Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Quản lý hoạt động dạy học ở các trường thpt trên địa bàn huyện sơn hà tỉnh quảng ngãi đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN TẤN PHƢỚC

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN SƠN HÀ TỈNH QUẢNG NGÃI
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN TẤN PHƢỚC

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN SƠN HÀ TỈNH QUẢNG NGÃI
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

Chuyên ngành
Mã số

: Quản lý giáo dục


: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ ĐÌNH SƠN

Đà Nẵng – Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Tấn Phƣớc


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 2
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 3
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
8. Cấu trúc luận văn ................................................................................... 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG BỐI CẢNH

ĐỔI MỚI GIÁO DỤC .................................................................................... 4
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ .................................................. 4
1.1.1. Trên thế giới ..................................................................................... 4
1.1.2. Ở Việt Nam ...................................................................................... 5
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI .............................................. 6
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trƣờng ............................ 6
1.2.2. Hoạt động dạy học ......................................................................... 10
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học ............................................................ 12
1.3. TRƢỜNG THPT TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN ....... 12
1.3.1. Mục tiêu của giáo dục THPT ......................................................... 12
1.3.2. Nhiệm vụ của trƣờng THPT .......................................................... 13
1.3.3. Vị trí, vai trị của trƣờng THPT ..................................................... 14
1.4. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG THPT ...................................... 15
1.4.1. Cấu trúc và bản chất của quá trình dạy học ................................... 15


1.4.2. Mục tiêu, nhiệm vụ dạy học của trƣờng THPT ............................. 17
1.4.3. Nội dung dạy học THPT ................................................................ 18
1.4.4. Hình thức, phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học THPT .................. 19
1.4.5. Môi trƣờng dạy học ở trƣờng THPT.............................................. 20
1.5. GDPT TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY .......... 21
1.5.1. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục nƣớc ta ............................ 21
1.5.2. Đổi mới GDPT trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ........... 23
1.6. C NG TÁC QUẢN L HĐDH CỦA HT TRƢỜNG THPT ................. 24
1.6.1. Nhiệm vụ, quyền hạn của HT trƣờng THPT ................................. 24
1.6.2. Vai trò của HT trong việc thực hiện đổi mới GDPT ..................... 25
1.6.3. Nội dung công tác quản lý HĐDH của HT trƣờng THPT ............. 27
TIỂU K T CHUƠNG 1 .................................................................................. 35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
CÁC TRƢỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN HÀ, TỈNH

QUẢNG NGÃI............................................................................................... 36
2.1. KHÁI QUÁT T NH H NH KINH T

- X

HỘI VÀ GIÁO DỤC

HUYỆN SƠN HÀ, TỈNH QUẢNG NG I ..................................................... 36
2.1.1. Vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên .................................................. 36
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội............................................................... 36
2.1.3. Phát triển giáo dục và đào tạo ........................................................ 37
2.2. GIỚI THIỆU VỀ NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT TH C TRẠNG............ 39
2.2.1. Mục đích khảo sát .......................................................................... 39
2.2.2. Đối tƣợng và địa bàn khảo sát ....................................................... 39
2.2.3. Nội dung khảo sát .......................................................................... 39
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát .................................................................... 39
2.3. TH C TRẠNG CHẤT LƢ NG GIÁO DỤC CỦA CÁC TRƢỜNG
THPT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN HÀ, TỈNH QUẢNG NG I ............. 40


2.3.1. Điều kiện đảm bảo chất lƣợng giáo dục ........................................ 40
2.3.2. Thực trạng về thực hiện hoạt động dạy học của giáo viên ........... 45
2.3.3. Thực trạng chất lƣợng giáo dục của các trƣờng ............................ 46
2.4. TH C TRẠNG QUẢN L

HĐDH Ở CÁC TRƢỜNG THPT TRÊN

ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN HÀ, TỈNH QUẢNG NG I ................................... 50
2.4.1. Thực trạng quản lý chƣơng trình, kế hoạch dạy học ..................... 50
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của đội ngũ GV ....................... 53

2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động học của HS..................................... 57
2.4.4. Thực trạng quản lý phƣơng tiện và điều kiện hổ trợ dạy học ........ 59
2.4.5. Thực trạng quản lý đánh giá và điều chỉnh QTDH ....................... 64
2.4.6. Thực trạng quản lý b i dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GV ..... 64
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ PHÂN T CH NGUYÊN NHÂN TH C
TRẠNG ........................................................................................................... 68
2.5.1. Đánh giá chung .............................................................................. 68
2.5.2. Ph n tích nguyên nh n thực trạng.................................................. 70
TIỂU K T CHƢƠNG 2.................................................................................. 72
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA
HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN
HÀ, TỈNH QUẢNG NGÃI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO
DỤC HIỆN NAY ........................................................................................... 73
3.1. NGUYÊN T C XÁC L P CÁC BIỆN PHÁP ....................................... 73
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................ 73
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................ 73
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả................................................. 74
3.2. BIỆN PHÁP QUẢN L

