Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giao an lop 2 tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.53 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:…….. Ngày dạy:………


TUẦN:19 MƠN: Tốn


TIẾT:91 BÀI:TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : </b>


•-Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
•-Chuẩn bị học phép nhân.


- Làm tính đúng, chính xác.


- Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


Giáo viên : Bảng cài, bộ đồ dùng .


Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>1. Ổn định: Hát .</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra Học kì I.</b>
<b>3. Dạy bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b> <b>GHI CHÚ</b>


<b>Giới thiệu bài.</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu tổng của</b>
nhiều số và cách tính.



<b>Mục tiêu : Bước đầu nhận biết về</b>
tổng của nhiều số và biết tính tổng của
nhiều số.


-GV viết bảng :2 + 3 + 4 = ?


<i>Giới thiệu : Đây là tổng các số 2,3,4.</i>
Đọc là tổng của 2.3.4 hay “Hai cộng
ba cộng bốn”


-Yêu cầu học sinh tính tổng rồi đọc ?
-Hướng dẫn học sinh cách tính theo
cột dọc.


2
+3
4
9


-Tính theo cột dọc bài :
12 + 34 + 40 =?


15 + 46 + 29 + 8 = ?
-Nhận xét.


<b>Hoạt động 2 : Thực hành tính tổng</b>
của nhiều số.


<b>Mục tiêu : Bước đầu nhận biết về tổng</b>


của nhiều số và biết tính tổng của nhiều


-Tổng của nhiều số.


-HS tính tổng rồi đọc :”2 cộng 3
cộng 4 bằng 9” hay “Tổng của
2,3,4 bằng 9”


-Làm nháp.


-1 em lên bảng thực hiện và nêu
cách đặt tính.


-Làm nháp :


12 15


+34 46


40 +29


86 8


98


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

số. Chuẩn bị học phép nhân.
<i><b>Bài 1 :</b></i>


-Cho học sinh làm bài trong vở.



-Hướng dẫn học sinh nhẩm và nêu
nhận xét?


-Nhận xét, cho điểm.
<i><b>Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.</b></i>
-Gọi HS nêu cách tính ?


-Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên ?
-Nhận xét, cho điểm.


<i><b>Bài 3 :</b></i>


-GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để
viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ
chấm.


-Em hãy đọc từng tổng phép tính trên ?
- Em có nhận xét gì về phép tính
trên ?


-Nhận xét, cho điểm.


-HS làm vở. 5-6 em đọc từng
tổng rồi đọc kết quả tính.


-Vài em nêu cách nhẩm :
6 + 6 + 6 + 6 = 24


-Nhận xét<i> : các số hạng đều</i>
bằng 6.



-1 em đọc đề. Làm vở.


-2 em lên bảng làm và nêu cách
tính.


-Các tổng có số hạng bằng nhau.
-HS làm vở.


-Vài em đọc từng tổng : 5 lít
cộng 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít
bằng 20 lít.


-Tổng này có các số hạng bằng
nhau, 4 số hạng đều bằng 5 lít,
hoặc “Tổng 5l+5l+5l+5l có 4
số hạng bằng nhau, mỗi số hạng
bằng 5l”


-Thi đua: cá nhân, tổ.
<i> 4. Củng cố:</i>


- TC : Nói nhanh kết quả tổng của nhiều số theo yêu cầu
-Nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dị: Học bài, xem lại cách tính tổng của nhiều số.</b>
v Điều chỉnh bổ sung:


...
...


...
...
<b> Ngày soạn:……..</b> Ngày dạy:………


TUẦN:19 MÔN: Tập đọc


TIẾT:49 BÀI: CHUYỆN BỐN MÙA
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : </b>


-Đọc trơn cả bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, vàgiữa các cụm từ .


-Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật : Bà Đất, 4 nàng Xuân,
Hạ, Thu, Đông.


Hiểu : Nghĩa các từ ngữ ; đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. Hiểu ý nghĩa câu
chuyện: Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Giáo dục HS biết vẻ đẹp của mỗi mùa trong năm.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


Giáo viên : Tranh : Chuyện bốn mùa.
Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>1. Ổn định: Hát .</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra đọc Học kì I.</b>
<b> 3. Dạy bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b> <b>GHI CHÚ</b>



<b>Giới thiệu bài.</b>


<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc.</b>


Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2hs. Nghỉ
hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm
từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng
đối thoại.


-Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ,
chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, phân
biệt lời các nhân vật.


<i>Đọc từng câu :</i>


-Kết hợp luyện phát âm từ khó
( Phần mục tiêu )


<i>Đọc từng đoạn trước lớp.</i>


Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý
cách đọc.


-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 5)
-Giảng thêm từ : Thiếu nhi : Trẻ em
dưới 16 tuổi.


- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc theo nhóm.



- Đồng thanh


-Nhận xét cho điểm.


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.</b>
<b>Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 1-2, vẻ</b>
đẹp riêng của mùa Xuân & Hạ.


-Gọi 1 em đọc.


-Bốn nàng tiên trong truyện tượng
trưng cho những mùa nào trong năm ?
-Trực quan :Tranh .


-Tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu,


-Chuyện bốn mùa.


-Theo dõi đọc thầm.


-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc
thầm.


-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
cho đến hết .


-HS luyện đọc các từ :vườn bưởi,
rước, tựu trường, sung sướng, nảy
lộc, trái ngọt, bếp lửa.bập bùng.


-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.


<i>Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà</i>
<i>sàn/ có giấc ngủ ấm trong chăn.//</i>
-3 HS đọc chú giải.


-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng
đoạn, cả bài).


- Cả lớp đọc 1 lần .
-1 em đọc cả bài.


-1 em đọc đoạn 1-2. Đọc thầm .
-Chia nhóm thảo luận.


-Xuân, H?, Thu ,Ðơng.
-Quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đơng và nói đặc điểm của từng
người ?


-Em hãy cho biết mùa Xn có gì hay
theo lời nàng Đơng ?


-Vì sao Xn về vườn cây lại đâm
chồi nảy lộc ?


-Mùa Xn có gì hay theo lời Bà Đất ?


-Theo em lời Bà Đất và lời nàng Đơng
nói về mùa Xuân có khác nhau
không ?


+Thu : nâng mâm hoa quả.
+Đông : đội mũ, quàng khăn.
-Xuân về, vườn cây nào cũng đâm
chồi nảy lộc.


-Vì vào Xuân thời tiết ấm áp, mùa
Xuân rất thuận lợi cho cây cối
phát triển, đâm chồi nảy lộc.
-Xn làm cho cây lá tươi tốt.
-Khơng khác nhau vì cả hai đều
nói về điều hay của mùa xuân,
xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi
nảy lộc.


