Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GIAO AN LOP 5 T16 CKTKN BVMT TTHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.03 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 16 . </b>



<b>Thứ hai, ngày 06/12/2010</b>
<b>Tiết 1: Tốn (TT: 76)</b>


<b>LUYỆN TẬP.</b>


<b>I. Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.</b>
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.


- HS cẩn thận, chính xác khi làm bài.
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu BT.</b>
<b>III. Các hđ dạy học chủ yếu:</b>


HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. KT bài cũ: Gọi 2 HS làm BT3 tiết 75.</b>
GV nhận xét, ghi điểm và chữa bài.
<b>3. Luyện tập:</b>


<b>Bài 1: GV nêu yêu cầu và hướng dẫn mẫu.</b>


<b>Bài 2: GV hd để HS làm.</b>


Sau khi HS làm xong, GV nhận xétvà sửa
bài


<b>Bài 3: (Nếu còn thời gian). GV hd tóm tắt:</b>
Tiền vốn: 42 000 đ



Tiền bán: 52 500 đ


a) Tìm tỉ số % của số tiền bán rau so với
tiền vốn.


b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu %?


GV chấm và chữa bài.
<b>4. Củng cố:</b>


<b>5. Dặn dò:- Dặn HS về nhà ơn bài, chuẩn bị</b>
bài: Giải tốn về tỉ số phần trăm (tiếp theo).


- HS hát.


- 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi,
nhận xét.


HS tự làm rồi sửa bài:


a) 27,5% + 38% = 65,5%
b) 30% - 16% = 14%
c) 14,2% x 4 = 56,8%
d) 216% : 8 = 27%
- HS đọc đề toán.


- HS làm theo nhóm vào bảng học nhóm.
- đại diện báo cáo kết quả. Cả lớp nhận
xét, sửa bài.



HS tự giải vào vở:


a) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn
là:


52 500 : 42 000 = 1,25
1,25 = 125%


b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là
125%- nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì
tiền bán rau là 125%. Do đó số phần
trăm tiền lãi là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tiết 2: Tập đọc (TT 31)</b>
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
<b>I-Mục tiêu </b>


-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọngm nhẹ nhàng, chạm rãi.


-Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợ tài năng , tám lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng
của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).


II-Đồ dùng dạy - học :Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
III-Các hoạt động dạy – học


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


5’
1’



10’


10’


A-Bài cũ: Đọc bài thơ Về ngôi nhà đang
<i>xây .</i>


- Gv nhận xét cho điểm
B-Bài mới


<b>1-Giới thiệu bài: Ở thủ đô Hà Nội và</b>
nhiều thành phố, thị xã có những đường
phố mang tên Lãn Ông hoặc Hải Thượng
Lãn Ông. Đó là tên hiệu của danh y Lê
Hữu Trác, một thầy thuốc nổi tiếng trong
lịch sừ Việt Nam . bài đọc hôm nay gioi
thiệu với các em tài năng , nhân cách cao
thượng và tấm lòng nhân từ như mẹ hiền
của vị danh y ấy .


<b>2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài </b>


<i>a)Luyện đọc </i>
- Gv chia đoạn.


<i>Đoạn 1:Từ đầu… mà còn cho thêm gạo,</i>
<i>củi.</i>



<i>Đoạn 2: Tiếp … càng hối hận.</i>
<i>Đoạn 3: Đoạn còn lại. </i>


-Nối tiếp đọc trơn từng đoạn của bài.
- Gv ghi bảng


<i>-Giải thích :Lãn Ơng (ơng lão lười) là</i>
<i>biệt hiệu danh y tự đặt cho mình, ngụ ý</i>
<i>rằng ơng lười biếng với chuyện danh lợi.</i>
-Gv hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài
văn – giọng nhẹ nhàng, điềm tĩnh .


<i>b)Tìm hiểu bài </i>


-Tìm những chi tiết nói lên lịng nhân ái
của Lãn Ơng trong việc ơng chữa bệnh
cho con người thuyền chài ?


-Điều gì thể hiện lịng nhân ái của Lãn
Ơng trong việc ơng chữa bệnh cho người


-Hs đọc bài thơ Về ngôi nhà đang
<i>xây .</i>


-Trả lời câu hỏi về nội dung bài .
-Quan sát tranh minh họa, chủ điểm
<i>Vì hạnh phúc con người .</i>


-1 hs đọc .



+HS đọc nối tiếp đoạn (3 lần)
Lần 1: Đọc từ khó


- Lần 2:Giải nghĩa từ .
-Lần 3: Câu khó


-Luyện đọc cặp đơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

10’


4’


phụ nữ ?


-Vì sao có thể nói Lãn Ơng là một người
không màng danh lợi ?


-Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài
như thế nào ?


- Nêu đại ý của bài? (<b>ghi bảng)</b>


- GV nhận xét, bổ sung


<b>c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm </b>


- Đoạn 2 :Chú ý nhấn mạnh những từ
ngữ nói về tình cảm người bệnh, sự tận
tụy và lịng nhân hậu của Lãn Ơng ( nhà
nghèo, đầy mụn mủ, nồng nắc , không


ngại khổ, ân cần, suốt một tháng trời, cho
thêm ); ngắt câu: Lãn Ông biết tin, bèn
đến thăm .


-Gv theo dõi , uốn nắn . ghi điểm.
<b>3-Củng cố, dặn dò :</b>


-Nhận xét tiết học .


-Dặn hs về nhà kể lại hoặc đọc lại bài
cho người thân nghe .


cái chết ấy rồi ông hối hận.


-Ông được mời vào cung vua chữa
bệnh....ông đã khéo léo từ chối.


-...ông coi công danh trước mắt trôi
đi như nước , còn tấm lòng nhân
nghĩa thì cịn mãi.


...Ca ngợi tài năng và tấm lịng nhân
hậu, nhân cách cao thượng của
HTLÔ.


-Hs luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm


<b>Tiết 3: Lịch sử (TT: 16)</b>



<b>HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI</b>
<b>I- Mục tiêu: - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh :</b>


+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc
kháng chiến thắng lợi.


+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận
+Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.


+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy
mạnh phong trào thi đua yêu nước.


<b>II- Chuẩn bị: Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập.</b>
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1- Khởi động : Hát


<b> 2- Kiểm tra bài cũ: Chiến thắng Biên </b>
Giới Thu đông 1950


- Gọi 2 em lên kiểm tra
- Nhận xét, cho điểm.


<b> 3- Bài mới : Hậu phương những năm sau </b>
chiến dịch biên giới


<b> Hoạt động 1: GV nêu vấn đề và định </b>
hướng nhiệm vụ bài học .





+ Sau chiến thắng Biên giới thu đông 1950 ,
kinh tế, văn hoá của ta phát triển ra sao ?
+ Tác dụng của Đại hội anh hùng chiến sĩ
thi đua toàn quốc lần thứ nhất là gì?


+ Tình hình hậu phương ta trong những
năm 1951- 1952 có ảnh hưởng gì đến cuộc
kháng chiến ?


- Yêu cầu các nhóm dựa vào nội dung
SGK trang 31, 32 để tìm câu trả lời
- Cùng cả lớp nhận xét.