HĐDH CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG

THPT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN HÀ, TỈNH QUẢNG NG I ............. 74


3.2.1. N ng cao nhận thức và trách nhiệm của đội ngũ CBQL, GV,
nh n viên về HĐDH trong bối cảnh đổi mới GDPT....................................... 74
3.2.2. Đổi mới công tác x y dựng kế hoạch và triển khai thực hiện
chƣơng trình, nội dung, kế hoạch dạy học ...................................................... 76
3.2.3. B i dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GV theo yêu cầu đổi
mới GDPT ....................................................................................................... 82

3.2.4. Phát huy vai trò của tổ chun mơn trong quản lí dạy học ........... 85
3.2.5. X y dựng nề nếp học tập, đổi mới cách học của học sinh ............. 88
3.2.6. Đầu tƣ và khai thác hiệu quả CSVC, thiết bị dạy học ................... 91
3.2.7. Định kỳ đánh giá, điều chỉnh quá trình dạy học ............................ 94
3.2.8. X y dựng môi trƣờng thuận lợi, thúc đẩy sáng tạo trong dạy
học .................................................................................................................. 97
3.3. MỐI QUAN HỆ GI A CÁC BIỆN PHÁP ........................................... 102
3.4. KHẢO NGHIỆM NH N THỨC VỀ T NH CẤP THI T VÀ T NH
KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP .............................................................. 104
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................ 104
3.4.2. Đối tƣợng, nội dung và phƣơng pháp khảo nghiệm .................... 104
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ................................................................... 105
TIỂU K T CHUƠNG 3 ................................................................................ 107
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 111
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nội dung viết đầy đủ

BGH

Ban giám hiệu

CBQL


Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

DH

Dạy học

GD

Giáo dục

GD – ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thông

GV

Giáo viên


GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐDH

Hoạt động dạy học

HĐGD

Hoạt động giáo dục

HS

Học sinh

HT

Hiệu trƣởng

HTTCDH

Hình thức tổ chức dạy học

PHT

Phó Hiệu trƣởng

PPDH


Phƣơng pháp dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

QTDH

Q trình dạy học

SGK

Sách giáo khoa

TBDH

Thiết bị dạy học

THPT

Trung học phổ thông

TTCM

Tổ trƣởng chuyên môn

UBND

Ủy ban nhân dân



DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.

2.2.

2.3.

Quy mô phát triển giáo dục huyện Sơn Hà giai đoạn
2009 – 2014
Quy mô phát triển trƣờng lớp THPT trong 5 năm gần
đ y
Thống kê CSVC và thiết bị phục vụ dạy học của các
trƣờng

Trang

37

38

40

2.4.


Thống kê CBQL và nh n viên của các trƣờng

42

2.5.

Thống kê đội ngũ GV của các trƣờng

43

Điểm chuẩn tuyển sinh vào các trƣờng THPT huyện
2.6.

Sơn Hà tổng điểm học tập, r n luyện 4 năm học

44

THCS)
2.7.

2.8.

2.9.

2.10.

Xếp loại học lực năm học 2009 – 2010 của HS các
trƣờng THPT
Xếp loại học lực năm học 2013 - 2014 của HS các

trƣờng THPT
Xếp loại hạnh kiểm năm học 2009 - 2010 của HS các
trƣờng THPT
Xếp loại hạnh kiểm năm học 2013 – 2014 của HS các
trƣờng

46

46

47

48

2.11.

Tỷ lệ HS tốt nghiệp hàng năm của các trƣờng THPT

48

2.12.

Số lƣợng HS giỏi hàng năm của các trƣờng THPT

49

2.13.

Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá về tình hình thực hiện
các nội dung quản lý chƣơng trình, kế hoạch dạy học


50


Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.14.

2.15.

2.16.

2.17.

2.18.

2.19.

2.20.

3.1.

Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá thực trạng quản lý
ph n công giảng dạy trong nhà trƣờng
Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá thực trạng quản lý nề
nếp lên lớp và sinh hoạt chuyên môn của GV
Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá về thực trạng quản lý

hoạt động học của HS trong các nhà trƣờng
Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá về thực trạng quản lý
CSVC, thiết bị dạy học trong các nhà trƣờng
Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá về thực trạng quản lý
môi trƣờng dạy học trong các nhà trƣờng
Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá về thực trạng quản lý
hoạt động đào tạo, b i dƣỡng đội ngũ GV
Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá về thực trạng quản lý
hoạt động tự b i dƣỡng của đội ngũ GV
Kết quả đánh giá tính cấp thiết và khả thi của các biện
pháp

Trang

53

56

58

60

62

65

66

105



DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

hình
1.1.
2.1.

