Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giao an T14 KNS lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.55 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thời khóa biểu & kế hoạch bài dạy tuần 14</b>


<b>HAI</b> <b>BA</b> <b>TƯ</b> <b>NĂM</b> <b>SÁU</b>


CC CT KC TLV TLV


TD T T LT&C T


ĐĐ LT&C TĐ TD MT


TĐ KH ĐL T LS


T .KT ÂN KH SHL


<b>Thứ, ngày</b> <b>Môn</b> <b>Kế hoạch bài dạy</b> <b>Ghi chú</b>


<b>Hai</b>
<b>15/11/2010</b>


<b>ĐĐ</b> Tôn trọng phụ nữ (Tiết 1)


<b>TĐ</b> Chuỗi ngọc lam


<b>T</b> Chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương <sub>tìm được là 1 số thập phân.</sub>
<b>MT</b> Vẽ trang trí : Trang trí đường diềm ở đồ vật


<b>Ba</b>
<b>16/11/2010</b>


<b>CT</b> Nghe-viết : Chuỗi ngọc lam



<b>T</b> Luyện tập


<b>LT&C</b> Ôn tập về từ loại


<b>KH</b> Gốm xây dựng : gạch , ngói


<b>Tư</b>
<b>17/11/2010</b>


<b>KC</b> Pa-xtơ và em bé


<b>T</b> Chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân


<b>TĐ</b> Hạt gạo làng ta


<b>ĐL</b> Giao thơng vận tải


<b>ÂN</b> Ơn tập 2 bài hát : Những bông hoa những bài ca,
Ước mơ . – Nghe nhạc


<b>Năm </b>
<b>18/11/2010</b>


<b>TLV</b> Làm biên bản cuộc họp


<b>T</b> Luyện tập


<b>LT&C</b> Ôn tập về từ loại


<b>KH</b> Xi măng



<b>KT</b> Cắt, khâu, thêu tự chọn (Tiết 3)


<b>Sáu </b>
<b>19/11/2010</b>


<b>TLV</b> Luyện tập làm biên bản cuộc họp


<b>T</b> Chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân


<b>LS</b> Thu – đông 1947, Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp”


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tuần 14</b>


<i>Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010</i>
Đạo đức


<b> Tôn trọng phụ nữ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội


- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ
nữ khác trong cuộc sống.


* Hs giỏi :


+ Biết vì sao phải tơn trọng phụ nữ.



+ Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống
hàng ngày.


<b>- TTHCM : </b>Lòng nhân ái, vị tha


- <b>KNS : </b>KN tư duy phê phán, KN ra quyết định, KN giao tiếp.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


Ti t 1ế


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>* Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu thông tin:


trang 22 SGK


<b>+ Mục tiêu</b>: HS biết những đóng góp


của người phụ nữ VN trong gia đình và
ngồi xã hội


<b>+ Cách tiến hành</b>


- GV chia nhóm 4 giao nhiệm vụ


Quan sát chuẩn bị giới thiệu nội dung
từng bức tranh trong SGK


- Gọi đại diện nhóm lên trình bày


- Nhóm khác nhận xét bổ xung


- Các nhóm quan sát ảnh và thảo luận
về nội dung từng ảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV KL: Đó là những người phụ nữ
mà chúng ta vừa nêu có nhiều đóng
góp trong xã hội


H: Em hãy kể các công việc mà người
phụ nữ trong gia đình , xã hội mà em
biết?


H: Tại sao những người phụ nữ là
những người đáng được kính trọng?


- GV gọi 1 vài HS đọc ghi nhớ trong
SGK


<b>* Hoạt động 2</b>: Làm bài tập 1 SGK


<b>+ Mục tiêu:</b> HS biết các hành vi thể


hiện sự tơn trọng phụ, sự đối sử bình
đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái.


<b>+ Cách tiến hành</b>


- GV giao nhiệm vụ cho HS
- GV gọi một số HS lên trình bày


GV KL


<b>* Hoạt động 3:</b> Bày tỏ thái độ


<b>+ Mục tiêu</b>: HS biết đánh giá và bày tỏ


thái độ tán thành với các ý kiến tôn
trọng phụ nữ, biết giải thích lí do và


mẹ trong bức ảnh" mẹ địu con làm
nương" đều là những phụ nữ đã có
đóng góp rất lớn trong sự nghiệp bảo
vệ tổ quốc, xây dựng đất nước, khoa
học , quân sự thể thao và trong gia
đình..


- HS kể: người phụ nữ nổi tiếng như
phó chủ tịch nước Trương Mĩ Hoa,
Trong thể thao: Nguyễn Thuý Hiền ...
-Vì họ là những người gánh vác rất
nhiều cơng việc gia đình , chăm sóc
con cái , lại cịn tham gia cơng tác xã
hội....


- HS đọc ghi nhớ


- HS làm việc cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

sao tán thành hoặc không tán thành ý
kiến đó



<b>+ Cách tiến hành: </b>


1. GV nêu yêu cầu của bài tập 2 HD
học sinh cách thức bày tỏ thái độ thông
qua việc giơ thẻ màu


2. GV lần lượt nêu từng ý kiến, HS bày
tỏ theo qui ước: tán thành giơ thẻ đỏ ,
không tán thành giơ thẻ xanh


GVKL:


- Tàn thành ý kiến (a), ( d)


- Không tán thành với các ý kiến ( b) ;
( c) ;( đ) Vì các ý kiến này thể hiện sự
thiếu tôn trọng phụ nữ


<b>* Hoạt động 4</b>: Giới thiệu về một


người phụ nữ mà em kính trọng, u
mến ( có thể là bà, mẹ, cơ giáo, phụ nữ
nổi tiếng trong XH


- GV nhận xét


Dặn dò: Về nhà sưu tầm các bài thơ
bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung
và người phụ nữ VN nói riêng.



- HS giơ thẻ


- HS giải thích lí do ,
- Lớp nhận xét


Tập đọc


<b>Chuỗi ngọc lam</b>


<i><b>Phun - tơ O - xlơ</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện
được tính cách nhân vật. Biết đọc nhấn giọng TN cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. </b>


<b> Đ ồ dùng dạy học:</b>


- Tranh sách giáo khoa.


