Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GIAO AN 4 T15 cktknmoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.67 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 15</b>



Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
<b>Tập đọc</b>


<i><b>BÀI : </b><b> CÁNH DIỀU TUỔI THƠ</b></i>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Tg: 40’</b>


- Đọc đúng và trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng
ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ;biết đọc bài với giọng vui,hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong
bài


<i><b>- Đọc - hiểu:</b></i>


- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà<i> ...</i>


- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đã mang lại cho lứa
tuổi nhỏ


-u mến cuộc sống, ln có những khát vọng sống tốt đẹp.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Tranh minh hoạ


-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ: Chú Đất Nung (tt) (5’)</b>



-GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu
hỏi


-GV nhận xét & chấm điểm
<b>2.Bài mới: </b>


<b>Giới thiệu bài: (2’) Sd tranh minh họa để gt bài.</b>
<b>Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc (10’)</b>


GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc và hd đọc.


-Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi
phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không
phù hợp


-Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú giải các
từ mới ở cuối bài đọc.


-Yêu cầu HS đọc bài theo cặp.


- GV đọc diễn cảm cả bài


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (9’)</b>


-Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?


-Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn
như thế nào?


-Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp


như thế nào?


-Qua các câu mở bài & kết bài, tác giả muốn nói lên điều gì
về cánh diều tuổi thơ?


-HS nối tiếp nhau đọc bài
-HS trả lời câu hỏi


-HS nhận xét


-HS xem tranh minh hoạ bài đọc & nêu


- HS neâu:


+ Đoạn 1: 5 dòng đầu
+ Đoạn 2: phần còn lại


+ HS đọc thầm phần chú giải
- HS đọc bài theo nhóm đơi
-1, 2 HS đọc lại tồn bài
- HS nghe


- Cánh diều mềm mại như cánh bướm, trên
cánh diều có nhiều loại sáo, sáo đơn, sáo kép,
sáo bè


-Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng
đến phát dại nhìn lên bầu trời


-Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như


một tấm thảm nhung khổng lồ bạn nhỏ thấy
lòng cháy lên…


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm (10’)</b>
-GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài


-GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài
văn & thể hiện diễn cảm


-GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm <i>(Tuổi</i>
<i>thơ của chúng tơi ……… những vì sao sớm) </i>


-GV đọc mẫu


-GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm
(ngắt, nghỉ, nhấn giọng)


-GV sửa lỗi cho các em
<b>3.Củng cố Dặn dò: (4’)</b>
-Em hãy nêu nội dung bài văn?
-GV nhận xét chung tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị
bài: Tuổi Ngựa


tuổi thơ


-Nối tiếp đọc lại bài và tìm giọng đọc diễn
cảm.



-Theo dõi để tìm ra cách đọc phù hợp
-HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
-HS đọc trước lớp


-Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài)
trước lớp


-HS nêu


<b>_________________________________________</b>
<b>Tốn </b>


<b> BÀI : CHIA HAI SỐ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - U CẦU: Tg: 40’</b>
- Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- Áp dụng để tính nhẩm


- Có ý thức tính tốn cẩn thận, chính xác
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- SGK, Phieáu


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ: (4’)Kiểm tra VBT của hs. </b>
-GV nhận xeùt



<b>2.Bài mới: </b>


<b>*Giới thiệu: Nêu nv của bài học. (1’)</b>


<b>Hoạt động1: (15’) Hình thành kiến thức mới. </b>
<b> *Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có</b>
<b>một chữ số 0 ở tận cùng.</b>


- GV ghi bảng: 320 : 40


- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc chia một số cho
một tích


- Yêu cầu HS nêu nhận xét:
320 : 40 = 32 : 4


- GV kết luận: Có thể cùng xố 1 chữ số 0 ở tận cùng
của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi
chia như thường (32 : 4 = 8)


- Yêu cầu HS đặt tính


+ Cùng xố một chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4


-HS nhận xét


-HS tính.


320: 40 = 320 : (10 x 4)


= 320 : 10 : 4
= 32 : 4
= 8


- HS neâu nhận xét.


- HS nhắc lại.


-HS đặt tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>*Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của</b>
<b>số bị chia nhiều hơn số chia.</b>


- GV ghi baûng: 32000 : 400


- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một
tích


- Yêu cầu HS nêu nhận xét:
32000 : 400 = 320 : 4


- GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng
của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi
chia như thường (320 : 4 = 80)


- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính


+ Cùng xố hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80



<i><b>*Keát luận chung:</b></i>


<i>- Xố bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì</i>
<i>phải xố bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia.</i>
<i>- Sau đó thực hiện phép chia như thường.</i>


<b>Hoạt động 2: (15’) Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
<i><b>Bài tập 2a:</b></i>


- GV phát phiếu lớn cho vài em làm rồi trình bày


<i><b>Bài tập 3a:</b></i>


- GV u cầu HS đọc kĩ bài rồi tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng làm


- GV theo doõi nhận xét


<b>3.Củng cố - Dặn dò: (5’)</b>
-Nhận xét tiết học


-Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.


-HS tính.


32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)


= 32000 : 100 : 4
= 320 : 4


= 80
-HS nêu nhận xét.


-HS nhắc lại.


-HS đặt tính.


-HS làm bài vào baûng con


-HS làm bài vào vở.
-HS sửa bài


-HS làm bài vào vở, 1 hs lên bảng.
Bài giải


a) Nếu mỗi toa xe cần 20 tấn hàng thì cần số toa xe
laø:


180 : 20 = 9(toa)
Đ/s:: 9 toa


<b>_________________________________________</b>
<b>Địa lí</b>


<b>BÀI : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>


<b>Tg: 35’</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- Biết đồng bằng Bắc bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói,
chạm bạc, đồ gỗ, … .


- Dựa vào tranh ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.


- HS khá, giỏi: Biết khi nào một làng trở thành làng nghề. Biết quy trình sản xuất đồ gốm.
- Tơn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân .


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Bài cũ: (5’)</b>


-Kể tên những cây trồng, vật ni của đồng bằng Bắc Bộ?
-Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được nhiều lúa gạo?
-Em hãy mơ tả q trình sản xuất lúa gạo của người dân
đồng bằng Bắc Bộ?


-GV nhận xét, đánh giá.
<b>2.Bài mới: </b>


<b>*Giới thiệu: Nêu nv của bài học. (2’)</b>


<b>Hoạt động1: Nơi có hàng trăm nghề thủ cơng truyền</b>
<b>thống. (HĐ 6 nhóm) (14’)</b>


-Em biết gì về nghề thủ công của người dân đồng bằng
Bắc Bộ ?



-Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng
nghề thủ cơng nổi tiếng mà em biết?


-Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?


-GV nói thêm về một số làng nghề & sản phẩm thủ công
nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ.


-Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng, nêu các
cơng việc trong q trình tạo ra sản phẩm gốm của người
dân ở Bát Tràng?


-GV yêu cầu HS nói về các công việc của một nghề thủ
công điển hình của địa phương nơi HS sinh soáng.


Hoạt động 2: Chợ phiên (HĐ cả lớp) (9’)


-Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt
động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ)


-Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều người hay ít
người? Trong chợ có những loại hàng hố nào? Loại hàng
hố nào có nhiều? Vì sao?


-Nx, chốt lại.


<b>3.Củng cố Dặn dò: (5’)</b>
-Nx chung tiết học.



-Chuẩn bị bài: Thủ đô Hà Nội.


-HS trả lời
-HS nhận xét


-HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn
hiểu biết thảo luận theo gợi ý của GV.


-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
trước lớp.


-HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát
Tràng & trả lời câu hỏi


-HS dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết để
thảo luận và trả lời các câu hỏi


- HS trình bày kết quả trước lớp


<b>_________________________________________</b>
<b>Đạo đức</b>


<i><b> </b><b> </b></i><b>BÀI : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T2)</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Tg: 35’</b>
Học xong bài này, HS có khả năng:


- Hiểu:


+ Cơng lao của các thầy giáo, cố giáo đối với HS.



+ HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cơ giáo.
- Có thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.


- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ: ( 5’) Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 1)</b>
-Yêu cầu HS nêu ghi nhớ.


-GV nhận xét
<b>2.Bài mới: </b>


<b>*Giới thiệu bài : Nêu y/c của tiết học. (2’)</b>


<b>Hoạt động1: (10’) Trình bày sáng tác hoặc tư liệu</b>
<b>sưu tầm được </b>


-GV nhaän xét


<b>Hoạt động 2: (14’) sắm vai xử lí tình huống</b>


-GV đưa ra 3 tình huống yêu cầu các nhóm sắm vai xử lí
-Tình huống 1: Cơ giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt


khơng thể tiếp tục. Em sẽ làm gì?


-Em và các bạn trên đường đi học về thì gặp con một cơ
giáo đang đi học về một mình. Nam liền nói: A, nó là
con cơ giáo Lan đấy. Hôm qua cô ấy mắng oan tớ . Hôm
nay tớ phải trêu con bé này cho bỏ tức . Trước tình
huống đó em sẽ xử lí thế nào?


<b>3.Củng cố Dặn dò: (4’)</b>
<i><b>GV kết luận chung</b></i>


-Cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.


-Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
-Thực hiện các việc làm để thể hiện lịng kính trọng,
biết ơn thầy giáo, cơ giáo.


-HS nêu
-HS nhận xét


-HS trình bày, giới thiệu
-Lớp nhận xét, bình luận


-HS làm việc theo nhóm, sau đólên bảng đóng
vai


-Sẽ bảo các bạn giữ trật tự, cử 1 bạn xuống báo
với cô y tế, 1 bạn báo với cô hiệu trưởng, 1 số
bạn xoa dầu gió nếu cơ cần.



-Khuyên bạn Nam không làm thế, vì như thế là
không kính trọng cô giáo, là bắt nạt em bé. Và
khuyên các bạn cùng đưa em bé về nhà.


<b>____________________________________</b>
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010


<b>Chính tả(</b>

<b>Nghe – Vieát</b>

<b>)</b>



<i><b> BÀI : </b><b> CÁNH DIỀU TUỔI THƠ</b></i>
<i><b>PHÂN BIỆT dấu hỏi / dấu ngã </b></i>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Tg: 38’</b>


- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc <i>Cánh diều tuổi thơ</i>
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.


- Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Vài đồ chơi như: chong chóng, , tàu thủy …


- Phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2 + 1 tờ giấy khổ to viết lời giải BT2a
- VBT


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ: (5’)</b>



-GV đọc cho HS viết 3 - 4 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng
s / x, vần ât / âc


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-GV nhận xét & chấm điểm
<b>2.Bài mới: </b>


<b>*Giới thiệu bài : Nêu nv của tiết học. (1’)</b>


<b>Hoạt động1: (18’) Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả </b>
-GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt


-GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết
những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài


-GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS
nhận xét


-GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
-GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết


-GV đọc tồn bài chính tả 1 lượt


-GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở sốt
lỗi cho nhau


-GV nhận xét chung


<b>Hoạt động 2: (10’) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả </b>
<i><b>Bài tập 2b:</b></i>



-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
-GV lưu ý HS: tìm tên cả đồ chơi & trò chơi


-GV dán 4 tờ phiếu lên bảng, mời 4 nhóm HS lên bảng làm
thi tiếp sức


-GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải
đúng.


<i><b>Bài tập 3a:</b></i>


-GV mời HS đọc u cầu của bài tập 3a


-GV nhắc HS chọn tìm 1 đồ chơi hoặc trò chơi đã nêu, miêu
tả đồ chơi hoặc trò chơi đó. Cố gắng diễn đạt sao cho các
bạn hình dung được đồ chơi & có thể biết chơi trị chơi đó


-GV nhận xét, cùng HS bình chọn bạn miêu tả đồ chơi
(hoặc trị chơi) dễ hiểu nhất.


<b>3.Củng cố - Dặn dò: (4’)</b>
-GV nhận xét chung tiết học.


-Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để khơng viết sai
những từ đã học


-Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Kéo co


-HS theo dõi trong SGK
-HS đọc thầm lại đoạn văn .



-HS tập viết bảng con những từ dễ viết sai:
<i>mềm mại, phát dại, trầm bổng </i>


-HS nghe – viết


-HS sốt lại bài


-HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi chính tả


-HS đọc u cầu của bài tập


-4 nhóm HS lên bảng làm vào phiếu (tiếp sức)
-HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả
-Cả lớp nhận xét kết quả làm bài


-HS viết vào vở tên một số đồ chơi, trò chơi


-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS tự làm vào VBT


-Một số HS tiếp nối nhau miêu tả đồ chơi (các
em có thể cầm đồ chơi của mình, giới thiệu
với các bạn khi miêu tả). Sau khi tả, các em
có thể hướng dẫn các bạn trong lớp chơi đồ
chơi đó.


-Một số HS khác tả trị chơi, có thể kết hợp cử
chỉ, động tác, hướng dẫn các bạn cách chơi
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn miêu tả đồ


chơi (hoặc trò chơi) dễ hiểu nhất, hấp dẫn
nhất.


