Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

giao an 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (927.54 KB, 132 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày dạy:</b> <b>23/8/2010</b> <b>Tiết: 1</b>
<b>Phần một :</b>


<b>THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG</b>


<b> Bài 1: DÂN SỐ</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Dân số và tháp tuổi . Dân số là nguồn lao động của một địa phương .
- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số .


- Hậu quả của bùng nổ dân số đối vơi các nước đang phát triển .
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số.
- Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số với môi trường


- Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi .
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050
- Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Bài mới : </b></i>



<i><b>A/ Khởi động: Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống làm sao biết được trong</b></i>
số đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ, bao nhiêu trẻ, bao nhiêu già ?


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1 : tìm hiểu về dân số-nguồn lao động</b>
<i><b>*Bước 1 :</b></i>


? Em hiểu như thế nào là dân số?
- HS: Tra thuật ngữ trang 186.
? Cho biết vài trò của dân số?


- HS: Dựa vào sgk trình bày,bổ sung ý.


<i><b>*Bước 2 : ? Bằng cách nào ta biết được dân số của một nước</b></i>
hoặc một địa phương ?<i> (Điều tra dân số )</i>


? Dân số thường được biểu hiện ở đâu?
- HS:Dựa vào sgk trả lời.GV ghi bảng.
<i><b>* Bước 3 : HS quan sát hình 1.1 cho biết :</b></i>


? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp khoảng bao
nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?


? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào ?


? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động


nhiều ?<i> (thân tháp mở rộng)</i>


? Qua tháp tuổi hay tháp dân số cho chúng ta biết điều gì?
<i><b>- GV cho HS biết :</b></i>


- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của một địa phương .
- Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân số, số Nam , Nữ, số
người trong độ tuổi dưới tuổi lao động (là màu xanh lá
cây),trong độ tuổi lao động (là màu xanh biển), trên tuổi lao
động (là màu cam) .


- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và trong tương lai
của 1 địa phương .


<b>1. Dân số, nguồn lao động</b>


- Dân số là tổng số dân sinh sống trên
một lãnh thổ nhất định được tính tại
một thời điểm cụ thể.


- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng
một tháp tuổi hay tháp dân số


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hình dạng cho ta biết dân số trẻ hay dân số già


<b>Hoạt động 2: tình hình gia tăng ds trong thế kỉ XIX và XX</b>
<i><b>* Bước 1:</b></i>


- GV: Cho HS đọc “các số liệu……gia tăng cơ giới” và hỏi:


? Gia tăng dân số là gì?


- HS tra thuật ngữ trang 187


? Có mấy loại gia tăng dân số? Đó là gì?
- HS:làm việc cá nhân,trình bày,nhận xét.


- Gv giải thích: gia tăng ds tự nhiên và gia tăng ds cơ học
<i><b>* Bước 2:: Gv cho HS quan sát hình 1.2 :</b></i>


? Tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối XX


<i>(tăng nhanh)</i>


? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ? Tăng vọt vào năm
nào ? Nguyên nhân dẫn đến việc tăng ds qua nhanh vào giai
đoạn 1804-1999 ?<i> (tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm</i>
<i>1960 đường biểu diễn dốc đứng . Do kinh tế xã hội phát triển, y</i>
<i>tế tiến bộ ; còn những năm đầu cơng ngun tăng chậm do dịch</i>
<i>bệnh, đói kém, chiến tranh) .</i>


? Việc gia tăng ds quá nhanh trong hai thế kỉ đã làm ảnh hưởng
đến môi trường ntn?


<b>Hoạt động 3 : tìm hiểu thế nào là bùng nổ ds- nguyên nhân</b>
<b>bùng nổ ds Thế Giới</b>


<i><b>* Bước 1 :</b></i>


? Thế nào gọi là bùng nổ dân số?


- HS: Làm việc cá nhân,trình bày
- GV chốt ý.


- GV giải thích cho HS hiểu thế nào là tỉ lệ (hay tỉ suất) sinh và
tử.


<i><b>* Bước 2: </b></i>


- GV: Giới thiệu 2 hình 1.3 và 1.4 yêu cầu HS cho biết tên 2
hình và đọc yêu cầu câu hỏi mục 3 để thảo luận


- GV chia 4 nhóm thảo luận.
- HS tiến hành thảo luận trong 4p.


- HS đại diện nhóm trình bày,các hs khác nghe,nhận xét,bổ sung
kết quả.


<b>2. Dân số thế giới tăng nhanh trong</b>
<b>thế kỉ XIX và thế kỉ XX :</b>


- Gia tăng dân số là quá trình phát
triển số dân trên một lãnh thổ,một
quốc gia hoặc trên toàn thế giới trong
một thời gian nhất định,có 2 loại:
+ Gia tăng dân số tự nhiên
+ Gia tăng dân số cơ học.


- Dân số thế giới tăng nhanh trong
hai thế kỉ gần đây: năm 1804 là 1 tỉ
người đến 1999 là 6 tỉ người.



<b>3. Sự bùng nổ dân số :</b>


- Bùng nổ dân số là hiện tượng dân số
tăng nhanh và đột ngột do tỉ lệ sinh
cao còn tỉ lệ tử thấp hoặc không thay
đổi.


- Bùng nổ dân số xảy ra vào những
năm 50 của thế kỉ XX,thường ở các
nước đang phát triển.


+ Hậu quả:gây khó khăn về các vấn đề
ăn, ở, đi lại, học hành, việc làm,….
+Biện pháp khắc phục: thực hiện tốt
các chính sách về dân số và phát triển
kinh tế.


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


<i><b>- Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm gì của dân số?</b></i>


<i><b>- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và biện pháp.</b></i>
<i><b> D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


GV hướng dẫn hs làm bài tập 2.
<b>IV. PHỤ LỤC: </b> Phiếu học tập hoạt động 3.


- Nhóm 1 +3: Quan sát, so sánh 2 biểu đồ tỉ lệ gtăng dsố tự nhiên của các nước phát triển và các nước đang
phát triển từ năm 1800 đến năm 2000,cho biết trong thời kỳ từ 1950 đến 2000 nhóm nước có tỉ lệ GTDSTN


cao hơn,tại sao?


- Nhóm 2 +4: Nêu hậu quả do bùng nổ dân số và các biện pháp khắc phục?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Ngày soạn:</b> <b>25/8/2010</b> <b>Tuần: 1</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>27/8/2010</b> <b>Tiết: 2</b>


<b>Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.</b>


<b>CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới .
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới .


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư .


- Nhận biết được 3 chủng tộc trên thế giới qua ảnh và trên thực tế .
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Yêu mến hết thảy mọi người trên Trái Đất không phân biệt màu da, chủng tộc
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .


- Bản đồ tự nhiên (địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm giải thích vùng đơng


dân, vùng thưa dân trên thế giới .


- Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


? Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số ?


? Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết
<i><b>3. Bài mới</b> :</i>


<i><b>A/ Khởi động: Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người sống hầu</b></i>
khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đơng cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay cho
các em thấy được điều đó .


<i><b>B/ Các hoạt động:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1 : tìm hiểu về sự phân bố dân cư trên Thế giới</b>
<i><b>* Bước 1 : </b></i>


- Gv giới thiệu h2.1 yêu cầu hs xem bảng chú giải cho biết sự
phân bố dân cư trên TG ?


? Tại sao lại có sự phân bố dân cư như vậy?


? Xác định một số khu vực trên TG có dân cư tập trung đơng đúc


và thưa thớt ? Giải thích vì sao khu vực đó có dân cư đơng đúc và
thưa thớt ?


<i><b>* Bước 2:</b></i>


- GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân số "


? Mật đồ dân số là gì? Làm thế nào để biết mật độ dân số của một
địa phương?


Mật độ dân số (người/km2<sub>) = Dân số (người):Diện tích (km</sub>2<sub>)</sub>


-Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km2<sub> = 200người/km</sub>2


- Gv cho hs tính MĐ DS của Việt Nam, Trung Quốc…
<b>Hoạt động 2: tìm hiểu về các chủng tộc trên Thế giới</b>
<i><b>* Bước 1 : </b></i>


- GV giới thiệu cho HS hai từ "chủng tộc”.Hướng dẫn hs tra thuật
ngữ trang 186.


<b>1. Sự phân bố dân cư :</b>


- Dân cư phân bố không đồng đều
trên thế giới:


+ đông đúc nơi có điều kiện sinh
sống và đi lại thuận lợi ( đồng bằng,
ven biển).



+ thưa thớt nơi có điều kiện sinh
sống và đi lại khó khăn (vùng núi,
hải đảo, cực, cận cực, hoang mạc…)
- Mật độ dân số là số người trung
bình sống trên 1 km2<sub> diện tích đất.</sub>


Cơng thức tính MĐDS = dân
số/diện tích


<b>2. Các chủng tộc :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
? Làm thế nào để phân biệt được các chủng tộc ? <i>(căn cứ vào</i>


<i>màu da, tóc, mắt, mũi …)</i>


? Các nhà khoa học chia con người trên Trái Đất thành mấy chủng
tộc khác nhau?tên các chủng tộc?


<i><b>* Bước 2 : Cho HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2 cùng kênh chữ</b></i>
sgk, tìm ra sự khác nhau về hình thái bên ngồi và vùng phân bố
của 3 chủng tộc.


+ Nhóm 1 : chủng tộc Mơngơlơit
+ Nhóm 2 : chủng tộc Nêgrơit<i>. </i>


+ Nhóm 3 : chủng tộc Ơrơpêơit


+ Nhóm 4 : nhận xét 3 người ở 2.2 là người những nước nào ?



<i>(bên trái tính qua là : người Trung Quốc ; người Nam Phi ; Nga)</i>


- Các nhóm thảo luận trong 3p ,sau đó đại diện nhóm trình bày.
- GV chốt ý và nhấn mạnh :


- Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái bên ngồi .
Mọi người đều có cấu tạo hình thể như nhau .


- Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngồi là di truyền .
- Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất cả các
châu lục và quốc gia trên thế giới .


nhau:


+ Chủng tộc Môn-gô-lô-it: da vàng,
tóc đen và dài, mắt đen, mũi thấp…
phân bố chủ yếu ở châu Á.


+ Chủng tộc Nê-grơ-it: da đen, tóc
ngắn và xoăn, mắt đen và to, mũi
thấp và rộng…phân bố chủ yếu ở
châu Phi.


+ Chủng tộc Ơ-rơ-pê-ơ-it: da trắng,
tóc vàng hoặc nâu, mắt xanh hoặc
nâu, mũi cao…phân bố chủ yếu ở
châu Âu.


<i><b>C/ Đánh giá</b><b> : </b></i>



? Dân cư trên thế giới phân bố ntn?giải thích? mật độ dân số là gì?


? Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc? Các chủng tộc này chủ yếu sống
ở đâu ?


<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


<b> - Dặn dò hs về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 9 SGK và chuẩn bị bài 3 . </b>




<b>---o0o---Ngày soạn: 27/8/2010</b> <b> Tuần: 2</b>


<b>Ngày dạy: 30/8/2010</b> <b>Tiết: 3</b>


<b>Bài 3 : QUẦN CƯ. ĐƠ THỊ HỐ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị .
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đơ thị và sự hình thành các siêu đơ thị .
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Phân tích mối quan hệ giữa q trình độ thị hóa với mơi trường


- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế .
- Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới qua bản đồ.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>



- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ MT đô thị, phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến môi trường đô thị.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


- BĐ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị .
- Ảnh các đô thị ở Việt Nam hoặc trên thế giới .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b> :.</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b> :</i>


? Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ?


? Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc ?
? Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>A/</b></i>


<i><b> </b><b> Khởi động:</b><b> từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức mạnh nhằm khai thác và</b></i>
chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đơ thị dần hình thành trên bề mặt Trái Đất.


<i><b>B/ Các hoạt động:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b> Hoạt động 1. : tìm hiểu các loại quần cư</b>


<i><b>* Bước 1 : GV giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " và hướng dẫn hs</b></i>
tra cứu thuật ngữ.



? Có mấy kiểu quần cư? Tên các kiểu quần cư?
<i><b>* Bước 2:</b></i>


- HS quan sát hình 3.1 và 3.2 làm việc theo cặp 2hs:


? Cho biết mật độ dân số, nhà cửa đường sá ở nơng thơn và
thành thị có gì khác nhau ?<i> (ở thành thị đông đúc, san sát bên</i>
<i>nhau; nông thôn ít ) </i>


? Hãy cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế giữa nông
thôn đối với đô thị ? <i>(nông thôn chủ yếu là nông nghiệp, lâm</i>
<i>ngư nghiệp; đô thị chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ… ) </i>
<i> (ở nông thôn sống tập trung thành thơn, xóm, làng, bản …cịn ở</i>
<i>đơ thị tập trung thành phố xá ) </i>


Hs trình bày,hs khác bổ sung.GV chốt ý ghi bảng.


 GV nhấn mạnh : xu thế ngày nay là số người sống ở các đơ
thị ngày càng tăng.


<b> Hoạt động 2: tìm hiểu đơ thị hóa và các siêu đơ thị trên Thế</b>
<b>Giới.</b>


<i><b>* Bước 1: </b></i>
? Đơ thị hóa là gì?


-Hs tra cứu thuật ngữ trả lời
<i><b>* Bước 2:</b></i>



-HS đọc đoạn “các đô thị….. sẽ là 5 tỉ người”


? Đô thị xuất hiện trên trái đất từ thời kì nào ?<i> (từ thời kì Cổ</i>
<i>đại : Tquốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hy Lạp, La Mã … là lúc đã có</i>
<i>trao đổi hàng hố .)</i>


? Đơ thị phát triển mạnh nhất vào khi nào ? ở đâu?<i>(thế kỉ XIX</i>
<i>là lúc công nghiệp phát triển )</i>


 Q trình phát triển đơ thị gắn liền với phát triển thương
mại , thủ công nghiệp và công nghiệp.


? So sánh số dân đô thị ở thế kỉ XVIII và năm 2001? <i>(năm 2001</i>
<i>tăng gấp 9 lần).</i>


? Khi nào thì đô thị trở thành siêu đô thị?
<i><b>* Bước 3 : HS xem lược đồ 3.3 và trả lời </b></i>


? Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới (từ 8 triệu dân trở lên)


<i>( có 23 siêu đơ thị)</i>


? So sánh với năm 1950?


? Châu nào có siêu đơ thị nhất ? Có mấy siêu đơ thị ? Kể tên ?


<i>( Châu Á có 12 siêu đơ thị) </i>


 Phần lớn các siêu đô thị ở các nước phát triển .



? Việc hình thành của nhiều siêu đơ thị và các đô thị tự phát đã
để lại những hậu quả gì?


1. Quần cư nơng thơn và quần cư
<b>đơ thị :</b>


- Quần cư :là dân cư sống quay tụ lại
ở một nơi, một vùng.


- Có 2 kiểu quần cư sau:


+ Quần cư nơng thơn là hình thức tổ
chức sinh sống với hoạt động kinh tế
chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp
hay ngư nghiệp .Có mật độ dân số
thấp.


+ Quần cư đơ thị là hình thức tổ
chức sinh sống với hoạt động kinh tế
chủ yếu là công nghiệp,thương mại và
dịch vụ .Có mật độ dân số cao.
2. Đơ thị hố. Các siêu đơ thị :
- Đơ thị hố là q trình biến đổi về
sự phân bố lại lực lượng sản xuất,dân
cư ở những nơi không phải là đô thị
thành đô thị.




- Nhiều đơ thị phát triển nhanh chóng


trở thành siêu đơ thị .


+Năm 1950 có 2 siêu đơ thị.
+Năm 2001 có 23 siêu đô thị.
Số siêu đô thị ngày càng tăng.
- Hậu quả: gây ô nhiễm môi
trường,vấn đề sức khoẻ, giao thông…


<i><b>C/Đánh giá:</b></i>


? Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn ?
? Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?


<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Dặn dò hs về nhà làm bai tập,học bài và soạn bài thực hành (bài 4).




<b>---o0o---Ngày soạn:</b> <b>01/9/2010</b> <b>Tuần: 2</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>03/9/2010</b> <b>Tiết: 4</b>


<b>Bài 4 : THỰC HÀNH</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới .
- Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á .



<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i>


- Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ dân số .


- Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của một địa
phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ tự nhiên châu Á


- Hình 4.1 , 4.2, 4.3 sgk


- Lược đồ phân bố dân cư châu Á.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<i><b>1.Ổn định lớp : </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


? Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn ?
? Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?


<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<i><b>A/Khởi động:</b></i>


B/ Các họat động:



<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1 : tình hình phân bố dân cư tỉnh Thái Bình</b>



- GV: hướng dẫn HS xem hình 4.1 lược đồ dân số tỉnh Thái
Bình năm 2000 .


- Đọc bản chú giải trong lược đồ (có 3 thang mật độ dân số
<1000, 1000 - 3000, >3000)


GV gọi 1 HS lên bảng tìm trên bản đồ :


? Quan sát hình 4.1 cho biết nơi có mật độ dân số cao nhất? là bao
nhiêu ?


? Nơi có mật độ dân số thấp nhất ? Là bao nhiêu ?


? Qua phân tích hãy cho biết tình hình phân bố dân cư của tỉnh
Thái Bình?


<b>Hoạt động 2: đặc điểm dân số Tp.HCM</b>


- GV:Treo hình 4.2và 4.3 và yêu cầu hs nhắc lại: tháp tuổi cho biết
đặc điểm gì của dân số?


- Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc điều tra (1989 và
1999) cho biết sau 10 năm :


? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?


? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ .
Gv hướng dẫn hs nhận xét và rút ra kết luận.



<b>1. Mật độ dân số tỉnh Thái Bình :</b>


- Nơi có mật độ dân số cao nhất là
thị xã Thái Bình mật độ trên 3.000
người/km2<sub> .</sub>


- Nơi có mật độ dân số thấp nhất là
huyện Tiền Hải mật độ dưới 1.000
người/km2


=>dân cư tỉnh Thái Bình phân bố
khơng đồng đều.


<b>2. Quan sát và phân tích tháp tuổi</b>
<b>TP. Hồ Chí Minh sau 10 năm</b>
<b>(1989 - 1999) ta thấy:</b>




- Hình dáng tháp tuổi 1999 thay đổi
:


+ Đáy tháp hẹp hơn: nghĩa la tỉ lệ
người dưới tuổi LĐ giảm.


VD: Ở độ tuổi 0-4t vào năm 1989
có 5% nam và 4,8% nữ; đến 1999
còn 3,8% nam và 3,5% nữ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


? Sau 10 dân số Tp HCM có xu hướng ntn?


<b>Hoạt động 3: đặc điểm dân cư và đô thị ở châu Á</b>


-GV treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên bảng và chỉ cách
xem lược đồ, hướng dẫn hs lại cách xác định phương hướng bản
đồ.


? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á hãy xác định những khu
vực nào đông dân?


? Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu?


- GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên giới, hải đảo …
cuộc sống và đi lại khó khăn  dân cư ít .


người trong độ tuổi LĐ tăng.


VD: -Năm 1989 độ tuổi từ 15-19t
chiếm tỉ lệ cao nhất.


- Năm 1999 độ tuổi từ 20-24t
và 25-29t chiếm tỉ lệ cao nhất.
=>dân số Tp.HCM sau 10 co xu
hướng “ già đi”.


<b>3. Qua lược đồ phân bố dân cư</b>
<b>châu Á ta thấy:</b>



- Nam Á và Đông Á là 2 khu vực
tập trung đông dân nhất.


- Các đô thị lớn ở châu Á thường
phân bố ở ven biển và dọc theo các
sông.


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


<b>- Căn cứ vào đâu để biết nơi đơng dân, nơi thưa dân?</b>
- Hình dạng tháp tuổi ntn thì ds già hay ds trẻ?
<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp: Dặn dò</b></i>


- Về nhà học bài, xem lại cách nhận xét về các tháp tuổi.


- Chuẩn bị trước bài 5 (lưu ý xem lại bài “các đới khí hậu trên Trái Đất” ở Địa lí 6).




<b>---o0o---Ngày soạn: 04/9/2010</b> <b>Tuần: 3</b>


<b>Ngày dạy: 06/9/2010</b> <b>Tiết: 5</b>


<b>Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ</b>


<b>Chương I : MƠI TRƯỜNG ĐỚI NĨNG.</b>



<b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG</b>


<b>Bài 5 : ĐỚI NĨNG. MƠI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu mơi trường trong đới nóng


- Trình bày được đặc điểm của mơi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm, có rừng rậm
thường xanh quanh năm ).


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của mơi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo
xanh quanh năm .


- Nhận biết được mơi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mơ tả và qua ảnh chụp.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức giữ gìn bảo vệ mơi trường và u thích thiên nhiên
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các MTĐL thế giới .


- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn) .
- Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<i>1.<b>Ổn định lớp</b> :</i>
<i>2. <b>Kiểm tra bài cũ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>A/ Khởi động : Trên Trái Đất người ta chia thành : đới nóng, đới ơn hồ và đới lạnh . Mơi trường xích đạo</b></i>


ẩm là mơi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng quanh năm và lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây
tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống phát triển phong phú và đa dạng . Đây là nơi có diện tích rừng rậm
xanh quanh năm rộng nhất thế giới . Bài học hơm nay giúp các em hiểu được điều đó .


<i><b>B/ Các hoạt động:</b></i>



<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


Hoạt động 1 : đặc điểm mơi trường đới nóng
<i><b>* Bước 1:</b></i>


- GV treo bản đồ các MTĐL trên Trái Đất và giới thiệu cho hs
biết có 3 MTĐL được phân thành 5 vành đai.


- Yêu cầu hs nhắc lại tên 5 vành đai?
<i><b>* Bước 2:</b></i>


- HS quan sát lược đồ 5.1 :
? Xác định vị trí đới nóng .


? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích đất nổi trên
Trái Đất ?


? Dựa vào kiến thức lớp 6 và kênh chữ sgk cho biết: nhiệt độ,
gió, động thực vật và con người ở đới nóng? <i>( nhiệt độ</i>
<i>cao,thường có Tín phong thổi, có giới ĐTV phong phú, là nơi</i>
<i>đơng dân cư).</i>


? Hãy kể tên 4 kiểu môi trường đới nóng ?



- GV nói thêm mơi trường hoang mạc có cả ở đới ơn hồ .
<b>Hoạt động 2 : đặc điểm mơi trường xích đạo ẩm </b>


<i><b>* Bước 1: GV yêu cầu hs lên xác định giới hạn của MT xích đạo</b></i>
ẩm và vị trí Xingapo.


- Cho hs quan sát h 5.2 và thảo luận trong 3p.
- GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm:


+ Nhóm 1+3: đường biểu diễn nhiệt độ các tháng trong năm của
cho thấy T0<sub> của xingapo có đặc điểm gì? Biên độ nhiệt?</sub>


+ Nhóm 2+4: tháng có lượng mưa nhiều nhất và tháng có lượng
mưa thấp nhất? là bao nhiêu? Chênh lệch giữa tháng cao nhất và
tháng thấp nhất?


- Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung và chuẩn.


<i>(To<sub> cao nhất :T</sub></i>


<i>4 = 270c; To thấp nhất: T12 = 25oc => biên độ</i>


<i>nhiệt = 20<sub>c chứng tỏ t</sub>o<sub> điều hoà. Lượng mưa: cao nhất các</sub></i>


<i>tháng 11,12 = 250mm<sub>/tháng; thấp nhất các tháng 5,7,9 =</sub></i>


<i>170mm<sub>/tháng => chênh lệch 80</sub>mm<sub> chứng tỏ mưa rất nhiều).</sub></i>


-GV lưu ý: càng về xích đạo mưa càng nhiều.



-Gv: Nhiệt độ ngày đêm chênh nhau hơn 10o<sub>C, mưa vào chiều</sub>


tối kèm theo sấm chớp, độ ẩm không khí trên 80% .
- Mơi trường xích đạo ẩm  nóng ẩm quanh năm .
<b>* Bước 3:</b>


- HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét :


? Rừng có mấy tầng ? <i>(tầng cây vượt tán; tầng cây gỗ cao; tầng</i>
<i>cây gỗ cao TB; tầng cây bụi, dây leo, phong lan, tầm gửi; tầng</i>
<i>cỏ quyết ).</i>


? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ?
? Rừng có đặc điểm nổi bật là gì?


- GV nhấn mạnh ở các vùng cửa sơng, ven biển có loại rừng
ngập nặm và giới thiệu h 5.5


<b>I. Đới nóng :</b>


- Vị trí: nằm ở khoảng giữa hai chí
tuyến Bắc và Nam thành một vành đai
bao quanh Trái Đất. Chiếm một phần
khá lớn diện tích đất nổi trên Trái Đất


- Gồm có 4 kiểu MT chính là: xích đạo
ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa và
hoang mạc.



<b>II. Mơi trường xích đạo ẩm :</b>


Vị trí: nằm trong khoảng từ 50<sub> VB đến</sub>


50<sub>VN.</sub>


<b>1. Khí hậu :</b>


- Nóng quanh năm (to<sub> luôn cao trên</sub>


25o<sub>c ). Biên độ nhiệt nhỏ ->khí hậu</sub>


điều hoà.


- Lượng mưa lớn và mưa quanh năm.
- Độ ẩm khơng khí rất cao (trên 80%)
nên ẩm ướt.


<b>2. Rừng rậm xanh quanh năm :</b>
- Gồm nhiều tầng ( 4 – 5 tầng) có độ
cao từng 40 -50m<sub>.</sub>


- Trong rừng có nhiều lồi cây, loài
chim thú sinh sống .


 Rừng rậm xanh tốt quanh năm phát
triển .


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>



- Mơi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ? Nêu tên các kiểu mơi trường
của đới nóng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp: </b></i>


- HS làm btập 3 và btập 4 dưới sự hướng dẫn của GV.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 6.


<b>IV. PHỤ LỤC: phiếu học tập hoạt động 2: quan sát hình 5.2 cho biết</b>


<b> + Nhóm 1+3: đường biểu diễn nhiệt độ các tháng trong năm của cho thấy T</b>0<sub> của Xingapo có đặc điểm gì?</sub>


Biên độ nhiệt?


+ Nhóm 2+4: tháng có lượng mưa nhiều nhất và tháng có lượng mưa thấp nhất? là bao nhiêu? Chênh lệch
giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất?


<b>Ngày soạn:</b> <b>08/9/10</b> <b>Tuần: 3</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>10/9/10</b> <b>Tiết: 6</b>


<b>Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khơ hạn) và của khí hậu
nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi : càng về gần chí tuyến càng giảm dần và thời kì khơ
hạn càng kéo dài) .



- Biết đặc điểm của đất và biện pháp bảo vệ đất ở MTNĐ.


- Biết hoạt động kinh tế của con người là một trong những nguyên nhân làm cho đất thoái hóa, diện tích
xavan và hoang mạc ngày càng mở rộng.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho HS .
- Củng cố kĩ năng nhận biết mơi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp .


- Phân tích mói quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa hoạt động kinh tế của con người và mơi trường ở
đới nóng.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ mơi trường, phê phán các họat động làm ảnh hưởng xấu đến môi trường.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ khí hậu thế giới hoặc bản đồ các MTĐL.


- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới .


- Ảnh xavan hay trảng cỏ nhiệt đới và các động vật trên xavan châu Phi, Ôxtrâylia .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b> : </i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


? Mơi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu tên các kiểu mơi trường


của đới nóng ?


? Mơi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


<i><b>A/ Khởi động: Mơi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng giảm dần .</b></i>
Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đông dân nhất trên thế giới .


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b> Hoạt động 1 : đặc điểm vị trí và khí hậu</b>


<b>* Bước 1 : - GV yêu cầu hs quan sát h5.1 cho biết vị trí giới hạn của</b>
MTNĐ.GV chuẩn và kết hợp chỉ trên bản đồ.


- GV giới thiệu h6.1 và h6.2 kết hợp chỉ trên bản đồ.


- GV phát phiếu thảo luận và yêu cầu hs các nhóm thảo luận.
- HS tiến hành thảo luận trong 4’.


- GV tổng kết: mời đại diện các nhóm trình bày kết quả, hs khác
theo dõi, nhận xét và bổ sung. GV ghi tóm tắt:


+ H6.1: T<b>0</b><i><sub>cao nhất T4=28</sub>0<sub>C ;</sub></i><sub> T</sub><b>0</b><i><sub>thấp nhất T12= 25</sub>0<sub>C → biên độ</sub></i>


<b>1. Khí hậu :</b>


* Vị trí: nằm ở khoảng từ 50<sub> đến</sub>



230<sub>27’ của cả hai bán cầu Bắc và</sub>


Nam.
* Khí hậu:


- nóng quanh năm (luôn cao trên
200<sub>c, thay đổi theo mùa). Trong năm</sub>


có hai lần T0<sub> tăng cao, có thời kì khơ</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<i>= 30<sub>C (thấp), có 2 lần T</sub>0<sub> cao/ năm.</sub></i>


<b>Lượng mưa: </b><i>mưa từ T3 đến T11, có 3 tháng khơ hạn.</i>


+ H6.2: T<b>0</b><i><sub>cao nhất T5 =33</sub>0<sub>C ;</sub></i><sub> T</sub><b>0</b><i><sub>thấp nhất T1 = 22</sub>0<sub>C biên độ =</sub></i>


<i>110<sub>C (khá cao), có 2 lần T</sub>0<sub> tăng cao/năm.</sub></i>


<b>Lượng mưa: </b><i>mưa từ T4 đến T10, có 5 tháng mùa mưa.</i>


- GV hỏi: căn cứ vào vị trí, T0<sub> và LM của 2 địa điểm trên em hãy</sub>


cho biết từ 50<sub> vĩ đến 2 CT :biên độ nhiệt tăng hay giảm, số tháng</sub>


khơ hạn tăng hay giảm? Em có nhận xét gì T0<sub>,LM ở MTNĐ?</sub>


- HS trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn.


<b>* Bước 2 :</b>


? Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau giữa khí hậu nhiệt đới
với khí hậu xích đạo ẩm ?


- Về nhiệt độ :


<i>+ Nhiệt độ TB các tháng đều trên 22o<sub>C.</sub></i>


<i>+ Biên độ nhiệt năm càng gần về chí tuyến càng cao hơn 10o<sub>C</sub></i>


<i>+ Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt trời lên thiên đỉnh).</i>
<i>- Về lượng mưa :</i>


<i>+ Lượng mưa TB năm giảm dần về 2 chí tuyến từ 841 mm ở </i>
<i>(Ma-la-can) xuống cịn 647 mm ở (Gia-mê-na).</i>


<i>+ Có 2 mùa rõ rệt : một mùa mưa và một mùa khô hạn, càng về chí</i>
<i>tuyến khơ hạn càng kéo dài từ 3 đến 8 hoặc 9 tháng .</i>


<b> Hoạt động 2: các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới</b>
<b>* Bước 1 :</b>


-GV cho HS quan sát hình 6.3 và 6.4 .


? Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa xavan Kênia và xavan ở
Trung Phi ? <i>(xavan Kênia ít mưa hơn và khô hạn hơn xavan Trung</i>
<i>Phi => cây cối ít hơn, cỏ cũng không xanh tốt bằng ).</i>


? Ở MTNĐ yếu tố nào ảnh hưởng đến thiên nhiên, thực vật và con


người? Tiêu biểu cho MTNĐ là thực vật gì? <i>( lượng mưa rất ảnh</i>
<i>hưởng tới mơi trường nhiệt đới, xavan hay đồng cỏ cao là thảm</i>
<i>thực vật tiêu biểu của môi trường nhiệt đới. )</i>


? Hãy chứng minh thiên nhiên MTNĐ thay đổi theo mùa? <i>(mùa</i>
<i>mưa: TV xanh tốt, ĐV linh hoạt và phong phú, sông nhiều nước;</i>
<i>mùa khô: TV úa vàng, ĐV di chuyển đến nơi khác gần nước, sông</i>
<i>cạn nước…)</i>


? Cây cối thay đổi như thế nào từ xích đạo về 2 chí tuyến <i>? (càng về</i>
<i>2 chí tuyến cây cối càng nghèo nàn và khô cằn hơn: rừng thưa →</i>
<i>xavan → đồng cỏ thưa thớt → hoang mạc.)</i>


* Bước 2 :


? Đất đai như thế nào khi mưa tập trung nhiều vào 1 mùa ?<i> (đất có</i>
<i>màu đỏ vàng→đất feralit,</i> <i>rất dễ bị xói mịn, rửa</i> <i>trơi nếu khơng</i>
<i>được cây cối che phủ và canh tác hợp lí .)</i>


- GV bổ sung cho hs quá trình hình thành đất feralit.


? Các đặc điểm tự nhiên ( đất, khí hậu) có thuận lợi và khó khăn gì
cho con người và mơi trường ở đây?


<b>* Bước 3 :</b>


? Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng ? <i>( lượng mưa</i>
<i>ít và xavan, cây bụi bị phá để làm nưong rẫy, lấy củi )</i>


? Tại sao ở nhiệt đới là những nơi đông dân trên thế giới? <i> (khí</i>


<i>hậu thích hợp, thuận lợi làm nơng nghiệp, …)</i>


2CT thời kì khơ hạn càng kéo dài,
biên độ nhiệt càng lớn.


- lượng mưa tập trung vào một mùa
→mưa theo mùa <i>(từ 500 mm đến</i>
<i>1500mm/năm) . </i>




2. Các đặc điểm khác của môi
<b>trường :</b>




* Ở MTNĐ lượng mưa và thời gian
khô hạn ảnh hưởng đến thiên nhiên,
TV và con người.


- Sông ngịi có hai mùa nước : mùa
lũ và mùa cạn .


- TV có sự thay đổi về phía 2CT:
rừng thưa → xavan → đồng cỏ thưa
→ hoang mạc. Xavan là thảm TV
tiêu biểu.


- Đất: là loại đất feralít đỏ vàng.



<b>=> Là mt thích hợp cho trồng nhiều</b>
loại cây công nghiệp, cây lương
thực …và cũng là nơi có nhiều khu
vực đơng dân.


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


? Cho biết vị trí của MTNĐ, xác định trên bản đồ các MTĐL trên Thế Giới?
? Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ?
<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp: * Hướng dẫn hs làm btập 4.</b></i>


<i><b>Kết quả btập: - biểu đồ có đường biểu diễn nhiệt độ với 2 lần tăng cao trong năm, tb trên 20</b></i>0<sub>C, có thời kì khơ</sub>


hạn, mưa tập trung về mùa hạ từ T5 đến T10 thuộc BCB.


- biểu đồ có T0<sub> nhiều tháng trong năm > 20</sub>0<sub>C, giảm từ T5 đến T10, có thời kì khơ hạn</sub>


từ T5 đến T10 thuộc BCN.
* Dặn dị: Về học bài và chuẩn bị bài 7


<b>IV. PHỤ LỤC: phiếu thảo luận hoạt động 1.</b>


Quan sát các h6.1 v à 6.2 cho nhận xét về đặc điểm của nhiệt độ, lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới
thơng qua việc phân tích biểu đồ h6.1( nhóm 1+3) và 6.2( nhóm 2+4).


<b>Ngày soạn: 12/9/10</b> <b>Tuần: 4</b>


<b>Ngày dạy: 13/9/10</b> <b>Tiết: 7</b>



<b>Bài 7. MƠI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIĨ MÙA</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm được sơ bộ ngun nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa hạ, gió mùa
mùa đông .


- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của mơi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ lượng mưa thay đổi tuỳ theo
mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường). Đặc điểm này chi phối thiên nhiên và hoạt động của con người
theo nhịp điệu của gió mùa .


- Hiểu được mơi trường nhiệt đới gió mùa là mơi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nóng .
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa nhận biết khí hậu
nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ .


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ mơi trường, phê phán các họat động làm ảnh hưởng xấu đến môi trường.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>- Bản đồ khí hậu Việt Nam .</b>
- Bản đồ các MTĐL Thế Giơí


- Các ảnh hoặc tranh vẽ về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa (như rừng tre nứa, rừng mưa mùa, rừng ngập
mặn, rừng thông …) ở nước ta .



<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b> :</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?


- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ?
<i><b> 3. Bài mới :</b></i>


<i><b> A/ Kh</b><b> ởi động:</b><b> Trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vĩ độ với các môi trường nhiệt đới và hoang mạc</b></i>
nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó là vùng nhiệt đới gió mùa .


<i><b>B/ Các hoạt động: </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1 : đặc điểm vị trí và khí hậu</b>
<i><b>* Bước 1 : </b></i>


- Hs quan sát lại h5.1 xác định vị trí của MTNĐGM.
- HS khác theo dõi nhận xét, bổ sung.GV chuẩn.
<i><b>* Bước 2 : </b></i>


- HS xem hình 7.1 và 7.2, Gv giới thiệu ký hiệu hai hướng gió
bằng mũi tên đỏ và mũi tên xanh .


- GV xác định trên bản đồ 2 khu vực Nam Á và ĐNA


? Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào mùa hạ và mùa đơng



<b>1. Khí hậu :</b>


*Vị trí: MTNĐGM phân bố ở Nam
Á và Đơng Nam Á.


*Khí hậu:


- có 2 mùa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
ở Nam Á và Đông Nam Á ? <i>( mùa hạ thổi từ biển vào đất liền,</i>


<i>mùa đông thổi từ đất liền ra biển ).</i>


? Giải thích tại sao lượng mưa ở 2 khu vực này chênh lệch nhau
rất lớn giữa mùa hạ và mùa đông?


? Tại sao các mũi tên chỉ gió ở Nam Á lại chuyển hướng cả
mùa hạ lẫn mùa đơng ? <i>( khi gió vượt qua xích đạo, lực tự quay</i>
<i>của Trái Đất làm cho gió đổi hướng ).</i>


- GV lưu ý hs về sự di chuyển của hướng gió do nhiều nguyên
nhân ( vượt qua xích đạo, gặp bức chắn địa hình )


<i><b>* Bước 3 :HS quan sát 2 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà</b></i>
Nội và Munbai.


- GV phát phiếu cho HS thảo luận nhóm.



- HS thảo luận trong 4’, đại diện nhóm trình bày, hs nhóm khác
theo dõi, nhận xét và bổ sung.


<i><b> (</b>Hà Nội mùa đông xuống dưới 18o<sub>C, mùa hạ hơn 30</sub>o<sub>c, biên độ</sub></i>


<i>nhiệt cao trên 12o<sub> . Còn ở MunBai cao nhất là 28</sub>o<sub>C, thấp nhất</sub></i>


<i>là 23o<sub>C =>Hà Nội có mùa đơng lạnh, cịn MumBai nóng quanh</sub></i>


<i>năm) </i>


? Lượng mưa tb năm là > 1000 mm nhưng thay đổi là phụ thuộc
vào yếu tố nào? <i>(vị trí gần hay xa biển, sườn đón gió hay khuất</i>
<i>gió )</i>


? Vì sao Sê-ra-pun-đi là nơi có lượng mưa tb cao nhất Thế Giới?
<i><b>* Bước 4 :</b></i>


- HS tự tìm ra sự khác biệt của khí hậu nhiệt đới và nhiệt đới gió
mùa:


<i> + Nhiệt đới : có thời kì khơ hạn kéo dài khơng mưa, lượng</i>
<i>mưa TB ít hơn 1.500 mm .</i>


<i> + Nhiệt đới gió mùa : có lượng mưa TB cao hơn 1.500 mm ,</i>
<i>có mùa khơ nhưng khơng có thời kì khơ hạn kéo dài</i>


<i><b>* Bước 5 : cho HS biết thêm khí hậu gió mùa có tính chất thất</b></i>
thường :



<i> + Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn . </i>


<i> + Lượng mưa tuy có nhiều nhưng khơng đều giữa các năm .</i>
<i> + Gió mùa mùa đơng có năm đến sớm, có năm đến muộn, có</i>
<i>năm rét nhiều, có năm rét ít . </i>


<b>Hoạt động 2 : các đặc điểm khác của môi trường</b>


<i><b>* Bước 1 : - GV yêu cầu HS mô tả cảnh sắc thiên nhiên theo</b></i>
mùa qua hình 7.5 và 7.6 ?


? Cho biết đó là sự thay đổi theo thời gian hay không gian?


<i>(mùa mưa rừng cao su xanh tốt, cịn mùa khơ lá rụng đầy, cây</i>
<i>khơ lá vàng => môi trường nhiệt đới thay đổi theo thời gian</i>
<i>(theo mùa))</i>


- GV lưu ý: thiên nhiên ngoài sự thay đổi theo thời gian cịn có
sự thay đổi theo không gian.


?Yếu tố nào làm cho thiên nhiên ở đây thay đổi theo không
gian? và thay đổi ntn? <i>(thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thay đổi</i>
<i>theo khơng gian nhưng tuỳ thuộc vào lượng mưa : từ rừng xích</i>
<i>đạo ẩm, rừng nhiệt đới mưa mùa, rừng ngập mặn, đồng cỏ cao</i>
<i>nhiệt đới ). </i>


- GV lưu ý: ở vùng cửa sông, ven biển có phù sa bồi tụ→ xuất
hiện rừng ngập nặm.


liền theo hướng Tây Nam và Đông


Nam => ko khí mát mẻ, có mưa nhiều.
+ mùa đơng: có gió từ nội địa (đất
liền )thổi ra biển theo hướng Bắc và
Đông Bắc => ko khí khơ và lạnh.


- có nhiệt độ cao (tb trên 200<sub>C) biên</sub>


độ T0<sub> năm khoảng 8</sub>0<sub>C.</sub>


- có lượng mưa tb năm >1000mm<sub> thay</sub>


đổi theo vị trí gần biển hay xa biển, ở
sườn đón gió hay khuất gió.


- có T0<sub> và LM thay đổi theo mùa: </sub>


+ mùa mưa từ : T5→T10
+ mùa khơ từ : T11 →T4.


- có thời tiết diễn biến thất thường.


<b>2. Các đặc điểm khác của môi</b>
<b>trường :</b>




- Thiên nhiên thường thay đổi theo
mùa (theo thời gian).


+ mùa mưa: TV xanh tốt.


+ mùa khô: TV úa vàng, rụng lá.
- Thiên nhiên còn thay đổi theo ko
gian:


+ nơi mưa nhiều: có rừng rụng lá theo
mùa phát triển.


+ nơi ít mưa: có xavan.


+ vùng cửa sông, ven biển có rừng
ngập nặm.


=> cảnh sắc thiên nhiên đa dạng, nhịp
điệu mùa ảnh hưởng đến thiên nhiên
và con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<b>* Bước 2 :</b>


? Cho biết ở MTNĐGM thừơng phát triển các lồi cây gì? dân
cư ntn?


- thích hợp cho việc trồng cây lương
thực <i>(đặc biệt là cây lúa nước)</i> và cây
công nghiệp, hoa màu.


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


? so sánh đặc điểm khí hậu của MTNĐ và MTNĐGM?
? cho biết đặc điểm khác của MTNĐGM?



<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp</b><b> :</b><b> dặn dò</b></i>


- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 25 và chuẩn bị bài 8 .
<b>IV. PHỤ LỤC: phiếu học tập họat động 1</b>


- Quan sát 2 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của HN và Mumbai hãy: nhận xét về diễn biến T0<sub> và LM trong </sub>


năm của HN có gì khác Mumbai? Cho nhận xét về T0<sub> và LM của MTNĐGM? </sub>


+ Nhóm 1+3: biểu đồ HN. (h7.3)
+ Nhóm 2+4: biểu đồ Mumbai. (h 7.4)


<b>Ngày soạn:</b> <b>16/9/2010</b> <b>Tuần: 4</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>17/9/2010</b> <b>Tiết: 8</b>


<b>Bài : 8 CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC</b>


<b>TRONG NƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI NĨNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết được các hình thức canh tác trong nơng nghiệp có ảnh hưởng tíhc cực hoặc tiêu cực như thế nào đối
với môi trường


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Nhận biết được qua tranh ảnh và trên thực tế các hình thức canh tác trong NN ở đới nógn có ảnh hưởng tích
cực hoặc tiêu cực đến mơi trường.



- Phân tích được mối quan hệ giữa các hình thức canh tác trong NN ở đới nóng và mơi trường.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Ủng hộ các hình thức canh tác trong NN đã có ảnh hưởng tích cực đến MT, phê phán các hình thức có ảnh
hưởng xấu đến MT.


- Tuyền truyền giúp mọi người xung quanh hiểu được ảnh hưởng của các hình thức canh tác trong NN đến
MT.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>- Bản đồ dân cư và bản đồ nông nghiệp châu Á hoặc Đông Nam Á .</b>
- Ảnh 3 hình thức canh tác trong nơng nghiệp ở đới nóng ( nếu có ).
- Ảnh về thâm canh lúa nước .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b> :.</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


- Khí hậu của mơi trường nhiệt đới gió mùa như thế nào ? ChoVD về tính thất thường của thời tiết.
- Nơi mưa nhiều, nơi mưa ít cảnh sắc thiên nhiên có khác nhau khơng ?


<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<i><b>A/ Khởi động:</b><b> </b><b> Đới nóng là mơi trường tự nhiên rất đa dạng, phong phú, có khí hậu thích hợp với nhiều lồi</b></i>
cây lương thực, hoa màu, cây cơng nghiệp…Vậy để biết ở đây có những hình thức canh tác nào,chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hơm nay.



B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b> Hoạt động 1: đặc điểm hình thức làm nương rẫy</b>


? Hình thức canh tác làm nương rẫy là hình thức canh tác ntn?
? Quan sát h8.1 và 8.2 nêu một số biểu hiện cho thấy sự lạc
hậu của hình thức sản xuất làm nương rẫy?<i> (công cụ cầm tay</i>
<i>thô sơ mà phá một vạt rừng hay một vạt xavan có giá trị cao</i>


<b>1. Làm nương rẫy :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<i>hơn để trơng các lồi cây lương thực, khoai…)</i>


? Khoảng sau 2 – 3 vụ sản xuất thì đất ở đó sẽ ntn? <i>(bị bạc</i>
<i>màu).</i>


? Sau đó cư dân lại làm gì để có đất để tiếp tục sản xuất? <i>(tiếp</i>
<i>tục phá đốt rừng).</i>


? Hình thức này làm cho diện tích rừng sẽ ntn? <i>(rừng bị mất</i>
<i>dần)</i>.


? Đất sẽ ntn? <i>( bị thối hóa nhanh).</i>


? Hình thức sản xuất này cho năng suất ntn? <i>(thấp, do ít chăm</i>
<i>bón)</i>



? Hình thức làm nương rẫy có ảnh hưởng đến MT ntn?


<b> Hoạt động 2: đặc điểm hình thức làm ruộng thâm canh lúa</b>
<b>nước</b>


-Cho HS đọc đoạn đầu và quan sát hình 8.4 thảo luận nhóm:
- GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm.


- HS thảo luận trong 3’.


- Sau đó đại diện nhóm trình bày, hs nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét và chốt ý.<i>(khí hậu nhiệt đới gió mùa : nắng</i>
<i>nhiều mưa nhiều, có điều kiện giữ nước, chủ động tưới tiêu, có</i>
<i>nguồn lao động dồi dào, nhiệt độ trên 0o<sub>C, lượng mưa hơn</sub></i>


<i>1.000 mm). </i>


Hoạt động 3: sản xuất hang hóa theo qui mơ lớn


- GV hướng dẫn hs mô tả h8.5. <i>( các cọc tiêu trồng san sát</i>
<i>nhau thành từng hàng dài trong các lô đất có đường ơtơ bao</i>
<i>quanh).</i>


<i><b>* Bước 1 : Quan sát h8.5 phân tích và nhận xét :</b></i>


- Qui mơ sản xuất : <i>(diện tích canh tác " Đồn điền " rộng lớn).</i>


- Về tổ chức sản xuất : (<i>đồn điền có tổ chức khoa học hơn và</i>


<i>phải có máy móc ).</i>


- Về sản phẩm :<i>( đồn điền làm ra nhiều hơn).</i>


<i><b>* Bước 2 :</b></i>


? Đồn điền cho thu hoạch nhiều nông sản, tại sao người ta
không lập nhiều đồn điền ?<i>(phải có đất rộng, vốn nhiều, cần</i>
<i>nhiều máy móc, và kĩ thuật canh tác, phải có nguồn tiêu thụ ổn</i>
<i>định …) </i>


? Nông nghiệp ở địa phương em đang canh tác ở hình thức
nào?


+ Năng suất thấp do ít chăm bón.


=> Đây là hình thức sản xuất NN rất
lạc hậu làm cho rừng bị mất dần, đất bị
thối hóa nhanh.


<b>2. Làm ruộng, thâm canh lúa nước :</b>
* Điều kiện:


- Ở khu vực gió mùa (nóng ẩm mưa
nhiều).


- Có các đồng bằng rộng.
- Đất tốt, giữ được nước.
- Chủ động tưới tiêu.



- Có nguồn lao động dồi dào.
- Áp dụng tiến bộ KHKT
=> thâm canh lúa nước.


* Kết quả: Cho năng suất cao; có thể
tăng vụ → tăng sản lượng nhờ đó chăn
ni cũng phát triển; một số nước đã
khắc phục được tình trạng thiếu lương
thực, còn dư thưa để xuất khẩu (như
Thái Lan, Việt Nam).


<b>3. Sản xuất nông sản hàng hố theo</b>
<b>qui mơ lớn :</b>


* Điều kiện: - phải có diện đất canh tác
rộng.


- nhiều vốn đầu tư, nhiều máy móc, kỹ
thuật canh tác cao.


- có nơi tiêu thụ ổn định.


* Kết quả: tạo ra khối lượng hàng hóa
lớn, có giá trị cao.


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


- Hãy nêu sự khác nhau của các hình thức canh tác nơng nghiệp ở đới nóng ?
- Hãy nêu những điều kiện thuận lợi để trông cây lúa nước ?



<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>
- Cho hs làm btập.


- GV theo dõi và hướng dẫn hs.
- Kết quả:


<b>+ </b><i>Bài tập 2:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tăng vụ Thâm canh lúa nước Tăng năng suất


Chủ động tưới tiêu Nguồn lao động


<b>+ </b><i>Bài tập 3:</i>


<b>• Châu Á : ruộng bậc thang trồng lúa nước có cả ở vùng đồi núi khơng cây che phủ.</b>
• Nam Mỹ: sườn đồi được khai phá thành đồng ruộng trồng trọt theo đường đồng mức.


=> là 2 hình thức canh tác khoa học ( biến vùng đồi núi trơ trụi thành ruộng lúa hoặc vùng trồng ngô, khoai
tây để bảo vệ rừng và giữ nước).


<b>- Về nhà học bài và chuẩn bị bài 9. </b>
<b>IV. PHỤ LỤC: phiếu thảo luận hoạt động 2. </b>
Quan sát h8.4 và kênh chữ sgk


+ Nhóm 1+3: quan sát h8.4 và kênh chữ sgk hãy cho biết một số điều kiện để tiến hành thâm canh lúa nước?
+ Nhóm 2+4 : hình thức thâm canh lúa nước mang lại kết quả ntn? Có tác động đến MT ntn?


<b>Ngày soạn:</b> <b>18/9/2010</b> <b>Tuần: 5</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>20/9/2010</b> <b>Tiết: 9</b>



<b>Bài : 9 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>


<b>NƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI NĨNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết những thuận lợi và khó khăn của MTĐN đối với SXNN


- Biết một số vấn đề đặt ra đối với MT ở đới nóng và những biện pháp nhằm BVMT trong quá trình SXNN
- Biết được 1 số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Luyện tập cách mơ tả hiện tượng địa lí qua tranh liên hồn và cũng cố thêm kĩ năng đọc ảnh địa lí cho học
sinh .


- Rèn luyện kĩ năng phán đốn địa lí cho HS ở mức độ cao hơn về mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp
và đất trồng, giữa khai thác với bảo vệ đất trồng .


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Ý thức được sự cần thiết phải BVMT trong quá trình SXNN.


- Tuyên truyền và giúp mọi người xung quanh hiểu được mối hệ giữa MT với SXNN.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>- Ảnh về xói mịn đất đai trên các sườn núi về cây cao lương </b>
- Bản đồ tự nhiên thế giới .



<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<i><b>1.Ổn định lớp : .</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


? Có mấy hình thức canh tác nơng nghiệp ? Hãy nêu đặc điểm của hình thức thứ 2 ?


? Hãy nêu hình thức sản xuất nơng sản hàng hố theo qui mô lớn ? Tại sao sản xuất theo kiểu đồn điền, trang
trại có hiệu quả cao mà sao dân ta khơng sản xuất theo kiểu đó ?


<i><b>3. Bài mới</b> : </i>


<i><b>A/ Khởi động</b><b> :</b><b> Đặc điểm khí hậu đới nóng là nắng nóng quanh năm và mưa nhiều , tập trung theo mùa .</b></i>
Những đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng tăng trưởng quanh năm đất dễ bị xói mịn cuốn trơi
hết lớp đất màu trên bề mặt đất và sinh ra nhiều dịch bệnh, côn trùng hại cây trồng, vật nuôi . Vậy hoạt động
sản xuất nơng nghiệp ở đới nóng như thế nào . Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay .


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt đơng 1 : đặc điểm SXNN ở đới nóng</b>
<i><b> Bước 1</b>:</i>


- GV : HS nhắc lại đặc điểm của 3 kiểu MT ở đới nóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
? Với những đặc điểm khí hậu khác nhau như vậy thì SXNN ở


đới nóng ntn?



-HS làm việc cá nhân và trình bày, GV nhận xét và chốt ý.
<i><b>Bước 2:</b></i>


GV chia nhóm thảo luận và phát phiếu thảo luận.


<i>Nhóm 1+3:</i> Qua h9.1 và 9.2 hãy nêu đ2<sub> khí hậu </sub><sub>mơi trường xích</sub>


đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì cho SXNN? biện
pháp khắc phục khó khăn?


<i>Nhóm 2+4:</i> Tìm ví dụ để thấy khí hậu MTNĐ và NĐGM có
thuận lợi và khó khăn gì cho SXNN? biện pháp khắc phục khó
khăn?


- HS thảo luận trong 5’, đại diện nhóm trình bày kết quả, các hs
khác nghe, nhận xét và bổ sung.


- GV nhận xét và chuẩn kiến thức


? Với đặc điểm SXNN như vậy đã đặt ra vấn đề gì đối với MT?
<b>Hoạt động 2 : các loại sản phẩm NN chủ yếu</b>


<i><b>* Bước 1: HS đọc mục 2 sgk trang 31.</b></i>


? Cho biết những loại sản phẩm NN chủ yếu ở đới nóng? Phân
bố ở kiểu MT nào? (<i>lúa nước, ngô,khoai,sắn, đậu,…)</i>


? Tại sao khoai lang được trồng ở đồng bằng ? Sắn được trồng ở
đồi núi ?<i>(khoai lang phù hợp với đất phù sa, còn sắn phù hợp</i>


<i>đất cát) </i>


<i><b> ? Tại sao vùng trồng lúa nước lại thường trùng với những vùng</b></i>
đông dân cư bậc nhất trên thế giới ? (<i>Là vùng đồng bằng,đất đai</i>
<i>màu mỡ, điều kiện sống và giao thông thuận tiện )</i>


<i><b>*Bước 2:</b></i>


? Ở địa phương em có loại cây lương thực nào chủ yếu ?
- Hs làm việc cá nhân, trình bày bổ sung kết quả.


- GV nói thêm về cây cao lương (lúa miến, bo bo) là cây lương
thực thích nghi với loại khí hậu nóng.Hiện nay cao lương là cây
lương thực nuôi sống hàng triệu ngừơi ở châu Phi, Ấn Độ, Trung
Quốc .


<i><b>*Bước 3:</b></i>


? Ở đới nóng có thể trồng những loại cây cơng nghiệp nào ?
Phân bố những khu vực nào ?


? Việt Nam có những loại cây cơng nghiệp nào ?


? Chăn ni ở đới nóng phát triển ntn? có những loại gia súc nào
? ở đâu ?


- Hs làm việc cá nhân, trình bày, bổ sung.


trường.



<i>* MTXĐÂ: </i>


+ Thuận lợi: cây trồng phát triển
quanh năm; có thể gối vụ, xen xanh
nhiều loại cây trồng.


+ Khó khăn: mầm bệnh phát triển gây
hại cây trồng,vật nuôi; tầng mùn
không dày dễ bị rửa trôi.


+ Biện pháp: bảo vệ rừng và phịng
trừ sâu bệnh.


<i>* MTNĐ và NĐGM:</i>


+ Thuận lợi: thích hợp cho trồng cây
lương thực và cây công nghiệp.
+ Khó khăn: mưa theo mùa → lũ
lụt,xói mòn,hạn hán; đất thối hóa
nhanh; diện tích hoang mạc mở rộng.
+ Biện pháp: làm thủy lợi, canh tác
khoa học, bảo vệ rừng và trồng rừng.
<b>2.Các sản phẩm nông nghiệp chủ</b>
<b>yếu :</b>


- Trồng trọt:


+ lúa nước, ngô, khoai, sắn ở
MTNĐGM.



+ cây cao lương ở MTNĐ.


+ cây công nghiệp rất phong phú,
phát triển ở nhiều MT:


• càphê (Nam Mỹ, Tây Phi, ĐNA),
caosu (ĐNA), bông (Nam Á), mía,
lạc…


- Chăn ni chưa phát triển bằng
trồng trọt, chủ yếu là chăn thả trâu,
bò, dê, cừu ở vùng đồi núi và xavan;
lợn và gia cầm chủ yếu nuôi ở đồng
bằng.


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


- Mơi trường xích đạo ẩm có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ?
<i><b>D/ Hoạt đ</b><b> ộng nối tiếp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Hình D vùng đất bị xói mịn thành các khe rãnh.


Rừng rậm nếu bị chặt phá nước mưa sẽ cuốn trơi chất màu, nếu khơng có thực vật che phủ, đất tiếp tục bị xói
mịn mạnh cây khơng thể mọc được.


- Dặn dò: hs học bài , làm bài tập 2 và chuẩn bị bài 10.
<b>IV. PHỤ LỤC: phiếu thảo luận hoạt động 1.</b>


<i>Nhóm 1+3:</i> Qua h9.1 và 9.2 hãy nêu đ2<sub> khí hậu mơi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì</sub>



cho SXNN? biện pháp khắc phục khó khăn?


<i>Nhóm 2+4:</i> Tìm ví dụ để thấy khí hậu MTNĐ và NĐGM có thuận lợi và khó khăn gì cho SXNN? biện pháp
khắc phục khó khăn?




<b>---o0o---Ngày soạn:</b> <b>21/9/10</b> <b>Tuần: 5</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>23/9/10</b> <b>Tiết: 10</b>


<b>Bài : 10</b>



<b>DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ</b>



<b>TỚI TÀI NGUYÊN, MƠI TRƯỜNG Ở ĐỚI NĨNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu được sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ ds đã có những tác động tiêu cực tới tài nguyên và MT ở
đới nóng.


