Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.62 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 31 Ngày dạy:
Tiết 30 Ngày soạn:
PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI VIỆT NAM (2 tiết)
<b>I. Mục tiêu: </b>
1.Kiến thức
- Nêu được pháp luật là gì?
- Nêu được đặc điểm, bản chất và vai trò của pháp luật.
- Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc sống, làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
2. Kỹ năng
Có ý thức tự giác chấp hành pháp luật.
- Phê phán các hành vi, việc làm vi phạm pháp luật.
3. Thái độ
- Biết đánh giá các tình huống pháp luật xảy ra hàng ngày ở trường, ngoài xã hội.
- Biết vận dụng một số qui định của pháp luật đã học vào cuộc sống hàng ngày.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b> Thầy: SGK, SGV, sơ đồ hệ thống pháp luật Việt Nam ( nếu có), tình huống pháp luật.</b>
Trị: Bài cũ, bài mới.
<b>III. Các bước lên lớp</b>
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Em hãy cho biết cơ quan nào có quyền ban hành và sửa đổi Hiến pháp ?
- Từ khi ra đời (1945) cho đến nay , nhà nước ta đã ban hành mấy bản Hiến pháp ?
<b> 3. Dạy bài mới :</b>
- Trong cuộc sống hàng ngày mọi công dân, cơ quan, tổ chức cần phải biết mình :
+Được quyền làm gì ?
+Phải làm gì ?
+Khơng được làm gì ?
+Khi vi phạm các quy định chung sẽ bị xử phạt ra sao ?
*Vì vậy với các nguyên tắc, quy tắc được nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện, đó chính là
pháp luật .Sẽ được làm rõ trong nội dung bài học hôm nay : “Pháp luật nước Cơng hịa xã hội
<b>chủ nghĩa Việt Nam”. </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦATHẦY</b>
Hoạt động 1( 15’)
<b>Tìm hiểu sơ bộ về pháp luật</b>
-Yêu cầu HS đọc và giải quyết
phần ĐVĐ
-GV lập bảng trên bảng phụ
HS trao đổi , trả lời điền vào bảng sau
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Điều Bắt buộccơng
Biện pháp xử lí
74 - Trả thù
người khiếu
nại , tố cáo
- BLHS- Điều
132 : Cải tạo
không giam
giữ đến 3 năm
tù hoặc phạt tù
từ 6 tháng đến
3 năm
- Phạt tiền
- Những nội dung trong bảng
<i><b>thể hiện vấn đề gì ? </b></i>
Giải thích :
Pháp luật là hệ thống các quy
tắc xử sự bắt buộc do Nhà
nước ban hành và đảm bảo
thực hiện , thể hiện ý chí của
giai cấp thống trị trong xã hội,
nhằm điều chỉnh các quan hệ
xã hội.
- Từ việc tìm hiểu vấn đề trên
<i><b>em rút ra được bài học gì ? </b></i>
Kết luận và chuyển ý .
Một lần nữa chúng ta có
thể khẳng định : Pháp luật
chính là cơng cụ để thực hiện
sự thống trị của giai cấp. Tuy
nhiên Pháp luật do Nhà nước
đại diện cho toàn xã hội ban
hành nên cũng mang tính xã
hội thể hiện ý chí và lợi ích của
các giai cấp khác nhau.
GV đàm thoại cùng học sinh
để rút ra được kết luận pháp
luật là gì ? Giải thích việc thực
hiện đạo đức và thực hiện pháp
luật .
Giải thích : Pháp luật là một
hiện tượng vừa mang tính giai
cấp lại vừa thể hiện tính xã
hội. Hai tính chất này có quan
hệ mật thiết với nhau . Xét
theo quan điểm hệ thống
khơng có pháp luật chỉ duy
nhất thể hiện tính giai cấp cũng
như khơng có pháp luật chỉ thể
189 - Huỷ hoại
rừng hoặc phạt tù tùy theo mức
độ vi phạm.
HS trả lời ý kiến cá nhân
HS tự rút ra bài học
HS tìm hiểu về tính chất của pháp luật
Các điều luật trên quy
định :
- Mọi người phải tuân
theo pháp luật. Ai vi phạm
sẽ bị nhà nước xử lí.
chất đó của pháp luật rất khác
nhau và thường hay biến đổi
tùy thuộc vào điều kiện kinh
tế, xã hội , đạo đức, quan điểm,
đường lối và các trào lưu chính
trị xã hội trong mỗi nước, ở
mỗi thời kì lịch sử nhất định.
GV dùng sơ đồ để giải thích
-Cơ sở hình thành đạo đức ,
<i><b>-Biện pháp thực hiện đạo đức</b></i>
<i><b>và PL ?</b></i>
<i><b>- Không thực hiện bị xử lý </b></i>
<i><b>như thế nào ?</b></i>
-Đàm thoại cùng HS để tìm
hiểu đặc điểm của pháp luật
Đặt giả thiết : Một trường học
khơng có nội quy, ai muốn đến
lớp hay ra về cũng được , trong
giờ học ai thích làm gì cứ làm
theo ý mình thì điều gì sẽ xảy
ra ?
Gợi ý để HS hình dung ra một
xã hội khơng có pháp luật thì
xã hội sẽ như thế nào ?
