Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

chuyên đề lý thuyết và các dạng bài tập este 4 mức độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.25 KB, 53 trang )

CHUYÊN ĐỀ 5: ESTE
A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
I. ĐỊNH NGHĨA
- Este là sản phẩm thu được khi thay thế nhóm OH trong axit cacboxylic bằng nhóm
OR.
- Cơng thức tổng qt của một số loại este hay gặp:
 Este no, đơn chức, mạch hở: Cn H 2n +1COOCm H 2m +1 hay C x H 2x O2 (n ≥ 0; m ≥ 1; x ≥ 2) .
 Este đơn chức: C x H y O 2 hoặc RCOOR ' (x ≥ 2; y ≥ 4; y chẵn;
y ≤ 2x) :

(Công thức tổng quát của este đơn chức; R và R ' là gốc Hiđrocacbon no, không no hoặc
thơm, trừ trường hợp este của axit fomic có R là H)
 Este của axit đơn chức và ancol đa chức: ( RCOO ) x R ' .
 Este của axit đa chức và ancol đơn chức: R ( COOR ') x .
 Este của axit đa chức và ancol đa chức: R x ( COO ) xy R 'y .
Lưu ý rằng số chức este là bội Số nguyên tử chung nhỏ nhất của số chức ancol và số
chức axit
II. DANH PHÁP
Gốc Hiđrocacbon R ' + tên anion gốc axit (đổi đuôi ic thành đi at).
Ví dụ: HCOOCH3: metyl fomat
CH3COOC2H5: Etyl axetat
CH3COOCH=CH2: Vinyl axetat
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Thường là chất lỏng dễ bay hơi có mùi thơm dễ chịu của trái cây. Ví dụ: isoamyl
axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo,...
- Một số este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn như mỡ động vật, sáp
ong.
- Nhẹ hơn nước, ít tan trong nước, dễ tách chiết bằng phễu chiết.

Trang 1



- Nhiệt độ sôi của este thấp hơn nhiều so với nhiệt độ sơi của các axit và ancol có cùng
số nguyên tử C vì giữa các phân tử este khơng có liên kết hiđro.
- Là dung mơi tốt để hịa tan các chất hữu cơ.
IV. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
1. Phản ứng thủy phân
R y ( COO ) xy R 'x + xyH 2O ¬ 
→ yR ( COOH ) x + xR ' ( OH ) y

- Phản ứng thực hiện trong mơi trường axit lỗng và được đun nóng.
- Muốn tăng hiệu suất của phản ứng thủy phân este phải dùng dư nước và sử dụng chất
Xúc tác axit, đun nóng hỗn hợp phản ứng.
- Nếu ancol sinh ra khơng bền thì phản ứng xảy ra theo một chiều.
2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phịng hóa)
R y ( COO ) xy R 'x + xyNaOH → yR ( COONa ) x + xR ' ( OH ) y

- mchất rắn sau phản ứng = mmuối + mkiềm dư
- Với este đơn chức: neste phản ứng = nNaOH phản ứng = nmuối = nancol.
3. Phản ứng khử este bởi LiAlH4 tạo hỗn hợp ancol
LiAlH 4 ,t °
RCOOR ' 
→ RCH 2OH + R 'OH

4. Một số phản ứng riêng
- Este của ancol không bển khi thủy phân hoặc xà phịng hóa khơng thu được ancol:
RCOOCH = CH 2 + H 2O → RCOOH + CH 3CHO

- Este của phenol phản ứng tạo ra hai muối và nước:
RCOOC6 H 5 + 2NaOH → RCOONa + C 6 H 5ONa + H 2O


- Este của axit fomic (HCOO)xR có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

( HCOO ) x R + 2xAgNO3 + 3xNH 3 + xH 2O → ( NH 4CO3 ) x R + 2xAg + 2xNH 4 NO3
- Nếu este có gốc axit hoặc gốc Ancol khơng no thì este đó còn tham gia được phản ứng
cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn.
CH 2 = CH − COOCH 3 + Br2 → CH 2 Br − CHBr − COOCH 3

nCH 2 = C ( CH 3 ) COOCH 3 → ( −CH 2 − C ( CH 3 ) ( COOCH 3 ) − ) n

Trang 2


( Poli(MetylMetacrylat ) − Plexiglass − thủy tinh hữu cơ)
nCH3COOCH = CH 2 → ( −CH 2 − CH ( OOCCH 3 ) − ) n

(poli(vinyl axetat) – PVA)
V. ĐIỀU CHẾ
1. Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol và axit
+

0

H ,t

→ R y ( COO ) R 'x + xyH 2O
yR ( COOH ) x + xR ' ( OH ) y ¬


xy


2. Thực hiện phản ứng cộng giữa axit và hidrocacbon không no
RCOOH + C2 H 2 → RCOOCH = CH 2

3. Thực hiện phản ứng giữa muối Na của axit và dẫn xuất halogen
0

xt,t
RCOONa + R ' X 
→ RCOOR '+ NaX

4. Thực hiện phản ứng giữa phenol và anhidrit axit

( RCO ) 2 O + C6 H5OH → RCOOC6 H 5 + RCOOH
VI. NHẬN BIẾT ESTE
- Este của axit fomic có khả năng tráng gương.
- Các este của ancol không bền bị thủy phân tạo anđehit có khả năng tráng gương.
- Este khơng no có phản ứng làm mất màu dung dịch brom.
- Este của glixerol hoặc chất béo khi thủy phân cho sản phẩm hòa tan Cu(OH)2.

