Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giao an tuan 14 lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.72 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 14 </b>



Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ


Tiết 2: Đạo đức


<b>QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG</b>


( Tiết 1)


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng
giềng.


- HS biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù
hợp với khả năng.


- Mức độ tích hợp: Liện hệ


<b>II. Đồ dùng dạy và học:</b>


- Tranh minh hoạ truyện Chị Thuỷ của em.


- Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học.


<b>III. Phương pháp:</b>


- Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm, luyện tập thưc hành.


<b>IV. Các hoạt động dạy và học:</b>


<b>A. Ổn định tổ chức:</b>


<b>B. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Vì sao phải tham gia việc lớp,
việc trường?


- Gv nhận xét đánh giá


<b>C. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Nội dung:</b>


<b>a. Hoạt động 1:</b> Phân tích truyện
Chị


Thuỷ của em.


- Gv kể chuyện ( sử dụng tranh
minh hoạ)


- Trong câu chuyện có những
nhân vật nào?


- Vì sao bé Viên lại cần sự quan
tâm của Thuỷ?


- Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi
vui ở nhà?



- Vì sao mẹ bé Viên lại thầm cảm


- Hát


- Tham gia việc lớp, việc trường là quyền và
nghĩa vụ của hs để việc trường, việc lớp có kết
quả tốt đẹp.


- Hs nhắc lại đầu bài, ghi tên bài.


- Hs theo dõi, quan sát tranh.


- Các nhân vật: Thuỷ, bé Vân, mẹ của bé Vân.
- Viên còn nhỏ cả nhà đi vắng hết khơng có ai
trơng bé Viên, Viên chơi một mình ngồi trời
nắng.


- Thuỷ nghĩ ra nhiều trị chơi để bé Viên chơi
không bị chán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ơn bạn Thuỷ?


- Em biết được điều gì qua câu
chuyện trên?


- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ
hàng xóm láng giềng?


- Gvkl: Ai cũng có lúc khó khăn
hoạn nạn, lúc đó rất cần sự cảm


thông giúp đỡ của những người
xung quanh. Vì vậy khơng chỉ
người lớn mà trẻ em cũng cần
quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng
giềng bằng những việc làm vừa
sức.


<b>b. Hoạt động 2:</b> Đặt tên cho
tranh


- Gv chia nhóm giao cho mỗi
nhóm thảo luận một nội dung của
một bức tranh và đặt tên cho
tranh.


- Gvkl nội dung từng bức tranh,
khẳng định các việc làm của các
bạn nhỏ trong tranh.


<b>c. Hoạt động 3:</b> Bày tỏ thái độ
- Chia nhóm 4 và yêu cầu thảo
luận bày tỏ thái độcủa các em đối
với các quan niệm có liên quan
đến nội dung bài học.


Gvkl: Các ý a, c, d là đúng, ý b là
sai


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>



- HDTH: Thực hiện quan tâm
giúp đỡ hàng xóm láng giềng.


nhiều điều.


- Việc làm của bạn Thuỷ là rất tốt thể hiện quan
tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Em cần học
tập bạn Thuỷ.


- Giúp đỡ, quan tâm đến hàng xóm láng giềng
để tình làng nghĩa xóm càng thêm gắn bó.


- Hs thảo luận nhóm đơi.


- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác
góp ý kiến.


- Hs thảo luận đưa ra ý kiến.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung.


Tiết 3+4: Tập đọc - kể chuyện


<b>NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ</b>

<b> (2 tiết)</b>



<b>I- Mục tiêu:</b>
<b> A. Tập đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- HS hiểu nội dung truyện: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm


khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.(TLCH trong SGK)


- HS hiểu được sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Kim Đồng.
- Mức độ tích hợp: Liên lạc


<b> B. Kể chuyện</b>



- HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.


<b>II- Đồ dùng dạy học</b>


Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.


<b>III- Các hoạt động dạy học</b>


1.Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra (3')


HS đọc bài "Cửa Tùng".



Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?


3. Bài mới (63')


a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung.


* Luyện đọc


+ GV đọc toàn bài: Gợi ý cách đọc
như SGV - 257, 258.



+ GV hướng dẫn HS luyện đọc


kết hợp giải nghĩa từ.



- Đọc nối tiếp từng câu: Hướng dẫn
HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm
sai và viết sai.


- Hướng dẫn HS đọc câu văn dài


- Đọc nối tiếp từng đoạn trước


lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở


HS nghỉ hơi đúng và đọc với


giọng thích hợp SGV - 258.



- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo
dõi, hướng dẫn các nhóm.


* Hướng dẫn tìm hiểu bài


- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao
đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm
vụ gì?


+ Vì sao bác cán bộ phải đóng vai
một ông già Nùng?


- HS theo dõi



- HS nối tiếp đọc từng câu


- HS luyện đọc từ khó: huýt sáo, tráo
trưng, tảng đá, nắng sớm.


- 2 HS đọc


- HS nối tiếp đọc từng đoạn


- Từ ngữ: ông ké, Nùng, tây đồn, thầy mo,
thong manh


- HS luyện đọc theo nhóm


- 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp


- Đọc thầm đoạn 1, TLCH
HS trao đổi cặp đôi câu hỏi 2.


- Đưa ông Đức Thanh đi qua bọn địch ( làm
liên lạc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Cách đi đường của hai bác cháu
như thế nào?


+ Tìm những chi tiết nói lên sự
nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng
khi gặp địch?