- Biết được một số biện pháp nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của dân số đối với tài nguyên và MT.
- Nắm được đới nóng vừa đơng dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế cịn đang trong q trình
phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản (ăn, mặc, ở ) của người dân .


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Phân tích biểu đồ ,bảng số liệu về các mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên ở đới nóng.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có hành động tích cực góp phần giải quyết các vấn đề MT ở đới nóng.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Lược đồ phân bố dân cư trên Thế Giới.


- Sưu tập các ảnh về tài nguyên và môi trường bị huỷ hoại do khai thác bừa bãi
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<i><b>1.Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Mơi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nơng nghiệp ?
- Để khắc phục những khó khăn đó ta phải làm gì ?


- Nêu những nơng sản chính của đới nóng ? Ở Việt Nam có những loại nào ?
<i><b>3. Bài mớ</b>i: </i>


<i><b>A/ Khởi động: Để biết được dân số ở đới nóng chiếm bao nhiêu % dân số TG, bùng nổ dân số ở đới nóng tạo</b></i>
nên sức ép như thế nào đối với đời sống, tài nguyên và môi trường ở đây, chúng ta cùng tìm hiểu bài 10.


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b> Hoạt động 1: đặc điểm dân số đới nóng</b>


<i><b> *Bước 1 : HS quan sát lược đồ 2.1 sgk trang 7 hoặc quan sát</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
bản đồ treo tường cho biết:


? Dân cư ở đới nóng sống tập trung ở những KV nào ? <i>(Đông</i>
<i>NamÁ, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Braxin)</i>


? Dân số đới nóng chiếm bao nhiêu % dân số Thế Giới <i>(gần</i>
<i>50%)</i>


<i><b> *Bước 2 : Cho HS quan sát biểu đồ 1.4 (bài1) cho nhận xét về</b></i>
tình trạng gia tăng dân số ở đới nóng hiện nay như thế nào? <i>(tỉ lệ</i>
<i>gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh, bùng nổ dân số)</i>


? Nguyên nhân dẫn đến bùng nổ dân số ở đới nóng và hậu quả
của nó?


- GV: hiện nay vấn đề dân số là mối quan tâm hàng đầu của các
nước ở đới nóng.


- GV chuyển ý: Bùng nổ dân số gây sức ép nặng nề cho việc cải
thiện đời sống nhân dân và cho tài nguyên, môi trường .


<b>Hoạt động 2 : sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường</b>
<i><b> *Bước 1 : </b></i>


? Vấn đề dân số gây sức ép gì cho đới nóng?
- Cho HS xem hình 10.1, giải thích các kí hiệu .
- Gv hướng dẫn hs phân tích biểu đồ.


<b>( </b><i>+ Sản lượng lương thực 1975 - 1990 tăng từ 100% lên hơn</i>


<i>110% .</i>


<i>+ Gia tăng dân số tự nhiên 1975 - 1990 từ 100% lên gần 160% .</i>


=> <i>Cả hai đều tăng, nhưng lương thực khơng tăng kịp với đà gia</i>
<i>tăng dân số.</i>


<i>→ bình quân lương thực đầu người : giảm từ 100% xuống còn</i>
<i>80% từ 1975 đến 1990 .)</i>


? Nêu nguyên nhân giảm ?<i>(do dân số tăng nhanh hơn là tăng</i>
<i>lương thực)</i>


? Biện pháp để tăng bình quân lương thực đầu người lên là gì ?


<i>(giảm tốc độ gia tăng dân số, nâng mức tăng lương thực lên)</i>


? dân số gây sức ép gì cho đời sống ở đới nóng?
<i><b> *Bước 2 : </b></i>


-HS phân tích bảng số liệu dân số và rừng ở Đông Nam Á năm
1980 - 1990 và nhận xét :


<i>( dân số : tăng từ 360 triệu lên 442 triệu người; diện tích rừng :</i>
<i>giảm từ 240,2 xuống còn 208,6 triệu ha => dân số càng tăng thì</i>
<i>diện tích rừng càng giảm ).</i>


? ngun nhân? <i>( Do cất nhà, xd thêm đường giao thông, bệnh</i>
<i>viện, trường học …)</i>



- HS lấy dẫn chứng về tác động xấu của việc khai thác rừng q
mức.


? Ngồi tài ngun rừng, thì sức ép ds còn ảnh hưởng đến những
loại tài nguyên nào? Ảnh hưởng ntn?


<i><b>*Bước 3:</b></i>


? Vấn đề dân số gây sức ép gì cho mơi trường?


? Cần có những biện pháp gì để giảm bớt sức ép của dsố đến tài


- Dân số ở đới nóng rất đơng, chiếm
gần 50% dân số Thế Giới, tập trung ở
một số khu vực như: ĐNA, Nam Á,
Tây Phi, Đông Nam Braxin.




* nguyên nhân: do nhiều nước dành
được độc lập và không thực hiện tốt
chính sách về dsố → tỉ lệ gia tăng dsố
tự nhiên quá cao dẫn đến bùng nổ dân
số.


* hậu quả: đời sống khó khăn, kinh tế
chậm phát triển, tài ngun cạn kiệt
nhanh chóng, mơi trường bị suy thoái,
tác động xấu đến nhiều mặt…



<b>2. Sức ép của dân số tới tài nguyên,</b>
<b>môi trường : </b>


- dsố ở đới nóng tăng quá nhanh đã
gây sức ép về:


* Đời sống:


- làm cho LT bị thiếu hụt nên đời
sống khó khăn, nghèo đói ( nhất là
Châu Phi).


- vùng nơng thơn có mức sống thấp.
- thiếu nước sạch để dùng …
* Về tài nguyên và môi trường:
- diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp
do mở rộng diện tích đất canh tác;
khai thác gỗ, tre, củi…


- tài nguyên khoáng sản bị cạn kiệt
nhanh chóng do khai thác, xuất khẩu
để đổi lương thực và hàng tiêu dùng
- đất ngày càng bạc màu do khơng
chăm bón.


- mơi trường ngày càng bị ơ nhiễm
nặng do nước và rác thải…


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
ngun, mơi trường?



- HS làm việc cá nhân.
<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


- Trình bày đặc điểm dân số ở đới nóng?


- Vấn đề dân số ở đới nóng gây sức ép ntn cho đời sống và tài nguyên môi trường ở đây?
<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Hướng dẫn hs làm bài tập 2:


đất bị bạc màu


diện tích rừng bị thu hẹp
DS quá đơng: khống sản bị cạn kiệt


mơi trường bị ơ nhiễm, suy thối.
- Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập 1 trang 35 và chuẩn bị bài 11.


---o0o---


<b>Ngày soạn:</b> <b>26/9/10</b> <b>Tuần: 6</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>28/9/10</b> <b>Tiết: 11</b>


<b>Bài 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ</b>


<b>ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>



- Nắm được nguyên nhân của sự di dân và đơ thị hố của đới nóng .


- Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặt ra cho các đô thị, siêu đô thị ở đới nóng .
- Hiểu được hậu quả của sự di dân tự do và đơ thị hóa tự phát đới với MT ở đới nóng; thấy được sự cần thiết
phải tiến hành đơ thị hóa gắn liền với phát triển kinh tế và phân bố dân cư hợp lí.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Phân tích ảnh địa lí về vấn đề MT đơ thị ở đới nóng.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Khơng đồng tình với hiện tượng di dân tự do làm tăng dân số đô thị quá nhanh và dẫn đến những hậu quả
nặng nề cho MT


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới .


- Các ảnh sưu tập về hậu quả đơ thị hố ở đới nóng như đường sá ngập nước mưa, đường sá quá tải, nhà ổ
chuột, cảnh nhặt rác kiếm sống, ăn mày, ăn xin, người lang than không nhà …trong sách báo.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b> :</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b> : </i>


- Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?
- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?
<i><b>3. Bài mới</b> : </i>



<i><b>A/ Khởi động: Đới nóng tập trung nhiều khu vực đơng dân do đó đời sống ở nhiều nơi , nhiều vùng gặp</b></i>
nhiều khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân. Sự di dân đã thức đẩy q trình đơ thị hố diễn ra rất nhanh.
Đơ thị hố tự phát đang đặt ra nhiều vấn đề về kinh tế - xã hội và mơi trường ở đới nóng . Bài học hơm nay
các em sẽ thấy được điều ấy .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<b>Hoạt động 1 : các vấn đề về di dân ở đới nóng</b>


<i><b>* Bước 1 : </b></i>
? Di dân là gì?


- HS tra thuật ngữ trả lời. GV chuẩn.


<i><b>* Bước 2 : HS đọc sgk thảo luận nhóm. Mỗi nhóm 1 bàn.</b></i>


? Cho biết nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng? Giải thích
một số nguyên nhân? <i>(do nhiều nguyên nhân khác nhau : dân số</i>
<i>đông, thiên tai, chiến tranh, nhu cầu phát triển nơng - cơng</i>
<i>nghiệp, dịch vụ, tìm kiếm việc làm …)</i>


? Di dân tự do gây ra những hậu quả gì?


? Biện pháp để khắc phục tình trạng di dân tự do hiện nay?
<b>Hoạt động 2 : đơ thị hóa ở đới nóng</b>


<i><b>* Bước 1 : </b></i>


-HS nhắc lại khái niệm " Đô thị hố "



? Đơ thị hóa ở đới nóng diễn ra ntn trong những năm gần đây?


<i>(tốc đơ thị hóa cao)</i>


? Dựa vào kênh chữ sgk cho biết số lượng các đơ thị ở đới nóng
vào năm 1950 và năm 2000?


- Quan sát h3.3 kể tên các đô thị có trên 8triệu dân ở đới nóng?


<i>( Ma-ni-la, Gia-cac-ta, Côn-ca-ta, Niu- đe-li, Mum-bai, Ka-ra-si,</i>
<i>Cai-rô, La-gôt, Ri ô- đê Gia-nê-rô, Xao-pao-lo,Mê-hi-cơ )</i>


-GV : Dân số đơ thị ở đới nóng năm 2000 tăng gấp 2 lần năm
1989. Dự tính vài chục năm nữa sẽ gấp hai lần ở đới ôn hòa.
<i><b>* Bước 2 : HS quan sát h11.1 và 11.2 thảo luận theo bàn</b></i>
- HS so sánh hai loại đô thị ở hai hình.


<i>( </i>Hình 11.1 : <i>Xingapo phát triển có kế hoạch , nay trở thành một</i>
<i>trong những thành phố hiện đại và sạch nhất thế giới </i>


<i>→đô thị phát triển có kế hoạch.</i>


Hình 11.2 : <i>là một khu ổ chuột ở thành phố của Ấn Độ được hình</i>
<i>thành tự phát trong q trình đơ thị hố do di dân tự do </i>→ <i>đô thị</i>
<i>tự phát .)</i>


? Qua h11.1 và 11.2 hãy so sánh sự khác nhau giữa đơ thị có kế
hoạch và đơ thị tự phát → rút ra hậu quả của đô thị tự phát? <i>( đơ</i>
<i>thị có kế hoạch như Xingapo cuộc sống người dân ổn định, đủ</i>
<i>tiện nghi sinh hoạt, môi trường đô thị sạch đẹp. </i>



<i> đô thị tự phát để lại hậu quả nặng nề cho đời sống như : thiếu</i>
<i>điện nước, tiện nghi sinh hoạt, dễ bị dịch bệnh … Về môi trường :</i>
<i>ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm khơng khí, làm mất vẽ đẹp của mơi</i>
<i>trường đơ thị ). </i>


<i><b>* Bước 3 :</b></i>


? Biện pháp để hạn chế những tác động tiêu cực của đơ thi hóa ở
đới nóng là gì?


<b>1. Sự di dân :</b>


- <i>Khái ni ệm </i>: Di dân hay chuyển
cư sự di chuyển dân cư từ vùng
này sang vùng khác, hoặc từ nông
thôn ra thành thị hoặc từ nước này
sang nước khác.


- <i>Nguyên nhân:</i> do bị thiên tai,
chiến tranh, xung đột sắc tộc,
nghèo đói, thiếu việc làm, kinh tế
chậm phát triển, chính sách tổ
chức phát triển kinh tế…


- <i> ậu quả:H</i> q trình đơ thị hóa
phát triển, mơi trường bị ơ nhiễm,
rừng bị tàn phá, sức ép việc làm…
- <i>Bi ện pháp:</i> di dân có tổ chức, có
kế hoạch.



<b>2. Đơ thị hố :</b>


- Năm 1950 đới nóng chưa có đơ
thị nào trên 4 triệu dân


- Năm 2000 đã có tới 11 siêu đô
thị trên 8 triệu dân.


- Từ năm 1989 đến 2000 số dân đô
thị đã tăng gấp đôi.


=> Đới nóng có tốc độ đơ thị hóa
nhanh.


- Hậu quả của đơ thị hóa tự phát:
là làm cho mơi trường bị ô nhiễm
nặng nề (do rác thải và khói bụi);
thiếu chổ ở, điện nước và việc
làm…


- Biện pháp: đô thị hóa phải gắn
liền với phát triển kinh tế và phân
bố dân cư hợp lý.


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ?


- Nêu những tác động xấu tới mơi trường do đơ thị hố tự phát như ở Ấn Độ ?


<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp: Hướng dẫn hs làm bài tập 3:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

điểm là 1950 và 2001 ở các châu lục và các khu vực trên h11.3.


- Bước 2: cho hs chỉ ra được nơi có tỉ lệ dân đơ thị cao nhất.( ở Nam Mỹ)


- Bước 3: yêu cầu hs tính và so sánh tốc độ đơ thị hóa ở từng châu lục và các khu vực ở h11.3 (cách tính:
châu Á = [(37-15)/15]*100 và châu Âu = [(73-56)/56]*100 , tương tự các khu vực…


- Dặn dò: hs chuẩn bị bài 12 .




<b>---o0o---Ngày soạn:</b> <b>29/9/10</b> <b>Tuần: 6</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>01/10/10</b> <b>Tiết: 12</b>


<b>Bài 12: THỰC HÀNH</b>



<b>NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Nắm được về các kiểu khí hậu xích đạo ẩm , nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa .
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Kĩ năng nhận biết các môi trường của đới nóng qua ảnh địa lí , qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa - Kĩ năng
phân tích các mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sơng ngịi , giữa khí hậu với MT.



<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có thái độ học tập tốt bộ mơn; ý thức bảo vệ MT sống.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>- GV sưu tầm thêm một vài biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của huyện , tỉnh mình cho học sinh đọc , phân tích</b>
thêm tại lớp, có kèm thêm ảnh môi trường tự nhiên địa phương


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b> :</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b> :</i>


- Thế nào là sự di dân? Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ?
- Kể tên một số siêu đơ thị ở đới nóng ?


<i><b>3. Bài mới</b> :</i>


<i><b>A/ Khởi động: Từ bài 5 đến bài 11 chúng ta đã được tìm hiểu về đặc điểm của MT đới nóngvà các kiểu MT ở</b></i>
đới nóng, đã biết cách phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để tìm ra đặc điểm khí hậu. Hơm nay, chúng
ta sẽ ơn lại qua bài 12.


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>* Bước 1: HS quan sát các ảnh A, B, C sgk/39.</b></i>


<i><b>* Bước 2: HS thảo luận theo bàn các nội dung sau:</b></i>



? Đọc tên và mô tả quang cảnh từng ảnh. Cho biết nó phù hợp
với kiểu MT nào đới nóng?


? Hãy xác định tên môi trường của 3 ảnh A, B, C? <i>(</i> A là :<i> môi</i>
<i>trường hoang mạc ở Xahara ; </i>B là :<i> môi trường nhiệt đới xavan</i>
<i>đồng cỏ cao ở Tandania ; </i>C là :<i> mơi trường xích đạo ẩm rừng</i>
<i>rậm nhiều tầng ở CH Công gô </i>)


<b>Hoạt động 2 : phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng xác định</b>
<b>kiểu MT phù hợp</b>


<i><b>* Bước 1: </b></i>


- HS xem ảnh (xavan đồng cỏ cao, có đàn trâu rừng)


? Hãy xác định tên môi trường của ảnh xavan này?<i> ( Môi trường</i>
<i>nhiệt đới)</i>


<i><b>* Bước 2: HS quan sát và phân tích 3 biểu đồ sgk/40 và kết luận</b></i>
biểu đồ đó thuộc MT nào ở đới nóng.


- Nhóm 1 +2: biểu A
- Nhóm 3: biểu đồ B
- Nhóm 4: biểu đồ C


HS thảo luận trong 4’, sau đó GV gọi đại diện nhóm trả lời.


<i>(- Biểu đồ A : nóng đều quanh năm, mưa quanh năm : khơng</i>
<i>phải môi trường nhiết đới . </i>



<i>- Biểu đồ B : nóng và có 2 lần nhiệt độ tăng cao, mưa theo mùa</i>
<i>và có 1 thời kì khơ hạn dài 3 - 4 tháng : là môi trường nhiệt đới</i>
<i>- Biểu đồ C : nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ tăng cao,</i>
<i>mưa theo mùa, có thời kì khơ hạn dài 6 -7tháng : là mơi trường</i>
<i>nhiệt đới )</i>


<i><b>* Bước 3: </b></i>


? Các em chọn B hay chọn C phù hợp với ảnh xavan đã cho ?
Tại sao ?


<b>Hoạt động 3 : nhận biết và sắp xếp biểu đồ phù hợp tương</b>
<b>quan mưa và chế độ nước sông</b>


<i><b>* Bước 1: </b></i>


- GV nhắc lại mối quan hệ giữa lượng mưa và chế độ nước trên
sông (<i>mưa quanh năm thì sơng đầy nước quanh năm ; mưa theo</i>
<i>mùa thì sơng có mùa lũ và mùa cạn)</i>


<i><b>* Bước 2: </b></i>


? HS quan sát biểu đồ A, B, C và cho nhận xét về chế độ mưa ?


<i>(A mưa quanh năm, B có thời kì khơ hạn kéo dài 4 tháng không</i>
<i>mưa, C mưa theo mùa)</i>


? Quan sát 2 biểu đồ X và Y nhận xét về chế độ nước trên sơng ?



<i>( Biểu đồ X có nước quanh năm, Y có mùa lũ và mùa cạn, nhưng</i>
<i>khơng có tháng nào khơng có nước )</i>


? Hãy so sánh 3 biểu đồ mưa với 2 biểu đồ chế độ nước trên
sông để sắp xếp cho phù hợp từng đôi một ? (loại 1 biểu đồ
không phù hợp )


<b>quan sát ảnh:</b>


- Ảnh A: Xahara thuộc kiểu MT hoang
mạc


<i>-</i> Ảnh B : công viên Se-ran-gat thuộc
kiểu MT nhiệt đới (xavan đồng cỏ cao)
- Ảnh C: thuộc kiểu MT xích đạo ẩm
(rừng rậm nhiều tầng ở cộng hịa
Cơng-gơ )


<b>2. Trong ba biểu đồ nhiệt độ và</b>
<b>lượng mưa dưới đây hãy chọn biểu</b>
<b>đồ phù hợp với ảnh xavan kèm</b>
<b>theo ?</b>


<i><b>a.Phân tích các biểu đồ:</b></i>
• <i>Biểu đồ A:</i>


+ T0<sub> : - cao nhất :T5=28</sub>0<sub>C</sub>


- thấp nhất: T1= 250<sub>C</sub>



=>Biên độ nhiệt = 30<sub>C (nhỏ) khí hậu</sub>


điều hịa.


+ Mưa: quanh năm
=> kiểu MT xích đạo ẩm.
• <i>Biểu đồ B:</i>


+ T0<sub>: - cao nhất : T4= 38</sub>0<sub>C</sub>


- thấp nhất: T1= 220<sub>C </sub>


=> Biên độ nhiệt = 160<sub>C( lớn)</sub>


+ Mưa: lớn, mưa theo mùa (từ T4
-T11), T0<sub> > 20</sub>0<sub>C, có 2 lần nhiệt độ tăng</sub>


cao, khơ hạn từ 3 – 4 tháng => MTNĐ
• <i>Biểu đồ C:</i>


+ T0<sub>: - cao nhất : T6= 42</sub>0<sub>C</sub>


- thấp nhất: T12= 220<sub>C </sub>


=> Biên độ nhiệt = 200<sub>C (lớn)</sub>


+ Mưa: mưa theo mùa, có 7tháng khơ
hạn, có 2 lần nhiệt độ tăng cao. =>
MTNĐ



<i><b>b. Kết luận: chỉ có biểu đồ B đúng </b>(vì</i>
<i>mưa nhiều phù hợp với xavan có nhiều</i>
<i>cây hơn là biểu đồ C mưa ít)</i>


<b>3. Chọn và sắp xếp thành cặp biểu</b>
<b>đồ lượng mưa (A, B, C) và biểu đồ</b>
<b>lưu lượng nước sông (X - Y) cho phù</b>
<b>hợp: </b>


- A phù hợp với X
- C phù hợp với Y


- B có thời kì khơ hạn kéo dài không
phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<b>Hoạt động 4 : nhận biết các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa</b>


<i><b>*Bước 1: </b></i>


- HS quan sát các biểu đồA, B, C,D, E.


- GV hướng dẫn HS xác định biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của
đới nóng, chú ý về T0<sub> để loại bỏ biểu đồ không đúng .</sub>


<i><b>* Bước 2:</b></i>


- Hs nêu cách chọn và lí do chọn


(- Biểu đồ A : <i>có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp dưới 15o<sub> Cvào</sub></i>



<i>mùa hạ nhưng lại là mùa mưa : không phải của đới nóng</i> <i>→</i>


<i><b>loại.</b></i>


<i>- <b>Biểu đồ B</b> : nóng quanh năm trên 20o<sub>C và có 2 lần nhiệt độ lên</sub></i>


<i>cao trong năm, mưa nhiều mùa hạ : đúng của mơi trường đới</i>
<i>nóng </i>


- Biểu đồ C : <i>có tháng cao nhất mùa hạn nhiệt độ không quá</i>
<i>20o<sub> C, mùa đông ấm áp không xuống dưới 5</sub>o<sub>C, mưa quanh</sub></i>


<i>năm : khơng phải của đới nóng <b>→ loại</b></i>


<i>- <b>Biểu đồ D</b> : có mùa đơng lạnh -5o<sub>C : khơng phải của đới</sub></i>


<i>nóng<b>→ loại</b> </i>


<i>- <b>Biểu đồ E</b> : có mùa hạ nóng trên 25o<sub> C, đơng mát dưới 15</sub>o<sub> C,</sub></i>


<i>mưa rất ít và mưa vào thu đơng : khơng phải của đới nóng <b>→</b></i>
<i><b>loại</b> )</i>


<b>4. Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và</b>
<b>lượng mưa </b> <b>chọn ra một biểu đồ</b>
<b>thuộc đới nóng . Cho biết lí do chọn .</b>
- Chọn biểu đồ B vì : nóng quanh năm,
T0 <sub>> 20</sub>o<sub>C và có 2 lần nhiệt độ lên cao</sub>



trong năm, mưa nhiều và mưa theo
mùa => đúng của môi trường đới
nóng .


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


?Trình bày đặc điểm khí hậu của ba kiểu MT : xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa?
<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


+ Dặn dị: - Về ôn lại các bài đã học ( từ 1-11)


<b>Ngày soạn:</b> <b>02/10/10</b> <b>Tuần: 7</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>04/10/10</b> <b>Tiết: 13</b>


<b>ÔN TẬP</b>


<b>Từ bài 1 đến bài 11</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


- Củng cố và nắm vững các nội dung kiến thức cơ bản đã học ở các bài từ 1 đến 12. Thấy được quan hệ giữa
khí hậu với các thành phần khác của các kiểu môi trường.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Phân tích và nhận biết các vấn đề địa lí liên quan đến đời sống và MT.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức tự giác trong ơn tập bộ môn


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ các kiểu mơi trường ở đới nóng.
- SGK địa lí lớp 7


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b> : </i>


<i><b>2 .Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3 .Bài mới</b> : </i>


<i><b>A/ Kh</b><b> ởi động:</b><b> Qua các bài đã học các em đã nắm được các đặc điểm về thành phần nhân văn của môi trường</b></i>
và nắm được đặc điểm khí hậu của đới nóng, cũng như khí hậu của các kiểu mơi trường thuộc đới nóng. Để
củng cố kiến thức đã học chúng ta cùng ôn tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<b>Hoạt động 1: nắm lại các thành phần nhân văn của môi trường</b>


<i><b>* Bước 1: Hs xem lại nội dung các bài 1 đến 4.</b></i>
<i><b>* Bước 2: </b></i>


- Gv đặt câu hỏi cho hs trả lời.
? khái niệm về dsố?


? đ2<sub> tháp tuổi? </sub>


? gia tăng ds thế giới?
? bùng nổ ds thế giới?


? phân bố dân cư trên thế giới?



? các chủng tộcvà đặc điểm các chủng tộc?
? quần cư và các loại hình quần cư?
? đơ thị hóa và hậu quả của đơ thị hóa?
- Hs làm việc cá nhân.


- Gv chốt ý, ghi bảng.


<b>Hoạt động 2: nắm lại các đặc điểm tự nhiên ở MTĐN</b>
- Gv đặt vấn đề cho hs trả lời:


? Đ2<sub> của MT đới nóng ?</sub>


? Đ2<sub> MT xích đạo ẩm ?</sub>


? Đ2<sub> MT nhiệt đới ? </sub>


? Đ2<sub> MT nhiệt đới gió mùa ?</sub>


? Một số hình thức canh tác NN ở đới nóng?
? Hoạt động NN ở đới nóng?


? Dân số và sức ép của dsố?
? Di dân và bùng nổ đơ thị hóa?
- Hs làm việc cá nhân và trình bày.
- Gv chốt ý và ghi bảng.


<b>Chương 1: Thành phần nhân</b>
<b>văn của môi trường.</b>


+ Khái niệm dân số:….



+ Tháp dân số cho biết các đặc
điểm của dân số:…..


+ Khái niệm gia tăng dsố:…..
+ Có hai loại gtăng ds: gtăng tự
nhiện và gtăng cơ giới.


+ Khái niệm bùng nổ ds:….
+ Hậu quả và biện pháp khắc
phục:….


+ Dân cư trên thế giới phân bố
không đồng đều.


+ Khái niệm chủng tộc:…..


+ Các chủng tộc chính trên thế
giới gồm: Ơrôpêôit, Nêgrôit,
Môngôlôit.


+ Khái niệm quần cư:…


+ Các loại hình quần cư: - quần cư
nơng thơn


- quần cư đơ thị.


+ Q trình đơ thị hóa và hậu quả
của nó:……



<b>Chương 2: Các mơi trường Địa</b>
<b>lí _ Mơi trường đới nóng.</b>


+ Đới nóng nằm ở khoảng giữa
2CT Bắc và Nam tạo thành một
vành đai bao quanh TĐ, có T0<sub> cao,</sub>


gió thổi thường xuyên là Tín
phong, có đtv phong phú, dân cư
đơng đúc tập trung nhiều nước
đang phát triển, có 4 kiểu MT
chính là: MTXĐA, NĐ, NĐGM
và HM.


- MT XĐA:……
- MTNĐ:………
- MTNĐGM:….


+ Các hình thức canh tác NN ở đới
nóng gồm: làm nương rẫy, thâm
canh lúa nước, sx hang hóa theo
qui mơ lớn.


+ Sản xuất NN ở đới nóng:


+ Dân số và sức ép của dsố đến:
-Đời sống


- Tài nguyên và môi trường.


+ Khái niệm di dân:…..


+ Nguyên nhân của sự di dân:….
+ Hậu quả của đơ thị hóa tự phát:
…..


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>



<b>---o0o---Ngày soạn:</b> <b>02/10/10</b> <b>Tuần: 7</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>05/10/10</b> <b>Tiết: 14</b>


<b>KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Giúp hs thấy được kết quả học tập của mình từ đó có hướng phấn đấu học tập tốt hơn.


- Giúp gv biết được tình hình học tập của hs từ đó có hướng điều chỉnh việc dạy và việc học để có hiệu
quả hơn.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Gv ra đề, đáp án và biểu điểm (đề photo)
- Hs ôn bài, học bài đầy đủ.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2. Tiến hành kiểm tra:</b></i>


- Gv nêu yêu cầu của tiết kiểm tra và nhắc nhở hs chấp hành nghiêm túc.
<i><b>3. Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Hết giờ làm bài, gv thu bài.
- Dặn dò hs về chuẩn bị bài 13.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>ĐỀ</b>



<b>KI</b>

<b>Ể</b>



<b>M</b>



<b>TRA:</b>


<b>Phần I:Trắc nghiệm(3điểm) </b>


<i><b>+Hãy khoanh tròn vào câu em cho là đúng nhất:</b></i>
<i><b>C</b></i>


<i><b> âu 1</b><b> (0,5):Tháp dân số trẻ là tháp có </b></i>


a.Đáy rộng,thân hẹp b.Đáy thu hẹp,thân rộng
c.Đáy thu hẹp,thân hẹp d.Đáy rộng,thân rộng
<b>Câu 2 (0,75): Đới nóng nằm ở các vĩ độ: </b>


a. Từ 230<sub>27’ B và N- 66</sub>0<sub>33’ B và N b. Từ 5</sub>0<sub> VB – 5</sub>0<sub>VN </sub>



c. Từ 50<sub> B và N – 23</sub>0<sub>27’B và N </sub> <sub> d. Từ 23</sub>0<sub>27’ B – 23</sub>0<sub>27’N </sub>


+ Hãy điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp em cho là đúng nhất
<b>Câu 3 (0,75đ)</b>


Quần cư nơng thơn có mật độ dân số thường thấp hoạt động kinh tế là sản xuất(a)...
Quần cư đơ thị có mật độ dân số cao,hoạt động kinh tế chủ yếu là (b)...
<b>Câu 4 (1đ) : Hãy nối các nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp.</b>


A . Môi trường Nối A với B B.Đặc điểm


1. Nhiệt đới gió mùa a.Nóng quanh năm,có thời kì khơ hạn kéo dài.


2. Nhiệt đới b.Nhiệt độ cao và mưa nhiều quanh năm.


3. Xích đạo ẩm c.Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa.


4. Hoang mạc d.Khí hậu nóng và khơ hạn.


<b>Phần II/ :Tự luận(7điểm) </b>


<b>Câu 1(2,5đ) Trình bày đặc điểm khí hậu của mơi trường nhiệt đới gió mùa?</b>


<b>Câu 2(4,5đ) a, Dân số đới nóng q đơng gây ra sức ép như thế nào đối với đời sống?</b>
b,Giải thích vì sao dân số ở Đới nóng q đơng lại:


1, làm cho tài nguyên rừng bị thu hẹp và suy thoái?(1đ)


2, làm cho tài ngun khống sản nhanh chóng bị cạn kiệt ?(0,75đ)
3, làm cho đất trồng bị bạc màu và xói mịn?(0,75đ)



4, làm cho môi trường ngày càng bị ô nhiễm nặng?(1đ)



<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Cấp độ nhận thức</b>


<b>Tổng</b>
<b>điểm</b>


<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


<b>Tháp dân số</b> <b>Câu 1</b>


<b>(0,5đ)</b> <b>0,5đ</b>


<b>Vị trí đới nóng</b> <b>Câu 2</b>


<b>(0,75đ)</b> <b>0,75đ</b>


<b>Quần cư </b> <b>Câu 3</b>


<b>(0,75đ)</b> <b> 0,75đ</b>


<b>Đặc điểm môi trường</b> <b>Câu 1</b>


<b>(2,5đ)</b>



<b>Câu 4</b>


<b>(1đ)</b> <b>3,5đ</b>


<b>Sức ép dân số</b> <b>Câu 2 </b>


<b>ý a </b>
<b>(1đ)</b>


<b>Câu 2 </b>
<b>ý b </b>


<b>(3,5đ)</b> <b>4,5đ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM</b>
<b>Phần I: Trắc nghiệm: (3đ)</b>


Câu 1 2 3. 4.


Ý
đúng


a d a.Nông-lâm-ngư nghiệp
b.Công nghiệp và dịch vụ


1-c,2-a,3-b, 4-d
<b>Phần II: Tự luận (7đ)</b>


Câu 1 : Đặc điểm khí hậu của mơi trường nhiệt đới gió mùa: (2.5đ)


Có 2 mùa rõ rệt (0.25đ)


+ Mùa hạ có gió thổi từ biển vào lục địa mang theo khơng khí mát mẻ, mưa nhiều.(0.25đ)
+ Mùa đơng có gió từ lục địa thổi ra biển mang theo khơng khí khơ và lạnh, mưa ít.(0.25đ)
- Có nhiệt độ cao > 200<sub>C, biên độ nhiệt năm khoảng 8</sub>0<sub>C.(0.5đ)</sub>


- Có lượng mưa trung bình năm > 1000mm, lượng mưa thay đổi tuỳ theo vị trí gần hay xa biển, ở sườn đón
gió hay sườn khuất gió.(0.5đ)


- Có nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa:(0.5đ)
+ Mùa mưa từ tháng 5 – tháng 10.


+ Mùa khô từ tháng 11 – tháng 4 năm sau.
- Có thời tiết diễn biến thất thường. (0.25đ)


Câu 2: Sức ép của dân số đối với đời sống, tài nguyên môi trường ở đới nóng (3.5đ)
a. Đối với đời sống:


- Làm cho lương thực bị thiếu hụt nên đời sống khó khăn, nghèo đói đặc biệt nhất là ở Châu Phi. (0.5đ)
- Làm cho mức sống của dân cư ở nông thôn thấp.(0.5đ)


- Thiếu nhà ở, thiếu nước sạch để dùng….(0.5đ)
b. Giải thích:


- Do thiếu lương thực phải mở rộng diện tích đất canh tác nên phải phá rừng
- Do nhu cầu về gỗ,củi……. tăng nên phải phá rừng nhiều.(0.5đ)


- Tài nguyên khoáng sản: bị cạn kiệt nhanh chóng do khai thác để xuất khẩu đổi lấy lương thực, hàng tiêu
dùng….(0.5đ)



- Tài nguyên đất: bị bạc màu và thoái hoá nhanh do sản xuất nhưng khơng chú trọng chăm bón.(0.5đ)
- Dân đơng mơi trường bị ô nhiễm nặng do rác thải, nước thải, khí thải…càng nhiều .(0.5đ)




<b>Ngày soạn :</b> <b>09/10/10</b> <b>Tuần : 8</b>


<b>Ngày dạy :</b> <b>11/10/10</b> <b>Tiết : 15</b>


<b>Chương II : MƠI TRƯỜNG ĐỚI ƠN HỒ,</b>


<b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ƠN HỒ</b>
<b>Bài 13. MƠI TRƯỜNG ĐỚI ƠN HỒ</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của mơi trường đới ơn hồ


- Tính chất thất thường của thời tiết do vị trí trung gian, tính đa dạng thể hiện ở sự thay đổi của thiên nhiên
theo thời gian và không gian .


- Hiểu và phân biệt được sự khác biệt của các kiểu khí hậu của đới ơn hồ qua biểu đồ . Ảnh hưởng của khí
hậu (nhiệt độ, lượng mưa ) đối với sự phân bố các kiểu môi trường.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Đọc và phân tích bản đồ, biểu đồ.


- Nhận biết các kiểu khí hậu qua biểu đồ, tranh ảnh.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Bản đồ các môi trường thế giới
- SGK địa lí lớp 7


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b> : </i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b> :</i>


<i><b>A/ Khởi động: Ở chương I các em đã được học về đới nóng, giờ đây chúng ta sẽ học về đới ơn hịa, để biết</b></i>
được đới ơn hịa có vị trí giới hạn, khí hậu và thực vật như thế nào? Vậy bài học hơm nay giúp các em hiểu
được những điều đó .


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


Hoạt động 1: vị trí giới hạn của đới ơn hịa
- u cầu hs nhắc lại vị trí của đới nóng?


- Trên cở sở đó xác định vị trí đới ơn hịa trên bản đồ các MTĐL
Thế Giới.<i> (nằm ở giữa đới nóng và đới lạnh , từ 2 chí tuyến đến 2</i>
<i>đường vịng cực)</i>


? Phân bố của đới ơn hịa ở đâu ? <i>(hai bán cầu Bắc và Nam).</i>


? Quan sát hình 13.1 so sánh diện tích đất nổi của đới ôn hòa ở BCB
và BCN. <i>( nhiều nhất là Bắc bán cầu</i>)



- Hs làm việc cá nhân và trình bày.
- Gv chuẩn và kết hợp chỉ bản đồ.


<b>Hoạt động 2 : đặc điểm khí hậu đới ơn hịa</b>


<i><b>* Bước 1 : Tìm trên lược đồ hình 13.1 các địa điểm: Ac-khan-gen,</b></i>
Côn, TP HCM .


- Căn cứ vào bảng số liệu trang 42 SGK phân tích bảng số liệu để
thấy tính chất trung gian của khí hậu ơn hồ .


- So sánh 3 nơi về vị trí, nhiệt độ, lượng mưa.<i>(=>Cơn ở đới ơn</i>
<i>hồ; Ac-khan-gen ở đới lạnh; TPHCM ở đới nóng.)</i>


<i><b>* Bước 2 :</b></i>


? Với vị trí như vậy khí hậu đới ơn hồ có đặc điểm gì? Chịu ảnh
hưởng của loại gió nào ?


- Gv yêu cầu hs :dựa vào các kí hiệu trên h13.1 cho biết:


? Những yếu tố nào gây biến động thời tiết ở đới ơn hồ ?<i> (Đợt khí</i>
<i>lạnh , Đợt khí nóng, Gió Tây ơn đới</i> )


- GV giải thích thêm :


<i>+ Đợt khí lạnh nhiệt độ xuống đột ngột dưới 0o<sub>C gió mạnh, tuyết</sub></i>


<i>rơi.</i>



<i>+ Đợt khí nóng : nhiệt độ tăng rất cao => rất khơ dễ gây cháy .</i>
<i>+ Gió Tây ơn đới + các khối khí ấm, ẩm + Cộng với ảnh hưởng</i>
<i>của dịng biển nóng làm cho thời tiết luôn biến động.</i>


<i><b>* Bước 3 : Nêu ảnh hưởng của sự biến động thời tiết đối với đời</b></i>
sống và sản xuất ở đới ơn hồ ?


? Tại sao đới ơn hồ có thời tiết thất thường?(<i>Vị trí trung gian giữa</i>
<i>lục địa và đại dương </i>+ <i>Vị trí trung gian giữa đới nóng và lạnh ).</i>


<b>Hoạt động 3 : Phân hóa MT ở đới ơn hịa</b>
<i><b>* Bước 1:</b></i>


- Gv: Do khí hậu phức tạp và đa dạng => mơi trường có sự phân
hố thay đổi theo 4 mùa: xn, hạ, thu, đông.


? Quan sát h13.1 cho biết thiên nhiên đới ôn hòa thay đổi theo
không gian ntn?


+ Bắc Mỹ: từ T – Đ là MTÔĐ hải dương đến MTÔĐ lục địa. Từ B
– N là MTÔĐ lục địa đến MTcận nhiệt đới.


+ Đại lục Á-Âu: từ T- Đ là MTÔĐ hải dương đến MTÔĐ lục địa.
Từ B- N là MTÔĐ lục địa đến MT ĐTH.


<b> Vị trí giới hạn: </b>


- MT đới ơn hịa nằm giữa MTĐN
và MTĐL (khoảng từ 230<sub>27’B và</sub>



N đến 660<sub>33’B và N)</sub>


- Có phần lớn dt đất nổi nằm ở
BCB.


<b>1. Khí hậu đới ơn hịa :</b>


<b>- T</b>0 <sub>khơng nóng bằng đới nóng và</sub>


không lạnh bằng đới lạnh.


- Lm: không nhiều như đới nóng,
khơng ít như đới lạnh. => như vậy
khí hậu mang tính chất trung gian
giữa đới nóng và đới lạnh.


- Có những đợt khí nóng ở CT và
khí lạnh ở VC tràn tới gây ra
những đợt nóng hay lạnh.


- Gió Tây ơn đới và các khối khí
từ đại dương thổi vào đất liền đã
làm cho thời tiết biến động.


<b>2. Sự phân hóa của MT:</b>


* Thiên nhiên đới ôn hòa thay đổi
theo 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông.
* Thiên nhiên còn thay đổi theo ko


gian từ T- Đ và từ B - N.


- Vùng ven biển phía Tây lục địa
có MTƠĐHD, càng vào sâu trong
lục địa có MTƠĐLĐ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>* Bước 2:</b></i>


? Quan sát h13.1 nêu tên và xác định vị trí các kiểu mơi trường ở
đới ơn hòa ?


- Gv chỉ bản đồ và lưu ý: MT cận nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới
ẩm có đặc điểm gần giống như kiểu MTNĐGM đã học, còn kiểu
MTHM sẽ được học riêng.


<i><b>* Bước 2: </b></i>


- HS đọc biểu đồ khí hậu 48o<sub>B, 56</sub>o<sub>B, 41</sub>o<sub>B và điền vào bảng sau :</sub>


Biểu đồ khí
hậu


Nhiệt độ (o<sub>C)</sub> <sub>Lượng mưa (mm)</sub>


Tháng1 Tháng7 Tháng1 Tháng7


Bđồ 48o<sub>B</sub>


ÔĐHD



6 16 133 62


Bđồ 56o<sub>B</sub>


ÔĐLĐ


-10 19 31 74


Bđồ 41o<sub>B</sub>


ĐT.Hải


10 28 69 9


=> đặc điểm của từng kiểu môi trường khí hậu ?


- Hs quan sát H.13.2,13.3,13.4 và biểu đồ bên cạnh. Giải thích:
? Tại sao mơi trường ôn đới hải dương hình thành rừng lá rộng ?


<i>(mưa nhiều, nhiệt độ vào mùa đông không lạnh lắm)</i>


? Tại sao mơi trường ơn đới lục địa có rừng lá kim .<i>(lượng mưa ít,</i>
<i>nhiệt độ vào mùa đơng lạnh)</i>


? Tại sao môi trường Địa trung hải rừng cây bụi gai.<i> (lượng mưa ít,</i>
<i>nhiệt độ ln cao) </i>


- Gv lưu ý: tương ứng với sự thay đổi các kiểu MT là các kiểu TV
cũng thay đổi.



CT có MTĐTH .
- Có 5 kiểu môi trường :


+ MT ôn đới hải dương: có mùa hạ
mát, mùa đơng ko lạnh lắm, TV là
rừng lá rộng.


+ MT ôn đới lục địa: lượng mưa
giảm, mùa đơng có tuyết rơi, mùa
hạ nóng, TV là rừng lá kim.
+ MT địa trung hải: mùa hạ nóng
khơ, mùa đông ấm mưa vào thu
đông, TV là rừng cây bụi lá cứng.
+ Môi trường cận nhiệt đới gió
mùa, cận nhiệt đới ẩm.


+ Môi trường hoang mạc ôn đới.


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


- Tính chất trung gian của khí hậu thể hiện như thế nào ?


- Những nguyên nhân nào làm cho thời tiết đới ơn hồ thay đổi thất thường ?
- Trình bày sự phân hố của mơi trường đới ơn hồ theo thời gian và không gian


<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Về nhà học bài, trả lời những câu hỏi SGK, chuẩn bị trước bài 14 .



<b>Ngày soạn : 10/10/10</b> <b>Tuần: 8</b>


<b>Ngày dạy : 12/10/10</b> <b>Tiết: 16</b>


<b>Bài 14. HOẠT ĐỘNG NƠNG NGHIỆP</b>


<b>Ở ĐỚI ƠN HỒ</b>



<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm được cách sử dụng đất đai nông nghiệp ở đới ơn hồ.


- Biết được nền nơng nghiệp của đới ơn hồ đã tạo ra được một khối lượng lớn nơng sản có chất lượng cao
đáp ứng cho tiêu dùng, cho công nghiệp chế biến và cho xuất khẩu, khắc phục những bất lợi về thời tiết, khí
hậu gây ra cho nơng nghiệp .


- Biết hai hình thức tổ chức sản xuất nơng nghiệp chính: theo hộ gia đình và theo trang trại ở ơn hồ
<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i>


- Củng cố kĩ năng phân tích thơng tin từ ảnh địa lí .
- Rèn luyện tư duy tổng hợp địa lí .


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Tranh ảnh về sản xuất chun nơm hố cao( trồng trọt, chăn ni ) ở đới ơn hồ như ở Bắc Mĩ,
Nam Mĩ, Ơtrâylia, Bắc Âu, Đơng Âu…


- Bản đồ nơng nghiệp ở Hoa Kì (để minh hoạ cho các vành đai nơng nghiệp ) hoặc vẽ phóng to bản đồ nơng
nghiệp Hoa Kì.



- Tranh ảnh về sản xuất nơng nghiệp ở đới ơn hồ .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Tại sao nói đới ơn hồ mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh ? Những nguyên nhân làm cho
thời tiết khí hậu thay đổi thất thường?


<i><b>3. Bài mới :</b></i>


<i><b>A/ Khởi động:</b> </i>Nhìn chung, đới ơn hồ có nền nơng nghiệp tiên tiến. Những khó khăn về thời tiết, khí hậu đã
và đang khắc phục nhờ sự tiến bộ của khoa học-kĩ thuật, giúp cho NN ở đây phát triển hơn ở đới nóng .


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1 : đặc điểm nền NN ở đới ơn hịa.</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS đọc từ " Tổ chức sản xuất … nông nghiệp "</b></i>
? Có những hình thức tổ chức sản xuất nơng nghiệp nào phổ
biến ở đới ơn hồ ?<i>( hộ gia đình và trang trại )</i>


? Các hình thức này có gì giống và khác nhau?<i>(Khác nhau : là</i>
<i>về quy mô ; giống nhau là : trình độ sản xuất tiên tiến và sử</i>
<i>dụng nhiều dịch vụ nông nghiệp)</i>


- Hs làm việc cá nhân , trình bày.



<i><b>* Bước 2: Hs quan sát hình 14.1 với các hộ dân, hình 14.2 với</b></i>
các trang trại .


? Nhận xét về qui mơ, trình độ tổ chức của từng hình thức.
- Hs làm việc cá nhân, trình bày.


- Gv nhận xét và chuẩn <i>( h14.1: canh tác theo hộ gđ với những</i>
<i>mảnh ruộng lớn nhỏ; h14.2: mỗi hộ gđ canh tác trên một khu</i>
<i>đất rộng)</i>


<i>-</i>Gv<i>: </i>Làm ruộng ở đới ơn hồ gặp rất nhiều khó khăn.


? Đới ơn hồ cần khắc phục những khó khăn gì do thời tiết, khí
hậu gây ra? <i>(biến động thất thường của khí hậu : ít mưa, có mùa</i>
<i>đơng lạnh, có đợt khí nóng, có đợt khí lạnh đột ngột …)</i>


? Đới ơn hịa đã làm gì để khắc phục những khó khăn của tự
nhiên ?


<i><b>* Bước 3:</b></i>


- Gv yêu cầu hs dựa vào kênh chữ và các hình 14.3, 14.4, 14.5
trả lời các câu hỏi:


? Cách khắc phục lượng mưa ít ở đới ơn hồ như thế nào ?<i>(XD</i>
<i>hệ thống kênh mương, hệ thống tưới tự động)</i>


? Cách khắc phục do thời tiết thất thường(sương giá, sương
muối, mưa đá, đợt khí nóng, đợt khí lạnh) ?<i>( các luống rau được</i>
<i>che phủ bằng tấm nhựa trong ; bằng các hàng rào cây xanh</i>


<i>trồng trên đồng ruộng; hệ thống tưới phun sương tự động có thể</i>
<i>phun cả hơi nước nóng khi cần thiết để chống lạnh)</i>


? Cách khắc phục những bất lợi do khí hậu có mùa đơng lạnh là
gì ?<i> (trồng cây trong nhà kính)</i>


? Ngồi việc khắc phục những bất lợi do thời tiết gây ra, đới ơn
hịa cịn làm gì để có nền NN tiên tiến vững mạnh?


? Nền NN tiên tiến đã đem lại kết quả NN ntn?


<b>1. Nền nông nghiệp tiên tiến.</b>


- Có 2 hình thức sản xuất: hộ gđ và
trang trại (đều có trình độ sx tiên tiến)


- Trình độ tổ chức khoa học, cơ giới
hoá cao.


- Đã áp dụng những thành tựu khoa
học kỹ thuật để khắc phục những khó
khăn bất lợi của tự nhiên như:


+ xây dựng hệ thống thuỷ lợi hoàn
chỉnh cùng phương pháp tưới khoa
học.


+ dùng tấm nhựa trong phủ lên các
luống rau.



+ dùng hệ thống tới phun sương tự
động


+ trồng cây trong nhà kính


-Áp dụng rộng rải các thành tựu
KHKT trong tuyển chọn các giống
cây trồng vật ni cho năng suất cao,
thích nghi với thời tiết k/hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
- Gv: Để có nơng sản chất lượng cao và đồng đều, cần phải


chun mơn hố sản xuất từng nông sản cụ thể như : tạo giống
bò nhiều sữa, giống hoa hồng đen ở Hà Lan; lợn nhiều nạc ít mỡ
ở Tây Âu; cam nho khơng hạt ở Bắc Mĩ…)


<b>Hoạt động 2 : các sản phẩm NN chủ yếu ở đới nóng</b>
<i><b>* Bước 1 : GV nhắc lại đặc điểm khí hậu của:</b></i>


+ Địa Trung Hải : mùa hạ khơ nóng , mưa mùa thu , nắng quanh
năm


+ Ơn đới hải dương : đơng ấm, hạ mát , mưa quanh năm
+ Ôn đới lục địa : đơng lạnh, hạ nóng, có mưa .


+ Ơn đới lạnh : đơng rất lạnh, hạ mát , có mưa .
+ Gió mùa ơn đới : đơng ấm khơ, hạ nóng ẩm .
+ Hoang mạc : rất khơ và nóng .



<b>* Bước 2 :</b>


- Gv: yêu cầu hs kể tên một số sản phẩm NN chủ yếu từ vùng vĩ
độ trung bình lên vùng vĩ độ cao?


- Hs làm việc cá nhân, trình bày, nhận xét và bổ sung.
- Gv chốt.


? Từ sản phẩm NN ở từng kiểu MT hãy rút ra nhận xét chung về
các sản phẩm NN ở đới ơn hồ?


CN với qui mơ lớn và chun mơn
hố cao → tạo ra được khối lượng
nông sản lớn với chất lượng cao.
<b>2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ</b>
<b>yếu :</b>


- Ở vùng cận nhiệt đới gió mùa
trồng : lúa nước, đậu tương, cam,
quýt, mận …


- Ở vùng khí hậu Địa Trung Hải
(Nam Âu, Bắc Phi) : có nho , cam,
chanh, ơliu …


- Ở ƠĐHD có lúa mì, củ cải đường;
chăn ni bị thịt và bị sữa .


- Vùng ôn đới lục địa : trông lúa mì ,


ngô, khoai tây; chăn ni bị , ngựa,
lợn .


- MT hoang mạc: nuôi cừu là chủ yếu.
Các sản phẩm NN ở đới ôn hoà rất
đa dạng.


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


- Để sản xuất ra khối lượng nơng sản lớn, có giá trị cao, nền nơng nghiệp tiên tiến ở đới ơn hồ đã áp dụng
những biện pháp gì ?


- Trình bày sự phân bố các loại cây trồng vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hoà ?
<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Hướng dẫn hs làm bài tập 1


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 15 .


<b></b>


<b>---o0o---Ngày soạn:</b> <b>16/10/10</b> <b>Tuần: 9</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>18/10/10</b> <b>Tiết: 17</b>


<b>Bài 15. HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



- Hiểu được nền CN hiện đại cùng với các cảnh quan CN hóa có thể gây nên sự ơ nhiễm MT do các chất thải
cơng nghiệp.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Phân tích hình ảnh địa lí về hoạt động SXCN với MT ở đới ơn hịa.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Khơng ủng hộ các hoạt động kinh tế có ảnh hưởng xấu đến MT.
<b>II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Ảnh về các cảnh quan công nghiệp ở các nước (sưu tầm trong báo, tạp chí, tờ lịch) .
- Ảnh về các cảng biển lớn trên thế giới .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>III . HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


? Để sản xuất ra khối lượng nơng sản lớn, có giá trị cao, nền nơng nghiệp tiên tiến ở đới ơn hồ đã áp dụng
những biện pháp gì ?


? Trình bày sự phân bố các loại cây trồng vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hoà ?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


<i><b>A/ Khởi động: Ở bài 14 các em đã biết được nền NN ớ đới ơn hồ rất tiên tiến tạo ra nhiều nơng sản có giá trị</b></i>
cao.Ở tiết học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu để biết cơng nghiệp ở đới ơn hồ có đặc điểm gì? chiếm bao
nhiêu % sản phẩm CN Thế Giới và có các cảnh quan CN nào?


<i><b>B</b></i>

/ Các hoạt động:




<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1 : nền CN ở đới ơn hịa</b>
<i><b>* Bước 1 :</b></i>


- GV: nhiều nước ở đới ơn hồ như Pháp, Anh, HK… đi vào
cuộc CMCN từ rất sớm (từ những năm 60 của thế kỉ XVIII)
cho nên ngày nay phần lớn các nước ở đới ôn hoà đã xây dựng
được nền CN ntn?


? CN ở đới ơn hồ có 2 nhóm ngành chính là gì? ( <i>Có 2 ngành</i>
<i>quan trọng : khai thác và chế biến ; hai ngành này có mối</i>
<i>quan hệ mật thiết với nhau</i>.<i> Ngành CN khai thác: lấy trực tiếp</i>
<i>các nguyên nhiên liệu để cung cấp cho các ngành CNCB;</i>
<i>CNCB: biến đổi nguyên nhiên liệu chế tạo thành các sản phẩm</i>
<i>tiêu dùng phục vụ cho thị trường tiêu thụ.)</i>


- Hs làm việc cá nhân, trình bày.
- Gv chuẩn.


<i><b>* Bước 2 : </b></i>


? Công nghiệp khai thác được phát triển ở những nơi nào?
- Hs làm việc cá nhân, trả lời.


- Gv chuẩn kiến thức và chỉ trên bản đồ.( nơi có nguồn khống
sản: Uran, Xibia..; nơi có rừng: Phần Lan, Canada, Thuỷ
Điển..)



? Để phát triển mạnh và bền vững nền CN, các nước đới ơn
hồ phải nhập thêm phần lớn nguyên nhiên liệu từ đâu? <i>( các</i>
<i>nước ở đới nóng )</i>


- Hs làm việc cá nhân.


- Gv nhấn mạnh: nhiều nước ở đới nóng có nền CN chưa phát
triển mạnh, chỉ xuất khẩu các sản phẩm thô như dầu mỏ, mủ
caosu…


? CN chế biến gồm có những ngành nào ? <i>(có nhiều ngành :</i>
<i>luyện kim, cơ khí, điện tử, viễn thơng, hàng khơng vũ trụ …)</i>


? Vì sao phần lớn các ngành CNCB thường được phân bố ở
các cảng biển - cảng sông và các đô thị lớn?


- Hs làm việc cá nhân, trình bày.
- Gv chuẩn kiến thức.


? CN ở đới ơn hồ có chiếm bao nhiêu % tổng sản phẩm CN
Thế Giới? <i>( ¾ tổng sản phẩm cơng nghiệp của thế giới .)</i>


? Có những nước CN hàng đầu là nước nào? <i>(Các nước công</i>
<i>nghiệp hàng đầu thế giới : Hoa Kì, Nhật, Đức, Nga, Anh,</i>
<i>Pháp, Canada .)</i>


<b>Hoạt động 2 : cảnh quan CN ở đới ôn hịa</b>


<b>1. Nền cơng nghiệp hiện đại, có cơ</b>
<b>cấu đa dạng : </b>



- Phần lớn các nước có nền CN hiện
đại, trang bị nhiều máy móc thiết bị
tiên tiến.


- Có 2 nhóm ngành quan trọng;


+ Nhóm các ngành CNKT:


 phân bố ở những nơi có nhiều tài
nguyên khoáng sản, lâm sản.


 phần lớn các nguyên nhiên liệu được
nhập từ các nước đới nóng.


+ Nhóm các ngành CNCB:


 là thế mạnh và rất đa dạng ( từ các
ngành truyền thống như luyện kim, cơ
khí, hố chất,…đến các ngành hiện đại
như điện tử, hàng không, vũ trụ..)
 các ngành CNCB thường được phân
bố ở các cảng sông, cảng biển và các
đô thị lớn.


- CN đới ơn hồ chiếm ¾ tổng sản
phẩm CN của Thế Giới; với các nước
có nền CN phát triển hàng đầu là : Hoa
Kì, Nhật Bản, Đức, Liên Bang Nga,
Anh, Pháp, Canada …



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>* Bước 1 : </b></i>


- GV yêu cầu hs đọc thuật ngữ " Cảnh quan cơng nghiệp hố "
sgk/ 186


<i>- GV giải thích : đây là MT nhân tạo được xây dựng nên trong</i>
<i>q trình CN hố được đặc trưng bởi các cơng trình nhà cửa,</i>
<i>nhà máy, cửa hàng…, đan xen với các tuyến đường bộ, sắt,</i>
<i>thuỷ, ống, sân bay, bến cảng, nhà ga …→ h15.1</i>


<i><b>* Bước 2 :</b></i>


? Cảnh quan CNH ở đới ơn hồ bao gồm những cảnh quan
nào?


- GV cho hs thảo luận nhóm.Gv phát phiếu thảo luận.


- HS thảo luận trong 4’, sau đó đại diện nhóm trình bày kết
quả, hs nhóm khác nhận xét - bổ sung.


- GV chuẩn: <i>nhiều nhà máy tập trung lại thành một khu công</i>
<i>nghiệp; nhiều khu công nghiệp tập trung lại thành một trung</i>
<i>tâm công nghiệp , thường là thành phố công nghiệp.</i>


<i>(nhiều trung tâm công nghiệp tập trung trên 1 vùng lãnh thổ ,</i>
<i>thành các vùng công nghiệp như : Đông Bắc Hoa Kì, trung</i>
<i>tâm của Anh, vùng Rua của Đức ).</i>



- GV chỉ các trung tâm đó trên bản đồ .


? Tại sao trong một khu CN, các nhà máy nằm gần nhau có lợi
gì? <i>(dễ hộ trợ và hợp tác với nhau)</i>


? Việt Nam có 2 trung tâm CN lớn là gì?
- GV: Các TTCN thường là các thành phố CN.


- HS quan sát h15.3 nhận xét các vùng CN với các TTCN quan
trọng ở đới ơn hồ.


