Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Ga lớp 4 tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.48 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 24</b>


<i><b>Ngày soạn: 26/02/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 03 năm 2021</b></i>
<i><b>Buổi sáng:</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 116: LUYỆN TẬP </b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


<i>1. Về kiến thức: Giúp HS: </i>


- Củng cố phép cộng hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.


- Nhận biết và phát biểu được thành lời tính chất kết hợp của phép cộng các phân số.
- Vận dụng giải tốn có lời văn.


<i>2. Về kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng cộng các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.


<i>3. Về thái độ:</i>


- GD HS tính cẩn thận, tập trong trong học tập


<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


- Máy tính, điện thoại, VBT


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>


- GV yêu cầu HS làm lại bài 2 ra nháp
- GV nhận xét.


<i><b>2. Bài mới: 28'</b></i>
<b> a.Giới thiệu bài: 1’</b>


- Trong giờ học này, các em sẽ tiếp
tục làm các bài toán luyện tập về phép
cộng phân số.


<i><b>b. Hướng dẫn luyện tập </b></i>


<i><b>Bài 1</b></i>: Tính (theo mẫu)


- GV chiếu bài mẫu lên và hướng dẫn
HS


3 +
5
4


= <sub>1</sub>3 +
5
4



= 15<sub>5</sub> +
5
4


= 19<sub>5</sub>
* Có thể viết gọn bài tốn như sau:
3 +


5
4


= 15<sub>5</sub> +
5
4


= 19<sub>5</sub>


- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại của bài.


- GV nhận xét


<i><b> Bài 3: </b></i>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp,
sau đó yêu cầu HS tự làm bài.


- HS thực hiện yêu cầu.


- HS theo dõi để nhận xét bài của bạn.


- HS lắng nghe.


- HS làm bài.
- HS nghe giảng.


+ HS làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
3+ <sub>3</sub>2 9<sub>3</sub><sub>3</sub>2 11<sub>3</sub>


4
23
4
20
4
3
5
4
3







2 12<sub>21</sub> <sub>21</sub>42 54<sub>21</sub>
21


12








+ Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề.


- HS làm bài vào VBT


<i><b>Bài giải</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV nhận xét bài làm của HS.


<i><b>3. Củng cố- Dặn dò: 3’</b></i>
<i>- </i>GV tổng kết giờ học.


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.



3
2


+
10


3
=


30


29


(m)
Đáp số: <sub>30</sub>29 m


- HS cả lớp.


<b>__________________________________________________</b>
<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 47: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Về kiến thức:</i>


- Đọc toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.


- Hiểu các từ ngữ trong bài: UNICEF, thẩm mĩ, nhận thức, khích lệ, ý tưởng, ngơn
ngữ hội họa.


- Hiểu nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi
cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an tồn, đặc
biệt là an tồn giao thơng và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngơn ngữ hội
hoạ.


<i>2. Về kĩ năng:</i>


- Đọc đúng bản tin với giọng nhanh, phù hợp với nội dung thơng báo tin vui.


<i>3. Về thái độ:</i>



- Có ý thức giữ an tồn khi tham gia giao thơng.


<b>II. Kĩ năng sống</b>


- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân; Đảm nhận trắc nhiệm phù hợp lứa tuổi; Tư
duy sáng tạo.


<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc, tranh vẽ về an tồn giao thơng.
- Máy tính, điện thoại, VBT


<b>IV. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’ </b></i>Bài <b>“Khúc hát ru</b>
<i><b>những…” </b></i>


<i>+</i>Em hiểu như thế nào là “những em bé lớn
trên lưng mẹ”?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ
này là gì?


+ Nhận xét.


<i><b>2. Bài mới: </b></i>



<i><b>a. Giới thiệu bài: 1’</b></i>


Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về những
bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an
toàn, đặc biệt là an tồn giao thơng. Qua bài
học: “Vẽ về cuộc sống an tồn”. GV ghi đề.


<b>b. Tìm hiểu bài và luyện đọc: </b>
<b>HĐ1: Luyện đọc: 8’</b>


+ HD HS chia đoạn: 4 đoạn.


Cần đọc với giọng vui, rõ ràng, rành mạch,
tốc độ khá nhanh. Nhấn giọng ở những từ
ngữ <i><b>nâng cao, đông đảo, 50.000, 4 tháng,</b></i>
<i><b>phong phú, tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên,</b></i>
<i><b>trong sáng, sâu sắc, bất ngờ.</b></i>


- GV chiếu từ khó sau khi HS đọc lần 1.
- GV giải nghĩa một số từ khó: HS đọc lần 2
- GV hướng dẫn đọc câu dài: HS đọc lần 3
- GV đọc mẫu tồn bài.


<b>HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’</b>


+ Chủ đề cuộc thi vẽ là gì? Thiếu nhi hưởng
ứng cuộc thi như thế nào?


+ Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt
về chủ đề cuộc thi?



+ Những nhận thức nào thể hiện sự đánh giá


có thể nói các em lớn trên lưng mẹ.
* Là tình yêu của mẹ đối với con, đối với
cách mạng.


- HS lắng nghe.


- HS khá đọc


- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc từ khó.


- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.


+ HS luyện đọc câu văn dài
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.


- Đọc thầm đoạn 1,2 để trả lời các câu
hỏi:


- Chủ đề cuộc thi là <i><b>Em muốn sống an</b></i>
<i><b>toàn.</b></i>


- Thiếu nhi cả nước hào hứng tham dự
cuộc thi. Chỉ trong 4 tháng đã có 50.000
bức tranh của thiếu nhi cả nước gửi về


Ban Tổ chức.


- HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.


- Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng
thấy kiến thức của thiếu nhi về an tồn,
đặc biệt là an tồn giao thơng rất phong
phú. Cụ thể tên một số tranh.


+ <i><b>Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất.</b></i>


+ <i><b>Gia đình em được bảo vệ an tồn.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

cao khả năng thẩm mĩ của các em?


+ Những dịng in đậm của bản tin có tác
dụng gì?


<b>HĐ3: Đọc diễn cảm: 5’</b>


+ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc lại đoạn tiêu
biểu trong bài: đoạn 2.


+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn
+ Nhận xét.


<i><b>3. Củng cố - Dặn dò: 5’</b></i>


- Liên hệ giáo dục.


+ Nêu ý nghĩa bài học?


+ HS học bài và Chuẩn bị bài“Đoàn thuyền
đánh cá”


+ Nhận xét tiết học.


+ <i><b>Chở 3 người là khơng được.</b></i>


- Phịng tranh trưng bày là “<i><b>phịng tranh</b></i>
<i><b>đẹp: màu sắc … bất ngờ”.</b></i>


- Có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp
dẫn người đọc.


- Giúp người đọc nắm nhanh thơng tin.
- HS đọc tồn bài.


+ Luyện đọc theo nhóm đơi
+ Vài em thi đọc trước lớp.
+ Bình chọn người đọc đúng.


<b>Nội dung: </b>Qua cuộc thi về đề tài cho
thấy các em có nhận thức đúng về an
tồn, đặc biệt là an toàn giao thơng
vàbiết thể hiện nhận thức của mình bằng
ngơn ngữ hội hoạ.


<b>________________________________________________</b>
<b>Khoa học</b>



<b>Tiết 47: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<i>1. Về kiến thức: </i>


- Nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.


- Hiểu được mỗi lồi thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ để
chứng minh điều đó.


- Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong
trồng trọt đã mang lại hiệu quả kinh tế cao.


<i>2. Về kĩ năng:</i>


- Biết cách làm thí nghiệm, phân tích thí nghiệm để thấy được vai trò của ánh sáng
đối với thực vật.


<i>3. Về thái độ:</i>


- GD HS bảo vệ sử dụng năng lượng tiết kiệm – hiệu quả. Yêu thích khoa học.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình trang 94, 95 SGK.
- Máy tính, điện thoại,VBT


<b>III. Các hoạt động dạy và học </b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ</b></i>: <i><b>3’ Bóng tối </b></i>


- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.


<i><b>2. Bài mới: 30'</b></i>
<i><b>a.Giới thiệu bài</b></i>: 1’


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thực vật
cần ánh sáng để làm gì? Qua bài học:
“Ánh sáng cần cho sự sống”. GV ghi đề


<i><b>b. Tìm hiểu bài: </b></i>


<b>HĐ1: Tìm hiểu về vai trị của ánh sáng</b>
<b>đối với sự sống của thực vật</b>: <b>12’</b>


- Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời các
câu hỏi SGK.