<b>_________________________________________</b>
Toán


<b> BÀI : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Tg: 40’</b>
-Giúp học sinh


-Biết cách tính và thực hiện phép chia cho số có hai chữ số
-Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán
- Có ý thức tính tốn cẩn thận, chính xác


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-SGK


-Bảng con, phiếu .


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ: (5’) Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.</b>
-GV yêu cầu HS làm lại bài 1


-GV nhận xét
<b>2.Bài mới: </b>


<b>*Giới thiệu: Nêu nv của bài học. (1’)</b>



<b>Hoạt động1: (6’) Hướng dẫn HS trường hợp chia hết </b>
GV ghi bảng : 672 : 21 = ?


Hướng dẫn HS đặt tính và tính từ trái sang phải


GV giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
67 : 21 được 3; có thể lấy 6 : 2 được 3


42 : 21 được 2; có thể lấy 4 : 2 được 2


<b>Hoạt động 2: (7’) Hướng dẫn HS trường hợp chia có</b>
<b>dư </b>


GV ghi bảng : 779 : 18 = ?


Hướng dẫn HS đặt tính và tính từ trái sang phải


GV giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
77 : 18 = ? và 59 : 18 = ?


Có thể làm tròn như sau: 80 : 20 = 4
60 : 20 = 3
<b>Lưu ý HS: </b>


<b>- Số dư phải ln ln nhỏ hơn số chia.</b>
<b>Hoạt động 3: Thực hành ( 16’)</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>



-Đặt tính rồi tính.


-GV theo dõi giúp đỡ 1 số em yếu
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


-Yêu cầu HS tự đọc bài rồi làm bài vào vở.
-Gọi 1 em lên bảng làm


-GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng
<b>3.Củng cố - Dặn dị: (5’)</b>


-GV nhận xét tiết học


-Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)


-2 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 câu
-HS nhận xét


-HS đặt tính làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
672 21


63 32
42
42
0


1 – 2 HS nhắc lại cách chia


-HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
779 18



72 43
59
54
5


1 – 2 HS nhắc lại cách chia


-HS làm bài vào bảng con
-2 em làm bảng lớp


-HS làm bài vào vở


Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là: 240 :
15 = 16 (bộ)


Đáp số :16 (bộ)


<b>_________________________________________</b>
<b>Tập đọc</b>


<b> BÀI : TUỔI NGỰA </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Tg: 40’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiểu nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm
đường về với mẹ. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài)


- Yêu mến cuộc sống, biết thể hiện những ước vọng của mình.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- Tranh minh hoạ


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ: Cánh diều tuổi thơ (5’)</b>


-GV u cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời
câu hỏi


-GV nhận xét & chấm điểm
<b>2.Bài mới: </b>


<b>*Giới thiệu bài (2’)</b>


-Hôm nay các em sẽ học bài thơ <i>Tuổi Ngựa. </i>Các em có
biết một người tuổi Ngựa là người như thế nào không?
-Chúng ta sẽ xem bạn nhỏ trong bài thơ mơ ước được
phóng ngựa đi đến những đâu.


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc (10’)</b>


-GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các khổ thơ
trong bài (đọc 2, 3 lượt)


-Yêu cầu HS đọc bài theo cặp.
-Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
-GV đọc diễn cảm cả bài



<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (8’)</b>
-Bạn nhỏ tuổi gì?


-Mẹ bảo bạn ấy tính nết thế nào?
-GV nhận xét & chốt ý


-“Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?


-GV nhận xét & chốt ý


-Điều gì hấp dẫn “ngựa con” trên những cánh đồng hoa?


-GV nhận xét & chốt ý


-Trong khổ thơ cuối, “ngựa con” nhắn nhủ điều gì với
mẹ?


-GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 5


- Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ này em sẽ vẽ
gì ?


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài</b>
<b>thơ. (12’)</b>


-GV mời HS tiếp nối nhau đọc bài thơ


-HS đọc bài
-HS trả lời câu hỏi


-HS nhận xét


-Theo doõi.


+ HS đọc nối tiếp các khổ thơ
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc phần chú giải


- HS đọc bài theo cặp
-1 HS đọc lại toàn bài
-HS nghe


-HS đọc thầm khổ thơ 1


-Tuổi ấy không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích
đi.


-HS đọc thầm khổ thơ 2


-“Ngựa con” rong chơi qua miền trung du xanh
ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng
đại ngàn đen triền núi đá. “Ngựa con” mang về
cho mẹ ngọn gió của trăm miền.


-HS đọc thầm khổ thơ 3


-Màu sắc trắng loá của hoa mơ,….
-HS đọc thầm khổ thơ 4


-Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi


xa cách núi rừng, cách sông biển, con cũng nhớ
đường tìm về với mẹ.


-HS câu hỏi 5
-HS phát biểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc & thể hiện đúng
nội dung các khổ thơ


-GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm <i></i>
<i>(-Mẹ ơi, con sẽ phi ……… ngọn gió của trăm miền) </i>


-GV đọc mẫu


-GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm
(ngắt, nghỉ, nhấn giọng)


-GV sửa lỗi cho các em
* Y/c nhẩm và HTL bài thơ.
<b>3.Củng cố Dặn dò: (3’)</b>


-Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé tuổi Ngựa
trong bài thơ?


-GV nhận xét chung tiết học.


-u cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài thơ, học
thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài: Kéo co .


-HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp


-HS đọc trước lớp


-1 số hs thi đọc diễn cảm (khổ thơ, bài) trước lớp
-Cậu bé giàu mơ ước / Cậu bé không chịu ở yên
một chỗ, rất ham đi / Cậu bé yêu mẹ, đi đâu cũng
tìm đường về với mẹ.


-Hs nhẩm htl bài thơ.


-1 số hs thi đọc thuộc lịng từng khổ thơ.
-2 hs đọc thuộc cả bài.


-Nx, góp ý.
-HS nêu


<b>_________________________________________</b>
<b>Khoa học: TIẾT KIỆM NƯỚC </b>


Tg: 35’
<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


- Kể được những việc nên làm và khơng nên làm để tiết kiệm nước.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tiết kiệm nước.


