Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

HINH OC 7 THEO CHUAN KIEN THUC T1128

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.03 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần 6</b></i> <i><b> Ngày soạn: 29/09/10</b></i>


<i><b>Tiết 11 </b></i> <i><b> Ngày dạy: 01/10/10</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b> I. Mục tiêu:</b>


* Kiến thức:


- Củng cố các tính chất từ vng góc đến song song.


- HS vận dụng tốt các tính chất vào trong thực hành giải tốn..


* Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với
cách suy luận.


* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
<b> II. Chuẩn bị:</b>


* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.


* Trị: Thước thẳng, thước đo góc, học các tính chất từ vng góc đến song song.
<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Nêu tính chất “Hai đường thẳng vng góc với đường thứ ba”.
- Ap dụng làm bài tập 40/ Tr 97 SGK.


<b>3. Bài mới: </b>



<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


- Gọi HS lên bảng. GV vừa đọc đề
vừa cho học sinh vẽ lên bảng.
! Vẽ c  a?


! Vẽ b  a?


? a như thế nào với b? Vì


sao? Hãy phát biểu tính chất? <i>Hai đường thẳng phân</i>
<i>biệt cùng vng góc với</i>
<i>đường thẳng thứ ba thì</i>
<i>hai đường thẳng đó song</i>
<i>song với nhau.</i>


<b>Bài 42 trang 98 SGK</b>
a. Vẽ c  a


b. Vẽ b  a. Hỏi a có song song với b khơng? Vì
sao?


c. Phát biểu tính chất đó bằng lời.
Giải


--a. b
a


c


b. a//b. Theo tính chất.


c. Tính chất: Hai đường thẳng phân
biệt cùng vng góc với đường thẳng
thứ ba thì hai đường thẳng đó song
song với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GT
KL


a//b; Â = 900<sub>; Ĉ = 130</sub>0


B = ? D = ?


^ ^
A
B
D
C a
b
1300
A
B
D
C a
b
1300
GT


KL


a//b; Â = 900<sub>;</sub>


Ĉ = 1300


B = ? D = ?


^ ^
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


- Gọi HS lên bảng. GV vừa đọc đề
vừa cho học sinh vẽ lên bảng.
! Vẽ c  a?


! Vẽ b // a?
! Ghi GT, KL?


? a như thế nào với b? Vì
sao? Hãy phát biểu tính chất?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


- Gọi HS lên bảng. GV vừa đọc đề
vừa cho học sinh vẽ lên bảng.
! Vẽ d//d’?


! Vẽ d’’ // d?


? Nếu d’’ cắt d’ tại M thì M


nằm trên d khơng? Vì sao?


? Nếu qua M có d’ và d’’ cùng
song song với d có trái với tiên
đề Ơclit không?


? Vậy d’ và d’’ như thế nào?
- Gọi HS lên bảng. GV vừa đọc đề
vừa cho học sinh vẽ lên bảng.
! Vẽ a//b


! c cắt b tại A, sao cho  = 900<sub> và</sub>
cắt a tại B?


! Vẽ đường thẳng cắt a tại C tạo
góc 1300<sub> và cắt b tại D.</sub>


? Tính góc B và góc D?


? Ghi GT, KL?


? Góc A vàgóc B có vị trí ntn?


? Góc B có số đo bằng bao nhiêu?
Vì sao?


?Tương tự , góc D và góc C như
thế nào? Có số đo là bao nhiêu?


<i>Một đường thẳng vng</i>


<i>góc với một trong hai</i>
<i>đường thẳng song song thì</i>
<i>nó cũng vng góc với</i>
<i>đường thẳng kia.</i>


- Khơng. Vì d//d’ và d//d’’ do
đó M nằm trên d là vơ lý.
- Có. Vì chỉ có một đường
thẳng duy nhất đi qua M và
song song với d.


- d’’//d’


- Đồng vị


<b>Bài 43 trang 98 SGK</b>
a. Vẽ c  a


b. Vẽ b // a. Hỏi a có vng góc với b khơng? Vì sao?
c. Phát biểu tính chất đó bằng lời.


Giải


--a. b
a
c


b. ab. Theo tính chất.


c. Tính chất: Một đường thẳng vng


góc với một trong hai đường thẳng
song song thì nó cũng vng góc với
đường thẳng kia.


<b>Bài 45 trang 98 SGK</b>
a. Vẽ d//d’, d//d’’ (d’, d’’ phân biệt).
b. Suy ra d’//d’’.


Giải
--a.


b. - Khơng. Vì d//d’ và d//d’’ do đó
M nằm trên d là vơ lý.


- Có. Vì chỉ có một đường thẳng
duy nhất đi qua M và song song với
d. d’//d’’


Bài 47 trang 98 SGK
Biết a//b, Â = 900
Ĉ = 1300<sub>. </sub>


Tính B = ? D = ?


Giải
--* Tính B = ?


Vì a//b nên  và B là hai góc đồng
vị. Suy ra <i><sub>B</sub></i><sub> = Â = 90</sub>0<sub>.</sub>



* Tính <i><sub>D</sub></i><sub> = ?</sub>


Vì a//b nên <i><sub>C D</sub></i> <sub></sub> <sub></sub><sub>180</sub> (bù nhau)


d’
d
d’’
^ ^
^
a
b
c
GT
KL


a//b; c  a


ab


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- 900<sub>. Theo tính chất hai</sub>
đường thẳng song song.
- kề bù. 500


=> <i><sub>D</sub></i><sub> = 180</sub>0<sub> - 130</sub>0<sub> = 50</sub>0<sub>.</sub>


<b>4. Đánh giá:</b>


<b>5. Hoạt động nối tiếp: </b>


- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK


- Làm các bài tập 46 trang 98 SGK.


<i><b>……….</b></i>


<i><b>Tuần 6</b></i> <i><b> Ngày soạn: 30/09/09</b></i>


<i><b>Tiết12 </b></i> <i><b> Ngày dạy: 02/10/09</b></i>


<b>§7. ĐỊNH LÍ</b>


<b> I. Mục tiêu:</b>


* Kiến thức:


- Hiểu được thế nào là một định lí toán học.
- HS biết ghi GT, KL và chứng minh một định lí.


* Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với
cách suy luận.


* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
<b> II. Chuẩn bị:</b>


* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
* Trị: Thước thẳng, thước đo góc.


HS cần phải ơn tập trước các kiến thức:


 Các tính chất đã học trong các bài trước
 Xem lại cách ghi GT, KL đã biết



<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? Chứng minh tính chất đó.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


- Đvđ: Tính chất “hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau” được gọi là một định lí.
Thế nào là định lí ta vào bài mới.
? Khẳng định này đúng hay sai?
- (Nêu Vd2) Khẳng định này đúng
hay sai?


?Vậy như thế nào là định lí?


- Đúng.


- Đúng.


- Định lí là một khẳng định được


<b>1. Định lí</b>


<b>Vd1: Tính chất “Hai góc đối đỉnh thì</b>
bằng nhau” được khẳng định là đúng


không phải bằng đo trực tiếp mà bằng
suy luận. Đó là một định lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

! Lấy các Vd được coi là một định lí?
? Tính chất “ Hai góc đối đỉnh” cho ta
biết gì?


! Đó là giả thiết . Kí hiệu là GT
? Tính chất “ Hai góc đối đỉnh” u
cầu làm gì?


! Đó là giả thiết . Kí hiệu là KL
! Như vậy trong một định lí đâu là
GT, đâu là KL?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


? Hãy vẽ hình và ghi GT, KL định lí
hai góc đối đỉnh?


- Cho HS làm bài tập ?1


? Tổng hai góc Ơ1, Ơ2 = ? Vì sao?
? Tổng hai góc Ơ3, Ơ2 = ? Vì sao?
? Vậy Ơ1 = Ơ3? Vì sao?


! Tương tự cho Ơ2 = Ô4


suy ra từ những khẳng định được
coi là đúng.



- Trả lời


- Hai đường thẳng cắt nhau tại
một điểm. Tạo thành 2 góc đối
đỉnh.


- Chứng minh chúng bằng nhau


GT là phần nằm giữa từ “Nếu
… thì”. KL là phần sau từ “thì”
- Trình bày bảng


- Trả lời


Ơ1 + Ơ2 = 1800<sub> . kề bù</sub>
Ô3 + Ô2 = 1800<sub> . kề bù</sub>
Ô1 = Ô3 = 1800<sub> - Ô2</sub>


Như vậy: Định lí là một khẳng định
<i><b>được suy ra từ những khẳng định được</b></i>
<i><b>coi là đúng.</b></i>


- Khi định lí được phát biểu dạng “Nếu…
thì…”, phần nằm giữa “Nếu…thì” là giả thiết,
phần nằm sau từ “thì” là kết luận.


“Giả thiết” viết tắt là GT. “ Kết luận” viết tắt
là KL



<b>2. Chứng minh định lí </b>


Định nghĩa: Chứng minh định lí là dùng
<i><b>lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.</b></i>
<b>Vd: Chứng minh định lí “Hai góc đối</b>
đỉnh”


Chứng minh:


Vì Ơ1 và Ơ2 kề bù nên: Ơ1 + Ơ2 = 1800
(1)


Vì Ơ3 và Ô2 kề bù nên: Ô3 + Ô2 = 1800
(2)


Từ (1) và (2) suy ra: Ô1 = Ô3 = 1800<sub> </sub>
-Ô2


Tương tự ta có: Ơ2 = Ơ4
<b>4. Đánh giá:</b>


<b>5. Hoạt động nối tiếp: </b>


- Học kỹ lý; Làm các bài tập 49, 50 trang 101 SGK.


O
x


y
y’



x’


3( 2 ) 1
4
GT


KL


xx’ cắt yy’ tại O
Ô


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Tuần 7 </b></i> <i><b> Ngày soạn: 06/10/10</b></i>


<i><b>Tiết 13 </b></i> <i><b> Ngày dạy: 08 /10/10</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


* Kiến thức:


- HS biết diễn đạt định lý dưới dạng “Nếu … thì …”


- Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu.
- Bước đầu biết chứng minh định lý


* Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với
cách suy luận.


* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.


<b> II. Chuẩn bị:</b>


* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. eke
* Trị: Thước thẳng, thước đo góc. eke


<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Thế nào là định lý ? Định lý gồm những phần nào?
- Giả thiết là gì ? Kết luận là gì ?


<b>3. Bài mới: </b>
<b> </b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>
- Đọc đề bài


<b>?</b> <i>Hãy phát biểu bằng lời</i>
<i>tính chất này</i>?


