Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tiet 4 12CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.03 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

C

<b>hương III : CÁC NƯỚC Á , PHI , MỸ LA TINH (1945- 2000)</b>
<b>Tiết 4- Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á</b>




<b>Ngày soạn: 25/8/2010</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<b>1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản sau :</b>


+ Sự biến đổi lớn lao của các nước Đông Bắc Á (Trung Quố, bán đảo Triều Tiên) từ
sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.


+ Các giai đoạn phát triển của cách mạng Trung Quốc từ 1945-2000.


<b>2/ Tư tưởng: Từ sự biến đổi lớn lao của khu vực Đông Bắc Á học sinh nhận thức</b>
được quy luật tất yếu về sự phát triển của lịch sử. Nhận thức đúng đắn về quá trình xây
dưng CNXH là một q trình vơ cùng phức tạp và khó khăn.


<b>3/ Kỹ năng: Tổng hợp, hệ thống hố các sự kiện lịch sử. Đánh giá các sự kiện, các</b>
nhân vật lịch sử một cách khách quan.


- Nắm vững các khái niệm: “Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân”, cải cách, GDP,
GNP.


<b>4/ Trọng tâm: Trung Quốc (mục II).</b>


<b>II/ THIẾT BỊ VÀ TƯ LIỆU DẠY- HỌC:</b>


- Lược đồ “Các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh II’’.
- Lịch sử thế giới hiện đại.



- Những mẩu chuyện lịch sử thế giới (tập 2).
<b>III/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC:</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ: </b>


<i>+ Công cuộc cải tổ ở Liên xô từ 1985- 1991. Vì sao cải tổ thất bại ?</i>


<i>+ Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên xô và Đông Âu?</i>
<b>2/ Dẫn dắt vào bài mới: Giáo viên giới thiệu những nét chínhvề khu vực Đông Bắc Á</b>
trước chiến tranh và những biến đổi to lớn của các nước này từ sau chiến tranh thế giớ

i


đến 2000.



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản cần nắm</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân, cả lớp:</b>


Giáo viên sử dụng lược đồ khu vực
Đông Bắc Á trước chiến tranh thế giới thứ
II, giới thiệu nét chính về khu vực này.
<i>- Sau chiến tranh thế giới II, khu vực Đơng</i>
<i>Bắc Á có những chuyển biến gì? </i>


Lược đồ k/v Đông Bắc Á


(Học sinh dựa vào sgk để trả lời theo 2
ý: Biến chuyển về chính trị, kinh tế).


<b>I/ Nét chung về khu vực Đông Bắc Á.</b>
<i>- Trước chiến tranh: Các nước Đông Bắc Á</i>
(trừ Nhật Bản) bị CNTD nô dịch.



<i>- Sau chiến tranh 1945: Các nước này có</i>
những biến chuyển lớn:


+ Chính trị.


*C/m Trung Quốc thắng lợi, nước
CHND Trung Hoa ra đời.


*Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt và
hình thành 2 nhà nước riêng biệt.


<i><b> + Kinh tế. Đạt được nhiều thành tựu:</b></i>
*Hàn Quốc, Hồng Kơng, Đài Loan
hố rồng.


*Nhật Bản đứng thứ hai thế giới.
*Trung Quốc đạt mức tăng trưởng cao
nhất thế giới cuối TK XX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Giáo viên giải thích thêm: Sau chiến
tranh, bán đảo Triều Tiên xuất hiện hai nhà
nước là do âm mưu của Mỹ và đồng minh
nhằm ngăn chặn CNXH  Chia cắt Triều


Tiên, không thực hiện những thoả ước
trước đó với Liên Xơ.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:</b>


Giáo viên sử dụng bản đồ thế giới để giới


thiệu về Trung Quốc (Quốc gia đất rộng,
người đơng và có nền văn hố lâu đời).
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm được
những nét chính về cuộc nội chiến ở Trung
Quốc. Tập trung vào phân tích ý nghĩa:
- Ý nghĩa đối với dân tộc.


- Ý nghĩa đối với thế giới.