- Ln có ý thức tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. Vận động tuyên truyền mọi người cùng thực
hiện.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình trang 60, 61 SGK



- Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu cho mỗi HS
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ: (4’)</b>


-Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ
nguồn nước


-GV nhận xét, đánh giá.
<b>2.Bài mới:</b>


<b>*Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học. (1’)</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu phải làm sao để tiết kiệm nước</b>
<b>và làm thế nào để tiết kiệm nước (14’)</b>


<b>Bước 1: Làm việc theo cặp</b>


-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi
trang 60,61 SGK


-Yêu cầu các em thảo luận về lí do cần phải tiết kiệm
nước


<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>


-GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp
-GV yêu cầu HS liên hệ thực tế về việc sử dụng nước


của cá nhân, gia đình và người dân địa phương nơi HS


-HS trả lời
-HS nhận xét


-Hai HS quay lại với nhau, chỉ vào từng hình vẽ
nêu những việc nên và khơng nên làm để tiết
kiệm nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

sinh sống với các câu hỏi gợi ý:


?Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng
khơng?


?Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm
chưa?


<b>Kết luận: Nước sạch khơng phải tự nhiên mà có. Nhà</b>
nước phải chi phí nhiều công sức, tiền của để xây dựng
các nhà máy sản xuất nước sạch. Trên thực tế không
phải địa phương nào cũng được dùng nước sạch …


<b>Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết</b>
<b>kiệm nước (12’)</b>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>


GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm (6 nhóm)
-Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước



-Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ
động mọi người cùng tiết kiệm nước


-Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng
phần của bức tranh


<b>Bước 2: Thực hành</b>


-GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo mọi
HS được tham gia


<b>Bước 3: Trình bày và đánh giá </b>


-GV đánh giá nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng
kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm
nước. Tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng


<b>3.Củng cố – Dặn dò: (4’)</b>
-Nx chung tiết học..


-Chuẩn bị bài: Làm thế nào để biết có khơng khí


-Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như
GV đã hướng dẫn


-Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại
diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực
hiện tiết kiệm nước và nêu ý tưởng của bức tranh
cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp
ý để nhóm đó tiếp tục hồn thiện



<b>_________________________________________</b>
Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRÒ CHƠI – ĐỒ CHƠI</b>


<b>Tg: 35’</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi trẻ em.


- Phân biệt được những đồ chơi, trị chơi có lợi hay những đồ chơi có hại cho trẻ em.
- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi.
- u thích tìm hiểu Tiếng Việt.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ


- Giấy khổ to viết tên các trò chơi, đồ chơi (lời giải BT2)


- 4 tờ phiếu viết yêu cầu của BT3, 4 (để khoảng trống cho HS điền nội dung)
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ: (5’) Dùng câu hỏi vào mục đích khác </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Yêu cầu 1 HS làm lại BT3 (Phần luyện tập)


-GV nhận xét, đánh giá.


<b>2.Bài mới: </b>


<b>Giới thiệu bài :Nêu nv của tiết học.</b>
<b>Hướng dẫn luyện tập (25’)</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


-GV mời HS đọc u cầu của bài tập
-GV dán tranh minh hoạ cỡ to.


-GV mời 2 HS lên bảng, chỉ tranh minh hoạ, nói tên các
đồ chơi ứng với các trị chơi.


-GV nhận xét, bổ sung
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


-GV nhắc các em chú ý kể tên các trò chơi dân gian, hiện
đại. Có thể nói lại tên các đồ chơi, trị chơi đã biết qua
tiết chính tả trước.


-GV nhận xét & dán lên bảng tờ giấy đã viết tên các đồ
chơi, trị chơi


-GV có thể dán kèm tờ giấy ghi lời giải BT2 viết tên các
đồ chơi có tiếng bắt đầu bằng tr / ch (tiết chính tả trước)


<i><b>Bài tập 3:</b></i>



-GV mời HS đọc u cầu của bài tập


-GV nhắc HS trả lời đầy đủ từng ý của bài tập, nói rõ đồ
chơi có ích, có hại thế nào? Chơi đồ chơi thế nào thì có
lợi, thế nào thì có hại?


-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i><b>Bài tập 4:</b></i>


-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập


-GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng: <i>say mê, say sưa, đam</i>
<i>mê, mê, thích, ham thích, hào hứng ……</i>


-GV yêu cầu HS đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm được.
<b>3.Củng cố - Dặn dị: (5’)</b>


-Nx chung tiết học.


-Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ về trò chơi vừa học; về
nhà viết vào vở 1, 2 câu văn vừa đặt với các từ ngữ tìm
được ở BT4.


-Chuẩn bị bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.


-1 HS làm lại BT3 (Phần luyện tập)
-HS nhận xét


-HS đọc u cầu bài tập



-Cả lớp quan sát kĩ từng tranh, nói đúng, nói đủ
tên những đồ chơi ứng với các trị chơi trong mỗi
tranh


-1 HS làm maãu


-2 HS lên bảng thực hiện


-Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng:


-HS đọc yêu cầu bài tập


-Cả lớp suy nghĩ, tìm thêm những từ ngữ chỉ các
đồ chơi hoặc trò chơi bổ sung cho BT1, phát biểu
ý kiến


-Cả lớp nhận xét, bổ sung
-1 HS nhìn giấy đọc lại


-HS viết vào vở một số từ ngữ chỉ đồ chơi, trị
chơi mới lạ với mình: <i>Đồ chơi – bóng, quả cầu,</i>
<i>súng phun nước, ngựa, máy bay, vịng …… trị chơi</i>
<i>– đá bóng, cầu trượt, chơi ơ ăn quan, đánh đáo,</i>
<i>cưỡi ngựa ………</i>


-HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi
trong SGK.


-HS trao đổi nhóm đơi



-Đại diện nhóm trình bày, kèm lời thuyết minh.
-Cả lớp nhận xét


-HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, trả lời câu
hỏi.


-HS đặt câu, từng HS nối tiếp nhau nêu.


<b>_________________________________________</b>
<b>Tốn </b>


<b>BÀI : CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ (tt)</b>


<b>Tg: 38’</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số.
Thái độ :


- Có ý thức vận dụng kiến thức vừa học vào cuộc sống
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- SGK, phieáu


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ: (5’) Chia cho số có hai chữ số(tt)</b>
-GV yêu cầu HS làm lại bài 1



-GV nhận xét
<b>2.Bài mới: </b>


<b>Giới thiệu: Nêu nv của tiết học.</b>


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết (6’)</b>
- GV ghi bảng phép tính 8192 : 64 = ?


- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và tính, dưới lớp làm vào nháp
- GV giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia
67 : 21 được 3; có thể lấy 6 : 2được 3


42 : 21 được 2; có thể lấy 4 : 2 được 2


- Gọi vài em trình bày lại cách nhân


<b>Hoạt động 2: (7’) Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư</b>
<b>1154 : 62</b>


Tiến hành tương tự như ví dụ trên
<b>Hoạt động 3: Thực hành (15’)</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


-Đặt tính rồi tính
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


- GV phát phiếu lớn cho 2 em làm rồi trình bày
- Theo dõi HS làm nhận xét, sửa sai



<b>3.Củng cố - Dặn dò: (5’)</b>
-Nhận xét tiết học


-Chuẩn bị bài: Luyện tập


-2 HS lên làm, mỗi em làm một phép tính
-HS nhận xét


-HS đặt tính và tính


8192 64
64 128
179


128
512
512
0


-HS làm bài vào bảng con


-HS làm bài vaøo PHT
a) 75<i> x x</i> = 1800
<i>x </i>= 1800 : 75
<i> x</i> = 24
<b>_________________________________________</b>


<b>Kể chuyện </b>


<b>BÀI : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC</b>



Tg: 35’
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu ý nghĩa truyện, tính cách của nhân vật trong mỗi câu chuyện bạn kể.


- Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh và sáng tạo.


- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Có ý thức giữ gìn đồ chơi.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em
- Bảng lớp viết đề bài


- Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Baøi cũ: (5’) Búp bê của ai? </b>


-u cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện <i>Búp bê của ai?</i>
bằng lời kể của búp bê.



-GV nhận xét , đánh giá.
<b>2.Bài mới: </b>


<b>*Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học </b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện (8’)</b>


- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài


-GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác
định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: <i>Kể lại một câu</i>
<i>chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những</i>
<i>đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. </i>
-GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK & kể 3
truyện đúng với chủ điểm


-Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của em?


-GV nhắc HS: Trong 3 câu chuyện được nêu làm ví dụ, chỉ
có chuyện <i>Chú Đất Nung </i>có trong SGK, 2 truyện kia ở
ngồi SGK, các em phải tự tìm đọc. Nếu khơng tìm được
câu chuyện ngồi SGK, em có thể kể chuyện đã học (<i>Dế</i>
<i>Mèn bênh vực kẻ yếu, Chim sơn ca & bông cúc trắng, Voi</i>
<i>nhà, Chú sẻ & bông hoa bằng lăng ………)</i>. Kể câu chuyện
đã có trong SGK, các em sẽ khơng được tính điểm cao bằng
những bạn tự tìm được truyện.


-Nhắc HS:


+ Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu
chuyện của mình



+ Chú ý kể tự nhiên. Nhớ kể chuyện với giọng kể (không
phải giọng đọc)


+ Với những truyện khá dài, các em có thể chỉ kể 1, 2 đoạn.
<b>Hoạtđộng2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa</b>
<b>câu chuyện (18’)</b>


<i>+Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm </i>


<i><b>+</b>u cầu HS thi kể chuyện trước lớp</i>
-Y/c kc:


- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
<i>+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay khơng? (HS nào tìm</i>
<i>được truyện ngồi SGK được tính thêm điểm ham đọc sách)</i>


-HS kể & trả lời câu hỏi
-HS nhận xét


-HS đọc đề bài


-HS theo doõi.


-HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em
mang đến lớp


-Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn
câu chuyện của mình. Nói rõ nhân vật trong
truyện là đồ chơi hay con vật.



-Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3
-HS nghe


<i>+ Kể chuyện trong nhóm</i>
-HS kể chuyện theo cặp


-Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện


<i>+Kể chuyện trước lớp </i>


-HS xung phong thi kể trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)</i>


<i>+ Khả năng hiểu truyện của người kể.</i>


<i>+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể</i>
<i>chuyện hấp dẫn nhất.</i>


- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể &
tên truyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình
chọn


<b>3.Củng cố - Dặn dò: (4’)</b>
-GV nhận xét tiết học


-u cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
-Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến, tham gia



chuyện.


-HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu
câu chuyện nhất


<b>_________________________________________</b>


Môn: Âm nhạc


<i><b>Học hát: Bài EM HÁT GỌI MẶT TRỜI</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


- Biết hát theo giai điệu và lời ca.


- (<b>HSG</b>) biết hát đúng giai điệu và đúng lời ca
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- SGK


- Tranh minh họa bài hát


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: </b>



- Yêu cầu HS hát bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em
- Gọi HS biểu diễn trước lớp bài Cò lả


- Nhận xét
<b>3. Bài mới:</b>


 <i>Giới thiệu bài: </i>


- Học hát: Bài Em hát gọi mặt trời
<b>Hoạt động 1:</b><i>Dạy bài hát</i>


- Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát
- GV hát mẫu


- Cho HS xem tranh minh hoïa bài hát


- Hướng dẫn HS đọc lời bài hát theo tiết tấu lời ca
- Dạy từng câu và nối tiếp cho đến hết


- Cho HS ôn lại nhiều lần


- Nhắc HS hát rõ lời, hát hòa giọng cùng tập thể.
<b>Hoạt động 2:</b><i>Hướng dẫn HS vỗ tay theo phách</i>


- GV laøm maãu


Em hát gọi mặt trời lên cho mùa xuân
x x x x x


về trên cánh đồng.



x x


- Yêu cầu HS luyện hát kết hợp vỗ tay theo phách
- Nhận xét


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>


- Cả lớp hát


- 4 HS xung phong biểu diễn


- Ghi nhớ
- Nghe hát mẫu
- Xem tranh minh họa


- Đọc lời bài hát theo tiết tấu lời ca
- Tập từng câu theo hướng dẫn
- Luyện hát (dãy, nhóm, cá nhân)


(<b>HSY</b>) hát theo giai điệu và lời ca, (<b>HSG</b>) hát đúng giai
điệu và đúng lời ca


- Xem GV làm mẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gọi HS biểu diễn trước lớp
- Học tthuộc lời bài hát
- Ôn lại các bài hát đã học


- 4 HS xung phong biểu diễn



<b>_________________________________________</b>
Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010


<b>Tập làm vaên</b>


<b>BÀI : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>


<b>Tg: 35’</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- Nắm vững cấu tạo 3 phần của một bài văn miêu tả đồ vật ( mở bài, thân bài, kết bài và trình tự miêu
tả).


- Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, xen kẽ giữa lời tả với lời kể.
- Biết lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp.


<b> - u thích tìm hiểu mơn học</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Phiếu khổ to viết 1 ý của BT1b, để khoảng trống cho HS các nhóm làm bài & 1 tờ giấy viết lời giải BT1
-Phiếu để HS lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo (BT2)


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ: (5’)</b>


-GV u cầu 1 HS nhắc lại ghi nhớ trong 2 tiết TLV


trước


-Yêu cầu 1 HS đọc mở bài, kết bài cho thân bài tả cái
trống để hoàn chỉnh bài văn miêu tả.


