Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

chuyên đề lý thuyết và các dạng bài tập polime 4 mức độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.33 KB, 37 trang )

CHUYÊN ĐỀ 10 : POLIME

A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
I. ĐỊNH NGHĨA
- Là hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử do nhiều đơn vị nhỏ ( mắt xích) liên kết với
nhau.
- Cơng thức tổng qt: (A n) trong đó:
+ n: là hệ số trùng hợp, hệ số polime hóa, độ polime hóa, n càng lớn thì phân tử khối của
polime càng cao.
+ A là mắt xích
- Trong phản ứng

H2N – [CH2]5 – COOH: gọi là monome ( phân tử nhỏ)
[  NH (CH 2 )5 CO ]  : gọi là một mắt xích

- Tên polime: Poli ghép tên monome tương ứng.
Nếu tên monome có hai cụm từ trở lên thì nằm trong ().
II. PHÂN LOẠI
1. Theo nguồn gốc
- Polime thiên nhiên (có sẵn trong thiên nhiên: tơ tằm, tinh bột, protein, cao su thiên
nhiên,xenlulozơ,…):
- Polime nhân tạo hay bán tổng hợp (nguyên liệu tổng hợp có sẵn trong tự nhiên: tơ visco,
tơ axetat, tơ
đồng – amoniac, xenlulozơ trinitrat điều chế từ xenlulozơ).
- Polime tổng hợp (nguyên liệu không có sẵn phải tổng hợp nên).
2. Theo cấu trúc
Trang 1


- Mạch thẳng (hầu hết polime)
- Mạch nhánh (rezol, amilopectin, glicogen,…).


- Mạng không gian (rezit hay bakelit, cao su lưu hóa).
Chú ý phân biệt mạch polime chứ khơng phải mạch cacbon.
3. Theo phương pháp điều chế
 Polime trùng hợp
- Trùng hợp là phản ứng cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự
nhau để tạo
thành polime.
- Monome tham gia phản ứng trùng hợp phải có chứa liên kết bội hoặc vịng khơng bền
(caprolactam).
 Polime trùng ngưng
- Trùng ngưng là phản ứng cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự
nhau để tạo
thành polime đồng thời có giải phóng các phân tử chất vô cơ đơn giản như H2O.
- Điều kiện để monome tham gia phản ứng trùng ngưng: trong phân tử phải có 2 nhóm
chức trở lên có
khả năng tham gia phản ứng: - OH, - COOH, - NH2 (trừ HCHO và phenol)
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Hầu hết polime là chất rắn, khơng tan trong nước, khơng bay hơi. Có nhiệt nóng chảy
khơng xác định.
- Nhiều polime có tính dẻo, tính đàn hồi.
- Nhiều polime cách nhiệt, cách điện, bán dẫn, dai bền,….
- Nhiều polime trong suốt, khơng giịn: thủy tinh hữu cơ.
IV. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
Tham gia các phản ứng cắt mạch (n giảm), khâu mạch (n tăng) hoặc giữ nguyên mạch.
1. Phản ứng cắt mạch
- Các polime có nhóm chức trong mạch dễ bị thủy phân, như:
Trang 2


+ Tinh bột, xelulozơ thủy phân thành glucozơ

+ Polipeptit, poliamit thủy phân thành các aminoaxit
- Polime trùng hợp bị nhiệt phân thành polime ngắn hơn hoặc monome ban đầu.
� nCH 2  CH
 CH 2  CH  n ��
|
C6 H 5
poli stiren

|
C6 H 5
stiren (vinyl benzen )

2. Phản ứng cộng ở Polime không no
Cl
|
(CH 2  CH  C  CH 2 ) n  nHCl ��
�( CH 2  CH 2  C  CH 2 ) n
|
|
CH 3
CH 3
poliisopren
poliisopren hidrocl h�
a

3. Phản ứng tăng mạch cacbon

V. CHẤT DẺO
- Là những vật liệu Polime có tính dẻo.
 Tính dẻo: là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ

nguyên được sự
biến dạng đó khi thơi tác dụng.
 Tính đàn hồi: là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngồi và lấy lại
hình dạng ban
đầu khi thôi tác dụng.
- Thành phần của chất dẻo gồm polime và chất độn. Trộn 2 thành phần trên lại với nhau
được một vật
liệu polime mới có tính chất của polime và chất độn. Vật liệu polime mới đó gọi là vật
liệu compozit.

Trang 3


- Vật liệu compozit: Là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần tán vào nhau mà
không tan vào nhau.
 Một số polime dùng làm chất dẻo
1. Polietilen (PE)
o

t ,p
nCH 2  CH 2 ���
(CH 2  CH 2 ) n
xt

Polietylen được dùng bọc dây điện, bọc hàng, làm màng mỏng che mưa, chai lọ, chế tạo
thiết bị trong ngành sản xuất hóa học.
2. Poli (vinyl clorua) (PVC)
o

t , xt , p

nCH 2  CH ���
�(CH 2  CH ) n
|
|
Cl
Cl

3. Poli ( metyl metacrylat)
CH 3
|
xt ,t o
nCH 2  C  COOCH 3 ���
�(CH 2  C ) n
|
|
CH 3
COOCH 3

Nhựa PMM (thủy tinh hữu cơ – plexiglas) là một nhựa nhiệt dẻo trong suốt thường
được sử dụng ở dạng tấm, miếng như một vật liệu nhẹ hoặc khó bể vỡ để thay thế cho kính
và thủy tinh.
4. Poli ( phenol – fomanđehit) ( PPF)
PPF có 3 dạng: nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit.
- Nhựa novolac: Đem đun nóng hỗn hợp fomanđehit
và phenol
lấy dư, xúc tác axit được nhựa novolac (mạch khơng
phân nhánh)
- Nhựa rezol: Đun nóng hỗn hợp phenol và
fomanđehit theo tỉ
lệ mol 1: 1,2 có xúc tác là kiềm ta được nhựa rezol

(mạch không phân nhánh)
- Nhựa rezit: Khi đung nóng nhựa rezol ở nhiệt độ
150ºC thu
Trang 4


