Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

giao an 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.6 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Tập đọc </b></i>



Tiết 25.



<b>NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO.</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về nghị lực , khao khát hiểu biết của Xi-ô-côp-xki … .
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với với nội dung bài.


- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ơ-cơp-xki nhờ
khổ cơng nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm
đừơng lên các vì sao.


- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khi cầu, sa hồn tâm niệm, tơn thờ,…
<b>II.Đồ dùng dạy- học :</b>


- Chân dung nhà bác học Xi-ô-côp-xki.
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn luyện đọc .
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>1.Hoạt động 1 : Hoạt động khởi động ( 5 phút )</b></i>
<i>MT: Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới</i>


-Gọi 3 HS lên bảng đọc bài <i>Vẽ trứng</i> và
nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ.
-Nhận xét và cho điểm HS .


- Giới thiệu bài.



- HS đọc lưu loát bài và trả lời các câu hỏi
về nội dung bài đọc.


<i><b>2.Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc ( 12 phút )</b></i>


<i>MT: Hướng dẫn HS luyện đọc đúng, luyện phát âm, giải nghĩa từ</i>
- Gọi HS đọc bài


- Chia đoạn: 4 đoạn


- HD học sinh luyện đọc lần 1.


+ GV theo dõi, sửa phát âm cho HS.
- HD học sinh luyện đọc lần 2.





- GV HD giọng đọc bài và đọc diễn cảm
bài tập đọc.


- 1 HS nối tiếp nhau đọc bài .


- HS xác định giới hạn của các đoạn
- 4 HS nối tiếp đọc bài (lần 1).


+ Phát âm đúng các từ: <i>Xi-ô-côp-xki, dại</i>
<i>dột, rũi ro, lại làm nảy ra, non nớt, cửa sổ,</i>
<i>ngã gãy chân, rủi ro, hàng trăm lần,…</i>


- 4 HS đọc nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ chú giải.( sgk )


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc lại bài.
- HS chú ý lắng nghe.
<i><b>3.Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài ( 10 phút )</b></i>


<i>MT: Giúp HS tìm hiểu nội dung bài</i>
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+ Xi-ơ-cơp-xki mơ ước điều gì?


+ Khi cịn nhỏ , ơng đã làm gì để có thể
bay được?


+ Theo em hình ảnh nào đã gợi ước
muốn tìm cách bay trong khơng trung
của Xi-ơ-cơp-xki?


- u cầu HS đọc đoạn 2,3 và TLCH:
+ Để tìm hiểu điều bí mật đó,


Xi-ơ-cơp-- HS đọc thầm và trả lời được các câu hỏi:
+ Xi-ô-côp-xki mơ ước được bay lên bầu
trời.


+Khi cịn nhỏ, ơng dại dột nhảy qua cửa sổ
để bay theo những cánh chim…



+ Hình ảnh quả bóng khơng có cánh mà vẫn
bay được đã gợi cho Xi-ơ-cơp-xki tìm cách
bay vào không trung.


- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

xki đã làm gì?


+ Ơng kiên trì thực hiện ước mơ của
mình như thế nào?


- Nguyên nhân chính giúp ơng thành
cơng là gì?


- u cầu HS đọc đoạn 4 và nêu ý chính
của đoạn 4?


+En hãy đặt tên khác cho truyện.


- Câu truyện nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.


đọc khơng biết bao nhiêu là sách, ơng hì hục
làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần.
+ Để thực hiện ước mơ của mình ơng đã
sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì
sng để dành tiền mua sách vở và dũng cụ
thí nghiệm. Sa Hồng khơng ủng hộ phát
minh bằng khinh khí cầu bay bằng kim loại


của ơng nhưng ơng khơng nản chí. Ơng đã
kiên trì nghiêng cứu và thiết kế thành cơng
tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện
bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên.
+ Xi-ơ-cơp-xki thành cơng vì ơng có ước
mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ơng đã
quyết tâm thực hiện ước mơ đó.


- HS đọc thầm và nêu được: Đoạn 4 nói lên
sự thành cơng của Xi-ơ-cơp-xki.


*Ước mơ của Xi-ơ-cơp-xki.
*Người chinh phục các vì sao.
*Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
*Quyết tâm chinh phục bầu trời.


- Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại
Xi-ô-côp-xki. nhờ khổ công nghiên cứu,
kiên trì bền bĩ suốt 40 năm đã thực hiện
thành công ước mơ lên các vì sao.


4.Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm ( 8 phút )
<i>MT: Luyện đọc nâng cao</i>


- Gọi HS đọc lại bài


- GV hướng dẫn luyện đọc đoạn <i>từ</i>
<i>đầu....hàng trăm lần.</i>


- Tổ chức cho HS đọc thi.


- GV NX, tuyên dương.


- 4 HS đọc nối tiếp lại bài - giọng cảm hứng
ca ngợi, khâm phục.


- HS luyện đọc theo nhóm - thể hiện được
giọng đọc.


- Đại diện các nhóm thi đua đọc
- HS nhận xét, tuyên dương.
<i><b> 5. Hoạt động 5: Củng cố ( 2 phút )</b></i>


- Gọi HS nêu lại ý nghĩa bài văn.


- GV hỏi: +: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?


+ Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học
Xi-ô-côp-xki.


- Liên hệ, GD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b> Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Tập đọc </b></i>



<b>Tiết 26.</b>



<b>VĂN HAY CHỮ TỐT.</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm


từ, nhấn giọng ở những chỗ nói về tác hại của chữ xấu và khổ công rèn luyện của Cao
Bá Quát.


- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với với nội dung bài và nhân vật.


- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tính kiên trì, sửa chữa chữ viết xấu của Cao Bá
Quát. Sau khi hiểu chữ viết xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành
người nổi danh văn hay chữ tốt.


<b>II.Đồ dùng dạy- học :</b>


-Tranh minh họa bài đọc Sgk.


- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc .
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>1.Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ- giới thiệu bài ( 5 phút )</b></i>
- Gọi 3 HS đọc bài <i>Người tìm đường</i>


<i>lên các vì sao</i> và trả lời câu hỏi.
- NX ghi điểm CN.


- NX chung phần KTBC.
- Giới thiệu bài.


- 3 HS đọc nối tiếp bài - đọc lưu loát, thể
hiện được giọng đọc - Trả lời đúng các câu
hỏi về nội dung bài.


<i><b>2.Hoạt động 2 : Luyện đọc ( 12 phút )</b></i>



<i>MT: Hướng dẫn HS luyện đọc đúng, luyện phát âm, giải nghĩa từ</i>
- Gọi HS đọc bài


- Chia đoạn: 3 đoạn


- HD học sinh luyện đọc lần 1.


+ GV theo dõi, sửa phát âm cho HS.
- HD học sinh luyện đọc lần 2.




- GV HD giọng đọc bài và đọc diễn cảm
bài tập đọc.


- 1 HS nối tiếp nhau đọc bài văn.
- HS xác định giới hạn của các câu
- 3 HS nối tiếp đọc bài (lần 1).


+ Phát âm đúng các từ: <i>khẩn khoản, oan</i>
<i>uổn, sẵn lòng, luyện chữ viết, làm mẫu,rõ</i>
<i>ràng…..</i>


- 3 HS đọc nối tiếp kết hợp nêu chú giải
(sgk) .


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc lại bài.



- HS chú ý lắng nghe và nắm được giọng
đọc.


<i><b>3.Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài ( 10 phút )</b></i>
<i>MT: Giúp HS hiểu nội dung bài</i>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH:
+ Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát
thường xuyên bị điểm kém?


+ Bà cụ hàng xóm nhờ ơng làm gì?
+ Thái độ của Cáo Bá Quát ra sao khi
nhận lời giúp bà cụ hàng xóm?


- Yêu cầu HS đọc đoạn và TLCH:


- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.


+ Cao Bá Qt thường bị điểm kém vì ơng
viết chữ rất xấu dù bài văn của ông viết rất
hay.


+ Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan vì
bà thấy mình bị oan uổng.


+ Ơng rất vui vẻvà nói: “<i>Tưởng việc gì khó,</i>
<i>chứ việc ấy cháu xin sẵn lịng”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát
ân hận?



+ Theo em khi bà cụ bị quan thét lính
đuổi về Cao Bá Qt có cảm giác thế
nào?


- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại và
TLCH:


+ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ
như thế nào?


+ Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao
Bá Quát là người như thế nào?


+ Theo em nguyên nhân nào khiến Cáo
Bá Quát nổi danh khắp nước là người
văn hay chữ tốt?


- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi
và trả lời câu hỏi 4.


- Giảng bài: Mỗi đoạn chuyện đều nói
lên 1 sự việc.


+ Đoạn mở bài (2 dịng đầu) nói lên chữ
viết xấu gây bất lợi cho Cao Bá Quát
thuở đi học.


+ Đoạn thân bài kể lại chuyện Cao Bá
Quát ân hận vì chữ viết xâu của mình đã


làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm nên
quyết tâm luyện viết cho chữ đẹp.
+ Đoạn kết bài: Cao Bá Quát thành
công, nổ danh là người văn hay chữ tốt.
- Hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì?


+ Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết quá
xấu, quan không đọc được nên quan thét
lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải
được nỗi oan.


+ Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và
dằn vặt mình. Ơng nghĩ ra rằng dù văn hay
đến đâu mà chữ khơng ra chữ cũng chẳng
ích gì.


- HS hiểu được nội dung đoạn cuối:


+ Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà
luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết
xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những
quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu, luyện
viết liên tục trong mấy năm trời.


+ Ông là người rất kiên trì nhẫn nại khi làm
việc.


+ Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi danh
khắp nước là người văn hay chữ tốt là nhờ
ơng kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm


và năng khiếu viết văn từ nhỏ.


