Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

ai da dat ten cho dong song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.19 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết: 49, 50</b>


<b>AI ĐÃ ĐẶT TÊN CHO DỊNG SƠNG</b>


<b>(Trích)</b>



<b>Hồng Phủ Ngọc Tường</b>
<b>I. MỨC ĐỢ CẦN ĐẠT: </b>


- Thấy được tình yêu, niềm tự hào của tác giả đối với sông Hương, xứ Huế;


- Hiểu được đặc trưng của thể loại bút kí và đặc sắc nghệ thuật của bài kí.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Vẻ đẹp độc đáo, đa dạng của sông Hương và tình yêu, niềm tự hào của tác giả đối với dịng sơng
q hương, xứ Huế thân thương và đất nước.


- Lối hành văn uyển chuyển, ngôn ngữ gợi cảm, giàu hình ảnh và nhịp điệu; nhiều so sánh, liên
tưởng mới mẻ, bất ngờ, thú vị, nhiều ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ được sử dụng tài tình.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc – hiểu thể kí văn học theo đặc trưng thể loại.
<b>III. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


- Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.


- Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Ngữ văn lớp12.
- Giáo án lên lớp cá nhân.



- Giáo án Power Point.


<b>IV. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>


- GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: đọc – hiểu, kết hợp giữa đọc sáng tạo và
đặt câu hỏi.


<b>V. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


* Kiểm tra kiến thức của bài học mà giáo viên đã hướng dẫn học sinh chuẩn bị ở nhà bằng hệ
thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan:


<b>- Câu 1: Hoàng Phủ Ngọc Tường sinh ở Huế, học ở Huế, phần lớn cuộc đời sống và làm việc ở</b>
Huế nhưng quê gốc là ở Quảng Trị.


A. Đúng B. Sai


<b>- Câu 2: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống trong đoạn giới thiệu về Hoàng Phủ Ngọc Tường:</b>
<i>“Hoàng Phủ Ngọc Tường là một trong những nhà văn chuyên về bút kí. Nét đặc sắc trong sáng</i>
<i>tác của ông là ở sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất trí tuệ và tính trữ tình, giữa nghị luận sắc bén</i>
<i>với tư duy đa chiều được tổng hợp từ vốn kiến thức phong phú về triết học, văn hóa, lịch sử, địa lí,...</i>
<i>Tất cả được thể hiện qua lối hành văn hướng nội, súc tích, [...]” (SGK Ngữ văn 12, tập 1).</i>


A. uyên bác và tài hoa. B. mê đắm và tài hoa.


<b>- Câu 3: Đoạn trích “Ai đã đặt tên cho dịng sơng?” nằm ở vị trí nào của bài bút kí cùng tên?</b>


A. Phần 1. B. Phần 2. C. Phần 3.


<b>- Câu 4: “Nếu chỉ mải mê nhìn ngắm khn mặt kinh thành của nó, tơi nghĩ rằng người ta sẽ</b>
<i>khơng hiểu một cách đầy đủ bản chất của sông Hương với cuộc hành trình gian trn mà nó đã</i>
<i>vượt qua, khơng hiểu thấu phần tâm hồn sâu thẳm của nó mà dịng sơng hình như khơng muốn bộc</i>
<i>lộ, đã đóng kín lại ở cửa rừng và ném chìa khóa trong những hang đá dưới chân núi Kim Phụng.” </i>


<i> Câu văn trên được trích trong phần thứ 2 của đoạn trích “Ai đã đặt tên cho dịng sơng?” </i>
A. Đúng B. Sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1. Kim Phụng a. tên gọi cũ của Huế thời nhà Trần.
2. Châu Hóa b. tên gọi cũ của Huế thời chúa Nguyễn.


3. Phú Xuân c. còn gọi là cùa Linh Mụ - một ngôi chùa nổi tiếng ở Huế, được xây
dựng trên một ngọn đồi phía tả ngạn sơng Hương, thuộc huyện Hương
Trà.