được nhựa có cấu trúc mạng lưới khơng gian gọi là
nhựa rezit hay còn gọi là bakelit.
5. Nhựa PS
o

xt ,t , p
nCH  CH 2 ���
�( CH  CH 2 ) n
|
|
C6 H 5
C6 H 5

6. Nhựa PVA
CH  CH 2  �

xt ,t o, p
nCH 2  CH  OCOCH 3 ���
� �|

�OCOCH

3



n

Thủy phân PVA trong môi trường kiềm:
CH  CH 2  �
CH 2  CH �


to
|
 nNaOH ��
��
| � nCH 3COONa


�OCOCH



OH
3




n
n

7. Poli (tetrafloetilen) (teflon)
(CF2  CF2 ) n


Teflon được sử dụng rộng rãi vào nhiều ngành công nghiệp: cơng nghiệp đơng lạnh, cơng
nghiệp hóa học, cơng nghiệp điện, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp y dược  . Cụ
thể, teflon được dùng để:
- Chế tạo thiết bị nhiệt độ thấp để chứa đựng khơng khí lỏng
- Chế tạo các bình phản ứng chịu ăn mịn, vỏ bình acquy, làm tấm lọc
- Chế tạo các lớp vỏ cách điện rất mỏng
- Chế tạo xương nhân tạo, làm vật liệu tạo sụn cho ngoại khoa
- Chế tạo rađa, vật liệu thơng tin cao tần, thiết bị sóng ngắn
- Tráng phủ lên chảo, nồi để chống dính.
VI. TƠ
1. Khái niệm:
- Là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
- Trong tơ có polime, polime này có đặc tính
+ khơng phân nhánh, xếp song song nhau
Trang 5


+ rắn, bền nhiệt, bền với dung dịch môi thường.
+ mềm, dai, khơng độc và có khả năng nhuộm màu tốt.
2. Phân loại
- Tơ thiên nhiên: Có sẵn trong tự nhiên: bơng, len, tơ tằm,…
- Tơ hóa học: Chế tạo bằng con đường hóa học.
- Tơ tổng hợp: Chế tạo từ polime tổng hợp, như tơ poliamit ( tơ nilon -6, 6; tơ capron,…)
tơ vinylic
(tơ olon, tơ vinilon,…)
- Tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp): Xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến
thêm bằng con
đường hóa học, như tơ visco, tơ xenlulozơ axelat,…
3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp

1). Tơ nilon -6,6 hay poli (hexametylen ađipamit)
Là tơ thuộc loại tơ poliamit, điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylđiamin với axit
ađipic
nH 2 N  [CH 2 ]6  NH 2  nHOOC  [CH 2 ]4  COOH ��
�( HN  [CH 2 ]6  NHOC  [CH 2 ]4  CO ) n  2nH 2O

Tơ nilon có tính dai bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền
với nhiệt, với axit, với kiềm. Thường được dùng để dệt vải may mặc, vải lót sắm lốp xe,…
2). Tơ nitron (tơ olon)
Là tơ thuộc loại tơ vinylic, điều chế bằng cách tổng hợp vinyl xianua (acrylonitrin)
'

ROOCR
nCH 2  CH ���

�(CH 2  CH ) n
to
|
|
CN
CN

Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng
để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét.
3). Tơ dacron ( lapsan)
o

t
nHOOC  C6 H 4  COOH  nHO  CH 2CH 2  OH ��
�(CO  C6 H 4  COOCH 2CH 2  O  ) n  2nH 2O


Trang 6


Tơ lapsan thuộc loại tơ polieste được tổng hợp từ axit terephtalic và etylen glicol. Tơ
lapsan rất bền về mặt cơ học, bền đối với nhiệt hơn nilon, bền với axit, với kiềm, được
dùng để dệt vải may mặc.
4). Tơ capron (nilon-6)
o

xt ,t , p
nH 2 N [CH 2 ]5 COOH ���
�( NH [CH 2 ]5 CO ) n  nH 2O

CH 2  CH 2  CH 2
xt ,t o, p
n|

C  O ���
�(  NH [CH 2 ]5 CO ) n
CH 2  CH 2  NH

5). Tơ enang ( nilon -7)
o

xt ,t , p
nH 2 N [CH 2 ]6 COOH ���
�( HN [CH 2 ]6 CO ) n  nH 2O

6). Tơ clorin


CH 2  CH  CH 2  CH

|
|


Cl
Cl


� n
CH 2  CH  CH  CH

xt ,t o, p
 Cl2 ���
��
|
|
|



2
Cl
Cl
Cl
n



2

� n
 HCl


n
� 2
2

VII. CAO SU
- Là vật liệu polime có tính đàn hồi.
 Cao su thiên nhiên
- Nguồn gốc: Lấy từ mủ cây cao su.
- Cấu tạo: Cao su tự nhiên hay cao su thiên nhiên là loại vật liệu được sản xuất từ mủ cây
cao su.
Về mặt hóa học, cao su thiên nhiên là poliisopren – polime của isopren. Cao su isopren có
CTPT (C5H8)n
CH 2  C  CH  CH 2  �

|




CH 3


n


Với n gần bằng 1500 đến 15000
- Tính chất
Tính chất vật lý:
+ Đàn hồi
Trang 7


+ Cách điện, cách nhiệt
+ Không thấm nước, không thấm khí
+ Khơng tan trong nước, rượu, axeton, … tan trong xăng, benzen,…
Tính chất hóa học:
+ Tác dụng với H2, HCl, Cl2…..
+ Tác dụng với lưu huỳnh (lưu hóa cao su) tạo ra cao su lưu hóa. Cao su lưu hóa có tính
chất: đàn hồi tốt, chịu nhiệt, lâu mịn, khó tan trong các dung môi so với cao su chưa lưu
hóa.
Bản chất của q trình lưu hóa cao su: tạo ra cầu nối đisunfua(- S – S - ) giữa các mạch
cao su để tạo thành mạng lưới.
 Cao su tổng hợp
- Là vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên.
- Thường được điều chế từ các ankađien bằng phương pháp trùng hợp
- Cao su tổng hợp thông dụng là
Cao su buna
xt Na
nCH 2  CH  CH  CH 2 ���
�  CH 2  CH  CH  CH 2   n
bu tan  1,3 đien
polibuta  1,3  đien
(cao su buna )

