Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giao an tuan 14 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.33 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Môn : Tập đọc


Bài : CHÚ ĐẤT NUNG
Tiết 27


I. MỤC TIÊU:


1. Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên,
khoan thai ; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; đọc phân biệt lời người kể với lời
các nhân vật.


2. Hiểu từ ngữ trong truyện


Hiểu nội dung (phần đầu) truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe
mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc.


Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


5’


30’



1. Kieåm tra:


- GV : Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Văn
hay chữ tố.


- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới


Giới thiệu bài


- HS quan saùt tranh minh họa chủ điểm
Tiếng sáo diều.


- GV: Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các
em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong
tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được
làm quen với các nhân vật đồ chơi trong
truyện Chú Đất Nung.


Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Đọc từng đoạn


+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ
mới và khó trong bài.


- Đọc theo cặp
- Cho HS đọc cả bài.



- GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài


- 2 HS đứng lên đọc – cả lớp theo dõi
nhận xét.


Bài : Chú Đất Nung


- HS quan sát tranh minh họa và
nghe GV giới thiệu bài.


+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn -
đọc 2-3 lượt.


+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các
từ ngữ mới và khó trong bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

5’


- HS đọc đoạn 1 và trả lời các câu hỏi: Cu
Chắt có những đồ chơi gì?


- HS đọc đoạn 2 , trả lời câu hỏi: Chú bé
Đất đi đâu và gặp chuyện gì?


- GV gọi HS nêu nội dung bài.


- Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn
cảm



Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong
bài. GV hướng dẫn để các em có giọng đọc
phù hợp với diễn biến của câu chyện, với
tình cảm thái độ của nhân vật.


GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn cuối bài
theo cách phân vai.


- GV đọc mẫu đoạn cuối bài.


- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 HS yêu cầu luyện đọc phân vai
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc phân vai
3. Củng cố, dặn dị:


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn
bị bài sau.


- Cu Chắt có đồ chơi là một chàng kị
sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công
chúa ngồi trong lầu son, một chú bé
bằøng đất.


- 1 HS trả lời.


Nội dung : Câu chuyện ca ngợi chú
bé Đất can đảm, muốn trở thành
người khỏe mạnh, làm được nhiều


việc có ích đã dám nung mình trong
lửa đỏ.


- HS luyện đọc đoạn văn theo vai.
- 1 đến 2 nhóm đọc, cả lớp theo dõi,
nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay
nhất.


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết
sau.



---Mơn : Đạo đức


Bài : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO( Tiết 1)
Tiết 7


I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức : Giúp HS hiểu :


- Phải biết ơn thầy cơ giáo vì thầy cô là người dạy dỗ chúng ta nên người.


- Biết ơn thầy cô giáo thể hiện truyền thống “tôn sư trọng đạo” của dân tộc ta. Biết
ơn thầy cơ giáo làm tình cảm thầy trị ln gắn bó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Kính trọng, lễ phép với thầy cơ giáo. Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy cơ giáo
những việc phù hợp.


- Khơng đồng tình với biểu hiện không biết ơn thầy cô giáo.


3. Hành vi :


-Biết chào hỏi lễ phép, thực hiện nghiêm túc yêu cầu của thầy cô giáo.
- Biết làm giúp thầy cô một số công việc phù hợp.


- Phê phán, nhắc nhở các bạn để thực hiện tốt vai trò của người HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


- GV . SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


<b>5’</b>
<b>30’</b>


1. Kieåm tra :


- 2 HS nêu lại ghi nhớ bài cũ.
- GV nhận xét.


2. Bài mới :
Giới thiệu bài


- Yeâu cầu HS làm việc theo nhóm.


+ u cầu các nhóm đọc tình huống trong
sách và thảo luận để trả lời các câu hỏi
trong SGK :



- Yêu cầu HS làm việc cả lớp.


+ Hỏi : Tại sao nhóm em lại chọn cách giải
quyết đó ? (Việc làm của nhóm em thể hiện
điều gì ?)


+ Đối với thầy cơ giáo, chúng ta phải có
thái độ như thế nào ?


+ Tại sao phải biết ơn, kính trọng thầy cô
giaùo ?


+ HS trả lời GV kết luận.
* Hoạt động 2 :


- Tổ chức làm việc cả lớp.


+ Đưa ra các bức tranh thể hiện các tình
huống như bài tập 1, SGK.


+ Lần lượt hỏi : bức tranh. . . thể hiện
lịng biết ơn thầy cơ giáo hay không ?
+ Kết luận : Tranh 1, 2, 4 thể hiện sự kính
trọng, biết ơn thầy cơ của các bạn. Trong
tranh 3, việc làm của bạn HS chưa thể hiện
sự kính trọng thầy cơ.


- 2 HS đứng lên nêu – cả lớp theo
dõi nhận xét.



Bài : Biết ơn thầy giáo, cô giáo
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận
để trả lời câu hỏi :


- Trả lời : Vì phải biết nhớ ơn thầy
cơ giáo.


+ Phải tôn trọng, biết ơn.


+ 1 HS trả lời - cả lới theo dõi nhận
xét


+ Kết luận : Ta phải biết ơn, kính
trọng thầy cơ giáo vì thầy cơ là
người vất vả dạy chúng ta nên
người.


“Thầy cơ như thể mẹ cha
Kính u, chăm sóc mới là trò
ngoan”


- HS quan sát các bức tranh.
- Lần lượt giơ tay nếu đồng ý bức
tranh...thể hiện lịng biết ơn thầy cơ
giáo ; khơng giơ tay nếu bức tranh . .
.thể hiện sự khơng kính trọng.


- Laéng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>5’</b>


+ Hỏi : Nêu những việc làm thể hiện sự biết
ơn kính trọng thầy cơ giáo.


+ Hỏi : Nếu em có mặt trong tình huống ở
bức tranh 3, em sẽ nói gì với các bạn HS
đó ?


* Hoạt động 3 :


- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi :


+ Đưa bảng phụ có ghi các hành động.
+ Yêu cầu HS thảo luận hành động nào sai ?
Vì sao ?


+ u cầu các nhóm giơ giấy màu đỏ nếu
hành động đó đúng, giấy xanh nếu hành
động đó sai.


+ u cầu HS giải thích các hành động đó.
+ GV kết luận và gọi HS đọc.


* Hoạt động 4 :


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân :


+ Phát cho mỗi HS 2 tờ giấy màu xanh,
vàng và hướng dẫn HS thực hiện.



- Yêu cầu HS làm việc cả lớp.


+ Yêu cầu HS dán lên bảng theo 2 cột : cột
xanh và cột vaøng.


+ Yêu cầu 2 HS đọc một số kết quả.
+ Kết luận :


- HS đã biết ơn thầy cô giáo hay chưa ?
Động viên các em chăm ngoan hơn, mạnh
dạn hơn.