DẠNG 1: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ESTE
Cách 1: Đặt cơng thức của este cần tìm có dạng: C x H y O z ( x, z ≥ 2 ; y là Số chẵn; y £ 2x)
y z
y


Phản ứng cháy: C x H y O z +  x + − ÷O 2 → xCO 2 + H 2O


4


2

2

Cách 2: Đặt công thức tổng quát của este (X) có dạng Cn H 2n + 2− 2k Oz trong đó k là độ bất
bão hịa của phân tử, k − số liên kết Π + số vòng
Trang 3


 Phương trình cháy: Cn H 2n + 2− 2k Oz +

3n + 1 − k − z
2

O 2 → nCO 2 + ( n + 1 − k ) H 2O

⇒ n CO2 − n H 2O = ( k − 1) .n X

 Este X là este no, đơn chức, mạch hở ⇒ X có cơng thức Cn H 2n O2
 mX = mC + mH + mO

A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1. Đốt este E. Dẫn hết sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH) 2 dư; thấy có 20
gam kết tủa và khối lượng bình tăng 12,4 gam. CTTQ của E là:
A. C x H 2x O2

B. C x H 2x − 2O 2

C. C x H 2x − 2O 4


D. C x H 2x − 4O 4

Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este đơn chức, cần vừa đủ V lít O 2 (ở đktc), thu
được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 8,96

B. 6,72

C. 4,48

D. 11,2

Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO 2, 0,56 lít khí
N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H 2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được
sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Cơng thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1 ,
C = 12 , O = 16 ).

A. H2N-CH2-COO-C3H7

B. H2N-CH2-COO-CH3

C. H2N-CH2-COO-C2H5

D. H2N-CH2-CH2-COOH

Bài 4. X là một este không no (chứa 1 liên kết đôi C = C ) đơn chức, mạch hở. Đốt cháy
hoàn toàn 4,3 gam X cần vừa đủ 7,2 gam O2. X có tối đa bao nhiêu cơng thức cấu tạo thỏa
mãn điều kiện trên?
A. 4.


B. 6.

C. 3.

D. 5.

Bài 5. Đốt cháy một este no, đơn chức, mạch hở thu được 1,8 gam H 2O. Thể tích khí CO2
thu được (đktc) là:
A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 3,36 lít

D. 1,12 lít

Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO 2 và 0,45 mol H2O. Công
thức phân tử của este là:
A. C2H4O2

B. C3H6O2

C. C4H8O2

D. C5H10O2
Trang 4


Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn a mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit khơng
no (có một liên kết đơi), đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 1,8 gam H2O.

Giá trị của a là:
A. 0,05

B. 0,10

C. 0,15

D. 0,20

Bài 8. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO 2 sinh ra bằng số mol
O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là:
A. metyl axetat

B. etyl axetat

C. n-propyl axetat

D. metyl fomat

Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO 2 và H2O hơn kém nhau 6
mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br 2 1M. Giá trị
của a là:
A. 0,20

B. 0,30

C. 0,18

D. 0,15


Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm
cháy được dẫn vào bình dựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam.
Khối lượng kết tủa tạo ra là:
A. 12,4 gam

B. 10 gam

C. 20 gam

D. 28,183 gam

B. TĂNG TỐC: THƠNG HIỂU
Bài 11. Đốt cháy hồn toàn hỗn hợp gồm 2 este no hở đơn chức cần 5,68 gam khí oxi và
thu được 3,248 lít khí CO 2 (đktc). Cho hỗn hợp este trên tác dụng vừa đủ với KOH thu
được 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu
tạo của 2 este là:
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.

B. C3H7COOCH3 và CH3COOC2H5.

C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.

D. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.

Bài 12. Để đốt cháy hoàn toàn 6,24 gam một este X ( M X < 180 ) cần 6,272 lít khí oxi (đktc).
Sản phẩm cháy được hấp thụ hồn tồn vào dung dịch nước vơi trong dư thấy có m gam
kết tủa, khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm 12,8 gam. Công thức phân tử của X là:
A. C4H6O2

B. C7H10O2


C. C7H8O4

D. C7H10O4

Trang 5


Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit
panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO 2 (đktc) và 10,44
gam nước. Xà phịng hóa m gam X ( H = 90% ) thì thu được khối lượng glixerol là:
A. 0,92 gam

B. 1,656 gam

C. 0,828 gam

D. 2,484 gam

Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn 1 este đơn chức hở X (phân tử có số liên kết π < 4 ) thì có nhận
xét n CO : n O = 8 : 9 . Nếu cho m gam X vào 300 ml dung dịch KOH 0,9M rồi cô cạn dung
2

2

dịch thu được 28,62 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 22

B. 22,68


C. 21,5

D. 20,5

Bài 15. Đốt cháy hồn tồn 1,1 gam este E thì thu được 1,12 lít CO 2 (đktc) và 0,9 gam
H2O. Tỉ khối hơi của E so với O 2 bằng 2,75. Đun nóng 4,4 gam E với dung dịch NaOH
vừa đủ, rồi cơ cạn thì thu được 4,8 gam muối natri của axit hữu cơ. Xác định công thức
cấu tạo đúng và gọi tên E?
A. etyl propionat

B. metyl axetat

C. metyl propionat

D. etyl axetat

Bài 16. Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức A, B tác dụng vừa đủ với
100 ml dung dịch KOH 0,40M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu
đốt cháy hồn tồn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình
đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 5,27 gam. Cơng thức của A, B là:
A. HCOOH và HCOOC3H7

B. HCOOH và HCOOC2H5

C. CH3COOH và CH3COOCH3

D. CH3COOH và CH3COOC2H5

Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon
không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol

CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là
A. 19,85%

B. 75,00%

C. 19,40%

D. 25,00%

Bài 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp hai este no, mạch hở, đơn chức là đồng đẳng
liên tiếp thu được 19,712 lít khí CO 2 (đktc). Xà phịng hóa cùng lượng este trên bằng dung
dịch NaOH tạo ra 17 gam một muối duy nhất. Công thức của hai este là:
A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7