- Gợi ý trả lời câu 3: Ngồi vai trị giúp
cây quang hợp, ánh sáng cịn ảnh hưởng
đến q trình sống khác của thực vật như:
hút nước, thốt hơi nước, hơ hấp …


- Kết luận: Như mục <i>Bạn cần biết</i> SGK.


- HS lắng nghe.



<b>1. Vai trò của ánh sáng đối với đời</b>
<b>sống TV</b>


- HS quan sát


+ Hình 1: Cây trong hình 1 do thiếu ánh
sáng mặt trời nên cây khơng phát triển
tốt….


+ Hình 2: Vì lồi hoa này khi nở thường
hướng về ánh mặt trời nên có tên gọi là
hoa hướng dương.


- HS khác bổ sung.
+ HS đọc bài học.


<b>HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng</b>
<b>của thực vật: 18’</b>


- Đặt vấn đề: Cây xanh khơng thể sống
thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi
loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng
như nhau và đều có nhu cầu được chiếu
sáng mạnh hoặc yếu như nhau khơng? Ta
cùng tìm hiểu.


+ Tại sao có một số loài cây chỉ sống
được ở những nơi rừng thưa, các cánh
đồng … được chiếu sáng nhiều? Một số
loài cây khác lại sống được trong rừng


rậm, hang động?


+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh
sáng và một số cây cần ít ánh sáng?


+ Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh
sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt?
Kết luận: Tìm hiểu về nhu cầu ánh sáng
của mỗi lồi cây , chúng ta có thể thực
hiện những biện pháp kĩ thuật trồng trọt
để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho
thu hoạch cao .


<i><b>3. Củng cố</b></i>- <i><b>Dặn dị</b></i>: 3’


- Giáo dục HS u thích tìm hiểu khoa
học.


- Nhận xét tiết học. Học thuộc ghi nhớ ở


<b>2. Nhu cầu về ánh sáng của TV</b>


- Do nhu cầu về ánh sáng của các lồi
cây khơng giống nhau…


+ Cây cần nhiều ánh sáng: Tiêu, lúa, cà
phê, cam bưởi,..(cây cho hạt, quả cần
nhiều ánh sáng)


- Cây cần ít ánh sáng: Dương xỉ, phát


tài, …


VD: Cây cà phê, cây tiêu, cây lúa, cần
nhiều ánh sáng nên khi cấy và trồng ta
phải có khoảng cách vừa đủ để cây có
đủ ánh sáng và phát triển tốt…


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nhà.


<b>____________________________________________________</b>
<b>Đạo đức</b>


<b>Bài 11: GIỮ GÌN CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Về kiến thức: </i>


- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các cơng trình cơng cộng.


<i>2. Về kĩ năng:</i>


- Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các cơng trình cơng cộng


- Tun truyền để mọi người tham gia tích cực vào việc giữ gìn các cơng trình cơng
cộng.


<i>3. Về thái độ:</i>


- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ các cơng trình cơng cộng



- Đồng tình khen ngợi những người tham gia giữ gìn các cơng trình cơng cộng;
Khơng đồng tình với những người chưa tham gia hoặc khơng có ý thức giữ gìn các
cơng trình cơng cộng.


<b>II. Các kỹ năng sống cơ bản :</b>


- Kĩ năng xác định giá trị văn hố tinh thần của những nơi cơng cộng
- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin …


<b>III. Phương tiện dạy học: </b>Máy tính, điện thoại,VBT


<b> IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b> Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>: Giữ gìn các…..


<b>2. Bài mới:</b> Giới thiệu bài


<b>HĐ1: </b>


<b>- </b>Hướng dẫn HS làm BT.
Bài tập 4/36 .


- GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ cho HS.


- Gv nhận xét kết luận:


<b>HĐ2: </b>



HS bày tỏ ý kiến .
Bài tập 3/tr36:


Lần lượt đưa các ý kiến để HS bày tỏ


Kiểm tra 2 HS


Kiểm tra vở BT 4 HS


1 HS đọc đề


- HS trình bày kết quả điều tra
thực trạng các cơng trình cơng
cộng ở địa phương, nêu cách,
biện pháp để bảo vệ để cơng
trình cơng cộng đó .


Đại diện 4 nhóm trình bày trước
lớp.


- HS nhận xét trao đổi ý kiến về
cách bảo vệ cho thích hợp.
1 HS đọc đề nêu yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV nhận xét kết luận :


<b>3. Củng cố dặn dị </b>


Vì sao ta phải biết giữ gìn các cơng trình
cơng cộng?



Dặn dò: chuẩn bị bài sau .


vi đúng sai và trả lời vì sao?
Các ý kiến a đúng;ý kiến b,c là
sai


Tích cực tham gia các hoạt động
nhân đạo


<i><b>Buổi chiều:</b></i>


<b>Lịch sử</b>
<b>Tiết 24: ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<i>1. Về kiến thức: Học xong bài này HS biết:</i>


- Nội dung từ bài bài 7 đên bài 19 trình bày bốn giai đoạn: buổi đầu độc lập, nước
Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần và nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê


<i>2. Về kĩ năng:</i>


- Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự
kiện đó bằng ngơn ngữ của mình


<i>3. Về thái độ:</i>


- Tích cực xây dựng bài. Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Máy tính, điện thoại,VBT


- Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>


- Nêu những thành tựu cơ bản của văn
học và khoa học thời Lê.




- Kể tên những tác giả và tác phẩm
tiêu biểu thời Lê.


- GV nhận xét.


<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài: 1’</b></i>


Trong giờ học này, các em sẽ cùng ôn
lại các kiến thức lịch sử đã học từ bài
7 đến bài 19.



+ Văn học: Các tác phẩm nổi tiếng “Quốc
âm thi tập” của Nguyễn Trãi và“Hồng Đức
quốc âm thi tập” Lê Thánh Tơng.


+ Khoa học: Bộ <i>Đại Việt sử kí tồn thư</i> của
Ngơ Sĩ Liên, <i>Lam Sơn thực lục</i> của Nguyễn
Trãi…


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>b. Hướng dẫn ơn tập: </b></i>
<b>HĐ1: Nhóm: 14’</b>


- GV chiếu băng thời gian lên và phát.
Yêu cầu HS nêu nội dung của từng
giai đoạn tương ứng với thời gian.
+ Năm: 1009 – 1226; Thế kỉ XV;
Năm: 1226 – 1400; Năm: 938 – 1009.
Buổi đầu độc lập; Nước đại Việt thời
Lý; Nước đại Việt thời Trần; Nước đại
Việt buổi đầu thời Hậu Lê.


- GV nhận xét, kết luận.


<b>HĐ2: Cả lớp: 16’</b>


+ Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch
sử”.


+ Dãy B nội dung “Kể về nhân vật
lịch sử”.



- Cho HS đại diện báo cáo kết quả
trước cả lớp.


- GV nhận xét, kết luận.


<i><b>3. Củng cố - Dặn dò: 3’</b></i>


+ GV củng cố bài học.


- Chuẩn bị bài tiết sau: “Trịnh–
Nguyễn phân tranh”.


<b>1. Ôn tập các giai đoạn lịch sử</b>


- HS điền kết quả.


- HS khác nhận xét bổ sung.


+ Năm: 938 – 1009: Buổi đầu độc lập


+ Năm: 1009 – 1226: Nước đại Việt thời Lý
+ Năm: 1226 – 1400; Nước đại Việt thời
Trần


+ Thế kỉ XV: Nước đại Việt buổi đầu thời
Hậu Lê.


- HS trả lời


- HS báo cáo kết quả.



- Cho HS nhận xét và bổ sung.


<i><b>Ngày soạn: 27/02/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2021</b></i>
<i><b>Buổi sáng:</b></i>


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 117: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Về kiến thức: Giúp HS: </i>


- Nhận biết phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Biết trừ hai phân số cùng mẫu số.


- Vận dụng giải bài tập.


<i>2. Về kĩ năng:</i>


- Có kĩ năng trừ các phân số cùng mẫu số.


<i>3. Về thái độ:</i>


- GD HS tính chính xác, độc lập trong tốn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Máy tính, điện thoại,VBT



<b>III. Các hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>


- GV yêu cầu HS làm lại bài tập 1 ra
nháp.


