Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.51 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MTCT – Mơn Vật Lí 10 - 2011 - 2012</b>
Điểm
<i>(Bằng số)</i>
Điểm
<i>(Bằng chữ)</i>
Chữ kí giám khảo
1………...
2………...
Số phách
(Do chủ tịch ban chấm thi ghi)
...
<b>ĐỀ BÀI + HƯỚNG DẪN CHẤM </b><i>(gồm 04 trang)</i>
- Mỗi bài toán được chấm theo thang điểm 5.
- Phần cách giải: 2,5 điểm, kết quả chính xác tới 4 chữ số thập phân: 2,5 điểm.
- Nếu phần cách giải sai hoặc thiếu mà vẫn có kết quả đúng thì khơng có điểm.
- Nếu thí sinh làm đúng 1 phần vẫn cho điểm.
- Điểm của bài thi là tổng điểm của 10 bài toán.<b> </b>
<b>Bài 1:</b> Một vật nhỏ bắt đầu trượt không vận tốc ban đầu từ điểm
A (hình bên) có độ cao h = 10cm rồi tiếp tục chuyển động trên
vòng xiếc bán kính R = 5cm. Bỏ qua mọi ma sát. Tìm vị trí vật
n v tính: góc( )
Đơ ị độ
<i>Cách giải</i> <i>Kết quả</i>
Tại M:
ht
N P ma
α = 48,18970
Chiếu lên phương hướng tâm:
N + P.cosα = maht = m
2
M
v
R
WA = WM v = 2gh - 2gR(1 + cosα)2M
N = m
R
2h
R - 2 - 3cosα)
Khi vật bắt đầu rời vịng xiếc thì N = 0
mg(2h
R - 2 - 3cosα) = 0 cosα = 0,5 α
<b>Bài 2: </b>Hai chiếc tàu chuyển động với cùng tốc độ v hướng đến điểm O theo quỹ đạo là những
đường thẳng hợp với nhau góc <sub>= 60</sub>0<sub>. Xác định khoảng cách nhỏ nhất giữa các tàu. Cho biết</sub>
ban đầu chúng cách O những khoảng l1 = 20km và l2 = 30km.
n v tính: Kho ng cách (km)
Đơ ị ả
<i>Cách giải</i> <i>Kết quả</i>
Ở thời điểm t bất kì, 2 xe cách O những đọan là: l1-vt và l2-vt smin= 8,6603km.
Gọi khoảng cách giữa 2 xe là s: s2<sub>= (l</sub>
1-vt)2+(l2-vt)2-2(l1-vt)(l2-vt)cos 600
→ <sub>v t</sub>2 2 <sub>50vt 700 s</sub>2
s là hàm bậc hai của t → smin =
4a
1
B
A
h O R
α
m<sub>1</sub>
h
a
m<sub>2</sub>
α M
K
<b>Bài 3: </b>Cho cơ hệ như hình vẽ bên. Mặt phẳng nghiêng góc
α = 300<sub> so với phương ngang; hai vật khối lượng m</sub>
1, m2 có
kích thước khơng đáng kể; dây khơng giãn vắt qua rịng rọc; bỏ
qua khối lượng của ròng rọc, dây nối và ma sát giữa dây và
1
2
m
m để sau khi buông hệ hai vật m1, m2 đứng yên không
chuyển động?
<i>Cách giải</i> <i>Kết quả</i>
* Trường hợp vật m1 có xu hướng trượt lên:
+ Hệ cân bằng nên ta có: 1 ms 1
2 2
T N F P 0
T P 0
+ Chiếu: Fms P2 P sin1
+ Hệ đứng yên nên lực ma sát là ma sát nghỉ:
ms 2 1 1
F P P sin P cos
2
1
m
sin cos
m
* Trường hợp vật m1 có xu hướng trượt xuống:
2
1
m
sin cos
m
Kết hợp cả hai trường hợp ta được: 2
1
m
sin cos sin cos
m
0,3008<b> </b> 2
1
m
m 0,6992
<b>Bài 4: </b>Một người đi xe đạp lượn tròn trên một sân nằm ngang có bán kính R = 10m. Hệ số ma
sát chỉ phụ thuộc vào khoảng cách r từ tâm của sân theo quy luật 0
r
1
<sub>. Với μ</sub><sub>0</sub><sub> = 0,57</sub>
(hệ số ma sát ở tâm của sân). Xác định bán kính của đường trịn tâm O mà người đi xe đạp có
thể lượn với vận tốc cực đại ? Tính vận tốc đó ? Lấy g = 9,831m/s2<sub>.</sub>
<i>Đơn vị tính: Khoảng cách (m), tốc độ(m/s).</i>
<i>Cách giải</i> <i>Kết quả</i>
Đối với hệ quy chiếu cố định gắn ở tâm 0:
N ma ht
hay
2
0
r v
1 .mg m
R r
<sub></sub> <sub></sub>
Suy ra 2 0 2
0
g
v gr r
R
Đây là một tam thức bậc hai ẩn r với hệ số <sub>a</sub> 0g <sub>0</sub>
R
.
Giá trị của v2<sub> đạt lớn nhất khi: </sub>
0
0
g
r
g
2.
R
2 2 0 0
max 0
g gR
R R
v v g
2 R 2 4
<sub></sub> <sub></sub>
Vậy: vmax 0
gR
2
r = 5,0000m
vmax = 3,7429m/s
<b>Bài 5: </b>Một xe ôtô khối lượng m = 1,5 tấn chạy trên đoạn đường ngang với gia tốc a1 = 3 m/s2.