3. Củng cố – Dặn dò:


- GV củng cố tiết học, nhận xét và dặn
- Nhận xét và dặn dò HS.


thầy cơ những việc phù hợp, chúc
mừng, cảm ơn các thầy cô khi cần
thiết.


- Em sẽ khuyên các bạn, giải thích
cho các bạn : cần phải lễ phép với
tất cả các thầy cơ giáo mặc dù cơ
khơng dạy mình.


- HS làm việc theo nhóm cặp đơi,
thảo luận nhận xét hành độngđúng
– sai và giải thích.



+ Các HS thảo luận để đưa ra kết
quả


Hành động : 3, 6 là đúng.


Hành động : 1, 2, 4, 5 là sai và giơ
giấy màu trình bày kết quả làm việc
của cả nhóm.


- 3 HS đọc kết luận mà GV đã đính
lên bảng – cả lớp theo dõi.


- HS làm việc cá nhân, nhận giấy
màu và thực hiện yêu cầu của giáo
viên.


- HS dán lên bảng các tờ giấy màu.
- 2 HS đọc kết quả (1 HS đọc nội
dung ở giấy xanh, 1 HS đọc ở giấy
vàng).


- Lắng nghe


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị
tiết sau.



---Mơn : Tốn



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tiết 66


I. MỤC TIÊU:
+ Giúp HS:


- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số & một hiệu chia cho một số.


- Áp dụng tính chất một tổng (một hiệu) chia cho một số để giải các bài tốn có liên
quan.


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV : Phiếu học tập, SGK.
- HS : SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:


TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


5’
30’


1. Kieåm tra:


- GV: Gọi 2HS lên bảng làm bài tập.
- GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm.
2. Bài mới:


Giới thiệu bài


- GV nêu mục tiêu giờ học & ghi bảng đề


bài.


*So sánh giá trị của biểu thức:


- Viết lên bảng 2 biểu thức: (35+21):7 &
35 :7 + 21:7 - GV: yêu cầu HS tính gtrị của
2 biểu thức trên.


- Hỏi: Giá trị của hai biểu thức (35+21):7
& 35 :7 + 21:7 như thế nào so với nhau?
- Nêu: Ta có thể viết: (35+21):7


& 35 :7 + 21:7.


* Rút ra kết luận về một tổng chia cho một
số:


- GV: Đặt câu hỏi để HS nhận xét về các
biểu thức trên:


+ Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế
nào?


+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 35:7
+ 21:7?


+ Nêu từng thương trong biểu thức này?
+ 35 & 21 là gì trong biểu thức (35+21):7?
+ Cịn 7 là gì trong biểu thức (35+21):7?



- 2HS lên bảng làm bài – cả lớp theo
dõi nhận xét .


- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Đọc biểu thức.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
nháp.


- Giá trị 2 biểu thức này bằng nhau.


- 1 tổng chia cho 1 số.


- Biểu thức là tổng của 2 thương.
- HS: Nêu theo yêu cầu.


- Là các số hạng của tổng. (35+21).
- Là số chia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV: Vì (35+21):7 = 35:7 + 21:7 nên ta
nói: Khi thực hiện chia một tổng cho một
số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết
cho số chia ta có thể chia từng số hạng cho
số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với
nhau.


*Luyện tập-thực hành:


Bài 1a: - Hỏi: BT yêu cầu ta làm gì?
- GV: Vieát : (15 + 35) : 5.



- GV: yêu cầu HS nêu cách tính biểu thức.


- GV nhắc lại: Vì biểu thức có dạng là một
tổng chia cho một số, các số hạng của tổng
đều chia hết cho số chia nên ta có thể thực
hiện 2 cách như trên.


- GV: Nhận xét & cho điểm HS.
Bài 1b: - GV: Vieát 12 : 4 + 20 : 4.


- GV: yêu cầu HS tìm hiểu cách làm & làm
theo mẫu.


- Hỏi: Vì sao có thể viết:
12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4?


- GV: yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó
nhận xét & cho điểm HS.


Bài 2: - GV: Viết (35 – 21) : 7 & yêu cầu
HS thực hiện tính giá trị biểu thức theo 2
cách.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.


- GV: Như vậy khi có 1 hiệu chia cho 1 số
mà cả số bị trừ & số trừ của hiệu cùng chia
hết cho số chia ta có thể làm như thế nào?


- Giới thiệu: Đó là tính chất 1 hiệu chia cho
1 số.


- GV: Yêu cầu HS làm tiếp BT.
- GV: Nhận xét & cho điểm HS.
Bài 3: - GV: yêu cầu HS đọc đề.


- GV: yêu cầu HS tự tóm tắt bài tốn &
trình bày lời giải.


- HS: Nêu yêu cầu.
- 2HS nêu 2 cách:


+ Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số
chia.


+ Lấy từng số hạng chia cho số chia
rồi cộng các kết quả với nhau.


- 2HS lên bảng làm theo 2 cách.


- HS: thực hiện tính giá trị biểu thức
theo mẫu.


- HS: giải thích theo yêu caàu .


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.


- HS: Đọc biểu thức.



- 2HS lên bảng làm, mỗi em 1 cách,
cả lớp làm vào vở.


- Lần lượt từng HS nêu.


- Ta có thể lấy số bị trừ & số trừ chia
cho số chia rồi trừ các kết quả cho
nhau.


- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- HS: Đọc đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

5’


- GV: Chữa bài, sau đây yêu cầu HS nhận
xét cách làm thuận tiện hơn.


3. Củng cố-dặn dò:
- GV: Củng cố bài.


- GV:Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà.


Bài giải.


Số nhóm của lớp 4 A là :
32 : 4 = 8 (nhóm)
Số nhóm của lớp 4B là :


28 : 4 = 7 (nhóm)


Hai lớp có tất cả l2 :


8 + 7 = 15 (nhóm)
Đáp số : 15 nhóm.


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết
sau.



---Môn : Địa lí


Bài : NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Tiết 12


I / MỤC TIÊU:


Học xong bài này, HS biết :


-Người dân sống ở Đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập
trung đông nhất cả nước.


- Dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức.


+ Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người Kinh ở
Đồng bằng Bắc Bộ.


+Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người
dân Đồng bằng Bắc Bộ.


- Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoả của dân tộc.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:


- - GV :Tranh, SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


5’


30’


1/ Bài cũ :


- 2 HS trả lời 2 câu hỏi.
- Đọc thuộc bài học.
- GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới :


Giới thiệu bài


1. Chủ nhân của đồng bằng :
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp


- Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay


- 2 HS đọc lại ghi nhớ bài cũ và 2 HS
trả lời câu hỏi – cả lớp theo dõi nhận
xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

5’


thưa dân ?


- Người dân sống ở Đồng bằng Bắc Bộ chủ
yếu là dân tộc nào ?


- GV kết luận và yêu cầu HS đọc.


* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm


- Các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo
luận theo các câu hỏi – SGV/83, 84.