<i><b>* Bước 3:</b></i>


? Các cảnh quan CNH ở đới ôn hồ đã làm ơ nhiễm MT ntn?
- HS quan sát các h15.1 và 15.2 phân biệt 2 khu CN cũ và mới.
- GV: Xu thế ngày nay là thay dần các khu CN cũ bằng các
khu CN xanh để bảo vệ MT và xây dựng các vùng CN mới
năng động hơn.


- Cho HS xem cảnh ô nhiễm môi trường h17.1 trang 56, h17.4
trang 57.


- Đới ơn hồ nổi bật là các cảnh quan
CNH ( các nhà máy, công xưởng,nhà
cửa, nhà ga, sân bay, bén cảng,... được
nối với nhau bởi các tuyến đường giao
thông), gồm 3 loại chủ yếu sau:


+ Nhiều nhà máy có liên quan được
phân bố tập trung gần nhau thành 1 khu


CN.


+ Nhiều khu CN tập trung gần nhau
hợp thành 1 TTCN.


+ Nhiều TTCN trên 1 vùng lãnh thổ tạo
thành vùng CN. Có 2 loại: vùng CN
mới và vùng CN cũ.


- Chất thải các cảnh quan CN gây ô
nhiễm MT rất nặng.


<i><b>C/ Đánh giá: </b></i>


? Tại sao nói nền CN ở đới ơn hồ rất hiện đại và có cơ cấu đa dạng?
? Thế nào là cảnh quan CN? Thế nào là khu CN, TTCN, vùng CN?
<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp: </b></i>


- Hướng hs làm bài tập 3.
+ Phía trước là dịng sơng.


+ Trung tâm là các kho bãi để hàng hố từ tàu vận chuyển xuống hoặc chuẩn bị bốc lên tàu, khu kho hàng, có
cả kho chứa xăng dầu, có cả khu vực sữa chữa tàu, xưởng máy ở khu CN gần đó.


+ Phía sau là đồng ruộng, khu dân cư (khu dân cư được phân bố phía trên dịng sông để đoạn sông chảy qua
khu dân cư không bị ô nhiễm bởi nước thải CN....→ khu CN bố trí rất khoa học.


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 16.
<b>VI. PHỤ LỤC: phiếu học tập hoạt động 2,</b>



- Nhóm 1 + 2: ? Dựa vào kênh chữ sgk cho biết thế nào là khu CN, TTCN, vùng CN? Phân biệt TTCN với
vùng CN?


- Nhóm 3 + 4: ? Dựa vào h15.1 và 15.2 cho biết khu CN nào gây ô nhiễm MT nhiều hơn, vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>



<b>---o0o---Ngày soạn:</b> <b>18/10/10</b> <b>Tuần: 9</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>19/10/10</b> <b>Tiết: 18</b>


<b> Bài 16. ĐƠ THỊ HỐ Ở ĐỚI ƠN HỒ</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu được sự phát triển, mở rộng quá nhanh của các đô thị đã gây ra những hậu quả xấu đối với MT ở đới
ơn hịa.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Phân tích ảnh địa lí về ơ nhiễm khơng khí, ơ nhiễm nước ở đơ thị.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Ủng hộ các chủ trương, biện pháp nhằm hạn chế sức ép của các đô thị tới MT.
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Ảnh một vài đô thị lớn của các nước phát triển (sưu tầm từ các tạp chí, các tờ lịch)
- Bản đồ các siêu đô thị Thế Giới.



- Ảnh về người thất nghiệp, về các khu dân cư nghèo ở các nước phát triển .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


? Trình bày đặc điểm các ngành cơng nghiệp chủ yếu ở đới ơn hồ ?
? Trình bày các cảnh quan CN ở đới ơn hồ và hậu quả của nó?
<i><b>3. Bài mới : .</b></i>


<i><b> A/ Kh</b><b> ởi động</b><b> :</b><b> Ở tiết trước các em đã biết CN ở đới ơn hồ rất phát triển, nó liên quan và là động lực thúc</b></i>
đẩy q trình đơ thị hố nhanh.Vậy để biết đơ thị hố ở đới ơn hồ ntn, có các vấn đề nảy sinh trong q trình
đơ thị hố ở đó? Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta nắm được vấn đề này.


<i><b>B/ Các hoạt động:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1 : mức độ đơ thị hóa ở đới ôn hòa</b>
<i><b>* Bước 1:</b></i>


- HS đọc mục 1 và trả lời các câu hỏi:


? Tỉ lệ dân đô thị ở đới ơn hồ là bao nhiêu % ?
? Mức độ tập trung đơ thị ở đới ơn hồ ntn?


- HS dựa vào kênh chữ và trả lời. GV chuẩn kiến thức.


? Nguyên nhân nào làm cho số dân đô thị ở đới ơn hồ chiếm tỉ
lệ cao trong tổng số dân ở đó?



? Hãy kể tên 3 đơ thị lớn ở đới ơn hịa và tỉ lệ dân đơ thị ở đó so
với tổng số dân đơ thị ở từng nước?


- HS dựa vào kênh chữ làm việc cá nhân, trình bày, bổ sung kết
quả.


- GV chuẩn kiến thức.
<i><b>* Bước 2:</b></i>


? Khi nào thì chuỗi đơ thị được hình thành? Trình bày quy hoạch
đơ thị ở đới ơn hồ?


- HS làm việc cá nhân, trình bày kết quả.


<i>( Ở trung tâm là các khu nhà cao tầng ( về chiều cao); ở bên</i>
<i>ngồi là các nhà máy, cơng xưởng, các kho hàng, nhà ga, bến</i>
<i>cảng, sân bay…được xây dựng ngầm dưới đất ( về chiều sâu))</i>


? Với sự phát triển của các đơ thị hiện đại thì các đơ thị cổ với
những cơng trình kiến trúc có giá trị cịn tồn tại hay khơng?


<b>1. Đơ thị hố ở mức độ cao </b>


- Đới ơn hồ có tỉ lệ dân đơ thị cao
chiếm tới 75% số dân và là nơi tập
trung nhiều đô thị nhất trên thế giới.
- Nguyên nhân là do sự phát triển
mạnh mẽ của CN và DV.



- Khi các đô thị mở rộng và kết nối
với nhau đã hình thành chuỗi đơ thị,
các đơ thị phát triển theo quy hoạch
mở rộng cả về chiều cao lẫn chiều
sâu.


- Các đô thị cổ vẫn được bảo tồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
? Quan sát h16.1 và 16.2 so sánh và nêu sự phân bố của các đô


thị hiện đại? <i>( Phân bố ở ven biển, ven sơng có thuận lợi về giao</i>
<i>thơng, du lịch…)</i>


? Với sự phát triển mạnh của các đô thị thì người dân ở các đơ
thị có quan điểm gì về lối sống, sản xuất?


- GV gợi ý cho hs về loại quần cư đơ thị đã học. <i>(có mức sống</i>
<i>và mức độ tập trung dân cư cao với hình thức sản xuất CN,TM</i>
<i>và DV </i><i> lối sống đô thị theo kiểu công nghiệp. )</i>


<b>Hoạt động 2 : các vấn đề của đơ thị ở đới ơn hịa</b>
<i><b>* Bước 1:</b></i>


- GV: Đơ thị hố ở mức độ cao đã làm nảy sinh các vấn đề ở đới
ơn hồ. Các vấn đề đó là gì, chúng ta cùng thảo luận.


<i><b>* Bước 2: </b></i>


- GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm.



- Các nhóm thảo luận trong 4’. Sau đó đại diện nhóm trình bày
kết quả. HS nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.


? Hiện nay tình hình dân cư ở địa phương em như thế nào ? <i>(tuỳ</i>
<i>HS trả lời GV có thể bổ sung )</i>


- GV: ở Hoa Kỳ đã chuyển từ phía Bắc xuống phía Nam và phía
Tây;cịn Trung Quốc đã chuyển từ phía Đơng sang phía Tây.


- Lối sống đô thị trở thành phổ biến
trong phần lớn dân cư.


<b>2. Các vấn đề của đô thị :</b>
- Quá trình đơ thị hố đã:


+ làm cho MT bị ơ nhiễm rất nặng
(đất , nước, khơng khí…)


+ làm ùn tắc giao thông vào giờ cao
điểm


+ làm xuất hiện dân nghèo và thất
nghiệp ở đô thị


+ làm thiếu nhà ở và các cơng trình
cơng cộng



- Biện pháp khắc phục:


+ quy hoạch đô thị theo hướng “phi
tập trung”, xây dựng các thành phố
“vệ tinh”


+ chuyển dịch các hoạt động CN và
DV đến các vùng mới


+ phát triển đô thị ở vùng nông thôn.
<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


- Nêu những nét đặc trưng của đơ thị hố ở đới ơn hồ ?


- Nêu các vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết?


<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp: </b></i>
- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 17 .
<b>IV. PHỤ LỤC: phiếu học tập hoạt động 2</b>


- Nhóm 1: Q trình đơ thị hố ở đới ơn hồ đã sinh ra những vấn đề gì?


- Nhóm 2 + 4: Tại sao ở đới ơn hồ lại nảy sinh những vấn đề về MT, GT, đời sống khi đơ thị hố phát triển
mạnh?


- Nhóm 3: Các nước ở đới ơn hồ đã có những biện pháp khắc phục các vấn đề nảy sinh do đô thị hoá ntn?
<b></b>


<b>---o0o---Ngày soạn: 24/10/10</b> <b>Tuần: 10</b>



<b>Ngày dạy: 25/10/10</b> <b>Tiết: 19</b>


<b> Bài 17: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HOÀ</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết các ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí, ô nhiễm nước ở đới ôn hòa và hậu quả của nó.


- Biết nội dung Nghị định thư Ki-ơ-tơ về cắt giảm lượng khí thải gây ơ nhiễm, bảo vệ bầu khí quyển của Trái
Đất.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Ủng hộ các biện pháp BVMT, chống ô nhiễm khơng khí và ơ nhiếm nước.


- Khơng có hành động tiêu cực làm ảnh hưởng xấu đến MT khơng khí và MT nước.
<b>II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>- Các ảnh về ơ nhiễm khơng khí và nước (mưa axit, ô nhiễm sông rạch, tai nạn tàu chở dầu …) .</b>
- Ảnh chụp Trái Đất với lỗ thủng tầng ôdôn .


<b>III . HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<i><b>1.Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b> :</i>


- Nêu những nét đặc trưng của đơ thị ở đới ơn hồ ?



- Nêu các vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết ?
<i><b> 3.Bài mới :</b></i>


<i><b>A/ Khởi động: Như chúng ta đã biết ở đới ơn hồ, hoạt động CN và đơ thị hố diễn ra mạnh mẽ đã tác động</b></i>
đến MT, làm ô nhiễm môi trường ở đới ôn hồ ntn, chúng ta cùng tìm hiểu ở bài 17.


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1: ơ nhiễm MT khơng khí</b>
<i><b>* Bước 1 : cho HS quan sát h17.1 và 17.2</b></i>


? Hai hình thể hiện nội dung gì? Hình nào thể hiện nguyên nhân,
hình nào thể hiện hậu quả?


- HS trả lời, gv nhận xét.


- GV giải thích : "Mưa Axit"<i> là mưa có chứa 1 lượng axit được</i>
<i>tạo nên chủ yếu từ khói xe cộ và khói của các nhà máy thải vào</i>
<i>khơng khí .</i>


? Dựa vào h17.1 và kênh chữ sgk hãy cho biết nguyên nhân dẫn
đến ô nhiễm khơng khí ở đới ơn hồ?


- HS làm việc cá nhân, trình bày. Gv chuẩn.


- GV chỉ trên bản đồ các khu vực Bắc Mỹ, Châu Âu, Đông Bắc
Á là những nơi có CN phát triển mạnh của Thế Giới.



- GV nhấn mạnh hiện nay ở các nước phát triển việc sử dụng
nhiều năng lượng nguyên tử và sự bất cẩn khi sử dụng năng
lượng này gây ra đièu gì?


- GV nói thêm: nguy cơ tìm ẩn về ơ nhiễm mơi trường ở đới ơn
hồ và tác hại chưa thể lường hết được là ơ nhiễm phóng xạ
ngun tử. Do đó mà hầu hết các nước phải kí nghị định thư
Ki-ô-tô.


* Bước 2 :


? Dựa vào h17.2 và kênh chữ sgk nêu những hậu quả do ơ nhiễm
khơng khí gây ra?


- HS làm việc cá nhân và trả lời.


- GV yêu cầu hs đọc thuật ngữ “ hiệu ứng nhà kính” sgk/ 187.
- GV giải thích " Hiệu ứng nhà kính " làm Trái Đất nóng lên.


<i>(hiệu ứng nhà kính là hiện tượng lớp khối khí ở gần mặt đất bị</i>
<i>nóng lên là do các khí thải tạo ra một lớp màn chắn trên cao,</i>
<i>ngăn cản nhiệt mặt trời bức xạ từ mặt đất khơng thốt được vào</i>
<i>khơng gian )</i>. Nếu khơng có tầng ôzôn ở độ cao 25 – 40 km có
tác dụng ngăn những tia bức xạ có hại của ASMT thì cuộc sống
trên TĐ bị ảnh hưởng, con người bị ung thư da.


? Biện pháp để giảm lượng khí thải của các nước CN phát triển
là gì?



<b>Hoạt động 2: ơ nhiễm MT nước ở đới ơn hịa</b>
<i><b>* Bước 1 : </b></i>


<b>1. Ơ nhiễm khơng khí :</b>


* Ngun nhân:


- Do khói bụi và khí thải từ các khu
CN và từ các loại xe, tàu.


- Do sự bất cẩn khi sử dụng năng
lượng nguyên tử gây phóng xạ.




* Hậu quả:


- Tạo nên những trận mưa axit.
- Gây các bệnh về đường hơ hấp.
- Làm tăng hiệu ứng nhà kính.


- Tạo ra các lỗ thủng trông tầng ôzôn
gây nguy hiểm cho sưc khoẻ con
người.


* Biện pháp: các nước CN phát triển
tham gia kí nghị định thư Ki- ơ tơ cắt
giảm lượng khí thải và bảo vệ bầu khí


quyển.


<b>2. Ơ nhiễm nước :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
- Dựa vào sự hiểu biết thực tế hãy cho biết những nguồn nước


nào thường bị ơ nhiễm ở đới ơn hồ?


- HS quan sát h17.3 - 17.4 và kênh chữ sgk thảo luận nhóm theo
phiếu học tập.


- Các nhóm thảo luận trong 4’, đại diện nhóm trình bày kết
quả.HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.


- GV chuẩn kiến thức.
<i><b>* Bước 2:</b></i>


? Việc tập trung phần lớn các đô thị dọc ven biển đã làm cho
nước biển ven bờ bị ô nhiễm nặng là vì sao?


- GV giải thích:


+ " Thuỷ triều đỏ " : do 1 vùng biển có “màu đỏ” . Nguyên nhân
gây ra thuỷ triều đỏ :<i> do nước có chứa các hố chất từ các nhà</i>
<i>máy, nước thải sinh hoạt, phân bón thuốc trừ sâu từ đồng</i>
<i>ruộng xuống sông rạch …</i><i>đưa ra biển gây nên hiện tượng</i>


<i>thuỷ triều đỏ trên biển. </i>



+ “Thuỷ triều đen” : <i>do tàu chở dầu bị đắm và nước thải công</i>
<i>nghiệp .</i>


? Thuỷ triều đỏ và thuỷ triều đen ảnh hưởng như thế nào đến
sinh vật dưới nước và ven bờ ? <i>(làm ô nhiễm nước biển , làm</i>
<i>cho các lồi sinh vật sơng dưới nước chết ngạt và thiếu ôxi)</i>


biển, nước sông hồ, nước ngầm …


- Nguyên nhân:


+ Do nước thải từ các nhà máy.
+ do váng dầu ( dầu mỏ bị đổ xuống
biển)


+ Do rác thải CN, rác thải và nước
thải từ các đô thị.


+ Do lượng phân hoá học và thuốc trừ
sâu dư thừa trên đồng ruộng


- Hậu quả:


+ làm các nguồn nước bị ô nhiễm
nặng


+ tạo nên thuỷ triều đen và thuỷ triều
đỏ trên biển làm chết sinh vật biển


- Biện pháp: xử lí các loại nước thải,


sử dụng hợp lí các hố chất, cẩn thận
khi khai thác vận chuyển dầu mỏ…
<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


- Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm khơng khí và ơ nhiễm nước ở đới ơn hoà ?
- Thế nào là hiện tượng thuỷ triều đỏ và thuỷ triều đen trên biển?


<i><b>D/ Hoat động nối tiếp: </b></i>


- Hướng dẫn hs làm bài tập 2 sgk/ 58
+ Vẽ biểu đồ cột:


+ Tính tổng lượng khí thải mỗi nước:


 Hoa Kỳ: 20 tấn x 281421000 người = 5628420000
 Pháp: 6 tấn x 59330000 người = 355980000
- Về nhà học bài, chuẩn bị trước thực hành bài 18 .
<b>IV. PHỤ LỤC: phiếu học tập hoạt động 2</b>


+ Nhóm 1 + 4: Quan sát các h17.3, 17.4 và kênh chữ sgk hãy trình bày các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn
nước ở đới ôn hồ?


+ Nhóm 2: Tại sao sự tập trung với mật độ cao của các đô thị ven biển đã làm ô nhiễm nặng nguồn nước ven
bờ biển của đới ôn hồ?


+ Nhóm 3: Nêu các biện pháp khắc phục nạn ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hoà?


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Ngày soạn:</b> <b>24/10/10</b> <b>Tuần: 10</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>26/10/10</b> <b>Tiết: 20</b>



<b> Bài 18: THỰC HÀNH</b>



<b>NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết lượng khí thải CO2 tăng là do nguyên nhân chủ yếu làm cho Trái Đất nóng lên, lượng CO2 trong khơng


khí khơng ngừng tăng và ngun nhân của sự gia tăng đó.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Vẽ biểu đồ về sự gia tăng lượng CO2 trong khơng khí.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Ủng hộ các biện pháp nhằm hạn chế lượng CO2 trong khơng khí.


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


- Biểu đồ các kiểu khí hậu của đới nóng và đới ơn hồ (tự vẽ) .
- Ảnh 3 kiểu rừng ôn đới (rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao)
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<i><b> 1.Ôn định lớp : .</b></i>
<i><b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b></i>


? Nêu những nguyên nhân và biện pháp khắc phục nạn gây ơ nhiễm khơng khí đới ơn hồ ?
? Nêu ngun nhân gây ơ nhiễm nguồn nước ở đới ơn hồ?



? Thế nào là hiện tượng thuỷ triều đỏ và thuỷ triều đen trên biển?
<i><b>3 .Bài mới :</b></i>


<i><b>A/ Khởi động: Ở bài 13 các em đã được học về các kiểu MT ở đới ơn hồ và thực vật chủ yếu của từng MT,</b></i>
ở tiết học này các em sẽ thực hành nhận biết những kiểu MT đó và tập vẽ biểu đồ về gia tăng lượng khí thải
trong khơng khí ở đới ơn hồ.


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1 : </b>


<i><b>* Bước 1: cho hs nhắc lại đặc điểm của từng kiểu MT ở đới ơn</b></i>
hồ.


<i><b>* Bước 2 : GV cho hs thảo luận nhóm: phân tích các biểu đồ</b></i>
và nhận dạng kiểu MT.


+ Nhóm 1+ 2 : biểu đồ A
+ Nhóm 3: biểu đồ B
+ nhóm 4: biểu đồ C


- Các nhóm thảo luận trong 4’ và đại diện nhóm trình bày.HS
khác theo dõi ,nhận xét và bổ sung.


- Gv ghi kết quả thảo luận trên bảng phụ. Sau đó chuẩn kiến
thức.



<i><b>(Biểu đồ A: </b>Về nhiệt độ mùa hạ không quá 10o<sub>C, có 9 tháng</sub></i>


<i>nhiệt độ dưới 0o<sub>C , mùa đơng lạnh -30</sub>o<sub>C ; mưa ít tháng nhiều</sub></i>


<i>nhất khơng q 50 mm và có 9 tháng mưa dưới dạng tuyết rơi,</i>
<i>mưa nhiều vào mùa hạ </i><i><b> Kiểu khí hậu ôn đới lục địa gần</b></i>
<i><b>cực </b></i>


Biểu đồ B :<i> mùa hạ đến 25o<sub>C, đông ấm áp 10</sub>o<sub>C ; mùa hạ khô</sub></i>


<i>hạn, mưa vào thu-đông </i> <i><b> Thuộc kiểu khí hậu Địa Trung</b></i>
<i><b>Hải</b></i>


Biểu đồ C : <i>mùa đơng ấm xuống không quá 5o<sub>C , mùa hạ mát</sub></i>


<i>dưới 15o<sub>C ; mưa quanh năm tháng thấp nhất 40 mm, cao nhất</sub></i>


<i>250 mm</i><i><b> Khí hậu ơn đới hải dương)</b></i>
<b>Hoạt động 2 : </b>


<i><b>* Bước 1: cho hs nêu từng kiểu rừng đã học ở MT ôn đới</b></i>


<b>1. Xác định các kiểu MTĐL qua biểu đồ</b>
<b>tương quan nhiệt - ẩm: </b>


- Biểu đồ A : Kiểu khí hậu ơn đới lục địa
gần cực .


- Biểu đồ B : Kiểu khí hậu Địa Trung Hải .
- Biểu đồ C : Kiểu khí hậu ơn đới hải


dương .


<b>2. Xác định kiểu rừng qua quan sát ảnh:</b>
- Rừng lá kim ở Thụy Điển


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>*Bước 2:- HS quan sát các ảnh trong sgk và xác định từng kiểu</b></i>


rừng.


- GV gợi ý: ảnh rừng ở Canada vào mùa thu có phong lan đổ
được coi là đặc trưng của Canada ( có trên lá quốc kì), cây
phong lan là cây lá rộng.


- HS làm việc cá nhân và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chuẩn.


<b>Hoạt động 3 : </b>


<i><b>* Bước 1: hs đọc yêu cầu bài 3</b></i>


<i><b>* Bước 2: GV hướng dẫn hs cách vẽ biểu đồ hình cột.</b></i>
+ Trục ngang là trục hoành thể hiện các năm.


+ Trục đứng là trục tung thể hiện số phần trăm lượng CO2 thải


ra.


+ Lưu ý chia khoảng cách giữa trục tung và trục hoành cho hợp
lí.



- HS tiến hành vẽ biểu đồ vào vở.


- GV có thể treo biểu đồ đã chuẩn bị trước lên bảng cho hs theo
dõi.


<i><b>* Bước 3: HS nhận xét về lượng khí thải CO</b></i>2 trong khơng khí


từ 1957 – 1997 và giải thích nguyên nhân của sự gia tăng đó.
- HS làm việc cá nhân và trình bày.


- GV nhận xét và chuẩn kiến.


? Làm thế nào để giảm lượng khí CO2 vào khí quyển.


- Rừng hỗn giao phong lan (cây lá rộng) và
thông (lá kim) ở Canada .


<b>3. Vẽ biểu đồ gia tăng lượng CO2 trong</b>


<b>không khí từ năm 1840 – 1997:</b>


* Nguyên nhân làm gia tăng lượng khí thải
CO2 trong khơng khí ở đới ơn hoà là do sự


phát triển mạnh mẽ của SXCN, dân số
không ngừng tăng lên làm cho nhu cầu sử
dụng các phương tiện GT và chất đốt tăng…


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>



? Trình bày đặc điểm khí hậu và thực vật của từng kiểu MT ở đới ơn hồ?
? Nêu ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí ở đới ôn hoà?


<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Về nhà học bài, xem lại cách vẽ biểu đồ cột , chuẩn bị trước bài 19.


<b></b>


<b>---o0o---Ngày soạn:</b> <b>31/10/10</b> <b>Tuần: 11</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>01/11/10</b> <b>Tiết: 21</b>


<i><b>Chương III : MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


<b>- Nắm được đặc điểm của hoang mạc (khí hậu cực kì khơ hạn và khắc nghiệt) và phân biệt được sự khác nhau</b>
giữa hoang mạc nóng và hoang mạc lạnh .


<b>- Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật với môi trường hoang mạc .</b>
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


<b>- Đọc và so sánh hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.</b>
<b>- Đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí.</b>


<i><b>3. Thái độ:</b></i>



- Có ý thức bảo vệ mơi trường để khơng làm cho diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng.
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ khí hậu hay bản đồ cảnh quan thế giới .
- Bản đồ các MTĐL, các hình ảnh trong sgk


- Ảnh chụp các hoang mạc ở châu Á, châu Phi, châu Mĩ, Ôxtrâylia .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>A/ Khởi động: Các em đã được nghe đến kiểu MT hoang mạc ở những tiết học trước,nhưng lại chưa biết đặc</b></i>
điểm của kiểu MT này. Vậy để biết xem ở MT hoang mạc có đặc điểm khí hậu và thực động vật ntn, chúng ta
cùng tìm hiểu bài 19.


B/Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1: </b>


<i><b>* Bước 1 : GV yêu cầu hs quan sát lược đồ 19.1, chú ý các kí</b></i>
hiệu.


<i><b>* Bước 2 : GV chia nhóm thảo luận và phát phiếu học tập cho</b></i>
các nhóm.


<i><b>* Bước 3: Các nhóm tiến hành thảo luận trong thời gian 4’.</b></i>


Sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm
khác theo dõi, nhận xét và bổ sung kết quả.


<i><b>* Bước 4: Gv nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.</b></i>
<i><b>+ Câu hỏi của nhóm 1:</b></i>


- GV nhấn mạnh nguyên nhân phân bố các hoang mạc: đều
nằm dọc 2 bên đường chí tuyến <i>(Dọc 2 đường chí tuyến là nơi</i>
<i>có ít mưa, khơ hạn kéo dài vì khu vực chí tuyến có 2 dãi áp cao</i>
<i>nên hơi nước khó ngưng tụ thành mây.)</i>


? Tại sao các hoang mạc được hình thành trong sâu trong lục
địa<i>?( vị trí gần hay xa biển: do càng vào sâu trong lục địa chịu</i>
<i>ảnh hưởng của biển ít)</i>


? Tại sao ở gần các nơi có dịng biển lạnh đi qua lại hình thành
nên các hoang mạc?<i>( dòng biển lạnh ven bờ ngăn hơi nước từ</i>
<i>biển vào → khơng khí khơ khó hình thành mưa nên đã tạo đk</i>
<i>cho hình thành các hoang mạc)</i>


- GV chỉ 2 hoang mạc Xahara và GôBi trên lược đồ .
<i><b>+ Câu hỏi của nhóm 2+ 3:</b></i>


- GV hướng dẫn hs so sánh 2 biểu đồ theo bảng sau, để từ đó
hs tự

rút ra đặc điểm của MTHM.



Đặc điểm HM đới nóng (190<sub>B)</sub> <sub>HM đới ơn hịa</sub>


(430<sub>B)</sub>



Nhiệt độ T 1 = 160<sub>C; </sub>


T 7 = 400<sub>C </sub>


→BĐN = 240<sub>C</sub>


T1 = -280<sub>C; </sub>


T7=160<sub>C </sub>


→BĐN = 440<sub>C</sub>


<b>1. Đặc điểm của môi trường :</b>


a. Phân bố: các hoang mạc trên thế giới
thường phân bố ở:


- dọc theo hai bên đường chí tuyến.
- ở sâu trong lục địa.


- ở gần các dịng biển lạnh.


b.Đặc điểm khí hậu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
Lượng mưa T1 khơng mưa


T7 rất ít = 21mm


T1 rất nhỏ


T7 = 125mm


- GV nói thêm: sự khác nhau về khí hậu giữa hoang mạc ở đới
nóng và hoang mạc ở ơn hồ :


<i> ( <b>Hoang mạc đới nóng :</b> biên độ nhiệt năm cao nhưng có mùa</i>
<i>đơng ấm áp (trên 10o<sub>C); mùa hạ rất nóng trên 36</sub>o<sub>C. </sub><b><sub>Hoang</sub></b></i>


<i><b>mạc đới ơn hồ :</b> biên độ nhiệt năm rất cao, nhưng có mùa hạ</i>
<i>khơng q nóng (20o<sub>C), mùa đơng rất lạnh (-24</sub>o<sub>C) ; khí hậu</sub></i>


<i>ổn định hơn hoang mạc đới nóng)</i>


? Biên độ nhiệt giữa ngày và đêm ở HM ntn? <i>(ban ngày = 40<sub>C;</sub></i>


<i>ban đêm = 00<sub>C)</sub></i>


? Độ bốc hơi ở HM ntn ?
<i><b>+ Câu hỏi của nhóm 4:</b></i>


<i>- Hoang mạc Xahara ở châu Phi như một biển cát mênh mông</i>
<i>từ Tây sang Đông 4500 km , từ Bắc xuống Nam 1800 km, với</i>
<i>những đụn cát di động ; một số nơi là ốc đảo với các cây chà</i>
<i>là có dáng như cây dừa.</i>


<i>- Hoang mạc Ariđơna ở Bắc Mĩ là vùng đất sỏi đá với các cây</i>
<i>bụi gai và các cây xương rồng nến khổng lồ cao 5m, mọc rải</i>
<i>rác ).</i>


- GV rút kết luận về đặc điểm của thực động vật và con người.


- GV: Như chúng ta đã biết diện tích các hoang mạc đang ngày
càng được mở rộng.


? Nguyên nhân nào đã làm cho hoang mạc ngày càng mở rộng?
Cần có biện pháp để hạn chế là gì? <i>( do con người chặt phá</i>
<i>rừng → cần bảo vệ rừng và mt…)</i>


<b>Hoạt động 2: </b>


<i><b>* Bước 1 : yêu cầu hs đọc mục 2 và thảo luận nhóm trong thời</b></i>
gian 3’.


<i><b>* Bước 2: Gv chia nhóm thảo luận.</b></i>


- Nhóm 1+3: nêu cách thích nghi của thực vật.
- Nhóm 2+4: nêu cách thích nghi của động vật.


<i><b>* Bước 3: đại diện các nhóm trình bày kết quả. Hs các nhóm</b></i>
khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.


- GV nhận xét và chuẩn kiến thức.


<i>( tự hạn chế sự mất nước : thân lá bọc sáp hay biến thành gai;</i>
<i>bị sát và cơn trùng vùi xuống cát, chỉ ra ngồi kiếm ăn vào</i>
<i>ban đêm, lạc đà ít đổ mồ hơi khi hoạt động, người mặc áo</i>
<i>chồng nhiều lớp chùm kín đầu để tránh mất nước vào ban</i>
<i>ngày và chống rét vào ban đêm …tăng cường dự trữ nước và</i>
<i>chất dinh dưỡng trong cơ thể : cây có bộ rễ sâu và toả rộng,</i>
<i>cây xương rồng khổng lồ và cây có thân hình chai để dự trữ</i>
<i>nước trong thân cây, lạc đà ăn và uống nhiều để dự trữ mỡ</i>


<i>trên bứu .)</i>


- biên độ nhiệt trong năm rất lớn.
- lượng mưa rất ít.


- biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn.
- có độ bốc hơi cao.


→ MTHM có khí hậu vơ cùng khơ hạn
và khắc nghiệt.


c. Các đặc điểm khác:


- bề mặt HM chủ yếu là những cồn cát
rộng và những bãi đá sỏi trơ trụi.


- thực vật: cằn cỗi, thưa thớt.


- động vật: rất hiếm, chỉ có lồi bị sát và
cơn trùng.


- dân cư: chỉ có ở các ốc đảo.


<b>2. Sự thích nghi của thực, động vật</b>
<b>với môi trường :</b>


- Đối với thực vật : tự hạn chế mất
nước ( thân hoặc lá bọc sáp, lá biến
thành gai, thân có hình chai), bộ rễ tỏa
rộng và dài để hút được nước, cây rút


ngắn chu kì sinh trưởng.


- Đối với động vật : cũng tự hạn chế
mất nước bằng cách: vùi mình trong cát,
hốc đá, chịu đói khát giỏi, chỉ kiếm ăn
vào ban đêm, dự trữ nước trong thân .


<i><b>C/ Đánh giá: </b></i>


? Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu? Xác định các hoang mạc Xahara, Gôbi, Calahari,
Victoria Lớn…trên bản đồ


? Nêu những đặc điểm của khí hậu hoang mạc ?


? Thực động vật ở hoang mạc thích nghi với mơi trường hoang mạc như thế nào ?
<i><b>D/ Hoạn động nối tiếp: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>- Nhóm 1: Dựa vào h19.1 trình bày sự phân bố các hoang mạc trên thế giới? Phần lớn các hoang mạc nằm ở </b>
đâu?


- Nhóm 2+3 : Phân tích và so sánh 2 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cảu hoang mạc đới nóng (Xahara) và đới
ơn hịa ( Gơbi) → Rút ra đặc điểm khí hậu của MTHM?


- Nhóm 4 : Phân tích 2 hình 19.4 và 19.5 mơ tả đặc điểm trên bề mặt HM, thực động vật và dân cư?
<b></b>


<b>---o0o---Ngày soạn: </b> <b>01/11/10</b> <b>Tuần: 11</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>02/11/10</b> <b>Tiết: 22</b>



<b>Bài 20. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA</b>
<b>CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu biêt được các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con nguời trong các hoang mạc, qua đó làm
nổi bật khả năng thích ứng của con người đối với môi trường .


- Biết được nguyên nhân hoang mạc hoá đang mở rộng trên thế giới và những biện pháp cải tạo hoang mạc
hiện nay để ứng dụng vào cuộc sống vào cải tạo môi trường .


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích ảnh địa lí và tư duy tổng hợp địa lí .
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Ảnh về các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trên các hoang mạc
- Ảnh về các thành phố hiện đại trong hoang mạc ở các nước Arập hay ở Bắc Mĩ .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b> .</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>? Nêu những đặc điểm của khí hậu hoang mạc ?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


<i><b>A/ Khởi động: Hoang mạc tuy khô khan, cát đá mênh mông nhưng con người vẫn sinh sống ở đó từ lâu đời.</b></i>
Ngày nay, nhờ những tiến bộ kĩ thuật, con người ngày càng tiến sâu và chinh phục và khai thác hoang mạc .



B/Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS quan sát h20.1 và h20.2</b></i>


? Hãy cho biết một vài hoạt động kinh tế cổ truyền ở hoang
mạc ?<i> (chăn nuôi du mục, trồng trọt trên các ốc đảo, chuyên</i>
<i>chở hàng hoá qua hoang mạc)</i>


- GV cho HS nêu thuật ngữ “ Ốc đảo ” và cho biết tại sao lại
trồng trọt được ở đây? <i>(là nơi có nước ngầm thuận lợi cho</i>
<i>sinh vật phát triển )</i>


? Tại sao phải chăn nuôi du mục ?


<i> (do nguồn thức ăn và điều kiện khí hậu khắc nghiệt)</i>


? Quan sát h20.2 cho biết tại sao lai dùng lạc đà để vận
chuyển hàng hóa mà khơng dùng các loại xe cơ giới khác ?
<i><b>* Bước 2 : </b></i>


? Quan sát h20.3 và h20.4 cho biết 2 hình thể hiện nội dung
gì ? Hãy mơ tả.


- HS làm và trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và chuẩn.



<i><b>( H20.3 : </b>là cảnh trồng trọt ở những nơi có dàn tưới nước tự</i>
<i>động xoay trịn của LiBi. Cây cối chỉ mọc ở chổ có nước tưới</i>
<i>hình thành những vịng trịn xanh bên ngồi ra hoang mạc,</i>


<b>1. Hoạt động kinh tế :</b>


a.Hoạt động kinh tế cổ truyền: chủ yếu là
chăn nuôi du mục (đưa đàn dê, cừu từ nơi
này đến nơi khác để tìm nguồn thức ăn và
nước).


- Ngồi ra cịn trồng trọt chà là, cam,
chanh, lúa mạch, rau … trong các ốc đảo.
- Chuyên chở hàng hóa bằng lạc đà qua
HM.


b.Hoạt động kinh tế hiện đại:


- Trồng trọt trên HM và khai thác khoáng
sản ( dầu mỏ) → nhờ sự tiến bộ của kỉ
thuật khoan sâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<i>rất tốn kém ( kĩ thuật khoan sâu )</i>


H20.4 : <i>là các dàn khoan dầu mỏ với các cột khói của khí</i>
<i>đồng hành đang bốc cháy, các giếng dầu này nằm rất sâu ;</i>
<i>các nguồn lợi dầu mỏ, khí đốt … giúp con người có đủ khả</i>


<i>năng trả chi phí rất đắc cho việc khoan sâu .<b>)</b></i>


- GV nói kĩ thuật khoan sâu cũng là những ngành hiện đại
làm thay đổi bộ mặt hoang mạc ; các nguồn lợi từ dầu khí đã
giúp con người chi trả những khoản tiền đát giá cho việc
khoan sâu ở hoang mạc ( như ở bán đảo Ả Rập, Tây Nam
HK, Bắc Phi...)→ giúp các nước cải tạo bề mặt HM và 1 số
đô thị mọc lên ở đó.


? Một ngành kinh tế mới xuất hiện cũng là nguồn lợi lớn ở
hoang mạc là gì? <i>(những chuyến du lịch trên hoang mạc) </i>


<b>Hoạt động 2:</b>
<i><b>* Bước 1 :</b></i>


? Nêu những tác động của con người làm tăng diện tích
hoang mạc trên thế giới ?<i> (khai thác gỗ làm củi đun,chặt phá</i>
<i>rừng làm nương rẫy, không cải tạo đất…) </i>


<i><b>* Bước 2 :</b></i>


- GV cho hs quan sát h20.5


? Đây là một khu dân cư đông ở ven HM Xahara nhưng cây
xanh ở đây ntn? Đang có hiện tượng gì? <i>( cây rất ít và đang</i>
<i>có hiện tượng HM hóa)</i>


? Vì sao cát ở HM lại lấn vào khu dân cư? <i>( do con người đã</i>
<i>chặt phá rừng cây phòng hộ chắn cát)</i>



- HS làm việc cá nhân và trình bày.


- GV liên hệ: ở VN ven biển các tỉnh duyên hải miền Trung
có hiện tượng cát lấn sâu vào đất liền → sa mạc hóa tăng.
? Hiện nay q trình HM hóa đã gây hậu quả gì? ? Vì sao ở
đới nóng có tốc độ HM hóa nhanh hơn<i>?( là nơi quá đơng dân</i>
<i>cư song nơng dân có trình độ canh tác lạc hậu đốt rừng làm</i>
<i>nương rẫy, khơng chăm bón và cải tạo đất).</i>


- HS làm việc cá nhân và trình bày.
- GV nhận xét và chuẩn.


<i><b>* Bước 3: hs quan sát các h 20.3 và 20.6 cho biết:</b></i>


? Những biện pháp cải tạo hoang mạc?<i>(đưa nước vào hoang</i>
<i>mạc bằng giếng khoan hay bằng kênh đào và trồng cây gây</i>
<i>rừng chống cát bay, cải tạo khí hậu)</i>


- H20.3 : <i>là ảnh cải tạo hoang mạc ở LiBi bằng cách cải tạo</i>
<i>HM thành đồng ruộng với hệ thống tưới nước tự động</i>


- H20.6 : <i>là cảnh khu rừng chống cát bay từ hoang mạc GôBi</i>
<i>lấn vào vùng tây bắc Trung Quốc. Hình cho thấy có khu rừng</i>
<i>phía xa, rừng lá rộng chen lẫn những đồng cỏ đang chăn thả</i>
<i>ngựa ở cận cảnh . </i>


- Hoạt động du lịch đang từng bước phát
triển.


<b>2. Hoang mạc đang ngày càng mở rộng </b>


* Nguyên nhân:


- do con người khai thác rừng, chặt phá
cây xanh quá mức và không cải tạo đất
- do cát lấn ngày càng nhiều


- con người làm biến đổi khí hậu tồn cầu
bằng việc gây ơ nhiễm MT.


* Hậu quả:


- diện tích hoang mạc trên thế giới đang
tiếp tục mở rộng.


- đới nóng là nơi có tốc độ HM hóa nhanh
nhất


* Biện pháp:


- đưa nước vào cải tạo HM bằng giếng
khoan hoặc xây dựng kênh dẫn nước
- trồng rừng để chống nạn cát bay, vừa cải
tạo khí hậu hoang mạc và hạn chế q
trình hoang mạc hố .


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


? Nêu các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang mạc ngày nay ?
? Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá
trình hoang mạc mở rộng trên thế giới ?



<i><b> D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 21 .


<b>Ngày soạn:</b> <b>06/11/10</b> <b>Tuần: 12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>Chương IV : MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH.</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH</b>
<b>Bài 21. MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm được những đặc điểm cơ bản của đới lạnh (lạnh lẽo, có ngày và đêm dài từ 24 giờ đến tận 6 tháng,
lượng mưa rất ít, chủ yếu là tuyết .)


- Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật để tồn tại và phát triển trong môi trường đới lạnh .
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ và ảnh địa lí, đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của đới lạnh .
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức trong việc tuyên truyền và bảo vệ các loài động vật quý hiểm trên Thế Giới nói chung.
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Lược đồ hình 21.1, 21.2,21.3 phóng to .
- Bản đồ tự nhiên hai miền địa cực .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


? Em hãy cho biết các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang mạc ngày nay ?
? Hãy nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc mở
rộng trên thế giới ?


<i><b> 3. Bài mới :</b></i>


<i><b>A/ Khởi động: Ở phần II SGK các em đã nghiên cứu sơ lược về các môi trường địa lí trên Trái Đất và thực tế</b></i>
các em đã tìm hiểu được hai MTĐL và các hoạt động kinh tế của con người ở 2 MT đó là đới nóng, đới ơn
hồ . Hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp một mơi trường mới đó là " Mơi trường đới lạnh cũng như hoạt
động kinh tế của con người ở môi trường này " . Chúng ta cùng vào chương IV và bài 21.


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b> Hoạt động 1 :</b>
<i><b>* Bước 1 :</b></i>


? Dựa vào lược đồ 21.1 và 21.2 em hãy xác định vị trí của mơi
trường đới lạnh thơng qua đường vịng cực, đường đẳng nhiệt
+100<sub>C vào tháng 7 ở BBC và tháng 1 ở NBC ?</sub>


- HS làm việc cá nhân và trình bày.
- GV chuẩn và kết hợp chỉ trên bản đồ.


? Cho nhận xét về sự khác nhau giữa MT đới lạnh ở BBC và MT


đới lạnh ở NBC? <i>( đới lạnh ở BBC là đại dương còn ở NBC là</i>
<i>lục địa .)</i>


<i><b>* Bước 2:</b></i>


- HS đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của
HonMan (700<sub>30’B) để tìm ra đặc điểm của MT đới lạnh.</sub>


- GV cho hs thảo luận nhóm, phát phiếu thảo luận cho hs.
- HS các nhóm tiến hành thảo luận trong 4’, sau đó trình bày
- GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kết quả.


<i>( T0<sub> cao nhất T7 = 9</sub>0<sub>C, T</sub>0 <sub>thấp nhất T2 = - 32</sub>0<sub>C</sub></i>


<i>Số tháng có nhiệt độ trên 00<sub>C hơn 3 tháng từ tháng 6 – tháng 9</sub></i>


<i>→ đó là mùa hạ ngắn ngủi,cịn lại là những tháng mùa đông.</i>
<i>Lượng mưa tb năm là 133mm, mưa nhiều nhất vào T7 – T8</i>
<i>không quá 20mm/tháng, các tháng cịn lại mưa ít dưới dạng</i>
<i>tuyết rơi.)</i>


- GV yêu cầu hs dựa vào kênh chữ cho biết đặc điểm khí hậu
vào mùa đơng và mùa hạ của MT đới lạnh?


<b>1. Đặc điểm của mơi trường:</b>
* Vị trí giới hạn:


- MT đới lạnh nằm ở khoảng từ hai
vòng cực đến hai cực của hai bán cầu.
- Đới lạnh ở BBC chủ yếu là đại dương


(Bắc băng dương), ở NBC chủ yếu là
lục địa ( lục địa Nam cực )


* Khí hậu:


- Mùa hạ: ngắn, khoảng từ 2- 3 tháng,
nhiệt độ tăng lên ít nhưng khơng vượt
q 100<sub>C, mưa rất ít, băng tan 1 lớp</sub>


mỏng. Có hiện tượng ngày dài 24g dao
động từ 1 ngày – 6 tháng.


- Mùa đông: rất dài tới gần 9 tháng,
nhiệt độ luôn < 00<sub>C, tb dưới – 10</sub>0<sub>C,</sub>


mưa dưới dạng tuyết rơi. Có hiện
tượng đêm dài 24g dao động từ 1 ngày
– 6 tháng.


→ Khí hậu vô cùng lạnh lẽo, khắc
nghiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
- HS trả lời, gv chuẩn kiến thức.


<i>( + Mùa đông: không những lạnh lẽo mà rất tối tăm vì đêm dài</i>
<i>24 giờ liên tục dao động từ 1 ngày đến 6 tháng.</i>


<i>+ Mùa hạ: là khi Mặt Trời chiếu sáng suốt đêm ngày dao động</i>
<i>từ 1 ngày đến 6 tháng, băng chỉ tan 1 lớp mỏng, biển băng vỡ ra</i>


<i>thành những khối băng trôi.)</i>


- HS quan sát các h21.4 và 21.5 so sánh sự khác nhau giữa núi
băng và băng trơi?


<i><b>* Bước 3: </b></i>


? Vì sao ở MT đới lạnh có lượng mưa rất ít<i>? (nhiệt độ thấp,</i>
<i>nước không thể bốc hơi để sinh ra mưa).</i>


? Hiện nay, băng ở 2 cực tan chảy bớt là do ngun nhân gì?


<i>(Trái Đất nóng lên…)</i>


- HS làm việc cá nhân và trình bày.
<b>Hoạt động 2 : </b>


<i><b>* Bước 1: </b></i>


- HS quan sát các h21.6 và 21.7 mô tả bề mặt các đài nguyên.
( + <i>H21.6: đài nguyên Bắc Âu có vài đám rêu</i> <i>và địa y đang nở</i>
<i>hoa đỏ và vàng; phía xa ở ven bờ hồ là các cây thông lùn và liễu</i>
<i>lùn.</i>


<i> + H21.7: thực vật nghèo nàn & thưa thớt chỉ thấy vài túm địa</i>
<i>y mọc đang nở hoa đỏ, khơng có thông lùn liễu lùn => lạnh hơn</i>
<i>Bắc Âu )</i>


<i><b>* Bước 2 :</b></i>



- HS nhận xét về cây cỏ ở đài nguyên.
? Vì sao cây cỏ chỉ phát triển vào mùa hạ ?


? Vì sao cây lại thấp lùn để làm gì?<i> ( giảm chiều cao để chống</i>
<i>bão tuyết mạnh và có tán lá kín để giữ ấm ) </i>


- GV: các bụi cỏ, rêu, địa y thường ra hoa trước khi tuyết tan , ra
lá sau cho kịp với thời gian nắng ấm ngắn ngủi của mùa hạ.
<i><b>* Bước 3:</b></i>


- HS: quan sát các hình 21.8 - 21.9 - 21.10 nêu tên các con vật
sống ở đới lạnh ?


? Cho biết cách thích nghi của các con vật đó với mơi trường ?
- HS trình bày, hs khác nhận xét bổ sung. GV nhận xét và chuẩn
kiến thức.


- GV: động vật ở đới lạnh phong phú hơn thực vật:<i> là nhờ có</i>
<i>nguồn thức ăn tơm cá dưới biển đồi dào. Tuần lộc sống dựa vào</i>
<i>cây cỏ, rêu, địa y ; còn chim cánh cụt, hải cẩu sống dựa vào tôm</i>
<i>cá dưới biển</i>.


<b>2. Sự thích nghi của động vật và</b>
<b>thực vật với môi trường :</b>


* Thực vật:


- Chỉ có ở đới lạnh BBC


- Phát triển vào màu hạ ngắn ngủi,


trong các thung lũng kín gió


- Cây thấp lùn, cịi cọc, mọc xen lẫn
với rêu và địa y


* Động vật: thích nghi được với khí
hậu lạnh nhờ có lớp mỡ, lớp lông dày
hoặc bộ lông không thấm nước.


- Sống thành từng đàn đông đúc để bảo
vệ và sưởi ấm cho nhau


- Một số loài di cư và một số lồi ngủ
mùa đơng


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


? Nêu giới hạn của MT đới lạnh? Tính chất khắc nghiệt của MT đới lạnh thể hiện như thế nào?
? Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất ?


? Giới thực động vật ở đới lạnh có đặc điểm gì đặc biệt?
<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Hướng dẫn hs làm bài tập.


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 22.
<b>IV. PHỤ LỤC: phiếu học tập hoạt động 1.</b>


- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của địa điểm HonMan để tìm ra đặc điểm khí hậu của MT đới
lạnh.



+ Cho biết số tháng có T0<sub> > 0</sub>0<sub>C và nêu những tháng có mưa.</sub>


+ Cho biết số tháng có T0<sub> < 0</sub>0<sub>C và mưa ntn?</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Ngày dạy:</b> <b>10/11/10</b> <b>Tiết: 24</b>
<b>Bài 22: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ</b>


<b>CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH</b>
<b> I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i><b>1.Kiến thức :</b></i>


- Hiểu được mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động kinh tế của con người và sự suy giảm các loài động vật ở
đới lạnh.


- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ các lồi động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


- Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế của con người với nguồn tài nguyên sinh vật ở MT đới lạnh.
<i><b>3. Thái độ :</b></i>


- Có ý thức tuyên truyền và bảo vệ các nguồn tài nguyên sinh vật.
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ MT đới lạnh.


- Ảnh các thành phố ở đới lạnh của các nước Bắc Âu, Aixơlen, Mĩ, Canađa, Liên bang Nga hoặc các hoạt
động kinh tế ở cực và của các dân tộc phương Bắc .



<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


? Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào?
? Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt?
<i><b>3. Bài mới :</b>.</i>


<i><b>A/ Khởi động: Khi tìm hiểu về MTHM chúng ta đã biết HM là nơi có khí hậu vơ cùng khắc nghiệt do cái</b></i>
nóng và khơ hạn gây ra, nhưng con người cũng đã khắc phục được. Vậy ở đới lạnh với khí hậu khắc nghiệt
do cái lạnh và khơ hạn, thì con người đã tồn tại và thích nghi bằng cách nào? Với những hoạt động kinh tế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 22.


<i><b>B/ Các hoạt động:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1 :</b>
<i><b>* Bước 1 : </b></i>


? Với đặc điểm khí hậu lạnh lẽo và khắc nghiệt thì dân cư ở đới
lạnh ntn ? <i>( rất ít người)</i>


<i><b>* Bước 2: </b></i>


- HS xem lược đồ 22.1 và thảo luận nhóm.
- GV phát phiếu thảo luận cho hs


- Các nhóm thảo luận, sau đó trình bày kết quả.


- GV nhận xét và chuẩn kiến thức vào bảng phụ.


? Tại sao con người chỉ sinh sống ở ven biển Bắc Âu , Bắc Á,
Bắc Mĩ … mà không sống ở gần cực Bắc, cực Nam ?<i> (gần 2</i>
<i>cực rất lạnh, khơng có nguồn thực phẩm cần thiết cho con</i>
<i>người)</i>


<i><b>* Bước 3 : HS quan sát h22.2 và h22.3 mơ tả thấy những gì</b></i>
trong hình :


<i>- H22.2: là cảnh 1 người LaPơng đang chăn đàn tuần lộc trên</i>
<i>đài nguyên tuyết trắng với các đám cây bụi thấp bị tuyết phủ .</i>
<i>- H22.3 : là cảnh một người đàn ông người I-nuc đang ngồi</i>
<i>trên 1 chiếc xe trượt tuyết (do chó kéo) câu cá ở một chổ được</i>
<i>khoét trên lớp băng trên mặt sông có vài con cá để bên cạnh ,</i>
<i>trang phục của ông toàn là bằng da thú . đặc biệt là ông đeo</i>
<i>đôi kính mát đen sậm để chống lại ánh sáng chói phản xạ từ</i>
<i>mặt tuyết trắng .)</i>


<b>1. Hoạt động kinh tế của các dân tộc</b>
<b>ở phương Bắc :</b>


- Đới lạnh là nơi có ít người sinh sống
nhất trên Trái Đất .


<b>Tên dân</b>
<b>tộc</b>


<b>Địa bàn</b>
<b>cư trú</b>



<b>Hđkt</b>
<b>truyền</b>


<b>thống</b>
-La-pông


- Chúc
- I-a-kut
- Xa-mô
-y-et


- Bắc Âu
- Bắc Á


- Chăn
nuôi tuần
lộc và săn
bắn thú có
lơng q
- Inuc



(Ex-ki-mơ)


- Bắc Mĩ
và ven
đảo
Grơnlen



- Săn bắt
cá, hải
cẩu, tuần
lộc, gấu
trắng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<b>Hoạt động 2 : </b>


<i><b>* Bước 1 :</b></i>


? Quan sát h21.1/ 67 hãy kể tên các loại khống sản có đới
lạnh? <i>( sắt, kim loại màu, dầu mỏ, than)</i>


- HS trả lời, gv nhận xét – bổ sung và chuẩn.


- Gv bổ sung thêm các loại như Uranium, kim cương.


? Ngồi nguồn tài ngun khống sản thì ở đới lạnh cịn có
nguồn tài ngun nào nữa? <i>( hải sản và thú có lơng q)</i>


- HS trả lời, gv nhận xét và chuẩn kiến thức.


? Tại sao cho đến nay các tài nguyên ở đới lạnh vẫn chưa được
khai thác ? <i>(do khí hậu quá lạnh, mặt đất đóng băng quanh</i>
<i>năm, có mùa đơng kéo dài, thiếu nhân công mà đưa nhân công</i>
<i>từ nơi khác đến thì quá tốn kém, thiếu phương tiện vận chuyển</i>
<i>và kĩ thuật hiện đại …) </i>


<i><b>* Bước 2 : HS quan sát h22.4 - h22.5 mô tả </b></i>



<i>( - H22.4 : là một dàn khoan dầu mỏ trên biển Bắc giữa các</i>
<i>tảng băng trôi .</i>


<i>- H22.5 : là cảnh các nhà khoa học đang khoan thăm dò địa</i>
<i>chất ở châu Nam Cực (mùa hạ họ sống ở các lều và làm việc ở</i>
<i>đó, mùa đơng rút về các trạm ở ven biển để tránh lạnh và bão</i>
<i>tuyết. ) </i>


? Cho biết các hoạt động kinh tế chủ yếu ở đới lạnh?
- HS trả lời, gv chuẩn.


? Ngoài khai thác tài ngun khống sản thì ở đới lạnh cịn có
các hoạt động khai thác nguồn tài nguyên nào nữa? <i>( hải sản và</i>
<i>thú có lơng q)</i>


- GV nhấn mạnh : kinh tế chủ yếu ở đới lạnh hiện nay là khai
thác dầu mỏ và khoáng sản quý (kim cương, vàng, Uranium …
đánh bắt và chế biến sản phẩm cá voi, nuôi thú có lơng q .
<i><b>* Bước 3 : </b></i>


- GV nhắc các vấn đề của mơi trường đới nóng <i>(xói mịn đất,</i>
<i>diện tích rừng suy giảm, đới ơn hồ ơ nhiễm nguồn khơng</i>
<i>khí ).</i>Ở đới ơn hịa<i> ( ơ nhiễm khơng khí, ơ nhiễm nguồn nước). </i>


? Vậy ở đới lạnh vấn đề cần quan tâm đối với môi trường là
gì ? <i>( là vấn đề bảo vệ động vật q hiếm : cá voi, thú có lơng</i>
<i>q, do săn bắt quá mức có nguy cơ tuyệt chủng và vấn đề</i>
<i>thiếu nhân lực) </i>



- HS làm việc cá nhân và trình bày.
- GV nhận xét và chuẩn.


- GV lưu ý đến vấn đề bảo vệ động vật quý hiếm như cá voi và
thú có long quý do bị săn bắt quá mức đang có nguy cơ tuyệt
chủng. Và đã có các biện pháp khắc phục như biện pháp chống
các tàu săn cá voi Nhật Bản của tổ chức “Hòa bình xanh”.


<b>2. Việc nghiên cứu và khai thác mơi</b>
<b>trường :</b>


- Tài ngun thiên nhiên phong phú,
gồm có: khống sản ( kim loại màu,
than, dầu mỏ, kim cương, uranium),
hải sản và thú có lơng q.Nhưng điều
kiện khai thác rất khó khăn


- Các hoạt động kinh tế chủ yếu như:
+ khai thác khống sản


+ phát triển chăn ni thú có lơng quý
+ đánh bắt và chế biến cá voi


- Vấn đề cần quan tâm là:


+ bảo vệ động vật có nguy cơ tuyệt
chủng ( thú có lơng q, cá voi xanh)
+ giải quyết thiếu nguồn nhân lực





<i><b>C/ Đánh giá: </b></i>


? Hãy kể những hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc phương Bắc ?


? Đới lạnh có những nguồn tài nguyên chính nào ? Tại sao cho đến nay các nguồn tài nguyên đới lạnh vẫn
chưa được khai thác ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Hướng dẫn hs làm bài tập 3.


- Dặn dò: về học bài, chuẩn bị trước bài 23
<b> IV. PHỤ LỤC: phiếu học tập hoạt động 1 </b>
- Quan sát h22.1 và kênh chữ sgk cho biết:


+ Nhóm 1: tên các dân tộc sống ở đới lạnh phương Bắc.
+ Nhóm 2: địa bàn cư trú của các dân tộc.


+ Nhóm 3: hoạt động kinh tế truyền thống của các dân tộc.


<b>---o0o---Ngày soạn:</b> <b>13/11/10</b> <b>Tuần: 13</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>15/11/10</b> <b>Tiết: 25</b>


<i><b>Chương V : MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI.</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI</b>


<b>Bài 23 : MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>



<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Nắm được những đặc điểm của mơi trường vùng núi (càng lên cao khơng khí càng lạnh và càng loãng ,
thực vật phân tầng theo độ cao).


- Biết được các cách cư trú khác nhau của con người ở các vùng núi trên thế giới .
<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí và cách đọc lát cắt một ngọn núi .
<i><b>3. Thái độ :</b></i>


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Ảnh chụp các vùng núi ở nước ta (Sa pa, Đà Lạt, Tam Đảo) và các nước khác …
- Bản đồ địa hình thế giới .


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


? Hãy kể những hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc phương Bắc ?


? Đới lạnh có những nguồn tài nguyên chính nào ? Tại sao cho đến nay các nguồn tài nguyên đới lạnh
vẫn chưa được khai thác ?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>A/ Khởi động: Môi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao và theo hướng của sườn núi.</b></i>
Càng lên cao, không khí càng lỗng và càng lạnh làm cho quan cảnh tự nhiên và cuộc sống của con người các


vùng núi có nhiều điểm khác biệt so với ở đồng bằng .