<b>?</b><i>Vẽ hình, ghi GT, KL</i>?
<b>? </b><i>Trong định lý trên thì đâu</i>
<i>là giả thiết, đâu là kết luận</i>?
<b>? </b><i>Hãy viết giả thiết, kết luận</i>
<i>bằng ký hiệu</i>?


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>



- Cho HS lên bảng vẽ hình,
ghi GT và KL.


- Đưa bảng phụ ra cho HS
lên bảng điền vào.


- Lên bảng làm
- Phát biểu bằng lời


- Vẽ hình lên bảng.


- Xác định giả thiết và kết luận


- Lên bảng vẽ hình, ghi GT và
KL.


- Lên bảng điền vào bảng phụ.


<b>1. Bài 51 <Tr 101></b>


a) Một đường thẳng vuông góc
với một trong hai đường thẳng
song song thì nó cũng vng góc
với đường thẳng kia.


b) Vẽ hình


GT a // b , c // a



KL c  b


<b>2. Bài 52 <Tr 101></b>


c <sub>a</sub>


b


2 )


( ) )


4
_
_O


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>!</b> <i>Sau khi điền xong thì ta có</i>
<i>các khẳng định có căn cứ,</i>
<i>đây là phần chứng minh</i>
<i>định lý.</i>


<b>?</b> <i>Hai góc có tổng số đo</i>
<i>bằng 1800<sub> gọi là hai góc gì</sub></i><sub>?</sub>


<b>?</b><i> Hai góc như thế nào là kề</i>
<i>bù</i>?


<b>!</b> <i>Hãy chứng minh tương tự</i>



<i>đối với</i>


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i>


- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.


<b>?</b> <i>Đề bài cho ta những gì?</i>


<i>Cần phải chứng minh điều</i>
<i>gì?</i>


<b>! </b><i>Căn cứ vào đó xác định GT</i>
<i>và KL</i>


- Viết trước ra bảng phụ và
cho HS lên bảng điền.


- Gọi là 2 góc kề bù


- Trả lời.


- Trình bày chứng minh


- Lên bảng vẽ hình


- Lên bảng ghi GT và KL


- Điền vào bảng phụ


O1 đối đỉnh O2



= 1800<sub> (vì hai góc kề</sub>
bù)


= 1800<sub> (vì hai góc kề</sub>
bù)


=> =


<b>3. Bài 53 <Tr 102></b>
a) Vẽ hình


b) Ghi GT, KL


GT xx’ cắt yy’ tại O


KL yOx’=x’Oy’ = y’Ox = 900
c) Điền vào chỗ trống (…)


<i><b>Hoạt động 4: Kiểm tra 15 phút </b></i>


<b>* Đề bài: Phát biểu định lí bằng lời và ghi GT & KT của hình vẽ sau</b>


<b>* Đáp án và thang điểm:</b>


Hai đường thẳng phn biệt cng vuơng gĩc với một đường thẳng thứ ba thì chng song song với nhau.
(5đ)


<i>a</i><i>c</i>



GT <i>b</i><i>c</i> (5đ)


<b> KL a // b</b>


a
b
c


GT


KL O1 = O^2


^ ^


^


O<sub>1</sub> + O^<sub>2</sub>


^


O<sub>3</sub> + O^<sub>2</sub>


^


O


3 + O^2
^


O



1 + O^ <sub> </sub>2

+
^


y
x’


y’


x
O


^ ^ ^


O<sub>2</sub> = O^<sub>4</sub>


^


O


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>* Thống kê điểm</b>:


Lớp Sĩ số Điểm dưới TB Điểm tren TB


< 3 3 - <5 5 - < 8 8 - 10


SL % SL % SL % SL %



7A2


<b>4. Hoạt động nối tiếp: </b>


- Học thuộc lại lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Xem các bài tập đã chữa


- Chuẩn bị phần ôn tập chương I
- Làm các bài tập 3, 4 trang 8 SGK.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>………..</b>


<i><b>Tuần 7 </b></i> <i><b> Ngày soạn: 07/10/10</b></i>


<i><b>Tiết 14 </b></i> <i><b> Ngày dạy: 09/10/10</b></i>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>


<b> I. Mục tiêu:</b>


* Kiến thức:


- Hệ thống lại kiến thức về đường thẳng vng góc, đường thẳng song song


- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vng góc, hai đường thẳng song song.
- Nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.


- Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vng góc, song song.


* Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với


cách suy luận.


* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
<b> II. Chuẩn bị:</b>


* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. eke


* Trị: Thước thẳng, thước đo góc, eke. Chuẩn bị trước lý thuyết và bài tập ôn tập chương
<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Thế nào là định lý? Định lý gồm những phần nào?
- Giả thiết là gì? Kết luận là gì?


<b>3. Bài mới: </b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>


<b>? </b> <i>Hai góc như thế nào</i>
<i>được gọi là đối đỉnh? Tính</i>
<i>chất</i>?


- Vẽ hình


- Trả lời định nghĩa,



- <i>Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.</i>


O1 và O3 ; O2 và O4 đối đỉnh


<b>A. Lý thuyết</b>
1) Hai góc đối đỉnh


^ ^ ^ ^


)


( ) )


4
_
_O


1 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>?</b> <i>Trên hình vẽ thì những</i>
<i>cặp góc nào là đối đỉnh với</i>
<i>nhau</i>?


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>


<b>? </b> <i>Thế nào là hai đường</i>
<i>thẳng vng góc</i>?


<b>? </b><i>Viết ký hiệu</i>?



<b>? </b><i>Thế nào là đường trung</i>


<i>trực của đoạn thẳng</i>?
<b>? </b><i>Vẽ hình minh hoạ</i>?


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i>


<b>?</b> <i>Thế nào là hai đường</i>
<i>thẳng song song</i>?


<b>?</b> <i>Dấu hiệu nhận biết hai</i>
<i>đường thẳng song song</i>?


<b>?</b><i>Phát biểu tiên đề Ơclit về</i>
<i>đường thẳng song song</i>?


<b>? </b><i>Tính chất của hai đường</i>
<i>thẳng song song</i>? <i>Vẽ hình</i>
<i>minh hoạ</i>?


<b>?</b> <i>Hai đường thẳng phân</i>


- Trả lời


- Ký hiệu a  b


- <i>là đường thẳng đi qua trung</i>
<i>điểm và vng góc với đoạn</i>
<i>thẳng.</i>



- vẽ hình


- Trả lời


- c cắt a, b; A1 = B1
=> a // b


Qua một điểm nằm ngoài đường
thẳng, vẽ được duy nhất một
đường thẳng song song với
đường thẳng cho trước.


- Một đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì:


a) Các cặp góc sole trong bằng
nhau


b) Các cặp góc đồng vị bằng
nhau


c) Các cặp góc trong cùng phía
bù nhau


- <i>Song song với nhau.</i>


2. Hai đường thẳng vng góc


* Đường trung trực của đoạn
thẳng



3. Hai đường thẳng song song
a) Dấu hiệu nhận biết.


b) Tiên đề Ơclit về đường thẳng
song song


c) Tính chất


d) Hai đường thẳng cùng vng


b


a


c


 


A B


 x
x M


^ ^


(
)


b



1
1


A
B


a




M


a
b


(
)


b


3
1


A


a 2 1


B



)


2
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>biệt cùng vng góc với</i>
<i>đường thẳng thứ 3 thì như</i>
<i>thế nào với nhau</i>?


<b>?</b><i> Định lý về hai đường</i>
<i>thẳng phân biệt cùng song</i>
<i>song với đường thẳng thứ</i>
<i>3</i>?


<b>? </b> <i>Định lý về một đường</i>
<i>thẳng vng góc với một</i>
<i>trong hai đường thẳng</i>
<i>song song?</i>


a  c và b c thì a // b


a // c và b // c thì a // b


a // b ; c a thì c  b


góc với một đường thẳng.


e) Ba đường thẳng song song.


f) Một đường thẳng vng góc


với một trong hai đường thẳng
song song


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Học kỹ lý thuyết, học thuộc 10 câu hỏi ôn tập chương
- Làm các bài tập: 57, 58, 59 trang 104 SGK.


45, 46, 47, 48 SBT


<i><b>………..</b></i>


<i><b>Tuần 8</b></i> <i><b> Ngày soạn: 13/10/10</b></i>


<i><b>Tiết 15</b></i> <i><b> Ngày dạy: 14/10/10</b></i>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


* Kiến thức:


- Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vng góc, đường thẳng song song thơng qua bài tập
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ vẽ hình, biết diễn đạt hình vẽ bằng lời.


- Bước đầu tập suy luận vận dụng tính chất các đường thẳng vng góc hoặc song song để tính tốn
hoặc chứng minh.


* Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với
cách suy luận.



* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.


c


a


b


a
b
c


c


a


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> II. Chuẩn bị:</b>


* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. Eke.


* Trị: Thước thẳng, thước đo góc, eke. Chuẩn bị trước lý thuyết và bài tập ơn tập chương
<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Thực hiện trong quá trình dạy học bài mới.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>



<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>


- Gọi 1 HS lên bảng làm
bài 56 <Tr 104 SGK>
<b>?</b> <i>Đường trung trực của</i>
<i>đoạn thẳng là gì</i>?


<b>?</b><i> Hãy vẽ hình và nêu</i>
<i>cách v</i>ẽ?


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>


<b>Bài 57 <Tr 104 SGK></b>
<b>! </b><i>Như hình vẽ, tính số đo</i>
<i>x của góc O.</i>


<b>! </b><i>Gọi tên góc như hình vẽ.</i>
<b>!</b> <i>Vẽ tia</i> Om//a//b


<b>? </b>Có x = AOB <i>quan hệ</i>
<i>thế nào với</i> O1 <i>và</i> O2?
<b>?</b> = ? <i>vì sao</i>?
<b>?</b> = ? <i>vì sao</i>?


<b>?</b><i> Mà</i> = ?
<b>?</b><i>Từ đó</i> =>


- Một HS lên bảng làm
- Trả lời



- Cách vẽ:


+ vẽ đoạn thẳng AB = 28 mm
+ trên AB lấy điểm M sao cho
AM= 14 mm


+ qua M vẽ đường thẳng d AB
+ d là đường trung trực.