2. Trang phục và lễ hội


* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm.


- HS các nhóm, dựa vào tranh, ảnh, kênh
chữ – SGK thảo luận các câu hỏi.


- GV có thể kể thêm về một số lễ hội của
người dân Đồng bằng BắcBộ .


- GV gọi GS đọc ghi nhớ.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV củng cố tiết học.
- GV nhận xét, dặn dò HS.


phiếu theo yêu cầu trong phiếu.


- HS đại diện trả lời cả lớp theo dõi
nhận xét.


Kết luận : Người dân ở đồng bằng
Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây
là vùng có dân cư tập trung đơng đúc
nhất nước ta. Làng ở đồng bằng Bắc
Bộ có nhiều ngơi nhà quây quần bên
nhau.


- HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn
của GV.


- HS đại diện trình bày kết quả thảo
luận – cả lớp theo dõi nhận xét.
- Vài HS đứng lên đọc ghi nhớ.


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết
sau.




---Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009


Môn : Chính tả ( Nghe – Viết )
Bài : CHIẾC ÁO BÚP BÊ


Tiết 14


I. MỤC TIÊU:



- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn Chiếc áo búp bê.


- Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến
viết sai.


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


- GV : Phiếu học tập, SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

5’


30’


1. Kieåm tra:


- HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các
từ ngữ sau : kim khâu, tiết kiệm, nghiên
cứu, thí nghiệm,...


- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:


Giới thiệu bài


- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng.



Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong
SGK 1 lượt.


- GV gọi một HS nêu nội dung của đoạn
văn?


Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?


- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.


- u cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.


- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi


- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét từng bài
về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính
tả


Bài 2


- Gọi HS đọc u cầu.


- Chia lớp thành 4 đội, HS chơi trò chơi Thi
tiếp sức. Đội nào điền đúng, nhanh 9 tiếng


càn thiết vào chỗ trống là đội thắng cuộc.
- GV cùng HS kiểm tra từ tìm được của
từng đội. Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc lại từ vừa tìm
được.


Bài 3


- GV lựa chọn phần b


- 3 HS lên bảng viết – cả lớp viết
vào bảng con.


- Nghe GV giới thiệu bài.


- Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại
đoạn văn cần viết 1 lượt.


- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một
bạn nhỏ đã may cho búp bê của mình
với biết bao tình cảm yêu thương.
- 1 HS trả lời


- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả: phong phanh, xa tanh, loe
ra, hạt cườm đính dọc,…


- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào bảng con.



- HS viết bài vào vở


- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì
để sốt lỗi theo lời đọc của GV.
- Các HS còn lại tự chấm bài cho
mình.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Các đội lên bảng thi điền từ theo
hình thức tiếp nối. Mỗi HS điền một
từ, sau đó chuyền viết cho bạn khác
trong đội lên bảng tìm.


- Lời giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

5’


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm và u
cầu HS thi tìm từ trong 5 phút. Nhóm nào
tìm được nhiều từ đúng là nhóm thắng
cuộc. GV theo dõi và hướng dẫn những HS
gặp khó khăn


- Yêu cầu các nhóm dán bài của mình lên
bảng.


- Kết luận nhóm thắng cuộc.



- u cầu HS đọc lại các từ trên bảng và
làm vào vở.


3 : Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc u cầu trong SGK.
- HS tự làm bài trong nhóm.


- Nhóm trưởng mang dán bài và đọc
các từ nhóm mình tìm được. Các
nhóm khác bổ sung nếu có ý kiến
khác.


- HS cả lớp nhận xét sau mỗi lần
nhóm trưởng trình bày.


- HS đọc và viết bài vào vở.


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết
sau.




---Mơn : Luyện từ và câu


Bài : LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
Tiết 27



I. MỤC TIÊU:


- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
- Bước đầu nhận biết một dạnh câu có từ nghi vấn nhưng khơng dùng để hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


- GV : Giấy khổ to viết sẵn lời giải của BT1.
- HS : SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


5’
30’


1. Kiểm tra:


- GV : Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét,ghi điểm.


2. Bài mới:
Giới thiệu bài


- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1 : Luyện tập.


Baøi 1:



- Hướng dẫn HS làm bài tập.


- GV phát phiếu cho một vài nhóm làm.
- GV nhận xét, chốt ý, dán câu trả lời đã


- 2 HS lên bảng làm – cả lớp theo
dõi nhận xét.


- 1 HS đọc toàn yêu cầu bài tập, cả
lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

viết sẵn.
Bài 2:


- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Gv phát phiếu cho HS trao đổi nhóm.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.


Baøi 3:


- GV nêu yêu cầu của bài tập: Tìm từ nghi
vấn trong mỗi câu hỏi.


- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 4:


- GV hướng dẫn HS làm bài.


- GV phát giấy cho 3-4 HS.



- GV nhận xét, chỉnh sửa.


Baøi 5:


- GV nêu yêu cầu của bài tập: Trong 5 câu
đã cho có những câu khơng phải là câu hỏi.
Nhiệm vụ của các em phải tìm ra những
câu nào không phải là câu hỏi, không được
dùng dấu chấm hỏi. Để làm được bài này,
các em phải nắm chắc : “Thế nào là dấu
hỏi ?”.


- GV nhận xét, chỉnh sửa, chốt lại lời giải
đúng.


- Đại diện trình bày kết quả. Nhóm
khá nhận xét, bổ sung.


- HS làm bài vào vở theo lời giải
đúng.


- HS đọc yêu cầu đề bài.


- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân.
- Đại diện nhóm lần lượt báo cáo với
GV bìa làm của nhóm.


- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.


- HS suy nghĩ, làm bài.


- HS nối tiếp nhau đọc từ mình vừa
tìm được.


- Cả lớp nhận xét.


-1 HS đọc yêu cầu đề bài: mỗi HS tự
đặt một câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp
từ nghi vấn vừa tìm được ở .


- HS suy nghó, làm bài.


- HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi mình
vừa đặt được.


- Cả lớp nhận xét.


- HS làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.


- HS làm bài vào vở.
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1HS nhắc lại ghi nhớ.


- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân hoặc
theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

5’ 3. Củng cố – Dặn dò:
- GV : Củng cố tiết học.



- GV : nhận xét và dặn dò HS.


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết
sau.




---Mơn : Tốn


Bài : CHIA CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ
Tiết : 67


I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:


- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 1chữ số


- Áp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài tốn có liên quan.
II. ĐỒ DỤNG DẠY – HỌC:


- GV : Phieáu học tập, SGK.
- HS : SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :


TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


5’



30’


1. Kieåm tra :


- GV: Gọi 3HS lên bảng làm bài tập.
- GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm HS.
2. Bài mới:


Giới thiệu bài


*Hdẫn thực hiện phép chia:
a. Phép chia 128472 : 6:


- GV: Viết phép chia: 128472 : 6.