- GV nhận xét.


<i><b>B. Bài mới: </b></i>


<b> a.Giới thiệu bài: 1’</b>


- Các em đã biết cách thực hiện cộng
các phân số, bài học hôm nay sẽ giúp
các em biết cách thực hiện phép trừ
các phân số.


<b>b.Tìm hiểu bài: 15’</b>


<b>1. Hướng dẫn thực hiện với đồ dùng</b>
<i><b>trực quan </b></i>


*GV nêu vấn đề: Từ <sub>6</sub>5 băng giấy
màu, lấy


6
3



để cắt chữ. Hỏi còn lại
bao nhiêu phần của băng giấy?


- Muốn biết còn lại bao nhiêu phần
của băng giấy chúng ta cùng hoạt
động.


- GV hướng dẫn HS hoạt động với
băng giấy.


+ GV yêu cầu HS nhận xét về 2 băng
giấy đã chuẩn bị.


+ GV yêu cầu HS dùng thước và bút
chia 2 băng giấy đã chuẩn bị mỗi băng
giấy thành 6 phần bằng nhau.


+ GV yêu cầu HS cắt lấy <sub>6</sub>5 của một
trong hai băng giấy.


+ Có<sub>6</sub>5 băng giấy, lấy đi bao nhiêu để
cắt chữ?


+ GV yêu cầu HS cắt lấy <sub>6</sub>3 băng
giấy.


+
6
5



băng giấy, cắt đi
6
3


băng giấy thì
cịn lại bao nhiêu phần của băng
giấy ?


- HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.


- HS nghe và nêu lại vấn đề.


- HS hoạt động theo hướng dẫn.
+ Hai băng giấy như nhau.


+ HS cắt lấy 5 phần bằng nhau của 1 băng
giấy.


+ Lấy đi <sub>6</sub>3 băng giấy.


+ HS cắt lấy 3 phần bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Vậy
6
5
-
6
3


=?


<b>2. Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai</b>
<i><b>phân số cùng mẫu số </b></i>


- GV nêu lại vấn đề ở phần trên, sau
đó hỏi HS: Để biết cịn lại bao nhiêu
phần của băng giấy chúng ta phải làm
phép tính gì ?


* Theo em kết quả hoạt động với băng
giấy thì <sub>6</sub>5 - <sub>6</sub>3 =?


* Theo em làm thế nào để có
6
5


-
6
3
=<sub>6</sub>2 ?


- GV nhận xét các ý kiến HS đưa ra
sau đó nêu: Hai phân số


6
5

6
3



hai phân số có cùng mẫu số. Muốn
thực hiện phép trừ hai phân số này ta
làm như sau:


<sub>6</sub>5 - <sub>6</sub>3 = 5<sub>6</sub> 3= <sub>6</sub>2
* Dựa vào cách thực hiện phép trừ <sub>6</sub>5
- <sub>6</sub>3 , bạn nào có thể nêu cách trừ hai
phân số có cùng mẫu số?


<b>3. Luyện tập – Thực hành: </b>


<i><b>Bài 1: Tính.</b></i>


+ GV yêu cầu HS làm vào VBT.
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 2: Rút gọn rồi tính.</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm
bài.




- GV nhận xét



6
5
-


6
3
=
6
2


- Chúng ta làm phép tính trừ: <sub>6</sub>5 - <sub>6</sub>3
- HS nêu: <sub>6</sub>5 - <sub>6</sub>3 = <sub>6</sub>2


- HS cùng thảo luận và đưa ra ý kiến: Lấy
5 – 3 = 2 được tử số của hiệu, mẫu số giữ
nguyên.


- HS thực hiện theo GV.


- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta
trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của
phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.


- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.
16
8
16
7
15
16
7
16
15





 ;
4
7
-
4
3


= 7<sub>4</sub> 3 = <sub>4</sub>4
= 1


<sub>5</sub>9 -
5
3


= 9<sub>5</sub> 3 = <sub>5</sub>6 ;
49
5
49
12
17
49
12
49
17






+ HS làm bài vào vở.
a) <sub>3</sub>2 - <sub>9</sub>3 = <sub>3</sub>2 -


3
1


= 2<sub>3</sub> 1 =
3
1



b) <sub>5</sub>7 - 15<sub>25</sub> = <sub>5</sub>7 -


5
3


= 7<sub>5</sub> 3 =
5
4
c) <sub>2</sub>3 - <sub>8</sub>4 = <sub>2</sub>3 -


2
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>C. Củng cố- Dặn dò: 3’</b></i>


<i>- </i>GV yêu cầu HS nêu lại cách thực
hiện phép trừ các phân số có cùng


mẫu số.


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau.


d)
4
11


-
8
6


=
4
11


-
4
3


=
4


3
11


=
4


8


= 2


- HS lắng nghe.


<b>_______________________________________________</b>
<b>Chính tả</b>


<b>Tiết 24: HOẠ SĨ TƠ NGỌC VÂN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Về kiến thức:</i>


- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài CT văn xuôi.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn.


<i>2. Về kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa.


<i>3. Về thái độ:</i>


- Tích cực, chủ động trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- Máy tính, điện thoại,vở ơ li


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>


- GV đọc các từ ngữ sau: <i><b>sản xuất, say</b></i>
<i><b>sưa, sẵn sàng, lọ mực, bứt rứt, bút mực.</b></i>


- GV nhận xét.


<i><b>2. Bài mới: 30'</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài: 1’</b></i>


Hôm nay, các em sẽ được biết về một
hoạ sĩ tài hoa qua bài chính tả <i><b>Hoạ sĩ Tơ</b></i>
<i><b>Ngọc Vân. </b></i>Tô Ngọc Vân đã có những
thành cơng gì? Có những đóng góp gì
trong cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp? Để biết điều đó, chúng ta cùng đi
vào nghe – viết chính tả …


<b>b. Tìm hiểu bài: </b>


<b>1. Nghe- viết: Hoạ sĩ Tơ Ngọc Vân</b>


*<i><b>Hướng dẫn chính tả</b></i>.


- GV đọc một lần bài chính tả và đọc chú
giải, cho HS quan sát ảnh hoạ sĩ Tô Ngọc


Vân.


+ Đoạn văn nói điều gì?


- HS viết vở


- HS cịn lại viết vào giấy nháp.


- HS lắng nghe.


- HS quan sát tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>* Luyện viết từ khó: </b></i>


+ GV đọc cho HS viết hoặc HS tìm và
viết.


<i><b>* Viết chính tả: </b></i>


+ GV đọc cho HS viết chính tả.
- GV đọc cho HS soát bài.


<i><b>* Chấm, chữa bài.</b></i>


- GV chấm 5 đến 7 bài.


+ GV nhận xét và sửa một số lỗi cơ bản
HS hay mắc phải.


<b>2. Bài tập: </b>



Bài tập 2. (GV chọn ý a hoặc b)


a). Điền <i><b>truyện</b></i> hay <i><b>chuyện</b></i> vào ô trống.
- Cho HS thi làm bài. GV dán lên bảng
lớp 4 tờ giấy đã chuẩn bị trước đoạn văn.
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Bài 3: Em đoán xem nay là những chữ gì
+ GV cho HS tìm giải đáp câu đố.


- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>


+ GV củng cố bài học


- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa
luyện tập và HTL các câu đố.


- GV nhận xét tiết học.


cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ HS luyện viết từ khó: <i><b>hoả tuyến, nghệ</b></i>
<i><b>sỹ, ngã xuống …</b></i>


- HS viết chính tả.


- HS đổi tập cho nhau để soát lỗi.


- Ghi lỗi vào lề tập.


+ HS nộp bài viết.
+ HS sửa bài.


1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân.


- 4 HS lên thi điền vào chỗ trống <i><b>truyện</b></i>


hay <i><b>chuyện</b></i>.


+ Đáp án: Thứ tự từ cần điền: <i><b>chuyện –</b></i>
<i><b>truyện – chuyện – truyện – chuyện –</b></i>
<i><b>truyện.</b></i>


- Lớp nhận xét.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- Báo cáo kết quả.
a. Là chữ <i><b>nho</b></i>


+ <i><b>Nho</b></i> thêm dấu hỏi thành <i><b>nhỏ</b></i>.
+ <i><b>Nho</b></i> thêm dấu nặng thành <i><b>nhọ</b></i>.
b). Là chữ <i><b>chi</b></i>


+ <i><b>Chi</b></i> thêm dấu huyền thành <i><b>chì</b></i>


+ <i><b>Chi</b></i> thêm dấu hỏi thành <i><b>chỉ</b></i>



+ <i><b>Chi</b></i> thêm dấu nặng thành <i><b>chị</b></i>


- HS lắng nghe.