4. Thiên Mụ d. có tên là Thương Sơn, một ngọn núi cao nhất ở phía Tây Nam thành
phố Huế.


<b>* Đáp án: - Câu 1: A; - Câu 2: B; - Câu 3: A; - Câu 4: B; - Câu 5: 1.d; 2.a; 3.b; 4.c</b>


3. Giảng bài mới: (Lời vào bài).
<i><b> </b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>* Hướng dẫn HS tìm hiểu nhanh về tác</b>
<b>giả, tác phẩm trên cơ sở HS đã tìm hiểu</b>
<b>ở nhà:</b>



- GV: trình bày những nét chính về tác
giả?


- HS: Đọc và trả lời theo các nội dung mà
GV đã hướng dẫn trong phần chuẩn bị bài.
- GV: Ngồi những thơng tin trong SGK,
em còn biết gì về nhà văn Hoàng Phủ
Ngọc Tường?


- HS đựa vào nguồn thơng tin khác để
trình bày.


- GV căn cứ vào sự trình bày của HS để
nhấn mạnh, chốt lại những ý chính:


+ HPNT là nhà văn có nhiều đóng góp
cho văn học Việt Nam sau 1975, đặc biệt
là ở thể kí.


+ Kí viết về Huế chiếm một số lượng lớn
trong sáng tác của nhà văn. Những mẩu kí
viết về Huế thể hiện tình cảm gắn bó sâu
nặng của nhà văn với mảnh đất giàu trầm
tích văn hóa. Tơ Hồi đã nhận xét: Nếu có
<i>thể so sánh, thì tơi nghĩ rằng Sơn Nam</i>
<i>thuộc đến ngõ ngách những sự tích xưa</i>
<i>của Sài Gịn – Bến Nghé, tơi thì nhớ được</i>
<i>ít nhiều tên phố, tên làng vùng Hà Nội,</i>
<i>Hoàng Phủ Ngọc Tường thì trằm cả tâm</i>


<i>hồn trong khn mặt cuộc đời cùng với</i>
<i>đất trời, sông nước của Huế. </i>


+ Những bài kí về thiên nhiên và con
người Huế: Ai đã đặt tên cho dịng sơng?.
<i>Về cây phanhxô và khẩu súng của</i>
<i>Trường, Hoa trái quanh tơi.</i>


- GV kết hợp giới thiệu thêm một số hình
ảnh về tác giả, cảnh sắc thiên nhiên của xứ
Huế.


- GV: Em hãy cho biết xuất xứ và thể loại
tác phẩm Ai đã đặt tên cho dịng sơng?.


<b>I. Tiểu dẫn:</b>
<b>1. Tác giả:</b>
- Tiểu sử:


- Sự nghiệp sáng tác: (SGK - 197) .
- Phong cách nghệ thuật:


<b>2. Tác phẩm:</b>
<b>a. Xuất xứ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- HS dựa vào SGK để trình bày.


- GV có thể giới thiệu nhanh về thể loại
kí và bút kí:



+ Kí có nhiều tiểu loại: kí sự, bút kí,
phóng sự, nhật kí, hồi kí, tùy bút,... 


Phản ánh sự thật khách quan và xác thực.
+ Bút kí: ghi chép các sự kiện, qua đó ghi
lại những cảm xúc, suy nghĩ của tác giả.


+ Tùy bút: là thể giàu chất trữ tình nhất
trong các loại kí, là thể loại khá tự do
trong quá trình sáng tạo. Tùy bút cũng
phản ánh những sự kiện, nhưng có đan
xen cảm xúc, những suy nghĩ của mình.


- GV:


+ Đoạn trích học nằm ở vị trí nào của tác
phẩm?


+ Có thể chia đoạn trích thành mấy phần?
Nội dung chính từng phần?


- HS trao đổi, trình bày. GV khái quát và
hướng dẫn HS đánh dấu trực tiếp trong
SGK.


<b>b. Thể loại: </b>


- Bút kí - giàu chất trữ tình, giàu lượng thơng tin.


<b>3. Đoạn trích:</b>



<b>a. Vị trí: Nằm ở phần đầu của bài bút kí.</b>
<b>b. Bố cục:</b>


<b>- Phần 1: Từ đầu đến dưới chân núi Kim Phụng: Sông</b>
Hương vùng thượng lưu.