- GV: yêu cầu HS đặt tính để thực hiện
phép chia.


- Hỏi: Ta thực hiện phép chia theo thứ tự
nào?


- GV: Yêu cầu HS thực hiện phép chia.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm, sau đó nêu
các bước chia.


- Hỏi: Phép chia này là phép chia hết hay
còn dư?


b. Phép chia 230859 : 5:



- GV: Viết phép chia 230859 : 5 & y/c HS
đặt tính để thực hiện phép chia này.


- Hỏi: + Phép chia này là phép chia hết
hay có dư?


- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.


- HS đọc: 128472 : 6.
- HS lên bảng đặt tính.


- Theo thứ tự từ trái sang phải.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
nháp.


128472 6 .


08 21421


24


07


12


0


- HS: Nêu các bc như trên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

5’


+ Với phép chia có dư ta phải chú ý điều
gì?


*Luyện tập-thực hành:


Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV: Nhận xét & cho điểm HS.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- GV: Yêu cầu HS tự tóm tắt đề & làm bài.
- GV: Nhận xét & cho điểm HS.


Bài 3: - GV: yêu cầu HS đọc đề.
- Hỏi: + Có tất cả bao nhiêu chiếc áo?
+ Một hộp có mấy chiếc áo?


+ Muốn biết xếp được nhiều nhất bao
nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính gì?
- GV: u cầu HS làm bài.


- GV: Chữa bài & cho điểm HS.
3. Củng cố-dặn dị:


- GV: Củng cố tiết hoc.


- GV : Nhận xét và dặn dò HS.



-1HS lên bảng làm, cả lớp làm
nháp.


230859 5 .


30 46171


08


35


09


4


- Là phép chia có số dư là 4.
- Số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.


- 1HS đọc đề.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.


- HS: Đọc đề.
- 187250 chiếc áo.
- 8 chiếc áo.


- Phép tính chia 187250 : 8.



- 1HS lên bảng tính, cả lớp làm vào
vở.


- Về nhà xem lại bài và chẩn bị tiết
sau.




---Mơn : Lịch sử


Bài : NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
Tiết 13


I. MỤC TIÊU :


+ Sau bài học ,hs biết :


- Nhà Trần coi trọng việc đắp đê phòng lũ lụt .


- Do hệ thống đê tiêu tốt nên cuộc sống nhân dân dưới thời Trần ấm no và hạnh
phúc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV :Tranh minh họa trong sgk phóng to , phiếu học tập ,bản đồ tự nhiên Việt Nam .
- HS : SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC



5’
30’


5’


1. Kiểm tra:


- GV gọi HS nêu lại ghi nhớ bài cũ.
- GV Nhận xét.


2. Baøi mới:


Giới thiệu bài


Hoạt động 1 : Điều kiện nướcta và truyền


thống chống lũ lụt của nhân dân ta .
- HS đọc SGK và trả lời cau hỏi :


- Nghề chính của nhân dân ta dưới thời
Trần là nghề gì ?


- Sơng ngịi ở nước ta như thế nào ,hãy chỉ
tren bản đồ tên một số con sông ?


- Sông ngịi tạo ra những thuận lợi và khó
khăn gì cho sản xuất và đời sống của nhân
dân ta ?


- Sau khi HS trả lời GV kết luận.



* Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê
chống lụt .


- HS đọc SGK thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi : Nhà Trần đã tổ chức đắp đê
chống lũ lụt như thế nào?


- GV yêu cầu 2 nhóm HS nối tiếp nhau lên
bảng để ghi những việc nhà Trần đắp đê
- Nhà Trần đặt chức quan hà đê sứ để làm
gì ?


- Hằng năm con trai tuổi từ 18 tuổi phải
tham gia làm gì ?


Hoạt động 3 : Kết quả công cuộc đắp đê
của nhà Trần .


- Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản
xuất và đời sống của nhân dân ta ?


- Sau khi HS trả lời GV kết luận lại bài kết
luận .


3. Củng cố – Dặn dò:
- GV : Củng cố tiết dạy.


- 2 HS đứng lên nêu – cả lớp theo
dõi nhận xét.



- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời


*Kết luận: Thuở ban đầu dựng nước


ông cha ta đã phải hợp sức để chống
thiên tai .Đắp đê phòng lũ lụt là
truyền thống ngàn đời .


-Học sinh trao đổi nhóm đơi .
-Đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi
Lên bảng chỉ trên bản đồ việt nam
hệ thống các con sông .


* Kết luận : Dưới thời Trần hệ thống
đê điều đã được hình thành theo
sông Hồng và các con sông lớn khác
ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ giúp cho sản xuất phát triển đời
sống nhân dan thêm ấm no .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV : Nhận xét và dặn dò HS. sau.




---Môn : Kể chuyện


Bài : BÚP BÊ CỦA AI ?
Tiết 14



I. MỤC TIÊU


1. Rèn kỹ năng nói :


- Dựa vào lời kể của GV HS nhớ được câu chuyện, nói đúng lời thuyết minh cho từng
tranh minh họa truyện ; kể lại được câu chuyện băng lời của búp bê, phối hợp lời kể với
điệu bộ, nét mặt.


- Hiểu truyện, biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả
thiết.


2. Rèn kỹ năng nghe :


- Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.


- Theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn ; kể tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- HS : SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU


TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


5’


30’



1.Kieåm tra:


- Hai HS kể lại câu chuyện em đã chứng
kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên
trì khó.


- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới


Giới thiệu bài


Hoạt động 1 : GV kể chuyện
- GV kể lần 1.


- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng
tranh minh họa.


Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hiện các
yêu cầu


- Hiểu truyện, biết phát triển thêm phần kết
của câu chuyện theo tình huống giả thiết.
- Theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét đúng
lời kể của bạn ; kể tiếp được lời bạn.


Bài tập 1


- 2 HS kể – cả lớp theo dõi nhận xét.


Baøi : Búp bê của ai ?


- HS lắng nghe GV kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

5’


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6
HS , yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm
cho mỗi tranh 1 lời thuyết minh ngắn gọn.
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận.


- Một HS đọc lại 6 lời thuyết minh 6 tranh.
Bài tập 2


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Gọi một HS kể mẫu đoạn đầu câu
chuyện.


- Từng cặp HS thực hành kể chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp


- GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất.
Bài tập 3


- Gọi HS đọc u cầu.


- Gọi HS thi kể phần kết của câu chuyện.
Kết luận



Câu chuyện muốn nói với các em phải biết
u q giữ gìn đồ chơi.


3 : Củng cố, dặn dò
- GV : Củng cố tiết học.
- GV : Nhận xét dặn dò HS.


- 2 HS đọc u cầu bài tập.


- HS hoạt động nhóm và thảo luận
theo u cầu.


- Các nhóm đại diện trình bày kết
quả – các nhóm khác theo dõi nhận
xét, bổ sung.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.


