Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

KE HOACH HIEU TRUONG TUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.5 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TRẦN VĂN THỜI <b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b> TRƯỜNG TIỂU HỌC SÔNG ĐỐC 5 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


<b> </b>Số : 01 /KH <i>TT Sông Đốc , ngày 23 tháng 09 năm 2010</i>
<b>KẾ HOẠCH HIỆU TRƯỞNG</b>


<b> NĂM HỌC : 2010 - 2011</b>


<b>A- CƠ SỞ CỦA KẾ HOẠCH:</b>


Căn cứ Quyết định số 998/QĐ-UBND ngày 23/06/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà
Mau về kế hoạch thời gian năm học 2010 - 2011 của Giáo dục mầm non, Giáo dục phổ thông
và Giáo dục thường xuyên.


Căn cứ Kế hoạch số 840/KH-PGD&ĐT ngày 20/08/2010 của Phòng Giáo dục và Đào
tạo huyện Trần Văn Thời về nhiệm vụ năm học 2010 - 2011.


Căn cứ Hướng dẫn số 869/PGD&ĐT-GDTH ngày 30/08/2010 của Phòng Giáo dục và
Đào tạo huyện Trần Văn Thời về việc hướng dẫn nhiệm vụ Giáo dục tiểu học năm học 2010
- 2011.


Căn cứ vào Nghị quyết của đại hội chi bộ nhiệm kì 2010 - 2012 và tình hình thực tế
của địa phương.


Căn cứ tình hình thực tế của trường năm học 2010 - 2011 và rút kinh nghiệm năm
học 2009 - 2010.


<b>B- TÌNH HÌNH THỰC TẾ CỦA NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2010 – 2011: </b>
<b>I. Cơ sở vật chất và cơ cấu tổ chức:</b>


<i><b>1. Cơ sở vật chất:</b></i>



- Tổng số phòng học: 12 phòng (08 xây dựng cơ bản, 02 phòng xây dựng bán cơ bản và 02
phòng học tạm ).


- Tổng số phòng chức năng: 11 phòng (Xây dựng cơ bản 03, xây dựng bán cơ bản 06, ).
- Phòng dạy lớp Mầm non: 02 (Xây dựng bán cơ bản).


- Bàn ghế học sinh: 420 chỗ ngồi (đúng qui cách).
- Bàn ghế giáo viên: 12 bộ.


- Tủ hồ sơ: 13 cái; Ti vi: 02 cái; Đầu đĩa: 02 cái; Máy vi tính: 03 cái.


- Các trang thiết bị khác tương đối đầy đủ, được bảo quản chu đáo và sửa chữa kịp thời,
phục vụ tốt cho việc dạy và học của GV và HS.


<i><b>2. Cơ cấu tổ chức:</b></i>
<i><b>2.1. Học sinh:</b></i>


- Tổng số lớp: 24 lớp/5 Khối.
- Tổng số học sinh: 687/328 nữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Tổng số học sinh dân tộc: 11/08 nữ.


<i><b>Trong đó: </b></i>


+ Khối 1: 7 lớp – TSHS: 189/ 84 nữ (dân tộc: 03/1 nữ)
+ Khối 2: 5 lớp – TSHS: 138/ 59 nữ (dân tộc: 02/2 nữ)
+ Khối 3: 4 lớp – TSHS: 133/ 65 nữ (dân tộc: 02/2 nữ)
+ Khối 4: 4 lớp – TSHS: 113 /55 nữ (dân tộc: 03/3 nữ)
+ Khối 5: 3 lớp – TSHS: 114/ 65 nữ (dân tộc: 01/0 nữ)


+ Diện có sổ nghèo: 11/3 nữ ; Dân tộc: / nữ.


+ Diện cận nghèo: 19/8 nữ ; Dân tộc: / nữ.
* Theo dõi s li u h c sinh theo th i đi m: ố ệ ọ ờ ể


<b>Thời điểm</b> Khối lớp <sub>sinh/ nữ</sub>TS Học <sub>viên/ nữ</sub>TS Đội HS Dân<sub>tộc/ nữ</sub> Nghèo<sub>/ nữ</sub> Khó khăn<sub>khác/ nữ</sub> Ghi chú


<b>Đầu năm</b>


Khối I 189/ 84 3/1 2/1
Khối II <sub>138/ 59 </sub> <sub>2/2</sub> <sub>5/1</sub> <sub>10/5</sub>
Khối III <sub>133/ 65 </sub> <sub>2/2</sub> <sub>3/1</sub>
Khối IV <sub>113 /55 </sub> <sub>113 /55 </sub> <sub>3/3</sub> <sub>5/1</sub> <sub>2/1</sub>
Khối V <sub>114/ 65 </sub> <sub>114/ 65 </sub> <sub>1/0</sub> <sub>1/1</sub> <sub>2/0</sub>


<b>Cộng</b> <sub>687/329 </sub> <sub>227/ 120</sub> <sub>11/8</sub> <sub>11/3</sub> <sub>19/8</sub>


<b>Giữa năm</b>


Khối I
Khối II
Khối III
Khối IV
Khối V
<b>Cộng</b>


<b>Cuối năm</b>


Khối I
Khối II


Khối III
Khối IV
Khối V
<b>Cộng</b>


* Độ ổ tu i:
Khối


(lớp)


Số học sinh theo độ tuổi/nữ
TS


HS Nữ


6 tuổi 7 tuổi 8 tuổi 9 tuổi 10 tuổi 11 tuổi 12 tuổi 13 tuổi 14 tuổi


TS Nữ TS Nữ TS Nữ TS Nữ TS Nữ TS Nữ TS Nữ TS Nữ TS Nữ


Khối I 189 <sub>84 112 49 52 22 14 7</sub> <sub>3</sub> <sub>2</sub> <sub>6</sub> <sub>3</sub> <sub>2</sub> <sub>1</sub>
Khối II 138 59 <sub>75 41</sub> 40 10 14 5 4 1 5 2


Khối III 133 65 63 31 28 13 26 15 11 5 5 1


Khối IV 113 55 50 23 41 21 13 8 7 2 2 1


Khối V 114 65 69 42 25 14 13 5 4 3 3 1
<b>Cộng</b> 687 329 112 49 127 63 117 48 95 43 146 82 56 30 25 8 6 4 3 1


2.2. Đội ng CB- GV- NV:ũ



TT HỌ VÀ TÊN Năm<sub>sinh</sub>


Năm
vào
ngành


Đảng
viên


TRÌNH ĐỘ CM - NV PHÂN CƠNG CM <sub> Kiêm</sub>
nhiệm


GV
giỏi
cấp
Văn


hố


C M Đang
học


2008
2009


2009
2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

01 Nguyễn Mạnh Tuấn 1969 1988 x 12/12 ĐH P.HT P.HT HT



02 Phạm Văn Hào 1967 1985 x 10/10 THSP <sub>ĐH</sub> <sub>P.HT</sub> <sub>P.HT</sub> <sub>P.HT</sub>


03 Trần Thị Hà 1984 2003 12/12 THSP ĐH L1 L1 L1 H


04 Nguyễn Thị Phượng 1969 1997 12/12 THSP MG L2 L2


05 Phạm Thị Liếu 1978 1995 12/12 ĐH L1 L1 L1


06 Lê Thị Thu 1982 2003 12/12 THSP ĐH L3 L4 L1


07 Lê Kiều Hil 1980 2000 12/12 ĐH L1 L1 L1 TT


08 Nguyễn Kiều Giang 1972 1997 12/12 THSP
09 Trần Thị Nga 1972 1995 9/12 CĐ


10 Nguyễn Thị Nga 1981 2000 12/12 ĐH


11 Nguyễn Thế Bảo 1981 2001 12/12 THSP TPT TD L2


12 Phan Thị Huế 1979 1997 12/12 CĐ L2 L3 L2


13 Lê Thanh Sử 1978 1999 9/12 THSP ĐH TD L3 L2


14 Nguyễn Hồng Miên 1981 1999 12/12 ĐH ÂN L2 L2 TT


15 Đinh T. Kiều Oanh 1987 2010 12/12 THSP NV ÂN


16 Phạm Thị Chúc 1981 2010 12/12 THSP



17 Nguyễn Trung Thực 1982 2003 12/12 THSP L4 L3 L3 TT <sub>H</sub>


18 Phan Thị Nhung 1983 2005 12/12 THSP <sub>ĐH</sub> <sub>L1</sub> <sub>L1</sub> <sub>L3</sub>


19 Phạm Thị Trinh 1977 1997 12/12 THSP ĐH L3 L3 L3 H


20 Đặng Văn Điển 1979 1999 x 12/12 ĐH L2 TPT L3


21 Bùi Thị Yến 1978 1997 12/12 ĐH L2 L2 L4


22 Vũ Thị Châu Loan 1971 1990 12/12 ĐH L4 L2 L4


23 Bùi Thị Nhàn <sub>1977 1996</sub> 12/12 CĐ L4 L4 L4 TT


24 Bùi Văn Lương 1986 2008 12/12 THSP NV ÂN


25 Nguyễn Thanh Tịnh <sub>1979</sub> <sub>2003</sub> 12/12 CĐ L5 L5 L5


26 Nguyễn Văn Hưng <sub>1973</sub> <sub>1995</sub> <sub>12/12</sub> THSP <sub>ĐH</sub> <sub>L5</sub> <sub>L5</sub> <sub>L5</sub>
27 Nguyễn Thị Quyên <sub>1971</sub> <sub>1996</sub> <sub>x</sub> 12/12 ĐH L1 L4 L5


28 Trần Thị Dôi <sub>1976</sub> <sub>1999</sub> 12/12 CĐ L4 L5 L5 TT


29 Huỳnh Văn Thức <sub>1984</sub> <sub>2007</sub> 12/12 THSP CĐ MT MT MT


30 Phạm Thị Thảo <sub>1988</sub> <sub>2010</sub> <sub>12/12 CĐ</sub> <sub>ĐH</sub> <sub>TD</sub>
31 Dương Đình Doanh <sub>1970</sub> <sub>1995</sub> <sub>x</sub> 12/12 THSP TD L2 TPT


32 Trác Kiều Oanh <sub>1988</sub> <sub>2008</sub> 12/12 TCCN ĐHKT KTVP KTVP KTVP



33 Phan T. Huyền Anh <sub>1987</sub> <sub>2010</sub> 12/12 SCTV TVTB


34 Lâm Hoàng Kiệt <sub>1972</sub> <sub>1999</sub> 9/12 THSP ĐH TVTB YTTQ <sub>YT</sub>


35 Vũ Thị Châu Loan <sub>1977</sub> <sub>1995</sub> 12/12 ĐH MN MN MN


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

37 Đỗ Thị Hải <sub>1977</sub> <sub>1997</sub> <sub>x</sub> 12/12 ĐH MN MN MN Tỉnh
Cộng


<b>II. Nhận định chung:</b>


<i><b>1. Thuận lợi:</b></i>


- Được sự chỉ đạo sâu sát của các cấp lãnh đạo ngành Giáo dục (nhất là lãnh đạo
PGD&ĐT huyện Trần Văn Thời).


- Được sự quan tâm giúp đỡ của cấp uỷ, chính quyền địa phương, hội CMHS và các
lực lượng xã hội.


- Các giáo viên trong trường đều có nhận thức đúng đắn trong cơng việc, có ý thức hoàn
thành nhiệm vụ được giao. Một số giáo viên có chun mơn, nghiệp vụ vững vàng có thể
giúp đỡ các giáo viên khác.


- Đặc biệt, trường có đội ngũ GV trẻ, khoẻ, nhiệt tình trong cơng tác và ln có ý chí
phấn đấu vươn lên. HS của trường phần lớn chăm ngoan, hiếu học. Cơ sở vật chất tương đối
đầy đủ phục vụ tốt cho việc dạy và học của giáo viên và học sinh.


- Cơ sở vật chất, trang thiết bị được cấp phát, mua sắm đầy đủ và sửa chữa, bảo quản
tốt, phục vụ tốt cho việc dạy và học.



- Học sinh phần lớn chăm ngoan, có ý thức học tập, nê nếp lớp, nội quy nhà trường
được học sinh chấp hành tốt.


<i><b>2. Khó khăn:</b></i>


- Cơ sở vật chất của trường: sân chơi, bãi tập, hàng rào... và trang thiết bị phục vụ cho
hoạt động dạy và học được xây dựng, mua sắm đã lâu, hiện đang xuống cấp nhưng kinh phí
dùng cho việc sửa chữa cịn rất hạn hẹp nên nhà trường gặp rất nhiều khó khăn trong việc tu
sửa CSVC và mua sắm trang thiết bị.


- Điểm thủy lợi phòng học xuống cấp sân chơi, điện, nước khơng có. Đặc biệt là gần
chợ và khu dân cư gây tiếng ồn rất nhiều rất khó khăn cho việc dạy và học.


- Một số giáo viên còn trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy. Có giáo viên
nhà xa trường, đời sống cịn gặp nhiều khó khăn nên cịn chưa thực sự an tâm trong cơng tác.


- Hầu hết học sinh trong trường có hồn cảnh kinh tế khó khăn, một số HS nhà xa, đi
học bằng đò hoặc phải lội bộ rất vất vả, ảnh hưởng lớn đến việc học tập của các em.


<b>C- NHỮNG NỘI DUNG QUẢN LÍ NHÀ TRƯỜNG CỦA HIỆU TRƯỞNG:</b>
<b>I. Nhiệm vụ chung: </b>


- Tổ chức tốt ngày toàn dân đưa trẻ đến trường, vận động học sinh ra lớp đúng thời
gian quy định.


- Tổ chức thực hiện tốt cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh”, lồng ghép với cuộc vận động “Nói khơng với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích
trong giáo dục, nói khơng với vi phạm đạo đức nhà giáo và việc cho học sinh không đạt chuẩn
lên lớp” và cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.
Tích cực hưởng ứng phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”


và các phong trào thi đua khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong trường học. Tạo mọi điều kiện để
cán bộ, giáo viên, nhân viên được học thêm về tin học, ngoại ngữ. Tranh thủ mọi sự hỗ trợ để
mua sắm, trang bị những trang thiết bị phục vụ việc đổi mới công nghệ thông tin trong
trường học.


- Tiếp tục thực hiện đổi mới công tác quản lý tài chính trong nhà trường nhằm sử dụng
hợp lý, tiết kiệm các nguồn kinh phí trong và ngồi ngân sách, phục vụ tốt cho các hoạt động
của nhà trường.


- Thực hiện tốt việc xác định chủ đề năm học: năm học 2010 – 2011 là <i><b>“Năm học tiếp</b></i>
<i><b>tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”</b></i> để xây dựng các tiêu chí, các mục
tiêu, chỉ tiêu trong nhà trường cho phù hợp.


- Thực hiện tốt chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định
16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quyết định số
30/2005/QĐ-BGD&ĐT ban hành ngày 30/9/2005.