- HS đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Mở bài:<i> Thuở đi học Cao Bá Quát viết</i>
<i>chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị</i>
<i>thầy cho điểm kém.</i>


+ Thân bài:<i>Một hơm, có bà cụ hàng xóm</i>
<i>sang…kiếu chữ khác nhau.</i>


+ Kết bài:<i>Kiên trì luyện tập…là người văn</i>
<i>hay chữ tốt.</i>


- Lắng nghe.


+ Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết
tâm sửa chữa viết xấu của Cao Bá Quát.
<i><b> 4.Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm ( 8 phút )</b></i>


<i>MT: Luyện đọc nâng cao</i>
- Gọi HS đọc lại bài


- GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài và
luyện đọc bài theo cách phân vai.


- Tổ chức cho HS đọc thi.


- 2 HS đọc nối tiếp lại bài - giọng phù hợp
với nội dung từng đoạn.



- HS luyện đọc theo nhóm - Biết phân biệt
giọng các nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Gọi HS nêu lại ý nghĩa bài văn.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Liên hệ, GD.


- Nhận xét tiết học. Dặn VN luyện đọc và đọc trước bài <i>Chú Đất Nung</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b> Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Kể chuyện </b></i>



Tiết 13.



<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN</b>


<b>HOẶC THAM GIA.</b>



<b>I.Mục tiêu: </b>


1. Rèn kĩ năng nói:


- HS chọn được một câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh
thần kiên trì, vượt khó - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi
với bạn về ý nghĩa câu chuyện.


- Lời kể tự nhiên, chân thật, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.


2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể và nhận xét đúng lời kể của
bạn.



<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ.( 5 phút )</b></i>
- Gọi 2 HS kể lạn truyện em đã nghe, đã


học về người có nghị lực.


- Khuyến khích HS lắng nghe, hỏi bạn về
nhân vật, sự việc hay ý nghĩa câu chuyện
cho bạn kể chuyện.


- Nhật xét về HS kể chuyện, HS đặt câu
hỏi và cho điểm từng HS .


- 2 HS kể trước lớp - kể tự nhiên, lời kể rõ
ràng, mạch lạc


<b> </b><i><b>2. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện. ( 30 phút )</b></i>


<i>MT: </i>HS chọn được một câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện
tinh thần kiên trì, vượt khó - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao
đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện


<i><b>* Tìm hiểu đề bài:</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài.


- Phân tích đề bài: dùng phấn màu gạch
chân các từ:<i> chứng kiến, tham gia, kiên</i>


<i>trì, vượt khó,.</i>


- Gọi HS đọc phần gợi ý.


- Hỏi: +Thế nào là người có tinh thần
vượt khó?


+ Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế
nào?


- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong
SGK và mơ tả những gì em biết qua bức


- 2 HS đọc thành tiếng.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
+ Người có tinh thần vượt khó là người
khơng quản ngại khó khăn, vất vả, ln cố
gắng khổ công làm được cơng việc mà
mình mong muốn hay có ích.


+ Tiếp nối nhau trả lời. VD:


<i>* Em kể về người bạn của em. Dù gia</i>
<i>đình bạn gặp nhiều khó khăn nhưng bạn</i>
<i>vẫn cố gắng đi học.</i>


<i>* Em kể về lịng kiên trì học tập của bác</i>
<i>hàng xóm khi bác bị tai nạn lao động.</i>
<i>* Em kể về lòng kiên nhẫn luyện viết chữ</i>


<i>đẹp của bạn Châu cùng khi tập thể của</i>
<i>em.</i>


- 2 HS giới thiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tranh.


<i><b>* Kể trong nhóm:</b></i>


- Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi
giúp đỡ các em yếu.


<i><b>* Kể trước lớp:</b></i>


- Tổ chức cho HS thi kể.


- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý
nghĩa của chuyện.


- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.


- Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm
từng HS .


gia đình vất vả. Hàng ngày bạn phải làm
nhiều việc để giúp đỡ gia đình. Tối đến
bạn vẫn chịu khó học bài.



+ Tranh 2, 3 kể về một bạn trai bị khuYết
tật nhưng bạn vẫn kiên trì, cố gắng luyện
tập và học hành.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về
ý nghĩa truyện.


- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí
đã nêu.


<i><b> 3.Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.( 2 phút )</b></i>


- Qua những câu chuyện ,em rút ra bài học gì cho riêng mình?
- GV kết hợp giáo dục tình cảm cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b> Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Chính tả </b></i>



<b>Tiết 13.</b>



<b>NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO</b>


<b>( </b>

Nghe - viết )



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn Từ nhỏ Xi-ơ-cơp-xki… đến hàng trăm lần trong
bài Người tìm đường lên các vì sao.



- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính (âm giữa vần)
i/iê.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>1.Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ.( 5 phút )</b></i>
<b>- </b>GV đọc cho HS viết vào bảng con.


- NX, sửa sai.
- Giới thiệu bài mới


- HS biết phân biệt ch/tr; ươn/ương và viết
đúng các từ: <i>vườn tược , thịnh vượn, vay</i>
<i>mượn,, con lươn,...</i>


<i><b>2.Hoạt động 2:Hướng dẫn chính tả ( 20 phút )</b></i>


<i>MT: Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn Từ nhỏ Xi-ơ-cơp-xki… đến hàng trăm lần</i>
<i>trong bài Người tìm đường lên các vì sao.</i>


-Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
-Hỏi


+Đoạn văn viết về ai?


+Em biết gì về nhà bác học


Xi-ơ-cơp-xki?


- GV hướng dẫn HS phân tích từ khó, viết
bảng con.


- GV đọc từng từ, cụm từ cho HS viết.


- GV theo dõi – NX chung bài viết của
HS - sửa sai


- 1 HS đọc đoạn văn cần viết.
- HS hiểu nội dung đoạn văn:


+Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng.
+Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác
Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương
của anh.


- HS viết đúng các từ ngữ khó: <i></i>
<i>Xi-ơ-cơp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt,</i>
<i>thí nghiệm,…</i>


- HS nghe - viết đúng bài chính tả, trình
bày sạch, đẹp. HS ngồi viết đúng tư thế.
- HS đổi vở soát lỗi – phát hiện lỗi sai và
sửa lỗi.


- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
<i><b> 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả ( 10 phút )</b></i>



<i>MT: </i>Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính (âm giữa
vần) i/iê.


* <b>Bài 2:</b>


a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm,
nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng.


- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.


- Nhận xét và kết luận các từ đúng.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Trao đổi, thảo luận và tìm đúng các tính
từ bắt đầu bằng l, n.


- Bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i> + Có hai tiếng đề bắt đầu bằng l</i>


<i> + Có hai tiếng bắt đầu bằng n</i>
<i>b) Tiến hành tương tự câu a</i>
* <b>Bài 3:</b>


b) –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm từ.
- Gọi HS phát biểu


- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.


Mỗi HS viết 10 từ vào vở.


<i>+ Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung</i>
<i>linh, lơ lửng. Lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ,</i>
<i>lửng lờ, lấm láp, lọ lem , lộng lẫy, lớn lao,</i>
<i>lố lăng, lộ liễu….</i>


<i>+ Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ,</i>
<i>non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê, náo nức</i>
<i>nô nức,…</i>


- HS phân biệt được i, iê , hiểu nghĩa các
từ và điền đúng các từ còn thiếu: <i>nghiêm</i>
khắc, <i>nghiên </i>cứu, thí <i>nghiệm,</i> bóng <i>điện.</i>
- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi – HS đọc kĩ
từng phần nghĩa của từ, tìm đúng và viết
đúng chính tả các từ: <i>kim khâu, tiết kiệm,</i>
<i>tim,…</i>


<i><b>4.Hoạt động 4: Củng cố ( 2 phút )</b></i>


- HS nhắc lại cách viết tên người, tên địa lí nước ngồi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b> Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Tập làm văn </b></i>



Tiết 25.



<b>TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với
bài làm của mình.


- Biết sửa lỗi của bạn và lỗi của mình.


- Có tinh thần học hỏi những câu văn hay của bạn.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp
cần chữa chung cho cả lớp.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>2.Hoạt động 2: Nhận xét chung bài làm của HS ( 5 phút )</b></i>
<i>MT: Giúp HS nhận biết lỗi sai phổ biến của mình và của bạn</i>
- Gọi HS đọc lại đề bài.


+ Đề bài yêu cầu điều gì?
- Nhận xét chung.


+ Ưu điểm



- GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu
của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có
sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân
bài, kết bài hay.


+ Khuyết điểm


- Thống kê điểm số.


- 1 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe.


<i>+ HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề?</i>
<i>+ Dùng đại từ nhân xưng trong bài không</i>
<i>nhất quán - phần đầu câu chuyện kể theo</i>
<i>lời nhân vật-xưng tôi, phần sau quên lại</i>
<i>kể theo lời người dẫn chuyện.</i>


<i>- Diễn đạt câu, ý.</i>


<i>+ Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời</i>
<i>nhân vật.</i>


+ D<i>ùng đại từ nhân xưng trong bài không</i>
<i>nhất quán - phần đầu câu chuyện kể theo</i>
<i>lời nhân vật-xưng tôi, phần sau quên lại</i>
<i>kể theo lời người dẫn chuyện.</i>


+ <i>Chính tả sai nhiều, trình bày bài văn</i>
<i>chưa đẹp..</i>



<i><b>3. Hoạt động 3: HD HS chữa lỗi. ( 30 phút )</b></i>
<i>MT: Biết sửa lỗi của bạn và lỗi của mình.</i>


<i><b> - Có tinh thần học hỏi những câu văn hay của bạn.</b></i>
a) HD HS chữa lỗi chung theo nhóm.


* Nhóm 1, 2:Lỗi chính tả:
* Nhóm 3, 4: Lỗi dùng từ.
*Nhóm 5, 6: Lỗi đặt câu.


b) HD HS chữa lỗi trong bài làm của
mình.


- Các nhóm tiến hành làm việc:
* HS biết sửa lỗi chính tả đúng:


* HS biết sửa lại câu - sử dụng từ phù
hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV phát vở cho HS.


- GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn
lúng túng.


c) HD HS học tập những bài văn hay.
- GV đọc cho HS nghe những bài văn hay
- YC HS nghe và tìm ra cái hay, cái đáng
học trong đoạn văn, bài văn đó



d) HD HS viết lại một đoạn văn.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- YC HS đọc lại đoạn vừa viết.


bài viết của mình.


- HS nghe GV đọc.


- Tìm được cái hay, cái đáng học trong
từng đoạn văn, bài văn của bạn từ đó rút
kinh nghiệm cho bản thân.


- HS đọc lại bài của mình và viết lại một
đoạn trong bài mà mình thấy chưa đạt.
- HS đọc- lớp nghe, nhận xét.


<i><b> 4.Hoạt động 4: Củng cố ( 2 phút )</b></i>
- Hỏi; Có những cách kết bài nào?
- Nhật xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b> Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Tập làm văn</b></i>



Tiết 26.



<b>ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>


- Củng cố những đặc điểm của bài văn kể chuyện.


- Kể được câu chuyện theo đề bài cho trước.


- Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa , nhân vật, kiểu mở bài và kết
bài trong đoạn văn kể chuyện của mình.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )</b></i>
- Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn


của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước


- HS đọc lại đoạn văn đã được viết lại cho
hay hơn ở tiết trước.


<i><b> 2.Hoạt động 2: HD HS ôn tập ( 30 phút )</b></i>


<i>MT: - Củng cố những đặc điểm của bài văn kể chuyện.</i>
<i> - Kể được câu chuyện theo đề bài cho trước.</i>


<i> - Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa , nhân vật, kiểu mở bài và kết</i>
<i>bài trong đoạn văn kể chuyện của mình.</i>


<b>* Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời


câu hỏi.


- Gọi HS phát phiếu.


- Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao
em biết?


 GV KL: trong 3 đề bài trên, chỉ có đề


2 là văn kể chuyện vì khi làm đề văn này,
các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt truyện,
diễn biến, ý nghĩa… của chuyện. Nhân
vật trong truyện là tấm gương rèn luyện
thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân
vật đáng được ca ngợi và noi theo.


<b>* Bài 2, 3:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Gọi HS phát biểu về đề bài của mình
chọn.


a) Kể trong nhóm.


- u cầu HS kể chuyện và trao đổi về
câu chuyện theo cặp.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.



- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về
một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc
loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một
chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm
gương rèn luyện thân thể và câu chuyện
có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập
và làm theo tấm gương đó.


+ Đề 1: văn viết thư vì đề bài viết thư
thăm bạn.


+ Đề 3: văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại
chiếc áo hoặc chiếc váy.


-Lắng nghe.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV treo bảng phụ. Gọi HS đọc
<b> </b>


<i><b> </b></i>


<i><b> </b></i>


<b> </b>


<i><b>Kể trước lớp:</b></i>



-Tổ chức cho HS thi kể.


-Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi
bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3.


-Nhận xét, cho điểm từng HS .


* Văn kể chuyện


- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đi,
liên quan đến một hay một số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có
ý nghĩa.


* Nhân vật


- Là người hay các con vật, đồ vật, cây
cối, được nhân hoá.


- Hành động, lời nói, suy nghĩ…của nhân
vật nói lên tính cách nhân vật.


-Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp
phần nói lên tính cách, thân phận của nhân
vật.


* Cốt truyện


- Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu,


diễn biến, kết thúc.


- Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián
tiếp). Có hai kiểu mở bài (mở rộng và
không mở rộng)


-3 đến 5 HS tham gia thi kể.


-Hỏi và trả lời về nội dung truyện. Kể
xong sẽ đối thoại vói các bạn về nhân vật,
ý nghĩa câu chuyện.


<i><b> 3.Hoạt động 3: Củng cố ( 1 phút )</b></i>
- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b> Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Luyện từ và câu </b></i>



<b>Tiết 25.</b>



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC.</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>Giúp HS:


- Củng cố và hệ thống hoá những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có
chí thì nên.


- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm Có chí thì nên.


- Luyện viết đoạn văn theo chủ đề Có chí thì nên. Câu văn đúng ngữ pháp, giàu
hình ảnh, dùng từ hay.



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ.
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )</b></i>
- Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ


miêu tả đặc điểm khác nhau của các đặc
điểm sau: xanh, thấp, sướng.


- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: hãy nêu
một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm
tính chất.


- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và
bài của bạn làm trên bảng.


- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS


- 3 HS lên bảng viết.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.


-Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
<i><b> 2. Hoạt động 2: HD HS làm bài tập. ( 30 phút )</b></i>


<i>MT: Giúp HS:Củng cố và hệ thống hoá những từ ngữ đã học trong các bài</i>
<i>thuộc chủ điểm Có chí thì nên. Luyện viết đoạn văn theo chủ đề Có chí thì nên</i>



<b>* Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi
thảo luận và tìm từ,GV đi giúp đỡ các
nhóm gặp khó khăn.


- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.


a) Các từ nói lên ý chí nghị lực của con
người.


b) Các từ nói lên những thử thách đối với
ý chí, nghị lực của con người.


- YC HS giải nghĩa một số từ vừa tìm
được.( HS K G )


<b>* Bài 2:</b>


- Yêu cầu HS tự làm bài.Phát phiếu cho
2-3 HS


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Hoạt động trong nhóm, trao đổi với các
bạn, tìm được các từ theo YC của bài tập.


- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm
được.


<i>+ Quyết chí, quyết tâm , bền gan, bền</i>
<i>chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên</i>
<i>nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết ,</i>
<i>vững tâm, vững chí, vững dạ</i>


<i>+ Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian</i>
<i>nan, gian lao, gian truân, thử thách,</i>
<i>thách thức, ghơng gai,…</i>


- HS có thể sử dụng từ điển để giải thích
nghĩa của một số từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Gọi HS đọc câu- đặt với từ:


+HS tự chọn trong số từ đã tìm được
trong nhóm a/


-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó
HS khác nhận xét câu có dùng với từ của
bạn để giới thiệu được nhiều câu khác
nhau với cùng một từ.


-Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương
tự như nhóm a.


* <b>Bài 3</b>:



- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hỏi:


+Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?
+ Bằng cách nào em biết được người đó?


- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ
đã học hoặc đã viết có nội dung Có chí thì
nên.


- Yêu cầu HS tự làm bài.GV nhắc HS để
viết đoạn văn hay các em có thể sử dụng
các câu tục ngữ, thành ngữ vào đoạn mở
đoạn hay kết đoạn.


- Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận
xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có )
cho từng HS .


- Cho điểm những bài văn hay.


+Người thành đạt đều là người rất biết
<i>bền chí</i> trong sự nghiệp của mình.


+Mỗi lần vượt qua được <i>gian khó</i> là mỗi
lần con người được trưởng thành.


- 1 HS đọc thành tiếng.



+ Viết về một người do có ý chí nghị lực
vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt
được thành cơng.


+ Đó là bác hành xóm nhà em.
*Đó chính là ơng nội em.
*Em biết khi xem ti vi.


*Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong.
- Có câu mài sắt có ngày nên kim.


+ Có chí thì nên.
+ Nhà có nền thì vững.
+ Thất bại là mẹ thành công.


+ Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
- HS biết sử dụng các từ vừa tìm được các
từ ở BT1 - Viết được một đoạn văn đúng
YC: nói về một người có ý chí, nghị lực,
vượt qua mọi thử thách và đạt được thành
công.


- 5 đến 7 HS đọc đoạn văn của mình.


3.Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò.( 1 phút )
- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b> Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Luyện từ và câu </b></i>




Tiết 26.



<b>CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI.</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>Giúp HS:


- Hiểu tác dụng của câu hỏi.


- Biết dấu hiệu chính của dấu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
- Xác định được câu hỏi trong đoạn văn.


<b> </b> - Biết đặt câu hỏi phù hợp với nội dung và mục đích.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )</b></i>
- Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người


có ý chí nghị lực nên đã đạt được thành
công.


- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 2 từ vừa
tìm được.


- Nhận xét câu, đoạn văn của từng HS và
cho điểm.


- 2 HS đọc đoạn văn.
- 3 HS lên bảng viết.
- Lắng nghe.



<i><b> 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ ( 13 phút )</b></i>


<i>MT: Giúp HS:Hiểu tác dụng của câu hỏi. Biết dấu hiệu chính của dấu hỏi là từ</i>
<i>nghi vấn và dấu chấm hỏi.</i>


* <b>Bài 1</b>:


- Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài
Người tìm đường lên các vì sao và tìm các
câu hỏi trong bài.


- Gọi HS phát biểu.GV có thể ghi nhanh
câu hỏi trên bảng.


* <b>Bài 2,3</b>:


- Hỏi: + Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi
ai?


+ Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó
là câu hỏi?


+ Câu hỏi dùng để làm gì?
+ Câu hỏi dùng để hỏi ai?


- Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu.
+ Câu hỏi hay cịn gọi là câu nghi vấn
dùng để hỏi những điều mà mình cần biết.
+ Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người


khác, nhưng cũng có khi là để tự hỏi
mình.


+ Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai,
gì, nào, sao không,…Khi viết, cuối câu


- Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch
chân dưới các câu hỏi.


- Các câu hỏi:


<i>1.Vì sao quả bóng khơng có cánh mà vẫn</i>
<i>bay được?</i>


<i>2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều</i>
<i>sách vở và dụng cụ thí nghịêm như thế?</i>
+ Câu hỏi 1 của Xi-ơ-cốp-xki tự hỏi mình.
+ Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi
Xi-ô-cốp-xki.


+ Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có
từ để hỏi: Vì sao? Như thế nào?


+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà
mình chưa biết.


+ Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi
chính mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

hỏi có dấu chấm hỏi.



- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


- Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người
khác và tự hỏi mình.