B. Các hoạt động :



<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1 : </b>


<i><b>* Bước 1 : GV nhắc lại các nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu đã học</b></i>
lớp 6 <i>(vĩ độ, độ cao, vị trí gần hay xa biển)</i>


<i><b>* Bước 2 :</b></i>


- HS quan sát h23.1 và mô tả.


- GV nhận xét và bổ sung: vùng núi Nêpan ở sườn nam dãy
Himalaya thuộc đới nóng châu Á, có các cây lùn hoa đỏ, phía xa
là tuyết phủ trắng trên các đỉnh núi.


? Dựa vào kiến thức lớp 6 hãy cho biết vì sao trên các đỉnh núi cao
lại có tuyết bao phủ?


- HS trả lời, gv gợi ý <i>( nhiệt độ càng lên cao càng giảm, tb cứ</i>
<i>100m giảm 0,60<sub>C )</sub></i>


? Ở độ cao bao nhiêu thì vùng núi đới ơn hịa và vùng núi ở đới


<b>1. Đặc điểm của mơi trường</b>


* Khí hậu:



- Ở vùng núi khí hậu thay đổi theo
độ cao, càng lên cao nhiệt độ khơng
khí càng giảm ( tb cứ lên 100m, T0


giảm 0,60<sub>C)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
nóng có tuyết bao phủ ?


- HS trả lời, gv nhận xét và chuẩn.


? Quan sát h23.2 cho biết sườn Bắc với sườn Nam của dãy Anpơ
sườn nào có nhiệt độ cao hơn? Vì sao? <i>( sườn Nam có nhiệt độ</i>
<i>cao hơn vì sườn Nam là sườn đón nắng nên nhận được lượng ánh</i>
<i>sáng và nhiệt nhiều hơn)</i>


- GV liên hệ với dãy trường sơn ở Việt Nam.


- GV hướng dẫn hs nhận định về đặc điểm khí hậu của các vùng
núi.


<i><b>* Bước 3: </b></i>


- GV giới thiệu cách đọc lát cắt, HS quan sát lát cắt núi Anpơ và
cho biết:


? Cây cối phân bố từ chân núi đến đỉnh núi như thế nào ? <i>(phân</i>
<i>bố thành các vành đai từ thấp lên cao)</i>



?Vì sao cây cối phải biến đổi theo độ cao ?<i>(vì càng lên cao càng</i>
<i>lạnh nên thực vật cũng thay đổi theo)</i>


? Ở h23.2 từ chân núi đến đỉnh núi có mấy vành đai thực vật ?


<i>(rừng lá rộng lên đến 900m, rừng lá kim từ 900m đến 2200m,</i>
<i>đồng cỏ từ 2200m đến 3000m, còn trên 3000m là tuyết ). </i>


- HS trả lời, gv nhận xét và chuẩn.
- HS quan sát h 23.2 và cho biết:


? Sự khác nhau về sự phân bố cây cối giữa sườn đón nắng và sườn
khuất nắng ở đới ơn hồ ?<i> (các vành đai cây cối ở sườn đón nắng</i>
<i>nằm cao hơn ở sườn khuất nắng)</i>


? Vì sao các vành đai thực vật ở sườn đón nắng nằm cao hơn
sườn khuất nắng <i>? ( vì sườn đón nắng ấm hơn sườn khuất nắng; ở</i>
<i>những sườn đón gió (ẩm hoặc mát hơn) thực vật đa dạng phong</i>
<i>phú hơn bên khuất gió (khơ hơn)</i>


<i><b>* Bước 4 : </b></i>


? Ở những vùng núi có độ dốc lớn thường có những khó khăn trở
ngại gì<i>? ( nếu khơng có cây cối che phủ sườn núi thì dễ gây ra lũ</i>
<i>quét , lở đất , giao thơng đi lại gặp khó khăn ; càng lên cao khơng</i>
<i>khí càng lạnh và càng lỗng => thiếu ôxy, thực vật thay đổi theo</i>
<i>độ cao )</i>


- HS trả lời, gv chuẩn.
<b>Hoạt động 2 : </b>



<i><b>* Bước 1 : ? Ở nước ta miền núi thường là nơi sinh sống của</b></i>
những dân tộc ntn?


? Daklak có những dân tộc nào sinh sống?
- HS trả lời, gv nhận xét và chuẩn.


<i><b> * Bước 2 : </b></i>


? Tại sao các dân tộc thường sống rải rác men theo sườn núi hoặc
dưới thung lũng mà không sống trên đỉnh núi?


- GV gợi ý để hs giải thích.


? Các dân tộc ở châu Á, Nam Mỹ và châu Phi thường sống ở
nhũng vùng núi ntn?


- HS trả lời, gv nhận xét và chuẩn.


5500m ở đới nóng sẽ có tuyết phủ
vĩnh viễn


- Ở vùng núi khí hậu cịn thay đổi
theo hướng sườn núi:


+ Sườn đón nắng, đón gió sẽ có T0


cao, mưa nhiều


+ Sườn khuất nắng, khuất gió có T0



thấp, mưa ít
* Thực vật:


- Thay đổi theo độ cao và hướng của
sườn: Sườn đón nắng và gió ẩm thì
tv tốt hơn sườn khuất nắng và gió.


* Khó khăn:


- Ở các vùng núi có độ dốc lớn
thường xảy ra lũ quét, lở đất


- Gây trở ngại GT đi lại, khai thác
tài nguyên…


<b>2. Cư trú của con người :</b>


- Vùng núi thường là nơi cư trú của
các dân tộc ít người, dân cư thưa
thớt


- Ở châu Á các dt thường sống ở
vùng núi thấp, khí hậu mát mẻ,
nhiều lâm sản


- Ở Nam Mỹ các dt thích sống ở độ
cao >3000m thuận tiện cho việc
trồng trọt và chăn nuôi



- Ở châu Phi các dt sống ở sườn núi
đón gió, khí hậu mát mẻ.


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


? Trình bày sự thay đổi của khí hậu và thực vật ở MT vùng núi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Đới ơn hịa gồm 5 vành đai, đới nóng gồm 6 vành đai:


Núi ở đới ơn hịa Núi ở đới nóng


- Tuyết vĩnh viễn: 3000m
- Đồng cỏ núi cao: 2200m
- Rừng lá kim : 1600m
- Rừng hỗn giao : 900m
- Rừng lá rộng : 200m


- Tuyết vĩnh viễn : 5000m
- Đồng cỏ : 4500m
- Rừng lá kim : 3000m
- Rừng hỗn giao: 1600
- Rừng cận nhiệt : 900m
- Rừng rậm : 200m


- Giải thích tại sao cùng độ cao, nhưng vùng núi đới nóng có nhiều vành đai thực vật hơn vùng núi đới ơn
hồ ?<i> (đới nóng có thêm vành đai rừng rậm nhiệt đới mà đới ôn hồ khơng có )</i>


<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Dặn dị: hs về học bài và chuẩn bị bài 24





<b>---o0o---Ngày soạn:</b> <b>15/11/10</b> <b>Tuần: 13</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>17/11/10</b> <b>Tiết: 26</b>


<b> Bài 24: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ</b>
<b>CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết được hoạt động ngành kinh tế cổ truyền ở các vùng núi trên thế giới (chăn nuôi , trồng trọt, khai thác
lâm sản, nghề thủ công ).


- Biết được những điều kiện để phát triển kinh tế vùng núi và những hoạt động kinh tế hiện đại ở vùng núi ,
cũng như hậu quả đến môi trường vùng núi do các hoạt động kinh tế của con người gây ra .


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí .


- Phân tích mối quan hệ của MT vỡi hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Bảo vệ môi trường vùng núi khi kinh tế thay đổi.
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>- Ảnh về hoạt động kinh tế ở các vùng núi trên thế giới . </b>


- Ảnh về các dân tộc và các lễ hội ở các vùng núi trên thế giới .
- Ảnh về các thành phố lớn trong các vùng núi trên thế giới .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<i><b>1.Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


? Trình bày sự thay đổi của khí hậu và thực vật ở MT vùng núi?
? Nêu những đặc điểm chung của các dân tộc sống ở vùng núi ?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


<i><b>A/ Khởi động: Ngày nay, nhờ sự phát triển lưới điện và đường giao thông … Vùng núi đã giảm dần sự cách</b></i>
biệt với vùng đồng bằng và vùng ven biển. Bộ mặt nhiều vùng núi đang thay đổi nhanh chóng .


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1 : </b>
<i><b>* Bước 1: </b></i>


- HS quan sát h24.1và h24.2 cho biết các hoạt động kinh tế cổ
truyền là những ngành gì? <i>(chăn ni, làm nghề thủ cơng)</i>


? Ngồi các hoạt động trên thì vùng núi cịn các hoạt động kinh tế


<b>1. Hoạt động kinh tế cổ truyền :</b>
Gồm: - Trồng trọt, chăn nuôi, sản
xuất hàng thủ công, khai thác và chế
biến lâm sản.



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
nào khác? <i>(trồng trọt, khai thác chế biến lâm sản, chế biến thực</i>


<i>phẩm, dệt vải.)</i>


- HS dựa vào thực tế nước trả lời, gv nhận xét và chuẩn.
<i><b>* Bước 2 :</b></i>


? Tại sao một số sản phẩm thủ công được cả nước và ngồi nước
ưa chuộng? Ví dụ của Việt Nam. <i>(Vải dệt thổ cẩm rất đẹp và bền</i>
<i>của một số dân tộc; gốm sứ Bát Tràng… )</i>


? Tại sao hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở vùng núi
lại đa dạng và không giống nhau?<i> (do tài nguyên và môi trường</i>
<i>các vùng núi khác nhau, tập quán canh tác và truyền thống của</i>
<i>các dân tộc khác nhau, do giao lưu khó khăn …)</i>


- HS liên hệ thực tế ở Việt Nam


- GV: kinh tế vùng núi phần lớn mang tính tự cung tự cấp.
? Em hiểu thế nào là tự cung tự cấp?


- HS trả lời, gv nhận xét và chuẩn
<b>Hoạt động 2 : </b>


<i><b>* Bước 1 : </b></i>


- HS quan sát h24.3 mô tả<i>: ( một con đường ô tô ngoắt ngoéo để</i>
<i>vượt qua vùng núi)</i>



- HS nêu lại những khó khăn của MT vùng núi


? Những trở ngại làm cho kinh tế vùng núi kém phát triển là gì ?


<i>(giải thích đi lại khó khăn, nơng nghiệp, thủ CN kém phát triển,</i>
<i>dịch bệnh, sâu bọ côn trùng gây ra, lên cao thiếu ôxy …)<b> </b></i>


<i><b>* Bước 2 : Thảo luận bàn </b></i>


- HS quan sát h24.3 và h24.4 cho biết:


? Hai điều kiện cần thiết để phát triển kinh tế vùng núi là gì ?


<i>(phát triển giao thông và điện) </i>


? Tại sao việc phát triển GT và điện là những việc cần làm đầu
tiên để biến đổi bộ mặt vùng núi?


? Từ khi có các tuyến đường GT và nhà máy thủy điện thì bộ mạt
một số vùng núi trên Thế Giới đã thay đổi ntn? Lấy dẫn chứng cụ
thể.


- Các nhóm bàn thảo luận trong 3’ sau đó trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- GV chuẩn.


? Ngồi ra cịn những hoạt động kinh tế nào tạo nên sự biến đổi bộ
mặt kinh tế vùng núi ?<i> (thành lập khu công nghiệp, du lịch nghỉ</i>


<i>dưỡng vào mùa hạ và mùa đông , các môn thể thao leo núi )</i>


<i><b>* Bước 3 : </b></i>


- GV cho HS nhắc lại các vấn đề môi trường ở đới nóng <i>(xói mịn</i>
<i>đất, bùng nổ dân số,…)</i>, ơn hồ (<i>ơ nhiễm mơi trường) ;</i> lạnh<i> ( bảo</i>
<i>bệ động vật quý hiếm, giải quyết thiếu nhân lực) </i>


? Các vấn đề về môi trường của vùng núi là gì ?
- HS trả lời, gv nhận xét và chuẩn.


- HS nêu một số ví dụ về bản sắc văn hóa của các dân tộc ở
Daklak đang bị mai một dần.


- Các hoạt động kinh tế này rất đa
dạng và khác nhau, phù hợp với
từng nơi, từng vùng núi .


- Nền kinh tế phần lớn mang tính
chất tự cung tự cấp, lưu truyền từ
đời này sang đời khác.


<b>2. Sự thay đổi kinh tế-xã hội :</b>
- Do độ dốc lớn, đi lại khó khăn,
giao lưu kém và dịch bệnh làm cho
kt ở vùng núi còn chậm phát triển.


- Các tuyến đường GT và nhà máy
thủy điện được xây dựng đã giúp
cho:



+ Việc giao lưu trao đổi hàng hóa,
kinh tế xã hội ở các vùng núi phát
triển


+ Bộ mặt kt một số vùng núi đang
thay đổi → hình thành các khu Cn,
khu dân cư mới, các điểm thương
mại, các khu du lịch- nghĩ dưỡng,
các khu thể thao ( leo núi, trượt
tuyết)


* Hạn chế:


- Tài nguyên bị khai thác quá mức
(rừng bị tàn phá và cạn kiệt nhanh)
- Chất thải từ các khu CN, khu du
lịch- nghĩ dưỡng…→ ô nhiễm nước,
tạo mầm bệnh


- Bản sắc văn hóa dân tộc và một số
ngành kinh tế cổ truyền bị mai một
dần…


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


? Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi ? Tại sao các hoạt động đó lại rất đa
dạng và khác nhau ở các vùng núi khác nhau ?


? Trình bày sự thay đổi kinh tế xã hội ở vùng núi và các vấn đề đã nảy sinh trong quá trinh phát triển kinh tế


ở vùng núi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài ôn tập các chương II- III- IV và V .




<b>---o0o---Ngày soạn: 20/11/10</b> <b>Tuần : 14</b>


<b>Ngày dạy: 22/11/10</b> <b>Tiết : 27</b>


<b>ÔN TẬP CÁC CHƯƠNG II, III, IV, V</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Qua tiết ôn hs cần :</b>


- Củng cố và nắm vững những kiến thức đã học ở các chương từ II- V


- Thấy rõ mối quan hệ giữa khí hậu với thực động vật và hoạt động sản xuất của con người
- Rèn luyện một số kĩ năng bản đồ


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ các MTĐL, hệ thống câu hỏi và bài tập
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi ? Tại sao các hoạt động đó lại rất đa
dạng và khác nhau ở các vùng núi khác nhau ?



? Trình bày sự thay đổi kinh tế xã hội ở vùng núi và các vấn đề đã nảy sinh trong quá trinh phát triển kinh tế
ở vùng núi?


<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>A/ Khởi động:</b></i>
<i><b>B/ Các hoạt động:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


- GV hướng dẫn hs nêu bố của các chương đã học
chia làm 2 phần tự nhiên và kinh tế.


- MT đới ơn hịa về đặc điểm tự nhiên?


+Trình bày đặc điểm của 3 kiểu MT ở đới ơn hịa?


? Đặc điểm kinh tế xã hội của đới ơn hịa?


? Trình bày đặc điểm về đơ thị hóa và vấn đề ơ
nhiễm khơng khí- nước ở đới ơn hịa?


<b>1. Chương II: MT đới ơn hịa </b>


* Vị trí: khoảng từ 230<sub>27’ </sub>Bvà N <sub>– 66</sub>0<sub>33’ </sub>B và N


* Khí hậu: mang tính chất trung gian giữa đới
nóng và đới lạnh, có thời tiết biến động thất
thường


- Thiên nhiên thay đổi theo 4 mùa và theo khơng


gian


- Có 5 kiểu MT:
+ Ơn đới hải dương
+ Ôn đới lục địa
+ MT Địa Trung Hải


+ MT cận nhiệt đới gió mùa và nhiệt đới ẩm
+ MT hoang mạc


- Thực vật thay đổi từ T- Đ, từ B- N


* NN: - Có nền NN tiên tiến và cơ giới hóa cao
( sx theo kiểu CN, qui mô lớn, CMH cao)


- Tạo ra được khối lượng nông sản lớn, chất
lượng cao…


* CN: - Có nền CN hiện đại, cơ cấu đa dạng với 2
nhóm ngành chính là khai thác và chế biến, có
nhiều ngành CN hàng đầu…


* Đơ thị hóa


* Ơ nhiễm MT: khơng khí và nguồn nước
<b>2. Chương III: MT hoang mạc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
? Trình bày vị trí phân bố và các đặc điểm cơ bản



của MTHM ?


? Trình bày những HĐKT của MTHM ?


? Trình bày những đặc điểm tự nhiên của MTĐL?


? Trình bày các hoạt động kinh tế chủ yếu của
MTĐL ?


* Vị trí phân bố:


- Dọc theo 2 đường chí tuyến
- Nằm sâu trong nội địa


- Gần nơi có dịng biển lạnh chạy qua
* Đặc điểm chính:


- Có khí hậu cơ cùng khắc nghiệt và khơ hạn,
lượng mưa rất ít, biên độ nhiệt ngày đêm và năm
lớn, độ bốc hơi cao


- Thực vật cằn cỗi và thưa thớt


- ĐV rất ít chỉ có lồi bị sát và cơn trùng


- Bề mặt HM chủ yếu là những cồn cát mênh
mông hoặc những bãi đá trơ trụi


- HM ngày càng mở rộng
* HĐKT:



- Hoạt động kinh tế cổ truyền: chủ yếu là chăn
ni du mục. Ngồi ra còn trồng trọt chà là, cam,
chanh, lúa mạch, rau … trong các ốc đảo. Và
chuyên chở hàng hóa bằng lạc đà qua HM.
-Hoạt động kinh tế hiện đại: Trồng trọt trên HM
và khai thác khoáng sản ( dầu mỏ) → nhờ sự tiến
bộ của kỉ thuật khoan sâu. Và hoạt động du lịch
đang được phát triển


<b>3. Chương IV : MT đới lạnh</b>


* Vị trí giới hạn: MT đới lạnh nằm ở khoảng từ
hai vòng cực đến hai cực của hai bán cầu.


* Khí hậu:


- Mùa hạ: ngắn, khoảng từ 2- 3 tháng, nhiệt độ
tăng lên ít nhưng khơng vượt q 100<sub>C, mưa rất ít,</sub>


băng tan 1 lớp mỏng. Có hiện tượng ngày dài 24g
dao động từ 1 ngày – 6 tháng.


- Mùa đông: rất dài tới gần 9 tháng, nhiệt độ luôn
< 00<sub>C, tb dưới – 10</sub>0<sub>C, mưa dưới dạng tuyết rơi.</sub>


Có hiện tượng đêm dài 24g dao động từ 1 ngày –
6 tháng.


→ Khí hậu vơ cùng lạnh lẽo, khắc nghiệt.



* Các đặc điểm khác: bề mặt bao phủ bởi băng
tuyết, TV nghèo nàn, ĐV ít lồi sinh sống gồm
gấu trắng, hải cẩu, tuần lộc, chim cánh cụt…
* Các hoạt động kinh tế chủ yếu như:
- HĐKT cổ truyền: chăn ni và săn bắt


- HĐKT hiện đại: khai thác khống sản, phát triển
chăn ni thú có lơng q, đánh bắt và chế biến
cá voi, nghiên cứu khoa học


<b>4. Chương V : MT vùng núi</b>


* Khí hậu: thay đổi theo độ cao và thay đổi theo
hướng sườn núi


* Thực vật: Thay đổi theo độ cao và hướng của
sườn


* Khó khăn: có độ dốc lớn thường xảy ra lũ quét,
lở đất. Gây trở ngại GT đi lại, khai thác tài
nguyên…


* HĐKT :


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


? Trình bày các đặc điểm tự nhiên của MT vùng núi?


? Trình bày các đặc điểm KT của vùng núi? Tại sao


việc phát triển kinh tế vùng núi lại làm cho diện tích
rừng và ĐV rừng bị cạn kiệt nhanh?


xuất hàng thủ cơng, khai thác và chế biến lâm
sản…mang tính chất tự cung tự cấp, lưu truyền từ
đời này sang đời khác.


- HĐKT hiện đại: Các tuyến đường GT và nhà
máy thủy điện được xây dựng đã làm phát triển
các khu Cn, khu dân cư mới, các điểm thương
mại, các khu du lịch- nghĩ dưỡng, các khu thể
thao ( leo núi, trượt tuyết)


* Hạn chế: Tài nguyên bị khai thác quá mức. Bản
sắc văn hóa dân tộc và một số ngành kinh tế cổ
truyền bị mai một dần…


<i><b>C/ Hoạt động nối tiếp: Dặn dị hs về nhà tóm tắt các ý chính của các chương bài ơn tập và đọc trước bài 25.</b></i>


<b>---o0o---Ngày soạn:</b> <b>22/11/10</b> <b>Tuần: 14</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>24/11/10</b> <b>Tiết: 28</b>


<b>Phần ba: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC</b>
<b>Bài 25 : THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


- Nắm được sự phân chia thế giới thành lục địa và châu lục .



- Nắm vững một số khái niệm kinh tế cần thiết : thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong ở trẻ em và chỉ
số phát triển con người, sử dụng các khái niệm này để phân loại các nước trên thế giới .


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu .


- Bảng số liệu thống kê về GDP, dân số, số trẻ em tử vong và chỉ số phát triển con người của một quốc gia
trên thế giới .


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b>1.Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi ?


? Sự phát triển kinh tế của các vùng núi cần chú ý những vấn đề gì về mơi trường ?
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>A/ Khởi động: Ở lớp 6 các em đã biết về các lục địa và các đại dương trên bề mặt Trái Đất. Ở tiết học hôm</b></i>
nay để phân biệt được đại lục và châu lục khác nhau ở nào? Thế giới có mấy lục địa và mấy châu lục? Trên
TG có những nhóm nước nào? Dựa vào các chỉ tiêu nào để phân ra các nhóm nước đó? Chúng ta cùng tìm
hiểu bài 25.


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1 : </b>



<i><b>*Bước 1 : cho HS quan sát bản đồ thế giới.</b></i>
<i><b>* Bước 2 : cho hs thảo luận nhóm</b></i>


- GV chia nhóm thảo luận 2 nội dung:


+ Nhóm 1 + 3: Dựa vào bản đồ TNTG và kênh chữ sgk cho biết
thế nào là lục địa ? Trên TG có mấy lục địa ? Hãy kể tên ? Cho
biết bao quanh các lục địa có các đại dương nào ? Sự phân chia
ra các lục địa mang ý nghĩa gì ?


+ Nhóm 2 + 4: Dựa vào bản đồ TNTG và kênh chữ sgk cho biết


<b>1. Các lục địa và các châu lục : </b>


<i>Yếu tố</i> <i>Lục địa</i> <i>Châu lục</i>


Khái
niệm


Là khối
đất liền
rộng lớn
hàng triệu
km có
biển và
đại dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
châu lục là gì ? Trên tG có mấy châu lục ? Hãy kể tên ? Việc



chia thành các châu lục trên TG có ý nghĩa gì ?


- HS các nhóm thảo luận trong 4’ sau đó trình bày kết quả đồng
thời xác định trên bản đồ TNTG


- Các hs theo dõi, nhận xét và bổ sung
- Gv nhận xét và chuẩn


? Vậy sự khác nhau giữa lục địa và châu lục là gì ? <i>( các lục địa</i>
<i>có biển & đại dương bao bọc, các châu lục bao gồm các lục địa</i>
<i>và các đảo thuộc lục địa đó )</i>


- GV: Người ta dựa vào sự phát kiến địa lý mà đưa ra cựu châu
lục và tân châu lục


<b>Hoạt động 2 :</b>
<i><b>* Bước 1: </b></i>


- HS dựa vào sgk cho biết trên TG hiện nay có khoảng bao nhiêu
quốc gia và vùng lãnh thổ?


? Dựa vào bảng trong sgk cho biết số quốc gia ở từng châu lục
trên TG?


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn
<i><b>* Bước 2: </b></i>


- HS đọc kênh chữ sgk cho biết:



? Người ta thường dựa vào các chỉ tiêu nào để phân chia các
nhóm nước trên TG ? Trên TG có các nhóm nước chính nào?
- HS trả lời, gv nhận xét và chuẩn


- GV giải thích chỉ số phát triển con người(HDI); thu nhập bình
quân đầu người và tỉ lệ tử vong.


? Những nước có các chỉ số chỉ tiêu ntn thì được xếp vào nhóm
nước phát triển<i>?( Nước phát triển có thu nhập bình quân đầu</i>
<i>người trên 20.000 USD/năm và tỉ lệ tử vong trẻ em thấp , HDI</i>
<i>từ 0,7 đến 1)</i>. Và những nước có chỉ số chỉ tiêu ntn thì được xếp
vào nhóm nước đang phát triển?<i> ( Nước đang phát triển có thu</i>
<i>nhập bình qn đầu người dưới 20.000 USD/năm và tỉ lệ tử</i>
<i>vong trẻ em khá cao , HDI dưới 0,7 .)</i>


- HS trả lời, gv nhận xét và chuẩn


? Dựa vào h25.1 nêu tên các khu vực có thu nhập bình qn
GDP/ người mỗi năm > 20000 USD và các khu vực có thu nhập
bình qn GDP/ người < 1000 USD? <i>( thu nhập GDP > 20000</i>
<i>USD/người: Australia, Tây và Bắc Âu, Bắc Mỹ; thu nhập GDP<</i>
<i>1000 USD/người: các nước ở châu Á, châu Phi và vài nước ở</i>
<i>Nam Mỹ )</i>


- Gv: ? Ngoài ra việc phân chia các nước trên TG thành nhóm
nước phát triển và đang phát triển thì người ta cịn phân các
nước trên TG thành những nước ntn? <i>( dựa vào cơ cấu nền kinh</i>
<i>tế người ta phân ra các nhóm : nước công nghiệp, nông nghiệp</i>
<i>…)</i>



- HS trả lời, gv nhận xét và chuẩn


- GV giới thiệu một số nước CN, một số nước NN ( trong đó có
Việt Nam)


bao
quanh
Số lượng


và tên


Gồm 6 là:
Á - Âu,
Phi , Bắc
Mỹ,
Nam Mỹ,
Australia,
Nam cực


Gồm 6 là:
Á, Âu,
Phi, Mỹ,
Đại
dương và
Nam cực
Ý nghĩa Mang ý


nghĩa về
tự nhiên
là chính



Mang ý
nghĩa về
lịch sử,
ktế, ctrị là
chính
<b>2. Các nhóm nước trên thế giới :</b>
- Trên thế giới hiện nay có hơn 200
quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau.


- Người ta thường dựa vào các chỉ
tiêu :


+ thu nhập bình quân đầu người ( số
USD/người mỗi năm)


+ tỉ lệ tử vong của trẻ em


+ chỉ số phát triển con người ( HDI)
→ để phân loại các quốc gia thành:
• nhóm nước phát triển có GDP/người
>20000USD/ năm; HDI từ 0,7- 1; tỉ lệ
tử vong ở trẻ em thấp


• nhóm nước đang phát triển có
GDP/người < 1000USD/ năm; HDI <
0,7; tỉ lệ tử vong ở trẻ em cao


- Ngồi ra người ta cịn dựa vào cơ
cấu ktế để phân ra:



+ nước công nghiệp
+ nước nơng nghiệp


<i><b>C/ Đánh giá: </b></i>


? Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp: </b></i>
- Hướng dẫn hs làm bài tập 2


- Dặn dò : Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 81, chuẩn bị trước bài 26 .
<b>IV. PHỤ LỤC: </b>


- Phiếu học tập hoạt động 1:


+ Nhóm 1 + 3: Dựa vào bản đồ TNTG và kênh chữ sgk cho biết thế nào là lục địa? Trên TG có mấy lục địa?
Hãy kể tên? Cho biết bao quanh các lục địa có các đại dương nào? Sự phân chia ra các lục địa mang ý nghĩa
gì?


+ Nhóm 2 + 4: Dựa vào bản đồ TNTG và kênh chữ sgk cho biết châu lục là gì? Trên TG có mấy châu lục?
Hãy kể tên? Việc chia thành các châu lục trên TG có ý nghĩa gì?


<b> </b>


<b>---o0o---Ngày soạn: 30/11/09</b> <b>Tuần: 15</b>


<b>Ngày dạy: 02/12/09</b> <b>Tiết: 29</b>


<i><b>Chương VI: CHÂU PHI</b></i>


<b>Bài 26: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được vị trí địa lí, hình dạng lục địa châu Phi .
- Đặc điểm địa hình và khống sản .


- Đọc và phân tích lược đồ tự nhiên châu Phi .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ tự nhiên châu Phi
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b>1.Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ?


? Để biết một nước phát triển hay đang phát triển người ta dựa vào những đặc điểm nào ?
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>A/ Khởi động: Ở tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu về châu Phi, để biết châu Phi có đặc điểm vị trí địa lí, địa</b></i>
hình và khống sản ntn? Các em tìm hiểu bài 26


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1 : </b>
<i><b>* Bước 1:</b></i>



- Gv chỉ giới hạn theo đường bờ biển của Châu Phi trên bản đồ
TN châu Phi và chỉ các điểm cực B, N, Đ, T. Hướng dẫn hs xác
định các điểm cực của một lãnh thổ.


- Yêu cầu hs lên bảng xác định giới hạn lãnh thổ và các điểm
cực của châu Phi.


<i><b>* Bước 2: Hs quan sát h26.1 hoặc bản đồ treo tường cho biết:</b></i>
? Châu Phi tiếp giáp với các biển và đại dương nào? Lên bảng
xác định? <i>( Bắc : Địa trung hải, Tây : giáp Đại Tây Dương,</i>
<i>Đông Bắc : Biển đỏ và eo đất Xuyê, Đông Nam : giáp Ấn độ</i>
<i>dương )</i>


- Hs làm việc cá nhân


- Hs khác theo dõi nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chuẩn


- Gv xác định kênh đào Xuy-ê và giới thiệu: <i>(Kênh dài 160</i>
<i>km, được đào từ năm 1859 – 1869, nối liền châu Á với châu</i>
<i>Phi)</i>


? Cho biết ý nghĩa của kênh đào Xuy-ê ? <i>(là đường giao thông</i>
<i>ngắn nhất giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương)</i>


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn


<b>1.Vị trí địa lí :</b>


- Châu Phi nằm từ 170<sub>33’ T (mũi </sub>



Mađi thuộc Xênêgan) – 510<sub>23’ Đ </sub>


( mũi Haphun thuộc Xômali) và từ
370<sub>20’ B ( mũi Blang thuộc Tuynidi) </sub>


– 340<sub>52’ N ( mũi Kim thuộc Nam Phi)</sub>


- Châu Phi tiếp giáp với :
+ Địa Trung Hải ở phía Bắc
+ Đại Tây Dương phía Tây giáp
+ Biển Đỏ ở phía Đông Bắc <i>(ngăn</i>
<i>cách với châu Á bởi kênh đào Xu).</i>


+ Ấn Độ Dương ở phía Đơng Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
? Cho biết đường xích đạo đi qua vùng nào của khu vực Trung


phi ?<i> (qua Bồn địa Công gô và hồ Victoria)</i>


? Hãy nhận xét bộ phận lãnh thổ châu Phi với hai chí tuyến ?


<i>(nằm giữa 2 đường chí tuyến )</i>


? Với vị trí đó đã làm cho lãnh thổ của châu Phi có loại mơi
trường nào ?<i> (mơi trường đới nóng, có khí hậu nóng và khơ)</i>


- Hs làm việc cá nhân và trình bày.


- Gv nhận xét và chuẩn


? Châu Phi có diện tích bao nhiêu?


? Châu Phi có đường bờ biển như thế nào ? Có ảnh hưởng gì đến
khí hậu <i>?(ít bị chia cắt, ít vịnh, biển nội địa, bán đảo và đảo =></i>
<i>khí hậu khơ hạn .)</i>


? Cho biết và xác định các đảo và bán đảo lớn? <i>(bán đảo</i>
<i>Xômali, đảo Mađagaxca.)</i>


? Xác định & đọc tên các dòng biển lạnh trên lược đồ ? Có ảnh
hưởng như thế nào đến khí hậu ?<i> (phía Tây : dịng Canari,</i>
<i>Benghêla ; phía Đơng : dịng Xơmali => nhiệt độ giảm, khơ</i>
<i>khan, ít mưa )</i>


? Dịng biển nóng có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu?<i>(phía</i>
<i>Tây: dịng Ghinê; Đơng: dịng Mơdămbich, Mũi kim=> nhiệt độ</i>
<i>cao, mưa nhiều ) </i>


Hoạt động 2 :


<b> * Bước 1</b><i>: </i>GV treo bản đồ tự nhiên châu Phi, giới thiệu thang
màu, yêu cầu hs thảo luận nhóm


- Gv phân ra làm 4 nhóm thảo luận trong 3’
+


<i>Nhóm 1</i> : xác định các dãy núi chính và đồng bằng. (<i>Núi : Atlát</i>
<i>& Đrekenbec ; đồng bằng ven biển ).</i>



+


<i>Nhóm 2</i> : Xác định và nêu tên các hồ và sông. (<i>Hồ : Sát,</i>
<i>Vichtoria, Tanganica, Niatca ; Sông : Nin, Nigiê,Công gô,</i>
<i>Dămbedi ).</i>


+


<i>Nhóm 3</i> : Xác định và nêu tên các sơn nguyên .
(<i>Sơn nguyên : Etiôpia, Đông phi .)</i>


<i><b>+ </b></i>


<i> Nhóm 4</i> :<i> </i> Xác định và nêu tên các bồn địa. <i>(Bồn địa : Sát ,</i>
<i>Công gô, Calahari, Nin thượng .)</i>


? Qua đó cho biết châu Phi có dạng địa hình nào chủ yếu? <i>(là</i>
<i>sơn nguyên xen kẻ bồn địa , ít núi cao và đồng bằng thấp )</i>


? Hãy xác định hướng nghiêng chung của địa hình châu Phi ?


<i>(Cao phía Đơng & Đơng Nam thấp dần về Tây Bắc )</i>


<i><b>* Bước 2: Quan sát h26.1 cho biết vị trí của các loại khống sản:</b></i>
<b>- Dầu mỏ, khí đốt </b><i>? (tại đồng bằng ven biển Bắc Phi và Tây Phi)</i>


<b>- Sắt ? </b><i>(dãy núi At lát, dãy Đrê-ken-bec)</i>


<b>- Vàng ? </b><i>(ở khu vực Trung Phi và các cao nguyên ở Nam Phi )</i>



<b>- Các k/s như: Cơban, mangan, đồng, chì, kim cương, Uranium?</b>


<i>( ở các cao nguyên thuộc Nam Phi)</i>


? Em có nhận xét gì về tài nguyên khoáng sản châu Phi?


<i>(Phong phú & đa dạng )</i>


- Châu Phi nằm gần cân xứng so với
đường xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ
nằm giữa 2 đường chí tuyến, thuộc
MT đới nóng nên có khí hậu rất nóng
và khơ .


- Châu Phi có diện tích = 30 triệu
km2<sub>, có đường bờ biển ít khúc khuỷu,</sub>


có ít vịnh biển, ít đảo và bán đảo.


<b>2. Địa hình và khống sản :</b>
<b>a. Địa hình :</b>




- Tồn bộ lãnh thổ châu phi là một
cao nguyên khổng lồ, cao trung bình
750m, chủ yếu là sơn nguyên xen lẫn
bồn địa, ít núi cao và đồng bằng thấp .
- Địa hình cao ở phía Đơng và Đơng


Nam, thấp dần về phía Tây Bắc
b. Khoáng sản :




- Tài nguyên khoáng sản phong phú ,
đặc biệt là kim loại quý hiếm như:
vàng, kim cương, dầu mỏ, khí đốt …


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


? Quan sát hình 26.1, hãy nhận xét đường bờ biển châu Phi ? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí
hậu ?


? Xác định trên hình 26.1 hồ Vichtoria, sơng Nin, sơng Nigiê, sông
Cônggô, sông Dămbedi ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp: </b></i>


<b>- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 84, chuẩn bị trước bài 27 . </b>


<b></b>


<b>---o0o---Ngày soạn:</b> <b>03/12/09</b> <b>Tuần: 15</b>


<b>Ngày dạy: 05/12/09</b> <b>Tiết: 30</b>


<b>Bài : 27. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (tt)</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>



- Nắm vững đặc điểm các môi trường tự nhiên châu phi .
- Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên châu phi .


- Biết mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các mơi trường tự nhiên.
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ tự nhiên châu Phi . Bản đồ phân bố lượng mưa châu Phi .
<b>- Bản đồ các môi trường châu phi .</b>


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1. Ổn định lớp :


2. Kiểm tra bài cũ :


? Trình bày đặc điểm vị trí giới hạn lãnh thổ của Châu Phi?


? Nêu những đặc điểm về địa hình và khống sản châu Phi như thế nào ?
<b>3. Bài mới :</b>


<i><b>A/ Khởi động: Ở bài trước chúng ta đã biết đại bộ phận của châu Phi nằm giữa 2 đường chí tuyến và nằm gần</b></i>
cân xứng với xích đạo, bờ biển ít ăn sâu vào đất liền… các đặc điểm đó đã ảnh hưởng ntn đến khí hậu và
phân bố các kiểu MTTN ở châu Phi, chúng ta cùng tìm hiểu thiên nhiên châu Phi tiếp theo.


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1: </b>



<i><b>* Bước 1: HS quan sát lược đồ 26.1 - 27.1 và dựa vào kiến thức</b></i>
đã học giải thích vì sao châu Phi là châu lục nóng ? <i>(Phần lớn</i>
<i>lãnh thổ châu Phi nằm giữa hai chí tuyến)</i>


? Tại sao khí hậu ở châu Phi khơ, hình thành những HM lớn ?


<i>(bờ biển châu Phi không cắt xẻ nhiều châu Phi là một lục địa</i>
<i>hình khối, kích thước châu Phi rất lớn, ảnh hưởng của biển</i>
<i>không sâu trong đất liền nên châu Phi là lục địa khô)</i>


? Tại sao HM chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi ?<i> (do chí tuyến Bắc</i>
<i>đi qua giữa Bắc Phi nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao</i>
<i>cận chí tuyến, thời tiết rất ổn định, khơng có mưa diện tích mở</i>
<i>rộng, tiếp cận với lục địa Á-Âu lớn, biển ít ăn sâu vào đất liền ).</i>


<i><b>* Bước 2:</b></i>


? Dựa vào h27.1 cho biết sự phân bố lượng mưa ở châu Phi?
- Hs trả lời, gv ghi kết quả trên bảng phụ


+ 2000 mm/ n: ven vịnh Ghine, bồn địa Cônggo
+ 1001- 2000mm/ n: 2 bên đường xích đạo


+ 200- 1000mm/ n: giáp HM Xahara, bờ biển ÂĐD, HM
Calahari, ven ĐTH, cực Nam châu Phi


+ < 200mm/ n: Bắc Xahara, Nam Calahari


? Lượng ở châu Phi phân bố không đồng đều do các ngun
nhân nào? <i>( vị trí địa lí, hình dạng kích thước lãnh thổ, đường</i>


<i>bờ biển…)</i>


? Các dịng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới lượng mưa các
vùng ven biển châu Phi ntn? <i>(những nơi có dịng biển nóng chảy</i>
<i>qua nhiệt độ tăng cao và mưa nhiều ; còn những nơi có dịng</i>


<b>3. Khí hậu :</b>


- Châu Phi có khí hậu nóng và khơ
bậc nhất thế giới vì phần lớn lãnh thổ
nằm ở đới nóng, có nhiệt độ tb năm >
20o<sub>C, hình thành nhiều hoang mạc lớn</sub>


như : Xahara (HM lớn nhất TG) ,
Calahari, Namip…


- Lượng mưa phân bố không đồng
đều:


+ Mưa nhiều như ở dãi đất ven biển
Ghinê, bồn địa Cơnggơ


+ Ít mưa hoặc khơng mưa ở Xahara,
Calahari, Namip…


- Mưa giảm từ xích đạo về phiá 2 chí
tuyến


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>



<i>biển lạnh chảy qua nhiệt độ giảm và ít mưa)</i>


<b>Hoạt động 2: </b>
<i><b>* Bước 1:</b></i>


- HS quan sát h27.2 cho biết:


? Châu Phi có những MT nào? <i>(có các MT : MT xích đạo ẩm;</i>
<i>MT nhiệt đới ẩm; MT nhiệt đới;MT hoang mạc; MT Địa Trung</i>
<i>Hải)</i>


? Nhận xét về sự phân bố của các MT? <i>( các Mt phân bố đối</i>
<i>xứng qua xích đạo)</i>


? Vì sao có sự phân bố như vậy? <i>( vì vị trí của châu Phi có</i>
<i>đường xích đạo đi qua chính giữa châu lục, có CTB ở giữa Bắc</i>
<i>Phi và CTN ở giữa Nam Phi)</i>


<i><b>* Bước 2: Hs thảo luận nhóm để tìm đặc điểm của các MT</b></i>
- GV chia 4 nhóm thảo luận


+ Nhóm 1+2: Trình bày vị trí và các đặ điểm của MT xích đạo
ẩm và MTNĐ?


+ Nhóm 2+4: Trình bày vị trí và các đặc điểm của MTHM và
MT cận nhiệt ĐTH?


- Hs các nhóm thảo luận và trình bày kết quả sau 3’ thảo luận
- Gv theo dõi nhận xét, bổ sung và chuẩn kết quả, đồng thời xác
định trên bản đồ các MT



? Trong các MT vừa nêu, MT nào chiếm diện tích lớn nhất ?


<i>(mơi trường hoang mạc và xavan lớn hơn cả)</i>


<b>4. Các đặc điểm khác của môi</b>
<b>trường tự nhiên :</b>


- Châu Phi có các kiểu MT nằm đối
xứng qua xích đạo:


+ MT xích đạo ẩm với rừng rậm xanh
quanh năm phân bố ở bồn địa Cônggô
và vùng ven vịnh Ghinê


+ 2MTNĐ phân bố ở phia Bắc và
Nam của MTXĐÂ ( còn gọi là xavan)
rất phong phú về ĐV ăn cỏ và ăn thịt
+ 2 MTHM ở vùng 2 chí tuyến Bắc và
Nam có TV nghèo nàn


+ 2 MT cận nhiệt đới ĐTH ở ven biển
phai Bắc và Nam châu Phi có TV là
rừng cây bụi lá cứng


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


? Các dịng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới khí hậu ở các vùng ven biển châu Phi ntn ?
? Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất Bắc Phi ?



<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước 2 câu hỏi bài thực hành 28 .
<b>IV. PHỤ LỤC: phiếu học tập hoạt động 2</b>


+ Nhóm 1+2: Trình bày vị trí và các đặ điểm của MT xích đạo ẩm và MTNĐ?
+ Nhóm 2+4: Trình bày vị trí và các đặc điểm của MTHM và MT cận nhiệt ĐTH?


<b></b>


---o0o---Ngày soạn: Tuần: 16


Ngay dạy: Tiết: 31


<b> Bài : 28 THỰC HÀNH :</b>


<b>PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ</b>
<b>CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, BIỂU ĐỒ</b>
<b>NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI .</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


<b>- Nắm vững sự phân bố các mơi trường tự nhiên ở châu Phi và giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phân</b>
bố đó .


- Nắm vững cách phân tích một biểu đồ khí hậu ở châu Phi và xác định được trên lược đồ các mơi trường tự
nhiên châu Phi vị trí địa điểm đó của biểu đồ đó .


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Biểu đồ khí hậu của 4 địa điểm ở châu phi .



<b>- Một số hình ảnh về các môi trường tự nhiên ở châu Phi ..</b>
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Các dòng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới khí hậu ở các vùng ven biển châu Phi ?


? Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất Bắc Phi ?
<b>3. Bài mới :</b>


<i><b>A/ Khởi động: Chúng ta đã tìm hiểu về khí hậu các MTTN ở châu Phi, hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết </b></i>
hơn về đặc điểm khí hậu của từng MT thơng qua bài thực hành


<i><b>B/ Các hoạt động:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b>
<i><b>* Bước 1:</b></i>


? Trình bày và khái quát sự phân bố các MTTN ở
châu Phi?


<i><b>* Bước 2: Quan sát h27.2 và dựa vào kiến thức đã </b></i>
học :


? So sánh diện tích các mơi trường ở châu Phi?



<i>(Trong các MT ở châu Phi thì MT xavan và MTHM</i>
<i>chiếm diện tích lớn nhất).</i>


? Giải thích vì sao các hoang mạc ở châu Phi lại lan
ra sát bờ biển? <i>(Là do ảnh hưởng của dòng biển </i>
<i>lạnh, đường chí tuyến & lục địa Á - Âu lớn khó gây</i>
<i>mưa:hoang mạc Xahara do dịng biển lạnh Canari </i>
<i>& Xômali vào tháng 7 ; hoang mạc Namip do dịng </i>
<i>biển lạnh Ben-gê-la)</i>


- Gv bổ sung thêm: gió mùa đông nam từ biển thổi
vào khi vượt qua sườn núi ở phía đơng vẫn cịn hơi
ấm gây mưa tạo cho xavan ở phía đơng, HM chỉ phát
triển ở phía tây


<b>Hoạt động 2:</b>
<b>* Bước 1:</b>


- Gv cho hs đọc yêu cầu của bài 2 và phát phiêu thảo
luận cho các nhóm


- Các nhóm thảo luận trong 5’


+ Nhóm 1: Phân tích biểu đồ A để thấy được đó là
kiểu MT nào? Nằm ở vị trí số mấy trên h27.2
+ Nhóm 2: Phân tích biểu đồ B để thấy được đó là


kiểu MT nào? Nằm ở vị trí số mấy trên h27.2
+ Nhóm 3: Phân tích biểu đồ C để thấy được đó là



kiểu MT nào? Nằm ở vị trí số mấy trên h27.2
+ Nhóm 4: Phân tích biểu đồ D để thấy được đó là


kiểu MT nào? Nằm ở vị trí số mấy trên h27.2
<i><b>* Bước 2: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, hs </b></i>
nhận xét và bổ sung


- Gv nhận xét, bổ sung và chuẩn


1. Sự phân bố các MTTN ở châu Phi:


- MTHM và MTNĐ chiếm diện tích lớn nhất
- MTHM nằm chủ yếu ở 2 khu vực chí tuyến, lớn


nhất là HM Xahara ở Bắc Phi


- Các HM nằm lan ra sát biển( phía Tây) là do ảnh
hưởng của các dòng biển lạnh Canari và Benghela


2.


<b> Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa :</b>
a. Phân tích biểu đồ:


<i>* Biểu đồ A: </i>


- lượng mưa TB năm : 1244mm ; mùa mưa từ tháng
11 đến tháng 3 năm sau;


- có 2 lần T0<sub> tăng cao; T</sub>0<sub> cao nhất T10= 27</sub>0<sub>C, Thấp </sub>



nhất T7= 150<sub>C → biên độ nhiệt 12</sub>0<sub>C => biểu đồ khí </sub>


hậu nhiệt đới của BCN


<i>* Biểu đồ B:</i>


- lượng mưa TB năm : 897mm ; mùa mưa từ tháng 6
đến tháng 9


- T0<sub> cao nhất T5 = 35</sub>o<sub>C ; thấp nhất T1 = 20</sub>o<sub>C→ biên</sub>


độ nhiệt trong năm khoảng 15o<sub>C ; => khí hậu nhiệt </sub>


đới ở NCB


<i>* Biểu đồ C:</i>


- lượng mưa TB năm : 2592mm ; mùa mưa từ tháng
9 đến tháng 5 năm sau


- T0<sub> cao nhất T4 = 28</sub>o<sub>C ; thấp nhất T7 = 20</sub>o<sub>C →biên</sub>


độ nhiệt 8o<sub>C => khí hậu xích đạo ở BCN</sub>


<i>* Biểu đồ D:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

đến tháng 7


- T0<sub> cao nhất T2= 22</sub>o<sub>C ; thấp nhất T7 = 10</sub>o<sub>C→ biên </sub>



độ nhiệt 120<sub>C => khí hậu cận nhiệt đới ở BCN</sub>


b. Sắp xếp các biểu đồ A, B,C,D vào các vị trí
1,2,3,4 trên h27.2:


- Vị trí 1 biểu đồ C ( ở Li-bro-vin)
- Vị trí 2 biểu đồ B ( Ua-ga-đu-gu)
- Vị trí 3 biểu đồ A ( Lu-bum-ba-si)
- Vị trí 4 biểu đồ D ( Kêp-tao)
<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Về nhà học bài và đọc trước bài 29
<b>IV. PHỤ LỤC:</b>


+ Nhóm 1: Phân tích biểu đồ A để thấy được đó là kiểu MT nào? Nằm ở vị trí số mấy trên h27.2
+ Nhóm 2: Phân tích biểu đồ B để thấy được đó là kiểu MT nào? Nằm ở vị trí số mấy trên h27.2
+ Nhóm 3: Phân tích biểu đồ C để thấy được đó là kiểu MT nào? Nằm ở vị trí số mấy trên h27.2
+ Nhóm 4: Phân tích biểu đồ D để thấy được đó là kiểu MT nào? Nằm ở vị trí số mấy trên h27.2


---o0o---Ngày soạn: 10/12/09 Tuần: 16


Ngày dạy: 12/12/09 Tiết: 31


<b> Bài 29 : DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>



- Nắm vững sự phân bố dân cư rất không đồng đều ở châu Phi .


- Hiểu rõ những hậu quả của lịch sử để lại qua việc buôn bán nơ lệ và thuộc địa hố bởi các cường quốc
phương Tây .


- Hiểu được : sự bùng nổ dân số khơng thể kiểm sốt được qua sự xung đột sắc tộc triền miên đang cản trở sự
phát triển của châu Phi .


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi .


- Bảng số liệu thống kê về tỉ lệ gia tăng dân số một quốc gia châu Phi .


<b>- Một số hình ảnh về xung đột vũ trang và di dân do xung đột vũ trang ở châu Phi .</b>
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


1. Ổn định lớp :
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
3. Bài mới :


A/ Khởi động:
Dân cư châu Phi phân bố không đều và gia tăng nhanh. Bùng nổ dân số, và đại dịch AIDS, xung đột giữa các
tộc người và sự can thiệp của nước ngoài là những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội
của châu lục này .


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>



<b>Hoạt động 1:</b>
<i><b>* Bước 1:</b></i>


- Yêu cầu hs đọc kênh chữ mục a trong sgk cho biết châu Phi trải
qua mấy thời kỳ lịch sử chính?


? Trình bày nét chính của từng thời kỳ?
- Hs làm việc cá nhân và trình bày
- Gv nhận xét, bổ sung và chuẩn


(<i>4 thời kì phát triển lịch sử châu Phi do sự buôn bán nô lệ và</i>
<i>thuộc địa hoá của các đế quốc phương Tây để lại hậu quả của</i>


<b>1. Lịch sử và dân cư :</b>
a.


<i>Sơ lược về lịch sử</i> :


- Châu Phi có nền văn minh sông Nin
rực rỡ trong thời Cổ đại.


- Từ thế kỉ XVI – XIX: có 125 triệu
người da đen ở châu Phi bị đưa sang
châu Mĩ làm nô lệ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<i>nó là : sự nghèo nàn lạc hậu , chậm phát triển về dân số ở các</i>
<i>thế kỉ XVI - XVIII và sự xung đột sắc tộc triền miên hiện nay ở</i>
<i>châu Phi .)</i>



<i><b>* Bước 2:</b></i>


- Hs quan sát h29.1 kết hợp với h26.1 cho biết:


? Sự phân bố dân cư ở châu Phi ? Tại sao sự phân bố dân cư
châu Phi không đều ?


- Hs làm việc cá nhân và trình bày
- Gv nhận xét và chuẩn:


<i>(+ Mật độ < 2ng/km2<sub> ở các hoang mạc</sub></i>


<i>+ Từ 2- 20ng/km2<sub> ở dãy núi Atlat và đại bộ phận lãnh thổ</sub></i>


<i>+ Từ 21- 50ng/km2<sub> ở ven vịnh Ghinê, lưu vực sông Nigiê, quanh</sub></i>


<i>hồ Victoria</i>


<i>+ > 50ng/km2<sub> ở thung lũng sông Nin và một số thành phố ven</sub></i>


<i>biển )</i>


? Quan sát h29.1 đọc tên các thành phố có từ 1 triệu dân trở lên
của châu Phi? Các thành phố này phân bố chủ yếu ở đâu?<i> (kể tên</i>
<i>: Cairô, Angiê, Lagôt,Ra-bat, Tri-pô-li, A-lêch-xan-đri-a, </i>
<i>Khac-tum, A-đi-A-bê-đa, Nai-rô-bi, Kêp-tao, Đa-ca …và phân bố chủ</i>
<i>yếu ở ven biển, dọc các sông ).</i>


? Tại sao đa số dân cư châu Phi sống ở nơng thơn? <i>( vì đa số làm</i>


<i>nông nghiệp, là thuộc địa của các nươc trong thời gian dài do</i>
<i>vậy kinh tế chậm phát triển…)</i>


<b>Hoạt động 2:</b>
<i><b>* Bước 1: </b></i>


- Hs dựa vào kênh chữ nêu số dân của châu Phi, tỉ lệ so với toàn
Thế Giới và tỉ lệ gia tăng tự nhiên vào năm 2001.


- Hs trình bày và gv chuẩn kiến thức ghi bảng.


? Với tỉ lệ gia tăng tự nhiên như vậy thì đã xảy ra vấn đề gì về
dân số? <i>( bùng nổ dân số ở châu Phi, tỉ lệ gia tăng vượt mức</i>
<i>2,1%)</i>


<i><b>* Bước 2: Hs dựa vào bảng số liệu sgk/91 thảo luận bàn.</b></i>


? Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn mức
trung bình nằm ở vùng nào của châu Phi ?<i>(tăng cao hơn mức</i>
<i>trung bình (2,4%) : Êtiơpia 2,9% , Tandania 2,8% ở Đông Phi ;</i>
<i>Nigiêria 2,7% ở Tây Phi ).</i>


? Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn mức tb nằm ở
vùng nào?<i> ( CH Nam Phi 1,1% ).</i>


? Nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao ở các nước
châu Phi là do đâu?


- Hs trình bày, gv nhận xét và chuẩn (<i>khó thực hiện kế hoạch</i>
<i>hố gia đình do ảnh hưởng của tập tục , truyền thống, sự thiếu</i>


<i>hiểu biết về khoa học kĩ thuật …)</i>


? Bùng nổ dân số và hạn hán đã để lại hậu quả gì? Đời sống
nghèo nàn lạc hậu, dân số đông cộng thêm sự thiếu hiểu biết đã
dẫn đến tình trạng xã hội châu Phi ntn? <i>( xảy ra đại dịch AIDS)</i>


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn
<i><b>* Bước 3:</b></i>


? Dựa vào kênh chữ sgk cho biết nguyên nhân dẫn đến sự xung
đột tộc người ở các nước châu Phi?<i> (do mâu thuẩn của sự khác</i>
<i>nhau về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, tơn giáo …)</i>


? Có sự xung đột giữa những khu vực nào? <i>(như ở Li-bê-ri-a, </i>
<i>Ê-ti-ô-pi-a, Xu-đăng, Xô-ma-li, Bu-run-đi, Ru-an-đa…)</i>


địa .


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai lần
lượt các nước châu Phi giành được độc
lập và thuộc nhóm nước đang phát
triển


<i>b. Dân cư : </i>


- Dân cư phân bố rất không đều.
+ Đông dân ở một số thung lũng và đô
thị ven biển


+ Ít dân hoặc khơng có dân như ở


hoang mạc


- Đa số dân cư sống ở nông thôn


<b>2.Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc</b>
<b>người châu Phi :</b>


<i>a.Bùng nổ dân số:</i>


- Châu Phi có trên 818trieeuj người
chiến 13,4% dân số Thế Giới (2001)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao : 2,4% →
bùng nổ dân số


+ Nguyên nhân: do khơng thực hiện tốt
chính sách dân số


+ Hậu quả: hàng triệu người bị nạn đói
đe dọa; xảy ra đại dịch HIV-ADIS
( năm 2000 có tới 25triệu người bị
nhiễm)


<i>b. Xung đột tộc người:</i>


- Nguyên nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
- Gv bổ sung thêm: Năm 2000 trên TG xảy ra 144 cuộc xung đột



với quy mô và tính chất khác nhau, trong đó có 12 cuộc chiến
tranh và 24 cuộc khủng hoảng vũ lực. Đứng đầu danh sách xung
đột trên TG là châu Phi: tại An-gô-la cuộc xung đột kéo dài 26
năm qua đã làm thiệt hại khoảng nửa triệu người; Công-gô làm
1,2 triệu người chết, hơn 2 triệu người phải di tản khắp nơi rong
nước lánh nạn, khoảng 1 triệu người không nhận được bất kì sự
giúp đõ hoặc cứu trợ từ bên ngồi. Trong phần lớn các cuộc
xung đột, cộng đồng quốc tế tỏ ra bất lực.


? Quan sát h29.2 và kênh chữ cho biết sự xung đột các tộc người
đã để lại những hậu quả gì?


- Hs trình bày, gv nhận xét và chuẩn


- GV nói thêm hậu quả của xung đột sắc tộc ở châu Phi :<i>( Có</i>
<i>những luồng di cư đến những nơi an toàn</i>; <i>Làng mạc bị tàn phá,</i>
<i>nhà máy xí nghiệp , hầm mỏ , ruộng đồng bị bỏ hoang , sản xuất</i>
<i>bị đình trệ …; Nạn thất nghiệp, bệnh tật , dịch bệnh, suy dinh</i>
<i>dưỡng …</i>=> <i>Làm cản trở sự phát triển kinh tế của đất nước .)</i>


ngôn ngữ, phong tục, tập quán, tôn
giáo,...


+ do mâu thuẫn giữa các tộc người ở
từng nước và giữa các nước với nhau
+ do chính sách chia để trị trước đây
của các nước thực dân


- Hậu quả:



+ gây ra những làn sóng người tị nạn
+ làng mạc, thành phố, các cở sở sản
xuất bị tàn phá


+ sản xuất đình trệ, dịch bệnh, đói kém
thường xun xảy ra...


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


? Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở châu Phi ?


? Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển KT-XH các nước châu Phi?
<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài 30




<b>---o0o---Ngày soạn: 13/12/09</b> <b>Tuần: 17</b>


<b>Ngày dạy: 15/12/09</b> <b>Tiết: 33</b>


<b>Bài 30 : KINH TẾ CHÂU PHI</b>
<b>I . Mục tiêu bài học : giúp cho HS </b>


- Nắm vững đặc điểm nông nghiệp và công nghiệp châu Phi .


- Nắm vững tình hình phát triển nơng nghiệp và cơng nghiệp ở châu Phi .


