Tải bản đầy đủ (.docx) (100 trang)

Một số giải pháp tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, áp dụng cho dự án trạm bơm Đắc Lua, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai (Luận văn thạc sĩ file word)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.96 KB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

NGUYỄN HƯNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TRONG GIAI
ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN TRẠM BƠM
ĐẮC LUA, HUYỆN TÂN PHÚ, TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP HCM – 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

NGUYỄN HƯNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TRONG GIAI
ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN TRẠM BƠM
ĐẮC LUA, HUYỆN TÂN PHÚ, TỈNH ĐỒNG NAI


Chuyên ngành: QUẢN LÝ XÂY
DỰNG Mã số: 60580302

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN TRỌNG HOAN

TP HCM – 2015


Mẫu gáy bìa luận văn:

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TPHCM – 2015



LỜI CẢM ƠN
Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất đến các thầy,
cô giáo trường Đại học Thủy Lợi đặc biệt là PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan đã dành
rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn cho Tơi trong suốt q trình hồn thành
luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và
Quản lý xây dựng – khoa Cơng trình cùng các thầy cơ giáo thuộc Bộ mơn khoa Kinh
tế và Quản lý, phịng Đào tạo Đại học và sau Đại học trường Đại học Thủy Lợi đã
truyền đạt cho Tôi những kiến thức bổ ích trong quá trình học tập tại trường và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho Tơi hồn thành luận văn thạc sỹ của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn các cán bộ công tác tại công ty TNHH MTV khai
thác cơng trình thủy lợi Đồng Nai đã tạo điều kiện cung cấp các tài liệu liên quan và

giúp đỡ Tôi hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã ln bên
cạnh và ủng hộ trong suốt q trình làm luận văn.
Tơi đã cố gắng hoàn thành luận văn bằng tất cả tâm huyết và khả năng của
mình nhưng trong điều kiện thời gian và năng lực hạn chế nên không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được những lời góp ý và chỉ bảo của Q thầy
cơ và đồng nghiệp để Tơi có thể hồn thiện hơn trong nghiên cứu và công tác sau
này.
Xin trân trọng cảm ơn !
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015
Học viên

Nguyễn Hưng

`


LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan luận văn này hồn tồn do tơi thực hiện. Các thơng tin tài
liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn
là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trước đây.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015
Học viên

Nguyễn Hưng

`


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀDỰÁN ĐẦU TƯXÂY DỰNG, QUẢN
LÝ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG........................ 3
1.1. Các vấn đề cơ bản của dự án và quản lý dự án.............................................. 3
1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư............................................................................... 3
1.1.2. Chu kỳ của dự án đầu tư.................................................................................. 3
1.1.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư....................4
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án đầu tư xây dựng.........................6
1.2. Các nội dung cơng việc chính trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư....................8
1.2.1. Giai đoạn đầu của dự án đầu tư...................................................................... 8
1.2.2. Lập báo cáo đầu tư.......................................................................................... 9
1.2.3. Lập dự án đầu tư........................................................................................... 10
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ.......................................................11
1.3.1. Các quy định của pháp luật........................................................................... 11
1.3.2. Môi trường của dự án.................................................................................... 12
1.3.3. Quy mô của dự án.......................................................................................... 12
1.4. Những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài................................. 12
Kết luận chương 1................................................................................................. 13

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH......................14
2.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH................................................................................ 14
2.1.1. Cơ sở pháp lý về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình...........14
2.1.2. Các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình...........................16
2.2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
`



TRÌNH.................................................................................................................... 19
2.2.1. Khái niệm, nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình....................19
2.2.2. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng.................................................21
2.2.3. Chức năng cơ bản của quản lý dự án............................................................ 22
2.2.4. Phân loại dự án đầu tư.................................................................................. 25
2.2.5. Phương pháp quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình............................... 28
2.2.6. Cơng cụ quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình....................................... 32

2.3. NỘI DUNG CƠ BẢN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ
ĐẦU TƯ........................................................................................................33
2.3.1. Công tác quản lý thiết kế cơ sở trong xây dựng cơng trình...........................33
2.3.2. Cơng tác quản lý khảo sát thiết kế trong xây dựng cơng trình.......................35
2.3.3. Cơng tác quản lý tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình................................36