- Nhận xét câu HS đặt, khen những em
hiểu bài, đặt câu đúng hay.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- Tiếp nối đọc câu mình đặt. VD:
<i>+ Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa?</i>
<i>+ Tại sao mình lại quên nhỉ?</i>
<i><b> 3. Hoạt động 3: HD HS làm bài tập. ( 17 phút )</b></i>


<i>MT: Xác định được câu hỏi trong đoạn văn.</i>Biết đặt câu hỏi phù hợp với nội
dung và mục đích.


<b>* Bài 1</b>:


- GV HD cho HS làm mẫu


- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


- Kết luận về lời giải đúng.


- HS nắm được cách làm.


- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai)


TT Câu hỏi Câu hỏi của ai Để hỏi ai Từ nghi vấn
1 <i><b>Bài thưa chuyện với mẹ</b></i>


<i>- Con vừa bảo gì?</i>


<i>- Ai xui con thế?</i> <i>Câu hỏi của mẹ.Câu hỏi của mẹ.</i> <i>Để hỏi CươngĐể hỏi Cương</i> <i>Gìthế</i>
2 <b>Bài hai bàn tay</b>


<i>- Anh có u nước</i>
<i>khơng?</i>


<i>- Anh có thể giữ bí mật</i>
<i>khơng?</i>


<i>- Anh có muốn đi với tôi</i>
<i>không?</i>


<i>- Nhưng chúng ta lấy</i>
<i>đâu ra tiền?</i>


<i>- Anh sẽ đi với tôi chứ?</i>


<i>Câu hỏi của Bác Hồ.</i>
<i>Câu hỏi của Bác Hồ.</i>
<i>Câu hỏi của Bác Hồ.</i>


<i>Câu hỏi của Bác Hồ.</i>
<i>Câu hỏi của Bác Hồ.</i>


<i>Hỏi bác Lê.</i>
<i>Hỏi bác Lê.</i>
<i>Hỏi bác Lê.</i>
<i>Hỏi bác Hồ.</i>
<i>Hỏi bác Lê.</i>


<i>Có</i> <i>…</i>
<i>khơng</i>
<i>Có</i> <i>…</i>
<i>khơng</i>
<i>Có</i> <i>…</i>
<i>khơng</i>
<i>Đâu</i>
<i>Chứ.</i>
<b>* Bài 2:</b>


- Viết bảng câu văn: <i>Về nhà, bà kể lại</i>
<i>chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân</i>
<i>hận.</i>


- Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi –đáp
mẫu hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời.


HS1 ( GV ):-Về nhà bà cụ làm gì?
HS1( GV ): bà cụ kể lại chuyện gì?
HS1( GV ): Vì sai Cao Bá Quát ân hận?
- YC HS thực hành hỏi – đáp. Theo cặp.


- Gọi HS trình bày trước lớp.


- Đọc thầm câu văn.


- 2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành
cùng GV .


HS2: Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra
cho Cao Bá Quát nghe.


HS2: Bà cụ lể lại chuyện bị quan sai lính
đuổi ra khỏi huyện đường.


HS2: Cao Bá Quát ân hận vì mình viết
chữ xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa
quan, không giải được nổi oan ức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

* <b>Bài 3:</b>


- Yêu cầu HS tự đặt câu.


- Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay,
hỏi đúng ngữ điệu.


- HS biết liên hệ thực tế trong cuộc sống
hằng ngày để đặt câu hỏi tự hỏi mình: VD
+ <i>Mình để bút ở đâu nhỉ?...</i>


<i><b> 4.Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò.( 2 phút )</b></i>



-Hỏi: Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi.


- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) trong đó có
sử dụng câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b> Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Toán </b></i>



Tiết 61.



<b>GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM</b>


<b> SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11</b>


<b>I.Mục tiêu</b>: Giúp HS:


- Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11


- Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b></i>
- Gọi 3 HS lên bảng lài BT2, 3/VBT /65


- KT 3-4 vở BTVN.
- NX ghi điểm CN
- Giới thiệu bài mới


- 3 HS lên bảng – Biết cách nhân với số
có 2 chữ số để tình đúng kết quả, giải


đúng bài toán, đặt lời giải ngắn gọn, đủ ý.
- HS NX-sửa sai bài của bạn


- Lớp sửa sai vào vở.


<i><b> 2.Hoạt đơng 2:HD nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11. ( 12 phút )</b></i>
<i>MT: Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11</i>
<i><b>a ) Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp</b></i>


<i><b>tổng hai chữ số bé hơn 10 )</b></i>


-GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.
-Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính
trên.


-Em có nhận xét gì về hai tích riêng của
phép nhân trên.


-Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của
phép nhân 27 x 11.


-Em có nhận xét gì về kết quả của phép
nhân 7 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ
số giống và khác nhau ở điểm nào ?
-Như vậy , khi cộng hai tích riêng của
phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ
cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9
vào giữa hai chữ số của số 27.


-Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như


sau:


* 2 cộng 7 = 9


* Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27
được 297.


-Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11.


-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào giấy nháp


27
x 11
27
27
297
-Đều bằng 27.
-HS nêu.


-Số 297 chính là số 27 sau khi được viết
thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 )
vào giữa.


- HS lắng nghe.


-HS nhẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b> b/Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai</b></i>
<i><b>chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10)</b></i>



-Viết lên bảng phép tính 48 x 11.


-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào nháp


48
x 11
48
48
528


- HS nhận xét về các chữ số trong kết quả
phép nhân 48 x 11 = 528.


+ 8 là hàng đơn vị của 48.


+ 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số
của


48 ( 4 + 8 = 12 ).


+ 5 là 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12
nhớ sang


-Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như
sau


+ 4 cộng 8 bằng 12 .



+ Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48
được 428.


+ Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.
+Vậy 48 x 11 = 528.


<i><b>3. Hoạt động 3: Luyện tập.( 18 phút )</b></i>


<i>MT: </i>Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài tốn có liên
quan


<b>* Bài 1</b>


-Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả
vào vở, khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu
cách nhẩm của 3 phần.


<i><b>* </b></i><b>Bài 2 </b>


-GV yêu cầu HS tự làm bài , nhắc HS
thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả
khơng được đặt tính.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>* </b></i><b>Bài 3</b>


-Yêu cầu HS làm bài vào vở .
Nhận xét cho điểm học sinh



- HS biết cách nhân nhẩm và nêu cách
nhân nhẩm của mình.


-HS xác định đúng thành phần còn thiếu
trong phép tính, biết áp dụng cách tình
nhẩm để tình ngay giá trị của x.


-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào vở - HS biết giải bài toán bằng 1
trong 2 cách.


* Cách 1:


Bài giải


Số học sinh của khối lớp 4 là
11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp 5 có là


11 x 15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh củacả hai khối lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b> * Bài 4</b>


<b> </b>- Cho HS đọc đề bài sau đò hướng dẫn :
Để biết được câu nào đúng , câu nào sai
trước hết chúng ta phải tính số người có
trong mỗi phịng họp ,sau đó so sánh và
rút ra kết quả



17 + 15 = 32 ( hàng )
Số học sinh của cả hai khối lớp


11 x 32 = 352 ( học sinh )
Đáp số : 352 học sinh


- HS nghe GV hướng dẫn và làm bài ra
nháp


Phòng A có 11 x 12 = 132 người
Phịng B có 9 x 14 = 126 người
Vậy câu b đúng , các câu a , c, d sai.
<i><b> 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (2 phút )</b></i>


<b> </b> - HS nêu lại cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
- HD BTVN: 1,2,3,4/VBT/71


- NX tiết học.Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: <i>Nhân với số có</i>
<i>3 chữ số.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b> Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Toán </b></i>



Tiết 62.



<b>NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ.</b>


<b>I.Mục tiêu</b>: Giúp HS:


- Biết thực hiện nhân với số có 3 chữ số.



- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai , tích riêng thứ ba trong
phép nhân với số có 3 chữ số.


- Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài tốn có liên quan.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b></i>
- Gọi 3 HS lên bảng lài BT1, 2, 3/VBT /
71


- KT 3-4 vở BTVN.
- NX ghi điểm CN


- 2 HS lên bảng – HS biết áp dụng cách
nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 để tính
nhanh và giải tốn.


- HS NX-sửa bài.
<i><b> 2.Hoạt đông 2: HD nhân với số có 3 chữ số.. ( 15 phút )</b></i>


<i>MT: Giúp HS:</i>


<i> </i> <i>- Biết thực hiện nhân với số có 3 chữ số.</i>


- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai , tích riêng thứ ba trong
phép nhân với số có 3 chữ số.


<i>* Phép nhân 164 x 123 </i>



- GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123 ,
sau đó u cầu HS áp dụng tính chất một
số nhân với một tổng để tính .


-Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ?
* Hướng dẫn đặt tính và tính :


- Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai
chữ số, YC HS đặt tính và thực hiện tính
164 x 123 ?


- GV nêu cách đặt tính đúng : Viết 164
rồi viết 123 xuống dưới sao cho hàng đơn
vị thẳng hàng đơn vị , hàng chục thẳng
hàng chụ, hàng trăm thẳng hàng trăm, viết
dấu nhân rồi kẻ vạch ngang.


- GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân :
+ Lần lượt nhân từng chữ số của 123
x164 theo thứ tự từ phải sang trái


164


x 123
492


328


164


20172


- GV giới thiệu :


- HS biết áp dụng để tính
- 164 x 123 = 20 172


- 1 HS lên bảng đặt tính , cả lớp đặt tính
vào giấy nháp


- HS đặt tính lại theo hướng dẫn nếu sai.
- HS theo dõi GV thực hiện phép nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

* 492 gọi là tích riêng thứ nhất.


* 328 gọi là tích riêng thứ hai . Tích
riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì
nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280.
* 164 gọi là tích riêng thứ ba . Tích riêng
thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó
là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400.
-GV cho HS đặt tính và thực hiện lại
phép nhân 164 x 123.


-Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân


-1 HS lên bảng làm , cả lớp làm bài vào
nháp.


