Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Su dung bai giang dien tu trong day hoc hoa hocpho thong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.76 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CẤU TRÚC ĐỀ TÀI</b>



 <b>PHẦN MỞ ĐẦU</b>


 <b>PHẦN NỘI DUNG</b>


<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÍ </b>


<b>LUẬN.</b>


<b>CHƯƠNG 2: SỬ DỤNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ </b>


<b>TRONG DẠY HỌC HĨA HỌC PHỔ THƠNG.</b>


<b>CHƯƠNG 3: MỘT VÀI KHẢO SÁT BAN </b>


<b>ĐẦU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1. Lí do chọn đề tài :</b>



Trong chiến lược phát triển giáo dục


2001 – 2010 của Chính phủ đã nhận định: Sự


đổi mới và phát triển giáo dục đang diễn ra ở


qui mơ tồn cầu tạo cơ hội tốt để phát triển


giáo dục Việt Nam nhanh chóng tiếp cận với


các xu thế mới, tri thức mới, những cơ sở lí


luận, phương thức tổ chức, nội dung giảng dạy


hiện đại và tận dụng các kinh nghiệm quốc tế


để đổi mới và phát triển.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Chỉ thị số 58 – CT/TW của Bộ Chính trị



(Khóa VIII) khẳng định: ứng dụng và phát triển


CNTT là nhiệm vụ ưu tiên trong chiến lược phát


triển kinh tế - xã hội, là phương tiện chủ lực để


đi tắt đoán đầu, rút ngắn khoảng cách phát triển


so với các nước đi trước. Mọi lĩnh vực hoạt


động kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc


phòng đều phải ứng dụng CNTT để phát triển.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

CNTT và truyền thông là một phần tất


yếu của cuộc sống chúng ta. Chỉ thị số


29/2001/CT-BGD&ĐT về tăng cường giảng


dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành


giáo dục nêu rõ: CNTT và đa phương tiện sẽ


tạo ra những thay đổi lớn trong hệ thống quản


lí giáo dục, trong chuyển tải nội dung chương


trình đến người học, thúc đẩy cuộc cách mạng


về phương pháp dạy và học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Việc đưa BGĐT vào giảng dạy đang là một


phương tiện hỗ trợ tích cực đổi mới phương


pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng bài lên


lớp. Việc sử dụng BGĐT kết hợp với phương


pháp truyền thống đang được nghiên cứu và


triển khai ứng dụng, bước đầu đã mang lại hiệu


quả trong cơng tác dạy học hố học ở trường


THPT.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

BGĐT vừa duy trì được ưu điểm của


phương pháp dạy học hoá học truyền thống là


phát huy vai trò chủ đạo của người thầy, vừa sử



dụng hình ảnh động, mơ phỏng hoạt động “như


thật” của các thí nghiệm thực hành hoá học ảo,


hay sử dụng những dụng những đoạn phim thí


nghiệm đối với những hố chất độc hại (như tiến


hành thí nghiệm với khí Clo, dung dịch Brom,


hiện tượng hồ tan, hiện tượng lai hố, …) nhằm


tăng cường thông tin cho HS học tập và nắm


được bài học nhanh chóng, chính xác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

BGĐT được sự trợ giúp của máy tính sẽ cho phép
người sử dụng mô phỏng được những nội dung phức tạp của
bài giảng như những khái niệm trừu tượng về cấu tạo chất và
phản ứng hoá học, thể hiện một cách sinh động mối quan hệ
giữa cấu trúc và hoạt tính của các chất. Ngồi ra, GV có thể
sử dụng các màu sắc khác nhau đánh dấu để phân biệt các nội
dung quan trọng, đặc biệt là âm thanh trong BGĐT sẽ gây
được sự hứng thú và lưu lại kiến thức trong trí nhớ của HS.
Những yếu tố trên sẽ làm cho bài học thêm sinh động, hấp
dẫn hơn và HS tiếp thu bài giảng hiệu quả hơn. Hơn nữa,
toàn bộ bài giảng sẽ được trình bày bằng máy tính nên GV
tiết kiệm được thời gian làm thiết bị dạy học. Chính vì thế mà
tôi chọn đề tài “<b>Sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học </b>
<b>hóa học phổ thông” </b> làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt
nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>PHẦN MỞ ĐẦU</b>