- Tập trung chỉ đạo việc quản lý, tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập của học
sinh theo chuẩn kiến thức, kỹ năng. Chú trọng đổi mới nội dung, phương pháp dạy học và
đổi mới đánh giá kết quả, xếp loại học sinh; Làm tốt công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ cho giáo viên và cán bộ quản lí. Chú ý giúp đỡ, hỗ trợ học sinh có hồn cảnh khó khăn và
con em dân tộc trong học tập và đời sống. Nâng cao giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học
sinh.


- Tiếp tục thực hiện tốt việc bồi dưỡng thường xuyên và việc tự bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ theo quy định của PGD&ĐT. Đẩy mạnh việc bồi dưỡng năng lực công tác
cho đội ngũ CBQL-GV-NV, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, giáo viên,
nhân viên học tập nâng cao trình độ.



- Tổ chức tốt việc làm và sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học để phát huy hơn nữa hiệu
quả dạy học. Khuyến khích sử dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy.


- Củng cố, duy trì và thực hiện tốt cơng tác PCGDTH-CMC và PCGD đúng độ tuổi.
Giảm tối đa tỉ lệ học sinh lưu ban, bỏ học bằng nhiều biện pháp hữu hiệu.


- Giữ vững và phát huy những thành tích đã đạt được trong năm học trước.


- Thực hiện giáo dục toàn diện. Đảm bảo dạy đủ và có chất lượng các mơn học theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


- Duy trì các lớp học bồi dưỡng HS khá, Giỏi và phụ đạo HS yếu; Xây dựng, sửa chữa
CSVC và mua sắm thêm trang thiết bị để phục vụ tốt cho việc dạy và học.


- Phấn đấu hoàn thiện các tiêu chí của trường để hướng tới trường được công nhận đạt
chuẩn Quốc gia mức độ 1 trong những năm sắp tới.


- Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương và các lực lượng xã hội để thực hiện
tốt các kế hoạch đề ra trong năm học.


<b>II. Phương hướng, nhiệm vụ và định hướng phấn đấu chung:</b>


<i><b>1. Phương hướng, nhiệm vụ:</b><b> </b></i>


- Tổ chức tốt ngày toàn dân đưa trẻ đến trường, vận động học sinh ra lớp đúng thời
gian quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Tổ chức thực hiện tốt cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh”, lồng ghép với cuộc vận động “Nói khơng với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích


trong giáo dục, nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và việc cho học sinh không đạt chuẩn
lên lớp” và cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.
Tích cực hưởng ứng phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
và các phong trào thi đua khác.


- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong trường học. Tạo mọi điều kiện để
cán bộ, giáo viên, nhân viên được học thêm về tin học, ngoại ngữ. Tranh thủ mọi sự hỗ trợ để
mua sắm, trang bị những trang thiết bị phục vụ việc đổi mới công nghệ thông tin, ngoại ngữ
trong trường học.


- Tiếp tục thực hiện đổi mới cơng tác quản lý tài chính trong nhà trường nhằm sử dụng
hợp lý, tiết kiệm các nguồn kinh phí trong và ngồi ngân sách, phục vụ tốt cho các hoạt động
của nhà trường.


- Thực hiện tốt việc xác định chủ đề năm học: năm học 2010 - 2011 là “<i><b>Năm học tiếp</b></i>
<i><b>tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”</b></i> để xây dựng các tiêu chí, các mục
tiêu, chỉ tiêu trong nhà trường cho phù hợp.


- Thực hiện tốt chương trình giáo dục phổ thông theo quyết định
16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quyết định số
30/2005/QĐ-BGD&ĐT ban hành ngày 30/9/2005.


- Tập trung chỉ đạo việc quản lý, tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập của học
sinh theo chuẩn kiến thức, kỹ năng. Chú trọng đổi mới nội dung, phương pháp dạy học và
đổi mới đánh giá kết quả, xếp loại học sinh; Làm tốt công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ cho giáo viên và cán bộ quản lí. Chú ý giúp đỡ, hỗ trợ học sinh có hồn cảnh khó khăn và
con em dân tộc trong học tập và đời sống. Nâng cao giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học
sinh.


- Tiếp tục thực hiện tốt việc bồi dưỡng thường xuyên và việc tự bồi dưỡng chuyên


môn, nghiệp vụ theo quy định của PGD&ĐT. Đẩy mạnh việc bồi dưỡng năng lực công tác
cho đội ngũ CBQL- GV- NV, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, giáo viên,
nhân viên học tập nâng cao trình độ.


- Tổ chức tốt việc làm và sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học để phát huy hơn nữa hiệu
quả dạy học. Khuyến khích sử dụng cơng nghệ thơng tin vào giảng dạy.


- Củng cố, duy trì và thực hiện tốt công tác PCGDTH-CMC và PCGD đúng độ tuổi.
Giảm tối đa tỉ lệ học sinh lưu ban, bỏ học bằng nhiều biện pháp hữu hiệu.


- Giữ vững và phát huy những thành tích đã đạt được trong năm học trước.


- Thực hiện giáo dục toàn diện. Đảm bảo dạy đủ và có chất lượng các mơn học theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


- Duy trì các lớp học bồi dưỡng HS khá, Giỏi và phụ đạo HS yếu; Xây dựng, sửa chữa
CSVC và mua sắm thêm trang thiết bị để phục vụ tốt cho việc dạy và học.


- Phấn đấu hoàn thiện các tiêu chí của trường để hướng tới trường được cơng nhận đạt
chuẩn Quốc gia mức độ 1 trong những năm sắp tới.


- Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương và các lực lượng xã hội để thực hiện
tốt các kế hoạch đề ra trong năm học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>2. Chỉ tiêu phấn đấu:</b></i>
<i>2.1. Tập thể:</i>


- Trường: + Tiên tiến .
- Cơng đồn: Vững mạnh .
- Đồn - Đội: Vững mạnh .



- Hội cha mẹ học sinh: Vững mạnh .
- Chi hội khuyến học: Vững mạnh .
- Tổ khối: 5 tổ đạt tổ lao động Tiên tiến.
<i>2.2. Cá nhân:</i>


- Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh :
- Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 11
- Lao động tiên tiến: 25


<i>2.3. Chất lượng các phong trào thi đua & các hội thi:</i>
<i><b>* Giáo viên:</b></i>


+ GV dạy giỏi cấp trường: 22


+ GV dạy giỏi cấp huyện: 01 (được bảo lưu).
+ GV dạy giỏi cấp tỉnh:


+ GV viết chữ đẹp cấp trường: 33
+ GV viết chữ đẹp cấp huyện: 3
+ GV viết chữ đẹp cấp tỉnh:


+ GV đạt giải sử dụng TB-ĐDDH tự làm cấp trường: 31
+ GV đạt giải sử dụng TB-ĐDDH tự làm cấp huyện:
+ GV đạt giải sử dụng TB-ĐDDH tự làm cấp tỉnh:


+ CB-GV-NV biết soạn giáo án trên máy tính và sử dụng các phương tiện CNTT: 31
+ 100% CB-GV-NV và học sinh thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi
đua của ngành và của địa phương.



<i><b>* Học sinh: </b></i>


<i>- Về chất lượng mũi nhọn:</i>
+ Học sinh giỏi cấp tỉnh: 04


+ Học sinh viết chữ đẹp cấp trường: 65
+ Học sinh viết chữ đẹp cấp huyện: 05
+ Học sinh viết chữ đẹp cấp tỉnh:
<i>- Chất lượng 2 mặt giáo dục:</i>
- Về học lực:


+ Học sinh đạt học lực loại xuất sắc và khá: từ 65% trở lên
+ Học sinh yếu dưới 1%.


+ Học sinh đạt loại học lực TB: còn lại.


+ Học sinh hồn thành chương trình Tiểu học: 100%.
- Về hạnh kiểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>- Các phong trào thi đua, các hội thi khác:</i>


+ 100% HS tham gia tích cực, hiệu quả các phong trào thi đua, các hội thi do trường,
ngành và địa phương tổ chức.


+ 24/24 lớp đạt vở sạch, chữ đẹp.


+ 24/24 lớp đạt chuẩn lớp học thân thiện, học sinh tích cực.
<b>III. Phương hướng, nhiệm vụ cụ thể và chỉ tiêu, biện pháp:</b>


<i><b>1. Công tác tuyển sinh, duy trì sĩ số và cơng tác PCGDTH - PCGDĐĐT.</b></i>


<i>* Chỉ tiêu phấn đấu: </i>


- Học sinh 6 tuổi huy động ra lớp đạt tỷ lệ 100%.


- Vận động 100% trẻ trong độ tuổi ở địa bàn ra lớp đúng thời gian tựu trường.
- Duy trì sĩ số từ 99,8% trở lên.


- Huy động 100% trẻ có hộ khẩu tạm trú trên địa bàn đến trường.
- Vận động kịp thời HS bỏ học ra lớp (nếu có).


- Mở được 1 lớp PCTH vào hè 2011 cho học sinh bỏ học hoặc quá độ tuổi TH.
<i>* Biện pháp thực hiện:</i>


- Ngay từ hè, tổ chức cho GV đi điều tra, cập nhật số liệu PC, nắm số liệu trẻ trong độ
tuổi đến trường, nhắc nhở và vận động CMHS cho con em mình ra lớp đúng thời gian quy
định.


- Tham mưu tích cực với chính quyền địa phương để họ hỗ trợ nhà trường tìm ra các
giải pháp hữu hiệu vận động, giúp đỡ HS đến trường.


- Phối hợp tốt với các ban ngành, đoàn thể ở khóm và thị trấn, các lực lượng xã hội (nhất
là hội CMHS) để cùng với nhà trường làm tốt công tác vận động học sinh đến trường, ra lớp.


- Cùng với BCH hội CMHS quyên góp, vận động các mạnh thường quân, các lực
lượng xã hội để hỗ trợ sách vở, quần áo cho HS nghèo đến trường. Cử giáo viên phụ trách
các địa bàn để theo dõi và kịp thời vận động học sinh ra lớp.


- Phối hợp với chính quyền địa phương, các ban ngành, đồn thể trong xã, lực lượng xã
hội, hội CMHS để họ hỗ trợ nhà trường trong việc vận động HS ra lớp.



- Thường xuyên theo dõi chặt chẽ sĩ số các lớp để vận động kịp thời HS bỏ học ra lớp;
Giúp đỡ động viên những HS có hồn cảnh khó khăn để tránh tình trạng HS bỏ học giữa
chừng.


- Khen thưởng kịp thời các lớp duy trì tốt sĩ số và tỉ lệ chuyên cần.


<i><b>2. Công tác giáo dục đạo đức cho học sinh: </b></i>
<i>* Chỉ tiêu phấn đấu:</i>


- 100% học sinh của trường thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của người học sinh.
- 100% số đội viên và nhi đồng đạt danh hiệu “Cháu ngoan bác Hồ” cấp cơ sở.
<i>* Biện pháp thực hiện:</i>


- Lồng ghép giáo dục đạo đức cho học sinh vào các môn học ở trên lớp và các hoạt
động ngoại khố của tổ chức Đồn Đội, của nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Hướng dẫn GV chủ nhiệm tìm ra các giải pháp hữu hiệu để giáo dục đạo đức cho học
sinh.


- Phát động các phong trào thi đua như <i>“</i><b>Nói lời hay, làm việc tốt”,</b> phong trào <b>“HS</b>
<b>chăm ngoan, học giỏi</b><i>”</i>… để HS phấn đấu và rèn luyện.


- Phối hợp chặt chẽ với hội CMHS và các tổ chức trong và ngoài nhà trường để thường
xuyên kèm cặp và giúp đỡ những học sinh có biểu hiện chưa tốt về đạo đức. Khen thưởng
kịp thời các học sinh có hành vi đạo đức tốt.


<i><b>3. Cơng tác giáo dục văn hố cho học sinh:</b></i>
<i>* Chỉ tiêu phấn đấu: </i>


- 100% học sinh lớp 5 được cơng nhận hồn thành chương trình tiểu học.


- 98,8% học sinh các khối 1,2,3,4 được lên lớp.


- Tỉ lệ học sinh lưu ban, bỏ học dưới 2 %.


- Học lực: Các lớp có từ 60% số học sinh trở lên đạt học lực xuất sắc và khá.
- Bảng số liệu cụ thể:


<b>MƠN</b> <b>XẾP LOẠI</b>


<b>SỐ</b>
<b>LƯỢNG</b>


<b>%</b>


<b>KHỐI</b>


<b>CỘNG</b>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b>


<b>TIẾNG</b>
<b>VIỆT</b>


GIỎI SL 19 21 19 16 20 95


% <i>10,0</i> <i>15,2</i> <i>14,2</i> <i>14,1</i> <i>17,6</i> <i>13,8</i>


KHAÙ SL 26 36 42 35 44 183


% <i>13,8</i> <i>26,0</i> <i>31,6</i> <i>30,9</i> <i>38,6</i> <i>26,6</i>



TRUNG
BÌNH


SL 128 77 67 60 50 328


% <i>67,7</i> <i>55,8</i> <i>50,0</i> <i>53,0</i> <i>43,8</i> <i>55,6</i>


YEÁU SL 16 4 5 2 27


% <i>8,5</i> <i>2,9</i> <i>3,7</i> <i>1,7</i> <i>3,9</i>


<b>TỐN</b>


GIỎI SL 25 24 27 22 19 117


% 13,2 17,4 20,3 19,5 16,7 17,0


KHAÙ SL 30 21 46 40 29 166


% 15,9 15,2 34,6 35,4 25,4 24,1


TRUNG
BÌNH


SL 120 89 57 49 66 381


% 63,5 64,5 42,9 43,4 57,9 55,4


YEÁU SL 14 4 3 2 23



% 7,4 2,9 2,2 1,7 3,3


<b>KHOA</b>


<b>HỌC</b> GIỎI SL<sub>%</sub> <sub>15,4</sub>17 <sub>21,0</sub>24 <sub>18,1</sub>41


KHAÙ SL 32 38 70


% 28,3 33,3 30,8


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

TRUNG
BÌNH


SL 62 52 114


% 54,8 48,7 50,2


YẾU SL 2 2


% 1,6 1,6


<b>LỊCH SỬ &</b>
<b>ĐỊA LÍ</b>


GIỎI SL 17 25 42


% 15,0 21,9 18,5


KHAÙ SL 30 46 76



% 26,5 40,4 33,4


TRUNG
BÌNH


SL 63 43 106


% 55,7 37,7 46,6


YẾU SL 3 3


% 2,6 1,3


*Các môn học được đánh bằng nhận xét:


<b>MÔN</b> <b>NHẬN XÉT</b>


SỐ
LƯỢNG /


%


<b>KHỐI</b>


<b>CỘNG</b>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b>


<b>ĐẠO</b>


<b>ĐỨC</b>


HOÀN THÀNH
TỐT <b>(A +)</b>


<b>SL</b> <b>23</b> <b>14</b> <b>23</b> <b>16</b> <b>23</b> <b>99</b>


% 12,2 10,2 17,2 14,1 20,2 14,4


HOAØN THAØNH
<b>(A )</b>


<b>SL</b> <b>166</b> <b>124</b> <b>110</b> <b>97</b> <b>91</b> <b>588</b>


% 87,8 89,8 82,8 85,9 79,8 85,6


CHƯA HOAØN
THAØNH <b>(B)</b>


<b>SL</b>
%


<b>TN-XH</b>


HOAØN THAØNH
TỐT (<b>A +)</b>


<b>SL</b> <b>19</b> <b>14</b> <b>22</b> <b>55</b>


% 10,0 10,2 16,5 11,9



HOAØN THAØNH
<b>(A )</b>


<b>SL</b> <b>170</b> <b>124</b> <b>111</b> <b>405</b>


% 90,0 89,8 83,8 88,1


CHƯA HOÀN
THÀNH <b>(B)</b>


<b>SL</b>
%


<b>THỂ</b>
<b>DỤC</b>


HOÀN THÀNH
TỐT <b>(A +)</b>


<b>SL</b> <b>12</b> <b>13</b> <b>17</b> <b>12</b> <b>14</b> <b>68</b>


% 6,3 9,4 12,7 10,6 12,3 9,9


HOAØN THAØNH
<b>(A )</b>


<b>SL</b> <b>177</b> <b>125</b> <b>116</b> <b>101</b> <b>100</b> <b>619</b>


% 93,7 90,6 87,3 89,4 87,7 90,1



CHƯA HOAØN
THAØNH <b>(B)</b>


<b>SL</b>
%


<b>SL</b> <b>12</b> <b>9</b> <b>11</b> <b>7</b> <b>10</b> <b>49</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>MĨ</b>
<b>THUẬT</b>


HOÀN THÀNH


TỐT (<b>A +)</b> % 6,3 6,5 8,2 6,1 8,8 7,1


HOAØN THAØNH
<b>(A )</b>


<b>SL</b> <b>177</b> <b>129</b> <b>122</b> <b>106</b> <b>104</b> <b>638</b>


% 93,7 93,5 91,8 93,9 91,2 92,9


CHƯA HOÀN
THÀNH <b>(B)</b>


<b>SL</b>
%


<b>ÂM</b>


<b>NHẠC</b>


HOÀN THAØNH
TỐT <b>(A +)</b>


<b>SL</b> <b>12</b> <b>8</b> <b>7</b> <b>9</b> <b>9</b> <b>45</b>


% 6,3 5,8 5,2 7,9 7,9 6,6


HOAØN THAØNH
<b>(A )</b>


<b>SL</b> <b>177</b> <b>130</b> <b>126</b> <b>104</b> <b>105</b> <b>642</b>


% 93,7 94,2 94,8 92,1 92,1 93,4


CHƯA HOÀN
THÀNH <b>(B)</b>


<b>SL</b>
%


<b>THỦ</b>
<b>CÔNG</b>


<b>(KĨ</b>
<b>THUẬT)</b>


HOÀN THÀNH
TỐT <b>(A +)</b>



<b>SL</b> <b>14</b> <b>12</b> <b>13</b> <b>23</b> <b>15</b> <b>77</b>


% 7,9 8,7 9,7 20,4 13,2 11,2


HOAØN THAØNH
<b>(A )</b>


<b>SL</b> <b>175</b> <b>126</b> <b>120</b> <b>90</b> <b>99</b> <b>610</b>


% 92,6 91,3 90,3 79,6 86,8 88,8


CHƯA HOAØN
THAØNH <b>(B)</b>


<b>SL</b>
%


Xếp loại học lực.
<b>Khối</b> <b>TSHS</b>


Xếp loại


<b>Ghi chú</b>


Giỏi Khá TB Yếu


TS % TS % TS % TS %


<b>1</b> <b>189</b> 19 10,1 26 13,8 128 67,7 16 8,5



<b>2</b> <b>138</b> 21 15,2 22 15,9 89 64,5 6 4,4


<b>3</b> <b>133</b> 13 9,8 33 24,8 82 61,7 5 3,8


<b>4</b> <b>113</b> 16 14,2 30 22,6 65 57,5 2 1,8


<b>5</b> <b>114</b> 12 10,5 25 21,9 77 67,5


<b>Coäng</b> <b>687</b> <b>81</b> <b>11,8</b> <b>136</b> <b>19,8</b> <b>441</b> <b>64,2</b> <b>29</b> <b>4,2</b>


*Giáo dục hạnh kiểm:


<b>KHỐI</b> <b>TSHS</b>


<b>XẾP HẠNH KIỂM</b>


Thực hiện đầy đủ (Đ) Thực hiện chưa đầy đủ (CĐ)


<b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b>


<b>1</b> <b><sub>189</sub></b> <b><sub>189</sub></b> 100


<b>2</b> <b><sub>138</sub></b> <b><sub>138</sub></b> 100


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>3</b> <b><sub>133</sub></b> <b><sub>133</sub></b> 100


<b>4</b> <b><sub>113</sub></b> <b><sub>113</sub></b> 100


<b>5</b> <b><sub>114</sub></b> <b><sub>114</sub></b> 100



<b>COÄNG</b> <b>687</b> <b>687</b> 100


<b>*Danh hiệu thi đua - </b> khen thưởng:


KHỐI


TS HS
KHEN
THƯỞNG


HS GIỎI H S


TIÊN TIẾN


H S KHEN CÁC


MẶT KHÁC <sub>GHI CHÚ</sub>


SL % SL % SL %


<b>1</b> <b>73</b> <b>19</b> <i>10,1</i> <b>26</b> <i>13,8</i> <b>28</b> <i>14,8</i>


<b>2</b> <b>62</b> <b>21</b> <i>15,2</i> <b>22</b> <i>15,9</i> <b>19</b> <i>13,8</i>


<b>3</b> <b>67</b> <b>13</b> <i>9,8</i> <b>33</b> <i>24,8</i> <b>21</b> <i>15,2</i>


<b>4</b> <b>65</b> <b>16</b> <i>14,2</i> <b>30</b> <i>22,6</i> <b>19</b> <i>14,3</i>


<b>5</b> <b>63</b> <b>12</b> <i>10,5</i> <b>25</b> <i>21,9</i> <b>26</b> <i>22,5</i>



<b>COÄNG</b> <b>330</b> <b>81</b> <i>11,8</i> <b>136</b> <i>19,8</i> <b>113</b> <i><b>19,4</b></i>


<i>* Biện pháp thực hiện:</i>


- Tổ chức tốt các phong trào thi đua, các hội thi để kích thích học sinh học tốt như
phong trào “Thi đua hai tốt”; Phong trào “Điểm 10 dâng thầy cô”; Phong trào “Đôi bạn cùng
tiến”; Hội thi “Học sinh viết chữ đẹp” …


- Xây dựng tốt đội ngũ cán bộ lớp, giám sát chặt chẽ việc học tập của học sinh ở lớp và ở
nhà. Có biện pháp giáo dục thích hợp đối với từng đối tượng học sinh.


- Thực hiện nghiêm túc công tác cho, lấy điểm, thi cử, đánh giá học sinh … để tránh
tình trạng nhận xét, đánh giá học sinh khơng chính xác dẫn đến tình trạng học sinh ngồi
nhầm lớp.


- Tổ chức ôn luyện đội ngũ học sinh giỏi đều khắp ở các khối lớp, phối hợp với các tổ
chức trong nhà trường tổ chức thi học sinh giỏi cấp trường vào cuối học kỳ I. Khen thưởng kịp
thời những học sinh đạt giải. Tiếp tục chọn lọc và bồi dưỡng trong học kỳ II để tạo nguồn chất
lượng mũi nhọn.


- Tổ chức phong trào học nhóm, đơi bạn học tập, trong từng lớp học nhằm giúp học
sinh yếu vươn lên. Tổ chức tốt các hoạt động ngoại khố để học sinh thêm u trường, mến
lớp, tích cực học tập. Khen thưởng kịp thời các học sinh có thành tích học tập tốt và đạt giải
trong các phong trào thi đua.


- Hướng dẫn GV tổ chức phụ đạo thêm cho học sinh yếu và bồi dưỡng cho học sinh
giỏi ít nhất 2 buổi trên tuần.


- Kết hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh để trao đổi những thơng tin cần thiết để bàn bạc


tìm ra biện pháp hữu hiệu giúp quản lý, giáo dục học sinh ngày càng tốt hơn.


- Phối hợp với các lực lượng xã hội để họ cùng với nhà trường làm tốt công tác giáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>4. Công tác giáo dục thể chất, y tế trường học.</b></i>
<i>* Chỉ tiêu phấn đấu:</i>


- 100% HS trong trường u thích mơn thể dục và tham gia tích cực phong trào TD-TT
do trường và địa phương tổ chức.


- 100% CB,GV, nhân viên có ý thức tập luyện và tham gia các phong trào TD,TT do
trường, ngành và địa phương tổ chức.


- 100% học sinh được chăm sóc sức khỏe ban đầu và được lập hồ sơ quản lý sức khỏe.


- 100% CB,GV,NV và học sinh nắm được triệu chứng và cách phòng chống các bệnh
dịch thường gặp (nhất là biết cách phòng chống dịch cúm AH1N1 và H5N1, dịch Sốt xuất
huyết …).


- Tổ chức được 1 buổi tun truyền phịng chống dịch bệnh/ tháng (thơng qua các buổi
sinh hoạt ngoại khố). Làm tốt cơng tác dập dịch khi có dịch.


- HS được khám răng và mắt định kỳ 2 lần/ năm học và được tiếp xúc với các dịch vụ y
tế khi có nhu cầu.


- GV được khám sức khoẻ định kỳ 1 lần / năm và được tiếp xúc các dịch vụ y tế khi có
nhu cầu.


- Trường được phun thuốc phịng chống dịch cúm và dịch sốt xuất huyết mỗi loại 1-2
lần/ năm.



<i>* Biện pháp thực hiện:</i>


- Phát động phong trào thể dục, thể thao trong trường học. Tổ chức các hội thi TD,TT;
Hội thi “Tìm hiểu kiến thức chăm sóc sức khoẻ”… trong CB, GV, NV và học sinh để mọi
người có ý thức tập luyện TD-TT và chăm sóc sức khoẻ.


- Quản lý tốt công tác giảng dạy môn thể dục, tránh giảng dạy qua loa để giúp HS phát
triển tốt về thể chất.


- Lồng ghép công tác giáo dục sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường vào các
môn học, các hoạt động NGLL.


- Phối hợp với các tổ chức trong nhà trường phát động phong trào vệ sinh trường học,
phòng chống dịch bệnh với khẩu hiệu: “Mỗi GV, HS là một tuyên truyền viên về phòng
chống dịch bệnh”.


- Phối hợp với trạm y tế và đài truyền thanh thị trấn trong cơng tác tun truyền phịng
chống dịch bệnh trong trường học và cộng đồng.


- Kết hợp với trung tâm y tế huyện và trạm y tế thị trấn tổ chức khám răng, mắt định kỳ
cho học sinh và làm cơng tác dập dịch khi có dịch.


<i><b>5. Cơng tác hướng nghiệp dạy nghề. </b></i>
<i>* Chỉ tiêu phấn đấu:</i>


- 100% HS trong trường nắm được các nghề truyền thống của địa phương và biết quý
trọng các nghề đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- 100% học sinh trong trường biết lợi ích của các nghề và hiểu được trong xã hội nghề


nào đem lại lợi ích cho bản thân, gia đình, xã hội đều đáng quý cho dù đó là lao động chân
tay hay lao động trí óc.


- 100% HS khối 4,5 bước đầu biết định hướng nghề nghiệp theo khả năng của bản thân.
<i>* Biện pháp thực hiện:</i>


- Lồng ghép công tác giáo dục và định hướng nghề nghiệp cho học sinh thông qua
giảng dạy trên lớp và các buổi sinh hoạt NGLL.


- Tổ chức các buổi toạ đàm, thảo luận về nghề nghiệp cho học sinh thông qua các buổi
sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt đội, sinh hoạt tập thể. Từ đó HS bước đầu biết chọn các nghề
mình yêu thích.


- Cho HS quan sát trên thực tế hoặc băng hình một số nghề nghiệp đặc trưng của địa
phương để HS biết yêu mến các nghề của quê hương và có ý thức gắn bó với các nghề đó.


<i><b>6.</b><b>Cơng tác giáo dục ngồi giờ lên lớp và các hoạt động xã hội. </b></i>
<i>* Chỉ tiêu phấn đấu:</i>


- 100% học sinh trong trường tham gia tích cực và hiệu quả các hoạt động NGLL.
- 100% học sinh trong trường có kĩ năng giao tiếp, biết ứng xử có văn hố.


- 100% học sinh có kĩ năng tự quản và những thói quen tốt trong học tập, lao động và
trong các hoạt động khác.


- 100% học sinh có kĩ năng tự giáo dục, tự điều chỉnh, kĩ năng hoà nhập để thực hiện
tốt các nhiệm vụ do thầy cô giáo và nhà trường, tập thể lớp giao cho.


- 100% học sinh phấn khởi, tin tưởng và sẵn sàng tham gia hoạt động NGLL.
<i>* Biện pháp thực hiện:</i>



- Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động NGLL theo chủ đề, chủ điểm và chọn ra
ngày cao điểm hàng tháng (gắn với các ngày kỷ niệm lịch sử, các sự kiện chính trị xã hội) để
tổ chức các hoạt động cho phù hợp.


- Huy động sức mạnh tổng hợp của các lực lượng trong và ngoài nhà trường để xây
dựng mơi trường giáo dục an tồn, thân thiện, hiệu quả, phù hợp với điều kiện của địa
phương và đáp ứng nhu cầu xã hội.


- Tổ chức các câu lạc bộ như: Câu lạc bộ TDTT, câu lạc bộ “Thiếu nhi yêu văn học”,
câu lạc bộ Toán học, Thời trang học đường…để thu hút học sinh tham gia. Phát động phong
trào thi đua “Điểm 10 dâng thầy cô”, “Giờ học tốt”, “Tuần học tốt”, “Tháng học tốt”… để
học sinh phấn đấu.


- Tổ chức các trò chơi dân gian, câu lạc bộ “Em yêu làn điệu dân ca” để thu hút HS
tham gia.


- Tổ chức các buổi nói chuyện với các chủ đề về quan hệ thầy trò, truyền thống quân
đội, truyền thống cách mạng, truyền thống nhà trường… để giáo dục học sinh.


- Tổ chức các hội thi, các phong trào thi đua khác phù hợp với chủ đề, chủ điểm của
tháng. Phối hợp với các tổ chức, các cá nhân trong trường (nhất là giáo viên chủ nhiệm) để tổ
chức tốt các hoạt động NGLL.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Tham mưu tích cực với chính quyền địa phương, hội CMHS, các lực lượng xã hội để
họ hỗ trợ kinh phí, nhân lực để nhà trường tổ chức tốt các HĐNGLL


- Tìm các biện pháp phát huy tính chủ động, tích cực, sáng tạo của học sinh trong học
tập và các hoạt động xã hội một cách phù hợp và hiệu quả.