Khi chở một thùng hàng, với hợp lực tác dụng lên xe như cũ, xe chạy với gia tốc a2 = 1 m/s2.
Hợp lực tác dụng lên xe bằng bao nhiêu thì thùng hàng sẽ trượt trên sàn xe ? Biết hệ số ma sát
trượt giữa thùng hàng và sàn xe là 0,23. Lấy g = 9,813 m/s2<sub>. Cho rằng lực ma sát nghỉ cực đại</sub>
bằng lực ma sát trượt.
<i>Đơn vị tính: Lực (103</i>
N)
<i>Cách giải</i> <i>Kết quả</i>
Ban đầu: 1 2
2
m
ma (m M)a M a a
a
Thùng hàng: Fms Ma1 Mg a1g
Xe: ms 2 2
F Mg
F F ma a
m
Để M trượt a2 > a1 F (m M)g F > 10,1565.10
3<sub>N</sub>
<b>Bài 6: </b>Máng trượt ABC gồm hai đoạn AB = BC = lm, AB nằm ngang, BC nghiêng với AB
một góc α = 200<sub>. </sub>
a/ Cần cung cấp cho vật một tốc độ bao nhiêu để vật từ A đến B rồi lên đến điểm C. Hệ số
ma sát giữa vật với mặt phẳng AB và BC đều là μ = 0,13. Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>
b/ Xác định vị trí mà vật dừng lại ở đó.
n v tính: T c (m/s); kho ng cách(m).
Đơ ị ố độ ả
<i>Cách giải</i> <i>Kết quả</i>
a/
2
C
mv
mgh mg.AB mg cos .BC
2
v 2g.AB. sin 1 cos
<sub></sub> <sub></sub>
b/ mghC mg cos .CB mg.BA '
BC
BA ' sin .cos
v = 3,4473m/s
BA’ = 1,6912m
<b>Bài 7:</b> Một thanh AB đồng chất có khối lượng m = 10kg.
Đầu A gắn vào trần nhà (nằm ngang) bằng một bản lề, đầu B
treo bởi sợi dây BC theo phương thẳng đứng. Góc tạo giữa
thanh và trần nhà = 300. Lấy g = 9,8133m/s2.
a/ Tính sức căng sợi dây.
b/ Tính sức căng sợi dây khi tác dụng lên đầu B của thanh
một lực F = 50N, theo phương ngang hướng sang trái.
n v tính: L c (N).
Đơ ị ự
<i>Cách giải</i> <i>Kết quả</i>
a/ Với trục quay A: MP = MT => P.ABcos
2 = T.AB.cosα
=> T = P
2 2
mg
<sub>T = 49,0665N</sub>
b/ Phân tích F F <sub>1</sub> F<sub>2</sub> ; F2 = F.tanα
mà MF1 = 0 => MP + MF2 = MT
mg
T ' F.tan
2
T’ = 77,9340N
3
A
B
C
α
T
P
F
F
1
<b>Bài 8: </b>Từ độ cao h = 12m so với mặt đất, một vật nhỏ được ném lên với vận tốc ban đầu
v0 = 15m/s. Véc tơ vận tốc v0 hợp với phương ngang một góc = 600. Lấy g = 9,81m/s2. Tại vị
trí cách mặt đất 5m véc tơ vận tốc của vật hợp với phương thẳng đứng một góc bao nhiêu? Bỏ
<i>Đơn vị tính: góc (độ)</i>
<i>Cách giải</i> <i>Kết quả</i>
Chọn gốc thế năng trọng trường tại vị trí cách mặt đất 5m
ĐLBT cơ năng:
2 2
2
0
0
mv mv
mgh v v 2gh
2 2
v<sub>19,0352m/s</sub>
Tại gốc thế năng v hợp với phương thẳng đứng góc với
x 0
v v .cos
sin
v v
<b>Bài 9: </b>Từ một điểm A, một viên bi nhỏ được ném với vận tốc
ban đầu v0 (hình vẽ). Biết α = 600, h = 4,5m. Sau
1
3 giây kể từ
lúc ném, vật cách mặt đất 2m.
a/ Tính v0. Lấy g = 9,813 <sub>2</sub>
m
s
b/ Tính vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất.
<i>Đơn vị tính: Tốc độ (m/s)</i>
<i>Cách giải</i> <i>Kết quả</i>
a/ Phương trình chuyển động của bi:
x = v0.sinα.t; y = v0.cosα.t +
g
2t
2<sub>.</sub>
Tại t = 1s
3 , vật có y = 2,5m => v0 = 11,729 m/s v0 = 11,7290 m/s
b/ vx = v0.sinα; vy = v0.cosα + g.t
2 2 2 2 2
x y 0 0
v v v v g t 2gtv cos = 15,0293 m/s v = 15,0293 m/s
<b>Bài 10: </b>Trong hình bên, vật khối lượng m = 13g đặt lên một trong hai vật
khối lượng M = 100g. Bỏ qua mọi ma sát, rịng rọc và dây nối là lí tưởng.
a. Tính áp lực của m lên M. Lấy g = 9,81m/s2<sub>.</sub>
b. Tính lực tác dụng lên trục rịng rọc.
n v tính: L c (N) .
Đơ ị ự
<i>Cách giải</i> <i>Kết quả</i>
Gia tốc của các vật: a mg
2M m
Xét cđ của m: mg – N = ma => N = 2Mmg
2M m N = 0,1197 (N)
Lực tác dụng lên trục ròng rọc: F = 2T
Xét vật M: T – Mg = Ma => T = 4M(M m).g
2M m
F = 2,0817 (N)
4
A <sub>v</sub>
0
h
α
m