Kết luận chương 2......................................................................................... 39
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ TẠI TỈNH ĐỒNG NAI,
ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN TRẠM BƠM ĐẮC LUA, HUYỆN TÂN PHÚ,
TỈNH ĐỒNG NAI......................................................................................... 40
3.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH THỦY LỢI TẠI TỈNH ĐỒNG NAI TỪ NĂM 2010 ĐẾN NAY..........40
3.1.1. Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai 40
3.1.2. Vai trò các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi với tác động phát triển
kinh tế - xã hội trong Tỉnh Đồng Nai
47
3.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN

BỊ ĐẦU TƯ TẠI TỈNH ĐỒNG NAI TRONG THỜI GIAN TỪ NĂM 20102013......................................................................................................................... 48
`


3.2.1. Chủ trương đầu tư......................................................................................... 48
3.2.2. Công tác khảo sát.......................................................................................... 50
3.2.3. Công tác thiết kế cơ sở.................................................................................. 51
3.2.4. Công tác lập tổng mức đầu tư....................................................................... 52
3.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI TỈNH ĐỒNG NAI
TRONG THỜI GIAN QUA.................................................................................. 53
3.3.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình thủy lợi trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.........................................................53
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân trong công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng

cơng

trình

thủy

lợi

trong

giai

đoạn


chuẩn

bị

đầu



54
3.4. GIỚI THIỆU CHUNG VÈ DỰ ÁN TRẠM BƠM ĐẮC LUA...........................58
3.4.1. Giới thiệu sơ lược dự án................................................................................ 58
3.4.2. Tình hình triển khai của dự án trong thời gian qua....................................... 59
3.5. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, ÁP DỤNG CHO
DỰ ÁN TRẠM BƠM ĐẮC LUA, HUYỆN TÂN PHÚ, TỈNH ĐỒNG NAI61
3.5.1. Giải pháp tăng cường công tác quản lý khảo sát thiết kế.............................. 61
3.5.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý thiết kế cơ sở................................... 67
3.5.3. Giải pháp tăng cường công tác quản lý tổng mức đầu tư.............................. 69

Kết luận chương 3......................................................................................... 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 84
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Chương 2:
Hình 2.1. Các yếu tố của quản lý dự án..................................................................21
Hình 2.2. Các mục tiêu của quản lý dự án..............................................................21
`



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp tình hình thực hiện các dự án xây dựng thủy lợi của tỉnh
Đồng Nai từ năm 2010 đến nay...............................................................................42
Bảng 3.2. Bảng tính dự phịng phí do yếu tố trượt giá............................................72
Bảng 3.3. Bảng tính dự phịng phí cho tồn bộ dự án.............................................73
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp dự kiến mức bồi thường hỗ trợ và tái định cư dự án Trạm
bơm Đắc Lua...........................................................................................................74

`


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CĐT:

Chủ đầu tư

IMF:

Quỹ tiền tệ quốc tế

WB:

Ngân hàng Thế giới

ADB:

Ngân hàng Phát triển châu Á

ODA:


Hỗ trợ phát triển chính thức

QLĐT XD :

Quản lý đầu tư xây dựng

FDI:

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
NN&PTNT:

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

UBND:

Ủy ban nhân dân

HĐND:

Hội đồng nhân dân

BQLDA:

Ban quản lý dự án

ĐCCT:

Địa chất cơng trình


TMĐT:

Tổng mức đầu tư

TKCS:

Thiết kế cơ sở

XDCB:

Xây dựng cơ bản

BT-HTTĐC:

Bồi thường hỗ trợ tái đinh cư

`


12

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường Việt Nam đang đang bị ảnh hưởng của
suy thối kinh tế tồn cầu và biến động sâu sắc, nguồn vốn ngày càng hạn hẹp, các
dự án đầu tư xây dựng nói chung và thủy lợi nói riêng đã đưa vào quản lý khai thác
hiệu quả mang lại không cao dự án chưa thực sự khả thi và hiệu quả kinh tế môi
trường và xã hội dự án mang lại chưa thực sự thuyết phục. Để phát triển và sử dụng
nguồn vốn một cách có hiệu quả nhất, vấn đề quan trọng đó là cần coi trọng vai trị

của quản lý và kiểm sốt trong q trình hoạt động đầu tư xây dựng, đặc biệt trong
giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Xuất phát từ thực tế nêu trên đề tài “Một số giải pháp
tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi trong giai đoạn
chuẩn bị đầu tư, áp dụng cho dự án trạm bơm Đắc Lua, huyện Tân Phú, tỉnh
Đồng Nai” được chọn làm đề tài nghiên cứu nhằm đưa ra giải pháp tăng cường
công tác quản lý nâng cao hiệu quả kinh tế dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy
lợi trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Mục tiêu của đề tài
Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình thủy lợi nâng cao hiệu quả kinh tế dự án đầu tư cơng trình trạm bơm Đắc
Lua, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình thủy lợi trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại tỉnh Đồng Nai.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Dựa trên cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư để phân
tích đánh giá thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình thủy
lợi trên địa bàn tỉnh Đơng Nai và đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý
dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, áp dụng cho cơng trình trạm bơm Đắc Lua,
huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.
`