+ Vậy Kim Đồng là một người như


thế nào?


<b>4. Luyện đọc lại.</b>


- Đọc diễn cảm đoạn 3.



- HDHS đọc đúng đoạn 3 SGV - 259.


vai ông già Nùng để hoà đồng với mọi
người.


- Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi nhanh
nhẹn đi trước một quãng....


- Gặp địch không tỏ ra bối rối, địch hỏi anh
Kim Đồng nhanh trí nói: đón thầy mo về
cúng cho mẹ.


- Ý nghĩa: Kim Đồng là một liên lạc rất
nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn
đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.


- Theo dõi GV đọc.


- 3 HS phân vai đọc 3 đoạn.
- 1HS đọc cả bài


<b> Kể chuyện</b>


1. GV nêu nhiệm vụ<i>.</i>



2. Hướng dẫn HS kể truyện theo


tranh<i>.</i>


- Gợi ý. SGV - 259, 260.


- Hướng dẫn HS tập kể từng tranh.
- Theo dõi, nhận xét.


Dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu.


- Cả lớp quan sát 4 tranh.


- 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1.
HS kể theo nhóm 4.


- 4 HS kể nối tiếp 4 tranh.
- 1HS kể toàn truyện.
4. Củng cố dặn dò: (3')


- Qua câu chuyện này, các em thấy anh Kim Đồng là
một thiếu niên như thế nào?


- Nhận xét tiết học.
Tiết 5: Toán


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b> I- Mục tiêu</b>



- HS biết so sánh các khối lượng.


- HS biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- HS biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.


- HS làm các BT 1,2,3,4.


<b> II- Đồ dùng dạy học</b>


<b> GV - </b>Cân đồng hồ loại nhỏ (2kg hoặc 5 kg).
HS - VBT


<b> III- Các hoạt động dạy học </b>


1.Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra (3')


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3. Bài mới (28')


a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung.


<b>*</b> Thực hành - luyện tập


- Gọi HS nêu yêu cầu, HS lên bảng
làm- cả lớp làm vào bảng con. Khi
chữa bài HS nêu cách làm.


- Gọi HS đọc kĩ đề bài.



Bài tốn cho biết gì ? Hỏi gì?


Để biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu
gam kẹo và bánh ta cần biết gì?
- Gọi 1HS lên bảng làm bài, cả lớp
giải ra nháp.


GV chốt lại cách giải.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài


Hướng dẫn phân tích bài toán và
cách giải.


phải đổi 1kg = 1000g


- Gọi 1HS lên bảng làm bài, cả lớp
giải vào vở.


- Gọi HS nêu yêu cầu bài.


Tổ chức cho HS thực hành cân theo
bàn.


* Bài 1(67): Điền dấu >, <, = ?
744 g > 474 g


400 g + 8 g < 480 g
1kg > 900 g + 5 g
* Bài 2:



Bài giải


Mỗi gói kẹo cân nặng là:
130 x 4 = 520 ( g )
Cả kẹo và bánh cân nặng là:
520 + 175 = 695 ( g )
Đáp số: 695 g
* Bài 3:


Bài giải
1kg = 1000 g


Số đường còn lại cân nặng là:
1000 - 400 = 600 ( g )
Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là:
600 : 3 = 200 ( g )


Đáp số: 200 g đường.
* Bài 4: Thực hành cân.


HS làm việc theo nhóm 4 để thực hành
cân hộp Bộ đồ dùng học toán và hộp bút.
Ghi lại khối lượng của hai vật đó (kết quả
cân). Sau đó làm việc cá nhân so sánh khối
lượng của hai vật và tính tổng khối lượng
của hai vật đó và chữa miệng.


4.Củng cố - Dặn dò (3')



- Yêu cầu HS về nhà đọc, viết cân nặng một số đồ vật.
- Nhận xét tiết học.


Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2009


<b> Tiết 1:</b> Thể dục: GV chuyên dạy


<b>Tiết 2: </b>Chính tả(Nghe - viết)


<b>NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ </b>



<b>I- Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- HS làm đúng BT điền tiếng có vần ay/ây(BT2); làm đúng BT(3) a/b.


<b>II- Đồ dùng dạy học</b>


GV - Bảng lớp viết (2 lần) nội dung của BT2.


- Ba hoặc bốn băng giấy viết nội dung khổ thơ hoặc đoạn văn trong BT3.
HS - VBT


<b>III- Các hoạt động dạy học</b>


1.Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra (3')


2 HS viết bảng lớp: <i>huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách...</i>


Cả lớp viết bảng con.


3. Bài mới (28')


a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung.


<i>* Hướng dẫn HS chuẩn bị:</i>


- GV đọc thong thả bài viết 1 lần.
- Giúp HS nhận xét chính tả.


+Trong bài viết có những tên riêng
nào viết hoa?


+Câu nào trong đoạn văn là lời của
nhân vật? Lời đó được viết thế nào?
- HS đọc thầm bài chính tả tự viết
tiếng khó vào bảng con.


<i>* Đọc cho HS viết:</i>


- GV đọc thong thả mỗi cụm từ, câu
đọc 2 – 3 lần.


- GV theo dõi, uốn nắn.


<i>* Chấm, chữa bài:</i>


- GV đọc lại cả bài.


- Chấm một số vở, nhận xét.



<b>* </b>Hướng dẫn làm bài tập


- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp làm vở BT .


- Gọi 2HS lên bảng thi làm bài đúng
và nhanh, đọc kết quả.