AOB = +


- Vẽ hình


- Trả lời


O1 = A1 = 1800<sub> (sole trong)</sub>


O2 + B2 = 1800<sub> (góc trong cùng</sub>
phía)


B2 = 1320<sub> (gt)</sub>


=> = 1800<sub> – 132</sub>0


<b>1. Bài 56 <Tr 104 SGK></b>


<b>2. Bài 57 <Tr 104 SGK></b>


giải



-AOB = + (tia Om
nằm giữa tia OA và OB)
Mà O1 = A1 = 1800<sub> (sole trong)</sub>
O2 + B2 = 1800<sub> (góc trong</sub>
cùng phía)


Mà B2 = 1320<sub> (gt)</sub>


=> = 1800<sub> – 132</sub>0<sub> = 48</sub>0
x = AOB = O1 + O2 = 380<sub> + 48</sub>0
=> x = 860


x
x


A B


d
M
1
380
1320
2
2
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>* Hoạt động 3:</b></i>


- Gọi 2 HS lên vẽ hình,


ghi giả thiết, kết luận
<b>?</b><i> Dựa vào hình vẽ, phát</i>
<i>biểu tính chất bằng lời?</i>


* Chốt lại: <i>Khi cho định</i>
<i>lý bằng lời thì ta có thể vẽ</i>
<i>hình, ghi GT – KL. ngược</i>


- Vẽ hình, ghi GT, KL, phát biểu
tính chất bằng lời.


- TC1: <i>Hai đường thẳng phân</i>
<i>biệt cùng vng góc với đường</i>
<i>thẳng thứ 3 thì song song với</i>
<i>nhau.</i>


- TC2: <i>Hai đường thẳng phân</i>
<i>biệt cùng song song với đường</i>
<i>thẳng thứ 3 thì song song với</i>
<i>nhau</i>


- Tiếp thu


<b>3. Bài 60 <Tr 104 SGK></b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhắc lại cách vẽ các đường thẳng vng góc, song song.
- Cách ghi GT – KL của định lý.



<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Ôn tập các câu hỏi lý thuyết của chương I
- Xem và làm lại các bài tập đã chữa


- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.


a <sub>b</sub>


c


KL


GT a b ; b c
a // b


d1


d2


d3


KL


GT d


1 // d3 ; d2 d3


d<sub>1</sub> // d<sub>2</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Tuần 8</b></i> <i><b> Ngày soạn: 14/10/10</b></i>


<i><b>Tiết 16</b></i> <i><b> Ngày dạy: 15/10/10</b></i>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


* Kiến thức:


- Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh


- Biết diễn đạt các tính chất (định lý) qua hình vẽ
- Biết vẽ hình theo trình tự bằng lời.


- Biết vận dụng các định lý vào việc tính tốn số đo các góc.


* Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với
cách suy luận.


* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
<b> II. Chuẩn bị:</b>


* Thầy: Đề bài, đáp án


* Trò: Thước thẳng, thước đo góc, eke. Ơn tập.
<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Đề bài:</b>



Câu 1(4đ): Điền dấu “x” vào ơ trống thích hợp trong các câu sau để được kết quả đúng nhất.( 2đ)


STT Câu Đúng Sai


1 Hai đường thẳng phân biệt cùng vng góc với một <sub>đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau</sub>
2 Đường trung trực của đoạn thẳng AB đi qua trung <sub>điểm của AB</sub>
3 Hai đường thẳng cắt nhau thì vng góc


4 Nếu hai đường thẳng a,b cắt đường thẳng c mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau
thì hai góc đồng vị bằng nhau




Câu2: (3đ) Cho đoạn thẳng AB dài 7 cm. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB, nói cách vẽ.
Câu 2: (3đ) Trên hình vẽ dưới đây, cho a // b, <sub>A = 30 ,B = 40</sub>ˆ 0 ˆ 0<sub>. Tính số đo góc AOB bằng suy luận. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>IV. Đáp án và thang điểm:</b>


Câu 1. Điền dấu “x” vào ô trống thích hợp trong các câu sau để được kết quả đúng nhất (Mỗi
câu đúng được 1 điểm)


1 - Đ 2 - S 3 - S 4 - Đ
Câu 2:


a. Vẽ hình (1.5 đ)
d


M


// // ·


A B
7 cm


b. Cách vẽ: - Vẽ đoạn thẳng AB = 7 cm


- Xác định trung điểm M sao cho AM = MB = 1 3,5


2<i>AB</i> cm


- Vẽ đường thẳng d đi qua M vng góc với AB


Đường thẳng d chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB
Bài 2: có ˆ 0 ˆ 0


30 , 40


<i>A</i> <i>B</i>


Vẽ Om // a // b.( Kí hiệu góc O1, O2 như hình vẽ) (1đ)
Có <i>AOB O</i>ˆ ˆ1<i>O</i>ˆ2. Mặt khác, ta có: a // Om


=> 0
1


ˆ <sub>ˆ 30</sub>


<i>O</i>  <i>A</i> ( vì <i>O A</i>ˆ ˆ<sub>1</sub>; là hai góc so le trong ) (0,5đ)


Ta lại có: b // Om
=> 0



2


ˆ <sub>ˆ 40</sub>


<i>O</i>  <i>B</i> ( vì <i>O B</i>ˆ ˆ<sub>2</sub>; là hai góc so le trong ) (0,5đ)


=> 0 0 0


1 2


ˆ ˆ ˆ <sub>30</sub> <sub>40</sub> <sub>70</sub>


<i>AOB O</i> <i>O</i>    (1đ)
<b>V. </b>Thống kê điểm :


Lớp Sĩ số Điểm dưới TB Điểm trên TB


<3 3 - <5 5 - <8 8 - 10


SL % SL % SL % SL %


7A2


<b>VI. Nhận xét – rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Tiết 17</b></i> <i><b> Ngày dạy: 21/10/10</b></i>

<b>CHƯƠNG II . TAM GIÁC</b>



<b>§ 1 . TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


* Kiến thức:


- HS nắm được định lý về tổng 3 góc trong tam giác


- Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc trong tam giác.
* Kĩ năng:


- Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy
luận.


* Thái độ:


- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
<b> II. Chuẩn bị:</b>


* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bìa cứng, kéo cắt giấy.
* Trị: Thước thẳng, thước đo góc, kéo cắt giấy, giấy A4.
<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3 Bài mới:</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>


- Vẽ 2 tam giác bất kỳ



<b>?</b> <i>Dùng thước đo góc đo 3</i>


<i>góc của mỗi tam giác</i>?


<b>? </b><i>Có nhận xét gì về tổng 3</i>
<i>góc của mỗi tam giác</i>?


- Cho HS thực hành cắt hình
như trong SGK


- Từ cắt và ghép hình có
nhận xét gì về tổng ba góc
trong một tam giác ?


- Từ nhận xét trên, GV giơi
thiệu nội dung định lý.


- Vẽ hình, ghi GT - KL của


- Tiến hành đo.


A = ; M =


B = ; N =


C = ; R =


A + B + C = 1800
M + N + P = 1800



- Thực hiện cắt hình như trong
SGK


- Đưa ra nhận xét


<b>1. Tổng ba góc của một tam </b>
<b>giác.</b>


* Định lí: <i>Tổng ba góc của một</i>
<i>tam giác bằng 1800</i>.


GT ABC


KL A + B + C = 1800
Chứng minh
Qua A, kẻ xy // BC
=> A1 = B (sole trong)
A2 = C (sole trong)


=>BAC+B + C = BAC + A1+A2
= 1800


* Lưu ý: (SGK)


^
^
^
^



^
^
^
^ ^ ^


^ ^


A


B C


M

N


P


^ ^ ^


1A 2


x y


^ ^


^ ^


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

định lí.



<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>


- Hướng dẫn chứng minh
<b>! </b><i>Qua</i> A <i>hãy kẻ</i> xy // AB
<b>?</b><i> Chỉ ra các cặp góc bằng</i>
<i>nhau?</i>


<b>?</b> <i>Tổng</i> <i>ba góc của tam giác</i>


<i>bằng tổng ba góc nào trên</i>
<i>hình và bằng bao nhiêu?</i>


A1 = B (sole trong)
A2 = C (sole trong)


BAC+B + C = BAC + A1+A2
= 1800


<b>4. Củng cố:</b>


- Làm bài tập 1 trang 108 SGK.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK


- Làm các bài tập 2 <Tr 108 SGK>; 1, 2 <Tr 98 SBT>


<i><b>Tuần 9</b></i> <i><b> Ngày soạn: 20/10/10</b></i>



<i><b>Tiết 18</b></i> <i><b> Ngày dạy: 22/10/10</b></i>


B C


^


^


<i>^</i>


^


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC (tt)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


* Kiến thức:


- Nắm được định nghĩa và tính chất về góc trong tam giác vng.
- Định nghĩa và tính chất góc ngồi của tam giác.


* Kĩ năng:


- Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy
luận.


* Thái độ:


- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
<b> II. Chuẩn bị:</b>



*<b> </b>Thầy: Thước thẳng, thước đo góc êke.
* Trị: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3 Bài mới:</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>


- Giới thiệu định nghĩa
tam giác vuông.


- Lưu ý học sinh ký hiệu
góc vng lên hình vẽ.
- Cho HS làm <b>?3</b>


<b>?</b> <i>Tổng ba góc trong một</i>


<i>tam giác</i>?


<b>? </b> <i>Mà góc </i>A<i> bằng bao</i>
<i>nhiêu độ</i>?


=>KL => Định lý.


- Nhắc lại định nghĩa hai
góc phụ nhau.



<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>


- Giới thiệu định nghĩa
góc ngồi của tam giác.
- Vẽ hình lên bảng


<b>! </b><i>Góc</i> ACx <i>được gọi là</i>
<i>góc ngồi tại đỉnh</i> C <i>của</i>
<i>tam giác</i> ABC


- Một vài HS đọc lại định nghĩa.
- Vẽ tam giác vuông ABC
( A = 900<sub>)</sub>


- Làm <b>?3</b>
- <i>Bằng</i> 1800


=> A + B + C = 1800
Mà A = 900


=> B + C = 1800<sub> – 90</sub>0<sub> = 90</sub>0
- Nhắc lại nội dung định lý.


- Đọc định nghĩa
- Vẽ hình vào vở


<i>- Góc</i> ACx <i>kề bù với góc </i>C <i>của</i>
<i>tam giác </i>ABC



- Lên bảng vẽ góc ngồi tại đỉnh


<b>2. Ap dụng vào tam giác vuông</b>
<b>định nghĩa: </b><i>Tam giác vuông là</i>
<i>tam giác có một góc vng.</i>


<b>Định lý:</b>


<i>Trong tam giác vng, hai góc</i>
<i>nhọn phụ nhau.</i>


<b>3. Góc ngồi của tam giác</b>
<b>Định nghĩa: </b><i>Góc ngồi của một</i>
<i>tam giác là góc kề bù với một</i>
<i>góc của tam giác ấy</i>.