<b>2. Mục tiêu nghiên cứu:</b>



Nghiên cứu sử dụng phối hợp BGĐT trong



dạy học hóa học phổ thơng theo hướng dạy học


tích cực



<b>3. Nhiệm vụ nghiên cứu:</b>



Nghiên cứu sách giáo khoa hoá học lớp 10


và những tài liệu có liên quan đến BGĐT



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>4. Phương pháp nghiên cứu:</b>



Nghiên cứu lí luận: Nghiên cứu sách giáo khoa


Hóa học 10 và các tài liệu có liên quan



Nghiên cứu thực tiễn: dùng phiếu phỏng vấn


GV và HS, trao đổi kinh nghiệm với GV THPT.



Phương pháp thực nghiệm sư phạm: để kiểm


tra và đánh giá sơ bộ tính khả thi của đề tài khi áp


dụng vào thực tiễn thông qua dự giờ, dạy mẫu

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu</b>


Khách thể nghiên cứu: Các bài học trong chương
trình hố học phổ thông.


Đối tượng nghiên cứu: BGĐT và các phần mềm có
liên quan.


<b>6. Giả thuyết khoa học </b>



Nếu tìm hiểu đúng khả năng ứng dụng về cách sử
dụng BGĐT sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy và
học hóa học ở trường THPT.


Tạo hứng thú, tăng lịng u thích mơn hóa học cho
HS THPT.


Làm tài liệu tham khảo cho GV và HS THPT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>PHẦN NỘI DUNG</b>



<i><b>Chương 1</b><b>: </b></i><b>TỔNG QUAN CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI</b>


<b>1.1. Phương pháp dạy học (PPDH)</b>


- Khái niệm PPDH
- Phân loại PPDH


- Những yêu cầu chung đối với PPDH


- Những PPDH thường được GV sử dụng.


<b>1.2. Tổng quan về BGĐT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>PHẦN NỘI DUNG</b>



<i><b>Chương 1</b><b>: </b></i><b>TỔNG QUAN CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI</b>


<b>1.2. Qui trình thiết kế BGĐT</b>



<i>Xác định mục tiêu bài học</i>


<i>Lựa chọn kiến thức cơ bản, xác định đúng những nội </i>
<i>dung trọng tâm</i>


<i>Multimedia hoá kiến thức</i>


<i>Xây dựng các thư viện tư liệu</i>


<i>Lựa chọn ngôn ngữ hoặc các phần mềm trình diễn để </i>
<i>xây dựng tiến trình dạy học thơng qua các hoạt động cụ </i>
<i>thể</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>PHẦN NỘI DUNG</b>



<i><b>Chương 1</b><b>: </b></i><b>TỔNG QUAN CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI</b>


<b>1.3. Ứng dụng CNTT trong dạy học hóa học</b>


Dạy và học sử dụng cơng nghệ


Đổi mới PPDH theo quan niệm CNTT và truyền
thông


Dạy học theo quan điểm CNTT


CNTT với vai trò phương tiện, thiết bị dạy học


<b>1.4. Hoạt động trên lớp với BGĐT</b>



Một số yêu cầu cần lưu ý về điều kiện dạy học
Chuẩn bị phương tiện kĩ thuật dạy học


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>PHẦN NỘI DUNG</b>


<b>Chương 2: SỬ DỤNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ TRONG </b>
<b>DẠY HỌC HÓA HỌC PHỔ THÔNG</b>


<b>2.1. Một số điểm cần lưu ý khi thiết kế và sử dụng bài </b>
<b>giảng có ứng dụng CNTT</b>


