Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.92 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày giảng : </b><i><b>Th</b><b>ứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010</b></i>
<b>TOÁN</b>
<b>CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ</b>
<b>THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN. </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập
phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- BT cần làm : Bài 1 (a) ; Bài 2.
<b>II. Chuẩn bị:Phấn màu, bảng phụ.</b>
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ: </b>
- Học sinh sửa bài 3 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới: Chia số tự nhiên cho số tự</b>
nhiên. Thương tìm được là số thập
phân.
<b>Hoạt động 1:</b>
<b>MT:HD HS biết chia một số tự nhiên</b>
cho một số tự nhiên mà thương tìm
được là một số thập phân
Ví dụ 1: HDHS chia
27 : 4 = ? m
- Tổ chức cho học sinh làm bài.
- Giáo viên chốt lại.
Ví dụ 2: HDHS làm vào vở nháp.
43 : 52 = ?
- Haùt
- Lớp nhận xét.
- Lần lượt học sinh trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
27 : 4 = 6 m dö 3 m
0
20
6,75
30
4
27
- Thử lại: 6,75 4 = 27 m
- Học sinh thực hiện.
43,0 52
43 0 0,82
1 40
36
• Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ.
<b>Hoạt động 2: Th</b>ực hành.
MT: HS biết áp dụng kiến thức để làm
bài.
Bài 1a:
- Học sinh làm bảng con.
- GV nhận xét, bổ sung
- Cho HS KG làm bài cịn lại
Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu bài
- Giáo viên cho HS làm bài vào vở.
-Chấm 1 số bài ,sửa sai.
- GV nhận xét ghi điểm.
<b>4. Củng cố.</b>
- Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
<b>5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập”.</b>
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài bảng con.
- KQ:2,4 ;5,75 ;24,5
- Học sinh đọc đề – Tóm tắt:
- 1 HS nêu cách giải.
- 1 Học sinh làm bài trên bảng.
- Lớp làm vào vở.
Giaûi
Số vải để may 1 bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
<i> Đáp số : 16,8 m</i>
- Học sinh nhắc
- Nhận xét tiết học
...
<b>Tập đọc </b>
<b>CHUỖI NGỌC LAM</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Đọc rành mạch và trơi chảy bài văn .Biết đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời
người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lịng nhân hậu, biết quan tâm và
đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các CH 1,2,3 trong SGK)
<b>II. Chuẩn bị:Tranh vẽ phóng to. SGK.</b>
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định : </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
- Hát
<b>3. Bài mới: Chuổi ngọc lam </b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc </b>
MT: Đọc rành mạch và trơi chảy bài
văn.
- Yêu cầu 2 học sinh nối tiếp nhau đọc
toàn bài
- GV sửa lổi cho HS
- GV chia đoạn
-Cho HS luyện đọc theo đoạn 2 lượt.
- Yêu cầu HS đọc tên riêng trong bài
- GV gọi HS đọc phần chú giải
• Giáo viên đọc mẫu.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
MT: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con
người có tấm lịng nhân hậu, biết quan
tâm và đem lại niềm vui cho người
khác
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng
ai?
+ Cơ bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc
không?
+ Chi tiết nào cho biết điềøu đó?
+ Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e
làm gì?
+ Vì sao Pi-e đã nói rằng em bé đã trả
giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong
câu chuyện này?
GV nhận xét ,chốt ý: Họ là những con
- 2 học sinh khá giỏi đọc tồn bài.
- Chú Pi-e, cơ bé Gioan, chị cô bé
- HS đọc nối tiếp từng đoạn 2 lượt.
- HS luyện đọc theo nhĩm.
-2 nhóm thi đọc trước lớp
- HS đọc thầm và trả lời, mỗi HS trả
lời 1 câu hỏi
- Cô bé mua chuỗi ngọc lam đểû tặng
chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó lầ người
chị đã thay mẹ ni cơ từ khi mẹ mất.
- Cơ bé khơng có đủ tiền để mua chuỗi
ngọc lam
- Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một
+ Chị của cô bé gặp chú Pi-e hỏi xem
có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở
đây khơng? Chuỗi ngọc có phải là ngọc
thật khơng? …
+ Vì bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả
số tiền mà em có.
người có tấm lịng nhân hậu, biết quan
tâm và đem lại niềm vui cho người
khác
<b>Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. </b>
MT: Biết đọc dieãn cảm bài văn ; biết
phân biệt lời người kể và lời các nhân
vật, thể hiện được tính cách nhân vật
- Tổ chức cho HS luyện đọc phần 2
theo vai.
- Giáo viên đọc mẫu.
- HS thi đọc diễn cảm phần 2.
- GV nhận xét.
- Cho HS nêu nội dung chính của bài.
- Học xong bài này em có suy nghó gì
về các nhân vật trong truyện? Hãy nêu
ý nghó của mình.
<b>5. Dặn dò: </b>
- Về nhà tập đọc diễn cảm bài văn.
- Nhận xét tiết học
- HS thảo luận nhóm 4, cùng đọc và
phân vai
- Hai nhóm tham gia thi đọc
- HS nhận xét.
Ca ngợi những con người có tấm lịng
nhân hậu, biết quan tâm và đem lại
niềm vui cho người khác.”
- HS nêu.
...
<b>LỊCH SỬ </b>
<b>THU - ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “ MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm
+ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực
lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
+ Quân Pháp chia làm 3 mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến cơng lên VB.
+ Qn ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu : Đèo Bông Lau, Đoan
Hùng, … Sau hơn 1 tháng bị sa lầy, địc rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị
ta chặn đánh dữ dội.
<b>II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to.</b>
- Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: “Thà hi sinh tất cả chứ nhất</b>
định không chịu mất nước”.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
<b>3.Bài mới: </b>
“Thu đông 1947, Việt Bắc mồ chôn
giặc Pháp”.
<b>Hoạt động 1: Giao nhiệm vụ cho HS:</b>
+ Nếu diễn biến sơ lược của chiến dịch
VB thu – đông 1947?
+ Nêu ý nghóa của chiến thắng VB thu
– đông 1947.
<b>Hoạt động 2: Chiến dịch Việt Bắc thu</b>
đông 1947.
MT: HS trình bày sơ lược được diễn
biến của chiến dịch Việt Bắc thu –
đông năm 1947 trên lược đồ.