Lược đồ CHND Trung Hoa


<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:</b>


<i>- Nhiệm vụ của Trung Quốc trong 10 năm</i>
<i>đầu xây dựng chế độ mới là gì? và TQ đã</i>
<i>đạt được những thành tựu như thế nào?</i>
<i> Học sinh dựa vào dòng chữ in nhỏ trong</i>


<i>kỷ XXI là thế kỷ của châu Á”</i>


<b>II/ Trung Quốc.</b>


<b>1/ Sự thành lập nước CHND Trung Hoa</b>
<b>và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế</b>
<b>độ mới.</b>


<i><b>a. Sự thành lập.</b></i>


<i><b> - Nội chiến 1946- 1949:</b></i>



+ Từ sau chiến tranh chống Nhật
(7-1946 đến 9-1949) diễn ra cuộc nội chiến
giữa Quốc dân đảng và lực lượng cách
mạng do Đảng cộng sản lãnh đạo.


+ 1-10-1949, nước CHND Trung Hoa
được thành lập.


- Ý nghĩa:


+ Đối với dân tộc: C/M Trung Quốc
thắng lợi đã chấm dứt sự nô dịch và thống
trị của ĐQ, PK, TS mại bản kéo dài hơn
100 năm, đưa ND TQ vào kỷ nguyên độc
lập, tự do và tiến lên CNXH.


<i> + Đối với TG: Với diện tích = ¼ châu</i>
Á, dân số gần = ¼ thế giới, thắng lợi của
CM TQ đã tăng cường lực lượng cho
CNXH trên phạm vi thế giới và ảnh hưởng
sâu sắc  sự phát triển của phong trào gpdt


thế giới.


Chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên bố thành
lập nước Cơng Hịa nhân dân Trung Hoa


ngày 1-10-1949 tại Quảng Trường
Thiên An Môn



<i><b>b. 10 năm đầu xây dựng chế độ mới</b></i>
<i><b>(1949-1959)</b></i>


<i><b>- Nhiệm vụ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

sgk để trả lời (Lưu ý các số liệu).


<i>- Vì sao nhân dân Trung Quốc đã đạt được</i>
<i>những thành tựu đó?</i>


- Sự giúp đỡ của Liên Xơ.


- Sự nỗ lực to lớn của nhân dân Trung
Quốc (Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản).


<b>Giáo viên mở rộng: </b>


- 14-2-1950, Trung Quốc kí với Liên Xô
“Hiệp ước hữu nghị, liên minh và tương trợ
Trung-Xơ”.


- Tháng 10-1950, phái qn Chí viện sang
Triều Tiên (Kháng Mỹ, viện Triều).


- Giúp đỡ nhân dân Việt Nam trong kháng
chiến chống Pháp.


<i><b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân..</b></i>


<i>- Ngyên nhân nào dẫn đến TQ lâm vào tình</i>


<i>trạng khơng ổn định về kinh tế, chính trị,</i>
<i>xã hội?</i>


<i>- Đường lối “ba ngọn cờ hồng” được triển</i>
<i>khai như thế nào? Hậu quả đối với đất</i>
<i>nước và nhân dân TQ?</i>


Học sinh dựa vào sgk trả lời và nêu ra nhận
xét của mình.


Giáo viên bổ sung và nhấn mạnh: các nhà
lãnh đạo Trung Quốc mắc sai lầm về đường
lối, nhận thức chưa đúng về CNXH  Cuối


năm 1988 có 30 triệu người chết đói.


“Đại cách mạng văn hóa vơ sản”
<i>- Việc Trung Quốc bắt tay với Mỹ có ảnh</i>
<i>hưởng thế nào đến cách mạng Đông</i>
<i>Dương?</i>


 Ảnh hưởng bất lợi. Vì lúc đó cuộc kháng


*Kinh tế:


+ 1950-1952, hồn thành thắng lợi
cơng cuộc khơi phục kinh tế.


+ 1953-1957, hoàn thành thắng lợi kế
hoạch 5 năm lần thứ nhất và đạt được nhiều


thành tựu lớn về kinh tế, văn hoá giáo dục
và xã hội (Số liệu sgk).


*Chính sách đối ngoại:


+ Có chính sách tích cực để củng cố
hồ bình và thúc đẩy phong trào cách mạng
trên thế giới.


+ 18-1-1950, đặt quan hệ ngoại giao
với Việt Nam.


<b>2/ Trung Quốc những năm không ổn</b>
<b>định (1959-1978).</b>


<i><b>a. Nguyên nhân: Từ 1959, TQ đề ra đường</b></i>
lối "Ba ngọn cờ hồng".


<i><b>b. Nội dung:</b></i>


- "Đường lối chung" xây dựng XHCN.
- "Đại nhảy vọt".


- "Công xã nhân dân".
<i><b>c. Hậu quả:</b></i>


- Kinh tế hỗn loạn, sản xuất giảm sút, đời
sống ND khổ cực.