- Đọc và phân tích lược đồ để hiểu rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp & công nghiệp ở châu Phi .


<b>II .Phương tiện dạy học : </b>


- Bản đồ nông nghiệp châu Phi .
- Bản đồ công nghiệp châu Phi .


- Một số hình ảnh về trồng trọt và chăn ni, về các ngành công nghiệp châu Phi .
<b>III .Hoạt động trên lớp : </b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : ? Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở châu Phi ?</b>
? Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển KT-XH các nước châu Phi ?
<b>3. Bài mới :</b>


<i><b>A/ Khởi động: Kinh tế châu Phi còn lạc hậu . Nền kinh tế phát triển theo hướng chun mơn hố phiến diện,</b></i>
phụ thuộc nhiều vào thị trường nên dễ bị thiệt hại khi kinh tế thế giới biến động . Đô thị hoá diễn ra nhanh
nhưng chủ yếu là tự phát .


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>* Bước 1: HS quan sát hình 30.1 đọc tên các loại cây trồng</b></i>


chính ở châu Phi.


- Hs trả lời, gv ghi bảng phụ phân thành cây CN, cây LT, cây
ăn quả



<i><b>* Bước 2: Hs thảo luận nhóm trình bày sự phân bố của các</b></i>
loại cây trồng ở châu Phi.


- Gv phát phiếu thảo luận cho các nhóm
- Các nhóm thảo luận và trình bày sau 3’


- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. Gv nhận xét
và chuẩn


? Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây
lương thực ở châu Phi là gì?<i> (Cây CN : được trồng trong các</i>
<i>đồn điền , theo hướng chuyên môn hố, nhằm mục đích xuất</i>
<i>khẩu. Cây LT : chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu trồng trọt,</i>
<i>hình thức canh tác nương rẫy còn khá phổ biến, kĩ thuật lạc</i>
<i>hậu, thiếu phân bón, chủ yếu dựa vào sức người là chính ).</i>


? Cây ăn quả gồm những loại quả nào? Phân bố thích hợp với
MT khí hậu gì, ở đâu ?


<i><b>* Bước 3:</b></i>


? Quan sát h30.1 và kênh chữ sgk cho biết ngành chăn ni ở
châu Phi có đặc điểm gì?


- Hs trả lời, gv nhận xét và bổ sung:


+<i> Cừu, dê, được nuôi ở các đồng cỏ trên các cao nguyên và</i>
<i>các vùng nửa hoang mạc .</i>


+ <i>Lợn được nuôi ở các nước Trung Phi và các nước Nam</i>


<i>Phi .</i>


+ <i>Bị ni ở :Êtiơpia, Nigiêria có những đàn bị lớn .</i>


<b>Hoạt động 2 :</b>
<i><b>* Bước 1: </b></i>


? Cho biết ngành công nghiệp ở châu Phi phát triển những
ngành nào? Vì sao có thể phát triển các ngành đó?


- Hs trả lời, gv nhận xét và bổ sung. <i>( 4 ngành chính là: CN</i>
<i>khai khống, luyện kim, lọc dầu, cơ khí vì châu Phi có tài</i>
<i>ngun khống sản phong phú)</i>


<i><b>* Bước 2: </b></i>


? Dựa vào bảng thống kê sgk/96 và h30.2 cho biết đặc điểm sự
phân bố các ngành CN nói trên?


- Hs làm việc cá nhân và trình bày.


? Cho biết các khu vực có trình độ phát triển cơng nghiệp khác
nhau? Xác định trên bản đồ treo tường ?<i> (khu vực phát triển</i>
<i>nhất : là CH Nam Phi có cơng nghiệp phát triển toàn diện</i>
<i>nhất</i> + <i>Khu vực phát triển tiếp theo là : các nước Bắc Phi …</i>
<i>có cơng nghiệp dầu khí phát triển</i>. <i>Khu vực chậm phát triển là</i>
<i>: các nước còn lại của châu Phi, chỉ phát triển một vài ngành</i>
<i>cơng nghiệp khai khống, cơng nghiệp nhẹ)</i>


? Cho biết những nguyên nhân nào làm cho công nghiệp châu


Phi chậm phát triển ?<i> (trình độ dân trí thấp, thiếu lao động</i>
<i>chuyên môn kĩ thuật, cơ sở vật chất lạc hậu , thiếu vốn nghiêm</i>
<i>trọng)</i>


? Hãy kể tên những nước tương đối phát triển ở châu Phi ?


<i>(CH Nam Phi, Li Bi, Angiêri, Ai Cập)</i>


<i>a. Trồng trọt:</i>


- Cây CN được trồng trong các đồn điền
theo hướng CMH để xuất khẩu, gồm
các loại:


+ Ca cao phân bố ở vùng duyên hải vịnh
Ghinê


+ Càphê ở cùng duyên hải ven vịnh
Ghinê và trên cao nguyên Đông Phi
+ Cọ dầu ở ven vịnh Ghinê


+ Lạc ở Trung Phi và Dim-ba-buê
+ Ngoài ra cịn có caosu, bông, chè,
thuốc lá...


- Cây LT chiếm tỉ trọng thấp được SX
chủ yếu theo hình thức nương rẫy, năng
suất thấp→ thiếu LT nên phải nhập LT.
Gồm các cây LT chính như:



+ Lúa mì, ngơ phân bố ở Nam Phi,
Ma-rốc, Tuy-ni-di


+ Lúa gạo ở Ai Cập
+ Ngồi ra cịn có kê


- Cây ăn quả: gồm ôliu, nho, cam,
chuối,... phân bố ở vùng ven biển phía
Bắc và Nam châu Phi


<i>b. Chăn nuôi:</i> kém phát triển


- Cừu, dê được chăn thả thành đàn trên
các cao nguyên và vùng bán hoang mạc
- Lợn được ni ở các nước Trung Phi,
Nam Phi; bị ở Ê-ti-ơ-pi-a, Ni-giê-ri-a
<b>2. Cơng nghiệp: gồm</b>


- CN khai khống ở CH Nam Phi,
An-giê-ri, Công-gô, Li-bi, Ni-giê-ria...
- Luyện kim màu ở CH Nam
Phi,Ca-mơ-run, Dăm-bi-a...


- Cơ khí ở CH Nam Phi, Ai Cập,
An-giê-ri...


- Lọc dầu ở Li-bi, An-giê-ri, Ma-rốc...
=> ngành CN chậm phát triển, chỉ
chiếm 2% giá trị CN Thế Giới



* Ngun nhân là do trình độ cịn non
yếu, thiếu lao động có chun mơn kỹ
thuật cao, cở sỏ vật chất lạc hậu, thiếu
vốn đàu tư và công nghệ hiện đại


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

tên một số nước tương đối phát triển ở châu Phi ?
<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp: </b></i>


- Gv hướng dẫn hs làm bài tập 3 sgk/96
+ Vẽ 2 biểu đồ hình trịn:


Biểu đồ dân số Biểu đồ sản lượng CN


+ Nhận xét trình độ phát triển CN ở châu Phi :<i>biểu đồ cho thấy công nghiệp châu Phi kém phát triển , chiếm</i>
<i>vị trí nhỏ bé trong nền kinh tế thế giới, vì thế khơng đáp ứng đủ nhu cầu phát triển kinh tế theo hướng công</i>
<i>nghiệp hiện đại . </i>


- Dặn dò: hs về nhà làm bài tập 3 và học bài về nhà
<b>IV. PHỤ LỤC:</b>


- Nhóm 1+2: Trình bày sự phân bố các loại cây CN? Nêu đặc điểm chính của ngành trồng cây CN?
- Nhóm 3+4: Trình bày sự phân bố các loại cây LT? Nêu đặc điểm chính của ngành trồng cây LT?


---o0o---


<b>Ngày soạn:</b> <b>17/12/09</b> <b>Tuần: 17</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>19/12/09</b> <b>Tiết: 34</b>



<b> Bài 31 : KINH TẾ CHÂU PHI (Tiếp Theo)</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


<b>- Cần nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước châu Phi .</b>


<b>- Hiểu rõ sự đơ thị hố nhanh nhưng khơng tương xứng với trình độ phát triển cơng nghiệp làm xuất hiện</b>
nhiều vấn đề kinh tế - xã hôi phải giải quyết .


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Lược đồ kinh tế châu Phi hướng về xuất khẩu .
- Lược đồ phân bố dân cư và đơ thị châu phi.


- Một số hình ảnh về khu ổ chuột của các nước Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi .
- Bảng cơ cấu hàng xuất khẩu và nhập khâu châu Phi .


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Nêu tình hình sản xuất nơng nghiệp và cơng nghiệp của châu Phi như thế nào ?
3. Bài mới :


<i><b>A/ Khởi động: Ở tiết học này để biết đặc điểm của ngành dịch vụ ở châu Phi ntn? Đô thị hóa ở châu Phi ra</b></i>
sao và hậu quả là gì? Các em tìm hiểu bài 31.


B/ Các hoạt động:




<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>
<i><b>* Bước 1:</b></i>


- Gv giới thiệu h31.1 và cho hs quan sát, dựa vào bản chú giải
nhận xét: các tuyến đường sắt quan trọng chủ yếu để phục vụ
xuất khẩu đi từ các vùng nào đến vùng nào?


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn:<i> các tuyến đường sắt đều bắt</i>


<b>3. Dịch vụ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<i>đầu từ các vùng trồng cây công nghiệp xuất khẩu hay vùng</i>
<i>khai thác khoáng sản sâu trong nội địa ra bờ biển đến các</i>
<i>thành phố cảng phục vụ vận chuyển xuất khẩu.</i>


<i><b>* Bước 2:</b></i>


? Dựa vào kênh chữ sgk cho biết hầu hết các nước ở châu Phi
có hoạt động kt ntn? Nêu các loại nông sản chủ yếu để xuất
khẩu?


? Tại sao nhiều nước ở châu Phi lại xuất khẩu khoáng sản,
nguyên liệu chưa chế biến ở dạng thô?<i> (do công nghiệp châu</i>
<i>Phi chậm phát triển thiên về khai khoáng xuất khẩu, nơng</i>
<i>nghiệp phát triển theo hướng chun mơn hố cây công nghiệp</i>
<i>nhiệt đới xuất khẩu , nên châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm</i>


<i>cây cơng nghiệp , khống sản ở dạng thơ)</i>


? Việc xuất khẩu nơng sản, khống sản đã đem lại kết quả gì
cho nhiều nước? Vì sao những năm gần đây các loại nơng sản,
khống sản bị giảm giá?


- Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, bổ sung và chuẩn
<i><b>* Bước 3:</b></i>


? Nhiều nước ở châu Phi có CN cịn kém phát triển và chưa
phát triển cây LT thì họ làm gì?


- Hs trả lời, gv chuẩn


? Nước nào ở châu Phi đẩy mạng hoạt động du lịch? Nước nào
có nguồn thu ngoại tệ từ kênh đào Xuy-ê?


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn


- Gv: hoạt động kt của châu Phi khá đơn giản, châu Phi là nơi
cung cấp các nguyên liệu và tiêu thụ hàng hóa cho các nước tư
bản. Hàng xuất khẩu với giá rất thấp, còn nhập khẩu với giá rất
cao => gây thiệt hại nền kinh tế châu Phi.


<b>Hoạt động 2:</b>
<i><b>* Bước 1:</b></i>


- Hs quan sát bảng số liệu trang 98 và h30.1 cho biết các nước
trong bảng thuộc khu vực nào của châu Phi? <i>( An-giê-ri và Ai</i>


<i>Cập ở Bắc Phi; Xô-ma-li và Kê-ni-a ở Đông Phi; Ni-giê-ri-a ở</i>
<i>vịnh Ghi-nê)</i>


? Dựa vào bảng số liệu và h29.1 cho nhận xét về sự khác nhau
về mức độ đơ thị hóa giữa các quốc gia ở: ven vịnh Ghi-nê,
duyên hải Bắc Phi, duyên hải Đông Phi ?


- Hs làm việc cá nhân và trình bày


- Gv chuẩn: cao nhất là ở Bắc Phi, khá cao là vịnh Ghi-nê, thấp
là duyên hải Đông Phi


<i><b>* Bước 2: </b></i>


? Dựa vào kết quả phân tích và kênh chữ sgk cho nhận xét về
tốc độ đơ thị hóa nói chung của châu Phi?


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn


? Các nguyên nhân nào dẫn đến tốc độ đô thị hóa nhanh ở châu
Phi?


? Quan sát h31.2 hãy mơ tả lại và cho biết hậu quả của đơ thị
hóa ở châu Phi?


- Hs làm việc và trình bày
- Gv nhận xét và chuẩn


- Hoạt động kinh tế đối ngoại của các
nước châu Phi tương đối đơn giản :


+ Xuất khẩu: sản phẩm cây công
nghiệp nhiệt đới ( ca cao, cà phê, lạc,
dầu, bơng); khống sản và ngun liệu
thơ.→ đem lại khoảng 90% nguồn thu
ngoại tệ cảu nhiều nước




+ Nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng
tiêu dùng, lương thực.


+ Du lịch: đem lại nguồn thu lớn như ở
Ai Cập, Kênia, Tandania…( Ai Cập có
nguồn thu ngoại tệ lớn từ thu lệ phí qua
kênh đào Xuy-ê)




<b>4. Đơ thị hố :</b>


- Nhìn chung châu Phi có tốc độ đơ thị
hóa nhanh (năm 2000 có tỉ lệ dân thành
thị > 33%)


- Nguyên nhân:


+ Sự phát triển của các HĐ dịch vụ
phục vụ cho XK


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


dân từ nơng thơn vào các thành phố
- Hậu quả: làm nảy sinh nhiều vấn đề
như thiếu việc làm, thiếu chổ ở, GT đi
lại khó khăn, xuất hiện các khu ổ
chuột…gây ô nhiễm MT


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


? Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây cơng nghiệp nhiệt đới , khống sản và nhập khẩu máy
móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ?


<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>
- Hướng dẫn hs làm bài tập 2:


+ Các cảng lớn như: An-giê, Ca-xa-blan-ca, Đa-ca, Kêp-tao, Đuôc-ban, Mom-ba-xa
+ Các đô thị trên 1 triệu dân là 21 đô thị


+ Tên cá đô thị trên 5 triệu dân là: Cairô(Ai Cập), Angiê(Angiêri) và La Gôt(Ni-giê-ri-a).
- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài ôn tập từ bài 25 - 31



<b></b>


<b>---o0o---Ngày soạn: 19/12/09 </b> <b>Tuần: 18</b>


<b>Ngày dạy: 21/12/09 </b> <b>Tiết :35</b>


<b>ÔN TẬP THI HỌC KÌ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Qua tiết ơn tập hs cần</b>



- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học gồm phần các MTĐL và điều kiện tự nhiên, KTXH châu Phi
- Nhớ và trình bày được các kiến thức cơ bản


- Rèn luyện các kí năng tư duy ĐL


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bản đồ các MTĐL, TN châu Phi, bảng số liệu</b>
<b>III. HOẠT ĐÔNG TRÊN LỚP:</b>


<i><b>A/ Khởi động</b></i>


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<i><b>* Bước 1: Gv treo bản đồ các MTĐL gọi hs lên bảng</b></i>
chỉ vị trí ranh giới của:


- MT đới nóng
- MT đới ơn hịa
- MT đới lạnh


- Yêu cầu hs nhắc lại đ2<sub> của MT ĐN ( 2 kiểu MT cịn</sub>


lại đã ơn tập)


- HS làm việc cá nhân và trình bày.
- Gv nhận xét và chuẩn lại trên bản đồ


<i><b>* Bước 2: Gv treo bản đồ TN châu Phi</b></i>



? Trình bày đ2<sub> vị trí ĐL, địa hình và khống sản châu</sub>


Phi? u cầu xác định trên bản đồ
- Hs trình bày, gv nhận xét và chuẩn


1. Mơi trường đới nóng:
- Vị trí: từ CT bắc – CT nam


- Đặc điểm : nhiệt độ cao, gió thổi thường xuyên là
tín phong; giới ĐTV phong phú và đa dạng; là nơi
tập trung nhiều nước đang phát triển và là nơi rất
đơng dân; có 4 kiểu MT là xích đạo ẩm, nhiệt đới,
nhiệt đới gió mùa và hoang mạc


2. Mơi trường đới ơn hịa, MT hoang mạc, MT đới
lạnh và MT vùng núi (đã ơn tập ở tiết 27)


3. Châu Phi:


* Vị trí: theo vĩ độ từ 370<sub>20’B- 34</sub>0<sub>52’N thuộc </sub>


MTĐN và MT cận nhiệt đới ĐTH
- Tiếp giáp:


+ Địa Trung Hải ở phía Bắc
+ Đại Tây Dương phía Tây giáp


+ Biển Đỏ ở phía Đơng Bắc <i>(ngăn cách với châu Á</i>
<i>bởi kênh đào Xu).</i>



+ Ấn Độ Dương ở phía Đơng Nam
- Diện tích là 30 triệu km2


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

? Trình bày và giải thích các đ2<sub> khí hậu của châu </sub>


Phi?


? Trình bày đ2 <sub>của các MTTN ở châu Phi?</sub>


? Cho biết đ2<sub> của dân cư – xã hội của châu Phi?</sub>


? Đặc điểm các hoạt động kinh tế của châu Phi?
- Hs làm việc cá nhân và trình bày


- Gv nhận xét, bổ sung và chốt các ý chính


* Khống sản khá phong phú


* Khí hậu: nóng và khơ bậc nhất TG vì phần lớn lãnh
thổ nằm ở đới nóng, có nhiệt độ tb năm > 20o<sub>C; có 2</sub>


khu vực chí tuyến thống trị; có diện tích lớn, lãnh thổ
có dạng hình khối lại tiếp giáp với lục địa Á- Âu
rộng lớn có gió mùa từ đó thổi tới; đường bờ biển ít
khúc khuỷu và đại dương ít ăn sâu vào đất liền→
hình thành nhiều HM lớn như : Xahara (HM lớn nhất
TG) , Calahari, Namip…


- Lượng mưa phân bố khơng đồng đều. Mưa giảm từ
xích đạo về phiá 2 chí tuyến



* Có các kiểu MT nằm đối xứng qua xích đạo: MT
xích đạo ẩm; 2MTNĐ; 2 MTHM; 2 MT cận nhiệt
đới ĐTH


* Dân cư: năm 2001 có 818 triệu người chiếm 13,4%
dsố TG; có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao: 2,4% → các
vấn đề XH như đói kém, xung đột tộc người, dịch
bệnh,...


* Kinh tế:


- NN: trong trồng trọt chỉ chú trọng ↑ các cây CN để
XK, không chú trọng ↑ LT, hoa màu và chăn nuôi.
- CN: ↑ chưa đồng đều giữa các khu vực và các quốc
gia


- DV: ↑ dịch vụ đường sắt, du lịch và XK
<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp: dặn dị hs về nhà ơn tập kĩ các nôi dung trên để tiết sau kiểm tra học kỳ I</b></i>
<b></b>


<b>---o0o---Ngày soạn: 20/12/09 </b> <b>Tuần :18</b>


<b>Ngày dạy : 26/12/09 </b> <b>Tiết : 36</b>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>



- Giúp hs thấy được kết quả học tập của mình từ đó có hướng phấn đấu học tập tốt hơn trong học kỳ II
- Giúp gv đánh giá được tình hình học tập của hs trong thời gian qua


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Gv ra đề, đáp án và biểu điểm (đề photo)
- Hs ôn bài, học bài đầy đủ.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b>4. Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>5. Tiến hành kiểm tra:</b></i>


- Gv nêu yêu cầu của tiết kiểm tra và nhắc nhở hs chấp hành nghiêm túc.
- Gv phát đề cho hs.


- Hs nghiêm túc làm bài.
<i><b>6. Hoạt động nối tiếp:</b></i>
- Hết giờ làm bài, gv thu bài.
- Dặn dò hs về chuẩn bị bài 32.


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
A/ TRẮC NGHIỆM:( 3 đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>A</b> <b>B</b>
<b>1. Kinh tế vùng núi chậm phát triển </b> <b>a. Có nhiệt độ thấp, mưa ít</b>


<b>2. Sườn đón ánh nắng và đón gió</b> <b>b. Đới ơn hịa là 3000m và đới nóng là 5500m</b>
<b>3. Sườn khuất ánh nắng và khuất gió</b> <b>c. Có độ dốc lớn</b>



<b>4. Băng tuyết phủ vĩnh viễn ở vùng núi </b> <b>d. Có nhiệt độ cao, mưa nhiều</b>
<b>Câu 2: Đới ơn hịa nằm ở vĩ độ:</b>


<b>a. Từ 50<sub> VB - 5</sub>0<sub>VN</sub></b> <b><sub>b. Từ 5</sub>0<sub> B và N - 23</sub>0<sub>27’ B và N</sub></b>


<b>c. Từ 230<sub>27’B – 23</sub>0<sub>27’N</sub></b> <b><sub>d. Từ 23</sub>0<sub>27’B và N – 66</sub>0<sub>33’ B và N</sub></b>


<b>Câu 3: Hoang mạc lớn nhất trên Thế Giới là:</b>


<b>a. HM Xa-ha-ra ở Bắc Phi</b> <b>b. HM Tha ở Châu Á</b>


<b>c. HM Ca-la-ha-ri ở Nam Phi</b> <b>d. HM Vic-to-ri-a ở Austrailia</b>


<b>Câu 4: Ở châu Phi, mơi trường tự nhiên có nhiều lồi động vật ăn thịt và ăn cỏ nhất:</b>


<b>a. MT xích đạo ẩm</b> <b>b. Hai MT hoang mạc</b>


<b>c. Hai MT nhiệt đới</b> <b>d. Hai MT cận nhiệt đới Địa Trung Hải</b>


<b>Câu 5: Mơi trường đới lạnh nằm :</b>


<b>a. Từ 2 chí tuyến về 2 vòng cực</b> <b>b. Từ 2 vòng cực về 2 cực</b>


<b>c. Từ 50<sub> B và N - 23</sub>0<sub>27’ B và N </sub></b> <b><sub>d. Từ 23</sub>0<sub>27’B và N – 66</sub>0<sub>33’ B và N</sub></b>


B/ TỰ LUẬN: ( 7 đ) Hs chọn một trong hai đề sau để làm:


* Đề 1: Câu 1: Trình bày vị trí phân bố, đặc điểm khí hậu và các đặc điểm khác của mơi trường hoang
<b>mạc?</b>



<b>Câu 2: Trình bày đặc điểm nền cơng nghiệp ở đới ơn hịa?</b>


* Đề 2: Câu 1: Trình bày đặc điểm khí hậu của đới ơn hịa? Vì sao đới ơn hịa có khí hậu mang tính
<b>chất trung gian?</b>


<b>Câu 2: Trình bày đặc điểm khí hậu của châu Phi? Vì sao đại bộ phận châu Phi có khí hậu nóng và </b>
<b>khơ?</b>


<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM</b>
A/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 đ)


Câu 1: 1-c; 2-d; 3-a; 4-b Câu 2: d Câu 3: a Câu 4: c Câu 5: b
B/ TỰ LUẬN: ( 7 đ)


<b>* Đề 1: </b>
Câu 1:


- Vị trí phân bố của MTHM:


+ dọc theo 2 đường chí tuyến Bắc và Nam
+ ở sâu trong nội địa


+ ở gần nơi có các dịng biển lạnh chạy qua
- Đặc điểm khí hậu:


+ biên độ nhiệt trong năm rất lớn.
+ lượng mưa rất ít.


+biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn.
+ có độ bốc hơi cao.



→ MTHM có khí hậu vơ cùng khô hạn và khắc nghiệt.
- Các đặc điểm khác:


+ bề mặt HM chủ yếu là những cồn cát rộng và những bãi đá sỏi trơ trụi.
+ thực vật: cằn cỗi, thưa thớt.


+ động vật: rất hiếm, chỉ có lồi bị sát và cơn trùng.
+ dân cư: chỉ có ở trong các ốc đảo.


Câu 2: Đặc điểm nền CN ở đới ơn hịa


- Phần lớn các nước có nền CN hiện đại, trang bị nhiều máy móc thiết bị tiên tiến.
- Có 2 nhóm ngành quan trọng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

 phần lớn các nguyên nhiên liệu được nhập từ các nước đới nóng.


+ Nhóm các ngành CNCB là thế mạnh và rất đa dạng ( từ các ngành truyền thống như luyện kim, cơ khí, hố
chất,…đến các ngành hiện đại như điện tử, hàng không, vũ trụ..)


 các ngành CNCB thường được phân bố ở các cảng sông, cảng biển và các đơ thị lớn


- CN đới ơn hồ chiếm ¾ tổng sản phẩm CN của Thế Giới ; các nước có nền cơng nghiệp phát triển hàng
đầu là : Hoa Kì, Nhật Bản, Đức, Liên Bang Nga, Anh, Pháp, Canada …


<b>* Đề 2:</b>
Câu 1:


<b>+ Đặc điểm khí hậu đới ơn hịa :</b>



<b>- T</b>0 <sub>khơng nóng bằng đới nóng và khơng lạnh bằng đới lạnh.</sub>


- Lm: khơng nhiều như đới nóng, khơng ít như đới lạnh. => như vậy khí hậu mang tính chất trung gian giữa
đới nóng và đới lạnh.


- Có những đợt khí nóng ở CT và khí lạnh ở VC tràn tới gây ra những đợt nóng hay lạnh.
- Gió Tây ôn đới và các khối khí từ đại dương thổi vào đất liền đã làm cho thời tiết biến động.


+ Khí hậu đới ơn hịa mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh là vì: đới ơn hịa nằm ở vị trí từ
230<sub>27’B và N – 66</sub>0<sub>33’ B và N là vị trí nằm giữa đới nóng và đới lạnh nên chịu ảnh hưởng của khí hậu đới</sub>


nóng và đới lạnh do vậy đới ơn hịa có khí hậu mang tính trung gian.
Câu 2:


+ Khí hậu châu Phi:


<b></b>


<b>---o0o---Ngày soạn: </b> <b>09/01/2010</b> <b>Tuần: 20</b>


<b>Ngày dạy: 11/01/2010</b> <b>Tiết : 37</b>


<b>Bài 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS </b>


- Nắm được sự phân chia Châu Phi thành 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi.
- Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc Phi và Trung Phi.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ 3 khu vực kinh tế châu Phi .


- Bản đồ kinh tế châu Phi .


- Một số hình ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây cơng nghiệp nhiệt đới , khống sản và nhập khẩu máy
móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ?


? Châu Phi có bao nhiêu đơ thị trên 1 triệu dân ? Nêu tên các đô thị trên 5 triệu dân ?
<b>3 .Bài mới :</b>


<i><b> A/ Khởi động: Để biết được Châu Phi phân ra thành những khu vực nào? Mỗi khu vực có điều kiện tự</b></i>
nhiên, kinh tế - xã hội ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 32.


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b>
<i><b>* Bước 1: </b></i>


- Gv yêu cầu hs quan sát h32.1 cho biết châu Phi có
những khu vực nào?


<i><b>* Bước 2: Gv treo bản đồ TN Châu Phi lên bảng cho</b></i>
hs quan sát.



? Kết hợp h32.1 và bản đồ trên bảng cho biết: khu
vực Bắc Phi gồm các miền nào? Chỉ vị trí từng miền.
- Hs làm việc cá nhân


- Gv yêu cầu hs trình đặc điểm của miền núi Átlat và
miền HM Xahara


* Châu Phi gồm 3 khu vực là: Bắc Phi, Trung Phi,
Nam Phi


<b>1. Khu vực Bắc Phi:</b>


a. Khái quát tự nhiên: gồm 2 miền
- Dãy núi trẻ Atlat ở rìa phía tây bắc
+ Khí hậu: ĐTH mưa nhiều


+ Thảm TV: rừng lá rộng phát triển trên sườn đón
gió (rừng sồi và dẻ), xavan và cây bụi ở sườn khuất
gió mưa ít


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Gv hướng dẫn hs tìm các đặc điểm về địa hình, khí
hậu và thảm TV


- Hs làm việc cá nhân, dựa vào kênh chữ mục a trình
bày, nhận xét bổ sung. Gv chuẩn


<i><b>* Bước 3: </b></i>


- Gv cho hs quan sát h32.3



? Đọc tên các quốc gia ở Bắc Phi, dựa vào kênh chữ
nêu đặc điểm dân cư, tôn giáo?


? Nêu tên các nước nằm ở ven ĐTH, nêu hoạt động
KT và các cây trồng chủ yếu ở các nước đó?


? Cho biết hoạt động KT của các nước phía nam HM
Xahara?


- Hs làm việc cá nhân trình bày, bổ sung kết quả các
câu hỏi trên, gv chuẩn


<b>Hoạt động 2:</b>
<i><b>* Bước 1: </b></i>


? Dựa vào sgk biết Trung Phi được chia làm 2 phần
là gì ? Trình bày các đặc điểm chính của từng phần
về địa hình, khí hậu và thảm TV?


- Gv cho hs làm việc theo nhóm:


+ Nhóm 1+3: đặc điểm của phần phía tây
+ Nhóm 2+4: đặc điểm của phần phía đơng


- Hs làm việc theo nhóm trình bày, bổ sung kết quả
- Gv nhận xét và chuẩn


<i><b>* Bước 2: Hs dựa vào kênh chữ sgk cho biết:</b></i>
? Đặc điểm dân cư ở khu vực Trung Phi?



? Quan sát h32.4 và h32.5 cho biết các hoạt động KT
chủ yếu của các nước Trung Phi?


- Hs làm việc cá nhân, trình bày, bổ sung kết quả
- Gv nhận xét và chuẩn


? Dựa vào h32.2 nêu tên các CN chủ yếu ở Trung
Phi? Cho biết SXNN của Trung Phi phát triển ở
những khu vực nào? Tại sao lại phát triển ở đó?


<i>( SXNN phát triển ở vùng đất ven vịnh Ghinê và các</i>
<i>sơn ngun Đơng Phi vì có khí hậu nóng ẩm mưa</i>
<i>nhiều, đất đai tốt thích hợp với nhiều loại cây CN)</i>


- HM Xahara ở phía nam
+ Khí hậu: nhiệt đới mưa rất ít


+ Thảm TV: nghèo nàn, tuy nhiên trong ốc đảo cây
cối vẫn mọc xanh tốt


b. Khái quát KTXH:


- Dân cư chủ yếu là người Ả Rập và người Béc-be
thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it, theo đạo Hồi


- Hoạt động KT:


+ Các nước ven ĐTH: khai thác chế biến XK dầu
mỏ, khí đốt; phát triển du lịch; trồng lúa mì, ơliu, cây
ăn quả cận nhiệt



+ Các nước phía nam HM xahara trồng cây nhiệt đới
nhưng sản lượng thấp


<b>2. Khu vực Trung Phi:</b>


a. Khái quát tự nhiên: gồm 2 phần
- Phần tây: thấp, chủ yếu là bồn địa
+ Khí hậu: xích đạo ẩm và nhiệt đới


+ Thảm TV:rừng rậm xanh quanh năm và rừng thưa
xavan


- Phần đông: cao, có nhiều sơn nguyên rộng, núi cao
và hồ đoạn tầng


+ Khí hậu: gió mùa xích đạo
+ Thảm TV: là xavan


b. Khái quát KTXH:


- Dân cư: đông dân nhất châu Phi, chủ yếu là người
Ban-tu thuộc chủng tộc Nê-grô-it


- Hoạt động KT:


+ Đa số là có nền KT NN lạc hậu theo lối cổ truyền:
chăn nuôi du mục


+ Một số nước đẩy mạnh khai thác lâm sản, khoáng


sản và trồng cây CN để XK


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


? Hãy trình bày khái quát các đặc điểm tự nhiên và dân cư kinh tế các nước ở khu vực Bắc Phi?
? Hãy trình bày khái quát các đặc điểm tự nhiên và dân cư kinh tế các nước ở khu vực Trung Phi?
<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Gv hướng dẫn hs về nhà làm bài tập 1 lập bảng ra so sánh sự khác nhau giữa phần


Tây và phần Đông của khu vực Trung Phi



Yếu tố Phần Tây Phần Đông


1. Địa hình
2. Khí hậu


3. Thực vật


- thấp, là các bồn địa


- xích đạo (nóng ẩm, mưa quanh
năm); nhiệt đới (nóng, lượng mưa
giảm, theo mùa)


- rừng rậm và xavan


- cao, là các sơn nguyên và núi, các hồ
hẹp


- gió mùa xích đạo



- vùng núi thay đổi theo độ cao
- xavan công viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>---o0o---Ngày soạn:</b> <b>10/01/2010</b> <b>Tuần: 20</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>12/01/2010</b> <b>Tiết: 38</b>


<b> Bài 33: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS </b>


- Nắm vững nhưng đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của khu vực Nam Phi.
- Nắm vững những nét khác nhau giữa các khu vực Bắc Phi, Trung phi và Nam Phi.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


<b>- Bản đồ kinh tế châu Phi . </b>
- Bản đồ tự nhiên châu Phi .


<b>- Một số hình ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước châu Phi Ả rập - Hồi giáo, châu Phi Nam Xahara và</b>
Nam Phi.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


? Nêu sự khác nhau về kinh tế của Bắc Phi và Trung Phi?


? Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều dầu mỏ ở Bắc Phi?
<b>3 .Bài mới: </b>



<i><b>A/ Khởi động: Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu 2 khu vực của châu Phi, để hiểu về kinh tế - xã hội khu vực</b></i>
Nam Phi, chúng ta sang bài 33.


<i><b>B/ Các hoạt động:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b>
<i><b>* Bước 1: </b></i>


? Quan sát h32.1 hãy xác định giới hạn của khu vực
Nam Phi?


? Quan sát thang màu từ h26.1 cho biết Nam Phi có
địa hình như thế nào? độ cao trung bình khoảng bao
nhiêu? <i>(tb từ 1000-2000 m).</i>


<i><b>* Bước 2: </b></i>


? Dựa vào vị trí của Nam Phi, vậy Nam Phi ở môi
trường nào? <i>( MT nhiệt đới).</i>


? Tại sao phần lớn KV Bắc Phi và Nam Phi đều nằm
trong MTNĐ nhưng BP lại nóng, khơ hạn cịn NP lại
dịu ẩm hơn? <i>(vì BP có diện tích lớn ít chịu ảnh</i>
<i>hưởng của biển, phía B và ĐB tiếp giáp với lục địa</i>
<i>Á-Âu rộng lớn có gió mùa từ lục địa này thổi đến</i>
<i>gây khơ hạn lại có các dịng biển lạnh chạy qua như</i>
<i>Canari; cịn ở NP có diện tích nhỏ hơn, 3 mạt giáp</i>


<i>biển, phía đơng có dịng biển nóng và gio mậu dịch</i>
<i>từ ÂĐD thổi tới gây mưa)</i>


? Quan sát hình 27.2 cho biết vai trò của dãy
Đrêkenbec đối với lượng mưa ở 2 sườn của dãy núi
này?<i> (dãy Đrêkenbec chắn gió nên đồng bằng duyên</i>
<i>hải và các sườn núi hướng ra biển có mưa nhiều cịn</i>
<i>ở sườn phía tây ít mưa).</i>


? Dựa vào kênh chữ sgk cho biết đặc điểm thảm TV
của khu vực Nam Phi?


<b>Hoạt động 2:</b>
<i><b>* Bước 1: </b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm


+ Nhóm 1+3: ? quan sát h32.1 nêu tên các quốc gia
ở khu vực NP, có bao nhiêu quốc gia?


<b>3. Khu vực Nam Phi</b>
a. Khái qt tự nhiên:


- Địa hình: chủ yếu có địa hình cao từ 1000-2000m;
phần trung âm lõm xuống
(bồn đại Calahari), phần đông nam cao (dãy
Đrêkenxbec nằm sát biển cao hơn 3000m)


- Khí hậu: phần lớn nằm trong MT nhiệt đới nhưng
dịu ẩm hơn Bắc Phi, phần cực nam có khí hậu ĐTH



- Thảm TV thay đổi từ đơng sang tây: từ rừng rậm
nhiệt đới đến rừng thưa và xavan; phần cực nam có
các loại cây ăn quả cận nhiệt đới.


b. Khái quát KTXH:


- Dân cư: thuộc chủng tộc Nê-grô-it, Ơ-rơ-pê-ơ-it và
người lai, ở đảo Ma-đa-gax-ca có chủng tộc
Mơn-gơ-lơ-it


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

? Thành phần chủng tộc của khu vực NP khác với
khu vực BP và Trung Phi ntn?


+ Nhóm 2+4: ? quan sát h32.3 nêu sự phân bố các
loại khống sản chính ở khu vực NP?


? Nêu đặc điểm CN của nước CH Nam Phi?
- Các nhóm làm việc trong 4 phút


<i><b>* Bước 2: </b></i>


- Đại diện các nhóm trình bày
- Gv nhận xét, bổ sung và chuẩn


+ dân cư phần lớn theo đạo Thiên Chúa


- Hoạt động KT: Các nước có trình độ phát triển KT
rất chênh lệch



+ Cộng hịa Nam Phi phát triển nhất: với CN khai
khống, luyện kim, cơ khí, hóa chất…; SXNN như
trồng ngơ, hoa quả nhiệt đới…chiếm 1/3 tổng sản
phẩm xuất khẩu


+ Các nước khác có nền KT chậm phát triển hơn
<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


? Trình bày các đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Phi?


? Quan sát h32.1 nêu tên các quốc gia ở khu vực Nam Phi? Quốc gia nào có nền kinh tế phát triển nhất khu
vực? Trình bày đặc điểm kinh tế của quốc gia đó?


<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp: </b></i>
- Gv yều cầu hs làm bài tập 3


- Dặn dò: hs về nhà học bài và soạn trước các câu hỏi của bài thực hành ( bài 34)


---o0o---Ngày soạn: 16/01/2010
<b>Tuần: 21</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>18/01/2010</b> <b>Tiết: 39</b>


<b>Bài 34: THỰC HÀNH: SO SÁNH NỀN KINH TẾ</b>
<b>CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài thực hành giúp cho HS </b>
<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Nắm vững sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi .


- Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực châu Phi.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ
- Kĩ năng so sánh các sự kiện địa lí
<i><b>3. Về thái độ tình cảm: </b></i>


- Qua bài thực hành hs có thái độ tốt trong việc tìm hiểu vấn đề thu nhập bình quân của châu Phi và của địa
phương


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi (phóng to).
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Nêu những đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Phi?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>A/ Khởi động : Chúng ta đã tìm hiểu về các đặc điểm tự nhiên và KTXH của 3 khu vực của châu Phi. Ở tiết</b></i>
học này để biết 3 khu vực này có khác biệt nhau về thu nhập bình quân và một số đặc điểm kinh tế ntn?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài thực hành.


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>



<b>Hoạt động 1:</b>
<i><b>* Bước 1: </b></i>


- Gv yêu cầu hs quan sát h34.1 trả lời các câu hỏi:
? Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình qn
đầu người trên 1.000 USD/năm. Các quốc gia này
chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi ?


? Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình qn
đầu người dưới 200 USD/năm. Các quốc gia này chủ
yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi?


<b>Bài tập 1:</b>


* Các quốc gia có thu nhập bình qn đàu người trên
1000 USD/ năm là:


+ Marốc, Angiêri, Tuynidi, Li Bi, Ai Cập ở Bắc Phi
+ Ga Bông ở Trung Phi


+ Namibia, Bốt Xoa Na, CH Nam Phi, Xoa-Di-Len ở
Nam Phi


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

? Nêu nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình quân
đầu người giữa 3 khu vực kinh tế của châu Phi ?
<i><b>* Bước 2:</b></i>


- Hs làm việc theo bàn sau đó trả lời
- Gv nhận xét và chuẩn



<b>Hoạt động 2:</b>
<i><b>* Bước 1:</b></i>


- Gv chia 3 nhóm thảo luận


+ Nhóm 1: trình bày đặc điểm kinh tế khu vực Bắc
Phi


+ Nhóm 2: trình bày đặc điểm kinh tế khu vực Trung
Phi


+ Nhóm 3: trình bày đặc điểm kinh tế khu vực Nam
Phi


<i><b>* Bước 2:</b></i>


- Hs các nhóm thảo luận trong 3’ sau đó trình bày
- Gv nhận xét và chuẩn


+ Buốc ki na Pha xô, Nigiê, Sát ở Bắc Phi
+ Ê-ri-tơ-ri-a, Êtiôpia, Xômali ở Trung Phi
+ Ma-la-uy ở Nam Phi


* Sự phân hóa thu nhập bình qn đầu người giữa 3
khu vực kinh tế của châu Phikhông đồng đều : Nam
Phi có thu nhập cao nhất → Bắc Phi → Trung Phi
<b>Bài tập 2:</b>


<b>Khu vực</b> <b>Đặc điểm kinh tế chủ yếu</b>
Bắc Phi + Kt tương đối phát triển với:



- CN: chính là khai thác khống sản,
dầu mỏ, khí đốt, cơ khí, hóa chất
- phát triển du lịch


- NN: trồng lúa mì, ơliu, cây ăn quả
cận nhiệt và 1 số cây nhiệt đới
Trung Phi + Kt chậm phát triển: trồng trọt và


chăn nuôi theo lối cổ truyền; chủ
yếu dựa vào khai thác lâm sản,
khoáng sản và trồng cây CN xuất
khẩu


Nam Phi - Có trình độ phát triển kt rất chênh
lệch, phát triển nhất là nước CH
Nam Phi có các ngành CN chính
như : khai khống, luyện kim màu,
cơ khí, hố chất...


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>
- Dặn dò:


+ Hs về nhà học lại đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi
+ Hs về đọc trước bài 35, chú ý xem 2 h35.1 và 35.2





<b>---o0o---Ngày soạn:</b> <b>18/01/2010</b> <b>Tuần: 21</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>20/01/2010</b> <b>Tiết: 40</b>


<b>Chương VII: CHÂU MĨ</b>
<b>Bài 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS </b>


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Nắm được vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ , kích thước để hiểu rõ châu Mĩ là một lãnh thổ rộng lớn.


- Châu Mĩ nằm ở nữa cầu Tây, là lãnh thổ của những người nhập cư nên thành phần chủng tộc đa dạng là và
văn hoá độc đáo.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc và phân tích lược đồ, xác định giới hạn, vị trí địa lí, qui mơ lãnh thổ
châu Mĩ & các luồng nhập cư vào châu Mĩ để rút ra những kiến thức về sự hình thành dân cư châu Mĩ .
<i><b>3. Về thái độ tình cảm: So sánh châu Mỹ với các châu lục khác đã được học hoặc đa tìm hiểu qua sách báo</b></i>
<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: </b>


<b>- Vị trí giới hạn của châu Mỹ</b>
- Thành phần dân cư của châu Mỹ
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
- Bản đồ thế giới, Quả địa cầu .
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ .


- Lược đồ các luồng nhập cư châu Mĩ .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>A/ Khởi động: Châu Mĩ được người châu Âu phát kiến vào cuối thế kỉ XV nên được gọi là Tân Thế Giới. Để</b></i>
biết châu Mỹ nằm ở vị trí địa lí nào, hình dạng lãnh thổ ra sao và có thành phần chủng tộc ntn? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài 35.


<i><b>B/ Các hoạt động: </b></i>


<i><b>Hoạt động của Gv- Hs</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>
<i><b>* Bước 1: </b></i>


- Gv treo bản đồ TN châu Mỹ và xác định vị trí giới
hạn của châu Mỹ


- Yêu cầu hs xác định các điểm cực của châu Mỹ
? Lãnh thổ châu Mĩ từ Bắc xuống Nam kéo dài
khoảng bao nhiêu vĩ độ ?<i> (khoảng 127 vĩ độ).</i>


? Châu Mỹ có diện tích là bao nhiêu?


- Gv đưa các đưa các số liệu về diện tích các châu
lục trên TG cho hs so sánh để thấy châu Mỹ là một
châu lục rộng lớn.


- Hs trả lời, gv nhận xét – bổ sung và chuẩn
<i><b>* Bước 2: </b></i>



- Yêu cầu hs quan sát h35.1 và quả địa cầu cho biết
châu Mỹ nằm ở bán cầu nào?<i> (Châu Mĩ nằm hoàn</i>
<i>toàn ở nửa cầu tây)</i>


? Châu Mỹ gồm các lục địa nào? Xác định trên bản
đồ?


- Hs nêu và xác định


- Gv xác định lại và chỉ cho hs vị trí Trung Mỹ là nơi
hẹp nhất của châu lục, trong đó eo đất Panama là hẹp
nhất, nơi đó có kênh đào Panama rộng khơng quá
50km.


- Gv yêu cầu hs cho biết kênh đào Xuy-ê và ý nghĩa
của nó.


? Vậy kênh đào Panama có ý nghĩa gì? <i>(là đường</i>
<i>giao thơng ngắn nhất từ Thái Bình Dương sang Đại</i>
<i>Tây dương)</i>


? Châu Mỹ tiếp giáp với các đại dương nào trên TG
và có những đảo, quần đảo nào ? Xác định trên bản
đồ? <i> (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây</i>
<i>Dương; đảo Grơnlen, bán đảo Labrađô, quần đảo</i>
<i>Ăngti lớn...).</i>


? Qua quan sát bản đồ hãy cho nhận xét về đường bờ
biển của châu Mỹ?



- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn
<b>Hoạt đông 2: </b>


<i><b>* Bước 1: </b></i>


- Gv cho hs đọc kênh chữ từ “ Trước khi....các thành
phần người lai “


<i><b>* Bước 2: Gv cho lớp thảo luận nhóm</b></i>


- Gồm 4 nhóm thảo luận trong 4’ với nội dung câu
hỏi trong phiếu thảo luận gv phát.


+ Nhóm 1: Trước kia vào TK XV chủ nhân của châu
Mỹ là người thuộc chủng tộc nào? Sự phân bố và
phát triển của họ? <i>(Chủ nhân là người Anh điêng và</i>
<i>người Exkimô thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it)</i>


<b>1. Một lãnh thổ rộng lớn:</b>


- Châu Mỹ nằm trải dài từ vùng cận cực Bắc ở
710<sub>59’B ( thuộc Canada) – 53</sub>0<sub>54’N (thuộc Chilê) và</sub>


nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây từ 340<sub>50’T – 168</sub>0<sub>4’Đ</sub>


- Diện tích là : 42 triệu km2


- Tiếp giáp với BBD, ĐTD, TBD, có đường bờ biển
bị cắt xẻ nhiều; có nhiều vịnh, biển, bán đảo, đảo và


quần đảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

+ Nhóm 2 : Dựa vào h35.2 cho biết khi người châu
Âu phát hiện ra châu Mỹ thì xuất hiện những luồng
nhập cư nào?


+ Nhóm 3: Q trình xâm chiếm châu Mỹ bọn thực
dân châu Âu đã làm gì? Tại sao lại có người lai?


<i>(trước thế kỉ XV có người Anh Điêng và Exkimơ, sau</i>
<i>này châu Mĩ có đủ các chủng tộc trên thế giới và sự</i>
<i>hoà huyết giữa các chủng tộc đã tạo nên các dạng</i>
<i>người lai)</i>


+ Nhóm 4: Giải thích tại sao lại có sự khác nhau về
ngơn ngữ giữa dân cư Bắc Mỹ với Nam Mỹ? <i>(do các</i>
<i>nước nhập cư châu Mĩ ở những khu vực khác nhau</i>
<i>như: ở Bắc Mĩ là Anh, Pháp, Đức, Italia; Trung Mĩ</i>
<i>là người Nêgrơit; cịn Nam Mĩ là Tây Ban Nha, Bồ</i>
<i>Đào Nha).</i>


- Các nhóm tiến hành thảo luận sau đó trình bày kết
quả


- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
- Gv nhận xét, bổ sung và chuẩn


- Chủ nhân của châu Mĩ là người Anh Điêng và
người Exkimô thuộc chủng tộc Môngôlôit.



- Do lịch sử nhập cư lâu dài, châu Mĩ có thành phần
chủng tộc đa dạng như : Mơn-gơ-lơ-it, Ơ-rơ-pê-ơ-it,
Nê-grơ-it.


- Các chủng tộc châu Mĩ đã hồ huyết và tạo nên các
thành phần người lai.


<i><b>C/ Đánh giá: </b></i>


? Xác định vị trí địa lí châu Mĩ trên bản đồ ? Phần lục địa kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ?


? Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trị như thế nào đến sự hình thành cộng đồng
dân cư châu Mĩ ?


<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp: </b></i>


+ Dặn dò :
- Về nhà học bài, xác định lại vị trí địa lí châu Mĩ và các luồng nhập cư vào châu Mĩ


- Làm bài tập 1 trang 112; Chuẩn bị trước bài 36: "Thiên nhiên Bắc Mĩ".
<b>V. PHỤ LỤC: Phiếu học thảo luận hoạt động 2</b>


+ Nhóm 1: Trước kia vào TK XV chủ nhân của châu Mỹ là người thuộc chủng tộc nào? Sự phân bố và phát
triển của họ?


+ Nhóm 2 : Dựa vào h35.2 cho biết khi người châu Âu phát hiện ra châu Mỹ thì xuất hiện những luồng nhập
cư nào?


+ Nhóm 3: Q trình xâm chiếm châu Mỹ bọn thực dân châu Âu đã làm gì? Tại sao lại có người lai?
+ Nhóm 4: Giải thích tại sao lại có sự khác nhau về ngơn ngữ giữa dân cư Bắc Mỹ với Nam Mỹ?





<b>---o0o---Ngày soạn:</b> <b>23/01/2010</b> <b>Tuần: 22</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>25/01/2010</b> <b>Tiết: 41</b>


<b>Bài 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS </b>


<i><b>1. Về kiến thức: nắm được</b></i>
- Đặc điểm địa hình Bắc Mĩ.


- Sự phân hố địa hình theo hướng kinh tuyến kéo theo sự phân hố khí hậu ở Bắc Mĩ.
<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích lát cắt địa hình.


<i>3. Về thái độ tình cảm</i>: Qua bài học hs nhận thức được Bắc Mỹ có địa hình tương đối đơn giản nhưng khí hậu
có sự phân hóa đa dạng


<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>
- Đặc điểm địa hình Bắc Mĩ.


- Sự phân hố địa hình kéo theo sự phân hố khí hậu ở Bắc Mĩ.
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Bản đồ địa hình Bắc Mĩ.
- Bản đồ khí hậu Bắc Mĩ.



<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Phần lục địa kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ? Nêu ý nghĩa của kênh đào Panama?


? Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trị như thế nào đến sự hình thành cộng đồng
dân cư châu Mĩ?


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>A/ Khởi động: Bắc Mĩ dài từ 15</b></i>0<sub>B – 80</sub>0<sub>B, là lục địa có tự nhiên phân hóa rất đa dạng, thể hiện qua cấu trúc</sub>


địa hình, qua đặc điểs hậu. Đó là nội dung mà ta cần tìm hiểu qua bài học hôm nay.


B/ Các hoạt động :



<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nơi dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: đặc điểm điạ hình</b>
<i><b>* Bước 1: </b></i>


- Gv treo bản đồ tự nhiên Bắc Mỹ


? Dựa vào h36.1, h36.2 và bản đồ trên bảng cho biết
từ Tây sang Đông Bắc Mỹ có mấy dạng địa hình?
- Hs trả lời, gv xác định trên bản đồ


<i><b>* Bước 2:</b></i>



- Gv cho hs quan sát hình 36.1 đồng thời xác định
trên bản đồ hệ thống núi Cooc-đie


? Quan sát h36.1 cho biết hệ thống Cooc-die có độ
cao bao nhiêu? Có đặc điểm gì?


- Hs trả lời, gv chuẩn


? Sự phân bố các dãy núi và các cao nguyên trên hệ
thống núi ntn?


- Hs trả lời - lên bảng xác định các cao nguyên và
bồn địa


- Gv mở rộng: Cooc-die là một trong những miền
núi lớn trên TG chạy từ eo Bêrinh đến giáp Trung
Mỹ, qua trình tạo núi đến nay vẫn chưa chấm dứt.
Hệ thống núi được chia làm 2 mạch chính: Phía
đơng là dãy Thạch Sơn ( Rơc-ki) dài từ biển BBD
đến tận Bắc Mê-hi-cơ cao 3000m, có nhiều ngọn núi
cao 4000m; Phía tây là những dãy núi nhỏ, hẹp,
tương đối cao từ 2000- 4000m.


? Quan sát h36.2 cho biết hệ thống Cooc-đie có
những khống sản gì?


- Hs trả lời, gv chuẩn


<i><b>* Bước 3: hs làm việc theo bàn</b></i>



- Hs quan sát h36.1 và h36.2 nêu đặc điểm địa hình
của miền đồng bằng trung tâm


- Gv yêu cầu hs xác định các hồ và hệ thống sông ở
đồng bằng trung tâm


? Cho biết giá trị của hồ và sông ở đồng bằng trung
tâm?


- Hs trả lời, gv chuẩn kiến thức


<b>1. Các khu vực địa hình: gồm ba khu vực</b>


a. Hệ thống Cooc-đi-e ở phía tây:


- Là miền núi trẻ cao đồ sộ, dài 9000km, có hướng
B- N


- Gồm nhiều dãy chạy song song, xen kẽ các cao
nguyên và sơn nguyên


- Là miền có nhiều khoáng sản quý như vàng, đồng,
quặng đa kim...với trữ lượng cao


b. Miền đồng bằng ở giữa:


- Có cấu tạo địa hình dạng lịng máng, cao ở phía
Bắc và TB, thấp dần về phía Nam và ĐN



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Gv mở rộng: hệ thống hồ lớn chủ yếu là hồ băng
hà, quan trọng nhất là Ngủ Hồ (Hồ Lớn) gồm hồ
Thượng, Mi-si-gân, Hu-rơn, Ê-ri-ê, Ơn-ta-ri-ơ. Đó là
miền hồ nước ngọt lớn trên TG ( 245000km2<sub>), nằm</sub>


trên các độ cao khác nhau, có giá trị lớn về thủy
điện. Hệ thống sông Mit-xi-xi-pi Mit-xu-ri dài
7000km được nối với miền Hồ Lớn bởi các kênh
đào, tạo mạng lưới giao thông đường thủy có giá trị.
<i><b>* Bước 4 :</b></i>


? Dựa vào h36.2 hoặc bản đồ tự nhiên trên bảng cho
biết miền núi già và sơn nguyên phía đông gồm
những bộ phận nào?


? Miền núi và sơn ngun phía đơng có đặc điểm gì?
- Hs trả lời, gv chuẩn


<i><b>* Bước 5: </b></i>


- Gv nói về mối tương quan giữa các miền địa hình:
+ Hệ thống Cooc-đi-e đồ sộ phía tây như một bức
tường ngăn gió tây ơn đới thổi từ TBD vào nội địa.
Các dãy núi chạy theo hướng B-N có vai trị như
hàng rào khí hậu giữa miền ven biển phía tây nên
dẫn đến mưa nhiều ở phía tây, ngược lại ở sườn phía
đơng các CN và SN nội ít mưa.


+ Dãy A-pa-lat phía đông thấp và hẹp nên ảnh
hưởng của ĐTD đối với lục địa vào sâu hơn, rộng


hơn


+ Miền đồng bằng trung tâm cấu trúc như một lòng
máng khổng lồ tạo nên 1 hành lang cho các khối khí
lạnh từ BBD tràn sâu xuống phía Nam và các khối
khí nóng từ phía nam tràn lên dể dàng gây sự nhiễu
loạn về thời tiết.


<b>Hoạt động 2: sự phân hóa của khí hậu</b>
<i><b>* Bước 1 :</b></i>


? Dựa vào h36.3 cho biết Bắc Mỹ có các kiểu khí
hậu nào? Kiểu khí hậu nịa chiếm diện tích lớn nhất?
- Hs trả lời, gv chuẩn


- Gv hướng dẫn hs xác định các kiểu khí hậu:


+ Các đảo phía Bắc Alaxca, Bắc Canada có khí hậu
hàn đới


+ Hầu hết SN phía đơng và đồng bằng trung tâm có
k/hậu ôn đới


+ Phía tây dãy Cooc-di-e có k/hậu nhiệt đới và
hoang mạc


+ Vùng Cooc-đi-e có k/hậu núi cao
+ Miền nam lục địa có k/hậu nhiệt đới


? Tại sao k/hậu Bắc Mỹ có sự phân hóa theo chiều


B- N? <i>( lãnh thổ kéo dài từ 800<sub>B- 15</sub>0<sub>B)</sub></i>


<i><b>* Bước 2: </b></i>


? Quan sát h36.2 và h36.3 giải thích tại sao có sự
khác biệt về k/hậu giữa phần phía tây và phần phía
đơng kinh tuyến 1000T của Hoa Kỳ? <i>(các dãy núi</i>
<i>thuộc hệ thống Coocđie kéo dài theo hướng </i>
<i>Bắc-Nam ngăn cản sự di chuyển của các khối khí từ Thái</i>
<i>Bình Dương vào. Vì vậy , các cao nguyên, bồn địa</i>
<i>và ở sườn đơng Coocđie ít mưa; còn ở phía tây</i>


c. Miền núi già và sơn nguyên ở phía đơng:
- Là miền núi già, thấp, có hướng ĐB – TN
- Dãy Apalat là miền giàu có về khống sản


<b>2. Sự phân hóa khí hậu: khí hậu phân hóa theo</b>
* Chiều B-N: Có các kiểu k/hậu như hàn đới, ơn đới,
nhiệt đới


- Khí hậu ơn đới chiếm diện tích lớn nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i>Coocđie thì mưa nhiều)</i>


? Ngồi phân hóa k/hậu theo chiều B-N và T-Đ thì
cịn có loại phân hóa k/hậu nào? Thể hiện ở đâu?
- Hs trả lời, gv chuẩn


+ Chân núi có k/hậu cận nhiệt đới hoặc ôn đới lên
cao thời tiết thay đổi do nhiệt độ giảm thoe quy luật,


nhiều đỉnh cao 3000-4000m có băng tuyết vĩnh cửu


* Chiều T- Đ: mỗi đới k/hậu đều có sự phân hóa theo
chiều T- Đ


* Theo độ cao: thể hiện ở miền núi trẻ Cooc-đi-e
<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


? Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ? Xác định các dạng địa hinhfcuar Băc Mỹ trên bản đồ tự nhiên?
? Trình bày sự phân hố của khí hậu Bắc Mĩ? Giải thích sự phân hố đó.