* Thảo luận theo nhóm 4 nội dung:
- Tinh thần cảm tử của quân và dân thủ
đô Hà Nội và nhiều thành phần khác
vào cuối năm 1946 đầu năm 1947 đã
gây ra cho địch những khó khăn gì?
- Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến
tranh, địch phải làm gì?
- Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành
mục tiêu tấn cơng của địch?
- Giáo viên nhận xét + choát.
- Sử dụng bản đồ giới thiệu căn cứ địa
<b>Hoạt động 3: Hình thành biểu tượng</b>
- Hát
- HS trả lời các câu hỏi ở SGK.
-HS theo doõi, nắm nhiệm vụ học tập.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện 1 số nhóm trả lời
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
MT:Thuật lại được diễn biến của chiến
dịch.
- Giáo viên sử dụng lược đồ thuật lại
diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu
đơng 1947.
• Thảo luận nhóm 6 nội dung:
- Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn
cơng lên Việt Bắc?
- Sau hơn một tháng tấn công lên Việt
Bắc quân địch rơi vào tình thế như thế
- Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta đã thu
được kết quả như thế nào?
- Chiến thắng này có tác động gì đến
cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
- Giáo viên nhận xét, chốt.
<b>4. Củng cố. </b>
- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch
Việt Bắc thu đông 1947
+ Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
<b>5. Dặn dò: </b> - Chuẩn bị: “Chiến thắng
biên giới thu đơng 1950”.
- Nhận xét tiết học
biến chính của chiến dịch.
- Thảo luận theo nhóm 6.
- Trình bày kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Học sinh nêu.
- Học sinh thi đua theo dãy.
<b>...</b>
<i><b>Ngày soạn : 26/11</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 30 </b><b>tháng 1</b><b>1 n</b><b>ăm </b><b>2010</b></i>
<b>TỐN </b>
<b> LUYỆN TẬP. </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập
phân và vận dụng trong giải tốn có lời văn.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 3 ; Bài 4.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. n định: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
- Học sinh sửa bài 3/68 (SGK).
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới: Luyện tập.</b>
<b>Hoạt động 1:Bài 1.</b>
MT: Biết chia một số tự nhiên cho một
số tự nhiên mà thương tìm được là một
số thập phân
Bài tập 1: Cho HS tính.
- GV nhận xét, sửa sai.
- Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện
biểu thức.
<b>Hoạt động 2 :Bài 3,4.</b>
MT:vận dụng trong giải tốn có lời
văn.
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS thảo luận nhóm tìm cách
giải.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 4:
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- HDHS tóm tắt và tìm cách giải.
- Chấm và chữa bài
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh dưới lớp làm bài vào vở.
- 4 học sinh sửa bài trên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
<b>KQ:a) 16,01 ;b)1,89 ;c) 1,67 ;d )4,38</b>
- Đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu lại quy tắc tính chu vi và
tính diện tích hình chữ nhật.
- Thảo luận nhoùm 2.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Bài giải
- Chiều rộng hình chữ nhật là:
24:5 x2=9,6 (m)
Diện tích hình chữ nhật là
24 x9,6 =230,4 (m2)
Đáp số:230,4 m2
- Đọc yêu cầu bài, nêu tóm tắt
- Nhận xét, ghi điểm bài làm trên bảng.
<b>4. Củng cố : HS nhaéc lại nội dung</b>
luyện tập.
<b>5. Dặn dò: </b>
- Làm bài tập 2 vào vở.
- Chuẩn bị: “Chia một số tự nhiên cho
một số thập phân”.
- Nhận xét tiết học.
...
<b>Chính tả </b>
<b>NGHE- VIẾT: CHUỖI NGỌC LAM.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Nghe - viết đúng bài chính tả, bài viết sai khơng quá 5 lỗi; trình bày đúng hình thức
đoạn văn xi.
- Tìm được tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu BT3 ; làm được BT (2) a /
b
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ, từ điển.</b>
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: </b>
- Gọi 1 HS lên bảng ghi những từ chỉ
khác nhau ở am đầu s/x hoặc uôt/uôc
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.</b>
MT: Nghe - viết đúng bài chính tả,trình
bày đúng hình thức đoạn văn xi.
- Gọi Hs đọc đoạn viết
- Nội dung của đoạn văn là gì?
+ HDHS viết từ khó.
- u cầu HS tìm từ khó.
- Cho HS viết từ khó.
- Đọc cho học sinh viết.
- Đọc lại học sinh sốt lỗi.
- Giáo viên chấm 1 số bài.Nhận xét
- Hát
- Học sinh ghi: sương mù, việc làm,
- 1 Hs đọc bài
- 1 hoïc sinh nêu nội dung.
- HS tìm từ khó: ngạc nhiên, nơ-en,
Pi-e, trầm ngâm, chuỗi …
- HS viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
chung.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài.</b>
MT: Tìm được tiếng thích hợp để hồn
chỉnh mẩu tin theo yêu cầu BT3 ; làm
được BT (2) a .
Bài 2: Cho HS đọc bài 2a.
- HDHS làm theo mẫu.
• Giáo viên nhận xét,sửa bài.
Bài 3:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
bài tập.
• Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- Giáo viên nhận xét.
<b>5. Dặn dị: Về nhà sửa lỗi viết sai.</b>
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2a.
- Nhóm: tìm những tiếng có phụ âm
đầu tr/ch.
- Ghi vào giấy, đại nhiện nhóm lên
bảng đọc kết quả của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Điền vào chỗ trống hoàn chỉnh mẫu
tin.
- Học sinh sửa bài nhanh đúng.
- Học sinh đọc lại mẫu tin.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Nhận xét tiết học.
...
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>ƠN TẬP VỀ TỪ LOẠI.</b>
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 ; nêu được
quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) ; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu
của BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c).
- HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT4..
<b>II. Chuẩn bị: Giấy khổ to phô tô nội dung bảng từ loạiï.</b>
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. n định: </b>
<b>2. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ.</b>
• Giáo viên nhận xétù
<b>3. Bài mới: </b>
- Haùt
Ho<b>ạt động 1:Bài tập 1,2</b>
MT: Nhận biết được danh từ chung,
danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 ;
nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng
đã học (BT2).
- HDHS tìm hiểu bài tập 1.
- Gọi HS nhắc lại định nghĩa danh từ
chung và danh từ riêng.
- Dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung
cần ghi nhớ.
• Giáo viên nhận xét – chốt lại.
Bài tập 2:
- Cho HS nhắc lại các quy tắc viết
hoa danh từ riêng đã học.
