Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Điều tra đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn tại xã đông tảo huyện khoái châu tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 89 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

NGÔ THỊ HƢƠNG
Tên đề tài:
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
NÔNG THÔN TẠI XÃ ĐƠNG TẢO, HUYỆN KHỐI CHÂU,
TỈNH HƢNG N

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học mơi trƣờng

Lớp

: K43 – KHMT – N02

Khoa

: Mơi trƣờng

Khóa học


: 2011 – 2015

Thái Nguyên, năm 2015


i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

NGÔ THỊ HƢƠNG
Tên đề tài:
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
NÔNG THÔN TẠI XÃ ĐƠNG TẢO, HUYỆN KHỐI CHÂU,
TỈNH HƢNG N

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học mơi trƣờng

Lớp

: K43 – KHMT – N02


Khoa

: Mơi trƣờng

Khóa học

: 2011 – 2015

Giảng viên hƣớng dẫn : PGS.TS Lƣơng Văn Hinh

Thái Nguyên, năm 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập là một quá trình giúp cho bản thân sinh viên áp dụng kiến
thức đã được học vào thực tế, từ đó giúp cho sinh viên hồn thiện bản thân và
cung cấp kiến thức thực tế cho cơng việc sau này.
Với ý nghĩa thiết thực đó, được sự đồng ý của khoa Môi trường –
Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, tôi tiến hành thực tập tại ủy ban
nhân dân xã Đơng Tảo, huyện Khối Châu, tỉnh Hưng Yên. Thời gian thực
tập kết thúc, tôi đã đạt được những kết quả để hồn thành khóa luận tốt
nghiệp của bản thân.
Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu nhà trường, Ban
Chủ nhiệm khoa cùng tồn thể các thầy cơ giáo cơng tác trong khoa Môi trường.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Lƣơng Văn Hinh người đã
trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tận tình trong suốt quá trình thực hiện đề tài để tơi
có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Qua đây tơi xin gửi lời cảm ơn trân thành nhất tới các cô chú, anh chị

làm việc tại UBND Xã Đơng Tảo, huyện Khối Châu, tỉnh Hưng n đã tạo
điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành được nhiệm vụ và hoàn thành tốt bản báo
cáo tốt nghiệp này.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi
trong suốt q trình học tập và hồn thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hưng Yên, ngày tháng năm 2015
Sinh viên
Ngô Thị Hƣơng


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tỷ lệ người dân nông thôn được cấp nước sạch ở các vùng ................12
Bảng 2.2. Tình trạng phát sinh chất thải rắn (CTR) .............................................19
Bảng 3.1: Các địa điểm lấy mẫu ..........................................................................23
Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu và phương pháp phân tích chất lượng nước sinh hoạt
trên địa bàn xã. .....................................................................................................24
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã Đơng Tảo, huyện Khối Châu, tỉnh
Hưng n .............................................................................................................28
Bảng 4.2: Kết quả phân tích một số chỉ tiêu trong nước sinh hoạt tại thôn Đông
Kim, xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên ......................................33
Bảng 4.3: Kết quả phân tích một số chỉ tiêu nước sinh hoạt tại thơn Đơng Tảo
Nam, xã Đơng Tảo, huyện Khối Châu, tỉnh Hưng Yên ....................................34
Bảng 4.4: Kết quả phân tích một số chỉ tiêu nước sinh hoạt tại thôn Đông Tảo
Đông, xã Đơng Tảo, huyện Khối Châu, tỉnh Hưng n ....................................35
Bảng 4.5: Kết quả phân tích một số chỉ tiêu nước sinh hoạt tại thơn Dũng Tiến,
xã Đơng Tảo, huyện Khối Châu, tỉnh Hưng Yên .............................................35
Bảng 4.6: Hiện trạng nước sinh hoạt sử dụng hàng ngày tại xã Đơng Tảo, huyện

