Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i> </i>
<b>1) Sông Hương ở thượng nguồn</b>
<b>* </b><i><b>Sông Hương ở thượng </b></i>
<i><b>nguồn</b></i>
+ Sức sống mãnh liệt,
hoang dại
+ Dịu dàng và say đắm.
=> Sông H ơng đã đ ợc “<i>rừng </i>
<i>già” “ hun đỳc cho nú </i>
<i>một bản lĩnh gan dạ, </i>
<i>một tõm hồn tự do</i> <i>và </i>
<i>trong sỏng</i>”
<i>- </i>Sơng Hương thay đổi
về tính cách:
+ chế ngự được bản
năng của người con
gái
<i>+ “mang một sắc đẹp </i>
<i>dịu dàng và trí tuệ, trở </i>
<i>thành người mẹ phù </i>
<i>sa của một vùng văn </i>
<i>hóa x s</i>
- Cnh p
nh bức tranh có
đường nét, có hình
khối:
+
<i>- </i>V p sông H ơng a mu
m biến ảo<i>: “sớm xanh , </i>
<i>trưa vàng, chiều tím”.</i>
- Vẻ đẹp trầm mặc cđa Sơng
Hương.
- Vẻ đẹp mang màu sắc triết
lí, cổ thi khi đi trong âm
hưởng ngân nga của tiếng
chuông chùa Thiên Mụ.
=> Bằng bút pháp kể và tả,
HPNT đã làm nổi bật mt
sụng H ng p bi phi
cảnh kì thú giữa nó với thiên
nhiên xứ Huế phong phú,
- Sông H ơng mang vẻ đẹp
dịu dàng, có linh hồn và
“<i>vui</i> <i>tươi</i>” hẳn lên nh “<i>tìmư</i>
<i>đúngưđườngưvề</i>”. Rồi ngay
lập tức, sơng H ơng gắn bó
tha thiết với thành phố “<i>nhưư</i>
<i>mộtưtiếngưvângưkhơngưnóiư</i>
<i>raưcủaưtìnhưu ư ngậpư</i>” “
<i>ngõngnhmn®imn</i>
<i>ë…”</i> v ơng vấn không
muốn xa rời.
- Trong cách biểu đạt tài hoa của
tác giả, sông H ơng đ ợc cảm
nhận d ới nhiều góc độ:
+ Bằng con mắt hội hoạ: SH
và những chi l u của nó tạo
những đ ờng nét tinh tế làm
nên vẻ đẹp cổ kính của cố đô.
+ Qua cách cảm nhận âm nhạc:
SH đẹp nh điệu <i>slowư</i>chậm rãi,
sâu lắng, trữ tình.
- Đ ợc so sánh nh “<i>nàngưKiềuư</i>
<i>trongưđêmưtìnhưtựưtrởưlạiư</i>
<i>tìmưKimưTrọng .”</i>
- <i>“Lời thề ấy vang</i> <i>vọng … </i>
<i>thành giọng hị dân </i>
<i>gian</i>”. §ã là tấm lịng con
người H “<i>mãi chung </i>
<i>tình với quê hương xứ </i>
<i>sở”.</i>
* Nh vậy , vẻ đẹp của sông
H ơng qua cảnh sắc thiên
- D ới gúc vn hoỏ:
+ Gắn với nhạc cổ điển và
những đêm ca Huế trên sông.
+ Gắn với Nguyễn Du v khỳc
nhc ticnh.
+ Là nguồn cảm hứng bất tận
của thi ca -> sông không bao
giờ tự lặp lại mình
.=> sụng H ng thuc v mt
thnh ph từng là chốn đế đơ
và tự bản thân nó đã thấm
đẫm phẩm chất văn hoá độc
đáo xứ Huế
<b>3.1.2 .Vẻ đẹp của sông H ơng </b>
<b>với cuộc đời</b>
<b>3.1.3 Vẻ đẹp sông H ơng gắn liền với những sự kiện </b>
<b>lịch sử.</b>
- Thời vua Hùng sông H ơng là dòng sông biên th xa x«i.
- Trong “<i><b>dưưđịaưchí</b></i>” (Nguyễn Trãi), sơng H ơng đ ợc đặt tên
Linh Giang, gắn với những cuộc chiến đấu oanh liệt của
quân dân Đại Việt.
- ThÕ kỷ XVIII: Sông H ơng <i><b>vẻưvangưsoiưbóngưkinhưthànhư</b></i>
<i><b>PhỳXuõncangianhhựngNguynHu</b></i>.
- i vào thời đại của Cách mạng tháng Tám bằng
những chiến cơng rung chuyển.
- Chøng kiÕn cc nỉi dËy tỉng tiến công tết Mậu
Thân 1968.
=> sông H ơng gắn liền với lịch sử của Huế, của dân
tộc.
Qua việc tìm hiểu
vẻ đẹp sơng H
ơng, em nhận xét
gì về tình cảm
của tác giả dành
cho dòng sông?
<i><b>3.2.ưNghệưthuậtưtrầnưthuật</b></i>
<i><b>3.2.ưNghệưthuậtưtrầnưthuật</b></i><b>..</b>
Thảo luËn nhãm: 3 phót
Nhóm1: Tác giả đã sử dụng những
điểm nhìn trần thuật nào?
Nhóm 2: Em có nhận xét
gì về việc sử dụng ngơi kể?
Nhóm 3: Vẻ đẹp của sông H
- Điểm nhìn trần
thuật: Biến đổi
linh hoạt:
+ Ph ¬ng diƯn
thời gian
+ Ph ơng diện
không gian
=> Nhân vật trữ tình: Là nhà khoa học có kiến thøc s©u
réng, ng êi nghƯ sü cã t©m hån nhạy cảm, tài hoa.
Ngôi kể: Nhân vật Tôi Ng ời trần thuật.
Quan sát, trình bày
những hiểu biết suy
- Giọng điệu trần thuật:
+ Giọng điệu trữ tình giàu chất suy t ởng
và chất triết luËn.
+ Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật với
những hình ảnh đặc sắc, giàu chất hội hoạ,
nhạc và thơ.
<b>III. Ghi nh : (SGK)ớ</b>
<b>* Củng cố:</b>
GV: Tổ chức HS thảo luận bằng phiếu
học tập.
(?) Cách đặt tiêu đề và kết thúc tác
phẩm bằng câu hỏi "Ai đã đặt tên cho
dịng sơng?" nhằm mục đích gì?
- Mục đích
+ Giỳp người đọc hiểu về cỏi tờn đẹp của
dũng sụng:
<b> Hướng dẫn về nhà.</b>