Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GA LOP 5 TUAN 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.73 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Moân: Tập đọc


Bài: LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết đọc trôi trảy, diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài


- Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sựu hiếu học của
Rê-mi. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b><sub>Hoạt động học</sub></b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài
thơ <i>Sang năm con lên bảy </i>và trả lời các
câu hỏi:


- <i>Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi</i>
<i>ta lớn lên ? </i>


- <i>Bài thơ nói với các em điều gì ?</i>
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Luyện đọc</b></i>


- GV yêu cầu:


+ Một HS giỏi đọc toàn bài.


+ Một HS đọc xuất xứ của trích đoạn
truyện sau bài đọc. GV giới thiệu 2 tập
truyện <i>Khơng gia đình</i> của tác giả người
Pháp Héc-to Ma-lơ


+ Một HS đọc phần chú thích và giải
nghĩa sau bài: <i>ngày một ngày hai, tấn</i>
<i>tới, đắc chí, sao nhãng.</i>


- GV ghi bảng các tên riêng nước ngoài:
<i>Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi</i>


- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối
nhau đọc 3 đoạn của bài (2 lượt):


- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách
đọc cho HS.


- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu bài</b></i>


- <i>Rê-mi học chữ trong hồn cảnh như</i>


2 HS trình bày:



- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.


Cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh
-đọc khẽ.


- Các tốp HS tiếp nối nhau đọc.
+ Lượt 1: luyện phát âm từ khó.
+ Lượt 2: giải nghĩa từ


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi


- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc
của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>thế nào ?</i>


- <i>Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh ?</i>


- <i>Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi</i>
<i>khác nhau thế nào ?</i>



- <i>Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là</i>
<i>một cậu bé rất hiếu học</i>.


<i>- Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ</i>
<i>gì về quyền học tập của trẻ em ?</i>


<i><b>Hoạt động 4: Nội dung bài</b></i>
<i><b>Hoạt động 5: Luyện đọc lại</b></i>


- GV hướng dẫn 3 HS tiếp nối nhau
luyện đọc diễn cảm 3 đoạn truyện.
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp đọc
diễn cảm đoạn


<i><b>Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của
truyện.


- Nhận xét tiết học.


trò đi hát rong kiếm sống.


+ Lớp học rất đặc biệt: Học trò là
Rê-mi và chú chó Ca-pi. Sách là
những miếng gỗ …


+ Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy
ra những chữ mà thầy giáo đọc lên.
Nhưng Ca-pi …bao giờ quên.



+ Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn
Ca-pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc
sai, bị thầy chê...


- HS thảo luận nhóm 4:


 Lúc nào trong <i>túi Rê-mi cũng đầy</i>
<i>những miếng gỗ dẹp</i>, chẳng bao lâu
Rê-mi đã <i>thuộc tất cả các chữ cái</i>.
 Bị thầy chê trách, “Ca-pi sẽ biết
đọc trước Rê-mi”, từ đó, Rê-mi
<i>khơng dám sao nhãng một phút nào</i>
nên ít lâu sau đã đọc được.


 Khi thầy hỏi có thích học hát
khơng, Rê-mi trả lời: <i>Đấy là điều</i>
<i>con thích nhất</i>…


+ Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành/
Người lớn cần quan tâm, chăm sóc
trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em
được học tập…


- HS rút ra và nhắc lại
- 3 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.


- Sự quan tâm tới trẻ em của cụ
Vi-ta-li và sựu hiếu học của Rê-mi


<i><b>Rút KN tiết dạy </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010</i>
Môn: Tốn


Bài: LUYỆN TẬP
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> - Biết giải bài tốn về chuyển động đều.</b>


<b> - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2. HSKG làm các bài cịn lại.</b>
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính
vận tốc, qng đờng, thời gian.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>
GV nªu mơc tiªu cđa tiÕt häc.


<i><b>Hoạt động 2: H dẫn HS làm bài tập:</b></i>
<b>Bài 1: GV yêu cầu HS vận dụng được</b>
cơng thức tính vận tốc, qng đường,
thời gian để giải bài tốn. GV cho HS tự
làm bài. Sau đó, GV chữa bài.



- GV nhận xét.
Bài 2:


- Mời 1 HS đọc yêu cầu.


- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS làm bài vào nháp, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.


- HS nêu


- HS lắng nghe.


- HS lên làm bảng, cả lớp làm vào
vở.


<i>Bài giải</i>


a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:


120 : 2,5 = 48 (km/ giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ.


Quãng đường từ nhà Bình đến bến
xe là:



15 x 0,5 = 7,5 (km)


c) Thời gian người đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút.


<i>Đáp số:</i> a) 48 km/giờ; b) 7,5 km;
c) 1 giờ 12 phút


- 1 HS lên làm bảng, cả lớp làm vào
vở.


<i>Bài giải</i>
Vận tốc của ô tô là:


90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Cả lớp và GV nhận xét.


<b>Bài 3: GV hướng dẫn HS đây là dạng</b>
toán “chuyển động ngược chiều”. GV
gợi ý để HS biết “Tổng vận tốc của hai
ô tô bằng độ dài quãng đường AB chia
cho thời gian đi để gặp nhau”. Sau đó,
dựa vào bài tốn “Tìm hai số biết tổng
và tỉ số của hai số đó” để tính vận tốc
của ơ tơ đi từ A và ô tô đi từ B. GV cho
- HS tự làm bài rồi chữa bài.



<i><b>Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- GV nhắc HS về ôn các kiến thức vừa
ôn tập.


- Nhận xét tiết học.


Thời gian xe đi quãng đường AB là:
90 : 30 = 3 (giờ)


Vậy ô tô đến B trước xe máy một
khoảng thời gian là:


3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
<i>Đáp số:</i> 1,5 giờ
- Làm vở:


<i>Bài giải</i>
Tổng vận tốc hai ô tô là:


180 : 2 = 90 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:


90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:


90 – 54 = 36 (km/giờ)


<i>Đáp số: </i>54 km/giờ; 36 km/giờ



<i><b>Rút KN tiết dạy </b></i>


<i>………</i>
<i>………</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài: ÔN TẬP (Tiết 2)
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> - Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:</b>
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.


+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng
tháng Tám thành công; ngày 02/9/1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai
sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.


+ Cuối năm 1945, thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành
cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc
kháng chiến.


+ Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền bắc vừa
xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc
Mĩ đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng, đất
nước được thống nhất.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
+ HS: Nội dung ôn tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu nội dung chính của thời kì lịch sử
nớc ta từ năm 1858 đến 1945


- Nêu ý nghiã của cách mạng Tháng 8
- GV nhận xét , cho điểm


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>
- Nêu yêu cầu của tiết học


<i><b>Hoạt động 2: Ôn tập từ bài 19 đến bài</b></i>
26.


- GV cho HS thảo luận nhóm đơi và
trình bày kết quả.


- GV chốt lại ý đúng.


<i><b>Hoạt động 3: Ôn tập từ bài 27 đến bài</b></i>
33.