- Phạm vi về không gian: Các dự án xây dựng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng
nai
- Phạm vi về thời gian: Các dự án đầu tư giai đoạn 2010- 2014
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp hệ thống hóa;
- Phương pháp phân tích đánh giá, so sánh, tổng kết kinh nghiệm;

- Phương pháp phân tích tổng hợp.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
a. Ý nghĩa khoa học: Đề tài hệ thống hóa lý luận cơ bản về công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng thủy lợi trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, làm rõ tầm quan
trọng của công tác quản lý dự án đầu tư góp phần hồn thiện hệ thống lý luận,
làm cơ sở tổng hợp, phân tích, đánh giá về công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cương công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơng trình thủy.
b. Ý nghĩa thực tiễn: Làm rõ điểm mạnh, điểm yếu của công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, từ đó đề ra một số giải pháp
đồng bộ, cụ thể, thiết thực và phù hợp nhất để giảm chi phí đầu tư xây dựng,
tăng cường cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng thủy lợi trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
6. Các kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống cơ sở lý luận về công tác quản lý dư án đầu tư xây dựng. Những kết quả
và kinh nghiệm đã đạt được trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình trong thời gian qua;
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai trong thời gian qua;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, áp
dụng cho cơng trình trạm bơm Đắc Lua, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, QUẢN
LÝ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư
- Dự án đầu tư có thể xem xét từ nhiều góc độ:
+ Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách

chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được
những kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
+ Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến và các chi
phí cần thiết được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với thời gian và địa điểm cụ
thể để tạo mới, để mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực
hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Như vậy một dự án đầu tư bao gồm bốn đặc trưng chính sau đây:
+ Mục tiêu của dự án: đó là những lợi ích tài chính và kinh tế xã hội dự kiến
sẽ thu được nếu dự án được thực hiện. Tùy theo góc độ nghiên cứu, các mục
tiêu này có các nội dung khác nhau.
+ Các kết quả: là những sản phẩm, dịch vụ được tạo ra nhằm thực hiện các
mục tiêu của dự án. Ví dụ, để đạt được mục tiêu lợi nhuận doanh nghiệp phải
tạo ra các sản phẩm tiêu thụ trên thị trường.
+ Các hoạt động: là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong
dự án để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc hành động này,
cùng với một tiến độ thực hiện và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận có liên
quan, sẽ tạo thành kế hoạch hành động của dự án.
+ Các nguồn lực bao gồm: về vật chất, tài chính và con người cần thiết để
tiến hành các hoạt động trên. Giá trị của các nguồn lực này chính là vốn đầu
tư cần thiết cho dự án.
1.1.2. Chu kỳ của dự án đầu tư
Chu kỳ của dự án đầu tư là các bước hoặc các giai đoạn mà một dự án phải
trải qua bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ đến khi dự án được hoàn thành chấm
dứt


hoạt động. Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tư trải qua 3 giai đoạn:
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện đầu tư và kết thúc đầu tư.
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư : Giai đoạn này cần giải quyết các công việc như nghiên
cứu sự cần thiết đầu tư và qui mơ đầu tư. Tiến hành tiếp xúc, thăm dị thị trường