- Chốt lại lời giải đúng.


- 1HS đọc lại bài. Cả lớp theo dõi.


- Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.


- HS viết bảng con: Lững thững, ven
đường....


- HS viết bài vào vở.


- HS tự soát lỗi.


- Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở.


* Bài tập 1(114): Điền vào chỗ trống ay/
ây


<i><b> Cây sậy, chày giã gạo, dạy học</b></i>
<i><b> Số bẩy, đòn bẩy</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Giải nghĩa từ: <i><b>đòn bẩy, sậy</b></i> như
SGV - 261, 262.


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân.


<i>- </i>Dán lên bảng các băng giấy đã viết
nội dung bài.


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


* 3.2. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống.
( Bảng phụ )


- Cả lớp chữa bài trong vở BT .
4. Củng cố - dặn dò:(3')


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu những HS viết bài còn mắc lỗi về nhà luyện tập thêm.
- Khuyến khích HS HTL khổ thơ trong bài tập 2.



Tiết 3: Toán


<b>BẢNG CHIA 9</b>



<b> I- Mục tiêu</b>


- Bước đầu HS thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải tốn(có một phép chia 9)


- HS làm các BT1(cột 1,2,3); BT2(cột 1,2,3); BT3,4.


<b>II- Đồ dùng dạy học</b>


GV - Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm trịn. Bảng phụ.
HS – Đồ dùng học tập


<b> III- Các hoạt động dạy học </b>


1.Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra (3')


2 HS đọc bảng nhân 9 và tự đố nhau 3 phép tính bất kì trong bảng nhân 9.
3. Bài mới (28')


a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung.


<b>*</b> Hướng dẫn lập bảng chia 9 theo
nguyên tắc là dựa vào bảng nhân 9.
- Hướng dẫn HS dùng các tấm bìa, mỗi
tấm có 8 chấm tròn vậy 8 được lấy
mấy lần?


Viết phép tính tương ứng?


Trên tất cả các tấm bìacó 8 chấm trịn,
hỏi có bao nhiêu tấm bìa?


Nêu phép tính để tìm số tấm bìa?


Lập phép tính 18 : 9 và 27 : 9 tương tự
Các phép tính còn lại HS tự lập dựa
vào bảng nhân 9.


- HS cùng GV sử dụng các tấm bìa xây
dựng 4 phép tính của bảng chia 9.


9được lấy 1 lần.
9 x 1 = 9
9 : 9 = 1
9 x 2 = 18
18 : 9 = 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

SGK-- Tổ chức cho HS HTL bảng chia 9
theo nhiều hình thức.


Nhận xét số bị chia và kết quả của
phép chia trong bảng chia 9?


<b>*</b> Luyện tập - thực hành
Nêu yêu cầu?


Yêu cầu HS tự làm bài và chữa miệng.
Yêu cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở
chữa bài.


Yêu cầu HS quan sát và nhận xét các
phép tính trong mỗi cột.


chốt mối quan hệ giữa phép nhân và


phép chia. Đó là cơ sở để lập bảng chia
9.


Gọi HS đọc 2 đề bài, phân tích bài
tốn rồi so sánh xem 2 bài tốn đó có
gì giống và khác nhau .


Yêu cầu HS tự giải và 2 HS lên bảng
làm.


68.


HS HTL bảng chia 9 (nhóm, cá nhân
-trị chơi)


* Bài 1(68): Tính nhẩm.
(Bảng phụ)


* Bài 1, 2 ( 68): Tính nhẩm.


9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7
45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9


* Bài 3


Bài giải


Số kg gạo trong mỗi túi là:
45 : 9 = 5 ( kg )



Đáp số : 5 kg gạo.
* Bài 4


Bài giải


Số túi gạo có tất cả là:
45 : 9 = 5 ( túi )
Đáp số : 5 túi
4.Củng cố -Dặn dò (3')


- Gọi HS nhận xét bảng chia 9.
Tiết 4: Tập đọc


<b>NHỚ VIỆT BẮC </b>



<b>I- Mục tiêu</b>


- Bước đầu HS biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.


- HS hiểu nội dung bài: Ca ngợi ý trí quyết tâm chèo lái con thuyền cách mạng
của Bác trên Chiến khu Việt Bắc thời kì kháng chiến chống thực dân pháp.(TL được
các câu hỏi trong SGK; học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu)


- Mức đọ tích hợp: Liên hệ


<b>II- Đồ dùng dạy học</b>


<b> </b>- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.



- Bản đồ để chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc.


<b>III- Các hoạt động dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

HS nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn truyện "<i>Người liên lạc nhỏ"</i> và TLCH.
3. Bài mới (28')


a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung.


* Luyện đọc


<i>+ GV đọc mẫu:</i> SGV - 263.


<i>+ HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa</i>
<i>từ:</i>


- Đọc từng dịng thơ: Chú ý các từ ngữ
khó phát âm đối với HS.


- Đọc từng khổ thơ trước lớp: Giúp HS
ngắt nhịp đúng trong các khổ thơ
SGV-263, 264.


- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT tồn bài.


* Hướng dẫn tìm hiểu bài


- HDHS đọc thầm và trả lời câu hỏi.


- Người cán bộ về xi nhớ những gì
ở Việt Bắc?


- Tìm những câu thơ cho thấy Việt
Bắc rất đẹp, Việt Bắc đánh giặc giỏi?


- Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp
của người Việt Bắc?


