Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

giao an dia li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.01 KB, 96 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN: 1 </b> <i><b>Ngày soạn:27.8.2006</b></i>
<b>TIẾT: 1</b>


<b>ĐỊA LÍ DÂN CƯ</b>



<b>BÀI: 1 </b>

<b> CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc kinh có số dân đơng nhất. Các dân tộc của nước
ta ln đồn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.


- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc của nước ta.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Giáo dục tinh thần tơn trọng, đồn kết các dân tộc


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>:


Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam, tranh ảnh về các dân tộc


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Oån định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>



 <i><b>Mở đầu</b></i>: Việt Nam – Tổ quốc của nhiều dân tộc. Với truyền thống yêu nước, đoàn kết,


các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>20’ I/ Các dân tộc ở Việt Nam:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Biết được nước ta có 54 dân
tộc. Các dân tộc luôn đoàn kết, xây
dựng và bảo vệ tổ quốc


* Hoạt động nhóm/cặp


- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên
các dân tộc mà em biết?


- Trình bày những nét khái quát về dân
tộc Kinh và một số dân tộc khác? (ngôn
ngữ, trang phục, tập quán, sản xuất…)
- Q/s H1.1 cho biết dân tộc nào chiếm số
dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu
- Kể tên các sản phẩm thủ công tiêu
biểu của các dân tộc ít người mà em
biết?


- Hãy kể tên các vị lãnh đạo cấp cao của
đảng và nhà nước, tên các vị anh hùng,
các nhà khoa học nổi tiếng ở Việt Nam?
- Cho biết vai trò của người định cư ở


nước ngồi đối với đất nước?


-54 dân tộc


-(Trình bày về ngôn ngữ,
trang phục, tập quán, sản
xuất..)


-Dân tộc Kinh, chiếm 86,2%
-Dệt thổ cẩm, đồ gỗ mỹ
nghệ…


-Tổng bí thư Nơng Đức
Mạnh, Cù Thị Hậu…


-Góp phần trong việc xây
dựng quê hương đất nước


<b>I/ Các dân tộc ở Việt</b>
<b>Nam:</b>


-Việt Nam có 54 dân
tộc, cùng chung sống,
gắn bó với nhau trong
suốt quá trình xây
dựng và bảo vệ tổ
quốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>20’ II/ Phân bố các dân tộc:</b>



<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được tình hình phân bố
các dân tộc ở các vùng của nước ta
* Hoạt động cá nhân


<i><b>1.Dân tộc Việt (Kinh):</b></i>


- Q/s bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam,
hãy cho biết dân tộc Việt phân bố chủ
yếu ở đâu?


<i><b>2.Các dân tộc ít người:</b></i>


- Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết
các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở
đâu?


- Hãy cho biết cùng với sự phát triển của
nền kinh tế, sự phân bố và đời sống của
đồng bào các dân tộc ít người có những
thay đổi lớn như thế nào?


-Phân bố rộng khắp cả nước,
sống chủ yếu ở đồng bằng,
trung du và ven biển


-Phân bố chủ yếu ở miền
núi và trung du


-Đời sống của các dân tộc ít
người ngày càng thay đổi rõ


rệt


<b>II/ Phân bố các dân</b>
<b>tộc</b>:


<i><b>1.Dân tộc Việt (Kinh):</b></i>


-Phân bố rộng khắp cả
nước, sống chủ yếu ở
đồng bằng, trung du
và ven biển


<i><b>2.Các dân tộc ít</b></i>
<i><b>người:</b></i>


-Phân bố chủ yếu ở
miền núi và trung du


 <b>Kết luận toàn bài : </b>(3’)


- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở


những mặt nào?


- Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta?


 <b>Hướng dẫn về nhà :</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Dân số và gia tăng dân số”



+ Trình bày số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta?


+ Phân tích sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta?


<b>TUẦN: 1 </b> <b> Ngày soạn:3.9.2006</b>


<b>TIẾT: 2 </b>


<b>BÀI: 2 </b>

<b> DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Biết được số dân nước ta. Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân
và hậu quả của việc tăng dân số.


- Biết được sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta.
Nguyên nhân của sự thay đổi đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>3.Thái độ</b></i>: Ý thức được sự cần thiết phải có quy mơ gia đình hợp lí


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta.


Tranh ảnh về hậu quả của dân số tới môi trường và cuộc sống


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Oån định:</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> (4’)


- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở


những mặt nào? VD?


- Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc của nước ta
<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>:


Việt Nam là nước đơng dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt cơng tác kế hoạch
hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số
đang có sự thay đổi


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>10’</b>


<b>15’</b>


<b>I/ Số dân:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Biết được số dân nước ta
* Hoạt động cá nhân/cặp


- Dựa vào hiểu biết và SGK hãy cho biết
số dân nước ta tính đến năm 2002 là
bao nhiêu người?



- Nhận xét về thứ hạng diện tích và dân
số của Việt Nam so với các nước khác
trên thế giới?


- Với số dân đơng như trên có thuận lợi
và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế
ở nước ta?


<b>II/ Gia tăng dân sốá:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Hiểu và trình bày được tình
hình gia tăng dân số, nguyên nhân và
hậu quả của việc gia tăng dân số.


* Hoạt động cá nhân/cặp


- Thế nào là “ Bùng nổ dân số”?


- Q/s H2.1 nhận xét sự bùng nổ dân số
qua chiều cao các cột dân số?


- Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến
hiện tượng gì?


- Qua H2.1 hãy nêu nhận xét đường biểu
diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay
đổi như thế nào?


- Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó?



-Dân số nước ta là 79,7 triệu
người (năm 2002).


-Đứng thứ 14 trên thế giới.
-Thuận lợi: lao động dồi
dào, thị trường rộng lớn…
Khó khăn: thiếu việc làm,
trình độ lao động thấp…


-Hiện tượng bùng nổ dân số
ở nước ta xảy ra từ cuối
những năm 40 của thế kỉ
XX.


-Bùng nổ dân số


-Tốc độ gia tăng thay đổi
từng giai đoạn. Từ 1976 –
2003 xu hướng giảm
dần:1,3%


<b>I/ Số dân:</b>


-Dân số nước ta là
79,7 triệu người (năm
2002), đứng thứ 14
trên thế giới.


<b>II/ Gia tăng dân sốá</b>:



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>12’</b>


-Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
giảm nhanh, nhưng dân số vẫn tăng
nhanh?


-Dân số đơng và tăng nhanh đã gây hậu
quả gì?


-Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia
tăng tự nhiên của dân số của nước ta?
-Q/s bảng 2.1, hãy xác định các vùng có
tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao
nhất, thấp nhất?


-Các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số cao hơn trung bình cả
nước?


<b>III/ Cơ cấu dân số:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Biết được xu hướng thay đổi
cơ cấu dân số, nguyên nhân và hậu quả
của việc thay đổi cơ cấu dân số


* Hoạt động nhóm/cặp
-Dựa vào bảng 2.2 hãy:


+ Tại sao cần phải biết kết cấu dân số


theo giới?


+ Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm
tuổi nước ta thời kỳ 1979 – 1999?


+ Hãy cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu
theo nhóm tuổi ở Việt Nam từ 1979 –
1999?


+ Tỉ lệ hai nhóm dân số nam nữ thời kì
1979 – 1999 có sự thay đổi như thế nào?


-Cơ cấu dân số trẻ, số phụ
nữ trong độ tuổi sinh đẻ cao
-Thiếu việc làm, đời sống
thấp, môi trường bị ô nhiễm.
-Đảm bảo được chất lượng
cuộc sống cho nhân dân.
-Cao: vùng Tây Bắc


-Thấp: vùng Đồng bằng
sông Hồng


-Tây Bắc, Bắc Bộ, Duyên
hải Nam Trung Bộ, Tây
Nguyên)


-Để tổ chức lao động phù
hợp, bổ sung hàng hóa…
-Cơ cấu theo độ tuổi đang


thay đổi: Tỉ lệ trẻ em giảm,
tỉ lệ người trong và trên độ
tuổi lao động tăng.


-Tỉ số giới tính cân bằng
hơn.


-Tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số có sự
khác nhau giữa các
vùng.


<b>III/ Cơ cấu dân số:</b>


-Cơ cấu theo độ tuổi
đang thay đổi: Tỉ lệ
trẻ em giảm, tỉ lệ
người trong và trên độ
tuổi lao động tăng.
-Tỉ số giới tính cân
bằng hơn.


 <b>Kết luận toàn bài: </b>(3’)


- Cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta?


- Phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta trong thời gian gần đây?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài



- Chuẩn bị bài mới: “Phân bố dân cư và các loại hình quần cư”


+ Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?
+ Nêu đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TUẦN: 2</b> <b> Ngày soạn:8.9. 2006</b>
<b>TIẾT: 3 </b>


<b>BAØI: 3</b>

<b> PHÂN BỐ DÂN CƯ VAØ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ </b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


-Trình bày được đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân cư của nước ta.


- Biết đặc điểm các loại hình quần cư nơng thơn, quần cư thành thị và đơ thị hóa ở nước ta.


<i><b>2. Kó năng</b></i>:


Biết phân tích biểu đồ phân bố dân cư và đơ thị Việt Nam, bảng số liệu về dân cư


<i><b>3.Thái độ</b></i>:


- Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ
mơi trường đang sống


- Chấp hành các chính sách của nhà nước về sự phân bố dân cư.


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan



<b>III/ Phương tiện dạy học</b>:


- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam
- Tư liệu, tranh ảnh về các loại hình quần cư


- Bảng thóng kê mật độ dân số một số quốc gia và đô thị ở Việt Nam
<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1. Oån định:</b></i>


2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i> (5’)


- Cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta?


- Phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta trong thời gian gần đây?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Cũng như các nước trên thế giới, sự phân bố dân cư ở nước ta phụ thuộc vào


nhân tố tự nhiên, kinh tế xã hội, lịch sử… Tùy theo thời gian và lãnh thổ cụ thể, các
nhân tố ấy tác động với nhau tạo nên một bức tranh phân bố dân cư như hiện nay. Bài
học hôm nay các em cùng tìm hiểu bức tranh đó và biết được nó đã tạo nên sự đa dạng
về hình thức quần cư ở nước ta như thế nào?


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>10’ I/ Mật độ dân số và phân bố dân cư:</b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Hiểu và trình bày đặc điểm


mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước
ta


* Hoạt động nhóm/cặp


-Nhắc lại thứ hạng diện tích lãnh thổ và
dân số nước ta so với các nước trên thế
giới?


-Dựa vào hiểu biết và SGK cho biết đặc
điểm mật độ dân số nước ta?


-So sánh mật độ dân số nước ta với mật


-Dân số nước ta là 79,7 triệu
người (năm 2002), đứng thứ
14 trên thế giới.


-Nước ta có mật độ dân số
cao: 246 người/km2<sub> (2003)</sub>


<b>I/ Mật độ dân số và</b>
<b>phân bố dân cư:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>17’</b>


<b>10’</b>


độ dân số thế giới? Với châu Á? Các
nước trong khu vực Đông Nam Á?



-Qua so sánh các số liệu trên, rút ra đặc
điểm mật độ dân số nước ta?


-Q/s H3.1, cho biết dân cư nước ta tập
trung đông đúc ở vùng nào? Đông nhất ở
đâu?


-Dân cư thưa thớt ở vùng nào? Thưa thớt
nhất ở đâu?


-Dựa vào hiểu biết thực tế và SGK, cho
biết sự phân bố dân cư giữa nơng thơn
và thành thị ở nước ta có đặc điểm gì?
-Dân cư sống tập trung nhiều ở nơng
thơn chứng tỏ nền kinh tế có trình độ
như thế nào?


-Hãy cho biết nguyên nhân của đặc
điểm phân bố dân cư nói trên?


-Nhà nước có chính sách và biện pháp gì
để phân bố lại dân cư?


<b>II/ Các loại hình quần cư:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Biết được đặc điểm các loại
hình quần cư ở nước ta


* Hoạt động cá nhân



<i><b>1. Quần cư nông thôn:</b></i>


-Hãy cho biết sự khác nhau giữa kiểu
quần cư nông thôn các vùng?


-Cho biết sự giống nhau của quần cư
nông thôn?


-Hãy nêu những thay đổi hiện nay của
quần cư nông thôn mà em biết?


<i><b>2. Quần cư thành thị:</b></i>


-Dựa vào vốn hiểu biết và SGK, nêu đặc
điểm của quần cư thành thị nước ta?
-Cho biết sự khác nhau về hoạt động
kinh tế và cách thức bố trí nhà ở giữa
thành thị và nông thôn?


-Q/s H3.1 hãy nêu nhận xét về sự phân
bố các đơ thị của nước ta? Giải thích?


<b>III/ Đô thị hóa:</b>


-Mật độ dân số nước ta ngày
một tăng


-Dân cư tập trung đông đúc
ở đồng bằng, ven biển và


các đô thị, ít ở miền núi
-Phần lớn dân cư nước ta
sống ở vùng nông thôn 76%
-Thấp, chậm phát triển…
-Đồng bằng, ven biển, đơ thị
có điều kiện tự nhiên thuận
lợi, các điều kiện sản xuất
có điều kiện phát triển…
-Tổ chức di dân đến các
vùng kinh tế mới ở miền
núi, cao nguyên…


-Khác nhau về quy mô, tên
gọi: làng, xã, bản, thôn…
-Hoạt động kinh tế chính là
nơng, lâm, ngư nghiệp…
-Đường, trường, trạm điện
làm thay đổi diện mạo làng
quê…


-Quy mô lớn, hiện đại, nhà
cửa, xe cộ, đường xá đông
đúc…


-Hoạt động kinh tế chủ yếu
là công nghiệp và dịch vụ
-Chủ yếu ở đồng bằng và
ven biển. Vì lợi thế về điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội…



-Dân cư tập trung
đông đúc ở đồng
bằng, ven biển và các
đơ thị, ítở miền núi


<b>II/ Các loại hình</b>
<b>quần cư:</b>


<i><b>1. Quần cư đô thị: </b></i>là
điểm dân cư ở nông
thôn với quy mô dân
số , tên gọi khác
nhau. Họat động kinh
tế chủ yếu là nông
nghiệp.


<i><b>2. Quần cư nông</b></i>
<i><b>thôn:</b></i> là trung tâm
kinh tế, chính trị, văn
hóa khoa học kĩ thuật,
có chức năng chính là
hoạt động cơng
nghiệp, dịch vụ.


<b>III/ Đô thị hóa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>* Mục tiêu: </b></i>Biết được đặc điểm và q
trình đơ thị hóa đang diễn ra ở nước ta
* Hoạt động cá nhân



-Q/s bảng 3.1, hãy nhận xét về số dân
thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước
ta?


-Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị
đã phản ánh q trình đơ thị hóa ở nước
ta như thế nào?


-Q/s H3.1 cho nhận xét về sự phân bố
các thành phố lớn?


-Vấn đề bức xúc cần giải quyết cho dân
cư tập trung quá đông ở các thành phố
lớn?


-Lấy ví dụ về việc mở rộng quy mô các
thành phố?


-Số dân thành thị và tỉ lệ
dân đơ thị tăng liên tục
-Trình độ đơ thị hóa còn
thấp.


-Chủ yếu ở đồng bằng và
ven biển


-Việc làm, nhà ở, kết cấu hạ
tầng đô thị, chất lượng môi
trường đô thị…



-Quá trình đơ thị hóa
đang diễn ra với tốc
độ ngày càng cao.
-Trình độ đơ thị hóa
cịn thấp.


 <b>Kết luận tồn bài:</b> (3’)


- Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta?


- Nêu đặc điểm các loại hình quần cư và q trình đơ thị hóa ở nước ta?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Lao động và việc làm. Chất lượn cuộc sống”


+ Tại sao giải quyết vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
+ Chúng ta đãđạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống
người dân?


<b>TUẦN: 2 </b> <i><b>Ngày soạn:12.9. 2006</b></i>


<b>TIẾT: 4</b>


<b>BÀI: 4</b>

<b>LAO ĐỘNG VAØ VIỆC LAØM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:



- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>3.Thái độ</b></i>: Ý thức được vấn đề lao động, việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>:


Biểu đồ cơ cấu lao động, các bảng thống kê về sử dụng lao động, tài liệu, tranh ảnh về chất
lượng cuộc sống


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. n định:</b></i>


2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i> (4’)


- Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta?


- Nêu đặc điểm các loại hình quần cư và q trình đơ thị hóa ở nước ta?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Nước ta có lực lượng lao động đông đảo. Trong thời gian qua, nước ta đã có


nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuốc sống của người dân…


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>



<b>15’</b>


<b>10’</b>


<b>I/ Nguồn lao động và sử dụng lao động:</b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Hiểu và trình bày được đặc
điểm của nguồn lao động và việc sử
dụng lao động của nước ta


* Hoạt động nhóm


<i><b>1. Nguồn lao động:</b></i>


-Dựa vào vốn hiểu biết và SGK, hãy cho
biết nguồn lao động nước ta có những
mặt mạnh và hạn chế nào?


<i><b>2. Sử dụng lao động:</b></i>


-Q/s H4.1 hãy nhận xét cơ cấu lực lượng
lao động giữa thành thị và nơng thơn,
giải thích ngun nhân?


-Nhận xét chất lượng lao động của nước
ta? Để nâng cao chất lượng lao động cần
có những giải pháp gì?


-Q/s H4.2 hãy nêu nhận xét về cơ cấu
lao động theo ngành ở nước ta?



<b>II/ Vấn đề việc làm:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Hiểu được vấn đề việc làm
và hướng giải quyết


* Hoạt động nhóm


-Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay
gắt ở nước ta?


-Nguồn lao động dồi dào và
tăng nhanh.


-Lao động cịn hạn chế về
thể lực và trình đồ chun
mơn.


-Tập trung nhiều ở khu vực
nông thôn


-Chất lượng lao động còn
thấp. Cần: giáo dục, đào tạo
hợp lí, dạy nghề…


-Cơ cấu sử dụng lao động
trong các ngành kinh tế
đang thay đổi: tăng lao động
dịch vụ, công nghiệp – xây
dựng, giảm nơng nghiệp.



-Thiếu việc làm phổ biến


<b>I/ Nguồn lao động và</b>
<b>sử dụng lao động:</b>


<i><b>1. Nguồn lao động: </b></i>


-Nguồn lao động dồi
dào và tăng nhanh.
-Lao động còn hạn
chế về thể lực và trình
độ chun mơn.


<i><b>2. Sử dụng lao động:</b></i>


-Cơ cấu sử dụng lao
động trong các ngành
kinh tế đang thay đổi:
tăng lao động dịch vụ,
công nghiệp – xây
dựng, giảm nông
nghiệp.


<b>II/ Vấn đề việc làm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>13’</b>


-Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc
làm rất cao nhưng lại thiếu lao động có
tay nghề ở khu vực cơ sở kinh doanh,


khu dự án công nghệ cao?


-Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em
phải có những giải pháp nào?


<b>III/ Chất lượng cuộc sống:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Biết được chất lượng cuộc
sống và việc nâng cao chất lượng cuộc
sống


* Hoạt động cá nhân


-Dựa vào thực tế và SGK, hãy nêu
những dẫn chứng nói lên chất lượng
cuộc sống của nhân dân đang có thay
đổi cải thiện?


-Vì sao phải nâng cao chất lượng cuộc
sống của nhân dân trên mọi miền đất
nước?


-Chất lượng lao động thấp,
thiếu lao động có kĩ năng,
trình độ…


-Phân bố lại lao động và
dân cư, đa dạng họat động
kinh tế nơng thơn, đa dạng
hóa các loại hình đào tạo…



-Tăng trưởng kinh tế khá
cao, xóa đói giảm nghèo
giảm, cải thiện về giáo dục,
y tế…


-Chất lượng cuộc sống còn
chênh lệch giữa các vùng,
giữa tầng lớp nhân dân…


<b>III/ Chất lượng cuộc</b>
<b>sống:</b>


-Chất lượng cuộc sống
của nhân dân ngày
càng được cải thiện


 <b>Kết luận toàn bài:</b> (3’)


- Tại sao giải quyết vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?


- Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống
người dân?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989&1999”


+ Theo dõi nội dung thực hành SGK/18



<b>TUẦN: 3 </b> <i><b>Ngày soạn:15.9. 2006</b></i>


<b>TIẾT: 5</b>


<b>BÀI: 5 THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ</b>


<b>NĂM 1989 VAØ NĂM 1999</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Biết cách so sánh tháp dân số.


- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn luyện, củng cố và hình thành ở mức độ cao kĩ năng đọc và phân tích so sánh tháp
tuổi để giải thích các xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các thuận lợi và khó khăn, giải pháp
trong chính sách dân số


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Ý thức được vấn đề dân số đối với kinh tế – xã hội của đất nước


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>:


Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999, tài liệu về cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. n định:</b></i>



2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i> (5’)


- Tại sao giải quyết vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?


- Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống
người dân?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Kết cấu dân số theo tuổi trên phạm vi cả nước và trong từng vùng có ý nghĩa


quan trọng, nó thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số
và nguồn lao động. Kết cấu dân số theo độ tuổi vàtheo giới được biểu hiện trực quan
bằng tháp dân số


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>15’</b>


<b>10’</b>


<b>I/ Baøi tập 1:</b>


<i><b>* Mục tiêu: </b></i>Nắm được hình dạng, cơ cấu
dân số theo độ tuổi, tỉ lệ dân số phụ
thuộc


* Hoạt động nhóm


-Q/s H5.1, hãy phân tích và so sánh hình


dạng của hai tháp dân số năm 1989 &
1999?


-Phân tích và so sánh về cơ cấu dân số
theo độ tuổi ở hai tháp dân số năm 1989
& 1999?


-Giáo viên giới thiệu khái niệm dân số
phụ thuộc: “là tỉ số giữa người chưa đến
tuổi lao động, số người quá tuổi lao động
với những người đang trong tuổi lao
động của dân cư một vùng , một nước”
- Phân tích và so sánh tỉ lệ dân số phụ
thuộc ở hai tháp dân số nước ta năm
1989 & 1999?


<b>II/ Bài tập 2:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được ngun nhân về
sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi


-Tỉ lệ dân số phụ thuộc
ngày càng giảm dần


<b>I/ Bài tập 1:</b>


<b>II/ Bài tập 2:</b>


10



<b>Năm</b>


<b>Các yếu tố</b>


<b>1989</b> <b>1999</b>


Hình dạng của
thaùp


Đỉnh nhọn,
đáy rộng


Đỉnh nhọn, đáy
rộng chân đáy
thu hẹp hơn 1989


Cơ cấu
dân số
theo độ
tuổi


Nhoùm


tuổi Nam Nữ Nam Nữ


0-14 20,1 18,9 17,4 16,1


15-56 25,6 28,2 28,4 30,0


Treân 60 3,0 4,2 3,4 4,7



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>12’</b>


* Hoạt động nhóm/cặp


-Từ những phân tích và so sánh trên, nêu
nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số
theo độ tuổi ở nước ta?


-Giải thích những nguyên nhân làm thay
đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta?


<b>III/ Bài tập 3:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được những thuận lợi
và khó khăn về cơ cấu độ tuổi của dân
số. Đề xuất được biện pháp khắc phục
* Hoạt động nhóm/cặp


-Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta
cơ những thuận lợi và khó khăn gì cho
phát triển kinh tế xã hội?


-Chúng ta cần có biện pháp nào để từng
bước khắc phục những khó khăn này?


-Sau 10 năm: tỉ lệ nhóm tuổi
0-14 giảm xuống, nhóm tuổi
trên 60 và nhóm tuổi lao
động tăng lên



-Do chất lượng cuộc sống
được cải thiện, y tế tốt, ý
thức về KHHGĐ…


-Cung cấp lao động lớn, thị
trường tiêu thụ mạnh… Khó
khăn về việc làm, tài
nguyên cạn kiệt, ô nhiễm
môi trường…


-Giáo dục đào tạo hợp lí, tổ
chức hướng nghiệp dạy
nghề, phân bố lao động,
chuyển đổi cơ cấu kinh tế…


-Sau 10 năm: tỉ lệ
nhóm tuổi 0-14 giảm
xuống, nhóm tuổi trên
60 và nhóm tuổi lao
động tăng lên


<b>III/ Bài tập 3:</b>


<i><b>* Thuận lợi:</b></i> Cung cấp
lao động lớn, thị
trường tiêu thụ mạnh…


<i><b>*Khó khăn:</b></i> Thiếu
việc làm, tài nguyên


cạn kiệt, ô nhiễm môi
trường…


<i><b>*Biện pháp khắc</b></i>
<i><b>phục:</b></i> Giáo dục đào
tạo hợp lí, tổ chức
hướng nghiệp dạy
nghề, phân bố lao
động, chuyển đổi cơ
cấu kinh tế…


 <b>Kết luận tồn bài:</b> (3’)


- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta năm 1989 & 1999?


- Những thuận lợi và khó khăn, biện pháp khắc phục khó khăn về cơ cấu dân số theo độ
tuổi ở nước ta?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>


- Hoàn thành bài thực hành


- Chuẩn bị bài mới: “Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TUẦN: 3 </b> <i><b>Ngày soạn:18.9.2006</b></i>


<b>TIẾT: 6</b>

<b>ĐỊA LÝ KINH TẾ</b>



<b>BÀI: 6</b>

<b>SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM</b>




<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Có những hiểu biết về q trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây.
- Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó khăn
trong quá trình phát triển.


<i><b>2. Kó năng</b></i>:


- Có kĩ năng phân tích biểu đồ về q trình diễn biến của hiện tượng địa lí
- rèn kĩ năng đọc bản đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận xét biểu đồ


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Nhận thức được tình hình nền kinh tế nước ta.


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ hành chính Việt Nam


Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2002, tranh ảnh về thành
tựu phát triển kinh tế


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Oån định:</b></i>


2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i> (2’)


-Kiểm tra tập bản đồ


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



 <i><b>Mở đầu</b></i>: Nền kinh tế nước ta trải qua q trình phát triển lâu dài và nhiều khó khăn. Từ


năm 1986, nước ta bắt đầu công cuộc đổi mới. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch ngày
càng rõ nét theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nền kinh tế đạt được những
thành tựu nhưng cũng đứng trước nhiều thách thức


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>15’ I/ Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi</b>
<b>mới:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được đặc điểm nền
kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới
* Hoạt động cá nhân/cặp


-Bằng kiến thức lịch sử và vốn hiểu biết,
hãy cho biết: Cùng với quá trình dựng
nước và giữ nước, nền kinh tế nước ta
trải qua những giai đoạn phát triển như
thế nào?


-Trước 1986 nền kinh tế
tăng trưởng thấp, lạm phát
tăng vọt khơng kiểm sốt
được…


<b>I/ Nền kinh tế nước</b>
<b>ta trước thời kì đổi</b>
<b>mới:</b>



-Nền kinh tế gặp
nhiều khó khăn:
khủng hoảng kéo dài,
tình trạng lạm phát
cao, mức tăng trưởng
kinh tế thấp, sản xuất
đình trệ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>23’ II/ Nền kinh tế nước ta trong thời kì</b>
<b>đổi mới:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế , những thành tựu và thách
thức của nền kinh tế nước ta trong thời kì
đổi mới


* Hoạt động nhóm


<i><b>1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:</b></i>


Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ:
“chuyển dịch cơ cấu kinh tế”


-Theo dõi SGK, cho biết sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế thể hiện ở những mặt chủ
yếu nào?


-Q/s H6.1, hãy phân tích xu hướng
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế? Xu
hướng này thể hiện rõ ở những khu vực


nào?


-Nguyên nhân của sự chuyển dịch các
khu vực?


Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “vùng
kinh tế trọng điểm”


-Cho biết nước ta có mấy vùng kinh tế?
Xác định, đọc tên các vùng kinh tế trên
bản đồ?


-Xác định phạm vi lãnh thổ của các
vùng kinh tế trọng điểm? Nêu ảnh
hưởng của các vùng kinh tế trọng điểm
đến sự phát triển kinh tế – xã hội?


<i><b>2. Những thành tựu và thách thức:</b></i>


-Bằng vốn hiểu biết và qua các phương
tiện thông tin, hãy cho biết nền kinh tế
nước ta đã đạt được những thành tựu to
lớn như thế nào?