________________________________


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 47: CÂU KỂ AI LÀ GÌ?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Về kiến thức:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III);


- Biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia
đình (BT2, mục III).


<i>2. Về kĩ năng:</i>


- Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai là gì ? khi nói hoặc viết văn, để giới thiệu
hoặc nhận định về một người, một vật.


<i>3. Về thái độ:</i>


- Hăng hái, tích cực tham gia các hoạt động.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Máy tính, điện thoại, VBT



<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>


- Kiểm tra 2 HS.


- GV nhận xét.


<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài: 1’</b></i>


Các em đã học một số kiểu câu kể


<i><b>Ai Làm gì? Ai thế nào?</b></i> Các em
cũng đã viết đoạn văn có các kiểu
câu đó. Trong tiết học hôm nay, các
em sẽ được học thêm một kiểu câu
kể nữa. Đó là câu kể <i><b>Ai là gì?</b></i>


<i><b>b. Tìm hiểu bài: </b></i>
<b>I. Phần nhận xét: </b>
<b>Bài tập</b> 1+ 2+ 3+ 4:


- GV giao việc: Các em đọc thầm
đoạn văn, chú ý 3 câu văn in
nghiêng.



+ Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc,
câu nào dùng để giới thiệu, câu nào
nêu nhận định về bạn Diệu Chi?
+ Trong 3 câu in nghiêng, bộ phận
nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con
gì)? bộ phận nào trả lời câu hỏi Là gì
(là ai, là con gì)?


* Kiểu câu Ai là gì? Khác 2 kiểu câu
đã học Ai làm gì? Ai thế nào? Ở chỗ
nào ?


- HS 1 đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ đã học ở
tiết LTVC trước.


- HS 2 nêu một trường hợp có thể sử dụng 1
trong 4 câu tục ngữ.


- Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.


- HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của BT 1,
2, 3, 4.


- HS đọc 3 câu in nghiêng, cả lớp đọc thầm 3
câu văn này.


+ Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi.
+ Câu 3: Nêu nhận định về bạn Diệu Chi.


- HS trả lời.


Câu 1: Đây


Câu 2: Bạn Diệu Chi
Câu 3: Bạn ấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV nhận xét và chốt lại:


Ai? Là gì? (là ai?)
+ Đây Diệu Chi, bạn
mới…


+ Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của


+ Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ
đấy.


<i><b>** Ghi nhớ: </b></i>


<b>II. Phần luyện tập: </b>


Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của
BT 1.


- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ
tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó nêu
tác dụng của các câu kể vừa tìm
được.



- Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ
đã chép trước ý a, b, c.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng:


Bài tập 2: Dùng câu kể Ai là gì? Giới
thiệu về các bạn…


* GV gợi ý HS có thể dựa vào bài
giới thiệu bạn Diệu Chi để giưói
thiệu về mình hay bạn…


- GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng và khen những HS giới thiệu
hay.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>


+ Bộ phận vị ngữ khác nhau là:


+ Kiểu câu <i><b>Ai làm gì? </b></i>VN trả lời cho câu hỏi


<i><b>Làm gì?</b></i>


+ Kiểu câu <i><b>Ai thế nào?</b></i> VN trả lời cho câu
hỏi <i><b>như thế nào?</b></i>


+ Kiểu câu <i><b>Ai làm gì?</b></i> VN trả lời cho câu hỏi



<i><b>Là gì (là ai, là con gì)?</b></i>


+ HS đọc nội dung ghi nhớ.


+ HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ HS làm bài. Báo cáo kết quả.


a.Thì ra nó là một thứ máy cộng trừ mà
Pa-xean đã đặt hết tình cảm của người con vào
việc chế tạo(Câu <i><b>giới thiệu </b></i>về thứ máy mới)
Đó là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới …
hiện đại.(Câu nêu <i><b>nhận định </b></i>về giá trị của
chiếc máy tính đầu tiên)


** b. Lá là lịch của cây - Nêu <i><b>nhận định </b></i>(chỉ
mùa).


Cây lại là lịch đất - Nêu <i><b>nhận định </b></i>(chỉ vụ
hoặc chỉ năm).


Trăng lặn rồi trang mọc - Nêu <i><b>nhận định</b></i>


(chỉ ngày đêm).


Là lịch của bầu trời - Nêu <i><b>nhận định </b></i>(chỉ
ngày đêm).


Mười ngón tay là lịch - Nêu <i><b>nhận định </b></i>(đếm
ngày tháng).



Lịch lại là trang sách- Nêu <i><b>nhận định </b></i>(năm
học).


c. Sầu riêng là loại trái cây quý hiếm của
miền Nam. Chủ yếu nêu <i><b>nhận định</b></i> về giá trị
của trái sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về
loại trái cây đặc biệt của miền Nam.


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.


- HS làm bài cá nhân, ghi ra giấy nháp lời
giải giới thiệu và kiểm tra các câu kể Ai là gì
? có trong đoạn văn.


- Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe.
- Đại diện các nhóm lên thi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

GV củng cố bài học


- Yêu cầu cả lớp về nhà hoàn chỉnh
đoạn giới thiệu, viết lại vào VBT.
- GV nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe.


<i><b>______________________________________________________</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 28/02/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2021</b></i>


<i><b>Buổi sáng:</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 118: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


<i>1. Về kiến thức:</i> Giúp HS:


- Nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số.
- Biết trừ hai phân số khác mẫu số.


- Củng cố về phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Vận dụng giải bài tập.


<i>2. Về kĩ năng:</i>


- Có kĩ năng trừ các phân số khác mẫu số.


<i>3. Về thái độ:</i>


- Giáo dục HS tính cẩn thận, tự giác, tư duy lơgic.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Máy tính, điện thoại,vở ô li


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>


- GV yêu cầu HS làm lại bài 1 ra
nháp.


- Muốn thực hiện phép trừ hai phân
số có cùng mẫu số chúng ta làm như
thế nào?


- GV nhận xét.


<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<b> a. Giới thiệu bài: 1’</b>


- Các em đã biết cách thực hiện phép
trừ các phân số có cùng mẫu số, bài
học hôm nay sẽ giúp các em biết
cách thực hiện phép trừ các phân số
khác mẫu số.


<i><b> b. Tìm hiểu bài: </b></i>


1. <i>Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai</i>
<i>phân số khác mẫu số </i>


- GV nêu bài tốn: Một cửa hàng có


- HS thực hiện yêu cầu.



+ Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử
số của phân số…


- HS khác nhận xét bài của bạn.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

5
4


tấn đường, cửa hàng đã bán được
3


2


tấn đường. Hỏi cửa hàng còn lại
bao nhiêu phần của tấn đường?


* Để biết cửa hàng còn lại bao nhiêu
tấn đường chúng ta phải làm phép
tình gì?


* Hãy tìm cách thực hiện phép trừ
5
4
-


3
2



- GV yêu cầu HS thực hiện quy đồng
mẫu số hai phân số rồi thực hiện
phép trừ hai phân số cùng mẫu số.


* Vậy muốn thực hiện trừ hai phân
số khác mẫu số chúng ta làm như thế
nào?


<i><b>3. Luyện tập – Thực hành </b></i>


<i><b>Bài 1: Tính.</b></i>


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.


- GV nhận xét.


<i><b> Bài 3: </b></i>


<i><b>- </b></i>GV gọi 1 HS đọc đề bài.


- GV gọi 1 HS khác u cầu tóm tắt
bài tốn sau đó u cầu HS cả lớp
làm bài.





- GV chữa bài cho HS.


<i><b>4. Củng cố- Dặn dò: 3’</b></i>


<i>- </i>GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện
phép trừ hai phân số khác mẫu số.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.


- Làm phép tính trừ
5
4
-
3
2
.


- HS trao đổi cách thực hiện phép trừ
5
4
-
3
2
.
- Cần quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực
hiện phép trừ.