<b>2.2. Yêu cầu chung của thiết kế bài dạy hóa học Word</b>


<i>Các hoạt động học tập</i>


<sub>Sử dụng phương tiện CNTT trong các giờ dạy truyền </sub>


thống


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Sử dụng phương tiện dạy họ</i><b>c</b>


 Sử dụng mơ hình, hình vẽ, sơ đồ, đồ thị


 Sử dụng bản trong và máy chiếu theo hướng dạy


học hóa học tích cực


 Một số phương tiện khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>PHẦN NỘI DUNG</b>



<b>Chương 2: SỬ DỤNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ TRONG </b>
<b>DẠY HỌC HÓA HỌC PHỔ THÔNG</b>


<b>2.3. Yêu cầu thiết kế BGĐT</b>


<i>Yêu cầu về nội dung:</i>


Nội dung trình bày phần lí thuyết cơ đọng và các
minh họa sinh động có tính tương tác


<i>u cầu về phần câu hỏi – giải đáp</i>


Trong BGĐT cần thể hiện một số câu hỏi với mục
đích:


- Giới thiệu một chủ đề mới


- Liên kết một chủ đề đã dạy trước với chủ đề hiện
tại hay kế tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Yêu cầu phần thể hiện khi thiết kế:</i>


- Đầy đủ: có đủ nội dung bài học.


- Chính xác: khơng có sự sai sót về thơng tin


- Trực quan: âm thanh, hình vẽ, phim ảnh cần sinh
động



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>PHẦN NỘI DUNG</b>


<b>Chương 2: SỬ DỤNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ TRONG </b>
<b>DẠY HỌC HĨA HỌC PHỔ THƠNG</b>


<b>2.4. Các ý tưởng phối hợp cho bài Word</b>
<b>Thí nghiệm</b>


 <b>Sử dụng thí nghiệm hóa học trong DH</b>


Sử dụng thí nghiệm rất tích cực khi nhóm HS
nghiên cứu thí nghiệm


- HS nắm được mục đích của thí nghiệm
- HS quan sát, mơ tả hiện tượng thí nghiệm
- HS giải thích hiện tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>2.4. Các ý tưởng phối hợp cho bài Word</b>


<i>Thí nghiệm</i>


 <b>Vận dụng</b>:


<i>Ví dụ</i>: Bài 43: Lưu huỳnh, phần tính chất hóa học ta
có thể phối hợp như sau:


GV chiếu 3 thí nghiệm về tính chất hóa học của lưu
huỳnh.


Thí nghiệm 1: Lưu huỳnh bột tác dụng với nhơm bột


Thí nghiệm 2: Lưu huỳnh bột tác dụng với khí hiđrơ
Thí nghiệm 3: Lưu huỳnh bột tác dụng với khí oxi


u cầu HS hồn thành phiếu học tập sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Các PƯHH chứng minh tính </b>


<b>chất HH của lưu huỳnh</b>



<b>Tên </b>



<b>TN</b>

<b>Hiện tượng</b>

<b>Giải thích, </b>

<b>PTPƯ</b>



S + Al


S + H

<sub>2</sub>

S + O

<sub>2</sub>


Trong

các phản ứng trên lưu huỳnh đã thể



hiện những tính chất gì?



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Các PƯHH chứng minh tính </b>