<i> </i> <b>4. Củng cố: Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.</b>


<i>-Chuyển ý : Cịn mùa Hạ, Thu, Đơng có gì hay chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.</i>
<b>5. Dặn dị: Đọc đoạn 1, tìm hiểu đoạn 2</b>


v Điều chỉnh bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn:…….. Ngày dạy:………


TUẦN:19 MÔN: Tập đọc


TIẾT:50 BÀI: CHUYỆN BỐN MÙA


<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : </b>


( Xem tiết 1).


<b>II.CHUẨN BỊ : ( Xem tiết 1)</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1. Ổn định: Hát .</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi 4 em đọc bài & TLCH


-Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong bài?
-Mùa Xn có gì hay theo lời nàng Đơng ?


-Mùa xn có gì hay theo lời Bà Đất ?
-Nhận xét, cho điểm.


<b>3. Dạy bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b> <b>GHI CHÚ</b>


<b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 2.</b>
<b>Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 2. Nghỉ hơi </b>
hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ
dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng đối
thoại.



-Giáo viên đọc mẫu đoạn 2..
-Luyện phát âm.


-Luyện ngắt giọng :


-Giảng từ : đâm chồi nảy lộc.


<i>* Đọc từng câu.</i>
<i>* Đọc từng đoạn.</i>
<i>* Thi đọc theo nhóm</i>
<i>* Đọc đồng thanh</i>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>


<b>Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 2, vẻ</b>
đẹp riêng của mùa Thu & Đơng.


-Mùa Hạ, mùa Thu, mùa Đơng có gì
hay ?


-GV phát giấy to và bút.
-Giáo viên nhận xét.


-Em thích nhất mùa nào ? Vì sao ?


-Theo dõi đọc thầm.


-Phát âm các từ : nhất, tinh
<i>nghịch, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ.</i>



-Luyện đọc câu dài :


-Cháu có cơng ấp ủ mầm sống/ để
<i>xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//</i>
-HS trả lời theo ý của các em.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến
hết.


-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc.


-1 em giỏi đọc đoạn 2. . Lớp theo
dõi đọc thầm.


-Chia nhóm thảo luận lên dán
bảng.


-Đại diện nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Nêu ý nghĩa bài văn ?


-Gdhọc sinh biết bảo vệ cây cối.
-Luyện đọc lại.


-Nhận xét.


- Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân,
hạ, thu, đơng . Mỗi mùa đều có vẻ


đẹp riêng, đều có ích cho cuộc
sống.


-Chia nhóm đọc theo phân vai :
Xuân, Hạ, Thu, Đông.


GDMT


4. Củng cố:


-Câu chuyện nói lên điều gì? (Ca ngợi vẻ đẹp của bốn mùa.)
-Giáo dục tư tưởng


-Nhận xét


<b>5. Dặn dò: Đọc bài.</b>


v Điều chỉnh bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày soạn:…….. Ngày dạy:………
TUẦN:19 MÔN: Kể chuyện


TIẾT:19 BÀI:CHUYỆN BỐN MÙA
<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU:</b>


•- Kể lại được câu chuyện đã học, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. Biết
thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.


•- Dựng lại được câu chuyện theo các vai : người dẫn chuyện, Xuân, Hạ, Thu,
Đông, Bà Đất.



- Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh
giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.


- Giáo dục học sinh biết vẻ đẹp của mỗi mùa trong năm.
<b>II.CHUẨN BỊ :</b>


Giáo viên : Tranh “Chuyện bốn mùa”.


Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>1. Ổn định: Hát .</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Tìm ngọc”</b>
-Nhận xét


<b> 3. Dạy bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b> <b>GHI CHÚ</b>


<b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1 : Kể từng đoạn truyện</b>
theo tranh.


<b>Mục tiêu : Biết quan sát tranh kể</b>
từng đoạn truyện theo tranh.


Trực quan : 4 bức tranh



-Kể đoạn 1 theo tranh.


-GV yêu cầu kể đoạn 1 trước lớp, kể tự
nhiên không đọc thuộc lòng theo sách.
- Tương tự hướng dẫn HS kể đoạn 2
theo nhóm.


<b>Hoạt động 2 </b> : Kể toàn bộ câu
chuyện.


<b>Mục tiêu : Dựa vào gợi ý tái hiện</b>
được nội dung của từng đoạn, các em
kể được toàn bộ câu chuyện.


-Chuyện bốn mùa.
-1 em nhắc tựa bài.


-Quan sát1 em nêu yêu cầu : Đọc
lời bắt đầu đoạn dươí mỗi tranh.
Nhận ra 4 nàng tiên Xuân, Hạ,
Thu, Đông qua y phục và cảnh
trong tranh.


-Hoạt động nhóm : Chia nhóm.
-Từng em kể đoạn 1 trong
nhóm.Các bạn trong nhóm nghe
chỉnh sửa.


-HS kể.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Câu 2 : Yêu cầu gì ?</i>


-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét
mặt.


<b>Hoạt động 3 : Kể lại câu chuyện</b>
theo vai.


<b>Mục tiêu : Biết dựng lại câu chuyện</b>
theo vai: Người dẫn chuyện, Xuân,
Hạ, Thu, Đông, Bà Đất.


-Thế nào là dựng lại câu chuyện theo
vai ?


-Thực hành<i> : GV cùng 2 HS thực</i>
hành dựng lại nội dung 4 dòng đầu
(từ đầu đến đâm chồi nảy lộc).


-GV yêu cầu từng nhóm phân vai thi
kể chuyện trước lớp.


-Nhận xét, cho điểm.


-2ø-3 em kể toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét bổ sung.


-Đại diện nhóm thi kể toàn bộ
câu chuyện.



-Nhận xét.


-Dựng lại câu chuyện theo vai là
kể lại câu chuyện bằng cách để
mỗi nhân vật tự nói lời của
mình. Thí dụ Người dẫn chuyện,
Xn, Hạ, Thu, Đơng, Bà Đất tự
nói lời của mình.


-Cả lớp theo dõi.


- Từng nhóm phân vai thi kể
chuyện trước lớp.


-6 em nhóm 1 dựng lại tồn bộ
chuyện.


-Chọn mỗi nhóm 1 đại diện kể.
-Đại diện mỗi nhóm chọn 1 em
làm giám khảo. Chấm điểm.
<i> </i> <b>4. Củng cố: Khi kể chuyện phải chú ý điều gì </b>


-Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét tiết học


<b>5. Dặn dò: Tập kể lại chuyện.</b>


v Điều chỉnh bổ sung:



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày soạn:…….. Ngày dạy:………
TUẦN:19 MƠN: Tốn


TIẾT:92 BÀI: PHÉP NHÂN
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : </b>


- Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng
bằng nhau.