- HS thực hiện:



 Quy đồng mẫu số hai phân số:


5
4


= <sub>5</sub>4<i><sub>x</sub>x</i><sub>3</sub>3 =
15
12


;
3
2


= <sub>3</sub>2<i><sub>x</sub>x</i><sub>5</sub>5 = <sub>15</sub>10


 Trừ hai phân số:


5
4
-
3
2
=
15
12
-
15
10


= <sub>15</sub>2



- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, chúng ta
quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân
số đó.


- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
5
4
-
3
1
=
15
12
-
15
5


=<sub>15</sub>7 5<sub>6</sub> <sub>8</sub>3 <sub>48</sub>40 18<sub>48</sub>22<sub>48</sub>


<sub>7</sub>8 <sub>3</sub>2 <sub>21</sub>24 14<sub>21</sub><sub>21</sub>3


15
16
15
9
15
25
5
3


3
5





- 1 HS đọc đề bài trước lớp.


- HS tóm tắt bài tốn, sau đó 1 HS lên bảng
làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.


<i><b>Bài giải</b></i>


Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là:


<i> </i>7
6<sub> - </sub>


5
2<sub> = </sub>


35


16<sub> (diện tích)</sub>


Đáp số: 16<sub>35</sub> diện tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>______________________________________</b>
<b>Kể chuyện</b>



<b>Tiết 24: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Về kiến thức:</i>


- Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp
phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.


- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu chuyện.


- Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.


<i>2. Về kĩ năng:</i>


- Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe cô kể, bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.


<i>3. Về thái độ:</i>


- Giáo dục HS giữ gìn vệ sinh mơi trường.


<b>* GD BVMT:</b> Biết giữ gìn, bảo vệ xóm làng (đường phố) nơi mình sinh sống.


<b>II. Kĩ năng sống</b>


<b>- </b>GD KNS: KN tự nhận thức.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Máy tính, điện thoại


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>


- GV yêu cầu HS kể chuyện của tiết 24.
- GV nhận xét.


<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài: 1’</b></i>


Hôm nay chúng ta cùng sắp xếp các sự
việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng. Qua bài
học: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia”. GV ghi đề.


<i><b>b.Tìm hiểu bài: </b></i>


<i> HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu đề: 7’</i>


- GV viết đề bài lên bảng lớp và gạch
chân những từ ngữ quan trọng.


<i><b>Đề: </b></i>Em (hoặc người xung quanh) đã làm
gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường
phố, trường học) xanh, sạch, đẹp? Hãy kể


lại câu chuyện đó.


- Cho HS gợi ý.


- GV gợi ý: Ngồi 3 gợi ý, các em có thể
kể về một hoạt động khác xoay quanh


- HS kể lại câu chuyện em đã nghe, đọc
ca ngợi cài hay phản ánh cuộc đấu tranh
giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái
ác.


- HS lắng nghe.


+ HS đọc đề bài.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chủ đề bảo vệ môi trường mà em đã
chứng kiến hoặc tham gia; VD em kể về
một buổi trực nhật …


<b>HĐ2: HS kể chuyện và nêu ý nghĩa câu</b>
<b>chuyện: 23’</b>


- GV mở bảng phụ đã viết vắn tắt dàn ý
bài kể chuyện.


- Cho HS kể chuyện.



- GV nhận xét cách kể, nội dung câu
chuyện, cách dùng từ, đặt câu, sự kết hợp
lời kể với động tác …


<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>


+ Gv củng cố bài học


- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện vào
vở và xem trước bài tiết sau.


- GV nhận xét tiết học


* Kể chuyện theo nhóm


- HS đọc thầm lại dàn ý trên bảng.


- HS kể chuyện theo cặp và nhận xét,
góp ý cho nha và thảo luận ý nghĩa câu
chuyện.


* Thi KC trước lớp.


- Đại diện các cặp lên thi kể và nêu ý
nghĩa câu chuyện mình kể.


- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
______________________________



<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 48: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Về kiến thức:</i>


- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ
gợi tả, gợi cảm .


- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng khẩn trương, tâm trạng hào hứng của những người
đánh cá trên biển.


- Hiểu các từ ngữ trong bài: thoi, ...


- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.


<i>2. Về kĩ năng:</i>


- Rèn kỹ năng đọc thơ, đọc diễn cảm bài.


<i>3. Về thái độ:</i>


- GD HS có tình u biển cả, u lao động.


<b>* GD BVMT: </b>Có ý thức bảo vệ mội trường biển đảo.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Máy tính, điện thoại, SGK



<b>III</b>. Các hoạt động dạy - học:


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>sống an toàn.</b></i>


+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? Thiếu
nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
+ Em hãy nêu ý nghĩa bài học.


+ Nhận xét .


<i><b>2. Bài mới: 30'</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài: 2’</b>


Biển cả và những người lao động luôn
là đề tài hấp dẫn các hoạ sĩ, nhà văn,
nhà thơ,…Bài thơ mà các em học hôm
nay là một trong những bài thơ rất hay
của nhà thơ Huy Cận. Bài thơ nói về
cảnh đẹp huy hồng và kì vĩ của biển
cùng vẻ đẹp trong lao động của những
người đánh cá. Bài thơ thầy muốn giới
thiệu với các em là bài thơ “Đoàn
thuyền đánh cá”. GV ghi đề.


<i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài .</b></i>



<i><b>HĐ1: Luyện đọc. 8’</b></i>


GV hoặc HS chia khổ thơ: 5 khổ.
* Cần đọc với giọng nhịp nhàng, khẩn
trương. Nhấn giọng ở những từ ngữ ca
ngợi cảnh đẹp huy hoàng của biển và
tinh thần lao động của người đánh cá:


<i><b>hòn lửa, sập cửa, căng buồm, gõ</b></i>
<i><b>thuyền, xoăn tay, l rạng đơng, đội</b></i>
<i><b>biển, huy hồng …</b></i>


- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.
Kết hợp luyện đọc câu thơ khó:


<i>- Hát rằng / cá bạc Biển Đông lặng,</i>
<i> - Gõ thuyền / đã có nhịp trăng cao</i>
<i> - Sao mờ / kéo lưới kịp trời sáng</i>


+ GV giải nghĩa một số từ khó:
Ra khơi: ra biển.


Huy hồng: vẻ đẹp chói lọi, rực rỡ.
- GV đọc diễn cảm cả bài.


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu bài: 12’</b></i>


+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào
lúc



nào? Những câu thơ nào cho biết điều


* Chủ đề cuộc sống thi <i><b>Em muốn sống an</b></i>
<i><b>toàn.</b></i>


* Thiếu nhi cả nước hào hứng tham gia:
“Chỉ trong 4 tháng … đã nhận được 50.000
bức tranh …”


+ HS nêu.


+ Nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe.


- HS khá đọc toàn bài


- Tiếp nối nhau đọc từng khổ
- HS đọc từ khó.


+ HS luyện đọc câu thơ khó
- Tiếp nối nhau đọc lần 2.
- HS đọc chú giải.


- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm khổ 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

đó?



GV: Mặt trời xuống biển là lúc mặt
trời lặn đó các em ạ. Bởi vì quả đất
hình cầu nên ta có cảm tưởng như mặt
trời đang lặn xuống đáy biển.


+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc
nà? Những câu thơ nào cho biết điều
đó?


GV: Vào lúc bình minh, những ngơi
sao đã mờ, ngắm mặt biển có cảm
tưởng mặt trời đang nhô lên từ đáy
biển.


* Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp
huy hồng của biển?


* Cơng việc lao động của người đánh
cá được miêu tả đẹp như thế nào?


<b>HĐ3: Đọc diễn cảm: 5’</b>


+ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn
cảm đoạn tiêu biểu trong bài: khổ 4,5.
+ Đọc mẫu đoạn văn.


+ Theo dõi , uốn nắn
+ Nhận xét.



<i><b>3. Củng cố - Dặn dò: 5’</b></i>


* Bài thơ nói lên điều gì?
Liên hệ giáo dục.


<i><b>trời xuống biển như hịn lửa.</b></i>


- HS đọc thầm khổ 4,5.


* Đồn thuyền trở về vào lúc bình minh.
Những câu thơ cho biết điều đó là:


<b>+ Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng.</b>
<i><b>+ Vảy bạc đuôi vàng loé rạng đông</b></i>
<i><b>+ Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.</b></i>
<b>+ Mặt trời đội biển nhơ màu mới.</b>


- HS đọc thầm toàn bài.