B. HCOOC3H7 và HCOOC4H9

C. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5

D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

Trang 6


Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X thu được thể tích CO 2 gấp 3
lần thể tích X đã phản ứng (các khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng
hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y
thu được 7,36g chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 5,92

B. 6,64


C. 7,40

D. 8,88

Bài 20. Đốt cháy a gam một este X cần 11,76 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được hỗn hợp
CO2 và hơi nước. Dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng
bình tăng 26,04 gam và thấy xuất hiện 42 gam kết tủa trắng. Biết este này do một axit đơn
chức và ancol đơn chức tạo nên. Công thức phân tử của X là:
A. C4H8O2

B. C2H4O2

C. C3H6O2

D. C5H10O2

Bài 21. Đốt cháy hoàn toàn 3,42gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl
acrylat và axit oleic rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư sau
phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung
dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,7g

B. Giảm 7,38g

C. Tăng 7,92g

D. Giảm 7,74g

C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG

Bài 22. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít
khí O2, thu được 23,52 lít khí CO 2và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với
450 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 28,5 gam chất
rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z ( M Y < M Z ) . Các thể tích khí đều đo ở
điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 6 : 1

B. 3 : 5

C. 3 : 2

D. 4 : 3

Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ
hơn 3), thu được thể tích khí CO 2, bằng

6
thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích đo ở
7

cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 0,75M thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 8,52g chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 4,32

B. 6,66

C. 8,88

D. 11,1
Trang 7



Bài 24. X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng ( M X < M Y < M Z ) , T là
este tạo bởi X, Y, Z và một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam
hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó n Y = n Z ) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít
CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác,
cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được
dung dịch N. Cơ cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất
với:
A. 38,04.

B. 24,74.

C. 16,74.

D. 25,10.

Bài 25. Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ đều mạch hở và khơng chứa nhóm chức khác
gồm este X ( Cn H 2n − 2O 2 ) và este Y ( Cm H 2m − 4O 4 ) , trong đó số mol của X lớn hơn số mol của
Y. Đốt cháy hết 16,64 gam E với oxi vừa đủ, thu được X mol CO 2 và y mol H2O với
x = y + 0, 2 . Mặt khác, đun nóng 16,64 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn

hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa 2 muối; trong đó có a gam muối
A và b gam muối B. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,76
gam. Tỉ lệ gần nhất của a : b là:
A. 1,6

B. 1,8


C. 1,7

D. 1,5

Bài 26. Đốt cháy hoàn toàn 15,42 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức của cùng một rượu
và có khối lượng mol của 2 gốc axit hơn kém nhau 14 gam/mol, cần 30,24 gam O 2 và thu
được 11,34 gam nước. 5,14 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo thành 4,24
gam muối. Số đồng phân cùng chức este của este khối lượng mol bé là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 27. X là este đơn chức; đốt cháy hồn tồn X thu được thể tích CO 2 bằng thể tích oxi
đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn
toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO 2 và H2O có tổng khối
lượng 56,2 gam. Đun 25,8 gam E với 400 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung

Trang 8


dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol
đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m là:
A. 37,1 gam

B. 33,3 gam


C. 43,5 gam

D. 26,9 gam

Bài 28. A là hợp chất hữu cơ (chỉ chứa C, H, O) có đặc điểm sau:
+ Đốt cháy hoàn toàn 3,08g A, hấp thụ hoàn tồn sản phẩm cháy vào bình chứa 500ml
dung dịch Ca(OH)2 0,2M thấy xuất hiện 6g kết tủa, phần nước lọc có khối lượng lớn hơn
dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là l,24g
+ Khối lượng mol của A nhỏ hơn khối lượng mol của glucozo.
+ A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol n A : n NaOH = 1: 4 .
+ A có phản ứng tráng gương.
Số cơng thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện đề bài là:
A. 5

B. 6

C. 2

D. 4

Bài 29. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở
được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung
dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:1.
Dẫn tồn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu
được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hồn tồn F cần dùng 15,68 lít O 2 (đktc), thu được
CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 26,44%


B. 50,88%

C. 48,88%

D. 33,99%

Bài 30. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit
cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó có 2 axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau
và 1 axit khơng no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đơi C = C trong phân tử).
Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO 2 và 3,96 gam H2O. Mặt khác, thủy
phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam
ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và
khối lượng bình tăng 2,48 gam. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là:
A. 38,76%

B. 40,82%

C. 34,01%

D. 29,25%

Trang 9


Bài 31. X, Y, Z là 3 este đểu đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z khơng no chứa một liên
kết C = C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z
với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch
giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung
dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol
kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong

hỗn hợp F là:
A. 4,68 gam

B. 8,64 gam

C. 8,10 gam

D. 9,72 gam

Bài 32. Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà
phịng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai
muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số ngun tử cacbon.
Đốt cháy tồn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO 2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,0

B. 37,0

C. 40,5

D. 13,5

HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1. Chọn đáp án A.
Bài 2. Chọn đáp án B.
Bài 3. Chọn đáp án B.
Bài 4. Chọn đáp án D.
Bài 5. Chọn đáp án A.
Bài 6. Chọn đáp án B.

Bài 7. Chọn đáp án B.
Bài 8. Chọn đáp án D.
Bài 9. Chọn đáp án D.
Bài 10. Chọn đáp án C.

B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Trang 10


Bài 11. Chọn đáp án C.
Bài 12. Chọn đáp án C.
Bài 13. Chọn đáp án C.
Bài 14. Chọn đáp án C.
Bài 15. Chọn đáp án C.
Bài 16. Chọn đáp án A.
Bài 17. Chọn đáp án C.
Bài 18. Chọn đáp án A.
Bài 19. Chọn đáp án A.
Bài 20. Chọn đáp án A.
Bài 21. Chọn đáp án B.