- GV cho HS đọc câu hỏi trong SGK từ
bài 27 đến bài 33.



- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.


- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
<i><b>Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- GV tổng kết nội dung ôn tập.


- 2 HS trả lời


- HS đọc câu hỏi cuối bài trong SGK,
thảo luận và trình bày.


- HS đọc SGK và thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến
của nhóm mình.


- Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức
và kĩ năng đã học.


- Nhận xét tiết học.
<i><b>Rút KN tiết dạy </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng khổ thơ 5 tiếng


- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn, viết hoa đúng các tên riêng
đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, cơng ty ở địa phương (BT3).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ ghi BT2


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV yêu cầu một HS đọc cho 2 – 3
HS viết bảng lớp, cả lớp viết trên giấy
nháp tên một số cơ quan, tổ chức ở
BT2 (tiết Chính tả trước).


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>
GV nêu MĐ, YC của tiết học.


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhớ </b></i>
-viết


- GV nêu yêu cầu của bài; mời 1 HS
đọc khổ thơ 2, 3 trong SGK.


- GV cho hai HS xung phong đọc
thuộc lòng 2 khổ thơ.


- GV yêu cầu cả lớp đọc lại 2 khổ thơ


trong SGK để ghi nhớ, chú ý những từ
ngữ các em dễ viết sai chính tả; cách
trình bày các khổ thơ 5 chữ.


GV yêu cầu HS gấp SGK; nhớ lại
-tự viết bài chính tả.


- GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét
chung.


<i><b>Hoạt động 3:Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
tập


<i><b>Bài tập 2</b></i>


- GV cho một HS đọc nội dung BT2.
- GV hướng dẫn HS hiểu 2 yêu cầu
của BT:


+ Tìm tên các cơ quan, tổ chức có
trong đoạn văn (các tên ấy viết chưa
đúng).


+ Viết lại các tên ấy cho đúng chính
tả.


- HS thực hiện yêu cầu.


- HS lắng nghe.



- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét


- HS gấp SGK, viết bài


- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn
văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức.
- GV mời 1 HS đọc tên các cơ quan,
tổ chức.


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV dán lên bảng 3 – 4 tờ phiếu; mời
3 – 4 HS lên bảng thi sửa lại đúng tên
các tổ chức; khi sửa kết hợp dùng dấu
gạch chéo tách các bộ phận của tên,
nói rõ vì sao sửa như vậy.


- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<i><b>Bài tập 3</b></i>


- GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mời 1 HS phân tích cách viết
hoa tên mẫu – M: <i>Công ti Giày da</i>
<i>Phú Xuân</i>.


- GV phát phiếu cho HS làm bài theo
nhóm



- GV mời đại diện các nhóm dán bài
lên bảng lớp, trình bày.


- GV kết luận nhóm thắng cuộc, nhóm
viết đúng, viết được nhiều tên.


<i><b>Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên
các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết.
- Nhận xét tiết học.


- HS đọc thầm và tìm.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK:
- Làm vở.


- Thi đua:


Ủy ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em
Việt Nam


 Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em
Việt Nam


Ủy ban / bảo vệ và Chăm sóc trẻ em
Việt Nam


 Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em


Việt Nam


Bộ / y tế  Bộ Y tế
Bộ / giáo dục và Đào tạo


<i>Giải thích:</i> Tên các tổ chức viết hoa
chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành
tên đó.


- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.


- HS đọc.


- 1 HS trình bày: Tên riêng trên gồm 3
bộ phận tạo thành là: Công ti / Giày da
/ Phú Xuân.


- HS thảo luận nhóm 4.


- Đại diện các nhóm trình bày.


<i><b>Rút KN tiết dạy </b></i>


<i>………</i>
<i>………</i>


Môn: Luyện từ và câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Hiểu nghĩa của tiếng <i>quyền</i> để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ
chỉ bổn phận trong BT2; hiểu nội dung <i>Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam</i>
và làm đúng BT3.


- Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Một vài trang từ điển đã phơ tơ cĩ từ cần tra cứu ở BT1, BT2.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV yêu cầu hai, ba HS đọc đoạn văn
thuật lại một phần cuộc họp tổ, trong đó
có dùng dấu ngoặc kép để dẫn lời nói
trực tiếp hoặc đánh dấu những từ ngữ có
ý nghĩa đặc biệt – BT3, tiết LTVC trước.
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>
<i><b>Bài tập 1</b></i>


- GV cho một HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV hướng dẫn HS hiểu nhanh nghĩa
của từ - sử dụng từ điển.



- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại nội
dung BT, trao đổi nhóm. GV phát riêng
bảng nhóm đã kẻ bảng phân loại cho 3 –
4 HS. GV mời những HS làm bài trên
bảng nhóm dán bài lên bảng lớp, trình
bày kết quả.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i><b>Bài tập 2</b></i>


- GV cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV cùng HS sử dụng từ điển để tìm
hiểu nghĩa một số từ các em chưa hiểu.
- GV cho HS phát biểu ý kiến trả lời câu
hỏi của BT.


- GV chốt lại lời giải đúng.
<i><b>Bài tập 3</b></i>


- GV cho 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đọc lại <i>Năm điều Bác</i>
<i>Hồ dạy thiếu nhi</i>, so sánh với các điều


- 2, 3 HS thực hiện yêu cầu.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.



- HS đọc thầm và thảo luận nhóm 4:
a) <i>Quyền</i> là những điều mà pháp
luật hoặc xã hội công nhận cho
được hưởng, được là, được đòi hỏi:
<i>quyền lợi, nhân quyền.</i>


b) <i>Quyền</i> là những điều do có địa vị
hay chức vụ mà được làm: <i>quyền</i>
<i>hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm</i>
<i>quyền.</i>


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.


- HS phát biểu ý kiến: Từ đồng
nghĩa với <i>bổn phận</i> là <i>nghĩa vụ,</i>
<i>nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự</i>.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

luật trong bài <i>Luật Bảo vệ, chăm sóc và</i>
<i>giáo dục trẻ em</i> (tuần 33, tr.145, 146), trả
lời câu hỏi.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i><b>Bài tập 4</b></i>


- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi:



+ <i>Truyện Út Vịnh nói điều gì ?</i>


+ <i>Điều nào trong </i>“<i>Luật Bảo vệ, chăm</i>
<i>sóc và giáo dục trẻ em</i>” <i>nói về bổn phận</i>
<i>của trẻ em phải “thương yêu em nhỏ”? </i>
- GV mời 1 HS đọc lại điều 21, khoản 1.
+ <i>Điều nào trong </i>“<i>Luật Bảo vệ, chăm</i>
<i>sóc và giáo dục trẻ em</i>” <i>nói về bổn phận</i>
<i>của trẻ em phải thực hiện an toàn giao</i>
<i>thông?</i>


- GV mời 1 HS đọc lại điều 21, khoản 2.
- GV yêu cầu HS viết một đoạn văn
khoảng 5 câu trình bày suy nghĩ của em
về nhân vật Út Vịnh


- GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
viết của mình.