-GV nhận xét & chấm điểm
<b>2.Bài mới: </b>


<b>*Giới thiệu bài : Nêu nv của bài học.</b>
<b>*Hướng dẫn luyện tập (25’)</b>


<i><b>Bài tập 1: Nêu yêu cầu của bài tập</b></i>
-GV phát phiếu đã kẻ bảng để HS trả lời


-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Bài tập 2: Y/c: HS đọc yêu cầu của bài tập</b></i>
-GV viết đề bài, nhắc HS lưu ý:


<i>+ Tả chiếc áo em mặc đến lớp <b>hôm nay </b></i>


<i>+ Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ</i>
<i>trong tiết TLV trước & các bài văn mẫu: Chiếc cối tân,</i>
<i>Chiếc xe đạp của chú Tư, đoạn thân bài tả cái trống</i>
<i>trường. </i>


-GV nhận xét đi đến một dàn ý chung cho cả lớp tham
khảo.


<b>3.Củng cố - Dặn dò: (5’)</b>


-Nhận xét chung tiết học.


-u cầu HS về nhà hồn chỉnh dàn ý bài văn tả chiếc


- 1 HS nhắc lại ghi nhớ trong 2 tiết TLV trước


-1 HS đọc mở bài, kết bài cho thân bài tả cái trống
để hồn chỉnh bài văn miêu tả.


-HS nhận xét


-2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1. Cả lớp
theo dõi trong SGK


-HS đọc thầm bài văn <i>Chiếc xe đạp của chú Tư, </i>suy
nghĩ, trao đổi, trả lời lần lượt các câu hỏi


-HS phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi
-Vài HS đọc lại lời giải đúng.


-HS đọc yêu cầu bài tập


-HS làm bài cá nhân vào vở
-Vài HS làm bài trên phiếu lớn
-Một số HS đọc dàn ý


-Những HS làm bài trên giấy dán bài làm trên bảng
lớp, trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

áo. Có thể dựa theo dàn ý viết thành bài văn



-Chuẩn bị bài: 1, 2 đồ chơi mà em thích mang đến lớp
để học tiết TLV <i>Quan sát đồ vật. </i>


<b>_________________________________________</b>


<b>BÀI : LUYỆN TẬP</b>
Tg: 35’


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
- Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải các bài toán có lời văn


- Có ý thức vận dụng kiến thức vừa học vào cuộc sống
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- SGK , phieáu


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số (tt) (5’)</b>
-GV yêu cầu HS làm lại bài 1


-GV nhận xét
<b>2.Bài mới: </b>


<b>*Giới thiệu: Nêu nv của tiết học.</b>


<b>*Thực hành (25’)</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>
Đặt tính rồi tính


GV theo dõi HS làm nhận xét,sửa chữa
<i><b>Bài tập 2b:</b></i>


GV phát phiếu lơn cho vài nhóm làm rồi trình bày


GV theo dõi các nhóm làm giúp đỡ một số em yếu


<b>3.Củng cố - Dặn dò: (5’)</b>
- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)


-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp
-HS nhận xét


-HS làm vào bảng con
-Vài em làm bảng lớp


-HS làm theo nhóm đôi


b) 46857 + 3444 : 28


= 46857 + 123 = 46980



601759 – 1988 : 14
= 601759 – 142 = 601617


<b>_________________________________________</b>
<b>Khoa học: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CĨ KHƠNG KHÍ </b>


Tg: 35’
<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


- Làm thí nghiệm để chứng minh khơng khí có ở xung quanh ta, xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng.
- Hiểu được khí quyển là gì.


- Có lịng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám phá khoa học.
- Có ý thực bảo vệ mơi trường, ham tìm hiểu khoa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: túi ni lơng to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không,
một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ: (4’)</b>


-Vì sao ta phài tiết kiệm nước?
-GV nhận xét, chấm điểm
<b>2.Bài mới:</b>


<b>*Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học (1’).</b>



<b>Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh khơng khí có</b>
<b>ở quanh mọi vật (11’)</b>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>


-GV chia nhóm (6 nhóm) và đề nghị các nhóm trưởng
báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và
làm thí nghiệm


-GV yêu cầu các em đọc mục <i>Thực hành</i> trang 62
SGK để biết cách làm


<b>Bước 2:</b>


-GV đi tới các nhóm để giúp đỡ


<b>Bước 3: Trình bày</b>


-Gv yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và
giải thích về cách nhận biết khơng khí có ở xung
quanh ta


<b>Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh khơng khí có</b>
<b>trong những chỗ rỗng của mọi vật (9’)</b>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>


-GV chia nhóm (nhóm 4) và đề nghị các nhóm trưởng
báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những
thí nghiệm này



-GV yêu cầu các em đọc mục <i>Thực hành</i> trang 63
SGK để biết cách làm


<b>Bước 2: </b>


-GV đi tới các nhóm giúp đỡ
<b>Bước 3: Trình bày</b>


-GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và
giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 thí
nghiệm trên


<i><b>GV Kết luận HĐ 1 và 2</b></i>


Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật
đều có khơng khí


<b>Hoạt động 3: Hệ thống hố kiến thức về sự tồn tại của khơng khí </b> (7’)
-GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận
-Lớp khơng khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì?


-HS trả lời
-HS nhận xét


-Nhóm trưởng báo cáo


-HS đọc


-HS làm thí nghiệm theo nhóm



-Cả nhóm cùng thảo luận và đưa ra giả thiết
“xung quanh ta có không khí”


-Làm thí nghiệm chứng minh
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả
-Nhóm trưởng báo cáo


-HS đọc


-HS làm thí nghiệm theo nhóm


-Cả nhóm cùng thảo luận làm thí nghiệm như gợi
ý trong SGK:


-Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí
nghiệm trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Tìm ví dụ chứng tỏ khơng khí có ở xung quanh ta và
khơng khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật


<b>3.Củng cố – Dặn dò: (3’)</b>
-Nx chung tiết học.


-Chuẩn bị bài: Khơng khí có những tính chất gì?


-Gọi là khí quyển


-1 số HS nêu VD



<b>_________________________________________</b>


<b>Kĩ thuật: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN </b>

(Tiết 1, 2 )
<b>I/ Mục tiêu : </b>


-HS biết cách cắt, khâu túi rút dây.
-Cắt, khâu được túi rút dây.


-HS u thích sản phẩm mình làm được.
<b>II/ Đồ dùng dạy- học : </b>


-Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích thước lớn gấp hai lần kích thước
quy định trong SGK.