C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 22. Giải:
 Đốt cháy 2 este được:

23,52
18,9
= 1, 05 mol CO2;
= 1, 05 mol H2O
22, 4

18

27, 44

Và cần 22, 4 = 1, 225 mol O2
⇒ 2 este no, đơn chức.

 Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng có: m X = 1, 05.44 + 18,9 − 1, 225.32 = 25,9 gam
 Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: 2n X = 2.1, 05 + 1, 05 − 2.1, 225 = 0, 7 gam
⇒ n X = 0,35 mol
⇒ MX =

25,9
= 74
0,35

⇒ 2 este có cùng CTPT là C3H6O2
⇒ CTCT 2 este là CH3COOCH3, HCOOC2H5.

 X + 0, 45 mol NaOH → 28,5 gam chất rắn khan + muối Y, muối Z
M Y < M Z ⇒ Z là CH3COONa, Y là HCOONa.

Có nNaOH dư = 0, 45 − 0,35 = 0,1 mol ⇒ 68a+ 82b = 28,5 − 40.0,1 = 24,5 gam
Trang 11


a = 0,3
⇒ a : b = 0,3 : 0, 05 = 6 :1
 b = 0, 05


Mà a + b = 0,35 mol ⇒ 
⇒ Chọn đáp án A.

Bài 23. Giải:
 Đặt CTTQ của este là CxHyO2
y 
y


C x H y O 2 +  x + − 1÷O 2 
→ xCO 2 + H 2 O
4 
2

n CO2
n O2

=

6
x
6

= ⇔ 2x = 3y − 12
y
7
x + −1 7
4

 Số liên kết π < 3

⇒k=

2x + 2 − y
≤ 2 ⇔ 2x ≤ 2 + y ⇒ 3y − 12 ≤ 2 + y ⇒ y ≤ 7 ⇒ x ≤ 4,5
2

 x =1⇒ y =

14
⇒ Loại
3

 x= 2⇒ y =

16
⇒ Loại
3

 x = 3 ⇒ y = 6 ⇒ Este có CTPT là C3H6O2.
 x= 4⇒ y =

20
⇒ Loại
3

 m gam C3H 6 O2 + 0,15 mol NaOH → 8,52 gam chất rắn khan.
 Trường hợp 1: Este là CH3COOCH3.
mchất rắn khan = mCH COONa + mNaOH dư = 82x + 40. ( 0,15 − x ) = 8,52 gam .
3


⇒ x = 0, 06 ⇒ m = 74.0, 06 = 4, 44 gam

 Trường hợp 2: Este là HCOOC2H5.
mchất rắn khan = m HCOONa + mNaOH dư = 68x + 40. ( 0,15 − x ) = 8,52 gam .
⇒ x = 0, 09 ⇒ m = 74.0, 09 = 6, 66 gam

Kết hợp đáp án suy ra m = 6, 66 gam
⇒ Chọn đáp án B.

Bài 24. Giải:
Trang 12


 Đặt số mol của X, Y, Z trong 26,6 gam M lần lượt là x, y, z, t.
 M có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag nên X là HCOOH.
1
21, 6
n Ag =
= 0,1 mol ( 1)
2
2.108

x+t =

 26, 6 g X + O 2 → 1 mol CO 2 + 0,9 mol H 2O
BTKL
→ m O = 44.1 + 16, 2 − 26, 6 = 33, 6 g ⇒ n O = 1, 05 mol
 
2


2

( 2)

BTNT.O

→ 2x + 4y + 6t + 2.1, 05 = 2.1 + 0,9

 n CO − n H O = 2t ⇒ t =
2

2

1 − 0,9
= 0, 05
2

( 3)

 Từ ( 1) , ( 2 ) , ( 3) suy ra x = 0, 05; y = 0,1
⇒ 46.0, 05 + M Y .0,1 + M Z .0,1 + ( M Y + M Z + 46 + M E − 18.3 ) .0, 05 = 26, 6 g
M = 60 ( CH COOH )
3
 Y
⇒ 3 ( M Y + M Z ) + M E = 494 ⇒ M Z = 74 ( C2 H 5COOH )

M E = 92 ( C3H 5 ( OH ) 3 )

 13,3 g M + 0,4 mol NaOH → m chất rắn + E + H 2O
1

1
BTKL

→ m = 13,3 + 40.0, 4 − 92. .0, 05 − 18. . ( 0, 05 + 2.0,1) = 24, 75g
2
2

Gần nhất với giá trị 24,74
⇒ Chọn đáp án B.

Bài 25. Giải:
 Đặt số mol của X và Y lần lượt là z, t ( z > t )
⇒ ( 14n + 30 ) z + ( 14m + 60 ) t = 16, 64

 16, 64 g E + O 2 → x mol CO 2 + y mol H 2O
x = y + 0, 2 ⇒ z + 2t = x − y = 0, 2 ⇒ nz + mt = 0, 76

 16, 64g E + KOH vừa đủ → F (2 ancol đồng đẳng kế tiếp) + 2 muối.
⇒ Chứng tỏ Y tạo bởi 2 ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp và axit 2 chức.
1
2

 F + Na dư: n H = z + t = 0,1 mol
2

Trang 13


⇒ mbình tăng = m F − m H 2 = 6, 76g ⇒ m F = 6, 76 + 2.0,1 = 6,96 g
⇒ MF =


6,96
= 34,8 ⇒ 2 ancol là CH3OH và C2H5OH.
0, 2

n CH3OH + n C2H5OH = 0, 2 mol
n CH3OH = 0,16 mol
⇒
⇒
32n CH3OH + 46n C2H5OH = 6,96g n C2 H5OH = 0, 04 mol
 z = 0,12
⇒ 0,12n + 0, 04m = 0, 76
 t = 0, 04

Mà z > t nên 

 m CH2 =CHCOOK = 13, 2g
n = 4, X : CH 2 = CHCOOCH 3
⇒
⇒
 m KOOCCH =CHCOOK = 7, 68g
m = 7, Y : CH 3OCOCH = CHCOOC 2 H 5
⇒ a : b = 13, 2 : 7, 68 ≈ 1, 72 gần nhất với giá trị 1,7
⇒ Chọn đáp án C.