Sơ đ cấu trúc các thành tố của quá trình dạy học
Xếp loại học lực năm học 2013 - 2014 của HS tính
chung cho các trƣờng THPT trong huyện

Trang
15
47

Tỷ lệ HS các trƣờng THPT trúng tuyển vào đại học,
2.2.

cao đẳng trong 3 năm học liền kề 2011-2012; 20122013 và 2013-2014)

49


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Việt Nam đang bƣớc vào thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa và hội nhập quốc tế với mục tiêu đến 2020 cơ bản trở thành nƣớc công
nghiệp theo hƣớng hiện đại. Giáo dục đóng vai trị chủ yếu trong việc n ng
cao d n trí, đào tạo nh n lực, b i dƣỡng nh n tài, đáp ứng yêu cầu phát triển
hội nhập của đất nƣớc theo định hƣớng đã xác định.
Trong bối cảnh đó, giáo dục cả nƣớc đang triển khai thực hiện đổi mới
ở tất cả các cấp học, đặc biệt là cấp THPT. Để đạt đƣợc các mục tiêu, thực
hiện đƣợc nhiệm vụ đặt ra, các trƣờng THPT trƣớc hết phải đổi mới HĐDH,
trong đó vai trị của các nhà quản lý có tính quyết định.
Sơn Hà là một huyện miền núi nằm ở phía t y tỉnh Quảng Ngãi, có
nhiều khó khăn về điều kiện kinh tế và phát triển giáo dục. Những năm gần
đ y, dƣới sự lãnh đạo của Đảng bộ, chính quyền địa phƣơng, sự nghiệp giáo
dục nói chung, giáo dục THPT nói riêng của huyện đã có khởi sắc, đạt đƣợc
những thành tựu nhất định. Tuy nhiên, chất lƣợng, hiệu quả HĐDH của các
trƣờng THPT trên địa bàn huyện vẫn đang là mối lo thƣờng trực của các cấp
lãnh đạo, các nhà QLGD, các thầy cô giáo và các bậc phụ huynh. Nhiều hạn
chế, bất cập trong HĐDH ở các nhà trƣờng chƣa khắc phục đƣợc đang làm
cho chất lƣợng giáo dục của huyện chƣa bắt nhịp kịp với đà phát triển chung
của cả nƣớc. Tình hình đó địi hỏi phải có những biện pháp quản lý thích hợp,
tạo ra chuyển biến tích cực trong HĐDH của nhà trƣờng nhằm đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục hiện nay, đ ng thời phù hợp với đặc điểm, điều kiện của
địa phƣơng.
Xuất phát từ thực tế đó, nhằm n ng cao chất lƣợng, hiệu quả giáo dục
phổ thông của huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi, chúng tôi chọn đề tài nghiên


2

cứu: “Quản lý HĐDH ở các trường THPT trên địa bàn huyện Sơn Hà, tỉnh
Quảng Ngãi đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay”.

2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lí HĐDH ở các trƣờng THPT
trên địa bàn huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi, t ừ đ ó đề xuất các biện
pháp quản lí hoạt động này nhằm góp phần nâng cao hiệu quả, chất lƣợng
GDPT của huyện, đáp ứng yêu cầu chung về đổi mới giáo dục trong giai
đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
HĐDH ở các trƣờng THPT.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý HĐDH ở các trƣờng THPT huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi.
4. Giả thuyết khoa học
HĐDH ở các trƣờng THPT huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi những năm
qua đã đạt đƣợc nhiều thành tựu, song còn nhiều hạn chế, bất cập. Nếu đề
xuất và áp dụng đƣợc các biện pháp quản lý HĐDH có hiệu quả và phù hợp
với đặc thù, thực tiễn của địa phƣơng thì sẽ n ng cao đƣợc chất lƣợng dạy học
của các trƣờng này, đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐDH ở trƣờng THPT
trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý HĐDH của các trƣờng
THPT trên địa bàn huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý HĐDH ở các trƣờng THPT trên địa
bàn huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
hiện nay.


3

6. Phƣơng pháp nghiên cứu

6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phƣơng pháp: ph n tích; tổng hợp; hệ thống hóa và khái
quát hóa các vấn đề lý luận từ các văn bản, tài liệu, tƣ liệu có liên quan.
6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các phƣơng pháp: tổng kết kinh nghiệm; thu thập, ph n tích dữ
liệu, thơng tin; điều tra bằng phiếu hỏi anket và điều tra trực tiếp bằng trao
đổi, phỏng vấn; xử lý số liệu khảo sát bằng thống kê; phƣơng pháp quan sát;
phƣơng pháp chuyên gia; nghiên cứu sản phẩm hoạt động.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn nghiên cứu thực trạng quản lý HĐDH ở các trƣờng
THPT trên địa bàn huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn 2010 –
2014 và đề xuất các biện pháp quản lý của HT các trƣờng cho giai đoạn 2015
– 2020.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn g m có các phần sau:
* Phần mở đầu
* Nội dung chính: G m 3 chƣơng.
- Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý HĐDH ở trƣờng THPT trong bối
cảnh đổi mới giáo dục
- Chƣơng 2. Thực trạng quản lý HĐDH ở các trƣờng THPT trên địa
bàn huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi
- Chƣơng 3. Biện pháp quản lý HĐDH của HT trƣờng THPT trên địa
bàn huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện
nay
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo và phụ lục