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải).
+Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm.


+Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm.
<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<i><b>Tieát 1</b></i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<b>1.Ổn định</b><i>:</i> Hát.


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b><i>:</i> Kiểm tra dụng cụ học tập.
<b>3.Dạy bài mới:</b>



<i>a) Giới thiệu bài:</i> và nêu mục tiêu bài học.
<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
<i><b>mẫu.</b></i>


-GV giới thiệu mẫu túi rút dây, hướng dẫn HS quan sát túi
mẫu và hình SGK và hỏi:


+ Em hãy nhận xét đặc điểm hình dạng và cách khâu từng
phần của túi rút dây?


-GV nhận xét và kết luận: <i>Túi hình chữ nhật. Có hai phần</i>
<i>thân túi và phần luồn dây.Phần thân túi được khâu ghép 2 mép</i>
<i>vải bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. Phần luồn dây có</i>
<i>đường nẹp để lồng dây, được khâu theo cách khâu viền đường</i>
<i>gấp mép vải. Kích thước túi có thể thay đổi tuỳ theo ý thích.</i>
-Nêu tác dụng của túi rút dây.


* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.


-GV hướng dẫn HS quan sát H.2 đến H 9 để nêu các bước
trong quy trình cắt, khâu túi rút dây.


-Hỏi và gọi HS nhắc lại cách khâu viền gấp mép, cách khâu
ghép hai mép vải.


-Hướng dẫn một số thao tác khó như vạch dấu, cắt hai bên
đường phần luồn dây H.3 SG, gấp mép khâu viền 2 mép vải



-Chuẩn bị đồ dùng học tập


-HS quan sát và trả lời.


-HS neâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

phần luồn dây H.4 SGK. Vạch dấu và gấp mép tạo đường
luồn dây H.5 SGK, khâu viền đường gấp mép H.6a, 6b SGK.
* GV lưu ý khi hướng dẫn một số điểm sau :


+Trước khi cắt vải cần vuốt phẳng mặt vải. Sau đó đánh dấu
các điểm theo kích thước và kẻ nối các điểm, các đường kẻ
trên vải thẳng và vng góc với nhau.


+Cắt vải theo đúng đường vạch dấu


+Khâu viền các đường gấp mép vải để tạo nẹp lồng dây
trước, khâu ghép 2 mép vải ở phần túi sau.


+Khi bắt đầu khâu phần thân túi cần vòng 2-3 lần chỉ qua
mép vải ở góc tiếp giáp giữa đường gấp mép của phần luồn
dây với phần thân túi để đường khâu chắc, không bị tuột chỉ.
+Nên khâu bằng chỉ đôi và khâu bằng mũi khâu đột thưa để
chắc, phẳng.


* Hoạt động 3: HS thực hành khâu túi rút dây
-GV nêu yêu cầu thực hành .


-GV tổ chức cho HS thực hành đo, cắt vải và cắt, gấp, khâu
hai bên đường nẹp phần luồn dây.



3.Nhaän xét- dặn dò:


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
-Chuẩn bị bài tiết sau.


-HS theo dõi.


-HS lắng nghe.


-HS theo dõi.


-HS thực hiện thao tác.


-Cả lớp.


<b>_________________________________________</b>
Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>BÀI : GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI</b>


Tg: 35’
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: Biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và
người được hỏi; tránh những CH tị mị hoặc làm phiền lòng người khác.


- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của các nhân vật qua lời đối thoại (BT1, BT 2 mục III).


- u thích tìm hiểu Tiếng Việt.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
-VBT của hs.


- tờ giấy viết sẵn kết quả so sánh ở BT2 (phần luyện tập)
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ: (5’)</b>


-GV u cầu HS làm lại BT1, 2, 3c
-GV nhận xét & chấm điểm
<b>2.Bài mới: </b>


<b>*Giới thiệu bài : Nêu nv của tiết học.</b>
<b>Hoạt động1: Hình thành khái niệm (12’)</b>
<i><b>Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét</b></i>


<i>Bài tập 1: </i>Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ
làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến


-HS làm bài


+ Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
<i>Bài tập 2</i>



-GV nhận xét cách đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự chưa,
phù hợp với quan hệ giữa mình & người được hỏi chưa?
-GV nhận xét.


<i>Bài tập 3</i>


-GV nhắc các em cố gắng nêu được ví dụ minh hoạ cho
ý kiến của mình.


-GV kết luận ý kiến đúng: để giữ lịch sự, cần tránh
những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người
khác.


<i><b>Bước 2: Ghi nhớ kiến thức</b></i>


-Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập (14’)</b>
<i><b>Bài tập 1: Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập </b></i>


-GV phát phiếu cho vài nhóm HS viết vắn tắt câu trả lời


-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
<i><b>Bài tập 2: Y/c:</b></i>


-GV mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích
truyện <i>Các em nhỏ & cụ già.</i>


-GV giải thích thêm về yêu cầu của bài: trong đoạn văn
có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn
hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ


hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu các bạn hỏi nhau
khơng? Vì sao?


-GV nhận xét, dán bảng so sánh lên bảng, chốt lại lời
giải đúng.


<b>3.Củng cố - Dặn doø: (4’)</b>


-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
-Nx chung tiết học.


-Nhắc HS có ý thức hơn khi đặt câu hỏi để thể hiện rõ là
người lịch sự, có văn hố.


-Chuẩn bị bài: Mở rộng vố từ: trò chơi – đồ chơi


-HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ viết vào vở
nháp.


-HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi của mình – với cơ
giáo, với bạn


-Cả lớp nhận xét


-HS sửa câu hỏi đã viết trong vở


-HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi
-HS phát biểu


-HS đọc thầm phần ghi nhớ



-3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK


-HS đọc yêu cầu của bài tập


-Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi theo
cặp và làm bài.


-Neâu kq’.


-Cả lớp nhận xét, bổ sung
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS nêu


-HS đọc lại các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời.


<b>_________________________________________</b>
<b>Toán </b>


<b>BÀI : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)</b>


Tg: 40’
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vừa học vào cuộc sống


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- SGK, phiếu



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Bài cũ: (5’)</b>


-GV yêu cầu HS làm baøi 1a


-GV nhận xét
<b>2.Bài mới: </b>


<b>Giới thiệu: Nêu nv của bài học.</b>


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết (6’)</b>
-GV ghi bảng phép tính 10105 : 43 = ?