- GV nhận xét, chấm điểm những đoạn
viết hay.


<i><b>Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt
về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở. Cả
lớp nhơ lại kiến thức đã học về dấu gạch
ngang để chuẩn bị cho tiết ôn tập sau.
- Nhận xét tiết học.



<i>Bác Hồ dạy</i> nói về bổn phận của
thiếu nhi. Lời Bác dạy thiếu nhi đã
trở thành những quy định được nêu
trong điều 21 của <i>Luật Bảo vệ,</i>
<i>chăm sóc và giáo dục trẻ em</i>.


- HS nêu:


+ Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của
một chủ nhân tương lai, thực hiện
tốt nhiệm vụ giữ gìn …


<i>+ </i>Điều 21, khoản 1.


- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
+ Điều 21, khoản 2.


- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- HS làm vở.


- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
viết của mình.


- HS lắng nghe và thực hiện.


<i><b>Rút KN tiết dạy </b></i>


<i>………</i>
<i>………</i>



Môn: Địa lí


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới.</b>
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên ( vị trí địa lí, đặc điểm
thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm
nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại
Dương, châu Nam Cực.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C.Ạ</b> <b>Ọ</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ki m tra b i cể</b> <b>à</b> <b>ũ : </b>


(kÕt hỵp trong giê.)
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>
GV nªu mơc cđa tiÕt häc.


<i><b>Hoạt động 2: Ôn tập từ b i 19 </b></i>à - 26.
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi và


trình b y kà ết quả.


- GV chốt lại ý đúng.


<i><b>Hoạt động 3: Ôn tập từ bài 27 - 33.</b></i>
- GV cho HS đọc câu hỏi trong SGK
từ bài 27 đến bài 33.


- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
<i><b>Hoạt động 4</b><b>: </b></i>Lµm viƯc cả lớp
- GV cho cả lớp thảo luận các câu
hái:


+ Châu á tiếp giáp với các châu lục và
đại dơng nào?


+ Nêu một số đặc điểm về dân c, kinh
tế của châu á?


<i>+Nêu những đặc điểm tự nhiên của </i>
châu Phi?


<i><b>Hoạt động 5: Lµm viƯc theo nhãm</b></i>
- GV chia lớp thành 4 nhóm.


- Phát phiếu học tập cho mỗi nhãm.
Néi dung phiÕu nh sau:


+Nêu một số đặc điểm chính về Liên


Bang Nga.


+ Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật?
+ Hãy kể tên những nớc láng giềng
của Việt Nam?


-HS trong nhóm trao đổi để thống
nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe.


- HS đọc câu hỏi cuối bài trong SGK,
thảo luận và trình bày.


- HS đọc SGK v thà ảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến
của nhóm mình.


- Cả lớp nhận xét.


- HS th¶o ln theo híng dÉn cđa GV.


- HS th¶o ln nhãm theo híng dÉn cđa
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV nhận xét, tuyên dơng những
nhóm thảo luận tốt.



<i><b>Hot ng ni tip:</b></i>


- Nhắc HS về nhà ôn tập CB kiÓm tra
- Nhận xét tiết học.


<i><b>Rút KN tiết dạy </b></i>


<i>………</i>
<i>………</i>


<i>Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010</i>
Moân: Tốn


Bài: LUYỆN TẬP
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết giải bài tốn có nội dung hình học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>- Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính</b>
chu vi và diện tích các hình.


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
tập:



<b> Bài 1: -Một HS đọc u cầu</b>
+Bài tốn cho những gì ?
+Bài tốn u cầu tìm gì ?
- Nêu cách giải bài tốn .


- Cả lớp cựng GV nhận xột.
<b> Bài 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu.</b>
- GV hớng dẫn HS làm bài.
+ Bài toỏn cho những gỡ ?
+ Bài toỏn yờu cầu tỡm gỡ ?
- Nờu cỏch giải bài toỏn .


- Cho HS làm bài vào nháp, 2HS làm
vào bảng nhãm. HS treo b¶ng nhãm.


- HS nêu qui tắc và công thức


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc.
-HS trả lời


-1 HS nêu cách giải .


- HS làm bài , 1HS lên bảng giải
<i>Bài giải</i>


Chiều rộng nền nhà là:
8 x 3



4 = 6 (m)


Diện tích nền nhà:


8 x 6 = 48 (m2<sub>) = 4800 (dm</sub>2<sub>) </sub>


Diện tích 1viên gạch
4 x 4 = 16 (dm2<sub>)</sub>


Số viên gạch cần mua là:
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch là:


20000 x 300 = 6000000 (đồng)
<i> Đáp số:</i> 6000000 đồng


- 2HS đọc
-HS trả lời


-1HS nêu cách giải .
-HS làm bài


<i>Bài giải</i>


a) Cạnh mảnh đất hình vng là:
96 : 4 = 24 (m)


Diện tích mảnh đất hình vng (hay
diện tích mảnh đất hình thang) là:



24 x 24 = 576 (m2<sub>)</sub>


Chiều cao mảnh đất hình thang là:
576 : 36 = 16 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Cả lớp và GV nhận xét.


<b>Bi 3: -Mi 1 HS nêu yêu cầu.</b>
-Mời HS nêu cách làm.


-Cho HS làm vào vở.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.


-Cả lớp và GV nhận xét.
<i><b>Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Gọi Hs nhắc lại tính chu vi diện tích
hình chữ nhật, hình vng.


- Nhận xét tiết học.


Độ dài đáy lớn của hình thang là:
(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang là:


72 – 41 = 31 (m)
<i>Đáp số:</i> a) Chiều cao: 16 m;



b) Đáy lớn: 41 m, đáy bé: 31 m.
- 2HS đọc


-1HS nêu cách giải .


-HS làm bài ,1HS lên bảng giải
<i>Bài giải</i>


a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28 x 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:


(84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2<sub>)</sub>


c) Ta có: BM = MC = 28 : 2 = 14
(cm)


Diện tích hình tam giác EBM là:
28 x 14 : 2 = 196 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình tam giác MDC là:
84 x 14 : 2 = 588 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình tam giác EDM là:
1568 – 196 – 588 = 784 (cm2<sub>)</sub>


<i>Đáp số:</i> a) 224 cm; b) 1568 cm2<sub>; </sub>


c) 784 cm2<sub> </sub>



<i><b>Rút KN tiết dạy </b></i>


<i>………</i>
<i>………</i>


Moân: Khoa học


Bài: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MƠI TRƯỜNG
<b>KHƠNG KHÍ VÀ NƯỚC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nêu những ngun nhân dẫn đến mơi trường khơng khí và nước bị ô nhiễm
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm khơng khí và nước.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b> - Phiếu học tập.</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV hỏi HS: Nguyên nhân dẫn đến
môi trường đất trồng ngày càng bị thu
hẹp và suy thoái.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>
GV nêu MĐ, YC của tiết học.