<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học:</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra:</b></i> Học sinh đọc bài Trồng rừng ngập mặn.


<i><b>3. Bài mới:</b></i> Giới thiệu bài.


a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng và
giải nghĩa từ.


- Giáo viên đọc mẫu.


b) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội
dung.


- Cơ bé mua chuỗi Ngọc lam để tặng
ai?


- Cơ bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc
khơng?


- Chi tiết nào cho biết điều đó?


- Chị của cơ bé tìm gặp Pi-e làm gì?


- Vì sao Pi- e nói rằng em bé đã trả
giá rất cao để mua chuỗi Ngọc?


- Em nghĩ gì về những nhân vật trong
câu chuyện này ?


c) Luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh đọc nối tiếp.


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn
cảm.



- Giáo viên đọc mẫu.


- Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc
đúng và đọc chú giải.


- Học sinh đọc nối tiếp.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.


- … tặng chị nhân ngày lễ Nô- en. Đó là
người chị đã thay mẹ ni cơ từ khi mẹ
mất.


- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi Ngọc.
- Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một
nắm xu và nói đó là số tiền cơ đã đạp …
mảnh giấy ghi giá tiền …


- Để hỏi có đúng cơ bé mua chuỗi ngọc
tiệm Pi- e khơng? Chuỗi ngọc có phải
ngọc thật không? Pi- e bán chuỗi ngọc
cho cô bé với giá bao nhiêu tiền?


- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất
cả số tiền em dành dụm được.


- Các nhân vật trong truyện đều là người


tốt, người nhân hậu, biết sống vì nhau,
biết đem lại niềm vui cho nhau.


- Học sinh đọc nối tiếp, củng cố giọng
đọc, nội dung.


- Học sinh luyện đọc phân vai.
- Học sinh theo dõi.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.


- Thi đọc trước lớp, học sinh đọc phân
vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Liên hệ - nhận xét.


<i><b>5. Dặn dò:</b></i> Về đọc bài.


Toán


<b>Chia 1 số tự nhiên cho một số tự nhiên </b>
<b>mà thương tìm được là một số thập phân</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Học sinh biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số
thập phân và vận dụng trong giải tốn có lời văn. (BT1a, 2)


<b>II. Các hoạt đ ộng dạy học:</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra:</b></i> Học sinh làm bài tập


<i><b>3. Bài mới:</b></i> Giới thiệu bài.
a) Hướng dẫn học sinh thực hiện
phép chia.


- Giáo viên nêu ví dụ 1:


- Ta phải thực hiện phép chia?
Học sinh đặt phép tính.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách
thực hiện phép chia.


- Thực hiện phép chia xong treo
bảng phụ viết qui trình thực hiện
phép chia.


Ví dụ 2: giáo viên nêu ví dụ 2.
43 : 52 = ?


- Hướng dẫn học sinh như ví dụ 1


b) Quy tắc: sgk (67)
c) Thực hành.


Bài 1: Học sinh làm cá nhân.(Bảng
con)



- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


- Học sinh đọc ví dụ.


Chu vi sân hình vng: 27 m
Cạnh của sân: ? m


- Thực hiện phép chia 27: 4 = ? m


Vậy: 27 : 4 = 6,75 (m)
- Học sinh nối tiếp đọc lại:


- Học sinh chuyển 43 = 43,0 rồi thực hiện:


- Học sinh nối tiếp đọc.
- Học sinh nhẩm thuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài 2: Hướng dẫn học sinh trao đổi
cặp.


- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
25 bộ: 70 m


6 bộ: ? m


- Học sinh thảo luận, trình bày.


Số vải để may 1 bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)



Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)


Đáp số: 16,8 m


<i><b>4. Củng cố:</b></i> - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét.


<i><b>5. Dặn dò:</b></i> - Học quy tắ - Làm bài tập.


__________________________________________________________________
<i>Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010</i>


Chính tả (Nghe viết<b>) </b>
<b> Chuỗi ngọc lam</b>
<b>I/Mục tiêu </b>


1. Nghe - viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.


2. Tìm được tiếng thích hợp đẻ hoàn chỉnh mẫu tin theo yêu cầu của BT3, làm được
BT2b .


<b>II/Đồ dùng dạy học</b>


Từ điển , SGK.


<b>III/Các hoạt động dạy-học </b>


<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS </b>


<i><b>A-Kiểm tra bài cũ:</b></i>



-GV đọc cho HS viết: sương giá, xương xẩu,
siêu nhân, liêu xiêu, sương mù, xương sống,
phù sa, xa xôi


<i><b>B-Bài mới:</b></i>


1/Giới thiệu bài:Nêu MĐYC của tiết học
<i> 2/Hướng dẫn HS viết chính tả:</i>


-GV đọc tồn bài chính tả


 Theo em , đoạn văn nói gì?


 Hướng dẫn HS luyện viết các từ khó :


Pi-e, lúi húi, Gioan, rạng rỡ, chuỗi
-GV đọc từng câu hay vế câu


-GV đọc toàn bài
-Gv chấm 5-7 bài


3/Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:


-HS viết


-HS lắng nghe
-HS trả lời


-Hs luyện viết từ ngữ


-HS viết chính tả
-HS rà sốt lỗi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

*BT 2b:


-GV phát phiếu học tập cho các nhóm, u cầu
mỗi nhóm tìm những từ ngữ chứa 2 cặp tiếng:


 Báo – báu ; cao - cau
 Lao – lau ; mào - màu


-GV khen các nhóm tìm được nhiều từ ngữ
*BT3:


-Gv lưu ý : chữ ô số 1 có vần ao hay au; chữ ơ
số 2 có âm đầu tr hay ch


-Gv chốt lại các từ cần điền


<i>4/Củng cố, dặn dò:</i>
-Nhận xét tiết học


-Dặn HS ghi nhớ các từ đã ôn luyện. Tìm thêm
5 từ ngữ bắt đầu bằng tr/ ch


-HS đọc BT 2b


-HS thảo luận theo nhóm



-HS lên bảng viết nhanh các từ
ngữ dưới hình thức trò chơi “
Tiếp sức”


-Lớp nhận xét, bổ sung
-Hs đọc BT3


-HS làm vào vở, 2 em làm ở
bảng lớp


+ Ô số 1: đảo, háo, dạo , tàu,
vào, vào


+ Ô số 2: trọng, trước , trường,
chở, trả


-Lớp nhận xét


- HS lắng nghe
Toán


<b>Luyện tập</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Biết chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân và vận
dụng trong giải toán có lời văn (BT1, 3, 4).