- GV nhn xét, choẫt lái.
<b>Ho</b>
<b> ạt động 2: Bài 3,4</b>
<b>MT: HS tìm được đại từ xưng hơ theo</b>
u cầu của BT3 ; thực hiện được yêu
cầu của BT4
Bài 3.
Cho HS nhắc lai kiến thức cần ghi nhớ
về đại từ.
Cho HS tự làm bài vào vở
- GV chốt lại.
- GV mời 4 em lên bảng.
- GV nhận xét + chốt.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS nhắc lại định nghĩa.
- 1 HS đọc.
- Lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào
phiếu học tập.
- 2 HS trình bày bài
- Cả lớp nhận xét.
- KQ: Danh từ chung:nước mắt,vệt
má,mùa xuân,..
- Danh từ riêng:Nguyên.
- Học sinh đọc bài – Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS nhắc lại.
- HS viết bảng con danh từ riêng
VD như:
. Nguyễn Huệ, Chợ Rẫy, Bình Phước, …
. Pa-ri, An-pơ, …
. Bắc Kinh, Tây Ban Nha, …
- HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS nhắc lại.
- HS làm bài vào vở
+ Đại từ xưng hô: tôi, chúng tôi, chị
,em,
<b>4. Củng cố: Đặt câu có danh từ, đại từ</b>
làm chủ ngữ.
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>5. Dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: “n tập về từ loại (tt)”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh làm bài viết ra danh từ – đại
từ.
- Học sinh sửa bài.
- Thi đua theo tổ đặt câu.
<b>...</b>
<b>KHOA HỌC: </b>
<b>GỐM XÂY DỰNG : GẠCH - NGĨI.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Nhận biết 1 số tính chất của gạch, ngói.
- Kể tên 1 số loại gạch, ngói và cơng dụng của chúng.
- Quan sát, nhận biết 1 số vật liệu xây dựng : gạch, ngói.
<b>II. Chuẩn bị: . Chuẩn bị vài viên gạch, ngói khơ và chậu nước.</b>
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: Đá vôi.</b>
+ Kể tên một số vùng núi đá vôi ở
nước ta mà em biết?
+ Kể tên một số loại đá vôi và cơng
dụng của nó.
+ Nêu tính chất của đá vơi.
- Giáo viên nhận xét.
<b>3. Bài mới: Gốm xây dựng: gạch, ngói.</b>
<b>Hoạt động 1: Thảo luận.</b>
<i>* MT:Kể được tên 1 số đồ gốm ; phân</i>
<i>biệt được gạch, ngói với các loại đồ</i>
<i>Bước 1:Giáo viên chia lớp thành 6</i>
nhóm để thảo luận: sắp xép các thơng
tin và tranh ảnh sưu tầm được về các
loại đồ gốm.
<i>Bước 2: Giáo viên hỏi:</i>
- Haùt
- 2 Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh thảo luận nhóm, trình bày
vào phiếu.
+ Tất cả các loại đồ gốm đều được làm
bằng gì?
+ Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở
điểm nào?
- Giáo viên nhận xét, chốt ý.
<b>Hoạt động 2: Quan sát.</b>
<i>* MT:HS nêu được công dụng của </i>
<i>gạch, ngói.</i>
<i>Bước 1: Giáo viên chia nhóm để thảo</i>
luận.
- Nhiệm vụ thảo luận: Quan sát các
hình trong sách nêu tên một số loại
gạch và cơng dụng của nó.
<i>Bước 2:</i>
- Giáo viên nhận xét và chốt lại.
- Giáo viên treo tranh, nêu câu hỏi:
+ Trong 3 loại ngói này, loại nào được
dùng để lợp các mái nhà hình a.
+ Nêu cách lợp loại ngói hình a.
+ Nêu cách lợp loại ngói hình b.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên hỏi:
+ Trong khu nhà em ở, có mái nhà nào
được lợp bằng ngói khơng?
+ Ngơi nhà đó sử dụng loại ngói gì?
+ Gạch, ngói được làm như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, chốt ý.
<b>Hoạt động 3: Thực hành.</b>
<i>* MT:HS làm thí nghiệm để phát hiện </i>
<i>Bước 1: Giáo viên giao các vật dụng thí</i>
nghiệm cho nhóm trưởng.
- Giáo viên giao yêu cầu cho nhóm
thực hành.
<i>Bước 2: </i>
• Giáo viên hỏi:
- Học sinh phát biểu cá nhân.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh quan sát vật thật gạch, ngói,
đồ sành, sứ.
- 2 học sinh nhắc lại.
- Học sinh thảo luận nhóm ghi lại vào
phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Học sinh quan sát vật thật các loại
ngói.
- Học sinh trả lời cá nhân.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh trả lời tự do.
- Học sinh nhận xét.
- 2 học sinh nhắc lại.
- Học sinh quan sát thực hành thí
nghiệm theo nhóm.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kq’ thực hành
và giải thích hiện tượng.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên
gạch hoặc ngói?
+ Gạch, ngói có tính chất gì?
- Giáo viên nhận xét, chốt ý.
<b>4. Củng cố:</b>
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Chọn vật
liệu xây nhà”.
- Giáo viên phổ biến cách chơi.
- Giáo viên nhận xét và khen ngợi,
- <b>5. Dặn dò: - Xem lại bài, học ghi</b>
nhớ.
- Chuẩn bị: Xi măng.
- Nhận xét tiết học .
- Học sinh nhận xét.
- 2 học sinh neâu.
- Học sinh chia 2 dãy và cử đại diện
thực hiện trò chơi.
<b>...</b>
Ngày soạn : 26/11
Ngày giảng: <i><b>Thứ tư, ngày </b><b>1 tháng</b><b> 12 n</b><b>ăm </b><b>2010</b></i>
<b> TOÁN: </b>
<b>CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN. </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> - Biết : Chia một số tự nhiên cho một số thập phân ; vận dụng giải các bài tốn có</b>
lời văn.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 3.
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân .</b>
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
- Học sinh sửa bài: 2/ 68.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới: Chia một số tự nhiên cho</b>
một số thập phân.
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn hình thành</b>
quy tắc .
MT: Biết : Chia một số tự nhiên cho
một số thập phân
- HDHS tính rồi so sánh.
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Ví dụ a:
- Giáo viên chốt, ghi quy tắc 1 (SGK)
lên bảng.