C
A


B


AB; AC: Các cạnh
góc vng.


BC: Cạnh huyền
^


^ ^ ^
^



^ ^


x
A


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>?</b> <i>Góc</i> ACx <i>có vị trí như</i>
<i>thế nào đối với góc</i> C <i>của</i>


<i>tam giác</i> ABC?


- Cho HS lên bảng vẽ góc
ngồi tại đỉnh B và đỉnh
A


<b>!</b> Các góc A, B, C của
tam giác ABC được gọi là
các góc trong.


<b>?</b> <i>Ap dụng các định lý đã</i>
<i>học hãy so sánh</i>


ACx <i>và</i> A + B ?


<b>? </b><i>Vậy ta có nhận xét gì</i>?


A và đỉnh B


Vì : A + B + C = 1800


ACx + C = 1800
=> ACx = A + B


- Nêu nhận xét


<b>Nhận xét: Mỗi góc ngồi của</b>
tam giác bằng tổng hai góc trong
khơng kề với nó


* Chú ý: <i>Góc ngồi của tam giác</i>
<i>lớn hơn góc trong khơng kề với</i>
<i>nó.</i>


ACx > A; ACx > B
<b>4. Củng cố:</b>


- Làm bài tập 2 trang 108 SGK.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 3, 4, 5, 6 trang 108 SGK.


<i><b>Tuần 10</b></i> <i><b> Ngày soạn: 25/10/10</b></i>


<i><b>Tiết 19</b></i> <i><b> Ngày dạy: 27/10/10</b></i>


^ ^ ^


^ ^ ^



^ ^


^ <sub>^ ^</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


* Kiến thức:


- Khắc sâu kiến thức về tổng 3 góc của tam giác, định nghĩa và các tính chất về góc ngồi của tam
giác.


* Kĩ năng:


- Rèn luyện kỹ năng tính số đo các góc.
- Rèn kỹ năng suy luận.


* Thái độ:


- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
<b> II. Chuẩn bị:</b>


*<b> </b>Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
* Trị: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Định lý về tổng ba góc trong tam giác?


- Định lý về 2 góc nhọn trong tam giác vng?
- Thế nào là góc ngồi của tam giác? Tính chất?
<b>3 Bài mới:</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>


<b>?</b><i> Tìm x trong </i><b>hình 55</b><i> như</i>
<i>thế nào</i>?


<b>? </b><i>Làm cách nào tìm được</i>


góc I2


<b>?</b> AHI <i>là tam giác gì</i>?


<b>? </b><i>Từ đó suy ra điều gì</i>?


<b>?</b><i> Biết được </i>I2<i>, ta tính x như</i>
<i>thế nào</i>?


- <i>Phải tìm</i> I2.


- <i>Ta có</i> I2 = I1 (<i>đối đỉnh</i>)
Thay vì tìm I2 ta đi tìm I1
- AHI <i>là tam giác vuông</i>.
=> A + I1 = 900<sub> (</sub><i><sub>đl</sub></i><sub>)</sub>


=> I1 = 900<sub> – A = 90</sub>0<sub> – 40</sub>0<sub> =</sub>


500


=> I2 = I1 = 500<sub> (</sub><i><sub>đối đỉnh</sub></i><sub>)</sub>


- <i>Ap dụng vào tam giác vuông</i>


BKI


=> x + I2 = 900


=> x = 900<sub> – I2 = 90</sub>0<sub>-50</sub>0<sub> = 40</sub>0


<b>1. Bài 6 <Tr 109 SGK></b>


AHI vuông tại H


=> A + I1 = 900<sub> (</sub><i><sub>đl</sub></i><sub>) mà A = 40</sub>0
=> I1 = 900<sub> – A = 90</sub>0<sub> – 40</sub>0<sub> =</sub>
500


=> I2 = I1 = 500<sub> (</sub><i><sub>đối đỉnh</sub></i><sub>)</sub>
do BKI vuông tại I:
=> x + I2 = 900


=> x = 900<sub> – I2 = 90</sub>0<sub>-50</sub>0<sub> = 40</sub>0
Vậy x = 400


Hình 55


^ ^ ^



^ ^


^ ^
^


^
A


I


B
K
H


400 <sub>1</sub>


2
x


M


1X


Hình 55
^


^
^



^
^


^
^ ^


^ ^


^ ^


^


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Hướng dẫn tương tự như
<b>hình 55</b>


<b>? </b><i>Muốn tìm x phải làm gì</i>?


<b>? </b> <i>Làm cách nào để tìm</i>
<i>được</i> M1?


<b>? </b><i>Vậy x bằng bao nhiêu</i>?
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>


- Vẽ hình lên bảng


<b>? </b> <i>Thế nào là 2 góc phụ</i>
<i>nhau</i>?


<b>? </b> <i>Hãy tìm các góc phụ</i>
<i>nhau trong hình vẽ </i>?



- <i>Do tam giác</i> NMP <i>vng tại</i> M


<i>nên</i> M = M1 + x = 900
=> x = 900<sub> – M1</sub>


- <i>Vậy để tìm </i>x <i>ta đi tìm</i> M1


<i>- Ap dụng vào tam giác vuông</i>


MNI.


=> M1 + 600<sub> = 90</sub>0
=> M1 = 900<sub>–60</sub>0<sub> = 30</sub>0
x = 900<sub> – M1 = 90</sub>0<sub>-30</sub>0<sub> = 60</sub>0


- <i>Hai góc phụ nhau là 2 góc có</i>
<i>tổng số đo bằng </i>900


- Trình bầy


MNI vng tại I
=> M1 + 600<sub> = 90</sub>0
=> M1 = 900<sub>–60</sub>0<sub> = 30</sub>0
=> I2 = I1 = 500<sub> (</sub><i><sub>đối đỉnh</sub></i><sub>)</sub>
do MNP vuông tại M:
=> x + M1 = 900


=> x = 900<sub> – M1 = 90</sub>0<sub>-30</sub>0<sub> = 60</sub>0
Vậy x = 600



<b>2. Bài 7 <Tr 109 SGK></b>


a) Các góc phụ nhau:
A1 và B ; B2 và C
A1 và A2 ; B và C


b) Các góc nhọn bằng nhau:
A1 = C (<i>cùng phụ với</i> A2)
A2 = B (<i>cùng phụ với</i> A1)


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Xem lại các bài tập đã sửa
- Làm bài tập 8, 9 trang 109 SGK.


<i><b>Tuần 10</b></i> <i><b> Ngày soạn: 26/10/10</b></i>


<i><b>Tiết 20</b></i> <i><b> Ngày dạy: 28 /10/10</b></i>


<b>§</b>

<b> 1. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU</b>



Hình 57
^


^
^ ^


^


^



B <sub>H</sub> <sub>C</sub>


A


1 2


^ ^ ^


^ ^ ^


^


^ ^^


^ ^


^


^


^


^


^
^


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>I. Mục tiêu:</b>
* Kiến thức:



- Hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác
theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.


- Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc
bằng nhau.


* Kĩ năng:


- Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
* Thái độ:


- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
<b> II. Chuẩn bị:</b>


*<b> </b>Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
* Trị: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Lồng trong dạy học bài mới.
<b>3 Bài mới:</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>


- Cho hai tam giác ABC và


A’B’C’, yêu cầu 2 HS lên
đo các cạnh và các góc của
hai tam giác.


<b>?</b><i>Nhận xét các cạnh và các</i>
<i>góc của hai tam giác</i>?
- Giới thiệu các đỉnh tương
ứng, các góc tương ứng.
- Giới thiệu định nghĩa hai
tam giác bằng nhau.


- Cho một vài HS nhắc lại
định nghĩa.


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>


- Nêu chú ý trong ký hiệu:


<i>Khi ký hiệu sự bằng nhau</i>
<i>của hai tam giác, các chữ</i>


- Dùng thước đo độ và thước
thẳng để đo.


AB=A’B’; AC = A’C’; BC =
B’C’


A = A’ ; B = B’ ; C = C’
- Theo dõi, tiếp thu
- Theo dõi, tiếp thu


- Đọc định nghĩa


- Nêu các ký hiệu


- Làm <b>?2</b>


<b>1. Định nghĩa</b>


ABC và A’B’C’ có:


AB=A’B’; AC = A’C’; BC =
B’C’


A = A’ ; B = B’ ; C = C’


=> Hai tam giác ABC và A’B’C’
bằng nhau.


<b>Định nghĩa: </b><i>Hai tam giác bằng</i>
<i>nhau là hai tam giác có các cạnh</i>
<i>tương ứng bằng nhau, các góc</i>
<i>tương ứng bằng nhau</i>.


<b>2. Kí hiệu</b>


ABC = A’B’C’ nếu:
AB=A’B’; AC=A’C’;
BC=B’C’


A = A’ ; B = B’ ; C = C’



A


B <sub>C</sub>


A’
B’
C’


^ ^ ^ ^ ^ ^
^ ^ ^ ^


^ ^


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>cái chỉ tên các đỉnh tương</i>
<i>ứng phải viết theo cùng</i>
<i>một thứ tự.</i>


- Cho HS làm <b>?2</b>


<b>?</b> <i>Muốn biết hai tam giác</i>


<i>có bằng nhau hay khơng ta</i>
<i>phải xét các điều kiện nào?</i>


<b>?</b> <i>Nhìn vào hình vẽ và căn</i>


<i>cứ vào các ký hiệu bằng</i>
<i>nhau thì hai tam giác ABC</i>
<i>và MNP đã bằng nhau</i>


<i>chưa</i>?


<b>!</b><i>Hãy chứng minh </i>C = P
- Cho 1 HS lên bảng làm câu c.
- Cho HS làm <b>?3</b>


Cho ABC = DEF (hv)


<b>?</b> <i>Làm thế nào tìm được số</i>


<i>đo của</i> góc D <i>và độ dài</i>


<i>cạnh </i>BC?


- <i>Các góc tương ứng bằnh nhau</i>
<i>và các cạnh tương ứng bằnh</i>
<i>nhau</i>.


- <i>Chưa, cần phải chứng minh</i> C =
P


Ta có:


C = 1800 <sub>– (A + B)</sub>
P = 1800 <sub>– (M + N)</sub>
Mà : A = M và B = N
=> C = P


- Một HS lên bảng làm câu c
- Làm <b>?3</b>



Vì ABC = DEF
nên D = A; BC = EF = 3


-<i>Vậy để tìm được góc </i>D<i> ta đi tìm</i>
<i>góc</i> A.


ta có : A = 1800<sub> – (B + C)</sub>
= 1800<sub> – (70</sub>0<sub> + 50</sub>0<sub>)</sub>
= 600


Vậy : D = A


<b>?2</b>


b)


- Đỉnh tương ứng với đỉnh A là
đỉnh M.