- Biết đọc viết và cách tính kết quả của phép nhân.
- Tính nhanh, đúng chính xác.


- Phát triển tư duy tốn học cho học sinh.
<b>II.CHUẨN BỊ : </b>


Giáo viên : Tranh ảnh, mơ hình, vật thật.
Học sinh : Sách, vở BT, bảng con.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1. Ổn định: Hát .</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: -Thực hành tính tổng của nhiều số .</b>
12 + 12 + 12 + 12 34 + 12 + 23
-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.


-Nhận xét, cho điểm.
<b>3. Dạy bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b> <b>GHI CHÚ</b>



<b>Giới thiệu bài.</b>


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhận</b>
biết về phép nhân.


<b>Mục tiêu : Bước đầu nhận biết phép</b>
nhân trong mối quan hệ với một tổng
các số hạng bằng nhau.


<b>A/ GV lấy tấm bìa có 2 chấm trịn.</b>
Hỏi: “Tấm bìa có mấy chấm trịn ?”
-Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và hỏi:
“Có 5 tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm
<i><b>trịn. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm</b></i>
<i><b>trịn ?”</b></i>


-Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm
trịn ta phải tính tổng


2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (chấm tròn).
-Hướng dẫn để học sinh nhận xét.
-Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có mấy số hạng ?
-Mỗi số hạng đều bằng mấy ?


<b>B/ GV giới thiệu 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là</b>
<i><b>tổng của 5 số </b><b>hạng, mỗi số hạng đều</b></i>
<b>bằng 2, ta chuyển thành phép </b><i><b>nhân,</b></i>
viết như sau, viết như sau :


-Phép nhân.



-Tấm bìa có 2 chấm trịn.
-HS lấy 5 tấm bìa.


-Có tất cả 10 chấm trịn.


-Có 5 số hạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10
-2 x 5 = 10 đọc là “Hai nhân năm
<i><b>bằng mười”, dấu x gọi là dấu nhân.</b></i>
-Hướng dẫn học sinh đọc, viết phép nhân .
-Nói cách chuyển thành tổng ?


-Nhận xét.


<b>Hoạt động 2 : Thực hành .</b>


<b>Mục tiêu : Biết đọc viết và cách tính kết</b>
quả của phép nhân.


<i><b>Bài 1 : Hướng dẫn HS xem tranh vẽ</b></i>
để nhận ra.


a/ 4 được lấy 2 lần tức là : 4 + 4 = 8
và chuyển thành phép nhân : 4 x 2 = 8
-Gọi vài em đọc .


-b/ và c/ làm tương tự phần a.


-Muốn tính 4 x 2 ta tính tổng :
4 + 4 = 8, vậy 4 x 2 = 8


<i><b>Bài 2 : Yêu cầu HS tự viết phép nhân </b></i>
GV nhận xét.


-HS đọc :“Hai nhân năm bằng
mười”, dấu x gọi là dấu nhân.
-Vài em đọc 2 x 5 = 10


-Chuyển thành tổng :


2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10


-“Bốn nhân hai bằng tám”
-Thực hiện tiếp phần b và c.
-Tự viết phép nhân.


-Quan sát. Nêu bài toán rồi viết
phép nhân phù hợp với bài toán.
HS viết bảng 2 x 5 = 10
<i> 4. Củng cố:-Viết thành phép nhân: gọi 2 hs lên bảng</i>


3 + 3 + 3 + 3 = 12 , 7 + 7 = 14
-Nhận xét tiết học


<b>5. Dặn dò: Học bài.</b>


v Điều chỉnh bổ sung:



...
...
...
...


_______________________________


<i><b> Ngày soạn:……..</b></i> Ngày dạy:………
TUẦN:19 MƠN: Chính tả( Tập chép)


TIẾT:34 BÀI: CHUYỆN BỐN MÙA
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>


- Chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên
riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.


- Giáo dục học sinh hiểu bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng,
đều có ích cho cuộc sống.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Chuyện bố mùa” . Viết sẵn BT 2a,2b.
Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1. Ổn định: Hát .</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra Học kì I.</b>
<b>3. Dạy bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b> <b>GHI CHÚ</b>


<b>Giới thiệu bài.</b>


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.</b>
<b>Mục tiêu : Chép lại chính xác một đoạn </b>
trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết
hoa đúng các tên riêng.


<i>a/ Nội dung đoạn chép.</i>


-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Đoạn chép này ghi lời của ai trong
Chuyện bốn mùa?


-Bà Đất nói gì ?


<i>b/ Hướng dẫn trình bày .</i>


-Đoạn chép có những tên riêng nào ?
-Những tên riêng ấy phải viết như thế
nào ?


c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho
HS nêu từ khó.


-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.


-Xố bảng, đọc cho HS viết bảng.
<i>d/ Chép bài.</i>


-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình
bày.


-Sốt lỗi . Chấm vở, nhận xét.
<b>Hoạt động 2 : Bài tập.</b>


<b>Mục tiêu : Học sinh làm đúng bài</b>
tập phân biệt l/n , dấu hỏi/ dấu ngã..
<i><b>Bài 2 : Yêu cầu gì ?</b></i>


-GV phát giấy khổ to.


-Hướng dẫn sửa.


-Chính tả (tập chép) : Chuyện
bốn mùa.


- HS quan sát trên bảng phụ.
-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Lời bà Đất.


-Bà Đất khen các nàng tiên mỗi
người mỗi vẻ, đều có ích đều
đáng u.


-HS nêu : Xuân, Hạ, Thu,
Đơng.



-Viết hoa chữ cái đầu.


-HS nêu từ khó : tựu trường, ấp
<i>ủ, nảy lộc. . .</i>


-Viết bảng .


-Nhìn bảng chép bài vào vở.


-Điền vào chỗ trống l/ n, dấu
hỏi/ dấu ngã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr
10).


<i><b>Bài 3 : Yêu cầu gì ?</b></i>


-GV : Cho học sinh chọn câu a vào
vở BT


-Nhận xét, chỉnh sửa .


-Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 10).


-Đại diên nhóm đọc kết quả.
Nhận xét.


-Tìm các chữ bắt đầu bằng l/ n,
thanh hỏi/ thanh ngã.



-HS làm trong vở BT.


<i> </i> <i><b>4. Củng cố: Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.</b></i>
<b>5. Dặn dò: Sửa lỗi, mỗi chữ sai sửa 1 dòng.</b>


v Điều chỉnh bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ngày soạn:…….. Ngày dạy:………


TUẦN:19 MƠN: Tốn


TIẾT:93 BÀI:THỪA SỐ - TÍCH
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


-Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
-Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân.