-HS nêu như SGK.


<i><b> 3. Hoạt động 3: Luyện tập.( 17 phút )</b></i>


<i>MT: HS biết áp dụng phép n</i>hân với số có 3 chữ số để giải các bài tốn có liên
quan.


<b>* Bài 1</b>


- YC HS đặt tính và thực hiện phép tính
(HS TB Y làm câu a, b )


- GV chữa bài , có u cầu 3 HS lần lượt
nêu cách tính của từng phép nhân.


<i><b> * </b></i><b>Bài 2 </b>


- Treo bảng số như đề bài trong SGK,
GV HD bài mẫu - nhắc HS thực hiện phép
tính ra nháp và viết kết quả tính đúng vào
bảng .


<b>* Bài 3</b>


- Gọi HS đọc đề bài , yêu cầu các em tự
làm.


- HS thực hiện đặt tính và tính - biết cách
ghi và ghi đúng 3 tích riêng theo quy
định. Tính đúng kết quả.


- HS biết thay số vào chữ để tính đúng giá


trị biểu thức a x b, với giá trị của a, b là
các số có 3 chữ số.


- 1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở
Bài giải


Diện tích của mảnh vuờn là
125 x 125 = 15625 ( m2<sub> )</sub>


Đáp số : 15625 m2
<i><b> 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò ( 2 phút )</b></i>


<i><b> - HS nêu lại cách tính nhân với số có 3 chữ số.</b></i>
- HD BTVN: 1,2, 3,4/VBT/72.


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: <i>( tt )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b> Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Toán </b></i>



Tiết 63.



<b>NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( TT )</b>


<b>I.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh :


- Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số (trường hợp có chữ số hàng
chục là 0).


- Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài tốn có liên quan.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>



<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b></i>
- Gọi 2 HS lên bảng lài BT1,2, 3VBT/72


- KT 3-4 vở BTVN.
- NX ghi điểm CN
- Giới thiệu bài mới


- 3 HS lên bảng – HS biết cách đặt tính và
thực hiện tình đúng các phép nhân với số
có 3 chữ số.


- HS NX-sửa sai bài của bạn
- Lớp sửa sai vào vở.


<i><b> 2 Hoạt động 2: HDHS thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số.( 15 phút )</b></i>
<i>MT: </i>Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số (trường hợp có chữ số
hàng chục là 0).


<i> b. Phép nhân 258 x 203 </i>


- GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203
yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính.


- Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai
của phép nhân 258 x 203 ?


- Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các


tích riêng khơng ?


- Giảng vì tích riêng thứ hai gồm tồn chữ
số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203
chúng ta không thể viết tích riêng này.
Khi đó ta viết như sau :


258
x 203
774
516
52374


- Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ
ba 1516 phải lùi sang trái hai cột so với


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.


258
x 203
774
000
516
52374


- Tích riêng thứ hai tồn gồm những chữ
số 0.


- Khơng .vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng


bằng chính số đó .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

tích riêng thứ nhất.


- Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại
phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn


- HS thực hiện tính vào nháp.
<i><b> 3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút )</b></i>


<i><b>MT: Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài tốn có liên quan</b></i>
<b>* Bài 1</b>


-Yêu cầu HS tự đặt tính và tính
<b>* Bài 2 </b>


-Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x
203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện
phép nhân này trong bài để tìm cách nhân
đúng , cách nhân sai .


- Theo các em vì sao cách thực hiện đó
sai.



<i><b>* </b></i><b>Bài 3</b>


- Yêu cầu HS tự làm bài


- GV nhận xét và cho điểm HS


Tóm tắt


1 ngày 1 con gà ăn : 104 g
10 ngày 375 con gà ăn : ….g


- HS thực hiện đặt tính và tính đúng kết
quả các phép nhân với số có 3 chữ số mà
chữ số hàng chục là 0.


- HS làm bài.


+ Hai cách thực hiện đều là sai , cách thực
hiện thứ ba là đúng.


- Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912 là
tích riêng thứ ba , phải viết lùi về bên trái
2 cột so với tích riêng thứ nhất nhưng
cách 1 lại viết thẳng cột với tích riêng thứ
nhất , cách 2 chỉ viết lùi 1 cột.


- Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân
đúng, viết đúng vị trí của các tích riêng.


Bài giải


Số kg thức ăn trại đó cần cho 1 ngày la
104 x 375 = 39 000 ( g )


39 000 g = 39 kg



Số kg thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là
39 x 10 = 390 ( kg )


Đáp số: 39 kg
<i><b> 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (12 phút )</b></i>


<b> </b> - HS nêu lại một số tính chất đã học.
-GV tổng kết giờ học,


- HD BTVN: VBT/68


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: <i>Nhân với số có hai chữ số.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b> Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Toán </b></i>



Tiết 64.



<b>LUYỆN TẬP .</b>


<b>I.Mục tiêu</b>: Giúp HS:


- Nhân với số có hai ,ba chữ số


- Áp dụng tính chất giao hốn , tính chất kết hợp của phép nhân , tính chất nhân 1
số với tổng ( hoặc một hiệu ) để tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện


- Tính giá trị của biểu thức số , giải bài toán có lới văn.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>



<i><b> 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b></i>
- Gọi 2 HS lên bảng lài BT1,4VBT/73


- KT 3-4 vở BTVN.
- NX ghi điểm CN
- Giới thiệu bài mới


- 2 HS lên bảng –HS biết đặt tính và thực
hiện đúng các phép nhân với số có 3 chữ
số - ghi đúng các tích riêng.


- HS NX-sửa sai bài của bạn
- Lớp sửa sai vào vở.


<i><b> 3. Hoạt động 3: Luyện tập.( 30 phút )</b></i>


<i>MT: Rèn kĩ năng nhân với số có hai, ba chữ số</i>
<b>* Bài 1</b>


- YC HS tự đặt tính và tính ( HS TB Y
làm a, b ). GV đi giúp đỡ các HS yếu ghi
đúng các tích riêng.


- GV chữa bài và yêu cầu HS
+ Nêu cách nhân nhẩm 345 x 200


+ Nêu cách thực hiện 273 x 24 và 403 x
364



* <b>Bài 2 </b>


- Cho HS nêu đề bài , sau đó tự làm bài.


( HS TB Y làm câu a, b )


-GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách nhân
nhẩm 95 x11.


-Nhận xét bài làm của HS.
<i><b>* </b></i><b>Bài 3</b>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- HS biết đặt tính v2 thực hiện đúng các
phép nhân với số có 2 chữ số, 3 chữ số
-biết cách viết gọn phép tính trong trường
hợp số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục
là 0.


- HS nhẩm :
345x 2 = 690


Vậy 345 x 200 = 69 000
+ 2 HS lần lượt nêu trước lớp


- 3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào vở .


- HS nắm chắc các bước thực hiện tính giá


trị của biểu thức - biết cách nhẩm nhân số
có 2 chữ số với 11 để tính nhanh, đúng
giá trị của biểu thức.


a) 95 + 11 x 206 b) 95 x11 + 206 c) 95 x11 x 206


= 95 + 2266 = 1045 + 206 = 1 045 x 206


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và hỏi :


+ Em đã áp dụng tính chất gì để biến
đổi


142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18 )
hãy phát biểu tính chất này.


- GV hỏi tương tự với các trường hợp cịn
lại.


- GV có thể hỏi thêm về cách nhân nhẩm.
142 x 30


* <b>Bài 4 </b>


-Yêu cầu HS làm bài.


-GV chữa bài gợi ý để HS nêu được cả 2
cách giải



<i><b> * </b></i><b>Bài 5 </b>


- Gọi HS nêu đề bài


- Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều
rộng là b thì diện tích của hình được tính
như thế nào ?


-Yêu cầu HS làm phần a.


- GV hướng dẫn HS làm phần b.


+ Gọi chiều dài ban đầu là a khi tăng lên
hai lần thì chiều dài mới là bao nhiêu ?
+ Khi đó diện tích của hình chữ nhật mới


- Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất.


- HS biết nhận dạng biểu thức để vận
dụng các tính chất đã học tính bằng cách
thuận tiện nhất, tính đúng giá trị của biểu
thức.


+ Áp dụng tính chất một số nhân với một
tổng : Muốn nhân một số với một tổng ta
có thể nhân số đó với từng số hạng của
tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
+ Áp dụng tính chất một số nhân với một
hiệu



+ Áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp
của phép nhân.


- HS nêu.


- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở .


<i><b>Cách 1 </b></i>


Bài giải


Số bóng điện cần để lắp đủ 32 phòng là
8 x 32 = 256 ( bóng )


Số tiền cần phải mua bóng điện lắp đủ cho
32 phòng là


3 500 x 256 = 896 000 ( đồng )
Đáp số : 896 000 đồng


<i><b>Cách 2 </b></i>


Bài giải


Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho mỗi
phịng học là


3 500 x 8 = 28 000 ( đồng )



Số tiền cần để mua bóng điện lắp đủ cho
32 phòng là


28 000 x 32 = 896 000 ( đồng )
Đáp số : 896 000 đồng
-1 HS đọc .


- S = a x a


- Nếu a = 12 cm , b = 5 cm thì :
S = 12 x 5 = 60 (cm 2)


-Nếu a = 15 cm , b = 10 cm thì :
S = 15 x 10 = 150 (cm2 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

giữ ngun chiều rộng thì diện tích hình
chữ nhật tăng lên bao nhiêu lần ?


- 2 lần
<i><b> 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (2 phút )</b></i>


<b> </b> - HS nêu lại các tính chất đã học của phép nhân.
<i> </i>-GV NX tiết học,


- HD BTVN: /VBT/74 và chuẩn bị bài sau: <i>Luyện tập chung</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b> Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Toán </b></i>




Tiết 65.



<b>LUYỆN TẬP CHUNG.</b>


<b>I.Mục tiêu</b>: Giúp HS:


- Củng cố về đổi các đơn vị đo khối lượng , diện tích đã học.
- Kĩ năng thực hiện tính nhân với số có hai, ba chữ số .