- 1 HS đứng lên kể mẫu câu chuyện
– cả lớp lắng nghe.


- Các nhóm thi kể.


- HS đọc u cầu.


- Các nhóm thi kể – cả lớp theo dõi
nhận xét


- HS nghe GV nêu kết luận.



- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết
sau.




---Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2008
Môn : Tập đọc


Bài : CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo)
Tiết 28


I. MỤC TIÊU


1. Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với chuyển giọng linh
hoạt phù hợp với diễn biến của truyện ; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện khơng sợ gian
khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích,
chịu đựng nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối.


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


- GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc.


Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : SGK :


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>



TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


5’
30’


1.Kieåm tra:


- Hai HS đọc bài Chú Đất Nung( tiết 1)
- GV nhận xét và cho điểm.


2. Bài mới
Giới thiệu bài


- Hoạt động 1 : Luyện đọc


- Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Đọc từng đoạn


+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ
mới và khó trong bài.


- Đọc theo cặp
- Cho HS đọc cả bài.


- 2 HS đứng lên đọc bài – cả lớp theo
dõi nhận xét.


- Bài : Chú Đất Nung ( tiết theo)


+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn -
đọc 2-3 lượt.


+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các
từ ngữ mới và khó trong bài.


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt.


Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn (từ đầu
đến cả hai bị ngấm nước), kể lại tai nạn
của hai người bột?


- HS đọc đoạn văn còn lại, trả lời các câu
hỏi:


+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người
bột gặp nạn?


+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống
nước, cứu hai người bột?


+ HS đọc lại đoạn văn (Từ Hai người bột
tỉnh dần…đến hết), trả lời câu hỏi : Câu nói
cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý
nghĩa gì?


- HS đọc lướt cả hai phần của truyện kể,



- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 1 HS trả lời.


+ Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ
lên bờ phơi nắng cho xe bột lại.
+Vì Đất Nung đã được nung trong
lửa, chịu đựng nắng mưa, nên không
sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay
khi gặp nước như hai người bột.
+ 1 HS trả lời.


- Lần lượt từng em tiếp nối nhau đọc
tên truyện mình đã đặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

mỗi em suy nghĩ, tự đặt 1 tên khác thể
hiện ý nghĩa của truyện.


- GV goïi HS nêu nội dung bài.


- Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn
cảm


- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong
bài. GV hướng dẫn để các em có giọng đọc
phù hợp với diễn biến của câu chyện, với
tình cảm thái độ của nhân vật.


5’



- GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn cuối
bài theo cách phân vai.


- GV đọc mẫu đoạn 4.


- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 HS yêu cầu luyện đọc phân vai
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc phân vai
3 : Củng cố, dặn dò


- GV : Nhận xét và dặn dò HS.


- Nghe GV đọc.


- HS luyện đọc đoạn văn theo vai.
- 1 đến 2 nhóm đọc, cả lớp theo dõi,
nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay
nhất.


_ HS nghe GV nhận xét , dặn dò.




---Môn : Tập làm văn


Bài : THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ ?


I. MỤC TIÊU


- Hiểu được thế nào là miêu tả.



- Bước đầu viết được một đoạn văn miêu tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- GV : Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn nôi dung BT2(phần Nhận xét).
- HS : SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


5’


30’


1. Kieåm tra:


- Một HS kể lại một câu chuyện theo một
trong 4 đề tài đã nêu ở BT2,


- GV nhậïn xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:


Giới thiệu bài


- 1 HS lên kể trước lớp – cả lớp theo
dõi nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm
a) Phần Nhận xét



Bài 1


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại, tìm tên
những sự vật được miêu tả trong bài.


- Các sự vật đó là: cây sịi – cây cơm
nguội – lạch nước.


Baøi 2


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài, đọc các cột


trong bảng theo chiều ngang. - 1 HS đọc.


- GV giải thích cách thực hiện yêu cầu cảu
bài theo ví dụ mẫu trong SGK.


- GV phát phiếu cho HS trao đổi nhóm. - HS tự làm bài trong nhóm.


- u cầu các nhóm lần lượt trình bày kết
quả.


- Đại diện mỗi nhóm lần lượt trình
bày kết quả, các nhóm khác bổ sung
nếu có ý kiến khác.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 1, 2 HS đọc lại bảng kết quả đúng,



đầy đủ nhất.
Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- Qua những nét miêu tả trên, em thấy tác
giả đã quan sát sự việc bằng những giác
quan nào?


- Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều
giác quan.


b) Phần Ghi nhớ


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong


SGK.
Hoạt động 2 : Luyện tập


Baøi 1


- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- Yêu cầu HS đọcthầm câu chuyện Chú Đất
Nung đẻ tìm câu văn miêu tả.


-Truyện chỉ có một câu văn miêu tả
ở phần 1 : Đó là một chàng kị sĩ rất
bảnh, cưỡi ngụa tía, dây cương vàng


vf một nàng công chúa mặt trắng,
ngồi trong mái lầu son.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Gọi 1 HS giỏi làm mẫu – miêu tả một


hình ảnh trong đoạn thơ Mưa mà mình
thích.


- 1HS giỏi miêu tả một hình ảnh
trong đoạn thơ Mưa mà mình thích.


- HS tự làm bài. - Mỗi HS đọc thầm đoạn thơ, tìm một


hành ảnh mình thích, viết 1, 2 câu tả
hình ảnh đó.


- Gọi HS đọc câu văn miêu tả của mình. - HS tiếp nối nhau đọc câu văn miêu


tả của mình.


5’ 3. Củng cố - dặn dò :


- GV : Củng cố lại tiết học và dặn dò HS - HS nghe GV dặn dò về nhà.




---Mơn : Tốn


Bài : LUYỆN TẬP


Tiết 68


I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS:


+ Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số.


+ Củng cố kĩ năng giải bài tốn tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó, bài tốn
tìm số trung bình cộng


+ Củng cố tính chất một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :


- GV : Phiếu học tập, SGK.
- HS : SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:


TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


5’


30


1. Kieåm tra:


- GV: Gọi 2HS lên bảng làm bài tập.
- GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm HS.
2. Bài mới:



Giới thiệu bài


*Hướng dẫn luyện tập:


Baøi 1: - Hỏi: Bài tập yêu cầu ta làm gì?
- GV: Yêu cầu HS làm bài.


- GV: Chữa bài & u cầu HS nêu các
phép chia hết, phép chia có dư trong bài.
GV: Nhận xét & cho điểm HS.


Bài 2: - GV: Gọi HS đọc đề.


- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.


- HS: Neâu cách tính.


- Cả lớp theo dõi nhậnh xét.
- 2 HS lên bảng làm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

5’


- Hỏi: Cách tìm số bé, số lớn trong bài tốn
tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số
đó.


- GV: Yêu cầu HS làm bài. GV: Nhận xét


& cho điểm HS.