<b>II. </b>


<b> Đ ồ dùng dạy học:</b> SGK



<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học:</b>


<i><b>1. ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Gọi học sinh lên chữa bài 4.
- Nhận xét, cho điểm.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


3.1. Giới thiệu bài:


3.2. Hoạt đ ộng 1: Lên bảng
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào vở.


- Nhận xét.


Bài 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Giáo viên nhắc lại qui trình thực
hiện các phép tính.


3.3.Hoạt đ ộng2: (<b>Còn thời gian làm</b>)
- Gọi 2 học sinh lên bảng tính phần a.
- Gọi 1 học sinh nhận xét 2 kết quả
tìm được.


- Giáo viên giải thích lí do: và nêu tác


dụng chuyển phép nhân thành phép
chia.


- Gọi học sinh làm tương tự đối với
phần b và c.


3.4. Hoạt đ ộng 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.


- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.


- Nhận xét, cho điểm.


3.5. Hoạt dộng 4: Làm vở.
- Cho học sinh tự làm vào vở.
- Nhận xét, cho điểm.


d) 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38


Bài 2: Đọc yêu cầu bài.<b>(Hs giỏi làm)</b>


8,3 x 0,4 = 3,32


8,3 x 10 : 25 = 3,32


- 2 kết quả bằng nhau.
10 : 25 = 0,4


*Bài 3: Đọc yêu cầu bài.


Giải


Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 x


5
2


= 9,6 (m)


Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 96) x2 = 6,72 (m)


Diện tích mảnh vườn là:
24 x 96 = 230,4 (m2)


Đáp số: 67,2 m; 230,4 m2
Bài 4: Đọc yêu cầu bài.


Giải


1 giờ xe máy đi được là:
93 : 3 = 31 (km)
1 giờ ô tô đi được là:


103 : 2 = 51,5 (km)
Ơ tơ đi nhanh hơn xe máy là:


51,5 – 31 = 20,5 (km)



Đáp số: 20,5 km


<i><b>4. Củng cố- dặn dò:</b></i>


- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.


- Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau.


Luyện từ và câu


<b> Ôn tập về từ loại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 ; nêu được
quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) ; tìm được đại từ xưng hơ theo u cầu
của BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4a,b,c.


<b>II. </b>


<b> Đ ồ dùng dạy học:</b>


- Ba tờ phiếu: 1 tờ viết định nghiã Danh từ chung, danh từ riêng. 1 tờ viết quy
tắc viết hoa danh từ riêng, 1 tờ viết khái niệm đại từ xưng hô.


<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học:</b>


A. Kiểm tra bài cũ:


- Hãy đặt câu sử dụng các cặp từ quan hệ từ đã học.
B. Dạy bài mới:



<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:</b></i>


Bài 1:


- Giáo viên cho học sinh ôn lại định
nghĩa danh từ riêng và chung ở lớp 4.
- Giáo viên cho học sinh làm việc cá
nhân.


Bài 2:


- Giáo viên gọi hócinh nhắc lại quy
tắc viết hoa danh từ riền đã học.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu viết
nội dung cần ghi nhớ.


Bài 3:


- Giáo viên gọi 1 vài học sinh nhắc
lại những kiến thức về đại từ.


- Giáo viên nhận xét chữa bài bằng
cách dán lên bảng tờ phiếu ghi đoạn
văn.


- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1.
+ Danh từ chung là tên của 1 loại sự vật.


+ Danh từ riêng là tên của 1 sự vật.
- Cả lớp đọc thầm bài văn để tìm danh từ
riêng và danh từ chung.


+ Danh từ riêng: Nguyên.


+ Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng,
nước mắt, vệt, moi, chị, tay, má, mặt,
phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng,
hát, mùa xuân, năm.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.


- Học sinh đọc lại.


+ Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam
cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
tạo thành tên riêng đó.


Ví dụ: Nguyễn Văn Hà; Võ Thị Lan, …
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Đại từ xưng hoo là từ được người nói
dúng để chỉ mình hay chỉ người khác
giao tiếp: tôi, chúng tôi, mày, chúng
mày, nó, chúng nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bài 4: Học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên phát phiếu riêng cho 4
học sinh để thực hiện 4 phần của bài
tập 4.



- Giáo viên nhận xét.


a) 1 danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ


b) Một danh từ hoặc đại từ làm chủ
ngữ trong kiểu cầu: Ai thế nào?


c) Một danh từ hoặc đại từ làm chủ
ngữ trong kiểu câu: Ai là gì?


d) Một danh từ tham gia bộ phận vị
ngữ trong kiểu câu Ai là gì?


- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 4.
- Học sinh nối tiếp phát biểu ý kiến.


a) Nguyên (danh từ), Tôi (đại từ),
Nguyên (danh từ), tôi (đại từ)
Chúng tôi (đại từ)


b) Một năm mới (cụm danh từ)
c) Chị (đại từ gốc danh từ)
chị (đại từ gốc danh từ)
d) chị là chị gái của em nhé
chị sẽ là chị của em mãi mãi.


<i><b>3. Củng cố- dặn dò:</b></i>



- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.


Khoa học


<b>Gốm xây dung: gạch gói</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói


- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
- Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng : gạch, ngói.


<b>II. </b>


<b> Đ ồ dùng dạy học:</b>


- Một vài viên gạch, ngói khơ; chậu nước.