<b>- Phần 2: Phải nhiều thế kỉ ... quê hương xứ sở: Sông </b>
Hương trong mối quan hệ với kinh thành Huế.


<b>- Phần 3: phần còn lại:Sông Hương trong mối quan hệ</b>
với lịch sử, thi ca.


<b>* GV gợi dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa</b>
<b>nhan đề tác phẩm:</b>


- GV:


+ Câu hỏi ở nhan đề Ai đã đặt tên cho
<i>dòng sơng? gợi cho em suy nghĩ gì?</i>


+ Khi đi tìm câu trả lời cho câu hỏi này,
nhà văn đã tìm thấy điều gì ở sơng
Hương?


+ Một trong những cách giải thích về tên
gọi của dịng Hương giang được HPNT
ghi lại là gì?


- HS suy nghĩ, trao đổi, trả lời cá nhân.


- GV giảng thêm, chốt lại cho HS tự ghi
bài.


<b>II. Đọc – hiểu văn bản:</b>


<b>1. Ý nghĩa nhan đề: Ai đã đặt tên cho dịng sơng? </b>


 câu hỏi (như tín hiệu thẩm mĩ) đưa nhà văn làm


cuộc hành trình tìm về cội nguồn sơng Hương và miêu
tả vẻ đẹp của dịng sơng từ nhiều góc nhìn.


 khơi gợi sự kiếm tìm cái đẹp tiềm ẩn trong sơng


Hương và thiên nhiên, con người xứ Huế.


(Nhà văn đã mượn một huyền thoại để tô đậm vẻ đẹp
lấp lánh của sơng Hương và tấm lịng của người dân xứ
Huế đối với con sông cũng như đối với vùng đất cố
đơ).


GV dẫn dắt hướng HS vào tìm hiểu giá
trị nội dung.


* GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu
vẻ đẹp của sơng Hương ở vùng thượng
lưu:


- GV: Sông Hương vùng thượng lưu
được tác giả miêu tả như thế nào? Tìm


dẫn chứng?


+ Tác giả đã sử dụng những biện pháp
nghệ thuật nào để diễn tả vẻ đẹp của sông


<b>2. Giá trị nội dung:</b>


<b>a. Sông Hương vùng thượng lưu:</b>


- Có quan hệ với dãy Trường Sơn, sông Hương là
<i>“một bản trường ca của rừng già” với nhiều tiết tấu:</i>


+ rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn;
+ mãnh liệt qua những ghềnh thác;


+ cuộn xoáy như cơn lốc vào những đáy vực bí ẩn;
+ dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài chói lọi
<i>của hoa đỗ qun.</i>


- Giữa lịng Trường Sơn, sơng Hương “như một cơ
<i>gái Di-gan phóng khống và man dại”, có “một bản </i>
<i>lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do, trong sáng”.</i>


<b> Bằng biện pháp nhân hóa, so sánh, sông Hương </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hương ở cội nguồn?


+ Nhưng khi ra khỏi rừng, sơng Hương
có sự thay đổi như thế nào?



(Khi ra khỏi rừng, sông Hương nhanh
<i>chóng mang một sắc đẹp dịu dàng và trí</i>
<i>tuệ)</i>


Từ sự so sánh ấy mà tác giả đã đưa ra
quan điểm thế nào trong việc tìm hiểu
sơng Hương?


- HS bám sát văn bản, phát hiện và trình
bày dẫn chứng. GV giảng thêm, HS tự ghi
bài.


<b>mãnh liệt, hoang dại và đầy cá tính.</b>


<b>Theo tác giả, khơng tìm hiểu sơng Hương từ cội </b>
<b>nguồn khó mà hiểu hết vẻ đẹp tâm hồn sâu thẳm </b>
<b>của dịng sơng.</b>


<b>* GV dẫn dắt HS tìm hiểu vẻ đẹp sơng</b>
<b>Hương trong mối quan hệ với kinh</b>
<b>thành Huế:</b>


- GV: Thủy trình của sông Hương chảy
xuôi về đồng bằng và ngoại vi thành phố
được tác giả miêu tả như thế nào?


