Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Thiết kế và vận dụng một số trò chơi trong hoạt động ngoại khóa môn khoa học lớp 4 theo hướng phát triển năng lực hợp tác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.86 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
---------------------------------------

ĐOÀN THỊ TƯỜNG UYÊN

THIẾT KẾ VÀ VẬN DỤNG MỘT SỐ TRÕ CHƠI TRONG
HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHĨA MƠN KHOA HỌC LỚP 4
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC

LUẬN VĂN THẠC SĨ
GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng – Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
---------------------------------------

ĐOÀN THỊ TƯỜNG UYÊN

THIẾT KẾ VÀ VẬN DỤNG MỘT SỐ TRÕ CHƠI TRONG HOẠT
ĐỘNG NGOẠI KHĨA MƠN KHOA HỌC LỚP 4 THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC

Ngành: Giáo dục học (Tiểu học)
Mã số: 8140101

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. ĐẬU THỊ HÕA



Đà Nẵng – Năm 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn này là trung thực và chưa từng được cơng bố
trong bất kì một cơng trình nghiên cứu nào khác.
Đà Nẵng, tháng 5 năm 2019
Tác giả

Đoàn Thị Tƣờng Uyên


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu,
Phòng Đào tạo sau đại học, quý Thầy, Cô giáo khoa Tiểu học trường Đại học Sư Phạm
Đà Nẵng và quý Thầy, Cô giáo trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình
học tập.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu cùng quý Thầy, Cô trường Tiểu
học Hồng Quang, trường Tiểu học Đoàn Thị Điểm, trường Tiểu học Võ Thị Sáu đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, tác giả xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ giáo PGS.TS. Đậu
Thị Hịa đã hướng dẫn tận tình trong suốt thời gian tác giả nghiên cứu và hoàn thành
luận văn này.
Tác giả cảm ơn tập thể lớp K35.GDH đã giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến trong
q trình học tập và thực hiện luận văn.
Cuối cùng, xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, người thân, bạn bè và đồng

nghiệp đã giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành luận văn này.
Đà Nẵng, tháng 5 năm 2019
Tác giả

Đoàn Thị Tƣờng Uyên




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...............................................................................x
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2.
3.
4.

Mục đích nghiên cứu .....................................................................................3
Giả thuyết khoa học .......................................................................................3
Nhiệm vụ nghiên cứu .....................................................................................3

5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3
5.1. Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................3
5.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ..............................................................................4

6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết .............................................................. 4
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn .............................................................. 4
6.2.1. Phƣơng pháp quan sát .................................................................................4
6.2.2. Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu Anket...................................................4
6.2.3. Phƣơng pháp phỏng vấn ..............................................................................4
6.2.4. Phƣơng pháp thực nghiệm ..........................................................................4
6.2.5. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục ............................................4
6.2.6. Phƣơng pháp thống kê toán học .................................................................4
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn................................................5
7.1. Về lí luận .........................................................................................................5
7.2. Về thực tiễn .....................................................................................................5
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................5
NỘI DUNG ............................................................................................................6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN,
THỰC TIỄN CỦA VIỆC THIẾT KẾ VÀ VẬN DỤNG MỘT SỐ TRÕ CHƠI
TRONG HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHĨA MƠN KHOA HỌC LỚP 4 THEO
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC ..............................................6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ...................................................................6
1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam ..................................................................................................7
1.2. Một số vấn đề cơ bản liên quan đến nội dung đề tài .............................. 8


iv
1.2.1. Hoạt động ngoại khóa ................................................................................8
1.2.1.1.Khái niệm hoạt động ngoại khóa .............................................................. 8
1.2.1.2.Đặc điểm hoạt động ngoại khóa ................................................................ 9
1.2.1.3.Nhiệm vụ cơ bản của hoạt động ngoại khóa ............................................9
1.2.1.4.Nguyên tắc hoạt động của hoạt động ngoại khóa [15] ........................... 10
1.2.1.5.Các hình thức tổ chức hoạt động ngoại khóa chủ yếu [20], [32] ..........10

1.2.2. Trò chơi .....................................................................................................12
1.2.2.1.Chơi và hoạt động chơi ............................................................................12
1.2.2.2.Trò chơi .....................................................................................................13
1.2.2.3.Trò chơi học tập........................................................................................ 14
1.2.2.4.Cấu trúc chung của trò chơi ....................................................................15
1.2.2.5.Phân loại trò chơi .....................................................................................16
1.2.2.6.Chức năng học tập của trò chơi .............................................................. 20
1.2.2.7.Quy tắc sử dụng trò chơi ..........................................................................21
1.2.3. Năng lực và dạy học phát triển năng lực ...............................................23
1.2.3.1.Khái niệm năng lực ..................................................................................23
1.2.3.2.Phân loại năng lực ...................................................................................23
1.2.3.3.Năng lực hợp tác và cấu trúc năng lực hợp tác ......................................25
1.2.3.4. Dạy học phát triển năng lực ...................................................................27
1.3. Đặc điểm chƣơng trình mơn Khoa học lớp 4 ........................................29
1.3.1. Quan điểm xây dựng chƣơng trình tổng thể mơn Khoa học.................29
1.3.1.1.Quan điểm .................................................................................................29
1.3.1.2.Mục tiêu chương trình .............................................................................29
1.3.1.3.Yêu cầu cần đạt ........................................................................................ 30
1.3.2. Đặc điểm chƣơng trình, sách giáo khoa mơn Khoa học lớp 4 .............31
1.3.2.1.Mục tiêu chương trình .............................................................................31
1.3.2.2.Yêu cầu cần đạt ........................................................................................ 31
1.3.2.3.Nội dung khái quát ...................................................................................31
1.3.1.4. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt .......................................................33
1.3.3. Phƣơng pháp dạy học môn Khoa học ....................................................37
1.4. Đặc điểm tâm sinh lý lứa của học sinh lớp 4 .........................................38
1.4.1. Đặc điểm về nhận thức của học sinh lớp 4 ............................................38
1.4.1.1. Nhận thức cảm tính ................................................................................38
1.4.1.2. Nhận thức lý tính ....................................................................................38
1.4.2. Đặc điểm tâm lý của học sinh lớp 4 ........................................................ 39
1.5. Thực trạng tổ chức trị chơi trong hoạt động ngoại khóa mơn Khoa học