<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học:</b>


<i><b>1. ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Gọi học sinh trả lời tính chất của đá vơi?
- Nhận xét, cho điểm.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



3.1. Giới thiệu bài:


3.2. Hoạt đ ộng 1: Thảo luận.


- Học sinh nối tiếp nêu những đồ vật
làm bằng đồ gốm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

làm bằng gì?


? Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm
nào?


- Đại diện các nhóm lên trình bày 2 câu
hỏi trên.


3.3. Hoạt đ ộng 2: Quan sát.


? Nêu công dụng của gạch và ngói.
- Kết luận: Có nhiều gạhc và ngói.
Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa
hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái
nhà.


3.4. Hoạt đ ộng 3: Thực hành.
- Hướng dẫn làm thí nghiệm.


? Quan sát kĩ 1 viên gạch, ngói thấy gì?
- Thả 1 viên gạch hoặc 1 viên ngói vào
nước  nhận xét hiện tượng?



- Kết luận.


+ Gạch, ngói … được làm từ đất sét.
- Đồ sành, sứ là những đồ gốm được
tráng men.


- Đặc biệt đồ sứ làm bằng đất sét trắng,
cách làm tinh xảo.


Hình Cơng dụng


1
2a
2b
2c
4


- Dùng để xây tường


- Dùng để lát sân hoặc vỉa hè.
- Dùng để lát sân nhà.


- Dùng để ốp tường.
- Dùng để lợp mái nhà.
- Chia lớp làm 4 nhóm.


+ Thấy có rất nhiều lỗ nhỏ li ti.


+ Thấy có vơ số bọt nhỏ từ viên gạch
hoặc viên ngói thốt ra. Vì nước tràn


vào những lỗ nhỏ li ti, đẩy khơng khí ra
tạo thành các bọt khí.


<i><b>4. Củng cố- dặn dị:</b></i>


- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.


Kó thuật


<b>Cắt, khâu, thêu tự chọn</b>
<b>A/ MỤC TIÊU: </b>


<b> </b>HS thực hành làm sản phẩm theo nhóm hoặc cá nhân và hoàn thành sản
phẩm.


<b>B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


 Sản phẩm làm ở tiết trước.
 Vải, kim, chỉ, khăn tay, …


<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS để sản phẩm làm ở tiết trước và
dụng cụ lên bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV nêu mục đích bài học. - HS lắng nghe.



<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>


<b>HỌC SINH THỰC HAØNH</b>


- GV kiểm tra sản phẩm chưa hoàn
thành hoặc đãlàm lại ở nhà.


- GV nhắc HS trước khi thực hành,
nhất là những HS thực hành theo
nhóm.


- YC HS thực hành tiếp tục trên sản
tiết trước.


- GV bao quát lớp, giúp HS còn lúng
túng.


- HS laéng nghe.


- HS thực hành cá nhân hoặc theo
nhóm trong 25 phút.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>


<b>ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM</b>


- YC HS nêu cách đánh giá sản phẩm.
- Cử một số HS làm giám khảo, lựa
chọn sản và đánh giá.



- GV nhận xét, đánh giá lại và tuyên
dương các nhóm, cá nhân có sản phẩm
tốt.


- 1 HS đọc SGK, cả lớp đọc thầm theo.
- 3,4 HS lên và đi chọn sản phẩm,
đánh giá theo gợi ý ở SGK.


- Đại diện giám khảo báo cáo kết quả
đánh giá trước lớp.


<b>NHẬN XÉT – DẶN DÒ</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà tiếp tục hồn thành
sản phẩm nếu làm chưa xong. Chuẩn
bị tiết sau “<b>Kĩ thuật ni gà</b>”


- HS lắng nghe.


__________________________________________________________________
<i>Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010</i>


Kể chuyện


<b>Pa-xtơ và em bé</b>


<b>I. Mục đí ch, yêu cầu:</b>



- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể tiếp
nối được toàn bộ câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

* Hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.


<b>II. </b>


<b> Đ ồ dùng dạy học:</b>


Tranh minh hoạ trong sgk phóng to.


<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học:</b>


<i><b>1. ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kể lại việc làm tốt bảo vệ môi trường em đã làm hoặc chứng kiến.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
+ Giáo viên kể lại câu chuyện.
- Giáo viên hướng dẫn giọng kể.
- Giáo viên kể lần 1.


Pa-xtơ (1822 - 1895)- Pháp



- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh
minh hoạ sgk.


- Giáo viên kể lần 3 (tương tự lần
2- nếu cần)


+ Hướng dẫn học sinh kể truyện,
trao đổi về nghĩa câu chuyện.


ý nghĩa truyện:


- Học sinh nghe  viết lên bảng các tên riêng


từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ;
Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép thuốc vắc- xin,
6/ 7/ 1885 (ngày Giơ- dép được đưa đến
viện gặp bác sĩ Pa-xtơ), 7/ 7/ 1885 (ngày
những giọt vắc- xin chống bệnh dại đầu tien
được thử nghiệm trên cơ thể con người)
- Học sinh + nhìn tranh.


- Học sinh đọc một lượt yêu cầu bài.


- Học sinh kể theo nhóm đổi theo tranh:
từng đoạn  toàn bài câu chuyện và trao đổi


ý nghĩa truyện.


- Học sinh thi kể trước lớp (đoạn  toàn bộ



câu chuyện)


Lớp nhận xét và bình chọn.


<i><b>4. Củng cố- dặn dị:</b></i>


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và chuẩn bị giờ sau.
Tập đọc


<b>Hạt gạo làng ta</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>I. Mục đí ch, yêu cầu:</b>


1. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.


2. Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người,
là tấm lịng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.


(Trả ời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ)


<b>II. </b>


<b> Đ ồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ bài trong sgk.


<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học:</b>



A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài “Chuỗi ngọc lam”
B. Dạy bài mới:


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>


a) Luyện đọc:


- Giáo viên giải nghĩa các từ ngữ:
Kinh Thầy, haøo giao thông, …
sửa lỗi phát âm.


- Hướng dẫn học sinh nghỉ hơi
giữa các dòng thơ, phù hợp với ý
thơ.


- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ:
b) Tìm hiểu bài.