- Các tính chất của phép nhân đã học.
- Lập cơng thức tính diện tích hình vng.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b></i>
- Gọi 3 HS lên bảng lài BT1,2,3, VBT/69


- KT 3-4 vở BTVN.


- NX ghi điểm CN
- Giới thiệu bài mới


- 3 HS lên bảng –HS biết đặt tính và thực
hiện tính nhân với số có hai chữ số,3 chữ
số. Biết vận dụng các tính chất đã học để
tính bằng cách thuận tiện nhất.


- HS NX-sửa sai bài của bạn
- Lớp sửa sai vào vở.



<i><b> 2. Hoạt động 2: Luyện tập.( 30 phút )</b></i>
<i>MT: Giúp HS:</i>


<i> - Củng cố về đổi các đơn vị đo khối lượng , diện tích đã học. </i>
- Kĩ năng thực hiện tính nhân với số có hai, ba chữ số


<b>* Bài 1</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài ( HS TB Y
làm 1 cột )


- GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng
trả lời về cách đổi đơn vị của mình .VD:
+ Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ ?


<i><b>* </b></i><b>Bài 2 </b>


- GV yêu cầu HS làm bài ( HS TB Y mỗi
câu làm một bài ). Theo dõi giúp đỡ HS
yếu.



<b>* Bài 3</b>


- GV gợi ý : Áp dụng các tính chất đã học
của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị
của biểu thức bằng cách thuận tiện.



- HS nắm được mối quan hệ giữa các đơn
vị đo khối lượng và đo diện tích để điền
đúng các số vào chỗ chấm.


+ Vì 100 kg = 1 tạ
Mà 1200 : 100 = 12
Nên 1200 kg = 12 tạ


- HS thực hiện phép nhân các số có 3 chữ
số - biết vận dụng kiến thức đã học để ghi
gọn kết quả phép nhân với các trường hợp
1 trong 2 thừa số có các chữ số 0.


- HS biết vận dụng các tính chất đã học
của phép nhân để tính được giá trị của
biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
a) 2 x 39 x 5 b ) 302 x 16 + 302 x 4 c) 769 x 85 –
769 x 75


= ( 2 x 5 ) x39 = 302 x ( 16 + 4 ) = 769 x ( 85 – 75 )
= 10 x39 = 302 x 20 = 769 x 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>* Bài 4</b>


-GV gọi HS đọc đề bài
-GV HD:


+ Để biết sau 1 giờ 15 phút cả 2 vịi
chảy được bao nhiêu lít chúng ta phải biết


gì ?


- GV chữa bài và hỏi trong 2 cách làm
trên cách nào thuận tiện hơn ?


* <b>Bài 5 </b>


- Các em hãy nêu cách tính diện tích
hình vng ?


- Gọi cạnh của hình vng là a thì diện
tích của hình vng tính như thế nào ?
 GVKL: Vậy ta có cơng thức tính diện


tích hình vuông là :
S = a x a


- HS đọc đề toán


+ Phải biết sau 1 giờ 15 phút mỗi vòi chảy
được bao nhiêu lít nước , sau đó tính tổng
số lít nước của mỗi vòi .


+ Phải biết 1 phút cả 2 vịi chảy được bao
nhiêu lít nước , sau đó nhân lên với tổng
số phút


- HS làm bài
Cách 1



Bài giải


1 giờ 15 phút = 75 phút
Số lít nước vòi 1 chảy được là


25 x75 = 1 875 ( lít )
Số lít nước vịi 2 chảy được là


15 x75 = 1 125 ( lít )


Trong 1 giờ 15 phút cả 2 vịi chảy được
vào bể số lít nước là


1875 + 1125 = 3000 ( lít )
Đáp số : 3000 lít
<i><b>Cách 2 :</b></i>


Bài giải


1 giờ 15 phút = 75 phút


Số lít nước cả 2 vịi chảy được vào bể
trong 1 phút


25 + 15 = 40 ( lít)


Trong 1 giờ 15 phút cả 2 vịi chảy được
vào bể số lít nước là


43 x75 = 3000 ( lít )


Đáp số : 3000 llít


- Cách 2 thuận tiện hơn , chúng ta chỉ cần
thực hiện 1 phép tính cộng và 1 phép tính
nhân.


- Muốn tính diện tích hình vng chúng ta
lấy cạnh nhân cạnh.


-Là a x a


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
<i><b> 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (2 phút )</b></i>


<b> </b> - HS nêu lại : + Một số tính chất của phép nhân.


+ Cơng thức tình diện tích hình vng, hình chữ nhật.
-GV NX tiết học,


- HD BTVN:1,2,3,4,5/VBT/75, 76 và chuẩn bị bài sau: <i>Chia một tổng cho</i>
<i>một số.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b> Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Khoa học </b></i>



Tiết 25.



<b>NƯỚC BỊ Ô NHIỄM</b>


<b>I. Mục tiêu</b>: Sau bài học, HS có thể:



- Biết được nước sạch và nước bị ô nhiễm bằng mắt thường và bằng thí nghiệm.
- Biết được thế nào là nước sạch, thế nào là nước bị ô nhiễm.


- Ln có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- HS chuẩn bị theo nhóm:


+ Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau
bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy.


+ Hai vỏ chai.


+ Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông.
-GV chuẩn bị kính lúp theo nhóm.
<b> III.Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b> 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )</b></i>
- GV gọi 2 HS và nêu yêu cầu.


- GV NX, ghi điểm. Giới thiệu bài.


- 2 HS lên bảng và thực hiện các YC:
1) Em hãy nêu vai trò của nước đối với
đời sống của người, động vật, thực vật ?
2) Nước có vai trị gì trong sản xuất nơng
nghiệp ? Lấy ví dụ.


- HS khác NX, bổ sung.



2.Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm: Nước sạch, nước bị ô nhiễm.( 14 phút )
<i>MT: HS hận biết thế nào là nước sạch và thế nào là nước bị ô nhiễm</i>


- GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí
nghiệm theo định hướng sau:


+ KT sự chuẩn bị của nhóm.


+Yêu cầu 1 HS đọc to thí nghiệm trước
lớp.


+ GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Gọi 2 nhóm lên trình bày.


- GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay
của các nhóm.


* Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sơng
hay hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường
bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, …


- HS hoạt động nhóm.


- HS báo cáo, trình bày kết quả của thí
nghiệm, các HS khác nhận xét, bổ sung:
+ Miếng bông lọc chai nước mưa (máy,
giếng) sạch không có màu hay mùi lạ vì
nước này sạch.


+ Miếng bông lọc chai nước sông (hồ,


ao) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có
nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì
nước này bẩn, bị ơ nhiễm.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

nhưng ở sông, (hồ, ao) cịn có những thực
vật hoặc sinh vật nào sống ?


- Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng
mắt thường chúng ta khơng thể nhìn thấy.
Với chiếc kính lúp này chúng ta sẽ biết
được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao.
- Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ,
sơng) qua kính .


gậy, cung quăng, …
-HS lắng nghe.


- HS quan sát và lần lượt nói ra những gì
mình nhìn thấy trước lớp.


<i><b> =></b></i><b> Kết luận:</b> Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất,
cát và các vi khuẩn sinh sống. Nước sơng có nhiều phù sa nên có màu đục, nước ao, hồ
có nhiều sinh vật sống như rong, rêu, tảo … nên thường có màu xanh. Nước giếng hay
nước mưa, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát, ...


<i><b> 3.Hoạt động 3: Nước sạch, nước bị ô nhiễm ( 13 phút)</b></i>
<i>MT: HS nêu đựoc đặc điểm của từng loại nước</i>



- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
- Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng
nhóm.


- Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc
điểm của từng loại nước theo các tiêu
chuẩn đặt ra.


-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Yêu cầu 2 đến 3 nhóm đọc nhận xét của
nhóm mình và các nhóm khác bổ sung,
-Yêu cầu các nhóm bổ sung vào phiếu của
mình nếu cịn thiếu hay sai so với phiếu
trên bảng.


-Phiếu có kết quả đúng là:


-Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết
trang


53 / SGK.


- HS thảo luận.


- HS nhận phiếu, thảo luận và hồn thành
phiếu.


-HS trình bày.
-HS sửa chữa phiếu.



-2 HS đọc.
<i><b> 4. Hoạt động 4: củng cố, dặn dò. ( 2 phút )</b></i>


- HS trình bày lại đặc điểm của nước sạch và nước bị ô nhiễm.


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng
bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý:


- Dặn HS về nhà tìm hiểu vì sao ở những nơi em sống lại bị ơ nhiễm ?


<b></b>



<i><b>---PHIẾU THẢO LUẬN NHĨM</b></i>
Nhóm: . . .


Đặc điểm Nước sạch Nước bị ô nhiễm


Màu Không màu, trong suốt Có màu, vẩn đục


Mùi Khơng mùi Có mùi hơi


Vị Khơng vị


Vi sinh vật Khơng có hoặc có ít khơng đủ gây


hại Nhiều q mức cho phép


Có chất hồ tan Khơng có các chất hồ tan có hại
cho sức khoẻ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b> Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Khoa học </b></i>



<b>Tiết 26.</b>



<b>NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM.</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>Sau bài học, HS có thể:


- Nêu những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.


- Biết những ngun nhân gây ra tình trạng ơ nhiễm nước ở địa phương.


- Nêu được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người.
- Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.


<b>II.Đồ dùng dạy- học :</b>


-Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>1.Hoạt động 1 :Hoạt động khởi động (5 phút )</b></i>
-Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- NX cho điểm HS.Giới thiệu bài.


-2 HS lên bảng lần lượt TLCH:
1) Thế nào là nước sạch ?
2) Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
<i><b>2.Hoạt động 2 : Những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. ( 13 phút )</b></i>
<i>MT: HS nêu được những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm</i>



- Tổ chức cho HS thảo luận theo
nhóm.YC HS các nhóm quan sát các hình
minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 /
SGK, Trả lời 2 câu hỏi sau:


1) Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy
trong hình vẽ ?


2) Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều
gì ?


- HS thảo luận,quan sát, trả lời:


+ Hình 1: Hình vẽ nước chảy từ nhà máy
khơng qua xử lý xuống sơng. Nước sơng
có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông
làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến
con người và cây trồng.


+ Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch bị
vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, chảy
đến các gia đình có lẫn các chất bẩn.
Nước đó đã bị bẩn. Điều đó là nguồn
nước sạch bị nhiễm bẩn.


+ Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm
trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước biển
chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn đến ô
nhiễm nước biển.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để
nhận xét, tổng hợp ý kiến.


+ Hình 6: Hình vẽ một người đang phun
thuốc trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây ơ
nhiễm nước.


+ Hình 7: Hình vẽ khí thải khơng qua xử
lí từ các nhà máy thải ra ngồi. Việc làm
đó gây ra ơ nhiễm khơng khí và ơ nhiễm
nước mưa.


+ Hình 8: Hình vẽ khí thải từ các nhà máy
làm ơ nhiễm nước mưa. Chất thải từ nhà
máy, bãi rác hay sử dụng phân bón, thuốc
trừ sâu ngấm xuống mạch nước ngầm làm
ô nhiễm mạch nước ngầm


<b> </b><i><b> GV Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước.</b></i>


Nước rất qua trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta
cần hạn chế những việc làm có thể gây ơ nhiễm nguồn nước.


<i><b> 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu thực tế. ( 6 phút )</b></i>


<i>MT: HS nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước tại địa phương</i>
- Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng


nước ở địa phương mình. Theo em những


nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em
ở bị ô mhiễm ?


- YC HS nêu thêm một số nguyên nhân
khác dẫn đến nước bị ô nhiễm. ( HS K G )
- Trước tình trạng nước ở địa phương như
vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa
phương cần làm gì để BV nguồn nước?


- HS nêu được một số nguyên nhân dẫn
đến nước bị ô nhiễm:


+ Do nước thải từ các chuồng, trại, của
các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sơng.
+ Do nước thải từ các gia đình đổ xuống
cống.


+ Do các hộ gia đình đổ rác xuống sơng.
+ Do gần nghĩa trang.


+ Do sơng có nhiều rong, rêu, nhiều đất
bùn không được khai thông. …


- HS nêu theo hiểu biết.


- HS nêu được một số việc cần phải làm
để bảo vệ nguồn nước.


<i><b> 4. Hoạt động 5: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm ( 7 phút )</b></i>



<i>MT: HS nêu được tác hại của việc ô nhiễm nguồn nước đối với SK con người</i>
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm đơi,


trả lời câu hỏi: Nguồn nước bị ơ nhiễm có
tác hại gì đối với cuộc sống của con
người, động vật và thực vật ?


- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm.


* Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường
tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong,
rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi, … Chúng
phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và
lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu
chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột, …
 <i><b>GVKL: Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, thực vật,</b></i>


động vật. Đó là mơi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân
gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80
người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm
có thể làm cho nước bị ơ nhiễm.


<i><b> 5. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. (3 phút )</b></i>


- HS nêu lại một số nghuyên nhân làm cho nước bị ô nhiễm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

đã làm sạch nước bằng cách nào ?


<b></b>




<i><b>---Tuần 13 Thuơng người như thể thương thân.</b></i>


<i><b> Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Lịch sử </b></i>



Tiết 13.



<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC</b>


<b>LẦN THỨ 2 ( 1075 – 1077 )</b>



<b>I.Mục tiêu</b>: Học xong bài này, HS biết:


- Trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống
quân Tống dưới thời Lý.


- Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phịng tuyến sơng Cầu.


- Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thơng minh của quân dân.
Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ. ( 3 phút )</b></i>
- GV gọi 2 HS và nêu yêu cầu.


- GV NX, ghi điểm. Giới thiệu bài.



- 2 HS lên bảng và thực hiện các YC:
+ Vì sao đến thời Lý đạo trở nên thịnh
đạt nhất ?


+ Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì.
- HS khác NX, bổ sung.


<i><b>2.Hoạt động 2: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống.</b></i>
<i><b>( 8 phút )</b></i>


<i>MT: HS biếtđược nguyên nhân </i>Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm
lược Tống.


- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Năm
1072 … rồi rút về”.


- GV giới thiệu sơ qua về nhân vật Lý
Thường Kiệt.


+ Khi biết quân Tống đang xúc tiến việc
chuẩn bị xâm luợc nước ta lần hai, Lý
Thường Kiệt có chủ trương gì?


+ Ơng đã thực hiện chủ trương đó như
thế nào?


+ Theo em, việc LTK chủ động cho qn
sang đánh Tống có tác dụng gì?


- GVKL.



- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi – HS nắm
đuợc:


+ HS nắm được sơ lược về Lý Thường
kiệt.


+ LTK đã chủ trương “ ngồi yên đợi giặc
không bằng đem quânđánh trước để chặn
mũi nhọn của giặc”


+ Cuối năm 1075, LTK chia quân thành 2
cánh, bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân
lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm
Châu, Liêm Châu rồi rút về nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b> 3. Hoạt động 3: Trận chiến trên sông Như Nguyệt. ( 15 phút )</b></i>


<i>MT: HS trình bày được diễn biến của trạn chiến trên sông Như Nguyệt</i>
- GV treo lược đồ lên bảng va trình bày


diễn biến.


- GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý
chính của diễn biến KC chống quân xâm
lược Tống:


+ Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị
chiến đấu với giặc?



+ Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta
vào thời gian nào ?


+ Lực lượng của quân Tống khi sang
xâm lược nước ta như thế nào ? Do ai chỉ
huy ?


+ Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn
ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta
trong trận này.


+ Kể lại trận quyết chiến trên phịng
tuyến sơng Như Nguyệt?


- YC HS cùng trao đổi và trình bày lại
diễn biến của cuộc kháng chiến cho nhau
nghe.


- GV nhận xét, kết luận.


- HS theo dõi.


- Nêu lại được một vài sự kiện chính của
diễn biến:


+ Cho xây dựng phịng tuyến trên sơng
Như Nguyệt .


+ Vào cuối năm 1076.



+ 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân
phu. Quách Quỳ chỉ huy.


+ Ở phịng tuyến sơng Như Nguyệt.Qn
giặc ở bờ Bắc, qn ta ở phía Nam.


+ HS kể.


-2 HS lên bảng chỉ lược đồ và trình bày.


<i><b> 4 .Hoạt động 4: Kết quả và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến.</b></i>
<i><b>( 7 phút )</b></i>


<i>MT: HS nêu đựoc ý nghĩa của cuộc kháng chiến</i>
- GV cho HS đọc SGK từ: S<i>au hơn 3</i>


<i>tháng ….được giữ vững.</i>


+ YC HS trình bày kết quả của cuộc
kháng chiến.


- GV đặt vấn đề: nguyên nhân nào dẫn
đến thắng lợi của cuộc kháng chiến?


- 1 HS đọc, lớp theo dõi.


+ Quân Tống chết quá nửa và phải rút về
nước, nền độc lập của nước Đại Việt được
giữ vững.



- HS trao đổi và nêu được nguyên nhân
của cuộc kháng chiến


- HS lắng nghe.


<i><b> </b></i><i><b> GVKL: nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường</b></i>


Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn cơng sang đất Tống; Lập phịng tuyến sơng Như
Nguyệt).


<i><b>5.Hoạt động 5: Củng cố, dặn dị. ( 3 phút )</b></i>


- GT bài thơ “Nam quốc sơn hà” sau đó cho HS đọc diễn cảm bài thơ này.
- Hỏi: Em có suy nghĩ gì về bài thơ này?


- NX tiết học - dặn HS VN học bài và chuẩn bị trước bài sau: <i>Nhà Trần thành</i>
<i>lập.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b> Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Địa lí </b></i>



Tiết 13.



<b>NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.</b>


<b>I.Mục tiêu </b>: Sau bài học, HS biết:


- Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập
trung đông đúc nhất cả nước .


- Dựa vào tranh, ảnh để tìm kiến thức .



- Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người
Kinh ở ĐB Bắc Bộ .


- Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của
người dân ĐB Bắc Bộ .


- Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của
dân tộc .


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ
hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm ) .


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1.Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ.( 3 phút )</b></i>
- KT 3 HS và nêu YC.


- NX, ghi điểm cá nhân.


- HS lên bảng trình bày được :


+ ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp
nên.


+Trình bày đặc điểm địa hình và sơng
ngịi của ĐB Bắc Bộ .



<i><b> 2.Hoạt động 2: Người dân ở ĐBBB. ( 6 phút )</b></i>


<i>MT: HS nêu được nhận xét chung về người dân ở đồng bằng Bắc Bộ</i>
- GV cho HS dựa vào SGK trả lời các câu


hỏi sau :


+ Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân
hay thưa dân ? Dân cư ở ĐBBB đứng thứ
mấy trong cả nước?


+ Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu
là dân tộc gì ?


- GV nhận xét, kết luận .


- HS nêu được nhận xét về người dân ở
ĐBBB: Người dân ở ĐBBB chủ yếu là
người Kinh. Họ đã sống ở ĐBBB từ lâu
đời. Dân cư ở ĐBBB đông dân nhất trong
cả nước.


<i><b> 3.Hoạt động 3: Cách sinh sống của người dân ở ĐBBB. ( 13 phút )</b></i>


<i>MT: HS nêu đựoc những đặc điểm, hoạt động của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ</i>
- GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh,


ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau :


+ Làng của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có


đặc điểm gì ?


- HS nêu được một vài đặc điểm về làng
xóm và nhà ở ở ĐBBB:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

+Nêu các đặc điểm về nhà ở của người
Kinh? Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó
?