<b>chất HH của lưu huỳnh</b>



<b>Tên </b>



<b>TN</b>

<b>Hiện tượng</b>

<b>Giải thích, PTPƯ</b>



S + Al

Al

2

S

3

màu vàng, phản



ứng tỏa nhiệt

2Al + 3S Al

2

S

3


S + H

<sub>2</sub>


Màu xanh của CuSO

<sub>4</sub>

bị mất, thu được kết


tủa đen (CuS)

khí



sinh ra là H

<sub>2</sub>

S



S + H

<sub>2</sub>

H

<sub>2</sub>

S



S + O

<sub>2</sub>

Khí SO

<sub>2</sub>

, mùi xốc

S + O

<sub>2</sub>

SO

<sub>2</sub>


Pư (1), (2) S thể hiện tính khử, pư (3) S thể hiện


tính oxi hóa



t0


t0


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

 Sử dụng hình vẽ và sơ đồ trong dạy học


H<sub>2</sub>O
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đ


H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đ
H<sub>2</sub>O


<b>2.4. Các ý tưởng phối hợp cho bài Word</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Ví dụ</i>: Bài 45: Hợp chất có oxi
của lưu huỳnh ta có thể cho bài
tập củng cố như sau:


<i>Hãy dẫn ra những phương trình </i>
<i>hóa học minh chứng cho các </i>
<i>phương trình ghi bên dưới (ghi </i>
<i>rõ điều kiện phản ứng)</i>.


1 2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
S-2
S+6
So
S+4


<b>2.4. Các ý tưởng phối hợp cho bài Word</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>PHẦN NỘI DUNG</b>


<b>Chương 3: MỘT VÀI KHẢO SÁT BAN ĐẦU</b>



<b>3.1. Khảo sát HS</b>


<i>Qua bài kiểm tra</i>


Khảo sát HS lớp 10T trường THPT Thành Phố Cao
Lãnh tại thời điểm các em vừa học xong bài 43: Lưu huỳnh
(lần 1) và bài 45: Hợp chất có oxi của lưu huỳnh phần III.
Axit sunfuric (lần 2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Thông qua phiếu phỏng vấn thì đa số các em rất
thích học với BGĐT. Khi học với BGĐT, 45,16% HS cho
rằng hiểu nhất là phần ứng dụng và điều chế vì phần này
GV đưa những hình ảnh minh họa, những sơ đồ sản
xuất,... liên quan đến thực tế trong đời sống. Bên cạnh đó,
phần tính chất hóa học được mơ phỏng bằng những hình
ảnh, hiệu ứng, thí nghiệm ảo, ... sinh động nên khi học HS
tiếp thu bài nhanh và dễ hiểu (35,48%). Còn nội dung
công thức cấu tạo và tính chất vật lí là những kiến thức
mang tính chất thực nghiệm, chuyên sâu, trừu tượng,... đòi
hỏi HS phải chấp nhận vì thế khả năng tiếp thu bài còn
hạn chế khi học nội dung này (19,35%).


<b>3.1. Khảo sát HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Qua kết quả khảo sát, ta nhận xét thấy đa số HS hiểu
bài (93,55%), trong đó 29,03% HS có thể vận dụng để làm bài
tập tại lớp. Tuy nhiên bên cạnh đó, một phần nhỏ HS vẫn chưa
hiểu bài là do khả năng tiếp cận thông tin của các em chưa tốt
và các em chưa biết cách học với BGĐT.



Khi học với BGĐT, đa số các em thích GV đưa hình
ảnh, những đoạn phim thí nghiệm, ... để các em quan sát thảo
luận và từ đó lĩnh hội được kiến thức (chiếm 90,32%). Một
phần nhỏ khoảng 3,23% HS thích GV dựa vào thông tin trên
máy, GV đặt câu hỏi cho em trả lời. Tuy nhiên, vẫn còn một
số HS vẫn cịn thích học với lối “đọc chép” nên chỉ thích GV
chiếu thông tin cho các em chép bài (chiếm 6,45%).


<b>3.1. Khảo sát HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>PHẦN NỘI DUNG</b>


<b>Chương 3: MỘT VÀI KHẢO SÁT BAN ĐẦU</b>


<b>3.2. Khảo sát GV</b>


<i>Khảo sát trên phiếu phỏng vấn:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Đa số GV cho rằng: chỉ thỉnh thoảng mới sử dụng
BGĐT trong dạy học hóa học. Và khó khăn mà các Thầy
(Cơ) thường gặp phải là tốn nhiều thời gian để soạn giáo
án và kinh phí thực hiện. Nhưng khi giảng dạy thì HS
rất hứng thú, tích cực tham gia xây dựng bài, hiểu bài và
có thể vận dụng để giải bài tập tốt.