<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp: Dặn dò hs về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 37. </b></i>


<b>---o0o---Ngày soạn:</b> <b>25/01/2010</b> <b>Tuần: 22</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>27/01/0210</b> <b>Tiết: 42</b>


<b>Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Nắm vững sự phân bố dân cư khác nhau ở phía đơng và phía tây kinh tuyến 100o<sub>T.</sub>


- Hiểu rõ các luồng di cư từ vùng Hồ Lớn xuống Vành đai mặt trời, từ Mêhicơ sang Hoa Kì.
- Hiểu rõ tầm quan trọng của q trình đơ thị hố.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>



- Phân tích lược đồ dân cư
<i><b>3. Thái độ tình cảm:</b></i>


<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>


- Sự phân bố dân cư Bắc Mỹ không đông đều
- Đặc điểm đô thị ở Bắc Mỹ


<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
- Bản đồ phân bố dân cư và đơ thị Bắc Mĩ.
- Một số hình ảnh về đô thị Bắc Mĩ.
- Bảng phụ


<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?


? Trình bày sự phân hố của khí hậu Bắc Mĩ ? Giải thích sự phân hố đó.
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>A/ Khởi động:Sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ đang biến động cùng với các chuyển biến trong nền kinh tế của</b></i>
các quốc gia trên lục địa này. Q trình đơ thị hố nhanh ở Bắc Mĩ là kết quả của sự phát triển cơng nghiệp,
hình thành nên các dải siêu đô thị.


<i><b>B/ Các hoạt động:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>* Bước 1: Gv treo bản đồ phân bố dân cư và đô thị</b></i>
Bắc Mỹ lên bảng


? Dựa vào kênh chữ gsk cho biết dsố BM tính đến
năm 2001 là bao nhiêu? Mật độ trung bình là ?
- Hs trả lời, gv chuẩn và ghi bảng


? Quan sát bản đồ trên bảng hoặc h37.1 cho biết dân
cư BM có đặc điểm gì?


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn


- Gv: Trong 415,1 triệu người thì Hoa Kỳ là: 284,5
triệu người, Canada: 31 triệu người, Mê-hi-cô: 99,9
triệu người


<i><b>* Bước 2: Gv phát phiếu cho hs thảo luận nhóm</b></i>
? Dựa vào h37.1 cho biết đặc điểm về mật độ dân số
của BM? Giải thích vì sao có sự phân bố dân cư như
vậy?


- Gv chia lớp thành 6 nhóm trả lời câu hỏi:


+ Nhóm 1-2: Cho biết các khu vực có mật độ dưới 1
người/km2<sub> và khu vực có mật độ từ 1-10 người/km</sub>2 <sub>?</sub>


Giải thích vì sao ở miền Bắc và phía tây dân cư lại
thưa thớt ?



+ Nhóm 3-4: Cho biết các khu vực có mật độ dân cư
từ 11-50 người/km2 <sub>? Giải thích vì sao lại có sự phân</sub>


bố đó ?


+ Nhóm 5-6: Cho biết các khu vực có mật độ dân cư
từ 50-100 người/km2<sub> và khu vực trên 100 người/km</sub>2


? Giải thích vì sao có sự phân bố ở đó ?


- Hs thảo luận trong 4’ sau đó trình bày. Các nhóm
nhận xét, bổ sung.


- Gv nhận xét và chuẩn ở bảng phụ
<b>Hoạt động 2: Đặc điểm đô thị Bắc Mỹ</b>
<i><b>* Bước 1: </b></i>


- Gv : Sự phân bố dân cư ở BM có liên quan đến sự
phát triển đơ thị đặc biệt là ở các khu vực tập trung
dân cư đông đúc.


? Số dân đô thị ở Bắc Mỹ ntn?
- Hs trả lời, gv chuẩn


? Quan sát h37.1 và bản đồ trên bảng cho biết tên
các đơ thị có quy mô dân số trên 8 triệu dân, từ 5-8
triệu dân, từ 3- 5 triệu dân ? Nhận xét sự phân bố các
đô thị?


- Hs làm việc cá nhân và trình bày trên bản đồ trên


bảng


- Gv nhận xét và chuẩn


? Xem lược đồ 37.1 nêu tên các thành phố lớn nằm
trên hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa sinh tơn;
Sicagô đến Môntrêan?<i>(Bô-xtơn</i><i>NiuI-ooc</i><i></i>


<i>Phi-la-đen-phi-a</i><i>Oasinh tơn; Sicagơ</i><i>Đi-tơ-roi</i><i></i>


<i>Tơ-rơn-tơ</i><i>Ơt-ta-oa</i><i> Mơn-trê-an</i>


? Ở các vùng nào của Bắc Mỹ có sự phân bố dân cư
thưa thớt ?


<i><b>* Bước 2:</b></i>


- Gv: Ngày nay quá trình CNH phát triển cao, các
thành phố ở BM phát triển rất nhanh đã thu hút số
dân rất lớn phục vụ trong các ngành CN và dịch vụ,


- Dân số là : 415, 1 triệu người


- Mật độ dân tb vào loại thấp : 20người/ km2


- Phân bố dân cư khơng đều



MĐDS
(ng/km2<sub>)</sub>



Vùng p/bố
chủ yếu


Giải thích về sự
p/bố
Dưới 1 Bán đảo


A-lax-ca và
phía Bắc
Canada


- K/hậu lạnh giá là
nơi thưa dân nhất
BM


Từ 1-10 Phía tây khu
vực hệ thống
Cooc-đi-e


- Có địa hình hiểm
trở, k/hậu khắc
nghiệt, dân cư thưa
thớt


Từ 11-50 Dải đồng
bằng ven
biển TBD


- Sườn đón gió phía
tây Cooc-đi-e mưa


nhiều, k/hậu cận
nhiệt


Từ 50-100 Phiá đông
Hoa Kỳ


- Là khu vực CN
sớm phát triển, mức
độ đô thị hóa cao,
tập trung nhiều
thành phố, khu CN
lớn, nhiều hải cảng
lớn nên dân cư đơng
nhất


Trên 100 Bờ phía nam
hồ Lớn và
vùng duyên
hải Đông
Bắc Hoa Kỳ


- CN phát triển sớm,
mức độ đô thị hóa
cao


<b>2. Đặc điểm đơ thị:</b>


- Số dân đô thị tăng nhanh, chiếm 76% dân số Bắc
Mỹ



- Phần lớn các đơ thị nằm ở vùng phía nam hố Lớn
và dun hải ĐTD. Ngồi ra cịn phát triển mạnh ở
phía nam và duyên hải phía tây Hoa Kỳ


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

vì vậy tỉ lệ dân thành thị cao.


? Các ngành CN đòi hỏi kỉ thuật cao, năng động xuất
hiện ở miền Nam và ven TBD của Hoa Kỳ ( vành
đai Mặt Trời) sẽ làm thay đổi sự phân bố dân cư và
các thành phố mới ntn? <i>( Xuất hiện nhiều đô thị mới</i>
<i>gắn liền với các ngành CN có cơng nghệ cao)</i>


- Hs quan sát h37.2 miêu tả <i>(thành phố Sicagơ có</i>
<i>nhiều tồ nhà cao ốc chen chúc nhau , vì thế dân ở</i>
<i>Sicagơ rất đông hoạt động kinh tế chủ yếu là công</i>
<i>nghiệp và dịch vụ)</i>


<b>? Ở vùng hồ Lớn và ven Đại Tây Dương tập</b>
<b>trung nhiều thành phố lớn đơng dân, vậy có ảnh</b>
<b>hưởng đến đời sống xã hội như thế nào?</b><i>(ô nhiễm</i>
<i>không khí, nguồn nước, an ninh trật tự, thất nghiệp,</i>
<i>tệ nạn xã hội … )</i>


- Vào sâu trong nội địa và ở phía bắc của BM, mạng
lưới đơ thị thưa thớt hơn


<i><b>C/ Đánh giá: Gv treo bảng phụ cho hs điền MĐDS vào các khu vực phân bố cho phù hợp:</b></i>


<b>Các khu vực phân bố chủ yếu</b> <b>Mật độ dân cư</b>



1. Dải đồng bằng hẹp ven biển TBD
2. Bán đảo A-lax-ca và bắc Canada


3. Phía nam Hồ Lớn và duyên hải đơng bắc Hoa Kỳ
4. Phía tây hệ thống Cooc-đi-e


5. Phía đơng Hoa Kỳ


- Đáp án: 1. Từ 11-50ng/km2<sub>; 2. Dưới 1ng/km</sub>2<sub>; 3. Trên 100ng/km</sub>2<sub>; 4. Từ 1-10ng/km</sub>2<sub>; 5. Tư 50-100ng/km</sub>2


<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp: - Gv yêu cầu hs làm bài tập 1 vào vở </b></i>


- Dặn dò: Hs về nhà học bài, ôn tập lại phần tự nhiên của Bắc Mỹ để biết có những thuận lợi nào cho việc
phát triển hoạt động nông nghiệp ở đây.


<b>V. PHỤ LỤC: Phiếu thảo luận hoạt động 1</b>


+ Nhóm 1-2: Cho biết các khu vực có mật độ dưới 1 người/km2<sub> và khu vực có mật độ từ 1-10 người/km</sub>2 <sub>?</sub>


Giải thích vì sao ở miền Bắc và phía tây dân cư lại thưa thớt ?


+ Nhóm 3-4: Cho biết các khu vực có mật độ dân cư từ 11-50 người/km2 <sub>? Giải thích vì sao lại có sự phân bố</sub>


đó ?


+ Nhóm 5-6: Cho biết các khu vực có mật độ dân cư từ 50-100 người/km2<sub> và khu vực trên 100 người/km</sub>2 <sub>?</sub>


Giải thích vì sao có sự phân bố ở đó ?





<b>---o0o---Ngày soạn:</b> <b>30/01/2010</b> <b>Tuần: 23</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>01/02/2010</b> <b>Tiết: 43</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<i><b>1. Kiến thức: Giúp hs</b></i>


- Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mỹ mang lại hiệu quả cao mặc dù bị nhiều thiên tai và phụ thuộc vào thương
mại và tài chính.


- Sự phân bố một số nông sản quan trọng ở Bắc Mỹ


- Biết được việc sử dụng nhiều loại phân hóa học và thuốc trừ sâu trong NN ở HK và Canada đã gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng</b></i>
- Phân tích lược đồ nơng nghiệp


- Phân tích các hình ảnh về nơng nghiệp để thấy các hình thức tổ chức sản xuất và áp dụng khoa học kĩ thuật
vào nơng nghiệp


<i><b>3. Thái độ tình cảm:</b></i>


- Có ý thức hơn trong việc bảo vệ mơi trường, đặc biệt là biết tuyên truyền bảo vệ môi trường trong khi
SXNN tại địa phương


- Hs so sánh được nền NN Bắc Mỹ với nền NN nước ta
<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>



- Nền nông nghiệp Bắc Mỹ


<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
- Bản đồ nông nghiệp Bắc Mỹ


- Một số hình ảnh về nơng nghiệp Hoa Kì.
- Bảng số liệu


<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mỹ ?


? Chỉ trên bản đồ một số thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mỹ ?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>A/ Khởi động: Bắc Mỹ có thiên nhiên phong phú, phân hóa đa dạng, có nguồn tài ngun khống sản giàu</b></i>
có, dân cư năng động... để phát triển kinh tế. Tuy nhiên Bắc Mỹ cũng chịu nhiều thiên tai ảnh hưởng đến NN.
Vây nền NN Bắc Mỹ có những thuận lợi và khó khăn ntn? Sự phân bố NN ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu
bài 38.


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: thuận lợi để phát triển NN, đặc</b>
<b>điểm nền NN tiến tiến</b>



<i><b>* Bước 1:</b></i>


? Dựa vào kiến thức đã học cho biết các đk để phát
triển NN ở Bắc Mỹ ?


- Gv gợi ý cho hs trả lời, hs khác nhận xét và bổ
sung: Đồng bằng trung tâm có diện tích lớn, hệ
thống sông và hồ lớn cung cấp nước tưới, nhiều kiểu
khí hậu thuận lợi, trình độ khoa học kĩ thuật tiến
tiên...


- Gv nhận xét, bổ sung và chuẩn


? Trình độ khoa học kĩ thuật được ứng dụng trong
NN ntn?


- Hs dựa vào sgk trả lời


- Gv nhận xét và bổ sung: tiếp thị nông sản qua
mạng internet, đa dạng về các hình thức sx...


- Hs quan sát và miêu tả h38.1


- Gv: h38.1 cho thấy hoạt động thu hoạch bông ở
HK được tiến hành cơ giới hóa, năng suất cao, sản
phẩm đồng bộ, ít lẫn tạp chất, thuận lợi cho khâu
phân loại và chế biến, chất lượng tốt, giá trị cao...


<b>1. Nền nông nghiệp tiên tiến:</b>
a. Điều kiện phát triển:


- Có đk tự nhiên thuận lợi


- Có trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b>* Bước 2: </b></i>


? Bắc Mỹ có nhiều đk thuận lợi để phát triển NN,
vậy nền NN của Bắc Mỹ có đặc điểm gì?


? Qua bảng số liệu cho biết tỉ lệ lao động trong NN
của các nước ở BM ra sao? Hiệu quả SXNN ntn?
- Hs trả lời, hs khác nhận xét và bổ sung


- Gv nhận xét và bổ sung


? Nguyên nhân nào làm cho nền nơng nghiệp HK và
Canada phát triển ở vị trí hàng đầu TG? <i>(điều kiện tự</i>
<i>nhiên thuận lợi, trình độ khoa học kĩ thuật cao =></i>
<i>Sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả cao => Nền</i>
<i>nơng nghiệp hàng hố)</i>


<b>Hoạt động 2: Hạn chế trong SXNN và các vùng</b>
<b>NN quan trọng</b>


<i><b>* Bước 1: </b></i>


? Bên cạnh những thuận lợi, thì nền SXNN Bắc Mỹ
có gặp những hạn chế và khó khăn nào?


- Hs trả lời, gv chuẩn



- Gv : một trong những hạn chế của nền NN Bắc Mỹ
là sử dụng quá nhiều lượng phân hóa học và thuốc
trừ sâu đã làm cho môi trường bị ô nhiễm trầm
trọng; sự cạnh tranh của EU


<b>? Việc sử dụng nhiều phân hóa học và thuốc trừ</b>
<b>sâu làm ô nhiễm nghiêm trọng nguồn tài nguyên</b>
<b>nào? </b>


- Gv bổ sung: Muốn duy trì sản lượng cao, chính phủ
HK và Canada phải hổ trợ cho các chủ trang trại để
họ tiếp tục sx dư thừa hàng hóa, tạo đk cho HK lũng
đoạn giá cá thị trường nông sản xuất khẩu trên TG.
Việt Nam bị HK đánh thuế chống phá giá làm sụt
giảm lượng xk cá basa năm 2003 sang thị trường
Mỹ.


<i><b>* Bước 2: Gv treo bản đồ NN Bắc Mỹ</b></i>
- Hs thảo luận bàn


? Dựa vào bản đồ trên bảng hoặc h38.2 trình bày sự
phân bố một số nơng sản trên lãnh thổ Bắc Mỹ?
- Gv gợi ý dựa vào sự phân hóa khí hậu để trình bày
sự phân bố nơng sản


- Hs thảo luận trong 3’ sau đó lên bảng dựa vào bản
đồ và kết quả thảo luận trình bày


- Hs bàn khác nhận xét, bổ sung



- Gv nhận xét, bổ sung, kết hợp chỉ bản đồ và chuẩn
kiến thức


- Gv bổ sung: ở bắc Canada và bán đảo Alaxca có
khí hậu lạnh giá nên trồng đại mạch, rau, khoai tây
trong nhà kính...


b. Đặc điểm nền NN:


- Nền nông nghiệp Bắc Mỹ sản xuất theo qui mô lớn,
phát triển đến mức độ cao; đặc biệt, sản xuất nông
nghiệp Hoa Kì và Canada chiếm vị trí hàng đầu thế
giới.


c. Những hạn chế:


- Có nhiều nơng sản bị cạnh tranh


- Sử dụng nhiều phân hóa học và thuốc trừ sâu làm
ảnh hưởng đến mơi trường


d. Tình hình phân bố NN:


- Phân bố theo hướng từ bắc- nam


+ Phía nam Canada và bắc Hk trồng lúa mì


+ Xuống phía nam là vùng trồng ngơ xen với lúa mì,
ni lợn, bị sữa;



+ Ven vịnh Mêhicơ là nơi trồng cây cơng nghiệp
nhiệt đới: bơng, mía, dừa, càphê, và cây ăn quả như:
chuối, cam...


- Phân bố theo hướng tây- đơng:


+ Phía tây phát triển chăn ni bị, trồng bắp, mía, cà
phê, bơng để xuất khẩu


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

? Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì, Canada phát triển đến trình độ cao?


? Dựa vào bản đồ NN Bắc Mỹ trình bày sự phân bố một số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ
Bắc Mĩ?


<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Dặn dò hs về nhà làm bài tập sgk và học bài cũ


- Tìm hiểu đặc điểm các ngành CN, DV và khối kinh tế NAFTA




<b>---o0o---Ngày soạn:</b> <b>01/02/2010</b> <b>Tuần: 23</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>03/02/2010</b> <b>Tiết: 44</b>


<b> Bài 39: KINH TẾ BẮC MĨ (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>



<i><b>1. Kiến thức: Giúp cho HS</b></i>


- Biết được công nghiệp Bắc Mĩ đã phát triển ở trình độ cao, sự gắn bó mật thiết giữa CN và DV
- Nắm được nền CN đang có sự chuyển biến trong phân bố sx


- Hiểu rõ mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trị của Hoa Kì trong NAFTA.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, phân tích hình ảnh
<i><b>3. Thái độ tình cảm:</b></i>


- Qua bài học hs thấy được HK là một nước phát triển tồn diện và là nước có nền CN phát triển nhất
<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>


- Bắc Mĩ có nền CN chiếm vị trí hàng đầu TG
- Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ công nghiệp Bắc Mĩ .


- Một số hình ảnh về các ngành công nghiệp hàng không, vũ trụ, công nghệ thông tin … của Bắc Mĩ.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì , Canada phát triển nền NN đạt đến trình độ cao?


? Trình bày sự phân bố một số sản phẩm NN trên lãnh thổ Bắc Mĩ ?
<b>3. Bài mới: </b>



<i><b>A/ Khởi động: Ở tiết học trước các em đặc điểm và tình hình phân bố của nền NN Bắc Mĩ. Hôm nay để </b></i>
biết nền CN và DV của Bắc Mĩ phát triển và phân bố ntn? Tổ chức NAFTA là gì? Chúng ta cùng tìm
hiểu bài 39.


<i><b>B/ Các hoạt động:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: đặc điểm nền CN ở Bắc Mĩ</b>
- Gv cho hs làm việc theo nhóm


- Gv phát phiếu thảo luận cho các nhóm làm việc
trong 5’ sau đó trình bày


- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
- Gv nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức
+ H39.2: Tàu con thoi Chalen giơ giống như 1
máy bay phản lực , trước đây tên lửa chỉ sử dụng
một lần còn bây giờ tàu vũ trụ được sử dụng
nhiều lần


+ H39.3: sản xuất máy bay Bơ-ing địi hỏi nguồn
nhân lực đơng, có tay nghề cao, phân cơng lao
động hợp lí và chính xác, ứng dụng những thành
tựu khoa học kĩ thuật mới nhất


+ Cùng với sự phát triển khoa học kĩ thuật các
ngành công nghiệp gắn với thành tựu khoa học



<b>2. Cơng nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trên Thế</b>
<b>Giới:</b>


* Các nước Bắc Mĩ có nền CN phát triển cao
a. Hoa Kỳ:


- Trước đây phát triển các ngành truyền thống:
luyện kim, cơ khí, hóa chất, dệt, thực phẩm…
phân bố ở vùng Đông Bắc


- Hiện nay xuất hiện các ngành hiện đại: SX máy
móc tự động, điện tử, vi điện tử, hành khơng vũ
trụ…tập trung ở phía nam và duyên hải phía tây
- Phát triển nền CN đa ngành, trong đó CNCB
chiếm 80% sản lượng CN và là nước đứng đầu
TG


b. Canada:


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

kĩ thuật mới phát triển rất nhanh làm xuất hiện
"vành đai Mặt Trời" ở phía tây và phía nam Hoa
Kì. Cịn các ngành cơ khí, luyện kim, hố chất,
chế tạo ôtô … phát triển ở các phành phố lớn của
Canada và Mêhicô dưới sự đầu tư của Hoa Kì
<b>Hoạt động 2: đặc điểm phát triển của ngành </b>
<b>dịch vụ</b>


? Dựa vào bảng số liệu sgk/124 cho nhận xét về
tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của mỗi
nước từ đó cho biết vai trị của ngành dịch vụ ở


Bắc Mĩ?


? Ở Bắc Mĩ có những ngành dịch vụ nào đóng
vai trị quan trọng? Phân bố ở vùng nào?
- Hs làm việc cá nhân và trình bày
- Gv nhận xét và chuẩn kiến thức


<b>Hoạt động 3: tìm hiểu tổ chức kinh tế NAFTA</b>
- Gv: để mở rộng thị trường nội địa và tăng sức
cạnh tranh trên thị trường TG, Bắc Mĩ thành lập
khối kinh tế chung có tên gọi là NAFTA


? Dựa vào kênh chữ cho biết NAFTA thành lập
vào năm nào? Gồm những quốc gia nào?
? Mục đích thành lập tổ chức NAFTA là gì?
- Hs làm việc cá nhân và trình bày


- Gv nhận xét và chuẩn


phân bố ở phía nam và đơng nam
c. Mê-hi-cơ:


- Phát triển các ngành: khai thác dầu khí, quặng
kim loại màu, hóa dầu, thực phẩm…phân bố ở
thủ đô Mê-hi-co và ven vịnh Mê-hi-cô


<b>3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong kinh tế: </b>
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP


- Gồm các ngành: bưu chính viễn thơng, tài


chính ngân hàng, GTVT…phân bố ở quanh Hồ
Lớn, vùng Đông Bắc và “ vành đai Mặt Trời”
của HK


<b>4. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ </b>
<b>( NAFTA)</b>


- Thành lập năm 1993, gồm 3 nước thành viên là
HK, Canada, Mê-hi-cô


- Mục đích: kết hợp sức mạnh kt của 3 nước, tạo
nên một thị trường chung rộng lớn, tăng sức cạnh
tranh trên thị trường TG.


<i><b>C/ Đánh giá: </b></i>


? So sánh sự phát triển CN của HK, Canada và Mê-hi-cô?


? Cho biết các ngành dịch vụ quan trọng của Bắc Mĩ? Các ngành này có vai trị ntn trong nền kinh tế?
<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Dặn dò hs về nhà học bài và soạn bài 40
<b>V. PHỤ MỤC: phiếu thảo luận hoạt động 1</b>


+ Nhóm 1-2: Quan sát h39.1, 39.2, 39.3 kết hợp với kênh chữ sgk cho biết đặc điểm nền CN của HK ?
+ Nhóm 3-4: Quan sát h39.1 kết hợp với kênh chữ sgk cho biết đặc điểm nền CN của Canada ?
+ Nhóm 5-6: Quan sát h39.1 kết hợp với kênh chữ sgk cho biết đặc điểm nền CN của Mê-hi-cô ?


<b>Ngày soạn:</b> <b>20/02/2010</b> <b>Tuần: 24</b>



<b>Ngày dạy:</b> <b>22/02/2010</b> <b>Tiết: 45</b>


<b>Bài 40. THỰC HÀNH </b>


<b>TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC </b>
<b>HOA KỲ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP “ VÀNH ĐAI MẶT TRỜI”</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<i><b>1. Kiến thức: Giúp cho HS: </b></i>


- Hiểu rõ cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã làm thay đổi trong phân bố sản xuất công nghiệp Hoa Kì.
- Hiểu rõ sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông Bắc và ở "Vành đai Mặt
Trời ".


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Kĩ năng phân tích số liệu thống kê để thấy sự phát triển mạnh mẽ của “ vành đai Mặt Trời”


<i><b>3. Thái độ tình cảm: Qua bài thực hành một lần nữa hs khẳng định về sự chuyển dịch các yếu tố làm thay đổi</b></i>
cơ cấu CN trên lãnh thổ Hoa Kỳ


<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>


- Sự phát triển của vành đai CN mới “ Vành đai Mặt Trời”
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Lược đồ kinh tế chung châu Mĩ
- Lược đồ công nghiệp Hoa Kỳ
- Bảng phụ



<b>VI. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Trình bày đặc điểm nền CN của HK ?
<b>3. Bài mới :</b>


<i><b>A/ Khởi động : Từ thập kỷ 70, nền kt TG sau chiến tranh đã phục hồi và phát triển. SXCN và dịch vụ được</b></i>
mở rộng khắp các châu lục trên TG. Nền CN HK đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của các nền SX khác và
còn ưu thế lớn về thị trường. Do đó CN HK đã kịp thời định hướng lại, tìm ra những lĩnh vực mới về kĩ thuật
và thị trường tiêu thụ, đã dẫn đến sự thay đổi vùng phân bố các ngành CN và sự phát triển mạnh của các vùng
CN mới. Để nắm rõ, chúng ta cùng tìm hiểu bài 40


<i><b>B/ Các hoạt động:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: tìm hiểu vùng CN truyền thống ở</b>
<b>Đông Bắc HK</b>


<i><b>* Bước 1:</b></i>


- Hs quan sát h37.1 và h39.1 cho biết:
? Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc HK?
? Tên các ngành CN chính ở đây?
- Hs làm việc cá nhân và trình bày


- Gv yêu cầu hs lên xác định các đô thị lớn trên bản
đồ



<i><b>* Bước 2: </b></i>


? Dựa vào kiến thức đã học cho biết tại sao các
ngành CN truyền thống ở vùng Đơng Bắc Hoa Kỳ có
thời kì bị sa sút?


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn


<b>Hoạt động 2: tìm hiểu sự phát triển của vành đai</b>
<b>CN mới</b>


- Hs thảo luận nhóm


+ Nhóm 1-2: Quan sát h40.1 cho biết hướng chuyển
dịch vốn và lao động ở HK? Tại sao lại có sự chuyển
dịch đó?


+ Nhóm 3-4: Quan sát h40.1 và kiến thức đã học cho
biết vị trí của vành vung CN “ Vành đai Mặt Trời”
có nhũng thuận lợi gì?


- Các nhóm thảo luận trong 5’ sau đó trình bày
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung


<b>1. Vùng CN truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kỳ:</b>
- Các đô thị lớn: Niu I-ooc, Oa-Sinh -Tơn, Ơt-ta-oa,
Si-ca-gơ, Phi-la-đen-Phi-a, Mơn-trê-an, Tơ-rơn-tơ,
Đi-tơ-roi...



- Các ngành CN chính: Luyện kim đen, luyện kim
màu, hố chất, đóng tàu, dệt, cơ khí, khai thác và
chế biến gỗ


- Các CN truyền thống của HK có thời kì sa sút là vì
những cuộc khủng hoảng kt và do cuộc CMCN đang
diễn ra trên TG


<b>2. Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới.</b>
- Hướng chuyển dịch vốn và lao động của HK là từ
vùng Đông Bắc xuống vùng vành đai Mặt Trời, vì sự
phát triển mạnh mẽ của CN ở đây


- Vị trí của vành đai Mặt Trời nằm ở phía nam và
duyên hải phía tây HK


- Ý nghĩa:


+ Nằm gần Mê-hi-cô và một số nước Trung Mĩ
thuận lời hơn trong việc nhập khẩu các nguyên liệu
và xuất khẩu hàng hóa


+ Giáp TBD thuận lợi cho việc vận chuyển xuất
khẩu hàng CN sang các nước châu Á - TBD


<i><b>C/ Đánh giá: </b></i>


? Nêu tên và xác định các đô thị lớn ở Đông Bắc HK? Ở đây phát triển những ngành CN nào ?


? “ Vành đai Mặt Trời” nằm ở vị trí nào? Hãy xác định trên lược đồ? Cho biết ý nghĩa kinh tế của vành đai


Mặt Trời?


? Đánh dấu ( x) vào ô tương ứng ở bảng sau:



<b>Ngành CN</b> <b>CN truyền thống</b> <b>CN hiện đại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Dệt


CN hàng khơng
Luyện kim
Thực phẩm
Sx ơ tơ
Hóa chất
Điện tử
Vi điện tử


Sx máy móc tự động
<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Dặn dị: Về nhà học bài, tìm hiểu đặc điểm thiên nhiên của eo đất Trung Mĩ và khu vực Nam Mĩ
<b>V. PHỤ LỤC: Phiếu thảo luận hoạt động 2</b>


+ Nhóm 1-2: Quan sát h40.1 cho biết hướng chuyển dịch vốn và lao động ở HK? Tại sao lại có sự chuyển
dịch đó?


+ Nhóm 3-4: Quan sát h40.1 và kiến thức đã học cho biết vị trí của vành vung CN “ Vành đai Mặt Trời” có
nhũng thuận lợi gì?


<b> </b>



<b>Ngày soạn:</b> <b>22/02/2010</b> <b>Tuần: 24</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>24/02/2010</b> <b>Tiết: 46</b>


<b>Bài 41. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<i><b>1. Kiến thức: Giúp cho HS</b></i>


- Nắm được vị trí, giới hạn của khu vực Trung và Nam Mĩ, nhận biết Trung và Nam Mĩ là một khơng gian
địa lí khổng lồ.


- Nắm được đặc điểm địa hình của eo đất Trung Mĩ và lục đại Nam Mĩ
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Phân tích lược đồ tự nhiên


- So sánh, phân tích các đặc điểm khu vực địa hình
<i><b>3. Thái độ tình cảm:</b></i>


- Qua bài học hs so sánh được đặc điểm tự nhiên của khu vực Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ
<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>


- Đặc điểm tự nhiên của khu vực Trung và Nam Mĩ
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Lược đồ tự nhiên châu Mĩ


- Một số hình ảnh về các dạng địa hình ở Trung và Nam Mĩ .
<b>VI. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>



<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>A/ Khởi động: </b><b> </b><b> Trung và Nam Mĩ còn mang tên gọi là châu Mĩ La Tinh. Đây là khu vực rộng lớn có đặc</b></i>
điểm thiên nhiên đa dạng, có gần đầy đủ các mơi trường trên TĐ. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về phần lãnh
thổ này của châu Mĩ.


<i><b>B/ Các hoạt động: </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: tìm hiểu vị trí giới hạn của Trung</b>
<b>và Nam Mĩ</b>


- Gv treo bản đồ tự nhiên châu Mĩ lên bảng


? Quan sát bản đồ và xác định vị trí giới hạn của
Trung và Nam Mĩ? ( từ 330<sub>B- 60</sub>0<sub>N và từ 35</sub>0<sub></sub>


T-1170<sub>T)</sub>


- Hs xác định


- Gv nhận xét và xác định lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

? Cho biết Trung và Nam Mĩ gồm những bộ phận
nào? có diện tích là bao nhiêu?



? Quan sát h41.1 hoặc bản đồ trên bảng cho biết
Trung và Nam Mĩ giáp với những biển và đại dương
nào?


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn


<b>Hoạt động 2: tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của eo</b>
<b>đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti</b>


- Hs thảo luận nhóm trong 4’
- Gv yêu cầu hs lam việc theo nhóm


- Quan sát h41.1 và kiến thức đã học cho biết:
+ Nhóm 1: Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti nằm
trong mơi trường nào?


+ Nhóm 2: Loại gió thổi quanh năm ở đây là gió gì,
thổi theo hướng nào?


+ Nhóm 3-4: Kết hợp với kênh chữ sgk và bản đồ
trên bảng cho biết đặc điểm địa hình của eo đất
Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti?


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn


<b>Hoạt động 3: tìm hiểu đặc điểm tự nhiên khu vực</b>
<b>Nam Mĩ</b>


<i><b>* Bước 1: </b></i>



? Quan sát h41.1 kết hợp kênh chữ sgk cho biết khu
vực Nam Mĩ có cấu trúc địa hình gồm mấy khu vực
chính ?


- Hs trả lời, gv chuẩn
<i><b>* Bước 2: </b></i>


- Hs thảo luận nhóm


- Gv phát phiếu thảo luận cho hs
- Hs thảo luận trong 4’ sau đó trình bày
- Các nhóm theo dõi, nhận xét và bổ sung
- Gv nhận xét và chuẩn trên bản đồ


- Gv mở rộng: đồng bằng Amazon rộng lớn nhất,
khá bằng phẳng, nằm chủ yếu trong MT xích đạo ẩm
nên phát triển rừng rậm xanh quanh năm, trong đồng
bằng có sơng Amazon với 500 phụ lưu lớn nhỏ, có
lượng nước lớn nhất TG


? Quan sát h41.1 cho biết sự phân bố khoáng sản ở
Trung và Nam Mĩ ?


- Hs trả lời, gv cho hs xác định trên bản đồ và chuẩn


- Trung và Nam Mĩ bao gồm: eo đất Trung Mĩ, các
đảo và quần đảo trong biển Ca-ri-bê, lục địa Nam Mĩ
- Có diện tích là 20,5 triệu km2


a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti: nằm trong


mơi trường khí hậu nhiệt đới, có tín phong đơng nam
thổi thường xun


- Eo đất Trung Mĩ vó phần lớn diện tích là núi và cao
nguyên, có nhiều núi lửa hoạt động


- Quần đảo Ăng-ti: gồm vô số đảo lớn nhỏ, uốn
thành hình vịng cung, trên các đảo có núi cao và
đồng bằng ven biển


b. Khu vực Nam Mĩ: gồm 3 khu vực địa hình


* Dãy núi trẻ An-đet:


- Nằm dọc phía tây, cao đồ sộ nhất châu Mĩ


- Giữa các dãy núi có các thung lũng và cao ngun
rộng


- Có khí hậu và thực vật thay đổi từ bắc xuống nam
và từ thấp lên cao


* Các đồng bằng ở giữa:


- Gồm các đồng bằng: Ơ-ri-nơ-cơ, A-ma-zơn( rộng
nhất TG), La-pla-ta, Pam-pa… địa hình cao về phía
dãy An-đet


* Các sơn ngun nằm ở phía đơng, gồm + SN
Guy-an: thấp, có nhiều núi đồi xen các thung lũng rộng


+ SN Braxin: rộng lớn, bề mặt cách xẻ mạnh, phía
đơng khá cao xen các cao ngun núi lửa, có đất
bazan đỏ, khí hậu nóng..


<i><b>C/ Đánh giá: </b></i>


? Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình của khu vực Trung và Nam Mĩ ?
? So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89></div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp: </b></i>
- Dặn dò: Hs về nhà làm bài tập 2, tìm hiểu sự phân hóa tự nhiên của khu vực Trung và Nam Mĩ.
<b>V. PHỤ LỤC: phiếu thảo luận hoạt động 3</b>


- Nhóm 1-2: Quan sát h41.1 kết hợp kênh chữ sgk cho biết đặc điểm tự nhiên của dãy núi trẻ An-đet?
- Nhóm 3-4: Quan sát h41.1 kết hợp kênh chữ sgk cho biết đặc điểm tự nhiên của miền đồng bằng ở giữa?
- Nhóm 5-6: Quan sát h41.1 kết hợp kênh chữ sgk cho biết đặc điểm tự nhiên của các sơn ngun ở phía
đơng?




<b>---o0o---Ngày soạn: 27/02/2010</b> <b>Tuần: 25</b>


<b>Ngày dạy: 01/03/2010</b> <b>Tiết: 47</b>


<b> Bài 42. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS </b>


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Hiểu và giải thích được sự phân hóa của khí hậu và tự nhiên là do tác động của các yếu tố vị trí địa lí, địa


hình, biển và dịng biển


- Nắm vững các kiểu môi trường của Trung và Nam Mĩ.
<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Phân tích lược đồ tự nhiên và lược đồ khí hậu


- So sánh, phân tích các đặc điểm tự nhiên của khu vực Trung và Nam Mĩ
<i><b>3. Về thái độ tình cảm:</b></i>


- Qua bài học hs so sánh được các đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ với BM
<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>


- Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên Trung và Nam Mĩ
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ
- Lược đồ hình 42.1


<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Quan sát lược đồ tự nhiên châu Mĩ nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?
? So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?


<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>A/ Khởi động: Trung và Nam Mĩ là một không gian rộng lớn, phần lớn lãnh thổ nằm trong môi trường đới</b></i>


nóng, nên thiên nhiên Trung và Nam Mĩ rất phong phú và đa dạng. Do vị trí khu vực trải dài trên nhiều vĩ độ,
nên các yếu tố tự nhiên có sự phân hóa phức tạp. Bài học hơm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu những nét đặc
trưng của thiên nhiên Trung và Nam Mĩ


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b>
<i><b>* Bước 1:</b></i>


<b>2. Sự phân hóa tự nhiên:</b>
a. Khí hậu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Gv yêu cầu hs nhắc lại vị trí giới hạn của Trung và Nam Mĩ.


<i>( từ 330<sub>B- 60</sub>0<sub>N và từ 35</sub>0<sub>T- 117</sub>0<sub>T)</sub></i>


- Gv yêu cầu hs quan sát h42.1 cho biết:


? Trung và Nam Mĩ có những kiểu khí hậu nào? Tại sao có
nhiều kiểu khí hậu như vậy? <i>( do vị trí địa lí, địa hình, biển và</i>
<i>dòng biển)</i>


<i><b>* Bước 2: </b></i>


- Gv yêu cầu hs làm việc theo cặp (2hs/cặp), quan sát h42.1
cho biết:


? Dọc kinh tuyến 700<sub>T theo chiều từ Bắc- Nam, lục địa Nam</sub>



Mĩ có những kiểu khí hậu nào?<i> (cận xích đạo, xích đạo, cận</i>
<i>xích đạo,nhiệt đới, cận nhiệt đới, ơn đới)</i>


? Dọc theo vĩ tuyến 300<sub>N theo chiều từ Đông- Tây trên đại lục</sub>


Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào? <i>( cận nhiệt đới hải dương –</i>
<i>lục địa - núi cao – ĐTH)</i>


? Qua phân tích h42.1 cho biết khí hậu Trung và Nam Mĩ có sự
phân hóa ntn?


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn
<i><b>* Bước 3: </b></i>


? Xác định các kiểu khí hậu ở khu vực Trung Mĩ và quần đảo
Ăng-ti? So sánh với khí hậu ở khu vực lục địa Nam Mĩ?<i> ( khí</i>
<i>hậu cận xích đạo và khí hậu nhiệt đới)</i>


- Hs trả lời, gv nhận xét và bổ sung


+ Khí hậu ở Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti khơng phân hóa
phức tạp như ở NM do địa hình đơn giản, giới hạn lãnh thổ
hẹp.


+ Khí hậu NM phân hóa phức tạp vì lãnh thổ trải dài trên nhiều
vĩ độ, kích thước rộng, địa hình có nhiều dạng khác nhau...
<b>Hoạt động 2: </b>


<i><b>* Bước 1:</b></i>



? Quan sát bản đồ tự nhiên châu Mĩ kết hợp h42.1 và kênh chữ
sgk cho biết đặc điểm khí hậu, thực vật của eo đất Trung Mĩ và
quần đảo Ăng-ti?


- Hs làm việc cá nhân và trình bày


- Hs khác nhận xét, bổ sung. Gv nhận xét và chuẩn kiến thức
<i><b>* Bước 2: </b></i>


- Hs làm việc theo nhóm


- Gv chia nhóm và phát phiếu thảo luận cho các nhóm


- Các nhóm thảo luận trong 4’, sau đó đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung


- Gv nhận xét và chuẩn kiến thức
<i><b>* Bước 3: </b></i>


? Qua phân tích và tìm hiểu về đặc điểm MTTN của lục địa
Nam Mĩ, em có nhận xét gì về sự phân hóa thiên nhiên ở đây?


<i>( thay đổi từ B- N, từ T- Đ và từ thấp lên cao)</i>


? Dựa vào h 41.1 và h42.1 hãy giải thích vì sao dải đất dun
hải phía tây An-đet lại có hoang mạc? <i>( ven biển Trung An-đet</i>
<i>có dòng biển lạnh Pê-ru chảy qua rất mạnh sát ven bờ, làm</i>
<i>cho hơi nước từ biển đi qua dòng biển lạnh ngưng đọng thành</i>
<i>sương mù, khi khơng khí vào đất liền mất hơi nước nên khơng</i>


<i>có mưa, tạo đk cho hoang mạc phát triển, điển hình là hoang</i>
<i>mạc A-ta-ca-na)</i>


- Trung và Nam Mĩ có nhiều kiểu khí hậu
như cận xích đạo, xích đạo, nhiệt đới, cận
nhiệt đới, ơn đới ( vì lãnh thổ trải dài trên
nhiều vĩ độ)


- Trung và Nam Mĩ có nhiều kiểu khí hậu
khác nhau từ Đơng- Tây, từ thấp lên cao ( do
chịu tác động của địa hình và dịng biển)


b. Các đặc điểm khác của môi trường tự
nhiên:


* Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti:
- Phía đơng có rừng rậm nhiệt đới
- Phía tây có rừng thưa và xavan


* Lục địa Nam Mĩ:
+ Ở phía tây:


- Dưới thấp của vùng An-đet cảnh quan thay
đổi từ Bắc – Nam: rừng xích đạo, rừng nhiệt
đới ở Bắc và Trung An-đet, hoang mạc ở
duyên hải Trung An-đet, rừng cận nhiệt và
ôn đới ở Nam An-đet


- Các cao nguyên và núi của An-đet phát
triển xavan và hoang mạc



+ Ở phía đơng:


- Sơn ngun Guy-an và Braxin: phát triển
rừng nhiệt đới ở phía đơng và rừng thưa,
xavan ở phía tây


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Đồng bằng Pampa phát triển thảo nguyên
cận nhiệt đới


- Cao nguyên Pa-ta-gô-ni phát triển thảo
ngun khơ


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


? Trình bày các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ? Sự phân bố các kiểu khí hậu này có mối quan hệ ntn với
sự phân bố đại hình?


- Gv cho hs trả lời câu hỏi trắc nghiệm


1. Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phong phú và đa dạng nhưng chủ yếu nằm trong:


<i>a. Đới lạnh </i> <i>b. Đới ôn hịa </i> <i>c. Đới nóng </i>


2. Ven biển phía tây Trung An-đet xuất hiện hoang mạc là do ảnh hưởng của:


<i>a. Dãy An-đet đồ sộ chắn gió ẩm TBD</i>
<i>b. Dịng biển lạnh Pê-ru chạy sát bờ</i>
<i>c. Địa hình khuất gió</i>



<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Dặn dò: Hs về nhà học bài và chuẩn bị bài 43
<b>V. PHỤ LỤC: phiếu thảo luận hoạt động 2</b>


+ Nhóm 1-2: Quan sát h42.1 kết hợp bản đồ TN châu Mĩ và kênh chữ sgk cho biết đặc điểm MT tự nhiên của
phần phía tây lục địa NM?


+ Nhóm 3-4: Quan sát h42.1 kết hợp bản đồ TN châu Mĩ và kênh chữ sgk cho biết đặc điểm MT tự nhiên của
phần phía đơng lục địa NM?




<b>---o0o---Ngày soạn:</b> <b>01/03/2010</b> <b>Tuần: 25</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>03/03/2010</b> <b>Tiết: 48 </b>


<b>Bài 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS </b>


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Nắm được quá trình thuộc địa trong quá khứ ở Trung và Nam Mĩ.
- Nắm vững đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ.


- Hiểu rõ Trung và Nam Mĩ nằm trong sự kiểm sốt của Hoa Kì
<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng đọc và phân tích lược đồ đơ thị
<i><b>3. Về thái độ tình cảm:</b></i>



- Qua bài học hs có nhận thức tốt về vấn đề dân cư và sự phát triển của các đô thị ở Trung và Nam Mĩ làm
nảy sinh các vấn đề XH phức tạp


<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>


- Đặc điểm dân cư và đô thị của Trung và Nam Mĩ
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ
- Lược đồ các đô thị châu Mĩ.


- Một số hình ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước Trung và Nam Mĩ.( nếu có)
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Mĩ ?


? Giải thích tại sao duyên hải Tây An-đét có hoang mạc?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>A/ Khởi động: Các nước Trung và Nam Mĩ đều trải qua quá trình đấu tranh lâu dài giành độc lập chủ quyền.</b></i>
Sự hợp huyết giữa người Âu, người Phi và người Anh Điêng đã làm cho Trung và Nam Mĩ có thành phần
người lai khá đơng và xuất hiện nền văn hoá Mĩ Latinh độc đáo.Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta
nắm rõ các đặc điểm này.


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b>



- Yêu cầu hs đọc nội dung mục 1 kết hợp với kiến thức về
lịch sử châu Mĩ cho biết:


? Lịch sử Trung và Nam Mĩ chia làm mấy thời kì lớn?
Cho biết các nét chính của từng thời kì? <i>( 4 thời kì: trước</i>
<i>1492 người Anh Điêng sinh sống; từ 1492- tk XVI xuất</i>
<i>hiện luồng nhập cư TBN, BĐN đưa người Phi sang; từ tk</i>
<i>XVI- XIX thực dân TBN, BĐN xâm chiếm và đô hộ; từ tk</i>
<i>XIX bắt đầu đấu tranh giành độc lập)</i>


- HS trả lời, gv nhận xét và chuẩn


- Gv mở rộng: Do gần 50% tổng số hàng hóa của các
nước trao đổi với HK, bị HK chi phối, vì vậy kinh tế các
nước bị thiệt hại lớn.Hiện nay các nước Trung và Nam Mĩ
cùng sát cánh chống lại sự chèn ép, bóc lột của các cơng
ty TB nước ngồi, đặc biệt là HK, địi bn bán bình
đẳng, tiến tới xây dựng một trật tự kinh tế quốc tế mới.
Nhiều tổ chức liên kết trong khu vực đã được thành lập
như: hệ thống kt Mĩ Latinh(SELA), hiệp ước An-đet,
cộng đồng Ca-ri-bê, thị trường chung Trung Mĩ…nhằm
giúp đỡ nhau


<b>Hoạt động 2: </b>
<i><b>* Bước 1:</b></i>


? Dựa vào h35.2 cho biết các luồng nhập cư vào Trung và
Nam Mĩ?



? Thực tế ngày nay thành phần dân cư Trung và Nam Mĩ
là người gì? Có nền văn hóa nào? Nguồn gốc của nền văn
hóa đó?


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn


- Gv nói thêm: Sự hình thành dân cư gắn liền với sự hình
thành chủng tộc người lai và nền văn hóa Mĩ Latinh, tạo
đk cho các quốc gia trong khu vực xóa bỏ tệ phân biệt
chủng tộc


<i><b>* Bước 2: </b></i>


? Dựa vào h43.1 và kênh sgk cho biết tỉ lệ gia tăng TNDS
và sự phân bố dân cư ở Trung và Nam Mĩ?


- Hs làm việc cá nhân và trình bày
- Gv nhận xét và chuẩn kiến thức
<b>Hoạt động 3:</b>


<i><b> * Bước 1:</b></i>


? Dựa vào kênh chữ sgk cho biết tốc độ đơ thị hóa ở khu
vực Trung và Nam Mĩ có đặc điểm gì? Tỉ lệ dân đơ thị
chiếm bao nhiêu % dân số?


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn
<i><b>* Bước 2: </b></i>


<b>1. Sơ lược lịch sử:</b>



- Các nước Trung và Nam Mĩ cùng chung lịch
sử đấu tranh lâu dài giành độc lập


- Hiện nay các nước trong khu vực đồn kết lại
đấu tranh thốt khỏi sự lệ thuộc vào Hoa Kì


<b>2. Dân cư:</b>


- Phần lớn là người lai, có nền văn hóa Latinh
độc đáo kết hợp từ 3 dịng văn hóa Anh Điêng,
Phi và Âu


- Có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao: 1,7%
- Dân cư phân bố không đồng đều


+ Chủ yếu tập trung ở ven biển, của sông và
trên các cao nguyên


+ Thưa thớt ở các vùng trong nội địa
<b>3. Đơ thị hóa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Hs làm việc theo nhóm


- Gv chia nhóm và phát phiếu thảo luận cho các nhóm
- Các nhóm thảo luận trong 4’, sau đó đại diện nhóm trình
bày


- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
- Gv nhận xét và chuẩn kiến thức



- Các đô thị lớn như: Ri-ô-đê Gia-nê-rô,
Xao-pao-lô, Bu-ê-nôt Ai-ret, Xan-ti-a-gơ, Li-ma,
Bơ-gơ-ta…


- Q trình đơ thị hóa diễn ra nhanh khi kinh tế
còn chậm phát triển nên làm nảy sinh các vấn
đề:


+ Xuất hiện các khu nhà ổ chuột
+ MT đô thị bị ô nhiễm…
<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


? Trình bày sơ lược lịch sử và đặc điểm dân cư ở Trung và Nam Mĩ?
? Nền văn hóa Mĩ Latinh được kết hợp từ các nền văn hóa nào?
<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Gv hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi ở cuối bài


? Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ ? <i>(khí hậu hàn đới khắc</i>
<i>nghiệt chỉ có người Anh điêng & Exkimơ sinh sống; là vùng núi Coocđie khí hậu hoang mạc rất khắc nghiệt;</i>
<i>là đồng bằng Amadôn nhiều rừng rậm chưa được khai thác hợp lí nên ít dân cư; là hoang mạc trên núi cao</i>
<i>phía nam Anđét khí hậu khơ khan)</i>


? Q trình đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào? <i>(ở Bắc Mĩ đơ thị hố gắn liền</i>
<i>với phát triển cơng nghiệp hóa nên đơ thị trở nên hiện đại; cịn đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ diễn ra với tốc</i>
<i>độ nhanh trong khi đó kinh tế cịn chậm phát triển dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng).</i>


- Dặn dị hs về nhà học bài và tìm hiểu đặc điểm nền nông nghiệp ở Tung và Nam Mĩ
<b>V. PHỤ LỤC: phiếu thảo luận hoạt động 3</b>



+ Nhóm 1-2: Quan sát h43.1 hãy cho biết: Sự phân bố các đô thị từ 3 triệu người trở lên ở Trung và Nam
Mĩ có gì khác với ở Bắc Mĩ? Nêu tên các đơ thị có số dân trên 5 triệu người ở khu vực Trung và Nam Mĩ?


+ Nhóm 3-4: Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh do đô thị hóa tự phát ở Trung và Nam Mĩ?




---o0o---Ngày soạn: 06/3/2010 Tuần: 26


Ngày dạy: 08/3/2010 Tiết: 49


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<i><b>1. Về kiến thức: </b></i>


- Hiểu rõ sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ khơng đồng đều với hai hình thức sản xuất nông nghiệp,
cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ít thành cơng.


- Nắm vững sự phân bố nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng đọc và phân tích lược đồ nơng nghiệp
- Kĩ năng đọc và so sánh các tranh ảnh


<i><b>3. Về thái độ tình cảm:</b></i>


- Qua bài học hs có ý thức trong sử dụng các loại sản phẩm của ngành trồng trọt một cách hợp lí và hiệu quả
<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>


- Đặc điểm nền nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ


<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Lược đồ kinh tế chung Châu Mĩ


- Một số hình ảnh các hình thức sở hữu trong nơng nghiệp ở Trung và NM.( nếu có)
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1.Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Trình bày sơ lược lịch sử và đặc điểm dân cư ở Trung và Nam Mĩ?
? Nền văn hóa Mĩ Latinh được kết hợp từ các nền văn hóa nào?


? Q trình đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>A/ Khởi động: Để biết Trung và Nam Mĩ có nền sản xuất nơng nghiệp ntn? Nền nơng nghiệp đó chịu sự tác</b></i>
động của yếu tố nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 44.


<i><b>B/ Các hoạt động: </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: các hình thức sở hữu nông</b>
<b>nghiệp ở Trung và Nam Mĩ</b>


<i><b>* Bước 1:</b></i>


? Dựa vào kênh chữ sgk cho biết ở Trung và
Nam Mĩ có các hình thức tổ chức sản xuất


nơng nghiệp nào?


? Quan sát các h44.1, 44.2, 44.3 cho biết
thuộc hình thức sở hữu nào? <i>(H44.1: Sản</i>
<i>xuất nhỏ, manh mún, lạc hậu. H44.2: Chăn</i>
<i>nuôi cổ truyền → tiểu điền trang. H44.3:</i>
<i>Sản xuất trên qui mô lớn →đại điền trang)</i>


- Hs trả lời, gv chuẩn
<i><b>* Bước 2:</b></i>


- Hs làm việc theo nhóm


- Gv chia nhóm và phát phiếu thảo luận cho
các nhóm


- Các nhóm thảo luận trong 4’, sau đó đại
diện nhóm trình bày


- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
- Gv nhận xét và chuẩn kiến thức


<i><b>* Bước 3: </b></i>


? Ngồi 2 hình thức nêu trên cón có hình
thức SXNN nào ở Trung và Nam Mĩ nữa
khơng?


? Qua bảng so sánh trên, em có nhận xét gì
về sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng



1. Nơng nghiệp:


a. Các hình thức sở hữu trong nơgn nghiệp:
- có 2 hình thức sở hữu nơng nghiệp phổ biến:


Đặc điểm Tiểu điền
trang


Đại điền
trang
Quyền sở


hữu.


Hộ nông
dân: 40%


Đại điền
chủ: 60%
Số dân Chiếm:


95% dân
số


Chiếm:5%
dân số
Qui mô < 5 ha Hàng ngàn


ha


Sản xuất Cây lương


thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

đất ở Trung và Nam Mĩ? <i>( người nơng dân</i>
<i>sở hữu diện tích nhỏ, bộ lớn khơng có ruộng</i>
<i>phải đi làm thuê; đất đai phần lớn nằm</i>
<i>trong tay địa chủ và tư bản nước ngoài)</i>


? Để giảm bớt sự bất hợp lí trong chế độ sở
hữu ruộng đất, một số quốc gia Trung và
Nam Mĩ đã có những biện pháp gì?<i>(cần</i>
<i>phải ban hành luật cải cách ruộng đất, tổ</i>
<i>chức khai hoang hoặc mua lại ruộng đất</i>
<i>của các đại điền chủ hoặc công ti nước</i>
<i>ngồi để chia cho nơng dân. Tuy nhiên cơng</i>
<i>cuộc cải cách này gặp nhiều khó khăn do sự</i>
<i>chống đối của các đại điền chủ và cơng ti</i>
<i>nước ngồi.)</i>


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn


- GV: Liên hệ với Việt Nam trước và sau
cách mạng tháng 8 năm 1945.


- Chuyển ý với các hình thức sở hữu đất đai
như vậy, thì ngành nơng nghiệp phát triển
như thế nào?


<b>Hoạt động 2: các ngành nông nghiệp ở</b>


<b>Trung và Nam Mĩ</b>


- Hs làm việc theo nhóm


- Gv chia nhóm và phát phiếu thảo luận cho
các nhóm


- Các nhóm thảo luận trong 5’, sau đó đại
diện nhóm trình bày ( trên bản đồ kinh tế
chung châu Mĩ)


- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
- Gv nhận xét và chuẩn kiến thức


sản xuất tự cấp


- Trung và Nam Mĩ có sự bất hợp lí trong sở hữu
ruộng đất do đó đã ban hành luật cải cách ruộng
đất nhưng ít thành cơng (Cuba đã tiến hành thành
công )


b. Các ngành nông nghiệp:
* Ngành trồng trọt:


- Mang tính chất độc canh do lệ thuộc vào nước
ngoài → vẫn phải nhập lương thực


+ Eo đất Trung Mĩ: Mía, bơng, cà phê, chuối.
+ Quần đảo Ăng ti: Cà phê, ca cao, thuốc lá, mía
+ Nam Mĩ: bơng, ca cao, mía, cà phê, ngơ, đậu


tương, cây ăn quả cận nhiệt


* Chăn ni, đánh cá.


- Bị thịt, bò sữa : ở Braxin, Ác-hen-ti-na,
Uc-ru-goay, Pa-ra-goay.


- Cừu, lạc đà: ở vùng núi Trung An đét.


- Đánh cá: ở Pêru có sản lượng vào bậc nhất thế
giới.


<i><b>C/ Đánh giá: </b></i>


? Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ?


? Quan sát hình 44.4, Trung & Nam Mĩ có các loại cây trồng nào chủ yếu? Phân bố ở đâu?
<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Dặn dò: hs về nhà học bài và chuẩn bị bài kinh tế Trung – Nam Mĩ tiếp theo.


<b>V. PHỤ LỤC: </b>
<b>* Phiếu thảo luận hoạt động 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

canh tác, nơng sản chủ yếu, mục đích SX) của hình thức sở hữu tiểu điền trang?


- Nhóm 3+4: Quan sát h44.3 và kênh chữ sgk cho biết đặc điểm (qui mơ, quyền sở hữu,hình thức canh tác,
nơng sản chủ yếu, mục đích SX) của hình thức sở hữu đại điền trang?


<b>* Phiếu thảo luận hoạt động 2: </b>



- Nhóm 1+3: Quan sát h44.4 và kênh chữ sgk cho biết đặc điểm ngành trồng trọt ở Trung và Nam Mĩ?
- Nhóm 2+4: Quan sát h44.4 và kênh chữ sgk cho biết đặc điểm ngành chăn nuôi và đánh cá ở Trung và Nam
Mĩ?




<b> Ngày soạn:</b> 08/3/2010 Tuần: 26


Ngày dạy: 10/3/2010 Tiết: 50


<b>Bài 45: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<i><b>1. Về kiến thức: </b></i>


- Nắm vững sự phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.


- Biết việc khai thác rừng Amadôn để lấy gỗ và đất canh tác, xây dựng các tuyến đường giao thơng đã làm
cho diện tích rừng bị thu hẹp và MT rừng bị hủy hoại dần, ảnh hưởng tới khí hậu khu vực và tồn cầu


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng đọc và phân tích lược đồ cơng nghiệp


- Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế với môi trường ở Nam Mĩ và mối quan hệ giữa rừng
Amazơn với khí hậu tồn cầu.


<i><b>3. Về thái độ tình cảm:</b></i>



- Qua bài học hs có ý thức về việc bảo vệ mơi trường sinh thái cũng là bảo vệ môi trường sống của con
người


<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>


- Đặc điểm nền công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Lược đồ kinh tế chung Châu Mĩ
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ?


? Trình bày đặc điểm ngành trồng trọt của Trung và Nam Mĩ qua bản đồ kinh tế chung châu Mĩ?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>A/ Khởi động: Để biết Trung và Nam Mĩ có nền sản xuất cơng nghiệp ntn? Vấn đề khai thác rừng Amazơn</b></i>
có tác hại gì đến MT sống? Và khối kinh tế Mec-cô-xua gồm những thành viên nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
bài 45.


<i><b>B/ Các hoạt động:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: tìm hiểu đặc điểm nền CN ở Trung</b>
<b>và Nam Mĩ</b>



<i><b>* Bước 1: </b></i>


? Quan sát h45.1 hoặc bản đồ kinh tế châu Mĩ hãy
nhận xét sự phân bố ngành CN ở Trung và Nam Mĩ?