<i><b>Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận</b></i>
<i>* Mục tiêu:</i> HS biết nêu một số ngun
nhân dẫn đến việc mơi trường khơng
khí và nước bị ơ nhiễm.


Bước 1:


- GV giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng
điều khiển nhóm mình làm các công
việc sau:


- Quan sát các hình SGK và thảo luận
câu hỏi: <i>Nêu ngun nhân dẫn đến việc</i>
<i>làm ơ nhiễm khơng khí và nước.</i>


- Quan sát các hình SGK và thảo luận
câu hỏi:


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm
hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua
đại dương bị rò rỉ ?


+ Tại sao một số cây trong hình 5 trang
139 SGK bị trụi lá ? Nêu mối liên quan
giữa ô nhiễm môi trường không khí với
ô nhiễm môi trường đất và nước.


Bước 2:


- GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình


bày kết quả làm việc của nhóm mình.
Các nhóm khác bổ sung.


HS trình bày:


Có nhiều nguyên nhân làm cho đất
trồng ngày càng bị thu hẹp và suy
thoái:…


- HS nghe.


- Làm việc theo nhóm 4.


Làm việc cả lớp.


- Đại diện từng nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung:


- Nguyên nhân gây ô nhiễm khơng
khí: Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt
động của nhà máy và các phương tiện
giao thông gây ra.


- Nguyên nhân gây ô nhiễm nước:
+ Nước thải từ các thành phố, nhà
máy và các đồng ruộng bị phun thuốc
trừ sâu, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV kết luận



Hoạt động 3:Thảo luận
Bước 1:


GV yêu cầu các nhóm thảo luận câu
hỏi:


+ Liên hệ những việc làm của người
dân địa phương dẫn đến việc gây ơ
nhiễm mơi trường khơng khí và nước.
+ Nêu tác hại của việc ơ nhiễm khơng
khí và nước.


Bước 2:


- GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình
bày kết quả làm việc của nhóm mình.
Các nhóm khác bổ sung.


- GV kết luận.
<i><b>Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm
các thông tin, tranh ảnh về các biện
pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trước
bài “<i>Một số biện pháp bảo vệ môi</i>
<i>trường</i>”.


- Nhận xét tiết học.


- Trong khơng khí chứa nhiều khí thải


độc hại của các nhà máy, khu cơng
nghiệp...


- HS lắng nghe.


- Các nhóm HS thảo luận .


- Đại diện từng nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung: Những việc gây
ơ nhiễm khơng khí như đun than tổ
ong gây khói, cơng việc sản xuất tiểu
thủ cơng, …


- HS lắng nghe.


<i><b>Rút KN tiết dạy </b></i>


<i>………</i>
<i>………</i>


Môn: Kể chuyện


Bài: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
<b>I. MUÏC TIEÂU:</b>


- Kể được một câu chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ
thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã
hội.


- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Tranh, ảnh… nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi;
hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV yêu cầu một HS kể lại câu chuyện
em đã được nghe hoặc được đọc về việc
gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc
giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện
bổn phận với gia đình, nhà trường và xã
hội.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
yêu cầu của đề bài


- GV cho một HS đọc 2 đề bài.


- GV yêu cầu HS phân tích đề - gạch
chân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề


bài đã viết trên bảng lớp.


- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc gợi ý
1, 2. Cả lớp theo dõi trong SGK để hiểu
rõ những hành động, hoạt động nào thể
hiện sự chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi của
gia đình, nhà trường và xã hội; những
cơng tác xã hội nào thiếu nhi trường
tham gia.


- GV hướng dẫn HS: Gợi ý trong SGK
giúp các em rất nhiều khả năng tìm được
câu chuyện; hỏi HS đã tìm câu chuyện
như thế nào theo lời dặn của GV; mời 1
số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện
mình chọn kể.


- GV yêu cầu mỗi HS lập nhanh (theo
cách gạch đầu dòng) dàn ý cho câu
chuyện.


<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành</b></i>


- 1 HS KC trước lớp.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trên
bảng lớp.


- HS phân tích:



1) <i>Kể một câu chuyện mà em biết về</i>
<i>việc gia đình, nhà trường hoặc xã</i>
<i>hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi</i>.
2) <i>Kể về một lần em cùng các bạn</i>
<i>trong lớp hoặc trong chi đội tham</i>
<i>gia công tác xã hội</i>.


- 2 HS đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi
trong SGK.


- Một số HS tiếp nối nhau nói tên
câu chuyện mình chọn kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
<i><b>a) KC theo nhóm:</b></i>


- GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào dàn ý
đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của
mình, cùng trao đổi về ý nghĩa


<i><b>b) Thi KC trước lớp:</b></i>


- GV tổ chức cho HS thi KC trước lớp.
Mỗi em kể xong sẽ cùng các bạn đối
thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn HS có câu
chuyện ý nghĩa nhất, HS KC hấp dẫn
nhất trong tiết học.


<i><b>Hoạt động nối tiếp:</b></i>



- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân.


- Nhận xét tiết học.


- HS trao đổi nhóm 2.


- HS thi KC trước lớp, trao đổi về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn có
câu chuyện ý nghĩa nhất, bạn KC
hấp dẫn nhất trong tiết học.


<i><b>Rút KN tiết dạy </b></i>


<i>………</i>
<i>………</i>


Moân: Tập đọc


Bài: NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện
tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.


- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em.
(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b><sub>Hoạt động học</sub></b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc
bài <i>Lớp học trên đường </i>và trả lời các
câu hỏi:


- <i>Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như</i>
<i>thế nào ?</i>


<i>- Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ</i>
<i>gì về quyền học tập của trẻ em ?</i>


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Luyện đọc</b></i>


- GV yêu cầu: HS giỏi đọc toàn bài
- Lượt 1: GV cho từng tốp 3 HS tiếp
nối nhau đọc 3 khổ thơ. GV kết hợp
sửa lỗi phát âm cho HS…


- Lượt 2: GV cho từng tốp 3 HS tiếp


nối nhau đọc 3 khổ thơ. Một HS đọc
phần chú thích và giải nghĩa sau bài:
<i>sáng suốt, lặng người, vô nghĩa.</i>


- GV ghi bảng tên phi công vũ trụ: <i></i>
<i>Pô-pốp</i> – hướng dẫn cả lớp phát âm đúng;
giới thiệu: Pô-pốp


- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc bài thơ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ


<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu bài</b></i>


- <i>Nhân vật “tôi” và nhân vật “Anh”</i>
<i>trong bài thơ là ai ? Vì sao chữ “Anh”</i>
<i>được viết hoa ?</i>


<i>- Cảm giác thích thú của vị khách về</i>
<i>phịng tranh được bộc lộ qua những</i>
<i>chi tiết nào ?</i>


2 HS đọc và trả lời:


- Rê-mi học chữ trên đường hai thầy
trò đi hát rong kiếm sống.


- Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. /
Người lớn cần quan tâm, chăm sóc …
- HS lắng nghe và quan sát tranh minh


họa bài đọc trong SGK.


- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Từng tốp 3 HS đọc tiếp nối bài thơ
và luyện phát âm từ khó.


- Từng tốp 3 HS đọc tiếp nối bài thơ
và một HS đọc phần chú giải.


- HS nhìn bảng đọc.


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 HS đọc.


- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc
của GV.


+ Nhân vật “tôi” là tác giả - nhà thơ
Đỗ Trung Lai. “Anh” là phi công vũ
trụ Pơ-pốp. Chữ “Anh” được viết hoa
để bày tỏ lịng kính trọng…


+ Qua lời mời xem tranh rất nhiệt
thành của khách được nhắc lại vội
vàng, háo hức: <i> Anh hãy nhìn xem,</i>
<i>Anh hãy nhìn xem !</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>- Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ</i>
<i>nghĩnh ?</i>



<i>- Ba dịng thơ cuối là lời nói của ai ?</i>
- <i>Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế</i>
<i>nào </i>


<i><b>Hoạt động 4: Nội dung bài</b></i>
<i><b>Hoạt động 5: Luyện đọc lại</b></i>


- GV cho 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc
diễn cảm 3 khổ thơ. GV hướng dẫn HS
thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn
cảm khổ thơ 2.


- GV yêu cầu HS nhẩm HTL từng khổ,
cả bài thơ.


- GV cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ, cả bài thơ.


<i><b>Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của
bài thơ.


- GV dặn HS về nhà HTL những câu
thơ, khổ thơ các em thích.


- Nhận xét tiết học.


<i>số sao trời !</i>



+ Qua vẻ mặt: <i>vừa xem vừa sung</i>
<i>sướng mỉm cười</i>.


+ Tranh vẽ của các bạn rất ngộ. Các
bạn vẽ: Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp
rất to … những – đứa – trẻ - lớn –
hơn.


+ Lời anh hùng Pơ-pốp nói với nhà
thơ Đỗ Trung Lai.


+ Người lớn làm mọi việc vì trẻ em. /
Trẻ em là tương lai của thế giới…
- HS lắng nghe.


- HS rút ra và nhắc lại


- 3 HS đọc tiếp nối diễn cảm 3 khổ
thơ.


- Cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ 2.


- Thi đua đọc thuộc lịng từng khổ thơ


- Tình cảm u mến và trân trọng của
người lớn đối với trẻ em.


<i><b>Rút KN tiết dạy </b></i>



<i>………</i>
<i>………</i>


<i>Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010</i>
Môn: Tốn


Bài: ƠN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
- Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2(a) và bài 3. HSKG làm các bài còn lại.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Cho HS nêu quy tắc và công thức tính
chu vi và diện tích các hình.


<b>2. Dy bi mi:</b>


<i><b>Hot động 1: Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập:</b></i>


<b>B i1:à</b> - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.



- GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ rồi
cho HS tự làm bi. Sau ú, GV cha bi.


- Cả lớp và GV nhËn xÐt


<b>B i 2a:à</b> - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.


- C¶ líp vµ GV nhËn xÐt.


<b>B i 3:à</b> - Mêi 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.


- Cho HS làm vào vở.


- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<i><b>Hot ng nối tiếp:</b></i>
- GV tæng kÕt tiÕt häc.


- Dặn HS về xem lại BT đã làm.
- Nhận xột tiết học.


- 2-3 HS nêu quy tắc và công thức.


- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm


- HS nêu miệng:


a) Có 5 học sinh trồng cây.
+ Lan trồng được 3 cây.
+ Hòa trồng được 2 cây.
+ Liên trồng được 5 cây.
+ Mai trồng được 8 cây.
+ Lan trồng được 4 cây.


b) Hòa trồng được ít cây nhất: 2
cây.


c) Mai trồng được nhiều cây nhất:
8 cây.


d) Liên và Mai trồng được nhiều
cây hơn bạn Dũng.


e) Lan, Hịa, Dũng trồng được ít
cây hơn bạn Liờn.


- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào v
- 1 HS trình bày
- Cả lớp nhận xét
- L m bà ảng:


a) Ở ô trống của hàng “cam” là:
+ Ở ô trống của hàng “chuối” là:
16



+ Ở ơ trống của hàng “xồi” là:
- 1 HS nªu yªu cầu.


- HS làm vào vở.
- 1 HS trình bày
- C¶ líp nhËn xÐt


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Rút KN tiết dạy </b></i>


<i>………</i>
<i>………</i>


Moân: Khoa học


Bài: MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình và thơng tin trang 140, 141 SGK.


- Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
- Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV yêu cầu HS: <i>Nêu ngun nhân</i>
<i>dẫn đến việc làm ơ nhiễm khơng khí và</i>
<i>nước.</i>


- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>2. Dy bi mi:</b>


<i><b>Hot ng 1: Giới thiệu bài</b></i>
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
<i><b>Hoạt động 2: Quan sát</b></i>


- Giúp HS:


- GV yêu cầu HS quan sát các hình và
đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng
với hình nào.


- GV gọi 1 HS trình bày. Các HS khác
có thể chữa nếu bạn làm sai.


- GV yêu cầu cả lớp thảo luận xem mỗi
biện pháp bảo vệ mơi trường nói trên
ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ
nào sau đây: quốc gia, cộng đồng, gia
đình.


- GV cho HS thảo luận câu hỏi: <i>Bạn có</i>


HS trả lời:



- Ngun nhân gây ơ nhiễm khơng
khí: Khí thải, tiếng ồn phương tiện
giao thông gây ra.


- Nguyên nhân gây ô nhiễm nước:
+ Nước thải từ các thành phố, nhà
máy và các đồng ruộng bị phun thuốc
trừ sâu, bón phân hóa học chảy ra
sơng, biển,…


- HS lắng nghe.


- HS quan sát hình và đọc ghi chú.


- HS trình bày, các HS khác nhận xét,
bổ sung:


Hình 1 – b ; hình 2 – a ; hình 3 – e ;
hình 4 – c ; hình 5 – d ;


- HS thảo luận và phát biểu:


a) Ngày nay, ở nhiều quốc gia trên
thế giới trong đó có nước ta đã có
luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng
cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc.
Quốc gia, Cộng đồng, Gia đình.


b) Mọi người trong đó có chúng ta


phải ln có ý thức giữ vệ sinh và
thường xuyên don vệ sinh cho môi
trường sạch sẽ. Cộng đồng, Gia
đình.


c) Để chống việc mưa lớn có thể rửa
trơi đất ở những sườn núi dốc, người
ta đã đắp ruộng bậc thang. Ruộng bậc
thang vừa giúp giữ đất, vừa giúp giữ
nước để trồng trọt. Cộng đồng, Gia
đình.


d) Bọ rùa chuyên ăn các loại rệp cây.
Việc sử dụng bọ rùa để tiêu diệt các
loại rệp phá hoại mùa màng là một
biện pháp sinh học




</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>thể làm gì để góp phần bảo vệ môi</i>
<i>trường.</i>


- GV kết luận:


<i><b>Hoạt động 3: Triển lãm</b></i>


- GV yêu cầu nhóm trưởng điểu khiển
nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các
thơng tin về biện pháp bảo vệ môi
trường trên giấy khổ to. Mỗi nhóm tùy


theo tranh ảnh và tư liệu sưu tầm được
có thể sáng tạo các cách sắp xếp và
trình bày khác nhau.