-Những khó khăn nước ta cần vượt qua


-Cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh
thổ và cơ cấu thành phần
kinh tế



-Giảm nông, lâm, ngư, tăng
công nghiệp, dịch vụ, xây
dựng


-Nước ta đang chuyển từ
nước nông nghiệp sang nước
cơng nghiệp


-7 vùng


-3 vùng kinh tế trọng điểm:
Bắc Bộ, miền Trung, phía
Nam, tác động mạnh đến sự
phát triển kinh tế xã hội và
các vùng kinh tế lân cận


-Tốc độ tăng trưởng tương
đối vững chắc, cơ cấu kinh
tế chuyển dịch theo hướng
công nghiệp hóa, nước ta
đang hội nhập vào nền kinh
tế khu vực và tồn cầu
-Sự phân hóa giàu nghèo,


<b>II/ Nền kinh tế nước</b>
<b>ta trong thời kì đổi</b>
<b>mới:</b>


<i><b>1. Sự chuyển dịch cơ</b></i>
<i><b>cấu kinh tế:</b></i>



-Chuyển dịch cơ cấu
ngành: giảm tỉ trọng
khu vực nông, lâm,
ngư nghiệp, tăng tỉ
trọng khu vực công
nghiệp, dịch vụ


-Chuyển dịch cơ cấu
lãnh thổ: hình thành
vùng chuyên canh
trong nông nghiệp, các
lãnh thổ tập trung
công nghiệp, dịch vụ,
tạo nên vùng kinh tế
phát triển năng động
-Chuyển dịch cơ cấu
thành phần kinh tế:
nền kinh tế chủ yếu từ
Nhà nước và tập thể
sang nền kinh tế nhiều
thành phần


<i><b>2. Những thành tựu</b></i>
<i><b>và thách thức:</b></i>


<b>a/ Thành tựu:</b> Tốc độ
tăng trưởng tương đối
vững chắc, cơ cấu kinh
tế theo hướng cơng


nghiệp hóa, hội nhập
với kinh tế khu vực và
tồn cầu..


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

để phát triển kinh tế hiện nay là gì?
-Ở địa phương em, những hình ảnh nào
thể hiện cho sự phát triển và khó khăn
của nền kinh tế?


mơi trường ô nhiễm, tài
nguyên cạn kiệt, thiếu việc
làm, cố gắng trong quá trình
hội nhập…


hóa giàu nghèo, ơ
nhiễm môi trường,
cạnh tranh trên thị
trường…


 <b>Kết luận toàn bài:</b> (5’)


- Nêu đặc điểm nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới?
- Nêu đặc điểm nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông


nghieäp”



+ Các nhân tố tự nhiên nào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?
+ Các nhân tố kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?


<b>TUẦN: 4 </b> <i><b>Ngày soạn:22.9.2006</b></i>


<b>TIẾT: 7</b>


<b>BÀI: 7 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VAØ </b>



<b>PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân
bố nông nghiệp ở nước ta.


- Thấy đước các nhân tố trên đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là
nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chun mơn hóa.


<i><b>2. Kó năng</b></i>:


- Rèn luyện kĩ năng đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên


- Biết sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
- Biết liên hệ được với thực tiễn địa phương


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Thấy được sự cần thiết phải phát triển nền kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại



<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ khí hậu Việt Nam


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. n định:</b></i>


2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i> (4’)


- Nêu đặc điểm nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới?
- Nêu đặc điểm nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Nơng nghiệp có những đặc điểm, đặc thù khác so với các ngành kinh tế khác


là phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên. Điều kiện kinh tế xã hội được cải thiện đã
tạo điều kiện thúc đẩy nông nghiệp phát triển mạnh mẽ. Để hiểu rõ các nhân tố trên
ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta như thế nào? Các em cùng
tìm hiểu nội dung bài học hôm nay


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>20’ I/ Các nhân tố tự nhiên:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được các nhâ tố tự
nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố nông nghiệp ở nước ta


* Hoạt động nhóm/cặp



-Hãy cho biết sự phát triển và phân bố
nông nghiệp phụ thuộc vào những tài
nguyên nào của tự nhiên?


-Vì sao nói nơng nghiệp phụ thuộc rất
nhiều vào đất đai và khí hậu?


-Cho biết vai trị của đất đối với ngành
nông nghiệp?


-Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu
biết, hãy cho biết:


+ Nước ta có mấy nhóm đất chính? Tên?
Diện tích mỗi nhóm?


+ Phân bố chủ yếu của các nhóm đất
chính?


+ Mỗi nhóm đất phù hợp nhất với loại
cây trồng gì?


-Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8. hãy
trình bày đặc điểm khí hậu ở nước ta?
-Kể tên một số loại rau quả đặc trưng
theo mùa hoặc tiêu biểu theo địa


-Đất, nước, khí hậu, sinh vật
-Đối tượng của sản xuất


nông nghiệp là các sinh vật
– cơ thể sống cần có đất,
khơng khí…


-Tài ngun q giá, tư liệu
sản xuất khơng thể thay thế.
-2 nhóm đất chính:


+ Đất Feralit vùng đồi núi
thấp thích hợp trồng cây
công nghiệp, cây ăn quả,
+ Đất phù sa vùng đồng
bằng châu thổ và ven biển,
thích hợp trồng cây lúa nước
-Khí hậu nhiệt đới gió mùa
ẩm, có sự phân hóa theo
chiều bắc nam, theo mùa và
theo độ cao


-Laáy ví dụ theo địa phương


<b>I/ Các nhân tố tự</b>
<b>nhiên:</b>


1. Tài nguyên đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>17’</b>


phương?



-Tài ngun nước của Việt Nam có đặc
điểm gì?


-Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu
trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
-Trong môi trường nhiệt đới gió mùa
ẩm, tài nguyên sinh vật nước ta có đặc
điểm như thế nào?


-Tàøi nguyên sinh vật nước ta tạo những
cơ sở gì cho sự phát triển và phân bố
nơng nghiệp?


<b>II/ Các nhân tố kinh tế – xã hội:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được các nhâ tố kinh tế
– xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố nông nghiệp ở nước ta


* Hoạt động cá nhân


-Các nhân tố kinh tế – xã hội nào ảnh
hưởng đến sự phân bố và phát triển
nông nghiệp?


* Hoạt động nhóm


-Dân cư và lao động nơng thơn tác động
đến nền kinh tế nông nghiệp như thế
nào?



-Q/s H7.2, hãy kể tên một số cơ sở vật
chất – kĩ thuật trong nông nghiệp?


-Sự phát triển của công nghiệp chế biến
có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển
và phân bố nơng nghiệp?


-Hãy cho biết vai trị của yếu tố chính
sách đã tác động lên những vấn đề gì
trong nơng nghiệp?


-Tài nguyên nước dồi dào,
phong phú…


-Chống úng, lũ lụt, cung cấp
nước tưới mùa khơ, cải tạo
đất, mở rộng diện tích đất
canh tác


-Đa dạng về hệ sinh thái,
giàu có về thành phần loài
sinh vật…


-Là cơ sở thuần dưỡng, lai
tạo nên các cây trồng , vật
ni có chất lượng tốt, thích
nghi với điều kiện sinh thái
ở nước ta



-Dân cư và lao đông nông
thôn, cơ sở vật chất – kĩ
thuật, chính sách, thị trường
-Đông đúc, giàu kinh
nghiệm trong sản xuất nông
nghiệp…


-Thủy lợi, dịch vụ trồng trọt,
chăn nuôi, cơ sở vật chất kĩ
thuật khác


-Tăng giá trị và khả năng
cạnh tranh của hàng nông
sản, nâng cao hiệu quả sản
xuất, thúc đẩy các vùng
chuyên canh


-Tác động mạnh tới dân cư
và lao động nơng thơn, hồn
thiện cơ sở vật chất kĩ thuật,
tạo mơ hình phát triển nơng
nghiệp thích hợp, khai thác
mọi tiềm năng sẵn có, mở
rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm….


3. Tài nguyên nước


4. Tài nguyên sinh vật
Tài nguyên thiên


nhiên nước ta về cơ
bản là thuận lợi để
phát triển nền nông
nghiệp nhiệt đới đa
dạng


<b>II/ Các nhân tố kinh</b>
<b>tế – xã hội:</b>


1. Dân cư và lao động
nơng thơn


2. Cơ sở vật chất – kĩ
thuật


3. Chính sách phát
triển nông nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Hãy lấy những ví dụ cụ thể để thấy rõ
vai trị của thị trường đối với tình hình
sản xuất một số nông dân ở địa phương
em?


-Thị trường tiêu thụ trong và
ngoài nước được mở rộng
tạo điều kiện thuận lợi thúc
đẩy sản xuất


4. Thị trường trong và
ngoài nước



Điều kiện kinh tế
– xã hội là nhân tố
quyết định tạo nên
những thành tựu to lớn
trong nơng nghiệp


 <b>Kết luận tồn bài:</b> (4’)


- Cho biết những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nơng nghiệp ở nước
ta?


- Phân tích vai trị của nhân tố chính sách phát triển nơng nghiệp tron sự phát triển và
phân bố nông nghiệp?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Sự phát triển và phân bố nông nghiệp”


+ Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta?


+ Xác định sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm và hàng năm chủ yếu của nước ta?


<b>TUẦN: 4</b> <i><b>Ngày soạn:26.9.2006</b></i>


<b>TIẾT: 8</b>


<b>BÀI: 8</b>

<b>SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NƠNG NGHIỆP</b>




<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số
xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp hiện nay.


- Nắm được sự phân bố sản xuất nông nghiệp với việc hình thành các vùng sản xuất tập
trung, các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu, kí năng phân tích sơ đồ
- Biết đọc bản đồ nơng nghiệp Việt Nam


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Nhận thức được sự phát triển nông nghiệp theo hướng thâm canh và chun mơn hóa


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>:


Bản đồ nơng nghiệp Việt Nam, tranh ảnh về các thành tựu trong nông nghiệp


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. n định:</b></i>


2. <i><b>Kiểm tra bài cuõ:</b></i> (5’)


- Cho biết những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta?
- Phân tích vai trị của nhân tố chính sách phát triển nông nghiệp tron sự phát triển và phân
bố nông nghiệp?


<i><b>3. Bài mới</b></i>



 <i><b>Mở đầu</b></i>: Việt Nam là một nước nông nghiệp – Một trong những trung tâm xuất hiện


sớm nghề trồng lúa ở Đơng Nam Á. Vì thế, đã từ lâu, nông nghiệp nước ta được nay
mạnh và được nhà nước coi là mặt trận hàng đầu. Từ sau đổi mới, nơng nghiệp trở
thành ngành sản xuất hàng hóa lớn. Để có được những bước tiến nhảy vọt trong lình
vực nơng nghiệp, sự phát triển và phân bố của ngành đã có chuyển biến gì khác trước,
các em cùng tìm hiểu câu trả lời trong nội dung bài học hôm nay


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>20’ I/ Ngành trồng trọt:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được các đặc điểm của
ngành trồng trọt, các sản phẩm chủ yếu,
các vùng chuyên canh về trồng trọt ở
nước ta


* Hoạt động nhóm/cặp


-Q/s bảng 8.1, nhận xét sự thay đổi tỉ
trọng cây lương thực và cây công nghiệp
trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng
trọt?


-Sự thay đổi này nói lên điều gì?


* Hoạt động nhóm


-Q/s bảng 8.2, trình bày các thành tựu


trong sản xuất lúa thời kì 1980 – 2002?
-Nguyên nhân nào dẫn đến các thành
tựu đó?


-Hãy cho biết lợi ích kinh tế của việc
phát triển cây cơng nghiệp?


-Cây công nghiệp tăng, cây
lương thực và cây ăn quả
giảm


-Phá thế độc canh cây lương
thực, đẩy mạnh sản xuất
nhiều loại cây công nghiệp
và các loại cây trồng khác
-Xuất khẩu gạo đứng thứ 2
thế giới


-Đồng bằng châu thổ rộng
lớn, truyền thống sản xuất
nông nghiệp…


-Giá trị xuất khẩu, nguyên
liệu chế biến, phá thế độc


<b>I/ Ngành trồng trọt:</b>


<i><b>1. Cây lương thực:</b></i>


-Lúa là cây lương thực


chính


-Các chỉ tiêu về sản
xuất lúa đều tăng


<i><b>2. Caây công nghiệp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>15’</b>


-Q/s bảng 8.3 cho biết nhóm cây cơng
nghiệp hàng năm và nhóm cây lâu năm
ở nước ta bao gồm những loại cây nào?
Nêu sự phân bố chủ yếu?


-Xác định trên bảng 8.3 các cây công
nghiệp chủ yếu được trồng ở Tây
Nguyên và Đông Nam Bộ?


-Hãy cho biết tiềm năng của nước ta
trong việc phát triển và phân bố cây ăn
quả?


-Kể tên một số cây ăn quả đặc sản của
miền Bắc, miền Trung và Nam Bộ?
-Tại sao Nam Bộ lại trồng được nhiều
loại cây ăn quả có giá trị?


-Ngành cây ăn quả nước ta cịn những
hạn chế gì cần giải quyết để phát triển
thành ngành có giá trị xuất khẩu?



<b>II/ Ngành chăn nuôi:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được đặc điểm và sự
phân bố của ngành chăn nuôi ở nước ta
* Hoạt động nhóm/cặp


-Chăn ni nước ta chiếm tỉ trọng như
thế nào trong nơng nghiệp? Thực tế đó
nói lên điều gì?


-Q/s H8.2 xác định vùng chăn ni trâu
bị chính ở nước ta? Thực tế hiện nay
trâu bị nước ta được ni chủ yếu để
đáp ứng nhu cầu gì?


-Tại sao hiện nay bị sữa đang được phát
triển ven các thành phố lớn?


-Xác định trên H8.2 các vùng chăn ni
lợn chính? Vì sao lợn được nuôi nhiều
nhất ở Đồng bằng sông Hồng?


-Cho biết hiện nay chăn nuôi gia cầm
nước ta và trong khu vực đang phải đối
mặt với nạn dịch gì?


canh…


-Lạc, đậu, mía, bơng, dâu


tằm…Cà phê, cao su, hồ tiêu,
điều, dừa, chè…


-Cà phê, cao su, hồ tiêu…
-Tài nguyên tự nhiên thuận
lợi, chất lượng cây trồng tốt,
thị trường tiêu thụ rộng lớn
-Cam Xã Đoài, nhãn Hưng
Yên, vải Lục Ngạn, đào
Sapa, xồi Lái Thiêu, Hịa
Lộc, sầu riêng, măng cụt…
-Diện tích đất canh tác rộng
lớn, khí hậu thuận lợi…
-Sự phát triển chậm, thiếu
ổn định…


-Tỉ trọng thấp, nông nghiệp
chưa phát triển hiện đại
-Ở vùng trung du và miền
núi, chủ yếu lấy sức kéo
-Gần thị trường tiêu thụ
-Vùng đồng bằng, nơi có
nhiều lương thực và đơng
dân


-Cúm gia cầm


vùng sinh thái nông
nghiệp của cả nước
-Tập trung nhiều ở


Tây Ngun và Đơng
Nam Bộ


<i><b>3. Cây ăn quả:</b></i>


-Nước ta có nhiều
tiềm năng tự nhiên để
phát triển các loại cây
ăn quả có giá trị cao
-Đơng Nam Bộ và
Đồng bằng sông Cửu
Long là vùng cây ăn
quả lớn nhất nước


<b>II/ Ngành chăn nuôi:</b>


-Chăn nuôi còn chiếm
tỉ trọng thấp trong
nông nghiệp


-Trâu, bị ni chủ
yếu ở trung du và
miền núi


-Lợn được nuôi tập
trung ở đồng bằng
sông Hồng và sông
Cửu Long, là nơi có
nhiều lương thực và
đông dân



-Gia cầm phát triển
nhanh ở đồng bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta?


+ Xác định sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm và hàng năm chủ yếu của nước ta?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản”
+ Nêu tài nguyên rừng, sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp?
+ Nêu nguồn lợi thủy sản, sự phát triển và phân bố ngành thủy sản?


<b>TUẦN: 5 </b> <i><b>Ngày soạn: 30.9.2006</b></i>


<b>TIẾT: 9</b>


<b>BÀI: 9 SỰ PHÁT TRIỂN VAØ PHÂN BỐ LÂM NGHỆP, THỦY SẢN</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Nắm được các loại rừng ở nước ta: vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh
tế – xã hội và bảo vệ môi trường, các khu vực phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp.


- Thấy được nước ta có nguồn lợi khá lớn về thủy sản. Những xu hướng mới trong phát
triển và phân bố ngành thủy sản.



<i><b>2. Kó năng</b></i>:


- Rèn kĩ năng xác định, phân tích các yếu tố trên bản đồ, lược đồ
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ đường


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Nhận thức được vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trường


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ kinh tế chung Việt Nam


Lược đồ lâm nghiệp và thủy sản, tranh ảnh về hoạt động lâm nghiệp, thủy sản


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Oån định:</b></i>


2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i> (4’)


- Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta?


- Xác định sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm và hàng năm chủ yếu của nước ta?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Nước ta có ¾ diện tích đồi núi và đường bờ biển dài tới 3.260km, đó là điều


kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp và thủy sản. Lâm nghiệp và thủy sản đã có
đóng góp to lớn cho nền kinh tế đất nước.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>



<b>20’ I/ Laâm nghiệp:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được tài ngun rừng,
vai trị của ngành lâm nghiệp trong nền
kinh tế, các khu vực phân bố ngành lâm
nghiệp


* Hoạt động nhóm/cặp


<i><b>1. Tài ngun rừng:</b></i>


<b>I/ Lâm nghieäp:</b>


<i><b>1. Tài nguyên rừng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>17’</b>


-Dựa vào SGK và vốn hiểu biết, hãy cho
biết thực trạng rừng nước ta hiện nay?
-Đọc bảng 9.1, hãy cho biết cơ cấu các
loại rừng ở nước ta?


-Hãy cho biết chức năng của từng loại
rừng phân theo mục đích sử dụng?
-Dựa vào chức năng từng loại rừng và
H9.2 cho biết sự phân bố các loại rừng?
-Kể tên các vườn quốc gia và các khu dự
trữ thiên nhiên ở nước ta?



<i><b>2. Sự phát triển và phân bố ngành lâm</b></i>
<i><b>nghiệp:</b></i>


-Cơ cấu của ngành lâm nghiệp gồm
những hoạt động nào?


Với đặc điểm địa hình ¾ diện tích là đồi
núi, nước ta rất thích hợp mơ hình phát
triển giữa kinh tế và sinh thái của kinh
tế trang trại nông lâm kết hợp


-Cho biết việc đầu tư rừng đem lại lợi
ích gì?


-Tại sao chúng ta khai thác phải kết hợp
với trồng rừng và bảo vệ rừng?


<b>II/ Ngành thủy sản:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Thấy được nguồn lợi của
ngành thủy sản, xu hướng phát triển và
phân bố của ngành thủy sản


* Hoạt động nhóm/cặp


<i><b>1. Nguồn lợi thủy sản:</b></i>


-Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi
để phát triển nhanh khai thác thủy sản
như thế nào?



-Hãy xác định trên H9.1 các tỉnh trọng


-Rừng tự nhiên liên tục bị
giảm sút


-Rừng sản xuất: cung cấp
nguyên liệu cho công
nghiệp dân dụng, xuất
khẩu…ở vùng đồi núi


-Rừng đặc dụng: bảo vệ hệ
sinh thái, các giống lồi q
hiếm…ở vùng có hệ sinh thái
tiêu biểu điển hình


-Rừng phịng hộ: phịng
chống thiên tai, bảo vệ mơi
trường…ở vùng ven biển và
núi cao


-Cúc Phương, Ba Vì, Ba Bể,
Bạch Mã, Cát Tieân…


-Khai thác lâm sản, trồng và
bảo vệ rừng


-Bảo vệ môi trường sinh
thái, hạn chế thiên tai, hình
thành và bảo vệ đất, cung


cấp lâm sản…


-Tái tạo nguồn tài nguyên
quý giá, bảo vệ môi trường,
ổn định việc làm, nâng cao
đời sống cho vùng nông
thôn miền núi


-Mạng lưới sông ngòi, ao hồ
dày, vùng biển rộng nhiều
đầm phá, vũng, vịnh, rừng
ngập mặn…


-Tài nguyên rừng cạn
kiệt, độ che phủ rừng
tồn quốc thấp


-Gồm: rừng sản xuất,
rừng phịng hộ và rừng
đặc dụng


<i><b>2. Sự phát triển và</b></i>
<i><b>phân bố ngành lâm</b></i>
<i><b>nghiệp:</b></i>


-Rừng nước ta cần
được khai thác hợp lí
đi đơi với trồng mới
và bảo vệ rừng



-Mơ hình nơng lâm
kết hợp đang được
phát triển góp phần
bảo vệ rừng và nâng
cao đời sống nhân dân


<b>II/ Ngành thủy sản:</b>


<i><b>1. Nguồn lợi thủy sản:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

điểm về nghề các ở nước ta?


-Đọc tên, xác định trên H9.2 các ngư
trường trọng điểm của nước ta?


-Cho biết những điều kiện tự nhiên
thuận lợi cho môi trường thủy sản ở
nước ta?


-Hãy cho biết những khó khăn do thiên
nhiên gây ra cho nghề khai thác và ni
trồng thủy sản?


Ngồi ra ngành thủy sản cịn gặp nhiều
khó khăn do kinh tế xã hội mang lại:
thiếu vốn đầu tư, thiếu quy hoạch và
quản lí, ngư dân nghèo…


<i><b>2. Sự phát triển và phân bố ngành thủy</b></i>
<i><b>sản:</b></i>



-Hãy so sánh số liệu trong bảng 9.2, rút
ra nhận xét về sự phát triển của ngành
thủy sản?


-Dựa vào SGK và vốn hiểu biết, cho biết
tình hình xuất khẩu thủy sản của nước ta
hiện nay?


-Nam Trung Bộ và Nam Bộ
-Cà Mau-Kiên Giang, Ninh
Thuận-Bình Thuận-Bà
Rịa-Vũng Tàu, Hải
Phòng-Quảng Ninh, Hoàng
Sa-Trường Sa


-Thuận lợi cho việc nuôi
trồng thủy sản


-Bão, ô nhiễm môi trường,
nguồn lợi thủy sản bị suy
giảm…


-Sản lượng thủy sản tăng
nhanh, sản lượng khai thác,
nuôi trồng tăng liên tục, Tỉ
trọng sản lượng khai thác
lớn hơn nuôi trồng


-Xuất khẩu thủy sản hiện


nay có bước phát triển vượt
bậc


mặn, lợ


<i><b>2. Sự phát triển và</b></i>
<i><b>phân bố ngành thủy</b></i>
<i><b>sản:</b></i>


-Sản xuất thủy sản
phát triển mạnh. Tỉ
trọng sản lượng khai
thác lớn hơn tỉ trọng
ni trồng


-Nghề nuôi trồng thủy
sản đang rất phát triển


 <b>Kết luận tồn bài:</b> (4’)


- Nêu tài nguyên rừng, sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp?
- Nêu nguồn lợi thủy sản, sự phát triển và phân bố ngành thủy sản?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Thực hành: vẽ và phân tích biểu đồ ………..đàn gia súc, gia cầm”


+ Vẽ biểu đồ và phân tích sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây?
+ Vẽ biểu đồ và phân tích sự thay đổi cơ cấu sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm?



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>72%</b>
<b>13%</b>


<b>15%</b>


<b>TUẦN: 5 </b> <i><b>Ngày soạn: 3.10.2006</b></i>


<b>TIẾT: 10</b>


<b>BÀI: 10 THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ </b>


<b>THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC</b>



<b>LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐAØN GIA SÚC, GIA CẦM</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Củng cố và bổ dung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn ni.


<i><b>2. Kó năng</b></i>:


- Rèn kĩ năng xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ


- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ


tăng trưởng


- Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra nhận xét và giải thích
<i><b>3.Thái độ</b></i>: Ý thức được sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam



<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: So sánh, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Compa, thước kẻ, thước đo độ, máy tính…


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. n định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> (5’)


- Nêu tài ngun rừng, sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp?
- Nêu nguồn lợi thủy sản, sự phát triển và phân bố ngành thủy sản?


<i><b>3.</b></i> Bài mới:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>17’ I/ Vẽ biểu đồ và phân tích sự thay đổi</b>
<b>cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm</b>
<b>cây:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Xử lí được số liệu, vẽ biểu
đồ cơ cấu và bổ sung kiến thức về ngành
trồng trọt


* Hoạt động cá nhân/cặp


<i><b>a. Quy trình vẽ biểu đồ cơ cấu:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>65%</b>


<b>18%</b>


<b>17%</b>


<b>C.Luong thuc</b>
<b>C.Cong nghiep</b>
<b>C. An qua</b>


<b>80</b>
<b>100</b>
<b>120</b>
<b>140</b>
<b>160</b>
<b>180</b>
<b>200</b>
<b>220</b>


<b>1990</b> <b>1995</b> <b>2000</b> <b>2002</b>


<b>Trau</b> <b>Bo</b>


<b>Lon</b> <b>Gia cam</b>


<b>20’</b>


-Xử lí số liệu và lập bảng. Chú ý làm
tròn số sao cho tổng các thành phần phải
đúng 100%


-Vẽ biểu đồ cơ cấu theo quy tắc thuận


chiều kim đồng hồ


-Đảm bảo chính xác, phải vẽ các hình
quạt với tỉ trọng của từng thành phần
trong cơ cấu. Ghi trị số phần trăm vào
các hình quạt tương ứng


-Vẽ đến đâu kẻ vạch đến đó. Đồng thời
thiết lập bảng chú giải


<i><b>b. Tổ chức cho học sinh tính tốn: </b></i>


-Giáo viên kẻ trên bảng khung của
bảng số liệu đã được xử lí


-Hướng dẫn xử lí số liệu


c. Tổ chức cho học sinh vẽ biểu đồ
-Yêu cầu:


+ Biểu đồ năm 1990 có bán kính 20mm
+ Biểu đồ năm 2002 có bán kính 24mm
d. Nhận xét về sự thay đổi quy mơ diện
tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của
cây lương thực và cây công nghiệp


<b>II/ Vẽ biểu đồ và phân tích sự thay đổi</b>
<b>cơ cấu sự tăng trưởng dàn gia súc, gia</b>
<b>cầm:</b>



<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Vẽ được biểu đồ đường về
tốc độ tsưng trưởng và bổ sung kiến thức
về ngành chăn nuôi


* Hoạt động cá nhân/cặp


<i><b>a. Hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ</b></i>
<i><b>đường:</b></i>


-Trục tung: có vạch trị số lớn hơn trị số
lớn nhất trong chuỗi số liệu


-Có mũi tên theo chiều tăng giá trị, ghi
đơn vị tính (%)


-Gốc tọa độ thường lấy 0, nhưng có thể
lấy một trị số phù hợp ≤100


-Trục hồnh thể hiện cho năm, có mũi
tên theo chiều tăng giá trị, ghi rõ năm
-Vẽ các đồ thị: có thể vẽ các đồ thị biểu


-Xử lí số liệu đã cho trong
SGK thành số liệu (%), chú
ý làm tròn số


-Nắm cách vẽ biểu đồ theo
quy tắc thuận chiều kim
đồng hồ



-Sau khi tính số liệu (%) học
sinh điền vào bảng số liệu
ghi trên bảng


-Tiến hành vẽ biểu đồ theo
hướng dẫn. Một học sinh lên
bảng vẽ mẫu


-Cây lương thực tăng diện
tích gieo trồng nhưng giảm
về tỉ trọng. Cây cơng nghiệp
và cây ăn quả có diện tích
gieo trồng và tỉ trọng đều
tăng


-Nắm cách vẽ biểu đồ
đường theo hướng dẫn của
giáo viên


-Chú ý cách lấy giá trị ở gốc
tọa độ cho phù hợp


-Tiến hành vẽ biểu đồ theo


<b>II/ Vẽ biểu đồ và</b>
<b>phân tích sự thay đổi</b>
<b>cơ cấu sự tăng trưởng</b>
<b>dàn gia súc, gia cầm:</b>


24



<b>Naêm 1999</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

diễn bằng các màu khác nhau hoặc bằng
các đường nét liền, nét đứt khác nhau
-Chú giải: trình bày riêng thành bảng
chú giải hoặc ghi trực tiếp vào cuối các
đường biểu diễn


<i><b>b. Nhận xét và giải thích:</b></i>


-Tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng?


-Tại sao đàn trâu không tăng?


hướng dẫn. Một học sinh lên
bảng vẽ mẫu


-Thiết lập bảng chú giải cho
biểu đồ


-Vì nhu cầu về thịt, trứng
tăng nhanh, hình thức chăn
ni đa dạng, giải quyết tốt
nguồn thức ăn cho chăn ni
-Vì cơ giới hóa trong nơng
nghiệp tăng nên nhu cầu về
sức kéo của trâu giảm
xuống



<b>* Nhận xét:</b>


-Đàn lợn và gia cầm
tăng nhanh vì đây là
nguồn cung cấp thịt
chủ yếu


-Đàn trâu không tăng
do nhu cầu về sức kéo
trong nông nghiệp
giảm


 <b>Kết luận toàn bài:</b> (3’)


-Nhận xét về sự thay đổi quy mơ diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của cây lương
thực và cây công nghiêp?


- Nhận xét và giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng? Tại sao đàn trâu không
tăng?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>


- Hoàn thành bài thực hành


- Chuẩn bị bài mới: “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố cơng


nghiệp”


+ Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?



<b>TUẦN: 6 </b> <i><b>Ngày soạn: 5.10.2006</b></i>


<b>TIEÁT: 11 </b>


<b>BAØI: 11 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN </b>


<b>VÀ PHÂN BỐ CƠNG NGHIỆP</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Hiểu việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phải xuất phát
từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này.