- Bài thơ ca ngợi về ai? Về cơng việc
gì?


* Học thuộc lịng bài thơ.


- HDHS thuộc lòng tại lớp từng khổ và cả
bài thơ.


- Tổ chức thi đọc thơ giữa các tổ, cá
nhân HS.


- Theo dõi GV đọc và tranh minh hoạ
SGK - 115.


- Đọc nối tiếp 2 dòng.


- Đọc nối tiếp 2 khổ thơ. Chú ý ngắt nghỉ
hơi đúng, tự nhiên, thể hiện tình cảm qua
giọng đọc.


- Đọc chú giải SGK.


- Từng cặp HS đọc.


- Đọc với giọng nhẹ nhàng, vừa phải.


- Nhớ hoa: hiểu rộng là nhớ cảnh vật núi
rừng Việt Bắc.


Nhớ người: con người Việt Bắc với cảnh
sinh hoạt dao gài thắt lưng.


- Việt Bắc rất đẹp: Rừng xanh hoa chuối
đỏ tươi/ Ngày xuân mơ nở trắng rừng.
Việt Bắc đánh giặc giỏi: Rừng cây núi đá
ta cùng đánh tây.


- Rút ra nội dung:


Ca ngợi ý trí quyết tâm chèo lái con
thuyền cách mạng của Bác trên Chiến
khu Việt Bắc thời kì kháng chiến chống
thực dân pháp.


- Học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.
- Thi đọc thuộc bài thơ theo nhiều hình
thức: đọc tiếp sức, đọc theo tổ, đọc cá
nhân...


- Bình chọn bạn đọc đúng, đọc hay.
4. Củng cố -dặn dò(3')



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tiết5: </b>TNXH:


TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


- HS kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế,...ở địa phương.
- Mức độ tích hợp: Liên hệ


<b>II/Đồ dùng dạy học</b>


- Hình vẽ sgk phóng to


- Tranh ,ảnh chụp toàn cảnh tỉnh ,những địa danh nổi tiếng của mình
- Phiếu bi ,phiếu thảo luận ,giấy màu bút vẽ....


<b>III/phương pháp dạy học</b>


- Trực quan đàm thoại nêu vấn đề


<b>IV/ hoạt động dạy học</b>
<b>1, ổn định tổ chức:</b> hát


<b>2,Kiểm tra bài cũ</b>:<b> </b>


Giờ giải lao em nên cơi trò chơi nào?


Nhận xét đánh giá


<b>3,Bài mới</b>



Giới thiệu bài và ghi bài lên bảng


a.Hướng dẫn chơi trò chơi :người đi
đường


-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm


-Giáo viên giao nhiệm vụ :quan sát h1
sgk và các tranh dã chuẩn bị


-Chuẩn bị 4 phiếu bắt thăm


Yêu cầu học sinh chơi


Kết luận: ở mỗi tỉnh ,thành phố đều có
nhiều cơ quan cơng sở ,đó là các cơ quan


2học sinh nêu :nhảy dây , chơi chuyền
,đọc truyện ,ô ăn quan ....


Nhắc lại tên bài, ghi bài vào vở


-Chia thành 4 nhóm ,nhận yêu cầu giáo
viên giao.


-Ghi lại các cơ quan công sở , địa danh
co trong tranh ,cho các em gắp thăm tình
huống.Các tình huống như sau,học sinh
nêu trong nhóm:



+Tơi bắt được một tên ăn trộm và muốn
biét đường tới sở công an ,hãy chỉ giúp
tôi .


+Tôi rất vội đi học nmaf phải đưa em
đến nhà trẻ , từ nhà tới đó đi đường nào
chỉ giúp.


+Tơi chỉ có một giờ để đi mượn sách ,
chỉ cho tơi đường tới hiệu sách.


+Tôi phải đi thăm người ốm ở bênh viện
,làm ơn chỉ giúp tơi đường tơi đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nhà nước như: UBND, HDDND, công
an, các cơ quan y tế, GD, trường học,
nơi vui chơi giải trí


Nêu các cơ quan cơng sở trong sách giáo
khoa?


b, vai trị nhiệm vụ của các cơ quan
Yêu cầu học sinh làm việc cặp đơi
Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập
Yêu cầu nối trong phiếu


Nghe và ghi nhớ


Học sinh nêủ: tường học ,bệnh viện,


UBND...


Học sinh lập nhóm đôi học tập


Học sinh làm bài tập vào phiếu trong 5
phút.


Thứ tư, ngày 24 tháng 11 năm 2010



<b>Tiết 1: Mĩ thuật: GV chuyên dạy</b>


<b>Tiết 2:</b>Luyện từ và câu


<b> ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM</b>


<b>ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO ?</b>



<b>I Mục Tiêu</b>


- HS Tìm được từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1).


- HS xác định được các sự việc so sánh với nhau về những đặc điểm nào(BT2).
- HS tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai(con gì, cái gì)? Thế nào?
(BT3).


<b>II Đồ dùng dạy - học</b>


- Bảng lớp viết những khổ thơ ở BT1; 3 đoạn văn ở BT3.


- 1 tờ giấy khổ to viết bảng ở BT2 (xem mẫu ở phần lời giải BT2).



<b>III Các hoạt động dạy - học:</b>


A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:


<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i>a. Bài tập 1( 117):tìm các từ chỉ đặc</i>
<i>điểm</i>


- GV giúp HS hiểu thế nào là các từ
chỉ đặc điểm.