- Tính kết quả của phép nhân đúng, nhanh, chính xác.
- Phát triển tư duy toán học.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


Giáo viên : Viết sẵn BT1,2. Tấm bìa ghi : Thừa số, Tích.
Học sinh : Sách, vở BT, nháp.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1. Ổn định: Hát .</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Ghi thành phép nhân từ phép tính cộng :</b>


-3 + 3 + 3 + 3 -3 x 4 ( bảng con).


-4 + 4 + 4 -4 x 3


-6 + 6 + 6 -6 x 3


-2 + 2 + 2 + 2 + 2. -2 x 5
- Nhận xét.


<b>3. Dạy bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b> <b>GHI CHÚ</b>


<b>Giới thiệu bài.</b>


<b>Hoạt động 1 : Tên gọi thành phần của</b>
phép nhân.


<b>Mục tiêu : Biết tên gọi thành phần và kết </b>
quả của phép nhân.


-Trực quan : Tờ bìa : 2 x 5 = 10.


-Giảng giải: Trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì
2 goị là Thừa số (gắn tấm bìa thừa số) 5
cũng gọi là thừa số (gắn tấm bìa thừa số) 10
gọi là tích (gắn tấm bìa tích)


-GV nói : 2 x 5 = 10 , 10 là tích, 2 x 5
cũng gọi là tích



2 x 5 = 10
  
Thừa số thừa số Tích
<b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b>


<b>Mục tiêu : Củng cố cách tìm kết quả</b>
của phép nhân.


<b>Bài 1 : Hướng dẫn học sinh chuyển tổng</b>
thành tích rồi tính tích bằng cách tính


-Học sinh đọc : Hai nhân năm
bằng mười.


-5-6 em đọc lại.
-Vài em nhắc lại.
-HS thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

tổng tương ứng.
3 + 3 + 3 + 3 + 3


-Yêu vầu học sinh làm phần b,c


<b>Bài 2 : Hướng dẫn học sinh chuyển tích</b>
thành tổng các số hạng bằng nhau rồi
tính tích đó.


-Nêu tên gọi thành phần và kết quả của
phép nhân ?



<b>Bài 3 : Hướng dẫn học sinh làm bài.</b>
-Khi tính tích em nên lưu ý tính nhẩm
các tổng tương ứng.


-Nhận xét, cho điểm.


-Muốn tính 3 x 5 ta lấy


3 + 3 + 3 + 3 + 5 = 15 như vậy
3 x 5 = 15.


-Làm tương tự như phần a.
-Học sinh làm bài.


6 x 2 = 6 + 6 = 12.
Vậy 6 x 2 = 12.


- Vài em đọc. 6 thừa số, 2 thừa
số, 12 tích. Nhận xét.


-Làm vở BT.
-Sửa bài.


-Thừa số, thừa số, tích.
<i> 4. Củng cố: </i>


- Nêu tên gọi thành phần trong phép nhân
- Nhận xét tiết học.



<b>5. Dặn dò: HS về nhà học thuộc bảng nhân 2.</b>
v Điều chỉnh bổ sung:


...
...
...
...


_______________________________


Ngày soạn:…….. Ngày dạy:………
TUẦN:19 MÔN: Luy?n t? và câu


TIẾT:19 BÀI: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ
<b>LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ?</b>
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :


-Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.


-Xếp được các ýtheo lời bà Đất rong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm.
-Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


Giáo viên : Bảng phụ viết nội dung BT1. Mô hình kiểu câu BT2 .
Học sinh : Sách, vở BT, nháp.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1. Ổn định: Hát .</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh làm phiếu.</b>


-Tìm 3 từ chỉ đặc điểm về hình dáng của một người ? (Gầy, mập mạp. cao lớn).
-Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? (Bạn Nam rất thông minh).


-Nhận xét, cho điểm.
<b>3. Dạy bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b> <b>GHI</b>


<b>CHÚ</b>
<b>Giới thiệu bài.</b>


<b>Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).</b>
<b>Mục tiêu : Biết gọi tên các tháng trong </b>
năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của
từng mùa. Xếp được các ýtheo lời bà Đất
rong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng
mùa trong năm.


<i><b>Bài 1</b><b> </b><b> :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.</b></i>
-Giáo viên phát giấy, bút.


-GV chia bảng lớp ra làm 4 phần, mời
4 em lên bảng mỗi em viết tên 3 tháng
liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm.
-Giáo viên ghi bảng theo 4 cột dọc.
Nhận xét.


-GV truyền đạt<i> : Tháng giêng khơng</i>


gọi là tháng một, vì tháng một là tháng
mười một, tháng tư không gọi là tháng
bốn, tháng bảy khơng gọi là tháng bẩy.
Tháng muời hai cịn gọi là tháng chạp.
-Nói tên tháng bắt đầu và kết thúc của
từng mùa trong năm.


-Giáo viên ghi tên mùa lên phía trên
từng cột tên tháng


-Che bảng.


-Giảng thêm<i> : Cách chia mùa như trên</i>
là cách chia theo lịch. Thực tế thời tiết
mỗi vùng mỗi khác. Ở miền Nam nước


-HS nhắc tựa bài.


-1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
-Nhận giấy bút.


-HS trao đổi theo nhóm.


-Đại diện nhóm lên bảng, mỗi
nhóm viết tên 3 tháng liên tiếp
nhau theo thứ tự trong năm


-Nhận xét.


-Đại diện các nhóm nêu : Tháng


giêng, tháng hai, tháng ba (mùa
xuân), . . .


1-2 em nhìn bảng nói tên các
tháng và tháng bắt đầu kết thúc
của từng mùa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

ta chỉ có 2 mùa là mùa mưa (từ tháng
năm đến tháng mười) và mùa khô (từ
tháng mười một đến tháng tư năm sau).
<i><b>Bài 2 : (viết).</b></i>


-Hướng dẫn : Các em hãy xếp ý
a,b,c,d,e vào bảng cho đúng lời bà Đất.
-Phát giấy to.


-Hướng dẫn sửa.
<i><b>Mùa </b></i>


<i><b>xuân</b></i>


<i><b>Mùa </b></i>
<i><b>hạ</b></i>


<i><b>Mùa </b></i>
<i><b>thu</b></i>


<i><b>Mùa </b></i>
<i><b>đông</b></i>



b a c,e d


-Trò chơi : Ai nhanh nhất.


-Hướng dẫn cách chơi (SGV/tr 15)
<b>Hoạt động 2 : Làm bài miệng </b>


<b>Mục tiêu : Biết đặt và trả lời câu hỏi có </b>
cụm từ Khi nào.