Bài 26. Giải:
 Thí nghiệm 1: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m este + m O = mCO + mH O
2

2


2

⇒ m CO2 = 15, 42 + 30, 24 − 11,34 = 34,32g

 Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O: n O( X ) = 2.
⇒ nX =

34,32 11,34 30, 24
+

.2 = 0,3 mol
44
18
32

1
n
= 0,15 mol
2 O( X )

⇒ Số nguyên tử C trung bình =

Số nguyên tử H trung bình =
⇒ Độ bội liên kết k =

n CO2

n H2O
nX


nX
=

=

0, 78
= 5, 2
0,15

0, 63.2
= 8, 4
0,15

5, 2.2 + 2 − 8, 4
=2
2

2 este là đồng đẳng liên tiếp ⇒ CTPT 2 este là C5H8O2 và C6H8O2
 Thí nghiệm 2: 5,14g X tương đương với n X =
⇒ nmuối = n X = 0, 05 mol ⇒ Mmuối =

5,14
.0,15 = 0, 05 mol
15, 42

4, 24
= 84,8
0, 05


⇒ Công thức 2 muối là CH3COOH và C2H5COOH.
⇒ Công thức 2 este là CH3COOC3H5 và C2H5COOC3H5.
Trang 14


 Các đồng phân cùng chất este của CH3COOC3H5 là:
CH3COOCH = CHCH 3 (đồng phân cis, trans);
CH3COOCH 2CH = CH 2 ;
CH3COOC ( CH3 ) = CH 2 .
⇒ Vậy có 4 đồng phân.
⇒ Chọn đáp án D.

D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 27. Giải:
Đặt CTTQ của X là CxHyO2:
y 
y


C x H y O 2 +  x + − 1÷O 2 
→ xCO 2 + H 2 O
4 
2

n CO2 = n O2 ⇒ x = x +

y
−1 ⇒ y = 4
4


⇒ X là HCOOCH3.
E + 0, 4 mol KOH → 2 ancol đồng đẳng kế tiếp
⇒ 2 ancol là CH3OH và C2H5OH.
 HCOOCH3 : a mol

Quy đổi X tương đương với: ( COOCH 3 ) 2 : b mol

CH 2 : c mol
60a + 118b + 14c = 25,8
a = 0,1


⇒ a + 2b = 0, 4
⇒ b = 0,15
m + m = 44. 2a + 4b + c + 18. 2a + 3b + c = 56, 2 c = 0,15
(
)
(
)

H2 O
 CO2

Y có cơng thức là CH3OOC-COOC2H5.
⇒ m = 84a + 166b = 33,3 g
⇒ Chọn đáp án B.

Bài 28. Giải:
 Đặt CTTQ của A là CxHyOz


Trang 15


 Đốt chát 3,08 gam A, sản phẩm cháy ( CO 2 , H 2O ) hấp thụ vào 0,1 mol Ca(OH) 2 được 0,06
mol CaCO3
 n CO2 = n CaCO3 = 0, 06 mol
⇒
 n CO2 = n CaCO3 + 2n Ca ( HCO3 ) 2 = 0, 06 + 2. ( 0,1 − 0, 06 ) = 0,14 mol

mdung dịch tăng = mCO + m H O − m CaCO = 1, 24 gam
2

2

3

 m H O = 1, 24 + 6 − 44.0, 06 = 4, 6 gam
 n H O = 0, 26 mol
⇒ 2
⇒ 2
 m H 2O = 1, 24 + 6 − 44.0,14 = 1, 08 gam  n H2O = 0, 06 mol
 x : y = n CO2 : 2n H 2O = 0, 06 : 0,52 = 3 : 26
⇒
 x : y = n CO2 : 2n H2 O = 0,14 : 0,12 = 7 : 6

+ x : y = 3 : 26 ⇒ y =

26
x ≤ 2x + 2 ⇒ x ≤ 0,3 ⇒ Loại
3


+ x : y = 7 : 6 ⇒ A có dạng C7 x H 6x O z
 A có phản ứng tráng gương ⇒ A là este của HCOOH.
 M A = 90x + 16z < 180 ⇒ x < 2 ⇒ x = 1 ⇒ z < 5, 625
A có dạng C7H6Oz
 A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol n A : n NaOH = 1: 4 .
+ z = 1 ⇒ A là C7H6O ⇒ Khơng có CTCT nào thỏa mãn.
+ z = 2 ⇒ A là C7H6O2 ⇒ Khơng có CTCT nào thỏa mãn.
+ z = 3 ⇒ A là C7H6O3 ⇒ Khơng có CTCT nào thỏa mãn.
+ z = 4 ⇒ A là C7H6O4 ⇒ Các CTCT thỏa mãn là:

+ z = 5 ⇒ A là C7H6O5 ⇒ Khơng có CTCT nào thỏa mãn.
Vậy có tất cả 6 CTCT thỏa mãn.
Trang 16


⇒ Chọn đáp án B.