Khối Châu, tỉnh Hưng Yên.................................................................................36
Bảng 4.7: Kết quả điều tra, khảo sát các kiểu cống thải của các hộ gia đình trên
địa bàn xã Đông Tảo, năm 2015 ..........................................................................38
Bảng 4.8: Kết quả điều tra, khảo sát các kiểu nguồn tiếp nhận nước thải ...........40
Bảng 4.9: Kết quả điều tra lượng rác thải mỗi ngày của các hộ gia đình trên địa
bàn xã Đông Tảo, năm 2015 ................................................................................ 41
Bảng 4.10: Kết quả điều tra nơi chứa rác thải các hộ gia đình trên địa bàn xã
Đơng Tảo, năm 2015 ............................................................................................42
Bảng 4.11: Tình hình sử dụng các loại nhà vệ sinh của các hộ gia đình trên đại
bàn xã Đơng Tảo, năm 2015 ................................................................................43


iii

Bảng 4.12: Kết quả điều tra các nguồn tiếp nhận nước thải từ nhà vệ sinh trên địa
bàn xã Đông Tảo, năm 2015 ................................................................................44
Bảng 4.13: Kết quả điều tra, khảo sát các kiểu chuồng trại chăn nuôi của các hộ
gia đình trên địa bàn xã Đơng Tảo, năm 2015 ..................................................... 46
Bảng 4.14: Kết quả điều tra tình hình xử lý chất thải chăn ni của các hộ gia
đình trên địa bàn xã Đông Tảo, năm 2015 ...........................................................47
Bảng 4.15: Kết quả điều tra các loại phân bón được các hộ gia đình sử dụng trên
địa bàn xã Đơng Tảo, năm 2015 ..........................................................................48
Bảng 4.16: Kết quả điều tra tình hình mức độ sử dụng thuốc bảo vệ .................50
Bảng 4.17: Kết quả điều tra về tình hình xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật của
hộ gia đình trên địa bàn xã Đông Tảo, năm 2015 ................................................51
Bảng 4.18: Kết quả điều tra về tình hình sức khỏe của người dân ......................52
trên địa bàn xã Đông Tảo, năm 2015 ...................................................................52
Bảng 4.19: Kết quả điều tra ý kiến về việc cải thiện môi trường ........................54
của các hộ dân trên địa bàn xã ĐôngTảo, năm 2015 ...........................................54



iv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Biểu đồ kết quả điều tra, khảo sát các kiểu cống thải của các hộ gia
đình trên địa bàn xã Đơng Tảo, năm 2015 ........................................................... 39
Hình 4.2: Biểu đồ kết quả điều tra, khảo sát các kiểu nguồn tiếp nhận nước thải
sinh hoạt của các hộ gia đình trên địa bàn xã Đơng Tảo, năm 2015 ................... 40
Hình 4.3: Biểu đồ kết quả điều tra lượng rác thải mỗi ngày của các hộ gia đình
trên địa bàn xã Đơng Tảo, năm 2015 ...................................................................41
Hình 4.4: Biểu đồ kết quả điều tra nơi chứa đựng rác thải các hộ gia đình trên địa
bàn xã Đơng Tảo, năm 2015 ................................................................................ 42
Hình 4.5: Biểu đồ tình hình sử dụng các loại nhà vệ sinh của các hộ gia đình trên
địa bàn xã Đơng Tảo, năm 2015 ..........................................................................43
Hình 4.6: Biểu đồ nguồn tiếp nhận nước thải từ nhà vệ sinh trên địa bàn xã Đơng
Tảo, năm 2015 ......................................................................................................45
Hình 4.7: Biểu đồ kết quả điều tra, khảo sát các kiếu chuồng trại chăn nuôi trên
địa bàn xã Đông Tảo, năm 2015 ..........................................................................46
Hình 4.8: Biểu đồ kết quả điều tra tình hình xử lý chất thải chăn ni ...............47
Hình 4.9: Biểu đồ kết quả điều tra các loại phân bón được các hộ gia đình sử
dụng trên địa bàn xã Đơng Tảo, năm 2015 ..........................................................49
Hình 4.10: Biểu đồ kết quả điều tra tình hình mức độ sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật trên địa bàn xã Đơng Tảo, năm 2015 .............................................................50
Hình 4.11: Biểu đồ kết quả điều tra tình hình xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vât
trên địa bàn xã Đơng Tảo, năm 2015 ...................................................................51
Hình 4.12: Biểu đồ kết quả điều tra tình hình sức khỏe của người dân trên địa
bàn xã Đơng Tảo, năm 2015 ................................................................................52
Hình 4.13: Biểu đồ kết quả điều tra ý kiến về việc cải thiện môi trường trên địa
bàn xã Đông Tảo, năm 2015 ................................................................................54



v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

STT

Ý nghĩa

1

BNN

Bộ Nông nghiệp

2

BNNPTNT

Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn

3

BTC

Bộ Tài chính

4


BTNMT

Bộ Tài ngun Mơi trường

5

BVTV

Bảo vệ thực vật

6

BYT

Bộ Y tế

7

CHXHCN

Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

8

COD

Lượng oxy cần thiết để oxy hoá các hợp chất hoá
học trong nước bao gồm cả vơ cơ và hữu cơ.