<i><b>7. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.</b></i>
<i>* Chỉ tiêu phấn đấu:</i>


- Về học sinh giỏi:


+ 100% HS giỏi các khối lớp được bồi dưỡng.


+ Có 4 học sinh khối lớp 5 đạt học sinh giỏi vịng tỉnh.


+ Mỗi lớp có 4 học sinh trở lên đạt giải trong hội thi “Giao lưu HS giỏi cấp trường”.
+ Có 15 HS đạt giải trong hội thi giao lưu HS giỏi cấp thị trấn (Nếu có tổ chức).
- Về học sinh yếu:


+ 100% HS trong trường có ý thức tự học.
+ 100% HS yếu được phụ đạo.


+ Tỷ lệ HS yếu ở các khối lớp dưới 2 %.
<i>* Biện pháp thực hiện:</i>


- Tổ chức khảo sát chất lượng học sinh đầu năm học và bàn giao chất lượng cho GVCN.
Yêu cầu học sinh lớp dưới không đạt chuẩn kiên quyết không nhận lên lớp trên.


- Căn cứ kết quả học tập năm trước và kết quả khảo sát đầu năm chọn ra số học sinh giỏi,
học sinh yếu ở các khối lớp để có kế hoạch phụ đạo, bồi dưỡng cụ thể.


- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. Cử giáo viên có năng lực để
bồi dưỡng HS giỏi. Tăng cường quản lý công tác soạn giảng của giáo viên, chấm dứt tình
trạng dạy chay, học chay ở các khối lớp. Giúp tổ CM hướng dẫn GV các phương pháp dạy
học tích cực để HS tự tin, sáng tạo trong học tập.



- Quy định mỗi giáo viên khi soạn giáo án cần có phần nâng cao dành cho HS giỏi. Sắp
xếp những em học sinh khá giỏi ngồi cạnh những em học sinh yếu để giúp đỡ HS học tập.


- Mua thêm tài liệu để GV tham khảo thêm về kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo
HS yếu. Định kỳ khảo sát chất lượng bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu để thấy được sự
tiến bộ của HS và tìm ra các giải pháp phù hợp để chấn chỉnh các sai sót, lệch lạc.


- Phối hợp chặt chẽ với hội CMHS và CMHS để làm tốt công tác giáo dục và kèm cặp
học sinh học tập. Kịp thời động viên, khen thưởng số học sinh yếu kém có tiến bộ trong học
tập. Khen thưởng các HS đạt danh hiệu HS Giỏi, HS tiên tiến.


<i><b>8. Công tác bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống cho cán bộ, giáo viên,</b></i>
<i><b>nhân viên.</b></i>


<i>* Chỉ tiêu phấn đấu:</i>


- 100% CB-GV-NV được học tập và quán triệt các nghị quyết của Đảng, chủ trương,
đường lối, chính sách của Nhà nước, các chỉ thị, văn bản, thông tư... của Bộ, của ngành, của
trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- 100% CB-GV-NV có tác phong chuẩn mực, tư cách đạo đức tốt.


- 100% CB-GV-NV chấp hành tốt chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước và các quy định của trường, ngành, địa phương.


- 100% CB-GV-NV thực hiện tốt các cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh”, “Mỗi thầy cơ giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và
cuộc vận động “Nói khơng với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục, nói
khơng với vi phạm đạo đức nhà giáo và việc cho học sinh không đạt chuẩn lên lớp”.



- 100% CB-GV-NV nắm vững nội dung và thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua
“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.


- 100% CB-GV-NV hiểu và có các biện pháp thực hiện tốt chủ đề năm học “Năm học
tiếp tục đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục”.


<i>* Biện pháp thực hiện:</i>


Tổ chức cho CB, GV, NV học tập, nghiên cứu quán triệt nghị quyết của Đảng, chủ
trương, đường lối, chính sách của Nhà nước, các chỉ thị, văn bản của các cấp, các ngành,
đoàn thể và nhà trường.


- Cùng với tập thể CB,GV,NV hoàn thiện quy chế dân chủ, các quy định của trường để
GV có định hướng phấn đấu.


- Phối hợp với cơng đồn nhà trường triển khai nội dung các cuộc vận động, phát động
các phong trào thi đua và thường xuyên kiểm tra, chấn chỉnh những biểu hiện sai sót lệch lạc.
- Tăng cường cơng tác xây dựng nề nếp, kỷ cương. Xử lý kịp thời các hiện tượng tiêu
cực nảy sinh.


- Đẩy mạnh công tác thi đua, khen thưởng để thúc đẩy CB-GV-NV rèn luyện thêm
phẩm chất đạo đức để hưởng ứng tốt cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo
đức, tự học và sáng tạo” và cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh”.


- Tìm các biện pháp động viên GV thực hiện tốt chủ đề năm học 2010 - 2011 “Năm
học tiếp tục đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục” và thực hiện tốt quy chế dân
chủ.


- Thực hiện tốt các cơng khai trong nhà trường để góp phần xây dựng tinh thần đoàn


kết trong tập thể sư phạm.


- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu kiến thức pháp luật, các chỉ thị, thông tư, các văn bản
hướng dẫn của chính phủ, ngành, địa phương và tìm hiểu các kiến thức văn hoá - xã hội, giáo
dục sức khoẻ… để tạo điều kiện cho giáo viên mở mang thêm kiến thức về mọi mặt.


- Khen thưởng kịp thời những CB-GV-NV có tác phong chuẩn mực, tư cách đạo đức tốt.
Nghiêm khắc xử lý các CB-GV-NV có biểu hiện suy thối về đạo đức.


<i><b>9. Cơng tác xây dựng đội ngũ và bồi dưỡng CM - NV. </b></i>
<i>* Chỉ tiêu phấn đấu: </i>


<i>- Giáo viên dạy giỏi:</i>


+ 100% GV có trình độ CM-NV giỏi.
+ GV dạy giỏi cấp trường: 22


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ GV dạy giỏi cấp huyện:
+ GV dạy giỏi cấp tỉnh:


<i>- Giáo viên viết chữ đẹp(qua các hội thi):</i>
<i>+ </i>GV viết chữ đẹp cấp trường: 31


+ GV viết chữ đẹp cấp huyện:
+ GV viết chữ đẹp cấp tỉnh:


<i>- Giáo viên đạt giải làm và sử dụng TB, ĐDDH:</i>
+ GV sử dụng TB-ĐDDH tự làm cấp trường: 31
+ GV sử dụng TB-ĐDDH tự làm cấp huyện:
+ GV sử dụng TB-ĐDDH tự làm cấp tỉnh:


<i>- Giáo viên có giáo án loại:</i>


+ Tốt : 15 GV.
+ Khá : 05 GV.


<i>- CB-GV-NV có SKKN loại:</i>
+ Tốt : 22 GV.


+ Khá : 1 GV.


<i>- CB,GV,NV được học các lớp nâng cao về CM,NV, tin học, ngoại ngữ:</i>


+ 100% CB,GV,NV được tạo điều kiện học các lớp nâng cao về CM- NV, tin học,
ngoại ngữ.


+ 100% GV soạn thành thạo giáo án trên máy tính.
+ 2 CB, GV, NV có chứng chỉ B tin học.


+ Có 12 GV hồn thành chương trình CNTH và các lớp học khác.
<b>+</b> 100% CB-GV-NV tích cực học tập nâng cao trình độ CM - NV.
+ Tạo điều kiện cho 12 GV hồn thành chương trình CNTH.


- Động viên và hỗ trợ 5 cán bộ, giáo viên đang học nâng cao trình độ CNTH theo dạng
tự túc.


- Kết nạp 2 quần chúng là giáo viên ưu tú vào Đảng; Đưa đi học lớp phát triển Đảng
04 đồng chí.


- Bồi dưỡng CM-NV cho 2 tổ khối trưởng để xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí kế cận.
<i>* Biện pháp thực hiện:</i>



- Tiếp tục kiện toàn kỷ cương nề nếp nhà trường bằng các quy định cụ thể. Xây dựng
tốt môi trường sư phạm trong sạch, lành mạnh.


- Xây dựng các kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn cụ thể, sát với thực tế hoạt động
của tổ. Tổ chức tốt các buổi thao giảng, hội giảng để GV trao đổi kinh nghiệm giảng dạy.


- Thường xuyên kiểm tra công tác soạn giảng bằng nhiều biện pháp như duyệt giáo án hàng
tuần, dự giờ thăm lớp thường xuyên hoặc đột xuất... Tổ chức kiểm tra toàn diện hoặc chuyên đề
theo kế hoạch. Làm tốt công tác dự giờ góp ý cho những giáo viên cịn hạn chế về chuyên môn,
nghiệp vụ để GV rút kinh nghiệm trong giảng dạy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Thường xuyên kiểm tra công tác chuẩn bị và sử dụng đồ dùng dạy học của GV (phát
động phong trào làm đồ dùng dạy học, tổ chức hội thi sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học tự
làm; kiểm tra việc sử dụng ĐDDH thông qua sổ mượn đồ dùng của TV-TB và dự giờ thăm
lớp). Nhắc nhở kịp thời các GV chưa làm tốt công tác này.


- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện chương trình, nâng cao chất lượng giảng dạy
và đổi mới phương pháp ở các lớp 1,2,3,4,5. Kiểm tra chế độ cho lấy điểm, đánh giá xếp loại
học sinh và chấn chỉnh kịp thời những sai sót, lệch lạc.


- Thực hiện cơng tác “Dân chủ hố nhà trường” một cách tồn diện, làm tốt cơng tác
cơng khai tài chính; Cùng HĐSP bàn bạc để đi đến thống nhất mọi vấn đề của tập thể, tạo sự
đồn kết, nhất trí.


- Bổ sung quy chế làm việc nơi công sở để quy chế này thêm hoàn thiện và triển khai
đến các CB-GV-NV để họ thực hiện cho đúng.


- Phối hợp với cơng đồn chăm lo đời sống cho CB-GV-NV. Khuyến khích và tạo điều
kiện để CB-GV-NV học tập nâng cao trình độ.



- Phối hợp với một số cơ sở dạy nghề để mở lớp dạy tin học, ngoại ngữ tại địa phương,
tạo điều kiện cho CB,GV, NV học tin học & nâng cao trình độ tin học. Khen thưởng kịp thời
các Gv biết ứng dụng CNTT vào giảng dạy.


- Cử giáo viên nắm vững tin học đi học thêm để có thể sử dụng thành thạo vi tính, máy
chiếu đa năng… để về hướng dẫn lại cho các GV khác. Tạo mọi điều kiện cho GV đi các
trường trong và ngoài tỉnh để học tập cách thiết kế giáo án điện tử để về ứng dụng tại
trường.


- Thường xuyên dự giờ, thăm lớp để góp ý cho giáo viên, giúp GV nhận rõ mặt mạnh,
mặt yếu về CM-NV để phát huy mặt mạnh, hạn chế thấp nhất yếu kém, giúp GV ngày một
tiến bộ.


- Cung cấp đầy đủ sách báo, tạp chí chuyên ngành cho các tổ CM. Tổ chức tốt các hội
thi, các buổi thao giảng, hội giảng. Khen thưởng kịp thời và đúng mức các thành tích của cán
bộ, giáo viên, nhân viên để thúc đẩy sự nỗ lực, sáng tạo trong giảng dạy và làm việc.


- Tổ chức tốt công tác xây dựng chuyên đề, tổ chức thao giảng ở tổ chuyên môn. Chú
trọng xây dựng các chuyên đề phù hợp với thực tế của tổ. Kiểm tra, góp ý để tổ chun mơn
và các giáo viên rút kinh nghiệm.


- Tạo mọi điều kiện để các CB-GV-NV được tham gia các lớp tập huấn nâng cao
chuyên môn, nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ.


- Tổ chức giao lưu với các trường bạn để giáo viên học hỏi, trao đổi thêm kinh nghiệm
giảng dạy.


- Động viên GV viết SKKN, tích cực phát huy, áp dụng SKKN vào giảng dạy để góp
phần nâng cao chất lượng hai mặt giáo dục. Khen thưởng cho các GV có SKKN tốt, áp dụng


hiệu quả vào thực tiễn.


- Động viên CB,GV,NV hưởng ứng tốt, có chất lượng các phong trào thi đua do
trường, ngành và địa phương phát động. Khen thưởng kịp thời các cán bộ giáo viên có thành
tích xuất sắc trong các đợt thi đua, các hội thi để họ phấn khởi cơng tác (có kết hợp khuyến
khích, động viên bằng vật chất).


<i><b>10. Công tác xây dựng đội ngũ GV chủ nhiệm giỏi và GV giỏi.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>* Chỉ tiêu phấn đấu:</i>


- 100% giáo viên trong trường đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường.
- Có 1 GV đạt GV dạy giỏi trong hội thi GV dạy giỏi khối lớp .
- 50% GV trong trường đạt GVCN giỏi.


<i>* Biện pháp thực hiện:</i>


- Phát động các phong trào thi đua và tổ chức các hội thi như: Dạy tốt - Học tốt; Giáo
án tốt giờ học hay; hội thi giáo viên giỏi vòng trường, hội thi “Giáo viên viết chữ đẹp cấp
trường”, Thi viết SKKN, hội thi “ GV dạy giỏi cấp trường”… để giáo viên tích cực phấn đấu.
- Tổ chức các buổi toạ đàm để giáo viên trao đổi kinh nghiệm giảng dạy hoặc chủ
nhiệm.


- Mua thêm sách báo, băng hình… để GV tham khảo thêm về phương pháp giảng dạy
hoặc CN.


- Thông qua các phong trào thi đua và các hội thi chọn ra các nhân tố tích cực để nhân
điển hình tiên tiến và bồi dưỡng, cử tham dự các hội thi cấp huyện, cấp tỉnh do ngành Giáo
dục tổ chức.



- Tổ chức cho GV giao lưu với các trường bạn để học hỏi thêm kinh nghiệm.


<i><b>11. Công tác bảo vệ an ninh trường học và phòng chống các tệ nạn xã hội.</b></i>
<i>* Chỉ tiêu phấn đấu:</i>


- 100% CB,GV,NV và HS có ý thức giữ gìn an ninh, trật tự trong trường học và phịng
chống các tệ nạn xã hội.


- Trường khơng có CB,GV,NV và HS tham gia vào các tệ nạn xã hội.


- Không xảy ra trường hợp mất an ninh, trật tự trong nhà trường. Tài sản cơ quan được
bảo vệ tốt.


<i>* Biện pháp:</i>


- Phối hợp với đài truyền thanh xã và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nhà trường để
làm tốt cơng tác tun truyền về giữ gìn ANTT và phòng chống tệ nạn xã hội trong nhà
trường.