Bài 3: - GV: Gọi 1 HS đọc đề bài.


- GV: u cầu HS nêu cơng thức tính trung
bình cộng của các số.


- Hỏi: + Bài tốn u cầu ta tính trung bình
cộng số kg hàng của bao nhiêu toa xe?
+ Muốn tính tổng số ki-lơ-gam hàng của 9
toa xe ta làm thế nào?


- GV: Yêu cầu HS làm bài.
- GV: Nhận xét & cho điểm HS.


3. Củng cố-dặn dò:


- GV: Củng cố lại tiết học.
- GV : Nhận xét và dặn dò HS.


Số bé là : (42 506 - 18 472) : 2
= 12017


Số lớn là : (42 506 + 18 472) : 2
= 30489


b/ HS thực hiện tương tự câu a.
- HS: Nêu yêu cầu.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào


vở.


Bài giải


Số hàng 3 toa chở được là:
14580 x 3 = 34740 (kg)
Số hàng 6 toa chở được là :


13275 x 6 = 79650 (kg)
Số toa có tất cả là:


3 + 6 = 9 (toa)


Trung bình mỗi toa chở được là:
(34740 + 79650) : 9 = 12710 (kg)


<i>Đáp số</i> : 12710 kg


- HS nghe GV nhận xét và dặn dò về
nhà.




---Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009
Mơn : Luyện từ và câu


Bài : DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
Tiết 28


I. MỤC TIÊU:



- Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi.


- Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định
hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể.


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


- GV : Bảng phụ viết nội dung BT1 (Phần luyện tập).
- HS : SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


5’ 1.Kieåm tra:


- 1 HS đặt một câu có dùng từ nghi vấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

30’


dùng dấu chấm hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới


Giới thiệu bài


- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.


nhận xét.



- Nghe GV giới thiệu bài.
- Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm.


1, Phần Nhận xeùt:


* GV hướng dẫn Bài tập 1 và 2:
Bài tập 1:


- GV gọi HS đọc đoạn đối thoại giửa ơng
Hịn Rấm với cu Đất trong truyện Chú Đất
Nung


- 1 HS đọc đoạn đối thoại giừa ơng
Hịn Rấm với cu Đất trong truyện
Chú Đất Nung.


- Cả lớp đọc thầm lại, tìm câu hỏi
trong đoạn văn.


Bài tập 2:


- Gv giúp HS phân tích từng câu hỏi.


- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ,
phân tích 2 câu hỏi của ơng Hịn
Rấm trong đoạn đối thoại.


- HS trả lời



- GV ghi kết quả trả lời vào bảng - 1 HS đọc lại bảng kết quả.


2, Phần ghi nhớ: - 2,3 HS đọc phần ghi nhơ . Cả lớp


đọc thầm lại.
- GV giải thích nội dung ghi nhớ, phân tích


các ví dụ làm mẫu.


- 3,4 HS đọc thành tiếng nội dung ghi
nhớ.


- GV nêu kết luận và yêu cầu HS đọc. + Kết luận :


Nhiều khi, ta có thể dùng câu hỏi
để thể hiện:


1, Thái độ khen, chê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Baøi 1:


- Hướng dẫn HS làm bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập 1.


- GV phát phiếu riêng cho một số HS. - Cả lớp đọc thầm cá nhân làm việc


trên vở hoặc VBT, 1 số HS làm
phiếu học tập.


- 2-3 HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.



- GV nhận xét, chốt ý. - HS làm bài.


Bài 2:


- GV hướng dẫn HS làm bài : -HS đọc u cầu đề bài.


- GV phát phiếu cho 1 số nhóm. - HS làm việc theo nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.


- GV nhận xét. - HS nhận xét.


Bài 3:


- GV hướng dẫn HS làm bài : -HS đọc yêu cầu đề bài.


- GV gợi ý các tinh huống để từng HS thực
hiện đặt câu hỏi.


-HS lần lượt nêu ý kiến.


- GV nhận xét , chỉnh sửa - HS nhận xét.


5’ 3 :Củng cố, dặn dò:


- GV củng cố , nhận xét và dặn dò HS. - HS nghe GV nhận xét và dặn dò.





---Mơn : Tốn


Bài : CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
Tiết 69


I. MỤC TIÊU:
+ Giúp HS:


- Biết cách thực hiện chia một số cho một tích.


- Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài tốn có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


- GV : bảng phụ, phiếu học taäp, SGK.
- HS : SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
5’


30’


1. Kieåm tra:


- GV: Gọi 2HS lên bảng làm bài tập.
- GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm.
2. Bài mới:


Giới thiệu bài


*Giới thiệu tính chất một số chia cho một


tích:


a. So sánh gtrị các biểu thức:
- Viết lên bảng 3 biểu thức:
24 : (3 x 2) ; 24 : 3 : 2 & 24 : 2 : 3


- GV: Yêu cầu HS tính giá trị của 3 biểu
thức trên & so sánh giá trị của 3 biểu thức.
- Vậy ta có: 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 :
2 : 3


b. Tính chất một số chia cho một tích:
- Hỏi: + biểu thức 24 : (3 x 2) có dạng ntn?
+ Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức
này em làm thế nào?


+ Có cách tính nào khác mà vẫn tìm được
gtrị của


24 : (3 x 2) = 4 (dựa vào cách tính giá trị
của biểu thức 24 : 3 : 2 & 24 : 2 : 3).


- GV: 3 & 2 là gì trong biểu thức 24 : (3 x
2)?


- GV: Vậy khi thực hiện tính một số chia
cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho
một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm
được chia cho thừa số kia.



*Luyện tập-thực hành:


Bài 1: - Hỏi: BT Yêu cầu ta làm gì?


GV: Khuyến khích HS tính gtrị của mỗi
biểu thức trong bài theo 3 cách khác nhau.
- GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV: nhận xét & cho điểm HS.


Bài 2: - GV: Gọi HS đọc Yêu cầu của bài.
- GV: Viết 60 : 15 & Yêu cầuHS đọc biểu
thức.


- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.


- HS: Đọc biểu thức.


- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm
nháp.


- Giá trị 3 biểu thức này bằng nhau.


- 1 số chia cho 1 tích.


- Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4
- Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho
2 (lấy 24 chia cho 2 rồi chia tiếp cho
3).



- Là các thừa số của tích (3 x 2).
- HS: Nghe & nhắc lại kết luận.


- HS: Nêu yêu cầu.


- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: nhận xét sau đó đổi chéo vở
kiểm tra nhau.


- HS: Nêu yêu cầu.
- HS: thực hiện yêu cầu.
- HS tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

5’


- Yêu cầu HS suy nghĩ để chuyển thành
phép chia một số chia cho một tích (gợi ý:
15 bằng mấy nhân mấy)


- Nêu: Vì 15 = 3 x 5 nên ta coù 60 : 15 = 60 :
(3 x 5)


- GV: nhận xét & cho điểm HS.
Bài 3: - GV: Gọi 1HS đọc đề.
- GV: Yêu cầu HS nêu tóm tắt.