- Góc tương ứng với góc N là
góc B.


- Cạnh tương ứng với cạnh AC là
cạnh MP.


<b>?3</b>


<b>4. Củng cố:</b>



- Nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau.


- Chú ý lần nữa cho HS trong cách viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau.
- Làm bài 10 <Tr 111 SGK>


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK


- Làm các bài tập 11, 12, 13, 14 trang 112 SGK.


<i><b>Tuần 11</b></i> <i><b> Ngày soạn: 02/11/10</b></i>


<i><b>Tiết 21</b></i> <i><b> Ngày dạy: 04/11/10</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>



^


^


^ ^


^


^ ^


^ ^


^ ^ ^ ^



^ ^


^ ^


^ ^
^


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>I. Mục tiêu:</b>
* Kiến thức:


- Hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác
theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.


- Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc
bằng nhau.


- Từ hai tam giác bằng nhau, chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.
* Kĩ năng:


- Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng
nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau.


* Thái độ:


- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
<b> II. Chuẩn bị:</b>


*<b> </b>Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
* Trị: Thước thẳng, êke, thước đo góc.


<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>2. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
<b>3 Bài mới:</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>
<b>? </b>


<i>có thể suy ra những cặp</i>
<i>góc, cặp cạnh tương ứng</i>
<i>bằng nhau nào</i>?


<b>? </b><i>Mà tam giác ABC đã</i>
<i>cho biết những yếu tố nào</i>?


<b>!</b> <i>Từ đó suy ra những yếu</i>


<i>tố biết được trong tam giác</i>


HIK.


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>


<b>? </b><i>Công thức tính chu vi</i>
<i>của tam giác</i>?



<b>? </b><i>Hai tam giác bằng nhau</i>
<i>thì có chu vi như thế nào</i>
<i>với nhau? Tại sao</i>?


- Ký hiệu chu vi là P.
<b>! </b>AB <i>và</i> BC <i>đã biết, vấn đề</i>
<i>cịn lại là phải tìm</i> AC.


AB = HI ; BC = IK ; AC = HK;
; ;


- Trả lời


- <i>Chu vi tam giác bằng tổng độ</i>
<i>dài ba cạnh của tam giác</i>.


- <i>Hai tam giác bằng nhau thì có</i>
<i>chu vi bằng nhau vì các cặp cạnh</i>
<i>tương ứng của chúng bằng nhau</i>.
Ta có :


PABC = PDEF =
AB+BC+AC


<b>1. Bài 12 <Tr 112 SGK></b>
ABC = HIK
=> AB = HI ; BC = IK


(<i>Theo định nghĩa hai tam giác</i>


<i>bằng nhau</i>)




AB=2cm ; BC=4 cm ;
=> HI=2cm; IK=4cm;
<b>2. Bài 13 <Tr 112 SGK></b>
ABC = DEF


=> PABC = PDEF =
AB+BC+AC


<b>mà :</b>


AB = DE = 4 cm
BC = EF = 6 cm
AC = DF = 5 cm


(<i>Theo định nghĩa hai tam giác</i>
<i>bằng nhau</i>)


=> PABC = PDEF =
AB+BC+AC = 4+5+6 = 15 cm


B = I
^ ^


B = 400


^


I = 400
^


A = H


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

=> Kết luận


- Hướng dẫn cho HS làm
<i><b>* Hoạt động 3:</b></i>


<b>Bài 14 <Tr 112 SGK></b>
<b>? </b><i>Muốn viết được ký hiệu</i>
<i>bằng nhau của hai tam</i>
<i>giác thì phải biết điều gì</i>?
<b>? </b><i>Từ</i> B = K <i>ta suy ra điều</i>
<i>gì</i>?


<b>? </b><i>Biết</i> AB = KI <i>suy ra điều</i>
<i>gì</i>?


<b>? </b><i>Suy ra cặp đỉnh tương</i>
<i>ứng cịn lại là gì?</i>


<b>?</b><i> Suy ra kí hiệu?</i>


Vì : ABC = DEF
=> AC = DF = 5cm
- Tiếp thu


- <i>Biết được các đỉnh tương ứng</i>


<i>và các góc tương ứng</i>.


- <i>Suy ra </i>B<i> và </i>K <i>là hai đỉnh tương</i>
<i>ứng.</i>


<i>- Vì</i> B <i>và</i> K <i>là hai đỉnh tương</i>
<i>ứng nên tư</i> AB = KI <i>tức là</i> AB =
IK.


<i>Suy ra</i> A và I <i>là hai đỉnh tương</i>
<i>ứng</i>.


- <i>Đỉnh</i> C <i>và</i> H.


- Lên bảng viết kí hiệu về sự
bằng nhau của hai tam giác này.


<b>3. Bài 14 <Tr 112 SGK></b>
Cho hai tam giác bằng nhau: tam giác
ABC (khơng có hai góc nào bằng nhau,
khơng có hai cạnh nào bằng nhau) và một
tam giác có ba đỉnh là H, I, K. Viết ký
hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đố
biết rằng: AB = KI , B = K


Trả lời : ABC = IKH


<b>4. Củng cố:</b>


- Chú ý lại lần nữa cho HS trong cách viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Học lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau.


- Viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau phải chính xác.
- Xem lại các bài tập đã chữa.




<i><b>Tuần 11</b></i> <i><b> Ngày soạn: 04/11/10</b></i>


<i><b>Tiết 22</b></i> <i><b> Ngày dạy: 05/11/10</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>CẠNH – CẠNH – CẠNH (c.c.c)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


* Kiến thức:


- Nắm được tính chât về trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
- Biết cách vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh.


- Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh - để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
* Kĩ năng:


- Rèn luyện khả năng nhận dạng, nhận xét, kĩ năng chứng minh.
* Thái độ:


- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
<b> II. Chuẩn bị:</b>



*<b> </b>Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa.
* Trị: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?


- Cho ABC = HIK; Chỉ ra các cặp góc, cặp cạnh bằng nhau?
<b>3 Bài mới:</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>


- Hướng dẫn HS cách vẽ
như trong SGK.


- Vẽ <i>đoạn thẳng BC =</i>
<i>4cm</i>


<i>- Trên cùng một nửa mặt</i>
<i>phẳng bờ BC, vẽ cung</i>
<i>trịn BC bán kính 2cm và</i>
<i>cung trịn tâm C bán kính</i>
<i>3cm.</i>


<i>- Hai cung trịn trên cắt</i>
<i>nhau tại A.</i>



<i>- Vẽ các đoạn thẳng AB,</i>
<i>AC ta được tam giác</i>
<i>ABC.</i>


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>
- Cho HS làm <b>?1</b>


- Hướng dẫn học sinh vẽ
tương tự như cách vẽ tam


- Làm <b>?1</b>


- Lên bảng vẽ theo cách vẽ đã
làm ở tam giác ABC.


<b>1. Vẽ tam giác biết ba cạnh</b>
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết
AB=2 cm, BC=4 cm, AC=3 cm.


<b>2. Trường hợp bằng nhau c-c-c</b>
<b>Tính chất: </b><i>Nếu ba cạnh của tam</i>
<i>giác này bằng ba cạnh của tam</i>
<i>giác kia thì hai tam giác đó bằng</i>
<i>nhau.</i>


B


A



C
2


4
3


B C


B C


2


4
3


B’


A’


C’
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

giác ABC.


<b>?</b> <i>Đo và so sánh các góc</i>


<i>của</i>ABC <i>và</i> A’B’C’?


<b>!</b> <i>Ta thừa nhận tính chất</i>



<i>sau.</i>


- Cho HS làm <b>?2</b>


<b>? </b><i>Làm cách nào để tìm</i>
<i>được góc</i> B?


<b>? </b><i>Xét hai tam giác nào</i>?
<b>? </b> <i>Theo hình vẽ thì hai</i>
<i>tam giác này có những</i>
<i>yếu tố nào bằng nhau</i>?


- Tiến hành đo, kết luận.
A = A’ ; B = B’ ; C = C’


- Làm <b>?2</b>


- <i>Xét hai tam giác bằng nhau.</i>


- Xét ACD và BCD có:
AC = BC


AD = BD


CD : Cạnh chung
=> ACD = BCD (c.c.c)
=> B = A = 1200


Nếu ABC và A’B’C’ có:
AB = A’B’



AC = A’C’
BC = B’C’
Thì ABC = A’B’C’


<b>?2</b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhắc lại cách vẽ tam giác khi biết 3 cạnh
- Tính chất bằng nhau thứ nhất của tam giác
- Làm bài tập 16 trang 114 SGK.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK


- Làm các bài tập 15, 17, 18, 19 20 trang 114 + 115 SGK.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


<i><b>Tuần 12</b></i> <i><b> Ngày soạn: 09/11/10</b></i>


<i><b>Tiết 23</b></i> <i><b> Ngày dạy: 11/11/10</b></i>


<b>LUYỆN TẬP 1 </b>


^ ^ ^ ^ ^


A


C



B


D
1200


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>I. Mục tiêu:</b>
* Kiến thức:


- Khắc sâu kiến thức về hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c.


- Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau qua việc xét hai tam giác bằng nhau.
* Kĩ năng:


- Rèn luyện khả năng nhận dạng, nhận xét, kĩ năng chứng minh. Rèn kỹ năng vẽ hình, cách vẽ tia
phân giác của một góc.


* Thái độ:


- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
<b> II. Chuẩn bị:</b>


*<b> </b>Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.


<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Phát biểu tính chất hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c


- Làm bài tập 17 Tr 114 SGK


<b>3 Bài mới:</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>


AMB và ANB có
MA=MB, NA=NB. cmr
AMN = BMN


1) Ghi giả thiết và kết luận
của bài toán.


<b>?</b> <i>Sắp xếp 4 câu một cách</i>


<i>hợp lý</i>?


<b>? </b><i>Để chứng minh hai góc</i>


<i>bằng nhau ta làm gì</i>?
<b>? </b><i>Trên hình vẽ có hai tam</i>
<i>giác nào bằng nhau? Vì</i>
<i>sao</i>?


<b>?</b> <i>Từ đó đưa ra cách sắp</i>
<i>xếp</i>?


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>



- Cho HS ghi giả thiết và
kết luận.


- Viết giả thiết kết luận của bài
toán.