<b> Hoạt động 2: Tạo biểu tượng về hậu </b>
phương ta vào những năm sau chiến dịch
Biên giới


- Tiếp tục cho HS dựa vào nội dung SGK
thảo luận theo các ý :


+ Ý 1: Tình hình phát triển kinh tế, văn
hoá của ta sau chiến dịch Biên giới


+ Ý 2: Tác dụng của Đại hội anh hùng
chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất
+ Ý 3: Tình hình hậu phương ta trong
những năm 1951-1952 có ảnh hưởng gì đến
cuộc kháng chiến ?



<b> Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS làm BT</b>
tại lớp


- Yêu cầu HS làm BT theo nhóm :
+ Nhóm 1: Thảo luận nhiệm vụ 1
+ Nhóm 2: Thảo luận nhiệm vụ 2
+ Nhóm 3: Thảo luận nhiệm vụ 3
+ Nhóm 4: Thảo luận nhiệm vụ 4
- Nhận xét, chốt ý.


<b></b>


-KL ghi nhớ




2 em lên trả lời câu hỏi GV nêu


Lắng nghe


Theo dõi , suy nghĩ


- Các nhóm tiến hành thảo luận


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận củanhóm mình


Các nhóm dựa vào SGK và gợi ý của
GV để thảo luận



Mỗi nhóm thảo luận vào nháp


- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>4.Củng cố:</b>


<b>5. Dặn dò: - Về nhà ơn bài, c.bị bài sau.</b>


- Nhận xét tiết học .


- HS đọc lại nôi dung bài.


Sưu tầm truyện kể về 1 anh hùng trong
số 7 anh hùng được phong tặng năm
1972 và viết cảm nghĩ về người đó.
<b>Tiết 4: Đạo đức: (TT: 16)</b>


HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH.(Tiết 1)
<b>I- Mục tiêu : </b>


- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.


- Biết hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả cơng
việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.


<b>* GDBVMT (Liên hệ) : Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, nhà</b>
<b>trường, lớp học và địa phương.</b>



<b>II- Chuẩn bị: Phiếu thảo luận nhóm tiết 1; thẻ bày tỏ thái độ.</b>
<b>III. Các PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Bày tỏ ý kiến.</b>


<b>III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
<b> 1- Khởi động : Hát </b>


<b> 2- Kiểm tra bài cũ: Tôn trọng phụ nữ </b>
- Gọi 2 em lên kiểm tra


- Nhận xét, tuyên dương.
<b> 3- Bài mới : </b>


<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình </b>
<b>huống </b>


- GV giới thiệu tranh trong SGK


- Nhận xét, hướng dẫn HS chọn cách làm
hợp lí nhất


- Kết luận :


Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm
cơng việc chung. Đó là biểu hiện của việc
hợp tác với những người x. quanh.


<b> Hoạt động 2: Làm BT1 / SGK </b>



- GV chia nhóm và yc các nhóm htảo luận
để làm bài.


- GV nhận xét, k. luận: Để hợp tác với
những người x. quanh, các em cần phải biết
phân công nhiệm vụ cho nhau... tránh hiện
tượng việc ai người ấy làm.


<b> Hoạt động 3: (BT 2) </b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


2 em lần lượt lên bảng hát hoặc đọc
thơ, KC ca ngợi 1 người phụ nữ.


Thảo luận nhóm


- Các nhóm HS q. sát 2 tranh ở SGK và
thảo luận theo các câu hỏi nêu dưới
tranh.


- Đại diện nhóm trình bày k. quả. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


Thảo luận nhóm


- Từng nhóm thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV nêu lần lượt từng ý kiến trong BT 2
- GV mời vài HS giải thích lí do.



- GV k. luận:


+ Nên tán thành với ý a; d.
+ Ko<sub> nên tán thành với ý b; c</sub>


<b>* ? Em cần làm gì trong các công việc </b>
<i><b>chung?</b></i>


<b>-GV tổng kết ,gd hs.</b>
<b>4. Củng cố </b>


<b>5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà thực hành </b>
theo những nd trong SGK trang 27.


<b>Bày tỏ ý kiến </b>


- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán
thành hay ko<sub> tán thành đối với từng ý </sub>


kiến.


- HS đọc Ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét tiết học.


<b>Thứ ba, ngày 07/12/2010</b>
<b>Tiết 1: Tốn: (TT: 77)</b>


<b>GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo).</b>
<b>I. Mục tiêu: - Biết tìm một số phần trăm của một số.</b>



- Vận dụng được để giải toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.


<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu BT.</b>
<b>III. Các hđ dạy học chủ yếu:</b>


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>


<b>1.KT bài cũ: Gọi 2 HS làm BT3 của tiết 76.</b>
GV nx, sửa bài, ghi điểm.


<b>2.Bài mới:</b>


<b>HĐ1: HD HS giải toán về tỉ số phần trăm.</b>
a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800.
- GV đọc ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng
Số HS toàn trường: 800 HS


Số HS nữ chiếm: 52,5%
Số HS nữ : ... HS?


Từ đó GV đi đến cách tinh: 800 : 100 x 52,5
= 420.


Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420.


- GV lưu ý HS: Trong 2 cách tính trên, có thể
viết:



800 x 52,5
100


b) GT một bài toán liên quan đến tỉ số phần
trăm.


- GV đọc đề bài, gi. thích và hướng dẫn HS
hiểu về lãi suất tiết kiệm một tháng.


- 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi, nx
và sửa bài.


S nhắc tựa bài, ghi vào vở.


- HS ghi tóm tắt các bước thực hiện:
100% số HS toàn trường là 800 HS.
1% số HS toàn trường là: ...HS?
52,5% số HS toàn trường là: ...HS?
- Vài HS phát biểu quy tắc tính 52.5%
của 800.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>HĐ 2: Thực hành:</b>
Bài 1: GV hướng dẫn:


- Tìm 75% của 32 HS (số HS 10 tuổi).
- Tìm số HS 11 tuổi.


Bài 2: GV hd:


- Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng.


- Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
Cho HS làm theo nhóm vào bảng phụ.
GV nhận xét, sửa bài.


Bài 3: (Nếu còn thời gian) GV h.dẫn:
- Tìm số vải may quần.


- Tìm số vải may áo.
GV chấm và chữa bài.
<b>3.Củng cố:</b>


<b>4.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị </b>
bài: Luyện tập.


- HS tự giải rồi sửa bài:
Số HS 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (HS)


Số HS 11 tuổi là:
32 – 24 = 8 (HS)


Đáp số: 8 HS.


- HS làm theo nhóm rồi trình bày k.quả:
Số tiền gởi tiết kiệm sau 1 tháng là:
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng





5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số: 5 025 000 đồng.


HS tự làm vào vở:


Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)


Số vải may áo là:
345 – 138 = 207 (m)


Đáp số: 207 m


HS nhắc lại cách tính một số % của một
số.


- Nhận xét tiết học.
<b>Tiết 3: Chính tả: (TT: 16)</b>


<b>NGHE-VIẾT:VỀ NGƠI NHÀ ĐANG XÂY.</b>


<b>I- Mục tiêu : - Viết đúng bài chính tả, khơng mắc q 5 lỗi trong bài; trình bày đúng</b>
hình thức 2 khổ thơ đầu của bài thơ Về ngơi nhà đang xây.