Cao su buna – S


Cao su buna – N
xt Na
nCH 2  CH  CH  CH 2  nCH 2  CH ���
�(CH 2  CH  CH  CH 2  CH 2  CH  )n
|
|
buta  1,3  đien
CN
CN
acrylonitrin
cao su buna  N

Cao su clopren
Trang 8


o

t , p , xt
nCH 2  CH  C  CH 2 ���
�(CH 2  CH  C  CH 2  )n
|
|
Cl
Cl

Cao su flopren
o


xt ,t , p
nCH 2  C  CH  CH 2 ���
�(CH 2  C  CH  CH 2  ) n
|
|
F
F

VIII. KEO DÁN TỔNG HỢP
- Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu rắn giống hoặc khác nhau
mà không làm
biến đổi bản chất của các vật liệu được kết dính.
- Bản chất: Có thể tạo ra màng hết sức mỏng, bền gắn chắc giữa hai mảnh vật liệu. Lớp
màng mỏng này
phải bám chắc vào 2 mảnh vật liệu được dán.
Một số keo dán thông dụng
1). Nhựa vá săm (dán nhựa): Là dung dịch đặc của cao su trong dung môi hữu cơ. Khi
dùng phải làm sạch chỗ dán, bôi nhựa vào để dung môi bay đi, sau đó dán lại.
2). Keo dán epoxi (dán kim loại): Làm từ polime có chứa nhóm epoxi.
3). Keo dán ure – formandehit (dán gỗ): Được sản xuất từ poli (ure-fomanđehit)
o

xt ,t
nH 2 N  CO  NH 2  nCH 2  O ���
�( HN  CO  NH  CH 2 ) n  nH 2O

Trang 9


B. CÁC DẠNG BÀI TẬP

 DẠNG 1: XÁC ĐỊNH TỈ LỆ SỐ MẮT XÍCH GIỮA BUTA-1,3-ĐIEN VÀ
ACRILONITRIN
Phương pháp:
Cao su buna – N
o

t ,p,xt
nCH 2 = CH - CH = CH 2 + nCH = CH 2 ���
�- CH 2 - CH = CH - CH 2 - CH - CH 2 -

CN

n

CN

Bài toán đốt cháy polime ta quy về đốt cháy hai monome cho đơn giản.
Nếu bài toán đốt cháy trong oxi vừa đủ

CO 2 : 4n + 3m


C
H
:1
4n + 3m
n

4n
6n

O

2
��
��
H 2O : 3n +1,5m � %VCO2 =
.100 �




C3m H 3m N m :1
7n + 5m
m



�N 2 : 0,5m

Nếu bài tốn đốt cháy trong khơng khí thì lượng nitơ thu được trong hỗn hợp sau cùng
phản ứng phải cộng nitơ trong khơng khí và nitơ do polime đốt cháy sinh ra

CO 2 : 4n + 3m
O2


C
H
:1
{


4n 6n
N2


��� �
H 2O : 3n +1,5m



C3m H 3m N m :1



�N 2 :
BTNT O
����
n O2 = n CO2 +

n H 2O
2

= 4n + 3m +

3n +1,5m
2

� n kk
N 2 = 4.n O 2 = 16n +12m + 6n + 3m = 22n +15m
n N 2 = 22n +15m + 0,5m = 22n +15,5m


Hỗn hợp sau phản ứng:

CO 2 : 4n + 3m

4n + 3m


H 2 O : 3n +1.5m � %VCO2 =
.100


29n + 20m


�N 2 : 22n +15m

Bài 1: (Sở Giáo Dục Quảng Ngãi-2015) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin
(CH 2 = CH-CN) theo tỉ lệ tương ứng n: m, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn

một lượng polime này (bằng O 2 vừa đủ), thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2 , H 2O, N 2 ,
trong đó có 57,69% CO 2 về thể tích. Tỉ lệ n: m khi tham gia trùng hợp là
Trang 10


A. n : m = 6

B. n : m = 5

C. n : m = 3


D. n : m = 4

Bài 2: (Chuyên Thăng Long -2015) Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng
hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin. Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với
khơng khí vừa đủ (chứa 80% N 2 và 20% O 2 về thể tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng
về 136,5o C thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO 2 về thể tích). Tỷ lệ số mắt
xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là:
A. 2:1.

B. 3:2.

C. 1:2.

D. 2:3.

Bài 3: (Chuyên Lý Tự Trọng Cần Thơ -2015) Đốt cháy hoàn toàn một mẫu cao su bunaS thì thu được nước và khí cacbonic với tỷ lệ khối lượng tương ứng là 117:440. Tỉ lệ số
mắt xích buta-1,3-đien: stiren trong loại cao su này là
A. 2:3.

B. 3:1.

C. 1:3.

D. 2:5.

Bài 4: (THPT Trần Phú-2013) Đốt cháy hoàn toàn m gam cao su buna-N, thu được khí
CO 2 và hơi H 2 O với tỉ lệ thể tích tương ứng bằng 3:2. Tỉ lệ số mắt xích butađien và vinyl

xianua trong polime này tương ứng là:

A. 1:3.

B. 2:3.

C. 3:2.

D. 1:2.

Bài 5: (THPT Trần Đăng Ninh-2013) Khi tiến hành đồng trùng hợp acrilonitrin và
buta-1,3-đien thu được một loại cao su Buna-N chứa 8,69% Nitơ về khối lượng. Tỉ lệ số
mol acrilonitrin và buta-1,3-đien trong cao su thu được là
A. 1:2