v
ở trƣờng tiểu học .................................................................................................40
1.5.1. Mục đích điều tra .....................................................................................40
1.5.2. Đối tƣợng, địa bàn và quy trình điều tra ................................................40
1.5.3. Phƣơng pháp điều tra ...............................................................................40
1.5.4. Tổ chức điều tra......................................................................................... 41
1.5.5. Kết quả điều tra ......................................................................................... 41
1.5.1.1. Thái độ của HS khi tham gia trị chơi trong hoạt động ngoại khóa mơn
Khoa học ...........................................................................................................41
1.5.1.2. Nhận thức của GV về vai trị, tác dụng của trị chơi trong dạy học mơn
Khoa học ...............................................................................................................42
1.5.1.3. Thực trạng xây dựng và sử dụng trò chơi trong hoạt động ngoại khóa
mơn khoa học .......................................................................................................43
1.5.1.4. Hình thức tổ chức trị chơi trong q trình học Khoa học ...................44
1.5.5.5. Hiệu quả của xây dựng và sử dụng trò chơi dạy học trong dạy học môn
Khoa học ...............................................................................................................45
1.5.6. Nhận xét, đánh giá thực trạng .................................................................46
Tiểu kết chƣơng 1 ................................................................................................ 46
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ VẬN DỤNG TỔ CHỨC TRÕ CHƠI TRONG
DẠY HỌC NGOẠI KHĨA MƠN KHOA HỌC LỚP 4 THEO HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH ............................. 48
2.1. Thiết kế trò chơi trong hoạt động ngoại khóa mơn Khoa học lớp 4 ........48
2.1.1. Ngun tắc và yêu cầu thiết kế trò chơi trong dạy học ngoại khóa mơn
Khoa học lớp 4 ......................................................................................................48
2.1.1.1. Ngun tắc thiết kế trị chơi trong hoạt động ngoại khóa mơn Khoa học
............................................................................................................................... 48
2.1.1.2. Yêu cầu thiết kế và vận dụng trò chơi ....................................................49
2.1.1.3. Quy trình thiết kế trị chơi trong hoạt động ngoại khóa mơn Khoa học

lớp 4 .......................................................................................................................50
2.2. Tổ chức một số trị chơi trong hoạt động ngoại khóa mơn Khoa học lớp 4
............................................................................................................................... 52
2.2.1. Trò chơi “Vƣờn địa đàng” .......................................................................52
2.2.1.1. Giới thiệu trò chơi ...................................................................................52
2.2.1.2. Cách thực hiện ........................................................................................ 52
2.2.1.3. Tổ chức cho HS chơi...............................................................................53
2.2.2. Trò chơi “Cứu hộ” ....................................................................................56
2.2.2.1. Giới thiệu trò chơi ...................................................................................56


vi
2.2.2.2. Cách thực hiện ........................................................................................ 56
2.2.2.3. Tổ chức cho HS chơi...............................................................................57
2.2.3. Trò chơi “Phá đảo kho báu” ....................................................................60
2.2.3.1. Giới thiệu trò chơi ...................................................................................60
2.2.3.2. Cách thực hiện ........................................................................................ 61
2.2.3.3. Tổ chức cho HS chơi...............................................................................61
2.2.4. Trò chơi “Giải cứu vƣờn rau” .................................................................63
2.2.4.1. Giới thiệu trò chơi ...................................................................................63
2.2.4.2. Cách thực hiện ........................................................................................ 64
2.2.4.3. Tổ chức cho HS chơi...............................................................................64
2.2.5. Trò chơi “Xây dựng kim tự tháp” ........................................................... 67
2.2.5.1. Giới thiệu trò chơi ...................................................................................67
2.2.5.2. Cách thực hiện ........................................................................................ 67
2.2.5.3. Tổ chức cho HS chơi...............................................................................68
2.3. Đánh giá năng lực hợp tác qua hoạt động trò chơi .................................70
2.3.1. Tiêu chí đánh giá ........................................................................................ 70
2.3.2. Phƣơng pháp đánh giá ...............................................................................74
Tiểu kết chƣơng 2 ................................................................................................ 81

CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .....................................................82
3.1. Mục đích thực nghiệm ...............................................................................82
3.2. Đối tƣợng và nội dung thực nghiệm ......................................................... 82
3.2.1. Đối tƣợng.....................................................................................................82
3.2.2. Nội dung thực nghiệm................................................................................82
3.3. Phƣơng pháp và kỹ thuật tiến hành ......................................................... 82
3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm .............................................................................82
3.3.2. Các bƣớc tiến hành thực nghiệm .............................................................. 82
3.3.3. Tiêu chí đo đạc và đánh giá .......................................................................82
3.3.4. Kỹ thuật đo và đánh giá ............................................................................83
3.4. Thực nghiệm sƣ phạm ...............................................................................84
3.5. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ..................................................................84
3.5.1 Kết quả khảo sát ban đầu bằng bài kiểm tra ..........................................84
3.5.2. Kết quả thực nghiệm..................................................................................86
3.5.2.1 . Biểu hiện các hành động tham gia trò chơi trong hoạt động ngoại khóa
............................................................................................................................... 86
3.5.2.2 Kết quả học tập .......................................................................................... 87
3.5.2.3 Kết quả phát triển năng lực hợp tác......................................................... 88


vii
3.6. Đánh giá chung thực nghiệm ....................................................................90
Tiểu kết chƣơng 3 ................................................................................................ 91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................92
1. Kết luận .........................................................................................................92
2. Khuyến nghị .................................................................................................93
2.1. Đối với học sinh ............................................................................................ 93
2.2. Đối với giáo viên ........................................................................................... 93
2.3. Đối với nhà trƣờng .......................................................................................93
PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................... PL 1

PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................... PL 5
PHỤ LỤC 3 ..................................................................................................... PL 9
PHỤ LỤC 4 ................................................................................................... PL 11
PHỤ LỤC 5 ................................................................................................... PL 14
PHỤ LỤC 6 ................................................................................................... PL 16


viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

ĐH

Đại học

GV

Giáo viên

GDPT

Giáo dục phổ thông

HS

Học sinh

LĐC


Lớp đối chứng

LTN

Lớp thực nghiệm

NL

Năng lực

NLHT

Năng lực hợp tác

PP

Phương pháp

PPDH

Phương pháp dạy học

SP

Sư phạm

TCHT

Trò chơi học tập



ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

1.1

Nhóm kĩ năng tổ chức và quản lí của năng lực hợp
tác

26

1.2

Nhóm kĩ năng hoạt động của năng lực hợp tác

26

1.3

Nhóm kĩ năng đánh giá của năng lực hợp tác

26

1.4


Thái độ của HS khi tham gia trò chơi

41

1.5

GV nhận định về tác dụng của việc sử dụng trò chơi

42

1.6

Cách xử lý của HS khi tiếp nhận trò chơi theo đánh
giá của GV

43

1.7

Hiệu quả sử dụng các loại trị chơi trong dạy học
mơn Khoa học theo đánh giá của GV

45

2.1

Hệ thống tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác

70


2.2

Bảng hỏi kiểm tra nhóm kĩ năng tổ chức và quản lí

74

2.3

Bảng hỏi kiểm tra nhóm kĩ năng tổ chức và quản lí

75

2.4

Bảng hỏi kiểm tra nhóm kĩ năng hoạt động

75

2.5

Bảng hỏi kiểm tra kĩ năng đánh giá

76

3.1

Phân phối tần số điểm kiểm tra trước thực nghiệm

84


3.2

Kết quả kiểm tra nhận thức của hai nhóm đối chứng
và thực nghiệm khi chưa có tác động sư phạm

85

3.3

Mức độ biểu hiện tính tích cực khi tham gia trị chơi

86

3.4

Kết quả kiểm tra (khi có tác động sư phạm)

88

3.5

Kết quả đánh giá định lượng các tiêu chí của năng
lực hợp tác của học sinh

89


x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Số hiệu
1.1
3.1

Tên bảng

Trang

Hứng thú của HS đối với phương pháp và hình thức
dạy học Khoa học

45

Biểu diễn tần suất kết quả kiểm tra trước khi có tác
động sư phạm

85

3.2

Biểu hiện tích cực ở lớp đối chứng

86

3.3

Biểu hiện tích cực ở lớp thực nghiệm

87


3.4

Kết quả đánh giá định lượng các tiêu chí của kĩ
năng hợp tác của học sinh

90


1
MỞ ĐẦU
1.
Lý do chọn đề tài
1.1.
Trong sự nghiệp đổi mới đất nước, nền giáo dục quốc dân cần phải có
những đổi mới phù hợp với sự nghiệp phát triển của nền kinh tế - xã hội, Nghị quyết
Trung ương Đảng lần thứ IV đã chỉ rõ “ Giáo dục và đào tạo là động lực thúc đẩy và là
điều kiện cơ bản đảm bảo việc thực hiện mục tiêu kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo vệ
đất nước…”. Trong sự đổi mới này giáo dục tiểu học đang tạo ra những chuyển dịch
có giá trị, là cơ sở ban đầu hết sức quan trọng, đặt nền móng cho sự phát triển toàn
diện nhân cách con người, đặt nền tảng vững chắc cho giáo dục phổ thông và cho toàn
hệ thống giáo dục quốc dân. Bước vào cấp Tiểu học, học sinh đến với nền văn minh
nhà trường, đến với dạng hoạt động mới: hoạt động học tập. Nhờ đó, mà học sinh tiểu
học hình thành được cách học với hệ thống kĩ năng cơ bản tạo thành năng lực học tập
của các em. Chính vì vậy, mà ngay từ cấp Tiểu học này, chúng ta phải dạy cho học
sinh biết cách suy nghĩ, cách tư duy sáng tạo, tự mình chiếm lĩnh tri thức bằng hành
động của mình. Để làm được điều đó, thì ngay từng bài học, phân môn, môn học,
người giáo viên phải biết tổ chức quy trình dạy học theo hướng tích cực, biết thiết kế
những hoạt động cụ thể của học sinh theo phương châm “Thầy thiết kế - Trị thi cơng”.
Học sinh được đặt trước những tình huống thực tế cụ thể của cuộc sống vô cùng phong
phú để tự giải quyết những mâu thuẫn khó khăn trong nhận thức từ đó tìm ra cái chưa

biết, cái cần khám phá, có như vậy mới nâng cao được hiệu quả dạy học, chất lượng
đào tạo mới đạt được những mục tiêu giáo dục đề ra trong chiến lược phát triển con
người.
1.2.
Cùng với các môn học khác, phân mơn Khoa học là một mơn có nhiều
sự đổi mới, nó tích hợp nhiều kiến thức từ sức khỏe, giới tính con người, vật chất,
năng lượng ta sử dụng hằng ngày tới sự tự nhiên của động vật, thực vật. Mục tiêu cơ
bản của phân môn Khoa học là giúp học sinh lĩnh hội một số tri thức cơ bản, ban đầu
thiết thực về các hiện tượng tự nhiên và thí nghiệm khoa học, một số nhận biết về thế
giới động vật, thực vật, các nhà khoa học tiêu biểu điển hình từ buổi đầu lịch sử cho
đến thời đại công nghệ 4.0 ngày nay. Học sinh có những hiểu biết đúng đắn, có những
biểu tượng sinh động và tương đối toàn diện về khoa học Việt Nam qua các mặt thí
nghiệm và trải nghiệm. Đồng thời, giáo dục cho học sinh lòng tự hào về truyền thống
hiếu học của dân tộc, ngưỡng mộ và noi theo các tấm gương tận tụy can đảm, mưu trí
của các danh nhân, các nhà khoa học trong việc xây dựng và phát triển đất nước. Vì
vậy bên cạnh những phương pháp dạy học đặc trưng như phương pháp kể chuyện, các
phương pháp trực quan và các phương pháp dùng lời khác như thuyết trình, tường
thuật,… thì phương pháp trị chơi là một phương pháp cần được sử dụng. Phương pháp