-Làm được BT(2) a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẫu chuyện (BT3)
- GD HS ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>II- Chuẩn bị: 4 tờ giấy khổ to photo phóng to các BT 2, 3 </b>
<b>III- Các ho t đ ng d y h c ch y u:</b>ạ ộ ạ ọ ủ ế



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b> 1- Khởi động : Hát </b>


<b> 2- Bài cũ: Buôn Chư Lênh đón cơ </b>
<b>giáo </b>


- Kiểm tra 3 em làm bài tập 2a hoặc 2b
trong tiết trước


- Nhận xét , cho điểm


<b> 3- Bài mới : Về ngôi nhà đang xây </b>
<b> Hoạt động 1: Hướng dẫn HS NV.</b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Gọi 2 em xung phong đọc 2 khổ thơ
cần viết


- Nêu câu hỏi, hd HS nêu nội dung đoạn
viết.


- H.dẫn HS luyện viết từ khó.
- Đọc cho HS viết bài


- Đọc lại cho HS soát lỗi.
- Chấm, chữa 7 đến 10 bài


<b> Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT </b>
Bài 2:



- Yêu cầu HS trong lớp làm BT a hay b
dựa trên hiểu biết về các lỗi chính tả em
thường mắc phải


- Cho HS làm việc cá nhân


- Dán 4 phiếu trên bảng lớp . Yêu cầu
các nhóm chơi trò chơi tiếp sức ( 1 em
đánh chữ ra – 1 em tiếp theo đánh chữ về
…)


-GV cùng cả lớp nhận xét , kết luận .
<b> Bài tập 3: </b>


- Nêu yêu cầu của BT


- Nhắc HS ghi nhớ : những ô đánh số 1
chứa tiếng bắt đầu bằng r hay gi ; những ô
đánh số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hay d
- Cho HS làm việc cá nhân


- Cho các nhóm chơi trị chơi tiếp sức trên
các phiếu học dán trên bảng lớp


<b>4.Cũng cố:</b>


<b>5. Dặn dò : Về nhà viết lại vào vở những </b>
tiếng cần điền trong truyện cười ở BT3



- 2 em đọc


- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Luyện viết từ khó.


- Viết bài vào vở.


- Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau


- 1 em đọc yêu cầu của bài , đọc cả
mẫu


- Cả lớp đọc thầm


- Suy nghĩ cá nhân cách làm


- Vài HS đọc nhanh kết quả
- Theo dõi, ghi nhận


- Cả lớp điền những tiếng thích hợp
( bằng bút chì ) vào SGK


- Các nhóm chơi tiếp sức .


- 3 em đọc lại truyện cười đã hoàn
chỉnh


HS nhắc lại nội dung vừa học.
- Nhận xét tiết học



<b>Tiết 3: Luyện từ và câu (TT 31)</b>
<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>
<b>I- Mục tiêu </b>


-Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : Nhan hậu, trung thực, dũng
cảm, cần cù(BT1)


-Tìm được những từ ngữ mieu tả tính cách con người trong bài văn Cơ Chấm(BT2)
<b>II- Đồ dùng dạy - học Ba tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để hs</b>
làm BT1 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Từ</b> <b>Đồng nghĩa</b> <b>Trái nghĩa</b>
<b>Nhân hậu </b> Nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc


hậu, hiền hậu, nhân ái...


Bất nhân, độc ác, bạc ác, tàn nhẫn,
tàn bạo, bạo tàn, hung bạo . . .


<b>Trung</b>
<b>thực </b>


Thành thực, thành thật, thật thà,
thực thà, chân thật, thẳng thắn ...


Dối trá, gian dối, gian manh, gian
giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc
. . .



<b>Dũng cảm </b> Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn,
gan dạ, dám nghĩ dám làm . . .


Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc
nhược như nhược . . .


<b>Cần cù </b> Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó,
siêng năng, tần tảo, chịu thương
chịu khó . .


Lười biếng , biếng nhác , đại lãn . . .
<b>Bài tập 2 :</b>


<b>Tính cách</b> <b>Chi tiết, từ ngữ minh họa</b>


<b>Trung </b>
<b>thực, </b>
<b>thẳng thắn</b>


-Đơi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng .
-Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế .


-Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, Chấm nói ngay, nói thẳng băng.
Chấm có hơm dám nhận hơn người khác bốn, năm điểm. Chấm thẳng
như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm khơng có
<b>gì độc địa .</b>


<b>Chăm chỉ</b> -Chấm cần cơm và lao động để sống .


-Chấm hay làm . . . không làm chân tay nó bứt rứt .



-Tết Nguyên Đán, Chấm ra đồng từ sớm mùng hai, bắt bắt ở nhà cũng
không đựơc.


<b>Giản dị</b> Chấm khơng đua địi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai
áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hịn đất.


<b>Giàu tình </b>
<b>cảm, dễ </b>
<b>xúc động</b>


Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm
Chấm khóc gần suốt buổi . Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất
<b>bao nhiêu nước mắt.</b>


<b>III- Các hoạt động dạy – học </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A-Bài cũ </b>


Gv nhận xét cho điểm
<b>B-Bài mới</b>


<b>1-Giới thiệu bài </b>


Nêu mục đích , yêu cầu của giờ học :
<b>2-Hướng dẫn hs làm bài tập </b>


<i><b>Bài tập 1 :</b></i>



Cho HS thảo luận nhóm tìm từ đồng
nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ đã cho.1
nhóm làm vào phiếu bài tập


Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
-Lời giải ( phần ĐDDH)


-Làm lại BT2,4 tiết trước .
- Cả lớp nhận xét, sửa bài .


-Hs đọc yêu cầu BT


-Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV nhận xét, bổ sung


<i><b>Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài</b></i>
<i>HS làm bài vào vở, 4 em làm vào phiếu </i>
-Dán 4 tờ phiếu mời 4 hs lên bảng làm
bài:chỉ những chi tiết , từ ngữ nói về tính
cách cơ Chấm .


Gọi HS đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.


-Lời giải ( phần ĐDDH)
Gv nhận xét bổ sung.
<b>3-Củng cố, dặn dò </b>



-Gv củng cố lại các kiến thức cần ghi
nhớ.


-Nhận xét tiết học, biểu dương những hs
có ý thức học tốt.


-Yêu cầu hs về nhà xem lại BT2 .


- Cả lớp nhận xét, sửa bài
-Hs đọc yêu cầu đề bài .
-Hs làm việc cá nhân .
-Báo cáo kết quả .


- Cả lớp nhận xét, sửa bài .


-Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài


<b>Thứ tư, ngày 08/12/2010</b>
<b>Tiết 1: Tập đọc (TT 32)</b>


<b>THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN</b>
<i><b> </b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


-Biết đọc diẽn cảm bài văn.


-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người
chữa bệnh phải đi bệnh viện(Trả lời được c.hỏi trong SGK).



<b>II. Chuẩn bị:Tranh minh họa sgk, bảng phụ viết đoạn luyện đọc. </b>
III. Các ho t đ ng:ạ ộ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A.Bài cũ: Lần lượt học sinh đọc bài</b>


Thầy thuốc như mẹ hiền.