9


CP

Chính phủ

10

CTR

Chất thải rắn

11

DO

Hàm lượng oxy hịa tan trong nước

12

Fe

Sắt

13

HGĐ

Hộ gia đình

14




Nghị định

15

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

16



Quyết định

17

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

18

TDS

Tổng chất rắn hịa tan

19


TT

Thơng tư

20

TTg

Thủ tướng

21

UBND

Ủy ban nhân dân

22

UNICEF

Quỹ nhi đồng liên hợp Quốc tế (United Nations
Children's Fund)

VSMT

Vệ sinh môi trường

23



vi

MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu chung ................................................................................................ 2
1.3. Mục tiêu của đề tài .......................................................................................... 2
1.4. Yêu cầu của đề tài ........................................................................................... 2
1.5. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................ 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4
2.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................... 4
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 4
2.1.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................... 6
2.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................ 8
2.2.1. Một số đặc điểm về hiện trạng và xu thế diễn biến môi trường trên thế
giới.......................................................................................................................... 8
2.2.2. Các vấn đề môi trường nông thôn ở Việt Nam. .........................................11
Phần 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .21
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................21
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................21
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 21
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................................................21
3.3. Nội dung nghiên cứu .....................................................................................21
3.4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................22
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ...........................................22
3.4.2. Phương pháp điều tra phỏng vấn................................................................22
3.4.3. Phương pháp thống kê xử lý số liệu ...........................................................22
3.4.4. Phương pháp lấy mẫu và phân tích ............................................................22
3.4.5. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia ...............................................24



vii

Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................25
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Đơng Tảo - huyện Khối Châu tỉnh Hưng n ......................................................................................................25
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................25
4.1.1.1.Vị trí địa lý ...............................................................................................25
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo .................................................................................... 25
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...........................................................................26
4.2. Đánh giá hiện trạng môi trường tại xã Đông Tảo .........................................33
4.2.1. Hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt tại các hộ gia đình .............................33
4.2.2. Vấn đề nước thải ........................................................................................37
4.2.3. Vấn đề rác thải .......................................................................................... 41
4.2.4. Đánh giá hiện trạng vệ sinh môi trường .....................................................43
4.2.5. Hiện trạng mơi trường khơng khí ...............................................................48
4.2.6. Tình hình sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật vào mơi trường ........48
4.2.7. Sức khoẻ và môi trường .............................................................................52
4.2.8. Công tác tuyên truyền và giáo dục vệ sinh môi trường .............................53
4.2.9. Nhận thức của người dân địa phương về vấn đề vệ sinh môi trường ........53
4.3. Đánh giá chung và đề xuất giải pháp ............................................................55
4.3.1. Đánh giá chung ..........................................................................................55
4.3.2. Đề xuất giải pháp .......................................................................................56
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................57
5.1. Kết luận .........................................................................................................57
5.2. Kiến nghị .......................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................60

PHỤ LỤC



1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Mơi trường đang trở thành một vấn đề nan giải mà xã hội quan tâm hiện
nay. Để giải quyết những vấn đề đó cần có những cơng trình nghiên cứu về
xử lý nhằm giảm thiể u ơ nhiễm khí thải ra mơi trường góp phần gìn giữ và
bảo vệ mơi trường. Ở Việt Nam, q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa ở
nước ta trong những năm gần đây phát triển rất nhanh. Dân số đã tăng lên
nhanh chóng đặc biệt là các khu vực đô thị, các thành phố lớn. Sự gia tăng
dân số đã kéo theo việc sử dụng nước phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất, lượng
rác thải, khói bụi và tiếng ồn ngày càng tăng. Ơ nhiễm mơi trường tại các
vùng nông thôn đang trở thành một vấn đề đáng quan tâm.
Nông thôn ngày xưa rất trong lành và n bình, ngày nay nơng thơn đang
chịu sự tác động sâu sắc của sự bùng nổ dân số, của q trình đơ thị hóa, của
q trình phát triển hướng tới một xã hội công nghiệp đang diễn ra ở nước ta.
Nhiều tác động đang diễn ra hằng ngày, hàng giờ làm thay đổi tận gốc nếp
làm ăn, nếp sống, nếp nghĩ của người dân nông thôn, cũng như môi trường
sống của họ theo cả chiều tốt và chiều xấu.
Do đặc điểm khác nhau về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội, cho nên
các vùng nông thôn Việt Nam có nét đặc thù riêng và chất lượng mơi trường
có sự biến đổi khác nhau. Nơng thơn xã Đơng Tảo, huyện Khối Châu, tỉnh
Hưng n khơng nằm ngồi quy luật đó. Mơi trường nơng thơn xã Đơng Tảo
đang dần bị thay đổi. Do tập quán sinh hoạt và sản xuất còn nghèo nàn, lạc
hậu, việc thay đổi trong thâm canh nơng nghiệp, mở rộng diện tích canh tác,
tăng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, các hoạt động sản xuất trong các cơ sở
chăn nuôi, các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp và chế biến nông lâm