- Giáo viên nêu ví dụ 1
+ HDHS hình thành phép tính.
+ HDHS tìm kết quả:
+ HDHS đặt tính.
- GV nhận xét, kết luận qui tắc.
- HDHS thực hiện VD2 tương tự
VD1
* Lưu ý HS thêm 2 chữ số 0.
<b>Hoạt động 2:Luyện tập</b>
<i>MT: HS bi</i>ết vận dụng trong làm tính và
giải các bài tốn có lời văn
Bài 1:
- GV nhận xét, sửa sai.
. Bài 3:
- HDHS tìm hiểu đề bài.
25 : 4
(25 5) : (4 5) (mặt 2)
- So sánh kết quả bằng nhau
4,2 : 7
(4,2 10) : (7 10)
- So sánh kết quả bằng nhau
37,8 : 9
(37,8 100) : (9 100)
- Học sinh nêu nhận xét qua ví dụ.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu bài.
- 1 HS nêu cách tính diện tích và cách
tìm chiều chiều rộng HCN.
+ Từ quy tắc trên ta có phép tính:
57 : 9,5 = ? (m)
+ HS dựa vào cách tính ở VD a để tìm
kết quả:
57 : 9,5 = (57 x 10) : (9,5 x 10)
57 : 9,5 = 570 : 95
= 6
+ HS đạt tính và thực hiện tính:
570 9,5
00 6 (m)
- Vaäy: 57 : 9,5 = 6 (m)
- 2 HS nêu quy tắc.
- Thực hiện VD2 tương tự VD1
- Học sinh đọc đề.
- 2 Học sinh làm bài trên bảng, lớp làm
vào bảng con.
- Lớp nhận xét.
- Cho HS thảo luận nhóm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>4. Củng cố</b>
- Cho học sinh nêu lại cách chia số tự
nhiên cho số thập phân.
<b>5. Dặn dò: - Làm bài tập2 .</b>
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học
- Đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 4, nêu cách làm.
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào
vở.
Giaûi
1m thanh sắt đó cân nặng là:
16 : 0,8 = 20 (kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân
20 x 0,18 = 3,6 (kg)
Đáp số: 3,6 kg.
- 2 HS nhắc lại.
...
<b>KỂ CHUYỆN: </b>
<b>PA-XTƠ VÀ EM BÉ.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b> - Dựa vào lời của GV và tranh minh họa, học sinh kể lại được từng đoạn, kể nối </b>
tiếp được từng đoạn câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- II. Chuẩn bị: Bộ tranh phóng to trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
<b>3. Bài mới: “Pa-xtơ và em bé”.</b>
<b>Hoạt động 1: Nghe k</b>ể
MT:Nghe GV kể ,nhớ chuyện.
Đề bài 1: Kể lại câu chuyện theo tranh:
“Pa-xtơ và em bé”.
• Giáo viên kể chuyện lần 1.
• Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng
nước ngồi: Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép,
thuốc vắc-xin,…
- Haùt
- Lần lượt học sinh kể lại việc làm
bảo vệ môi trường.
• Giáo viên kể chuyện lần 2.
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện, chỉ
dựa vào tranh.
<b>Hoạt động 2: HS k</b>ể chuyện
<b>MT:</b> HS kể lại được từng đoạn, kể nối
tiếp được từng đoạn câu chuyện.
• Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
•• Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Em nghó gì về ông Lu-i Pa-xtơ?
+ Nếu em là ơng Lu-i Pa-xtơ, em có cảm
giác như thế nào khi cứu sống em bé?
+ Nếu em là em bé được ơng cứu sống
em nghĩ gì về ơng?
<b>4. Củng cố.</b>
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>5. Dặn dị: - Về nhà tập kể lại chuyện.</b>
- Chuẩn bị: “ Kể lại câu chuyện em đã
đọc, đã nghe”.
- Học sinh lần lượt kể dựa theo tranh.
- Tổ chức nhóm 4.
- Lần lượt trong nhóm, nhóm trưởng
cho từng học sinh kể
- Học sinh tập cách kể lẫn nhau.
- Học sinh thi kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay
nhất biết diễn tả phối hợp với tranh.
- Cả lớp nhận xét.
- Lớp chọn.
...
<b>T</b>
<b> ẬP ĐỌC</b>
<b>HẠT GẠO LÀNG TA.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết đọc rành mạch ,trơi chảy và diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ cơng sức của nhiều người, là
tấm lịng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.. (Trả lời các
CH trong SGK, học thuộc 2-3 khổ thơ.)
<b>II. Chuẩn bị:Tranh vẽ phóng to. SGK.</b>
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>2. Bài cũ: Chuỗi ngọc lam</b>
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.</b>
MT: Biết đọc rành mạch ,trơi chảy bài
thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Gọi 1HS đọc toàn bài
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp tiếp
từng khổ thơ.
- Kết hợp sửa lổi phát âm cho Hs
- Y c HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc cả bài
• Giáo viên đọc mẫu.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
MT: Hiểu nội dung:Hạt gạo được làm
<i>nên từ công sức của nhiều người, là tấm</i>
<i>lòng của hậu phương với tiền tuyến </i>
<i>trong những năm chiến tranh..</i>
- GV cho HS thảo luận nhóm 6, đọc
thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK
- GV nêu từng câu hỏi mời đại diện
nhóm phát biểu.
- Cho HS nêu nội dung chính của bài
<b>Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm</b> và học
thuộc lịng..
MT: Biết đọc diễn cảm bài thơ với
giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
- Tổ chức cho HS đọc khổ 2
- Giáo viên đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- 2 Học sinh đọc diễn cảm 1 đoạn và
trả lời câu hỏi theo đoạn.
- 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
- Học sinh lần lượt đọc nối tiếp từng
khổ thơ
- HS luỵện đọc theo cặp
- 1 Hs đọc cả bài
- Học sinh đọc phần chú giải.
- HS thảo luận nhóm và trả lời
- Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi
- HS khác nhận xét
- Hạt gạo được làm nên từ công sức của
nhiều người, là tấm lòng của hậu
phương với tiền tuyến trong những năm
chiến tranh.
- 2 HS nhaéc lại nội dung bài
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm.
- Nhận xét sửa sai
- Cho HS học thuộc lòng
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
<b> 4. Củng cố.Cho HS nhắc lại nội dung </b>
bài
<b>5. Dặn dị: - Học sinh thuộc lịng bài </b>
thơ hoặc khổ thơ em u thích.