<i><b>2. Kó năng</b></i>:


- Có kĩ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên.


- Có kĩ năng sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố cơng


nghiệp.


- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một hiện tượng địa lí kinh tế
<i><b>3.Thái độ</b></i>: Nhận thức được vai trò của các nhân tố đối với nề kinh tế công nghiệp nước ta


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ địa chất – khoáng sản Việt Nam, Bản đồ phân bố dân cư


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. n định:</b></i>



2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i> (2’)


- Kiểm tra tập bản đồ


<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Tài nguyên thiên nhiên là tài sản quý giá của một quốc gia, là cơ sở quan


trọng hàng đầu để phát triển công nghiệp. Khác với nông nghiệp, sự phát triển và phân
bố công nghiệp chịu tác động trước hết bởi các nhân tố kinh tế xã hội


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>20’ I/ Các nhân tố tự nhiên:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được vai trò của nhân
tố tự nhiên đối với sự phát triển và phân
bố cơng nghiệp, cơ cấu ngành


* Hoạt động nhóm/cặp


-Dựa vào kiến thức đã học cho biết tài
nguyên chủ yếu của nước ta?


-Q/s sơ đồ H11.1 phân tích mối quan hệ
giữa các thế mạnh về tự nhiên và khả
năng phát triển các ngành công nghiệp
trọng điểm?



-Ý nghĩa của nguồn các nguồn tài
nguyên có trữ lượng lớn đối với sự phát
triển và phân bố công nghiệp?


-Dựa vào bản đồ địa chất – khống sản,
bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và kiến
thức đã học, nhận xét về ảnh hưởng của
phân bố tài nguyên, khoáng sản tới sự
phân bố một số ngành công nghiệp trọng
điểm?


Các nhân tố tự nhiên khơng phải là


-Khống sản, thủy năng,
đất, nước, sinh vật…


-Tài nguyên thiên nhiên đa
dạng là cơ sở nguyên liệu,
nhiên liệu, năng lượng để
phát triển cơ cấu kinh tế đa
ngành


-Các nguồn tài nguyên có
trữ lượng lớn là cơ sở để
phát triển các ngành công
nghiệp trọng điểm


-Các ngành công nghiệp
trọng điểm được phân bố
gần nơi có nguồn nguyên


liệu dồi dào


<b>I/ Các nhân tố tự</b>
<b>nhiên:</b>


-Tài nguyên thiên
nhiên đa dạng của
nước ta là cơ sở để
phát triển cơ cấu cơng
nghiệp đa ngành
-Các nguồn tài ngun
có trữ lượng lớn là cơ
sở để phát triển các
ngành công nghiệp
trọng điểm


-Sự phân bố các loại
tài nguyên khác nhau
tạo ra các thế mạnh
khác nhau của từng
vùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>20’</b>


nhân tố quyết định sự phát triển và phân
bố cơng nghiệp


<b>II/ Các nhân tố kinh tế – xã hội:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được vai trị của nhân


tố kinh tế – xã hội đối với sự phát triển
và phân bố công nghiệp, cơ cấu lãnh thổ
* Hoạt động nhóm


<i><b>1. Dân cư và lao động:</b></i>


-Dân cư và lao động có ảnh hưởng đến
sự phát triển và phân bố cơng nghiệp
như thế nào?


<i><b>2. Cơ sở vật chất – kĩ thuật trong công</b></i>
<i><b>nghiệp và cơ sở hạ tầng:</b></i>


-Cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng
có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân
bố công nghiệp như thế nào?


-Việc cải thiện hệ thống đường giao
thơng có ý nghĩa như thế nào với việc
phát triển cơng nghiệp?


<i><b>3. Chính sách phát triển công nghiệp:</b></i>


-Giai đoạn hiện nay chính sách phát
triển công nghiệp ở nước ta có định
hướng như thế nào?


<i><b>4. Thị trường:</b></i>


-Thị trường có ý nghĩa như thế nào đối


với việc phát triển công nghiệp?


-Sản phẩm công nghiệp nước ta hiện
đang phải đối đầu với những thách thức
gì khi chiếm lĩnh được thị trường?


-Vai trò của nhân tố kinh tế – xã hội với
ngành công nghiệp như thế nào?


-Nguồn lao động dồi dào, thị
trường tiêu thụ rộng lớn


-Cơ sở vật chất kĩ thuật và
hạ tầng thấp, ngành công
nghiệp phân bố tập trung
một số vùng


-Nối liền các ngành, các
vùng sản xuất, giữa sản xuất
và tiêu dùng, hợp tác kinh tế
-Cơng nghiệp hóa và đầu tư,
phát triển kinh tế nhiều
thành phần…


-Điều tiết sản xuất, sản xuất
chun mơn hóa theo chiều
sâu, tạo môi trường cạnh
tranh…


-Cạnh tranh của hàng ngoại,


sức ép cạnh tranh trên thị
trường xuất khẩu…


-Sự phát triển và phân bố
công nghiệp phụ thuộc
mạnh mẽ vào các nhân tố
kinh tế – xã hội


<b>II/ Các nhân tố kinh</b>
<b>tế – xã hội:</b>


<i><b>1. Dân cư và lao</b></i>
<i><b>động:</b></i>


-Thị trường rộng lớn
-Lao động rẻ


<i><b>2. Cơ sở vật chất – kĩ</b></i>
<i><b>thuật trong cơng nghiệp</b></i>
<i><b>và cơ sở hạ tầng:</b></i>


-Trình độ cơng nghệ
chưa đồng bộ


-Phân bố tập trung
một số vuøng


-Cơ sở hạ tầng được
cải thiện



<i><b>3. Chính sách phát</b></i>
<i><b>triển công nghiệp:</b></i>


-Chính sách cơng
nghiệp hóa và đầu tư
-Phát triển kinh tế
nhiều thành phần


<i><b>4. Thị trường:</b></i>


-Sự cạnh tranh của
hàng ngoại nhập
-Cạnh tranh trên thị
trường xuất khẩu


 <b>Kết luận tồn bài:</b> (3’)


- Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố cơng nghiệp?
- Phân tích các nhân tố kinh tế – xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố cơng
nghiệp?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Sự phát triển và phân bố công nghiệp”


+ Nêu cơ cấu ngành công nghiệp nước ta?


+ Xác định các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?


<b>TUẦN: 6 </b> <i><b>Ngày soạn:8.10.2006</b></i>



<b>TIẾT: 12</b>


<b>BÀI: 12</b>

<b>SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CƠNG NGHIỆP</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu ở nước ta và một số trung tâm cơng
nghiệp chính của các ngành này.


- Biết được hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng và
vùng phụ cận Đông Nam Bộ.


- Thấy được hai trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước là TP.Hồ Chí Minh và Hà Nội, các
ngành công nghiệp chủ yếu tập trung ở hai trung tâm này


<i><b>2. Kó năng</b></i>:


- Đọc và phân tích được biểu đồ cơ cấu cơng nghiệp.


- Đọc và phân tích được lược đồ các nhà máy và các mỏ than, dầu, khí
- Đọc và phân tích được lược đồ các trung tâm công nghiệp Việt Nam


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Ý thức được sự cần thiết phải phát triển nền kinh tế công nghiệp theo hướng hiện đại


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ công nghiệp Việt Nam, bản đồ kinh tế Việt Nam



Lược đồ các nhà máy và các mỏ than, dầu khí. Tư liệu, hình ảnh về cơng nghiệp nước ta…


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Oån định:</b></i>


2. <i><b>Kieåm tra bài cũ:</b></i> (5’)


- Cho biết vai trị của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển các


ngành cơng nghiệp trọng điểm ở nước ta?


- Trình bày ảnh hưởng của cá nhân tố kinh tế – xã hội đến sự phát triển và phân bố


công nghiệp?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, cơng nghiệp có


vai trị to lớn đối với mọi lĩnh vựchoạt động kinh tế, quốc phòng và đời sống tồn xã
hội. Vậy hệ thống cơng nghiệp nước ta có cơ cấu giá trị sản xuất như thế nào? Những
ngành công nghiệp nào là trọng điểm? Các trung tâm công nghiệp lớn tiêu biểu cho các
vùng kinh tế được phân bố ở đâu?…


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>15’</b>


<b>13’</b>


<b>I/ Cơ cấu ngành công nghiệp:</b>



<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được ngành công
nghiệp nước ta. Các ngành công nghiệp
trọng điểm


* Hoạt động nhóm/cặp


-Dựa và SGK và thực tế hãy cho biết cơ
cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế
ở nước ta phân ra như thế nào?


-Q/s H12.1 nhận xét về cơ cấu ngành
công nghiệp ở nước ta?


Yêu cầu học sinh đọc khái niệm “Ngành
công nghiệp trọng điểm”


-Dựa vào H12.1 hãy xếp các ngành công
nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỉ
trọng từ lớn đến nhỏ?


-Ba ngành có tỉ trọng lớn >10% phát
triển dựa trên các thế mạnh gì của đất
nước?


-Cho biết vai trò của các ngành công
nghiệp trọng điểm trong cơ cấu giá trị
sản xuất công nghiệp?


<b>II/ Các ngành công nghiệp trọng</b>


<b>điểm: </b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được đặc điểm và nơi
phân bố một số ngành công nghiệp trọng
điểm ở nước ta


* Hoạt động cá nhân/cặp


<i><b>1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu:</b></i>


-Cơng nghiệp khai thác nhiên liệu phân
bố chủ yếu ở đâu?


-Q/s H12.2, xác định các mỏ than và dầu
khí đang được khai thác?


<i><b>2. Công nghiệp điện:</b></i>


-Xác định trên H12.2 các nhà máy thủy
điện và nhiện điện lớn ở nước ta?


-Sự phân bố các nhà máy điện có đặc
điểm gì chung?


<i><b>3. Một số ngành công nghiệp nặng</b></i>


-Nhà nước, ngồi nhà nước
và cơ sở có vốn đầu tư nước
ngồi



-Cơ cấu cơng nghiệp nước ta
rất đa dạng


Chế biến cơ khí, điện tử
-nhiên liệu - vật liệu xây
dựng – hóa chất – dệt may
– điện


-Dựa trên các nguồn tài
nguyên sẵn có trong nước
-Thúc đẩy tăng trưởng,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế


-Vùng than Quảng Ninh và
dầu khí ở thềm lục địa phía
Nam


-Nhiệt điện:Phú Mỹ, Phả
Lại…Thủy điện: Hòa Bình,
Y-a-ly, Trị An…


-Nhiệt điện phân bố gần
vùng nguyên liệu than và
dầu khí, thủy điện trên các
sơng lớn


<b>I/ Cơ cấu ngành công</b>
<b>nghiệp:</b>


-Cơng nghiệp nước ta


có cơ cấu đa dạng
-Các ngành công
nghiệp trọng điểm chủ
yếu vẫn dựa trên thế
mạnh về tài nguyên
thiên nhiên (khai thác
nhiên liệu, chế biến
lương thực thực phẩm)
hoặc dựa trên thế
mạnh nguồn lao động
(ngành dệt may)


<b>II/ Caùc ngành công</b>
<b>nghiệp trọng điểm:</b>


<i><b>1. Cơng nghiệp khai</b></i>
<i><b>thác nhiên liệu:</b></i> than,
dầu khí ở Qng Ninh,
Vũng Tàu


<i><b>2. Công nghiệp điện:</b></i>


(thủy điện, nhiệt
điện), sản lượng điện
tăng đáp ứng nhu cầu
sản xuất và đời sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>9’</b>


<i><b>khaùc:</b></i>



-Dựa vào H12.3 và vốn hiểu biết, xác
định các trung tâm tiêu biểu của ngành
cơ khí điện tử, trung tâm hóa chất lớn và
các nhà máy xi măng, cơ sở vật liệu xây
dựng cao cấp lớn?


-Các ngành công nghiệp nói trên dựa
trên những thế mạnh gì để phát triển?


<i><b>4. Cơng nghiệp chế biến lương thực</b></i>
<i><b>thực phẩm:</b></i>


-Dựa vào H12.1 và H12.2 cho biết tỉ
trọng của ngành chế biến lương thực
thực phẩm?


-Đặc điểm phân bố của ngành chế biến
lương thực thực phẩm? Xác định các
trung tâm lớn?


-Công nghiệp chế biến lương thực thực
phẩm ở nước ta có những thế mạnh gì?


<i><b>5. Công nghiệp dệt may:</b></i>


-Cho biết ngành dệt may nước ta dựa
trên ưu thế gì?


-Dựa vào H12.3 cho biết các trung tâm


dệt may lớn nhất nước ta? Tại sao các
thành phố trên là những trung tâm dệt
may lớn nhất nước ta?


<b>III/ Các trung tâm công nghiệp lớn: </b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được các khu vực tập
trung công nghiệp và các trung tâm công
nghiệp lớn ở nước ta


* Hoạt động cá nhân


-Q/s H12.3 xác định hai khu vực tập
trung công nghiệp lớn nhất cả nước?
-Kể tên một số trung tâm công nghiệp
tiêu biểu cho hai khu vực trên?


-Cơ khí- điện tử: TP.HCM,
Hà Nội, Đà Nẵng… Hóa
chất: TP.HCM, Biên Hòa,
Hà Nội, Hải Phòng, Việt
Trì…Vât liệu: ĐB sơng
Hồng, Bắc Trung Bộ…
-Cơ sở vật chất, lao động
lành nghề, nguyên liệu tại
chỗ, chính sách phát triển…
-Tỉ trọng cao nhất


-Gần nguồn nguyên liệu và
khu vực đông dân



-Nguyên liệu tại chỗ, phong
phú và thị trường rộng lớn…
-Nguồn lao động rẻ


-Hà Nội, TP.HCM, Nam
Định..vì nhu cầu đặc biệt về
sản phẩm dệt may, ưu thế
máy móc, kó thuật…


-TP.HCM và Hà Nội


-Cơ khí-điện tử, hóa chất,
chế biến lương thực thực
phẩm


<i><b>nghiệp nặng khác: </b></i>cơ
khí, điện tử, hóa chất,
vật liệu xây dựng phát
triển mạnh ở các đô
thị lớn: Hà Nội, Tp.
Hồ Chí Minh, Đà
Nẵng, Biên Hịa…


<i><b>4. Công nghiệp chế</b></i>
<i><b>biến lương thực thực</b></i>
<i><b>phẩm:</b></i> có tỉ trọng cao
nhất trong cơ cấu sản
xuất công nghiệp,
phân bố rộng khắp cả
nước. Có nhiều thế


mạnh phát triển, đạt
kim ngạch xuất khẩu
cao nhất


<i><b>5. Công nghiệp dệt</b></i>
<i><b>may:</b></i> nguồn lao động
là thế mạnh, công
nghiệp may phát triển:
Hà Nội, TP, Hồ Chí
Minh, Nam Định...


<b>III/ Các trung tâm</b>
<b>công nghiệp lớn: </b>


-Các trung tâm công
nghiệp lớn nhất là:
TP. Hồ Chí Minh và
Hà Nội


 <b>Kết luận toàn bài:</b> (3’)


- Nêu cơ cấu ngành công nghiệp nước ta? Các ngành công nghiệp trọng điểm?


- Xác định các khu vực tập trung công nghiệp? Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ”
+ Xác định cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế?



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịch vụ?


<b>TUẦN: 7 </b> <i><b>Ngày soạn: 10.10.2006</b></i>


<b>TIẾT: 13</b>


<b>BÀI: 13 VAI TRÒ ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA </b>


<b> DỊCH VỤ</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Nắm được ngành dịch vụ ở nước ta có cơ cấu rất phức tạp, ngày càng đa dạng. Biết được
các trung tâm dịch vụ lớn của nước ta.


- Thấy được ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển của
các ngành kinh tế khác, trong hoạt động của đời sống xã hội và tạo việc lầm cho nhân dân, đóng
góp vào thu nhập quốc dân.


- Hiểu sự phân bố của ngành dịch vụ của nước ta phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và sự
phân bố của các ngành kinh tế khác


<i><b>2. Kó năng</b></i>:


- Rèn luyện kĩ năng làm việc với sơ đồ


- Kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố ngnàh dịch vụ


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Ý thức được sự cần thiết phải phát triển ngành dịch vụ



<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta,
Tranh ảnh về hoạt động dịch vụ


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. n định:</b></i>


2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i> (4’)


- Nêu cơ cấu ngành công nghiệp nước ta? Các ngành công nghiệp trọng điểm?


- Xác định các khu vực tập trung công nghiệp? Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Dịch vụ là một trong ba khu vực kinh tế lớn. Các ngành dịch vụ thu hút ngày


càng nhiều lao động, tạo việc làm và đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>15’ I/ Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong</b>
<b>nền kinh tế:</b>


<i><b>1.Cơ cấu ngành dịch vụ:</b></i>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được cơ cấu của ngành
dịch vụ ở nước ta


* Hoạt động cặp/nhóm



Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “Dịch
vụ”


-Q/s H13.1 cho biết dịch vụ là những
hoạt động nào? Nêu cơ cấu của ngành
dịch vụ?


-Cho những ví dụ chứng minh rằng nền
kinh tế càng phát triển thì các hoạt động
dịch vụ cũng trở nên đa dạng?


+ Hiện nay ở khu vực nông thôn được
nhà nước đầu tư xây dựng mơ hình
“Đường – Trường – Trạm”. Đó là loại
dịch vụ gì?


+ Ngày nay việc đi lại giữa Bắc – Nam,
miền núi – đồng bằng, trong nước –
ngoài nước rất thuận tiện đủ loại phương
tiện từ đơn giản đến hiện đại. Vậy đó là
dịch vụ gì?


+ Nêu một số các nhà đầu tư nước ngoài
đầu tư vào ngành dịch vụ khách sạn, khu
vui chơi, giải trí, đại lí bán hàng…?


<i><b>2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và</b></i>
<i><b>đời sống:</b></i>



<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm vai trò của ngành dịch
vụ ở nước ta


* Hoạt động nhóm


-Yêu cầu học sinh đọc kênh chữ và cho
biết vai trò của ngành dịch vụ?


-Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu
biết của bản thân, hãy phân tích vai trị
của ngành bưu chính, viễn thơng trong


-Hoạt động đáp ứng nhu cầu
sản xuất và sinh hoạt của
con người. Gồm: dịch vụ
tiêu dùng, sản xuất, công
cộng


-Kinh tế phát triển nhu cầu
của sản xuất và sinh hoạt
của con người tăng lên
-Dịch vụ cơng cộng


-Dịch vụ sản xuất


-Nhật, Pháp, Hoa Kỳ…


-Cung cấp ngun liệu, tiêu
thụ sản phẩm, tạo ra mối
liên hệ giữa các ngành sản


xuất trong và ngoài nước,
tạo ra nhiều việc làm, nâng
cao đời sống nhân dân, tạo
nguồn thu nhập lớn…


-Trong SX: phục vụ thông
tin kinh tế giữa các nhà kinh
doanh, các cơ sở sản xuất,


<b>I/ Cơ cấu và vai trò</b>
<b>của dịch vụ trong</b>
<b>nền kinh tế:</b>


<i><b>1.Cơ cấu ngành dịch</b></i>
<i><b>vụ:</b></i>


-Dịch vụ là các hoạt
động đáp ứng nhu cầu
sản xuất và sinh họat
của con người


-Cơ cấu ngành gồm:
Dịch vụ tiêu dùng,
dịch vụ sản xuất và
dịch vụ công cộng
-Kinh tế càng phát
triển dịch vụ càng đa
dạng


<i><b>2. Vai trị của dịch vụ</b></i>


<i><b>trong sản xuất và đời</b></i>
<i><b>sống:</b></i>


-Cung cấp nguyên
liệu, vật tư sản xuất
cho các ngành kinh tế
-Tiêu thụ sản phẩm,
tạo ra mối liên hệ giữa
các ngành sản xuất
trong nước và ngoài
nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>23’</b>


đời sống và sản xuất?


<b>II/ Đặc điểm phát triển và phân bố</b>
<b>các ngành dịch vụ ở nước ta:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được sự phát triển và
phân bố dịch vụ ở nước ta


* Hoạt động cá nhân


<i><b>1. Đặc điểm phát triển:</b></i>


-Q/s H13.1, tính tỉ trọng của các nhóm
dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất dịch
vụ công cộng và nêu nhận xét?



<i><b>2. Đặc điểm phân bố:</b></i>


-Cho biết tại sao các hoạt động dịch vụ
nước ta phân bố khơng đều?


-Tại sao Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh là hai
trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng
nhất


dịch vụ trong nước và thế
giới…Trong đời sống: đảm
bảo thư từ, bưu phẩm, cứu
hộ, cứu nạn…




-Tiêu dùng 51%, sản xuất
26,8%, công cộng 22,2%
-hai dịch vụ quan trọng tỉ
trọng còn thấp. Dịch vụ
chưa thật phát triển + Cơ
cấu ngành nhiều hoạt động
dịch vụ


-Sự phân bố dân cư không
đều


-Là các trung tâm kinh tế
lớn nhất cả nước, khu vực
tập trung dân cư đông đúc…



sống nhân dân, tạo
nguồn thu nhập lớn


<b>II/ Đặc điểm phát</b>
<b>triển và phân bố các</b>
<b>ngành dịch vụ ở nước</b>
<b>ta:</b>


<i><b>1. Đặc điểm phát</b></i>
<i><b>triển:</b></i>


-Hoạt động dịch vụ đã
phát triển khá nhanh
và ngày càng có nhiều
cơ hội để vươn ngang
tầm khu vực và quốc
tế


<i><b>2. Đặc điểm phân bố:</b></i>


-Hoạt động dịch vụ
tập trung ở những nơi
đông dân cư và kinh tế
phát triển


 <b>Kết luận tồn bài:</b> (3’)


- Nêu cơ cấu và vai trị của dịch vụ trong nền kinh tế nước ta?
- Nêu đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta?



 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Giao thông vận tỉa và bưu chính viễn thơng”


+ Nắm được ý nghĩa và sự phát triển của ngành bưu chính viễn thơng?
+ Ngành Bưu chính viễn thơng có những đặc điểm như thế nào?


<b>TUẦN: 7 </b> <i><b>Ngày soạn: 14.10.2006</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>BÀI: 14 GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THOÂNG</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Nắm được đặc điểm phân bố các mạng lưới và các đầu mối giao thơng vận tải chính của
nước ta, cũng như các bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải.


- Nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của những
bước tiến này đến đời sống kinh tê – xã hội của đất nước.


<i><b>2. Kó năng</b></i>:


- Biết đọc và phân tích lược đồ giao thơng vận tải của nước ta


- Biết phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải, với sự phân
bố các ngành kinh tế khác.


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Ý thức được vai trò và ý nghĩa của ngành Bưu chính viễn thơng



<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam, hình ảnh về cơng trình giao thơng
Tư liệu về sự phát triển tăng tốc của ngành bưu chính viễn thơng


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. n định:</b></i>


2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i> (4’)


- Nêu cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế nước ta?
- Nêu đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Giao thông vận tải và Bưu chính viễn thơng tuy khơng tạo ra của cải vật chất,


nhưng lại được ví như mạch máu trong cơ thể. Giao thơng vận tải và bưu chính viễn
thơng đang phát triển rất nhanh ở nước ta. Các loại hình dịch vụ này ngày càng đa dạng
và hoạt động có hiệu quả


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>23’ I/ Giao thông vận tải:</b>
<i><b>1. Ý nghóa:</b></i>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được ý nghĩa của
ngành giao thông vận tải đối với nền
kinh tế ở nước ta



* Hoạt động cá nhân


-Nêu ý nghĩa của ngành giao thơng vận
tải ở nước ta trong thời kì đổi mới?


<i><b>2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát</b></i>
<i><b>triển nay đủ các loại hình:</b></i>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được cơ cấu của ngành
giao thơng vận tải


* Hoạt động nhóm/cặp


-Q/s biểu đồ cơ cấu ngành giao thông
vận tải và H14.1 hãy cho biết loại hình


-Thực hiện mối liên hệ kinh
tế trong và ngồi nước, thúc
đẩy phát triển kinh tế ở các
vùng khó khăn…


-Vận tải đường bộ vì nó
đảm đương chủ yếu nhu cầu


<b>I/ Giao thông vận tải:</b>
<i><b>1. Ý nghóa:</b></i>


-Thực hiện mối liên
hệ kinh tế trong và


ngoài nước


-Thúc đẩy phát triển
kinh tế ở các vùng khó
khăn…


<i><b>2. Giao thơng vận tải</b></i>
<i><b>ở nước ta đã phát</b></i>
<i><b>triển nay đủ các loại</b></i>
<i><b>hình:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>15’</b>


giao thông vận tải nào có vai trò quan
trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa?
Tại sao?


-Dựa vào H14.1, hãy xác định các tuyến
đường bộ xuất phát từ Hà Nội và TP.
Hồ Chí Minh?


-Cho biết loại hình giao thơng vận tải
nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất? Tại
sao?


-Dựa vào H14.1 hãy kể tên các tuyến
đường sắt chính?


-Xác định các lưu vực vận tải sông lớn ở
nước ta?



-Xác định các cảng biển lớn ở nước ta?


<b>II/ Bưu chính viễn thông:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được ý nghĩa và sự
phát triển của ngành bưu chính viễn
thơng


* Hoạt động nhóm


-Dựa vào SGK và vốn hiểu biết, hãy cho
biết những dịch vụ cơ bản của bưu chính
viễn thơng?


-Những tiến bộ của bưu chính viễn thơng
hiện đại thể hiện ở những dịch vụ gì?
-Chỉ tiêu đặc trưng cho sự phát triển bưu
chính viễn thơng ở nước ta là gì?


-Cho biết tình hình phát triển mạng điện
thoại nước ta tác động như thế nào tới
đời sống và kinh tế – xã hội nước ta?
-Việc phát triển Internet tác động như
thế nào đến đời sống kinh tế – xã hội
nước ta?


vận tải trong nước


-Quốc lộ 1A, 5, 18, 51,22,


đường Hồ Chí Minh


-Hàng khơng có ưu điểm lớn
nhất là đáp ứng nhu cầu vận
chuyển nhanh nhưng tỉ trọng
cịn nhỏ…


-Thống Nhất


-Sơng Cửu Long và sơng
Hồng


-Hải Phịng, Đà Nẵng, Sài
Gòn…


-Điện thoại, điện báo,
Internet, báo chí…


-Internet, chuyển phát
nhanh, điện hoa..


-Mật độ điện thoại


-Nâng cao nhận thức, trình
độ hiểu biết, tạo điều kiện
phát triển kinh tế…


-Hòa nhập với nên kinh tế
thế giới



đường hàng khơng,
đường ống


<b>II/ Bưu chính viễn</b>
<b>thông</b>


-Là phương tiện quan
trọng để tiếp thu các
tiến bộ của khoa học
kĩ thuật


-Cung cấp kịp thời các
thông tin cho việc điều
hành các hoạt động
kinh tế – xã hội


-Phục vụ việc vui
chơi, giải trí và học
tập của nhân dân
-Góp phần đưa nước ta
nhanh chóng hịa nhập
với nền kinh tế thế
giới


 <b>Kết luận toàn bài:</b> (3’)


- Nêu ý nghĩa và sự phát triển của ngành giao thông vận tải?
- Nêu đặc điểm của ngành bưu chính viễn thơng ở nước ta?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Thương mại và du lịch”


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>TUẦN: 8 </b> <i><b>Ngày soạn: 17.10.2006</b></i>
<b>TIẾT: 15</b>


<b>BAØI: 15 THƯƠNG MẠI VÀ DU LÒCH</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố ngành thong mại và du lịch ở nước ta.
- Chứng minh và giải thích tại sao Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại
và du lịch lớn nhất cả nước.


- Nắm được những tiềm năng du lịch và ngành du lịch đang trở thành ngành nghề kinh tế
quan trọng


<i><b>2. Kó năng</b></i>:


- Rèn kĩ năng đọc và phân tích các biểu đồ
- Kĩ năng phân tích bảng số liệu


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Ý thức được vai trò của ngành thương mại và du lịch trong nền kinh tế nước ta


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ hành chính thế giới, bản đồ du lịch Việt Nam, tài liệu, tranh ảnh



<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. n định:</b></i>


2. <i><b>Kiểm tra bài cuõ:</b></i> (4’)


- Nêu ý nghĩa và sự phát triển của ngành giao thông vận tải?
- Nêu đặc điểm của ngành bưu chính viễn thơng ở nước ta?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Điều kiện kinh tế càng phát triển và mở cửa, các hoạt động thương mại và du


lịch có tác dụng thúc nay sản xuất, cải thiện đời sống và tăng cường quan hệ hợp tác
với các nước trong khu vực và thế giới


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>23’ I/ Thương mại:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được đặc điểm phát
triển và phân bố của ngành thương mại
ở nước ta


<i><b>1. Nội thương:</b></i>


* Hoạt động nhóm/cặp


-Hiện nay các hoạt động nội thương có
sự chuyển biến như thế nào?



-Thành phần kinh tế nào giúp nội thương
phát triển mạnh nhất? Biểu hiện?