2
này rất phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của học sinh tiểu học, phù hợp với yêu cầu
sử dụng phương pháp truyền thống theo hướng đổi mới hiện nay.
1.3.
Thực tiễn dạy học phân môn Khoa học hiện nay ở cấp Tiểu học cho
thấy: Giáo viên lên lớp chủ yếu thuyết trình giảng giải, thời gian vận dụng linh hoạt
các phương pháp dạy học Khoa học còn hạn chế, vì thế mà giáo viên gặp nhiều khó
khăn trong việc sử dụng phương pháp dạy học tích cực để dạy học phân môn này. Khi
tiến hành giờ dạy lên lớp cũng như hoạt động ngoại khóa, giáo viên thường cho học
sinh trả lời một số câu hỏi để củng cố khắc sâu mà việc tổ chức hoạt động khám phá

khoa học nói chung và việc tổ chức trị chơi nói riêng chưa có sự kết hợp chặt chẽ
cùnG nhau tạo cho trẻ hứng thú, khả năng tiếp thu và củng cố kiến thức cho trẻ một
cách tổng thể, nhẹ nhàng và logic. Vì vậy, học sinh tiếp thu kiến thức do giáo viên
truyền đạt một cách thụ động, ít hứng thú trong việc học Khoa học nên giờ học và các
hoạt động ngoại khóa chưa phát huy được tính tích cực nhận thức của học sinh. Các
kiến thức mà học sinh có được sau mỗi hoạt động, mỗi bài học chỉ dừng ở mức độ ghi
nhớ và tái hiện đơn thuần, thiếu tính sáng tạo, thiếu tính bền vững.
1.4.
Trị chơi là hoạt động rất quen thuộc, gần gũi với con người, từ trẻ em
đến người lớn. Bất kì ai trong cuộc đời cũng đã từng tham gia vào những trò chơi.
Cũng như lao động, học tập, trò chơi là một loại hình hoạt động sống của con người.
Trị chơi có chứa đựng chủ đề, nội dung nhất định mà người tham gia phải tn thủ.
Trị chơi vừa mang tính chất vui chơi, giải trí đồng thời cũng lại có ý nghĩa giáo dưỡng
và giáo dục lớn lao đối với con người. Theo Go-rơ-ki đã nhận xét: “Trò chơi là con
đường để trẻ em nhận thức thế giới, là nơi chúng đang sống và là cái chúng nhận thấy
cần phải thay đổi.” Cùng với học, chơi là nhu cầu không thể thiếu được ở học sinh tiểu
học. Lý luận và thực tiễn chứng tỏ rằng nếu biết tổ chức cho các em vui chơi hợp lý,
đúng đắn thì đều mang lại hiệu quả giáo dục. Qua trị chơi, các em khơng những phát
triển về mặt trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ mà trị chơi cịn phát huy tính tích cực nhận
thức, gây hứng thú học tập cho học sinh, qua trò chơi học sinh tiếp thu kiến thức bài
học một cách nhẹ nhàng, tự nhiên, đồng thời qua trò chơi phát triển tính tự giác, ý thức
cộng đồng, tính mạnh dạn, óc sáng kiến của học sinh và tạo được nhiều cơ hội để học
sinh tự bộc lộ, học hỏi lẫn nhau, giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
Mặt khác, trò chơi là phương pháp dạy học tích cực đã được giáo viên tiểu học
sử dụng vào hoạt động dạy và học nhưng chỉ sử dụng như là một phương pháp phụ,
thay đổi khơng khí trạng thái của buổi học ngoại khóa, chứ chưa sử dụng phương pháp
này với tư cách là phương pháp chính, chủ yếu để giúp học sinh lĩnh hội kiến thức cơ
bản mà mục tiêu hoạt động đề ra. Mặc dù đây là cách dạy học tích cực nhằm đổi mới
phương pháp dạy học hiện nay nhưng việc sử dụng phương pháp này trong dạy học



3
phân mơn Khoa học chỉ tương đối, q trình tổ chức trò chơi còn đơn điệu, chưa tổ
chức được trò chơi tập thể để có thể huy động được nhiều học sinh tham gia một lúc vì
sự hạn chế về thời gian, không gian cũng như một số yếu tố tác động từ mơi trường
bên ngồi. Vì vậy việc tìm hiểu sử dụng phương pháp này vào quá trình hoạt động
ngoại khóa phân mơn Khoa học khơng những có ý nghĩa về mặt thực tiễn: Giúp cho
giáo viên tiểu học có thể vận dụng phương pháp này vào q trình hoạt động ngoại
khóa phân mơn Khoa học, góp phần nâng cao chất lượng hiệu quả dạy học phân môn
này ở tiểu học.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Thiết kế và
vận dụng một số trị chơi trong hoạt động ngoại khóa mơn khoa học lớp 4 theo
hƣớng phát triển năng lực hợp tác” cho luận văn thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
Thiết kế và vận dụng tổ chức một số trò chơi trong hoạt động ngoại khóa mơn
Khoa học lớp 4 để phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và phát triển năng lực
hợp tác cho học sinh lớp 4 trường Tiểu học.
3. Giả thuyết khoa học
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn của dạy học phát triển năng lực, nếu thiết kế và
vận dụng tổ chức một số trị chơi trong hoạt động ngoại khóa mơn Khoa học lớp 4 hợp
lí, sáng tạo thì sẽ phát triển được năng lực hợp tác cho học sinh, đồng thời sẽ phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập, góp phần đổi mới phương
pháp và nâng cao chất lượng dạy học Khoa học ở trường Tiểu học.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của việc thiết kế và vận dụng một
số trò chơi trong hoạt động ngoại khóa mơn Khoa học ở các trường tiểu học.
- Xác định nguyên tắc và yêu cầu đối với việc thiết kế và vận dụng tổ chức một
số trò chơi trong hoạt động ngoại khóa mơn Khoa học lớp 4 theo hướng phát triển
năng lực hợp tác.
- Xây dựng quy trình thiết kế và vận dụng tổ chức một số trị chơi trong hoạt

động ngoại khóa mơn Khoa học lớp 4 theo hướng phát triển năng lực hợp tác.
- Tổ chức thực nghiệm sư phạm, phân tích kết quả và rút ra kết luận để khẳng
định tính hiệu quả và khả thi đối với việc thiết kế và vận dụng tổ chức một số trị chơi
trong hoạt động ngoại khóa môn Khoa học lớp 4 theo hướng phát triển năng lực hợp
tác.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Vận dụng các trò chơi học tập trong hoạt động ngoại khóa mơn Khoa học lớp 4.