- GV cho từng cá nhân trong nhóm tập
thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
- GV cho các nhóm treo sản phẩm và
cử người lên thuyết trình trước lớp.
- GV đánh giá kết quả làm việc của mỗi
nhóm, tuyên dương nhóm làm tốt.
<i><b>Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- GV dặn HS chuẩn bị trước bài “<i>Ơn</i>
<i>tập: Mơi trường và tài nguyên thiên</i>
<i>nhiên </i>”.


- Nhận xét tiết học.


- HS thảo luận nhóm 4.


- Các nhóm HS thực hiện u cầu.
- Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết
trình các vấn đề nhóm trình bày.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung ý kiến.


<i><b>Rút KN tiết dạy </b></i>


<i>………</i>
<i>………</i>



Moân: Tập làm văn


Bài: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng
hoặc hay hơn


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng lớp (hoặc bảng phụ) ghi 4 đề bài (Kiểm tra viết cuối TUẦN 32; một số
lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung trước lớp).


- Phiếu để HS thống kê các lỗi.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>- Gv cho HS nhắc lại cấu tạo của bài văn</b>
tả cảnh


- Gv nhận xét bổ sung
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.


<i><b>Hoạt động 2: GV nhận xét chung về kết</b></i>


quả bài viết của cả lớp:


- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề bài
của tiết <i>Kiểm tra viết (Tả cảnh)</i> (tuần 32);
một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ,
đặt câu, ý…


<i><b>a) Nhận xét chung về kết quả bài viết</b></i>
<i><b>của cả lớp</b></i>


- Những ưu điểm chính.


+ Xác định đề: đúng nội dung, yêu cầu (tả
một ngày mới bắt đầu; tả một đêm trăng
đẹp; tả trường em trước buổi học; tả một
khu vui chơi, giải trí).


+ Bố cục (đủ 3 phần, hợp lí), ý (phong
phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong
sáng).


Nêu một vài ví dụ cụ thể.


- Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài
ví dụ.


<i><b>b) Thơng báo điểm số cụ thể </b></i>


<i><b>Hoạt động 3:Hướng dẫn HS chữa bài</b></i>
GV trả bài cho từng HS.



<i><b>a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung</b></i>


- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên
bảng phụ.


- GV gọi một số HS lên bảng chữa lần
lượt từng lỗi.


- GV cho HS trao đổi về bài chữa trên
bảng. GV chữa lại cho đúng.


<i><b>b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc lời nhận xét của
GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm và
sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà
soát việc sửa lỗi.


- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
<i><b>c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn</b></i>
<i><b>văn, bài văn hay</b></i>


- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có


- HS nêu


- HS nhìn bảng.


- HS lắng nghe.



- Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp.
- Cả lớp trao đổi về bài chữa.
- HS đọc và sửa lỗi theo nhóm 2.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

ý riêng, sáng tạo của HS.


- GV cho HS trao đổi, thảo luận để tìm ra
cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài
văn.


<i><b>d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho</b></i>
<i><b>hay hơn</b></i>


- GV yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn văn
viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.


- GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
vừa viết. GV chấm điểm những đoạn văn
viết hay.


<i><b>Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà
viết lại bài văn để nhận điểm cao hơn. Cả
lớp luyện đọc lại các bài tập đọc; HTL để
chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và kiểm tra
cuối năm.



- Nhận xét tiết học.


- HS chọn và viết lại đoạn văn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
vừa viết.


<i><b>Rút KN tiết dạy </b></i>


<i>………</i>
<i>………</i>


<i>Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010</i>
Môn: Tốn


Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu
thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.


- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3; HSKG làm bài tập cịn lại.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
tập:


<b>B i 1:à</b> GV cho HS tự l m b i rà à ồi chữa


b i.à


- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.


- Cho HS lµm bµi vào bảng con.


- GV nhận xét.


<b>B i 2:</b> - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.


- Cho HS lµm bµi vµo vở
- GV nhËn xÐt.


<b>B i 3:à</b> - Mêi 1 HS nªu yªu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.


- Cho HS làm vào vở.


- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.



- Cả lớp và GV nhận xét.


<b>B i 4:</b> - Mời 1 HS đọc yêu cầu.


- GV cho HS tự nêu tóm tắt bài tốn rồi
giải. Sau đó.


- GV híng dÉn HS lµm bµi.
- Cho HS thảo luận nhóm 4.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm.


a) 85793 – 40667 = 45126
b) 84


100 -
59
100 =


25
100 =


1
4


c) 325,97 + 190 = 515,97
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm.


- HS tính vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm.


- 1 HS lên bảng làm và cả lớp làm vào
vở.


<i>Bài giải</i>


Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình
thang là:


150 x 5


3 = 250 (m)


Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
250 x 2


5 = 100 (m)


Diện tích mảnh đất hình thang là:
(150 + 250) x 100 : 2 = 20000 (m2<sub>)</sub>


20000 m2<sub> = 2 ha</sub>
<i>Đáp số: </i>20000 m2<sub> ; </sub> <sub>2 ha</sub>


- 1 HS đọc yêu cầu.


- HS thảo luận nhóm 4 và đại diện


nhóm trình bày kết quả.


<i>Bài giải</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Cả lớp và GV nhận xét.


<b>Bài tập 5 :</b>


- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào v


- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp vµ GV nhËn xÐt.
<i><b>Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- GV tổng kết bài, nhận xét giờ
- Dặn HS về xem lại BT đã làm.
- Nhận xột tiết học.


8 - 6 = 2 (giờ)


Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2
giờ là:


45 x 2 = 90 (km)


Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô
chở hàng là:


60 – 45 = 15 (km)



Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ơ
tơ chở hàng là:


90 : 15 = 6 (giờ)


Ơ tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
8 + 6 = 14 (giờ)


<i>Đáp số: </i>14 giờ hay 2 giờ chiều
- 1 HS đọc yêu cầu.


- HS làm vở
4


<i>x</i> =


1
5 hay


4


<i>x</i> =


1 4
5 4


<i>x</i>


<i>x</i> ; tức là:



4


<i>x</i> =


4
20


Vậy: x = 20
<i><b>Rút KN tiết dạy </b></i>


<i>………</i>
<i>………</i>


Môn: Luyện từ và câu
Bài: ƠN TẬP VỀ DẤU CÂU
<b> ( </b><i>DẤU GẠCH NGANG)</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang(BT1); tìm được các
dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng(BT2).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>



- GV yêu cầu hai, ba HS đọc đoạn văn
trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út
Vịnh - tiết LTVC trước.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.