B. 2:1

C. 1:1

D. 3:1

Bài 6: (THPT Ngô Sĩ Liên-2013) Đồng trùng hợp 2,3-đimetyl buta-1,3-đien với
acrilonitrin (vinyl xianua) theo tỉ lệ tượng ứng x:y thu được một loại polime. Đốt cháy
hoàn toàn một lượng polime này trong ôxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi
(CO 2 , H 2 O, N 2 ) trong đó có 57,69% CO 2 về thể tích. Tỉ lệ x:y khi tham gia trùng hợp là bao

nhiêu
A. x : y �2 : 3

B. x : y �1: 3

C. x : y �3 : 5


D. x : y �3 : 2

Bài 7: (THPT Chuyên Vĩnh Phúc Lần 4-2013) Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng cao su bunaN với lượng khơng khí vừa đủ, thấy tạo 1 hỗn hợp khí ở nhiệt độ trên 127o C mà CO 2
chiếm 14,1% về thể tích. Tỉ lệ số mắt xích butađien và vinyl xyanua trong polime này là?
(biết khơng khí chiếm 20% O 2 và 80% N 2 về thể tích)
Trang 11


A. 3:4

B. 1:2

C. 2:3

D. 2:1

Bài 8: (THPT Trần Đại Nghĩa-2014-Lần 1) Khi đốt cháy một polime sinh ra từ phản ứng
đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí gồm
CO 2 , hơi H 2 O và N 2 trong đó CO 2 chiếm 58,33% về thể tích. Tỷ lệ số mắt xích isopren và

acrilonitrin trong polime trên là
A. 3:2.

B. 1:2.

C. 2:1.

D. 1:3.


Bài 9: (THPT Yên Thành 2013) Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng cao su buna-S với lượng
khơng khí vừa đủ, thấy tạo 1 hỗn hợp khí ở nhiệt độ 127o C mà N 2 chiếm 76,36% về thể
tích. Tỉ lệ mol giữa butađien và stiren trong polime này là
A. 2/1

B. 3/2

C. 2/3

D. 3/4

Bài 10: (THPT Chuyên Tuyên Quang Lần 3-2014) Một loại cao su buna-N có phần trăm
khối lượng của nitơ là 19,72%. Tỉ lệ mắt xích butađien và vinyl xianua là
A. 2:1.

B. 3:1.

C. 1:3.

D. 1:2.

Bài 11: (THPT Chuyên Lý Tự Trọng Cần Thơ-2014) Khi tiến hành đồng trùng hợp
buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 15,73% nitơ về khối
lượng. Tỉ lệ số mắt xích buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là
A. 3:2.

B. 1:2.

C. 2:1.


D. 2:3.

HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
Bài 6: Chọn đáp án B.
Bài 1: Chọn đáp án C.

Bài 7: Chọn đáp án

D.
Bài 2: Chọn đáp án D.

Bài 8: Chọn đáp án

D.
Bài 3: Chọn đáp án B.

Bài 9: Chọn đáp án

A.
Bài 4: Chọn đáp án C.

Bài 10: Chọn đáp án

C.

Trang 12


Bài 5: Chọn đáp án A.


Bài 11: Chọn đáp án

D.

 DẠNG 2: TÍNH SỐ MẮT XÍCH ISOPREN CĨ MỘT CẦU NỐI ĐISUNFUA –
S-SPhương pháp: Lưu hóa cao su thiên nhiên
C5n H8n + 2S � C5n H8n- 2S2

Ta tính % khối lượng lưu huỳnh:
%mS =

64
6400
.100 � 68n + 62 =
�n
68n + 62
%mS

Bài 1: (Sào Nam -2015) Một loại cao su lưu hóa chứa 1,78% lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng
bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế
cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su
A. 54.

B. 25.

C. 52.

D. 46.

Bài 2: (Sở Giáo Dục Thanh Hóa-2015) Cao su lưu hóa có 2% lưu huỳnh về khối lượng.

Có bao nhiêu mắt xích isopren thì có một cầu nối (-S-S-)?
A. 38

B. 42

C. 46

D. 50

Bài 3: (THPT Đồng Đậu lần 2-2014) Khi lưu hóa cao su tự nhiên người ta thu được một
loại cao su lưu hóa chứa 2,3% lưu huỳnh theo khối lượng. Trung bình cứ k mắt xích lại có
1 cầu nối -S-S-. Giả thiết rằng nguyên tử S đã thay thế cho nguyên tử H trong nhóm
metylen của cao su. Giá trị của k là
A. 40.

B. 30.

C. 20.

D. 50.

Bài 4: (THPT Chu Văn An – Hà Nội 2014) Một loại cao su lưu hóa chứa 4,5% lưu
huỳnh. Cho rằng mỗi cầu đisunfua -S-S- thay thế hai nguyên tử H. Hỏi cứ khoảng bao
nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua?
A. 20.

B. 10.

C. 24.


D. 16.
Trang 13


Bài 5: (THPT Chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi lần 1-2013) Đốt cháy hồn tồn 20 g cao
su lưu hóa, sản phẩm cháy thu được làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 2 g Br2 . Giả
thiết rằng lưu huỳnh đã thay thế cho nguyên tử H ở cầu metylen trong mạch cao su, hỏi
trung bình có bao nhiêu mắt xích isopren thì có 1 cầu đisunfua -S-S-?
A. 25

B. 46

C. 23

D. 27

Bài 6: (THPT Quỳnh Lưu 1 lần 1-2013) Lấy 21,33 gam cao su isopren đã được lưu hóa
đem đốt cháy hoàn toàn bằng oxi vừa đủ, sau phản ứng ngưng tụ hết hơi nước thì cịn lại
34,272 lít khí (đktc). Trung bình cứ bao nhiêu mắt xích isopren thì có 1 cầu nối đisunfua (S-S-)?
A. 23

B. 18

C. 46

D. 20

Bài 7: (THPT Đinh Chương Dương lần 1-2014) Cao su lưu hóa có chứa 2,047% lưu
huỳnh về khối lượng. Khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S-,
giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su?

A. 57.

B. 46.

C. 45.

D. 58.

Bài 8: (THPT Chuyên Quốc Gia TPHCM 2014) Một loại cao su thiên nhiên đã được
lưu hóa có chứa 2,05% lưu huỳnh về khối lượng. Hỏi cứ bao nhiêu mắt xích isopren có
một cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế cho nguyên tử H ở nhóm metylen
trong mạch cao su?
A. 46.