1. Em hiểu hạt gạo được làm nên
từ những gì ?


2. Những hình ảnh nào nói lên nỗi
vất vả của người nông dân ?


3. Tuổi nhỏ đã góp cơng sức như
thế nào để làm ra hạt gạo ?


4. Vì sao tác giả lại gọi “hạt gạo


là hát vàng” ?


- Một học sinh khá, giỏi đọc 1 lượt bài thơ.
- Từng lớp (5 học sinh) nối tiếp đọc từng
khổ thơ.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc cả bài.


- Học sinh đọc khổ thơ 1.


- Làm nên từ tính t của đất (có vị phù sa);
của nước (có hương xen thơm trong hồ
nước đầy) và công lao của con người, của
cha mẹ.


- Giọt mồ hôi xa/ Những chưa tháng sáu?
Nước như ai nấu/ chết cả cá cờ/ cua ngoi lên
bờ/ Mẹ em xuống cấy.


- Thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao
động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến.
- Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng
gàu, bắt sâu lúa cao rát mặt, gánh phân
quang trành quết đất đã có gắng đóng góp
cơng sức để làm ra hạt gạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Giáo viên tóm tắt nội dung
chính.



 Nội dung bài thơ: Giáo viên ghi


bảng.


c) Đọc diễn cảm và học thuộc
lòng bài thơ.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc diễn cảm 1 khổ thơ tiêu biểu
nhất.


- Giáo viên tổ chức cho học sinh
thi đọc thuộc lịng từng khổ, cả
bài thơ.


đóng góp vào chiến thắng chung của dân
tộc.


- Học sinh đọc lại.


- Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ.
- Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp hát bài “Hạt gạo làng ta”


<i><b>3. Củng cố- dặn dò:</b></i>


- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.


Toán



<b>Chia một số tự nhiên cho một số thập phân</b>


<b>I – Mục tiêu:</b> Biết:


- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng giải các bài tốn có lời văn. (BT1 , 3)


<b>II</b>– Ho t ạ động d y h c:ạ ọ


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>I – KTBC:</b>


<b>II – Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


a) Tính rồi so sánh kết
quả:


Khi ta nhân cả số bị
chia và số chia với
cùng một số khác 0 thì
thương của phép chia
không thay đổi.


? Muốn chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên thương tìm được là


một số thập phân ta làm như thế
nào?


- Gv nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu, ghi đầu bài.


- Giáo viên viết lên bảng các phép
tính trong phần a.


! Tính và so sánh kết quả.


? Nhận xét gì về kết quả của hai
vế.


! Tìm điểm khác nhau của hai biểu
thức đó?


- 2 học sinh trả lời,
lớp theo dõi, nhận
xét.


- Nhắc lại đầu bài.
- Đọc ví dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

b) Ví dụ 1:


! So sánh hai số bị chia, hai số chia
của hai biểu thức với nhau.


? Khi nhân cả số bị chia và số chia


của biểu thức với 5 thì thương có
thay đổi khơng?


- Giáo viên hỏi tương tự với các ý
còn lại.


- Giáo viên tổng kết và yêu cầu
một số học sinh nhắc lại.


- Giáo viên đọc yêu cầu bài toán.
? Để tính chiều rộng của mảnh
vườn hcn ta làm như thế nào?


số chia của ... nhân
với 5.


- Không.


- Nhắc lại kết luận.


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


c) Ví dụ 2:


<b>3. Luyện tập:</b>


<b>Bài 1: </b> Đặt tính rồi tính


29



<b>Bài 2:</b> Tính nhẩm: <b>Hs</b>


<b>giỏi nêu miệng</b>


- Giáo viên khẳng định đây là phép
chia một số tự nhiên cho một số
thập phân.


Áp dụng tính chất vừa học các em
hãy vận dụng tìm kết quả trên.
? Vậy 57 : 9,5 = ?


- Giáo viên hướng dẫn.


! Cả lớp thực hiện lại phép chia
trên.


? Dựa vào đâu chúng ta thêm một
chữ số 0 vào sau số bị chia và bỏ
dấu phẩy ở số chia?


? Thương phép tính có thay đổi
khơng?


! Thảo luận N2 trình bày cách làm.
! Đọc bài làm của nhóm.


? Qua cách thực hiện hai ví dụ
trên, em hãy nêu cách chia một số
tự nhiên cho một số thập phân.


! Đọc kết luận sgk.


! 4 học sinh lên bảng, lớp làm vở
bài tập.


! Nhận xét và nêu rõ cách làm bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
? Muốn chia nhẩm một số cho ... ta
làm như thế nào?


! Học sinh nối tiếp nhau nêu kết
quả của phép tính.


- Nhân cả hai vế với
10 rồi tính.


- 6.


- Quan sát học giáo
viên hướng dẫn.
- Cả lớp thực hiện.
- Nhân với 10.


- Không.


- 2 học sinh ngồi
cạnh nhau trao đổi.
- Báo cáo, nhận xét.


- Vài học sinh đọc.


- 4 học sinh lên bảng,
lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét và nêu
cách làm bài.


- Thảo luận nhóm 2
trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài 3:</b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
! Đọc bài.


! Cả lớp hoàn thành bài vào vở bài
tập. Đọc bài trước lớp.


- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giáo viên tổng kết tiết học.
- Hướng dẫn bài về nhà.
- Nhận xét tiết học.


- 1 học sinh đọc, lớp
đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Địa lý


<b>Giao thông vận tải</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta :
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.


+ Tuyến đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ
dài nhất của đất nước.


- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống Nhất, quốc
lộ 1A.


- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao
thông vận tải.


* Hs khá giỏi :


- Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta : tỏa
khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Băc-Nam.


- Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thơng chính của nước ta chạy theo chiều
Bắc-Nam : do hình dáng đất nước theo hướng Bắc-Nam.


<b>II. </b>


<b> Đ ồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ giao thông Việt Nam.


- Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông.



<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điẹn lớn của nước ta?


<i><b>2. Bài mới:</b></i> a) Giới thiệu bài.


b) Giảng bài mới.
1. Các loại hình giao thông vận tải.