trong nước và ngoài nước để xác định nguồn tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của
sản phẩm, tìm nguồn cung ứng vật tư thiết bị, vật tư cho sản xuất, xem xét khả
năng về nguồn vốn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư. Tiến hành điều tra, khảo sát
và lựa chọn địa điểm xây dựng : lập dự án đầu tư, gửi hồ sơ dự án và văn bản trình
đến người có thẩm quyền quyết định đầu tư, tổ chức cho vay vốn đầu tư và cơ quan
thẩm định dự án đầu tư. Giai đoạn này kết thúc khi nhận được văn bản quyết định
đầu tư nếu đây là đầu tư của Nhà nước hoặc văn bản giấy phép đầu tư nếu đây là
của các thành phần kinh tế khác.
- Giai đoạn thực hiện đầu tư : Giai đoạn này gồm các công việc như xin giao đất
hoặc thuê đất. Xin giấy phép xây dựng nếu yêu cầu phải có giấy phép xây dựng và
giấy phép khai thác tài nguyên (nếu dự án có khai thác tài nguyên). Thực hiện đền
bù giải phóng mặt bằng, thực hiện kế hoạch tái định cư và phục hồi (đối với dự án
có yêu cầu tái định cư và phục hồi), chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Mua sắm thiết bị
công nghệ, thực hiện việc khảo sát thiết kế xây dựng. Thực hiện phê duyệt thiết kế,
tổng dự tốn, dự tốn cơng trình ; Tiến hành thi cơng xây lắp ; Kiểm tra thực hiện
các hợp đồng ; Quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết bị và chất lượng xây dựng ; Vận
hành thử, nghiệm thu quyết toán vốn đầu tư, bàn giao và thực hiện bảo hành sản
phẩm.
- Giai đoạn kết thúc đầu tư : Giai đoạn này gồm các công việc như nghiệm thu, bàn
giao cơng trình. Thực hiện việc kết thúc xây dựng cơng trình, vận hành cơng
trình và hướng dẫn sử dụng cơng trình ; Bảo hành cơng trình, quyết tốn vốn đầu
tư, phê duyệt quyết tốn.
1.1.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Hiện nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân liên tục và nhanh
chóng, quy mô hoạt động xây dựng ngày càng mở rộng, tính xã hội ngành xây dựng


ngày càng cao. Ngành xây dựng thực sự góp phần tạo nên dáng vóc mới của đất
nước với các cơng trình thủy lợi giao thơng hiện đại, các cơng trình cơng nghiệp
như điện, dầu khí và nhiều cơng trình cao tầng trong đô thị đạt tiêu chuẩn quốc tế.

Những công trình có vốn đầu tư nước ngồi hoặc từ các nguồn vốn vay của
IMF, WB, ADB hay vốn ODA đã và đang được thực hiện ở Việt Nam. Để được
tiếp nhận và sử dụng các nguồn vốn này, ngành xây dựng đã có những thay đổi theo
hướng tích cực, phù hợp với cơ chế quản lý mang tính thị trường và các quy định
của Quốc tế. Các chủ đầu tư thấy được giá trị của tài sản mà họ quản lý cho nên họ
phải có trách nhiệm rất lớn từ khi hình thành đến quá trình thực hiện dự án, từ khâu
chất lượng đến tiến độ thi công, nhằm xây dựng được các cơng trình có chất lượng
tốt, thời gian xây dựng ngắn và chi phí đúng theo dự kiến.
Tuy nhiên cùng với sự gia tăng về kỹ thuật của nhiều dự án tầm cỡ và tổ chức
xây dựng, mức độ phức tạp về kỹ thuật của những dự án này cũng gia tăng. Cùng
với sự phát triển mạnh mẽ của ngành xây dựng thì chúng ta cũng lộ ra sự yếu kém
về trình độ quản lý, tổ chức và xây dựng, có nhiều kẽ hở trong cơng tác quản lý các
cơng trình xây dựng, chưa phù hợp với sự phát triển của cơng nghệ xây dựng.
Để khắc phục tình trạng này, chúng ta đã có những thay đổi trong lĩnh vực
pháp luật, đổi mới nhận thức trong việc quản lý đầu tư xây dựng cơ bản. Sự đổi mới
này được thể hiện trong các nội dung của điều lệ QLĐT và XD 177/CP (1994) rồi
đến Quy chế QLĐT XD 52/CP (1999) được sửa đổi, bổ sung trong nghị định
12/2000/NĐ-CP và mới đây nhà nước ta đã ban hành bộ Luật xây dựng năm
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18
tháng 06 năm 2015, Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;cùng các văn bản hướng dẫn của các
bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Xây Dựng, Tài Chính, Quỹ Hỗ Trợ Đầu Tư. Có thể nói
đây là sự vận dụng tích cực đường lối đổi mới của Đảng và những phương pháp
quản lý tiên tiến quốc tế, khu vực trong lĩnh vực Đầu Tư và Xây Dựng vào thực tế
của nước ta.