- Giáo viên nhận xét cho điểm.
<b>B- Bài mới</b>


<b>1 Giới thiệu : Mê tín dị đoan có thể</b>
gây tai họa chết người, câu chuyện
“Thầy cúng đi bệnh viện” kể về
chuyện biến tư tưởng của một thầy
cúng sẽ giúp các em hiểu điều đó.
<b>2 Luyện đọc : </b>


-Bài chia làm 3 phần
-Luyện đọc nhóm đôi.


- Học sinh đọc từng đoạn và trả lời
câu hỏi theo từng đoạn.


- Cả lớp nhận xét, sửa bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Giáo viên đọc mẫu.


-GVHD cách đọc, đọc mẫu.



<i><b>3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.</b></i>
- Cụ ún làm nghề gì? Cụ là thầy cúng
có tiếng như thế nào?


- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1.
- GV nhận xét, bổ sung


- Khi mắc bệnh, cụ ún đã tự chữa bằng
cách nào? Kết quả ra sao?


Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2.
- GV nhận xét, bổ sung


-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.


+ Câu hỏi 3: Vì sao bị sỏi thận mà cụ
ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về
nhà?


- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3.
- GV nhận xét, bổ sung


-- - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.


- Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh? Câu nói
cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay
đổi cách nghĩ như thế nào?


- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 4.


Giáo viên cho học sinh thảo luận rút
nội dung chính của bài ghi bảng.


<i>Phê phán những cách làm, cách nghĩ</i>
<i>lạc hậu, mê tín dị đoan. Giúp mọi</i>
<i>người hiểu cúng bái không thể chữa</i>
<i>lành bệnh cho con người. Chỉ có khoa</i>
<i>học và bệnh viện làm được điều đó.</i>
-GV ghi bảng ND


<b>3.Luyện đọc diễn cảm.</b>


- Lần 1: Đọc từ khó.
-Lần 2: giải nghĩa từ
-Lần 3: Câu khó


- Luyện đọc trong nhóm đơi.
-Học sinh đọc đoạn 1.


-Cụ ún làm nghề thầy cúng – Nghề lâu
năm được dân bản rất tin – đuổi tà ma
cho bệnh nhân tôn cụ làm thầy – theo
học nghề của cụ.


-Cụ ún là thầy cúng được dân bản tin
tưởng.


- Học sinh đọc đoạn 2.


-Khi mắc bệnh cụ cho học trị cúng bái


cho mình, kết quả bệnh khơng thun
giảm.


-Sự mê tín đã đưa đến bệnh ngày càng
nặng hơn.


Học sinh đọc đoạn 3.


-Cụ sợ mổ – trốn viện – không tín bác
sĩ người Kinh bắt được con ma người
Thái.


-Càng mê tín hơn trốn viện.
Học sinh đọc đoạn 4.


-Sự tận tình của bác sĩ, y tá đến động
viên thuyết phục cụ trở lại bệnh viện –
Nghề thầy cúng không thể chữa bệnh
cho con người, chỉ có khoa học mới
làm được.


-Sự tận tình của các bác sĩ giúp cụ khỏi
bệnh.


- HS nối tiếp nêu và bổ sung.Các nhóm
khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm.



- Giáo viên đọc mẫu.
Luyện đọc nhóm diễn cảm.


- GV nhận xét, bổ sung
<b>C- Củng cố. dặn dò: </b>


Qua bài này ta rút ra bài học gì? (tránh
mê tín nên dựa vào khoa học).


- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau.


+2 hs đọc mẫu câu, đoạn văn.


Học sinh đọc diễn cảm, nhấn mạnh ở
các từ: đau quặn, thuyên giảm, quằn
quại, nói mãi, nể lời, dứt khốt …
Ngắt giọng để nêu được ý tác giả phê
phán.


Lần lượt học sinh đọc diễn cảm bài .
Học sinh thi đọc diễn cảm.


- Cả lớp nhận xét


<b>Tiết 2:Toán:(TT: 78)</b>
<b>LUYỆN TẬP.</b>


<b>I. Mục tiêu: - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.</b>
- BT cần làm : Bài 1 (a,b) ; Bài 2 ; Bài 3.



- HS cẩn thận, chính xác trong học tốn.
<b>II. Chuẩn bị: bảng phụ, bảng học nhóm.</b>
<b>III. Các hoạt động day học chủ yếu:</b>


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
<b>2.Luyện tập:</b>


<b>Bài 1(a,b): GV nêu yêu cầu bài tập.</b>


<b>Bài 2: GV nêu bài toán.</b>
H.dẫn HS tóm tắt:


100% số gạo đã bán : 120kg
35% số gạo đã bán : . . . kg?


<b>Bài 3: - GV nêu đề toán và hướng dẫn HS </b>
t.tắt:


Chiều dài : 18m
Chiều rộng : 15m
20% diện tích mảnh đất : . . . m2<sub> ? </sub>


2 HS lên bảng làm BT 3 của tiết 77.
HS làm rồi sửa bài:



a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg).


b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2<sub>)</sub>


HS làm vào vở rồi sửa bài.
Số gạo nếp bán được là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)


Đáp số: 42kg
- HS nêu các bước tính:
+Tính d.tích mảnh đất.
+Tính 20% của d.tích đó.
- HS tự làm vào vở.


Diện tích mảnh đất là:
18 x 15 = 270 (m2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV chấm và chữa bài.
<b>3.Củng cố:</b>


<b>4. Dặn dị:</b>


Dặn HS về nhà ơn bài, chuẩn bị bài sau.


Đáp số: 54 m2


HS nhắc lại cách tìm một số % của một
số.


Nhận xét tiết học.


<b>Tiết 3: ĐỊA LÍ: (TT:16)</b>


<b>ƠN TẬP.</b>


<b>I.Mục tiêu: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của </b>
nước ta ở mức độ đơn giản.


- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn
giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đất,
rừng.


- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của
nước ta trên bản đồ.


- Có ý thức tự hào về quê hương đất nước.
<b>II. Chuẩn bị: Bản đồ VN.</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS


<b>1.KT bài cũ:</b>


GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2.Bài ôn tập:</b>


<b>HĐ1:G.thiệu bài: GV nêu MT, YC và ND </b>
của tiết Ôn tập.



<b>HĐ 2: HD HS ôn tập: - GV chia nhóm, giao</b>
nhiệm vụ cho từng nhóm.


- GV nhận xét, kết luận:


1.Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số
người đông nhất...


2.Câu a: sai; câu b: đúng; câu c: đúng; câu d:
đúng; câu e: sai.


3.Các thành phố vừa là TTCN lớn, vừa là nơi
có hđ thương mại p.triển nhất cả nước là tp
HCM; HN; những tp cảng lớn: HP; ĐN; TP
HCM.


<b>3. Củng cố </b>
<b>4. Dặn dị: </b>


- Dặn HS ơn bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


2 HS nêu các điều kiện thuận lợi để
phát triển du lịch ở nước ta.


HS theo dõi, ghi tựa bài vào vở.
- Mỗi nhóm hồn thành 1 BT ở SGK
sau đó trình bày kết quả và hoàn thiện
kiến thức.