-Trao đổi theo cặp.


-Hướng dẫn HS trả lời nhiều cách.
-Nhận xét.


-Hướng dẫn sửa chữa.
-Nhận xét. Cho điểm.


-1 em đọc BT2. Lớp đọc thầm.
-Chia nhóm, nhóm trưởng nhận
giấy khổ to. 3-4 em làm bài, sau
đó lên dán.


-Học sinh làm bài vào vở.
-Nhận xét, điều chỉnh.


-Đại điện các nhóm lên dán
bảng.


-Nhận xét.


-2 Đội tham gia.


-Từng cặp học sinh thực hành
-Khi nào học sinh được nghỉ hè ?
-Học sinh được nghỉ hè vào đầu
tháng sáu./ Đầu tháng sáu học
sinh được nghỉ hè.


-Viết vào vở BT 1 câu hỏi - câu
đáp.


<i> 4. Củng cố: Nhận xét tiết học</i>
<b>5. Dặn dò: HS học bài, làm bài.</b>
v Điều chỉnh bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ngày soạn:…….. Ngày dạy:………


TUẦN:19 MƠN: Tốn


TIẾT:86 BÀI:


Tuần:19... Thứ...ngày...tháng...năm...


Tiết: ... Môn: TẬP VIẾT


Bài: Chữ P hoa – Phong cảnh hấp dẫn.
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : </b>


-Viết đúng, viết đẹp chữ P hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Phong cảnh
hấp dẫn theo cỡ nhỏ.



- Biết cách nối nét từ chữ hoa P sang chữ cái đứng liền sau.
- Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


Giáo viên : Mẫu chữ P hoa. Bảng phụ : Phong, Phong cảnh hấp dẫn.
Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1. Ổn định: Hát .</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.</b>
-Cho học sinh viết một số chữ hoa vào bảng con.


-Nhận xét.
<b> 3. Dạy bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b> <b>GHI</b>


<b>CHÚ</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên</b>


giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
<b> Mục tiêu : Biết viết chữ P hoa, cụm</b>
từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.</b>
<b>Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét ,</b>
khoảng cách giữa các chữ, tiếng.



<i>A. Quan sát số nét, quy trình viết :</i>
-Chữ P hoa cao mấy li ?


-Chữ P hoa gồm có những nét cơ bản
nào ?


-Cách viết : Vừa nói vừa tô trong khung
chữ : Chữ Chữ P gồm có hai nét : nét 1
giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong
trên có hai đầu uốn vào trong không đều
nhau.


-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
-Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét móc
ngược trái như nét 1 của chữ B, ĐB trên


-Chữ P hoa, Phong cảnh hấp
dẫn.


-Cao 5 li.


-Chữ P gồm có hai nét : nét 1
giống nét 1 của chữ B, nét 2 là
nét cong trên có hai đầu uốn
vào trong không đều nhau.
-3- 5 em nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

ĐK2. Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút
lên ĐK5, viết nét cong trên có hai đầu uốn


vào trong ĐB ở ĐK4 và ĐK5.


<i>Chữ P hoa.</i>


<i>-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).</i>
<i>B/ Viết bảng :</i>


-Yêu cầu HS viết 2 chữ P vào bảng.
<i>C/ Viết cụm từ ứng dụng :</i>


-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm
từ ứng dụng.


<i>D/ Quan sát và nhận xét :</i>
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?


Nêu : Cụm từ này tả cảnh đẹp của quê
hương.


-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm
những tiếng nào ?


-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Phong
cảnh hấp dẫn”ø như thế nào ?


-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?


-Khi viết chữ Phong ta nối chữ P với chữ
h như thế nào?



-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như
thế nào?


<i>Viết bảng.</i>


<b>Hoạt động 3 : Viết vở.</b>


<b>Mục tiêu : Biết viết P – Phong theo cỡ</b>
vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Hướng dẫn viết vở.


-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng


2 dòng
1 dòng
1 dòng
2 dịng


-Cả lớp viết trên khơng.
-Viết vào bảng con P - P
-Đọc : P.


-2-3 em đọc : Phong cảnh hấp
dẫn.


-Quan sát.


-1 em nêu : Phong cảnh đẹp
<i>làm mọi người muốn đến thăm.</i>


-1 em nhắc lại.


-4 tiếng : Phong, cảnh, hấp, dẫn.
-Chữ P, h, g cao 2,5 li, chữ p, d
cao 2 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu hỏi trên a trong chữ cảnh,
dấu sắc trên â trong chữ hấp,
dấu ngã trên â trong chữ dẫn.
-Nét một của chữ h viết gần nét
2 của chữ P.


-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ
cái o.


-Bảng con : P – Phong
-Viết vở.


-P ( cỡ vừa : cao 5 li)
-P (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
-Phong (cỡ vừa)
-Phong (cỡ nhỏ)


-Phong cảnh hấp dẫn ( cỡ
nhỏ)


<i> 4. Củng cố:</i>


-Nhận xét bài viết của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>5. Dặn dị: Hồn thành bài viết .</b>


v Điều chỉnh bổ sung:


...
...
...


Ngày soạn:…….. Ngày dạy:………


TUẦN:19 MƠN: Tốn


TIẾT:86 BÀI:


Tuần:19... Thứ...ngày...tháng...năm...


Tiết: ... Mơn: TỐN


Bài: Bảng nhân 2.
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : </b>


- Lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1,2,3 ………….. 10) và học thuộc bảng nhân này.
- Thực hành nhân 2, giải bài toán và đếm thêm 2.


- Rèn tính nhanh đúng.
- Phát triển tư duy tốn học.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm 2 chấm trịn.
Học sinh : Sách tốn, vở BT, bảng con, nháp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>



<b>1. Ổn định: Hát tập thể</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm phiếu.</b>
2 x 6 2 x 8 2 x 10
<i>Tóm tắt :</i>


<i>1 con mèo : 2 mắt</i>
<i> 7 con mèo : ?mắt</i>


<i>Giải</i>


<i>Số con mắt của 7 con mèo :</i>
<i>7 x 2 = 14 (mắt)</i>


<i>Đáp số : 14 con mắt.</i>
-Nhận xét.


<b>3. Dạy bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b> <b>GHI</b>


<b>CHÚ</b>
<b>Giới thiệu bài mới : </b>


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh lập</b>
bảng nhân 2.