- Xây dựng đội tự quản trong học sinh và đội thanh niên xung kích bảo vệ cơ quan đơn
vị trong giáo viên.


- Phối hợp chặt chẽ với hội CMHS, các ban ngành, đồn thể, lực lượng xã hội, chính
quyền địa phương, cơng an khóm (thị trấn) trong việc giáo dục HS phòng tránh TNXH và
bảo vệ an ninh TT trường học.


- Xây dựng tiêu chuẩn thi đua, các quy định cụ thể cho CB,GV,NV và HS để các cá
nhân thực hiện.


- Xử lý nghiêm khắc các CB,GV,NV và HS nếu tham gia các tệ nạn xã hội.



<i><b>12. Công tác phổ biến giáo dục pháp luật.</b></i>
<i>* Chỉ tiêu phấn đấu:</i>


- 100% CB,GV,NV trong nhà trường được tham dự các lớp bồi dưỡng về kiến thức
pháp luật do ngành và địa phương mở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- 100% CB,GV,NV và học sinh trong nhà trường chấp hành tốt chủ trương của Đảng,
pháp luật của nhà nước, các quy định của lớp, trường, ngành và địa phương.


<i>* Biện pháp thực hiện:</i>


- Triển khai kịp thời các văn bản kiến thức pháp luật cho CB,GV,NV trong nhà trường.
- Lồng ghép giáo dục pháp luật cho HS trong các buổi sinh hoạt ngoại khoá và hoạt
động giáo dục trên lớp.


- Tổ chức hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật cho CB,GV,NV và học sinh trong nhà
trường để mọi người tích cực tìm hiểu các kiến thức pháp luật.


- Thường xuyên kiểm tra việc chấp hành chủ trương của Đảng, pháp luật của nhà nước,
các quy định của lớp, trường, ngành và địa phương trong CB,GV,NV và học sinh. Kịp thời
chấn chỉnh các sai sót lệch lạc nảy sinh.


- Khen thưởng và nhân điển hình tiên tiến các cá nhân nắm vững và nghiêm túc chấp hành
pháp luật của nhà nước, các quy định của lớp, trường, ngành và địa phương.


<i><b>13. Công tác thực hiện các quy định, quy chế.</b></i>
<i>* Chỉ tiêu phấn đấu:</i>


- 100% CB, GV,NV và HS hiểu rõ và thực hiện nghiêm túc các quy định, quy chế của


trường, ngành, địa phương.


<i>* Biện pháp thực hiện:</i>


- Tiếp tục triển khai các quy định, quy chế của trường, ngành, địa phương cho
CB,GV,NV và HS nắm vững.


- Tổ chức các buổi thảo luận để tìm ra các biện pháp thực hiện các quy định, quy chế.
Lồng ghép việc thực hiện nghiêm túc các quy định, quy chế vào công tác thi đua, khen
thưởng.


- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá và chấn chỉnh kịp thời các sai sót nảy sinh. Khen
thưởng kịp thời các CB,GV,NV và học sinh thực hiện tốt.


<i><b>14. Công tác xây dựng, bảo quản và sửa chữa CSVC trường học.</b></i>
<i>* Chỉ tiêu phấn đấu:</i>


- Sửa chữa, nâng cấp 08 phòng học (kể cả phòng học ở khu thủy lợi), hệ thống sân
chơi, bãi tập. . .


- Tráng hết những chỗ sụp lún trong sân trường.


- Quét vôi lại tường rào và hệ thống tường phòng học, phòng chức năng.
- Tham mưu với địa phương cắm mốc gianh giới giữa trường và các hộ dân.
- Xây dựng thư viện đạt chất lượng quy định của ngành.


<i>* Biện pháp thực hiện:</i>


- Tổ chức tốt các buổi LĐ tập thể trong GV và HS. Giao cho tổng phụ trách Đội phân
công các khu vực vệ sinh cho các lớp, thường xuyên kiểm tra công tác vệ sinh trường lớp để


đảm bảo trường, lớp ln sạch đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Có kế hoạch sửa chữa CSVS, trang thiết bị hư hỏng ngay từ trong hè. Huy động các
nguồn kinh phí để kịp thời sửa chữa CSVC, mua sắm trang thiết bị để phục vụ tốt cho khai
giảng năm học mới. Triệt để sử dụng kinh phí ngân sách cho việc mua sắm trang thiết bị, sửa
chữa cơ sở vật chất bị hư hỏng.


- Thường xuyên kiểm tra công tác bảo quản CSVC, trang thiết bị … của giáo viên, học
sinh bằng nhiều biện pháp. Vận động học sinh cùng nhân viên thư viện làm thư viện xanh từ
những vật liệu đã qua sử dụng ở gia đình.


- Tham mưu với các cấp lãnh đạo ngành, chính quyền địa phương, huy động sự đóng
góp từ PHHS, sự hỗ trợ của các mạnh thường qn để có thêm kinh phí sửa chữa, xây dựng
thêm CSVC, mua sắm trang thiết bị, tiến tới xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1
vào những năm sắp tới.


- Xây dựng ý thức bảo quản CSVC trong GV và HS, tổ chức bàn giao CSVS, trang
thiết bị, ĐDDH cho GV ngay từ đầu năm học để GV có ý thức giữ gìn, bảo quản. Khen
thưởng kịp thời các GV và các lớp làm tốt công tác bảo quản CSVC, trang thiết bị, ĐDDH.


- Xây dựng các quy định để GV và HS sử dụng hiệu quả TTB và ĐDDH đã được cấp
phát. Chú trọng công tác khuyến khích giáo viên làm ĐDDH.


<i><b>15. Cơng tác thư viện, thiết bị.</b></i>
<i>* Chỉ tiêu phấn đấu:</i>


- Đạt các tiêu chí của thư viện đạt chuẩn.


- 100% trang thiết bị, sách…cấp trên cấp phát được bảo quản tốt.
- Mua thêm 01 máy vi tính để phục vụ cho hoạt động của TV,TB.


- Tổ chức được 1 buổi giới thiệu sách/ tháng.


- Tổ chức đọc sách báo trong các giờ ra chơi vào các ngày thứ 3, thứ 5 trong tuần.
<i>* Biện pháp thực hiện:</i>


- Thường xuyên kiểm tra việc bảo quản và sử dụng thiết bị dạy học; Kiểm tra việc tu bổ
cơ sở vật chất để duy trì tốt hoạt động của TV,TB.


- Kiện tồn cơng tác làm hồ sơ sổ sách TV-TB; Cử giáo viên phụ trách thư viện thiết bị
tham dự các lớp tập huấn về công tác này để nâng cao CM - NV.


- Tổ chức các buổi lao động sửa chữa đồ dùng, trang thiết bị, tranh ảnh, sách báo bị hư
hỏng.


- Xây dựng các quy định về sử dụng, bảo quản trang thiết bị, ĐDDH, sách, báo… để
giáo viên và học sinh nghiêm túc thực hiện.


- Tham mưu với các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương. Vận động sự hỗ trợ từ phía
các mạnh thường quân, hội CMHS để có thêm kinh phí chi cho hoạt động mua sắm, bảo
quản trang thiết bị, ĐDDH, mua sách báo tham khảo… và tổ chức các hoạt động của
TV-TB.


<i><b>16. Công tác thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ</b></i>
<i><b>Chí Minh”, cuộc vận động “Hai không”, phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân</b></i>
<i><b>thiện, học sinh tích cực” và các phong trào thi đua, các cuộc vận động khác do ngành và</b></i>
<i><b>địa phương phát động.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>+ Cuộc vận động </i><b>“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.</b>


- 100% CB-GV-NV được quán triệt nội dung và thực hiện tốt các cuộc vận động, các


phong trào thi đua do ngành Giáo dục và địa phương phát động.


- 100% CB,GV,NV và học sinh trong trường thực hiện tốt nội dung cuộc vận động.


- 100% CB,GV,NV giữ đúng tác phong, chuẩn mực của nhà giáo và có những lời nói
việc làm cụ thể để hưởng ứng cuộc vận động.


- 100% HS trong trường thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của người học sinh, luôn chăm
ngoan, hiếu học.


- Chi bộ đạt chi bộ trong sạch, vững mạnh và được khen thưởng về thực hiện xuất sắc
cuộc vận động.


<i>+ Cuộc vận động “Hai không”.</i>


- 100% CB,GV,NV, HS và PHHS hưởng ứng tích cực và thực hiện tốt 4 nội dung của
cuộc vận động, cụ thể:


- Không xảy ra hiện tượng tiêu cực trong thi cử.
- Khơng xảy ra bệnh thành tích.


-Khơng có trường hợp HS khơng đạt chuẩn nhưng vẫn lên lớp.
-Khơng có trường hợp CB,GV vi phạm đạo đức nhà giáo.


<i>+ Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.</i>


- 100% CB,GV,NV, HS và PHHS hưởng ứng tích cực và thực hiện tốt các tiêu chí của
phong trào thi đua.


- Trường tiếp tục hồn thiện các tiêu chí đã đạt của phong trào thi đua “Xây dựng


trường học thân thiện, học sinh tích cực”; .


<i>+ Về thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua khác do trường, ngành và</i>
<i>địa phương tổ chức.</i>


- 100% CB,GV,NV, HS và PHHS hưởng ứng tích cực và thực hiện tốt các phong trào thi
đua, các cuộc vận động khác do trường, ngành và địa phương tổ chức.


<i>* Biện pháp thực hiện:</i>


- Thành lập ban chỉ đạo thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua do trường,
ngành và địa phương phát động.


- Xây dựng kế hoạch hoạt động phù hợp với thực tế nhà trường và nội dung các cuộc
vận động, các phong trào thi đua.


- Tổ chức các buổi triển khai các công văn, chỉ thị hướng dẫn thực hiện cuộc vận động,
phong trào thi đua đến các tổ chức, cá nhân trong nhà trường, các lực lượng xã hội.


- Phối hợp với chính quyền địa phương, các ban ngành đồn thể ở khóm 6, các lực
lượng xã hội làm tốt cơng tác tuyên truyền, vận động để tạo sự hưởng ứng và hỗ trợ nhiệt
tình trong xã hội.


- Tổ chức cho GV, HS, CMHS ký cam kết thực hiện các cuộc vận động, các phong trào
thi đua ngay từ đầu năm học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện và chấn chỉnh kịp thời các sai sót
nảy sinh. Cuối mỗi học kỳ có tổ chức đánh giá kết quả thực hiện và đề ra các biện pháp mới
để thực hiện hiệu quả hơn.



- Khen thưởng kịp thời các cá nhân có thành tích để mọi người tích cực phấn đấu hơn.


<i><b>17. Cơng tác xã hội hóa giáo dục.</b></i>
<i>* Chỉ tiêu phấn đấu:</i>


- 100% các tổ chức, cá nhân trong nhà trường phối hợp hiệu quả trong mọi hoạt động
với các lực lượng giáo dục ngoài nhà trường.


- 100% các ban ngành đồn thể trong khóm 6 (thị trấn) phối hợp tốt với nhà trường
trong mọi hoạt động.


<i>* Biện pháp thực hiện:</i>


- Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương và các lực lượng xã hội trong việc
chăm sóc và giáo dục HS.<b> </b>


- Tham mưu với chính quyền địa phương và các lực lượng xã hội để họ hỗ trợ nhà
trường cả về vật chất lẫn tinh thần, góp phần hồn thành các kế hoạch đề ra trong năm học.


- Hàng tháng tổ chức tốt các cuộc họp liên tịch giữa nhà trường và các tổ chức, các lực
lượng xã hội để cùng nhau bàn bạc kế hoạch và phối hợp hoạt động có hiệu quả.


- Tham mưu với chính quyền địa phương để có những biện pháp tích cực hạn chế tỷ lệ
HS bỏ học và thúc đẩy hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng.


- Phối hợp tốt với các tổ chức, các lực lượng trong và ngoài nhà trường, chính quyền
địa phương làm tốt cơng tác tun truyền vận động để nhân dân trong khóm 6 (thị trấn) cùng
chăm lo làm tốt cơng tác xã hội hố giáo dục, hỗ trợ kinh phí xây dựng, sửa chữa CSVC và
giáo dục học sinh.



- Thực hiện tốt chế độ liên lạc giữa nhà trường và gia đình để cùng làm tốt công tác
giáo dục HS.


<i><b>18. Công tác phối hợp với các lực lượng giáo dục trong nhà trường. </b></i>
<i>* Chỉ tiêu phấn đấu:</i>


- 100% các tổ chức trong nhà trường hoạt động tích cực, phối hợp hiệu quả trong mọi
hoạt động.


- Tổ chức họp liên tịch 1 lần/ tháng để cùng các tổ chức, các lực lượng giáo dục bàn
bạc các mặt cơng tác của trường và triển khai có hiệu quả các hoạt động giáo dục.


- Xây dựng được quỹ khuyến học, quỹ hỗ trợ học sinh nghèo, học sinh có hồn cảnh khó
khăn và quỹ khen thưởng giáo viên, HS giỏi để hỗ trợ cho công tác dạy và học.


<i>* Biện pháp thực hiện:</i>


- Cùng với các tổ chức trong nhà trường như Chi bộ, Cơng đồn, Chi đồn, Đội TNTP
HCM, ban đại diện hội CMHS, chi hội khuyến học thảo luận các giải pháp để thực hiện tốt
nhiệm vụ năm học.


- Xây dựng kế hoạch phối hợp hoạt động với các tổ chức trong và ngoài nhà trường.
- Hàng tháng tổ chức tốt các cuộc họp liên tịch giữa nhà trường và các tổ chức, các lực
lượng xã hội để cùng nhau bàn bạc kế hoạch, phối hợp hoạt động có hiệu quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Phối hợp cùng Cơng đồn tổ chức tốt hội nghị CNVC, trao đổi, thảo luận các định
hướng về chất lượng giảng dạy - giáo dục, kế hoạch năm học, bảng điểm thi đua để tập thể
cùng thống nhất thực hiện.


- Phối hợp với Đoàn Đội xây dựng các quy chế, bảng điểm để áp dụng vào việc xây


dựng nề nếp học tập của học sinh.


- Phối hợp tốt với cơng đồn trong việc thực hiện chế độ, chính sách, thi đua; Phối hợp
tốt với Đoàn - Đội trong việc xây dựng kỷ cương, nề nếp và xây dựng ý thức tổ chức kỷ luật
trong HS.


- Tổ chức họp PHHS đầu năm, thành lập Ban đại diện chi hội CMHS các lớp; tổ chức
đại hội CMHS để bầu BCH hội mới.


- Thành lập chi hội khuyến học trong trường, vận động các tổ chức, các lực lượng gây
các loại quỹ hỗ trợ cho công tác dạy và học.