<b>3.2. Khảo sát GV</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Qua trò chuyện với các GV nhận thấy:



- Do điều kiện cơ sở vật chất của các trường còn thiếu
nên việc sử dụng BGĐT còn hạn chế.


- HS rất thích học khi GV giảng dạy có liên hệ thực tế,
cho xem những thí nghiệm ảo, những công nghệ sản xuất,
những hình ảnh ứng dụng trong thực tế, cơ chế phản ứng, ...


- Để phối hợp sử dụng tốt BGĐT có hiệu quả, cần tốn
rất nhiều thời gian và kinh phí thực hiện.


Bên cạnh đó GV cịn cho biết những lỗi thường mắc
phải khi mới dạy học với BGĐT


+ Lỗi ở khâu chuẩn bị:
+ Lỗi ở khâu thiết kế:


+ Lỗi ở khâu dạy trên lớp:


<b>3.2. Khảo sát GV</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>PHẦN NỘI DUNG</b>


<b>Chương 3: MỘT VÀI KHẢO SÁT BAN ĐẦU</b>


<b>3.3. Kết luận:</b>


Thông qua dạy mẫu, thăm dị ý kiến GV thấy rằng
khơng phải bài nào sử dụng BGĐT cũng mang lại hiệu
quả cao. Do đó nên cân nhắc, chọn lựa các bài có nội
dung có thể khai thác được các thế mạnh của công nghệ


đa phương tiện ... và khả năng tính tốn của máy tính và
các phần mềm tiện ích để thiết kế và sử dụng BGĐT<i>. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>PHẦN NỘI DUNG</b>


<b>Chương 3: MỘT VÀI KHẢO SÁT BAN ĐẦU</b>


<b>3.3. Kết luận:</b>


Để dạy học với sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông và
khai thác hiệu quả của GAĐT thì một trong các biện pháp khả
thi là kết hợp giữa các phương pháp truyền thơng, phương pháp
dạy học tích cực và dạy học có sử dụng CNTT và truyền thơng
như một yếu tố khơng thể tách rời. Có như vậy mới đạt mục tiêu
nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, đổi mới phương pháp
giảng dạy ở các trường phổ thông hiện nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>PHẦN KẾT LUẬN</b>


<b>1. Kết luận</b>


Sau thời gian nghiên cứu đề tài: “Sử dụng BGĐT
trong dạy học Hóa học ở trường THPT” của tơi đã hồn
thành. So với mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ đặt ra,
tôi đã thực hiện được các công việc sau<b>:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>PHẦN KẾT LUẬN</b>


<b>1. Kết luận</b>



- Qua nghiên cứu, tôi đã xác định được cơ sở lí
luận và một số biện pháp phối hợp sử dụng BGĐT trong
dạy học Hóa học ở trường THPT như: Sử dụng thí
nghiệm, sử dụng phiếu học tập, sử dụng hình vẽ, sơ đồ,
bản đồ, tổ chức hoạt động học tập “cộng tác” theo nhóm
nhỏ, tổ chức cho HS làm việc độc lập tại lớp. Các biện
pháp này được vận dụng qua một số mẫu ví dụ minh họa
của mỗi biện pháp của các mục trong sách giáo khoa Hóa
học 10.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>PHẦN KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT</b>


<b>1. Kết luận</b>


<b>- </b>Bước đầu, tôi đã khảo sát và thu nhận những ý kiến
đánh giá thực tế của GV và HS ở các trường THPT.
Đây là cơ sở để tôi bổ sung và hoàn thiện đề tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>3.2. Đề xuất</b>