Việc chấp hành trình tự đầu tư và xây dựng trong công tác QLĐTXD đã đạt
được những tiến bộ rõ rệt trong các khâu: Lập- thẩm định dự án và quyết định đầu
tư; Lập-thẩm định và phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán căn cứ quan trọng để giao

thầu hoặc tổ chức đấu thầu. Thể hiện qua chất lượng hồ sơ dự án, hồ sơ thiết kế có
nhiều tiến bộ. Tuy nhiên tồn tại chủ yếu trong lĩnh vự này là: chất lượng hồ sơ dự
án (bao gồm các báo cáo đầu tư, dự án đầu tư xây dựng cơng trình), chất lượng, hồ
sơ thiết kế và dự tốn, hồ sơ đấu thầu nói chung cịn thấp so với yêu cầu quản lý,
đặc biệt so với trình độ trong khu vực và quốc tế cịn có khoảng cách khá xa.
Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là do sự phát triển của các tổ chức tư vấn
đầu tư và xây dựng nhanh hơn nhiều về số lượng nhưng chưa đáp ứng được yêu
cầu về chất lượng. Đặc biệt, tư vấn lập dự án phần lớn thiếu cả kiến thức lẫn kinh
nghiệm, cũng như thiếu những dữ liệu về kinh tế, xã hội, điều kiện tự nhiên, địa
chất công trình, dự báo nhu cầu thị trường trong và ngồi nước, vùng nguyên liệu
cung cấp cho quá trình xây dựng… dẫn đến tính khả thi của dự án đầu tư xây
dựng rất thấp và kém hiệu quả.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án đầu tư xây dựng
1.1.4.1. Điều kiện tự nhiên
Quá trình xây dựng thường được tiến hành ngồi trời, do đó nó chịu ảnh
hưởng của điều kiện khí hậu. Ở mỗi vùng, mỗi lãnh thổ có điều kiện tựnhiên khác
nhau, từ đó mà nó cho phép khai thác các kiến trúc phù hợp với điều kiện thực tế.
1.1.4.2. Khả năng huy động và sử dụng vốn hiệu quả dự án đầu tư xây dựng.
Vốn là yếu tố vật chất quan trọng trong các yếu tố tác động đến tăng trưởng.
Nguồn vốn đầu tư là một yếu tố đầu vào của sản xuất , muốn đạt được tốc độ tăng
trưởng GDP theo dự kiến thì cần phải giải quyết mối quan hệ cung cầu về vốn và
các yếu tố khác. Trong nền kinh tế thị trường. vốn là một hàng hoá “đặc biệt “, mà
đã là hàng hố thì tât yếu phải vận động theo một quy luật chung là lượng cầu vốn
thường lớn hơn lượng cung về vốn. Do đó, muốn khai thác tốt nhất các nhân tố
cung về vốn để thoả mãn như cầu về vốn trong nền kinh tế. Huy động được nhưng


cần xây dựng các phương án sử dụng vốn đúng mục đích và có kế hoạch, tránh thất
thốt lãng phí.
1.1.4.3. Cơng tác kế hoạch hố và chủ trương của dự án

Cơng tác kế hoạch hố vừa là nội dung vừa là công cụ để quản lý hoạt động đầu tư
xây dựng. Trong nền kinh tế thị trường công tác kế hoạch hố có vai trị rất quan
trọng. Nếu bng lỏng cơng tác kế hoạch hố thì thị thường sẽ phát triển tự do,
thiếu định hướng gây ra những tác động tiêu cực, tác động xấu đến nền kinh tế.
Kế hoạch hoá phải quán triệt những nguyên tắc :
- Kế hoạch hoá phải xuất phát từ nhu cầu của nền kinh tế
- Kế hoạch hoá đầu tư phải dựa vào các định hướng phát triển lâu dài của đất nước,
phù hợp với các quy định của pháp luật
- Kế hoạch hoá phải dựa trên khả năng huy động các nguồn lực trong và ngồi
nước
- Kế hoạch hố phải có mục tiêu rõ rệt
- Kế hoạch hố phải đảm bảo được tính khoa học và tính đồng bộ
- Kế hoạch hố phải có tính linh hoạt kịp thời
- Kế hoạch phải có tính linh hoạt gối đầu
- Kế hoạch hố phải kết hợp tốt kế hoạch năm và kế hoạch dài hạn.
- Kế hoạch hố phái có độ tin cậy và tính tối ưu
- Kế hoạch đầu tư trực tiếp phải được xây dựng từ dưới lên
- Kế hoạch định hướng của nhà nước phải là kế hoạch chủ yếu
1.1.4.4. Công tác quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng
Nhân tố này tác động trên các khía cạnh là:
- Khi xây dựng các dự án phải đúng các chủ trương đầu tư thì mới quyết định đầu
tư.