<b>Mục tiêu : Lập bảng nhân 2 (2 nhân với </b>
1,2,3 . . . .10) và học thuộc bảng nhân này.
-Trực quan : Giới thiệu các tấm bìa , mỗi



-Bảng nhân 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tấm vẽ 2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên
bảng và nêu :


-Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm trịn, ta lấy 1
tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần,
ta viết :


2 x 1 = 2 (đọc là : hai nhân một bằng hai).
-GV gắn 2 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng
rồi hỏi : 2 chấm tròn được lấy mấy lần ?
-2 x 2 = 2 + 2 = 4


-Viết 2 x 2 = 4 dưới 2 x 1 (2 x 2 = 4 đọc là
hai nhân hai bằng bốn).


-Giáo viên hướng dẫn lập tiếp 2 x 3 đến 2 x
10.


-Giáo viên giới thiệu : Đây là bảng nhân 2.
-Giáo viên xóa bảng lần lượt xóa từ trên
xuống dưới (từ 2 x 12 x 10) lần lượt từ
dưới lên trên (từ 2 x 102 x 1) hoặc chỉ bất
kì phép nhân nào trong bảng.


-Yêu cầu HS đọc thuộc.
-Nhận xét, cho điểm.



<b>Hoạt động 2 : Thực hành .</b>


<b>Mục tiêu : Thực hành nhân 2, giải bài toán </b>
và đếm thêm 2.


<i><b>Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài và sửa</b></i>
bài.


-Nhận xét.


<i><b>Bài 2 : Cho HS đọc đề bài toán.</b></i>
-Nhận xét.


<i><b>Bài 3 : vẽ sẵn trên bảng phụ.</b></i>


2 4 6 14 20


-Nhận xét.


- Chốt : Kết quả bảng nhân 2 mỗi số hơn
kém nhau 2 đơn vị.


-HS đọc : hai nhân một bằng
hai.


-2 chấm tròn được lấy 2 lần.


-HS đọc : hai nhân hai bằng
bốn.



-HS lần lượt đọc từ 2 x 3 2 x
10


-Nhiều em đọc bảng nhân 2 .
-Học sinh HTL bảng nhân 2
( đọc theo ỵêu cầu củ GV).
-Nhận xét .


-HS làm bài khơng tính tổng
tương ứng với phép nhân nữa,
HS phải nhẩm 2 x 6 = 12 và nêu
ngay được.


-1 em đọc. Cả lớp sửa bài.
-HS tự đọc bài tốn và làm bài.
<i>Tóm tắt :</i>


<i>1 con gà : 2 chân</i>
<i> 6 con gà : ? chân</i>
<i>Giải</i>


<i> Số chân của 6 con gà :</i>
<i>6 x 2 = 12 (chân)</i>


<i>Đáp số : 12 cái chân.</i>
-Học sinh tự làm bài, sửa bài.
- HS nhẩm, trả lời miệng.
- Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i> 4. Củng cố: Gọi 1 em đọc thuộc bảng nhân 2.</i>


-Nhận xét tiết học. Tuyên dương, nhắc nhở.


<b>5. Dặn dò: HS về học thuộc bảng nhân 2ø, tập thực hành xem lịch.</b>
v Điều chỉnh bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngày soạn:…….. Ngày dạy:………


TUẦN:18 MƠN: Tốn


TIẾT:86 BÀI:


Tuần:19... Thứ...ngày...tháng...năm...


Tiết: ... Môn: TẬP ĐỌC


Bài: Thư trung thu
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :


1.Kiến thức : Đọc :
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.


-Giọng đọc diễn tả được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi : vui, đầm ấm, đấy tình thương
yêu.


Hiểu : Hiểu các từ chú giải ở cuối bài đọc.


-Hiểu nội dung lời thư và lời bài thơ : Cảm nhận được tình yêu thương của Bác Hồ đối với các
em. Nhớ lời khuyên của Bác, yêu Bác.


2.Kĩ năng : Rèn học thuộc lòng bài thơ trung thu của Bác.



3.Thái độ :Tình cảm yêu thương của Bác Hồ đối với các em. Nhớ lời khuyên của Bác, yêu Bác.
II/ CHUẨN BỊ :


1.Giáo viên : Tranh minh họa : Thư trung thu. Tranh “Bác Hồ với thiếu nhi”
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b>1. Ổn định: Hát tập thể</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em đọc bài Lá thư nhầm địa chỉ.</b>
-Nhận được thư Mai ngạc nhiên điều gì ?


-Tại sao mẹ bảo Mai đừng bóc thư của ơng Tường?


-Trên phong bì thư cần ghi những gì ? Ghi như vậy để làm gì ?
-Nhận xét, cho điểm.


<b>3. Dạy bài mới:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI


CHÚ
* Giới thiệu bài. Đây là lá thư Bác viết


cho thiếu nhi từ năm 1952, trong những
ngày kháng chiến gian khổ chống thực
dân Pháp ngay dịp trung thu. Hôm nay
chúng ta sẽ học bàt “Thư trung thu” để
hiểu thên về tình cảm của Bác đối với


các em.


- GV ghi tên bài


<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc.</b>


<b>Mục tiêu : Đọc trơn cả bài. Đọc đúng </b>
nhịp thơ.Giọng đọc diễn tả được tình cảm
của Bác Hồ đối


với thiếu nhi : vui, đầm ấm, đấy tình


- HS nhắc lại :Thư trung thu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

thương yêu.


-GV đọc mẫu lần 1 (chú ý giọng vui, đầm
ấm, đấy tình thương yêu.)


-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
<i>Đọc từng câu : </i>


<i>Đọc từng đoạn: Chia 2 đoạn : (Phần</i>
lời thư và lời bài thơ)


-Kết hợp giảng từ<i> : Trung thu, thi đua,</i>
kháng chiến, hịa bình.


-Giảng thêm<i> : Nhi đồng : trẻ em từ 4-5</i>
đến 9 tuổi.



-Phân biệt thư với thơ (lá thư, bức thư/
dòng thơ, bài thơ)


<i>Đọc từng đoạn trong nhóm.</i>
<i>Thi đọc trong nhóm.</i>


<i>Đọc đồng thanh</i>
-Nhận xét.


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.</b>


<b>Mục tiêu : Hiểu các từ chú giải ở cuối </b>
bài đọc. Hiểu nội dung lời thư và lời bài
thơ : Cảm nhận được tình yêu thương của
Bác Hồ đối với các em. Nhớ lời khuyên
của Bác, yêu Bác.


<i>Hỏi đáp : </i>


-Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai?
-Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ
rất yêu thiếu nhi


-Giảng thêm<i> : Câu thơ của Bác là một</i>
câu hỏi : Ai yêu các nhi đồng ? Bằng
Bác Hồ Chí Minh ? Câu hỏi đó nói lên
điều gì ?