- 2, 3 HS thực hiện yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
tập:


<i><b>Bài tập 1</b></i>


- GV cho một HS đọc thành tiếng yêu
cầu của bài.


- GV mời 1 – 2 HS giỏi nói nội dung cần
ghi nhớ về dấu gạch ngang.


- GV mở bảng phụ đã viết nội dung cần
ghi nhớ; 1 – 2 HS nhìn bảng đọc lại 3 tác
dụng của dấu gạch ngang.


- GV cho HS phát biểu ý kiến. GV nhận
xét nhanh.



- GV mời những HS làm bài trên giấy
dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Bài tập 2</b></i>


- GV cho một HS đọc nội dung BT2.
- GV hướng dẫn cho HS hiểu 2 yêu cầu
của bài tập:


+ Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện
<i>Cái bếp lò</i>.


+ Nêu tác dụng của dấu gạch ngang
trong từng trường hợp.


- GV mời 1 HS đọc đoạn văn có sử dụng
dấu gạch ngang trong mẩu chuyện <i>Cái</i>
<i>bếp lò</i>.


- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm mẩu
chuyện <i>Cái bếp lò</i>, suy nghĩ, làm bài vào
vở; xác định tác dụng của dấu gạch
ngang dùng trong từng trường hợp bằng
cách đánh số thứ tự 1, 2 hoặc 3.


- GV dán lên bảng tờ phiếu: mời 1 HS
lên bảng, chỉ từng dấu gạch ngang, nêu
tác dụng của dấu gạch ngang trong từng
trường hợp.



- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.


- 1, 2 HS giỏi trình bày.
- 1, 2 HS đọc lại:


<i>Dấu gạch ngang</i> dùng để đánh dấu:
1. Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật
trong đối thoại.


2. Phần chú thích trong câu.
3. Các ý trong một đoạn liệt kê.
- HS làm vở.


- HS phát biểu ý kiến:


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.


- HS đọc thầm và làm bài vào vở.


- 1 HS trình bày:


+ Tác dụng (2) (đánh dấu phần chú


thích trong câu): Trong truyện. chỉ
có 2 chỗ dấu gạch ngang được dùng
với tác dụng (2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV nhận xét nhanh, chốt lại lời giải
đúng.


<i><b>Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- GV yêu cầu HS nói lại 3 tác dụng của
dấu gạch ngang. Dặn HS ghi nhớ kiến
thức về dấu gạch ngang để dùng đúng
dấu câu này khi viết bài.


- GV nhận xét tiết học.


thích lời chào ấy là của em bé, em
chào “tôi”).


<i>Cháu đi đâu vậy ?</i> – <i>Tơi hỏi em</i>. (
chú thích lời hỏi đó là lời “tôi”).
+ Tác dụng (1) (đánh dấu chỗ bắt
đầu lời nói của nhân vật trong đối
thoại): Trong tất cả các trường hợp
còn lại, dấu gạch ngang được sử
dụng với tác dụng (1).


+ Tác dụng (3) (đánh dấu các ý
trong một đoạn liệt kê): không có
trường hợp nào.



- HS lắng nghe.


<i><b>Rút KN tiết dạy </b></i>


<i>………</i>
<i>………</i>


Môn: Tập làm văn


Bài: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
<b>I. MUÏC TIEÂU:</b>


- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sửa được lỗi
trong bài; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết <i>Kiểm tra viết (Tả người)</i>; một số lỗi điển hình
về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý… cần chữa chung trước lớp.


- <i>Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai</i> (nếu có) hoặc phiếu để HS thống kê các lỗi
trong bài làm của mình theo từng loại (lỗi chính tả dùng từ đặt câu diễn đạt
-ý) và sửa lỗi.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>



- Gv cho Hs nhắc lại cấu tạo của bài
văn tả người


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài. </b></i>
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.


<i><b>Hoạt động 2: Nhận xét kết quả bài</b></i>
viết của HS


- GV mở bảng phụ đã viết 3 đề bài của
tiết <i>Kiểm tra viết (Tả người)</i>; một số
lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt
câu, ý…


<i><b>a) Nhận xét chung về kết quả bài viết</b></i>
<i><b>của cả lớp</b></i>


- Những ưu điểm chính:


+ Xác định đúng đề bài (tả cô giáo
hoặc thầy giáo đã từng dạy dỗ em; tả
một người ở địa phương em sinh sống;
tả một người em mới gặp lần đầu
nhưng đã để lại ấn tượng sâu sắc).
+ Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ,
phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch
lạc, trong sáng) ; trình tự miêu tả hợp
lí.



- Những thiếu sót, hạn chế.
<i><b>b) Thơng báo điểm số cụ thể </b></i>


<i><b>Hoạt động 3:Hướng dẫn HS chữa bài</b></i>
GV trả bài cho từng HS.


<i><b>a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung</b></i>
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên
bảng phụ.


- GV gọi một số HS lên bảng chữa lần
lượt từng lỗi.


- GV cho HS trao đổi về bài chữa trên
bảng. GV chữa lại cho đúng.


<i><b>b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc lời nhận xét của
GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm
và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh
để rà soát việc sửa lỗi.


- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
<i><b>c) Hướng dẫn HS học tập những</b></i>
<i><b>đoạn văn, bài văn hay</b></i>


- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay
có ý riêng, sáng tạo của HS.


- GV cho HS trao đổi, thảo luận để


tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn
văn, bài văn.


- HS nhìn bảng.


-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của
GV để học tập những điều hay và rút
kinh nghiệm cho bản thân.


- Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp.
- Cả lớp trao đổi về bài chữa.


- HS đọc và sửa lỗi theo nhóm 2.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho</b></i>
<i><b>hay hơn</b></i>


- GV yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn
văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn
văn vừa viết. GV chấm điểm những
đoạn văn viết hay.


<i><b>Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Dặn HS luyện đọc lại các bài tập
đọc, HTL; xem lại kiến thức về chủ
ngữ và vị ngữ trong các kiểu câu kể <i>Ai</i>


<i>là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ?</i> (đã
học ở lớp 4) để chuẩn bị tốt cho tuần
ôn tập và kiểm tra cuối năm.


- Nhận xét tiết học.


- HS chọn và viết lại đoạn văn.


- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa
viết.


<i><b>Rút KN tiết dạy </b></i>


<i>………</i>
<i>………</i>


<i>Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010</i>
Môn: Tốn


Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa
biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ ghi BT3


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Kiểm tra bài c:</b>


- Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần
trăm.


<b>2. Dy bi mi:</b>


<i><b>Hot ng 1: Gii thiu bi</b></i>


<i><b>Hot động 2: Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
tập:


<b>B i 1:à</b> GV cho HS l m b i à à ở cột 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.


- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.


<b>B i 2:</b> GV cho HS l m b i à à ở cột 1.
- GV híng dÉn HS lµm bµi.


- Cho HS làm vào v


- Mời 1 HS lên bảng chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.


<b>B i 3:</b> GV cho HS tự nêu tóm tắt bài



tốn rồi giải. Sau đó.