- Chính trị: Nội bộ ĐCS bất đồng quan


điểm, tranh giành quyền lực. Đỉnh cao là
"Đại cách mạng văn hố Vơ sản"
(1966-1976).


- Đối ngoại:


- Tiến hành những cuộc xung đột biên giới:
Ấn Độ (1962), Liên Xô (1969) tạo nên mối
quan hệ căng thẳng.


- Ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc ở các nước Á-Phi-Mỹ Latinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

chiến của nhân dân ta đang ở vào thời kỳ
quyết định.


<b>Hoạt động 1: Cá nhân, cả lớp.</b>


Trong những năm khủng hoảng, giới lãnh
đạo TQ đã bình tĩnh quan sát, ổn định tình
hình, kịp thời đối phó để tiếp tục cải cách.
<i>- Nội dung đường lối cải cách, mở cửa của</i>
<i>TQ được thể hiện ở những mặt nào?</i>


Gv giải thích khái niệm kinh tế:


+ Kinh tế thị trường XHCN (Là nền kt
sản xuất hàng hố phục vụ cho thị trường
tự do có sự điều tiết của nhà nước).



<i>Khái niệm: GDP (tổng sản phẩm quốc nội),</i>
GNP (tổng sản phẩm quốc gia).


<b>Hoạt động 2: Theo nhóm.</b>


<i>- Những sự kiện nào nói lên sự biến đổi</i>
<i>của Trung Quốc trong thời kỳ đổi mới?</i>
<i>- So sánh đường lối đối ngoại của TQ</i>
<i>trước và trong thời kỳ đổi mới?</i>


<b>Gv mở rộng:</b>


TQ ký các thoả thuận buôn bán với Nga.
Những thoả thuận về biên giới lãnh thổ với
Lào, Việt Nam. Thúc đẩy mối quan hệ mọi
mặt với các nước ASEAN.


Hồng Kông được trao trả cho Trung Quốc


<b>3- Công cuộc cải cách, mở cửa </b>
<b>1978-2000.</b>


<b>- Thời gian: Từ tháng 12-1978, Đảng cộng</b>
sản TQ đã vạch ra đường lối đổi mới. Từ
đại hội lần 12 (9-1982) và đại hội 13
(10-1987) nâng lên thành đường lối chung.
<b>- Nội dung: </b>


+ Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
+ Tiến hành cải cách mở cửa.



+ Chuyển đổi cơ chế nền kinh tế từ tập
trung, bao cấp sang kinh tế thị trường
XHCN .


+ Xây dựng CNXH mang màu sắc
Trung Quốc.


<i><b>- Mục tiêu của cải cách là: Biến TQ thành</b></i>
một nước giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
<i><b>- Những biến đổi của Trung Quốc </b></i>
<i><b>(1979-1998):</b></i>


<i><b> + Kinh tế: Sau 20 năm kinh tế Trung</b></i>
Quốc tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng
trưởng cao (GDP tăng 8%/năm), đời sống
nhân dân cải thiện rõ rệt.


<i><b> + Khoa học- kỹ thuật, văn hóa- giáo</b></i>
<i><b>dục: Đạt thành tựu khá cao (năm 1964, thử</b></i>
<i>thành công bom nguyên tử; năm 2003</i>
<i>phóng thành cơng tàu “Thần Châu 5” vào</i>
<i>không gian).</i>


<i><b> + Đối ngoại:</b></i>


<b> Bình thường hố trong quan hệ với</b>
Liên Xơ, Việt Nam, Mơng Cổ...


Mở rộng quan hệ hợp tác hữu nghị

với các nước, góp sức trong giải quyết các
vụ tranh chấp quốc tế.


Vai trị và vị trí của Trung Quốc được
nâng cao trên trường quốc tế, thu hồi chủ
quyền Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999).
Đài Loan là một bộ phận của lãnh thổ
Trung Quốc, nhưng đến nay Trung Quốc
vẫn chưa kiểm soát được Đài Loan.


<b>Kết thúc bài học.</b>


<i><b>1/ Củng cố kiến thức: (từng phần) nhấn mạnh nội dung trọng tâm .</b></i>
<i><b>2/ Câu hỏi và bài tập:</b></i>


a- Câu hỏi: câu 1,2,3 (sách giáo khoa).


b- Lập niên biểu các sự kiện chính trong lịch sử Trung Quốc từ 1945- 2000 theo bảng

sau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×