Bài 29. Giải:
 T là este 2 chức, mạch hở tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều đơn chức và
ancol 2 chức.
5,824

Đặt Z là R(OH)2 ⇒ n R ( OH ) = n H = 22, 4 = 0, 26 mol
2

2

⇒ mbình tăng = m RO2 = 0, 26. ( R + 32 ) = 19, 24g ⇒ R = 42 ( −C3H 6 − )
⇒ Z là C3H6(OH)2.


 Muối có dạng RCOONa (0,4 mol)
n H 2O =

0, 4.2
7, 2
=2
= 0, 4 mol ⇒ Số H trung bình =
0, 4
18

⇒ Có 1 muối HCOONa (0,2 mol), muối cịn lại là CxH3COONa (0,2 mol).

2HCOONa + O 2 
→ Na 2CO3 + CO 2 + H 2O

2C x H3COONa + ( 2x + 2 ) O 2 
→ Na 2CO 3 + ( 2x + 1) CO 2 + 3H 2O

⇒ n O2 = 0,1 + ( x + 1) .0, 2 =

15, 68
= 0, 7 mol ⇒ x = 2
22, 4

⇒ X, Y là HCOOH và CH 2 = CHCOOH.
⇒ T là HCOO − C3H 6 − OOC − CH = CH 2
HCOOH : 0, 2 mol
CH = CHCOOH : 0, 2 mol
 2

 Quy đổi E → 
C3H 6 ( OH ) 2 : 0, 26 mol
H O : − y mol
 2
⇒ 46.0, 2 + 72.0, 2 + 76.0, 26 − 18y = 38,86 ⇒ y = 0, 25
⇒ nT =

1
158.0,125
y = 0,125 mol ⇒ %m T =
.100% = 50,82%
2
38,86

⇒ Chọn đáp án B.

Bài 30. Giải:
Cách 1:
 3 este đơn chức nên Y là ancol đơn chức
Trang 17


⇒ n Y = 2n H2 = 2.

0,896
= 0, 08 mol
22, 4

 mbình tăng = m Y − m H = 2, 48 gam ⇒ m Y = 2, 48 + 2.0, 04 = 2,56 gam
2


⇒ MY =

2,56
= 32 ⇒ Y là CH3OH.
0, 08

 Có n X = n Y = 0, 08 mol ⇒ M X =

5,88
= 73,5
0, 08

⇒ X gồm HCOOCH3, CH3COOCH3 và 1 este có CTTQ là CnH2n-2O2

 n H( X ) = 2n H O = 2.
2

⇒ n CO2 = n C( X ) =

3,96
= 0, 44 mol, n O( X ) = 2.0, 08 = 0,16 mol
18

5,88 − 0, 44 − 16.0,16
= 0, 24 mol
12

⇒ n Cn H2n−2 O2 = n CO2 − n H 2O = 0, 24 − 0, 22 = 0, 02 mol ⇒ n este no = 0, 08 − 0, 02 = 0, 06 mol
⇒ 0, 02n + 0, 06Ceste no = 0, 24 ⇒


0, 24 − 0, 06.3
0, 24 − 0, 06.2
n<
⇔30, 02
0, 02

⇒ n = 4 hoặc 5 mà axit khơng no có đồng phân hình học nên n = 5

Este không no là CH3CH→CHCOOCH3.
⇒ %m C5H8O2 =

100.0, 02
.100% = 34, 01%
5,88

⇒ Chọn đáp án C.

Cách 2:
mancol → mBình + m H = 2,56g
2

mancol = 2n H = 0, 08 ⇒ M = 32.CH3OH
2

Qui đổi ba este thành hai este:
C H O : a
CO
O2

5,88gam X.  n 2n 2

→ 2
C m H 2m − 2 O 2 : b
H 2 O : 0, 22 mol
a + b = 0, 08 mol
a = 0, 06 mol
⇒
⇒
14.0, 22 + 32a + 44b = 5,88 b = 0, 02 mol
nC =

5,88 − 0, 22.2 − 32.0, 08
= 0, 24 mol
12

Trang 18


m = 4
0, 02.100

⇒ 0, 06n + 0, 02m = 0, 24 ⇒ 
.100 = 34, 01%
7 → %m C5 H8O2 =
5,88
 n = 3

Bài 31. Giải:
Cách 1:

 Giả sử số mol CO2 và H2O tạo thành khi đốt cháy 21,62 gam E là a và b.
 Có

1
n
= n − COO−( E ) = n E = n NaOH = 0,3 mol
2 O( E )

( 1)

⇒ 12a + 2b = 21, 62 − 16.2.0,3 = 12, 02 gam

 m dd↓ = mCaCO − ( m CO + m H O ) = 100a − ( 44a + 18b ) = 34,5 gam
3

2

2

( 2)

a = 0,87
 b = 0, 79

Từ ( 1) và ( 2 ) suy ra 

⇒ Số nguyên tử C trung bình của E =

n CO2
nE


=

0,87
= 2,9
0,3

⇒ X là HCOOCH3, Y và Z là este khơng no có 1 nối đôi C = C
⇒ n Y + n Z = n CO2 − n H 2O = 0,87 − 0, 79 = 0, 08 mol ⇒ n X = 0,3 − 0, 08 = 0, 22 mol

 Số nguyên tử C trung bình của Y và Z =

0,87 − 2.0, 22
= 5,375 .
0, 08

Mà F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng
⇒ Y và Z là CH3CH = CHCOOCH3 và CH3CH = CHCOOC2H5
⇒ Muối có khối lượng phân tử lớn trong F là CH3CH = CHCOONa
⇒ m CH3CH =CHCOONa = 108.0, 08 = 8, 64 gam
⇒ Chọn đáp án B.