-Q/s biểu đồ H15.1, hãy nhận xét sự
phân bố theo vùng của ngành nội
thương?


-Tại sao nội thương Tây Nguyên kém
phát triển?


-Thị trường thống nhất,
lượng hàng nhiều…


-Kinh tế tư nhân, tập thể
chiếm 81%


-Rất chênh lệch: rất cao ở
Đông Nam Bộ, thấp ở vùng
Tây Nguyên


-Dân cư thưa thớt, kinh tế
kém phát triển…


<b>I/ Thương mại:</b>


<i><b>1. Nội thương:</b></i>


-Phát triển với hàng
hóa phong phú, đa
dạng



-Mạng lưới lưu thông
hàng hóa có khắp các
địa phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>15’</b>


-Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh có những
điều kiện thuận lợi nào để trở thành các
trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất
cả nước?


-Ngành nội thương nước ta cịn có những
hạn chế nào?


<i><b>2. Ngoại thương:</b></i>


-Cho biết vai trò quan trọng nhất của
hoạt động ngoại thương đối với nền kinh
tế mở rộng thị trường ở nước ta?


-Q/s H15.6 kết hợp hiểu biết thực tế, hãy
nhận xét biểu đồ và kể tên các mặt hàng
xuất khẩu chủ lực của nước ta?


-Hãy cho biết các mặt hàng nhập khẩu
chủ yếu của nước ta hiện nay?


-Hãy cho biết hiện nay nước ta quan hệ
buôn bán nhiều nhất với thị trường nước


ngoài nào?


-Tại sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất
với thị trường khu vực châu Á – Thái
Bình Dương?


<b>II/ Du lịch:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được sự phát triển,
phân bố và tiềm năng to lớn của ngành
du lịch ở nước ta


* Hoạt động cặp


-Vai trò của ngành dịch vụ đối với cơ
cấu ngành kinh tế nước ta?


-Nước ta có những nguồn tài nguyên du
lịch nào?


-Lấy ví dụ về tài nguyên du lịch tự
nhiên?


-Lấy ví dụ về tài nguyên du lịch nhân
văn?


-Liên hệ tìm hiểu các loại tài nguyên du
lịch ở địa phương em?


-Kinh tế phát triển và dân


cư đông đúc nhất cả nước
-Phân tán , hàng giả, lợi ích
của người kinh doanh và
tiêu dùng chưa được bảo vệ,
cơ sở vật chất còn chậm đổi
mới…


-Giải quyết đầu ra cho sản
phẩm, đổi mới công nghệ,
mở rộng sản xuất, cải thiện
đời sống nhân dân…


-Nông, lâm, thủy sản, hàng
công nghiệp nhẹ, tiểu thủ
cơng nghiệp, khống sản
-Máy móc, thiết bị, nguyên
liệu, nhiên liệu và một số
mặt hàng tiêu dùng


-Châu Á – Thái Bình Dương
-Vị trí thuận lợi, mối quan
hệ truyền thống, thị hiếu
tiêu dùng tương đồng, tiêu
chuẩn hàng hóa khơng cao…


-Đem lại nguồn thu nhập
lớn, mở rộng giao lưu, cải
thiện đời sống nhân dân
-Du lịch tự nhiên, nhân văn
-Phong cảnh, khí hậu tốt, bãi


tắm đẹp….


-Cơng trình kiến trúc, di tích
lịch sử, làng nghề truyền
thống, văn hóa dân gian…
-Bãi biển Nha Trang, vịnh
Vân Phong, tháp bà
Pônaga..


-Hà Nội và TP. Hồ
Chí Minh là hai trung
tâm thương mại, dịch
vụ lớn và đa dạng
nhất nước ta


<i><b>2. Ngoại thương:</b></i>


-Là hoạt động kinh tế
đối ngoại quan trọng
nhất nước ta


-Những mặt hàng xuất
khẩu: nông, lâm, thủy
sản, hàng công nghiệp
nhẹ, tiểu thủ cơng
nghiệp, khống sản
-Những mặt hàng
nhập khẩu: máy móc,
thiết bị, nguyên liệu,
nhiên liệu và một số


mặt hàng tiêu dùng


<b>II/ Du lòch:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

 <b>Kết luận toàn bài:</b> (3’)


- Nêu đặc điểm và sự phát triển của ngành thương mại ở nước ta?
- Nêu đặc điểm và sự phát triển của ngành du lịch ở nước ta?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Thực hành: vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế”


+ Nắm được cách vẽ biểu đồ miền?


+ Vận dụng kiến thức để nhận xét biểu đồ cơ cấu kinh tế?


<b>TUẦN: 8 </b> <i><b>Ngày soạn: 19.10.2006</b></i>


<b>TIẾT: 16</b>


<b>BÀI: 16</b>

<b> THỰC HAØNH:</b>



<b>VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


HS cần củng cố lại các kiến thức đã học về cơ cấu kinh tế theo ngành sản xuất cả nước



<i><b>2. Kó năng</b></i>:


Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu bằng biểu đồ miền


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Ý thức được sự cần thiết phải thay đổi cơ cấu kih tế ở nước ta.


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Oån định:</b></i>


2. <i><b>Kieåm tra bài cũ:</b></i> (4’)


- Nêu đặc điểm và sự phát triển của ngành thương mại ở nước ta?
- Nêu đặc điểm và sự phát triển cảu ngành du lịch ở nước ta?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Các emđã làm quen với phương pháp vẽ các biểu đồ thể hiện cơ cấu, đó là


biểu đồ hình trịn, biểu đồ hình cột. Khi ta tưởng tượng các cột chồng tong biểu đồ hình
cột thu thật nhỏ bề rộng bằng một đường kẻ nhỏ và nối các đoạn cột chồng với nhau thì
chính là biểu đồ miền, hay nói cách khác biểu đồ miền là biến thể của biểu đồ cột
chồng.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>



<b>23’ I/ Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu</b>
<b>GDP thời kì 1991 – 2002: </b>


<b>I/ Vẽ biểu đồ miền</b>
<b>thể hiện cơ cấu GDP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>0</b>
<b>10</b>
<b>20</b>
<b>30</b>
<b>40</b>
<b>50</b>
<b>60</b>
<b>70</b>
<b>80</b>
<b>90</b>
<b>100</b>


<b>1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002</b>


<b>Dich vu</b>


<b>Cong nghiep - xay dung</b>
<b>Nong, lam, ngu nghiep</b>


<b>15’</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được cách vẽ và vẽ
được biểu đồ miền



* Hoạt động cá nhân


<i><b>a/ Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ miền:</b></i>


-Bước 1: Đọc yêu cầu, nhận biết các số
liệu trong đề bài.


+ Trong trường hợp số liệu của ít năm
thì thường là biểu đồ hình trịn


+ Trong trường hợp khi chuỗi số liệu là
nhiều năm thì dùng biểu đồ miền


+ Khơng vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số
liệu không phải là theo các năm. Vì trục
hồnh trong biểu đồ miền biểu diễn
năm.


-Bước 2: Cách vẽ biểu đồ miền hình chữ
nhật (Bảng số liệu đã cho trước là tỉ lệ
phần trăm)


+ Biểu đồ là hình chữ nhật, trục tung có
trị số là 100%


+ Trục hoành là các năm. Khoảng cách
giữa các điểm thể hiện các thời điểm dài
hay ngắn tương ứng với khoảng cách
năm



+ Vẽ lần lượt theo từng chỉ tiêu chứ
không phải lần lượt theo các năm. Cách
xác định các điểm vẽ giống như khi vẽ
biểu đồ cột chồng


+ Vẽ đến đâu tô màu hay kẻ vạch ngay
đến đó. Đồng thời thiết lập bảng chú
giải


<i><b>b/ Tổ chức cho học sinh vẽ biểu đồ miền</b></i>
<b>II/ Nhận xét biểu đồ: Sự chuyển dịch</b>
<b>cơ cấu GDP trong thời kì 1991 – 2002: </b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nhận xét được sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nước ta thông qua
biểu đồ đã vẽ


* Hoạt động cá nhân/cặp


<i><b>a/ Phương pháp nhận xét chung khi</b></i>
<i><b>nhận xét biểu đồ:</b></i>


-Trả lời các câu hỏi được đặt ra: Như thế
nào? (hiện trạng, xu hướng biến đổi của
hiện tượng, diễn biến quá trình)


-Tại sao? (nguyên nhân dẫn đến sự biến


-Nhận biết loại biểu đồ
thích hợp với số liệu đã cho



-Nắm được cách vẽ biểu đồ
miền. Chú ý đây là dạng
biểu đồ mới cần thự hiện
theo sự hướng dẫn của giáo
viên


-Đại diện một học sinh lên
bảng thực hiện vẽ biểu đồ
mẫu cho cả lớp


-Cả lớp thực hiện vẽ biểu
đồ


-Nắm được phương pháp khi
tiến hành quan sát và nhận
xét biểu đồ miền


<b>thời kì 1991 – 2002: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

đổi trên)


-Ý nghĩa của sự biến đổi


<i><b>b/ Nhận xét biểu đồ cơ cấu GDP của</b></i>
<i><b>nước ta thời kì 1991 – 2002 (%):</b></i>


-Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm,
ngư nghiệp từ 40,5% xuống cịn 23% nói
lên điều gì?



-Tỉ trọng của khu vực kinh tế công
nghiệp – xây dựng tăng lên nhanh nhất.
Thực tế này phản ánh điều gì?


-Nước ta đang chuyển dần
từng bước từ nước công
nghiệp sang nước cơng
nghiệp


- Q trình cơng nghiệp hóa
và hiện đại hóa đang tiến
triển


-Nước ta đang chuyển
dần từng bước từ nước
công nghiệp sang nước
công nghiệp


- Quá trình cơng
nghiệp hóa và hiện
đại hóa đang tiến triển


 <b>Kết luận tồn bài:</b> (3’)


- Sự giảm mạnh tỉ trọng nơng, lâm, ngư nghiệp nói lên điều gì?


- Tỉ trọng của ngành kinh tế nào tăng nhanh? Việc này phản ánh điều gì?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>



- Hồn thành bài thực hành và chuẩn bị bài mới: “Ôn tập”


+ Nắm lại khái quát về đặc điểm dân cư và kinh tế ở nước ta?


<b>TUẦN: 9 </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>


<b>TIẾT: 17 </b>


<b>ÔN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Củng cố lại toàn bộ kiến thức về dân cư, kinh tế ở Việt Nam qua các bài đã học .


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn luyện kĩ năng bản đồ, kí năng phân tích các mối quan hệ giữa các thành phần tự
nhiên, kinh tế – xã hội


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Hiểu và ý thức được các vấn đề về tự nhiên, kinh tế – xã hội ở nước ta


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ dân cư, kinh tế Việt Nam


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Oån định:</b></i>


2. <i><b>Kieåm tra bài cũ:</b></i>


Kiểm tra bài tập thực hành, bài tập bản đồ



<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ I/ Địa lí dân cư:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Củng cố lại kiến thức về địa
lí dân cư ở nước ta


* Hoạt động cá nhân


-Nêu đặc điểm về sự gia tăng dân số ở
nước ta:


-Cơ cấu dân số nước ta đang có sự thay
đổi như thế nào?


-Gia tăng dân số tự nhiên
giảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-Nêu sự phân bố dân cư và các loại hình
quần cư ở nước ta?


-Q trình đơ thị hóa ở nước ta đang
diễn ra như thế nào?


-Vấn đề lao động và việc làmở nước ta
trong giai đoạn hiện nay như thế nào?
-Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta


đang có sự biến chuyển như thế nào?


<b>II/ Địa lí kinh tế:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Củng cố lại tồn bộ kiến
thức về nền kinh tế nước ta. Cách vẽ các
sơ đồ, biểu đồ kinh tế


* Hoạt động cá nhân/cặp


-Đặc điểm nền kinh tế nước ta trong thời
kì đổi mới như thế nào?


-Việt Nam đã đạt được những thành tựu
và thách thức nào trong quá trình phát
triển kinh tế?


-Những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự
phát triển và phân bố các ngành kinh tế:
nơng nghiệp, cơng nghiệp và dịch vụ?
-Tình hình phát triển và phân bố các
ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch
vụ như thế nào?


-Xác định trên bản đồ Việt Nam các
trung tâm kinh tế lớn trong cả nước?
-Nắm lại cách vẽ các loại biểu đồ về
kinh tế ở nước ta?


 <b>Kết luận toàn bài:</b>



- Nêu khái quát về đặc điểm dân cư ở nước ta?
- Nêu khái quát tình hình phát triển kinh tế nước ta?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Kiểm tra 1 tiết”


+ Oân lại toàn bộ kiến thức về dân cư, kinh tế – xã hội ở Việt Nam
+ Nắm lại cách vẽ các loại sơ đồ, biểu đồ kinh tế


<b>TUẦN: 9 </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>


<b>TIẾT: 18</b>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Giúp học sinh củng cố lại kiến thức cũ, đồng thời đánh giá được tình hình học tập của bản
thân học sinh.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng trình bày kiến thức trên giấy


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Học sinh làm bài kieåm tra


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Đề kiểm tra trắc nghiệm và tự luận



<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Oån định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> (không)


<i><b>3. Bài mới</b></i>
 <i><b>Mở đầu</b></i>:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ I/ Các dân tộc ở Việt Nam:</b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i>


* Hoạt động


<b>II/ Các trung tâm kinh tế:</b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i>


* Hoạt động


 <b>Kết luận tồn bài:</b>


- Giáo viên thu bài kiểm tra.


- Nhận xét quá trình làm bài của học sinh.


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>


- Chuẩn bị bài mới: “Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ”



+ Xác định vị trí địa lí và nêu đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?


+ Nêu đặc điểm về dân cư, xã hội của vùng?


<b>TUẦN: 10 </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>


<b>TIẾT: 19</b> <b>SỰ PHÂN HĨA LÃNH THỔ</b>


<b>BÀI: 17</b> <b>VÙNG TRUNG DU VÀ VÙNG MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Nắm vững ý nghĩa vị trí địa lí, những thế mạnh và khó khăn cơ bản của điều kiện tự nhiên
và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư xã hội của vùng.


- Hiểu rõ sự khác biệt giữa hai tiểu vùng Tây Bắc và Đơng Bắc, đánh giá trình độ phát
triển giữa hai tiểu vùng, tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ mơi trường, phát triển kinh tế xã
hội.


<i><b>2. Kó năng</b></i>:


- Xác định ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên thiên nhiên quant rong trên bản đồ
- Phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội.


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Bảo vệ môi trường, ý thức phát triển kinh tế – xã hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về vùng…



<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. n định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> (không)


<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ rộng lớn với nhiều thế mạnh về


vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên… để phát triển kinh tế .
Tuy nhiên giữa hai tiểu vùng Đơng Bắc và Tây Bắc có sự chênh leach đáng
kể và chỉ tiêu phát triển


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:</b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Xác định được vị trí địa lí
của vùng và hiểu được ý nghĩa tầm quan
trọng của vị trí địa lí trong việc phát
triển kinh tế – xã hội


* Hoạt động nhóm/cặp


-Q/s H17.1 hãy xác định vị trí địa lí của
vùng?


-Vị trí địa lí của vùng có ý nghĩa như thế
nào đối với tự nhiên, kinh tế – xã hội?


<b>II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên</b>


<b>thiên nhiên:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Hiểu được một số thế mạnh
và các khó khăn về điều kiện tự nhiên
và tài nguyên thiên nhiên giữa hai tiểu
vùng Tây Bắc và Đông Bắc


* Hoạt động nhóm


-Căn cứ vào H16.1 hãy nêu:


+ Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên
giữa hai tiểu vùng Tây Bắc và Đông
Bắc?


+ Nêu thế mạnh kinh tế và những khó
khăn trong sự phát triển kinh tế do điều
kiện tự nhiên?


+ Tại sao nói vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ là vùng giàu có nhất nước ta về
tài nguyên khoáng sản và thủy điện?
+ Vì sao nói việc phát triển kinh tế phải
đi đơi với bảo vệ môi trường tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên?


-Giáp Trung Quốc, Lào,
Đồng bằng sơng Hồng, Bắc
Trung Bộ và biển Đơng
-Có điều kiện giao lưu kinh


tế, văn hóa với các nước và
các vùng kinh tế trong nước


-Tây Bắc: địa hình cao, đồ
sộ nhất nước… Đông Bắc:
núi trung bình… Trung du:
đồi bát úp


-Thế mạnh: vùng đồi bát úp
có giá trị kinh tế lớn, đa
dạng về sinh học…


-Khoáng sản, thủy điện
phong phú, đa dạng


-Tài nguyên cạn kiệt, đất
trống đồi trọc phát triển,
thiên tai biến động…


<b>I/ Vị trí địa lí và giới</b>
<b>hạn lãnh thổ:</b>


-Giáp Trung Quốc,
Lào, Đồng bằng sông
Hồng, Bắc Trung Bộ
và biển Đông


<b>II/ Điều kiện tự</b>
<b>nhiên và tài nguyên</b>
<b>thiên nhiên:</b>



-Là vùng có đặc trưng
địa hình cao nhất nước
ta, đặc biệt có vùng
trung du bát úp có giá
trị kinh tế lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được các đặc điểm về
dân cư, xã hội của vùng. Phân tích và
giải thích một số chỉ tiêu phát triển dân
cư, xã hội


* Hoạt động cặp/nhóm


-Cho biết ngồi người Kinh, vùng Trung
du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú
chính của những dân tộc người nào?
-Đặc điểm sản xuất của các dân tộc ít
người?


-Dựa vào số liệu trong bảng 17.2 hãy
nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã
hội của hai tiểu vùng Tây Bắc và Đơng
Bắc?


-Tại sao Trung du Bắc Bộ là địa bàn
đông dân và phát triển kinh tế – xã hội
cao hơn miền núi Bắc Bộ?



-Hãy kể những cơng trình phát triển kinh
tế miền núi Bắc Bộ mà em biết?


-Thái, Mường, Dao, Mông,
Tày, Nùng…


-Sản xuất ở vùng cao, nông
nghiệp kết hợp với lâm
nghiệp


-Tây Bắc thấp hơn Đông
Bắc về dân cư xã hội. Cả
hai tiểu vùng thấp hơn so
với bình quân của cả nước
-Trình đồ phát triển kinh tế
cao, cơ sở hạ tầng hồn
thiện hơn…


-Nước sạch nơng thơn, xóa
đói giảm nghèo, phát triển
cơ sở hạ tầng…


phú, đa dạng


<b>III/ Đặc điểm dân cư,</b>
<b>xã hội:</b>


-Vùng là địa bàn cư
trú của nhiều dân tộc



-Đời sống một bộ
phận dân cư vẫn cịn
nhiều khó khăn, song
nhà nước quan tâm
đầu tư phát triển kinh
tế, xóa đói, giảm
nghèo…


 <b>Kết luận tồn bài:</b>


- Xác định vị trí địa lí và nêu đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của
vùng?


- Neâu đặc điểm về dân cư, xã hội của vùng?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tt)”


+ Nắm được tình hình phát triển kinh tế của các ngành cơng nghiếp, nơng nghiệp và
dịch vụ?


+ Xác định các trung tâm kinh tế của vùng?


<b>TUẦN: 10 </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>


<b>TIẾT: 20</b>



<b>BÀI: 18 VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( Tiếp theo)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Hiểu những vấn đề cơ bản tình hình phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ về
công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ.


- Nhận biết vị trí và tầm quan trọng của các trung tâm kinh tế trong vùng.


<i><b>2. Kó năng</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Nắm vững phương pháp so sánh các yếu tố địa lí.


- Khai thác các kênh chữ, kênh chính để phân tích, giải thích những kiến thức các câu
hỏi trong bài.


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Ý thức được vấn đề khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, tranh ảnh về vùng..


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. n định:</b></i>


2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Xác định vị trí địa lí và nêu đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của
vùng?



- Nêu đặc điểm về dân cư, xã hội của vùng?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn phát triển nhiều ngành cơng


nghiệp quan trọng như khai thác khống sản và thủy điện. Cơ cấu ngành công nghiệp
đa dạng…


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ IV/ Tình hình phát triển kinh tế :</b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Hiểu được tình hình phát
triển kinh tế về các ngành công nghiệp,
nông nghiệp và dịch vụ


* Hoạt động nhóm/cặp


<i><b>1. Công nghiệp:</b></i>


-Q/s H18.1 xác định các nhà máy nhiệt
điện, thủy điện, các trung tâm công
nghiệp luyện kim, hóa chất?


-Vì sao khai thác khoáng sản là thế
mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc?


-Vì sao phát triển thủy điện là thế mạnh
của tiểu vùng Tây Bắc?



-Nêu ý nghĩa của thủy điện Hịa Bình?
-Xác định các cơ sở chế biến khoáng
sản, cho biết mối liên hệ giữa nơi khai
thác và nơi chế biến?


<i><b>2. Nông nghiệp:</b></i>


-Cho biết nông nghiệp của vùng có
những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho
sự phát triển như thế nào?


-Trung du vaø miền núi Bắc Bộ có điều


-Thuỷ điện: Hịa Bình, Thác
bà, Sơn La, Tuyên
Quang..Nhiệt điện: ng Bí
-Khu vực giàu khống sản
bậc nhất nước ta


-Đầu nguồn hệ thống sơng
lớn, địa thế khu vực cao,
nguồn thủy năng lớn nhất
nước ta


-Sản xuất điện, điều tiết lũ,
cung cấp nước tưới, điều
hịa khí hậu , du lịch…


-Các cơ sở chế biến được


đặt nơi khai thác nguồn tài
nguyên khống sản


-Có mùa đơng lạnh, thích
hợp trồng cây cơng nghiệp
cận nhiệt và ôn đới


-Các cánh đồng giữa núi,


<b>IV/ Tình hình phát</b>
<b>triển kinh tế :</b>


<i><b>1. Công nghiệp:</b></i>


-Tập trung phát triển
cơng nghiệp khai thác
khống sản và năng
lượng


<i><b>2. Noâng nghiệp:</b></i>


-Có tính đa dạng về cơ
cấu sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

kiện gì để sản xuất lương thực?


-Xác định trên H18.1 địa bàn phân bố
các cây công nghiệp lâu năm? Cây trồng
nào có tỉ trọng lớn nhất so với cả nước?
-Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà


cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích
và sản lượng so với cả nước?


-Cho biết trong vùng cịn có những thế
mạnh gì đem lại hiệu quả kinh tế cao?
-Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề
rừng theo hướng nông lâm kết hợp ở
Trung du và miền núi Bắc Bộ?


-Trong sản xuất nơng nghiệp của vùng
cịn có những khó khăn gì?


<i><b>3. Dịch vụ:</b></i>


* Hoạt động cá nhân:


-Xác định trên H18.1 các tuyến đường
sắt, đường ô tô xuất phát từ thủ đô Hà
Nội đi đến các thành phố, thị xã các tỉnh
biên giới Việt – Trung, Việt – Lào?
-Hãy cho biết đặc điểm các tuyến đường
trên?


-Cho biết vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ có thể trao đổi các sản phẩm gì
với các vùng khác?


-Tìm trên H18.1 các cửa khẩu quan
trọng trên biến giới Việt – Trung, Việt –
Lào?



-Cho biết các thế mạnh phát triển du lịch
của vùng?


<b>V/ Các trung tâm kinh tế:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Xác định các trung tâm kinh
tế của vùng đồng thời thấy được vai trò
của các trung tâm kinh tế đối với sự phát
triển kinh tế


* Hoạt động nhóm/cặp


-Xác định trên H18.1 vị trí các trung tâm
kinh tế?


-Nêu các ngành công nghiệp đặc trưng
của mỗi trung tâm?


nương rẫy…
-Cây chè


-Đất feralit vùng đồi trung
du, khí hậu cận nhiệt…
-Nghề rừng, chăn nuôi gia
súc, nuôi trồng thủy sản…
-Điều tiết chế độ chảy của
sông, cân bằng sinh thái,
nâng cao đời sống…



-Sản xuất mang tính tự túc,
tự cấp, lạc hậu, thiên tai, thị
trường nhỏ, vốn ít…


-Đường ơ tơ: 14, 3, 2, 6, 70..
Đường sắt: nối liền hầu hết
các thành phố, thị xã…
-Nối liền vùng Đồng bằng
sông Hồng với Trung Quốc,
Lào


-Xuất: khoáng sản, lâm sản,
chăn ni…Nhập: lương
thực, hàng cơng nghiệp…
-Móng Cái, Hữu Nghị, Lào
Cai, Tây Trang


-Di sản thiên nhiên thế giới,
nhiều di tích văn hóa, lịch sử
nổi tiếng


-Thái Nguyên: luyện kim,
cơ khí


-Việt Trì: hóa chất, vât liệu
xây dựng


Hạ Long: than, du lịch
Lạng Sơn: cửa khẩu quốc tế



lương thực chính
-Cây chè là thế mạnh
của vùng


-Nghề rừng phát triển
mạnh theo hướng
nông – lâm kết hợp
-Phát triển nông
nghiệp cịn gặp nhiều
khó khăn


<i><b>3. Dịch vụ:</b></i>


-Giao thơng vận tải,
các cửa khẩu quốc tế,
du lịch là thế mạnh
kinh tế của vùng


<b>V/ Caùc trung tâm</b>
<b>kinh tế:</b>


-Các trung tâm kinh
tế: Thái Nguyên, Việt
Trì, Lạng Sơn, Hạ
Long. Mỗi trung tâm
có những chức năng
riêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

 <b>Kết luận toàn bài:</b>



- Nêu tình hình phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- Xác định các trung tâm kinh tế của vùng?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Thực hành: đọc bản đồ…Trung du và miền núi Bắc Bộ”
+ Xác định vị trí các mỏ khống sản của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?


+ Phân tích ảnh hưởng của tài ngun khống sản tới phát triển cơng nghiệp của vùng?


<b>TUẦN: 11 </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>


<b>TIEÁT: 21</b>


<b>BÀI: 19</b> <b>THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG</b>
<b>CỦA TÀI NGUN KHỐNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP Ở TRUNG DU</b>


<b>VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Nắm được kĩ năng đọc bản đồ.


- Phân tích và đánh giá tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát
triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.


<i><b>2. Kó năng</b></i>:



Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai
thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Ý thức được vấn đề bảo vệ môi trường, khai thác hợp lí nguồn tài ngun khống sản


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng trung du và miền núi Bắc Bộ


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. n định:</b></i>


2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Nêu tình hình phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- Xác định các trung tâm kinh tế của vùng?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ I/ Xác định các mỏ khoáng sản của</b>
<b>vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:</b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Giúp học sinh xác định được
các vị trí trên bản đồ, đọc được các kí
hiệu khống sản


* Hoạt động cá nhân/cặp
-u cầu học sinh đọc đề bài



-Yêu cầu đọc phần chú giải tài nguyên
khoáng sản H17.1


-Xác định các mỏ khoáng sản chủ yếu:
than, sắt, thiếc, apatít, bơxit, chì, kẽm..


<b>I/ Xác định các mỏ</b>
<b>khoáng sản của vùng</b>
<b>Trung du và miền núi</b>
<b>Bắc Bộ:</b>


47


<b>Tên khoáng</b>
<b>sản</b>


<b>% so với</b>


<b>cả nước</b> <b>Địa điểm</b>


Than Antraxit 90 Quaûng Ninh


Than mỡ 56 Phấn Mễ,Thái Ngun


Làng Cẩm


Than lửa đèn Na Dương


Sắt 16,9 Làng Lếch, Quay Xá



Thiếc Tónh Túc, Sơn Dương


Apatit Lào Cai


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-Đọc rõ tên địa phương có khống sản
đó


-Gọi học sinh lên bảng xác định các mỏ
trên bản đồ


<b>II/ Phân tích ảnh hưởng của tài</b>
<b>ngun khống sản tới phát triển cơng</b>
<b>nghiệp ở trung du và miền núi Bắc Bộ:</b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Phân tích và đánh giá tiềm
năng, ảnh hưởng của tài nguyên đối với
sự phát triển công nghiệp của vùng
* Hoạt động nhóm


-Những ngành cơng nghiệp khai thác
nào có điều kiện phát triển mạnh? Vì
sao?


Ví dụ:


+ Than antraxit – Quảng Ninh chất
lượng tốt là nhiên liệu cho nhu cầu trong
nước và xuất khẩu


+ Apatit – Lào Cai vùng duy nhất ở Việt
Nam có trữ lượng lớn và tập trung, đủ


đáp ứng nhu cầu sản xuất phân lân phục
vụ nông nghiệp và một phần để xuất
khẩu


-Chứng minh ngành công nghiệp luyện
kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng
nguyên liệu khoáng sản tại chỗ?


-Q/s bản đồ, H18.1 xác định vùng mỏ
than Quảng Ninh, nhiệt điện ng Bí,
cảng Cửa Ông?


-Q/s H18.1, vẽ sơ đồ thể hiện mối quan
hệ giữa sản xuất và tiêu thụ than theo
mục đích làm nhiên liệu, nhu cầu tiêu
dùng và xuất khẩu?