B. 47.

C. 45.

D. 23.

Bài 9: Một phân tử xenlulozơ có phân tử khối là 15.106 , biết rằng chiều dài mỗi mắt xích
C6 H10 O5 khoảng 5.10- 7 (mm). Chiều dài của mạch xenlulozơ này gần đúng là

A. 3, 0.10-2 (mm)

B. 4,5.10-2 (mm)

C. 4,5.10-1 (mm)

D. 3, 0.10-1 (mm)


HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
Bài 5: Chọn đáp án B.
Bài 1: Chọn đáp án C.

Bài 6: Chọn đáp án

C.
Bài 2: Chọn đáp án C.

Bài 7: Chọn đáp án

C.

Trang 14


Bài 3: Chọn đáp án A.

Bài 8: Chọn đáp án

C.
Bài 4: Chọn đáp án A.

Bài 9: Chọn đáp án

B.

 DẠNG 3: TÍNH TỈ LỆ SỐ MẮT XÍCH (BUTAĐIEN:STIREN) PHẢN ỨNG
CỘNG BROM

+ Phương pháp:
Cao su buna-S
nCH 2 = CH - CH - CH 2 + nCH 2 = CH �

CH 2 - CH = CH - CH 2 - CH2 - CH n

C6 H 5

C6 H 5

Phản ứng cộng brom vào liên kết p trong nhóm butađien để đơn giản ta qui đổi

C 4n H 6n : a kl
xg : �
��
� 54an +104am = x


C8m H8m : a


Coi nhóm C4 H 6 có 1 liên kết p và ta có n C

4 n H 6n

= n Br2 = an

an =

n



Ta giải hệ phương trình ra �

am =


m

Bài 1: (THPT Yên Lạc-2014-Lần 1) 2,834 gam cao su buna-S phản ứng vừa đủ với
1,731 gam Br2 trong dung môi CCl4 . Tỉ lệ số mắt xích (butađien:stiren) trong loại cao su
trên là
A. 1: 3

B. 1: 2.

C. 2: 3.

D. 1: 1.

Bài 2: (THPT Bãi Cháy Quảng Ninh-2015) Cho cao su buna-S tác dụng với Br2 /CCl4
người ta thu được polime X. Trong polime X, % khối lượng brom là 64,34%. Hãy cho biết
tỷ lệ mắt xích butađien: stiren trong cao su buna-S đã dùng là:
A. 3: 1

B. 2: 1

C. 1: 1

D. 5: 2


Bài 3: (THPT Đoàn Thượng 2014) Cho 2,721 gam cao su buna-S tác dụng vừa hết với
dung dịch chứa 3,53 gam brom trong CCl4 . Tỉ lệ số mắt xích giữa butađien và stiren trong
loại cao su đó là
Trang 15


A. 1: 2.

B. 2: 1.

C. 1: 1.

D. 3: 2.

Bài 4: (THPT Việt Trì-2013) Khi cho một loại cao su buna-S tác dụng với brom (trong
CCl4 ) người ta nhận thấy cứ 1,05 gam cao su đó có thể tác dụng hết với 0,8 g brom. Tỉ lệ

giữa số mắt xích butadien và stiren trong loại cao su nói trên là
A. 3:4

B. 3:2

C. 2:3

D. 4:4

Bài 5: (THPT Nam Trực lần 2-2013) Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và
stiren thu được 1 loại polime là cao su buna-S. Đem đốt 1 mẫu cao su này ta nhận thấy số
mol O 2 tác dụng bằng 1,325 lần số mol CO 2 sinh ra. Mặt khác khi cho 19,95 gam mẫu

cao su này làm mất màu tối đa m gam brom. Giá trị của m là
A. 36,00.

B. 42,67.

C. 39,90.

D. 30,96.

Bài 6: (THPT Đoàn Thượng lần 1-2013) Cho 6,3 gam 1 loại cao su buna – S làm mất
màu vừa hết 4,8 gam brôm trong CCl4 . Tỉ lệ số gốc butađien và stiren trong loại cao su
trên là
A. 3/5

B. 1/2

C. 1/3

D. 2/3

Bài 7: (Sở Giáo dục Thái Bình-2011) Cứ 49,125 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết
với 30 gam brom trong CCl4 . Tỉ lệ số mắt xích stiren và butađien trong loại cao su trên
tương ứng là
A. 1: 3.

B. 2: 1.

C. 2: 3.

D. 1: 2.


Bài 8: (THPT Chuyên Trần Phú-2014) Cứ 5,668 gam cao su buna-S phản ứng hết với
3,462 gam brom trong CCl4 . Tỷ lệ mắt xích buta-1,3-dien và stiren trong cao su buna-S là
A. 1: 3.

B. 1: 2.

C. 3: 5.

D. 2: 3.

Bài 9: (THPT Đông Sơn 1-2014) Polime X được tạo ra từ phản ứng trùng hợp giữa
isopren và etilen. Biết rằng cứ 4,56g X phản ứng vừa hết với dung dịch chứa 4,8 g Br2 .
Tìm tỉ lệ trùng hợp giữa etilen và isopren.
A. 2: 5

B. 1: 3

C. 3: 2

D. 3: 1

HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
Bài 5: Chọn đáp án A.
Trang 16


Bài 1: Chọn đáp án B.

Bài 6: Chọn đáp án


D.
Bài 2: Chọn đáp án A.

Bài 7: Chọn đáp án

B.
Bài 3: Chọn đáp án D.

Bài 8: Chọn đáp án

B.
Bài 4: Chọn đáp án C.

Bài 9: Chọn đáp án

D.