- Nâng cao tính chủ động và tự chịu trách nhiệm đối với các doanh nghiệp nói chung
và các doanh nghiệp nói riêng trong hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản
- Đảm bảo tính chính xác trong thiết kế: Trong khâu này cần yêu cầu các tổ chức
chuyên môn có đủ tư cách pháp nhân, uy tín nghề nghiệp lập theo tiêu chuẩn của
nhà nước ban hành. Thực tế có rất nhiều cơng trình kém chất lượng do lỗi của tư
vấn thiết kế. Đây là nguyên nhân gây ra tình trạng thất thốt lãng phí nguồn vốn

đầu tư Xây dựng cơ bản
- Nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu: đấu thầu là một quá trình lựa chọn nhà thầu
đáp ứng được yêu cầu của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu.
Lợi ích của hình thức này là chọn được nhà thầu có phương án đáp ứng được các
yêu cầu kỹ thuật của công trình và có chi phí tài chính thấp nhất.
1.1.4.5. Nguồn nhân lực phục vụ trực tiếp cho dự án đầu tư xây dựng
Đây là nhân tố tác động trực tiếp đến công tác đầu tư xây dựng, hoạt động đầu
tư rất phức tạp và đa dạng, liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều lĩnh vực. Vì
vậy cán bộ, cơng nhân lao động trong xây dựng cần phải có khả năng, đào tạo bài
bản có hồn thành tốt những nhiệm vụ được giao. Ở bất kỳ hình thái kinh tế-xã hội
nào con người vẫn là trung tâm của mọi sự phát triển, nhất là thời đại ngày nay, thời
đại công nghiệp hoá – hiện đại hoá, việc chăm lo đầy đủ cho con người là đảm bảo
chắc chắn cho sự phồn vinh và thịnh vượng. Cơng nghiệp hóa, hiện đại hoá và cách
mạng con người là hai mặt của quá trình thống nhất. Đầu tư xây dựng là một lĩnh
vực có vị trí quan trọng trong việc tạo đà phát triển kinh tế theo hướng Cơng nghiệp
hố- Hiện đại hố, theo chủ trương chính sách của Đảng. Thực hiện tốt quá trình
đầu tư xây dựng sẽ đem lại được hiệu quả cao nhất.
1.2. Các nội dung cơng việc chính trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư
1.2.1. Giai đoạn đầu của dự án đầu tư
Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư cần giải quyết các công việc như nghiên cứu
sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư. Tiến hành tiếp xúc, thăm dị thị trường
trong nước, ngồi nước để xác định nguồn tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của sản


phẩm xây dựng, tìm nguồn cung ứng vật tư, thiết bị, vật tư cho sản xuất; xem xét
khả năng về nguồn vốn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư xây dựng. Tiến hành
điều tra, khảo sát và lựa chọn địa điểm xây dựng; Lập dự án đầu tư. Gửi hồ sơ dự án
và văn bản trình đến người có thẩm quyền quyết định đầu tư, tổ chức cho vay vốn
đầu tư và cơ quan thẩm định dự án đầu tư. Giai đoạn này kết thúc khi nhận được
văn bản Quyết định đầu tư nếu đây là đầu tư của Nhà nước hoặc văn bản Giấy phép

đầu tư nếu đây là của các thành phần kinh tế khác.
Trong 3 giai đoạn trên thì giai đoạn 1 (chuẩn bị đầu tư) là giai đoạn tạo tiền đề
và quyết định sự thành công hay thất bại ở 2 giai đoạn sau. Do đó đối với giai đoạn
này mức độ chính xác của các kết quả nghiên cứu là quan trọng nhất, chừng nào
còn thấy phân vân về kết quả nghiên cứu thì chừng đó cịn dành thời gian để nghiên
cứu thêm.
1.2.2. Lập báo cáo đầu tư
Các dự án quan trọng quốc gia phải lập Báo cáo đầu tư xây dựng công trình để
trình Quốc hội thơng qua chủ trương và cho phép đầu tư; các dự án nhóm A khơng
phân biệt nguồn vốn phải lập Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình để trình Thủ
tướng Chính phủ cho phép đầu tư.
Nội dung Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm:
- Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng cơng trình, các điều kiện thuận lợi và khó

khăn, chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia (nếu có);
- Dự kiến quy mơ đầu tư: cơng suất, diện tích xây dựng; các hạng mục cơng trình
chính, cơng trình phụ và các cơng trình khác; dự kiến về địa điểm xây dựng cơng
trình và nhu cầu sử dụng đất;
- Phân tích, lựa chọn sơ bộ về cơng nghệ, kỹ thuật; các điều kiện cung cấp vật tư
thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật; phương án giải phóng
mặt bằng, tái định cư nếu có; các ảnh hưởng của dự án đối với môi trường, sinh
thái, phòng chống cháy nổ, an ninh quốc phòng;