<i><b>-Vậy theo em nhà trường đề </b></i>
<i><b>ra nội quy để làm gì ? Vì </b></i>
<i><b>sao ?</b></i>
-Cơ quan, xí nghiệp, nhà máy
<i><b>đề ra các quy định để làm gì ?</b></i>
<i><b>Vì sao ?</b></i>
<i><b>-Xã hội đề ra pháp luật để </b></i>
<b>Hoạt động 2 (10’)</b>
<b>Tìm hiểu nội dung bài học</b>
<i><b>-Từ các nhận xét trên em </b></i>
HS nhận biết mối quan hệ giữa đạo đức
và pháp luật
Đạo đức Pháp luật
- Chuẩn mực đạo
đức, xã hội đúc
kết từ thực tế cuộc
sống và nguyện
vọng của nhân
dân
- Tự giác thực
hiện
- Sợ dư luận xã
hội, lương tâm
cắn rứt
- Do nhà nước đặt
ra được ghi lại
bằng các văn bản.
- Bắt buộc thực
hiện
- Phạt cảnh cáo,
Phạt tù,Phạt tiền
-HS nhận biết nếu một xã hội khơng có
pháp luật thì sẽ :
- Khơng có nề nếp, kỉ cương
- Gây hậu quả nghiêm trọng
- Xã hội lũng loạn -> con người tàn sát
lẫn nhau…
-> Để xây dựng nề nếp học tập và quản lí
HS vì nếu khơng có nội quy đó thì sẽ
khơng thể xây dựng được môi trường
giáo dục.
-> Quy định những biện pháp xử lí
những hành vi vi phạm quyền, lợi ích
hợp pháp của cán bộ, công nhân…
-> Để điều chỉnh hành vi của con người
nhằm tuyên truyền, giáo dục, răn đe
những hành vi gây tổn hại đến con người
và xã hội.
-Trả lời
<b>II. NỘI DUNG BÀI </b>
<b>HỌC</b>
<i><b>hiểu pháp luật là gì ?</b></i>
Yêu cầu HS đọc bài học 1 –
(SGK-60)
Tổ chức cho HS thảo luận về
đặc điểm của pháp luật
Nêu ví dụ minh họa:
VD1. Luật giao thông đường
bộ quy định, khi đi qua ngã tư,
mọi người, mọi phương tiện
phải dừng lại trước đèn đỏ.
- Em hiểu vấn đề trên quy
<i><b>định điều gì ?</b></i>
? Vậy qua việc tìm hiểu VD 1,
em hiểu thế nào là tính quy
<i><b>phạm phổ biến của pháp </b></i>
<i><b>luật ?</b></i>
-VD 2 : Qua các phiên tòa
Luật sư là người bào chữa cho
-Vây theo em thế nào là tính
<i><b>xác định chặt chẽ ?</b></i>
VD 3 : Tại điều 138 tội trộm
cắp tài sản
Mục 2 : Phạm tội thuộc một
-HS lắng nghe và thảo luận
->Tính quy phạm phổ biến của pháp luật
-HS xác định, trả lời
-HS theo dõi, trao đổi và trả lời
-Trả lời
-Nghe
Pháp luật là các quy tắc
xử sự chung, có tính bắt
<i><b> 2. Đặc điểm của pháp</b></i>
<b>luật</b>
<b> a. Tính quy phạm phổ</b>
<b>biến : </b>
<i><b>- Các quy định của pháp</b></i>
<i><b>luật là thước đo hành vi</b></i>
<i><b>của mọi người trong xã</b></i>
<i><b>hội quy định khuôn mẫu,</b></i>
<i><b>những quy tắc xử sự</b></i>
<i><b>chung mang tính phổ</b></i>
<i><b>biến.</b></i>
<b>b. Tính xác định chặt </b>
<b>chẽ :</b>
trong các trường hợp sau đây,
thì bị phạt tù từ 2 năm đến 7
năm.
Khoản e) quy định : Chiếm
đoạt tài sản từ 50 triệu đến 200
triệu đồng.
<i><b>-Theo em các điều mục trên </b></i>
<i><b>quy định điều gì trong pháp </b></i>
<i><b>luật ?</b></i>
<i><b>-Vậy tính bắt buộc của pháp </b></i>
<i><b>luật được thể hiện như thế </b></i>
<i><b>nào ?</b></i>
-Chốt lại, kết luận
Các vấn đề trên nói lên đặc
điểm của pháp luật bao gồm 3
đặc điểm cơ bản đó là : Tính
quy phạm phổ biến, tính xác
định chặt chẽ và tính bắt buộc.
Yêu cầu HS đọc nội dung bài
học 2 ( Đặc điểm của pháp luật
– SGK-60 )
Nhận xét, chốt lại tiết 1
->Thể hiện tính bắt buộc trong pháp luật.
HS trả lời
-Trả lời
-HS đọc nội dung bài học 2
- Pháp luật do Nhà nước
4. Củng cố (5’)
GV: Tổ chức cho HS làm bài tập củng cố trên phiếu học tập
? Những hành vi nào sau đây là quy định nội dung pháp luật đối với HS ?
GV : Phát phiếu học tập theo nhóm, yêu cầu HS trao đổi, trả lời trên phiếu
Hành vi Đạo đức Pháp luật
1- Đi học đúng giờ
2- Mặc đồng phục đến trường
3- Không đi xe đạp hàng 3
4-Trả lại của rơi cho người mất
5-Rủ bạn trường khác đến đánh nhau
6-Lễ phép với thầy cô, người lớn tuổi.
x
x
x
x
x
x
HS : Các nhóm trao đổi, viết ý kiến vào phiếu, dán lên bảng
GV : Nhận xét, đánh giá kết quả.
5. Hướng dẫn (1’)
- Học thuộc nội dung bài học 1 ,2.
- Làm các bài tập SGK
- Tìm hiểu các điều luật , chuẩn bị cho tiết 2
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>
Ký duyệt tuần 31
Ngày…./…./2012