- HS dựa vào SGK tìm dẫn chứng và
trình bày về thủy trình của Hương giang
từ cánh đồng Châu Hóa về đến ngã ba
Tuần rồi xuôi về Huế.



- GV kết hợp giới thiệu hình ảnh trực
quan về những địa danh văn hóa của xứ
Huế và hướng dẫn HS gạch chân ý chính
trong SGK.


- GV: Trên thủy trình của mình, Hương
giang đã được tác giả miêu tả bằng những
biện pháp nghệ thuật nào nổi bật?


- HS trình bày. GVgiảng thêm và chốt lại,
HS tự giác ghi bài.


<b>b. Sông Hương trong mối quan hệ với kinh thành</b>
<b>Huế:</b>


<b>* Sông Hương chảy xuôi về đồng bằng và ngoại vi </b>
<b>thành phố:</b>


- Giữa cánh đồng Châu Hóa đầy hoa dại: sơng Hương
như người gái đẹp nằm ngủ mơ màng.


- Ra khỏi vùng núi: sơng Hương chuyển dịng một
<i>cách liên tục, vịng giữa khúc quanh đột ngột, uốn </i>
<i>mình theo những đường cong thật mềm, như một cuộc </i>
<i>tìm kiếm có ý thức. </i>


- Từ ngã ba Tuần: sơng Hương:


+ theo hướng nam bắc qua điện Hòn Chén.



+ chuyển hướng sang tây bắc, vòng qua thềm đất bãi
<i>Nguyệt Biều, Lương Qn.</i>


+ về phía đơng bắc, ơm lấy chân đồi Thiên Mụ.
- Từ Tuần xuôi về Huế, sông Hương:


+ vượt qua một lòng vực sâu dưới chân núi Ngọc
<i>Trản-> sắc nước trở nên xanh thẳm.</i>


+ giữa hai dãy đồi sừng sững như thành quách với
Vọng Cảnh, Tam Thai, Lựu Bảo -> dịng sơng mềm
<i>như tấm lụa; phản quang nhiều màu sắc “sớm xanh, </i>
trưa vàng, chiều tím”.


+ trong lịng những rừng thơng u tịch, khi qua những
lăng tẩm, đền đài -> sông Hương mang vẻ đẹp trầm
<i>mặc.</i>


+ khi gặp tiếng chuông chùa Thiên Mụ -> mặt nước
<i>phẳng lặng ... giữa những xóm làng trung du bát ngát </i>
<i>tiếng gà.</i>


<b> Bút pháp kể và tả được kết hợp nhuần nhuyễn </b>


<b>và tài hoa trong đoạn văn đã làm nổi bật một sông </b>
<b>Hương đẹp bởi phối cảnh kì thú giữa nó với thiên </b>
<b>nhiên xứ Huế thơ mộng.</b>


- GV: Sông Hương khi chảy vào thành


phố Huế có nét đặc trưng gì?


+ khi giáp thành phố ở Cồn Giã Viên?


<b>* Sông Hương khi chảy vào thành phố Huế:</b>


- như đã tìm đúng đường về, sơng Hương vui tươi hẳn
<i>lên ... </i>


- Giáp thành phố ở Cồn Giã Viên:


+ uốn một cánh cung rất nhẹ sang Cồn Hến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ khi sông Hương nằm giữa lòng thành
phố Huế được nhà văn liên tưởng đến
những con sông nào?


+ Sông Hương khi qua thành phố có đặc
điểm gì?


(GV nhấn mạnh: sông Hương – dịng
sơng của âm nhạc)


+ Hình ảnh sơng Hương khi rời khỏi kinh
thành Huế được miêu tả, cảm nhận ntn?


- GV: Khi chảy vào thành phố Huế, sông
Hương được tác giả miêu tả bằng những
biện pháp nghệ thuật nào?



- HS trình bày. GV khái quát, bổ sung.


- Nằm giữa lịng thành phố Huế, sơng Hương giống
như:


+ sơng Xen của Pa – ri.