- 2 HS làm lại bài tập 2, 3


- 1 HS đọc yêu cầu của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Chữa bài.


b. Bài tập2: Các sự vật được so
sánh với nhau về những đặc điểm
nào?


- GV hướng dẫn HS hiểu cách làm
bài.


c. Bài tập 3: Tìm bộ phận của câu:
Ai- thế nào?



- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.


<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- GV yêu cầu HS về nhà xem lại các
BT, HTL các câu thơ.


đặc điểm như: <i><b>xanh, xanh..</b></i>


- 1 HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của
từng sự vật trong đoạn thơ.


HS đọc yêu cầu


HS làm bài cá nhân và nêu miệng
a/ Tiếng suối- tiếng hát xa
b/ ông hiền - hạt gạo
Bà hiền - suối trong


c/ Giọt nước cam - mật ong
- 1 HS đọc u cầu của bài tập.


HS trao đổi theo nhóm đơi
Các cặp hỏi và trả lời


Ai (cái gí, con gì) ? Thế nào?
Anh Kim đồng


Những hạt sương


sớm


Chợ hoa


rất nhanh trí và ....
long lanh...


đơng nghịt người


Tiết 3:Tốn


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I- Mục tiêu</b>


- HS Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính tốn (có một phép chia 9)
- HS Làm các BT 1,2,3,4.


<b> II- Đồ dùng dạy học</b>


hình vẽ bài 4


<b> III- Các hoạt động dạy học</b>


1.Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra (3')


HS đọc bảng chia 9 và đọc phép tính bất kì.
3. Bài mới (28')



a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung.


<b>*</b> Hướng dẫn luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Yêu cầu HS tự làm và chữa miệng.
Khi chữa HS nhận ra mối quan hệ
từng cặp phép tính trong mỗi cột.
Nêu yêu cầu?


Nêu cách tìm thương, số chia, số bị
chia?


- Yêu cầu HS tự làm và đổi chéo vở
chữa bài.


- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm
thương, số chia, số bị chia.


- Gọi HS đọc đề bài, phân tích bài
tốn rồi giải bài toán theo hai bước.
+ Số ngơi nhà đã xây.


+ Số ngơi nhà cịn phải xây tiếp.
- Gọi 1HS lên bảng làm.cả lớp làm
vào vở.


Nhận xét chốt lời giải đúng.


- Yêu cầu HS tự đếm số ô vuông,


chia nhẩm rồi tô màu và đổi chéo vở
chữa bài.


( Bảng phụ )


* Bài 2: Số?
Số bị
chia


27 27 27 63 63 63


Số chia 9 9 9 9 9 9


Thương 3 3 3 7 7 7


* Bài 3:


Bài giải
Số ngôi nhà đã xây là:


36 : 9 = 4 (ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là:
36 - 4 = 32 ( ngôi nhà)
Đáp số: 32 ngơi nhà.
* Bài 4: Tìm <sub>9</sub>1 số ô vuông.


a, 18 : 9 = 2 (ô vuông)
b, 18 : 9 = 2 (ô vuông)
4.Củng cố - Dặn dò(3')



- Gọi HS nhận xét bảng chia 9 có gì khác với các bảng chia đã học?
- Dặn HS về nhà HTL bảng chia 9.


Tiết 4<b>: Thể dục: GV chuyên dạy</b>
<b>Tiết 5:</b> Luyện đọc


<b>Một trường TH vùng cao</b>



Thứ năm, ngày 25 thang 11 năm 2010


<b>Tiết1: </b>

Tập viết



<b>ÔN CHỮ HOA K</b>



<b>I- Mục tiêu</b>


- HS Viết đúng chữ hoa<b> K </b>(1 dòng), Kh, Y (1 dòng)


- HS Viết đúng riêng tên <b>Yết Kiêu </b>(1 dòng) và viết câu ứng dụng (Khi
đói ..chung một lịng ) (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

GV - Chữ mẫu K

.

Từ ứng dụng và câu tục ngữ viết trên dịng kẻ ơ ly.
HS - Vở TV, bảng con, phấn màu.


<b>III- Các hoạt động dạy học</b>


1.Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra (3')


- HS viết bảng con:

Ơng Íh Khiêm, Ít

3. Bài mới (28')



a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung.


<i><b>* Hướng dẫn viết bảng con.</b></i>


<i>+ Luyện viết chữ hoa</i>


- Gọi HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại
cách viết.


<i>+ Viết từ ứng dụng</i>


- Tên riêng: Yết Kiêu.


- GV giới thiệu từ ứng dụng: Yết Kiêu là
một tướng tài của Trần Hưng Đạo, ơng có
tài bơi lặn và đục nhiều chiến thuyền của
giặc.


- Hướng dẫn HS viết bảng con.


<i>+ Viết câu ứng dụng</i>


- Khi đói cùng chung một dạ/Khi rét cùng
chung một lòng.


- Giải nghĩa câu ứng dụng: Câu tục ngữ


khuyên con người phải đoàn kết giúp đỡ
nhau trong gian khổ khó khăn, càng nhiều
khó khăn càng phải đoàn kết.


- Hướng dẫn HS viết chữ: Khi.


<i><b>* Hướng dẫn viết vở TV</b></i>


- GV nêu yêu cầu, HS xem vở mẫu.


- GV quan sát HS viết, uốn nắn, nhắc nhở.


<i><b>* Chấm, chữa bài</b></i>


- Chấm 5 – 7 bài.