* Hoạt đ ộng 1: làm việc cá nhân.


? Hãy kể tên các loại hình giao thơng
trên đất nước ta?


? Loại hình vận tải nào có vai trị quan
trọng nhất trong việc chun chở hàng
hố? Vì sao?


- Học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu
hỏi:


Nước ta có đủ các loại hình giao thơng
vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường
biển, đường hàng không.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

2. Phân bố 1 số loại hình giao thơng.
* Hoạt đ ộng 2: (Làm việc cá nhâ)



? Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ
1A đi từ đâu đến đâu?


? Hãy nêu các sân bay quốc tế của cảng
biển lớn của nước ta?


- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.


hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và
giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau…


- Quốc lộ 1A: đi từ Lạng Sơn đến Cà
Mau.


- Tuyến đường sắt Bắc Nam đi từ Lào
Cai đến Thành phố Hồ Chí Minh.


- Cảng Hải Phịng, cảng Đà Nẵng, cảng
Thành phố Hồ Chí Minh.


- Các sân bay quốc tế: sân bay Nội Bài,
sân bay Đà Nẵng, sân bay Tân Sơn
Nhất.


<i><b>3. Củng cố- dặn dò:</b></i>


- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.


<i>Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010</i>


Tập làm văn


<b>Làm biên bản của cuộc họp</b>


<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp học sinh:


- Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản;
(Nội dung ghi nhớ)


- Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản(BT1, mục III); biết đặt


tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2)


- <b>KNS</b> : Ra quyết định/ giải uyết vấn đề; Tư duy phê phán.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Băng giấy ghi nội dung cần ghi nhó: 3 phân chính của biên bản 1 cuộc họp.
- Phiếuviết nội dung bài 2.


<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học:</b>


<i><b>1. ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi 2- 3 học sinh lên đọc đoạn văn tả ngoại hình 1 người mà em thường gặp.
- Chấm điểm.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt đ ộng 1:
- Gọi nối tiếp trả lời.


1. Nhận xét.


- Học sinh đọc mục I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

? Chi đội lớp 5A ghi biên
bản để làm gì?


? Cách mở đầu biên bản
có điểm gì giống, điểm gì
khác cánh mở đầu đơn?
? Cách kết thúc biên bản
có điểm gì giống, khác
cách kết thúc đơn?


? Nêu tóm tắt những điều
cần ghi vào biên bản.
3.3. Hoạt đ ộng 2:
- Rút ra kết luận.
3.4. Hoạt đ ộng 4:
3.4.1: Bài 1:


- Giáo viên kết luận:
- Treo tranh băng giấy ghi
nội dung bài.



3.4.2: Bài 2: Làm vở.


+ Chi đội ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự viếc đã xảy
ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất …
nhằm thực hiện đúng những


+ Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản.


+ Khác: biên bản khơng có nơi nhận (kính gửi); thời
gian. địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung.


+ Giống: có tên, chữ kĩ của người có trách nhiệm.


+ Khác: Biên bản cuộc họp có 2 chữ kí (của chủ tịch và
thư kí), khong có lời cảm ơn như đơn.


- Thời gian, địa điểm họp; thành phần tham dự; chủ toạ,
thư kí; nội dung họp (diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết
luận của cuộc họp); chữ kí của chủ tịch và thư kí.


2. Ghi nhớ:


- Học sinh đọc ghi nhớ.
3. Luyện tập.


Thảo luận đôi.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.


a) Đại hội chi đội: Cần ghi lại các ý kiến, chương trình


cơng tác năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng
thực hiện.


b) Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh sách và tình trạng
của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng.


- e, g Xử lí vi phạm pháp luật về giao thơng; Xử lí việc
xây dựng nhà trái phép; cần ghi lại tình hình vi phạm và
cách xử lí để làm bằng chứng.


- Các trường hợp b, d không cần ghi biên bản.


<i><b>4. Củng cố- dặn dò:</b></i>


- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.


Luyện từ và câu


<b>Ôn tập về từ loại</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của
BT1.


- Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo
yêu cầu (BT2)


<b>II. Chuẩn bị:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học:</b>


<i><b>1. ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Tìm danh từ chung, danh từ riêng
trong 4 câu:


- Nhận xét, cho điểm.


“Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai
khoe:- Tổ kia là chúng làm nhé, còn tổ
kia là cháy gái làm đấy.”


- Danh từ chung: bé, vườm, chim, tổ.
- Danh từ riêng: Mai, Tâm- Đại từ:
chúng, cháu.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


3.1. Giới thiệu bài:


3.2. Hoạt đ ộng 1: Làm vở.


- Gọi học sinh nhắc lại động từ, tính
từ, quan hệ chung là như thế nào?


- Cho học sinh làm việc cá nhân.


- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.


3.3. Hoạt đ ộng 2:


- Cho học sinh làm việc cá nhân.
- Nhận xét.


Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1.


+ Động từ là chủ hoạt động, trạng thái
của sự vật.


+ Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính
chất của sự vật, hoạt động, trạng thái …
+ Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ.


- Học sinh nối tiếp đọc bài làm.


+ Động từ: trả lồi, nhìn, vịn, hắt, thấy,
lăn, trào, đón bỏ.


+ Tính từ: xa, vời vợi, lớn.
+ Quan hệ từ: qua, ở, vôi.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh nối tiếp đọc bài viết.


- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn
hay nhất.


<i><b>4. Củng cố- dặn dò:</b></i>



- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ.


- Dặn về chuẩn bị bài sau.


Toán


<b>Luyện tập</b>


<b>I. Mục tiêu:</b> Bieát:


- Chia một số tự nhiên cho 1 số thập phân.


- Vận dụng để tìm x và giải các bài tốn có lời văn.(BT1, 2, 3)


<b>II. Các hoạt đ ộng dạy học:</b>


<i><b>1. ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>3. Bài mới:</b></i>


3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt đ ộng 1:
- Gọi học sinh lên bảng.


- Cả lớp làm các trường hợp còn lại
vào vở.



- Nhận xét kết quả từng bài trên
bảng.