- HS lên chỉ bản đồ treo tường về sự
phân bố dân cư, một số ngành k.tế của
nước ta.


- HS theo dõi, nhắc lại kiến thức vừa
làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tiết 4: Khoa học:(TT: 31)</b>
<b>CHẤT DẺO.</b>


<b>I- Mục tiêu : - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.</b>


- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.


<b>*GDKNS: KN Tìm kiếm và xử lí thơng tin ; KN Bình luận về việc sử dụng vật liệu.</b>
<b>II- Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 58, 59 </b>


<b>III. Các PP/KTDH: Quan sát và thảo luận nhóm.</b>
<b>IV- Các ho t đ ng d y h c ch y u:</b>ạ ộ ạ ọ ủ ế


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b> 1- Khởi động : Hát </b>


<b> 2- Kiểm tra bài cũ: Cao su </b>
- Gọi 3 em lên kiểm tra .
- Nhận xét, cho điểm .
<b> 3- Bài mới: Chất dẻo </b>
<b> Hoạt động 1: Quan sát.</b>


<i>* HS nói được về hình dạng, độ cứng của </i>


<i>một số sản phẩm được làm từ chất dẻo. </i>
- Yêu cầu các nhóm quan sát 1 số đồ
dùng bằng nhựa HS đem đến lớp ; kết hợp
quan sát hình trang 58 SGK để tìm hiểu tính
chất các đồ dùng làm bằng chất dẻo


- Cùng cả lớp nhận xét, chốt ý.


<b> Hình 1: Các ống nhựa cứng , chịu được </b>
sức nén ; các máng luồn dây điện không
cứng lắm, khơng thấm nước


<b> Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng </b>
hoặc đen , mềm, đàn hồi có thể cuộn lại ,
khơng thấm nước


<b> Hình 3: Ngói lấy sáng, trong suốt , cho </b>
ánh sáng đi qua


<b> Hình 4: Áo mưa mỏng , mềm, khơng </b>
thấm nước


<b> Hoạt động 2: Thực hành xử lí thơng </b>
<b>tin và liên hệ thực tế.</b>


<i>* HS nêu được tính chất, cơng dụng và cách</i>
<i>bảo quản các dồ dùng bằng chất dẻo.</i>


- Gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi :
+ Có thể chia chất dẻo thành mấy nhóm ?


Đó là những nhóm nào?


+ Nêu tính chất chung của chất dẻo và cách
bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo




<b> </b>


3 em lần lượt trả lời các câu hỏi của
GV


Quan sát và thảo luận nhóm.


- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu GV
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình .


Xử lí thơng tin.


- 1 em đọc nội dung trong mục Bạn cần
biết ở trang 59 SGK để trả lời các câu
hỏi cuối bài


- Suy nghĩ, trả lời cá nhân các câu hỏi
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Ngày nay , chất dẻo có thể thay thế những
vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm
thường dùng hằng ngày ? Tại sao?


- Nhận xét các câu trả lời của HS.


<b>4. Cũng cố:</b>


<b>5. Dặn dò: - Dặn dò về nha ôn bài.</b>
- Chuẩn bị: Tơ sợi


+ Chất dẻo không dẫn điện, nhiệt , nhẹ,
bền , khó vỡ… ; rất bền , khơng địi hỏi
cách bảo quản đặc biệt


+ Ngày nay, các sản phẩm bằng chất
dẻo có thể thay thế cho gỗ , da, thuỷ
tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ,
sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ


- HS đọc “Bạn cần biết.”
- Nhận xét tiết học
<b>Tiết 5: Tập làm văn (TT: 31)</b>


<b>TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)</b>


<b>I- Mục tiêu: -Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân</b>
thực, diẽn đạt trôi chảy.


- HS cẩn thận trong làm bài.


<b>II-Chuẩn bị: 1 số tranh , ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra : những em bé ở tuổi tập đi, </b>
tập nói ; ơng, bà , cha, mẹ ….



<b> III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b> 1- Khởi động : Hát </b>


<b> 2- Kiểm tra bài cũ: Luyện tập tả người </b>
<b>( tả hoạt động)</b>


KT sự chuẩn bị của HS.


<b> 3- Bài mới: Kiểm tra viết ( Tả người )</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài kiểm</b>
<b>tra </b>


- Gọi 1 em đoc 4 đề kiểm tra trong SGK
- Giảng giải: Trong các tiết làm văn trước ,
các em đã học quan sát ngoại hình hoặc hoạt
động của các nhân vật ; sau đó chuyển kết
quả quan sát thành dàn ý chi tiết ; chuyển 1
phần dàn ý thành đoạn văn . Tiết kiểm tra
này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài
- Giải đáp thắc mắc của HS


<b> Hoạt động 2: HS làm bài kiểm tra </b>
- Tạo điều kiện cho HS viết bài


- Thu , chấm bài
<b>4. Cũng cố :</b>


<b>5. Dặn dò </b>



- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà


<b> </b>


- 1 em đọc .
- Lắng nghe .


- Nêu thắc mắc ( nếu có)
- Làm bài vào vở kiểm tra
- Nộp bài .


- HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Thứ năm, ngày 09/12/2010</b>
<b>Tiết 1: Toán: (TT: 79)</b>


<b>GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo)</b>


<b>I. Mục tiêu: - Biết:Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. Vận dụng</b>
để giải một số bài tốn dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó .


- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.
<b>II. Chuẩn bị: Bảng học nhóm.</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>



<b>1.KT bài cũ: - Gọi HS làm BT4 tiết 78.</b>
-GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm.
<b>2.Bài mới: </b>


<b>HĐ1:HD HS giải toán về tỉ số phần trăm.</b>
<b>a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% </b>
<b>của nó là 420.</b>


-GV đọc ví dụ và ghi tóm tắt lên bảng.
52,5% số HS toàn trường là 420 HS.
100% số HS toàn trường là:...HS ?


<b>Gi.thiệu bài toán liên quan đến tỉ số %.</b>
-GV đọc bài toán ở SGK.


<b>HĐ2:Thực hành.</b>


<b>Bài 1: GV nêu đè toán, HD HS làm rồi chữa </b>
bài.


<b>Bài 2: GV chấm, chữa bài:</b>


Tổng số sản phẩm là:


732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
Đáp số: 800 (sản phẩm)
<b>3.Củng cố:</b>


<b>4. Dặn dị: </b>



Dặn HS về nhà ơn bài, chuẩn bị bài Luyện
tập.


Nhận xét tiết học.


-2 HS lên bảng làm BT4; cả lớp nhận
xét.


-HS thực hiện cách tính.
420 : 52,5 x 100 = 800 (HS)


Hoặc: 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS)
-Vài HS phát biểu quy tắc.


-HS trao đổi theo cặp, trình bày bài giải
lên bảng. (như SGK)


-HS làm rồi chữa bài:


Số HS trường Vạn Thịnh là:
552 x 100 : 92 = 600 (HS)


Đáp số: 600 HS.
HS đọc đề toán và làm vào vở.


HS nhắc lại cách tìm một số khi biết
một số % của nó.