- Các chữ Y, K


- HS quan sát và nhận xét.
- HS viết bảng con: Y, K.


- HS đọc: Yết Kiêu.
- HS nghe.


- HS viết bảng con: Yết Kiêu.


- HS đọc câu ứng dụng.


- HS nghe.



- HS viết bảng con: Khi.


- HS nghe, quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nhận xét.


- HS nghe, rút kinh nghiệm.


<b>4. Củng cố, dặn dò(3')</b>


- Nhận xét tiết học.
- Viết bài tập về nhà.


- Học thuộc câu ứng dụng.
Tiết 2: Tốn


<b>CHIA SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b>



<b> I Mục đích yêu - cầu</b>


- HS Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(chia hết
và chia có dư).


- HS biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên
quan đến phép chia.


- HS làm các BT 1(cột 1,2,3); BT2,3.


<b> II Đồ dùng dạy học</b>:



<b> III Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:


2 HS HTL bảng chia 9; 2 HS lên bảng chữa
bài.


<b>1 Ví dụ:</b> 72 : 3 = ?


HS suy nghĩ nêu cách thực hiện phép chia
72 : 3


HS làm vào bảng con - HS lên bảng làm
72 3


6 24
12
12
0


Vậy 72 : 3 = 24 ( là phép chia hết )


<b>2 Ví dụ</b> 65 : 2 = ?
65 2


6 32
05
4
1


Vậy 65 : 2 = 32 ( dư 1)



HS tự thực hiện từng phép chia và chữa
bài. 4HS lên bảng làm bài . Khi chữa bài
HS nêu lại cách thực hiện.


1.Bài cũ: chữa bài 2, 3 SGK tr 69 (
3 phút )


2.Bài mới:


<b>Hoạt động 1: </b>Giới thiệu bài( 1
phút )


<b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn thực hiện
phép chia số có hai chữ số cho số có
một chữ số . ( 14 phút )


Nhận xét phép chia?


GV hướng dẫn cách đặt tính và thực
hiện


Tương tự ví dụ 1


Nêu cách chia số có hai chữ số cho
số có một chữ số?


<b>Hoạt động 3</b>: Luyện tập - thực hành
( <i>15 phút</i> )


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bài 2: Giải toán



Bài 3: Giải toán


GV hướng dẫn HS cách làm
GV chốt lời giải đúng và ghi bảng
bài giải.


3. Củng cố - Dặn dò ( 1 phút )
-Về nhà luyện tập thêm các phép
chia số có hai chữ số cho số có một
chữ số.


HS đọc đề bài, phân tích bài tốn rồi tự
trình bày bài giải bằng 1 phép tính. 1HS lên
bảng làm bài.


Bài giải
1/5 giờ có số phút là:
60 : 5 = 12 ( phút )
Đáp số: 12 phút


HS đọc đề bài, phân tích bài tốn rồi thảo
luận cách trình bày bài giải


Bài giải
Ta có 31 : 3 = 10 dư 1


Như vậy có thể may được nhiều nhất là 10
bộ quần áo và còn thừa 1 m vải



Đáp số: 10 bộ quần áo và thừa 1 m vải


Tiết 3: Chính tả(Nghe - viết)


<b>Nhớ Việt Bắc</b>



<b>I- Mục tiêu</b>


- HS Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- HS làm đúng BT điền tiếng có vần (<i>au/âu)</i> (BT2).


- HS làm đúng BT(3) a/b.


<b>II- Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng lớp viết (2 lần) nội dung của BT2.


- Ba băng giấy viết nội dung của các câu tục ngữ ở BT3a hoặc 3b.


<b>III-Các hoạt động dạy học</b>


1.Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra (3')


HS viết:

<i>giày dép, dạy học , lo lắng, no nê...</i>



3. Bài mới (28')



a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung.



* Hướng dẫn HS chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Giúp HS nhận xét chính tả.
+ Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp?


+ Bài chính tả có mấy câu? Được viết
theo thể thơ gì?


+ Cách trình bày các câu thơ ntn?


+ Những chữ nào trong bài chính tả
viết hoa?


* Đọc cho HS viết:


- GV đọc thong thả mỗi câu đọc
2 – 3 lần.


- GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại cả bài.


- Chấm một số vở, nhận xét

.



<b>* </b>Hướng dẫn làm bài tập
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vở BT .


- Chốt lại lời giải đúng.


- Sửa lỗi phát âm cho HS.


<i>- </i>Dán lên bảng các băng giấy đã viết nội
dung bài.


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


- Giải nghĩ từ ngữ: <i><b>tay quai, miệng trễ</b></i>


như SGV - 273.


- Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Ngày xuân mơ nở trắng rừng...


- HS đọc thầm bài chính tả tự viết tiếng
khó ra nháp.


- HS viết bài vào vở.


- HS tự soát lỗi.


- Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở.


*Bài tập2 (119): điền vào chỗ trống au/
âu:


<i><b>Hoa mẫu đơn, mưa mau hạt</b></i>
<i><b> Lá trầu, đàn trâu</b></i>


<i><b> Sáu điểm, quả sấu</b></i>



- 1 số HS đọc lại kết quả theo lời giải
đúng.


<i>* </i>Bài tập 2<i>:</i> Điền vào chỗ trống l/n
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- HS làm việc cá nhân.


- Mỗi nhóm 5 HS thi tiếp sức trên bảng,
đại diện nhóm đọc kết quả.