Qua q trình nghiên cứu đề tài, tơi có một số ý kiến
đề xuất nhỏ như sau:


<i>Đối với nhà trường Đại Học Sư Phạm</i>


Phải có hình thức đào tạo đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu
dạy học hiện đại nhất: như có khả năng ứng dụng cơng
nghệ thơng tin vào dạy học, có khả năng sử dụng các
phương tiện dạy học hiện đại, và quan trọng hơn cả là
năng lực tự học, tự nghiên cứu khoa học. Vì đó là nền


tảng quan trọng để người GV không bị tụt hậu so với
thời đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>Đối với sinh viên Đại Học Sư Phạm</i>


Sinh viên Đại Học Sư Phạm khi đang trên giảng đường
đại học, ngoài việc phải tích cực học tập kiến thức
chuyên môn, phải chú ý bồi dưỡng kiến thức thực tế,
tích cực nghiên cứu khoa học, cập nhật công nghệ, xây
dựng quỹ phần mềm và tư liệu dạy học, phải luôn đề
cao yêu cầu cho bản thân là làm sao trở thành GV dạy
giỏi, đào tạo HS đáp ứng yêu cầu cao của xã hội tương
lai – xã hội của nền kinh tế tri thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>Đối với nhà trường phổ thông và GV Hóa học</i>


- Nâng cao nhận thức và khuyến khích GV tích cực và
sử dụng BGĐT


-Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
hiện đại, xây dựng phòng học đa chức năng.


- Bồi dưỡng GV các bộ môn về CNTT để họ có thể tổ
chức tốt ứng dụng CNTT trong dạy học.


- Khuyến khích động viên GV lựa chọn nội dung phù
hợp, thế kế và sử dụng BGĐT


- Tổ chức trình diễn các tiết dạy học có sử dụng BGĐT
trong trường trung học nhằm mục đích tuyên truyền,


động viên các cá nhân, đơn vị tổ chức tốt việc sử dụng
BGĐT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Tuyển chọn, xây dựng và hướng dẫn sử dụng các phần mềm quản
lí giáo dục và phần mềm chuyên môn.


- Nâng cao hiệu quả của việc kết nối internet


- Nghiên cứu để đưa các phần mềm dạy học vào danh mục thiết bị
dạy học tối thiểu.


- Để có thể thiết kế và sử dụng hiệu quả BGĐT trong quá trình dạy
học thì GV khơng những phải có trình độ kỹ năng nhất định về sử
dụng máy vi tính, một số phần mềm dạy học ... mà phải có năng
lực sư phạm vững vàng (năng lực tổ chức kiểm tra định hướng hoạt
động nhận thức của HS)


- GV cần kết hợp nhiều phương pháp, biện pháp dạy học cùng với
BGĐT trong tiến trình dạy học tích cực (ví dụ: phiếu giao việc,
phiếu học tập)


- Tổ chức trao đổi kinh nghiệm về sử dụng BGĐT giữa các trường
trung học trong tỉnh, khu vực và trong nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>Đối với HS</i>


HS phải thực sự chú ý học tập nghiêm túc, có ý
thức tự đào tạo, tự giáo dục, học phải đi đơi với hành,
phải tích cực hoạt động, suy nghĩ tư duy, tìm tịi, nghi
vấn.



HS cần phải tích cực tham gia, phát biểu xây
dựng bài sôi nổi để lĩnh hội kiến thức một cách chủ
động, sáng tạo. HS cần xác định những nội dung nào
cần ghi chép cho hợp lí để tránh trình trạng viết bài
không kịp. Để GV sử dụng tốt BGĐT, sự hợp tác của
HS trong giảng dạy là hết sức cần thiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

41


<b>Chúc buổi bảo vệ </b>



<b>Chúc buổi bảo vệ </b>



<b>khóa luận thành </b>



<b>khóa luận thành </b>



<b>công tốt đẹp!</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>

<!--links-->

×