 Quy tắc khi chia cho 0,5; 0,2; 0,25


lần lượt là nhân số đó với 2, 5, 4
3.3. Hoạt đ ộng 2:


- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa.


3.4. Hoạt đ ộng 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 3 nhóm.


- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét cho điểm.


3.5. Hoạt đ ộng 4: Làm bảng nhóm.
- Phát bảng cho học sinh.


- Trình bày.


Bài 1: Đọc u cầu bài.
5 : 0,5 = 10


5 x 2 = 10


52 : 0,5 = 104


52 x 2 = 102


3 : 0,2 = 15
3 x 5 = 15


18 : 0,25 = 72
18 x 4 = 72


Thấy: 5 : 0,5 = 5 x 2


3 : 0,2 = 3 x 5


- Học sinh nhắc lại.


Đọc yêu cầu bài 2.
a)


<i>x</i>

x 8,6 = 387


<i>x</i>

= 387 : 8,6


<i>x</i>

= 45


b)


9,5 x

<i>x</i>

= 399


<i>x</i>

= 399 :
9,5



<i>x</i>

= 42
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.


Giải


Số dầu ở cả 2 thùng là:
21 + 15 = 36 (lít)
Số chai dầu là:


36 : 0,75 = 48 (chai)


Đáp số: 48 chai dầu.
Bài 4: <b>Hs giỏi làm</b>


- Đọc u cầu bài.
Giải
Diện tích hình vng là:


25 x 25 = 625 (m2)


Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật
là:


625 : 12,5 = 50 (cm)
Chu vi thửa ruộng là:


(50 + 12,5) x 2 = 125 (m)


Đáp số: 125 m.



<i><b>4. Củng cố- dặn dò:</b></i>


- Hệ thống bài.


- Dặn về làm lại bài và chuẩn bị bài sau.


Khoa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nhận biết một số tính chất của xi măng.
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
- Quan sát nhận biết xi măng


<b>II. Chuẩn bị:</b> <b> </b>Xi măng thật (Nếu có)


<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học:</b>


<i><b>1. ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Nêu cơng dụng của gạch, ngói.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


3.1. Giới thiệu bài:


3.2. Hoạt đ ộng 1: Thảo luận nhóm đơi.
? ở địa phương em, xi măng được
dùng để làm gì?



? Kể tên 1 số nhà máy xi măng ở
nước ta.


3.3. Hoạt đ ộng 2:
- Chia lớp làm 4 nhóm.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.


- Giáo viên nhận xét.


- Giáo viên treo băng giấy ghi kết
luận bài.


+ Xi măng được dùng để trộn vữa xây nhà
hoặc để xây nhà.


+ Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm
Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên …
- Thảo luận trả lời câu hỏi sgk trang 59.
+ Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất
trắng) không tan khi bị trộn với 1 ít nước trở
nên dẻo, khi khô, kết thành tảng, cứng như
đá.


- Bảo quản: ở nơi khơ, thống khí vì nếu để
nơi ẩm hoặc để nước them vào, xi măng sẽ
kết thành tảng, …


- Tính chất của vữa xi măng: khi mới trộn,
vữa xi măng dẻo; khi khô, vữa xi măng trở


nên cứng …


- Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng,
cát, sỏi (hoặc) với nước rồi đổ vào khn …


<i><b>4. Củng cố- dặn dị:</b></i>


- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.


<i>Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010</i>
Tập làm văn


<b>Luyện tập lập biên bản cuộc họp</b>


<b>I. Mục đí ch, yêu cầu:</b> Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi


đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>II. Tài liệu và ph ươ ng tiện:</b>


Viết sẵn: gợi ý của một biên bản cuộc họp.; hợp tác


<b>III. Hoạt đ ộng dạy học:</b>


<i><b>1. ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> - Nội dung ghi nhớ tiết tập làm văn trước?



<i><b>3. Bài mới:</b></i>


a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Đ


ề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp
của tổ, lớp hoặc chi đội em.


- Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài
tập của học sinh.


- Cuộc họp bàn về vấn đề gì? diễn ra
vào thời điểm nào?


L


ư u ý: Trình bày biên bản đúng theo
mẫu biên bản.


- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu ghi
nội dung gợi ý 3, dàn ý 3 phần của 1
biên bản.


- Giáo viên chấm điểm.


- Học sinh đọc đề.


+ 2 học sinh đọc 3 gợi ý trong sgk.


- Vài học sinh nêu bài làm trước lớp.
- Gọi nối tiếp học sinh trả lời: chọn
biên bản cuộc họp nào? (họp tổ, họp
lớp, …)


- Học sinh trả lời, nhận xét.


- Học sinh đọc.


- Học sinh làm nhóm đơi  đại diện


trình bày.
- Lớp nhận xét.


<i><b>4. Củng cố- dặn dò:</b></i>


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà viết đoạn văn chưa đạt.


Toán


<b>Chia một số thập phân cho một số thập phân</b>


<b>I. Mục tiêu:</b> Biết :


- Chia một số thập phân cho một số thập phân.


- Vận dụng để tìm x và giải các bài tốn có lời văn. (Bài tập 1a, b, c, 2)



<b>II. Hoạt đ ộng dạy học:</b>


<i><b>1. ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Kiểm tra vở bài tập của học sinh.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


a) Giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Giáo viên viết phép tính: 23,56 : 6,2 = ?
- Giáo viên hướng dẫn:


Ta có: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10)


= 235,6 x 6,2 (phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên)
L


ư u ý: Bước nhân ta làm nhẩm.


Ta đặt tính như sau và hướng dẫn chia.


+ Cần xác định số các chữ số ở phần
thập phân của số chia.


2. Ví dụ 2: 82,55 : 127 = ?
- Giáo viên hướng dẫn.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra
quy tắc.



c) Thực hành.
Bài 1:


- Giáo viên hướng dẫn.


- Phần thập phân của số 6,2 có một chữ
số.


+ Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang
bên phải một chữ số 235,6; bỏ dấu phảy
ở số 6,2 được 62.


+ Thực hiện chia số thập phân cho số tự
nhiên: (235,6 : 62)


- Học sinh làm tương tự bài 1.