AMB và ANB
MA = MB


NA = NB
AMN = BMN


<i>- Xét hai tam giác bằng nhau.</i>


Sắp xếp d; b; a; c


AD = BD
EA = EB


a) ADE = BDE


<b>1. Bài 18 <Tr 114 SGK></b>


<b>2. Bài 19 <Tr 114 SGK></b>


^ ^


^ ^



GT
KL


^ ^


GT
KL


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>? </b><i>Để cm </i>ADE<i> = </i>BDE
<i>căn cứ trên hình vẽ, cần</i>
<i>chỉ ra những điều gì?</i>
<b>? </b> <i>Hai tam giác này có</i>
<i>những yếu tố nào bằng</i>
<i>nhau</i>?


<b>?</b><i>Hai tam giác này có cạnh</i>
<i>nào chung hay khơng?</i>
<b>!</b><i>Suy ra </i>ADE = BDE
<i>suy ra kết quả câu b.</i>


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i>


- Hướng dẫn HS cách vẽ
tương tự như trong SGK.


<b>?</b><i>Để chứng minh được </i>OC


<i>là tia phân giác của góc </i>


xOy<i> ta cần phải chứng </i>


<i>minh điều gì</i>?


b) DAE = DBE


- <i>Căn cứ vào kí hiệu, chỉ ra các</i>
<i>yếu tố bằng nhau của hai tam</i>
<i>giác. </i>


- <i>Các cạnh có kí hiệu giống nhau</i>
<i>là bằng nhau.</i>


- ADE <i>và </i>BDE <i>có </i>DE <i>là</i>
<i>cạnh chung.</i>


- <i>Hai tam giác bằng nhau thì hai</i>
<i>góc tương ứng bằng nhau.</i>


=> Xét hai tam giác bằng nhau.


a) Xét ADE và BDE có:
AD = BD (giả thiết)
AE = BE (giả thiết)
DE : cạnh chung
=> ADE = BDE (c.c.c)
b) Theo kết quả chứng minh câu
a


ta có : ADE = BDE
=> DAE = DBE



<b>3. Bài 20 <Tr 115 SGK></b>
chứng minh
-Xét OAC và OBC có:
OA = OB (gt)


AC = BC (gt)
OC : cạnh chung


=> OAC = OBC (c.c.c)
=>


=> OC là tia phân giác của xOy


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Xem lại các bài tập đã chữa.


- Làm các bài tập 21, 22, 23 trang 116 SGK.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


<i><b>Tuần 12</b></i> <i><b> Ngày soạn: 09/11/10</b></i>


<i><b>Tiết 24</b></i> <i><b> Ngày dạy: 12/11/10</b></i>


<b>LUYỆN TẬP 2</b>



^ ^


O


A


B


C
x


y


O1 = O2


^ ^


21


O<sub>1</sub> = O<sub>2</sub>
^ ^


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>I. Mục tiêu:</b>
* Kiến thức:


- Tiếp tục giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (trường hợp c.c.c).
- Dùng thước thẳng và compa vẽ được một góc bằng góc cho trước.


* Kĩ năng:


- Rèn luyện khả năng nhận dạng, nhận xét, kĩ năng chứng minh. Rèn kỹ năng vẽ hình, cách vẽ tia
phân giác của một góc.


* Thái độ:


- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.


<b> II. Chuẩn bị:</b>


*<b> </b>Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, phấn màu.
* Trị: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.


<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3 Bài mới:</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>
- Đưa bài toán 32 .
<Tr 102> sách bài tập.


<i><b>Cho ABC có AB = AC.</b></i>
<i><b>gọi là trung điểm của BC.</b></i>
<i><b>Chứng minh AM  BC</b></i>
- Hướng dẫn HS vẽ hình.


<b>?</b> <i>Để chứng minh AM </i><i> BC</i>


<i>ta phải chứng minh điều gì?</i>


<b>? </b><i>Làm sao chứng minh được</i>


AMB<i> = 900<sub>? </sub></i>


<b>? </b> <i>Làm sao để chứng minh</i>



<i>hai góc</i> AMB <i>và</i> AMC <i>bằng</i>


<i>nhau</i>?


- Cho HS chứng minh :
ABM = ACM


<b>? </b> <i>Hai tam giác trên có</i>
<i>những yếu tố nào bằng nhau</i>?
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>


- Đưa bài tập 22 Tr 102 và


- Lên bảng vẽ hình và ghi giả
thuyết, kết luân.


<i>- Chứng minh </i>AMB = 900


- <i>Ta có</i>: AMB + AMC = 1800


(<i>kề bù)</i>


<i>Nên cần chứng minh </i>AMB =
AMC


- <i>Chứng minh</i> ABM =
ACM


ABM và ACM có:


AB = AC (<i>giả thuyết</i>)
BM = MC (<i>giả thuyết</i>)
AM : Cạnh chung.


=> ABM = ACM (c.c.c)


<b>1. Bài 32 <Tr 102> SBT</b>


<i><b>- Chứng </b></i>
minh-Xét ABM và ACM có
AB = AC (<i>giả thuyết</i>)
BM = MC (<i>giả thuyết</i>)
AM : Cạnh chung.


=> ABM = ACM (c.c.c)
=> AMB = AMC (2 góc tương ứng)
Mà AMB + AMC = 1800<sub> (kề bù)</sub>
=> AMB = 1800<sub>:2 = 90</sub>0


hay AM  BC (đpcm)


<b>2. Bài 3 <Tr 102> SGK: Vẽ một</b>
góc bằng một góc cho trước.


GT ABC ; AB = AC


M: Trung điểm của BC
KL AM  BC


^ ^



^ ^


^
^


<i>^</i>


^ ^


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

nêu rõ các thao tác vẽ.


- <i>Cho góc xOy, vẽ góc AED</i>
<i>bằng góc xOy</i>


+ <i>Vẽ góc </i>xOy <i>và tia</i> Am
+ <i>Vẽ cung tròn</i> (O;r) <i>cắt</i> Ox


<i>và</i> Oy <i>lần lượt tại</i> B <i>và</i> C.


<b>! </b><i>Dựng tam giác chứng góc</i>


EAD <i>bằng với</i>BOC.


<b>? </b><i>Vì sao</i> EAD = xOy?


- Lên dựng EAD = BOC.
+ <i>Vẽ tia </i>An


<i>+ Vẽ cung tròn</i> (A;r) <i>cắt An tai</i>


<i>D.</i>


+ <i>Vẽ cung tròn</i> (D;BC)
(A;r) (D;BC) = {E}


=> EAD là tam giác cần
dựng.


Chứng minh : EAD = xOy


Xét BOC và EAD có:
OB = AE = r


OC = AD = r


BC = ED (Theo cách dựng điểm E)
=> BOC = EAD (hai góc tương ứng)
hay xOy = EAD (đpcm)


<b>4. Củng cố:</b>


- Nắm chắc trường hợp bằng nhau (c.c.c)
- Nhắc lại cách vẽ góc bằng góc cho trước
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc, tập vẽ một góc bằng góc cho trước.
- Làm các bài tập 23 trang 116 SGK.


<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>



<i><b>Tuần 13</b></i> <i><b> Ngày soạn: 16/11/10</b></i>


<i><b>Tiết 25</b></i> <i><b> Ngày dạy: 18/11/10</b></i>


<b>TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC</b>



O


E


y
B


C <sub>A </sub>


D
r


r


r
r


x m


n


^ ^


^ ^



^ ^


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b> CẠNH - GÓC - CẠNH (c - g - c)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


* Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ
một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.


* Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác c-g-c để chứng minh hai
tam giác bằng nhau, suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. Rèn luyện kỹ
năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài tốn hình.


* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


*<b> </b>Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Kiểm tra bài cũ (5 ph).


<b>Hoạt động của giáo viên</b>
Câu hỏi:


+Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ góc xBy = 60o<sub>.</sub>


+Vẽ A  Bx; C  By sao cho AB = 3cm, BC = 4cm.
Nối AC.


-GV qui ước 1cm ứng với 1dm trên bảng.
-Nhận xét cho điểm.


Chúng ta vừa vẽ ABC biết hai cạnh và góc xen giữa.
Tiết này chúng ta biết chỉ cần xét hai cạnh và góc xen
giữa cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
-Cho ghi đầu bài.


<b>Hoạt động của học sinh</b>
-Cả lớp vẽ hình vào vở.


-1 HS lên bảng kiểm tra.
x
A
3cm
60o


B 4cm C y
-Lắng nghe GV đặt vấn đề.


-Ghi đầu bài.
<b>3 Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa (10 ph)</b></i>
<b>HĐ của Giáo viên</b>


-Yêu cầu làm bài toán SGK: Vẽ


ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm,
gócB = 70o<sub>.</sub>


-Yêu cầu 1 HS lên bảng vừa vẽ vừa
nêu cách vẽ.


-Ycầu HS theo dõi và n xét.
-Yêu cầu HS khác nêu lại.


<b>HĐ của Học sinh</b>
-1 HS lên bảng vẽ ABC theo
yêu cầu và nêu cách vẽ.


-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Ghi cách vẽ vào vở.
-Cả lớp tập vẽ vào vở.


<b>Ghi bảng</b>


1. Vẽ tam giác biết hai cạnh
và góc xen giữa:


Bài toán: x
A
2cm


70o<sub> y</sub>


B 3cm C



-Mở rộng bài toán: Yêu cầu a)vẽ tiếp
A’B’C’ sao cho : góc B’ = góc B;
A’B’ = AB; B’C’ = BC.


-Cả lớp vẽ vào vở thêm
A’B’C’ có góc B’ = góc B;
A’B’ = AB; B’C’ = BC.


?1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

b)So sánh độ dài AC và A’C’; Â và
Â’; <b>Ĉ</b> và<b> Ĉ</b>’ qua đo bằng dụng cụ.
-Hãy nhận xét về hai tam giác ABC
và A’B’C’.


-Qua bài tốn trên, em có nhận xét gì
về hai tam giác có hai cạnh vè góc xen
giữa bằng nhau từng đôi một?


-So sánh:


AC = A’C’;Â = Â’; <b>Ĉ</b> =<b> Ĉ</b>’
ABC = A’B’C’ (c.c.c)


-Nhận xét: Nếu hai cạnh và góc
xen giữa của tam giác này bằng
hai cạnh và góc xen giữa của
tam giác kia thì hai tam giác đó
bằng nhau.





y
B’ C’


<i><b>Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh (10 ph)</b></i>
- Nói: Chúng ta thừa nhận tính chất cơ


bản sau ( đưa lên bảng phụ)
- Hỏi: ABC = A’B’C’ khi nào?
- Có thể thay đổi cạnh góc bằng nhau
khác có được khơng?