4
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Điều tra thực trạng tại một số trường tiểu học thuộc các quận ở thành phố Đà
Nẵng: Liên Chiểu, Thanh Khê, Hải Châu.
- Đề tài tập trung nghiên cứu quy trình thiết kế một trị chơi học tập và vận dụng
các trò chơi vào hoạt động ngoại khóa mơn Khoa học ở lớp 4. Trị chơi học tập rất đa
dạng, trong phạm vi đề tài này, chúng tơi chỉ lựa chọn:
+ Thiết kế 10 trị chơi theo quy trình
+ Tổ chức thực hiện 5 trị chơi
+ Thực nghiệm 3 trò chơi
- Địa điểm tổ chức thực nghiệm: trường Tiểu học Hồng Quang, quận Liên
Chiểu và trường Tiểu học Đoàn Thị Điểm, quận Thanh Khê
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa nguồn tài liệu có liên quan đến
vấn đề nghiên cứu để xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài.
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1.
Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động dạy học môn Khoa học thông qua dự giờ, thăm lớp để thu

thập thông tin liên quan đến việc sử dụng trò chơi dạy học.
6.2.2.
Phương pháp điều tra bằng phiếu Anket
Xây dựng hai loại bảng điều tra (phiếu Anket) dùng cho giáo viên và học sinh để
thu thập thông tin về thực trạng vấn đề nghiên cứu.
6.2.3.
Phương pháp phỏng vấn
Thông qua phỏng vấn giáo viên và học sinh về việc xây dựng và sử dụng trò chơi
trong hoạt động ngoại khóa và nhận xét của giáo viên và học sinh về các trò chơi đề tài
đưa ra.
6.2.4.
Phương pháp thực nghiệm
Thực nghiệm kết quả nghiên cứu, so sánh, đối chiếu với thực trạng, đồng thời
quan sát, điều tra và phỏng vấn giáo viên và học sinh về hiệu quả của việc ứng dụng
các trị chơi trong hoạt động ngoại khóa mơn Khoa học.
6.2.5.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
Căn cứ vào các sản phẩm nghiên cứu của tác giả khác, các trị chơi trong giáo
trình và các tài liệu khác để thiết kế và vận dụng các trò chơi phù hợp nhằm phát triển
năng lực hợp tác.
6.2.6.
Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương phá này để xử lý kết quả thu thập được. Phục vụ cho việc phân


5
tích, đánh giá trong q trình nghiên cứu.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
7.1. Về lí luận
- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận và thực tiễn của việc thiết kế trò chơi trong

hoạt động ngoại khóa mơn Khoa học lớp 4 theo hướng phát triển năng lực hợp tác.
- Đề ra nguyên tắc và yêu cầu đối với việc thiết kế trò chơi trong hoạt động
ngoại khóa mơn Khoa học lớp 4 theo hướng phát triển năng lực hợp tác.
- Xây dựng quy trình thiết kế trị chơi trong hoạt động ngoại khóa môn Khoa
học lớp 4 theo hướng phát triển năng lực hợp tác.
- Vận dụng và tổ chức trò chơi trong hoạt động ngoại khóa mơn Khoa học lớp 4
theo hướng phát triển năng lực hợp tác một cách hợp lí, hiệu quả.
7.2. Về thực tiễn
- Thông qua điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng rút ra được những bài học
thực tiễn, làm cơ sở cho việc đề xuất các phương pháp tổ chức trò chơi trong học tập
- Kiểm chứng tính khả thi và hiệu quả của đề tài nghiên cứu qua thực nghiệm sư
phạm ở trường Tiểu học.
- Khẳng định được ưu thế của dạy học nhằm phát triển năng lực hợp tác trong
việc phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, phát triển năng lực của học sinh.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và phần phụ lục, nội dung
luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu và cơ sở lí luận, thực tiễn của việc thiết
kế và vận dụng một số trị chơi trong hoạt động ngoại khóa mơn khoa học lớp 4 theo
hướng phát triển năng lực hợp tác
Chương 2: Thiết kế và vận dụng tổ chức trò chơi trong dạy học ngoại khóa mơn
Khoa học lớp 4 theo hướng phát triển năng lực hợp tác
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm


6
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN,
THỰC TIỄN CỦA VIỆC THIẾT KẾ VÀ VẬN DỤNG MỘT SỐ TRÕ CHƠI
TRONG HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA MÔN KHOA HỌC LỚP 4 THEO

HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới
Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, một số nhà khoa học giáo dục Nga như:
P.A.Bexonova, OP.Seina, V.I.Đalia, E.A.Pokrovxki ... đã đánh giá cao vai trò giáo
dục, đặc biệt và tính hấp dẫn của trị chơi dân gian Nga đối với trẻ mẫu giáo.
E.A.Pokrovxki trong lời đề tựa cho tuyển tập “Trò chơi của trẻ em Nga” đã chỉ ra
nguồn gốc, giá trị đặc biệt và tính hấp dẫn lạ thường của trò chơi dân gian Nga
[11tr19-20]
Bên cạnh kho tàng trị chơi học tập trong dân gian cịn có một số hệ thống trò
chơi dạy học khác do các nhà giáo dục có tên tuổi xây dựng. Đại diện cho khuynh
hướng sử dụng trò chơi dạy học làm phương tiện phát triển toàn diện cho trẻ phải kể
đến nhà sư phạm nổi tiếng người tiệp khắc I.A.Komenxki (1592-1670). Ông coi trị
chơi là hình thức hoạt động cần thiết, phù hợp với bản chất và khuynh hướng của trẻ.
Trò chơi dạy học là một dạng hoạt động trí tuệ nghiêm túc, là nơi mọi khả năng của trẻ
em được phát triển, mở rộng phong phú thêm vốn hiểu biết. Với quan điểm trò chơi là
niềm vui sướng của tuổi thơ, là phương tiện phát triển toàn diện cho trẻ I.A.Komenxki
đã khuyên người lớn phải chú ý đến trò chơi dạy học cho trẻ và phải hướng dẫn, chỉ
đạo đúng đắn cho trẻ chơi.
Trong nền giáo dục cổ điển, ý tưởng sử dụng trị chơi với mục đích dạy học được
thể hiện đầy đủ trong hệ thống giáo dục của nhà sư phạm người Đức
Ph.Phroebel(1782-1852) Ông là người đã khởi xướng và đề xuất ý tưởng kết hợp dạy
học với trò chơi cho trẻ. Quan điểm của ơng về trị chơi phản ánh cơ sở lý luận sư
phạm duy tâm thần bí. Ơng cho rằng thơng qua trị chơi trẻ nhận thức được cái khởi
đầu do thượng đế sinh ra tồn tại ở khắp mọi nơi, nhận thức được những qui luật tạo ra
thế giới, tạo ra ngay chính bản thân mình. Vì thế ơng phủ nhận tính sáng tạo và tính
tích cực của trẻ trong khi chơi. Ph.Phroebel cho rằng, nhà giáo dục chỉ cần phát triển
cái vốn có sẵn của trẻ, ơng đề cao vai trị giáo dục của trị chơi trong q trình phát
triển thể chất, làm vốn ngơn ngữ cũng như phát triển tư duy, trí tưởng tượng của trẻ
[11 tr22]



7
I.B.Bazedov cho rằng, trò chơi là phương tiện dạy học. Theo ông, nếu trên tiết
học, giáo viên sử dụng các phương pháp, biện pháp chơi hoặc tiến hành tiết học dưới
hình thức chơi thì sẽ đáp ứng được nhu cầu và phù hợp với đặc điểm của người học và
tất nhiên hiệu quả tiết học sẽ cao hơn. Ông đã đưa ra hệ thống trò chơi học tập dùng lời
như: trò chơi gọi tên, trò chơi phát triển kỹ năng khái qt tên gọi của cá thể, trị chơi
đốn từ trái nghĩa, điền những từ cịn thiếu ... Theo ơng, những trò chơi này mang lại
cho người học niềm vui và phát triển năng lực trí tuệ của chúng. [11 tr 25- 26]
Vào những năm 30-40-60 của thế kỷ XX, vấn đề sử dụng trò chơi dạy học trên
“tiết học” được phản ánh trong cơng trình của R.I.Giucovxkaia, VR.Bexpalova,
E.I.Udalsova ... R.I.Giucovxkaia đã nâng cao vị thế của dạy học bằng trò chơi. Bà chỉ
ra những tiềm năng và lợi thế của những “tiết học” dưới hình thức trị chơi học tập, coi
trị chơi học tập như là hình thức dạy học, giúp người học lĩnh hội những tri thức mới
từ những ý tưởng đó, Bà đã soạn thảo ra một số “tiết học – trò chơi” và đưa ra một số
yêu cầu khi xây dựng chúng. [11 tr 30]
Bên cạnh đó, tính tích cực cũng được các nhà khoa học như B.P.Exipov,
A.M.Machiuskin(Liênxơ);OKon(Balan),Skinner,Bruner(Mỹ),Xavier,Roegiers(Pháp)..
. nghiên cứu theo các khía cạnh khác nhau.
Thứ nhất, nghiên cứu và xem xét tính tích cực nhận thức của người học trong mối
quan hệ giữa nhận thức và tình cảm, ý chí (A.I.Serbacov, I.F.Kharlamov,
R.A.Nhidamov, V.Okon ...) hướng nghiên cứu này đã bổ trợ rất nhiều cho các nhà
giáo dục trong việc tìm kiếm những con đường và điều kiện cần thiết nhằm phát huy
tính tích cực nhận thức của người học.
Thứ hai, nghiên cứu về bản chất và cấu trúc của tính tích cực nhận thức của
người lớn và trẻ em, trong đó đặc biệt lưu ý tới vai trị chủ động và chủ thể trong q
trình nhận thức (B.P.Êxipop, LP.Anstova, Xavier Roegiers, Jean-Marc Denomme,
Madedine Roy...) các tác giả này coi tính tích cực nhận thức là thái độ của chủ thể
nhận thức đối với đối tượng nhận thức thông qua việc huy động các chức năng tâm lý

ở mức độ cao nhằm giải quyết những vấn đề nhận thức.
1.1.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam, có nhiều tác giả nghiên cứu về việc thiết kế và sử dụng trị chơi dạy
học dưới các góc độ và các bộ môn khác nhau. Một số tác giả như Phan Huỳnh Hoa,
Vũ Minh Hồng, Trương Kim Oanh, Phan Kim Liên, Lê Bích Ngọc ... đã để tâm
nghiên cứu biên soạn một số trò chơi và trò chơi học tập [15]; [25]... Những hệ thống
trò chơi và trò chơi học tập được các tác giả đề cập đến chủ yếu nhằm củng cố kiến
thức phục vụ một số môn học như: Hình thành biểu tượng tốn sơ đẳng, làm quen với
mơi trường xung quanh .., rèn các giác quan chú ý, ghi nhớ, phát triển tư duy và ngôn