<i><b>19. Công tác giáo dục lao động:</b></i>
<i>* Chỉ tiêu phấn đấu:</i>


- 100% CB-GV-NV tham gia tích cực các buổi lao động tập thể, vệ sinh trường lớp,
thơn xóm do trường và địa phương tổ chức.


- 100% các lớp thực hiện tốt nội dung giáo dục lao động.
- 100% HS trong trường có ý thức lao động tự phục vụ.


- 100% HS được tạo điều kiện để phát huy năng lực, sở trường thông qua các buổi lao
đông tập thể.


<i>* Biện pháp thực hiện:</i>


- Đảm bảo tốt trang thiết bị, đồ dùng phục vụ cho cơng tác lao động. Giáo dục lịng u
lao động trong nhà trường. Có kế hoạch rõ ràng, cụ thể để GV, HS thực hiện nhiệm vụ đúng
theo quy định của nhà trường.



- Phân công, phân nhiệm rõ ràng để các lớp thực hiện tốt nhiệm vụ lao động được giao.
Thường xuyên nhắc nhở giáo viên và học sinh thực hiện tốt những quy định về an toàn lao
động.


- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện công tác giáo dục lao động của các lớp. Chấn
chỉnh kịp thời những sai sót lệch lạc nảy sinh.


<i><b>20. Cơng tác văn nghệ, thể dục, thể thao:</b></i>
<i>* Chỉ tiêu phấn đấu:</i>


- 100% CB-GV-HS tham gia tích cực, có chất lượng, hiệu quả các hoạt động văn nghệ,
TDTT do trường tổ chức.


- Có GV và HS đạt giải trong các hội thi văn nghệ, thể dục, thể thao do trường, ngành
và địa phương tổ chức.


- Các câu lạc bộ hoạt động có hiệu quả.
<i>* Biện pháp thực hiện:</i>


- Lồng ghép giới thiệu văn hoá dân tộc, dân ca các vùng miền vào các buổi sinh hoạt
tập thể và giảng dạy trên lớp. Tổ chức câu lạc bộ TD-TT và câu lạc bộ “Em yêu làn điệu dân
ca”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Mở rộng phong trào VN-TDTT trong nhà trường, xây dựng phong trào thể dục giữa
giờ, các hoạt động văn nghệ, Thể dục - Thể thao vào các ngày lễ lớn.


- Tổ chức tốt hội thi VN-TDTT trong CV-GV-HS vào dịp chào mừng ngày Nhà Giáo Việt
Nam 20/11, ngày thành lập ĐTNCS - HCM 26/3 và các ngày lễ lớn khác.


- Luyện tập các môn thể thao phù hợp với sức khoẻ và tâm sinh lí của học sinh thơng


qua mơn TD và hoạt động ngoại khố.


<i><b>21. Cơng tác xây dựng các tổ chức đồn thể trong nhà trường.</b></i>
<i>* Định hướng phấn đấu: </i>


- Chi bộ đạt chi bộ trong sạch vững mạnh.
- Xây dựng CĐCS vững mạnh ,


- Xây dựng Chi đoàn, Liên đội, Chi đội vững mạnh .


- Xây dựng hội CMHS và chi hội Khuyến học vững mạnh <b>.</b>


<i>* Biện pháp thực hiện:</i>


-Tăng cường giáo dục lí tưởng, hồi bão cách mạng cho CBCC; tổ chức tốt đại hội các
tổ chức, xây dựng đội ngũ cán bộ Đoàn - Hội - Đội năng động, sáng tạo để các tổ chức đi vào
hoạt động đúng điều lệ, có hiệu quả, chất lượng.


- Xây dựng tổ chức Đảng giữ vai trò hạt nhân lãnh đạo trong nhà trường, chọn những
thành viên ưu tú giới thiệu cho Đảng. Quán triệt để mọi thành viên đều có trách nhiệm xây
dựng Đảng .


- CĐCS vận động CBCC thực hiện tốt các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng,
Nhà nước và các quy đinh của trường; Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho CBCC.


- Đoàn đội đi sâu vào xây dựng nề nếp dạy và học; Giáo dục đạo đức, truyền thống
cách mạng, lòng yêu quê hương đất nước cho học sinh qua các buổi sinh hoạt truyền thống,
sinh hoạt ngoại khố. Chú trọng cơng tác giáo dục động cơ thái độ học tập cho HS.


- Hội CMHS, chi hội khuyến học trong nhà trường hoạt động đúng chức năng, có nề


nếp; xây dựng các loại quỹ (thơng qua xã hội hoá giáo dục) nhằm hỗ trợ các hoạt động của
nhà trường và HS nghèo hiếu học, học sinh gặp khó khăn trong học tập.


<i><b>22. Cơng tác quản lý, chỉ đạo.</b></i>
<i>* Định hướng phấn đấu:</i>


- Đưa nhà trường đi đúng phương châm, nguyên lý lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
- Thực hiện đúng điều lệ của trường Tiểu học.


- Thực hiện được các chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra trong năm học.
- Đạt trường Tiên tiến .


<i>* Biện pháp thực hiện:</i>
- Biện pháp chung:


+ Quản lý bằng kế hoạch.
+ Quản lý bằng pháp chế.
+ Quản lý bằng thi đua.
- Biện pháp cụ thể:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Triển khai đầy đủ và thực hiện tốt các thông tư, văn bản của cấp trên đến các tổ chức,
cá nhân trong nhà trường.


- Xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể, phù hợp với hướng dẫn của lãnh đạo ngành và
thực tế của trường. Phân công nhiệm vụ phù hợp với năng lực của từng cá nhân. Xây dựng
tốt quy chế làm việc cho từng bộ phận.


- Xây dựng hệ thống thông tin từ GV đến tổ, trường, từ trường đến Phòng Giáo dục, Sở
Giáo dục và ngược lại. Giữ vững nề nếp báo cáo kịp thời, đúng quy định.



- Thảo luận, bàn bạc cụ thể, công khai mọi kế hoạch hoạt động của trường để các tổ
chức, cá nhân cùng thống nhất thực hiện. Làm tốt công tác thi đua khen thưởng, tránh sự
thiên vị, thiếu công bằng.


- Quy định cụ thể chế độ hội họp: Họp hội đồng sư phạm định kỳ 1 lần/ tháng (trừ
trường hợp đột xuất) để triển khai các kế hoạch; Tổ chuyên môn sinh hoạt 2 lần/ tháng.
Thường xuyên họp BGH hoặc liên tịch, phân công nhiệm vụ để thực hiện .


- Kiểm tra hồ sơ sổ sách CB-GV-NV 2 lần/ học kỳ. Ký duyệt giáo án vào thứ 6 hàng
tuần (duyệt trước 1 tuần).


- Thực hiện đúng, đủ, kịp thời chế độ chính sách cho CB-GV-NV. Quản lý tài chính
đúng quy định, thực hiện cơng khai tài chính từng quý trước HĐSP.


- Xây dựng nề nếp làm việc: đến trường đúng giờ, về đúng buổi, ăn mặc đúng quy
định, tác phong, ngôn ngữ chuẩn mực; Thực hiện đúng nội quy, quy chế cơ quan.


- Tham mưu, đề xuất kịp thời với các cấp lãnh đạo để giải quyết những khó khăn nhà
trường gặp phải.


- Báo cáo thực chất các công việc đã làm được đúng thời gian quy định. Kịp thời rút
kinh nghiệm và đề ra hướng khắc phục để công tác quản lý, chỉ đạo được tốt hơn.


<i><b>23. Công tác giám sát và kiểm tra nội bộ trường học.</b></i>
<i>* Chỉ tiêu phấn đấu:</i>


- 100% các tổ chức, cá nhân trong nhà trường được kiểm tra CĐ hoặc toàn diện.
- 100% các tổ chức, cá nhân trong nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
<i>* Biện pháp thực hiện:</i>



- Xây dựng kế hoạch tự kiểm tra phù hợp với thực tế của nhà trường.


- Thành lập ban tự kiểm tra và phân công nhiệm vụ rõ ràng, cụ thể cho các thành viên.


- Tổ chức kiểm tra theo từng thời điểm và đột xuất để chấn chỉnh kịp thời các sai sót nảy
sinh.


- Làm tốt cơng tác dự giờ, thăm lớp và công tác kiểm tra CĐ, TD giáo viên.


- Giám sát và kiểm tra công tác cấp phát chế độ, chính sách cho GV và mua sắm, thanh
quyết toán theo quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường.


- Tổ chức tiếp công dân vào thứ 6 hàng tuần để lắng nghe và tìm biện pháp giải quyết kịp
thời các thắc mắc, khiếu nại của CB,GV,NV,HS và CMHS.


<i><b>24. Công tác thi đua - khen thưởng:</b></i>
<i>* Chỉ tiêu phấn đấu:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- 100% các tổ chức, cá nhân trong nhà trường đạt các chỉ tiêu đã đăng ký trong bản đăng
ký thi đua đầu năm.


<i>* Biện pháp thực hiện:</i>


- Triển khai các văn bản của cấp trên về công tác thi đua, khen thưởng trước HĐSP.
- Kết hợp với CĐCS – BTCĐ - TPTĐ xây dựng tốt các chuẩn thi đua trong CBCC,
lớp, học sinh; xếp loại theo chủ điểm, đợt thi đua chính xác, công bằng... lấy kết quả thi đua
làm căn cứ xếp loại công chức và thi đua cuối năm. Đưa các tiêu chí thi đua ra bàn bạc, thống
nhất trước Hội nghị CNVC.


- Tổ chức bình xét thi đua hàng tháng để các tổ chức, cá nhân trong nhà trường nhìn thấy


mặt làm được và chưa được của mình để có hướng phấn đấu.


- Làm tốt công tác theo dõi, quản lý các đợt thi đua, các hoạt động của các tổ chức cá
nhân trong từng tuần, từng tháng để đảm bảo xếp thi đua cơng bằng, khách quan, tránh tình
trạng để giáo viên thắc mắc, khiếu kiện.


- Công khai kế hoạch hoạt động của các tổ chức và các tiêu chuẩn thi đua để mọi tổ
chức, cá nhân hiểu rõ và cùng phối hợp thực hiện.


- Tổ chức xếp loại thi đua theođợt, sơ kết việc thực hiện các các phong trào thi đua và để
giáo viên và học sinh tiếp tục phấn đấu.


<b> D. DỰ KIẾN CÁC CƠNG VIỆC TRONG NĂM.</b>


<b>Tháng</b> <b>Cơng tác quản lí</b> <b>Cơng tác chun<sub>mơn</sub></b> <b>Cơng tác đồn thể</b> <b>Cơng tác xây dựng</b>
<b>CSVC& PC</b>


<b>8</b>


- Sắp xếp chuyên
môn, vận động học
sinh ra lớp.


- Học tập chính trị,
chuyên môn hè.
- Thành lập hội đồng
thi lại xét lên lớp,
tuyển sinh..


-Phân công nhiệm


vụ CB - GV - NV.
- Xây dựng các kế
hoạch hoạt động
trong năm học


- Học tập chính trị,
chun mơn hè.
- Dự các chun đề
về CM do PGD mở.
- Biên chế lớp, xếp
TKB, phân công
chuyên môn, tuyển
sinh, thi lại, xét lên
lớp, ra đề KSCL đầu
năm.


- Kết hợp với hội
PHHS và Chi hội
khuyến học vận động
HS ra lớp.


- Ổn định cơng tác tổ
chức đồn thể.


- Xây dựng nề nếp
hoạt động cho đoàn
thể.


- Xây dựng các kế
hoạch hoạt động


trong năm học.


- Sửa chữa CSVC bị
hư hỏng.


- Vệ sinh trường, lớp,
quét vôi tường rào,
lớp học.


- Vận động học sinh
đến trường, ra lớp.
- Nhận thiết bị
ĐDDH – sách các
loại do PGD cấp.
- Kiểm kê thiết bị
ĐDDH - sách, sửa
chữa và lập kế
hoạch cấp phát.
- Giám sát việc xây
mới và sửa chữa
phòng học.


<b>9</b> - Khai giảng năm
học.


- Hội nghị tổ khối,
thảo luận các chỉ tiêu,
biện pháp dạy và học
trong năm. - - Tổ
chức hội nghị CBCC.



- Khảo sát chất lượng
đầu năm


- Hội nghị tổ khối.
- Dự giờ thăm lớp
- Chuẩn bị thi GV-HS
viết chữ đẹp và GV
dạy giỏi vòng trường


- Phát động các
phong trào thi đua
trong giáo viên và
học sinh, cam kết
thực hiện các cuộc
vận động.


- Tổ chức tốt hội nghị


- Chuẩn bị các điều
kiện cho lễ khai
giảng năm học.
- Vận động học sinh
ra lớp, cập nhật số
liệu PC.


- Bàn giao CSVC,


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Tổng kết tuyển sinh,
báo cáo đầu năm.


- Họp PHHS, tổ chức
đại hội Hội CMHS.


- Cấp phát, kiểm tra
việc sử dụng đồ dùng
DH.


- Xây dựng quy chế
hoạt động chuyên
môn.


CBCC, đại hội Liên,
Chi đội và các đại hội
khác.


- Xây dựng quỹ
tương trợ và các quỹ
khác.


ĐDDH cho GV và
HS các lớp.


- Tổ chức lao động
vệ sinh trường lớp.


<b>10</b>


-Xây dựng nề nếp
dạy và học.



- Lên kế hoạch và tổ
chức hội thi GV-HS
viết chữ đẹp, GV dạy
giỏi vòng trường .
- Kiểm tra chuyên đề,
KT hoạt động của các
tổ khối và các tổ
chức.


- Kiểm tra thực hiện
chương trình SGK
mới.


- Thành lập HĐKH
để chấm SKKN.
- Kiểm tra CĐ, TD
theo kế hoạch.


- Kiểm tra công tác
bồi dưỡng học sinh
giỏi, phụ đạo HS yếu.


-Xây dựng nề nếp tổ
khối, kiểm tra chuyên
đề.


- Góp ý hoàn thiện
SKK và BVSKKN.
- Tổ chức hội thi GV
- HS viết chữ đẹp,


GV dạy giỏi và hoàn
thiện KH hội thi giáo
viên làm và sử dụng
TB & ĐDDH cấp
trường. Tổ chức
chấm SKKN.


- Kiểm tra thực hiện
chương trình theo
chương trình khung
của BGD.


-Lập kế hoạch và tổ
chức ôn HS yếu, bồi
dưỡng HS giỏi.


-Phát động các phong
trào thi đua, giám sát
việc thực hiện phong
trào thi đua.


- Hỗ trợ hội thi giáo
viên viết chữ đẹp
vòng trường và các
hội thi khác.


-Kiểm tra nề nếp hoạt
động của các lớp.
- Kiểm tra VSCĐ các
lớp.



- Tổ chức các hoạt
động NGLL và thi
các chuyên hiệu Đội.
- Hỗ trợ GV và HS
thi VN cấp xã.


- Kiểm tra việc cấp
phát và sử dụng đồ
dùng dạy học.