- Hỏi: + Hai bạn mua bao nhiêu quyển vở?
+ Vậy giá của mỗi quyển vở là bao nhiêu
tiền?



+ Ngồi cách giải trên cịn có cách giải
nào khác?


- GV: nhận xét & Yêu cầu HS trình bày
bài vào vở.


- GV: Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra
nhau.


- GV: Chấm VBT của một số HS.
3. Củng cố-dặn dò:


- GV củng cố lại bài, nhận xét và dặn dò
HS.


= 20 : 5 = 4
60 : (5 x 3) = 60 : 5 : 3
= 12 : 3 = 4


- HS: Nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng giaûi.


Giaûi


Số quyển vở của hai bạn mua là:
3 x 2 = 6 ( quyển)


Giá tiền của mỗi quyển là:
7200 : 6 = 1200 ( đồng )



Đáp số : 1200 đồng.
- HS: Phát biểu ý kiến.
- HS: Làm bài vào VBT.


- HS nghe GV nhận xét, dặn dò.




---Môn : Khoa học


Bài : MỘT SỐ CÁCH LÀM NƯỚC SẠCH
Tiết 27


I. MỤC TIÊU:


Sau bài học, HS biết xử lí thơng tin để:


- Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.


- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước
sạch của nhà máy nước.


- Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trong khi uống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


- GV : Phiếu học tập.
- HS : SGK.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

5’


30’


1. Kiểm tra:


- GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 35 VBT
Khoa hoïc.


- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :


Giới thiệu bài


- Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số cách làm
sạch nước


a) Lọc nước


+ Bằng giấy lọc, bơng, … lót ở phễu.
+ Bằng sỏi, cát, than củi, …đối với bể lọc.
Tác dụng: Tách các chất khơng bị hịa tan
ra khỏi nước.


b) Khử trùng nước


Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha nước
những chất khử trùng như nước gia-ven.
Tuy nhiên, chất này thường làm nước có


mùi hắc.


c) Đun sơi nước


Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10
phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc
hơi mạnh, mùi thuốc khử trùg cũng hết.
- GV nêu câu hỏi: Kể tên các cách làm
sạch nước và tác dụng của từng cách.


- HS trả lời.
Hoạt động 2 : Thực hành lọc nước


Bước 1 :


- GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm
thảo luận theo các bước trong SGK trang 56.


- Nghe GV giao nhiệm vụ.
Bước 2 :


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo


luận theo hướng dẫn của GV. - Làm việc theo nhóm.


Bước 3 :


- GV yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm


nước đã lọc và kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày sảnphẩm nước đã lọc và kết quả thảo


luận.


+ Kết luận: GV gọi HS đọc trong SGK. - Vài em đứng đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Bước 1 :


- GV Yêu cầu các nhóm đọc các thơng tin
trong SGK trang 57 và trả lời vào phiếu học
tập, nôi dung phiếu học tập như SGV trang
113.


- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát
phiếu học tập cho các nhóm.


- HS nhận phiếu học tập. Nhóm
trưởng điều khiển các bạn làm việc
theo yêu cầu của phiếu học tập.
Bước 2 :


- GV goïi một số HS lên trình bày.


- GV chữa bài. - Một số HS lên trình bày.


- GV yêu cầu HS đánh số thứ tự vào cột các
giai đoạn của dây chuyền sản xuất nươc
sạch và nhắc lại dây chuyền này theo đúng
thứ tự.


- HS đánh số thứ tự vào cột các giai
đoạn của dây chuyền sản xuất nươc


sạch và nhắc lại dây chuyền này
theo đúng thứ tự.


+ Kết luận: GV gọi HS đọc. - HS đọc SGK


- Hoạt động 4 : Thảo luận về sự cầân thiết
phải đun sơi nước sạch


- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: - HS thảo luận nhóm.


+ Nước đã được làm sạch bằng các cách
trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?
+ Muốn có nước uống được chúng ta phải
làm gì? Tại sao?


- Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.


- GV hồn thiện câu trả lời của các nhóm.


+ Kết luận: GV gọi HS đọc. - HS đọc trong SGK


5’ 3. Củng cố dặn dò:


- GV : Củng cố tiết học.


- GV : Nhận xét và dặn dò HS. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết


sau.





---Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009


Môn : Tập làm văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

I. MỤC TIÊU:


- Nắm đựơc cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu
tả trong phần thân bài.


- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ
vật.


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


- GV : Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d+ Một số tờ giấy viết lời giải
câu d.


- HS : SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


5’


30’


1. Kieåm tra :



- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ
trong bài TLV trước.


- GV nhậïn xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :


Giới thiệu bài


- 2 nêu lại ghi nhớ bài cũ – cả lớp
theo dõi nhận xét.


- Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm
a) Phần Nhận xét


Baøi 1


- Gọi HS đọc bài văn. - 1 HS đọc bài văn.


- GV cho HS quan sát tranh minh họa. - HS quan sát tranh minh hoïa.


- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài văn suy
nghĩ, trao đổi lần lượt các câu hỏi.


- HS trả lời miệng cầu hỏi a, b, c ; trả
lời viết câu hỏi d.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc u cầu trong SGK.



- Yêu cầu SH suy nghó TLCH : Khi tả một


đồ vât, ta cần tả những gì? - 1 HS trả lời.


b) Phần Ghi nhớ


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong


SGK.
- GV giải thích thêm về ý 3 của nội dung


ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Bài 1


- Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung


bài tập.


- GV dán tờ phiếu tả thân bài cái trống. - HS phát biểu ý kiến trả lời các câu


hỏi a, b, c.
- GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái


trống/ tên các bộ phân của cái trống /
những từ tả hình dáng âm thanh của cái
trống.


- HS tự làm câu d - HS làm vào vở, một vài HS làm bài



vào giấy do GV phát.
- GV lưu ý HS :


+ Có thể mở bài theo cáh trực tiếp hoặc
gián tiếp.


+ Khi viết cần chú ý tạo sự liền mạch giữa
đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân
bài với đoạn kết bài.


- Gọi HS đọc phần mở bài. - HS tiếp nối nhau đọc phần mở bài.


- GV nhận xét. GV chọn trình bày trên
bảng lớp lời mở bài hay của 1, 2 HS làm
bài trên giấy.


- Lớp nhận xét.


- Gọi HS đọc phần mở bài. - HS tiếp nối nhau đọc phần mở bài.


- GV nhận xét. GV chọn trình bày trên
bảng lớp lời mở bài hay của 1, 2 HS làm
bài trên giấy.


- Lớp nhận xét.


5’ 3. Củng cố, dặn dò


- GV : Củng cố lại tiết học và dặn dò HS - HS nghe GV dặn dò về nhà.