- Cả lớp chữa bài trong vở BT.
4. Củng cố - dặn dò:(3')


- GV nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG</b>



<b>( tiếp)</b>



<b>I Mục tiêu:</b>


<b>-</b> HS kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế,...ở địa phương.
- Mức độ tích hợp: Liên hệ


<b>II- Đồ dùng dạy học:</b>


GV: Các hình trang 52,53,54,55.



HS :Bút vẽ, sưu tầm tranh , ảnh nòi về các cơ quan nơi bạn đang sống.


III- Hoạt động dạy và học chủ yếu:


<i>Hoạt động của thầy</i> <i>Hoạt động của trò</i>


<b>1- Tổ chức:</b>
<b>2- Kiểm tra:</b>


- Kể tên 1 số cơ quan hành chính cấp tỉnh
mà em biết?


- Nhận xét.


<b>3- Bài mới:</b>


<b>HĐ1: Nói vể tỉnh( thành phố) nơi bạn </b>
<b>đang sống.</b>


a.Mục tiêu: HS có thể biết về các cơ quan
hành chính , văn hố, giáo dục, y tế, nơi
bạn đang sống.


b.Cách tiến hành:


<b>Bước 1</b>: Làm việc theo nhóm.


- Yêu cầu Xếp các tranh sưu tầm được theo
các nhóm: các cơ quan về văn hố, giáo
dục, y tế, hành chính.



<b>Bước 2</b>: Thực hành dán tranh theo yêu cầu
nêu ở bước 1.


<b>Bước 3</b>:Trình bày KQ:
- Nhận xét.


<b>HĐ2: Vẽ tranh:</b>


a.Mục tiêu<b>:</b>HS biết vẽ và mơ tả sơ lược về
bức tranh tồn cảnhcó cơ quan hành chính,
văn hố, y tế… của tỉnh nơi bạn đang sống.
b.Cách tiến hành:


<b>Bước 1:</b>


- GV gợi ý cách thể hiện những nét về cơ
quan hành chính, văn hoá, giáo dục.. của
tỉnh nơi em đang sống.


<b>Bước 2</b>: Báo cáo KQ:


<b>4- Củng cố - dặn dò</b>
<i><b>* Củng cố:</b></i>


- Vài HS nêu các cơ quan hành chính cấp
tỉnh mà em biết.


- Bổ sung



<i><b>*Làm việc theo nhóm.</b></i>


- Thực hành dán tranh theo yêu cầu xếp
các tranh sưu tầm được về các cơ quan:
- Cử 1 bạn đóng vai hướng dẫn viên du
lịch nói về các cơ quan của nhóm mình.


<i><b>* Làm việc cá nhân</b></i>


- HS tiến hành vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Kể 1 số cơ quan hành chính nơi em sống?
- Nhận xét giờ học.


<i><b>* Dặn dị</b></i>:


- HS kể tên các cơ quan hành chính mà
em đang sống


- Nghe g/v nhận xét giờ


- VN tìm hiểu các cơ quan hành chính ở
địa phương


<b>Tiết 5 : Luyện viết</b>


<b>Một trường TH vùng cao</b>



Thứ sáu, ngày 26 tháng 11 năm 2010



<b>Tiết 1: Âm nhạc: GV chuyên dạy</b>


Tiết 2: Tập làm văn


<b>NGHE – KỂ:</b>

<b>TÔI CŨNG NHƯ BÁC</b>



<b>GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG</b>



<b>I- Muc tiêu</b>


1. HS Nghe và kể lại được câu chuyện <i>Tôi cũng như bác.</i>(BT1)


Bước đầu HS biết giới thiệu một cách đơn giản(theo gợi ý) về các bạn trong tổ của
mình với người khác(BT2)


<b>II- Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh hoạ truyện vui "Tôi cũng như bác" trong SGK.


- Bảng lớp viết gợi ý kể lại truyện vui Tôi cũng như bác; gợi ý làm BT2.
- Bảng lớp (hoặc khổ giấy to) viết các gợi ý của BT2.


<b>III- Các hoạt động dạy học</b>


1.Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra (3')


2 HS đọc lại bức thư viết gửi bạn để làm quen.

3. Bài mới (28')




a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung.


<i><b>* Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV kể chuyện lần 1. Sau đó dừng lại
hỏi HS.


+ Vì sao nhà văn khơng đọc được bản
thơng báo?


+Ơng nói gì với người đứng bên cạnh?


* Bài tập1: Nghe kể câu chuyện:<i> "<b>Tôi</b></i>
<i><b>cũng như bác"</b><b>.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Người đó trả lời ra sao?


+ Câu trả lời có gì đáng buồn cười?
- GV kể tiếp lần 2.


- GV khen ngợi những HS nhớ truyện,
kể phân biệt lời các nhân vật.


- GV chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý
nhắc HS: Các em phải tưởng tượng
đang giới thiệu với một đoàn khách
đến thăm.



- GV nhận xét, bình chọn người giới
thiệu chân thực, đầy đủ, gây ấn tượng
nhất.


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học, biểu dương
những HS học tốt.


- HS luyện kể theo nhóm đơi


- HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể lại câu
chuyện.


<i>* </i>Bài tập2: Kể về hoạt động của tổ trong
tháng với đoàn khách đến thămlớp.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.


- 1 HS khá giỏi làm mẫu.


- HS làm việc theo tổ, từng em nối tiếp
nhau đóng vai người giới thiệu.


Một số em lên giới thiệu trước lớp.
Nhận xét bổ sung.