+ sông Đa – nuýp của Bu – đa- pét.
- Sông Hương khi qua thành phố:


+ những nhánh sông đào mang nước sông Hương tỏa
<i>đi khắp phố thị.</i>


+ trôi đi chậm, thực chậm, cơ hồ chỉ còn là mặt hồ yên
<i>tĩnh.</i>


+ điệu chảy lặng lờ - điệu slow tình cảm giành riêng
<i>cho Huế, được cảm nhận qua trăm nghìn ánh hoa đăng</i>
<i>bồng bềnh vào những đên hội rằm tháng Bảy.</i>


+ như một người tài nữ đánh đàn lúc đêm khuya ->
liên tưởng về nền âm nhạc cổ điển Huế, về tiếng đàn
của nàng Kiều.


- Rời khỏi kinh thành:


+ ôm lấy đảo Cồn Hến, lưu luyến ra đi giữa màu xanh
<i>biếc của tre trúc và của những vườn cau vùng ngoại ô </i>
<i>Vĩ Dạ.</i>



+ như sực nhớ lại một điều gì chưa kịp nói, nó đột
<i>ngột đổi dịng, rẽ ngoặt sang hướng đông tây để gặp </i>
<i>lại thành phố lần cuối ở góc thị trấn Bao Vinh xưa cổ </i>


-> sơng Hương như một người tình chung thủy, như
tình cảm vấn vương của Kiều và Kim Trọng.


+ Sông Hương trơi về với biển cả với lời thề “cịn
<i>non, cịn nước, cịn dài, cịn về, cịn nhớ...” -> đó cũng </i>
là tấm lịng của gười dân Châu Hóa với quê hương xứ
sở.


<b> Cũng với bút pháp kể, tả cùng với những liên </b>


<b>tưởng độc đáo và thủ pháp nghệ thuật so sánh, nhân</b>
<b>hóa, đoạn văn đã làm nổi bật một sơng Hương đẹp </b>
<b>bởi phối cảnh kì thú giữa nó với Huế.</b>


* GV hướng dẫn HS tiểu kết về vẻ đẹp
sông Hương trong mối quan hệ với kinh
thành Huế:


- GV: Trong phần viết về vẻ đẹp của
sông Hương trong mối quan hệ với kinh
thành Huế có xuất hiện rất nhiều địa danh
và những yếu tố văn hóa (điệu slow, hội
hoa đăng trong rằm tháng Bảy, âm nhạc
cổ điển Huế, tiếng đàn của Kiều, dân ca
Huế), em có cảm nhận gì về dụng ý của
tác giả?



- HS trao đổi theo nhóm bàn (thời gian
ngắn) rồi trình bày suy nghĩ.


- GV chốt lại, HS tự giác ghi lại những
nội dung chính.


<b>* Tiểu kết:</b>


<b> Sự xuất hiện một loạt các địa danh văn hóa vốn </b>
<b>gắn liền với xứ Huế thực khơng vơ tình, tác giả như </b>
<b>muốn nói với bạn đọc: sơng Hương chính là hiện </b>
<b>thân, là bộ mặt, là linh hồn của văn hóa xứ Huế. </b>
<b>Người Việt nào cũng yêu con sơng ngọn suối gắn bó </b>
<b>với cuộc đời, với q hương, với dân tộc mình. </b>


- GV: Tác giả đã tô đậm những phẩm
chất gì của sơng Hương trong lịch sử dân
tộc?


<b>c. Sông Hương trong mối quan hệ với lịch sử và thi </b>
<b>ca:</b>


<b>* Sông Hương với lịch sử dân tộc:</b>


- Thời các vua Hùng: sơng Hương là dịng sông biên
<i>thùy xa xôi của đất nước.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV: Qua hình ảnh sơng Hương trong
mối quan hệ với lịch sử dân tộc, nhà văn


đã bộc lộ tình cảm gì đối với quê hương,
xứ sở?


- HS trình bày suy nghĩ, GV khái quát
chậm, HS ghi bài.


của Tổ quốc Đại Việt.


- Thế kỉ XVIII: sơng Hương soi bóng kinh thành Phú
<i>Xuân của chúa Nguyễn.</i>


- Thế kỉ XIX: sông Hương gắn với lịch sử bi tráng
những cuộc khởi nghĩa.


- Cách mạng tháng Tám: sông Hương chứng kiến:
+ một thời đại mới của cách mạng.