4


CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Trên thế giới
Quá trình dạy học là một quá trình xã hội gắn liền với hoạt động của
con ngƣời, bao g m hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò. Đ y là
hai hoạt động đặc trƣng nhất của nhà trƣờng, nó quyết định chất lƣợng đào
tạo và sự t n tại của nhà trƣờng. Quản lý HĐDH là quản lý một q trình xã
hội đặc biệt, có vai trò hết sức quan trọng và cần thiết. Quản lý HĐDH thực
chất là quản lý toàn bộ các hoạt trong nhà trƣờng, tìm ra những biện pháp tốt
nhất, phù hợp nhất để thúc đẩy, n ng cao chất lƣợng dạy học. Quản lý HDDH
là vấn đề luôn đƣợc quan t m, nghiên cứu ở khắp mọi nơi trên thế giới.
Thời cổ đại, ở Trung hoa đã sớm xuất hiện những tƣ tƣởng về quản lý
nói chung và quản lý HĐDH nói riêng. Khổng tử 551-479 TCN cho rằng
dạy học là phải “Dùng cách gợi mở, đi từ gần đến xa, từ đơn giản đến phức
tạp, nhưng vẫn đòi hỏi người học phải tích cực suy nghĩ, địi hỏi học trị phải
luyện tập, phải hình thành về nề nếp, thói quen trong học tập” và phải “Học
không biết chán, dạy không biết mỏi”.
Quản lý HĐDH nhƣ một đối tƣợng nghiên cứu của khoa học QLGD và
Giáo dục học, đƣợc quan t m có hệ thống về lý luận từ thế kỷ 17 với quan
điểm của J. A. Comenxki 1592-1670 . Cuốn “ Lý luận dạy học vĩ đại” 1632
của ông đã đi vào lịch sử nhƣ dấu mốc về sự ra đời của lý luận giáo dục và
nhà trƣờng hiện đại [21]. Trong đó, HĐDH lần đầu tiên đƣợc xem xét một
cách hệ thống.


5


Các nhà lý luận kinh điển của chủ nghĩa xã hội, C.Mác và Ph. Ănghen
đã chứng minh một cách khoa học tính tất yếu khách quan của sự phát triển
nh n cách, trong đó giáo dục giữ vai trị định hƣớng. Hai ông cho rằng: “Công
tác giáo dục sẽ làm cho những ngƣời trẻ tuổi có khả năng nắm vững nhanh
chóng tồn bộ hệ thống sản xuất trong thực tiễn...” [3].
Nhiều học giả nƣớc ngồi đã có những cơng trình nghiên cứu, những
tác phẩm viết về QLGD, quản lý nhà trƣờng và HĐDH nhƣ: John West
Burnham, Tony Gelsthorpe với tác phẩm “Quản lý nhà trƣờng và cộng
đ ng” 2002 ; Sonia Blandford với tác phẩm “Ngu n lực quản lý nhà trƣờng”
1997 ; John Mcbealth, Kate Myers với tác phẩm “Những ngƣời lãnh đạo nhà
trƣờng có hiệu quả” 1999 ; John West - Burnham và Christo Bowing Carr.
Jack Dunham với tác phẩm “Hiệu quả dạy học trong nhà trƣờng” 1997 ;
M.I.Kơnđacốp: “Cơ sở lí luận khoa học QLGD, trƣờng cán bộ QLGD và viện
khoa học giáo dục” 1984 ; Hard-Koontz: “Những vấn đề cốt yếu về quản
lí” 1992 …
1.1.2. Ở Việt Nam
Dạy học là một hoạt động đặc thù, giữ vị trí trung t m, chi phối mọi
hoạt động của trƣờng học và quyết định chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của QLGD, đặc biệt là quản lý HĐDH
trong các nhà trƣờng, ngày càng có nhiều nhà khoa học Việt Nam quan t m
nghiên cứu về vấn đề này.
Có thể nêu lên một số tác giả với các cơng trình nghiên cứu tiêu biểu
sau: Tác giả Đặng Quốc Bảo [1] với “Một số khái niệm QLGD” 1977 đã
ph n tích HĐDH trong các mối quan hệ quản lý của nhà trƣờng; tác giả
Nguyễn Thị Mỹ Lộc [14] với “Lý luận QLGD và quản lý nhà trƣờng” 1998
đã trao đổi về các vấn đề cốt lõi trong quản lý HĐDH; tác giả Thái Duy
Tuyên [21] với cuốn “Giáo dục học hiện đại - những vấn đề cơ bản” 1999 đã