- Hình thức đầu tư, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, thời hạn thực hiện dự án,
phương án huy động vốn theo tiến độ và hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án và
phân kỳ đầu tư nếu có.
1.2.3. Lập dự án đầu tư
Nội dung của dự án đầu tư xây dựng cơng trình gồm hai phần: thuyết minh dự án và
thiết kế cơ sở

1.2.3.1. Nội dung của thuyết minh dự án
- Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư; đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm đối
với dự án sản xuất, kinh doanh; hình thức đầu tư xây dựng cơng trình; địa điểm xây
dựng, nhu cầu sử dụng đất, điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu
tố đầu vào khác.
- Mơ tả về quy mơ và diện tích xây dựng cơng trình, các hạng mục cơng trình bao
gồm cơng trình chính, cơng trình phụ và các cơng trình khác; phân tích lựa chọn
phương án kỹ thuật, cơng nghệ và công suất.
- Các giải pháp thực hiện bao gồm:
+ Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và phương án hỗ trợ xây dựng
hạ tầng kỹ thuật nếu có;
+ Các phương án thiết kế kiến trúc đối với công trình trong đơ thị và cơng
trình có u cầu kiến trúc;
+ Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động;
+ Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án.
- Đánh giá tác động mơi trường, các giải pháp phịng chống cháy nổ và các yêu
cầu về an ninh quốc phòng.
- Tổng mức đầu tư của dự án, khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp
vốn theo tiến độ; phương án hồn trả vốn đối với dự án có u cầu thu hồi vốn; các
chỉ tiêu tài chính và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án.


1.2.3.2. Nội dung thiết kế cơ sở của dự án
Nội dung phần thiết kế cơ sở của dự án phải thể hiện được giải pháp thiết kế
chủ yếu, bảo đảm đủ điều kiện để xác định tổng mức đầu tư và triển khai các bước
tiếp theo, bao gồm thuyết minh và các bản vẽ. Thuyết minh thiết kế cơ sở được
trình bày riêng hoặc trình bày trên các bản vẽ để diễn giải thiết kế với các nội dung
chủ yếu sau:
- Phần thuyết minh (trong thiết kế cơ sở) bao gồm:
+ Đặc điểm tổng mặt bằng; phương án tuyến công trình đối với cơng trình xây

dựng theo tuyến; phương án kiến trúc đối với cơng trình có u cầu kiến trúc;
phương án và sơ đồ công nghệ đối với công trình có u cầu cơng nghệ;
+ Kết cấu chịu lực chính của cơng trình; phịng chống cháy, nổ; bảo vệ môi
trường; hệ thống kỹ thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật cơng trình; sự kết nối với các
cơng trình hạ tầng kỹ thuật ngồi hàng rào;
+ Mơ tả đặc điểm tải trọng và các tác động đối với công trình;
+ Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
- Phần bản vẽ thiết kế cơ sở được thể hiện với các kích thước chủ yếu bao
gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án tuyến cơng trình đối với cơng trình xây
dựng theo tuyến;
+ Bản vẽ thể hiện phương án kiến trúc đối với cơng trình có u cầu kiến trúc;
+ Sơ đồ cơng nghệ đối với cơng trình có u cầu cơng nghệ;
+ Bản vẽ thể hiện kết cấu chịu lực chính của cơng trình; bản vẽ hệ thống kỹ
thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình.
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1.3.1. Các quy định của pháp luật
Dự án chịu sự ràng buộc của các quy định pháp luật, các quy định này có ảnh
hưởng rất lớn đến chất lượng quản lý dự án. Việc quản lý dự án phải tuân thủ theo


các quy định của pháp luật có liên quan. Những quy định này có thể chi phối đến
các nguồn lực của dự án như chi phí, chất lượng, thời gian thực hiện dự án. Các quy
định của pháp luật bao gồm: Các pháp lệnh, nghị quyết của quốc hội, luật, nghị
định, nghị quyết, nghị quyết liên tịch, thông tư, hướng dẫn, quyết định, chấp thuận,
thỏa thuận công văn của các cơ quan nhà nước. Các nội dung liên quan để tham
khảo gồm: Thông báo, các thông tin đại chúng, kết quả công khai niêm yết...
1.3.2. Môi trường của dự án
Bao gồm các tác động về kinh tế, chính trị, xã hội đến dự án. Những tác động