<i>( phân bố không đồng đều)</i>


? Những nước nào trong khu vực có CN phát triển
tương đối toàn diện? <i>( Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Chi-lê,</i>
<i>Vê-nê-xu-ê-la)</i>


<b>* Bước 2: </b>


- Hs làm việc theo nhóm


- Gv chia nhóm và phát phiếu thảo luận cho các
nhóm


- Các nhóm thảo luận trong 5’, sau đó đại diện nhóm


2. Công nghiệp:
- Phân bố không đều


- CN phát triển tương đối toàn diện là: Bra-xin,
Ac-hen-ti-na, Chi-lê, Vê-nê-xu-ê-la với các ngành cơ khí
chế tạo, lọc dầu, hóa chất, dệt, thực phẩm…


- Các nước khu vực An-Đet và eo đất Trung Mĩ: phát
triển CN khai khoáng phục vụ XK



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

trình bày ( trên bản đồ kinh tế chung châu Mĩ)
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
- Gv nhận xét và chuẩn kiến thức


<b>Hoạt động 2: Vấn đề khai thác rừng Ama-zôn</b>
<i><b>* Bước 1:</b></i>


? Bằng hiểu biết hãy cho biết giá trị và tiềm năng của
rừng Ama-zôn?


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn


- Gv mở rộng: Trước đây các bộ lạc người Anh
Điêng sống trong rừng Amadơn khai thác tự nhiên
bằng hình thức hái lượm và săn bắn => Không ảnh
hưởng nhiều đến tài nguyên. Hiện nay nhà nước cho
phép nhân dân khai thác rừng Amadôn và trao đất lại
cho các công ty TB Braxin và Công ty TB nước
ngoài nhằm để phát triển kinh tế và đời sống vùng
Amadôn.


<i><b>* Bước 2:</b></i>


<b>? Việc khai thác rừng Ama-zôn hiện nay của các</b>
<b>công ty TB đã gây những hậu quả gì về tài</b>
<b>nguyên và môi trường ?</b>


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn


<b>Hoạt động 3: tìm hiểu khối kinh tế chung </b>


<b>Mec-cô-xua</b>


? Dựa vào kênh chữ sgk cho biết khối kinh tế chung
Mec-cô-xua được thành lập vào năm nào? Bao gồm
những thành viên nào?


? Mục đích của việc thành lập khối kinh tế đó là gì?
- Hs làm việc cá nhân và trình bày


- Gv nhận xét và chuẩn


3. Vấn đề khai thác rừng Ama-zơn:
a. Vai trị của rừng Ama-zôn:
- Nguồn dự trữ SV quý giá


- Nguồn dự trữ nước để điêu hịa khí hậu, cân bằng
sinh thái toàn cầu ( lá phổi xanh của Thế Giới)
- Vùng đất rừng có nhiều tài ngun khống sản
- Vùng có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế


b. Ảnh hưởng của việc khai thác rừng Ama-zôn:
- Làm hủy hoại MTTN


- Làm diện tích rừng giảm mạnh, ảnh hưởng đến khí
hậu khu vực và tồn cầu


4. Khối thị trường chung Mec-cô-xua:
- Thành lập năm 1991


- Gồm các thành viên: Bra-xin, Ac-hen-ti-na,


Uc-ra-goay, Pa-ra-Uc-ra-goay, Chi-lê và Bơ-li-vi-a


- Mục đích: nhằm thốt khỏi lũng đoạn kinh tế của
Hoa Kì, tháo dỡ hàng rào thuế quan, tăng cường trao
đổi thương mại giữa các quốc gia trong khối.


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


? Quan sát bản đồ kinh tế châu Mĩ, nêu sự phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung & Nam Mĩ?
? Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amadơn?


<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Dặn dị: Hs về nhà học bài, soạn các câu hỏi ở bài thực hành – bài 46.
<b>V. PHỤ LỤC: </b>


<b>Phiếu thảo luận hoạt động 1: </b>


- Nhóm 1+2: Quan sát h45.1 hoặc bản đồ kinh tế châu Mĩ trình bày sự phân các ngành CN ở các nước thuộc
eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti?


- Nhóm 3+4: Quan sát h45.1 hoặc bản đồ kinh tế châu Mĩ trình bày sự phân các ngành CN ở các nước thuộc
Nam Mĩ?






---o0o---Ngày soạn: 12/3/2010 Tuần: 27



Ngày dạy: 15/3/2010 Tiết: 51


<b>Bài 46: Thực Hành</b>


<b>SỰ PHÂN HOÁ CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN</b>
<b>ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY NÚI ANĐÉT</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ, lược đồ
- Kĩ năng so sánh, nhận xét và phán đốn địa lí
<i><b>3. Thái độ tình cảm: </b></i>


- Nhận biết được sự khác nhau trong vấn đề sử dụng hợp lí tài ngun thiên nhiên ở sườn đơng và sườn tây
dãy Anđét.


<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>


- Các môi trường tự nhiên ở sườn đông và sườn tây dãy An-đet
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Lát cắt sườn đông và sườn tây của dãy Anđét .
- Bản đồ TN châu Mĩ


<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



<b> ? Quan sát bản đồ kinh tế châu Mĩ, nêu sự phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung & Nam Mĩ?</b>
? Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amadôn ?


<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>A/ Khởi động: Chúng ta đã tìm hiểu các đặc điểm thiên nhiên của khu vực Trung và Nam Mĩ, trong đó có</b></i>
hệ thống núi cao nhất nằm ở phía tây lãnh thổ là dãy An-đet trẻ. Trên hệ thống núi có sự phân hóa tự nhiên
rất khác nhau, đặc biệt là ở 2 sườn đông và tây. Hôm nay chúng ta cùng nắm rõ qua bài thực hành.


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


- Hs làm việc theo nhóm


- Gv chia nhóm và phát phiếu thảo luận cho các
nhóm


+ Nhóm 1- 3: Quan sát h46.1 cho biết các đai thực
vật theo chiều cao ở sườn tây An-đet?


+ Nhóm 2- 4: Quan sát h46.2 cho biết thứ tự các đai
TV theo chiều cao ở sườn đông An-đet? Cho biết độ
cao của từng đai?


- Các nhóm thảo luận trong 5’, sau đó đại diện nhóm
trình bày



- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
- Gv nhận xét và chuẩn kiến thức


<b>Hoạt động 2: </b>


- Hs làm việc theo nhóm


- Gv chia nhóm và phát phiếu thảo luận cho các
nhóm


+ Nhóm 1- 3: Quan sát h46.1 và 46.2 cùng bản đồ
TN trên bảng giải thích tại sao ở sườn đơng An-đet
có rừng nhiệt đới?


+ Nhóm 2- 4: Quan sát h46.1 và h46.2 cùng bản đồ
TN trên bảng giải thích vì sao ở sườn tây An-đet lại
có TV nửa hoang mạc?


- Các nhóm thảo luận trong 5’, sau đó đại diện nhóm
trình bày


- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
- Gv nhận xét và chuẩn kiến thức


<b>1. Các đai TV ở sườn tây An-đet:</b>
- Từ 0-1000m: TV nửa hoang mạc
- Từ 1000 – 2500m: cây bụi xương rồng
- Từ 2500 – 3500m: đồng cỏ cây bụi
- Từ 3500 – 5000m: đồng cỏ núi cao
- Từ 5000 – 6500m: băng tuyết


<b>2. Các đai TV ở sườn đông An-đet:</b>
- Từ 0 – 1000m: rừng nhiệt đới
- Từ 1000 – 1300m: rừng lá rộng
- Từ 1300 – 3000m: rừng lá kim
- Từ 3000 – 4000m: đồng cỏ


- Từ 4000 – 5500m: đồng cỏ núi cao
- Từ 5500 – 6500m: băng tuyết


<b>3. Sự khác nhau về thảm TV của sườn đông và</b>
<b>sườn tây An-đet ở độ cao 0 -1000m là :</b>


- Ở sườn đông mưa nhiều hơn do ảnh hưởng của gió
mậu dịch từ biển thổi vào→ phát triển rừng nhiệt đới
- Ở sườn tây ít mưa hơn do ảnh hưởng của dòng biển
lạnh Pêru → phát triển TV bán hoang mạc


<i><b>C/ Đánh giá: </b></i>


- Gv yêu cầu hs lên xác định các đai TV ở lắt cắt sườn đông và sườn tây dãy An-đet, độ cao của các đai để
thấy được sự khác nhau về các đai TV ở 2 sườn.


<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>V. PHỤ LỤC:</b>


<b>* Phiếu thảo luận hoạt động 1</b>


+ Nhóm 1- 3: Quan sát h46.1 cho biết các đai thực vật theo chiều cao ở sườn tây An-đet?



+ Nhóm 2- 4: Quan sát h46.2 cho biết thứ tự các đai TV theo chiều cao ở sườn đông An-đet? Cho biết độ cao
của từng đai?


<b>* Phiếu thảo luận hoạt động 2</b>


+ Nhóm 1- 3: Quan sát h46.1 và 46.2 cùng bản đồ TN trên bảng giải thích tại sao ở sườn đơng An-đet có
rừng nhiệt đới?


+ Nhóm 2- 4: Quan sát h46.1 và h46.2 cùng bản đồ TN trên bảng giải thích vì sao ở sườn tây An-đet lại có
TV nửa hoang mạc?


<b> </b>


---o0o---Ngày soạn : 14/3/2010 Tuần : 27


Ngày dạy: 17/3/2010 Tiết : 52


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG VII</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm vững các kiến thức trọng tâm đã học về châu Mĩ
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Kĩ năng phân tích lược đồ, bản đồ
- Kĩ năng giải thích 1 số vấn đề địa lí
<i><b>3. Thái độ tình cảm:</b></i>


- Có ý thức tốt trong việc nắm vững kiến thức và tìm hiểu thiên nhiên con người ở châu Mĩ


<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>


- Các kiến thức quan trọng về tự nhiên và con người ở châu Mĩ
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ


- Lược đồ các luông nhập cư vào châu Mĩ hoặc h35.2
- Bản đồ kinh tế chung châu Mĩ


- Bản đô dân cư, đô thị châu Mĩ
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>A/ Khởi động: Để nắm vững các kiến thức về tự nhiên và con người châu Mĩ, hôm nay chúng ta cùng ôn tập </b></i>
lại các kiến thức đã học.


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<i><b>* Bước 1: Gv treo bản đồ tự nhiên </b></i>
châu Mĩ và lược đồ các luồng nhập
cư vào châu Mĩ lên bảng



<i><b>* Bước 2: yêu cầu hs trả lời các </b></i>
câu hỏi:


? Trình bày đặc điểm vị trí địa lí,
diện tích lãnh thổ châu Mĩ? Giải


1. Đặc điểm vị trí địa lí và diện tích lãnh thổ Châu Mĩ:


- châu Mĩ nằm ở bán cầu tây, trải dài từ vùng cận cực Bắc xuống đới ơn
hịa của bán cầu nam, giáp 3 đại dương là BBD, ĐTD và TBD


- Có diện tích là 42 triệu km2, gồm 2 lục địa Bắc Mĩ ( 21,5 triệu km2)
và Nam Mĩ ( 20,5 triệu km2) được nối với nhau bởi eo đất Trung Mĩ và
kênh đào Pa-na-ma


2. Châu Mĩ là vùng đất của dân nhập cư:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

thích vì sao châu Mĩ là vùng đất
của dân nhập cư có thành phần
chủng tộc đa dạng?


? So sánh đặc điểm địa hình Bắc
Mĩ với Nam Mĩ?


- Hs tự nghiên cứu và sau đó trình
bày dựa trên bản đồ


- Hs khác theo dõi, nhận xét và bổ
sung



- Gv theo dõi, nhận xét và chuẩn


<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b>* Bước 1: Gv treo bản đồ kinh tế </b></i>
chung châu Mĩ lên bảng


<i><b>* Bước 2: </b></i>


- Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi dựa
vào bản đồ


? Trình bày đặc điểm nền NN Bắc
Mĩ? Cho biết ngun nhân vì sao
Bắc Mĩ có nền NN tiên tiến?
? Trình bày đặc điểm nền CN của
Hoa Kỳ?


? Trình bày tình hình phân bố NN
ở các nước Trung và Nam Mĩ?
- Hs nghiên cứu và trình bày
- Gv nhận xét và chuẩn


<b>Hoạt động 3:</b>


- Từ tk 16 trở đi xuất hiện các luồng nhập cư:
+ Anh, Pháp, Đức, Italia từ châu Âu vào Bắc Mĩ
+ TBN, BĐN từ châu Âu sang Trung và Nam Mĩ
+ Người thuộc chủng tộc Nê-grô-it từ châu Phi sang
→ Quá trình sinh sống làm xuất hiện người lai


3. Đặc điểm địa hình của Bắc Mĩ và Nam Mĩ:


* Giống nhau: đều có 3 khu vực địa hình ( phía tây là hệ thống núi trẻ
cao đồ sộ, nằm dọc từ B- N; ở giữa là các đồng bằng; phía đơng là niềm
núi già và sơn ngun )


* Khác nhau:



Bắc Mĩ Nam Mĩ


a.Hệ thống Cooc-đi-e ở
phía tây: Là miền núi
trẻ cao tb từ
3000-4000m, dài 9000km, có
hướng B- N. Gồm
nhiều dãy chạy song
song, xen kẽ các cao
nguyên và sơn nguyên.
b.Miền đồng bằng ở
giữa: Có cấu tạo địa
hình dạng lịng máng,
cao ở phía Bắc và TB,
thấp dần về phía Nam
và ĐN. Có hệ thống hồ
nước ngọt và sơng lớn,
có giá trị kinh tế cao
c. Miền núi già và sơn
ngun ở phía đơng: Là
miền núi già Apalat
thấp và SN trên bán đảo


Labrado


a.Dãy núi trẻ An-đet:
Nằm dọc phía tây, cao
từ 3000-5000m, có
nhiều ngọn cao trên
6000m. Giữa các dãy
núi có các thung lũng
và cao nguyên rộng
b. Các đồng bằng ở
giữa: đồng bằng
Ơ-ri-nơ-cơ, A-ma-zơn( rộng
nhất TG), La-pla-ta,
Pam-pa…


c.Ở phía đông là các
SN Guy-an: thấp, có
nhiều núi đồi xen các
thung lũng rộng. SN
Braxin: rộng lớn, bề
mặt cách xẻ mạnh, phía
đơng khá cao xen các
cao nguyên núi lửa
4. Đặc điểm NN ở Bắc Mĩ:


* có nền NN tiên tiến, sản xuất theo qui mơ lớn, phát triển đến mức độ
cao; đặc biệt SXNN Hoa Kì và Canada chiếm vị trí hàng đầu thế giới.
* Điều kiện phát triển: Có đk tự nhiên thuận lợi. Có trình độ khoa học kĩ
thuật tiên tiến. Có các hình thức tổ sx hiện đại



5. Đặc điểm nền CN của Hoa Kì:


- Trước đây phát triển các ngành truyền thống: luyện kim, cơ khí,
hóa chất, dệt, thực phẩm…phân bố ở vùng Đông Bắc


- Hiện nay xuất hiện các ngành hiện đại: SX máy móc tự động, điện
tử, vi điện tử, hành khơng vũ trụ…tập trung ở phía nam và duyên hải
phía tây


- Phát triển nền CN đa ngành, trong đó CNCB chiếm 80% sản lượng
CN và là nước đứng đầu TG


6. Tình hình phân bố NN ở Trung và Nam Mĩ:
* Ngành trồng trọt:


- Mang tính chất độc canh do lệ thuộc vào nước ngoài → vẫn phải nhập
lương thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b>* Bước 1: Gv treo bản đồ dân cư, </b></i>
đô thị Bắc Mĩ


<i><b>* Bước 2: </b></i>


Yêu cầu hs xác định tên các đô thị
lớn ở Bắc Mĩ và Nam Mĩ.


? So sánh quá trình đơ thị hóa ở
Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ?


+ Quần đảo Ăng ti: Cà phê, ca cao, thuốc lá, mía



+ Nam Mĩ: bơng, ca cao, mía, cà phê, ngơ, đậu tương, cây ăn quả cận
nhiệt


* Chăn ni, đánh cá.


- Bị thịt, bị sữa : ở Braxin, Ác-hen-ti-na, Uc-ru- goay, Pa-ra-goay.
- Cừu, lạc đà: ở vùng núi Trung An đét.


- Đánh cá: ở Pêru có sản lượng vào bậc nhất thế giới
7. Đô thị ở Bắc Mĩ và Nam Mĩ:


* Ở Bắc Mĩ:Neu I-ooc, Lôt-an-giơ-let, Mê-hi-cô-xi-ti, Bơ-xtơn,
Phi-la-đen-phi-a, Oasinh tơn; Sicagơ, Đi-tơ-roi, Tơ-rơn-tơ,Ơt-ta-oa,Mơn-trê-an
* Ở Nam Mĩ: Ri-ơ-đê Gia-nê-rơ, Xao-pao-lơ, Bu-ê-nơt Ai-ret,
Xan-ti-a-gơ, Li-ma, Bơ-gơ-ta…


* Q trình đơ thị hố ở Trung và Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ:


- ở Bắc Mĩ đơ thị hố gắn liền với phát triển cơng nghiệp hóa nên đơ thị
trở nên hiện đại


- cịn đơ thị hố ở Trung và Nam Mĩ diễn ra với tốc độ nhanh trong khi
đó kinh tế cịn chậm phát triển dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng.
<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Dặn dị hs về nhà ơn kĩ các nội dung của bài ôn tập, chuẩn bị tiết sau kiểm tra viết



---o0o---Ngày soạn: Tuần: 28


Ngày dạy: Tiết: 53


<b>KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Giúp hs thấy được kết quả học tập của mình từ đó có hướng phấn đấu học tập tốt hơn.


- Giúp gv biết được tình hình học tập của hs từ đó có hướng điều chỉnh việc dạy và việc học để có hiệu
quả hơn.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Gv ra đề, đáp án và biểu điểm (đề photo)
- Hs ôn bài, học bài đầy đủ.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2. Tiến hành kiểm tra:</b></i>


- Gv nêu yêu cầu của tiết kiểm tra và nhắc nhở hs chấp hành nghiêm túc.
<i><b>3. Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Hết giờ làm bài, gv thu bài.
- Dặn dò hs về chuẩn bị bài 47.


<b>Họ tên:……… ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (HK II)</b>


<b>Lớp:7A…. Mơn: Địa lí (Năm học: 2009-2010)</b>


<b>Điểm</b> <b>Lời phê của cô giáo</b>


ĐỀ RA:


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Câu 1: Các nước thuộc tổ chức Nafta là:


a. Hoa Kì, Braxin, Ac-hen-ti-na b. Ca-na-đa, Mê-hi-cơ, Vê-nê-xu-ê-la
c. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cơ d. Braxin, Ac-hen-ti-na, Uc-ra-goay
Câu 2: Nền văn hóa Mĩ Latinh được kết hợp nền văn hóa của:


a. Anh Điêng, Âu và Phi b. Anh Điêng, Âu và Á c. Anh Điêng, Phi và Á
Câu 3: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phong phú và đa dạng nhưng chủ yếu thuộc:


a. Đới lạnh b. Đới ôn hịa c. Đới nóng


Câu 4: Ven biển phía tây Trung An-đet xuất hiện môi trường hoang mạc là do ảnh hưởng của:


a. Dãy An-đet cao đồ sộ b. Dòng biển lạnh Pê-ru chạy sát bờ c. Địa hình khuất gió Câu
5: Dùng kí hiệu → nối các ý trong bảng sau cho đúng: ( 1đ)


a. cà phê, ca cao, mía, bơng, nho,
cam, lúa mì, ngơ chuối


1. các nước Braxin, Ac-hen-ti-na,
Uc-ra-goay, Pa-ra-goay


b. mía, bơng, cà phê và chuối 2. các nước ở quần đảo Ăng-ti
c. cà phê, ca cao, thuốc lá và mía 3. các nước eo đất Trung Mĩ



d. bò thịt, bò sữa 4. các nước Nam Mĩ


<b>II. Tự luận: ( 7đ)</b>


Câu 1: So sánh đặc điểm địa hình của Bắc Mĩ với Nam Mĩ? ( 4đ)


Câu 2: Trình bày đặc điểm nền CN của Hoa Kì? Sự phát triển của nền cơng nghiệp Hoa Kì có ảnh hưởng gì
đến mơi trường? Theo em cần phải có những giải pháp gì? (3 đ)


<b>BÀI LÀM:</b>


………
………
………


<b>BẢNG MA TRẬN:</b>
<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Cấp độ nhận thức</b>


<b>Tổng</b>
<b>điểm</b>


<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


<b>Tổ chức Nafta</b> <b>Câu 1</b>



<b>(0,5đ)</b>


<b>Câu 1</b>
<b>(1đ)</b>


<b>Câu 1</b>
<b>(1,5đ)</b>


<b>Câu 2</b>
<b>(0,5đ)</b>


<b>Câu 1</b>


<b>(0,5đ)</b> <b>4đ</b>


<b>Nguồn gốc nền văn</b>
<b>hóa Mĩ Latinh</b>


<b>Câu 2</b>
<b>( 0,5đ)</b>


<b>Câu 2</b>
<b>(1đ)</b>


<b>Câu 2</b>
<b>(1đ)</b>


<b>Câu 3</b>
<b>(0,5đ)</b>



<b>Câu 2</b>


<b>(2đ)</b> <b>4,5đ</b>
<b>Thiên nhiên Trung</b>


<b>và Nam Mĩ </b>


<b>Câu 3</b>


<b>(0,5đ)</b> <b>1.5đ</b>


<b>Thiên nhiên Trung</b>
<b>và Nam Mĩ</b>


<b>Câu 4</b>
<b>(0,5đ)</b>
<b>Kinh tế nông nghiệp</b>


<b>Trung và Nam Mĩ</b>


<b>Câu 5</b>
<b>( 1đ)</b>


<b>3đ</b> <b>3,5đ</b> <b>3,5đ</b>


ĐÁP ÁN
<b>I. Trắc nghiệm: (3đ)</b>


Câu 1: c; câu 2: a; câu 3: c; câu 4: b
Câu 5: a-4; b-3; c-2; d-1



<b>II. Tự luận: ( 7đ)</b>


Câu 1: (4đ) Đặc điểm địa hình của Bắc Mĩ và Nam Mĩ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

* Khác nhau:


Bắc Mĩ Nam Mĩ


a.Hệ thống Cooc-đi-e ở phía tây: Là miền núi trẻ
cao tb từ 3000-4000m. Gồm nhiều dãy chạy song
song, xen kẽ các cao nguyên và sơn nguyên.


b.Miền đồng bằng ở giữa: Có cấu tạo địa hình dạng
lịng máng, hệ thống hồ nước ngọt và sơng lớn, có
giá trị kinh tế cao


c. Miền núi già và sơn ngun ở phía đơng: Là miền
núi già Apalat thấp và SN trên bán đảo Labrado


a.Dãy núi trẻ An-đet: Nằm dọc phía tây, cao từ
3000-5000m, có nhiều ngọn cao trên 6000m. Giữa
các dãy núi có các thung lũng và cao nguyên rộng
b. Các đồng bằng ở giữa: đồng bằng Ơ-ri-nơ-cơ,
A-ma-zơn( rộng nhất TG), La-pla-ta, Pam-pa…
c.Ở phía đơng là các SN Guy-an: thấp, nhiều núi
đồi xen thung lũng rộng. SN Braxin: rộng lớn, bề
mặt cắt xẻ mạnh, phía đơng khá cao xen các cao
nguyên núi lửa



Câu 2: ( 3đ)


Đặc điểm nền CN của Hoa Kì:


- Trước đây phát triển các ngành truyền thống: luyện kim, cơ khí, hóa chất, dệt, thực phẩm…phân bố ở
vùng Đông Bắc


- Hiện nay xuất hiện các ngành hiện đại: SX máy móc tự động, điện tử, vi điện tử, hành khơng vũ trụ…
tập trung ở phía nam và duyên hải phía tây


- Phát triển nền CN đa ngành, trong đó CNCB chiếm 80% sản lượng CN và là nước đứng đầu TG
Những ảnh hưởng từ nền CN Hoa Kì: Làm cho MT bị ơ nhiễm rất nặng


+ Các chất thải từ các khu CN thải ra ngồi khí quyển làm cho bầu khí quyển bị ô nhiễm dẫn đến các hiện
tượng như mưa axit, sương mù…


+ Các chất thải CN thải ra các dòng song làm ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt ảnh hưởng đến sức khỏe con
người


+ Các hóa chất CN làm ơ nhiễm đất …
Biện pháp khắc phục:


+ giảm lượng khí thải và chất thải thải ra ngồi khí quyển và mơi trường…
+ trồng cây xanh bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái


+ xây dựng các khu công nghiệp công nghệ cao kiểu mới với thảm cỏ và cây xanh bao quanh


---o0o---Ngày soạn: 22/3/2010 Tuần: 28



Ngày dạy: 24/3/2010 Tiết: 54


<b>Chương VIII: CHÂU NAM CỰC</b>
<b>Bài 47: CHÂU NAM CỰC</b>
<b>CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu rõ các hiện tượng và đặc điểm tự nhiên của một châu lục ở vùng địa cực.


- Biết vấn đề MT cần quan tâm là ở châu Nam cực là bảo vệ các loài động vật quý đang có nguy cơ tuyệt
chủng


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Nhận dạng được một số loài động vật ở châu Nam cực qua tranh ảnh
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa lí ở các vùng địa cực .


<i><b>3. Thái độ tình cảm: </b></i>


- Giáo dục cho các em tinh thần dũng cảm, khơng ngại nguy hiểm, gian khó trong nghiên cứu, thám hiểm
địa lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Bản đồ lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực.


- Một số tranh ảnh (các tàu thuyền, chân dung của các nhà thám hiểm; ảnh 1 trạm nghiên cứu và công việc
của các nhà khoa học ở Nam Cực).


- Quang cảnh bờ biển Nam Cực và các đàn chim cánh cụt, chim hải âu.


<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>A/ Khởi động: Các em đã học về MT đới lạnh, hôm nay để biết cụ thể hơn về khí hậu , thực vật, động vật</b></i>
của đới lạnh Nam bán cầu ntn, lịch sử khám phá và nghiêm cứu châu lục lạnh này ntn, chúng ta cùng tìm hiểu
bài 47


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động cảu GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


- Gv treo bản đồ châu Nam cực và chỉ vị trí giới hạn
của châu lục


- Yêu cầu hs lên xác định lại và cho biết diện tích
của lục địa


? Dựa vào bản đồ cho biết các biển và đại dương bao
quanh lục địa Nam cực


<b>Hoạt động 2:</b>
<i><b>* Bước 1: </b></i>


- Hs làm việc theo nhóm



- Gv chia nhóm và phát phiếu thảo luận cho các
nhóm


+ Nhóm 1- 3: phân tích biểu đồ nhiệt độ ở trạm
Lip-tơn


+ Nhóm 2- 4: phân tích biểu đồ nhiệt độ ở trạm
Vơx-tơc


- Các nhóm thảo luận trong 3’, sau đó đại diện nhóm
trình bày


- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
- Gv nhận xét và chuẩn kiến thức


<i><b>* Bước 2:</b></i>


? Qua kết quả phân tích cho biết đặc điểm chung về
khí hậu của châu Nam cực là gì?


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn


? Với nhiệt độ như vậy cho thấy gió ở đây có đặc
điểm gì nổi bật? Giải thích tại sao? <i>( là vùng khí áp</i>
<i>cao)</i>


? Vì sao châu Nam cực vơ cùng lạnh giá như vậy?


<i>( vị trí gần cực nam nên mùa đơng có đêm địa cực</i>
<i>kéo dài)</i>



- Gv : vùng Nam cực là một lục địa rộng với 14,1
triệu km2 nên khả năng tích trữ năng lượng kém,
nhiệt lượng thu được trong mùa hè nhanh chóng bức
xạ hết. Do đó băng nhiều nên quanh năm có nhiệt độ
thấp.


<i><b>* Bước 3: </b></i>


? Dựa vào bản đồ châu Nam cực kết hợp h47.3 cho
biết đặc điểm nổi bật của địa hình châu Nam cực?
- Hs trả lời, gv nhận xét


- Gv bổ sung: bề mặt thực của địa hình là tầng đá


1. Khí hậu:


<i>a. Vị trí giới hạn: </i>


- Châu Nam cực bao gồm phần lục địa Nam cực và
các đảo xung quanh, với diện tích là 14,1 triệu km2<sub>,</sub>


phần lớn nằm ở đới lạnh NBC ( vòng cực Nam- cực
Nam)


<i>b. Các đặc điểm tự nhiên:</i>
<i>* Khí hậu:</i>


- Rất lạnh giá, là cực lạnh của TĐ, nhiệt độ quanh
năm < 00<sub>C</sub>



- Là vùng có nhiều gió bão nhất TG, vận tốc gió
thường > 60km/h.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

gốc bên dưới có các dạng địa hình núi, đồng bằng…
Lớp băng dày bao phủ trên toàn bộ bề mặt thực cảu
địa hình nên địa hình lục địa khá bằng phẳng. thể
tích băng lên tới 35 triệu km3, chiếm 90% thể tích
nước ngọt dự trữ của TG.


? Các lớp băng ở châu Nam cực có đặc điểm ntn?


<i>( ln di chuyển, bị vỡ ra, tạo thành các băng sơn</i>
<i>nguy hiểm cho tàu bè qua lại…)</i>


? Hiệu ứng nhà kính là gì? Hiện tượng này làm cho
<b>việc tan băng ở châu Nam cực diễn ra ntn? Để lại</b>
<b>hậu quả gì?</b>


<i><b>* Bước 4: </b></i>


- Gv cho hs quan sát các tranh ảnh về các loài ĐV ở
châu Nam cực.


? Trong điều kiện bất lợi cho sự sống như vậy, thì
sinh vật ở châu Nam cực có đặc điểm gì? Phát triển
ntn? Kể tên một số sinh vật điển hình?


- Hs trả lời



<b>? Hiện nay các lồi ĐV q như cá voi xanh đang</b>
<b>có nguy cơ tuyệt chủng, vấn đề đặt ra ở đây là gì?</b>
- Hs trả lời


- Gv nhận xét và mở rộng: các voi xanh đang có
nguy cơ tuyệt chủng vì vậy cần phải được bảo vệ
nghiêm ngặt, như biện pháp thành lập tổ chức “ hịa
bình xanh” để bảo vệ lồi cá voi xanh.(các em đã
biết ở bài 22)


? Dựa vào kênh chữ sgk cho biết các tài nguyên
khoáng sản quan trọng ở châu Nam cực?


? Vì sao Nam cực lạnh như vậy nhưng lại có nhiều
mỏ than và các loại khống sản quý?


- Hs trả lời


- Gv nhận xét và chuẩn


- Gv mở rộng: Than đá là xác chết của các loại TV
cổ sinh đại và trung sinh đại, thời kì trở thành than là
thời kì địa chất có khí hậu nóng ẩm. Vậy vận dụng
vào thuyết lục địa trơi ta giải thích được tại sao ở
châu Nam cực có nhiều than ( đặc biệt là mỏ
Vic-to-ri-a ở phía đơng Nam cực)


<b>Hoạt động 3: </b>


? Con người phát hiện ra châu Nam cực từ bao giờ?


- HS trả lời


- Gv mở rộng: đoàn thám hiểm do Road Amindsen
(1872-1928) người Na Uy làm đoàn trưởng gồm 5
người vào ngày 14/12/1911 đã đứng ở cực Nam của
TĐ và là người đầu tiên.


? Từ năm nào việc nghiên cứu Nam cực được xúc
tiến mạnh mẽ? Đã có những trạm nghiên cứu của
những quốc gia nào?


? Ai là người Việt Nam đầu tiên đặt chân đến châu
Nam cực ? Việt Nam chúng ta có trạm nghiên cứu ở
đó khơng? Vì sao?


- Hs trả lời


- Gv nhận xét và mở rộng: Chị Hoàng Thị Minh
Hồng là người VN đầu tiên cầm quốc kì VN cắm lên


<i>* Sinh vật:</i>


- TV khơng có


- ĐV là những lồi có khả năng chịu lạnh tốt như:
chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi xanh, báo biển…sống
ven lục địa, nhưng đang cơ nguy cơ tuyệt chủng.


<i>* Khoáng sản:</i> giàu than đá, sắt, đồng, dầu mỏ, khí
tự nhiên…



2. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu


- Nam Cực là châu lục được phát hiện và nghiên cứu
muộn nhất ( cuối TK XIX đầu TK XX)


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

châu Nam cực trong một đi Nam cực do tổ chức
UNESCO với tên gọi “ thách thức Nam cực 1997”.
? Có những quốc gia nào trên TG có trạm nghiên
cứu ở Nam Cực?


? Họ làm thế nào để phân chia lãnh thổ và các TNTN
ở châu Nam cực? <i>( đã kí hiệp ước Nam cực)</i>


? “Hiệp ước Nam cực” được kí vào năm nào? Bao
gồm những quốc gia nào tham gia? Mục đích của
hiệp ước là gì?


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn


? Châu Nam Cực có dân cư sinh sống thường xun
khơng?


- Gv mở rộng: năm 1998 vệ tinh nhân tạo của Nga
và Mĩ đã phát hiện ra một thành phố bí ẩn ở trung
tâm Nam cực, với trên 5 triệu km2<sub>, xung quanh thành</sub>


phố có nhiệt độ - 650<sub>C nhưng trong lịng thành phố</sub>


vẫn có cây cối xanh tốt, khí hậu ấm áp.Theo các nhà


khoa học thì thành phố này đạt trình độ siêu hiện đại
mà con người trên TĐ khơng thể xây dựng nổi.


- Năm 1957 việc nghiên cứu được tiến hành mạnh
mẽ với 12 quốc gia tham gia, và đã tiến tới kí “ hiệp
ước Nam Cực” ngày 01/12/1959.


- Là châu lục duy nhất trên thế giới chưa có cư dân
sinh sống thường xuyên.


<i><b>C/ Đánh giá: </b></i>


- Gv cho hs lên xác định vị trí giới hạn của châu Nam cực
? Nêu đặc điểm khí hậu và các đặc điểm khác của Nam cực?
<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Gv hướng dẫn hs cách xác định phương hướng trên lục địa Nam cực


- Dặn dò: + hs về nhà tìm hiểu thêm trên các phương tiện thơng tin đại chúng về châu lục lạnh nhất này.
+ Tìm hiểu các đặc điểm về thiên nhiên của châu Đại dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>---o0o---Ngày soạn:</b> <b>27/3/2010</b> <b>Tuần: 29</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>29/3/2010</b> <b>Tiết: 55</b>


<b>Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG</b>
<b>Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



- Biết và mô tả được 4 nhóm đảo thuộc vùng đảo châu Đại Dương.
- Hiểu được đặc điểm về tự nhiên của các đảo châu Đại Dương .
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Biết quan sát, phân tích các bản đồ, biểu đồ và ảnh để nắm được kiến thức.
<i><b>3. Thái độ tình cảm:</b></i>


- Giáo dục cho hs biết yêu thiên nhiên, bảo vệ các loài động vật quý hiếm trên Thế Giới.
<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>


- Vị trí của các nhóm đảo trong châu Đại dương
- Khí hậu và thực động vật của châu Đại dương
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ châu Đại dương.


- Một số tranh, ảnh về cảnh quan tự nhiên châu Đại dương.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>A/ Khởi động: Để biết châu Đại dương gồm có những bộ phận nào và nằm ở đâu? Có đặc điểm khí hậu, thực</b></i>
động vật ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học 48.


B/ Các hoạt động:




<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b>


<i><b>* Bước 1: Gv treo bản đồ châu Đại dương, chỉ vị trí</b></i>
và giới thiệu: châu Đại dương là tồn bộ vùng đảo
nằm ở trung tâm và phần tây TBD, bên cạnh là châu
Úc. Ngày nay người ta gộp châu Đại dương và châu
Úc ( tức Ôx-trây-li-a) lại thành một châu gọi là châu
Đại dương.


? Cho biết châu Đại dương bao gồm những bộ phận
nào ? Có tổng diện tích là bao nhiêu?


- Yêu cầu hs lên xác định trên bản đồ các bộ phận
của châu Đại dương


- Gv nhận xét và chuẩn


- Gv mở rộng: các đảo châu Đại dương được phân
thành đảo đại dương và đảo lục địa


+ Đảo đại dương gồm đảo núi lửa (thường là những
đảo núi cao, do hoạt động của núi lửa ngầm dưới đáy
đại dương) và đảo san hô ( là những đảo rất nhỏ bé,
được hình thành do các cấu tạo san hơ phát triển trên
các đáy biển nông sâu không quá 50m tức là nơi có
ánh sáng xuyên tới)



+ Đảo lục địa là đảo được hình thành từ 1 bộ phận
lục địa bị tách ra do phần đất liền nằm giữa đảo và
lục địa bị đứt gãy, sụt lún, biển tràn ngập tạo thành
eo biển hay biển hẹp → đảo Neu Di-len


- Gv: châu Đại dương nằm gần vành đai lửa TBD là


1. Vị trí địa lí, địa hình


* Châu Đại dương bao gồm lục địa Ơx-trây-li-a và 4
chuỗi đảo với vơ số đảo lớn nhỏ, có tổng diện tích là
8,5 triệu km2


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

nơi thường xuyên có những trận động đất và núi lửa
phun kèm theo những đợt sóng thần dữ dội.


<i><b>* Bước 2: </b></i>


? Quan sát h48.1 cho biết lục địa Ôx-trây-li-a thuộc
bán cầu nào? Nằm ở giới hạn nào? Giáp biển và đại
dương nào ?


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn.
<b>* Bước 3: </b>


- Hs làm việc theo nhóm


- Gv chia nhóm và đặt vấn đề cho các nhóm thảo
luận



? Xác định vị trí giới hạn, các dảo lớn và nguồn gốc
của các chuỗi đảo ở châu Đại dương.


- Chia 4 nhóm mỗi nhóm một chuỗi đảo


- Các nhóm thảo luận trong 3’, sau đó đại diện nhóm
trình bày


- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
- Gv nhận xét và chuẩn kiến thức theo bảng phụ.
- Gv: các đảo nằm rải rác tạo thành các chuỗi đảo
hình vịng cung.


<b>Hoạt động 2:</b>
<i><b>* Bước 1: </b></i>


- Hs làm việc theo nhóm


- Gv chia nhóm và nêu yêu cầu cho các nhóm thảo
luận


- Các nhóm thảo luận trong 3’, sau đó đại diện nhóm
trình bày


- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
- Gv nhận xét và chuẩn


<i><b>* Bước 2: </b></i>


? Qua phân tích nhiệt ẩm của 2 trạm hãy nêu đặc


điểm chung của khí hậu ở các đảo thuộc châu Đại
dương?


? Lượng mưa ở đây thay đổi phụ thuộc vào yếu tố
nào?


? Đặc điểm khí hậu như vậy cho thấy ở đây giới sinh
vật ntn?


? Nguyên nhân nào khiến châu Đại dương được gọi
là “ thiên đường xanh” của châu Đại dương?


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn


- Gv: các đảo lớn gần lục địa Ôx-trây-li-a như
Mê-la-nê-di phát triển rừng nhiệt, Niu Di-len: rừng ôn
đới; các đảo nhỏ và nằm xa hơn thì SV nghèo hơn.
<i><b>* Bước 3: </b></i>


? Quan sát h48.1 cho biết vì sao đại bộ phận lục địa
Ôx-trây-li-a là hoang mạc? Kể tên các hoang mạc?


<i>(Do đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ</i>
<i>Ôxtrâylia, diện tích Ơxtrâylia lớn, dịng biển lạnh</i>
<i>Tây Ơxtrâylia, là khu vực cao áp chí tuyến nên khó</i>
<i>gây mưa. Ở phía đơng Ơxtrâylia là dãy trường sơn</i>
<i>nằm sát biển chạy dài từ Bắc - Nam ngăn chặn gió</i>
<i>từ biển thổi vào và gây mưa ở đơng trường sơn , cịn</i>
<i>sườn khuất gió ít mưa làm cho khí hậu lục địa</i>
<i>Ơxtrâylia khô hạn)</i>



- Lục địa Ôx-trây-li-a nằm ở BCN từ 100<sub>41’N –</sub>


390<sub>10’N</sub>


<b>Tên chuỗi</b>
<b>đảo</b>


<b>Vị trí giới</b>
<b>hạn</b>


<b>Các đảo</b>
<b>lớn</b>


<b>Nguồn</b>
<b>gốc</b>
Niu Di-len 330<sub>N - </sub>


470<sub>N</sub> Đảo Bắc, <sub>đảo Nam</sub> Đảo lục <sub>địa</sub>



Mê-la-nê-di


Từ XĐ -
240<sub>N</sub>


Niu
Ghi-nê,
Xô-lô-môn…
Đảo núi


lửa

Mic-rơ-nê-di


100<sub>N - </sub>


280<sub>B</sub>


Gu-am.. Đảo san

Pơ-li-nê-di 230<sub>B - </sub>


280<sub>N phía </sub>


đơng kt
1800
Ha-oai,

Hơ-nơ-lu-lu…
Đảo núi
lửa và san


2. Khí hậu, thực vật và động vật:


<i>* Các đảo:</i>


- Nhìn chung có khí hậu nóng ẩm, điều hịa mưa
nhiều



- Thực vật: là rừng xích đạo xanh quanh năm, rừng
nhiệt đới, rừng dừa


- Động vật: phong phú


<i>* Lục địa Ôx-trây-li-a:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

? Lục địa Ơx-trây-li-a có đặc điểm giới sinh vật ntn?
Bao gồm những loài động thực vật nào?


- Hs trả lời, gv nhận xét và giới thiệu các h48.3 và
48.4 cho hs quan sát.


? Với đặc điểm thiên nhiên như vậy có thuận lợi và


khó khăn gì cho phát triển kinh tế? - Thực vật: có nhiều lồi bạch đàn


- Động vật: có nhiều lồi độc đáo như gấu trúc,
canguru, thú mỏ vịt…


- Biển và rừng là những nguồn tài nguyên quan trọng
của châu Đại Dương.


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


? Xác định vị trí và nêu nguồn gốc hình thành các chuỗi đảo?


? Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình dương?
<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>



- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 49.
<b>V. PHỤ LỤC: </b>


- Nhóm 1+2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trạm Gu-am?
- Nhóm 3+4: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trạm Nu-mê-a?




<b>---o0o---Ngày soạn:</b> <b>27/3/2010</b> <b>Tuần: 29</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>31/3/2010</b> <b>Tiết: 56</b>


<b> Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm vững đặc điểm dân cư và sự phát triển kinh tế-xã hội của châu Đại Dương đặc biệt là của Ôxtrâylia và
Niu-Di-lân.


- Hiểu rõ mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát triển và phân bố sản xuất
công, nông nghiệp .


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Củng cố kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét nội dung các lược đồ, bảng số liệu .
<i><b>3. Thái độ tình cảm:</b></i>


- Giáo dục lịng ham mê hiểu biết, tìm tịi khám phá KTXH và con người các châu lục trên Thế Giới
<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>



- Đặc điểm dân cư châu Đại dương
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Ôxtrâylia.
- Bản đồ kinh tế ở Ôxtrâylia.


- Ảnh về thổ dân ở Ơxtrâylia, cảnh chăn ni hoặc khai khoáng.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Trình bày đặc điểm vị trí địa lí châu Đại dương?


? Cho biết đặc điểm khí hậu, thực động vật ở lục địa Ơx-trât-li-a? Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa có khí
hậu khơ hạn?
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>A/ Khởi động: Châu Đại dương có đk tự nhiên phong phú, đa dạng nhưng cugnx có nhiều yếu tố thiên nhiên</b></i>
đầy thử thách như động đất, núi lửa, bảo tố, khô hạn…Những đặc điểm tự nhiên đó có ảnh hưởng gì đến đặc
điểm dân cư và kinh tế châu Đại dương? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.


B/ Các hoạt động:



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>Hoạt động của GV-HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i><b>* Bước 1: </b></i>



- Gv giới thiệu cho hs bảng số liệu về dân số, mật độ
dân số và tỉ lệ dân thành thị trong sgk/147


- Gv yêu cầu hs làm việc theo nhóm.


- Gv chia nhóm và phát phiếu thảo luận cho các
nhóm


- Các nhóm thảo luận trong 4’, sau đó đại diện nhóm
trình bày


- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
- Gv nhận xét và chuẩn


<i><b>* Bước 2: </b></i>


- Hs miêu tả các h49.1 và 49.2
- Gv giải thích:


+ Thổ dân bản địa là những người dân có nguồn gốc
sinh sống tại địa phương rất lâu đời, tổ tiên của họ là
những người đã có từ hàng ngàn năm trước.


+ Người nhập cư là những người chuyển từ nơi cư
trú khác đến: như người Anh, và các nước châu Âu
khác, họ đến Ôx-trây-li-a từ cuối thế kỉ XVII đến
đầu thế kỉ XIX, họ tiêu diệt thổ dân bản địa để chiếm
cứ đất đai.


? Châu Đại dương vốn có một số đảo thuộc chủ


quyền của một số quốc gia ở các châu lục khác, đó là
những đảo của quốc gia nào? Xác định một số đảo
tiêu biểu?


<b>Hoạt động 2: </b>


<i><b>* Bước 1: Dựa vào bảng số liệu cho nhận xét về</b></i>
trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia ở
châu Đại dương?


? Hai quốc gia có nền kinh tế phát triển hơn cả là hai
quốc gia nào?


? Dựa vào kiến thức đã học kết hợp với h49.3 cho
biết châu đại dương có những tiềm năng để phát
triển CN, NN và dịch vụ ntn ? ( CN: nhờ có nguồn
tài ngun khống sản; NN: nhờ có đất bazan thuận
lợi, khai thác thủy sản…; dịch vụ có du lịch…)
<i><b>* Bước 2: </b></i>


- Gv yêu cầu hs làm việc theo nhóm.


- Gv chia nhóm và phát phiếu thảo luận cho các
nhóm


+ Nhóm 1+3: Dựa vào h49.3 và kênh chữ sgk cho
biết đặc điểm phát triển kinh tế của Ơx-trây-li-a và
Niu Di-len?


+ Nhóm 2+4: Nêu thế mạnh về kinh tế của các quốc


đảo và các sản phẩm xuất khẩu chính của họ?
- Các nhóm thảo luận trong 3’, sau đó đại diện nhóm
trình bày


- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
- Gv nhận xét và chuẩn


1. Dân cư:


Châu Đại dương có:


- Dân số là 31 triệu người năm 2001


- Mật độ dân số thấp nhất TG : 3,6 người/km2


- Dân cư phân bố không đồng đều:


+ tập trung đông ở dãi đất phía đơng và đơng nam
Ơx-trây-li-a, ở bắc Niu Di-len và ở Pa – pua Niu
Ghi-nê


+ thưa thớt ở các đảo


- Tỉ lệ dân thành thị cao : 69% năm 2001, nhất là
Ơx-trây-li-a và Niu Di-len


- Có thành phần dân cư gồm:
+ Người bản địa chiếm 20% dân số
+ Người nhập cư chiếm 80% dân số



2. Kinh tế: Có trình độ phát triển kinh tế khơng đồng
đều.


* Kinh tế Ôx-trây-li-a và Niu Di-len:


- NN: tỉ lệ lao động thấp, sản phẩm nổi tiếng là lúa
mì, len ,thịt bị, thịt cừu, sản phẩm từ sữa…


- CN: rất phát triển gồm khai khoáng, chế tạo máy
bay và phụ tùng điện tử, chế biến thực phẩm…
- DV: chiếm tỉ trọng cao, du lịch được phát huy
mạnh


→ là 2 nước có nền kinh tế phát triển
* Kinh tế các quốc đảo:


- NN: chủ yếu khai thác thiên nhiên, trồng cây CN để
xuất khẩu


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

→ Là các nước đang phát triển.
<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


? Trình bày đặc điểm dân cư châu đại dương ?


? Nêu sự khác nhau về kinh tế của Ôxtrâylia và Niu Dilân với các nước khác?
<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 50.


<b>V. PHỤ LỤC: </b>



<i>* Phiếu thảo luận hoạt động 1:</i> Dựa vào bảng số liệu và kênh chữ sgk hãy:
- Nhóm 1+3: Nhận xét về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở châu Đại dương?
-Nhóm 2+4: Nhận xét về tỉ lệ dân đô thị, thành phần dân cư ở châu Đại dương?


<i>* Phiếu thảo luận hoạt động 2: </i>


- Nhóm 1+3: Dựa vào h49.3 và kênh chữ sgk cho biết đặc điểm phát triển kinh tế của Ôx-trây-li-a và Niu
Di-len?


- Nhóm 2+4: Nêu thế mạnh về kinh tế của các quốc đảo và các sản phẩm xuất khẩu chính của họ?


<b>---o0o---Ngày soạn: 04/4/2010</b> <b>Tuần: 30</b>


<b>Ngày dạy: 06/4/2010</b> <b>Tiết: 57</b>


<b>Bài 50: Thực Hành- VIẾT BÁO CÁO</b>


<b>VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô-XTRÂY-LI-A</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm vững đặc điểm địa hình Ơxtrâylia.


- Hiểu rõ đặc điểm khí hậu (chế độ nhiệt, chế độ lượng mưa, lượng mưa) của 3 địa điểm đại diện cho 3 kiểu
khí hậu khác nhau của Ơxtrâylia và ngun nhân của sự khác nhau đó.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>



- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét các biểu đồ khí hậu , các lược đồ và phát triển óc tư duy để giải
thích các hiện tượng các vấn đề .


<i><b>3. Thái độ tình cảm:</b></i>


- Giúp HS có khả năng tự học trong quá trình học tập.
<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>


- Đặc điểm đại hình và khí hậu lục địa Ôx-trây-li-a
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ tự nhiên lục địa Ơxtrâylia


- Lát cắt địa hình lục địa Ơxtrâylia theo vĩ tuyến 30o<sub> N.</sub>


- Các hình 50.2 và 50.3 sgk
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại dương?


? Trình bày đặc điểm kinh tế của Ôxtrâylia và Niu Dilân ?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>A/ Khởi động: Ở bài 48 các em đã nắm được các đặc điểm tự nhiên của lục địa Ôx-trây-li-a. Ở tiết học này,</b></i>
các em sẽ vận dụng các kiến thức đó để nắm vững hơn đặc điểm địa hình, khí hậu của lục địa.



B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b>
<i><b>* Bước 1:</b></i>


- Gv cho hs quan sát h48.1 và h50.1 trình bày đặc
điểm các miền địa hình của lục địa Ơx-trây-li-a


1. Đặc điểm địa hình của lục địa Ơx-trây-li-a: gồm 3
khu vực chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Hs làm việc cá nhân, trả lời, nhận xét và bổ sung
- Gv nhận xét và chuẩn trên bản đồ TN châu Đại
dương.


<i><b>* Bước 2:</b></i>


- Gv yêu cầu hs xác định độ cao trung bình của từng
miền địa hình, đọc tên đỉnh núi cao nhất và độ cao
của đỉnh núi đó.


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn.
<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b>* Bước 1: </b></i>


- Gv yêu cầu hs quan sát h50.2 đọc tên các loại gió
thổi đến lục địa Ơx-trây-li-a? Xác định hướng thổi


của các loại gió đó?


- Hs làm việc cá nhân và trình bày.
<i><b>* Bước 2: </b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm


+ Nhóm 1- 2: Dựa vào h48.1,h50.2 và 50.3 nhận xét
về sự phân bố lượng mưa trên lục địa Ơx-trây-li-a?
Giải thích sự phân bố đó?


+ Nhóm 3-4: Dựa vào h48.1.h50.2 và 50.3 nhận xét
về sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ơx-trây-li-a?
Giải thích sự phân bố đó?


- Các nhóm thảo luận trong 4’ sau đó trình bày.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
- Gv nhận xét và chuẩn.


200m(có hồ Ây-rơ sâu 16m, rộng 8884m; sơng
Đac-linh)


- Núi ở phía đơng cao tb 1000m, chạy từ Bắc-Nam
dài 3400km sát ven biển, có đỉnh Rao-đơ-mao cao
khoảng 1600m.


- Ngồi ra cịn có dãi đồng bằng ven biển ở phía tây
và phía đơng, cao từ 1-100m.


2. Đặc điểm khí hậu:



<i>* Các loại gió:</i>


- Tín phong thổi theo hướng đơng nam đến.
- Gió Tây ơn đới thổi từ hướng tây đến.


- Gió mùa có 2 mùa gió: 1 mùa từ hướng đơng bắc
đến; 1 mùa thổi từ hướng tây bắc đến.


<i>* Sự phân bố lượng mưa trên lục địa.</i>


Phía bắc và phía đơng có lượng mưa từ 1.001
-1.500mm/năm, t0<sub> điều hịa→ do ảnh hưởng của gió</sub>


mùa, tín phong và dịng biển nóng đơng Ơx-trây-li-a
- Phần trung tâm lượng mưa ít khoảng 274mm/ năm,
chênh lệch t0 <sub>các mùa trong năm rõ rệt→ do nằm ở</sub>


trung tâm lục địa xa biển, chịu ảnh hưởng của đường
CTN, địa hình thấp, núi cao xung quanh.


- Phía tây lượng mưa khoảng 883mm/năm, t0 thấp
hơn phía đơng→ do ảnh hưởng của dịng biển lạnh
tây Ơx-trây-li-a, gió tây ơn đới.


<i>* Sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ôxtrâylia. </i>


- Hoang mạc phát triển ở phía tây và sâu trong nội
địa là do có dịng biển lạnh Tây Ơxtrâylia chảy qua,
nằm ở khu vực khí áp cao chí tuyến, có đường CTN


chạy qua giữa lục địa, có dãy núi đơng Ôx-trây-li-a
ngăn gió từ biển thổi vào.


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


- Gv yêu cầu hs lên xác định và trình bày đặc điểm các khu vực địa hình ở lục địa Ơx-trây-li-a trên bản đồ
TN châu Đại dương.


- Hs dựa vào h50.2 trình bày đặc điểm khí hậu của lục địa Ơx-trây-li-a.
<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Dặn dò hs về chuẩn bị bài thiên nhiên châu Âu.


<b>Ngày soạn:</b> <b>05/4/2010</b> <b>Tuần: 30</b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>07/4/2010</b> <b>Tiết: 58</b>


<b>Chương X: CHÂU ÂU</b>
<b>Bài 51 : THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lãnh thổ châu Âu để thấy được châu Âu là châu lục ở đới ơn
hồ với nhiều bán đảo .


- Nắm được đặc điểm địa hình, khí hậu, sơng ngịi và thực vật ở châu Âu.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i><b>3. Thái độ tình cảm:</b></i>



- Giáo dục cho hs lịng ham thích học bộ mơn
<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>


- Vị trí địa lí, địa hình châu Âu.


- Các thành phần tự nhiên của châu Âu: khí hậu, thực vật, sơng ngòi.
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ tự nhiên châu Âu.
- Bản đồ khí hậu châu Âu.


<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Trình bày đặc điểm địa hình của lục địa Ơx-trây-li-a? Tại sao đại bộ phận lục địa là hoang mạc?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>A/ Khởi động: Châu Âu tuy không phải là cái nôi của nền văn minh nhân loại, nhưng châu Âu là xứ sở và cội</b></i>
nguồn của sự tiến bộ về KHKT. Do đó hầu hết các quốc gia châu Âu có nền kinh tế phát triển đạt trình độ
cao của TG. Vậy châu Âu nằm ở khu vực nào của TĐ? Có các đặc điểm thiên nhiên nào thuận lợi cho sự phát
triển kinh tế? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<i><b>* Bước 1:</b></i>


- Gv treo bản đồ TN châu Âu và xác định vị trí
giới hạn lãnh thổ châu Âu.


? Châu Âu nằm trong giới hạn vĩ độ nào? Có diện
tích là bao nhiêu?


? Tiếp giáp với biển và đại dương nào? Phía đơng
châu lục giáp với châu lục? Ngăn cách bởi gì?
- Hs làm việc cá nhân và trả lời.


<i><b>* Bước 2:</b></i>


? Quan sát bản đồ TN trên bảng hoặc h51.1 cho
nhận xét về đường bờ biển của châu Âu?


? Xác định các biển ĐTH, Măng-sơ, biển Bắc,
Ban-tích, biển Đen, biển Trắng và các bán đảo
Xcan-đi-na-vi, I-bê-rich, I-ta-li-a, Ban-căng trên
h51.1 sau đó lên xác định trên bản đồ TN châu Âu.
- Hs làm viêc cá nhân, sau đó trả lời và thực hiện.
- Gv theo dõi, uốn nắn và nhận xét.


<i><b>* Bước 3: Dựa vào h51.1 và kênh chữ sgk:</b></i>


? Cho biết địa hình châu Âu có các dạng chính
nào?


- Hs trả lời, gv chuẩn.



- Gv yêu cầu hs làm việc theo bàn: ? tìm đặc điểm
phân bố, hình dạng, và tên địa hình chủ yếu của
các dạng địa hình ở châu Âu?


- Hs làm việc và trình bày


- Gv nhận xét và chuẩn trên bảng phụ.


- Yêu cầu hs xác định các đồng bằng và các dãy
núi chính ở châu Âu. (đb Pháp, đb Trung lưu sông
Đa nuýp, đb Hạ lưu sông Đa nuýp, đb Đông Âu;
Dãy Xcanđinavi, Py-Re-nê, An-Pơ, Các-Pát ,
A-Pen-Nin , An-pơ Đi-na-rich , Ban căng, U-ran…)
<b>Hoạt động 2: </b>


<i><b>* Bước 1: </b></i>


? Quan sát h51.2 cho biết châu Âu nằm chủ yếu


1. Vị trí, địa hình:


<i>* Vị trí điạ lí:</i>


- Châu Âu nằm từ 710<sub>B ( mũi Noockin thuộc NaUy)</sub>


đến 360<sub>B ( mũi Narôki thuộc TBN), là một bộ phận của</sub>


lục địa Á-Âu



- Diện tích: 10 triệu km2


- Giáp và ngăn cách với châu Á qua dãy núi Uran, giáp
BBD, ĐTD, ĐTH, biển Đen…


- Đường bờ biển dài và khúc khuỷu, ăn sâu vào đất liền
tạo nên nhiều bán đảo.


<i>* Địa hình:</i> gồm 3 dạng chính
<b>Yếu</b>
<b>tố</b>
<b>Miền núi</b>
<b>trẻ</b>
<b>Đồng</b>
<b>bằng</b>


<b>Miền núi già</b>
Phân


bố


Ở phía nam
châu lục


Trải dài từ
tây - đơng,
chiếm 2/3


dtích



Ở vùng trung
tâm và phía bắc


châu lục
Hình


dạng nhọn,cao,Đỉnh
sườn dốc


Tương đối
bằng
phẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

trong đới khí hậu nào? Có các kiểu khí hậu nào?
Phân bố của từng kiểu khí hậu?