- Chuẩn bị: “Bn Chư-lênh đón cơ
giáo”.
- Nhận xét
- HS tự học thuộc lịng .
- Học sinh hát bài Hạt gạo làng ta.
Nhận xét tiết học
...
<b> ĐẠO ĐỨC:</b>
<b>TƠN TRỌNG PHỤ NỮ.</b> (Tiết 1)
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Nêu được vai trị của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
-Tơn trọng,quan tâm,khong phân biệt đối xử với chị em gái,bạn gái và ngu6ồi phụ nữ
khác trong cuộc sống hàng ngày.
- Biết vì sao phải tơn trọng phụ nữ, biết giúp đỡ chị,em, bạn gái trong cuộc sống
hàng ngày.
<b>*GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Giao tiếp.</b>
<b>II. Chuẩn bị: Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam,</b>
bộ thẻ bày tỏ thái độ.
<b>III. Các PP/KTDH:</b> Thảo luận nhóm ; Trình bày ý kiến cá nhân
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cuõ: </b>
- Nêu những việc em đã và sẽ làm để
thực hiện truyền thống kính già yêu trẻ
của dân tộc ta.
<b>3. Bài mới: Tơn trọng phụ nữ.</b>
<b>Hoạt động 1:Tìm hi</b>ểu thơng tin
MT:. - Nêu được vai trò của phụ nữ trong
gia đình và ngồi xã hội.
Cho HS đọc thơng tin SGK và nêu nhận
- Hát
- Học sinh nêu
<b>Thảo luận nhóm</b>
xét của mình qua mỗi nội dung ảnh SGK
- Nêu yêu cầu cho từng nhóm
+ Em hãy kể các công việc của người
phụ nữ trong mỗi bức ảnh SGK
+ Tại sao những người phụ nữ là những
người đáng kính trọng?
- Chọn nhóm tốt nhất, tun dương
- Cho HS nêu ghi nhớ.
<b>Hoạt động 2: Bài tập 1.</b>
MT: - Nêu được những việc cần làm
phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn
trọng phụ nữ.
- Giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh
thảo luận các ý kiến trong bài tập 1.
+ Kết luận: Ý kiến a,b là đúng. Các ý
kiến khác biểu hiện thái độ chưa đúng
đối với phụ nữ.
<b>Hoạt động 3: Bài tập 2</b>
MT:Biết bày tỏ thái độ với các ý kiến thể
hiện tôn trọng phụ nữ.
<b>GDKNS:</b> KN Ra quyết định ; KN Giao
tiếp.
- Nêu yêu cầu và HDHS cách bày tỏ
thái độ qua việc giơ thẻ màu.
- GV lần lượt nêu ý kiến.
- GV nhận xét , bổ sung.
- GV kết luận.
<b>* GDKNS: Cần đối xử với phụ nữ n</b>
<b>hư thế nào?</b>
<b>4. Củng cố. </b>
- Cho HS nhắc lại bài học.
<b>5. Dặn dò: </b>
- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về
một người phụ nữ mà em kính trọng (có
thể là bà, mẹ, chị gái, cơ giáo hoặc một
phụ nữ nổi tiếng trong xã hội).
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi
- Từng nhóm trình bày.
- Bổ sung ý.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
<b>Thảo luận nhóm </b>
- HS đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm đơi.
- Đại diện trả lời.
- Nhận xét, bổ sung ý.
<b>Trình bày ý kiến cá nhân</b>
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS giơ thẻ và giải thích lí do.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
<b>Động não /Trình bày 1 phút</b>
người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt
Nam nói riêng.
- Chuẩn bị: tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
<b>...</b>
<i><b>Ngày soạn :26/11 </b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 3 </b><b>tháng 1</b><b>2 n</b><b>ăm </b><b>2010</b></i>
<b>Tập làm văn</b>
<b>LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản. (ND Ghi nhớ)
- Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III) ; biết đặt tên cho
biên bản cần lập ở BT1 (BT2).
<b>*GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Giải quyết vấn đề.</b>
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi 3 phần chính của cuộc họp.</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1.OÅn định : </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
- Gọi 2 HS lên đọc đoạn văn tả ngoại
hình của một người em thường gặp đã
được viết lại
- Giáo viên chấm điểm vở.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động 1: Nh</b>ận xét
<b>MT:HS hiểu thế nào là biên bản cuộc</b>
họp, thể thức, nội dung của biên bản
Bài 1:- Goiï 1 HS đọc nội dung BT1
- Gọi một HS yêu cầu của bài tập 2
-Cho HS thảo luận nhóm 6 và trả lời
các câu hỏi trong SGK
a) Chi đội 5A ghi biên bản để làm gì?
b)+ Cách mở đầu biên bản có gì giống,
điểm gì khác cách mở dầu và kết thúc
- Haùt
- 2 Học sinh đọc đoạn văn
- Cả lớp nhận xét.
<b>Phân tích mẫu</b>
- 1 Học sinh đọc phần lệnh và toàn văn
biên bản họp chi đội – Cả lớp đọc
thầm.
- Cả lớp theo dõi
+ Học sinh thảo luận nhóm trả lời lần
lượt ba câu hỏi (SGK).
đơn?
+ Cách kết thúc biên bản có điểm gì
giống điểm gì khác cách mở đầu đơn?
c) Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào
biên bản
• Giáo viên chốt lại.
• Rút ra phần ghi nhớ.
<b>Hoạt động 2: Luy</b>ện tập
<b>MT:</b> Xác định được những trường hợp
cần ghi biên bản (BT1, mục III) ; biết đặt
tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2).
-Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập 1
• Giáo viên nhận xét.
Bài 2.
- Cho HS đọc u cầu bài tập 2
-Nhận xét sửa sai
<i><b>*GDKNS: Hãy kể 1 số trường hợp cần</b></i>
<i>lập biên bản mà em biết?</i>
<b>4. Củng cố.</b>
KT HS nêu lại ghi nhớ
<b>5. Dặn dị: - Học thuộc lòng ghi nhớ.</b>
- Chuẩn bị: “Luyện tập làm biên bản
cuộc họp”
thống nhất…
- Giống: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn
bản
-Khác:biên bản khơng có tên nơi
nhận:thời gian, địa điểm
- Giống: có tên, chữ kí của người có
trách nhiệm.
- Khác biên bản cuộc họp có 2 chữ kí,
khơng có lời cảm ơn như đơn.