6

đề cập đến các nguyên tắc chung nhất của HĐDH; tác giả Phan Trọng Ngọ
[16] đã bàn về dạy học và PPDH trong cuốn “Dạy học và phƣơng pháp dạy
học trong nhà trƣờng” 2005 ; Trần Kiểm [13] với “Khoa học QLGD - một số
vấn đề lý luận và thực tiễn” 2008 đã trình bày đa dạng các vấn đề về chức
năng, nguyên tắc, phƣơng pháp, công cụ, nội dung quản lý nhà trƣờng, ph n
tích vai trị của nhà quản lý trong quản lý HĐDH…
Một số nghiên cứu về đề tài này đƣợc các tác giả trình bày trong các
luận văn sau đại học: Trần Trung Kiên với đề tài “Các giải pháp quản lý
HĐDH của HT trƣờng THPT thành phố H Chí Minh” 2000 ; Phan Hồi
Thanh với “Các biện pháp quản lý HĐDH của HT trƣờng THPT d n lập tỉnh
Đ ng Nai” 2004 ; Phạm Hữu Bình với “Các biện pháp quản lý HĐDH của
HT trƣờng THPT ngồi cơng lập tỉnh Khánh Hịa” 2006 ….
Có thể nói, HĐDH của các nhà trƣờng đã thu hút sự quan t m của
nhiều nhà nghiên cứu và học viên sau đại học. Đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu về hoạt động này ở các bậc học, cấp học. Nhƣng đến nay, chƣa
có cơng trình nào nghiên cứu s u về quản lý HĐDH của trƣờng THPT ở
một khu vực miền núi đặc thù nhƣ huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi. Vì vậy,
đề tài đƣợc lựa chọn với hy vọng góp phần thúc đẩy q trình đổi mới giáo
dục ở địa phƣơng nghiên cứu.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
a. Khái niệm quản lý
Khái niệm quản lý đã xuất hiện từ rất lâu và ngày càng hoàn thiện cùng
với lịch sử hình thành và phát triển của xã hội loài ngƣời.
Theo Từ điển tiếng Việt 1999, “quản lý là tổ chức điều khiển hoạt động
của một số đơn vị, một cơ quan” [25].



7

Chủ nghĩa Mác đã định nghĩa: “Quản lý xã hội một cách khoa học là
sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đối với toàn bộ hay những hệ thống
khác nhau của hệ thống xã hội, trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng đắn
những quy luật khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo cho nó hoạt động và
phát triển tối ƣu theo mục đích đặt ra” [3].
Harold Koontz – Cyric Odonnell - Heinz Weihrich trong cuốn “Những
vấn đề cốt yếu của quản lý” cho rằng: “Quản lý là hoạt động đảm bảo sự nỗ
lực của cá nh n để đạt đƣợc mục tiêu quan trọng với điều kiện chi phí thời
gian, cơng sức, tài liệu, vật liệu, ít nhất và đạt đƣợc kết quả cao nhất” [9].
Fridrick Winslow Taylo đƣa ra định nghĩa: “Quản lý là biết đƣợc chính
xác điều mà bạn muốn ngƣời khác làm, và sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã hồn
thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [6].
Theo Nguyễn Minh Đạo: “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức,
có định hƣớng của chủ thể quản lý ngƣời quản lý, tổ chức quản lý lên
khách thể quản lý đối tƣợng quản lý về các mặt chính trị, văn hố, kinh
tế,… bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các
phƣơng pháp và các giải pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện
cho sự phát triển của đối tƣợng” [5].
Theo Trần Kiểm: “Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều ngƣời sao
cho mục tiêu của từng cá nh n biến thành những thành tựu của xã hội” [12].
Với cách ph n tích cấu trúc ngữ nghĩa của từ “Quản lý” = “Quản” +
“Lý”, tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Quản” trong “Quản lý” là hành động
“quán xuyến” bản thân, tổ chức nhằm tạo ra nội lực bền vững cho bản thân tổ
chức và cộng đ ng. Hành động “Lý” trong “Quản lý” là hành động thúc đẩy
“Nội lực” gắn với ngoại lực thành ngu n lực tổng hợp để phát triển bản thân
mình và cộng đ ng thích ứng với các hồn cảnh khác nhau theo động thái của
thời gian và khơng gian. Phân tích phạm trù “Quản lý” thành “Quản + Lý” cốt