 DẠNG 4: TÍNH SỐ MẮT XÍCH TRUNG BÌNH KHI BIẾT M
Phương pháp:
n=

M po lim e
M monome

Bài 1: (THPT Chuyên Nguyễn Huệ lần 3-2015) Khối lượng phân tử của tơ capron là
15000 đvC. Số mắt xích trung bình trong phân tử của loại tơ này gần nhất là:
A. 145

B. 133


C. 118

D. 113

Bài 2: (THPT Yên Viên – Hà Nội – 2015) Phân tử khối trung bình của nhựa PVC là 250
000 u. Hệ số polime hóa trung bình của nhựa PVC là
A. 9000.

B. 8000.

C. 4000.

D. 400.

Bài 3: (Chuyên ĐHSP Hà Nội-2014-Lần 5) Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên
và thủy tinh hữu cơ plexiglat là 36720 và 47300 (đvC). Số mắt xích trung bình trong cơng
thức phân tử của mỗi loại polime trên là
A. 680 và 550

B. 680 và 473

C. 540 và 473

D. 540 và 550

Bài 4: (Chuyên ĐHSP Hà Nội-2014-Lần 6) Tiến hành trùng hợp 26 gam stiren. Hỗn hợp
sau phản ứng tác dụng với 500 ml dung dịch Br2 0,15M; cho tiếp dung dịch KI tới dư vào
thì được 3,175 gam iot. Khối lượng polime tạo thành là
A. 12,5 gam


B. 19,5 gam

C. 16 gam

D. 24 gam

Trang 17


Bài 5: (THPT Nam Trực lần 2-2013) Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là
27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn
mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152.

B. 121 và 152.

C. 121 và 114.

D. 113 và 114.

Bài 6: (THPT Phú Trực lần 3-2013) Một loại tinh bột có phân tử khối bằng 810000. Số
mắt xích trong phân tử tinh bột nói trên là
A. 5000

B. 50000

C. 4500

D. 4000.


Bài 7: (THPT Quốc Gia 2015 lần 1) Phân tử khối trung bình của cao su thiên nhiên là
105000 đvC. Số mắc xích trong polime trên khoảng chừng
A. 1648

B. 1300

C. 1784

D. 1544

Bài 8: Một đoạn mạch PVC có 1000 mắt xích. Khối lượng của đoạn mạch đó là:
A. 12500 đvC

B. 62500 đvC

C. 25000 đvC

D. 62550 đvC

HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
Bài 5: Chọn đáp án B.
Bài 1: Chọn đáp án B.

Bài 6: Chọn đáp án

A.
Bài 2: Chọn đáp án C.

Bài 7: Chọn đáp án


D.
Bài 3: Chọn đáp án C.

Bài 8: Chọn đáp án

B.
Bài 4: Chọn đáp án B.

 DẠNG 5: ĐIỀU CHẾ POLIME
Bài 1: Trùng hợp 1,50 tấn etilen thu được m tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng
bằng 80%. Giá trị của m là
A. 1,500.

B. 0,960.

C. 1,200.

D. 1,875.

Bài 2: Trùng hợp 224 lít etilen (đktc), thu được bao nhiêu gam PE với hiệu suất 70%?
A. 280 gam.

B. 400 gam.

C. 224 gam.

D. 196 gam.
Trang 18



Bài 3: (Chuyên Vinh-2012-Lần 2) Policaproamit (nilon-6) có thể điều chế được từ axit e
-aminocaproic hoặc caprolactam. Để có 8,475 kg nilon-6 (với hiệu suất các quá trình điều
chế là 75%) thì khối lượng của axit e-aminocaproic sử dụng nhiều hơn khối lượng
caprolactam là
A. 1,80 kg.

B. 3,60 kg.

C. 1,35 kg.

D. 2,40 kg.

Bài 4: (Chun Lê Q Đơn lần 4-2013) Thủy phân 4,3 gam poli(vinyl axetat) trong môi
trường kiềm thu được 2,62 gam polime. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là
A. 85%.

B. 75%.

C. 60%.

D. 80%.

Bài 5: (Chuyên Nguyễn Huệ lần 1-2013) Đề hiđro hóa etylbenzen thu được stiren với
hiệu suất là 60%. Đề hiđro hóa butan thu được butađien với hiệu suất là 45%. Trùng hợp
butađien và stiren thu được sản phẩm X (tỉ lệ mắt xích của butađien và stiren là 1: 1) có
tính đàn hồi rất cao với hiệu suất 75%. Để điều chế được 500kg sản phẩm X cần khối
lượng butan và etylbenzen là:
A. 543,8 kg và 745,4 kg


B. 506,3 kg và 731,4

kg
C. 335,44 kg và 183,54 kg

D. 150,95 kg và 61,95 kg

Bài 6: (Sở Giáo Dục Vĩnh Phúc lần 2-2013) Muốn tổng hợp 60 kg thủy tinh hữu cơ (thủy
tinh plexiglat) thì khối lượng axit và ancol phải dùng lần lượt là (biết hiệu suất quá trình
este hóa và q trình trùng hợp lần lượt là 60% và 80%)
A. 107,5kg và 40kg.

B. 85kg và 40kg.

C. 32,5 kg và 20kg.

D. 85,5 kg và 41 kg.

Bài 7: (Quỳnh Lưu 1 lần 1-2013) Từ xenlulozơ người ta điều chế cao su Buna theo sơ
đồ:
H O/H
men
xt,t
TH
Xenlulozơ ����
X ���
Y ��

� Z ��
� Cao su Buna

2

+

0

Để điều chế được 1 tấn cao su từ nguyên liệu ban đầu có 19% tạp chất, hiệu suất của mỗi
phản ứng đạt 80% thì khối lượng nguyên liệu cần là
A. 38,55 tấn

B. 16,20 tấn

C. 4,63 tấn

D. 9,04 tấn

Bài 8: (THPT Phúc Trực -2013) Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên
o

o

o

t
t
t
� C2 H 2 ��
� CH 2 = CH-Cl ��
�[ -CH 2 -CHCl-]n .
theo sơ đồ: CH 4 ��


Trang 19


Nếu hiệu suất của tồn bộ q trình điều chế là 20%, muốn điều chế được 0,75 tấn PVC
thì thể tích khí thiên nhiên (chứa 80% metan) ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng là
A. 4375 m3 .