* Những câu thơ nói lên vẻ đẹp của biển.


<i><b>Mặt trời xuống biển như hịn lửa.</b></i>


<i><b> Sóng đã cài then, đêm sập cửa.</b></i>


<i><b>Mặt trời đội biển nhô màu mới.</b></i>


<i><b> Mắt cá huy hồng mn dặm phơi.</b></i>


- HS đọc thầm tồn bài…



* Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những
người đánh cá cùng gió làm căng cánh
buồm: <i>Câu hát căng buồm cùng gió khơi.</i>


* Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào
hứng: <i>Hát rằng: cá bạc Biển Đông lặng …</i>
<i>buổi nào.</i>


* Công việc kéo lưới cũng được miêu tả thật
đẹp: <i>Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng…nắng</i>
<i>hồng</i>


* Hình ảnh đồn thuyền được miêu tả thật
đẹp: <i>Câu haut căng buồm với gió khơi,</i>
<i>đồn thuyền chạy đua cùng mặt trời. </i>


- HS đọc toàn bài.


+ Luyện đọc theo nhóm đơi


+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.


+ HS đọc thuộc lòng một đoạn tự chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- HS học bài và Chuẩn bị bài “Khuất
phục tên cướp biển”


Nhận xét tiết học.



<i><b>______________________________________________</b></i>
<b>Địa lý</b>


<b>Tiết 24: THÀNH PHỐ CẦN THƠ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Về kiến thức:</i> HS biết:


- Chỉ vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam


- Vị trí địa lý của thành phố Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế


- Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố Cần Thơ là 1 trung tâm kinh tế, văn hoá,
khoa học của đồng bằng Nam Bộ


<i>2. Về kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng khai thác kiến thức từ tranh ảnh, lược đồ, bản đồ.


<i>3. Về thái độ:</i>


- Có ý thức tìm hiểu về thành phố Cần Thơ.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Máy tính, điện thoại, SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Kể tên một số ngành cơng nghiệp chính,
một số nơi vui chơi , giải trí của TP HCM.
- GV nhận xét.


<i><b>B. Bài mới :</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>


<b> - GV nêu mục tiêu bài học, </b>


<i><b>2. Bài mới </b></i>


<i><b>a. Thành phố ở trung tâm đồng bằng</b></i>
<i><b>sông Cửu Long:</b></i>


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :


+ Chỉ vị trí cần Thơ trên lược đồ và cho
biết TP Cần Thơ giáp những tỉnh nào ?


+ Từ TP này có thể đi các tỉnh khác bằng
các loại đường giao thông nào ?


- GV nhận xét .


<i><b>b. Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa</b></i>
<i><b>học của đồng bằng sơng Cửu Long :</b></i>



- GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh,bản
đồVN, SGK, thảo luận theo gợi ý :


- HS tr l i ả ờ


- Lắng nghe.


- Theo dõi .


- HS trả lời.


+ HS lên chỉ và nói: TP Cần Thơ giáp
với các tỉnh: Hậu Giang, Kiên Giang,
An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long.
+ Đường ô tô, đường thủy .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>. </b>Tìm dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là :
+ Trung tâm kinh tế (kể các ngành công
nghiệp của Cần Thơ) .


+ Trung tâm văn hóa, khoa học .
+ Trung tâm du lịch .


? Giải thích vì sao TP Cần Thơ là TP trẻ
nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm
kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng
sơng Cửu Long ?


- Gọi HS trình bày, nhận xét, bổ sung .


- GV nhận xét và phân tích thêm về ý
nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện
thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế


<i> C. Củng cố, dặn dò: </i>


- Cho HS đọc bài trong khung.


- Nêu những dẫn chứng cho thấy thành
phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa,
khoa học quan trọng của ĐBSCL .


- Về nhà ôn lại các bài từ bài 11 đến bài
22 để tiết sau ơn tập .


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- HS khác nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe .


- 4 HS đọc bài , lớp đọc thầm .


- HS thực hiện
- HS trả lời câu hỏi .
- Lắng nghe .


<i><b>__________________________________________________</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 01/03/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 03 năm 2021</b></i>


<i><b>Buổi sáng: </b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 119: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Về kiến thức:</i> Giúp HS:


- Củng cố về phép trừ hai phân số.
- Biết cách trừ STN và PS.


- Vận dụng giải bài tập.


<i>2. Về kĩ năng:</i>


- Rèn kỹ năng tính tốn khoa học.


<i>3. Về thái độ:</i>


- GD HS tính chính xác, cẩn thận


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Máy tính, điện thoại, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

nháp


+ Muốn thực hiện phép trừ hai
phân số khác mẫu số chúng ta làm
như thế nào?


- GV nhận xét.


<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<b> a. Giới thiệu bài: 1’</b>


- Trong giờ học này các em sẽ
cùng làm các bài toán luyện tập
thêm về phép trừ phân số.


<b> b. Hướng dẫn luyện tập: </b>
<i><b>Bài 1: Tính.</b></i>


- GV yêu cầu HS làm bài vào
VBT, sau đó đọc bài làm trước lớp.
- GV nhận xét.


<i><b> Bài 2: Tính.</b></i>


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm


của bạn


<i><b> Bài 3: Tính (theo mẫu)</b></i>


+ GV hướng dẫn bài tập mẫu.
2 –


4
3


= <sub>4</sub>8 -
4
3


=
4
5


- GV yêu cầu HS làm các phần cịn
lại của bài, sau đó chữa bài trước
lớp.


<i><b>3. Củng cố- Dặn dò: 3’</b></i>
<i>- </i>GV tổng kết giờ học.


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm


+ Ta phải quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ
hai phân số đó.



- HS khác theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe.


- HS cả lớp cùng làm bài.


1
3
3
3
5
8
3
5
3
8





5
7
5
9
16
5
9
5
16







21<sub>8</sub>  <sub>8</sub>3 21<sub>8</sub> 3 18<sub>8</sub>


+ Nhận xét, bổ sung.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
a.


4
3


- <sub>7</sub>2 =<sub>28</sub>21 - <sub>28</sub>8 =13<sub>28</sub> b.
8
3


- <sub>16</sub>5 =<sub>16</sub>6
-16


5


=<sub>16</sub>1 c. <sub>5</sub>7 -
3
2


= <sub>15</sub>21 -
15


10


= <sub>15</sub>11
+ HS đọc yêu cầu bài tập.


- HS theo dõi GV hướng dẫn bài mẫu.
5 - 14<sub>3</sub> 15<sub>3</sub>  14<sub>3</sub> <sub>3</sub>1


12
1
12
36
12
37
3
12
37





- HS lắng nghe.


<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 47: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Về kiến thức:</i>



- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được
một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hàon chỉnh (BT2).


<i>2. Về kĩ năng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>3. Về thái độ:</i>


- u thích mơn học. Học hỏi câu văn hay, cách dùng hình ảnh so sánh để miêu tả
cây cối.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Máy tính, điện thoại, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>


+ Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
trong tiết TLV trước.


+ Đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết
TLV trước.


+ Nhận xét.


<b>2. Bài mới: </b>



<b> a. Giới thiệu bài: 1’</b>


Hôm nay chúng ta sẽ cùng vận dụng
những hiểu biết về đoạn văn trong
bài văn tả cây cối đã học để viết
được một số đoạn văn (còn thiếu ý)
cho hoàn chỉnh. Qua bài: “Luyện tập
xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối”.
GV ghi đề.


<b>b. Tìm hiểu bài: </b>


Bài tập 1: Đọc dàn ý bài văn tả cây
chuối tiêu dưới nay:


* Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc
phần nào trong cấu tạo của bài văn tả
cây cối.


- GV nhận xét và chốt lại:


Bài tập 2: Dựa vào dàn ý trên, bạn
Hồng Nhung dự kiến viết bốn đoạn
văn, nhưng chưa viết hoàn chỉnh
được đoạn nào. Em hãy…


- GV giao việc: Nhiệm vụ của các
em là giúp bạn Hồng Nhung hoàn


chỉnh từng đoạn bằng cách viết thêm
ý vào chỗ có dấu ba chấm.


Cho HS trình bày kết quả.


- Mỗi đoạn văn vào một nội dung nhất định


- Khi viết, hết mỗi đoạn văn cần xuống dòng.
- 1 HS đọc đoạn văn.


- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.


+ Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc
phần <i><b>Mở bài</b></i>).


+ Đoạn 2+ 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận
của cây chuối tiêu (thuộc phần <i><b>Thân bài</b></i>).
+ Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (thuộc
phần <i><b>Kết luận</b></i>).


+ HS đọc yêu cầu bài tập.


- Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn của Hồng
Nhung đã làm, suy nghĩ và viết thêm những ý
bạn Hồng Nhung còn thiếu.


- Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV nhận xét và khen những HS
viết hay.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>


+ GV củng cố bài học.


- Yêu cầu HS về nhà viết vào vở
hoàn chỉnh cả 4 đoạn văn.


- GV nhận xét tiết học.


Em thích nhất…


Đoạn 2: …… Đến gần mới thấy rõ thân
chuối như cột nhà. Sờ vào thân thì khơng cịn
cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng của
cây đã hơi khô.


Đoạn 3: …… Đặc biệt nhất là buồng chuối
dài lê thê, nặng trĩu với bao nhiêu nải úp sát
nhau khiến cây như oằn xuống.


Đoạn 4: Cây chuối dường như chẳng bỏ đi
thứ gì…


- 8 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp kết
quả.


- HS lắng nghe



<b></b>
<b>________________________________________________--Khoa học</b>


<b>Tiết 48: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (Tiếp theo)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>1. Về kiến thức: </i>


- Nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.


- Hiểu được mỗi lồi thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ để
chứng tỏ điều đó.


<i>2. Về kĩ năng:</i>


- Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong
trồng trọt đã mang lại hiệu quả kinh tế cao.


<i>3. Về thái độ:</i>


- GD HS bảo vệ sử dụng năng lượng tiết kiệm – hiệu quả. Yêu thích khoa học.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Máy tính, điện thoại, VBT


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ</b></i>: 3’ Ánh sáng cần cho sự
sống.


- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.


<i><b>2. Bài mới</b></i>


<b>a.Giới thiệu bài</b>: 3’


- Những bạn đóng vai bịt mắt cảm thấy
thế nào?


+ Các bạn bịt mắt có dễ dàng bắt được
dê không? Tại sao?


“Ánh sáng cần cho sự sống”. GV ghi


+ HS trả bài.


+ Thấy tối, khơng nhìn thấy gì xung
quanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

đề.


<b>b.Tìm hiểu bài: </b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của</b>
<b>ánh sáng đối với sự sống con người</b>.



<b>Bước1: </b>


- Mỗi em tìm một ví dụ về vai trị của
ánh sáng đối với sự sống con người.


<b>Bước 2: </b>Thảo luận phân loại ý kiến:


+ <b>Kết luận: </b>Như mục <i>Bạn cần biết</i>


SGK.


<b>1.Vai trò của ánh sáng đối với đời sống</b>
<b>của con người</b>. 13’


- Viết ý kiến của mình vào một tấm bìa
hoặc vào một nửa tờ giấy A4. Khi viết
xong dùng băng keo dán lên bảng .


+ Nhóm ý kiến về vai trị của ánh sáng
đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình
ảnh, màu sắc.


+ Nhóm ý kiến nói về vai trò của ánh
sáng đối với sức khỏe con người.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của</b>
<b>ánh sáng đối với đời sống của động</b>
<b>vật</b>.17’


+ Kể tên một số động vật mà bạn biết.


Những con vật đó cần ánh sáng để làm
gì?


+ Kể tên một số động vật kiếm ăn vào
ban đêm, ban ngày?


+ Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh
sáng của các động vật đó.


+ Trong chăn ni, người ta đã làm gì
để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng
tăng cân, đẻ nhiều trứng?


- Kết luận: Như mục <i>Bạn cần biết</i>


SGK.


<i><b>3. Củng cố</b></i> - <i><b>Dặn dò</b></i>: 3’
- Nêu ghi nhớ SGK.


- Giáo dục HS u thích tìm hiểu khoa


<b>2.Vai trò của ánh sáng đối với đời sống</b>
<b>động vật</b>


+ Trâu, bò, gà, sư tử, ngan ngỗng, hươu,
nai,…Chúng cần ánh sáng để di chuyển,
tìm thức ăn, uống nước,…


+ Động vật kiếm ăn ban ngày: gà, vịt,


trâu, bò, hươu, nai,… Động vật kiếm ăn
ban đêm: Sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú,


+ Mắt của ĐV kiếm ăn ban ngày có khả
năng nhìn và phân biệt được nhì dạng,
kích thước, màu sắc của các vật. Vì vậy,
chúng cần ánh sáng để tìm thức ăn và
phát hiện ra những mối nguy hiểm cần
tránh.


+ Mắt của ĐV kiếm ăn ban đêm không
phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt
được sáng, tối (trắng, đen) để phát hiện
con mồi trong đêm tối.


+ Trong chăn nuôi, người ta đã dùng ánh
sáng điện để kéo dài thời gianchiếu sáng
trong ngày, kích thích…


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

học


- Học thuộc ghi nhớ ở nhà.
- Nhận xét tiết học.


<i><b></b></i>
<i><b>_______________________________________________-Ngày soạn: 02/03/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2021</b></i>
<i><b>Buổi sáng: </b></i>



<b>Toán</b>


<b>Tiết 120: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>Giúp HS:


<i>1. Về kiến thức:</i> Giúp HS:
- Rèn kĩ năng cộng trừ phân số


- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ phân số.
- Vận dụng giải tốn có lời văn.


<i>2. Về kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng cộng, trừ phân số.


<i>3. Về thái độ:</i>


- GD HS tính chính xác, độc lập trong tốn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Máy tính, điện thoại, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>



- GV yêu cầu HS làm lại bài tập 3
- GV nhận xét.


<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<i><b>a.Giới thiệu bài: 1’</b></i>


- Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp
tục làm các bài tập luyện tập về phép
cộng và phép trừ các phân số.


<i><b>b.Hướng dẫn luyện tập </b></i>


<i><b>Bài 1: Tính.</b></i>


- GV yêu cầu HS làm bài.
+ Nhận xét.


<i><b>Bài 2: Tính</b></i>


- GV yêu cầu HS làm bài.
+ Nhận xét.


<i><b>Bài 3: Tìm x: </b></i>


- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài.


- HS thực hiện yêu cầu.


- HS khác theo dõi để nhận xét bài của bạn.


- HS lắng nghe.


+ HS đọc yêu cầu bài tập.
b)<sub>5</sub>3<sub>8</sub>9 <sub>40</sub>24<sub>40</sub>45 <sub>40</sub>69 c)


28
7
28
14
28
21
7
2
4
3







+ HS đọc yêu cầu bài tập.
b)7<sub>3</sub> 5<sub>6</sub> 14<sub>6</sub>  5<sub>6</sub> 9<sub>6</sub> <sub>2</sub>3 c)1 +


3
5
3


2
3


3
2






</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>



<i><b>3. Củng cố- Dặn dò: 3’</b></i>
<i>- </i>GV tổng kết giờ học.


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.


a)x +
5
4


=
2
3


c)
3
25


- x =
6


5
x = <sub>2</sub>3 -


5
4


x = 25<sub>3</sub> - <sub>6</sub>5
x =


10
7


x =
6
45
b)x – <sub>2</sub>3 = 11<sub>4</sub>


x = 11<sub>4</sub> + <sub>2</sub>3
x = 17<sub>4</sub>
- HS lắng nghe.


<i>_________________________________________________</i>
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 48: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Về kiến thức:</i>


- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là


gì? (ND Ghi nhớ).


- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu
(BT1, BT2, mục III);


- Biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III).


<i>2. Về kĩ năng:</i>


- Có kỹ năng xác định vị ngữ trong câu kể Ai là gì?; Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu
kể Ai là gì? khi nói hoặc viết văn.


<i>3. Về thái độ:</i>


- Hăng hái, tích cực tham gia các hoạt động.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Máy tính, điện thoại, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy và học </b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>


- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét.


<i><b>2. Bài mới: </b></i>



<b> a. Giới thiệu bài: 1’</b>


Các em đã được học về câu kể <i><b>Ai là gì?</b></i>


Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm
được VN trong câu kể; các từ ngữ làm
VN trong kiểu câu này. Bài học còn giúp


- HS lần lượt giới thiệu về các bạn trong
lớp (hoặc trong gia đình em) trong đó có
sử dụng câu kể <i><b>Ai là gì?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

các em biết đặt câu kể <i><b>Ai là gì?</b></i> Từ
những VN đã cho.