8

để nhận thức bề rộng của vấn đề đang đề cập. Trong hành động thực tiễn điều
hành, “quản” và “lý”quản lý ln gắn bó với nhau. Sự t n tại bền vững của
một hệ thống địi hỏi phải có sự ổn định và phát triển hài hòa hai mặt này [1].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là sự tác động có định
hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý ngƣời quản lý) trong tổ chức nhằm
làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức”. Tác giả đã
phân tích sâu nội hàm của quản lý, xem đó là q trình vận động đạt đến mục
tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng phù hợp các hoạt động (chức năng kế
hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo lãnh đạo) và kiểm tra [15].
Nhƣ vậy, có thể xem quản lý là một q trình tác động có mục đích có
kế hoạch nhằm g y ảnh hƣởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý,
thơng qua các cơ chế và chức năng thích hợp nhằm đạt đƣợc mục tiêu quản lý.
b. Quản lý giáo dục
Có nhiều định nghĩa về QLGD:
Theo D.V. Khudominxki: QLGD là những tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý nghĩa và có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau
đến tất cả các khâu của hệ thống (từ Bộ Giáo dục đến các nhà trƣờng) nhằm
mục đích đảm bảo việc giaso dục chủ nghĩa cộng sản cho thế hệ trẻ, đảm bảo
sự phát triển toàn diện và hài hòa của họ [11].
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động
điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế
hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội” [18].
QLGD nhìn chung đƣợc hiểu là “hệ thống nhƣng tác động có mục đích,
có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QLGD đến toàn bộ các phần tử và các
lực lƣợng trong hệ thống giáo dục nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đúng
tính chất, nguyên lí và đƣờng lối phát triển giáo dục, mà tiêu điểm hội tụ là
thực hiện quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ thống giáo dục đến



9

mục tiêu dự kiến”. Nhiều nhà nghiên cứu thống nhất rằng, QLGD có nhiều
cấp độ và có thể phân ra hai cấp độ chủ yếu: cấp vĩ mô và cấp vi mơ. Việc
phân chia quản lí vĩ mơ và vi mô chỉ là tƣơng đối.
Ở cấp vĩ mô, “QLGD đƣợc hiểu là những tác động tự giác (có ý thức,
có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến
tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là
nhà trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển
giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành Giáo dục” [10].
Ở cấp độ vi mơ, đó là QLGD trong phạm vi nhà trƣờng, có thể xem
đ ng nghĩa với quản lý nhà trƣờng. “QLGD đƣợc hiểu là hệ thống những tác
động có hƣớng đích của HT đến các hoạt động giáo dục, đến con ngƣời (cán
bộ, GV, nh n viên và HS , đến các ngu n lực (CSVC, tài chính, thơng tin
v.v… , đến các ảnh hƣởng bên ngoài đến nhà trƣờng một cách hợp quy luật
(quy luật quản lý, quy luật kinh tế, quy luật giáo dục, quy luật tâm lý, quy luật
xã hội… nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của
nhà trƣờng” [10].
c. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trƣờng là một bộ phận của QLGD. Theo M.I. Kơnđacốp:
“Khơng địi hỏi một định nghĩa hồn chỉnh, chúng ta hiểu nhà trƣờng là một
hệ thống xã hội- sƣ phạm chuyên biệt. Hệ thống này đòi hỏi những tác động
có ý thức, có kế hoạch và hƣớng đích của chủ thể quản lý đến tất cả các mặt
của đời sống nhà trƣờng, nhằm đảm bảo sự vận hành tối ƣu về các mặt xã hội
- kinh tế, tổ chức - sƣ phạm của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ trẻ”[6].
Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: “Quản lý nhà trƣờng là thực hiện
đƣờng lối giáo dục của Đảng, trong phạm vi trách nhiệm của mình đƣa nhà
trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục

tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng HS”[7].


10

Quản lý nhà trƣờng là hoạt động đƣợc thực hiện trên cơ sở những quy
luật chung của quản lý, đ ng thời cũng có những nét đặc thù riêng. Quản lý
nhà trƣờng khác với các loại hình quản lý xã hội khác, đƣợc quy định bởi tính
chất họat động sƣ phạm của nhà trƣờng, bản chất của QTDH, giáo dục, trong
đó mọi thành viên của nhà trƣờng vừa là đối tƣợng quản lý vừa là chủ thể
họat động của bản thân mình. Sản phẩm tạo ra của nhà trƣờng là nhân cách
của ngƣời học, đƣợc hình thành trong quá trình học tập, tu dƣỡng và rèn luyện
theo yêu cầu của xã hội và đƣợc xã hội thừa nhận.
Quản lý nhà trƣờng là quản lý toàn diện HĐGD trong nhà trƣờng nhằm
hoàn thiện và phát triển nhân cách thế hệ trẻ một cách hợp lý, hợp quy luật,
khoa học và hiệu quả.
Công tác quản lý nhà trƣờng bao g m: (1) Quản lý GV, HS; (2) Quản lý
QTDH; (3) Quản lý GSVC, trang thiết bị trƣờng học; (4) Quản lý tài chính
trƣờng học; (5) Quản lý quan hệ giữa nhà trƣờng với cộng đ ng [8].
Có thể nói, quản lý nhà trƣờng là đƣa nhà trƣờng từ trạng thái hiện tại,
tiến lên một trạng thái mới phát triển bằng cách xây dựng, phát triển mạnh mẽ
các ngu n lực của HĐGD, hƣớng các ngu n lực đó vào n ng cao chất lƣợng
giáo dục. Quản lý nhà trƣờng thực chất là tổ chức q trình giáo dục có hiệu
quả nhằm đào tạo, giáo dục thế hệ trẻ đáp ứng yêu cầu phát triển xã hội.
1.2.2. Hoạt động dạy học
Dạy học là quá trình sƣ phạm, với nội dung khoa học, đƣợc thực hiện
theo phƣơng pháp sƣ phạm đặc biệt, do nhà trƣờng tổ chức, GV thực hiện
nhằm giúp HS nắm vững hệ thống kiến thức khoa học và hình thành hệ thống
kỹ năng, năng lực chung, cốt lõi và chuyên biệt theo yêu cầu, mục tiêu các
môn học nhằm n ng cao trình độ học vấn, phát triển trí tuệ và hoàn thiện nh n