- u cầu làm ?2 Hai tam giác trên
hình 80 có bằng nhau hay khơng?


- HS nhắc lại trường hợp bằng
nhau của hai tam giác
cạnh-góc-cạnh.


-Có thể thay đổi:
-Trả lời ?2:


2.Trường hợp bằng nhau
cạnh-góc-cạnh:


ABC và A’B’C’có:
AB = A’B’; AC = A’C’;
 = Â’.Thì



ABC = A’B’C’ (c.g.c)
*?2: ABC = ADC (c.g.c)
vì BC = DC (gt)


Góc BCA = Góc DCA (gt)
AC cạnh chung


Hoạt động 4: Hệ quả (6 ph).


- GV giải thích từ hệ quả là gì.


- Yêu cầu nhìn hình 81 cho biết tại sao
tam giác vuông ABC bằng tam giác
vng DEF ?


- Từ bàI tốn trên hãy phát biểu
trường hợp bằng nhau c-g-c áp dụng
vào tam giác vng.


- Tính chất đó là hệ quả của trường
hợp bằng nhau c.g.c


-Xem hình 81.


-1 HS nêu lí do hai tam giác
bằng nhau.


-Phát biểu: Nếu hai cạnh góc
vng của tam giác vng này
bằng hai cạnh góc vng của


tam giác vng kia thì hai tam
giác vng đó bằng nhau.


3.Hệ quả: SGK
H 81:


ABC và DEF có:
AB = DE (gt)


 = D = 1v
AC = DF (gt)


ABC = DEF (c.g.c)


Hoạt động 5: Củng cố (12 ph).
-Yêu cầu làm BT 25/118 SGK
-Mỗi hình gọi 1 HS trả lời.


-Yêu cầu làm BT 26/118 SGK.
Đưa bài tốn lên bảng


-u cầu nhìn hình 85 SGK và GT, KL.
-Yêu cầu đọc và sửa lại thứ tự câu trả lời.


ABC
GT MB = MC
MA = ME


-Làm BT 25/118 SGK:


-Trả lời:


+Hình 82: ABD = AED
+Hình 83: GIK = KHG


+Hình 84: Khơng có cặp tam giác nào bằng nhau.
-BT 26/118 SGK:


+Đọc đầu bài


+Xem hình vẽ và phần ghi GT, KL.
+Sắp xếp lại các câu trả lời: làm miệng
AMB và EMC có:


MB = MC (gt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

KL AB // CE


Cho biết lưu ý trang 119 SGK khi ghi giả thiết.
-Yêu cầu phát biểu lại trường hợp bằng nhau
cạnh-góc-cạnh của tam giác.


Do đó AMB = EMC (c.g.c)


 góc MAB = góc MEC (góc tương ứng)
 AB // CE (góc so le trong bằng nhau)


<b>4. Hướng dẫn về nhà: (2 ph).</b>


- Tập vẽ: Vẽ một tam giác tuỳ ý bằng thước thẳng, dùng thước thẳng và compa vẽ một tam giác bằng tam


giác vừa vẽ theo trường hợp c-g-c.


- BTVN: 24, 26 27, 28/118,119 SGK; BT 36, 37, 38/102 SBT
- Thuộc, hiểu kỹ càng tính chất hai tam giác bằng nhau c.g.c.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>………</b>


<i><b>Tuần 13</b></i> <i><b> Ngày soạn: 17/11/10</b></i>


<i><b>Tiết 26</b></i> <i><b> Ngày dạy: 19/11/10</b></i>


<b>LUYỆN TẬP 1</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>* Kiến thức : </i>


- Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh.


<i>* Kỹ năng :</i>


- Rèn luyện kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.


<i>* Thái độ :</i> tập trung học bài, u thích bộ mơn
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, phấn màu, bảng phụ</b>
* Trò: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.



<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: (9 ph).</b>
HS1 :


+Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh.
+ Chữa BT 27/ 119 SGK phần a,b


Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong các hình
86, 87 là hai tam giác bằng nhau treo trường hợp
cạnh-góc-cạnh.


HS2:


+Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c
áp dụng vào tam giác vuông.


+Chữa tiếp phần c BT 27/119 SGK.


-Cho nhận xét và cho điểm.


HS 1 :


+Trả lời câu hỏi SGK trang 117
+Chữa BT 27:


Hình 86: Để ABC = ADC (c.g.c) cần thêm
góc BAC = góc DAC.



Hình 87: Để AMB = EMC (c.g.c)
Cần thêm MA = ME


-HS 2:


+Phát biểu hệ quả trang 118 SGK.
+Chữa BT 27c/119 SGK:


Để ACB = BDA cần thêm điều kiện AC =
BD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

3. Bài mới: Hoạt động 2: Luyện tập bài tập cho hình sẵn. (7 ph).
HĐ của Giáo viên


-u câu làm BT 28/120 SGK:
Trên hình 89 có các tam giác
nào bằng nhau ?


-Hỏi : Muốn có hai tam giác
bằng nhau theo trường hợp
c.g.c cần phải có điều kiện gì?
Trên hình thấy khả năng có thể
có hai tam giác nào có đủ các
điều kiện trên ? Cần tính thêm
gì?


HĐ của Học sinh
-1 HS đọc to đề bài.
-Suy nghĩ trong 1 phút.
-Trả lời:



+Hai tam giác phải có 1 góc xen
giữa hai cạnh bằng nhau từg đơi
một.


+Có khả năng ABC = KDE
nhưng thiếu điều kiện góc xen
giữa bằng nhau.


-HS cần tính góc D trong tam
giác DHE.


Ghi bảng
I.Luyện tập:


1.BT 28/120 SGK:


DKE có góc K = 80o ; góc E =
40o<sub>.</sub>


mà D + K +E = 180o<sub> (định lý</sub>
tổng ba góc)  D = 60o.


ABC = KDE (c.g.c)
vì có AB = KD (gt)
góc B = góc D = 60o
BC = DE (gt).


Còn tam giác NMP khơng bằng
hai tam giác cịn lại.



Hoạt động 3: Bài tập phải vẽ hình: (20 ph).


-Yêu làm BT 29/120 SGK.
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
theo hướng dẫn SGK.


-Yêu cầu cả lớp vẽ hình và ghi
GT, KL vào vở BT.


-Hỏi:


+Quan sát hình vẽ em hãy cho
biết ABC và ADE có đặc
điểm gì ?


+Hai tam giác bằng nhau theo
trường hợp nào?


-Yêu cầu HS chứng minh


-Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL
theo BT 20/115 SGK.


-2 HS lên bảng thực hiện vẽ
theo hướng dẫn ghi GT, KL.
xÂy


B  Ax ; D  Ay
GT AB = AD



E  Bx ; C  Dy
KL ABC = ADE
-HS chứng minh


-HS tự làm BT 29 vào vở.


II.Bài tập phải vẽ hình
2.BT 29/120 SGK: x
E
B


A


D


C
Y
Giải:


Xét ABC và ADE có:
AB = AD (gt)


 chung
AD = AB (gt)


DC = BE (gt)  AC = AE
ABC = ADE (c.g.c)
Hoạt động 4: Trị chơi: (7 ph).



-u cầu cho ví dụ về 3 cặp tam giác (trong đó có
1 cặp tam giác vuông). Hãy viết điều kiện để các
tam giác trong mỗi cặp bằng nhau theo trường hợp
c.g.c


-Yêu cầu thực hiện dưới dạng trị chơi tiếp sức.
-Luật chơI: Mỗi đội có 6 HS, mỗi đội có 1 viên
phấn thời gian chơI không quá 3 phút.


-Hai đội lên bảng tham gia trò chơI
-VD:


HS 1 viết: ABC và A’B’C’
HS 2 ghi: AB = A’B’


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

HS 1 lên bảng viết tên 2 tam giác, rồi chuyền bút
cho HS thứ 2 lên viết ra điều kiện để 2 tam giác
này bằng nhau theo trường hợp c.g.c. Cứ thể tiếp
tục cho đến HS 6 đội nào viết nhanh và đúng thì
đội đó thắng cuộc.


HS 2 ghi: MNP ( góc M = 1v)
và EFG ( góc E = 1v)
HS 4 ghi: MN = EF


MP = EG

………


-Các HS khác theo dõi cổ vũ.
4. Dặn dò: (2 ph).



- Học kỹ, nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c.g.c
- BTVN: 30, 31, 32/120 SGK; BT 40, 42, 43 SBT


- Hướng dẫn BT 22, 23 SGK Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình.
<b>IV. Rút kinh nghiệm: </b>


<b>………</b>


<i><b>Tuần 14</b></i> <i><b> Ngày soạn: 23/11/10</b></i>


<i><b>Tiết 27</b></i> <i><b> Ngày dạy: 25/11/10</b></i>


<b>LUYỆN TẬP 2</b>


A.MỤC TIÊU:


<i><b>Kiến thức : Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác(ccc, cgc).</b></i>
<i><b>Kỹ năng :</b></i>


-Rèn luyện kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh để chỉ ra hai
tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.


-

Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh.
<i><b>Thái độ : u thích bộ mơn say mê học bài</b></i>
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:


Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu).
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


I.Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph).



<b>Hoạt động của giáo viên</b>
-Câu 1:


+Phát biểu trường hợp bằng nhau
cạnh-góc-cạnh.


+ Chữa BT 30/ 120 SGK :


Trên hình 90 các tam giác ABC và A’BC
có cạnh chung BC = 3cm, CA = CA’ =
2cm, góc ABC = góc A’BC nhưng hai tam
giác khơng bằng nhau. Tai sao không áp
dụng được trường hợp c-g-c ?


-Cho nhận xét và cho điểm.


<b>Hoạt động của học sinh</b>
-HS 1 :


+Trả lời câu hỏi SGK trang 117
+Chữa BT 30:


Hình 90:


Góc ABC khơng phải là góc xen giữa hai
cạnh BC và AC; góc A’BC khơng phải là
góc xen giữa hai cạnh BC và CA’ nên
không sử dụng trường hợp c-g-c được.
-Các HS khác nhận xét đánh giá bài làm
của bạn.





</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

HĐ của Giáo viên
-Yêu câu làm BT 31/120
SGK (bài 2 vở BT in):
-Yêu cầu đọc vẽ hình ghi
GT, KL vào vở BT (2 ph).
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
vẽ hình ghi GT, KL.


-Nhận thấy có MA = MB
-Gợi ý cần phải xét hai tam
giác nào có hai cạnh bằng
nhau và góc xen giữa bằng
nhau?