---Mơn : Tốn


Bài : CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
Tiết 70


I. MỤC TIÊU: Giúp HS:


- Biết cách thực hiện chia một số cho một tích.


- Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài tốn có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:


TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


5’
30’


1. Kieåm tra:


- GV: Gọi 2HS lên bảng làm bài tập.
- GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm.
2. Bài mới:


Giới thiệu bài



- GV nêu mục tiêu giờ học & ghi bảng đề
bài.


* Giới thiệu tính chất chia một tích cho một
số:


a. So sánh gía trị các biểu thức:
Ví dụ 1:


- Viết lên bảng 3 biểu thức:


(9 x 15) : 3 ; 9 x (15 : 3) & (9 : 3) x 15
- GV: yêu cầu HS tính giá trị của 3 biểu
thức trên & so sánh gía trị của 3 biểu thức.
- Vậy ta có: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 :
3) x 15


Ví dụ 2:


- Viết 2 biểu thức:
(7 x 15) : 3 & 7 x (15 : 3)


- Yêu cầu HS tính gía trị 2 biểu thức& so
sánh gía trị của chúng.


- Vậy ta có: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3).
b. Tính chất một tích chia cho một số:
- Hỏi: + biểu thức (9 x 15) : 3 có dạng như
thế nào?



+ Khi thực hiện tính gía trị của biểu thức
này em làm thế nào?


+ Có cách tính nào khác mà vẫn tìm được
gía trị của


(9 x 15) : 3 (dựa vào cách tính gía trị của
biểu thức 9 x (15 : 3) & (9 : 3) x 15).


- GV: 9 & 15 là gì trong biểu thức
(9 x 15) : 3 ?


- GV: Vậy khi thực hiện tính một tích chia


- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
Bài : Chia một tích cho một số
- HS: Nhắc lại đề bài.


- HS: Đọc biểu thức.


- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm
nháp.


- Gía trị 3 biểu thức này bằng nhau &
bằng 45.


- HS: Đọc biểu thức.


- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm


nháp.


- Giá trị 2 biểu thức này bằng nhau &
bằng 35.


- Có dạng một tích chia cho một số.
- Tính tích 9 x 15 =135 rồi lấy
135 :3 = 45


- Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả
tìm được nhân với 9 (lấy 9 chia cho 3
rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân
với 15).


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

5’


cho một số ta có thể lấy một thừa số chia
cho số đó (nếu chia hết), rồi lấy kquả tìm
đc nhân với thừa số kia.


- Hỏi: Với biểu thức (7 x 15) : 3 tại sao ta
khơng tính


(7 : 3) x 15?


- GV: Nhắc HS khi áp dụng tính chất chia
một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia
hết cho số chia.


*Luyện tập-thực hành:



Bài 1: - GV: yêu cầu HS nêu đề bài.
- GV: yêu cầu HS tự làm bài.


- GV: yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn.


- Hỏi: Em đã áp dụng tính chất gì để thực
hiện tính gía trị biểu thức bằng 2 cách. Hãy
phát biểu tính chất đó.


Bài 2: - Hỏi: biểu thức yêu cầu ta làm gì?
- GV: Viết (25 x 36) : 9.


- Yêu cầu HS suy nghó tìm cách tính thuận
tiện.


- Gọi 2 HS lên bảng: 1 em tính theo cách
thơng thường, 1 em tính theo cách thuận
tiện nhất.


- Hỏi: Vì sao cách 2 thuận tiện hơn cách 1?
Bài 3: - GV: Gọi 1 HS đọc đề.


- GV: yêu cầu HS tóm tắt.


- Hỏi: + Cửa hàng có bao nhiêu mét vải tất
cả?


+ Cửa hàng đã bán được bao nhiêu phần số


vải đó?


+ Vậy cửa hàng đã bán được bao nhiêu
mét vải?


- GV: nhận xét & cho điểm HS.
3. Củng cố-dặn dò:


- GV : Củng cố lại tiết học và dặn dò HS


- Vì 7 không chia hết cho 3.


- HS: Nêu yêu cầu.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.


- 2HS nhận xét bài của bạn.
- HS: Nêu yêu cầu.


- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.


(25 x 36) : 9 = 900 : 9 = 100.
- HS1: (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9)
= 25 x 4 = 100.


- Vì ta thực hiện phép chia trong
bảng đơn giản, sau đó nhân nhẩm
được.



- 1HS đọc đề.


- 1HS lên bảng làm.
Giải


Số mét vải cửa hàng có là:
30 x 5 = 150 (m)


Số mét vải cửa hàng đã bán là:
150 : 5 = 30 (m)


Đáp số : 30 mét vải
- HS nghe GV dặn dò về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

---Môn : Khoa học


Bài : BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
Tiết 28


I. MỤC TIÊU:


Sau bài học, HS biết:


- Nêu những việc nên làm và khơng nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.


- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:



- GV : Tranh minh hoạ tiết dạy.
- HS : SGK.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


5’
30’


1. Kiểm tra:


- GV gọi 2 HS nêu lại nội dung bài cũ
- GV nhận xét, ghi điểm.


2. Bài mới :
Giới thiệu bài


Hoạt động 1 : Tìm hiểu những biện pháp
bảo vệ nguồn nước


Bước 1 :


- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 58


SGK . - HS quan sát các hình trang 58SGK .


- Yêu cầu 2 HS quay lại với nhau chỉ vào
từng hình vẽ, nêu những việc nên và không
nên để bảo vệ nguồn nước.



- 2 HS quay lại với nhau chỉ vao từng
hình vẽ, nêu những việc nên và
không nên để bảo vệ nguồn nước.
Bước 2 :


- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày. - Một số HS trình bày kết quả làm


việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình


và địa phương đã làm để bảo vệ nguồn
nước.


- HS tự liên hệ.
+ Kết luận: Như SGV trang 116.


Hoạt động 2 : Vẽ tranh cổ động bảo vệ
nguồn nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm:


+Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn
nước.


+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh
tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo
vệ nguồn nước.



+ Phân cơng từng thành viên của nhóm vẽ
hoăïc viết từng phần của bức tranh.


- Nghe GV giao nhiệm vụ.


Bước 2 :


- u cầu các nhóm thực hành. GV đi tới
các nhóm kiểm tra và giúp đỡ những nhóm
gặp khó khăn.


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
làm việc như GV đã hướng dẫn.
Bước 3 :


- Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm. - Đại diện treo sản phẩm của nhóm


mình và phát biểu cam kết của nhóm
về việc thực hiện và bảo vệ nguồn
nước và nêu ý tưởng của bức tranh
cổ động do nhóm vẽ.


5’ 3. Củng cố dặn dò


- GV : Củng cố tiết học và dặn dò HS. - HS nghe GV dặn dò về nhà.


RÚT KINH NGHIỆM


ƯU ĐIỂM:






-
---HẠN CHẾ:






Duyệt



BGH GVCN



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×