8
ngữ cho trẻ.
Các tác giả đặc biệt quan tâm đến ý nghĩa phát triển của trị chơi học tập, khơng
chỉ phát triển ở các giác quan mà phát triển các chức năng tâm lý chung của người học.
Tuy nhiên, trong các nghiên cứu này cũng chưa đi sâu nghiên cứu việc xây dựng và sử
dụng trò chơi dạy học dành cho quá trình nhận thức của người học.
Gần đây trong tác phẩm “trò chơi trẻ em”, tác giả Nguyễn Ánh Tuyết đã đề cập
đến trị chơi trí tuệ. Loại trị chơi này có tác dụng thúc đẩy hoạt động trí tuệ của trẻ.
Trong tác phẩm này, bà đã giới thiệu một số trị chơi trí tuệ dành cho trẻ em [39]
Còn tác giả Trần Thị Ngọc Trâm đã thiết kế một hệ thống trò chơi học tập nhằm
phát triển khả năng khái quát hóa của trẻ mẫu giáo lớn [34]
Một số luận văn, luận án và các nhà nghiên cứu gần đây cũng đề cập đến việc
xây dựng và sử dụng trị chơi dạy học nhằm phát huy tính tích cực của người học. Tuy
nhiên, mỗi một tác giả lại xem xét các trò chơi dạy học ở các bộ môn khác nhau, chẳng
hạn: Trương Thị Xuân Huệ nghiên cứu việc xây dựng và sử dụng trị chơi nhằm hình
thành biểu tượng toán ban đầu cho trẻ 5-6 tuổi. Hứa Thị Hạnh nghiên cứu việc thiết kế
và sử dụng trò chơi học tập nhằm phát triển trí tuệ của trẻ mẫu giáo nhỡ (4-5 tuổi). Tác
giả đã nêu ra một số biện pháp nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh thông
qua việc xây dựng và sử dụng trò chơi học tập. Tuy nhiên, các tác giả chỉ dừng lại ở

phạm vi nghiên cứu chủ yếu là trẻ ở độ tuổi mầm non.
Tóm lại, điểm qua các kết quả nghiên cứu trên cho thấy từ trước đến nay tuy đã
có khá nhiều cơng trình nghiên cứu về trị chơi dạy học. Song chưa có một cơng trình
nghiên cứu nào đi sâu vào việc xây dựng và sử dụng trị chơi dạy học nhằm tích cực
hóa hoạt động học tập của học sinh trong dạy học ngoại khóa mơn Khoa học. Những
cơng trình nghiên cứu nêu trên là cơ sở cho việc nghiên cứu đề tài: “Thiết kế và vận
dụng trị chơi trong dạy học ngoại khóa mơn Khoa học lớp 4 theo hướng phát triển
năng lực hợp tác”.
1.2. Một số vấn đề cơ bản liên quan đến nội dung đề tài
1.2.1. Hoạt động ngoại khóa
1.2.1.1.
Khái niệm hoạt động ngoại khóa
Ngoại khóa, extra-scolaire (tiếng Pháp), extra-curricular (tiếng Anh) là khái niệm
chỉ hoạt động giáo dục ngoài giờ học chính thức dựa trên tính chất tự nguyện của
người tham gia. Ở đây, có thể là một buổi thảo luận (theo chủ đề), là sinh hoạt các loại
hình câu lạc bộ thể thao, ngoại ngữ, thơ, văn,.. là các cuộc đố thi vui, là các buổi tham
quan hay các tổ chức (từ thiện, trại hè xanh…).
Theo ý kiến của tác giả Nguyễn Cương thì “Hoạt động ngoại khóa là những hoạt
động học tập, giáo dục học sinh được tổ chức ngồi chương trình bắt buộc và tự chọn


9
do giáo viên điều khiển, có sự hỗ trợ của các đoàn thể, xã hội”. [13 tr 422]
Hoạt động ngoại khóa có lồng ghép lý thuyết liên quan đến khoa học nhằm củng
cố, mở rộng kiến thức khoa học gọi là ngoại khóa khoa học.
1.2.1.2.
Đặc điểm hoạt động ngoại khóa
Hoạt động ngoại khóa là một trong những hình thức tổ chức dạy học cơ bản ở
trường phổ thông được tổ chức ngồi chương trình bắt buộc và tự chọn nhằm thực hiện
các nhiệm vụ học tập. Do sự hạn chế của thời gian lên lớp trong chương trình chính

khóa, đồng thời với sự gia tang không ngừng của tri thức đã làm xuất hiện mâu thuẫn
giữa nhu cầu nhận thức của học sinh với tính kế hoạch của chương trình. Các giờ học
với số lượng thời gian hạn chế không thể thỏa mãn nhu cầu của học sinh và yêu cầu
của chương trình, sách giáo khoa mới. Để giải quyết mâu thuẫn này, đào sâu kiến thức,
phát triển những hứng thú, năng lực cá nhân và kích thích thiên hướng của các em về
một mặt hoạt động nào đó.
Hoạt động ngoại khóa là một hình thức tổ chức dạy học có đặc điểm:
- Hoạt động ngoại khóa được thực hiện ngồi giờ học, nó khơng mang tính bắt
buộc mà tùy thuộc vào hứng thú, sở thích, nguyện vọng của mỗi học sinh trong khuôn
khổ khả năng và điều kiện tổ chức có được của nhà trường.
- Hoạt động ngoại khóa có thể được tổ chức theo những hình thức như: tổ ngoại
khóa; câu lạc bộ khoa học; dạ hội khoa học; dạ hội nghệ thuật,…
- Nội dung ngoại khóa rất đa dạng, bao gồm cả mặt văn hóa, khoa học công
nghệ, thể dục thể thao, kĩ thuật… nhằm giúp học sinh mở rộng, đào sâu, làm phong
phú them những điều đã được học trong các giờ nội khóa của mơn học tương ứng.
- Ngoại khốc do giáo viên bộ mơn, giáo viên chủ nhiệm, Đồn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh… với học sinh của một lớp hay một số lớp thực hiện.
1.2.1.3.
Nhiệm vụ cơ bản của hoạt động ngoại khóa
- Hỗ trợ đắc lực cho mục tiêu đào tạo nhà trường.
- Phát triển hứng thú học tập hóa học, nâng cao, mở rộng kiến thức, kĩ năng
thực nghiệm hóa học.
- Phát triển tính sang tạo, trí thơng minh của học sinh trong việc giải quyết các
vấn đề khoa học.
- Chuẩn bị hướng nghiệp, phát hiện bồi dưỡng thiên hướng, tài năng hóa học.
- Huy động học sinh tham gia các hoạt động cơng ích có nội dung hóa học:
xây dựng phịng thí nghiệm, đồ dùng dạy học, bảo vệ mơi trường,…
- Tổ chức vui chơi, giải trí một cách bổ ích, trí tuệ.
Như vậy, hoạt động ngoại khóa hóa học có tác dụng trí dục, giáo dục rất lớn đối
với học sinh.