-Giới thiệu tranh :Bác Hồ với thiếu nhi.


-Bác khuyên các em làm những điều gì
?


-Kết thúc lá thư Bác viết lời chào các
cháu như thế nào ?


-GV truyền đạt<i> : Bác Hồ rất yêu thiếu</i>
nhi. Bài thơ nào, lá thư nào Bác viết


-HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ trong
bài


-Luyện đọc từ khó : năm, lắm, trả
lời,làm việc, yêu, ngoan ngoãn,
tuổi nhỏ việc nhỏ.


-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn
thơ .


-3 em nhắc lại.


-1 em nhắc lại nghĩa của thư/ thơ.
-HS luyện đọc từng đoạn trong
nhóm.


-Thi đọc cả bài thơ.


-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng
đoạn, cả bài)



-Cả lớp đọc cả bài thơ.


-Đọc thầm.


-Nhớ tới các cháu nhi đồng.
-Ai yêu các nhi đồng ?
Bằng Bác Hồ Chí Minh ?
Tính các cháu ngoan ngỗn,
Mặt các cháu xinh xinh.


-Khơng ai u nhi đồng bằng Bác
Hồ Chí Minh. Bác Hồ yêu nhi
đồng nhất không ai yêu bằng.
-Quan sát.


-Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi
đua học và hành, tuổi nhỏ làm
việc nhỏ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm
yêu thương, âu yếm như tình cảm của
cha đối với con, của ông với cháu.
-Học thuộc lòng lời thơ.


-Nhận xét, cho điểm.


-Học sinh HTL lời thơ.
-Thi HTL phần lời thơ.


-1 em đọc cả bài Thư Trung thu.


<i> </i> <i> 4. Củng cố: Gọi 1 em đọc lại bài.</i>


-Nội dung bài thơ nói lên điều gì ? (Tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi.)
-Giáo dục tư tưởng .Nhận xét tiết học.


- Đồng thanh hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh.


<b>5. Dặn dị: Về nhà học thuộc bài thơ. Tìm thêm bài thơ mới nói về Bác Hồ và </b>
các bạn thiếu nhi.


v Điều chỉnh bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ngày soạn:…….. Ngày dạy:………


TUẦN:18 MÔN: Toán


TIẾT:86 BÀI:


Tuần:19... Thứ...ngày...tháng...năm...


Tiết: ... Mơn: CHÍNH TẢ


Bài: Nghe viết – Thư trung thu.
<i>Phân biệt l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã.</i>


I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1.Kiến thức :


•- Nghe viết đúng, trình bày đúng 12 dịng thơ trong bài Thư Trung thu theo cách trình bày thơ 5
chữ.



•- Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai do ảnh hưởng của
cách phát âm địa phương : l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã.


2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.


3.Thái độ : Giáo dục học sinh nhớ lời khuyên của Bác, yêu Bác.
II/ CHUẨN BỊ :


1.Giáo viên : Viết sẵn 12 dòng thơ “Thư Trung thu ”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b>1. Ổn định: Hát tập thể</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc, HS nêu các từ
viết sai.


-3 em lên bảng viết : lưỡi trai, lá lúa,vỡ tổ, bão táp. Lớp viết bảng con.
-Nhận xét.


<b>3. Dạy bài mới:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI


CHÚ
<b>Giới thiệu bài.</b>



<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.</b>
<b>Mục tiêu : Nghe viết chính xác,</b>
bài thơ 12 dịng. Từ đoạn viết, củng cố
cách trình bày một bài thơ 5 chữ.


<i>a/ Nội dung đoạn viết: </i>
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài thơ.
-Tranh :Bác Hồ với thiếu nhi.
-Nội dung bài thơ nói điều gì ?


<i>b/ Hướng dẫn trình bày . </i>


-Chính tả (nghe viết) : Thư
Trung thu.


-Theo dõi.
-3-4 em đọc lại.
-Quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng
hơ nào ?


- Những chữ nào trong bài phải viết
hoa? Vì sao ?


c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho
HS nêu từ khó.


-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ


khó.


-Xố bảng, đọc cho HS viết bảng.
<i>d/ Viết chính tả.</i>


-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
<b>Hoạt động 2 : Bài tập.</b>


<b>Mục tiêu : Luyện tập phân biệt l/</b>
n, dấu hỏi/ dấu ngã.


<i><b>Bài 2 : Yêu cầu gì ?</b></i>


-GV cho học sinh làm bài 2a, hoặc 2b.
-Bảng phụ :


-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
<i><b>Bài 3</b><b> </b><b> : Yêu cầu gì ?</b></i>


-Cho HS làm bài 3a, hoặc 3b.


-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/
21).


kháng chiến, gìn giữ hịa bình,
xứng đáng là cháu Bác Hồ.


-Bác, các cháu.



-Các chữ đầu dòng thơ. Chữ Bác
viết


hoa để tỏ lịng tơn kính, Hồ Chí
Minh viết hoa vì là tên riêng của
người.


-HS nêu từ khó : ngoan ngỗn,
tuổi nhỏ, tuỳ sức, gìn giữ.


-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Sốt lỗi, sửa lỗi.


-Đọc thầm.Quan sát tranh, làm
vở tên các vật theo số thứ tự hình
vẽ.


-Phát âm đúng tên các vật trong
tranh.


-Nhận xét.


-3-4 em lên bảng làm . cả lớp
làm vở.


-Nhận xét.


4. Củng cố: Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp,
sạch.



<b>5. Dặn dò: Sửa lỗi, mỗi chữ sai sửa 1 dòng. </b>
v Điều chỉnh bổ sung:


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Ngày soạn:…….. Ngày dạy:………


TUẦN:18 MƠN: Tốn


TIẾT:86 BÀI:


Tuần:19... Thứ...ngày...tháng...năm...


Tiết: ... Mơn: TỐN


Bài: Luyện tập
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :


1.Kiến thức : Giúp học sinh :


- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính.
- Giải bài tốn đơn về nhân 2.


2.Kĩ năng : Làm tính đúng, nhanh, thành thạo.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.



II/ CHUẨN BỊ :


1.Giáo viên : Vẽ bảng bài 1.


2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b>1. Ổn định: Hát tập thể</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh làm phiếu. </b>
-Viết số thích hợp vào ơ trống theo mẫu :


Tích


Thừa số 5 8 7 9 2 2


Thừa số 2 2 2 2 10 4


-Nhận xét.
<b>3. Dạy bài mới:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI


CHÚ
<b>Giới thiệu bài : </b>


<b>Hoạt động 1 :Luyện tập.</b>


<b>Mục tiêu : Củng cố việc ghi nhớ bảng </b>
nhân 2 qua thực hành tính. Giải bài tốn


đơn về nhân 2.