+ những đau thương, mất mát khi kẻ thù tàn phá di sản
văn hóa “Thành Nội Huế bị ném bom”.


+ đã cống hiến rất xứng đáng cho Tổ quốc.


- Thời bình: sơng Hương là người con gái dịu dàng
<i>của đất nước. Thỉnh thoảng , thấp thống trên sơng là </i>
sắc áo điều lục, sắc áo cưới của Huế ngày xưa mà các
cô dâu trẻ thường mặc trong tiết sương giáng – màu
sương khói, huyền ảo của dịng sơng.


<b> Sơng Hương là chứng nhân cho những sự kiện </b>



<b>lịch sử lớn lao, những biến thiên của đất nước. Qua </b>
<b>đây, nhà văn cũng bộc lộ niềm tự hào về truyền </b>
<b>thống anh hùng bất khuất và truyền thống văn hóa </b>
<b>của Huế, đồng thời cũng thể hiện lòng căm giận sâu </b>
<b>sắc về tội ác thâm độc của kẻ thù khi chúng ném </b>
<b>bom thành Nội, nhằm tiêu diệt văn hóa cố đơ.</b>
- GV: Tác giả đã tơ đậm những phẩm


chất gì của sông Hương trong thi ca?
+ Những câu thơ nào được trích và đề
cập đến nằm trong những bài thơ nào của
các tác giả?


- HS dựa vào tài liệu GV đã cung cấp giờ
trước để trả lời.


- GV căn cứ vào câu trả lời của HS để
giảng thêm, trao đổi về những bài thơ của
các tác giả:


+ Dịng sơng trắng, lá cây xanh


<i>Xuân giang, xuân thụ, cho mình nhớ ai</i>
<i> “Chơi Huế” – Tản Đà.</i>
+ Vạn chướng như bôn nhiễu lục điền
<i>Trường giang như kiếm lập thanh thiên</i>
<i> “Hiểu qua Hương Giang”- Cao Bá Qt.</i>
+ Trời chiểu bảng lảng bóng hồng hơn
“Chiều hơm nhớ nhà” – Bà Huyện Thanh
Quan.



+ Trăng lên trăng đứng trăng tàn


<i>Đời em theo chiếc thuyền nan xi dịng</i>
“Tiếng hát sông Hương” – Tố Hữu.
- HS tự giác ghi vào vở những nội dung
cần đạt.


<b>* Sông Hương với thi ca: </b>


- Sơng Hương khơng lặp lại mình trong cảm hứng của
các nghệ sĩ:


+ Trong cái nhìn của Tản Đà: Dịng sơng trắng ...
<i>xanh.</i>


+ Trong khí phách của Cao Bá Quát: như kiếm dựng
<i>trời xanh.</i>


+ Trong hồn thơ Bà Huyện Thanh Quan: mang nỗi
quan hoài vạn cổ với bóng chiều bảng lảng.


+ Trong thơ Tố Hữu: Kiều... rất Kiều – thấm đẫm chất
nhân đạo và cảm hứng phục sinh.


<b> Từ góc nhìn thi ca, sơng Hương mang một vẻ </b>


<b>đẹp thật đa dạng, qua đó, bộc lộ niềm tự hào của </b>
<b>nhà văn.</b>



- GV: Qua phần tìm hiểu vẻ đẹp sông
Hương ở trên, em hãy khái quát những
biện pháp nghệ thuật được tác giả sử
dụng?


- HS dựa vào nội dung ở trên, trình bày
cá nhân.


<b>(Ở nội dung này, GV yêu cầu HS về</b>
<b>nhà tìm và phân tích thêm những cách</b>
<b>ví von, so sánh độc đáo của tác giả</b>


<b>3. Giá trị nghệ thuật:</b>


<b>a. Những biện pháp nghệ thuật: </b>


- Biện pháp nhân hóa cùng những liên tưởng độc đáo,
tác giả đã biến sông Hương thành một sinh thể có hồn,
có tính cách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>trong đoạn trích).</b>


- GV: Qua đoạn trích, em có nhận xét gì
về nét riêng trong văn phong của tác giả?