<b>Tiết 2: Kể chuyện (TT: 16)</b>



<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.</b>


<b>I- Mục tiêu : - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gơị ý của SGK</b>
- Bồi dưỡng tình cảm gđ cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Bảng phụ viết tóm tắt nội dung Gợi ý 3
<b>III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b> 1- Khởi động : Hát </b>


<b> 2- Kiểm tra bài cũ: </b>
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
<b> 3- Bài mới: </b>


Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham
<b>gia </b>


<b> Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện </b>
- Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài


- Đọc đề bài ; nhắc HS lưu ý :


Câu chuyện em kể không phải là câu


chuyện em đã đọc trên sách , báo ; mà phải là
những câu chuyện em biết vì tận mắt chứng
kiến



- Yêu cầu HS đọc lướt thật nhanh toàn bộ
nội dung Gợi ý


- Giúp HS tìm được câu chuyện của mình ,
nắm vững trình tự kể chuyện bằng cách nêu
câu hỏi ( theo gợi ý trong SGK) cho HS trả lời
nhanh


<b> Câu 1: Thế nào là 1 gia đình hạnh phúc </b>
Câu 2: Tìm ví dụ về gia đình hạnh phúc ở
đâu ?


<b> Câu 3: Em kể chuyện gì về gia đình đó </b>
- Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện trước lớp :


- Yêu cầu HS dựa vào dàn ý đã lập , kể mẫu
chuyện của mình , nêu ý nghĩa câu chuyện
- Cùng cả lớp trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện


Hoạt động 2: - Tiến hành thi kể giữa các
nhóm


- Cùng cả lớp nhận xét, tính điểm ; bình chọn
câu chuyện hay nhất, người kể hay nhất


<b>4.Cũng cố :-Nhận xét tiết học : khen ngợi </b>
những em kể chuyện hay , có tiến bộ.


<b>5. Dặn dịø Về nhà tập kể lại câu chuyện </b>


<b> </b>


2 em kể lại 1 câu chuyện em đã được
nghe hoặc được đọc về những người
đã góp sức mình chống lại đói nghèo,
lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân


- Làm việc theo nhóm


- Đại diện các nhóm lần lượt lên
trình bày kết quả thảo luận của nhóm
mình


- 1 em khá , giỏi xung phong lên kể
- Các nhóm cử đại diện lên kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tiết 3: Khoa học (TT: 32)</b>
<b>TƠ SỢI</b>


<b>I-Mục tiêu : - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.</b>


- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.


<b>* GDBVMT (Liên hệ) : GD HS ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.</b>
<b>*GDKNS: KN Quản lí thời gian ; KN Giải quyết vấn đề.</b>


<b>II- Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 60, 61 </b>



- Các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó ;
đồ dùng đựng nước ; bật lửa hoặc bao diêm.


<b>III. Các PP/KTDH: Quan sát và thảo luận ; Làm việc theo nhóm.</b>
<b>IV- Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b> 1- Khởi động : Hát </b>


<b> 2- Kiểm tra bài cũ: Chất dẻo </b>
- Gọi 2 em lên kiểm tra


- Nhận xét, cho điểm .
<b> 3- Bài mới : Tơ sợi </b>


<b> Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận</b>
<i>* HS kể được tên một số loại tơ sợi.</i>


- Yêu cầu nhóm trưởng các nhóm điều động
các bạn nhóm mình quan sát và trả lời các câu
hỏi trang 60


- Nhận xét
<b> Câu 1: </b>


+ H.1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
+ H.2:Liên quan đến việc làm ra sợibông.
+ H.3,4: Liên quan đến việc làmra sợi tằm
<b> Câu 2:</b>



+ Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông ,
sợi đay, sợi lanh .


+ Các sợi có nguồn gốc động vật : sợi len,
sợi tơ tằm


<b> Câu 3: Các sợi trên có tên chung là sợi tự </b>
nhiên


<b> Câu 4: Ngoài các loại sợi tự nhiên cịn có </b>
loại sợi ni- lơng được tổng hợp nhân tạo từ
cơng nghệ hố học .


- Kết luận :


Có thể chia các loại tơ sợi thành 2 nhóm: tơ
sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo


<b> Hoạt động 2: Thực hành</b>


<b> </b>


2 em lần lượt trả lời các câu hỏi GV
nêu


<b>Quan sát và thảo luận</b>


- Các nhóm tiến hành trao đổi theo
yêu cầu đưa ra



- Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 câu
trả lời . Các nhóm khác bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>* HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự </i>
<i>nhiên và tơ sợi nhân tạo. </i>


- Cho HS làm việc theo nhóm theo chỉ dẫn ở
mục Thực hành trong SGK trang 61


- Nhận xét , kết luận :


+ Tơ sợi tự nhiên :Thấm nước , khi cháy có
mùi khét.


+ Tơ sợi nhân tạo: Không thấm nước , khi
cháy sợi sun lại, khơng có mùi khét


<b> Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập</b>
<i>* HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm</i>
<i>làm ra từ một số loại tơ sợi.</i>


- Phát mỗi HS 1 phiếu học tập


- Yêu cầu HS đoc kĩ mục Bạn cần biết trang
61 SGK


- Gọi HS nêu miệng BT vừa điền
- Kết quả:



Các loại tơ
sợi


Đặc điểm củasản phẩm
1-Tơ sợi


TN


- Sợi bông.


- Sợi đay


- Tơ tằm


- Vải bơng thấm nước , có thể
rất mỏng , nhẹ hoặc cũng có
thể rất dày . Quần áo may
bằng vải bơng thống mát về
mùa hè và ấmvề mùa đông
- Bền, thấm nước . Thường
được dùng để làm vải buồm ,
vải đệm ghế, lều, bạt , ………
- Vải lụa tơ tằm thuộc hàng
cao cấp , óng ả, nhẹ , giữ ấm
khi trời lạnh và mát khi trời
nóng


2- Tơ sợi
nhân tạo .
Các loại


sợi ni- lông


Vải ni-lông khô nhanh ,
không thấmnước , không
nhàu.


* ? Hãy nêu cách bảo quản các loại tơ sợi.
- Liên hệ GDBVMT


<b>4. Cũng cố: </b>


<b>5. Dặn dò:- Về học lại bài học hôm nay.</b>
- Chuẩn bị: Ôn tập HK1.


<b>Làm việc theo nhĩm.</b>


- Các nhóm trao đổi , thư kí ghi lại
kết quả quan sát


- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm thực hành của nhóm mình


- Mỗi em nhận phiếu
- Đọc theo yêu cầu GV
- Điền vào phiếu
- Vài em nêu





</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tiết 4: Kĩ thuật (TT: 16)</b>


<b>MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA</b>


<b>I. Mục tiêu : - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được </b>
nuôi nhiều ở nước ta.


- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được ni
nhiều ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).


<b>II. Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt .</b>
- Phiếu học tập . Phiếu đánh giá kết quả học tập .


<b>III. Hoạt động dạy học chủ yếu : </b>
1. Khởi động : Hát .


2. Bài cũ : Lợi ích vủa việc nuôi gà .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .


3. Bài mới : Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .


a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được </b>
nuôi nhiều ở nước ta .


- Nêu : Hiện nay , ở nước ta nuôi rất nhiều


giống gà khác nhau . Em nào có thể kể tên
những giống gà mà em biết ?


- Ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm :
gà nội , gà nhập nội , gà lai .


- Kết luận : Có nhiều giống gà được ni nhiều
ở nước ta . Có những giống gà nội như gà ri , gà
Đơng Cảo , gà mía , gà ác … ; gà nhập nội như
gà Tam hoàng , gà lơ-go , gà rốt … ; gà lai như
gà rốt-ri …


- Kể tên các giống gà được nuôi
nhiều ở nước ta.


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số </b>
giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .


- Phát phiếu học tập cho các nhóm.


- Hướng dẫn HS tìm các thơng tin SGK để hồn
thành phiếu .


- Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu , nhược
điểm chủ yếu của từng giống gà như SGK .
- Kết luận : Ở nước ta hiện nay đang ni nhiều
giống gà . Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng
và ưu , nhược điểm riêng . Khi ni gà , cần căn
cứ vào mục đích ni , điều kiện nuôi để chọn
giống cho phù hợp .



- Các nhóm thảo luận hồn thành các
câu hỏi trong phiếu về đặc điểm của
một số giống gà được nuôi nhiều ở
nước ta .


- Đại diện từng nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận .


- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
<b>Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học
tập của HS .


- Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả
làm bài của mình .


- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .


- Làm bài tập .


- Báo cáo kết quả tự đánh giá .
4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS có ý thức ni gà; phịng dịch cúm A/H5 N1.
5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học .


- Nhắc HS đọc trước bài học sau: Thức ăn nuôi gà



<b>Tiết 5: Thể dục (TT 31)</b>


<b>BÀI 31: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>
<b>TRỊ CHƠI: LỊ CỊ TIẾP SỨC</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Ơn tập bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng và liên hồn các động tác.
-Ơn trị chơi: Lò cò tiếp sức. Yêu cầu tham gia chơi chủ động và an toàn.


-Giáo dục học sinh rèn luyện thên thể
<b>II. Địa điểm và phương tiện.</b>


- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh, an toàn tập luyện.
-Còi và một số dụng cụ khác.


<b>III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.</b>


<i><b>Nội dung</b></i> <b>Thời lượng</b> <b>Cách tổ chức</b>


<b>A.Phần mở đầu:</b>


-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Tập bài thể dục phát triển chung 2 x 8
nhịp.


-Trò chơi: Đúng ngồi theo hiệu lệnh
-Chạy theo hàng dọc xung quanh sân tập.
-Gọi một số HS lên để kiểm tra bài cũ.
<b>B.Phần cơ bản.</b>



<b>1)Bài thể dục phát triển chung</b>
-GV hô cho HS tập lần 1.


-Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV


2’
2- 3’
2 – 3 lần


10 – 15’























</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

đi sửa sai cho từng em.


-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa
sai sót của các tổ và cá nhân.



-Bài thể dục phát triển chung
<b>2)Trò chơi vận động:</b>


Trò chơi: Lò cò tiếp sức.


HS Nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi
và luật chơi.


-u cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho
từng tổ chơi thử.


Cả lớp thi đua chơi.


-Nhận xét – đánh giá biểu dương những
đội thắng cuộc.


<b>C.Phần kết thúc.</b>


Chạy chậm thả lỏng tích cực hít thở sâu.
GV cùng HS hệ thống bài.


Nhận xét giờ học.


-Giao bài tập về nhà cho HS.


8’


5’



2 – 3’
1’
1’


  





 














<b>Thứ sáu, ngày 10/12/2010</b>
<b>Tiết 1: Tập làm văn: (TT: 32)</b>


<b>LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC.</b>


<b>I.Mục tiêu: -Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau, giữa biên bản về một vụ việc</b>
với biên bản cuộc họp.


-Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện (BT2)
-Có thài độ trung thực trong làm biên bản.



<b>* GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Giải quyết vấn đề.</b>


<b>II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn mẫu biên bản một vụ việc. Một tờ giấy khổ to và bút dạ.</b>
<b>III. Các PP/KTDH: Phân tích mẫu ; Trao đổi nhóm.</b>


<b>IV.Các hđ dạy học chủ yếu:</b>


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>


<b>1.KT bài cũ:</b>


GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2.Bài mới:</b>


<b>HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu MT,YC của </b>
tiết học.


<b>HĐ2: H.dẫn HS luyện tập.</b>


<b>Bài 1:-Giúp HS nắm vững YC của bài tập.</b>


HS đọc đoạn văn tả 1 em bé đã được
viết lại.


<b>Phân tích mẫu / Trao đổi nhĩm</b>
-1 HS đọc YC bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-GV nhận xét sửa bài. (Xem SGV)


<b>Bài 2: -GV nêu YC bài tập.</b>


-GV h.dẫn HS làm bài vào vở; đọc cho HS
tham khảo mẫu ở SGV.


-GV nhận xét, ghi điểm HS làm bài tốt.
<b>GDKNS: Khi làm biên bản một vụ việc, </b>
<b>em cần lưu ý điều gì?</b>


<b>3.Củng cố :</b>


<b>5. Dặn dị: -Dặn HS về nhà sửa chữa, hoàn </b>
thành biên bản trên


-Nhận xét tiết học.


quả; cả lớp nhận xét, bổ sung.


-HS đọc lại YC của bài tập vàđọc các
gợi ý ở SGK.


-Cả lớp làm bài vào vở; 2 HS làm vào
phiếu lớn rồi dán k.quả lên bảng.
-Cả lớp nhận xét bổ sung.


-HS nhắc lại sự giống nhau và khác
nhau về nd và cách trình bày giữa biên
bản cuộc họp với biên bản vụ việc.


<b>Tiết 2: Toán: (TT: 80)</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I- Mục tiêu : - Biết làm 3 dạng bài tốn cơ bản về tỉ số phần trăm:</b>
+ Tính tỉ số phần trăm của 2 số.


+ Tìm giá trị một số phần trăm của 1 số.


+ Tìm 1 số biết giá trị 1 số phần trăm của số đó.
- BT cần làm : Bài 1b ; Bài 2b ; Bài 3a.


<b>II.Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm.</b>
<b>III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b> 1- Khởi động : Hát </b>


<b> 2- Kiểm tra bài cũ : Giải toán về tỉ số </b>
<b>phần trăm ( t t)</b>


- Gọi 2 em lên kiểm tra
- Nhận xét, cho điểm
<b> 3- Bài mới : Luyện tập </b>


<b> Bài 1: -Yêu cầu HS làm việc theo cặp </b>
- Nhận xét, sửa chữa


* Kết quả:


b/ Tỉ số phần trăm của số sản phẩm anh
Ba làm được và số sản phẩm của cả tổ làm :


126 :1200 = 0,105 = 10,5%


Đáp số : 10,5%


<b> Bài 2b: - Tiếp tục làm việc theo cặp</b>
- Nhận xét kết quả của các cặp
* Kết quả:


b/ Tiền lãi cửa hàng là:


6 000 000 : 100 x 15 = 900 000(đồng)




2 em lên sửa bài tập số 2 tiết 79.
- Các cặp trao đổi tìm cách giải bài 1 .
- Đại diện vài cặp lên trình bày cách
giải của mình


- Sửa kết quả đúng vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Đáp số: b/ 900 000 đồng
<b> Bài 3a: </b>


- Cho HS làm viêc theo nhóm


- Gọi đại diện 4 nhóm lên sửa trên bảng
lớp



* Kết quả :
a/ Số cần tìm là:
72:30 x100 = 240
Đáp số: a/ 240
<b>4. Cũng cố:</b>


<b>5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học .</b>


- Dặn dị về nhà: ơn bài, chuẩn bị bài
Luyện tập chung.