Cách 2:
Vì este đơn chức nên ta có:
nNaOH → neste = 0,3 mol ⇒ M = 72, 06 ⇒ HCOOCH 3
C : a
CO : a
12a + 2b = 12, 02 a = 0,87 mol

O2

21, 62gam.E H : 2b 
→ 2 ⇒ 
⇒
H 2 O : b 56a − 18b = 34,5 b = 0, 79 mol
O : 0, 6


Trang 19


Cn H 2n − 2 O 2 : 0, 08
⇒ 0, 08n + 0, 22.2 = 0,87 ⇒ n = 5,375

 HCOOCH3 : 0, 22
CH 3 − CH = CH − COOCH 3
CH − CH = CH − COONa : 0, 08
⇒ 3

 HCOONa : 0, 22
CH 3 − CH = CH − COOC2 H 5
m CH3 −CH =CH − COONa = 8, 64g

Bài 32. Giải:
 40,48 g E + vừa đủ 0,56 mol NaOH → a g muối + T
 T + O 2 → 0, 72 mol CO 2 + 1, 08 mol H 2O
⇒ n T = n H 2O − n CO2 = 0,36 mol ⇒ CT =

0, 72
=2
0,36


⇒ T gồm C2H5OH (a mol) và HOCH2CH2OH (b mol)
a + b = 0,36 mol
a = 0,16
⇒
a + 2b = 0,56 mol b = 0, 2



BTKL

→ a = 40, 48 + 40.0,56 − 46.0,16 − 62.0, 2 = 43,12 g

Gần nhất với giá trị 43,0.
⇒ Chọn đáp án A.

DẠNG 2: BÀI TỐN VỀ PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ESTE
• Một số nhận xét:
1. Nếu nNaOH phản ứng = neste ⇒ Este đơn chức
2. Nếu RCOOR’ (Este đơn chức), trong đó R’ là C6H5- hoặc vịng benzen có nhóm thế
⇒nNaOH phản ứng = 2neste và sản phẩm cho 2 muối, trong đó có phenolat:
VD: RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5Ona + H2O
3. Nếu nNaOH phản ứng = A.neste (a > 1 và R’ khơng phải C6H5- hoặc vịng benzen có nhóm thế)
⇒ Este đa chức

Trang 20


4. Nếu phản ứng thuỷ phân este cho 1 anđehit (hoặc xeton), ta coi như ancol (đồng phân
với andehit) có nhóm -OH gắn trực tiếp vào liên kết C=C vẫn tốn tại để giải và từ đó ⇒

CTCT của este.
5. Nếu sau khi thủy phân thu được muối (hoặc khi cô cạn thu được chất rắn khan) mà m muối
= meste + mNaOH thì este phải có cấu tạo mạch vòng (lacton):

6. Nếu ở gốc Hiđrocacbon của R’, một nguyên tử c gắn với nhiều gốc este hoặc có chứa
nguyên tử halogen thì khi thủy phân có thể chuyển hóa thành andehit hoặc xeton hoặc axit
cacboxylic

→ C 2 H 5COONa + CH 3CHO
Ví dụ: C2 H5COOCHClCH3 + NaOH 

7. Bài tốn về hỗn hợp các este thì nên sử dụng phương pháp trung bình.
8. Khi đầu bài cho 2 chức hữu cơ khi tác dụng với NaOH hoặc KOH mà tạo ra:
• 2 muối và 1 ancol thì có khả nàng 2 chất hữu cơ đó là
 RCOOR’ và R”COOR’ có nNaOH = nR’OH
 Hoặc: RCOOR’ và R”COOH có nNaOH > nR’OH
• 1 muối và 1 ancol có những khả năng sau
 RCOOR’ và ROH
 Hoặc: RCOOR’ và RCOOH
 Hoặc: RCOOH và R’OH
• 1 muối và 2 ancol thì có những khả năng sau
 RCOOR’ và RCOOR”
 Hoặc: RCOOR’ và R”OH
Chú ý: Nếu đề nói chất hữu cơ đó chỉ có chức este thì khơng sao, nhưng nếu nói có chức
este thì chúng ta cần chú ý ngồi chức este trong phân tử có thể có thêm chức axit hoặc
ancol!
Trang 21


Thuỷ phân một este đơn chức

- Trong môi trường axit: Phản ứng xảy ra thuận nghịch
RCOOR '+ HOH → RCOOH + R 'OH
-

Trong mơi trường kiềm (phản ứng xà phịng hóa): Phản ứng 1 chiều, cần đun nóng

RCOOR '+ NaOH → RCOONa + R 'OH

Thuỷ phân este đa chức
R ( COOR ' ) n + nNaOH → R ( COONa ) n + nR 'OH n ancol = n.n muoi

( RCOO ) n R '+ nNaOH → nRCOONa + R' ( OH ) n n muoi = n.n ancol
R ( COO ) n R '+ nNaOH → R ( COONa ) n + R ' ( OH ) n n ancol = n muoi
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1. Dung dịch X chứa 0,01 mol H 2NCH2COOH, 0,03 mol HCOOC 6H5 và 0,02 mol
ClH3N-CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V mi dung dịch NaOH
0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là:
A. 220

B. 200

C. 120

D. 160

Bài 2. Đun nóng 13,6 gam phenyl axetat trong 250 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với V ml dung
dịch HC1 1M thu được dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của V, m lần lượt là:
A. 0,25 và 9,4


B. 0,15 và 14,1.

C. 150 và 14,1.

D. 250 và 9,4.

Bài 3. Cho 2,54g este (X) mạch hở bay hơi trong 1 bình kín dung tích 0,6 lít (lúc đầu là
chân khơng). Khi este bay hơi hết thì áp suất ở 136,5°C là 425,6 mmHg.Thuỷ phân 25,4
gam (X) cần 0,3 mol NaOH thu được 28,2 g một muối duy nhất. Xác định tên gọi (X) biết
rằng (X) xuất phát từ rượu đa chức?
A. Glixerin triaxetat B. Etylenglicol điaxetat
tripropionat

C.