- HS dựa vào câu hỏi hướng dẫn học bài
để trả lời.


- Trên cơ sở đó, GV khái quát, HS tự giác
bổ sung kiến thức vào vở ghi.



<b>b. Văn phong:</b>


- Văn phong tao nhã, hướng nội, tinh tế và tài hoa.
- Ngôn từ phong phú, gợi hình, gợi cảm; câu văn giàu
nhạc điệu, giàu chất thơ.


(Chất thơ toát lên từ thiên nhiên cảnh vật, từ tâm hồn
con người, từ những huyền thoại).


- GV hướng dẫn HS tự tổng kết nội dung
và nghệ thuật đoạn trích, hướng HS vào
phần Ghi nhớ trong SGK.


- HS đọc Ghi nhớ - 203, SGK.


- GV nhấn mạnh, củng cố lại nội dung
bài học: Đoạn trích thể hiện những phát
<b>hiện, khám phá sâu sắc và độc đáo về </b>
<b>sơng Hương; bộc lộ tình u tha thiết, </b>
<b>sâu lắng và niềm tự hào lớn lao của nhà</b>
<b>văn đối với dịng sơng q hương, với </b>
<b>xứ Huế thân thương.</b>


<b>III. Tổng kết:</b>
<b>- (HS tự tổng kết).</b>


<b>Đọc thêm: </b>


<b>NHỮNG NGÀY ĐẦU CỦA NƯỚC VIỆT NAM MỚI</b>

<b>.</b>


<b>(Trích “ Những măm tháng không thể nào quên” )</b>


<i><b> </b></i> <i><b> Võ Nguyên Giáp </b></i>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


- Hiểu được những khó khăn, nguy nan của nước Việt Nam mới trong những ngày đầu và quyết


sách đúng đắn, sáng suốt của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh, thấy rõ mối quan hệ
khăng khít giữa đất nước và nhân dân, lãnh tụ và quần chúng.


- Giọng văn chân thành, giản dị, phù hợp với đặc điểm của hồi kí.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Những khó khăn ban đầu của nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa, những quyết sách đúng đắn,
sáng suốt của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh.


- Mối quan hệ khăng khít giữa đất nước và nhân dân, lãnh tụ và quần chúng.
- Cảm hứng tự hào, giọng văn chân thành, giản dị.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc – hiểu hồi kí theo đặc trưng thể loại.
<b>III. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
- Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.


- Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Ngữ văn lớp12.
- Giáo án lên lớp cá nhân.



- Giáo án Power Point.


<b>IV. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>


- GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: đọc – hiểu, kết hợp giữa đọc sáng tạo và
đặt câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> 3. Bài mới: Giới thiệu bài :Đại tướng Võ Nguyên Giáp là nhà lãnh đạo kiệt xuất của cách </b>
<i><b>mạng việt nam. Cuộc đời ông gắn liền với những năm tháng không thể nào quên của cách </b></i>
<i><b>mạng. Đoạn trích “ Những ngày đầu của nước Việt nam mới” trích trong tập hồi kí “Những </b></i>
<i><b>năm tháng khơng thể nào qn” của ơng ghi lại những nỗ lực của Đảng, chính phủ, Bác Hồ </b></i>
<i><b>và nhân dân ta trong những ngày đầu sau cách mạng tháng Tám để giữ vững nền độc lập, đem</b></i>
<i><b>lại hạnh phúc cho nhân dân, khẳng định vị thế của nước Việt nam mới.</b></i>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>* HĐ 1:Tìm hiểu tác giả, hồi kí “</b>
<b>Những năm tháng không thể nào</b>
<b>quên”</b>


- - GV hướng dẫn HS gạch chân ý
chính giới thiệu về t/g, đoạn trích.


<b>* HĐ 2: Hướng dẫn đọc thêm:</b>
- Vì thời gian giành cho bài đọc
thêm có hạn, GV chỉ hướng dẫn HS
tìm hiểu những nội dung trọng tâm


của bài (Câu 3, 4).


+ Câu 3: Phần trích đã nêu rõ những
khó khăn, nguy nan của nước Việt
Nam mới ra sao?