B. 6720 m3 .

C. 3360 m3 .

D. 5126,25 m3 .

Bài 9: (THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ -2013) Người ta có thể điều chế cao su
Buna từ gỗ theo sơ đồ sau:
80%
60%
35%
TH
C2 H 5OH ���
Xenlulozơ ���
glucozơ ���
Buta-1,3-đien ��
� Cao su buna

Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là
A. 5,806 tấn.

B. 37,875 tấn.


C. 17,857 tấn.

D. 25,625 tấn.

Bài 10: (THPT Sào Nam 2013) Người ta có thể điều chế cao su buna từ gỗ theo sơ đồ
sau:
80%
60%
35%
TH
C2 H 5OH ���
Xenlulozơ ���
glucozơ ���
Buta-1,3-đien ��
� Cao su buna

Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 2 tấn cao su buna là
A. 25,625 tấn.

B. 37,875 tấn.

C. 6,000 tấn.

D. 35,714 tấn.

Bài 11: (THPT Phù Ninh-2014-Lần 1) Người ta có thể điều chế cao su buna từ gỗ theo
sơ đồ sau:
60%
80%

30%
TH
C 2 H 5 OH ���
Xenlulozơ ���
glucozơ ���
Buta-1,3-đien ��
� Cao su buna

Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là
A. 25,625 tấn.

B. 20,833 tấn.

C. 5,806 tấn.

D. 17,857 tấn.

Bài 12: (THPT Chuyên Bắc Ninh lần 2-2011) Để điều chế được cao su buna từ mùn cưa,
người ta thực hiện theo 4 quá trình chuyển hóa có hiệu suất tương ứng là 60%; 80%; 35%;
80%. Vậy khối lượng mùn cưa (có 60% xenlulozơ) cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là
A. 22,321 tấn

B. 29,762 tấn

C. 34,800 tấn

D. 37,202 tấn

Bài 13: (THPT Chuyên Hưng Yên - 2011) Chất dẻo PVC được điều chế từ khí thiên
nhiên theo sơ đồ sau (hs: hiệu suất):

hs:15%
hs:95%
hs:90%
CH 4 ���
� C 2 H 2 ���
� C2 H3Cl ���
� PVC

Thể tích khí thiên nhiên (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) cần để điều chế được 8,5 kg PVC
(biết khí thiên nhiên chứa 95% CH 4 về thể tích) là
A. 22,4 m3 .

B. 45 m3 .

C. 50 m3 .

D. 47,5 m3 .
Trang 20


Bài 14: (THPT Chuyên Bắc Ninh 2015 lần 1) Cho sơ đồ chuyển hóa:
CH 4 � C2 H 2 � C2 H3Cl � PVC. Để tổng hợp 150 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí

thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH 4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu
suất của từng giai đoạn là 80%)
A. 262,50.

B. 131,25.

C. 134,40.


D. 168,00.

Bài 15: (Chuyên Vinh 2015 lần 2) Trong công nghiệp polietilen (PE) được điều chế từ
H =80%
H =80%
H =80%
� C2 H 2 ���

� C2 H 4 ���

� PE
metan theo sơ đồ CH 4 ����
2

2

2

Để tổng hợp 5,376 kg PE theo sơ đồ trên cần V m3 khí thiên nhiên (đktc, chứa 75%
metan theo thể tích). Giá trị của V là
A. 11,2

B. 22,4

C. 28,0

D. 16,8

Bài 16: (THPT Phan Bội Châu 2014-2015 lần 2) Người ta điều chế PVC theo chuyển

hóa sau: C2 H 4 � C2 H 4 Cl2 � C2 H3Cl � PVC.
Thể tích etilen (đktc) cần dùng để điều chế được 93,75 kg PVC là (cho hiệu suất của
từng phản ứng đều bằng 90%):
A. 30,24 m3

B. 37,33 m3

C. 33,6 m3

D. 46,09 m3

Bài 17: (THPT QL3 2015 lần 1) Cho sơ đồ:
H =35%
H =80%
H =60%
H =80%
C6 H12 O6 ����
2C 2 H 5OH ����
C 4 H 6 ����
Gỗ ����
Cao su buna

Khối lượng gỗ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là:
A. 1 tấn

B. 24,797 tấn

C. 22,32 tấn

D. 12,4 tấn


Bài 18: (THPT Sào Nam lần 1-2015) Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ
đồ sau:
80%
60%
35%
TH
C2 H 5OH ���
Xenlulozơ ���
glucozơ ���
Buta-1,3-đien ��
� Cao su buna

Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1,08 tấn cao su buna là
A. 9,643 tấn.

B. 15,625 tấn.

C. 19,286 tấn.

D. 3,24 tấn.

Bài 19: (THPT Chúc Động Lần 1-2015) Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên
nhiên theo sơ đồ: CH 4 ¾ � C2 H 2 ¾ � CH 2 = CH-Cl ¾ � [ -CH 2 -CHCl-]n .
Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 20%, muốn điều chế được 1 tấn PVC thì
thể tích khí thiên nhiên (chứa 80% metan) ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng là
Trang 21


A. 4450 m3 .


B. 4375 m3 .

C. 4480 m3 .

D. 6875 m3 .

Bài 20: (THPT Trực Ninh – Nam Định 2013) Thủy phân 129 gam PVA trong NaOH thu
được 103,8 gam polime. Hiệu suất của phản ứng là
A. 40%

B. 50%

C. 75%

D. 80%

Bài 21: (Chuyên Bạc Liêu-2015) Trong công nghiệp polietilen (PE) được điều chế từ
H =80%
H =80%
H =80%
� C2 H 4 ���

� PE
metan theo sơ đồ: CH 4 ���� C2 H 2 ����
1

3

2


Để tổng hợp 5,376 kg PE theo sơ đồ trên cần V m3 khí thiên nhiên (đktc, chứa 75%
metan theo thể tích). Giá trị của V là
A. 11,2

B. 22,4

C. 28,0

D. 16,8

Bài 22: (Chuyên Vinh - 2012 - lần 2) Sơ đồ phản ứng đơn giản nhất điều chế nhựa
novolac (dùng để sản xuất bột ép, sơn) như sau:

Để thu được 10,6 kg nhựa novolac thì cần dùng x kg phenol và y kg dung dịch fomalin
40% (hiệu suất quá trình điều chế là 80%). Giá trị của x và y lần lượt là
A. 10,2 và 9,375.