- Sửa kết quả đúng vào vở


- Các nhóm trao đổi tìm cách giải bài 3
-Đại diện 4 nhóm lên sửa


Sửa kết quả đúng vào vở


HS nhắc lại cách tính một số % của 1 số.
Về nhà làm lại các bài tập làm sai.


<b>Tiết 3: Luyện từ và câu (TT 32)</b>
<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>


-Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).
-Đặt được câu theo y/c của BT2,3


<b>II. Hoạt động dạy học.</b>



<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>
5’


1’
32’


A


<b> Bài cũ : </b>


-Kiểm tra vở bài tập ở nhà
-Nhận xét ,đánh giá


<b>B-Bài mới</b>
a-Giới thiệu bài


b. Hướng dẫn HS làm bài.
<b>Bài 1: a. Xếp từ đồng nghĩa</b>
- Giáo viên gợi ý học sinh:


-Hãy thảo luận theo nhóm xếp các nhóm
từ đồng nghĩa và ghi kết quả vào phiếu
bài tập


- GV nhận xét, bổ sung: Đỏ – điều –
<i>son; trắng – bạch; xanh – biếc – lục;</i>
<i>hồng – đào.</i>


b.Yêu cầu HS thảo luận và điền từ thích
hợp vào chỗ chấm. Gv giúp HS nắm


được đó là các từ đồng nghĩa chỉ màu
đen.


Thứ tự cần điền là: đen, huyền, ô, mun,
<i>mực, thâm.</i>


- GV nhận xét


- 1 em lên bảng chữa bài 3
- Cả lớp nhận xét, sửa bài .


- 1 em đọc yêu cầu.


-Lắng nghe kết hợp trả lời


-Thảo luận nhóm và ghi kết quả vào
phiếu bài tập


- Cả lớp nhận xét, sửa bài .
- 1 em đọc yêu cầu.


- HS thảo luận lựa chọn từ thích hợp
điền vào chỗ chấm.


- Cả lớp nhận xét, sửa bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2’


<b>Bài 2: Đọc bài văn</b>



Cho HS tìm các hình ảnh, từ ngữ minh
hoạ cho nhận xét của tác giả.


- GV nhắc lại :


<i>+ Trong miêu tả người ta hay so sánh</i>
<i>+ Trong quan sát để miêu tả, người ta</i>
<i>tìm ra cái mới, cái riêng . Từ đó mới co</i>
<i>cái mớiù cái riêng trong tình cảm, tư</i>
<i>tưởng </i>


- GV nhËn xÐt nhanh ý kiÕn cña tõng em
- GV nhËn xÐt nhanh ý kiÕn cña tõng em
<b>Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu </b>


-Giáo viên gợi ý cho học sinh
-Yêu cầu học sinh hãy làm vào vở


<b>- Lời giải: VD:</b>


<i><b>- Từ trên máy bay nhìn xuống, dịng </b></i>
<i><b>sơng Hồng đỏ nặng phù sa trơng chẳng</b></i>
<i><b>khác gì một dải lụa đào dun dáng.</b></i>
<i><b>- Dòng kênh đầy ắp nớc nh dòng sữa </b></i>
<i><b>mẹ.</b></i>


<i><b>- Bác ấy to béo, có dáng đi nặng nề của </b></i>
<i><b>mét con gÊu.</b></i>



-Giáo viên chấm bài,nhận xét
<b>C -Củng cố, dặn dò :</b>


-Gọi HS nhắc lại khái niệm từ đồng
nghĩa nghĩa


- Giáo dục HS nói và viết đúng Tiếng
Việt


- Dặn HS về nhà học bài và làm vào vở
bài tập,chuẩn bị bài sau


thaàm.


- Học sinh tìm hình ảnh so sánh
trong đoạn 1


- HS nhắc lại VD về một câu văn có
cái mới, cái riêng .


- HS nhắc lại nhận định cuối bài.
- Cả lớp nhận xột


- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả
lớp đọc thầm lại.


- Yêu cầu học sinh đặt câu theo lối so
sánh hoặc nhân hoá.


+ Miêu tả sông, suối , kênh


+ Miêu tả đôi mắt em bé.
+ Miêu tả dáng đi của người.


- HS nối tiếp nhau đọc câu văn của
mình.


- Cả lớp nhận xét


- 4 em nối tiếp nhắc lại.
-Lắng nghe


<b>Tiết 5: Thể dục (TT 32)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>I.Mục tiêu:</b>


- Ôn tập bài thể dục phát triển chung.


- Yêu cầu tập đúng và liên hồn các động tác.


Trị chơi “Nhảy lướt sóng”.Yêu cầu tham gia chơi chủ động và an toàn.
Giáo dục học sinh rèn luyện thên thể


<b>II. Địa điểm và phương tiện.</b>


- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh, an tồn tập luyện.
-Cịi và một số dụng cụ khác.


<b>III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.</b>


<b>Nội dung</b> <b>Thời lượng</b> <b>Cách tổ chức</b>



<b>A.Phần mở đầu:</b>


-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Tập bài thể dục phát triển chung 2 x 8
nhịp.


-Trò chơi: Đúng ngồi theo hiệu lệnh
-Chạy theo hàng dọc xung quanh sân tập.
-Gọi một số HS lên để kiểm tra bài cũ.
<b>B.Phần cơ bản.</b>


<b>1)Ơn tập 8 động tác đã học.</b>
-GV hơ cho HS tập lần 1.


-Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV
đi sửa sai cho từng em.


-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa
sai sót của các tổ và cá nhân.


-Tập lại 8động tác đã học.


<b>2) Kiểm tra bài thể dục phát triển</b>
<b>chung.</b>


Gọi mỗi lượt 4 – 5 HS trong một tổ lên
thực hiện theo yêu cầu của GV.


-Đánh giá:



+Thực hiện tốt: thực hiện cơ bản đúng cả
bài.


+Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng 6/8
động tác.


+Chưa hoàn thành: Thực hiện được cơ bản
đúng dưới 5 động tác.


<b>3) Trò chơi vận động.</b>


2’
2- 3’
2 – 3 lần
10 – 15’


8’


5’



























  





 








</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Trò chơi: nhảy lướt sóng.</b>


HS Nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi
và luật chơi.


-Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho
từng tổ chơi thử.


Cả lớp thi đua chơi.


-Nhận xét – đánh giá biểu dương những


đội thắng cuộc.


<b>C.Phần kết thúc.</b>


Chạy chậm thả lỏng tích cực hít thở sâu.
GV cùng HS hệ thống bài.


Nhận xét giờ học.


-Giao bài tập về nhà cho HS.


2 – 3’


1’
1’


</div>

<!--links-->

×