-Than, sắt, apatit vì có trữ
lượng khá, chất lượng tốt,
điều kiện khai thác tương
đối thuận lợi, khoáng sản
quan trọng của đất nước…


-Các mỏ than, sắt cách trung
tâm công nghiệp Thái
Nguyên < 20km


-Xác định trên bản đồ


-Vẽ sơ đồ vào vở



<b>II/ Phân tích ảnh</b>
<b>hưởng của tài ngun</b>
<b>khống sản tới phát</b>
<b>triển công nghiệp ở</b>
<b>trung du và miền núi</b>
<b>Bắc Bộ:</b>


-Những ngành công
nghiệp khai thác:
Than, sắt, apatit vì có
trữ lượng khá, chất
lượng tốt, điều kiện
khai thác tương đối
thuận lợi, khoáng sản
quan trọng của đất
nước


-Ngành công nghiệp
luyện kim đen ở Thái
Nguyên chủ yếu sử
dụng nguyên liệu
khống sản tại chỗ vì:
Các mỏ than, sắt cách
trung tâm cơng nghiệp
Thái Ngun < 20km


 <b>Kết luận tồn bài:</b>


- Xác định vị trí các mỏ khống sản của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?



- Phân tích ảnh hưởng của tài ngun khống sản tới phát triển cơng nghiệp của vùng?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

+ Xác định vị trí các mỏ khống sản của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?


+ Phân tích ảnh hưởng của tài ngun khống sản tới phát triển công nghiệp ở Trung du
và miền núi Bắc Bộ?


<b>TUẦN: 11 </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>


<b>TIẾT: 22</b>


<b>BÀI: 20</b> <b>VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Nắm được các đặc điểm cơ bản về vùng Đồng bằng sơng Hồng, giải thích được một số
đặc điểm của vùng: đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng kinh tế phát triển.


<i><b>2. Kó naêng</b></i>:


Đọc được lược đồ, kết hợp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế và hạn chế của
vùng đông dân và một số giải pháp để phát triển bền vững


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Yêu thiên nhiên và con người trong vùng



<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. n định:</b></i>


2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Kiểm tra bài thực hành và tập bản đồ


<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Đồng bằng sơng Hồng có tầm quan trọng đặc biệt trong phân công lao động


của cả nước. Là vùng có vị trí địa lí thuận lợi, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên phong phú, đa dạng, dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào, mặt bằng dân trí
cao…


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:</b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Hiểu được ý nghĩa và xác
định được vị trí địa lí của vùng


* Hoạt động cá nhân


-Dựa vào SGK và kiến thức thực tế cho
biết vùng Đồng bằng sông Hồng gồm
các tỉnh và thành phố nào?



-Q/s H20.1, hãy xác định ranh giới giữa
Đồng bằng sông Hồng với các vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc
Trung Bộ?


-Xác định vị trí của các đảo: Cát Bà,
Bạch Long Vĩ?


-Cho biết giá trị của vị trí địa lí vùng


-Hà Nôi, Hải Phòng, Vónh
Phúc, Hà Tây, Bắc Ninh,
Ninh Bình, Nam Định, Thái
Bình, Hải Dương, Hưng
Yên, Hà Nam


-Gồm đồng bằng châu thổ,
dải đất rìa Trung du và vịnh
Bắc Bộ


-Xác định các đảo trên bản
đồ


-Có vị trí thuận lợi trong


<b>I/ Vị trí địa lí và giới</b>
<b>hạn lãnh thổ:</b>


-Đồng bằng sông


Hồng gồm đồng bằng
châu thổ, dải đất rìa
Trung du và vịnh Bắc
Bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Đồng bằng sông Hồng đối với nền kinh
tế – xã hội?


<b>II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên</b>
<b>thiên nhiên:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Hiểu được thế mạnh và
những khó khăn về điều kiện tự nhiên
và tài nguyên thiên nhiên của vùng
* Hoạt động nhóm


-Q/s H20.1 và kiến thức đã học, nêu ý
nghĩa của sông Hồng đối với sự phát
triển nông nghiệp và đời sống dân cư?
-Dựa vào H20.1 hãy kể tên và nêu sự
phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông
Hồng?


-Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông
Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì
cho sự phát triển kinh tế – xã hội?


<b>III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Phân tích và giải thích một


số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của
vùng


* Hoạt động nhóm/cặp


-Q/s H20.1 cho biết Đồng bằng sông
Hồng có mật độ dân số cao gấp bao
nhiêu lần mức trung bình của cả nước,
của các vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ, Tây Nguyên?


-Với mật độ dân số cao ở Đồng bằng
sông Hồng ó những thuận lợi và khó
khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã
hội?


-Q/s bảng 20.1 nhận xét tình hình dân cư
xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng?
-Hãy cho biết tầm quan trọng của hệ


giao lưu kinh tế – xã hội với
các vùng trong nước


-S.Hồng bồi đắp phù sa,
cung cấp nước tưới, mở rộng
diện tích…


-Gồm: feralit, đất lầy, phù
sa, đất mặn, phèn, đất xám
-Thuận lợi: đất đai màu mỡ,


nhiều khống sản, tiềm
năng ni trồng , đánh bắt
thủy sản, du lịch, khí hậu
thuận lợi thâm canh , phát
triển vụ đơng…Khó khăn:
thiên tai, đất bạc màu…


-Cả nước: 5 lần.


-Tây Nguyên: 14,5 lần.
-Trung du và miền núi Bắc
Bộ:10,3 laàn


-Thuận lợi: lao động dồi
dào, thị trường rộng lớn,
trình độ thâm canh cao, lao
động trí thức cao…Khó khăn:
bình qn đất nơng nghiệp
thấp, sức ép về việc làm, y
tế, giáo dục, môi trường…
-Tránh lũ, nông nghiệp


trong giao lưu kinh tế
– xã hội với các vùng
trong nước


<b>II/ Điều kiện tự</b>
<b>nhiên và tài ngun</b>
<b>thiên nhiên:</b>



-Khí hậu nhiệt đới ẩm
có mùa đông lạnh tạo
điều kiện thâm canh
tăng vụ phát triển vụ
đông thành vụ sản
xuất chính


-Tài nguyên: đất phù
sa là nguồn tài nguyên
quan trọng, nhiều
khống sản có giá trị…


<b>III/ Đặc điểm dân cư,</b>
<b>xã hội:</b>


-Là vùng dân cư đơng
đúc nhất nước ta


-Trình độ phát triển
dân cư xã hội khá cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

thống đê ở Đồng bằng sông Hồng? thâm canh tăng vụ, giữ gìn
các di tích và các giá trị văn
hóa…


thơn tương đối hoàn
thiện


 <b>Kết luận toàn bài:</b>



- Xác định vị trí địa lí và nêu đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng
bằng sông Hồng?


- Nêu đặc điểm về dân cư, xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Vùng Đồng bằng sông Hồng (tt)”


+ Nắm được tình hình phát triển kinh tế của vùng?


+ Xác định các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ


<b>TUẦN: </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>


<b>TIẾT: </b>


<b>BÀI: 21</b> <b>VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG (Tiếp theo)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Đồng bằng sơng Hồng. Trong cơ cấu GDP, nơng
nghiệp vẫn cịn chiếm tỉ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực.


- Thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời
sống dân cư. Có thành phố Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của Đồng
bằng sơng Hồng.



<i><b>2. Kó năng</b></i>:


Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Ý thức được sự cần thiết phải thay đổi cơ cáu kinh tế của vùng


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng, tư liệu, tranh ảnh về vùng..


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Oån định:</b></i>


2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Xác định vị trí địa lí và nêu đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng
bằng sông Hồng?


- Nêu đặc điểm về dân cư, xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng hình thành sớm nhất Việt Nam. Ngày


nay, Đồng bằng sông Hồng là vùng phát triển mạnh về công nghiệp, dịch vụ, nông,
lâm, ngư nghiệp. Hiện trạng phát triển kinh tế – xã hội như thế nào? Các em cùng tìm
hiểu qua bài học hơm nay


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>



<b>25’ IV/ Tình hình phát triển kinh tế:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

triển kinh tế về các ngành công nghiệp,
nông nghiệp và dịch vụ


* Hoạt động nhóm/cặp


<i><b>1. Công nghiệp:</b></i>


-Q/s H21.1 hãy cho biết sự chuyển biến
về tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây
dựng ở Đồng bằng sông Hồng?


-Giá trị sản xuất công nghiệp thay đổi
như thế nào? Nêu đặc điểm phân bố?
-Dựa và SGK và kiến thức thực tế của
bản thân cho biết các ngành công nghiệp
trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng?
Cho biết các sản phẩm công nghiệp
quan trọng của vùng?


-Q/s H21.2 cho biết địa bàn phân bố của
các ngành công nghiệp trọng điểm?


<i><b>2. Nông nghiệp:</b></i>


-Q/s bảng 21.1 hãy so sánh năng suất lúa
của Đồng bằng sông Hồng và Đồng
bằng sông Cửu Long và cả nước?



-Nguyên nhân nào mà năng suất lúa
Đồng bằng sông Hồng luôn cao nhất?
-Đồng bằng sông Hồng đã biết khai thác
đặc điểm của khí hậu trong vùng để đem
lại hiệu quả kinh tế như thế nào?


-Hãy nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ
đơng thành vụ sản xuất chính ở Đồng
bằng sông Hồng?


-Qua kiến thức đã học và thực tế của
bản thân, hãy cho biết gắn liền với vùng
lương thực thì ngành chăn nuôi phát
triển như thế nào?


<i><b>3. Dịch vụ:</b></i>


-Q/s H21.2 và sự hiểu biết, hãy xác định
vị trí và nêu ý nghĩa kinh tế xã hội của
cảng Hải Phòng và sân bay Quốc tế Nội
Bài?


-Hãy cho biết Đồng bằng sơng Hồng có
điều kiện thuận lợi gì để phát triển du
lịch?


-Công nghiệp – xây dựng và
dịch vụ tăng, nông, lâm, ngư
nghiệp giảm



-Giá trị và tỉ trọng tăng
mạnh trong cơ cấu GDP.
Cơng nghiệp tập trung ở Hà
Nội, Hải Phịng


-Chế biến lương thực thực
phẩm, sản xuất hàng tiêu
dùng, vật liệu xây dựng, cơ
khí: động cơ điện, thiết bị
điện tử, giấy viết…


-Hà Nội, Hải Phòng, Vónh
Phúc


-Năng suất lúa của Đồng
bằng sông Hồng luôn cao
hơn


-Trình độ thâm canh cao
-Có mùa đơng lạnh trồng
cây vụ đơng


-Cơ cấu cây trồng đa dạng,
giải quyết việc làm trong
nông nghiệp


-Chăn nuôi phát triển


-Phát triển được các loại
hình giao thơng vận tải


-Tiềm năng lớn: nhiều địa
danh du lịch, bưu điện, ngân
hàng, bảo hiểm…


<i><b>1. Công nghiệp:</b></i>


-Khu vực cơng nghiệp
tăng mạnh về giá trị
và tỉ trọng trong cơ
cấu GDP của vùng


-Sản xuất công nghiệp
tập trung ở Hà Nội,
Hải Phịng


<i><b>2. Nông nghiệp:</b></i>


-Năng suất lúa đạt cao
nhất nước do trình độ
thâm canh, tăng năng
suất, tăng vụ


-Vụ đơng trở thành vụ
sản xuất chính, có cơ
cấu đa dạng, hiệu quả
kinh tế cao


-Chăn ni phát triển:
lợn, bị sữa, ni trồng
thủy sản



<i><b>3. Dịch vụ:</b></i>


-Hoạt động giao thơng
vận tải, du lịch và bưu
chính viễn thơng trở
thành thế mạnh của
vùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>V/ Các trung tâm kinh tế và vùng kinh</b>
<b>tế trọng điểm Bắc Bộ:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Xác định và nêu ảnh hưởng
của các trung tâm kinh tế đối với sự phát
triển kinh tế của toàn vùng Bắc Bộ
* Hoạt động cá nhân/cặp


-Xác định các trung tâm kinh tế lớn của
vùng Đồng bằng sơng Hồng?


-Xác định trên H21.2 vị trí của các tỉnh,
thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ?


-Xác định các ngành kinh tế chủ yếu của
Hà Nội, Hải Phoøng?


-Đọc tên các tỉnh và thành phố trong địa
bàn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
-Cho biết vai trò của vùng kinh tế trọng


điểm Bắc Bộ trong việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế và cơ cấu lao động của hai
vùng: Đồng bằng sông Hồng và vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ?


-Hà Nội, Hải Phòng


-Hà Nội, Hưng Yên, Hải
Dương, Hải Phòng, Quảng
Ninh, Hà Tây, Bắc Ninh,
Vónh Phuùc


-Hà Nội và Hải Phòng là
trung tâm kinh tế lớn nhất
-Tạo cơ hội cho sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, sử dụng hợp lí
nguồn tài nguyên thiên
nhiên


<b>V/ Caùc trung tâm</b>
<b>kinh tế và vùng kinh</b>
<b>tế trọng điểm Bắc</b>
<b>Bộ:</b>


<i><b>1. Các trung tâm kinh</b></i>
<i><b>tế:</b></i>


Hà Nội, Hải Phịng là


hai trung tâm kinh tế
lớn nhất


<i><b>2. Vùng kinh tế trọng</b></i>
<i><b>điểm:</b></i>


Hà Nội, Hưng Yên,
Hải Dương, Hải
Phòng, Quảng Ninh,
Hà Tây, Bắc Ninh,
Vónh Phúc


 <b>Kết luận tồn bài:</b>


- Nắm tình hình phát triển kinh tế của vùng Đồøng bằng sông Hồng?
- Xác định các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Thực hành: vẽ và phân tích biểu đồ….bình qn lương thực theo
đầu người”


+ Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân
lương thực theo đầu người.


+ Phân tích biểu đồ theo yêu cầu SGK.


<b>TUẦN: 12 </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>



<b>TIẾT: 24</b>


<b>BÀI: 22</b> <b>THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN</b>
<b>SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực
theo đầu người.


- bước đầu biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>100</b>
<b>110</b>
<b>120</b>
<b>130</b>
<b>140</b>


<b>1995</b> <b>1998</b> <b>2000</b> <b>2002</b>


<b>Dan so</b>


<b>S an luong luong thuc</b>
<b>Binh quan luong thuc theo dau</b>
<b>nguoi</b>


Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững



<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Biểu đồ đường (phóng to)


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. n định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Nắm tình hình phát triển kinh tế của vùng Đồøng bằng sông Hồng?
- Xác định các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?


<i><b>3.</b></i> Bài mới


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ I/ Vẽ biểu đồ:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được cách vẽ và vẽ
được biểu đồ đường


* Hoạt động cá nhân


<i><b>1. Giáo viên yêu cầo học sinh đọc đề bài</b></i>
<i><b>và xác định yêu cầu của bài tập</b></i>


<i><b>2. Giáo viên hướng dẫn cách vẽ biểu đồ:</b></i>


Vẽ từng đường trong ba đường, tương


ứng với sự biến đổi dân số, sản lượng
lương thực và bình quân lương thực bình
quân đầu người


<i><b>3. Vẽ biểu đồ:</b></i>


-Giáo viên gọi học sinh lên bản hướng
dẫn trực tiếp cách vẽ, yêu cầu cả lớp
theo dõi vẽ theo


-Tiến hành:


+ Kẻ hệ trục tọa độ vng góc. Trục
đứng thể hiện độ lớn của đối tượng. Trục
nằm ngang thể hiện thời gian.


+ Xác định tỉ lệ thích hợp ở cả hai trục,
chú ý tương quan độ cao của trục đứng
và độ dài của trục nằm ngang để biểu đồ
đảm bảo tính mỹ thuật và tính trực quan.
+ Căn cứ số liệu của đề bài và tỉ lệ đã
xác định để tính tốn và đánh dấu tọa độ
của các điểm mốc trên hai trục. Khi
đánh dấu các năm trên trục nằm ngang
hết sức lưu ý đến tỉ lệ. Thời điểm đầu
tiên (1995) điểm mốc nằm trên trục
đứng.


+Xác định các điểm mốc và nối các
điểm mốc bằng các đoạn thẳng để hình



-Đọc và xác định yêu cầu
của bài tập


-Nắm được cách vẽ biểu đồ


-Tiến hành vẽ biểu đồ. Đại
diện một học sinh lên bảng
vẽ mẫu cho cả lớp


<b>I/ Vẽ biểu đồ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

thành đường biểu diễn.


+ Hoàn thành biểu đồ: Ghi số liệu vào
biểu đồ, nếu sử dụng kí hiệu cần có chú
giải, ghi tên biểu đồ


<b>II/ Nhận xét biểu đồ:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Phân tích những điều kiện
thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến
sản xuất và mối quan hệ giữa dân số,
sản lượng lương thực và bình quân lương
thực theo đầu người


* Hoạt động cá nhân/cặp


-Q/s biểu đồ đã vẽ, cho biết tình hình
sản xuất như thế nào?



-So sánh sự phát triển của tổng sản
lượng và bình quân lương thực đầu người
so với sự gia tăng dân số?


-Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết
những điều kiện thuận lợi và khó khăn
trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng
sơng Hồng?


-Nêu vai trị của vụ đông trong việc sản
xuất lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng
sông Hồng?


-Nêu ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia
tăng dân số tới đảm bảo lương thực của
vùng?


-Những biện pháp để giảm tỉ lệ gia tăng
dân số của vùng?


-Được cải thiện rõ rệt – biểu
đồ đi lên


-Nhanh hơn rõ rệt


-Thuận lợi: đất đai tốt, dân
cư đơng đúc, trình độ thâm
canh cao..Khó khăn: khí hậu
thất thường, ứng dụng khoa


học chậm…


-n định sản xuất, diện tích
gieo trồng mở rộng, đa dạng
cây trồng…


-Bình qn lương thực tăng
-Chính sách dân số, kế
hoạch hóa…


<b>II/ Nhận xét biểu đồ:</b>


-Thuận lợi trong sản
xuất nông nghiệp: đất
đai tốt, dân cư đơng
đúc, trình độ thâm
canh cao..


-Tỉ lệ gia tăng dân số
giảm, sản lượng lương
thực tăng sản
lượng lương thực tăng
trên 400 kg/người


 <b>Kết luận toàn bài:</b>


- Nêu cách vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình
quân lương thực theo đầu người ở Đồng băng sơng Hồng?


- Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực của vùng?



 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Vùng Bắc Trung Bộ”


+ Xác định vị trí địa lí và nêu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng?
+ Nêu đặc điểm về dân cư, xã hội của vùng Bắc Trung Bộ?


<b>TUẦN: 13 </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>


<b>TIEÁT: 25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Nắm vững và đánh giá vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, đặc điểm những điều kiện tự nhiên
và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư và xã hội vùng Bắc Trung Bộ.


- Hiểu rõ những thuận lợi và khó khăn, các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát
triển của vùng.


<i><b>2. Kó năng</b></i>:


Rèn luyện và phát triển kĩ năng học, phân tích lược đồ, bản đồ, bảng số liệu một số vấn đè
tự nhiên và dân cư xã hội phân hóa theo hướng Bắc – Nam, Đông - Tây


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Yêu thiên nhiên và con người trong vùng


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan



<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ tự nhiên Bắc Trung Bộ, tranh ảnh về vùng…


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Oån định:</b></i>


2. <i><b>Kieåm tra bài cũ:</b></i>


Kiểm tra bài thực hành và bài tập bản đồ


<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Vùng Bắc Trung Bộ có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá


phong phú và đa dạng nhưng cũng có nhiều thiên tai gây khơng ít khó khăn cho sản
xuất và đời sống


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:</b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Hiểu được ý nghĩa và xác
định được vị trí địa lí của vùng Bắc
Trung Bộ


* Hoạt động nhóm/cặp


-Q/s H23.1, xác định giới hạn lãnh thổ
vùng Bắc Trung Bộ?


-Cho biết ý nghóa vị trí địa lí của vuøng?



<b>II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên</b>
<b>thiên nhiên:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Hiểu được một số thế mạnh
và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên của vùng


* Hoạt động nhóm


-Q/s H23.1 và dựa vào kiến thức đã học


-Giáp: Trung du và miền núi
Bắc Bộ, Đồng bằng sông
Hồng, Duyên hải Nam
Trung Bộ, Lào, Biển Đông
-Cầu nối giữa Bắc Bộ và
các vùng phía Nam, cửa ngõ
của các nước tiểu vùng sông
Mê Công ra biển


-Hướng, hình dạng, độ dốc


<b>I/ Vị trí địa lí và giới</b>
<b>hạn lãnh thổ:</b>


-Giáp: Trung du và
miền núi Bắc Bộ,
Đồng bằng sông
Hồng, Duyên hải Nam
Trung Bộ, Lào, Biển


Đông


-Cầu nối giữa Bắc Bộ
và các vùng phía
Nam, cửa ngõ của các
nước tiểu vùng sông
Mê Công ra biển


<b>II/ Điều kiện tự</b>
<b>nhiên và tài nguyên</b>
<b>thiên nhiên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh
hưởng như thế nào đến khí hậu ở
BẳcTung Bộ?


-Dựa vào H23.1 và kiến thức bản thân
cho biết: địa hình của vùng có gì nổi
bật? Đặc điểm đó mang lại thuận lợi và
khó khăn như thế nào cho sự phát triển
kinh tế?


-Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các
loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung
Bộ? Nêu tác hại và biện pháp giảm
thiểu tác hại thiên tai cho vùng?


-Dựa vào H23.1, H23.2 hãy so sánh tiềm
năng tài ngun và khống sản phía Bắc
và phía Nam dãy Hồnh Sơn?



<b>III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Phân tích và giải thích một
số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của
vùng


* Hoạt động cá nhân


-Q/s bảng 23.1 hãy cho biết những khác
biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế
giữa phía Đơng và phía Tây của Bắc
Trung Bộ?


-Dựa vào bảng 23.2 hãy nhận xét sự
chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với
cả nước?


-Nêu một số giải pháp thu hẹp khoảng
cách khó khăn cải thiện đời sống nhân
dân?


-Hãy trình bày hiểu biết của bản thân về
các dự án lớn phát triển vùng Bắc Trung
Bộ?


chi phối sâu sắc đặc điểm tự
nhiên và đời sống dân cư
-Phân hóa Đơng – Tây.
Thuận lợi: đa dạng nghề


rừng, chăn ni…Khó khăn:
đồng bằng hẹp, ít màu mỡ,
thiếu lương thực…


-Đón gió gây mưa lớn, đón
bão, gây hiệu ứng phơn khơ
nóng…


-Bắc Hồnh Sơn: rừng,
khống sản


-Nam Hồnh sơn: du lịch


-Phía tây: các dân tộc ít
người, kinh tế chậm phát
triển…Phía đông: người
Kinh, kinh tế phát triển hơn.
-Đời sống nhân dân gặp
nhiều khó khăn


-Truyền thống hiếu học,
truyền thống lao động, dũng
cảm, tiềm năng về du lịch..
-Đường Hồ Chí Minh, hầm
Hải Vân…


sự phân hóa theo
chiều Tây sang Đơng


-Vùng là địa bàn xảy


ra thiên tai rất nặng nề
-Tài nguyên rừng,
khoáng sản ở Bắc
Hoành Sơn, tài
nguyên du lịch ở Nam
Hồnh Sơn


<b>III/ Đặc điểm dân cư,</b>
<b>xã hội:</b>


-Địa bàn cư trú của
nhiều dân tộc


-Dân cư, dân tộc và
hoạt động kinh tế có
sự khác biệt giữa phía
Đơng và phía Tây của
vùng


-Đời sống nhân dân
cịn nhiều khó khăn


 <b>Kết luận tồn bài:</b>


- Xác định vị trí địa lí và nêu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng?
- Nêu đặc điểm về dân cư, xã hội của vùng Bắc Trung Bộ?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài



- Chuẩn bị bài mới: “Vùng Bắc Trung Bộ (tt)”


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>TUẦN: 13 </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>
<b>TIẾT: 26</b>


<b>BÀI:24</b> <b>VÙNG BẮC TRUNG BỘ (Tiếp theo)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, Bắc Trung Bộ tuy cịn nhiều khó khăn
nhưng có triển vọng lớn để phát triển kinh tế – xã hội.


<i><b>2. Kó năng</b></i>:


- Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong phát triển kinh tế ở
Bắc Trung Bộ.


- Biết đọc, phân tích, đánh giá biểu đồ và lược đồ


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường trong q trình phát triển kinh tế


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ kinh tế Bắc Trung Bộ, tranh ảnh về vùng…


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. n định:</b></i>


2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>



- Xác định vị trí địa lí và nêu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng?
- Nêu đặc điểm về dân cư, xã hội của vùng Bắc Trung Bộ?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: So với các vùng kinh tế khác, Bắc Trung Bộ tuy cịn gặp nhiều khó khăn


nhưng lại đang đứng trước triển vọng lớn nhờ phát huy các thế mạnh của điều kiện tự
nhiên, tài nguyên thiên nhiên lẫn dân cư, xã hội


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ IV/ Tình hình phát triển kinh tế:</b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được tình hình phát
triển kinh tế về các ngành nơng nghiệp,
cơng nghiệp và dịch vụ


* Hoạt động nhóm/cặp


<i><b>1. Nông nghiệp:</b></i>


-Q/s H24.1 hãy nhận xét mức độ đảm
bảo lương thực ở Bắc trung Bộ?


-Nêu một số khó khăn trong sản xuất
nông nghiệp của vùng?


-Q/s H24.3, xác định các vùng nông lâm
kết hợp?



-Dựa vào SGK và kiến thức đã học, cho
biết các thế mạnh và thành tựu trong
phát triển nơng nghiệp?


-Sản xuất nông nghiệp kém
phát triển


-Khí hậu khắc nghiệt, hạ
tầng cơ sở lạc hậu, thưa dân
cư…


-Đẩy mạnh thâm canh, có
thế mạnh về phát triển chăn
nuôi, khai thác thủy sản, cây
công nghiệp ngắn ngày,
phát triển rừng, giảm thiểu
thiên tai…


<b>IV/ Tình hình phát</b>
<b>triển kinh tế:</b>


<i><b>1. Nông nghiệp:</b></i>


-Sản xuất lương thực
kém phát triển, hiện
đang tăng cường đầu
tư thâm canh, tăng
năng suất



-Có thế mạnh phát
triển chăn nuôi, nuôi
trồng khai thác thủy
sản, cây công nghiệp,
phát triển rừng, giảm
thiểu thiên tai


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

-Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc
Trung Bộ?


<i><b>2. Công nghiệp:</b></i>


-Dựa vào H24.2 nhận xét sự gia tăng giá
trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung
Bộ?


-Q/s H24.3 xác định các cơ sở khai thác
khống sản? Ngành cơng nghiệp nào có
thế mạnh phát triển ở Bắc Trung Bộ dựa
vào nguồn khoáng sản trong vùng?
-Cho biết những khó khăn của cơng
nghiệp ở Bắc Trung Bộ chưa phát triển
xứng với tiềm năng tự nhiên và kinh tế?


<i><b>3. Dịch vụ:</b></i>


-Dựa vào H24.3 hãy nhận xét về hoạt
động vận tải của vùng?


-Hãy kể tên một số điểm du lịch ở Bắc


Trung Bộ?


-Taïi sao du lịch là thế mạnh kinh tế của
Bắc Trung Bộ?


<b>V/ Các trung tâm kinh tế:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Xác định và nêu ảnh hưởng
của các trung tâm kinh tế của vùng trong
việc thúc đẩy kinh tế của toàn vùng
* Hoạt động cá nhân


-Xác định trên bản đồ các trung tâm
kinh tế lớn của vùng?


-Xác định những ngành công nghiệp chủ
yếu của các thành phố trung tâm kinh tế
quan trọng?


-Phòng lũ quét, hạn chế cát
bay, bão, lũ, gió phơn…
-Sản xuất công nghiệp tăng
rõ rệt


-Cơng nghiệp khai thác
khoáng sản và sản xuất vật
liệu xây dựng


-Hạ tầng cơ sở yếu kém,
hậu quả chiến tranh kéo


dài…


-Naèm trên trục giao thông
xuyên Việt và hành lang
Đông Tây


-Phong Nha – Kẻ Bàng, cố
đơ Huế, Sầm Sơn, quê Bác…
-Đủ các loại hình du lịch:
sinh thái, nghĩ dưỡng, văn
hóa lịch sử…


-Thanh Hóa: trung tâm công
nghiệp


-Vinh: hạt nhân hình thành
trung tâm công nghiệp
-Huế: trung tâm du lịch


<i><b>2. Công nghiệp:</b></i>


-Giá trị sản xuất công
nghiệp tăng rõ rệt
-Công nghiệp khai
thác khoáng sản và
sản xuất vật liệu xây
dựng là ngành có thế
mạnh của vùng


<i><b>3. Dịch vụ:</b></i>



-Hệ thống giao thơng
vận tải có ý nghĩa kinh
tế và quốc phịng đối
với tồn vùng và cả
nước


-Có thế mạnh để phát
triển du lịch


<b>V/ Caùc trung tâm</b>
<b>kinh tế:</b>


Thanh Hóa, Vinh, Huế
là các trung tâm kinh
tế quan trọng của
vùng


 <b>Kết luận tồn bài:</b>


- Nêu tình hình phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ?
- Xác định các trung tâm kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ
 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Vùng Dun hải Nam Trung Bộ”


+ Xác định vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Duyên hải
Nam Trung Bôä?