-Yêu cầu 1 HS chứng minh
bằng nhau.


HĐ của Học sinh
-1 HS đọc to đề bài.


-Cả lớp vẽ hình ghi GT, KL.
-1 HS lên bảng vẽ hình ghi
GT, KL:


M


A H B


GT AH = HB


MH  AB


KL So sánh MA và M


Ghi bảng
I.Luyện tập:


1.Bài 2 (31/120 SGK:
Xét MHA và MHB có:
AH = HB (gt)


góc MHB =góc MHA = 90o
(vì MH  AB) (gt)


Cạnh MH chung.
MHA = MHB (c.g.c)
Suy ra MA = MB (hai cạnh
tương ứng).


-Đưa hình vẽ 91 lên bảng.
-Yêu làm BT 31/120 SGK:
Tìm các tia phân giác trên
hình 91.


A


B C
H



K


-Yêu cầu tìm và chứng
minh


-Đưa bài tập 44/103 SBT
lên bảng phụ:


Cho tam giác AOB có OA =
OB . Tia phân giác của Ô
cắt AB ở D. Chứng minh:
a)DA = DB


b)OD  AB


-Yêu cầu vẽ hình ghi GT,
KL.


-Yêu cầu hoạt động nhóm
tìm cách chứng minh.


-u cầu cả lớp làm vào vở
-Nhận định: có khả năng
BC là tia phân giác của góc
ABK và CB là tia phân giác
của góc ACK.


-Cần chứng minh



HAB = HKB để suy ra
hai góc tương ứng bằng
nhau và rút ra kết luận
-1 HS lên bảng chứng minh
-Cả lớp làm vào vở BT.
-1 HS đọc to đề bài.


-Cả lớp vẽ hình ghi GT, KL
vào vở.


-1 HS lên bảng vẽ hình ghi
GT, KL .


-Hoạt động nhóm tìm cách
chứng minh.


2.Bài 3 (BT 32/120 SGK):
Xét HAB và HKB có:
HA = HK (gt)


Góc AHB = góc KHB
( HK  BC) (gt).


Cạnh HB chung.


HAB = HKB (c.g.c)
Suy ra ABH = KBH (hai
góc tương ứng).


Vậy BC là tia phân giác


của góc ABK.


Chứng minh tương tự ACB
= KCB do đó CB là tia
phân giác của góc ACK.
3.BT 44/103 SBT:
a)OAD và OBD có:
OA = OB (gt), Ơ1 = Ơ2 (gt)
AD cạnh chung


OAD = OBD (c.g.c)
 DA = DB ( tương ứng)
b)và góc D1 = góc D2
(góc tương ứng)
mà D1 + D2 = 180o<sub> (kề bù)</sub>
 D1 = D2 = 90o


Hay OD  AB.


<i><b>III.Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Đọc trước bài trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác chuẩn bị cho tiết sau.
D. CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN :


- Nếu có máy chiếu có thể sử dụng để thay cho các bảng phụ để ghi các bài tập và các kiến thức trọng
tâm


- Rèn kĩ và tập trung cho học sinh hoàn thành kĩ năng vẽ chính xác



- Thời gian dành cho các đơn vị kiến thức trong giáo án chỉ là tương đối, tùy theo tình huống cụ thể trên
lớp mà giáo viên có thể thay đổi cho hợp lí hơn để đạt được mục tiêu đề ra của bài dạy


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy : </b>


...
...


<b>………..</b>


<i><b>Tuần 14</b></i> <i><b> Ngày soạn: 24/11/10</b></i>


<i><b>Tiết 28</b></i> <i><b> Ngày dạy: 26/11/10</b></i>


<b>TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC</b>


<b> GÓC - CẠNH-GÓC (c - g - c)</b>



A.MỤC TIÊU:
<i><b>Kiến thức : </b></i>


+ HS nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.


+ Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp
bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông.


<i><b>Kỹ năng :</b></i>


+Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó.


+Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g-c-g, trường hợp cạnh huyền-góc nhọn của tam giác


vng. Từ đó suy ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.


<i><b>Thái độ : u thích, hứng thú với bộ mơn, tập trung học bài và ghi chép bài đầy đủ</b></i>
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:


Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


I.Hoạt động 1: KIỂM TRA (5 ph).


-Câu hỏi:


+Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất
ccc và trường hợp bằng nhau thứ hai cgc
của hai tam giác.


+Yêu cầu minh hoạ hai trường hợp bằng
nhau này qua hai tam giác cụ thể:


ABC và A’B’C’.
-Nhận xét cho điểm.


-Đặt vấn đề: Nếu ABC và A’B’C’ có
gócB = B’ ; BC = B’C’ ; gócC = C’ thì hai
tam giác có bằng nhau hay khơng ? Đó là
nội dung bài học hôm nay.


-1 HS lên bảng kiểm tra.


+Phát biểu hai trường hợp bằng nhau của


tam giác.


+Cụ thể:


Trường hợp ccc:


AB = A’B’ ; BC = B’C’ ; AC = A’C’.
Trường hợp cgc:


AB = A’B’ ; B = B’ ; BC = B’C’.
ABC = A’B’C’.


-Lắng nghe GV đặt vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>HĐ của Giáo viên</b>


-Yêu cầu làm bài toán SGK:
Vẽ ABC biết BC = 4cm ;
gócB = 40o<sub> ; gócC = 60</sub>o<sub> .</sub>
-Yêu cầu cả lớp nghiên cứu
các bước làm trong SGK
-GV nêu lại các bước làm.
-Yêu cầu HS khác nêu lại.
-Nói góc B và C là 2 góc kề
cạch BC. Nói cạnh AB, AC
kề với những góc nào?


<b>HĐ của Học sinh</b>
-Cả lớp tự đọc SGK.



-1 HS đọc to các bước vẽ
hình.


-Theo dõi GV hướng dẫn lại
cách vẽ.


-1 HS lên bảng vẽ hình.
-Cả lớp tập vẽ vào vở.
-1 HS lên bảng kiểm tra
hình bạn vừa vẽ.


-1 HS trả lời câu hỏi.


<b>Ghi bảng</b>
1. Vẽ tam giác biết một
cạnh và hai góc kề:
Bài tốn: x
y A


60o<sub> 40</sub>o<sub> </sub>


B 4cm C


III.Hoạt động 3: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU GÓC-CẠNH-GÓC (10 ph)
-Yêu câu làm ?1 vẽ thêm


tam giác A’B’C’ có B’C’ =
4cm ; gócB’ = 40o<sub> ; gócC’ =</sub>


60o<sub> .</sub>


-Yêu cầu đo và nhận xét AB
và A’B’


-Hỏi: Khi có AB = A’B’,
em có nhận xét gì về ABC
và A’B’C’


-Nói: Chúng ta thừa nhận
tính chất cơ bản sau ( đưa
lên bảng phụ)


-Hỏi:


+ABC = A’B’C’ khi
nào?


+Có thể thay đổi cạnh góc
bằng nhau khác có được
không?


-Yêu cầu làm ?2 Tìm các
tam giác bằng nhau trong
hình 94, 95, 96.


-Cả lớp vẽ thêm A’B’C’
vào vở, 1 HS lên bảng vẽ.
-1 HS lên bảng đo kiểm tra,
rút ra nhận xét: AB = A’B’.


ABC = A’B’C’ (c.g.c)


-Lắng nghe Gv giảng thừa
nhận tính chất cơ bản.


-2 HS nhắc lại trường hợp
bằng nhau g.c.g


-Trả lời:


+Nếu ABC và A’B’C’
có B = B’; BC = B’C’ ; C =
C’ thì ABC = A’B’C’
(g.c.g)


+Có thể: A = A’; AB =
A’B’ ; B = B’. Hoặc A = A’
; AC = A’C’ ; C = C’


-Trả lời ?2:


-3 HS trả lời và giải thích.


2.Trường hợp bằng nhau
góc-cạnh-góc:


*? 1: vẽ thêm A’B’C’
ABC và A’B’C’có:
AB = A’B’; AC = A’C’;
 = Â’.Thì



ABC = A’B’C’ (c.g.c)
*Tính chất: SGK


*?2:
+Hình 94:


ABD = CDB (g.c.g)
+Hình 95:


OEF = OGH (g.c.g)
+Hình 96:


ABC = EDF (g.c.g)


IV.Hoạt động 4: HỆ QUẢ (6 ph).
-Yêu cầu nhìn hình 96 cho


biết tại hai tam giác vng
bằng nhau, khi nào?


-Đó là trường hợp bằng
nhau góc cạnh góc hai tam
giác vng. Ta có hệ quả 1
trang 122.


-Ta xét tiếp hệ quả 2 SGK.
Yêu cầu 1 HS đọc hệ quả 2.


-Xem hình 96 và trả lời: hai


tam giác vuông bằng nhau
khi có một cạnh góc vng
và một góc nhọn kề cạnh ấy
của tam giác này ….


-1 HS đọc lại hệ quả 1 SGK.
-1 HS đọc hệ quả 2 SGK.
-Vẽ hình vào vở theo GV.


3.Hệ quả: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Vẽ hình lên bảng.


V.Hoạt động 5: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (12 ph).

<b>Hoạt động của giáo viên</b>



-Yêu cầu phát biểu trường hợp bằng nhau
góc-cạnh-góc.


-Yêu cầu làm miệng BT 34/123 SGK.


<b>Hoạt động của học sinh</b>



- phát biểu trường hợp bằng nhau
góc-cạnh-góc.


-Làm miệng BT 34/123 SGK:
V.Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph).


-BTVN: 35, 36, 37/123 SGK.



- Thuộc, hiểu kỹ trường hợp bằng nhau g-c-g của hai tam giác, hệ quả 1, hệ quả 2.
-Tiết sau ôn tập học kỳ, làm đề cương ôn tập vào vở theo câu hỏi hướng dẫn.
D. CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN :


- Nếu có máy chiếu có thể sử dụng để thay cho các bảng phụ để ghi các bài tập và các kiến thức trọng
tâm


- Rèn kĩ và tập trung cho học sinh hồn thành kĩ năng vẽ chính xác một tam giác khi biết số đo một cạnh
và hai góc kề của nó


- Thời gian dành cho các đơn vị kiến thức trong giáo án chỉ là tương đối, tùy theo tình huống cụ thể trên
lớp mà giáo viên có thể thay đổi cho hợp lí hơn để đạt được mục tiêu đề ra của bài dạy


<b>Rút kinh nghiệm bài dạy : </b>


</div>

<!--links-->

×