Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiet 31 sinh 7 du thi giao vien gioi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.41 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phòng GD&ĐT ĐăkR Lấp</b>


<b>Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ</b>
<b>Tổ chun mơn:Hóa-Sinh-Tin học</b>


<b>GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG</b>



<b>Tuần: 16</b> <b> Ngày soạn:02/12/2010</b>


<b>Tiết : 31 Ngày daïy:04/12/2010</b>


<i><b>GV dạy:Nguyễn Bá Quân Tiết: 1 Lớp: 7B</b></i>


<b> </b><i><b>CHƯƠNG VI </b></i><b>: </b>

<b>NGÀNH ĐỘNG VẬT CĨ XƯƠNG SỐNG</b>


<b> CÁC LỚP CÁ</b>


Baøi 31: CÁ CHÉP
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1/ Kiến thức:


- Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép.


- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của cá thích nghi với đời sống ở nước.
2/ Kỹ năng :


- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm


3/ Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn.
<b>II/ Đồ dùng dạy học :</b>



 GV: Tranh cấu tạo ngoài của cá chép


 HS: Theo nhoùm (4-6 Hs) : 1 con cá chép thả vào bình thuỷ tinh + rong


Kẻ bảng 1 vào vở bài tập.
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


1/ Ổn định tổ chức:


2/ Kiểm tra bài cũ: 5’


C1: - Trong số các đặc điểm của chân khớp thì các đặc điểm nào ảnh hưởng lớn
đến sự phân bố rộng rãi của chúng?


C2: - Đặc điểm cấu tạo nào khiến chân khớp đa dạng về: Tập tính và về môi
trường sống?


3/ Hoạt động day-học:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


15’ <sub>ĐỜI SỐNG CÁ CHÉP</sub>HOẠT ĐỘNG 1


- Gv u cầu Hs đọc thơng tin SGK thảo


luận nhóm các câu hỏi sau:


+ Cá chép sống ở đâu? Thức ăn của chúng
là gì?



+ Tại sao nói cá chép là động vật biến


- Hs tự thu nhận thông tin Sgk thảo


luận nhóm thống nhất câu trả lời. Nêu
được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhiệt?


- Gv tiếp tục cho Hs thảo luận:
+ Đặc điểm sinh sản của cá chép.


+ Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ
của cá chép lên tới hàng vạn?


+ Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa
gì?


- Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận về đời
sống cá chép.


+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ
Mt.


+ Cá chép thụ tinh ngoài.


+ Khả năng trứng gặp tinh trùng ít
( nhiều trứng khơng được thụ tinh, điều
kiện Mt nước, nhiệt độ, nồng độ O2


thấp…).


+ Duy trì nòi giống.


- 1- 2 Hs phát biểu  lớp bổ sung.


* KL: - <i>Mt sống: Nước ngọt.</i>


<i> - Đời sống: Ưa vực nước lặng; ăn </i>
<i>tạp; là </i>


<i> Đv biến nhiệt.</i>
<i> - Sinh sản: Thụ tinh ngoài, đẻ </i>
<i>trứng.</i>


<i> Trứng thụ tinh</i><i> thành</i>


<i>phôi.</i>


20’ <sub>CẤU TẠO NGOÀI</sub>HOẠT ĐỘNG 2


<b>1/ Cấu tạo ngoài.</b>


- Gv yêu cầu Hs quan sát mẫu cá chép
sống đối chiếu với hình 31.1 Sgk nhận


biết các bộ phận trên cá chép.


- Gv treo tranh câm cấu tạo ngồi, gọi Hs
trình bày.



<b>* Gv giải thích: tên gọi các loại vây liên </b>
quan đến vị trí của vây: Vây lưng, vây
đi, vây hậu mơn, vây bụng, vây ngực.
Tìm hiểu Đặc điểm cấu tạo thích nghi với
đời sống.


- Gv tiếp tục yêu cầu Hs quan sát cá chép
đang bơi trong nước + đọc kĩ bảng 1 và
thông tin đề xuất chọn câu trả lời.


- Gv treo bảng phụ  gọi Hs lên điền.


- Hs đối chiếu giữa mẫu vật và hình vẽ


ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài.
- Đại diện nhóm trình bày các bộ phận
cấu tạo ngoài trên tranh.


- Hs làm việc cá nhân với bảng 1 Sgk
- Thảo luận nhóm thống nhất đáp án


- Đại diện nhóm lên điền các nhóm


khác nhận xét , bổ sung.
<b>Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn</b>


<b>Đặc điểm cấu tạo ngồi</b>
<b>(1)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2. Mắt cá khơng có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường
nước.


C, D
3. Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất


nhầy.


E, B
4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp. A, E
5. vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động


với thân. A, G


- Gv nêu đáp án đúng: 1B, 2C, 3E, 4A,
5G.


- 1Hs trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài
của cá chép thích nghi với đời sống bơi
lặn.


<b>2/ Chức năng của vây cá.</b>


- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgk trả


lời câu hỏi:


+ Vây cá có chức năng gì?


+ Nêu vai trò của từng loại vây cá?



* KL:


Đặc điểm cấu tạo ngồi của cá thích
nghi với đời sống bơi lặn ( như bảng 1)
- Hs đọc thông tin Sgk  trả lời câu hỏi.


+ Vây cá như bơi chèo  giúp cá di


chuyển trong nước.


* KL: Vai trò từng loại vây cá:


- <i>Vây ngực, vây bụng: Giữ thăng bằng, rẽ</i>
<i>phải, rẽ trái, lên, xuống.</i>


<i>- Vây lưng, vây hậu môn: Giữ thăng bằng</i>
<i>theo chiều dọc.</i>


<i>- Khúc đuôi mang vây đuôi: Giữ chức </i>
<i>năng chính trong sự di chuyển của cá.</i>
<b> 4/ Kiểm tra-đánh giá: 5’</b>


- Gv gọi Hs đọc thơng tin tóm tắt Sgk


C1 - Trình bày đặc điểm cấu tạo ngồi của cá chép thích nghi với đời sống ở nước?
C2 - Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn? Ý nghĩa?
<b> 5/ Dặn dị: </b>


- Học bài theo câu hỏi trong Sgk.


- Làm bài tập Sgk ( bảng 2 )


- Chuẩn bị thực hành: Theo nhóm 4-6 Hs 1 con cá chép.
Khăn lau, xà phòng.


</div>

<!--links-->

×