- Thời gian địa điểm họp, thành phần
tham dự, chủ toạ thư kí. Nội dung cuộc
họp,diễn biến cuộc họp , (ý kiến tóm
tắt) , kết luận của cuộc họp, chữ ký của
chủ tọa và thư ký.
- HS laéng nghe .
- 3 Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ.
- 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lần lượt trình bày.
- Các trường hợp cần ghi biên bản
là :<i><b>a;c;e;g</b></i>
- HS đọc thầm và suy nghĩ trả lời
- Lần lượt từng Hs đặt tên cho từng
biên bản ở bài tập 1
- Nhận xét bổ sung
<b>Trình bày 1 phút</b>
- 1 số HS phát biểu
Nhận xét tiết học.
...
<b>Tốn </b>
<b>LUYỆN TẬP.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết : Chia một số từ nhiên cho một số thập phân ; vận dụng để tìm x và giải các
bài tốn có lời văn.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3.
<b>II. Chuẩn bị:</b> Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định : </b>
<b>2. Bài cũ: Chia một số tự nhiên cho</b>
một số thập phân.
- Học sinh lần lượt sửa bài 3/70 (SGK).
- Giáo viên nhận xét vàghi điểm.
<b>3. Bài mới: Luyện tập.</b>
Hoạt động 1:Bài 1,2 .
MT:Biết chia một số từ nhiên cho một
số thập phân ; vận dụng để tìm x.
Bài 1: Cho HS làm bài cá nhân
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
quy tắc chia?
• Giáo viên theo dõi cách làm bài của
học sinh sửa chữa uốn nắn.
Bài 2:
• Giáo viên u cầu học sinh đọc đề.
• Giáo viên cho học sinh nêu lại quy tắc
tìm thành phần chưa biết?
• Giáo viên nhận xét – sửa từng bài.
- Haùt
- 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét sửa sai
- 1 Học sinh đọc đề.
- 2 Học sinh làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài vào vở
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhắc lại chia số thập phân cho số tự
nhiên.
-Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
a)X x 8,6 = 387 b) 9,5 x X =
399
X = 387 : 8,6 X =
399 :9,5
Ho<b>ạt động 2:Baøi 3:</b>
<b>MT: Bi</b>ết vận dụng để giải các bài tốn
có lời văn.
- u cầu Hs đọc đề
• Giáo viên nhận xét ghi điểm
<b>4. Củng cố.</b>
- Học sinh nêu quy tắc chia một số tự
nhiên cho mốt số thập phân
<b>5. Daën dò: </b> - Chuẩn bị: Chia một số
- Nhận xét tiết học
- Học sinh sửa bài (lần lượt 2 học sinh).
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề
- Suy nghĩ và nêu cách giải
- Học sinh làm bài vào vở
- 1 Học sinh lên bảng sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- <i>Đáp số :48 chai</i>
- 2 HS nêu quy tắc
...
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: </b>
<b>ƠN TẬP VỀ TỪ LOẠI</b>
<b>I. Mục tiêu: - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo</b>
yêu cầu của BT1.
- Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta , viết được đoạn văn theo yêu
cầu BT2.
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
- Gọi HS lên bảng lần lượt tìm danh từ
chung, danh từ riêng trong bài tập sau.
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
<b>3.Bài mới: “Ôân tập về từ loại”. </b>
<b>Hoạt động 1: Bài 1</b>
MT: Xếp đúng các từ in đậm trong
đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu
cầu của BT1.
- Haùt
- Học sinh sửa bài tập.
Bài 1:Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập
1
- Cho HS nhắc lại các kiến thức
đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ
- Nhận xét ghi điểm
Ho<b>ạt động 2: Baøi 2:</b>
MT: Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài
<i>Hạt gạo làng ta , viết được đoạn văn</i>
theo u cầu BT2.
- Cho hS làm việc cá nhân
- Giáo viên nhận xét sửa sai cho HS
<b>4. Củng cố.</b>
Nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét tiết học
<b>5. Dặn dò: - Chuẩn bị:“Mở rộng vốn</b>
từ:Hạnh phúc”.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làmviệc cá nhân . – Đọc kĩ
đoạn văn.
- 1HS leân bảng làm
- Phân loại từ vào bảng phân loại.
Động từ Tính từ Quan hệ
từ
Trảlời,
nhìn,
vịn,hắt,thấy
lăn trịn,
đón,bỏ
Xa, vời
vợi
Qua,ở,
với
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh lần lượt đọc kết quả từng cột
- 2 HS đọc khổ thơ 2 của bài Hạt gạo
làng ta
- HS làm bài viết một đoạn văn ngắn tả
người mẹ cấy lúa. Sau đó, chỉ ra 1 động
từ , 1 tính từ, 1 quan hệ từ đã dùng
trong đoạn văn.
- Hs nối tiếp nhau đọc kết quả làm bài
- Cả lớp nhận xét. đoạn văn hay
Nhaän xét tiết học.
...
<b>Địa lí </b>
<b>GIAO THÔNG VẬN TẢI</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>
+ Tuyến đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài
nhất đất nước.
- Chỉ 1 số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của GTVT.
- HS khá, giỏi : + Nêu được 1 vài đặc điểm phân bố mạng lưới GTVT của nước ta.
+ Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thơng chính của nước ta chạy theo chiều Bắc
– Nam .
<b>II. Chuẩn bị: + Bản đồ giao thông Việt Nam</b>
+ Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thơng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1.Ổn định : </b>
<b>2. Bài cũ: “Công nghiệp (tt)”.</b>
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời
- Nhận xét, đánh giá
<b>3. Bài mới: “Ôn tập”.</b>
<b>Hoạt động 1: </b> Tìm hiểu về các loại
hình giao thông vận tải .
MT: - Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật
về giao thông ở nước ta :
+ Bước 1:Cho HS thảo luận nhóm đơi
và trả lời
- Hãy kể các loại hình giao thơng vận
tải trên đất nước ta mà em biết.
- Quan sát hình 1, cho biết loại hình
vận tải nào có vai trị quan trọng nhất
trong việc chun chở hàng hố
+ Bước 2: Cho HS trình bày kết quả.
- Gv kết luận .