VD: Thưa các bác, các chú, các cô, cháu
là Hoa học sinh tổ 1. Chúng cháu rất vui
được đón các bác, các chú, các cô. Cháu
xin giới thiệu tổ 1 của chúng cháu có tất


cả 8 bạn, bạn Hà là tổ trưởng tổ 1 ngồi ở
dãy bàn thứ 2.Bạn học giỏi và rất năng
động trong mọi công việc. Ngồi ngay
bàn đầu là bạn Lan là cây văn nghệ của
trường, bạn vừa hát hay lại học giỏi ....


3. Củng cố - dặn dò:(3')


- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Về nhà làm lại bài.


Tiết 3: Toán


<b>CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ </b>


<b>(tiếp theo)</b>



<b> I- Mục tiêu</b>


- HS Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( có dư ở
các lượt chia).


- HS Biết giải tốn có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vng.
- HS Làm các BT1,2,4.


<b> II- Đồ dùng dạy học </b>


<b> GV – HS: </b>Ê ke, đồ dùng học toán.


<b> III- Các hoạt động dạy học </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2. Kiểm tra (3')


HS HTL bảng chia 9.


2 HS lên bảng đặt tính rồi tính 67 : 2 ; 96 : 6

3. Bài mới (28')



a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung.


<b>* </b>Hướng dẫn thực hiện phép chia số
có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Nêu phép chia 78 : 4. hướng dẫn


HS thực hiện phép chia như bài học.


<b>*</b> Luyện tập - thực hành
Nêu yêu cầu?


Gọi HS lên bảng làm - cả lớp làm
vào bảng con và chữa bài.


HS nêu cách thực hiện phép chia.
HS đọc.


GV hướng dẫn cách giải.
GV ghi bảng bài giải.


Phân tích bài tốn rồi thảo luận cách
trình bày bài giải.



Nêu yêu cầu?


Yêu cầu HS thực hành vẽ.


1HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép
chia 78 : 4, cả lớp làm vào nháp.


2HS nhắc lại cách thực hiện từng bước của
phép chia và nêu kết quả.


78 4
4 19
38
36
2


Vậy 78 : 4 = 19 dư 2


HS nói và viết lại việc thực hiện phép chia.
*Bài 1(71) : Tính


77 2 87 3 86 6
17 38 27 29 26 14
1 0 2
*Bài 2:


Bài giải


Thực hiện phép chia 33 : 2 = 16 dư 1



Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn, cịn 1
HS nữa nên cần có thêm 1 bàn


Vậy số bàn cần có ít nhất là:
16 + 1 = 17 ( bàn )
Đáp số: 17 bàn


*Bài3: Vẽ hình tứ giác có 2 góc vng.
HS tự dùng ê ke để vẽ hình rồi đổi vở chữa
bài.


4. Củng cố - Dặn dò(3')


- Về nhà luyện tập thêm các phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học.


Tiết 4: Thủ công


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> (Tiết 2)</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U.


- HS kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.
Chữ dán tương đối phẳng.


- HS yêu thích cắt dán chữ và hoa.



<b>II. Giáo viên chuẩn bị:</b>


Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H,U


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài


Hoạt động dạy Hoạt động học


Hoạt động3: Học sinh thực hành cắt, dán chữ H,U
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện các
bước. Giáo viên nhận xét và hệ thống các bước kẻ, cắt, dán
chữ H,U theo quy trình.


Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hnh
Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đở


Giáo viên đánh gía sản phẩm thực hành của học sinh
Củng cố dặn dò:


Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học sinh.
Dặn dò học sinh giờ sau mang đồ dùng làm thủ công để
học bài “ Cắt, dán chữ V ”


Học sinh thực hành


Tiết 5: Sinh hoạt lớp



<b>TUẦN 14</b>



<b> I- Mục tiêu</b>


- Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần thấy được ưu, nhược điểm để phát
huy và khắc phục.


- Đề ra phương hướng tuần tới.
- Giáo dục HS có ý thức về mọi mặt.


<b> II- Nội dung sinh hoạt</b>


1. Đạo đức


Nhìn chung các em ngoan, lễ phép với thầy cơ giáo, đồn kết với bạn bè, biết
giúp đỡ nhau trong học tập. Có ý thức tự giác trong mọi hoạt động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Các em đã có ý thức trong học tập. Đi học đều, đúng giờ, khơng có hiện tượng
nghỉ học tự do. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài, chuẩn bị bài chu
đáo


* Hạn chế: Vẫn cịn một số em cịn mải chơi, khơng chú ý vào bài học cụ thể:
- Chưa chú trọng đến vở ghi và chữ viết xấu không đúng mẫu.


- Đọc và tính tốn yếu.
3. Các hoạt động khác


Tham gia tích cực cơng tác TDVS ca múa hát tập thể đầu và giữa giờ. Đặc biệt là
công tác vệ sinh các em đã tự giác, nhanh nhẹn làm tốt công việc được giao.



Duy trì tốt thư viện thân thiện.


<b> III- Kế hoạch tuần tới</b>


- Duy trì số lượng HS 100 % đi học đều, đúng giờ, khơng có hiện tượng nghỉ học
tự do.


- Tích cực tham gia phong trào bông hoa điểm tốt.


- Nâng cao chất lượng phụ đạo HS yếu bồi dưỡng HS giỏi.


- Xây dựng tốt khối đồn kết trong và ngồi lớp. Có tinh thần tương trợ giúp đỡ
nhau trong học tập.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×