cách. Dạy học là con đƣờng cơ bản để thực hiện mục đích giáo dục xã hội.
Học tập là cơ hội quan trọng nhất giúp mỗi cá nh n phát triển và thành đạt


11

trong xã hội.
Dạy học là một q trình tồn vẹn có sự thống nhất giữa hai mặt của
các chức năng hoạt động dạy và hoạt động học. Đó là quá trình vận động
và phát triển của các thành tố tạo nên HĐDH. Hiệu quả của HĐDH phụ
thuộc vào mối quan hệ tƣơng tác giữa các thành tố của QTDH. Dạy học là
một quá trình trao đổi học vấn, phát triển năng lực và giáo dục phẩm chất
nh n cách thông qua sự tác động qua lại giữa ngƣời dạy và ngƣời học nhằm
truyền thụ và lĩnh hội một cách có hệ thống những tri thức khoa học, những
kỹ năng nhận thức và thực hành. Nói cách khác, HĐDH là quá trình vận
động kết hợp giữa hai tiểu hoạt động dạy và hoạt động học trong môi
trƣờng dạy học nhằm đạt đƣợc nhiệm vụ của dạy học.
HĐDH là một hệ thống toàn vẹn bao g m các thành tố cơ bản: Mục
đích, nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện, hình thức tổ chức, ngƣời dạy,
ngƣời học. Các thành tố này tƣơng tác với nhau, th m nhập vào nhau nhằm
đảm bảo, n ng cao chất lƣợng, hiệu quả dạy học.
Bản chất của HĐDH đƣợc nhìn nhận ở tính thống nhất của hoạt động
dạy và hoạt động học. Sự thống nhất biện chứng giữa các thành tố của quá
trình thể hiện bản chất của quá trình nhận thức.
V.I. Lênin đã khái quát quá trình nhận thức: “Từ trực quan sinh động
đến tƣ duy trừu trƣợng, từ tƣ duy trừu tƣợng đến thực tiễn, đó là con đƣờng
biện chứng của sự nhận thức ch n lý, nhận thức hiện thực khách quan”.
Dạy học là một quá trình tƣơng tác, cộng tác giữa thầy và trò. Chủ
thể hoạt động dạy là GV, chủ thể hoạt động học là HS. Trong HĐDH, thầy
và trò phối hợp nhịp nhàng, ăn khớp; thầy phát huy tối đa khả năng sáng

tạo của trò, giúp trò từng bƣớc trƣởng thành hơn nhằm đạt đƣợc mục tiêu
đặt ra.
HĐDH gắn liền với hoạt động giáo dục. Cả hai hoạt động này đều


12

hƣớng tới một mục tiêu chung là phát triển toàn diện nh n cách ngƣời học.
Nói tóm lại, HĐDH là q trình mà trong đó dƣới sự tổ chức, điều
khiển, lãnh đạo của GV, ngƣời học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức,
tự điều khiển hoạt động nhận thức - học tập của mình nhằm thực hiện
những nhiệm vụ dạy học.
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học
Nhƣ đã ph n tích, dạy học là q trình hoạt động thống nhất giữa GV
và HS, trong đó dƣới tác động chủ đạo tổ chức, điều khiển của GV, HS tự
giác, tích cực tổ chức, tự điều khiển hoạt động học nhằm thực hiện tốt các
nhiệm vụ đặt ra. Kết quả của HĐDH thể hiện ở mức độ đạt đƣợc ở ngƣời học
những yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ tƣơng ứng với mỗi trình độ giáo
dục và đào tạo. Để đạt đƣợc kết quả này HĐDH cần đƣợc quản lý.
Quản lý HĐDH là quản lý tất cả các thành tố của QTDH trong mối
quan hệ hữu cơ giữa các thành tố đó, nói cách khác, đó là quản lý một chỉnh
thể thống nhất các thành tố và các yếu tố liên quan của quá trình tƣơng tác
giữa thầy và trò nhằm đạt đƣợc mục tiêu dạy học. HĐDH là hoạt động trung
t m của các nhà trƣờng. Do đó, quản lý HĐDH cũng phải đƣợc xem là nhiệm
vụ trọng t m, quan trọng nhất của ngƣời HT. Để HĐDH đạt đƣợc hiệu quả
cao, ngƣời HT phải có tác động hợp lý đến các thành tố và quá trình cấu thành
HĐDH trên cơ sở hiểu biết về khái niệm và cấu trúc của QTDH.
1.3. TRƢỜNG THPT TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
1.3.1. Mục tiêu của giáo dục THPT
Luật sửa đổi bổ sung Luật giáo dục 2009, Điều 27 chỉ rõ: “1. Mục tiêu