<b>b. Tìm hiểu bài: </b>
<b>I. Phần nhận xét: </b>


1. Các em có nhiệm vụ đọc đoạn văn ở
BT1, xác định xem đoạn văn có mấy
câu?- Cho HS làm bài.


2. Câu nào có dạng <i><b>Ai là gì?</b></i>


3. Trong câu <i>Em là cháu bác Tự</i>, bộ
phận nào trả lời câu hỏi là gì?


* Bộ phận đó gọi là gì?



4. Những từ ngữ nào có thể làmVN trong
câu <i><b>Ai là gì?</b></i>


- GV chốt lại: Đoạn văn trên có 4 câu.
- Câu <i><b>Em là cháu bác Tự </b></i>có dạng <i><b>Ai là </b></i>
<i><b>gì?</b></i> Bộ phận <i><b>là cháu bác Tự </b></i>làm VN
trong câu đó.


- Vị ngữ trong câu <i><b>Ai là gì?</b></i> do danh từ
hoặc cụm danh từ tạo thành.


<b> ** Ghi nhớ: </b>


- Cho 4 HS đọc ghi nhớ.


<b>4. Phần luyện tập: </b>


Bài tập 1:


+ Các em có nhiệm vụ đọc các câu thơ
đã cho ở mục a, b, tìm trong các câu thơ
đó, câu nào là câu kể Ai là gì? Sau đó
mới xác định VN của các câu vừa tìm
được.




- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


Bài tập 2: Ghép những từ ngữ thích
hợp…


- Cho HS đọc yêu cầu BT.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 3: Dùng các từ ngữ dưới đây…
- BT 3 đã cho trước các từ ngữ là VN


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
+ Đoan văn có 4 câu.


- Câu: Em là cháu bác Tự.
- Bộ phận <i><b>là cháu bác Tự.</b></i>


- Gọi là vị ngữ.


- Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.


- 4 HS lần lượt đọc ghi nhớ.


- 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc các câu thơ, tìm câu kể Ai là
gì? xác định VN của câu vừa tìm được.
- Một số HS phát biểu ý kiến.


<i><b>Vị ngữ</b></i>


Người / <i>là Cha, là Bác, là Anh</i>



Quê hương /<i>là chùm khế ngọt</i>


Quê hương/ <i>là đường đi học</i>


- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc (đọc hết cột A  đọc ở cột


B), lớp theo dõi trong SGK.


- HS dùng viết chì nối trong SGK.
- Một số HS phát biểu ý kiến.


Chim công <i><b>là nghệ sĩ múa tài ba.</b></i>


Đại bàng <i><b>là dũng sĩ của rừng xanh.</b></i>


Sư tử <i><b>là chúa sơn lâm.</b></i>


Gà trống <i><b>là sứ giả của bình minh.</b></i>


- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

của câu kể <i><b>Ai là g?</b></i> Các em có nhiệm vụ
tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai làm
CN trong câu. Muốn vậy, các em phải
đặt câu hỏi <i><b>Ai? Cái gì? </b></i>Ở trước VN để
tìm chủ ngữ của câu.



- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét, khẳng định những câu
các em đặt đúng.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>


- GV củng cố bài học.


- Dặn HS về nhà học thuộc nội dung
phần ghi nhớ.- GV nhận xét tiết học.


a. Hải Phòng là một TP lớn.


b. Bắc Ninh là quê hương của làn điệu
dân ca quan họ.


c. Xuân Diệu, Tố Hữu là nhà thơ.
d. Nguyễn Du là nhà thơ lớn của VN.
- HS lần lượt đọc câu mình đặt.


- Lớp nhận xét.


- HS lắng nghe.


<b>___________________________________________</b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 48: LUYÊN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI</b>
<b>I. Mục tiêu </b>



<i>1. Về kiến thức:</i>


- Vận dụng những hiểu biết và câu hỏi gợi ý của giáo viên, học sinh biết viết đoạn
văn ngắn về miêu tả cây cối


<i>2. Về kĩ năng:</i>


- Rèn kỹ năng viết đoạn văn miêu tả cây cối.


<i>3. Về thái độ:</i>


- u thích mơn học. Học hỏi câu văn hay, cách dùng hình ảnh so sánh để miêu tả
cây cối.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Máy tính, điện thoại, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: 5</b></i>


- GV nhận xét.


<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài: 1’</b></i>



- Để giúp các em viết một bài văn tả
một cái cây nào đó cho hay, trong tiết
học hôm nay, GV sẽ hướng dẫn các em
luyện tập miêu tả các bộ phận của cây,
luyên viết một đoạn văn miêu tả lá
(hoặc thân, gốc) của cây.


<b>b. Tìm hiểu bài: </b>


Bài tập1: Dưới đây là một số đoạn văn


- HS lần lượt đọc kết quả quan sát một cái
cây em thích đã làm ở tiết TLV trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

tả l, thân và gốc một số loài cây…


- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ
đọc các đoạn văn đã cho và chỉ ra được
cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì
đáng chú ý.


- Cho HS làm bài theo cặp.


- GV nhận xét. GV treo lên tờ giấy khổ
to hoặc bảng phụ đã viết sẵn tóm tắt
những điểm đáng chú ý trong cách miêu
tả.


<i><b>Đoạn văn</b></i>



a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi)
b. Đoạn tả cây sồi (Lep- Tôn- xtôi)


Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả lá,…


- GV nhận xét và chấm điểm những bài
tả hay.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>


- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại
đoạn văn, viết lại vào VBT.


- Dặn HS đọc 2 đoạn văn đọc thêm.
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV
tới, quan sát một loài hoa hoặc một thứ
quả mà em thích.


- HS nối tiếp nhau đọc.


- HS đọc thầm 2 đoạn văn trao đổi nhóm
đơi.


- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.


- 1 HS nhìn lên bảng phụ (hoặc giấy đã
tóm



tắt …) đọc.


<i><b>Những điểm đáng chú ý</b></i>


- Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của
lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, hạ,
thu, đông.


- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa
đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi
nức nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi
toả rộng thành vóm lá xum xuê, bừng dậy
một sức sống bất ngờ).


- Hình ảnh so sánh: nó như một con quái
vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng
giữa đám bạch dương tươi cười.


- Hình ảnh nhân hố làm cho cây sồi già
như có tâm hồn con người: Mùa đơng, cây
sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực,
buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất,
khẽ đung đưa trong nắng chiều..


- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.


- HS làm bài cá nhân – chọn tả thân lá,
thân hay gốc một cái cây cụ thể.



- Một số HS đọc.
- Lớp nhận xét.


- HS lắng nghe.


________________________________________________________
SINH HOẠT


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 24 có phương hướng
phấn đấu trong tuần 25.


- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 25.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV sổ theo dõi cá nhân


<b>III. Các hoạt động chủ yếu</b>


<i><b>* Đánh giá thực hiện học trực tuyến Online của lớp 10p)</b></i>
<i><b>Ưu điểm</b></i>


* Nền nếp: (Giờ giấc, chuyên cần)


- Vào học trực tuyến chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép.
- Ổn định nề nếp tương đối tốt.


- 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn.
* Học tập:



- Các em đã làm quen và thực hành tốt các thao tác trên phần mềm học tập trực
tuyến trên Internet, học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ
dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. Trong giờ chú ý nghe
giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.


- Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp.


<i><b>Tồn tạị:</b></i>


- Trong giờ cịn chưa chú ý nghe giảng: ……….
- Vẫn còn HS làm việc riêng trong lớp:………...
- Trong tiết học còn một số em còn bật mic khi cố chưa yêu cầu, làm ảnh hưởng đến
lớp học:


<i><b>3. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 25 (5p)</b></i>


- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ.


- Củng cố nề nếp, vào học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.


- Trong lớp học online cần chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài.


- Thi đua dành nhiều nhận xét tốt.


- Chấp hành tốt việc phòng chống dịch bệnh Covid – 19. Hạn chế khơng ra khỏi nhà
khi khơng có việc cần thiết. Thực hiện đeo khẩu trang và sát khuẩn nghiêm túc


- Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×