+ Phần thập phân của hai số 82,55 và
1,27 cũng có hai chữ số; bỏ dấu phảy ở
hai số đó được 8255 và 127.


+ Thực hiện phép chia 8255 : 127
- Học sinh đọc sgk.


- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh lên bảng + vở.


Bài 2:
Tóm tắt:


4,5 l : 3,42 kg
8 l : kg ?


Bài 3:


Giáo viên hướng dẫn


- Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt làm


vở.


Giải:


1 l dầu hoả cân nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 lít dầu hoả cân nặng là:


0,76 x 8 = 6,08 (kg)


Đáp số: 6,08 (kg)
- Học sinh đọc đề và tóm tắt.


Giải


Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1)


Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153
bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải.


Đáp số: 153 bộ quần áo, thừa 1,1



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nhận xét giờ.


- 2 học sinh đọc lại quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
Lịch sử


<b>Thu - đông 1947 - Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp”</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu-đơng năm
1947 trên lược đị, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan
đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến) :


+ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực
lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh


+ Quân Pháp chia làm ba mũi(nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến công lên việt
Bắc.


+ Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu : Đèo Bông Lau, ĐOAN
Hùng,…


Sau hơn 1 tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta
chặn đánh dữ dội.


+ Ý nghĩa : Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm
mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng
chiến.


<b>II. </b>



<b> Đ ồ dùng dạy học:</b>


- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu – đông SGK.


<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học:</b>


<i><b>1. ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra:</b></i> ? Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội.


<i><b>3. Bài mới:</b></i> Giới thiệu bài.


- Âm mưu của địch và chủ trương của
ta.


? Sau khi đánh chiếm Hà Nội và các
thành phố lớn thực dân Pháp vó âm
mưu gì?


? Vì sao chúng quyết tâm thực hiện
bằng được âm mưu đó?


- Học sinh đọc sgk- suy nghĩ trả lờ.
- … âm mưu mở cuộc tấn công với qui
mô lớn lên căn cứ Việt Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

? Trước âm mưu của thực dân Pháp,
Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương
gì?



b) Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu
-đông 1947?


? Quân địch tấn công Việt Bắc theo
mấy đường?


? Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân
địch như thế nào?


? Sau hơn 75 ngày chiến đấu quân ta đã
thu được kết quả ra sao?


c) Ý nghía của chiến thắng Việt Bắc
thu- đơng 1947


? Chiến thắng Việt Bắc thu- đơng 1947
vó ý nghĩa như thế nào đối với cuộc
kháng chiến chống Pháp.


d) Bài học: sgk (32)


Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết
thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước
ta về chế độ thuộc địa.


- … phải phá tan cuộc tấn cơng mua
đơng của giặc.


- Học sinh thảo luận, trình bày.



- … bằng 1 lực lượng lớn và chia thành
3 đường.


- Quân ta đánh địch ở cả 3 đường tấn
công của chúng.


- Tại thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ
Đồn quân địch đã rơi vào trận địa phục
kích của Bộ đội ta.


- Trên đường số 4 quân ta chặn đánh
địch ở đèo Bông Lau.


- Trên đường thuỷ quân ta chặn đánh
địch ở Đoan Hùng.


- … diệt hơn 3000 tên địch, bắt giam
hàng trăm tên, bắn rời 16 máy bay, phá
huỷ hàng trăm xe cơ giới, ta chiếm ca
nô.


- Học sinh suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Phá tan âm mưu đánh nhanh- thắng
nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân
Pháp.


- Cho thấy sức mạnh của sự đoàn kết và
tinh thần đấu tranh kiên cường của
nhân dân ta.



- Học sinh nối tiếp đọc.


<i><b>4. Củng cố:</b></i> - Nội dung bài.


- Liên hệ - nhận xét.


<i><b>5. Dặn dò:</b></i> Học bài.


<b> Sinh hoạt lớp</b>


<b>Tổng kết tuần 14</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.


- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng
tuần sau.


<b>II. Hoạt đ ộng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>2. Sinh hoạt. </b></i>Giới thiệu bài, ghi bảng.


* Giáo viên cho các tổ trưởng tự kiểm điểm lại các nề nếp học tập trong tổ mình và
báo cáo trước lớp.


* Giáo viên nhận xét chung về hai mặt.


a) Đạo đức: - Hầu hết các em đều có ý thức, ngoan ngỗn, lễ phép.
Đồn kết với bạn bè.



b) Học tập: + Đồ dùng học tập đầy đủ.


+ Đến lớp học bài và làm bài tập.


+ Trong giờ học các em sôi nổi xây dựng bài.
+ Đi học đúng giờ chấp hành tốt nội quy.
- Bên cạnh đó cịn có một số nhược điểm:


+ Một số em ngồi trong giờ còn mất trật tự.
+ Đến lớp chưa học bài và làm bài.


+ Vệ sinh lớp chưa được sạch sẽ.


- Giáo viên tuyên dương 1 số em có ý thức tốt.
* Giáo viên đưa ra phương hướng tuần tới.


+ Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp ra vào lớp.


+ Phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm.
+ Thực hiện chủ điểm : <b>Nhớ ơn thầy cô</b>


+ Gdục học sinh phòng chống cúm A H1N1


Nội dung thi đua Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4


1/ Trật tự (-5đ<sub>/ lần)</sub>


2/ Vệ sinh vi phạm (-10đ/ lần)


3/ Không đồng phục (- 10 đ/ lần)


4/ Vi phạm luật giao thơng (- 10đ / lần)


5/ Nghỉ học có phép không trừ điểm, không phép (-10đ/
lần)


6/ Điểm dưới 5 ( -5đ/ lần)
7/ Phát biểu (+5đ/ lần)
8/ Điểm 10 (+ 10 đ/ lần)


9/ Điểm VSCĐ ( + Theo điểm các em đạt được)


10/ Đạo đức (giúp bạn, lể phép với cha mẹ, ông bà ,thầy
cô, người lớn , vận động hs đi học) … (+ 50 đ/ tuần)


CỘNG


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×