- Sửa chữa bàn ghế,
CSVC khác.


- Cập nhật đối chiếu
số liệu phổ cập với
THCS để chuẩn bị
kiểm tra công nhận
cập nhật năm 2010.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>11</b>


- Tham gia hội thi
VN cấp huyện.


- Kiểm tra việc chuẩn
bị thi giữa kỳ I mơn
Tốn - Tiếng việt; dự
các chuyên đề ở tổ
CM.



- Kiểm tra thực hiện
chương trình SGK
mới. Kiểm tra CĐ,
TD cán bộ, GV.
- Tổ chức lễ 20/11.
- Kiểm tra cập nhật
phổ cập GDTH CMC
và ĐĐT.


- Kiểm tra phong trào
VSCĐ ở các lớp.
- Kiểm tra CĐ, TD
theo kế hoạch.


- Ôn học sinh yếu,
bồi dưỡng HS giỏi.
- Tổ chức kiểm tra
Định kì mơn Tốn
Tiếng việt.


- Dự các chun đề,
góp ý giáo viên, kiểm
tra chuyên đề, toàn
diện GV- HS, lớp.
- Xây dựng các
chuyên đề về dạy
toán, tiếng Việt ở
khối 1,2,3,4,5 và đổi
mới PP ở bậc Tiểu


học.


- Giám sát thi định kỳ
và việc chấm bài, cho
lấy điểm của giáo
viên.


- Hỗ trợ các hội thi
theo kế hoạch của
trường và ngành GD.
- Hỗ trợ công tác PC.
- Tổ chức và phát
động tốt các phong
trào VSCĐ, VN,
TDTT…


- Tổng kết các đợt thi
đua chào mừng
20/11, phát động thi
đua đợt II.


- Khen thưởng thi
đua đợt I.


- Khen thưởng bằng
vật chất cho thi đua
đợt I.


- Tổ chức tốt lễ
20/11.



- Tổ chức và hỗ trợ
kinh phí cho GV,
HS tham gia các hội
thi.


- Cập nhật số liệu
PC.


- Tổ chức lao động
vệ sinh trường lớp.
- Sửa chữa CSVC,
trang thiết bị,
ĐDDH bị hư hỏng.


<b>12</b>


- Cử GV tham gia
các hội thi do ngành
tổ chức.


- Lập kế hoạch ơn tập
học kì I.


- Kiểm tra việc GV tự
bồi CM-NV.


- Ơn tập học kì I.
- Tổng kết chun đề
đợt I và SKKN.


- Ôn học sinh giỏi,
học sinh yếu kém.
- Nộp danh sách HS
giỏi khối 5 thi vòng
tỉnh về PGD.


- Tổng kết rút kinh
nghiệm các đợt thi
đua trong học kì I.
- Ơn truyền thống địa
phương và truyền
thống CM 22/12.
- Thăm hỏi gia đình
chính sách. Tổ chức
các hoạt động ngoại
khố.


- Giám sát việc bảo
quản, sử dụng
CSVC.


- Sửa chữa kịp thời
-Thi học kì I ; hư
hỏng.


- Tổ chức lao động
vệ sinh trường lớp.
- Chuẩn bị kiểm kê
tài sản cuối năm.



<b>01</b>


- Thi học kì I.


- Tổng kết báo cáo về
PGD.


- Xây dựng kế hoạch
học kì II.


- Kiểm tra việc bồi
dưỡng học sinh giỏi
khối 5.


- Kiểm tra tồn diện,
chun đề GV.


- Thi học kì I, chấm
điểm làm báo cáo.
- Bồi dưỡng học sinh
giỏi khối 5, ôn học
sinh yếu.


- Dự giờ thăm lớp
-Xây dựng chuyên đề
ở tổ CM.


- Tổng kết thi đua
HKI, phát động thi
đua HKII.



- Tổ chức các hội thi,
các hoạt động ngoài
giờ lên lớp.


- Hưởng ứng phong
trào TDTT do huyện
tổ chức.


- Kiểm kê tài sản
- Thu hồi
SGK-SGV, ĐDDH KI cấp
sách mới.


- Cập nhật số liệu
PC năm mới 2011.
Vận động HS bỏ học
(nếu có) ra lớp.


<b>02</b> - Lên kế hoạch khảo
sát giữa kỳ.


- Phối hợp với CĐ


<b>- Chuẩn bị cho giáo</b>
viên, học sinh dự thi
vòng tỉnh.


- Tiếp tục phát động
phong trào thi đua


theo chủ điểm.


- Giám sát việc bảo
quản và sưă chữa
CSVC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

phát động tiếp các đợt
thi đua.


- Tiếp tục kiểm tra
CĐ -TD.


-Kiểm tra công nhận
phong trào VSCĐ
cấp trường.


- Dự giờ thăm lớp,
góp ý CM cho GV
(chú ý GV đi thi GV
giỏi).


- Phụ đạo học sinh
yếu, bồi dưỡng HS
giỏi.


- Giám sát việc thực
hiện nội qui, xây
dựng nề nếp học tập
của học sinh.



- Chuẩn bị kế hoạch
tổ chức các hoạt
động chào mừng
ngày 26/3.


- Lập kế hoạch sửa
chữa những nơi hư
hỏng nặng.


- Cập nhật số liệu
PC năm 2011.


- Kiểm tra việc bảo
quản trang thiết bị
ĐDDH của GV.


<b>3</b>


- Kiểm tra việc bồi
dưỡng HS giỏi, chuẩn
bị cho học sinh thi
vòng tỉnh.


- Tiếp tục kiểm tra
chuyên đề, toàn diện,
kiểm tra việc dạy và
học của các lớp 2
buổi/ ngày.


- Tham gia thi VSCĐ


cấp huyện.


- Kiểm tra việc đổi
mới phương pháp ở
các lớp.


- Bồi dưỡng HS giỏi,
phụ đạo HS yếu.
- Đưa HS giỏi đi thi
vòng tỉnh.


- Xây dựng chuyên
đề ở tổ CM, kiểm tra
làm ĐDDH của tổ
chuyên môn.


- Kiểm tra định kì
giữa học kì II.


-Thi văn nghệ TDTT,
An toàn giao thông,
Đố vui…


- Tổng kết thi đua
26/3.


- Tổ chức lễ kỉ niệm
26/3.


- Phát động phong


trào thi đua mới.
- Thi chuyên hiệu.


- Làm tốt cơng tác
quản lí sách, trang
thiết bị, ĐDDH.
- Sửa chữa những nơi
hư hỏng nhỏ.


- Cập nhật số liệu PC
năm 2011, thông qua
số liệu HS trên lớp và
số học sinh trong địa
bàn.


- Dự trù kinh phí hỗ
trợ GV, học sinh thi
cấp huyện.


<b>4</b>


- Kiểm tra hoạt động
của các tổ chức, đoàn
thể để kịp thời điều
chỉnh, uốn nắn.
- Kiểm tra việc ôn tập
chuẩn bị thi cuối
năm.


- Kiểm tra việc thực


hiện chuyên đề ở tổ
chuyên môn


- Tổng kết kiểm tra
chuyên đề, toàn diện
GV và các tổ chức
trong nhà trường.


- Phụ đạo học sinh
yếu.


-Chuẩn bị ôn tập thi
HKII.


- Tiếp tục xây dựng
chuyên đề tổ CM.
- Kiểm tra việc lấy
điểm của giáo viên.
- Hoàn thành hồ sơ,
kiểm tra chuyên đề,
toàn diện giáo viên.


- Hỗ trợ nhà trường
làm tốt công tác ôn
tập cho học sinh.
- Tổ chức tốt các hoạt
động ngoại khoá.
- Thi TDTT chào
mừng ngày lễ 30/4,
01/5 trong GV-HS.



- Sửa chữa CSVC
chuẩn bị cho thi cuối
năm.


- Cập nhật số liệu PC.
- Kiểm kê tài sản hư
hao.


- Hỗ trợ nhà trường
làm hồ sơ công nhận
trường đạt chuẩn quốc
gia mức độ II.


- Giám sát việc xây
mới và sửa chữa
phòng học.


<b>5</b> - Kiểm tra cuối năm.
-Xét duyệt lên lớp, thi
lại, HTCTTH.


- Kiểm tra sổ điểm,
làm học bạ.


- Xếp loại thi đua, đề
nghị khen thưởng các
cấp.


- Lập kế hoạch hoạt


động hè 2011 và triển
khai trước HĐSP.
- Phân công trực


- Kiểm tra cuối năm,
kiểm tra sổ điểm, làm
học bạ…


- Tham gia xét duyệt
HS , GV.


- Tổng kết công tác
CM trong năm học.
- Đề xuất chuyên môn
trong năm tới & xây
dựng kế hoạch hoạt
động hè 2011.


- Làm tốt công tác xếp
loại thi đua ở các lớp
và xếp loại thi đua
GV.


- Hỗ trợ nhà trường
tổng kết cuối năm.
- Đề nghị khen
thưởng các cấp.
- Lập kế hoạch hoạt
động hè.



- Nhận , kiểm kê,
niêm phong CSVC,
sách, trang thiết bị
ĐDDH …


- Lập kế hoạch bảo
quản hè.


- Trực hè, lao động vệ
sinh trong hè.


- Giám sát việc xây
mới và sửa chữa
phòng học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

trường trong hè.


<b> E. KẾT LUẬN CHUNG:</b>


Năm học 2010 – 2011 là một năm học hết sức quan trọng của ngành Giáo dục. Đây là
năm thứ tư thực hiện nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X và nghị quyết tỉnh Đảng bộ
lần thứ XIII. Đây cũng là năm học thứ năm thực hiện cuộc vận động “Hai không” với bốn nội
dung. Đặc biệt, là năm học thứ ba hưởng ứng phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực”. Để thực hiện tốt những kế hoạch đã đề ra trong năm học này, các
cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh của trường Tiểu học Sông Đốc 5 sẽ tiếp tục đẩy mạnh
phong trào thi đua “Hai tốt” để cùng với ngành Giáo dục huyện nhà nâng cao hơn nữa chất
lượng giáo dục, hoàn thành tốt những nhiệm vụ đã đề ra trong năm học.


<b>KẾ HOẠCH HỌC KÌ I</b>



NHỮNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG HỌC KỲ I
<b>I/ Những nhiệm vụ cần tập trung trong học kì :</b>


<b>1/</b> Huy động học sinh đến trường từ ngày 01/08 đến 10/09/2010 trẻ em trong độ tuổi đến
trường, tuyển sinh 6 tuổi vào lớp 1 và 5 tuổi vào lớp mẫu giáo.


<b>2/</b> Phân công nhiệm vụ cho giáo viên theo địa bàn phù hợp vớ tình hình thực tế của nhà
trường.


<b>3/</b> Thực hiện tốt nhiệm vụ về công tác phổ cập GDTH-CMC và phổ cập GDTH ĐĐT,
điều tra cập nhật năm 2010 theo kế hoạch của ban chỉ đạo.


<b>4/</b> Xây dựng nề nếp kỉ cương học đường, xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh.


Phát động phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” và các
cuộc vận động của ngành.


Tuyên truyền sâu rộng đến CB-GV-NV, phụ huynh và học sinh hiểu về chủ đề năm học
là : “Năm học tiếp tục đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục”


<b>5/</b> Tuyên truyền giáo dục đạo đức cách mạng, truyền thống của dân tộc cho học sinh.
<b>6/</b> Tổ chức các hội thi cấp trường :


Thi làm đèn lồng trưng thu 2010.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Thi veõ tranh.


Thi Khảo sát giáo viên giỏi cấp trường.


<b>7/</b> Tổ chức kiểm tra chất lượng đầu năm, giữa học kì I, cuối học kì I;


<b>8/ </b>Kiểm tra CSVC, tiếp tục sửa chữa bàn ghế. …


<b>9/</b> Chỉ đạo, tổ chức hội nghị CB-CC đầu năm ở tổ xây dựng chỉ tiêu từ giáo viên đến tổ
chuyên môn.


<b>10/</b> Tiếp tục phát động các phong trào thi đua gắn liền với cuộc vận động : Học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”và các cuộc vận động của ngành.


<b>11/</b> Phát động các phong trào thi đua trong năm học và học kì I như sau :
Đợt 1 : Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11-2010.


Đợt 2 : Ngàn hoa việc tốt, dâng Đảng quang vinh và Sơ kết học kì I.
<b>12/</b> Huy động học sinh chưa đến trường trở lại trường .


<b>13/</b> Mở các chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học.
<b>14/</b> Thực hiện tốt công tác dân chủ công khai.


<b>15/</b> Kiểm tra chuyên đề, toàn diện giáo viên và tổ chuyên môn.


<b>16/</b> Tổ chức tuyên truyền đến CB-GV-NV, phụ huynh, học sinh và quần chúng nhân dân
hiểu về đại dịch cúm (theo sự chỉ đạo của ngành y tế) để có biện pháp phịng ngừa. Phối hợp
với ngành y tế để nhận thuốc và phun thuốc phòng dịch.


<b>17/</b> Phối hợp với chính quyền địa phương điều tra chính xác đối tượng học sinh nghèo
được hỗ trợ tiền đò theo quyết định của UBND tỉnh.


<b>18/</b> Đánh giá sơ kết học kì I.


<b>19/</b> Đánh giá việc thực hiện nghị quyết hội nghị CB-CC . . .