-Luyện tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Bài 1 : </b></i>


-GV viết bảng : 2 x 3 = 


-Hướng dẫn tương tự với các bài còn
lại.


-Nhận xét.


<i><b>Bài 2: Yêu cầu gì ?</b></i>


2 cm x 3 = 6 cm 2 kg x
4 =


2 cm x 5 = 2 kg
x 6 =


2 dm x 8 = 2 kg
x 9 =


-Nhắc nhở ghi tên đơn vị sau kết quả
của phép nhân.


-Nhận xét.


<i><b>Bài 3 :</b></i>



-Yêu cầu học sinh đọc thầm đề tốn ?
tóm tắt và giải.


-Nhận xét.


<i><b>Bài 5 : Dựa vào bảng nhân điền tích</b></i>
vào ơ trống, cho học sinh chơi trị chơi
: Thi đua điền nhanh số thích hợp vào
ơ trống.


-Nhận xét, tuyên dương đội thắng
cuộc.


2 x 8 = 
2 x 5 = 
2 x 2 = 
2 x 4 = 


-Viết 6 vào ơ trống vì 2 x 3 = 6.
-Sửa bài.


-Viết phép nhân vào vở rồi tính .
2 cm x 3 = 6 cm 2 kg x 4 = 8
<b>kg</b>


2 cm x 5 = 10 cm 2 kg x 6
=12 kg


2 dm x 8 = 16 dm 2 kg x 9 =


<b>18 kg</b>


-Sửa bài, nhận xét.


-Đọc thầm, gạch chân dữ kiện.
-Tóm tắt


1 xe đạp : 2 bánh xe.
<i>8 xe đạp : ? bánh xe.</i>


<i>Giải</i>


<i>Số bánh xe của 8 xe đạp</i>
<i>là :</i>


<i>2 x 8 = 16 (bánh xe)</i>
<i>Đáp số : 16 bánh xe.</i>
-2 đội tham gia.


Thừa
số


2 2 2 2 2 2


Thừa
số


4 5 7 9 10 2


Tích <b>8 10 14 18 20 4</b>


-Nhận xét.


4. Củng cố: Nhận xét tiết học. Tuyên dương, nhắc nhở.
<b>5. Dặn dò: Học thuộc bảng nhân 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày soạn:…….. Ngày dạy:………


TUẦN:18 MƠN: Tốn


TIẾT:86 BÀI:


Tuần:19... Thứ...ngày...tháng...năm...


Tiết: ... Môn: TẬP LÀM VĂN


<i><b>Bài: Đáp lời chào, lời tự giới thiệu.</b></i>
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :


1.Kiến thức :


- Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.


2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết. Diễn đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn
đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.


3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :


1.Giáo viên : Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK. Viết nội dung BT3.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.



III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b>1. Ổn định: Hát tập thể</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Dạy bài mới:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI


CHÚ
<b> Giới thiệu bài : Hôm nay học lời</b>


chào tự giới thiệu như thế nào cho lịch
sự văn hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b> Hoạt động 1 : Làm bài tập.</b>
<b>Mục tiêu : Nghe và biết đáp lại lời </b>
chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình
huống giao tiếp.


<i><b>Bài 1 : Yêu cầu gì ?</b></i>
-Trực quan : Tranh.


-GV nhắc nhở HS : Chú ý nói lời lời
chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình
huống giao tiếp.


-GV cho từng nhóm HS trả lời theo
cặp.



-Nhận xét.


<i><b>Bài 2 : Miệng</b> : Em nêu yêu cầu của</i>
bài ?


-GV nhắc nhở: Một người lạ mà em
chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa
và tự giới thiệu là bạn bố em đến thăm
bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự
thế nào trường hợp bố mẹ em có nhà
và trường hợp bố mẹ em đi vắng.
-Nhận xét.


-GV mở rộng vấn đề : Nếu có bạn
niềm nở mời người lạ vào nhà khi bố
mẹ đi vắng làm như vậy là thiếu thận
trọng vì người lạ đó có thể là một
người xấu, giả vờ là bạn của bố lợi
dụng sự ngây thơ cả tin của trẻ em vào
nhà để trộâm cắp tài sản. Ngay cả khi
bố mẹ có nhà, tốt nhất là vẫn mời bố


-1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc
thầm.


-Quan sát.


-Nhiều em đọc lời chị phụ trách
trong 2 tranh.



-1 em đọc lời chào của chị phụ
trách trong tranh 1:”Chào các
em!”


-1 em đọc lời tự giới thiệu của chị
trong tranh 2:”Chị tên là Hương.
Chị được cử phụ trách Sao của
các em.


-HS trả lời theo cặp.


+Chúng em xin chào chị ạ! Chào
chị ạ.


+Oâi thích quá! Chúng em mời
chị v lớp ạ./ Thế thì hay q,
mời chị vào lớp của chúng em ạ.
-Nhận xét.


-3-4 cặp học sinh thực hành tự
giới thiệu theo 2 tình huống.


-Nhóm thảo luận xem bạn tự giới
thiệu Đ hay S.


-Cả lớp bình chọn những bạn xử
sự đúng và hay.


<i>a/Cháu chào chú ạ!Chú chờ bố</i>
<i>mẹ cháu một chút ạ!Cháu chào</i>


<i>chú, (bảo với bố mẹ) :Bố mẹ có</i>
<i>khách ạ!</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

mẹ ra gặp người lạ xem có đúng là
bạn của bố mẹ khơng.


-Nhận xét góp ý, cho điểm.
<i><b>Bài 3 : Yêu cầu gì ?</b></i>


-GV nhắc nhở : Viết vào vở lời đáp
của Nam trong đoạn đối thoại. Khi đối
đáp các em nhớ đáp lại lời chào, lời tự
giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ
lịch sự, niềm nở, lễ độ.


-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất.
Chấm điểm.


-Làm bài viết.


-1 em cùng thực hành với GV đối
đáp.


-HS điền lời đáp vào vở BT.
+Cháu chào cô ạ! Thưa cô cô hỏi
ai ạ!


+Dạ đúng ạ!Cháu là Nam đây ạ.
Vâng cháu là Nam đây ạ!



+Thế ạ! Cháu mời cô vào nhà ạ!
A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cơ
cơ có việc gì bảo cháu ạ!


-Nhiều em đọc vài viết.


<i> </i> <i> 4. Củng cố: Nhắc lại một số việc khi thực hành lời chào hỏi, lời tự giới thiệu.</i>
-Nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dị: Hồn thành bài viết.</b>
v Điều chỉnh bổ sung:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×