-Hướng dẫn HS đặt tính và tính theo thứ tự từ trái sang
phải


-GV giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
101 :43=? có thể ước lượng10:4=2(dư2)


150:43=?có thể ước lượng15:4 = 3(dư3)
215 : 43 = ? có thể ước lượng 20 : 4 = 5


<b>Hoạt động 2: (8’) Hướng dẫn HS trường hợp chia có</b>
<b>dư 26 345 : 35 = ?</b>


-Tiến hành tương tự như trên
<b>Hoạt động 3: (16’) Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


-Đặt tính rồi tính



-GV theo dõi HS làm, giúp đỡ một số em yếu
<b>3.Củng cố - Dặn dị: (5’)</b>


-Nhận xét tiết học


-Chuẩn bị bài: Luyện tập


-2 HS lên bảng làm, mỗi em làm một câu
-HS nhận xét


-HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
10105 43


150 235
215
00


-HS nêu lại cách nhân.


-HS làm bài vào bảng con
-Một số HS làm bảng lớp


<b>_________________________________________</b>
<b>Lịch sử: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ</b>


Tg: 35’
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tơấnản xuất nông nghiệp.



- Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng
việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển. Khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp
đê. các vua Trần cúng có khi tự mình trơng coi việc đắp đê.


- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ: (5’)</b>


-Nhà Trần thành lập trong hồn cảnh nào?


-Dưới thời nhà Trần, nơng nghiệp & quân đội đã được chú
trọng như thế nào?


-GV nhận xét.
<b>2.Bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>*Giới thiệu: Nêu nv của bài học. (2’)</b>
<b>Hoạt động1: (6’) Hoạt động cá nhân</b>


-Sơng ngịi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng
gây ra những khó khăn gì?



-Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng
kiến hoặc xem qua các phương tiện thông tin đại chúng?
-GV kết luận


<b>Hoạt động 2: (10’) Hoạt động nhóm (6 nhóm).</b>


-Nhà Trần có chủ trương tích cực gì để phịng chống lũ lụt?
-Thời nhà Trần đã xây dựng được hệ thống đê như thế nào?
-Tác dụng của hệ thống đê đó đối với khối đại đồn kết
tồn dân?


-Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong
công cuộc đắp đê?


-GV nhận xét


<b>Hoạt động 3: (9’) Hoạt động cả lớp</b>


-Em hãy tìm trong bài các sự kiện nói lên sự quan tâm đến
đê điều của nhà Trần?


-Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc
đắp đê?


<b>? Ngày nay ngoài việc đắp đê chúng ta cần phải làm gì nữa</b>
để chống lũ lụt?


<b>3.Củng cố - Dặn dò: (3’)</b>


-Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp?


-Nx chung tiết học.


-Chuẩn bị bài ôn tập: Buổi đầu độc lập và nước Đại Việt
thời nhà Lý


-Gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông
nghiệp


-Một số học sinh tiếp nối nhau kể
-Cả lớp nhận xét


-HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện
lên trình bày


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung


-Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham
gia đắp đê; hằng năm, con trai 18 tuổi trở lên
phải dành một số ngày tham gia đắp đê. Có
lúc, vua Trần cũng trơng nom việc đắp đê.
-Hệ thống đê dọc theo những con sông chính
được xây đắp, nơng nghiệp phát triển


-Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các
trạm bơm nước…


-HS phát biểu


<b>_________________________________________</b>
<b>Tập làm vaên</b>



<b>BÀI : QUAN SÁT ĐỒ VẬT</b>


Tg: 35’
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- Biết cách quan sát đồ vật theo trình tự hợp lý: bằng nhiều cách khác nhau ( mắt nhìn, tai nghe, tay sờ…)
- Phát hiện được những đặc điểm riêng, độc đáo của từng đồ vật để phân biệt được nó với những đồ vật khác
cùng loại.


- Lập dàn ý tả đồ chơi theo kết quả quan sát.
<b> - u thích tìm hiểu mơn học</b>


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK


- Một số đồ chơi thật: gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê, tàu thuỷ … để trên bàn để HS quan sát.
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-GV kiểm tra 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo .
-GV nhận xét , đánh giá.


<b>2.Bài mới: </b>


<b>*Giới thiệu bài : Nêu nv của tiết học. (1’)</b>


<b>Hoạt động1: Hình thành khái niệm (12’)</b>
<i><b>Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét</b></i>


<i>Bài tập 1</i>


-u cầu HS giới thiệu đồ chơi mang đến lớp để học quan
sát.


-GV nhận xét, góp ý giúp HS chọn những chi tiết quan sát
chính xác, khơng lan man theo tiêu chí: trình tự quan sát
hợp lí / giác quan sử dụng khi quan sát / khả năng phát
hiện những đặc điểm riêng.


<i>Bài tập 2</i>


-GV nêu câu hỏi: <i>Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?</i>


-GV: quan sát gấu bơng – đập vào mắt đầu tiên phải là
hình dáng, màu lơng của nó, sau mới thấy đầu, mắt, mũi,
mõm, chân tay ……… Phải sử dụng nhiều giác quan khi
quan sát để tìm ra nhiều đặc điểm, phát hiện những đặc
điểm độc đáo của nó, làm nó khơng giống những con gấu
khác. Tập trung miêu tả những điểm độc đáo đó, không tả
lan man, quá chi tiết, tỉ mỉ.


<i><b>Bước 2: Ghi nhớ kiến thức</b></i>


-Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập (13’)</b>
-GV nêu yêu cầu của bài



-GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất (tỉ
mỉ, cụ thể nhất).


<b>3.Củng cố - Dặn dò: (4’)</b>
-Nx chung tiết học.


-u cầu HS về nhà tiếp tục hồn chỉnh dàn ý bài văn tả
đồ chơi.


-Chuẩn bị bài: Luyện tập giới thiệu địa phương (chọn một
trò chơi, lễ hội ở quê em để giới thiệu với các bạn)


-1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo hoặc có thể
đọc bài văn tả chiếc áo.


-3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài & các
gợi ý a, b, c, d


-HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn đồ chơi
mình mang đến lớp để học quan sát


-HS đọc thầm lại yêu cầu của bài và gợi ý trong
SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả
quan sát vào VBT theo cách gạch đầu dòng
-HS tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của
mình.


-Cả lớp nhận xét theo tiêu chí mà GV nêu ra và
bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế, phát


hiện được những đặc điểm độc đáo của trò chơi.
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lí – từ bao
qt đến bộ phận.


+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay ……
+ Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật
này với những đồ vật khác nhất là những đồ vật
cùng loại.


-HS đọc thầm phần ghi nhớ


-3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK


-HS làm việc cá nhân vào vở.
-HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×