- GV híng dÉn HS lµm bµi.
- Cho HS lµm vào v


- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.


- Cả líp vµ GV nhËn xÐt.


<b>B i 4:à</b> - GV híng dÉn HS lµm bµi.
- Cho HS thảo luận nhóm 2 v làm vào
v


- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.


- Cả lớp và GV nhận xét.
<i><b>Hot ng nối tiếp:</b></i>


- Dặn dò: về xem lại các bài tập đã làm.
- Nhận xét tiết học.


- 1 HS đọc.
- HS làm bảng:
a) 23905; b) 1


15; c) 4,7;


d) 3 giờ 15 phút; 1 phút 13 giây.



- Làm vở:


a) x = 50 b) x = 10 c) x = 1,4
d) x = 4


- Làm vở:


<i>Bài giải</i>


Số ki-lơ-gam đường cửa hàng đó đã
bán trong ngày đầu là:


2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số ki-lơ-gam đường cửa hàng đó đã
bán trong ngày thứ hai là:


2400 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số ki-lơ-gam đường cửa hàng đó đã
bán trong hai ngày đầu là:


840 + 960 = 1800 (kg)


Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã
bán trong ngày thứ ba là:


2400 - 1800 = 600 (kg)
<i>Đáp số: </i> 600 kg
- HS thảo luận nhóm cặp.


<i>Bài giải</i>



Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên
tiền vốn là 100% và 1800000 đồng
bao gồm:


100% + 20% = 120%
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
1800000 : 120 x 100 = 1500000
(đồng)


<i>Đáp số: </i> 1500000 đồng
<i><b>Rút KN tiết dạy </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Moân: KĨ THUẬT</b>


Bài: LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN ( Tiết 2)
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mơ hình tự chọn.
- Lắp được một mơ hình tự chọn


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.


- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Tiết 3:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học



<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


GV hỏi HS: Để lắp được xe ben, theo
em cần phải lắp mấy bộ phận ? Hãy
kể tên các bộ phận đó.


<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1/ Giới thiệu bài:</b>


Trong tiết học trước, các em đã
được hướng dẫn các thao tác kĩ thuật
lắp xe ben. Hôm nay, các em sẽ thực


HS trả lời: Cần lắp 5 bộ phận: khung
sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và các
thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe
sau; trục bánh xe trước; ca bin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

hành.


<b>2/ Hoạt động 1: HS thực hành lắp</b>
<b>xe ben</b>


<i><b>a) Chọn chi tiết</b></i>


- GV yêu cầu HS chọn đúng và đủ các
chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào
nắp hộp.



- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
<i><b>b) Lắp từng bộ phận</b></i>


- GV gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK để toàn lớp nắm vững quy trình
lắp xe ben.


- GV yêu cầu HS phải quan sát kĩ các
hình và đọc nội dung từng bước lắp
trong SGK.


- Trong quá trình HS thực hành lắp
từng bộ phận, GV lưu ý HS một số
điểm sau:


+ Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ
(H.2 – SGK), cần phải chú ý đến vị trí
trên, dưới của các thanh thẳng 3 lỗ,
thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.
+ Khi lắp hình 3 (SGK), cần chú ý thứ
tự lắp các chi tiết.


+ Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau,
cần lắp đủ số vòng hãm cho mỗi trục.
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm
HS lắp sai và còn lúng túng.


<i><b>c) Lắp ráp xe ben (H.1 – SGK)</b></i>


- GV cho HS lắp ráp xe ben theo các


bước trong SGK. Chú ý bước lắp ca
bin phải thực hiện theo các bước GV
đã hướng dẫn.


- GV nhắc HS sau khi lắp xong, cần
kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của
thùng xe.


<b>3/ Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm</b>
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số
em.


- GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh
giá sản phẩm theo mục III (SGK).
- GV cử nhóm 3 – 4 HS dựa vào tiêu
chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm


- HS chọn và xếp chi tiết theo yêu cầu.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS quan sát hình và đọc nội dung
trong SGK.


- HS lắng nghe.


- HS tiến hành lắp.


- HS lắng nghe.



- HS lắng nghe và ghi nhớ cách tháo và
xếp các chi tiết.


- HS lắng nghe.


- HS đánh giá sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

của bạn.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả học
tập của HS.


- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp
đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
<b>4/ Củng cố, dặn dò:</b>


GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh
thần thái độ học tập và kĩ năng lắp
ghép xe ben.


- GV nhắc HS về nhà thực hành lắp
xe ben cho tốt.


Môn: Đạo đức


Bài: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người
khuyết tật.



- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật .
- Có thái độ cảm thơng, khơng phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết
tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
- Tranh ảnh trong SGK


- Nội dung truyện : Cõng bạn đi học
- Phiếu thảo luận nhóm


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Bài cũ : </b>


- Tiết trước các em học đạo đức bài
gì ?


<b>2. Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: GV kể chuyện </b>Cõng bạn</i>
<i>đi học</i>


- Ôn tập.


-2 HS nhắc lại bài ôn tập



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu truyện</b></i>


- Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học?
- Những chi tiết nào cho thấy Tứ khơng
ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
- Các bạn trong lớp đã học được điều gì
ở Tứ?


- Em rút ra được bài học gì qua câu
chuyện?


- Những người như thế nào được gọi là
người khuyết tật?


KL : Chúng ta cần giúp đỡ người
khuyết tật vì họ là những người thiệt
thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp
đỡ, họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất
vả hơn.


<i><b>Hoạt động 4: - u cầu hs thảo luận</b></i>
nhóm để tìm những việc nên làm và
không nên làm đối với người khuyết tật
- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và
ghi ý kiến vào phiếu :


- Trình bày kết quả thảo luận.


- Nhận xét đánh giá



KL : Tuỳ theo khả năng và điều kiện
của mình mà các em làm những việc
giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp.
Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu
người tàn tật.


<i><b>Hoạt động nối tiếp :</b></i>


- Các em vừa học đạo đức bài gì ?
- Chuẩn bị bài sau


- Nhận xét tiết học.


- Vì Hồng bị liệt không đi được
nhưng Hồng rất muốn đi học.


- Dù trời nắng hay trời mưa, dù có
những hơm ốm mệt. Tứ vẫn cõng Bạn
đi học để bạn không mất buổi học.
- Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi
học.


- Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết
tật.


- Những người mất chân tay, khiếm
thị, khiếm thính, trí tuệ khơng bình
thường sức khoẻ yếu…



Thảo luận nhóm


- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và
ghi ý kiến vào phiếu :


- Trình bày kết quả thảo luận.
- Những việc nên làm:
+ Đẩy xe cho người bị liệt


+ Đưa những người khiếm thị qua
đường.


+ Vui chơi với các bạn khuyết tật…
- Những việc không nên làm:
+ Trêu chọc người khuyết tật.


+ Chế giễu xa lánh người khuyết tật.


- Giúp đỡ người khuyết tật


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Rút KN tiết dạy </b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×