+ Nắm được những đặc điểm về dân cư, xã hội của vùng?


<b>TUẦN: 14 </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>BAØI: 25</b> <b>VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Khắc sâu sự hiểu biết qua các bài học về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp


cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa Tây Ngun với biển Đơng, là
vùng có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền đất nước.


- Hiểu rõ sự đa dạng, phong phú của các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên


nhiên, tạo ra thế mạnh để phát triển kinh tế, đặc biệt là kinh tế biển.


<i><b>2. Kó năng: </b></i>


- Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong vùng Duyên hải Miền
Trung


- Rèn kĩ năng kết hợp kênh chữ, kênh hình để giải thích một vấn đề.


<i><b>3. Thái độ</b></i>: Yêu thiên nhiên và con người trong vùng


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan



<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, tranh ảnh…


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Oån định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Nêu tình hình phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ?
- Xác định các trung tâm kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ
<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò quan trọng trong sự liên kết Bắc Trung


Bộ, Đông Nam Bộ với Tây Nguyên. Sự phong phú của điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên đã tạo cho vùng tiềm năng phát triển một nền kinh tế đa dạng


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:</b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Hiểu được ý nghĩa và xác
định vị trí địa lí của vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ


* Hoạt động cá nhân


-Q/s H25.1 cho bieát đặc điểm lãnh thổ
của vùng?


-Với vị trí có tính chất trung gian, vùng
có ý nghĩa như thế nào đối với kinh tế


và an ninh quốc phòng?


<b>II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên</b>
<b>thiên nhiên:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Hiểu được một số thế mạnh


-Giáp: Lào, Tây Nguyên,
Bắc Trung Bộ, Đông Nam
Bộ, biển Đông


-Ý nghĩa chiến lược về giao
lưu kinh tế giữa Bắc-Nam,
nhất là Đông-Tây. Đặc biệt
là an ninh quốc phịng


<b>I/ Vị trí địa lí và giới</b>
<b>hạn lãnh thổ:</b>


-Là cầu nối giữa Bắc
Trung Bộ với Đông
Nam Bộ, giữa Tây
Nguyên với biển Đông
-Ý nghĩa chiến lược về
giao lưu kinh tế giữa
Bắc-Nam, nhất là
Đơng-Tây. Đặc biệt là
an ninh quốc phịng


<b>II/ Điều kiện tự</b>


<b>nhiên và tài nguyên</b>
<b>thiên nhiên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên của vùng


* Hoạt động nhóm/cặp


-Q/s H25.1 cho biết đặc điểm nổi bật
của địa hình vùng Duyên hải Nam trung
Bộ?


-Tìm trên bản đồ, các vịnh: Dung Quất,
Vân Phong, Cam Ranh…, các bãi tắm và
các điểm du lịch nổi tiếng?


-Bằng kiến thức đã học và hiểu biết của
bản thân, cho biết đặc điểm nổi bật của
khí hậu trong vùng?


* Hoạt động nhóm


-Phân tích các thế mạnh về kinh tế biển?
-Phân tích các thế mạnh về phát triển
nông nghiệp, công nghiệp?


-Phân tích các thế mạnh phát triển du
lịch ?


-Nêu những khó khăn của thiên nhiên


đem lại cho vùng?


-Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển
rừng có tầm quan trọng đặc biệt đối với
các tỉnh Nam Trung Bộ?


<b>III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Phân tích và giải thích một
số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của
vùng


* Hoạt động nhóm


-Q/s bảng 25.1 hãy nhận xét về sự khác
biệt trong phân bố dân cư, dân tộc và
hoạt động kinh tế giữa hai vùng đồng
bằng ven biển và đồi núi phía tây?
-Dựa và bảng 25.2 nhận xét về tình hình
dân cư, xã hội ở Duyên hải Nam Trung
Bộ so với cả nước?


-Đồng bằng nhỏ hẹp bị chia
cắt ở phía đơng. Núi, đồi ở
phía tây, bờ biển khúc
khuỷu nhiều vũng vịnh
-Mang tính chất nhiệt đới
gió mùa và sắc thái khí hậu
Á xích đạo…



-Ni trồng, đánh bắt thủy
sản, khai thác tổ yến


-Thích hợp trồng cây lương
thực và công nghiệp ngắn
ngày, có điều kiện phát
triển chăn ni, khống sản
titan, cát, vàng…


-Nhiều bãi tắm đẹp: Nha
Trang, Non Nước, vịnh Vân
Phong, Cam Ranh…


-Haïn hán kéo dài, sa mạc
hóa…


-Chống hạn hán, hiện tượng
sa mạc hóa, bảo vệ nguồn
nước ngầm…


-Ven biển: chủ yếu là người
Kinh, kinh tế khá phát
triển..Phía tây: chủ yếu là
các dân tộc, kinh tế chậm
phát triển…


-Vùng còn gặp nhiều khó
khăn, tỉ lệ người biết chữ
cao hơn trung bình cả nước



-Đồng bằng nhỏ hẹp
bị chia cắt ở phía
đơng. Núi, đồi ở phía
tây, bờ biển khúc
khuỷu nhiều vũng
vịnh


-Khí hậu khơ hạn nhất
cả nước


-Vùng có thế mạnh
đặc biệt về kinh tế
biển và du lịch


-Thiên tai gây nhiều
thiệt hại lớn


<b>III/ Đặc điểm dân cư,</b>
<b>xã hội:</b>


-Phân bố dân cư và
hoạt động kinh tế có
sự khác biệt giữa phía
Tây và phía Đơng
-Đời sống các dân tộc
cư trú vùng núi phía
Tây cịn nghèo khổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Xác định vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Duyên hải
Nam Trung Bôä?



- Nêu những đặc điểm về dân cư, xã hội của vùng?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tt)”


+ Nắm được tình hình phát triển kinh tế của vùng?


+ Xác định các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?


<b>TUẦN: 14 </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>


<b>TIẾT: 28</b>


<b>BÀI: 26</b> <b>VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( Tiếp theo)</b>
<b>I/ Mục tieâu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Nắm vững những tiềm năng lớn về kinh tế qua cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ.


- Nhận thức rõ sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế và xã hội của vùng


- Thấy rõ vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động tới sự tăng trưởng
và phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ.


<i><b>2. Kó năng</b></i>:



- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích và giải thích
các họat động kinh tế của vùng.


- Đọc, xử lí số liệu và phân tích quan hệ giữa đất liền và biển, đảo Duyên hải Nam
Trung Bộ với Tây Nguyên.


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường trong q trình phát triển kinh tế


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. n định:</b></i>


2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Xác định vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Duyên hải
Nam Trung Bôä?


- Nêu những đặc điểm về dân cư, xã hội của vùng?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Trong công cuộc đổi mới Duyên hải Nam Trung Bộ có những bước tiến đáng


kể theo hướng khai thác thế mạnh kinh tế biển, phát huy sự năng động của dân cư trong
nền kinh tế thị trường…



<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ IV/ Tình hình phát triển kinh tế:</b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Hiểu được tình hình phát
triển kinh tế về các ngành nông nghiệp,
công nghiệp và dịch vụ


* Hoạt động nhóm/cặp


<b>IV/ Tình hình phát</b>
<b>triển kinh tế:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>1. Nông nghiệp:</b></i>


-Dựa vào bảng 26.1 hãy nhận xét sự
phát triển của các ngành trong sản xuất
nông nghiệp ở vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ?


-Vì sao chăn nuôi bò và khai thác thủy
sản là thế mạnh của vùng?


-Dựa vào SGK và kiến thức đã học, cho
biết tình hình sản xuất lương thực của
vùng như thế nào?


-Khó khăn lớn trong phát triển nơng
nghiệp của vùng là gì?


-Q/s H26.1 hãy xác định các bãi tôm, bãi


cá trong vùng?


-Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi
tiếng về nghề làm muối, đánh bắt và
ni hải sản?


-Kể tên các bãi muối nổi tiếng của vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ?


-Cho biết các biện pháp giảm bớt tác
động của thiên tai trong vùng?


<i><b>2. Coâng nghieäp:</b></i>


-Dựa vào bảng 26.2 nhận xét sự tăng
trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với
cả nước?


-Xác định trên bản đồ các trung tâm
cơng nghiệp lớn của vùng?


<i><b>3. Dịch vụ:</b></i>


-Hoạt động giao thơng của vùng có điều
kiện thuận lợi gì để phát triển?


-Phân tích vai trị giao thơng trong vùng
đối với việc phát triển kinh tế Duyên hải
Nam Trung Bộ và vùng lân cận?



-Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế
của vùng?


<b>V/ Cáùc trung tâm kinh tế và vùng kinh</b>


-Chăn nuôi và thủy sản là
hai thế mạnh của vùng.
Thủy sản phát triển mạnh,
liên tục qua các năm


-Điều kiện tự nhiên thuận
lợi: nhiều vũng, vịnh, đầm
phá, vùng đồi núi…


-Sản xuất lương thực kém
phát triển


-Thiên tai, đồng bằng nhỏ
hẹp, nước mặn xâm chiếm..
-Quy Nhơn, Nha Trang,
Phan Thiết…


-Ít mưa, hải sản phong phú,
dân cư có truyền thống, kinh
nghiệm trong nghề, có nơi
trú ngụ tàu thuyền…


-Cà Ná, Sa Huỳnh



-Trồng rừng phịng hộ, xây
dựng hồ chứa nước…


-Công nghiệp chiếm tỉ trọng
nhỏ nhưng tốc độ tăng
trưởng khá cao


-Boàng Miêu, Liên Chiểu,
Dung Quất, Chu Lai…


-Vị trí địa lí thuận lợi, mang
tính chất trung chuyển trên
tuyến Bắc Nam, Đông Tây
-Phát triển nhiều loại hình
dịch vụ…


-Tài nguyên du lịch tự nhiên
(vịnh, bãi biển..), du lịch
văn hóa lịch sử (tháp, đền..)


<i><b>1. Nông nghiệp:</b></i>


-Ngư nghiệp và chăn
chăn nuôi bò là thế
mạnh của vùng


-Sản xuất lương thực
phát triển kém, sản
lượng lương thực bình
quân đầu người thấp


hơn cả nước


-Thiên tai là khó khăn
lớn trong sản xuất
nơng nghiệp


-Nghề làm muối, chế
biến thủy sản phát
triển


<i><b>2. Công nghiệp:</b></i>


-Sản xuất cơng nghiệp
cịn chiếm tỉ trọng nhỏ
nhưg tốc độ tăng
trưởng khá cao


-Bước đầu hình thành
và xây dựng cơ cấu
cơng nghiệp


<i><b>3. Dịch vụ:</b></i>


-Hoạt động vận tải và
du lịch là thế mạnh
kinh tế của vùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>teá trọng điểm miền Trung:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Xác định và nêu ảnh hưởng


của các trung tâm kinh tế trong việc thúc
đẩy sự phát triển kinh tế của vùng


* Hoạt động cá nhân


-Xác định trên H26.1 vị trí của các thành
phố: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn?
-Vì sao các thành phố này được coi là
cửa ngõ của Tây Nguyên?


-Dựa vào SGK, xác định vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung?


-Xác định trên bản đồ


-Đầu mối giao thông quan
trọng của Tây Nguyên.
Hành khách, hàng hóa xuất
nhập khẩu của Tây Nguyên
trong ngoài nước đều qua
các tỉnh của vùng


-Thừa thiên – Huế, Đà
Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định


<b>kinh tế và vùng kinh</b>
<b>tế trọng điểm miền</b>
<b>Trung:</b>



<i><b>1. Trung tâm kinh tế:</b></i>


Đà Nẵng, Quy Nhơn,
Nha Trang


<i><b>2. Vùng kinh tế trọng</b></i>
<i><b>điểm: </b></i>Huế, Đà Nẵng,
Quãng Nam, Quãng
Ngãi, Bình Định


 <b>Kết luận tồn bài:</b>


- Nêu tình hình phát triển kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- Xác định các trung tâm kinh tế trọng điểm miền Trung trên bản đồ?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Thực hành: kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Dun hải Nam


Trung Bộ”


+ Xác định các cảng biển, các bãi cá, bãi tôm, bãi biển du lịch của vùng?


+ So sánh và nhận xét về sản lượng nuôi trồng và khai thác thủy sản giữa hai vùng?


<b>TUẦN: 15 </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>


<b>TIẾT: 29</b>



<b>BÀI: 27</b> <b>THỰC HAØNH: KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VAØ DUYÊN HẢI NAM</b>
<b>TRUNG BỘ</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải
Nam Trung Bộ gồm các hoạt động của các hải cảng nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, nghề nuôi và
chế biến thủy sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển.


<i><b>2. Kó năng</b></i>:


hồn thiện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế
Bắc Trung Bô và Duyên hải Nam Trung Bộ


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Ý thức được sự thay đổi cơ cấu kinh tế trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế của hai
vùng


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. n định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Nêu tình hình phát triển kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- Xác định các trung tâm kinh tế trọng điểm miền Trung trên bản đồ?


<i><b>3.</b></i> Bài mới



<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ I/ Xác định địa danh trên bản đồ:</b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Giúp học sinh xác định vị trí
các địa danh trên bản đồ. Đồng thời
nhận thấy được tiềmnăng phát triển kinh
tế to lớn về biển của hai vùng


* Hoạt động cá nhân/cặp


-Q/s bản đồ, H24.3, H26.1 Hãy xác định
ở hai vùng Bắc Trung Bộ và Nam Trung
Bộ:


+ Các cảng biển?
+ Các bãi cá, bãi tôm?
+ Các cơ sở sản xuất muối?


+ Những bãi biển có giá trị du lịch nổi
tiếng cả nước?


-Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế
biển ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam
Trung Bộ?


<b>II/ Phân tích và giải thích:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Phân tích được bảng số liệu
để so sánh và giải thích sự chênh lệch
về sản lượng thủy sản ở hai vùng



* Hoạt động nhóm


-Q/s bảng 27.1 tính tỉ trọng (%) về sản
lượng và giá trị sản xuất thủy sản của
từng vùng và toàn vùng Duyên hải
miền Trung?


-So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng
và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ
và Duyên hải Nam Trung Bộ?


-Cửa Lò, Đồng Hới, Chân
Mây, Đà Nẵng, Dung Quốc,
Quy Nhơn, Nha Trang
-Quãng Ngãi, Quy Nhơn,
Nha Trang, Phan Thiết
-Sa Huỳnh, Cà Ná


-Sầm Sơn, Cửa Lị, Thiên
Cầm, Lăng Cơ, Non Nước,
Sa Huỳnh, Nha Trang, Mũi


-Tài nguyên thiên nhiên,
nhân văn trên đất liền, tài
nguyên trên biển là cơ sở để
Duyên hải Nam Trung Bộ
xây dựng nền kinh tế biển
với nhiều triển vọng



-Baéc Trung Bộ nuôi trồng
thủy sản nhiều hơn nhưng
khai thác ít hơn Nam Trung
Bộ


<b>I/ Xác định địa danh</b>
<b>trên bản đồ:</b>


-Học sinh xác định
trên bản đồ


<i><b>* Nhận xét:</b></i>


-Tài ngun thiên
nhiên, nhân văn trên
đất liền, tài nguyên
trên biển là cơ sở để
Duyên hải Nam Trung
Bộ xây dựng nền kinh
tế biển với nhiều triển
vọng


<b>II/ Phân tích và giải</b>
<b>thích:</b>


<b>Tồn vùng Dun</b>
<b>hải Miền Trung</b>


<b>Bắc Trung</b>


<b>Bộ</b>


<b>Duyên hải</b>
<b>Nam Trung Bộ</b>


<b>Nuôi trồng</b> <sub>100%</sub> <sub>58,43</sub> <sub>41,57</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

-Vì sao có sự chệnh lệch về sản lượng
thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai
vùng?


-Tiềm năng kinh tế biển của
Duyên hải Nam Trung Bộ
lớn (vùng nước trồi, nước
chìm…), có truyền thống
ni trồng và đánh bắt


-Tiềm năng kinh tế
biển của Duyên hải
Nam Trung Bộ lớn
hơn Bắc Trung Bộ


 <b>Kết luận toàn bài:</b>


- Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và Dun hải Nam Trung
Bộ?


- Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>



- Hoàn thành bài thực hành


- Chuẩn bị bài mới: “Vùng Tây Nguyên”


+ Xác định vị trí địa lí và nêu đặ điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Tây
Nguyên?


+ Nêu đặc điểm về dân cư, xã hội vùng Tây Nguyên?


<b>TUẦN: 15 </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>


<b>TIẾT: 30</b>


<b>BÀI: 28</b> <b>VÙNG TÂY NGUYÊN</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Hiểu được Tây Ngun có vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội, an
ninh quốc phòng của nước ta.


- Thấy được vùng có tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và nhân văn để phát triển kinh tế
– xã hội.


- Hiểu rõ Tây Nguyên là vùng sản xuất nông sản hàng hóa xuất khẩu lớn nhất của cả nước.


<i><b>2. Kó năng</b></i>:


- Rèn kĩ năng phân tích bản đồ, bảng thống kê



- Có kĩ năng phân tích bảng số liệu, kết hợp kênh chữ và kênh hình để nhận xét, giải
thích đặc điểm tự nhiên, dân cư - xã hội của vùng


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Yêu thiên nhiên và con người trong vùng


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên, tranh ảnh…


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. n định:</b></i>


2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Kiểm tra bài thực hành và bài tập bản đồ


<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Nằm ở phía Tây nước ta, Tây Ngun có vị trí chiến lược quan trọng về kinh


tế, chính trị, quốc phòng đối với cả nước và khu vực Đơng Dương. Tây Ngun có tiềm
năng tự nhiên để phát triển kinh tế và có đặc điểm dân cư rất đặc thù


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:</b> <b>I/ Vị trí địa lí và giới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Hiểu được ý nghĩa to lớn và
xác định được vị trí địa lí của vùng


* Hoạt động cá nhân/cặp


-Q/s H28.1 hãy xác định giới hạn lãnh
thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?


-Vùng tiếp giáp với những khu vực nào?
So với các vùng khác, vị trí Tây Ngun
có đặc điểm gì nổi bật?


<b>II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên</b>
<b>thiên nhiên:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Hiểu được một số thế mạnh
và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên của vùng


* Hoạt động nhóm


-Q/s H18.1 kết hợp kiến thức đã học, cho
biết từ Bắc – Nam có những cao nguyên
nào? Nguồn gốc hình thành các cao
nguyên?


-Dựa vào H28.1 tìm các dịng sơng bắt
nguồn từ Tây Ngun? Chảy qua vùng
địa hình nào? Về đâu?


-Tại sao phải bảo vệ vùng đầu nguồn
đối với các dịng sơng?



-Q/s H28.1 Hãy cho biết Tây Nguyên có
thể phát triển những ngành kinh tế gì?
-Đọc tên các nhà máy thủy điện của
vùng?


-Trong xây dựng kinh tế, Tây Nguyên có
những khó khăn gì? Nêu biện pháp khắc
phục?


<b>III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Phân tích và giải thích một
số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của
vùng


* Hoạt động nhóm/cặp


-Cho biết vùng Tây Ngun có những
dân tộc nào?


-Nhận xét về đặc điểm phân bố dân cư


-Có vị trí chiến lược quan
trọng về kinh tế, an ninh
quốc phòng. Vị trí cầu nối
giữa Việt Nam với Lào và
Campuchia


-Giáp: Bắc Trung Bộ, Nam
Trung Bộ, Đông Nam Bộ.


Là vùng duy nhất không
giáp biển


-6 cao ngun xếp tầng nằm
kề sát nhau, hình thành do
sự phun trào mắc ma


-s. Xê Xan, Xrê Pôk, s. Ba,
s. Đồng Nai chảy qua nhiều
thác ghềnh xuống các vùng
lân cận


-Phòng chống lũ lụt, hạn
hán, làm thủy điện..


-Rừng, thủy điện, khai thác
khống sản, du lịch…


-Đa Nhim, Y-a-ly, Đrây
Hlinh


-Thiếu nước, xói mịn, săn
bắt bừa bãi, mơi trường suy
thối…Cần bảo vệ rừng, khai
thác tài nguyên hợp lí, áp
dụng khoa học kĩ thuật…


-Kinh, Gia-rai, Ê-đê, Ba-na,
Mnông, Cơ-ho…



-Vùng thưa dân, phân bố


<b>hạn lãnh thổ:</b>


-Giáp: Bắc Trung Bộ,
Nam Trung Bộ, Đông
Nam Bộ. Là vùng duy
nhất không giáp biển


<b>II/ Điều kiện tự</b>
<b>nhiên và tài ngun</b>
<b>thiên nhiên:</b>


-Địa hình gồm các cao
nguyên xếp tầng
-Trên các cao nguyên
có khí hậu điều hòa
mát mẽ


-Điều kiện tự nhiên và
tài ngun thiên nhiên
rất thuận lợi cho việc
phát triển kinh tế – xã
hội


-Việc bảo vệ môi
trường có tầm quan
trọng đặc biệt


<b>III/ Đặc điểm dân cư,</b>


<b>xã hội:</b>


-Địa bàn cư trú của
nhiều dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

của vùng?


-Đặc điểm dân cư có những thuận lợi và
khó khăn gì đối với phát triển kinh tế –
xã hội của vùng?


-Q/s bảng 28.2 so sánh các chỉ tiêu của
vùng so với cả nước? Nhận xét chung?
-Tại sao thu nhập bình quân đầu người/1
tháng cao hơn cả nước nhưng lại có tỉ lệ
nghèo cao nhất cả nước?


-Nêu một số giải pháp nhằm nâng cao
mức sống của người dân?


dân cư không đều


-Thuận lợi: truyền thống
đồn kết, bản sắc văn hóa
phong phú…Khó khăn: thiếu
lao động, vấn đề đoàn kết
rất quan trọng…


-Đời sống dân cư còn gặp
nhiều khó khăn



-Sự phân hóa giàu nghèo
quá lớn


-Chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
đầu tư phát triển, xóa đói
giảm nghèo, ngăn chặn phá
rừng…


nước ta, phân bố
không đều, thiếu lao
động


-Đời sống dân cư cịn
nhiều khó khăn đang
được cải thiện đáng kể


 <b>Kết luận toàn bài:</b>


- Xác định vị trí địa lí và nêu điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên của vùng Tây
Ngun?


- Nêu đặc điểm về dân cư, xã hội của vùng Tây Nguyên?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Vùng Tây Nguyên (tt)”


+ Nắm được tình hình phát triển kinh tế của vùng?


+ Xác định các trung tâm kinh tế của vùng?


<b>TUẦN: 16 </b> <i><b>Ngày soạn:10.12.2005</b></i>


<b>TIẾT: 31</b> <b> BÀI: 29</b> <b>VÙNG TÂY NGUYÊN (tt)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Hiểu rõ Tây Ngun phát triển khá toàn diện về kinh tế, nhờ thành tựu của công cuộc
đổi mới. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nơng, lâm
nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hóa. Tỉ trọng cơng nghiệp hóa và dịch vụ tăng
dần.


- Nắm vững được vai trò trung tâm kinh tế của vùng của một số thành phố như: Plây Ku,
Buôn Ma Thuột, Đà Lạt.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Đọc biểu đồ, lược đồ để khai thác thông tin


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Thấy được những thuận lợi và thông cảm với những khó khăn của vùng


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ kinh tế vùng Tây Nguyên, một số tranh ảnh…


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. n định:</b></i>


2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>



- Xác định vị trí địa lí và nêu điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây
Ngun?


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Nêu đặc điểm về dân cư, xã hội của vùng Tây Nguyên?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Nhờ thành tựu đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện. Cơ cấu kinh


tế đang chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hố. Nơng nghiệp, lâm nghiệp chuyển
biến theo hướng sản xuất hàng hố. Tỉ trọng cơng nghiệp và dịch vụ tăng dần. Một số
thành phố phát huy vai trò là các trung tâm phát triển của vùng.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ IV/ Tình hình phát triển kinh tế:</b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được tình hình phát
triển của các ngành kinh tế: nông
nghiệp, công nghiệp, dịch vụ của vùng
* Hoạt động cá nhân/cặp


<i><b>1. Nông nghiệp:</b></i>


- Q/s H29.1, hãy nhận xét tỉ lệ diện tích
và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so
với cả nước?


- Vì sao cây cà phê được trồng nhiều
nhất ở vùng này?



- Q/s bản đồ kinh tế vùng Tây Nguyên,
xác định các vùng trồng cà phê, cao su,
chè ở Tây Nguyên?


- Q/s bảng 29.1, hãy nhận xét tình hình
phát triển nơng nghiệp ở Tây Nguyên?
- Những khó khăn trong việc phát triển
kinh tế nông nghiệp của vùng như thế
nào?


- Tại sao hai tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng
dẫn đầu vùng về giá trị sản xuất nơng
nghiệp?


- Tình hình sản xuất lâm nghiệp của
vùng như thế nào?


<i><b>2. Công nghiệp:</b></i>


- Q/s bảng 29.2, tính tốc độ phát triển
cơng nghiệp của Tây Nguyên và cả
nước?


- Nhaän xét tình hình phát triển công
nghiệp của vùng?


- Xác định trên bản đồ vị trí của nhà
máy thuỷ điện Y-a-ly trên sông Xê Xan?
- Nêu ý nghĩa của việc phát triển thuỷ
điện ở Tây Ngun?



<i><b>3. Dịch vụ:</b></i>


- Tây Nguyên chiếm phần
lớn diện tích và sản lượng
cà phê so với cả nước


- Có đất đỏ badan, khí hậu
thuận lợi, điều kiện kinh tế
mở


- Cà phê: Bn Mê Thuột,
Plâycu…Chè: Đà Lạt, Plâycu
- Tình hình sản xuất nông
nghiệp của vùng luôn tăng
- Thiếu nước vào mùa khô,
biến động của giá cả thị
trường


- Diện tích đất trồng cây
cơng nghiệp có quy mơ lớn,
phát triển du lịch


- Mức độ che phủ của rừng
cao hơn cả nước…


- Công nghiệp chiếm tỉ lệ
thấp trong cơ cấu GDP
nhưng đang chuyển biến tích
cực



- Khai thác thế mạnh thuỷ
năng, dự trữ nước cho nơng
nghiệp


<b>IV/ Tình hình phát</b>
<b>triển kinh tế:</b>


<i><b>1. Nông nghiệp:</b></i>


- Nơng nghiệp giữ vai
trị quan trọng trong
nền kinh tế.


- Moät số cây công
nghiệp đem lại hiệu
quả kinh tế cao: cà
phê, cao su, chè,
điều…


- Độ che phủ của rừng
cao hơn cả nước


<i><b>2. Công nghiệp:</b></i>


- Chiếm tỉ trọng thấp
trong cơ cấu GDP
nhưng đang chuyển
biến tích cực: nông,
lâm sản, thuỷ điện…



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>15’</b>


- Tình hình phát triển dịch vụ của vùng
Tây Nguyên như thế nào?


- Vùng Tây Ngun có những thuận lợi
gì để thuận lợi gì để phát triển ngành
dịch vụ?


<b>V/ Các trung tâm kinh tế:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Xác định và nêu vai trò
quan trọng của các trung tâm kinh tế lớn
của vùng


* Hoạt động cá nhân


- Q/s bản đồ kinh tế vùng Tây Nguyên,
xác định các trung tâm kinh tế lớn của
vùng?


- Xác định những quốc lộ nối các thành
phố này với TP. Hồ Chí Minh và các
cảng biển của vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ?


- Có bước tiến đáng kể nhờ
xuất khẩu nơng, lâm sản và
du lịch



- Du lịch sinh thái và văn
hoá có điều kiện thuận lợi.
Xuất khẩu nơng sản đem lại
ngoại tệ lớn


- Plâyku, Buôn Mê Thuột,
Đà Lạt


- Đường 24, 19, 25,26, 27,
20, đường Hồ Chí Minh


- Có chuyển biến tích
cực nhờ nay mạnh
xuất khẩu nông, lâm
sản và du lịch


<b>V/ Các trung tâm</b>
<b>kinh tế:</b>


- Plâyku, Buôn Mê
Thuột, Đà Lạt


 <b>Kết luận tồn bài:</b>


- Nêu tình hình phát triển của các ngành kinh tế vùng Tây Nguyên?
- Xác định các trung tâm kinh tế của vùng Tây Nguyên?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài



- Chuẩn bị bài mới: “ Ôn tập học kì 1”


+ Nắm khái quát về đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của các vùng kinh tế đã học
+ Tập phân tích bảng số liệu và vẽ các dạng biểu đồ đã học


<b>TUẦN: 16 </b> <i><b>Ngày soạn:14.12.2006</b></i>


<b>TIẾT: 32</b> <b>ÔN TẬP HỌC KÌ I </b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Củng cố lại tồn bộ kiến thức đã học trong học kì I


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng bản đồ, phân tích các mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế, tự nhiên,
xã hội..