này có thể ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến dự án làm cho kết quả của dự án bị thay đổi.
Môi trường của dự án có tác động rất lớn đến chất lượng quản lý của dự án. Chẳng
hạn, do điều kiện kinh tế khó khăn nên nguồn vốn đầu tư cho dự án bị chậm hoặc bị
cắt xen sẽ làm cho mục tiêu, tiến độ của dự án bị ảnh hưởng, và như vậy việc quản
lý dự án phải điều chỉnh theo, tức là đã làm cho chất lượng quản lý dự án bị thay
đổi.
1.3.3. Quy mô của dự án
Quy mô của dự án được hiểu là độ lớn hoặc độ phức tạp của dự án. Dự án
càng lớn và càng phức tạp sẽ địi hỏi việc quản lý phải khó khăn hơn các dự án quy
mô nhỏ hoặc các dự án thông thường. Quy mô dự án càng lớn khâu quản lý chất
lượng của dự án càng gặp nhiều khó khăn.
1.4. NHỮNG CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
- Luận văn thạc sỹ kỹ thuật chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài : Nghiên cứu
giải pháp nâng cao công tác quản lý trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư các dự án xây
dựng cơng trình thủy lợi trên địa bàn Tỉnh Hưng Yên” của tác giả Nguyễn Anh Tú.
Qua cơng trình nghiên cứu này tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung
liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Phân tích thực trạng cơng
tác đầu tư và quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chỉ ra những kết quả thành


tựu đã đạt được và những yếu kém còn tồn tại và cần khắc phục từ đó tác gỉa nghiên
cứu đề xuất những giải pháp để khắc phục những tồn tại trên.
- Luận văn thạc sỹ kỹ thuật chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài : “ Nâng cao
năng lực quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơng trình, thuộc ban quản lý dự án
đầu tư & xây dựng thành phố Đông Hà Tỉnh Quảng Trị” của tác giả Lê Anh Sơn.
Qua cơng trình nghiên cứu này tác giả đã hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý
luận cơ bản về đầu tư xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng. Bên cạnh đó trên
cơ sở nghiên cứu thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại
ban quản lý dự án đầu tư & xây dựng thành phố Đông Hà tác giả đã chỉ ra các kết

quả đạt được và những mặt hạn chế, các nguyên nhân của tồn tại từ đó làm cơ sở đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý các dự án trên địa bàn thành
phố Đông Hà.

Kết luận chương 1
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về dự án đầu tư xây dựng cơng trình và
quản lý dự dự án là cơ sở để phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơng trình trong các giai đoạn đầu tư.
Quản lý dự án là một yêu cầu rất quan trọng trong lĩnh vực quản lý hoạt
động đầu tư. Quản lý dự án giúp nâng cao hiệu quả đầu tư, cả trên phương diện
tài chính cũng như hiệu quả kinh tế - xã hội, đòi hỏi phải quản lý tốt quá trình đầu
tư bao gồm tất cả các giai đoạn từ nghiên cứu cơ hội đầu tư đến giai đoạn vận
hành khai thác kết quả đầu tư. Công tác quản lý dự án đóng vai trị quan trọng và
góp phần mang đến thành công của một dự án, đặc biệt là ở giai đoạn chuẩn bị đầu
tư.


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
2.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
2.1.1. Cơ sở pháp lý về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Hiện nay chính phủ đã ban hành một số văn bản pháp luật chủ yếu có liên
quan đến cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình như sau:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014. Luật xây dựng mới
này thay thế Luật xây dựng số 16/2003/QH11 và Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12.
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 được Quốc hội ban
hành quy định về việc sử dụng đất, sửa đổi bổ sung một số điều so với Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.

- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014. Luật này thay
thế Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 thay thế Luật
Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 06 năm 2009 sửa đổi bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản.
Trong những năm gần đây công tác quản lý nhà nước tại các dự án đầu tư xây
dựng cơng trình đã có những cải thiện. Song để các cơng trình được đảm bảo về
chất lượng, tiến độ và đem lại hiệu quả về kinh tế - xã hội cao thì trong quản lý vẫn
cịn nhiều vấn đề cần phải khắc phục. Một trong những nguyên nhân chính là do hệ
thống văn bản pháp luật được ban hành trong thời gian qua chưa đầy đủ hồn thiện
và cịn nhiều bất cập.
Mặc dù hiện tại Chính phủ đã có những văn bản điều chỉnh công tác quản lý
dự án, như: Chính phủ đã ban hành Nghị định 59/2015/NĐ-CP, ngày 18 tháng 6


×