10
1.2.1.4.
Nguyên tắc hoạt động của hoạt động ngoại khóa [15]
- Đảm bảo tính mục đích và tính kế hoạch: các hoạt động ngoại khóa phải được
lên kế hoạch, chỉ rõ mục đích, nội dung, hình thức và thời gian thực hiện.
- Đảm bảo tính thích hợp và hiệu quả: kế hoạch hoạt động phải vừa sức và đủ
điều kiện để thực hiện.
- Đảm bảo sự thống nhất giữa nội dung ngoại khóa với chương trình nội khóa.
- Đảm bảo sự thống nhất giữa yêu cầu của giáo viên với sự tự nguyện, chủ động
và hứng thú, nhu cầu học hỏi của học sinh. Tự nó, sẽ là nguồn lực để động viên học
sinh tích cực tham gia.
- Nội dung hoạt động ngoại khóa phải linh hoạt, phong phú, cân đối giữa các
loại hình hoạt động: tập thể, cá nhân.
- Huy động được sự giúp đỡ của nhà trường, đoàn thể, đại phương và hội cha
mẹ học sinh, những tổ chức đỡ đầu, kết nghĩa… Có sự quan tâm chỉ đạo sâu sắc của
Ban giám hiệu và thầy cơ giáo, có sự trợ giúp thiết thực về kinh phí tổ chức.
1.2.1.5.
Các hình thức tổ chức hoạt động ngoại khóa chủ yếu [20], [32]
a.
Tham quan


Khái niệm:

Đây là hình thức tổ chức cho học sinh thâm nhập thực tế bằng cách tham quan
viện bảo tang, nhà máy, cơ sở sản xuất có liên quan đến các nội dung khoa học. Hình
thức này có tác dụng gắn kiến thức lý thuyết với thực tiễn, giúp học sinh mở rộng sự
hiểu biết của mình, nâng cao hứng thú học tập môn khoa học, phát triển óc quan sát,

óc tị mị. Ngồi ra, học sinh cịn tìm ra mối liên hệ giữa kiến thức được học ở trường
và thực tiễn, rút ra những bài học bổ ích nhằm hồn thiện thêm tri thức của mình cũng
như định hướng nghề nghiệp cho bản thân.

Phân loại:
- Tham quan chuẩn bị: giúp học sinh tích lũy hiểu biết cần thiết phục vụ cho
việc lĩnh hội tri thức mới. Nó được tiến hành trước khi học bài mới.
- Tham quan bổ sung: minh họa những vấn đề riêng rẽ, cung cấp những tài liệu
để làm chỗ dựa cho đàm thoại. Nó được tiến hành trong q trình học tập.
- Tham quan tổng kết: giúp học sinh củng cố, đào sâu những tri thức đã học.
Nó được tiến hành khi học xong một phần nào đó của chương trình.
 Vai trị:
- Mở rộng, nâng cao tầm hiểu biết xung quanh những vấn đề do chương trình
qui định.
- Bồi dưỡng phương pháp nhận thức nhờ quan sát, phân tích, tổng hợp những tư
liệu cụ thể đã thu thập được trong quá trình tham quan.


11
- Nâng cao hứng thú học tập, phát triển óc quan sát, tính tị mị khoa học.
- Góp phần giáo dục kĩ thuật tổng hợp, đảm bảo dạy học gắn liền với lao động
sản xuất, đời sống.
- Góp phần giáo dục tư tưởng, tình cảm cho học sinh: qua tham quan ngoại
khóa các em có nhận thức đúng đắn về lao động của con người, bồi dưỡng lòng yêu
lao động của con người, bồi dưỡng lòng yêu lao động, yêu tổ quốc.
b.
Hội vui khoa học

Khái niệm
Hội vui khoa học là một trong những hình thức ngoại khóa hóa học sơi nổi, hấp

dẫn, thu hút sự quan tâm và tham gia của nhiều học sinh u thích khoa học. Dưới
hình thức là các cuộc thi về khoa học ở nhiều nội dung đa dạng như đố vui, triển lãm
(kết quả các dự án), trị chơi, kịch vui, thí nghiệm vui, ảo thuật khoa học... Nội dung
các hoạt động mang tính tìm tòi, chứa đựng các yếu tố bất ngờ, vui nhộn, học sinh
được kiểm tra, đánh giá, củng cố và tổng kết những kiến thức đã học. Không những
thế, hội vui khoa học còn là nơi các em học sinh được thể hiện chính mình, giao lưu,
học hỏi những kỹ năng xã hội cũng như những kỹ năng cần thiết trong khoa học.


Phân loại

- Hội vui chuyên đề: khi cần đi sâu giới thiệu cho học sinh một đề tài gì đó và
mọi hoạt động của thầy và trị đều xoay quanh chủ đề đó một cách trực tiếp hoặc gián
tiếp nhằm giúp học sinh hiểu rộng, sâu hơn một số kiến thức, nắm thêm một số kĩ
năng, hiểu thêm một vài ứng dụng của đề tài nghiên cứu.
- Hội vui tổng hợp: tổng hợp các phần, tổ chức phối hợp với các môn khác, tổ
chức cho từng lớp, khối lớp hoặc tồn trường.
Thời gian tổ chức hội vui có thể sau khi học từng phần của chương trình hoặc
một dịp nào đó ( 20/11, 26/03, 30/4,..) hoặc có thể thực hiện vào hoạt động ngồi giờ
lên lớp,..

Vai trị
- Ơn tập củng cố theo từng chuyên đề kiến thức khoa học.
- Nói chuyện về lịch sử các nhà khoa học, các giai đoạn phát triển của khoa
học.
- Vận dụng kiến thức khoa học vào thực tiễn cuộc sống: khoa học và thực
phẩm, khoa học và môi trường,..
- Tổ chức cho học sinh tham gia một số trị chơi có dùng kiến thức khoa học.
- Biểu diễn các thí nghiệm vui khoa học.
c.

Hội thi khoa học
Hội thi là một trong những cách thức hoạt động hấp dẫn, lôi cuốn học sinh, đạt


×