+ Câu 4: Đảng và Chính phủ được
sự ủng hộ của tồn dân đã có những
quyết sách đúng đắn, sáng suốt ntn
để đưa đất nước vượt qua gian khó?


<b>I. Gioí thiệu chung:</b>
<b>1. Tác giả: (SGK)</b>


<b>2. Đoạn trích “ Những ngày đầu của nước việt nam</b>
<b>mới”</b>


<b>a. Vị trí: Thuộc chương 12 do nhà văn Hữu Mai thể hiện.</b>
<b>b. Bố cục: 4 đoạn</b>


<b>* Đoạn 1: Từ đầu -> ập vào miền bắc. Tư thế đứng hiên</b>
ngang của dân tộc thời chống Mĩ, hồi tưởng về giờ phút
hiểm nghèo của đất nước việt nam mới.


<b>* Đoạn 2: Tiếp theo->thêm trầm trọng. Những khó khăn</b>
của đất nước-“ ngàn cân treo sợi tóc”


<b>* Đoạn 3: Tiếp theo -> ba trăm bảy mươi kí lơ gam vàng.</b>
Những biện pháp của chính quyền mới và tinh thần quyết
tâm vượt khó khăn của tồn Đảng tồn dân ta.



<b>* Đoạn 4 : cịn lại. hình ảnh Bác Hồ</b>


- Điểm nhìn trần thuật: bối cảnh đất nước ta năm
1970-cuộc kháng chiến chống Mĩ đang diễn ra vô cùng ác liệt.
<b>II. Hướng dẫn đọc thêm:</b>


<b>1. Câu 3: Những khó khăn, nguy nan của nước Việt Nam</b>
mới:


- Nhận định: “ nằm giữa bốn bể hùm sói, phải tự dốc mình
đấu tranh dũng cảm, mưu trí, phải tìm mọi cách để sống
cịn”


- Cụ thể:


+ Đảng hoạt động bí mật, đảng viên công tác dưới danh
nghĩa Việt Minh. Chính quyền mới “ chưa được nước nào
cơng nhận”.


+ Kinh tế: ruộng đất vẫn trong tay địa chủ, bão lụt hạn hán
liên miên, bn bán với nước ngồi đình trệ, kho bạc chỉ
cịn có 1 triệu bạc rách.


+ Chính trị: nạn thất nghiệp tăng, nạn đói, dịch tả phát
sinh và thực dân Pháp xâm lược.


=> khó khăn “ càng thêm trầm trọng”, là thách thức q
lớn đối với chính quyền cách mạng cịn non trẻ.



<b>2. Câu 4: Những quyết sách đúng đắn và sáng suốt của</b>
Đảng và Chính phủ:


- Củng cố và giữ vững chính quyền cách mạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Còn những câu còn lại, HS về nhà
dựa vào VB để trả lời.


– GV sẽ kiểm tra việc tự học của
HS trong giờ học tiết tăng.


mới, từ chính quyền cơ sở như HĐND, UB hành chính đến
TW là quốc dân Đại hội, tồn dân đóng góp ý kiến cho dự
án hiến pháp.


- Thi hành một số chính sách mới như : địa chủ phải giảm
tơ 25%, xóa nợ cho nơng dân, tịa dân tăng cường học chữ
quốc ngữ, học tập thi cữ đều miễn phí, động viên tinh thần
đóng góp trong nhân dân, lập quỹ độc lập, kêu gọi đồng
bào hưởng ứng “tuần lễ vàng”


=> Nội lực của Nước Việt Nam mới được nâng lên nhanh
chóng.


<b> 4. Củng cố:</b>


* Bài “Ai đã đặt tên cho dịng sơng?”:


- Vẻ đẹp độc đáo, đa dạng của sông Hương và tình yêu, niềm tự hào của tác giả đối với dịng sơng
q hương, xứ Huế thân thương và đất nước.



* Bài đọc thêm:


- Qua đoạn trích em nhận xét gì về vai trị của Đảng và Bác Hồ đối với cvon thuyền CM Việt Nam
- Nét đặc sắc của thể hồi kí từ đoạn trích


5. Dặn dò:


- Thực hiện những yêu cầu nội dung tự học của GV.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×