- Hãy kể tên các phương tiện giao
thông thường được sử dụng
GV chốt lại
+ Hát
- Nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận nhóm đơi và trả lời
- Đường ơ tô, đường sắt, đường sông,
- Đường ơ tơ có vai trị quan trọng nhất
trong việc chuyên chở hàng hoá và
khách hàng
- HS lần lượt trình bày kết quả vừa thảo
luận
- HS nhận xét bổ xung
+ Đường ơ tơ: phương tiện là các loại ô
tô, xe máy …
+ Đường sắt : tàu hoả
+ Đường sông: tàu thuỷ, ca nô, tàu
cánh ngầm, thuyền, bè …
<b>Hoạt động 2:Phân bố một số loại hình</b>
giao thơng .
<i>MT: Chỉ 1 số tuyến đường chính trên</i>
bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ
1A.
- Bước 1:Cho HS làm bài tập
- Bước 2: Cho hS trình bày kết quả
- Gv nhận xét kết luận
<b>4.</b>
<b> Củng cố </b>
- Nước ta có những loại hình giao thơng
vận tải nào?
- Giáo viên nhận xét, chốt ý ; GD
<b>ATGT</b>
<b>5. Dặn dò: - Dặn dò: Ôn bài.</b>
- Chuẩn bị: Thương mại, du lịch
- Nhận xét tiết học.
+ Đường hàng khơng: máy bay …
- Tìm trên hình 2: quốc lộ 1A, đường
sắt Bắc-Nam , các sân bay quốc tế: Nội
Bài, Tân Sơn Nhất …
- 2 HS lên bảng trình bày kết quả, chỉ
trên bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam,
quốc lộ 1A, các sân bay, cảng biển.
- HS nhận xét bổ xung
- 2 HS nhắc lại nội dung bài học .
- HS trả lời
...
Kó thuật
<b>CẮT , KHÂU , THÊU TỰ CHỌN (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm u
thích.
- Có ý thức tự phục vụ ; giúp đỡ gia đình .
<b>II. CHUẨN BỊ :Một số sản phẩm khâu , thêu đã học .Tranh ảnh các bài đã học .</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> : Hát .
<i><b>2. Bài cũ</b></i> : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) .
- Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm .
<i><b>3. Bài mới</b></i> : Cắt , khâu , thêu tự chọn (tt) .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>Hoạt động 1 : Thực hành</b>
MT: HS tiếp tục làm sản phẩm tự chọn .
- Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên vật liệu ,
dụng cụ thực hành của HS .
- Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành .
- Thực hành nội dung tự chọn .
<b>Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả thực hành</b>
- Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo
theo gợi ý SGK .
- Nhận xét , đánh giá kết quả thực hành
của các nhóm , cá nhân .
<i><b> 4. Củng cố</b></i> : - Đánh giá , nhận xét .
- Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ ; giúp
gia đình việc nội trợ .
5. <i><b>Dặn dò</b></i> :
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS đọc trước bài học sau .
- Báo cáo kết quả .
Ngày soạn: 26/11
Ngày giảng : <i><b>Thứ sáu, ngày 4 </b><b>tháng</b><b> 12 n</b><b>ăm </b><b>2010 </b></i>
<b>CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải tốn có
lời văn.
- BT cần làm : Bài 1 (a,b,c) ; Baøi 2.
<b>II. Chuẩn bị:</b> Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. ỔN định: </b>
<b>2. Bài cũ: Luyện tập.</b>
- 1 học sinh sửa bài 4/70
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới: Chia 1 số thập phân cho</b>
- Haùt
một số thập phân.
<b>Hoạt động 1: </b>
MT:Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm
Ví dụ 1:
23,56 : 6,2
• Hướng dẫn học sinh chuyển phép chia
23,56 : 6,2 thành phép chia số thập
phân cho số tự nhiên.
- HDHS đặt tính và tính.
• Giáo viên chốt lại.
-• Giáo viên nêu ví dụ 2:
82,55 : 1,27
• Giáo viên chốt lại ghi nhớ.
<b>Hoạt động 2: Thực hành.</b>
MT: Biết chia một số thập phân cho
một số thập phân và vận dụng trong
giải tốn có lời văn.
Bài 1 (a,b,c):
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
quy taéc chia.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào
- Giáo viên nhận xét sửa từng bài.
Bài 2: Làm vở.
• Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc đề,
phân tích đề, tóm tắc đề, giải.
- Học sinh chia nhóm.
- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày.
+ HS nêu cách chuyển và thực hiện.
23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 x 10).
= 235,6 : 62
- 1 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào
vở.
23,5,6 6,2
4 9 6 3,8 (kg)
0
- 1 HS nêu cách chia.
- Học sinh thực hiện vd 2.
- Học sinh trình bày – Thử lại.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh lần lượt nêu ghi nhớ.
- Học sinh đọc đề.
- 3 học sinh làm bài trên bảng, lớp làm
vào bảng con
- Hoïc sinh nhận xét.
- Học sinh lần lượt đọc đề – Tóm tắt.
- 1 học sinh nêu cách giải.
- 1 học sinh sửa bài trên bảng, lớp làm
vào vở.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>4. Củng cố</b>
u cầu HS nêu lại cách chia
<b>5. Dặn dò: - Làm BT3 vào vở.</b>
- Chuẩn bị: “Luyện tập.”
- Nhận xét tiết học
1 lít dầu hoả cân nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 lít dầu hoả cân nặng là:
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
<i>Đáp số: 6,08 kg.</i>
<i>...</i>
<b>Tập làm văn </b>
<b>LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội
dung theo gợi ý của SGK.
<b>* GDKNS: KN ra quyết định ; KN Hợp tác.</b>
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn đề bài gợi ý, dàn ý 3 phần của một bên bản cuộc</b>
họp
IV. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1.Ổn định : </b>
<b>2. Bài cũ: Làm biên bản cuộc họp </b>
- Nhận xét ghi điểm
<b>3. Bài mới: Luyện tập làm biên bản cuộc</b>
họp
<b>Hoạt động 1: </b>Bài 1
<b>MT:Hướng dẫn học sinh làm bài tập </b>
+ Em chọn cuộc họp nào để viết biên
bản? Cuộc họp bàn việc gì?
+ Cuộc họp diễn ra vào lúc nào ? Ở
đâu ?
+ Cuộc họp có những ai tham gia ?
+ Ai điều hành cuộc họp ?
- Haùt
- 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
trong tiết TLV trước.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu về cuộc
họp mình định viết biên bản.
VD: Biên bản họp tổ, họp lớp, …
+ Họp vào lúc 16h30 chiều thứ sáu tại
phòng học lớp 5A.