của GDPT là giúp HS phát triển tồn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm
mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nh n, tính năng động và
sáng tạo, hình thành nh n cách con ngƣời Việt Nam xã hội chủ nghĩa, x y
dựng tƣ cách và trách nhiệm công d n; chuẩn bị cho HS tiếp tục học lên


13

hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia x y dựng và bảo vệ Tổ quốc; 2.
Giáo dục tiểu học nhằm giúp HS hình thành những cơ sở ban đầu cho sự
phát triển đúng đắn và l u dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các
kỹ năng cơ bản để HS tiếp tục học trung học cơ sở; 3. Giáo dục trung học cơ
sở nhằm giúp HS củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học;
có học vấn phổ thơng ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ
thuật và hƣớng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp, học
nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động; 4. Giáo dục THPT nhằm giúp HS
củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hồn thiện
học vấn phổ thơng và có những hiểu biết thơng thƣờng về kỹ thuật và hƣớng
nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nh n để lựa chọn hƣớng phát
triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc
sống lao động.” [19]
1.3.2. Nhiệm vụ của trường THPT
Trƣờng trung học có những nhiệm vụ sau đ y [2]:
“- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục
tiêu, chƣơng trình GDPT dành cho cấp trung học cơ sở và cấp THPT do Bộ
trƣởng Bộ GD-ĐT ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động
giáo dục, ngu n lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lƣợng giáo dục;
- Quản lý GV, cán bộ, NV theo quy định của pháp luật;
- Tuyển sinh và tiếp nhận HS; vận động HS đến trƣờng; quản lý HS
theo quy định của Bộ GD-ĐT;

- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi đƣợc ph n công;
- Huy động, quản lý, sử dụng các ngu n lực cho HĐGD. Phối hợp với
gia đình HS, tổ chức và cá nh n trong HĐGD;
- Quản lý, sử dụng và bảo quản CSVC, trang thiết bị theo quy định của
Nhà nƣớc;


14

- Tổ chức cho GV, NV, HS tham gia hoạt động xã hội;
- Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lƣợng giáo dục;
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định pháp luật.”
1.3.3. Vị trí, vai trị của trường THPT
a. Vị trí
Trƣờng THPT là cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc d n.
Trƣờng có tƣ cách pháp nh n, có tài khoản và con dấu riêng. Đ y là cấp học
trang bị cho ngƣời học những kiến thức phổ thông, cơ bản, hình thành và phát
triển nh n cách con ngƣời trong xã hội mới. GDPT tạo nền tảng văn hóa cần
thiết để cơng d n có thể hịa nhập, chung sống và phát triển trong xã hội hiện
đại. Đ ng thời, đ y cũng là cấp học tiếp nối, hoàn thiện tri thức mà HS đã
đƣợc học ở cấp THCS và để các em có thể dự thi vào các trƣờng đại học, cao
đẳng và trung học chuyên nghiệp. GDPT cũng là nơi tập trung đông đảo nhất
lực lƣợng thanh niên của đất nƣớc.
b. Vai trị
GDPT có vai trị quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của
đất nƣớc. Trƣớc hết, đ y là bậc học cơ bản hình thành nhân cách cơng dân
trong xã hội mới. Trong bối cảnh thế giới bƣớc vào nền kinh tế tri thức,
học vấn phổ thơng đƣợc xem là trình độ tối thiểu cần thiết để công d n
bƣớc vào đời.
Giáo dục THPT trực tiếp góp phần đào tạo ngu n nh n lực cho xã hội.

Trên nền tảng giáo dục đã đạt đƣợc ở các cấp học dƣới, các em có thể tiếp tục
học tập trong các trƣờng chuyên nghiệp hoặc bắt đầu cuộc sống tự lập. Cấp
THPT là nơi tạo ra những hạt giống tốt cho các trƣờng dạy nghề, cao đẳng,
đại học và đội ngũ lao động có tri thức cho địa phƣơng, đất nƣớc. Bƣớc vào
nền kinh tế tri thức, giáo dục phải đổi mới và đi trƣớc, tạo ra tiền đề cho sự
phát triển kinh tế, xã hội. Cấp THPT đóng vai trị hết sức quan trọng trong hệ


×