- HS làm việc cá nhân sau đó trả lời.
- Hs khác nhận xét và bổ sung.
- Gv nhận xét và chuẩn


? Giải thích vì sao phía tây châu Âu có khí hậu ấm
áp và mưa nhiều hơn phía đơng?<i> (dịng biển nóng</i>
<i>bắc ĐTD ảnh hưởng lớn đến khí hậu phía tây +</i>
<i>gió tây ơn đới đưa hơi ấm và ẩm vào sâu trong đất</i>
<i>liền, cịn ở phía đơng do ảnh hưởng của biển và</i>
<i>gió tây ơn đới yếu dần)</i>


<i><b>* Bước 2: </b></i>


? Quan sát bản đồ TN và h51.1 em có nhận xét gì


về mạng lưới sơng ngịi ở châu Âu?


? Đọc tên các con sông lớn. Các sông này đổ ra
biển nào?<i> (sông Đa nuýp trên bán đảo Ban căng </i>
<i>đổ nước vào Biển Đen, sôngVônga ,sông En-bơ, </i>
<i>sông Rai-nơ đổ vào Biển Bắc)</i>


- Gv kết hợp chỉ trên bản đồ.


? Vì sao sơng chảy ra BBD bị đóng băng ở hạ lưu
vào mùa đơng?


- Hs trả lời, hs khác nhận xét- bổ sung.
- Gv nhận xét và chuẩn.


<i><b>* Bước 3: </b></i>


? Thảm TV ở châu Âu thay đổi theo chiều nào?
Phụ thuộc yếu tố nào?


? Dựa vào h51.2 và kênh chữ sgk cho biết mối
quan hệ giữa khí hậu và TV thể hiện ntn? <i>( Ôn đới</i>
<i>hải dương- rừng lá rộng; ôn đới lục địa- rừng lá</i>
<i>kim; ĐTH- rừng cây bụi; cận nhiệt đới, ôn đới lục</i>
<i>địa- thảo nguyên)</i>


- HS làm việc và trả lời
- Gv nhận xét và chuẩn.


2. Khí hậu, sơng ngịi, thực vật:



<i>* Khí hậu:</i>


- Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ơn đới


- Phía bắc có khí hậu hàn đới, phía nam có khí hậu
ĐTH


- Nằm trong vùng hoạt động của gió tây ơn đới


<i>* Sơng ngịi:</i>


- Mật độ sơng ngịi dày đặc, các sơng chảy vào BBD
đóng băng ở hạ lưu vào mùa đông.


- Các sông lớn: Vôn-ga, Đa-nuyp, Rai-nơ…


<i>* Thực vật:</i> thay đổi từ bắc-nam và từ tây-đông, phụ
thuộc vào nhiệt độ và lượng mưa.


<i><b>C/ Đánh giá: </b></i>


- Gv gọi hs lên bảng xác định vị trí châu Âu. Cho nhận xét về đường bờ biển của châu Âu và xác định các
biển, bán đáo chính.


? Trình bày các kiểu khí hậu ở châu Âu và mối quan hệ giữa khí hậu với TV?
<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp: </b></i>


- Dặn dị hs học bài, tìm hiểu các MTTN của châu Âu.





---o0o---Ngày soạn: 09/4/2010 Tuần: 31


Ngày dạy: 12/4/2010 Tiết: 59


<b>Bài 52: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm vững các đặc điểm của các kiểu môi trường ở châu Âu.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
- Tổng hợp kiến thức thơng qua phân tích biểu đồ


<i>3. Thái độ tình cảm:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Đặc điểm phân bố, khí hậu, thực vật, sơng ngịi của các kiểu MTTN ở châu Âu
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Bản đồ các kiểu khí hậu châu Âu.


- Một số hình ảnh về các kiểu môi trường thiên nhiên của châu Âu.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


<b>1.Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>



? Châu Âu có những dạng địa hình nào? Trình bày đặc điểm chính của các dạng điạ hình đó?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>A/ Khởi động: Ở bài trước các em đã nắm được các kiểu khí hậu chính ở châu Âu. Hơm nay, chúng ta cùng</b></i>
tìm hiểu kỉ hơn về đặc điểm của các kiểu MT này qua bài 52.


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b>
<i><b>* Bước 1: </b></i>


- Gv yêu cầu hs nhắc lại các kiểu khí hậu chính ở
châu Âu? Vị trí phân bố của các kiểu khí hậu đó?
- Hs trả lời


<i><b>* Bước 2: </b></i>


- Gv giới thiệu các biểu đồ trong sgk cho hs, yêu cầu
hs thảo luận nhóm.


- Gv phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận trong 5’ sau đó trình bày
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
- Gv nhận xét và chuẩn


<b>+ Nhóm 1-2: H52.1 có:</b>


T0<sub>: cao nhất T7 = 18</sub>0<sub>C, thấp nhất T1 = 8</sub>0<sub>C→ BĐN</sub>



= 100<sub>C</sub>


Lm: mưa nhiều từ T10 - T1, mưa ít từ T2 - T9→
mưa nhiều và mưa quanh năm, tb = 820mm.


<b>+ Nhóm 3-4: H52.2 có:</b>


T0<sub>: cao nhất T7 = 20</sub>0<sub>C, thấp nhất T1 = -12</sub>0<sub>C→</sub>


BĐN = 320<sub>C</sub>


Lm: mưa nhiều từ T5 - T10, mưa ít từ T11 – T4→
mưa giảm, tb = 443mm.


<b>+ Nhóm 5-6: H52.2 có:</b>


T0<sub>: cao nhất T7 = 25</sub>0<sub>C, thấp nhất T1 = 10</sub>0<sub>C→ BĐN</sub>


= 150<sub>C</sub>


Lm: mưa nhiều từ T10 – T3, mưa ít từ T4 - T9→
mưa tương đối nhiều, tb = 711mm.


<b>Hoạt động 2: </b>


- Gv: Ngoài 3 kiểu MT trên, ở châu Âu cịn có kiểu
MT núi cao, mà điển hình là ở vùng núi An-pơ.
? Quan sát lát cắt h52.4 cho biết trên dãy An-pơ có
bao nhiêu đai thực vật? Mỗi đai bắt đầu và kết thúc ở


độ cao nào? Sự thay đổi thực vật ở đây phụ thuộc
yếu tố nào?


? Trên dãy An-pơ mưa nhiều nhất là ở khu vực nào?
- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn


3. Các môi trường tự nhiên:


<i>a. Môi trường ôn đới hải dương:</i>


- Phân bố ở ven biển phía tây


- Khí hậu: mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh
lắm, mưa nhiều và mưa quanh năm, có sương mù
vào mùa thu-đơng


- Thực vật là rừng lá kim


- Sơng ngịi: nhiều nước quanh năm


<i>b. Môi trường ôn đới lục địa:</i>


- Phân bố ở khu vực đơng Âu


- Khí hậu: mùa đơng lạnh có tuyết rơi, mùa hạ nóng
có mưa, sâu trong nội địa mùa đông càng lạnh, lượng
mưa giảm


- Thực vật thay đổi từ Bắc-Nam, tiêu biểu là rừng lá
kim



- Sơng ngịi: đóng băng vào mùa đơng


<i>c. Mơi trường Địa Trung Hải:</i>


- Phân bố ở phía nam ven ĐTH


- Khí hậu: mùa hạ nóng khơ, mùa đơng ấm, mưa vào
thu đơng


- Thực vật là rừng cây bụi lá cứng


- Sơng ngịi: ngắn, nhiều nước trong mùa thu đông


<i>d. Môi trường núi cao:</i>


- Càng lên cao nhiệt độ càng giảm
- Thực vật thay đổi theo độ cao
- Mưa nhiều ở sườn núi phía tây


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


? Trình bày sự thay đổi thực vật từ Bắc-Nam ở MT ôn đới lục địa?
? Tại sao thực vật ở châu Âu lại thay đổi từ Tây-Đông?


? So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ơn đới hải dương và ôn đới lục địa?
<i><b>D/ Hoạt đông nối tiếp: Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Học bài và nắm vững các đặc điểm khí hậu của châu Âu
- Nghiêm cứu và soạn trước bài thực hành 53.



<b>V. PHỤ LỤC:</b>


<b>* Phiếu thảo luận hoạt động 1:</b>


+ Nhóm 1-2: Phân tích biểu đồ h52.1 để rút ra đặc điểm khí hậu của MT ôn đới hải dương? Dựa vào kênh
chữ sgk cho biết đặc điểm phân bố, thực vật và sông ngịi của MT ơn đới hải dương ?


+ Nhóm 3-4: Phân tích biểu đồ h52.2 để rút ra đặc điểm khí hậu của MT ơn đới lục địa? Dựa vào kênh chữ
sgk cho biết đặc điểm phân bố, thực vật và sơng ngịi của MT ơn đới lục địa ?


+ Nhóm 5-6: Phân tích biểu đồ h52.3 để rút ra đặc điểm khí hậu của MT ĐTH? Dựa vào kênh chữ sgk cho
biết đặc điểm phân bố, thực vật và sơng ngịi của MT ĐTH ?




---o0o---Ngày soạn: 12/4/2010 Tuần: 31


Ngày dạy: 14/4/2010 Tiết: 60


<b> Bài 53: Thực Hành</b>


<b>ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ</b>
<b>NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm vững đặc điểm khí hậu châu Âu.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>



- Phân tích lược đồ, biểu đồ khí hậu
<i><b>3. Thái độ tình cảm:</b></i>


<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>
- Đặc điểm khí hậu châu Âu
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, sơ đồ thảm thực vật một số vùng của châu Âu ( H53.1)
- Lược đồ khí hậu châu Âu.


<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ơn đới hải dương & ơn đới lục địa?
? So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới lục địa & Địa Trung Hải?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>A/ Khởi động: Ở bài 51 và 52 chúng ta đã cùng tìm hiểu về đặc điểm khí hậu ở châu Âu. Ở tiết học hôm nay,</b></i>
để biết thêm về một số đặc điểm khác của khí hậu, cũng như nắm chắc hơn về các đặc điểm khí hậu đó,
chúng ta cùng nghiên cứu bài thực hành.


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>



- Gv yêu cầu hs quan sát h51.2 trả lời các câu hỏi ở
sgk:


? Cho biết vì sao cùng vĩ độ nhưng miền ven biển
của bán đáo Xcan-đi-na-vi có khí hậu ấm áp và mưa
nhiều hơn ở Aixơlen? <i>(Là do ảnh hưởng của dịng</i>
<i>biển nóng Bắc Đại Tây dương)</i>


? Quan sát các đường đẳng nhiệt tháng giêng, nhận
xét về nhiệt độ của châu Âu vào mùa đông ?<i>(Nhiệt</i>
<i>độ tháng giêng châu Âu: ấm áp nhất là ven biển Đại</i>
<i>Tây Dương nhiệt độ +10o<sub>C; càng đi về phía đơng</sub></i>


<i>càng lạnh dần nơi giáp với Uran nhiệt độ -20o<sub>C)</sub></i>


? Nêu tên các kiểu khí hậu ở châu Âu. So sánh diện
tích của các vùng có các kiểu khí hậu đó?


<b>1. Nhận biết đặc điểm khí hậu:</b>


- Cùng vĩ độ nhưng miền ven biển của bán đáo
Xcan-đi-na-vi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở
Aixơlen là do ảnh hưởng của dịng biển nóng Bắc
Đại Tây dương


- Nhiệt độ vào mùa đơng của châu Âu giảm dần khi
đi về phía đơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i>(châu Âu có 4 kiểu khí hậu: diện tích lớn nhất là khí</i>
<i>hậu ơn đới lục địa; 2 là khí hậu ơn đới hải dương; 3</i>


<i>là khí hậu Địa Trung Hải; 4 là khí hậu Hàn đới)</i>


- Hs trả lời, nhận xét và bổ sung
- Gv nhận xét và chuẩn


<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b>* Bước 1: Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm</b></i>


- Mỗi nhóm thảo luận phân tích một biểu đồ nhiệt độ
và lượng mưa để thấy được khí hậu của một số MT ở
châu Âu→ xác định được kiểu MT cho biểu đồ đã
phân tích


- Nhóm 1+3: biểu đồ A
- Nhóm 2+4: biểu đồ B
- Nhóm 5+6: biểu đồ C


- Các nhóm dựa vào gợi ý câu hỏi trong sgk/159 mục
2 để phân tích và trả lời


- Các nhóm thảo luận và làm việc trong 4’. Sau đó
trình bày


- Gv theo dõi, nhận xét và chuẩn
<i><b>* Bước 2: </b></i>


? Xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (A, B, C)
với lát cắt thảm thực vật (D, E, F) sao cho phù hợp?



là: khí hậu ôn đới lục địa→khí hậu ơn đới hải
dương→khí hậu Địa Trung Hải→khí hậu Hàn đới


<b>2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa:</b>
* Biểu đồ trạm A :


- T0<sub>: T1 = -5</sub>o<sub>C ; T7 = +18</sub>o<sub>C chênh lệch là 23</sub>o<sub>C</sub>


- Mưa nhiều: T5-T8, mưa ít T9-T4 năm sau . lượng
mưa ít mùa khô kéo dái 8 tháng


→ Kiểu khí hậu ôn đới lục địa
* Biểu đồ trạm B:


- T0<sub>: T1 = 9</sub>o<sub>C ; T 7 = 20</sub>o<sub>C, chênh lệch là 11</sub>o<sub>C</sub>


- Mưa nhiều: T9-T12, mưa ít T1-T8, mưa nhiều vào
mùa đơng


→ Kiểu khí hậu ĐTH
* Biểu đồ trạm C :


- T0<sub>: T1 = 5</sub>o<sub>C ; T7 = 15</sub>o<sub>C, chênh lệch 10</sub>o<sub>C</sub>


- Mưa nhiều : T8-T3, mưa ít T4-T7. Lượng mưa
nhiều và đều quanh năm


→ Kiểu khí hậu ôn đới hải dương
* Sắp xếp thảm thực vật:



- Trạm A- thảm TV D: rừng lá kim
- Trạm B- thảm TV F: rừng lá cứng
- Trạm C- thảm TV E: rừng lá rộng
<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


- Gv nhận xét, đánh giá thái độ học tập của hs
<i><b>D/ Hoạt đông nối tiếp:</b></i>


- Dặn dò hs về xem lại bài và chuẩn bị bài 54




---o0o---Ngày soạn: 17/4/2010 Tuần: 32


Ngày dạy: 19/4/2010 Tiết: 61


<b>Bài 54: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


- Nắm vững dân số châu Âu đang già đi, dẫn đến làn sống nhập cư lao động, gây nhiều khó khăn về kinh
tế-xã hội.


- Nắm vững châu Âu là một châu lục có mức độ đơ thị hố cao, thúc đẩy nơng thơn-thành thị này càng xích
lại gần nhau.


<b>2. Kĩ năng : </b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ, biểu đồ để nắm được tình hình dân cư, xã hội châu Âu.


<b>3. Thái độ tình cảm :</b>


- Giáo dục hs có ý thức về vấn đề dân số nói chung
<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM :</b>


- Đặc điểm xã hội của châu Âu : tơn giáo, ngơn ngữ, văn hóa
- Đặc điểm dân cư châu Âu đang già đi


<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Âu.


- Bảng tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của một số nước châu Âu.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>A/ Khởi động : Để biết dân cư châu Âu thuộc chủng tộc gì? Có ngơn ngữ và văn hóa ntn? Có tỉ lệ dân số thự</b></i>
nhiên cao hay thấp và đô thị hóa ở châu Âu ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 54.


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>
<i><b>* Bước 1: </b></i>


? Trên Thế Giới có bao nhiêu chủng tộc lớn? Kể tên
và nơi phân bố của các chủng tộc đó?



? Vậy châu Âu thuộc chủng tộc nào?
- Hs trả lời


<i><b>* Bước 2:</b></i>


- Hs thảo luận bàn với câu hỏi:


? Quan sát h54.1 cho biết châu Âu có những nhóm
ngơn ngữ nào? Nêu tên các nước thuộc từng nhóm
ngơn ngữ đó?


- Hs thảo luận bàn trong 3’, sau đó trả lời
- Gv nhận xét và chuẩn


<i><b>* Bước 3:</b></i>


? Dân cư châu Âu chủ yếu theo đạo gì? Cơ Đốc giáo
bao gồm những tơn giáo nào?


? Tại sao châu Âu lại có sự đa dạng về ngơn ngữ,
văn hóa ? <i>( do tính chất đa dân tộc)</i>


<b>Hoạt động 2:</b>
<i><b>* Bước 1:</b></i>


? Dựa vào kênh chữ sgk cho biết số dân của châu Âu
vào năm 2001? Từ đó tính mật độ dân số của châu
Âu vào thời điểm năm 2001.


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn


<i><b>* Bước 2:</b></i>


- Gv giới thiệu các tháp tuổi của châu Âu và Thế
Giới ở h54.2 cho hs quan sát.


? Quan sát h54.2 cho nhận xét về sự thay đổi kết cấu
theo độ tuổi của châu Âu và Thế Giới trong giai
đoạn 1960-2000.


- Gv gợi ý hướng dẫn hs phân tích và so sánh


- Gv chuẩn nội dung phân tích ở bảng


phụ để hs rút ra nhận xét chung.



<b>Độ tuổi</b>


<b>Sự thay đổi kết cấu dân số</b>
<b>(1960-2000)</b>


<b>Châu Âu</b> <b>Thế Giới</b>


Dưới tuổi lao
động


Giảm dần Tăng liên tục
Tuổi lao động


+ Từ
1960-1980
+ Từ



1980-2000


Tăng chậm
Giảm dần


Tăng liên tục
Tăng liên tục
Trên tuổi lao


động


Tăng liên tục Tăng liên tục
nhưng chỉ
chiểm tỉ lệ rất


<b>1. Sự đa dạng về tôn giáo, ngơn ngữ và văn hóa:</b>
- Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc
Ơ-rô-pê-ô-it


- Gồm nhiều dân tộc thuộc 3 nhóm ngơn ngữ chính:
Xlavơ (Nga, Ucraina, BaLan…), Giecman ( Đức,
Anh, NaUy…), Latinh ( Pháp, Ý, TBN…)


- Dân cư phần lớn theo đạo Cơ Đốc giáo gồm Thiên
Chúa giáo, Tin Lành, Chính Thống giáo; một số theo
đạo Hồi


- Phần lớn các quốc gia đều đa dạng về ngơn ngữ,
văn hóa



<b>2. Dân cư châu Âu đang già đi. Mức đơ thị hóa</b>
<b>cao:</b>


* Đặc điểm dân cư:


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

nhỏ trong tháp
tuổi
Nhận xét: sự


thay đổi hình
dạng tháp tuổi


Từ 1960-2000
chuyển dần từ
tháp trẻ- già
(đáy rộng sang


đáy hẹp)


Vẫn là tháp
tuổi trẻ ( đáy
rộng, đỉnh hẹp)


? Qua phân tích các tháp tuổi em có nhận xét gì về
đặc điểm dân số cuả châu Âu?


? Châu Âu có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ntn?
- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn



- Gv : dân số tăng ở một số nước chủ yếu là do nhập
cư.


? Sự gia tăng dân số tự nhiên và đặc điểm dân số của
châu Âu gây hậu quả gì? <i>( gia tăng tự nhiên thấp, ds</i>
<i>già → thiếu lao động, làn sóng nhập cư vào châu Âu</i>
<i>gây tình trạng bất ổn về nhiều mặt trong đời sống,</i>
<i>kinh tế, chính trị-xã hội)</i>


<i><b>* Bước 3: Gv treo bản đồ phân bố dân cư và đô thị</b></i>
châu Âu.


? Quan sát h54.3 hoặc bản đồ trên bảng cho nhận xét
về sự phân bố dân cư ở châu Âu? Nguyên nhân của
sự phân bố đó?


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn


? Quan sát h54.3 háy cho biết tên các đô thị : trên 5
triệu dân, từ 3-5 triệu dân ở châu Âu? Nhận xét về
mạng lưới đô thị và chỉ ra các dãi đô thị xuyên quốc
gia ở châu Âu?


- Hs trả lời, gv nhận xét, kết hợp chỉ trên bản đồ và
chuẩn


? Đơ thị hóa ở châu Âu có đặc điểm gì?


? Các ngun nhân làm cho đơ thị hóa ở nơng thơn
châu Âu phát triển là gì?



- Hs trả lời, hs khác nhận xét và bổ sung
- Gv nhận xét và chuẩn


- Dân số châu Âu đang già đi


- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp dưới 0,1%


- Dân cư phân bố không đồng đều:


+ Tập trung đơng ở ven biển phía tây, trung và nam
Âu


+ Thưa dân ở phía bắc và vùng núi cao
* Đặc điểm đơ thị hóa:


- Châu Âu có mức độ đơ thi hóa cao, dân thành thị
chiếm 75% ds


+ Nhiều thành phố nối tiếp nhau tạo thành dãi đơ thị,
siêu đơ thị


+ Đơ thị hóa ở nơng thơn phát triển mạnh


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


Chọn đáp án đúng nhất:


Câu 1: Ba nước nào sau đây thuộc nhóm ngơn ngữ Xlavơ ở châu Âu:



a. Đức, pháp, TBN b. Liên băng Nga, Crô-ti-na, Ucraina
c. NaUy, Rumani, BaLan d. Ý, Bun-ga-ri, Bê-la-rut


Câu 2: Khu vực có mật độ dân số cao nhất châu Âu là:


a. Đông Âu b. Bắc Âu c. Nam Âu d. Tây Âu


Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không thuộc đặc điểm đô thị hóa ở châu Âu:


a. Tỉ lệ dân thành thị cao b. Đơ thị hóa nơng thơn phát triển
c. Đơ thị hóa chủ yếu do nhiều người di cư đến thành phố kiếm việc làm


d. Các thành phố nối với nhau thành dãi đô thị
<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Dặn dò: học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài mới ( bài 55)




---o0o---Ngày soạn: 19/4/2010 Tuần: 32


Ngày dạy: 21/4/2010 Tiết: 62


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm vững châu Âu có một nền nơng nghiệp tiên tiến , có hiệu quả cao, một nền công nghiệp phát triển và
một khu vực hoạt động dịch vụ năng động, đa dạng, chiếm tỉ trọng lớn trong nền kinh tế.


- Nắm vững sự phân bố các ngành công nghiệp , nông nghiệp, dịch vụ ở châu Âu .


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích phân tích lược đồ NN và CN châu Âu để rút ra kiến thức về sự phân bố các
ngành này


<i><b>3. Thái độ tình cảm:</b></i>


- Giáo dục hs ý thức học tập tốt
<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>


- Đặc điểm phát triển NN-CN và DV ở châu Âu
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ kinh tế chung châu Âu.


- Một số hình ảnh về công nghiệp, nông nghiệp, du lịch ở châu Âu.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Trình bày sự đa dạng về ngơn ngữ, văn hố và tơn giáo châu Âu?
? Sự phân bố dân cư châu Âu như thế nào ?


<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>A/ Khởi động: Châu Âu là quê hương của nền móng phát triển ktế TBCN. SXNN ở châu Âu có hiệu quả</b></i>
cao nhờ ứng dụng các thành tựu KHKT tiên tiến và sự hổ trợ đắc lực của CN. Ngành CN châu Âu đang có
nhiều biến động về cơ cấu; ngành DV đem lại nguồn lợi lớn.



B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>
<i><b>* Bước 1:</b></i>


? Quan sát h55.1 cho biết các loại cây trồng và vật
ni chính của châu Âu? <i>(lúa mì, ngơ, củ cải đường,</i>
<i>nho, cam, chanh, ơliu, ni bị, lợn)</i>


? Sự phân bố các loại cây trồng, vật nuôi đó như thế
nào? <i>(nho, cam, chanh ở ĐTH</i>; <i>chăn ni bị, lợn, và</i>
<i>trồng lúa mì chủ yếu ở Tây-Trung Âu)</i>


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn
<i><b>* Bước 2:</b></i>


- Dựa vào kênh chữ sgk cho biết:


? Quy mô SXNN và các hình thức XSNN ở châu
Âu?


? Đặc điểm nền NN các nước châu Âu?
- Hs trả lời, gv chuẩn


<b>Hoạt động 2: </b>
<i><b>* Bước 1:</b></i>


? Nền CN châu Âu phát triển khi nào?



? Quan sát h55.2 đọc tên các ngành CN chính ở châu
Âu và sự phân bố các ngành đó? Phân chia các
ngành đó thành 2 nhóm CN truyền thống và CN hiện
đại?


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn
<i><b>* Bước 2: </b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm:


? Trình bày cơ cấu và đặc điểm của từng nhóm
ngành CN ở châu Âu?


1. Nơng nghiêp:


- Có các cây trồng chính là : lúa mì, ngô, nho, cam,
chanh, củ cải đường và các vật nuôi chính như bị và
lợn, phân bố ở Tây, Trung và Nam Âu.


- Quy mô SX không lớn lắm với 2 hình thức là hộ
gia đình và trang trại


- SX theo hướng thâm canh với trình độ cao, gắn liến
với CNCB nên có hiệu quả cao.


2. Cơng nghiêp:


- Có nền CN phát triển sớm ( 1769)



- Gồm 2 nhóm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

+ Nhóm 1-2: Nhóm ngành CN truyền thống
+ Nhóm 3-4: Nhóm ngành CN hiện đại


- Các nhóm thảo luận trong 3’ sau đó trình bày.
- Gv theo dõi, nhận xét và chuẩn


? Vì sao các ngành CN truyền thống phải thay đổi cơ
cấu và công nghệ?


? Quan sát h55.3 nêu sự hợp tác rộng rãi của ngành
sản xuất máy bay ở châu Âu?<i> (ngành sản xuất máy</i>
<i>bay châu Âu được chun mơn hố và hợp tác hố</i>
<i>cao độ, mỗi nước sản xuất một vài bộ phận, nhằm</i>
<i>vận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật của các nước</i>
<i>→ nhằm đạt hiệu quả cao, giá thành thấp) </i>


? Vì sao các ngành CN hiện đại có chất lượng cao,
phù hợp với thị trường?


<b>Hoạt động 3:</b>


? Nêu các ngành DV phát triển mạnh ở châu Âu?
Trong đó ngành nào là quan trọng nhất ở nhiều
nước? Vì sao?


? Ngành du lịch có vai trị ntn nào? Quan sát h55.4
và sự hiểu biết háy kể tên một số trung tâm du lịch
nổi tiếng ở châu Âu?



- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn


những năm 80 TK XX nhiều ngành bị giảm sút nên
phải thay đổi cơ cấu và công nghệ


+ CN hiện đại: như điện tư, hàng khơng, cơ khí
chính xác và tự động hóa…đang phát triển mạnh có
năng suất cao, chất lượng tốt, phù hợp với thi trường.


→ do sự hợp tác chặt chẽ giữa các nước nhất là trong
CN chế tạo máy bay


3. Dịch vụ:


- Là lĩnh vực kinh tế phát triển nhất ở châu Âu, bao
gồm GTVT, tài chính ngân hàng, bảo hiểm, thương
mại, du lịch.


- Dịch vụ du lịch phát triển rộng và quan trọng ở
nhiều nước, đem lại nguồn thu lớn


<i><b>C/ Đánh giá</b><b> : </b></i>


? Trình bày sự phát triển của các ngành công nghiệp châu Âu?
? Lĩnh vực dịch vụ châu Âu phát triển đa dạng như thế nào?
<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp</b><b> : </b></i>


- Dặn dò : Hs về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài mới ( bài 56)





<i><b>---o0o---Ngày soạn: 24/4/2010</b></i> <i><b>Tuần: 33</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 26/4/2010</b></i> <i><b>Tiết: 63</b></i>


<b>Bài 56: KHU VỰC BẮC ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Giúp cho HS nắm vững địa hình của khu vực Bắc Âu đặc biệt là bán đảo Xcănđinavi.


- Hiểu đặc điểm của ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên của khu vực Bắc Âu để phát triển ktế


- Biết việc khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên trong quá trình phát triển kinh của
các nước Bắc Âu


<i><b>2. Kỉ năng :</b></i>


- Xác định vị trí các nước Bắc Âu.


- Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển kinh tế với vấn đề khai thác tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi
trường của các nước Bắc Âu.


- Đọc và phân tích lược đồ để nắm vững mối quan hệ giữa khí hậu và TV của khu vực Bắc Âu.


<i><b>3. Thái độ tình cảm : Giáo dục hs biết yêu thiên nhiên, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và khai thác tài nguyên</b></i>
hợp lí trong phát triển kinh tế



<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM :</b>
- Đặc điểm tự nhiên Bắc Âu
- Đặc điểm kinh tế Bắc Âu


<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Lược đồ tự nhiên và các nước khu vực Bắc Âu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Vì sao sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu đạt hiệu quả cao ?
? Trình bày sự phát triển cơng nghiệp ở Châu Âu ?


? Lĩnh vực dịch vụ ở châu Âu phát triển như thế nào ? Sự phát triển của ngành du lịch địi hỏi vấn đề mơi
trường đặt ra là gì ?


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>A/ Khởi động</b><b> : Bắc Âu là khu vực nằm ở các vĩ độ cao nhất của châu Âu, đây là nơi có địa hình băng hà cổ</b></i>
thiên nhiên được khai thác hợp lí và khoa học để nắm được địa hình khu vực và tài nguyên nơi đây như thế
nào. Hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu bài 56 "Khu vực Bắc Âu "


B/ Các hoạt động :



<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1 : </b>
<i><b>* Bước 1 :</b></i>



- Gv cho hs quan sát h56.1 cho biết tên các nước
thuộc khu vực Bắc Âu.


<i><b>* Bước 2 :</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm


- Gv phát phiếu thảo luận cho các nhóm


- Các nhóm thảo luận trong 4’ sau đó đại diện nhóm
trình bày.


- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
- Gv nhận xét và chuẩn


<b>+ Nhóm 1 : Dựa vào h56.2 xác định đặc điểm địa</b>
hình của Bắc Âu ?


+ Nhóm 2 : Trình bày đ2 <sub>khí hậu Bắc Âu ? Quan sát</sub>


h56.4 giải thích vì sao có sự khác biệt về khí hậu
giữa phần phía tây và phiá đơng dãy Xcan-đi-na-vi ?
+ Nhóm 3 : Dựa vào các h56.3,56.4 cho biết đ2<sub> thực</sub>


vật và các tài nguyên ở Bắc Âu ?
<b>Hoạt động 2 : </b>


<i><b>* Bước 1 :</b></i>


? Sự phát triển kinh tế của các nước Bắc Âu ntn ?


Dựa vào yếu tố nào để phát triển ?


? Nhờ những nguồn tài nguyên nào mà các nước Bắc
Âu phát triển kinh tế đạt hiệu quả cao ?


<i><b>* Bước 2 :</b></i>


? Tại sao các nước Bắc Âu có nguồn thủy điện dồi
dào và giá rẻ ?


? Biển có vai trị ntn trong phát triển kinh tế ? Quan
sát h56.5 và miêu tả ? <i>( đánh cá được tiến hành dưới</i>
<i>dạng SXCN, cơ giới hóa cao từ khâu kéo lưới tới</i>
<i>khâu sơ chế ngay trên tàu)</i>


? Việc đánh cá có quy định chặt chẽ để bảo vệ nguồn
tài nguyên thủy sản ? <i>( Có lưới thích hợp cho từng</i>
<i>loại cá, nghiêm cấm dùng hóa chất, thuốc nổ, đồ</i>
<i>điện dí cá...)</i>


? Khai thác rừng ở đâu ? Sử dụng tài nguyên rừng
ntn trong phát triển kinh tế ? <i>( khai thác gỗ có tổ</i>
<i>chức, có kế hoạch. Khơng SX gỗ ngun liệu mà chế</i>
<i>biến thành giấy, bìa có giá trị kt cao để XK...)</i>


- Gv nhận xét và chuẩn


- Gv : chế biến gỗ cịn tạo cơng việc và thu nhập cho


1. Khái quát tự nhiên :



- Bắc Âu bao gồm nước Ai-xơ-len và 3 nước trên
bán đảo Xcan-đi-na-vi là NaUy, Thụy Điển và Phần
Lan.


- Địa hình : băng hà cổ phổ biến trên bán đảo
Xcan-đi-na-vi gồm bờ biển dạng fio ở NaUy ; hồ đầm ở
Phần Lan ; có nhiều núi và cao nguyên


+ Ai-xơ-len có nhiều núi lửa, suối nước nóng


- Khí hậu : nhìn chung lạnh giá vào mùa đơng, mát
mẻ vào mùa hè.


+ Phía tây dãy Xcan-đi-na-vi có khí hậu ơn đới hải
dương, phía đơng có khí hậu ơn đới lục địa


+ Ai-xơ-len có khí hậu hàn đới
- Tài ngun :


+ Có nhiều khống sản như dầu mở, quặng sắt, đồng,
uranium...


+ Có nhiều rừng và đồng cỏ


+ Có nguồn thủy năng và nguồn hải sản lớn
2. Kinh tế :


- Các nước Bắc Âu khai thác tài nguyên thiên nhiên
hợp lí nên kinh tế đạt hiệu quả cao như :



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

người dân. ( theo dõi bảng số liệu sgk/171 để thấy
vài trò của ngành trong việc tăng thu nhập cho người
dân)


<i><b>* Bước 3 : </b></i>


? Ngoài phát triển 3 ngành có thế mạnh, Bắc Âu cịn
phát triển kinh tế nơng nghiệp ntn ?


? Ngành trồng trọt ở Bắc Âu phát triển ntn ? Vì sao ?
- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn


+ Kinh tế rừng và biển là các ngành giữ vai trò quan
trọng của khu vực, là nguồn thu ngoại tệ lớn


- Trồng trọt không thuận lợi bằng chăn nuôi


<i><b>C/ Đánh giá</b><b> : </b></i>


? Nêu các dạng băng hà cổ ở Bắc Âu ? Xác định dãy núi trên bán đảo Xcănđinavi ?


? Các nước Bắc Âu khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ntn ?
<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Hướng dẫn hs làm bài tập 3 sgk/171
- Dặn dò: về nhà học bài và làm bài tập 3


<i><b>Ngày soạn: 25/4/2010</b></i> <i><b>Tuần: 33</b></i>



<i><b>Ngày dạy: 27/4/2010</b></i> <i><b>Tiết: 64</b></i>


<b>Bài 57: KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Nắm vững đặc điểm tự nhiên khu vực Tây và Trung Âu.


- Nắm vững tình hình phát triển kinh tế khu vực Tây và Trung Âu .
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Phân tích lược đồ để nắm đặc điểm địa hình của Trung và Tây Âu
<i><b>3. Thái độ tình cảm:</b></i>


- Giáo dục hs biết yêu thiên nhiên, khai thác và sử dụng thiên nhiên hợp lí trong phát triển kinh tế
<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>


- Đặc điểm tự nhiên của Tây và Trung Âu


- Các đặc điểm NN-CN và DV của Tây-Trung Âu
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ tự nhiên Tây và Trung Âu.
- Bản đồ công nghiệp châu Âu.
- Bản đồ nông nghiệp châu Âu.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>



? Nêu những đặc điểm tự nhiên của Bắc Âu ?


? Các nước Bắc Âu khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế và bảo vệ mơi trường ntn ?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>A/ Khởi động: Tây và Trung Âu là khu vực lớn và quan trọng của nền kinh tế châu Âu, có vai trị rất lớn </b></i>
trong đời sống chính trị, văn hóa, kinh tế của các Thế Giới. Thiên nhiên trong khu vực có sự phân hóa đa
dạng. Để nắm được đặc điểm khái quát tự nhiên, kinh tế khu vực Tây và Trung Âu ntn, chúng ta cùng tìm
hiểu nội dung bài 57.


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV-HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>
<i><b>* Bước 1: </b></i>


1. Khái quát tự nhiên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- Gv treo bản đồ TN châu Âu và chỉ giới hạn khu
vực Tây-Trung Âu


? Quan sát h57.1 cho biết giới hạn của Tây-Trung
Âu? Giáp các biển và các khu vực nào?


- Gv nhận xét và chuẩn
<i><b>* Bước 2:</b></i>


? Dựa vào kiến thức đã học và h57.1 cho biết sự


phân bố và đặc điểm các miền địa hình của
Tây-Trung Âu?


- Hs làm việc cá nhân, trả lời
- Gv nhận xét và chuẩn trên bản đồ


<i><b>* Bước 3:</b></i>


? Quan sát h57.1 hãy giải thích tại sao khí hậu ở Tây
và Trung Âu chịu ảnh hưởng rõ rệt của biển?


? Nêu đặc điểm khí hậu của Tây và Trung Âu?
- Hs trả lời


- Gv nhận xét và chuẩn
<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b>* Bước 1:</b></i>


? Quan sát h55.2 và kênh chữ sgk mục a trình bày
các ngành CN hiện đại , truyền thống và nêu các
vùng CN nổi tiếng của khu vực?


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn
<i><b>* Bước 2:</b></i>


? Nông nghiệp ở Tây và Trung Âu phát triển ntn ?
Mạnh nhất là ở dạng địa hình nào?


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn



<i><b>* Bước 3:</b></i>


? Dựa vào bảng số liệu sgk/174 cho nhận xét về tỉ
trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP ? Nêu các
trung tâm tài chính và du lịch ở khu vực này?
- Hs trả lời, nhận xét và bổ sung


- Gv nhận xét và chuẩn


<i>* Vị trí:</i>


- Nằm trải dài từ quần đảo Anh-Ailen đến dãy
Cac-pat; giáp khu vực Đông và Nam Âu, giáp biển
Măng-xơ, biển Bắc và biển Ban-tich


<i>* Địa hình:</i> gồm 3 miền
- Miền đồng bằng:


+ ở phía bắc với nhiều đầm lầy và hồ, đất xấu
+ ở phía nam là dãi đât sét pha cát mịn màu mỡ
- Miền núi già ở giữa nổi bật với các khối núi ngăn
cách với nhau bởi những đồng bằng nhỏ hẹp và các
bồn địa


- Miền núi trẻ ở phía Nam gồm dãy núi An-pơ đồ sộ
và dãy Cac-pat thấp hơn.


<i>* Khí hậu:</i> chịu ảnh hưởng của biển rõ rệt
- Ở phía tây là ơn đới hải dương



- Càng về phía đơng có khí hậu ơn đới lục địa.


2. Kinh tế:


<i>a. Cơng nghiệp: </i>


- Có nhiều cường quốc CN hàng đầu TG với nhiều
vùng CN nổi tiếng như vùng Rua ở Đức


- Ở đây phát triển mạnh cả CN truyền thống và CN
hiện đại.


<i>b. Nông nghiệp:</i> phát triển mạnh ở vùng đồng bằng
- Phía bắc trồng lúa mạch và khoai tây


- Phía nam trồng lúa mì và củ cải đường


- Ven biển Bắc trồng rau, hoa, chăn ni bị sữa… để
XK.


- Chăn ni bị, cừu ở vùng núi


<i>c. Dịch vụ:</i> phát triển mạnh, chiếm tỉ trọng cao trong
GDP ( 2/3 GDP)


- Các trung tâm tài chính lớn như Ln Đơn, Pa-ri,
Đuy-rich…


- Du lịch đem lại nguồn lợi lớn


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


? Nêu những đặc điểm về địa hình của Tây và Trung Âu ?
? Công nghiệp Tây và Trung Âu phát triển như thế nào ?
<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Hướng dẫn hs làm bài tập 2 sgk/174


- Dặn dò: về nhà học bài, làm bài tập 2 và chuẩn bị bài tiếp theo




<i><b>---o0o---Ngày soạn: 01/5/2010</b></i> <i><b>Tuần: 34</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 03/5/2010</b></i> <i><b>Tiết: 65</b></i>


<b>Bài 58 : KHU VỰC NAM ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Nắm vững đặc điểm địa hình của khu vực Nam Âu (hệ núi uốn nếp và vùng Địa Trung Hải): đây là khu vực
không ổn định của lớp vỏ Trái Đất.


- Hiểu rõ vai trị của thuỷ lợi trong nơng nghiệp ở khu vực Nam Âu ; vai trị của khí hậu, văn hố-lịch sử và
phong cảnh đối với du lịch Nam Âu


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Phân tích lược đồ, biểu đồ để nắm các đặc điểm về tự nhiên của khu vực Nam Âu.
- Tổng hợp kiến thức qua phân tích tranh ảnh



<i><b>3. Thái độ tình cảm: Giáo dục lịng u thiên nhiên, ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nói chung.</b></i>
<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>


- Các đặc điểm tự nhiên của Nam Âu
- Đặc điểm các ngành kinh tế của Nam Âu.
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Lược đồ khu vực Nam Âu.


- Một số hình ảnh về cảnh quan và hoạt động kinh tế của các nước Nam âu.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Nêu những đặc điểm về địa hình của Tây và Trung âu?
? Cơng nghiệp Tây và Trung âu phát triển như thế nào?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>A/ Khởi động: Để biết khu vực Nam Âu của châu Âu có đặc điểm địa hình, khí hậu và kinh tế có gì khác với </b></i>
2 khu vực Bắc, Tây-Trung Âu. Chúng ta cùng tìm hiểu bài 58.


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>
<i><b>* Bước 1: </b></i>


? Quan sát h58.1 cho biết Nam Âu giáp với khu vực,


biển và đại dương nào?


- Hs trả lời, gv nhận xét và bổ sung: Nam Âu gồm có
3 bán đảo.


<i><b>* Bước 2: </b></i>


? Quan sát h58.1 (chú ý thang màu) nêu đặc điểm địa
hình của khu vực Nam Âu?


? Xác định các dãy núi trẻ ở khu vực Nam Âu.
- Hs trả lời và xác định trên bản đồ


<i><b>* Bước 3: </b></i>


? Phân tích biểu đồ h58.2 và nêu đặc điểm khí hậu
của Nam Âu.


- Hs làm việc cá nhân sau đó trình bày
- Gv nhận xét và chuẩn.


<i><b>* Bước 4:</b></i>


? Dựa vào h58.2 nêu tên các loại khống sản có ở
Nam Âu.<i>( than, đồng, bơxit, khí đốt, sắt, chì)</i>


<b>Hoạt động 2:</b>
<i><b>* Bước 1:</b></i>


? Dựa vào kiến thức về khí hậu và kênh chữ sgk/176


cho biết Nam Âu có thể phát triển các cây trồng, vật
nuôi nào? NN phát triển theo quy mơ ntn?


? Vì sao nhiều nước ở Nam Âu phải nhập lương
thực? <i>( do địa hình núi cao, ít đồng bằng)</i>


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn
<i><b>* Bước 2:</b></i>


? Dựa vào h55.2/165 nêu tên các ngành CN ở Nam


1. Khái quát tự nhiên:


<i>* Vị trí:</i> giáp Tây-Trung Âu, giáp Đại tây dương và
các biển Đen, ĐTH.


- Gồm 3 bán đảo lớn: I-bê-rich, I-ta-li-a và Ban-căng.


<i>* Địa hình:</i>


- Phần lớn là núi trẻ và cao nguyên, đồng bằng nhỏ
hẹp ở ven biển hoặc ở giữa núi và cao ngun.
- Có q trình nâng lên hạ xuống; động đất, núi lửa
và sóng thần thường xảy ra


<i>* Khí hậu:</i> có khí hậu ĐTH mưa vào thu đơng, mùa
hạ nóng khơ


2. Kinh tế: khơng phát triển bằng Bắc và Tây-Trung
Âu.



<i>* Nông nghiệp:</i>


- Gồm trồng nho, cam, chanh và ôliu; chăn thả dê,
cừu ở vùng đồng cỏ núi cao


- Sản xuất theo quy mô nhỏ
- Nhiều nước phải nhập lương thực


<i>* Công nghiệp:</i> nhìn chung có trình độ chưa cao ( trừ
I-ta-li-a)


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Âu.


? Trình độ phát triển CN ở đây ntn? Quốc gia nào
phát triển nhất?


- Hs trả lời, gv nhận xét và bổ sung
<i><b>* Bước 3: </b></i>


? Quan sát các tranh ảnh về cảnh quan và hoạt động
du lịch ở Nam Âu, hãy nêu tên một số địa điểm và
hoạt động du lịch ở đây?


+ H58.4 : Vơnidơ là 1 thành phố trên biển , giao
thông đi lại trong thành phố khi thuỷ triều lên là
bằng thuyền nhỏ. Vơnidơ là 1 thành phố du lịch, nên
người dân có ý thức rất cao trong vấn đề xử lí rác
thải & nước sinh hoạt , mặt dù ngập nước thường
xuyên



+ H85.5 : tháp nghiêng Pida ở Italia thu hút nhiều
khách du lịch , và vì nơi đây là nơi nhà Bác học
Ga-li-lê đã thực hiện thí nghiệm vật rơi tự do nổi tiếng
của ông.


? Dựa vào bảng số liệu sgk/176, em có nhận xét gì
về hoạt động du lịch của Nam Âu.


? Vì sao du lịch ở đây phát triển mạnh đem lại nguồn
lợi lớn? <i>(có nhiều cơng trình kiến trúc, di tích lịch </i>
<i>sử, văn hoá và nghệ thuật cổ đại, bờ biển đẹp, khí </i>
<i>hậu địa trung hải đặc sắc)</i>


- Hs trả lời, nhận xét và bổ sung. Gv chuẩn.


? Ở Việt Nam có những phong cảnh nào ? Du lịch
có ý nghĩa gì ?<i> (vịnh Hạ Long, động Phong Nha, cố </i>
<i>đô Huế, Đà Lạt, Nha Trang, … có ý nghĩa là nghỉ </i>
<i>mát, giải trí, trị bệnh …→ phải có biện pháp bảo vệ </i>
<i>các di tích đó vì có nhiều du khách)</i>


<i>* Dịch vụ:</i> có ngành du lịch phát triển mạnh đem lại
nguồn thu lớn


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


? Xác định trên bản đồ vị trí các bán đảo, các dãy núi ở khu vực Nam Âu.
? Nêu những tiềm năng để phát triển du lịch Nam âu ?



<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp</b><b> : </b></i>


- Dặn dò : Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 59.




<i><b>---o0o---Ngày soạn: 02/5/2010</b></i> <i><b>Tuần: 34</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 05/5/2010</b></i> <i><b>Tiết: 66</b></i>


<b>Bài 59: KHU VỰC ĐÔNG ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Nắm vững đặc điểm tự nhiên của khu vực Đơng Âu.


- Hiểu rõ tình hình phát triển kinh tế của các nước trong khu vực Đông âu.
<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>- Phân tích lược đồ, sơ đồ và tranh ảnh để nắm được các đặc điểm tự nhiên của Đơng Âu.</b>
<i><b>3. Thái độ tình cảm : </b></i>


- Giáo dục lòng yêu các khu vực thiên nhiên trên TG nói chúng và ở Việt Nam nói riêng.
- Có ý thức bảo vệ tự nhiên và khai thác sử dụng hợp lí trong phát triển kinh tế.


<b>II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- Bản đồ tự nhiên của khu vực đông Âu.



- Sơ đồ lát cắt thảm thực vật Đông Âu theo chiều từ Bắc xuống Nam.
- Tranh ảnh về thiên nhiên, văn hoá, kinh tế các nước khu vực Đông Âu.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Tại sao nói kinh tế Nam âu kém phát triển hơn Bắc âu và Tây-Trung âu?
? Nêu những tiềm năng để phát triển du lịch Nam âu ?


<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>A/ Khởi động: Xa bờ Đại Tây Dương về phía đơng là một miền đồng bằng rộng lớn. Khu vực này có các đặc</b></i>
điểm thiên nhiên nổi bật ntn? Nền kinh tế có những khác biệt gì so với các khu vực khác? Chúng ta cùng tìm
hiểu bài 59.


B/ Các hoạt động:



<i><b>Hoạt động của GV-HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>
<i><b>* Bước 1: </b></i>


- Gv cho hs quan sát h59.1 nhận biết vị trí của khu
vực Đơng Âu


? Quan sát h59.1 và cho biết dạng địa hình chủ yếu ở
khu vực Đông Âu? ( đồng bằng)


? Đồng bằng ở đây có hình dạng ntn?


<i><b>* Bước 2: </b></i>


? Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết Đơng Âu
thuộc kiểu khí hậu nào? <i>( khí hậu ơn đới lục địa)</i>


- Hs trả lời, gv chuẩn
<i><b>* Bước 3: </b></i>


? Quan sát h59.1 cho biết đặc điểm chung của sơng
ngịi ở Đơng Âu? <i>( đóng băng vào mùa đơng)</i>


? Nêu một số con sông lớn? Các sông này đổ nước
vào đâu? <i>( sông Vônga chảy vào biển Caxpi, sông</i>
<i>Đni-ep đổ vào biển Đen, …)</i>


? Sơng ngịi ở đây mang lại giá trị gì?


- Hs trả lời, gv nhận xét và cho hs chỉ trên bản đồ các
con sông lớn


<i><b>* Bước 4: </b></i>


? Quan sát h59.2, giải thích về sự thay đổi từ bắc
xuống nam của thảm thực vật ở Đông Âu?<i>(chủ yếu</i>
<i>do sự thay đổi của khí hậu-nhiệt độ)</i>


? Quan sát h59.3 và h59.4 cho biết giá trị của thảm
thực vật ở Đông Âu?


<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b>* Bước 1:</b></i>


? Quan sát h59.1 và kênh chữ sgk cho biết Đơng Âu
có những thuận lợi nào để phát triển kinh tế CN?
Phát triển những ngành CN nào ? Các ngành CN này
có đặc điểm gì ?


- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn


? Chỉ ra và xác định trên bản đồ 2 nước có kinh tế
CN phát triển tương đối cao trong khu vực?


- Hs trả lời và xác định, gv nhận xét – đánh giá
<i><b>* Bước 2:</b></i>


? Các đặc điểm tự nhiên có tác động ntn đến sự phát
triển kinh tế NN ở Đông Âu? Chỉ ra những sản phẩm
NN tiêu biểu?


1. Khái qt tự nhiên:


<i>* Địa hình:</i>


- Đơng Âu là một dãi đồng bằng rộng, có dạng lượn
sóng, cao trung bình 100-200m


<i>* Khí hậu:</i>


- Có khí hậu ơn đới lục địa, càng về phía đơng tính
chất lục địa càng sâu sắc



- Khí hậu thay đổi từ bắc xuống nam: phía bắc lạnh,
phía nam ấm hơn


<i>* Sơng ngịi:</i>


- Đóng băng vào mùa đơng


- Các con sơng lớn như: Vonga, Đni-ep, Đơn…có giá
trị về GT, thủy lợi, thủy điện và đánh cá


<i>* Thực vật:</i>


- Có sự phân hóa theo khí hậu rõ rệt ( từ bắc xuống
nam: đồng rêu, rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng lá
rộng, thảo nguyên, nửa hoang mạc)


2. Kinh tế:


<i>* Cơng nghiệp:</i>


- Khá phát triển


- Có nhiều tài ngun khống sản thuận lợi cho phát
triển CN khai khoáng, luyện kim, cơ khí, hóa
chất….,nhưng chậm đổi mới cơng nghệ.


- Nga và Uc-rai-na có trình độ phát triển tương đối
cao



<i>* Nông nghiệp:</i>


- Sản xuất theo quy mô lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- Hs trả lời, gv nhận xét và chuẩn


- Gv: Uc-rai-na là vựa lúa lớn trong khu vực Đông
Âu và của cả châu Âu.


thuận lợi cho phát triển trồng lúa mì, củ cải đường,
ngơ, khoai tây, hướng dương…; chăn ni bị thịt, bị
sữa, lợn và gia cầm


<i><b>C/ Đánh giá:</b></i>


<i><b>D/ Hoạt động nối tiếp:</b></i>




<i><b>---o0o---Ngày soạn:</b></i> <i><b>Tuần: 35</b></i>


<i><b>Ngày dạy</b></i> <i><b>Tiết: 67</b></i>


<b> Bài 60 : LIÊN MINH CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được sự ra đời và mở rộng của liên minh châu Âu.
- Hiểu rõ các mục tiêu của liên minh châu Âu.



- Hiểu rõ liên minh châu Âu không ngừng mở rộng quan hệ kinh tế, văn hoá, xã hội với các nước trong khu
vực và trên thế giới .


- Nắm vững liên minh châu Âu là tổ chức thương mại hàng đầu và cũng là một trong những khu vực kinh tế
lớn nhất thế giới .


2. Kỉ năng:
-


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ quá trình mở rộng liên minh châu Âu.


- Một số hình ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước liên minh châu Âu.
- Lược đồ các khối kinh tế trên thế giới.


- Sơ đồ ngoại thương liên minh Châu Âu -Hoa Kì -Châu Á.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật cuả châu Âu ?


Câu hỏi 2 : Cho biết kinh tế Đông âu có những gì khác biệt so với các khu vực khác của châu Âu ?
<b>3. Bài mới :</b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>



? Quan sát 60.1 Nêu sự mở rộng của Liên minh châu Âu
qua các giai đoạn ? Sau 4 lần mở rộng được 15 nước.


<b>1. Sự mở rộng của Liên minh châu Âu:</b>
+ Năm 1958 có 6 nước : Italia, Pháp, Bỉ, Luc-xem-bua, Đức,


HàLan.


+ Năm 1973 thêm 3 nước : <i>Anh, Ailen, Đan Mạch.</i> - Liên minh châu Âu được mở rộng từng
bước qua nhiều giai đoạn, đến năm 1995 đã
gồm 15 thành viên và đang có xu hướng
tăng thêm.


+ Năm 1981 thêm 1 nước:<i> HyLạp.</i>


+ Năm 1986 thêm 2 nước :<i>Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.</i>


+ Năm 1995 thêm 3 nước :<i> Áo, Thụy Điển, Phần Lan.</i> <b>2. Liên minh châu Âu - một mơ hình liên</b>
<b>minh tồn diện nhất thế giới:</b>


<b>Hoạt động 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i><b>giáo, dân tộc và đa dạng về văn hố.</b></i>


- Liên minh châu Âu là hình thức liên minh
cao nhất trong các hình thức tổ chức kinh
tế khu vực hiện nay trên thế giới, là tổ chức
thương mại hàng đầu của thế giới.



- Liên minh châu Âu sử dụng đồng tiền chung (đồng Ơ-rô)
tiêu sài dễ dàng qua lại nhiều nước trong khối này.


<b>Hoạt động 3: </b>


? Quan sát 60.3 nêu vài nét về hoạt động thương mại của
Liên minh châu Âu?


<i><b>(Liên minh châu Âu đầu tư công nghiệp vào các nước</b></i>
<i><b>công nghiệp mới ở châu Á, Trung và Nam Mĩ</b> )</i>


<b>3. Liên minh châu Âu - tổ chức thương</b>
<b>mại hàng đầu thế giới:</b>


? Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao
nhất trong các hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay
trên thế giới?


- Liên minh châu Âu không ngừng mở rộng
quan hệ với các nước và các tổ chức kinh tế
trên tồn cầu.


<i><b>(Vì khu vực này là khu vực tập trung những nước có</b></i>
<i><b>trình độ cơng nghiệp , KHKT rất cao , nên chiếm tỉ trọng</b></i>
<i><b>40% hoạt động ngoại thương của thế giới )</b></i>


- GV liên hệ việc Việt Nam gia nhập ASEAN vào ngày
25.7.1995 và nêu ý nghĩa của nó.


<i><b>(để bn bán hàng hố khỏi đóng thuế quan, chuyển giao</b></i>


<i><b>cơng nghệ cho Việt Nam, thành 1 khối kinh tế lớn để cạnh</b></i>
<i><b>tranh với các nước trên thế giới, nhằm thu lợi nhuận cao</b></i>
<i><b>nhất</b>)</i>


4.CỦNG CỐ HDVN


Câu hỏi 1: Kể tên những nước của Liên minh châu Âu?


Câu hỏi 2: Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các hình thức tổ chức kinh tế
khu vực hiện nay trên thế giới ?


- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 183, chuẩn bị 2 câu hỏi bài thực hành 61.


---o0o---Ngày soạn: Tuần:


<b>Ngày dạy:</b> Tiết:


<b>Bài 61: Thực Hành</b>
<b>ĐỌC LƯỢC ĐỒ, VẼ BIỂU ĐỒ</b>


<b>CƠ CẤU KINH TẾ CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững vị trí địa lí một số quốc gia ở châu Âu theo các cách phân loại khác nhau.
- Nắm vững cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của một số quốc gia châu Âu .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Bản đồ các nước châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu hỏi 1: Kể tên những nước của Liên minh châu Âu ?


Câu hỏi 2: Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các hình thức tổ chức kinh
tế khu vực hiện nay trên thế giới?


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- Các nước Bắc Âu:<i><b>Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan, và Aixơlen.</b></i>


- Các nước Nam Âu: Tây ban nha, Bồ đào nha, Italia, Crô-a-ti-a, Hec-xê-gô-vi-na, Xec-bi, Môn-tê-nê-grô,
<i><b>Ma-xê-đô-ni-a, Bungari, Anbani, Thổ nhỉ kì, HyLạp</b>.</i>


- Các nước Đơng Âu: Lát-vi, Lit-va, Ê-xtơ-ni-a, Bê-la-rut, Uc-rai-na, Môn-đô-va, LB Nga.


- Các nước tây và Trung âu: Anh, Ailen, Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đan Mạch, Luc-xem-bua, Đức, Balan, CH
<i><b>Sec, Xlôvakia, Rumani, Hungari, Ao, Thụy Sĩ,</b></i>


- Các nước thuộc Liên minh châu Âu: Italia, Pháp, Bỉ, Luc-xem-bua, Đức, HàLan, <i><b>Anh, Ailen, Đan</b></i>
<i><b>Mạch, HyLạp,TâyBan Nha, Bồ Đào Nha, Áo , Thụy Điển, Phần Lan.</b></i>


<b>2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế </b>


- Xác định Pháp trên lược đồ ở Tây âu; Ucraina ở Đông âu.


- Hướng dẫn HS vẽ 2 biểu đồ tròn: 1 biểu đồ tròn thể hiện sản phẩm của pháp và 1 biểu đồ trịn thể hiện sản
phẩm của Ucraina.



3



26.1



70.9



Nơng, lâm,


ngư nghiệp


Cơng nghiệp


& xây dựng


Dịch vụ



<b>Biểu đồ tròn thể hiện sản phẩm của pháp</b>


14.0



38.5


47.5



Nơng, lâm,


ngư nghiệp


Cơng nghiệp


& xây dựng


Dịch vụ



Biểu đồ trịn thể hiện sản phẩm của Ucraina.
- Nhận xét trình độ phát triển của 2 nước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

4.CỦNG CỐ HDVN




<b>Tiết 67 - ƠN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
<b>Tiết 68 - KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>


<b> THE END </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×