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Thấy được những thuận lợi và thơng cảm với những khó khăn về tự nhiên dân cư, kinh
tế của từng vùng trên đất nước ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ kinh tế các vùng kinh tế, một số tranh ảnh…


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. n định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Nêu tình hình phát triển của các ngành kinh tế của vùng Tây Nguyên?
- Xác định các trung tâm kinh tế lớn của vùng Tây Nguyên?



<i><b>3.</b></i> Bài mới:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>5’</b>


<b>8</b>


<b>7’</b>


<b>* Vuøng Trung du và miền núi Bắc Bộ:</b>


- Xác định Vị trí địa lí và giới hạn lãnh
thổ trên bản đồ?


- Nêu những đặc điểm nổi bật về điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
của vùng?


- Nêu những đặc điểm nổi bật về dân cư,
xã hội của vùng?


- Nêu khái quát về tình hình phát triển
kinh tế của vùng?


- Xác định các trung tâm kinh tế lớn và
vai trò của chúng ở vùng Tây Nguyên?


<b>* Vùng Đồng bằng sông Hồng:</b>



- Xác định Vị trí địa lí và giới hạn lãnh
thổ trên bản đồ?


- Nêu những đặc điểm nổi bật về điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
của vùng?


- Nêu những đặc điểm nổi bật về dân cư,
xã hội của vùng?


- Nêu khái quát về tình hình phát triển
kinh tế của vùng?


- Xác định các trung tâm kinh tế lớn và
vai trò của chúng ở vùng Đồng bằng
sơng Hồng?


<b>* Vùng Bắc Trung Bộ:</b>


- Xác định Vị trí địa lí và giới hạn lãnh
thổ trên bản đồ?


- Nêu những đặc điểm nổi bật về điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
của vùng?


- Nêu những đặc điểm nổi bật về dân cư,
xã hội của vùng?


- Vùng rộng lớn với nhiều


thế mạnh về VTĐL, điều
kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên để phát triển
kinh tế: cơng nghiệp, nơng
nghiệp…


- Thái Nguyên, Việt Trì,
Lạng Sơn, Hạ Long


- Vùng có vị trí thuận lợi,
điều kiện tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên phong
phú và đa dạng, dân cư
đông đúc, nguồn lao động
dồi dào, mặt bằng dân trí
cao. Công nghiệp, dịch vụ
đang chuyển biến tích cực;
nơng, lâm, ngư nghiệp vẫn
giữ vai trị quan trọng


- Hà Nội, Hải Phòng, Hạ
Long


- Vùng có tài nguyên phong
phú và đa dạng, nhưng cũng
có nhiều thiên tai, gây
khơng ít khó khăn trong sản
xuất và đời sống. Tuy nhiên
vùng đang đứng trước triển
vọng lớn nhờ phát huy các



<b>* Vùng Trung du và</b>
<b>miền núi Bắc Bộ:</b>


- Vùng rộng lớn với
nhiều thế mạnh về
VTĐL, điều kiện tự
nhiên và tài nguyên
thiên nhiên để phát
triển kinh tế: công
nghiệp, nông nghiệp…


<b>* Vùng Đồng bằng</b>
<b>sơng Hồng:</b>


- Vùng có vị trí thuận
lợi, điều kiện tự nhiên,
tài nguyên thiên nhiên
phong phú và đa dạng,
dân cư đông đúc,
nguồn lao động dồi
dào, mặt bằng dân trí
cao. Cơng nghiệp,
dịch vụ đang chuyển
biến tích cực; nơng,
lâm, ngư nghiệp vẫn
giữ vai trò quan trọng


<b>* Vùng Bắc Trung</b>
<b>Bộ:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>7’</b>


<b>5’</b>


<b>10’</b>


- Nêu khái quát về tình hình phát triển
kinh tế của vùng?


- Xác định các trung tâm kinh tế lớn và
vai trò của chúng ở vùng Bắc Trung Bộ?


<b>* Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ:</b>


- Xác định Vị trí địa lí và giới hạn lãnh
thổ trên bản đồ?


- Nêu những đặc điểm nổi bật về điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
của vùng?


- Nêu những đặc điểm nổi bật về dân cư,
xã hội của vùng?


- Nêu khái quát về tình hình phát triển
kinh tế của vùng?


- Xác định các trung tâm kinh tế lớn và
vai trò của chúng ở vùng Duyên hải


Nam Trung Bộ?


<b>* Vùng Tây Nguyên:</b>


- Xác định Vị trí địa lí và giới hạn lãnh
thổ trên bản đồ?


- Nêu những đặc điểm nổi bật về điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
của vùng?


- Nêu những đặc điểm nổi bật về dân cư,
xã hội của vùng?


- Nêu khái quát về tình hình phát triển
kinh tế của vùng?


- Xác định các trung tâm kinh tế lớn và
vai trò của chúng ở vùng Tây Nguyên?


<b>* Tập phân tích bảng số liệu và vẽ</b>
<b>được các dạng biểu đồ đã học.</b>


thế mạnh về tự nhiên, dân
cư, xã hội


- Thanh Hố, Vinh, Huế


- Vùng có vai trị quan trọng
trong sự liên kết các vùng.


Sự phong phú của ĐKTN và
tài nguyên thiên nhiên đã
tạo cho vùng nhiều tiềm
năng để phát triển một nền
kinh tế đa dạng, được thể
hiện trong nông nghiệp,
công nghiệp và dịch vụ, đặc
biệt là kinh tế biển


- Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha
Trang


- Có vị trí quan trọng về
quốc phòng, đồng thời có
nhiều tiềm năng để phát
triển kinh tế: nông nghiệp,
công nghiệp, dịch vụ…


- Plâyku, Buôn Ma Thuột,
Đà Lạt


- Phân tích và vẽ các dạng
biểu đồ cơ bản


trước triển vọng lớn
nhờ phát huy các thế
mạnh về tự nhiên, dân
cư, xã hội


<b>* Vùng Duyên hải</b>


<b>Nam Trung Bộ:</b>


- Vùng có vai trị quan
trọng trong sự liên kết
các vùng. Sự phong
phú của ĐKTN và tài
nguyên thiên nhiên đã
tạo cho vùng nhiều
tiềm năng để phát
triển một nền kinh tế
đa dạng, được thể hiện
trong nông nghiệp,
công nghiệp và dịch
vụ, đặc biệt là kinh tế
biển


<b>* Vùng Tây Nguyên:</b>


- Có vị trí quan trọng
về quốc phòng, đồng
thời có nhiều tiềm
năng để phát triển
kinh tế: nơng nghiệp,
cơng nghiệp, dịch vụ…


<b>* Tập phân tích bảng</b>
<b>số liệu và vẽ được</b>
<b>các dạng biểu đồ đã</b>
<b>học.</b>



 <b>Kết luận toàn bài:</b>


- Nắm khái quát về đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của các vùng kinh tế đã học
- Tập phân tích bảng số liệu và vẽ các dạng biểu đồ đã học


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học thuộc bài


- Chuẩn bị phương tiện để thi HKI


<b>TUẦN: 17 </b> <i><b>Ngày soạn:20.12.2005</b></i>


<b>TIẾT: 33</b> <b>THI HỌC KÌ I </b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp học sinh củng cố lại toàn bộ kiến thức trong học kì I. Đồng thời đánh giá được
tình hình học tập của bản thân học sinh


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i> Rèn kĩ năng trình bày kiến thức trên giấy


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>:<b> </b> Học sinh làm bài kiểm tra trên giấy


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>:<b> </b> Đề thi học kì I


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>



- Giáo viên phát đề thi


- Học sinh tiến hành làm bài nghiêm túc


 <b>Kết luận tồn bài:</b>


Giáo viên thu bài kiểm tra, nhận xét quá trình làm bài của học sinh


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>


- Chuẩn bị bài mới: “Thực hành: so sánh tình hình sản xuất cây cơng nghiệp lâu năm ở
Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên”


+ Xác định các loại cây công nghiệp lâu năm được trồng ở 2 vùng”


+ So sánh sự chênh lệch về diện tích, sản lượng cây chè và cà phê ở 2 vùng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>TUẦN: 17 </b> <i><b>Ngày soạn:22.12.2006</b></i>
<b>TIẾT: 34</b> <b> BAØI: 30</b> <b>THỰC HÀNH: SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY</b>


<b> CƠNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở TRUNG DU VAØ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN </b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng:
Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên về đặc điểm, những thuận lợi và khó khăn, các giải
pháp phát triển bền vững.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê, kĩ năng viết và trình bày bằng
văn bản.



<i><b>3. Thái độ: </b></i>Ý thức được vấn đề bảo vệ môi trường nhằm phát triển kinh tế của hai vùng.


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>:<b> </b> Phân tích số liệu, so sánh, trực quan…


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>:<b> </b> Bảng 30.1, bản đồ kinh tế của 2 vùng


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Oån định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3.</b></i> Bài mới:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>15’</b>


<b>25’</b>


<b>1. So sánh tình hình sản xuất cây cơng</b>
<b>nghiệp lâu năm ở Trung du và miền</b>
<b>núi Bắc Bộ với Tây Nguyên:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> nắm được tình hình sản xuất
cây cơng nghiệp lâu năm ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên


- Cho biết những cây công nghiệp lâu
năm nào trồng được ở cả hai vùng?
- Những cây công nghiệp lâu năm nào
chỉ trồng ở Tây Nguyên mà không trồng


được ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Vì sao chỉ phát triển ở vùng đó?


-Tổng diện tích cây công nghiệp lâu
năm vùng nào chiếm nhiều so với cả
nước?


- So sánh sự chênh lệch về diện tích, sản
lượng các cây chè, cà phê ở hai vùng?
- Vì sao diện tích và sản lượng chè, cà


- Chè, cà phê


- Tây Ngun: cao su, điều,
hồ tiêu vì cây phát triển tốt
trên đất badan, cần nhiều
ánh sáng…


- Trung du và miền núi Bắc
Bộ: hồi, quế, sơn vì loại cây
này thích hợp với khí hậu
cận nhiệt và ôn đới trên núi
cao, nhiệt độ thấp hơn
- Tây Nguyên nhiều hơn
hẳn Trung du và miền núi
Bắc Bộ


-Tây Nguyên có diện tích và
sản lượng cao su lớn hơn,
còn Trung du & miền núi


Bắc Bộ trồng chè nhiều hơn
- Có sự khác nhau về yếu tố


<b>1. So sánh tình hình</b>
<b>sản xuất cây công</b>
<b>nghiệp lâu năm ở</b>
<b>Trung du và miền núi</b>
<b>Bắc Bộ với Tây</b>
<b>Ngun:</b>


- Cây công nghiệp
trồng cả hai vùng:
chè, cà phê


- Tây Nguyên: cao su,
điều, hồ tiêu. Trung
du và miền núi Bắc
Bộ: hồi, quế, sơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

phê giữa hai vùng có sự khác biệt đó


<b>2. Viết báo cáo về tình hình sản xuất,</b>
<b>phân bố và tiêu thụ sản phẩm của một</b>
<b>trong hai cây công nghiệp: cà phê,</b>
<b>chè:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Tập viết và trình bày báo
cáo bằng văn bản


- Dựa vào bảng 30.1, viết báo cáo ngắn


gọn về tình hình sản xuất, phân bố và
tiêu thụ sản phẩm của một trong hai cây
công nghiệp: cà phê, chè


đất và khí hậu giữa hai vùng


- Quan sát bảng 30.1, kiến
thức đã học và thực tế để
tiến hành viết báo cáo.


<b>2. Vieát báo cáo về</b>
<b>tình hình sản xuất,</b>
<b>phân bố và tiêu thụ</b>
<b>sản phẩm của một</b>
<b>trong hai cây công</b>
<b>nghiệp: cà phê, chè:</b>


- Trình bày báo cáo
bằng văn bảng


 <b>Kết luận tồn bài:</b>


- Nhận xét tình hình sản xuất cây cơng nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
với Tây Ngun?


- Trình bày báo cáo ngắn gọn về tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm của
một trong hai cây công nghiệp: cà phê, chè


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>



- Hoàn thành bản báo cáo


- Chuẩn bị bài mới: “ Vùng Đông Nam Bộ”


+ Xác định vị trí địa lí và nêu điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đơng
Nam Bộ?


+ Nêu đặc điểm về dân cư, xã hội của vùng Đông Nam Bộ?


<b>TUẦN: 18 </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>


<b>TIẾT: 35</b>


<b>BÀI: 31</b> <b>VÙNG ĐÔNG NAM BỘ</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả khai
thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, cũng như đặc
điểm dân cư và xã hội


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Đọc bảng số liệu, lược đồ để khai thác kiến thức, giải thích một số đặc điểm về tự
nhiên, kinh tế, xã hội của vùng


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Yêu thiên nhiên và con người của vùng Đông Nam Bộ


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ, tranh ảnh…



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> (không)


<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Đơng Nam Bộ là vùng phát triển rất năng động. Đó là kết quả khai thác tổng


hợp về thế mạnh về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất
liền, trên biển cũng như về dân cư, xã hội


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:</b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm, xác định được vị trí
địa lí và hiểu được ý nghĩa chiến lược
của vị trí địa lí trong việc phát triển kinh
tế – xã hội


* Hoạt động cá nhân/cặp


-Q/s bản đồ, H31.1 xác định ranh giới
vùng Đơng Nam Bộ?


-Nêu ý nghóa vị trí địa lí của vùng?


<b>II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên</b>
<b>thiên nhiên:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Hiểu được một số thế mạnh
và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài


nguyên thiên nhiên của vùng


* Hoạt động nhóm (4 nhóm)


-Q/s bảng 31.1 và H31.1 hãy nêu đặc
điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên
đất liền của vùng Đông Nam Bộ?


-Vì sao Đông Nam Bộ có điều kiện phát
triển mạnh kinh tế biển?


-Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên
nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự
phát triển kinh tế của vùng Đông Nam
Bộ?


-Hãy phân tích những khó khăn của
vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển
kinh tế – xã hội và nêu biện pháp khắc
phục?


-Q/s bản đồ, H31.1 hãy xác định các
sơng Đồng Nai, Sài Gịn, Sơng Bé?


-Giáp: Campuchia, Tây
Nguyên, biển Đông, Nam
Trung Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long


-Là cầu nối giữa Tây


Nguyên và Duyên hải Nam
Trung Bộ với Đồng bằng
sông Cửu Long, giữa đất
liền với biển Đông giàu
tiềm năng. Là đầu mối giao
lưu kinh tế – xã hội của cá
tỉnh phía Nam với cả nước
và quốc tế qua mạng lưới
các loại hình giao thơng
-Địa hình thoải, tiềm năng
lớn về đất, thích hợp trồng
cây cơng nghiệp


-Nguồn dầu khí lớn, thủy
sản phong phú, giao thông
vận tải vàdu lịch biển phát
triển


-Phát triển kinh tế – xã hơi
rất năng động


-Ít khống sản, ít rừng, ơ
nhiễm môi trường đất và
biển lớn


-Xác định trên bản đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

-Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng
đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của
các dịng sơng ở Đơng Nam Bộ?



<b>III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Phân tích và giải thích một
số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của
vùng


* Hoạt động nhóm


-Q/s bảng 31.2 hãy nhận xét tình hình
dân cư, xã hội của vùng Đơng Nam Bộ
so với cả nước?


-Vì sao Đơng Nam Bộ có sức thu hút
mạnh mẽ đối với lao động cả nước?
-Mặt trái của q trình đơ thị hóa và
hoạt động của nền kinh tế công nghiệp
tới môi trường như thế nào?


-Đông Nam Bộ có những di tích văn hóa
lịch sử nào? Gắn với những sự kiện lịch
sử nào của đất nước?


-Nguy cơ ô nhiễm do chất
thải công nghiệp và đô thị
ngày càng tăng , diện tích
rừng tự nhiên ngày càng bị
thu hẹp


-Dân cư đông, nguồn lao


động dồi dào, lành nghề và
năng động, sáng tạo trong
nền kinh tế thị trường


-Hạ tầng cơ sở kinh tế xã
hội tốt nhất nước


-Ơ nhiễm mơi trường
nghiêm trọng đặc biệt trong
các đô thị


-Bến cảng Nhà Rồng, địa
đạo Củ Chi, nhà tù Cơn
Đảo..


 <b>Kết luận tồn bài:</b>


- Xác định vị trí địa lí và nêu điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên của vùng


Đông Nam Bộ?


- Nêu đặc điểm về dân cư, xã hội của vùng Đông Nam Boä?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Vùng Đông Nam Bộ (tt)”


+ Nắm được tình hình phát triển ngành cơng nghiệp của vùng Đơng Nam Bộ?
+ Nắm được tình hình phát triển ngành nơng nghiệp của vùng Đông Nam Bộ?



<b>TUẦN: 19 </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>


<b>TIẾT: 36</b>


<b>BÀI: 32</b> <b>VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Học sinh hiểu được Đơng Nam Bộ là vùng có cơ cấu tiến bộ nhất so với các vùng khác
trong cả nước. Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ
trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi, các ngành này cũng có những
khó khăn, hạn chế nhất định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Phân tích so sánh các số liệu trong bảng, lược đồ, nhận xét một số vấn đề quan trọng
của vùng


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Hiểu được cơ cấu kinh tế, những thuận lợi và khó khăn của vùng


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ kinh tế Đông Nam Bộ, tranh ảnh…


<b>IV/ Hoạt động dạy học: </b>
<i><b>1. n định:</b></i>


2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Xác định vị trí địa lí và nêu điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên của vùng



Đông Nam Boä?


- Nêu đặc điểm về dân cư , xã hội của vùng Đông Nam Bộ?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Đơng Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng khác


trong cả nước. Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản xuất nông
nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trị quang trọng. Thành phố Hồ Chí Minh,
Vũng Tàu, Biên Hịa là các trung tâm cơng nghiệp lớn nhất vùng Đông Nam Bộ


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ IV/ Tình hình phát triển kinh tế:</b>
<i><b>1. Công nghiệp:</b></i>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được sự chuyển dịch
trong cơ cấu kinh tế và vai trò quan
trọng của ngành công nghiệp trong việc
phát triển kinh tế của vùng


* Hoạt động nhóm (4 nhóm)


-Tình hình sản xuất cơng nghiệp ở Đông
Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi
đất nước thống nhất?


-Q/s bảng 32.1, nhận xét tỉ trọng công
nghiệp – xây dựng trong cơ cấu kinh tế


của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước?
-Những ngành công nghiệp nào là thế
mạnh của vùng?


-Q/s bản đồ, H32.2, hãy nhận xét sự
phân bố sản xuất công nghiệp ở Đơng
Nam Bộ?


-Những khó khăn trong phát triển cơng
nghiệp của vùng Đơng Nam Bộ?


<i><b>2. Nông nghiệp:</b></i>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được vai trị quan trọng
của ngành nơng nghiệp, những thuận lợi
và khó khăn trong việc phát triển cơ cấu


-Cơ cấu kinh tế công nghiệp
cân đối giữa các ngành, xây
dựng các ngành hiện đại,
vốn đầu tư tăng…


-Tỉ trọng công nghiệp – xây
dựng cao hơn cả nước


-Năng lượng, luyện kim chế
biến, sản xuất hàng tiêu
dùng


-Tấp trung chủ yếu ở TP.


Hồ Chí Minh, Biên Hòa,
Vũng Tàu…


-Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng
yêu cầu phát triển, môi
trường bị suy giảm…


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

ngành nơng nghiệp
* Hoạt động nhóm


-Q/s bảng 32.2 nhận xét tình hình phân
bố cây cơng nghiệp lâu năm ở Đông
Nam Bộ?


-Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà
Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất
cây công nghiệp lớn của cả nước?


-Vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất
ở vùng này?


-Kể tên những sản phẩm nông nghiệp
trồng trọt nổi tiếng của vùng này?


-Ngành chăn nuôi của vùng phát triển
như thế nào?


-Để phát triển nơng nghiệp có hiệu quả
cần phải chú trọng đến những vấn đề gì?
-Q/s bản đồ, H 32.2 xác định hồ Dầu


Tiếng, hồ thủy điện Trị An?


-Nêu vai trò của hai hồ chứa nước này
đối với sự phát triển nông nghiệp của
vùng Đông Nam Bộ?


-Những khó khăn trong việc phát triển
nơng nghiệp của vùng Đông Nam Bộ?


-Phân bố chủ yếu ở Bình
Phước, Bình Dương, Đồng
Nai, Vũng Tàu


-Điều kiện đất đỏ badan, khí
hậu thuận lợi, cơ sở chế
biến, cảng xuất khẩu…
-Đựơc trồng từ lâu, đất đai
khí hậu thích hợp với cây
cao su, thị trường rộng lớn,
hiệu quả kinh tế cao…


-Cao su, hồ tiêu, điều, mía,
đậu tương, thuốc lá, cây ăn
quả…


-Chăn nuôi gia súc, gia cầm
và nuôi trồng thủy sản theo
hướng công nghiệp


-Làm thủy lợi



-Xác định trên bản đồ


-Làm thủy điện, cung cấp
nước tưới, nước sinh hoạt,
điều hịa khí hậu…


-Sự ơ nhiễm mơi trường, cạn
kiệt nguồn tài ngun…


 <b>Kết luận tồn bài:</b>


- Nêu tình hình sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ?
- Nêu tình hình sản xuất nông nghiệp của vùng Đông Nam Boä?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Vùng Đông Nam Bộ (tt)”


+ Nắm được tình hình phát triển của ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ?
+ Xác định các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?


<b>TUẦN: 20 </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>


<b>TIẾT: 37</b>


<b>BÀI: 33</b> <b>VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>



<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Hồ Chí Minh, Biên Hịa, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng
đặc biệt đối với vùng Đông Nam Bộ và với cả nước.


- Tiếp tục tìm hiểu khái niệm về vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Khai thác thơng tin trong bảng. Phân tích, giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng
Đông Nam Bộ


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Hiểu cơ cấu kinh tế và thơng cảm với những khó khăn của vùng


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ, tranh ảnh…


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. n định:</b></i>


2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Nêu tình hình sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ?
- Nêu tình hình sản xuất nông nghiệp của vùng Đông Nam Boä?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Dịch vụ là khu vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, góp phần thúc đẩy sản


xuất và giải quyết nhiều vấn đề xã hội trong vùng. TP Hồ Chí Minh, Biên Hịa, Vũng


Tàu và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với vùng
Đông Nam Bộ và với cả nước


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ IV/ Tình hình phát triển kinh tế:</b>
<i><b>3. Dịch vụ:</b></i>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được vai trò quan trọng
của hoạt động dịch vụ, những thuận lợi
và khó khăn trong việc phát huy thế
mạnh của ngành dịch vụ


* Hoạt động nhóm (4 nhóm)


-Đơng Nam Bộ có những điều kiện
thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch
vụ?


-Q/s bảng 33.1, hãy nhận xét một số chỉ
tiêu dịch vụ của vùng Đơng Nam Bộ so
với cả nước?


-Nhận xét vị trí quan trọng của các
ngành kinh tế dịch vụ của vùng Đông
Nam Bộ?


-Q/s bản đồ, H14.1 hãy cho biết từ TP.
Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành
phố khác trong nước bằng những loại


hình giao thông nào?


-Dựa vào H33.1 và kiến thức đã học,
cho biết vì sao Đơng Nam Bộ có sức hút


-Đầu mối giao thơng, cơ sở
hạ tầng hồn chỉnh, hoạt
động xuất – nhập khẩu
mạnh mẽ…


-Vượt khoảng 1/3 so với cả
nước và năm sau gần bằng
hoặc vượt hơn năm trước
-Các ngành dịch vụ dẫn đầu
cả nước


-Đà Lạt, Nha Trang, Tây
Nam Bộ…bằng nhiều loại
hình giao thông vận tải
-Thị trường lao động rộng
lớn, lao động dồi dào…


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

mạnh đầu tư nước ngoài?


-Hoạt động dịch vụ của TP Hồ Chí Minh
có những thuận lợi gì?


-Tiềm năng về hoạt động du lịch của
vùng Đông Nam Bộ như thế nào?



-Tại sao tuyến du lịch từ TP Hồ Chí
Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu
quanh năm hoạt động nhộn nhịp?


<b>V/ Caùc trung tâm kinh tế và các vùng</b>
<b>kinh tế trọng điểm:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Xác định về nêu vai trò
quan trọng của các trung tâm kinh tế của
vùng và vùng kinh tế trọng điểm trong
việc phát triển kinh tế của vùng Đông
Nam Bộ


* Hoạt động cá nhân/cặp


-Xác định các trung tâm kinh tế lớn của
vùng Đông Nam Bộ?


-Nêu vai trò của các trung tâm kinh tế
của vùng Đông Nam Bộ?


-Xác định vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam trên bản đồ?


-Q/s bảng 33.2, hãy nhận xét vai trò của
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối
với cả nước?


-Là đầu mối giao thông của
nhiều tuyến đường quan


trọng


-Tiềm năng rộng lớn với
nhiều loại hình du lịch khác
nhau


-Sự liên kết giữa mơ hình
hoạt động du lịch giữa các
địa phương


-TP. Hồ Chí Minh, Biên
Hòa, Vũng Tàu


-Có tốc độ tăng trưởng kinh
tế cao nhất nước, tỉ trọng
GDP của vùng chiếm 35,1
% so với cả nước


-TP. Hồ Chí Minh, Bình
Dương, Bình Phước, Đồng
Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu,
Tây Ninh, Long An


 <b>Kết luận tồn bài:</b>


- Nêu đặc điểm của ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ?


- Xác định các trung tâm kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam?



 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Thực hành: Phân tích một số ngành …Đông Nam Bộ”


+ Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp
trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước


+ Vai trị của vùng Đơng Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước?


<b>TUẦN: 21 </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>0</b>
<b>20</b>
<b>40</b>
<b>60</b>
<b>80</b>
<b>100</b>


<b>Dầu</b>
<b>thô</b>


<b>Điện</b>
<b>sản</b>
<b>xuất</b>


<b>Động</b>
<b>cơ</b>


<b>Sơn</b>


<b>hóa</b>
<b>học</b>


<b>Xi</b>
<b>măng</b>


<b>Quần</b>
<b>áo</b>


<b>Bia</b>
<b>BÀI: 34</b> <b>THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CƠNG NGHIỆP TRỌNG</b>


<b>ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ </b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong phát triển kinh tế
– xã hội của vùng, làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Xử lí, phân tích số liệu thống kê, lựa chọn các kiểu biểu đồ thích hợp


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Ý thức được cơ cấu kinh tế và thấy được vai trị quan trọng của vùng Đơng Nam Bộ với
cả nước


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ kinh tế Việt Nam



<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. n định:</b></i>


2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Nêu đặc điểm của ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ?


- Xác định các trung tâm kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm


<i><b>3. Bài mới</b></i>
 <i><b>Mở đầu</b></i>:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ I/ Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng một số</b>
<b>sản phẩm tiêu biểu của các ngành</b>
<b>công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam</b>
<b>Bộ so với cả nước :</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Xử lí, phân tích số liệu
thống kê. Lựa chọn và vẽ được biểu đồ
thể hiện thích hợp


* Hoạt động cá nhân


-Q/s bảng 34.1, nhận xét ngành nào có tỉ
trọng lớn, ngành nào có tỉ trọng nhỏ?
-Biểu đồ nào thích hợp để thể hiện tỉ
trọng theo bảng số liệu trên?



-Tiến hành vẽ biểu đồ


(Chú ý chia hệ tọa độ cho phù hợp với
bảng số liệu đã cho, có thể vẽ biểu đồ
hình cột hoặc biểu đồ thành ngang)


<b>II/ Căn cứ vào biểu đồ và nhận xét:</b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Củng cố kiến thức đã học về
những điều kiện thuận lợi, khó khăn
trong phát triển kinh tế – xã hội của
vùng, làm phong phú hơn khái niệm về
vai trị của vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam


-Tỉ trọng lớn: Khai thác
nhiên liệu, Tỉ trọng nhỏ:
vật liệu xây dựng


-Biểu đồ hình cột hoặc biểu
đồ thanh ngang


-Tiến hành vẽ biểu đồ theo
tọa độ cho sẵn. Đại diện học
sinh lên bảng để vẽ mẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

* Hoạt động nhóm (8 nhóm)


-Q/s biểu đồ đã vẽ và các bài 31, 32, 33
hãy cho biết:



+ Những ngành công nghiệp trọng điểm
nào sử dụng nguồn tài ngun sẵn có
trong vùng?


+ Những ngành cơng nghiệp trọng điểm
nào sử dụng nhiều lao động?


+ Những ngành công nghiệp trọng điểm
nào đòi hỏi kĩ thuật cao?


+ Vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong
phát triển công nghiệp của cả nước như
thế nào?