<b>MỘT SỐ CHỈ TIÊU CẦN ĐẠT TRONG HỌC KÌ I :</b>


Mơn X.Loại Khối I Khối 2 Khối 3 Khối 4 Khối 5 Tổng


SL % SL % SL % SL % SL % SL %


TV


Giỏi 13 6,9 21 15,2 18 13,5 13 11,5 17 14,9 82 11,9
Khá 21 11,1 35 25,4 37 27,9 35 30,9 43 37,7 171 24,8
T.Bình 131 69,3 71 51,5 69 51,6 56 49,5 49 42,9 376 54,7


Yếu 24 12,7 11 8,0 9 6,7 9 8,0 5 4,4 58 8,4


Toán Giỏi 20 16,5 24 17,4 26 19,5 21 18,6 18 15,8 109 15,8
Khá 26 13,8 20 14,5 43 32,4 36 31,8 25 21,9 150 21,8


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

T.Bình 123 65,1 84 60,9 56 42,1 48 42,4 64 56,1 375 54,5


Yếu 20 10,6 10 7,2 8 6,0 8 7,0 7 6,1 53 7,7


K.Học


Giỏi 16 14,1 22 19,3 38 16,7


Khá 31 27,4 35 30,7 66 20,1


T.Bình 60 53,0 56 49,1 116 51,1


Yếu 6 5,4 1 0,9 7 2,1



LS&ĐL


Giỏi 16 14,1 24 21,0 40 17,6


Khá 28 24,7 40 35,0 60 20,7


T.Bình 62 54,8 48 42,1 110 48,4


Yếu 7 6,1 2 1,8 9 2,7


ĐĐ HTT 23 12,2 14 10,2 23 17,2 16 14,1 23 20,2 99 14,4
HT 166 87,8 124 89,8 110 82,8 97 85,9 91 79,8 588 85,6


TNXH HTT 19 10,0 14 10,2 22 16,5 55 11,9


HT 170 90,0 124 89,8 111 83,5 405 8,1


TD HTT 12 6,3 13 9,4 17 12,7 12 10,6 14 12,2 68 9,9


HT 177 93,7 125 90,6 116 87,3 101 89,4 100 87,8 619 90,1


MT HTT 12 6,3 9 6,5 11 8,2 7 6,1 10 8,8 49 7,1


HT 177 93,7 129 93,5 122 91,8 106 93,9 104 91,2 638 92,9


AN HTT 12 6,3 8 5,8 7 5,2 9 8,0 9 7,9 45 6,6


HT 177 93,7 130 94,2 126 94,8 104 92,0 105 92,1 642 93,4



TC HTT 14 7,4 12 8,7 13 9,7 23 20,7 15 13,2 77 11,2


HT 175 92,6 126 91,3 120 90,3 90 79,3 99 86,8 610 88,8


Tổng 189/84 138/59 133/65 113/55 114/65 687/328


<b>* Chất lượng và hạnh kiểm</b> h c sinhọ


<b>Khối</b> <b>TS</b> <b>Nữ</b>


<b>Học lực</b> <b>Hạnh kiểm</b>


<b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>T.Bình</b> <b>Yếu</b> <b>THĐĐ</b> <b>THCĐĐ</b>


SL % SL % SL & SL % SL % SL %


<b>1</b> 189 84 13 6.8 21 11.1 131 69.3 24 12.6 189 100


<b>2</b> 138 59 21 15.2 22 15.9 84 60.8 11 7.9 138 100


<b>3</b> 133 65 9 6.7 30 22.5 84 63.1 10 7.5 133 100


<b>4</b> 113 55 16 14.2 28 24.7 67 59.2 2 1.8 113 100


<b>5</b> 114 65 11 9.6 21 18.4 75 65.7 7 6.1 114 100


<b>Cộng</b> 687 328 70 10.0 122 17.7 441 64.1 54 7.8 687 100


<b>*Khen thưởng :</b>



Khối TS Danh hiệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Học sinh giỏi HS tiên tiến KT từng mặt khác


SL % SL % SL %


1 <b>34</b> 13 6.8 21 11.1


2 <b>43</b> 21 15.2 22 15.9


3 <b>39</b> 9 6.7 30 22.5


4 <b>44</b> 16 14.2 28 24.7


5 <b>32</b> 11 9.6 21 18.4


<b>Toång</b> <b>193</b> 70 10.0 122 17.7


*Ngồi ra cịn khen thưởng những phong trào khác.
<b>2/ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:</b>


- Tổ chức tốt các phong trào thi đua, các hội thi để kích thích học sinh học.


- Xây dựng tốt đội ngũ cán bộ lớp, giám sát chặt chẽ việc học tập của học sinh ở lớp và ở
nhà. Có biện pháp giáo dục thích hợp đối với từng đối tượng học sinh.


- Thực hiện nghiêm túc công tác cho, lấy điểm, thi cử, đánh giá học sinh … để tránh
tình trạng nhận xét, đánh giá học sinh khơng chính xác dẫn đến tình trạng học sinh ngồi
nhầm lớp.



- Căn cứ kết quả học tập năm trước và kết quả khảo sát đầu năm chọn ra số học sinh giỏi,
học sinh yếu ở các khối lớp để có kế hoạch phụ đạo, bồi dưỡng cụ thể.


- Hướng dẫn GV tổ chức phụ đạo thêm cho học sinh yếu và bồi dưỡng cho học sinh
giỏi ít nhất 2 buổi trên tuần.


- Phối hợp với các lực lượng xã hội để họ cùng với nhà trường làm tốt công tác giáo
dục học sinh.


- Lồng ghép công tác giáo dục sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường vào các
môn học, các hoạt động NGLL.


- Phối hợp với các tổ chức trong nhà trường phát động phong trào vệ sinh trường học,
phòng chống dịch bệnh.


- Tổ chức các hội thi, các phong trào thi đua khác phù hợp với chủ đề, chủ điểm của
tháng. Phối hợp với các tổ chức, các cá nhân trong trường (nhất là giáo viên chủ nhiệm) để tổ
chức tốt các hoạt động NGLL.


- Tổ chức khảo sát chất lượng học sinh đầu năm học và bàn giao chất lượng cho GVCN.
Yêu cầu học sinh lớp dưới không đạt chuẩn kiên quyết không nhận lên lớp trên.


- Quy định mỗi giáo viên khi soạn giáo án cần có phần nâng cao dành cho HS giỏi.
- Mua thêm tài liệu để GV tham khảo thêm về kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo
HS yếu.


-Tổ chức cho CB, GV, NV học tập, nghiên cứu quán triệt nghị quyết của Đảng, chủ
trương, đường lối, chính sách của Nhà nước, các chỉ thị, văn bản của các cấp, các ngành,
đoàn thể và nhà trường.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Cùng với tập thể CB,GV,NV hoàn thiện quy chế dân chủ, các quy định của trường để
GV có định hướng phấn đấu.


- Đẩy mạnh công tác thi đua, khen thưởng để thúc đẩy CB-GV-NV rèn luyện thêm
phẩm chất đạo đức để hưởng ứng tốt cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo
đức, tự học và sáng tạo” và cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh”.


- Thực hiện tốt các cơng khai trong nhà trường để góp phần xây dựng tinh thần đồn
kết trong tập thể sư phạm.


- Xây dựng các kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn cụ thể, sát với thực tế hoạt động
của tổ. Tổ chức tốt các buổi thao giảng, hội giảng để GV trao đổi kinh nghiệm giảng dạy.


- Thường xuyên kiểm tra công tác chuẩn bị và sử dụng đồ dùng dạy học của GV (phát
động phong trào làm đồ dùng dạy học, tổ chức hội thi sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học tự
làm; kiểm tra việc sử dụng ĐDDH thông qua sổ mượn đồ dùng của TV-TB và dự giờ thăm
lớp). Nhắc nhở kịp thời các GV chưa làm tốt công tác này.


- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện chương trình, nâng cao chất lượng giảng dạy
và đổi mới phương pháp ở các lớp 1,2,3,4,5. Kiểm tra chế độ cho lấy điểm, đánh giá xếp loại
học sinh và chấn chỉnh kịp thời những sai sót, lệch lạc.


- Thường xuyên dự giờ, thăm lớp để góp ý cho giáo viên, giúp GV nhận rõ mặt mạnh,
mặt yếu về CM-NV để phát huy mặt mạnh, hạn chế thấp nhất yếu kém, giúp GV ngày một
tiến bộ.


- Tổ chức tốt công tác xây dựng chuyên đề, tổ chức thao giảng ở tổ chuyên môn. Chú
trọng xây dựng các chuyên đề phù hợp với thực tế của tổ. Kiểm tra, góp ý để tổ chuyên môn
và các giáo viên rút kinh nghiệm.



- Động viên GV viết SKKN, tích cực phát huy, áp dụng SKKN vào giảng dạy để góp
phần nâng cao chất lượng hai mặt giáo dục. Khen thưởng cho các GV có SKKN tốt, áp dụng
hiệu quả vào thực tiễn.


- Phát động các phong trào thi đua và tổ chức các hội thi như: Dạy tốt - Học tốt; Giáo
án tốt giờ học hay; hội thi giáo viên giỏi vòng trường, hội thi “Giáo viên viết chữ đẹp cấp
trường”, Thi viết SKKN, hội thi “ GV dạy giỏi cấp trường”… để giáo viên tích cực phấn đấu.
- Thông qua các phong trào thi đua và các hội thi chọn ra các nhân tố tích cực để nhân
điển hình tiên tiến và bồi dưỡng, cử tham dự các hội thi cấp huyện, cấp tỉnh do ngành Giáo
dục tổ chức.


- Phối hợp chặt chẽ với hội CMHS, các ban ngành, đoàn thể, lực lượng xã hội, chính
quyền địa phương, cơng an khóm (thị trấn) trong việc giáo dục HS phòng tránh TNXH và
bảo vệ an ninh TT trường học.


- Thường xuyên kiểm tra việc chấp hành chủ trương của Đảng, pháp luật của nhà nước,
các quy định của lớp, trường, ngành và địa phương trong CB,GV,NV và học sinh. Kịp thời
chấn chỉnh các sai sót lệch lạc nảy sinh.


- Tổ chức tốt các buổi LĐ tập thể trong GV và HS. Giao cho tổng phụ trách Đội phân
công các khu vực vệ sinh cho các lớp, thường xuyên kiểm tra công tác vệ sinh trường lớp để
đảm bảo trường, lớp luôn sạch đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Thường xuyên kiểm tra việc bảo quản và sử dụng thiết bị dạy học; Kiểm tra việc tu bổ
cơ sở vật chất để duy trì tốt hoạt động của TV,TB.


- Kiện tồn cơng tác làm hồ sơ sổ sách TV-TB;


- Tổ chức các buổi lao động sửa chữa đồ dùng, trang thiết bị, tranh ảnh, sách báo bị hư


hỏng.


- Thành lập ban chỉ đạo thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua do trường,
ngành và địa phương phát động.


- Phối hợp với chính quyền địa phương, các ban ngành đồn thể ở khóm 6, các lực
lượng xã hội làm tốt công tác tuyên truyền, vận động để tạo sự hưởng ứng và hỗ trợ nhiệt
tình trong xã hội.


- Hàng tháng tổ chức tốt các cuộc họp liên tịch giữa nhà trường và các tổ chức, các lực
lượng xã hội để cùng nhau bàn bạc kế hoạch và phối hợp hoạt động có hiệu quả.


- Thực hiện tốt chế độ liên lạc giữa nhà trường và gia đình để cùng làm tốt cơng tác
giáo dục HS.


- Phối hợp với Đoàn Đội xây dựng các quy chế, bảng điểm để áp dụng vào việc xây
dựng nề nếp học tập của học sinh.


- Tổ chức họp PHHS đầu năm, thành lập Ban đại diện chi hội CMHS các lớp; tổ chức
đại hội CMHS để bầu BCH hội mới.


- Thành lập chi hội khuyến học trong trường, vận động các tổ chức, các lực lượng gây
các loại quỹ hỗ trợ cho công tác dạy và học.


- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện công tác giáo dục lao động của các lớp. Chấn
chỉnh kịp thời những sai sót lệch lạc nảy sinh.


- Lồng ghép giới thiệu văn hoá dân tộc, dân ca các vùng miền vào các buổi sinh hoạt
tập thể và giảng dạy trên lớp. Tổ chức câu lạc bộ TD-TT và câu lạc bộ “Em yêu làn điệu dân
ca”.



- Tổ chức tốt hội thi VN-TDTT trong CV-GV-HS vào dịp chào mừng ngày Nhà Giáo Việt
Nam 20/11, ngày thành lập ĐTNCS - HCM 26/3 và các ngày lễ lớn khác.


- Luyện tập các môn thể thao phù hợp với sức khoẻ và tâm sinh lí của học sinh thơng
qua mơn TD và hoạt động ngoại khố.


- Xây dựng tổ chức Đảng giữ vai trò hạt nhân lãnh đạo trong nhà trường, chọn những
thành viên ưu tú giới thiệu cho Đảng. Quán triệt để mọi thành viên đều có trách nhiệm xây
dựng Đảng .


- CĐCS vận động CBCC thực hiện tốt các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng,
Nhà nước và các quy đinh của trường; Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho CBCC.


- Đoàn đội đi sâu vào xây dựng nề nếp dạy và học; Giáo dục đạo đức, truyền thống
cách mạng, lòng yêu quê hương đất nước cho học sinh qua các buổi sinh hoạt truyền thống,
sinh hoạt ngoại khoá. Chú trọng công tác giáo dục động cơ thái độ học tập cho HS.


- Hội CMHS, chi hội khuyến học trong nhà trường hoạt động đúng chức năng, có nề
nếp; xây dựng các loại quỹ (thơng qua xã hội hố giáo dục) nhằm hỗ trợ các hoạt động của
nhà trường và HS nghèo hiếu học, học sinh gặp khó khăn trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Xây dựng hệ thống thông tin từ GV đến tổ, trường, từ trường đến Phòng Giáo dục, Sở
Giáo dục và ngược lại. Giữ vững nề nếp báo cáo kịp thời, đúng quy định.


- Xây dựng nề nếp làm việc: đến trường đúng giờ, về đúng buổi, ăn mặc đúng quy
định, tác phong, ngôn ngữ chuẩn mực; Thực hiện đúng nội quy, quy chế cơ quan.


- Tham mưu, đề xuất kịp thời với các cấp lãnh đạo để giải quyết những khó khăn nhà
trường gặp phải.



- Báo cáo thực chất các công việc đã làm được đúng thời gian quy định. Kịp thời rút
kinh nghiệm và đề ra hướng khắc phục để công tác quản lý, chỉ đạo được tốt hơn.


- Triển khai các văn bản của cấp trên về công tác thi đua, khen thưởng trước HĐSP.
- Tổ chức bình xét thi đua hàng tháng để các tổ chức, cá nhân trong nhà trường nhìn thấy
mặt làm được và chưa được của mình để có hướng phấn đấu.


- Cơng khai kế hoạch hoạt động của các tổ chức và các tiêu chuẩn thi đua để mọi tổ
chức, cá nhân hiểu rõ và cùng phối hợp thực hiện.


- Tổ chức xếp loại thi đua theođợt, sơ kết việc thực hiện các các phong trào thi đua và để
giáo viên và học sinh tiếp tục phấn đấu.


HIỆU TRƯỞNG


<b> Nguyễn Mạnh Tuấn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>KẾ HOẠCH HỌC KÌ II</b>
<b>I/ Những nhiệm vụ cần tập trung trong học kì :</b>


………
………..………..


………
………..………..…


………
………..……….…



………
………..……….


………
………..……….


………
………..……….


………
………..……….


………
………..……….


………
………..……….


………
………..……….


………
………..……….


………
………..……….


………
………..……….



<b> II/ Các biện pháp thực hiện :</b>


………
………..……….


………
………..……….


………


………
………..………..


………
………..


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

………
………
………


<b>ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG HỌC KỲ</b><i>………</i>


<b>I/ Các công việc đã thực hiện:</b>


………
………..……….


………


………..……….


………
………..……….


………
………..……….


………
………..……….


………
………..………..


………
………..……….


………
………..……….


………
………..……….


<b> II/ Các cơng việc cịn tồn đọng:</b>


………
………..………..


………
………..……….



………
………..……….


<b> III/ Biện pháp khắc phục:</b>


………
………..……….


………
………..………..


………
………..……….


………
………..


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

………
………
……….


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×