+Ngày nay, nhà ở và làng xóm của
người dân ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế
nào ?


gần nhau đề hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau. Mỗi
làng đều có đền thờ thành hoàng làng,
chùa và có khi có miếu.


+Nhà thường xây bằng gạch vững chắc,
xung quanh nhà thường có sân, vườn, ao.
Nhà thường quay về hướng Nam


+ Ngày nay, người dân thường làm nhà
bằng mái bằng. Làng xóm có nhiều thay
đổi: có thêm nhà văn hóa, trung tâm bưu
điện, trạm ý tế... để phục vụ đời sống
nhân dân.


<i><b> =>GV giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc điểm nhà ở và làng xóm</b></i>
<i><b>của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ ,một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó</b> .</i>VD:
Trong một năm, ĐB Bắc Bộ có 2 mùa hạ và đơng khác nhau, thời kì chuyển tiếp giữa


2 mùa hạ, đông là mùa xuân và thu. Mùa đơng thường có gió mùa đơng bắc mang theo
khơng khí lạnh từ phương bắc thổi về, trời lạnh và ít nắng ; mùa hạ nóng ,có gió mát từ
biển thổi vào. Vì vậy, người dân thường làm nhà có cửa chính quay về hướng Nam để
tránh gió rét và đón ánh nắng mùa đơng, đón gió biển thổi vào mùa hạ. Đây là nơi hay
có bão (gió rất mạnh và mưa rất lớ) làm đổ nhà cửa, cây cối nên người dân phải làm
nhà kiên cố, có sức chịu đựng được bão…


<i><b> 4. Hoạt động 4: Trang phục và lễ hội của người dân ở ĐBBB. ( 13 phút )</b></i>
<i>MT: Giúp HS biết được đặc điểm về trang phục và lễ hội cùa người dân ở</i>
<i>ĐBBB</i>


- GV cho HS các nhóm dựa vào tranh,
ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết
của mình thảo luận theo gợi ý sau:


+Hãy mô tả về trang phục truyền thống
của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ .


+Người dân thường tổ chức lễ hội vào
thời gian nào ? Nhằm mục đích gì ?


+Trong lễ hội có những hoạt động gì?
Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà
em biết .


+Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của
người dân ĐB Bắc Bộ .


-GV giúp HS chuẩn xác kiến thức.



-GV kể thêm về một lễ hội của người dân
ở ĐB Bắc Bộ (tên lễ hội, địa điểm, thời
gian, các hoạt động trong lễ hội …)


- HS quan sát và nêu được một vài đặc
điểm về trang phục và lễ hội của người
dân ở ĐBBB:


+ Nam (áo the, khăn xếp ), nữ (áo tứ
thân, đầu vấn khăn hoặc đội nón quai thao
+ Mùa xuân ( sau Tết Nguyên Đán );
Mùa Thu ( sau mùa gặt hoặc trước vụ
mùa mới )


+ Chơi gà, cờ người, thi thổi cơm, rước
kiệu, tế lễ.


+ HS kể theo hiểu biết.


<i><b> 5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò.( 2 phút )</b></i>


<i><b> -Nhà và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?</b></i>
-Mơ tả trang phục truyền thống của ngưòi Kinh ở ĐB Bắc Bộ .
-Kể tên một số hoạt động trong lễ hội .


-GV cho HS đọc bài trong SGK.


- NX tiết học, Dăn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất
của người dân ở ĐB Bắc Bộ” .



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b> Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Đạo đức </b></i>



Tiết 13.



<b>HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ.</b>


<b> ( tiết 2)</b>



<b>I.Mục tiêu</b>: Học xong bài này, HS có khả năng:


-Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con
cháu đối với ông bà, cha mẹ.


-Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lịng hiếu thảo với ơng
bà, cha mẹ trong cuộc sống.


-Kính u ơng bà, cha mẹ.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Một số câu hỏi ghi vào phiếu lá thăm.
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 3 phút ) </b></i>
- Hỏi một số HS về nội dung bài trước


- Nhận xét sự hiểu biết, hành vi thái độ
của HS.


- HS nắm được bài và nêu được :



+ Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ?


+ Những việc làm thể hiện sự hiết thảo
với ông bà, cha mẹ.


<i><b> 2.Hoạt động 2: Đóng vai( BT3 –SGK/19.) ( 10 phút )</b></i>
- GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho


từng nhóm


Nhóm 1,3 : Thảo luận, đóng vai theo tình


huống tranh 1.


Nhóm 2.,4 : Thảo luận và đóng vai theo


tình huống tranh 2.


- GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về
cách ứng xử, HS đóng vai ơng bà về cảm
xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc
của con cháu.


+ Tại sao nhóm em chọn cách giải quyết
đó? Làm thế thì có tác dụng gì?


- GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần
phải quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ,



- HS thảo luận, phân chia vai diễn để sắm
vai thể hiện cách xử lý tình huống - Biết
xử lí tình huống một cách phù hợp, thể
hiện được lịng hiếu thảo với ơng bà, cha
mẹ:


+ TH 1: Em sẽ mời bà ngồi nghỉ, lấy dầu
xoa cho bà.


+ TH 2: Em sẽ không chơi, lấy khăn giúp
ông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.


<i><b> 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( Bài tập 4- SGK/20 ) ( 8 phút )</b></i>
- Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về


những việc đã làm và sẽ làm để thể hiện
lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ.


- GV mời 1 số HS trình bày.


- GV khen những HS đã biết hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác
học tập các bạn.


- HS làm việc trong nhóm, lần lượt ghi lại
các việc mình đã làm và dự định sẽ làm –
HS giải thích một số cơng việc.



=> KL:Nhắc nhở HS sẽ làm đúng những điều dự định và là người con hiếu thảo.
<i><b> 4. Hoạt động 4: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được</b></i>
<i><b>(Bài tập 5 và 6- SGK/20)( 10 phút )</b></i>


- YC HS làm việc theo nhóm.


- YC HS viết ra những câu thành ngữ, tục
ngữ, ca dao nói về cơng lao của ông bà,
cha mẹ và sự hiếu thảo của con cháu.
- YC giải thích một số câu khó ( HS K G )
- GV kết luận chung:


+Ông bà, cha mẹ đã có cơng sinh thành,
ni dạy chúng ta nên người.


+Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo
với ông bà, cha mẹ.


- Cho HS đọc ghi nhớ trong khung.


- HS kể cho các bạn trong nhóm nghe
tấm gương hiếu thảo mà em biết


- HS liệt kê và nêu được theo đúng chủ đề
bài học


- HS giải thích theo hiểu biết.


<i><b>5. Hoạt động 5. Hoạt động nối tiếp: ( 2 phút )</b></i>



- Giáo dục tình cảm cho HS: Thực hiện những việc cụ thể hằng ngày để bày tỏ
lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b> Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Kĩ thuật </b></i>



Tiết 13.



<b>THÊU MĨC XÍCH. </b>


<b>( Tiết 1 )</b>



<b>I.Mục tiêu</b>:


- HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
- Thêu được các mũi thêu móc xích.


- HS hứng thú học thêu.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh quy trình thêu móc xích.


- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích
thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí
bằng mũi thêu móc xích.


- Vật liệu và dụng cụ ( bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu )
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét mẫu ( 12 phút )</b></i>
<i>MT: HS biết ứng dụng của thêu móc xích</i>



- GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS
quan sát hai mặt của đường thêu móc xích
mẫu với quan sát H.1 SGK để nêu nhận
xét và trả lời câu hỏi:


- Em hãy nhận xét đặc điểm của đường
thêu móc xích?


- GV giới thiệu: Thêu móc xích hay cịn
gọi thêu dây chuyền là cách thêu để tạo
thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau
giống như chuỗi mắt xích.


- GV giới thiệu một số sản phẩm thêu
móc xích và hỏi:


+Thêu móc xích được ứng dụng vào
đâu?


- GV nhận xét và kết luận (dùng thêu
trang trí hoa, lá, cảnh vật , lên cổ áo, ngực
áo, vỏ gối, khăn …). Thêu móc xích
thường được kết hợp với thêu lướt vặn và
1 số kiểu thêu khác.


- HS quan sát mẫu và H.1 SGK. Nhận
xét được:


+ Mặt phải của đường thêu là những


vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như
chuỗi mắt xích (của sợi dây chuyền).
+ Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ
bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các
mũi khâu đột mau.


- HS quan sát và trả lời.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>MT: HS biết cách thêu móc xích</i>
- GV treo tranh quy trình thêu móc xích
hướng dẫn HS quan sát của H2, SGK.
- Em hãy nêu cách bắt đầu thêu?


- Nêu cách thêu mũi móc xích thứ ba, thứ
tư, thứ năm…


- GV hướng dẫn cách thêu SGK.


- GV hướng dẫn HS quan sát H.4a, b,
SGK.


+ Cách kết thúc đường thêu móc xích có
gì khác so với các đường khâu, thêu đã
học?


- Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc
đường thêu móc xích theo SGK.



* GV lưu ý một số điểm:
+ Theo từ phải sang trái.


+ Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách
đánh thành vòng chỉ qua đường dấu.
+ Lên kim xuống kim đúng vào các điểm
trên đường dấu.


+ Không rút chỉ chặt quá, lỏng qua.
+ Kết thúc đường thêu móc xích bắng
cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để
xuống kim chặn vòng chỉ rút kim mặt sau
của vải .Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu
để tạo vịng chỉvà ln kim qua vịng chỉ
để nút chỉ .


+ Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho
phẳng.


- Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác
thêu và kết thúc đường thêu móc xích.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ.


- GV tổ chức HS tập thêu móc xích.


-HS trả lời SGK


- HS chú ý lắng nghe.


- HS theo dõi.



-HS đọc ghi nhớ SGK.
-HS thực hành cá nhân.
<i><b> 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò ( 3 phút )</b></i>


<i><b> </b></i> - HS nêu lại quy trình thêu móc xích.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×