B. 9,4 và 3,75.

C. 11,75 và 3,75.

D. 11,75 và 9,375.

Bài 23: Poli (vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% thể tích khí
metan) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau:
h1 =15%
h 2 =95%
h 3 =90%
Me tan ���

� Axetilen ����
Vinylclorua ����
PVC

Muốn tổng hợp 3,125 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc)? (H = 1, C
= 12, O = 16, Cl = 35,5)
A. 17466 m3

B. 18385 m3

C. 2358 m3

D. 5580 m3

HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
Bài 12: Chọn đáp án D.
Bài 1: Chọn đáp án C.

Bài 13: Chọn đáp án

C.

Trang 22


Bài 2: Chọn đáp án D.

Bài 14: Chọn đáp án

A.

Bài 3: Chọn đáp án A.

Bài 15: Chọn đáp án

B.
Bài 4: Chọn đáp án D.

Bài 16: Chọn đáp án

D.
Bài 5: Chọn đáp án A.

Bài 17: Chọn đáp án

C.
Bài 6: Chọn đáp án A.

Bài 18: Chọn đáp án

C.
Bài 7: Chọn đáp án D.

Bài 19: Chọn đáp án

C.
Bài 8: Chọn đáp án C.

Bài 20: Chọn đáp án

A.

Bài 9: Chọn đáp án C.

Bài 21: Chọn đáp án

B.
Bài 10: Chọn đáp án D.

Bài 22: Chọn đáp án

D.
Bài 11: Chọn đáp án B.

Bài 23: Chọn đáp án

B.

 DẠNG 6: CLO HĨA POLIME
① Clo hóa PVC:
C 2n H 3n Cl n + Cl2 � C2n H3n -1Cl n +1 + HCl

② Clo hóa cao su buna
C 4n H 6n + HCl ��
� C4n H 6n +1Cl

Yêu cầu: Tính tỷ lệ nguyên tử Clo hay phân tử HCl phản ứng vào số mắt xích.
Trang 23


Bài 1: (ĐHKA – 2007) Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối
lượng, trung bình một phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của

k là?
A. 3

B. 6

C. 4

D. 5

Bài 2: (THPT Hồng Lĩnh-2014-Lần 3) Cho poli butađien tác dụng với dung dịch HCl
thu được polime chứa 14,06% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử HCl phản ứng với k
mắt xích trong mạch polibutađien. Giá trị của k là:
A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
Bài 1: Chọn đáp án A.

Bài 2: Chọn đáp án A.

DẠNG 7: CÂU HỎI LÝ THUYẾT

Bài 1. (Đề thi thử Quốc Gia lần 1 - THPT chuyên Hà Giang, năm 2015) Một loại
polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên "chảo chống dính" là polime có tên gọi
nào sau đây?

A. Plexiglas – poli (metyl metacrylat)

B. Poli (phenol - fomandehit) (PPF)

C. Teflon – poli (tetrafloetilen)

D. Poli (vinyl clorua) (nhựa PVC)

Bài 2. (Đề thi thử Quốc Gia lần 1 - THPT Thanh Chương 1 - Nghệ An, năm 2015)
Polime nào sau đây khơng phải là thành phần chính của chất dẻo
A. Poliacrilonitrin

B. Polistiren

C. Poli (metyl metacrylat)

D. Polietilen

Bài 3. (Đề thi thử Quốc Gia lần 1 - THPT Đinh Chương Dương - Thanh Hóa, năm
2015) Polietilen là sản phẩm của phản ứng trùng hợp
A. CH 2  CH  Cl

B. CH 2  CH 2

C. CH 2  CH  CH  CH 2

D. CH 2  CH  CH3
Trang 24



Bài 4. (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Chất nào sau đây trùng hợp
tạo thành PVC?
A. CH 2  CHCl

B. CH 2  CH 2

C. CHCl  CHCl

D. CH �CH

Bài 5. Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của
A. axit adipic và glixerol

B. axit adipic và

hexametylenđiamin
C. etylen gỉicol và hexametylenđiamin

D. axit adipic và etỵlen glicol

Bài 6. (Đề thi thử Quốc Gia lần 1 - THPT Yên Viên - Hà Nội, năm 2015) Dãy nào sau
đây gồm các polime dùng làm chất dẻo?
A. polietilen; Poli (vinyl clorua); Poli (metyl metacrylat)
B. nilon-6; xenlulozơ triaxetat; Poli (phe- nol-fomandehit)
C. polibuta-l,3-đien; Poli (vinyl clorua); Poli (metyl metacrylat)
D. Poli stiren; nilon-6,6; polietilen
Bài 7. (Đề thi thử THPTQG 2016 - Trường THPT Nghèn - Hà Tĩnh) Polime X được
dùng để tráng làm bề mặt chảo chống dính, nó là
A. Teflon


B. Nilon-6

C. Fibroin

D. Poli (metyl metacrylat)

Bài 8. (THPT Đồng Đậu lần 2-2015) Cho các polime sau: nilon-6, tơ nitron, cao su buna,
nhựa PE, nilon-6,6, nhựa novolac, cao su thiên nhiên, tinh bột. Số loại polime là chất dẻo

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Bài 9. (THPT Hà Nội - Amsterdam - Lần 2 - 2015) Polivinyl axetat (hoặc Poli (vinyl
axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH 2  CH  COO  C2 H5

B. C2 H5COO  CH  CH 2

C. CH3COO  CH  CH 2

D. CH 2  CH  COO  CH3

Bài 10. (THPT Hà Nội - Amsterdam - Lần 2-2015) Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh
hữu cơ (plexiglas) được điểu chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH 2  CHCOOCH3


B. CH 2  C  CH 3  COGCH3
Trang 25


×