Glixerin

D. Glixerin triacrylat

Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp hai este no, mạch hở, đơn chức là đồng đẳng
liên tiếp thu được 19,712 lít khí C0 2 (đktc). Xà phịng hóa cùng lượng este trên bằng dung
dịch NaOH tạo ra 17 gam một muối duy nhất. Công thức của hai este là:
A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7

B. HCOOC3H7 và HCOOC4H9
Trang 22


C. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5


D. CH3COOCH3và CH3COOC2H5

Bài 5. Cho m gam chất béo tạo bởi axit stearic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch
NaOH vừa đủ thu được dung dịch X chứa 109,68 gam hỗn hợp 2 muối. Biết 1/2 dung
dịch X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol Br 2 trong CC14. Giá trị của m là:
A. 132,90

B. 106,32

C. 128,70

D. 106,80

Bài 6. Xà phịng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi
phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho
H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 3,28 gam

B. 10,4 gam

C. 8,56 gam

D. 8,2 gam

Bài 7. X là este của glyxin. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, hơi ancol bay
ra đi qua ống đựng CuO đun nóng. Cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương thấy có
8,64 gam Ag. Biết phân tử khối của X là 89. Giá tri của m là
A. 3,56

B. 2,67


C. 1,78

D. 2,225

Bài 8. Xà phịng hố hồn toàn 500 kg một loại chất béo cần m (kg) dung dịch NaOH
16%, sau phản ứng thu được 506,625 kg xà phịng và 17,25 kg glixerol. Tính m?
A. 400kg

B. 140,625kg

C. 149,2187kg

D. 156,25kg

Bài 9. Hợp chất X có cơng thức phân tử là C5H8O2. Cho 10 gam X tác dụng hoàn toàn, vừa
đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ dung dịch Y tác dụng hoàn
toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Số đồng phân
cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là:
A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Bài 10. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai
loại axit béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. C15H31COOH và C17H35COOH


B. C17H33COOH và C17H35COOH

C. C17H 31COOH và C17H33 COOH

D. C17H33 COOH và C15H31 COOH

B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 11. Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức trong
phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác

Trang 23


dụng với dung dịch NaOH dư, thì khối lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của
m là:
A. 14,5

B. 17,5

C. 15,5

D. 16,5

Bài 12. Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân
tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng
với dung dịch NaOH dư, thì khối lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:
A. 14,5

B. 17,5


C. 15,5

D. 16,5

Bài 13. Chất hữu cơ E có cơng thức cấu tạo là HCOOCH=CH 2. Đun nóng m gam E sau đó
lấy tồn bộ các sản phẩm sinh ra thực hiện phản ứng tráng gương thu được tổng khối
lượng Ag là 108 gam Ag. Hiđro hóa m gam E bằng H2 xúc tác Ni, t° vừa đủ thu được E’.
Đốt cháy toàn bộ lượng E’ rồi dẫn sản phẩm vào bình đựng dung dịch NaOH dư thì khối
lượng bình tăng thêm bao nhiêu gam?
A. 55,8 gam.

B. 46,5 gam.

C. 42 gam

D. 48,2 gam.

Bài 14. Cho 0,3 mol este X mạch hở vào 300 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản
ứng thuỷ phân este xảy ra hồn tồn thu được 330 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y
thu được 44,4 gam chất rắn khan. Hãy cho biết X có bao nhiêu đồng phân thỏa mãn?
A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Bài 15. Cho 15,84 gam este no, đơn chức, mạch hở vào cốc chứa 30ml dung dịch MOH

20% (d=l,2g/ml) với M là kim loại kiềm. Sau phản ứng hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu
được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 9,54 gam M 2CO3 và hỗn hợp gồm CO 2,
H2O. Kim loại M và công thức cấu tạo của este ban đầu là:
A. K và HCOO-CH3. B. Kvà CH3COOCH3. C. Na và CH3COOC2H5.

D.

Na



HCOO-C2H5.
Bài 16. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cơ cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2 = CHCOOCH2CH3
C. CH3COOCH=CHCH3

B. CH3CH2COOCH = CH2
D.

CH2=CHCH2COOCH3
Bài 17. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với
300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam
Trang 24


hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H 2 là
26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là:
A. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3
B. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2.

C. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3.
D. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2.
Bài 18. Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml
dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy
hồn tồn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Cơng thức của hai hợp chất hữu cơ
trong X là:
A. CH3COOH và CH3COOC2H5

B. C2H5COOH và C2H5COOCH3

C. HCOOH và HCOOC2H5

D. HCOOH và HCOOC3H7

Bài 19. Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu
được muối B và hợp chất hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H 2 (đktc).
Nung B với NaOH rắn thu được khí D có tỉ khối đối với O 2 bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằng
CuO được chất hữu cơ E khơng phản ứng với AgNO3/ NH3. Xác định CTCT của A?
A. CH3COOCH2CH2CH3

B. CH3COO-CH(CH3)2 C.

C2H5COOCH2CH2CH3 D. C2H5COOCH(CH3)2.
Bài 20. Có hai este là đổng phân của nhau và đều được tạo bởi 1 axit no đơn chức và 1
rượu no đơn chức. Để xà phịng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải dùng hết 12
gam NaOH nguyên chất. Các muối sinh ra sau khi xà phịng hóa được sấy đến khan và cân
được 21,8 gam (giả thiết là hiệu suất phản ứng đạt 100%). Cho biết công thức cấu tạo của
hai este?
A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7


B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3

C. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3

D. C3H7COOCH3 và CH3COOC3H7

C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 21. Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức đồng phân của nhau, đều tác
dụng được với NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu
Trang 25


×