+ Có các thành viên trong tổ; Có 29
tthành viên trong lớp và cơ giáo chủ
nhieäm. …
+ Những ai nói trong cuộc họp, nói
những gì ?
+ Kết luận cuộc họp như thế nào ?
<b>Hoạt động 2: HDHS thực hành viết</b>
biên bản.
MT:Ghi lại được biên bản một cuộc
họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể
thức, nội dung theo gợi ý của SGK.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS viết
đạt yêu cầu: (đúng thể thức, viết rõ
ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết
nhanh).
- GV treo biên bản mẫu lên bảng.
<i><b>*GDKNS: Cần làm gì khi tiến hành làm</b></i>
<i>biên bản cuộc họp?</i>
<b>4. Củng cố.</b>
- Giáo viên nhận xét,ù.
<b>5. Dặn dị: - Chuẩn bị: “Luyện tập tả</b>
người. (tả hoạt động)”.
- Nhận xét tiết học.
+ Các thành viên trong tổ nêu ý kiến
của mình.
+ Các thành viên trong tổ thống nhất ý
kiến với nhau.
- HS làm bài vào giấy.
- Vài HS trình bày kq’ của mình.
- HS nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc biên bản.
<b>Trao đổi nhóm</b>
- Học sinh nêu ghi nhớ.
- Nêu những kinh nghiệm có được sau
khi làm bài.
...
<b>KHOA HỌC: </b>
<b>XI MĂNG.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Nhận biết một số tính chất của xi măng.
<b>* GD BVMT (Liên hệ) : Qua bài học, GD HS ý thức khai thác hợp lí các nguồn</b>
<b>vật liệu để sản xuất xi măng.</b>
<b>II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 52, 53. 1 ít xi măng.</b>
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: Gốm xây dựng: Gạch, ngói.</b>
- Những đồ vật nào được gọi là đồ gốm
- Haùt
?
- Gạch, ngói được làm ra bằng cách
nào ?
- Nêu tính chất của gạch, ngói.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới: Xi măng.</b>
<b>Hoạt động 1: Thảo luận.</b>
<i>* MT:Kể được tên một số nhà máy xi</i>
- Cho HS thảo luận các câu hỏi theo
cặp.
+ Ở địa phương bạn, xi măng được
dùng để làm gì?
+ Kể tên một số nhà máy xi măng ở
nước ta.
<b>Hoạt động 2: Thực hành và xử lí thơng</b>
tin.
<i>*MT: Kể được tên các vật liệu dùng để</i>
<i>sản xuất ra xi măng. Nêu được tính</i>
<i>chất, cơng dụng của xi măng.</i>
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Cho HS đọc thơng tin và thảo luận
các câu hỏi trong sách GK.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV hỏi thêm : Xi măng được làm từ
những vật liệu nào ?
- GV kết luận: Xi măng được dùng để
tạo ra vữa xi măng, bê tông và bê tông
- Thảo luận theo cặp và trả lời:
+ Xi măng được dùng để trợn vữa, xây
nhà.
+ Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm
Sơn, Nghi Sơn, Hà Tiên, …
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
trong SGK trang 59.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 trong
các câu hỏi trong SGK.
Nhắc nhở HS có ý thức khai thác hợp lí
<i>các nguồn vật liệu để sản xuất xi măng.</i>
4. Củng cố.
- Yêu cầu HS nêu cách bảo quản xi
măng.
- GV nhận xét, chốt ý.
<b>5. Dặn dò: - Xem lại nội dung bài.</b>
- Chuẩn bị: “Thủy tinh”.
- Nhận xét tiết học.
HS nêu : Cần cất giữ xi măng ở nơi khô
ráo, khi chưa sử dụng tránh để xi măng
tiếp xúc với nước.
...
<b>Chủ điểm: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO</b>
<b>TỔ CHỨC LỄ KỶ NIỆM NGÀY 20/11</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11.
Kính trọng, biết ơn thầy cô giáo và tôn vinh nhà giáo.
Có những hoạt động cụ thể thể hiện sự biết ơn các thầy cô giáo và thực hiện tốt
yêu cầu giáo dục của nhà trường.
<b>II- Tiến hành hoạt động:</b>
1. Ổn định lớp:
2. N i dung ho t đ ng:ộ ạ ộ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- GVCN yêu cầu lớp hát tập thể
- GVCN giao cho lớp trưởng điều
khiển lớp
- GVCN quan sát lớp
GVCN tổng kết:
Nhận xét các câu hỏi, tiết mục
Đánh giá xếp hạng từng câu hỏi,
tiết mục.
- GVCN phát thưởng, nhắc nhở HS ý
thức tơn trọng và kính mến thầy cơ
giáo, phát huy truyền thống “Tôn sư
- Văn nghệ tập thể: Bụi phấn
- Lớp trưởng tuyên bố lý do buổi sinh hoạt,
giới thiệu đại biểu và thơng qua chương trình
sinh hoạt toạ đàm
- Lớp trưởng mời lớp phó học tập đọc lời
chúc mừng cơ
- Lớp trưởng điều khiển chương trình giao lưu
thân mật giữa giáo viên và học sinh:
+ Mời học sinh nêu câu hỏi đã chuẩn bị trước
+ Tổ chức các tiết mục văn nghệ xen kẽ các
câu hỏi giao lưu
- Lớp trưởng mời GVCN nhận xét, tổng kết
- HS lắng nghe
trọng đạo” của dân tộc
- GVCN yêu cầu lớp hát tập thể
mục văn nghệ hay nhất
- HS lắng nghe
- Văn nghệ tập thể - Kết thúc buổi thảo luận.
3. Dặn dò:
Chuẩn bị nội dung cho tiết sau:
Chủ điểm: Uống nước nhớ nguồn
Nội dung : Biểu diễn văn nghệ
<b> </b>
<b>SINH HOẠT CHỦ NHIỆM</b>
<b>TUAÀN 14</b>
<b> I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần </b>
14.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện
bản thân.
<b>II. Đánh giá tình hình tuần qua:</b>
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
* Học tập:
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
* Văn thể mó:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
* Hoạt động khác:
- Sinh hoạt Đội đúng quy định.
- Tham gia tốt các phong trào chào mừng ngày NGVN.
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
* Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 15.
- Tích cực tự ơn tập kiến thức đã học.
- Đẩy mạnh việc tự học ở nhà
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh: lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
* Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia nuơi heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động của Đội.
- Vận động HS đi học đều, không nghỉ học tuỳ tiện.