-Công nghiệp dầu khí, công
nghiệp chế biến hàng nông
sản…


-Công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng


-Cơng nghiệp lắp ráp điện
tử, ô tô, xe máy, dầu khí,
luyện kim…


-Trung tâm kinh tế và vùn
kinh tế trọng điểm có vai trị
quan trọng không chỉ đối
với vùng mà cịn đối với các
tỉnh phía Nam và cả nước



 <b>Kết luận tồn bài:</b>


- Trình bày cách vẽ biểu đồ dựa vào bảng số liệu 34.1?


- Vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước như thế nào?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>


- Hoàn thiện bài thực hành


- Chuẩn bị bài mới: “Vùng Đồng bằng sơng Cửu Long”


+ Xác định vị trí địa lí và nêu điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng
bằng sông Cửu Long?


+ Nêu đặc điểm về dân cư, xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?


<b>TUẦN: 22 </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>


<b>TIEÁT: 39</b>


<b>BÀI: 39</b> <b>VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Hiểu được vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực
phẩm lớn nhất trong cả nước. Các điều kiện về tự nhiên và dân cư – xã hội là động lực quan trọng
để xây dựng Đồng bằng sông Cửu Long thành vùng kinh tế trọng điểm.



- Làm quen với khái niệm chủ động sống chung với lũ ở Đồng bằng sơng Cửu Long.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Giải thích một số vấn đề bức xúc ở Đồng bằng sông Cửu Long


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Ý thức phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tranh ảnh


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Oån định:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Kiểm tra bài tập bản đồ


<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Đồng bằng sơng Cửu Long là vùng có vị trí địa lí thuận lợi, nguồn tài nguyên


đất, nước, khí hậu, sinh vật phong phú, đa dạng; người dân lao động cần cù, năng động,
thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hóa. Đó là những điều kiện quan trọng để xây
dựng Đồng bằng sông Cửu Long thành vùng kinh tế động lực


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ I/ Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm, xác định được vị trí
địa lí và hiểu được ý nghĩa chiến lược


của vị trí địa lí trong việc phát triển kinh
tế xã hội


* Hoạt động cá nhân/cặp


-Q/s bản đồ, H35.1 xác định ranh giới
vùng Đồng bằng sơng Cửu Long?


-Nêu ý nghóa vị trí địa lí của vùng?


<b>II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên</b>
<b>thiên nhiên:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Hiểu được một số thế mạnh
và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên của vùng


* Hoạt động nhóm (4 nhóm)


-Q/s bản đồ, H35.1 nêu thế mạnh về một
số tài nguyên thiên nhiên để phát triển
kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Cửu
Long?


-Q/s H35.1 hãy cho biết các loại đất
chính ở Đồng bằng sơng Cửu Long và
cho biết sự phân bố của chúng?


-Q/s H35.2 nhận xét thế mạnh về tài
nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông


Cửu Long để sản xuất lương thực, thực
phẩm?


-Bằng hiểu biết thực tế và kiến thức đã
học. Nêu một số khó khăn chính về mặt
tự nhiên ở Đồng bằng sơng Cửu Long?


-Giáp: Đông Nam Bộ,
Campuchia, vịnh Thái Lan,
biển Đông


-Vùng nằm liền kề vùng
trọng điểm phía Nam, giữa
khu vực kinh tế năng động
nhất nước, nằm gần các
tuyến đường giao thông khu
vực và quốc tế, cửa ngõ của
Tiểu vùng sông Mê Công,
bờ biển dài, nhiều đảo, quần
đảo…


-Địa hình tương đối bằng
phẳng nguồn tài nguyên
phong phú, khí hậu cận xích
đạo, vị trí địa lí thuận lợi…
-Đất phù sa ven sông, đất
phèn, mặn ở ven biển


-Tài nguyên thiên nhiên
phong phú: đất đai màu mỡ,


khí hậu cận xích đạo, sinh
vật phong phú, đa dạng…
thuận lợi phát triển nông
nghiệp


-Đất phèn, mặn chiếm diện
tích lớn, mùa khơ kéo dài,
nước biển xâm nhập sâu,
gây thiếu nước ngọt, mùa lũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

-Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất
mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long?
-Nêu một số biện pháp nhằm cải tạo các
loại đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng
sơng Cửu Long?


<b>III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Phân tích và giải thích một
số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của
vùng


* Hoạt động nhóm/cặp


-Q/s bảng số liệu 35.1 hãy nhận xét tình
hình dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông
Cửu Long so với cả nước?


-Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh
tế đi đơi với nâng cao mặt bằng dân trí


và phát triển đô thị ở đồng bằng này?


gây ngập úng diện rộng…
-Diện tích hai loại đất trên
rất lớn, có thể sản xuất
nông nghiệp cần phải cải
tạo


-Thau chua, rửa mặn, giữ
nước ngọt, đầu tư lượng
phân bón lớn, chọn giống
cây thích hợp…


-Vùng đơng dân, có nhiều
dân tộc sinh sống, mặt bằng
dân trí chưa cao, người dân
cần cù, năng động, thích ứng
linh hoạt với sản xuất hàng
hóa…


-Chỉ tiêu tỉ lệ người lớn biết
chữ và dân số thành thị
thấp hơn so với trung bình
cả nước. Yếu tố dân trí và
dân cư thành thị có tầm
quan trọng đặc biệt trong
việc xây dựng vùng động
lực kinh tế…


 <b>Kết luận tồn bài:</b>



- Xác định vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng
sông Cửu Long?


- Nêu đặc điểm về dân cư, xã hôi của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Vùng Đồng bằng sơng Cửu Long (tt)”


+ Nắm được tình hình phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long?
+ Xác định các trung tâm kinh tế của vùng và vai trò của chúng?


<b>TUẦN: 23 </b> <i><b>Ngày soạn:22.1.2006</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Hiểu vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực
phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát
triển. Các thành phố lớn đàn phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức, liên hệ với
thực tế…


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Thấy được những thuận lợi và thơng cảm với những khó khăn của vùng


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>:<b> </b> Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ, một số tranh ảnh…


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1. n định:</b></i>


2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Xác định vị trí địa lí và nêu điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng
bằng sông Cửu Long?


- Nêu đặc điểm về dân cư, xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Đồng bằng sơng Cửu Long là vùng có nhiều điều kiện tự nhiên và dân cư – xã


hội thuận lợi. Đây là vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm đồng thời
cũng là vùng xuất nông sản hàng đầu cả nước. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển.
Các thành phố lớn đang phát huy vai trò là trung tâm kinh tế của vùng


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ IV/ Tình hình phát triển kinh tế:</b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được tình hình phát
triển của các ngành kinh tế: nông
nghiệp, công nghiệp, dịch vụ của vùng
* Hoạt động cá nhân/cặp


<i><b>1. Nông nghiệp:</b></i>


- Q/s bảng 36.1, hãy tính tỉ lệ % diện tích
và sản lượng lúa của Đồng bằng sông
Cửu Long so với cả nước. Nêu ý nghĩa


của việc sản xuất lương thực ở đồng
bằng này?


- Vì sao vùng này lại là vùng trọng điểm
về lúa và cây ăn quả lớn nhất cả nước?
- Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có
thế mạnh phát triển nghề ni trồng và
đánh bắt thuỷ sản?


- Vùng có những thuận lợi gì trong việc
phát triển nghề rừng?


<i><b>2. Công nghiệp:</b></i>


- Tỉ trong của ngành cơng nghiệp so với
ngành nông nghiệp như thế nào?


- Q/s bảng 36.2 và kiến thức đã học, cho
biết vì sao ngành chế biến lương thực


- Vùng trọng điểm về sản
xuất lương thực, thực phẩm
lớn nhất cả nước


- Đất phù sa màu mỡ, khí
hậu thích hợp…


- Vùng biển rộng, ấm, thức
ăn dồi dào, nhiều loại thủ
sản…



- Rừng ngập mặn có diện
tích khá lớn


- Tỉ trọng sản xuất công
nghiệp còn thấp


- Nguồn ngun liệu dồi
dào, lao động nhiều


<b>IV/ Tình hình phát</b>
<b>triển kinh tế:</b>


<i><b>1. Nông nghiệp:</b></i>


- Vùng trọng điểm về
sản xuất lương thực
thực phẩm lớn nhất cả
nước.


<i><b>2. Công nghiệp:</b></i>


- Tỉ trọng sản xuất
công nghiệp còn thấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>15’</b>


thực phẩm chiếm tỉ trọng cao hơn cả?
- Q/s H 36.2, hãy xác định các thành
phố, thị xã có cơ sở chế biến lương thực


thực phẩm lớn?


- Phát triển mạnh công nghiệp chế biến
lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế
nào đối với sản xuất nông nghiệp ở
Đồng bằng sơng Cửu Long?


<i><b>3. Dịch vụ:</b></i>


- Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông
Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu
nào?


- Nêu ý nghĩa của vận tải thuỷ trong sản
xuất và đời sống nhân dân trong vùng?
- Những hoạt động dịch vụ nào có điều
kiện phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng
sơng Cửu Long?


<b>V/ Các trung tâm kinh tế:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Xác định và nêu vai trò
quan trọng của các trung tâm kinh tế lớn
của vùng


* Hoạt động cá nhân


- Q/s bản đồ kinh tế vùng Đồng bằng
sông Cửu Long, xác định các trung tâm
kinh tế lớn của vùng?



- Thành phố Cần Thơ có những điều
kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm
kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu
Long?


- Giải quyết được khâu chế
biến và xuất khẩu nông sản
của nơng nghiệp


- Hoạt động dịch vụ có điều
kiện phát triển với nhiều
loại hình: xuất nhập khẩu,
vận tải thuỷ, du lịch…


- Đường giao thông quan
trọng trong sản xuất và đời
sống


- Cần Thơ, Mỹ Tho, Long
Xuyên, Cà Mau


-Vị trí thuận lợi, cơ cấu cơng
nghiệp chiếm tỉ trọng cao,
phát triển cảng sông


- Phát triển mạnh công
nghiệp chế biến lương
thực thực phẩm



<i><b>3. Dịch vụ:</b></i>


- Hoạt động dịch vụ có
điều kiện phát triển
với nhiều loại hình:
xuất nhập khẩu, vận
tải thuỷ, du lịch…


<b>V/ Các trung tâm</b>
<b>kinh tế:</b>


- Cần Thơ, Mỹ Tho,
Long Xuyên, Cà Mau


 <b>Kết luận tồn bài :</b>


- Nêu tình hình phát triển của các ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long?
- Xác định các trung tâm kinh tế lớn trong vùng?


 <b>Hướng dẫn về nhà :</b>


- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Thực hành: vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của
ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long”


+ Phân tích bảng 37.1 và vẽ biểu đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>41.5</b>
<b>58.4</b>



<b>76.8</b>


<b>4.6</b> <b>3.9</b>


<b>22.8</b>


<b>0</b>
<b>10</b>
<b>20</b>
<b>30</b>
<b>40</b>
<b>50</b>
<b>60</b>
<b>70</b>
<b>80</b>
<b>90</b>
<b>100</b>


<b>Cá</b>
<b>khai</b>
<b>thác</b>


<b>Cá</b>
<b>nuôi</b>


<b>Tôm</b>
<b>nuôi</b>


<b>Đong bang song Cuu</b>


<b>Long</b>


<b>Đong bang song Hong</b>


<b>TUẦN: 24 </b> <i><b>Ngày soạn:12.2.2006</b></i>


<b>TIẾT: 41</b> <b> BAØI: 37</b> <b>VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH</b>
<b> SẢN XUẤT CỦA NGAØNH THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG </b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Hiểu nay đủ hơn ngoài thế mạnh về lương thực, vùng cịn có thế mạnh về thuỷ, hải
sản.


Biết phân tích tình hình phát triển của ngành thuỷ sản, hải sản của vùng.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ, liên hệ với thực tế…


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Thấy được những thuận lợi và thơng cảm với những khó khăn của vùng


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bảng thống kê 37.1, biểu đồ…


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Oån định:</b></i>


<i><b>2. Kieåm tra bài cũ:</b></i>


- Nêu tình hình phát triển của các ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long?
- Xác định các trung tâm kinh tế lớn trong vùng?



<i><b>3.</b></i> Bài mới:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’</b>


<b>15’</b>


<b>1. Vẽ biểu đồ về tình hình sản xuất của</b>
<b>ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu</b>
<b>Long:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> phân tích bảng số liệu và vẽ
được biểu đồ


* Hoạt động cá nhân


- Yêu cầu học sinh dựa vào số liệu thống
kê bảng 37.1 tính ra số liệu %


- Gv hướng dẫn học sinh chọn biểu đồ
thích hợp: hình cột hoặc thanh ngang
- Cả lớp tiến hành vẽ biểu đồ theo số
liệu đã tính sẵn. Yêu cầu một học sinh
lên bảng làm mẫu cho cả lớp


<b>2. Phân tích biểu đồ: </b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> phân tích được những thuận


lợi và khó khăn về tình hình sản xuất
của ngành thuỷ sản của vùng


* Hoạt động cá nhân/cặp


- Đồng bằng sơng Cửu Long có những
thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ


- Tính số liệu thống kê
thành số liệu %


- Lựa chọn biểu đồ thích
hợp: cột hoặc thanh ngang
- Tiến hành vẽ biểu đồ theo
số liệu đã tính


- Thế mạnh: điều kiện tự
nhiên thuận lợi, nguồn lao


<b>1. Vẽ biểu đồ về tình</b>
<b>hình sản xuất của</b>
<b>ngành thuỷ sản ở</b>
<b>Đồng bằng sơng Cửu</b>
<b>Long:</b>


<b>2. Phân tích biểu đồ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

sản? ( về điều kiện tự nhiên, nguồn lao
động, cơ sở chế biến, thị trường tiêu
thụ…)



- Tại sao Đồng bằng sơng Cửu Long có
thế mạnh đặc biệt trong nghề ni tơm
xuất khẩu?


- Những khó khăn hiện nay trong phát
triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông
Cửu Long? Nêu một số biện pháp khắc
phục?


động dồi dào, nhiều cơ sở
chế biến, thị trường tiêu thụ
rộng lớn…


- Điều kiện tự nhiên thuận
lợi, lao động dồi dào cơ sở
chế biến nhiều, thị trường
rộng lớn


- Khó khăn: thiên tai, đầu tư
còn thấp, biến động của giá
cả thị trường…


nguồn lao động dồi
dào, nhiều cơ sở chế
biến, thị trường tiêu
thụ rộng lớn…


- Khó khăn: thiên tai,
đầu tư cịn thấp, biến


động của giá cả thị
trường…


 <b>Kết luận tồn bài :</b>


- Trình bày cách vẽ biểu đồ và biểu đồ đã vẽ?


- Đồng bằng sơng Cửu Long có những thế mạnh và khó khăn gì về tình hình sản xuất
của ngành thuỷ sản


 <b>Hướng dẫn về nhà :</b>


- Hoàn thành biểu đồ


- Chuẩn bị bài mới: “Ơn tập”


+ Ơn lại tồn bộ kiến thức đã học trong học kì II


<b>TUẦN: 25 </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>


<b>TIẾT: 42</b>


<b>ÔN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Củng cố lại tồn bộ kiến thức đã học trong học kì II.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng bản đồ, phân tích các mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, kinh tế –


xã hội…


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Thấy được những thuận lợi và thông cảm với những khó khăn về tự nhiên, dân cư, kinh
tế của từng vùng trên đất nước ta


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ các vùng kinh tế Việt Nam, tranh ảnh…


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Oån định</b><b> :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b><b> :</b></i>


Kiểm tra bài tập bản đồ


<i><b>3. Bài mới</b></i>
 <i><b>Mở đầu</b></i>:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ * Vùng Đông Nam Boä:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

-Nêu những đặc điểm nổi bật về điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
của vùng?


-Nêu những đặc điểm nổi bật về tình
hình dân cư, xã hội của vùng?



-Nêu khái quát về tình hình phát triển
kinh tế của vùng?


-Xác định các trung tâm kinh tế lớn và
vai trị của chúng ở vùng Đơng Nam Bộ?


<b>* Vùng Đồng bằng sơng Cửu Long:</b>


-Xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh
thổ của vùng Đồng bằng sơng Cửu Long
trên bản đồ?


-Nêu những đặc điểm nổi bật về điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
của vùng?


-Nêu những đặc điểm nổi bật về tình
hình dân cư, xã hội của vùng?


-Nêu khái quát về tình hình phát triển
kinh tế của vùng?


-Xác định các trung tâm kinh tế lớn và
vai trò của chúng ở vùng Đồng bằng
sơng Cửu Long?


<i><b>* Tập phân tích bảng số liệu và vẽ được</b></i>
<i><b>các dạng biểu đồ đã học</b></i>


 <b>Kết luận toàn bài:</b>



-Nắm khái quát về đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của các vùng kinh tế đã học?
- Tập phân tích bảng số liệu và vẽ các dạng biểu đồ đã học?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị phương tiện để Kiểm tra 1 tiết


<b>TUẦN: 26 </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>


<b>TIẾT: 43</b>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Giúp học sinh củng cố lại toàn bộ kiến thức trong học kì II. Đồng thời đánh giá được tình
hình học tập của bản thân học sinh.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng trình bày kiến thức trên giấy


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Tự giác, nghiêm túc trong q trình làm bài


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Học sinh làm bài kiểm tra trên giaáy


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Oån định</b><b> :</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b><b> :</b></i> (không)


<i><b>3. Bài mới</b></i>
 <i><b>Mở đầu</b></i>:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ I/ Các dân tộc ở Việt Nam:</b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i>


* Hoạt động


<b>II/ Các trung tâm kinh tế:</b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i>


* Hoạt động


 <b>Kết luận tồn bài:</b>


a. ?
b. ?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>


c. Học thuộc bài


d. Chuẩn bị bài mới: “”
+


+



<b>TUẦN: 27 </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>


<b>TIẾT: 44</b>


<b>BÀI: 38</b> <b>PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BÀO VỆ TÀI NGUN, MƠI</b>
<b>TRƯỜNG BIỂN – ĐẢO </b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn, có nhiều đảo, quần đảo.


- Nắm được đặc điểm các ngành kinh tế biển. Đặc biệt, thấy được sự cần thiết phải phát
triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp.


- Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển, vùng ven bờ nước ta và các phương hướng
chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng bản đồ, sơ đồ, lược đồ…


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển nước ta, có ý thức bảo vệ tài
nguyên và môi trường biển – đảo


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ kinh tế Việt Nam, bản đồ giao thông vận tải, du lịch, tranh ảnh..


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Oån định</b><b> :</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

 <i><b>Mở đầu</b></i>: Việt Nam có vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. Nguồn tài nguyên


biển đảo phong phú của nước ta là tiền đề để phát triền nhiều ngành kinh tế biển: đánh
bắt, nuôi trồng thủy sản, du lịch, giao thông vận tải…


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ I/ Biển và đảo Việt Nam:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Thấy được nước ta có vùng
biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều
đảo, quần đảo


* Hoạt động cá nhân/cặp


<i><b>1. Vùng biển nước ta:</b></i>


-Q/s bản đồ Việt Nam, xác định vị trí
vùng biển nước ta?


-Q/s H38.1 hãy nêu giới hạn từng bộ
phận của vùng biển nước ta?


<i><b>2. Các đảo và quần đảo:</b></i>


-Q/s bản đồ, hãy nhận xét về số lượng
các đảo và quần đảo ở nước ta?


-Tìm trên bản đồ Việt Nam các đảo và


quần đảo lớn ở vùng biển nước ta?
-Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
thuộc các tỉnh và thành phố nào?


<b>II/ Phát triển tổng hợp kinh tế biển:</b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Nắm được đặc điểm các
ngành kinh tế biển. Đặc biệt, thấy được
sự cần thiết phải phát triển các ngành
kinh tế biển một cách tổng hợp


* Hoạt động nhóm


-Q/s H38.3 hãy nêu những điều kiện
thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế
biển ở nước ta?


<i><b>1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải</b></i>
<i><b>sản:</b></i>


-Tiềm năng phát triển của ngành khai
thác, ni trồng và chế biển hải sản ở
nước ta như thế nào?


-Nêu một vài nét về sự phát triển của
ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến
hải sản ở nước ta trong giai đoạn hiện
nay?


-Những hạn chế của ngành khai thác,
nuôi trồng và chế biến hải sản là gì?


-Nêu những phương hướng để phát triển


-Là bộ phận của biển Đông
-Minh họa H38.1


-Nhiều đảo và quần đảo
-Phú Quốc, Cát Bà…quần
đảo Trường Sa (Khánh
Hịa), Hồng Sa (Đà Nẵng)


-Nguồn tài nguyên biển đảo
phong phú, tạo điêù kiện
thuận lợi để phát triển tổng
hợp nhiều ngành kinh tế
biển


-Vùng biển có nhiều vũng ,
vịnh, đảo và quần đảo, có
sinh vật phong phú, đa
dạng…


-Khai thác khoảng 1,9 tr tấn
hàng năm, tuy nhiên cịn
nhiều bất hợp lí


-Vốn đầu tư ít, nhiều thiên
tai…


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

ngành khai thác, nuôi trồng hải sản và
chế biến hải sản nhằm đạt kết quả cao?


-Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác
hải sản xa bờ?


-Công nghiệp chế biến hải sản phát
triển sẽ có tác động như thế nào tới
ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản?


<i><b>2. Du lịch biển – đảo:</b></i>


-Tiềm năng phát triển ngành du lịch
biển – đảo ở nước ta như thế nào?


-Bằng kiến thức thực tế, hãy nêu vài nét
về sự phát triển của ngành du lịch biển –
đảo?


-Nêu những phương hướng chính để phát
triển ngành du lịch biển – đảo?


-Ngồi hoạt động tắm biển, chúng ta cịn
có khả năng phát triển các hoạt động du
lịch biển nào khác?


-Xác định một số bãi tắm và khu du lịch
biển ở nước ta theo thứ tự từ bắc vào
nam?


đẩy mạnh ni trồng thủy
sản…



-Vì khai thác gần bờ đã vượt
quá mức cho phép, sản
lượng đánh bắt xa bờ còn
thấp, chưa khai thác hết
tiềm năng to lớn


-Tăng giá trị sản phẩm, chế
biến khối lượng lớn, tăng
nguồn hàng xuất khẩu, ổn
định, kích thích sản xuất,
tăng hiệu quả sản xuất nâng
cao thu nhập người lao động
-Nhiều tiềm năng để tiến
hành khai thác du lịch: bãi
cát đẹp, phong cảnh đẹp…
-Phát triển khá nhanh, tuy
nhiên chỉ mới khai thác cho
hoạt động tắm biển


-Phát triển nhiều loại hình
du lịch biển khác nhau
-Nghỉ ngơi, dưỡng bệnh, thể
thao…


-Quảng Ninh, Sầm Sơn, Nha
Trang, Hà Tiên, Cơn Đảo…


 <b>Kết luận tồn bài:</b>


- Nêu đặc điểm vùng biển thuộc chủ quyền nước ta?


- Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Phát triển tổng hợp kinh tế ….môi trường biển – đảo ”


+ Nắm được đặc điểm ngành khai thác và chế biến khoáng sản Việt Nam?
+ Tại sao phải phát triển tổng hợp ngành giao thông vận tải?


+Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo như thế nào?


<b>TUẦN: 28 </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>


<b>TIẾT: 45</b>


<b>BÀI: 39</b> <b>PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VAØ BAØO VỆ TAØI NGUYÊN, MÔI</b>
<b>TRƯỜNG BIỂN – ĐẢO (tt)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn, có nhiều đảo, quần đảo.


- Nắm được đặc điểm các ngành kinh tế biển. Đặc biệt, thấy được sự cần thiết phải phát
triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp.


- Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển, vùng ven bờ nước ta và các phương hướng
chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng bản đồ, sơ đồ, lược đồ…


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển nước ta, có ý thức bảo vệ tài


nguyên và môi trường biển – đảo


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ kinh tế Việt Nam, bản đồ giao thông vận tải, du lịch, tranh ảnh..


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Oån định</b><b> :</b></i>


<i><b>2. Kieåm tra bài cũ</b><b> :</b></i>


- Nêu đặc điểm vùng biển thuộc chủ quyền nước ta?
- Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?


<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>: Khai thác, chế biến khống sản và giao thơng vận tải biển cũng là những


ngành kinh tế biển quan trọng ở nước ta. Để phát triển bền vững kinh tế biển, cần khai
thác tổng hợp và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển – đảo.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’</b> <i><b>3. Khai thác và chế biến khoáng sản</b></i>
<i><b>biển:</b></i>


-Kể tên một số khống sản chính ở vùng
biển nước ta?


-Tại sao nghề làm muối phát triển mạnh


ở ven biển Nam Trung Bộ?


-Dựa vào kiến thức đã học, trình bày
tiềm năng và sự phát triển của hoạt
động khai thác dầu khí ở nước ta?


<i><b>4. Phát triển tổng hợp giao thơng vận</b></i>
<i><b>tải biển:</b></i>


-Trình bày những tiềm năng và sự phát
triển giao thông vận tải biển ở nước ta?
-Tìm trên H 39.2 một số cảng biển và
tuyến giao thông đường biển ở nước ta?
-Nước ta có bao nhiêu cảng biển? Cho
biết những cảng biển lớn quan trọng ở
miền Bắc, Trung, Nam?


-Dầu khí, cát trắng, titan…
-Khí hậu nhiệt đới, số giờ
nắng trong năm lớn, ít mưa..
-Phân bố trong các bể trầm
tích ở vùng thềm lục địa, trữ
lượng lớn. Là ngành kinh tế
biển mũi nhọn, cơng nghiệp
hóa dầu đang hình thành,
cơng nghiệp chế biến khí
phục vụ cho sản xuất điện,
phân lân…


-Nằm gần các tuyến đường


biển quốc tế, địa hình ven
biển , xây dựng nhiều cảng…
-Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy
Nhơn, Nha Trang, Sài Gòn…
-90 cảng biển lớn nhỏ: Hải
Phòng, Đà Nẵng, Quy Nhơn,
Nha Trang, Sài Gòn…


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

-Sự phát triển hệ thống giao thông biển
như thế nào?


-Việc phát triển giao thông vận tải có ý
nghĩa to lớn như thế nào đối với ngành
ngoại thương ở nước ta?


<b>III/ Bảo vệ tài nguyên và môi trường</b>
<b>biển - đảo:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Giúp học sinh ý thức được
sự cần thiết phải bảo vệ tài nguyên và
môi trường biển - đảo


* Hoạt động cá nhân/cặp


<i><b>1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm</b></i>
<i><b>môi trường biển – đảo:</b></i>


-Thực trạng hiện nay về nguồn tài
nguyên và môi trường biển đảo nước ta
như thế nào?



-Nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự
giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi
trường biển – đảo ở nước ta?


-Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi
trường biển – đảo sẽ dẫn đến những hậu
quả gì?


<i><b>2. </b><b>Các phương hướng chính để bảo vệ</b></i>
<i><b>tài nguyên và môi trường biển:</b></i>


-Chúng ta cần thực hiện những biện
pháp cụ thể gì để bảo vệ tài nguyên và
môi trường biển?


-Đội tàu biển được tăng
cường, dịch vụ hàng hải
cũng sẽ phát triển toàn
diện…


-Tạo điều kiện thuận lợi,
thúc đẩy mạnh mẽ trao đổi
hàng hóa và dịch vụ với bên
ngoài, tham gia vào việc
phân công lao động quốc
tế…


-Diện tích rừng ngập mặn
giảm, sản lượng đánh bắt


giảm, một số lồi có nguy
cơ tuyệt chủng…


-Ơ nhiễm môi trường biển,
đánh bắt khai thác quá
mức…


-Suy giảm nguồn tài nguyên
sinh vật biển, ảnh hưởng
xấu đến du lịch biển…


-Các phương hướng chính
(SGK trang 143)


 <b>Kết luận tồn bài:</b>


-Trình bày ngành khai thác và chế biến khống sản biển và ngành giao thông vận tải
biển ở nước ta?


- Vấn đề bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo ở nước ta hiện nay như thế nào?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài mới: “Thực hành: đánh giá tiềm năng … ngành cơng nghiệp dầukhí”
+ Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>TUẦN: 29 </b> <i><b>Ngày soạn: 2006</b></i>
<b>TIẾT: 46 </b>



<b>BAØI: 40</b> <b>THỰC HAØNH: ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA CÁC ĐẢO VEN BỜ</b>
<b>VÀ TÌM HIỂU VỀ NGÀNH CƠNG NGHIỆP DẦU KHÍ</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


-.
-.


<i><b>2. Kó năng</b></i>:


<i><b>3.Thái độ</b></i>:


<b>II/ Phương pháp dạy học</b>: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>III/ Phương tiện dạy học</b>:


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>4. Oån định:</b></i>


<i><b>5. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>6. Bài mới</b></i>


 <i><b>Mở đầu</b></i>:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>25’ I/ Các dân tộc ở Việt Nam:</b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i>



* Hoạt động


<b>II/ Các trung tâm kinh tế:</b>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i>


* Hoạt động


 <b>Kết luận tồn bài:</b>


a. ?
b. ?


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>


c. Học thuộc bài


d. Chuẩn bị bài mới: “”
+


+


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×