2

sản đã tác động đến môi trường làm cho môi trường vùng nơng thơn mất đi
sự trong lành vốn có và ngày càng bị ơ nhiễm nặng hơn. Tình trạng vệ sinh
môi trường kém là nguyên nhân chủ yếu gây ra những hậu quả nặng nề về
sức khoẻ đối với đời sống con người.
Nhằm góp phần cải thiện đời sống, nâng cao nhận thức công đồng về
bảo vệ môi trường cho người dân nơng thơn thì việc đề xuất các giải pháp cải
thiện điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội của
người dân là điều rất cần thiết phục vụ cho việc phát triển kinh tế và môi
trường bền vững.
Xuất phát từ vấn đề đó, được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà
trường, ban chủ nhiệm khoa Môi trường – trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên , dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy PGS

.TS Lương Văn Hinh ,

em tiế n hành thực hiện đề tài : “Điều tra, đánh giá hiện trạng môi trường
nông thôn tại xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên ”.
1.2. Mục tiêu chung
Điều tra, đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên địa bàn xã
Đông Tảo.
1.3. Mục tiêu của đề tài
- Điều tra, đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên địa bàn xã
Đơng Tảo.
- Đánh giá tình hình hiểu biết của người dân về môi trường.
- Đề xuất một số giải pháp bảo vệ và quản lý môi trường tại địa phương
1.4. Yêu cầu của đề tài
- Đối tượng được lựa chọn phỏng vấn đại diện các tầng lớp, các lứa tuổi

làm việc ở nhiều ngành nghề khác nhau.
- Số liệu thu thập phải chính xác, khách quan, trung thực.


3

- Tiến hành điều tra theo bộ câu hỏi, bộ câu hỏi phải dễ hiểu đầy đủ các
thông tin cần thiết cho việc đánh giá.
- Các kiến nghị đưa ra phải phù hợp với tình hình địa phương và có tính
khả thi cao.
1.5. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học:
+ Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho
công tác sau này.
+ Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu.
- Ý nghĩa trong thực tiễn:
+ Kết quả của chuyên đề sẽ góp phần nâng cao được sự quan tâm của
người dân về việc bảo vệ môi trường.
+ Làm căn cứ để cơ quan chức năng tăng cường công tác tuyên truyền
giáo dục nhận thức của người dân về môi trường.
+ Xác định hiện trạng môi trường nông thôn tại xã Đơng Tảo, huyện
Khối Châu, tỉnh Hưng n.
+ Đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường cho khu vực nơng thơn
thuộc tỉnh Hưng n nói chung.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
* Mơi trƣờng là gì?
Theo Luật bảo vệ môi trường năm 2014 Khoản 1, Điều 3, Chương 1 [6]
quy định: Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có
tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.
* Hoạt động bảo vệ môi trƣờng
Theo Luật bảo vệ môi trường năm 2014, Khoản 3, Điều 3, Chương 1 do
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014 [6] quy định:
Hoạt động bảo vệ mơi trường là hoạt động giữ gìn, phịng ngừa, hạn chế
các tác động xấu đến mơi trường; ứng phó sự cố mơi trường; khắc phục ơ
nhiễm suy thối, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành.
`* Chức năng của môi trƣờng
- Môi trường là không gian sống của con người và các lồi sinh vật.
- Mơi trường là nơi cung cấp nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và
sản xuất của con người.
- Môi trường là nơi chứa đựng phế thải do con người tạo ra trong hoạt
động sống và hoạt động sản xuất.
- Chức năng giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người
và sinh vật trên Trái Đất.
- Chức năng lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người


5

* Ơ nhiễm mơi trƣờng là gì?
Ơ nhiễm mơi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường
không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường
gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật ( Theo Khoản 8, Điều 3, Luật

Bảo vệ mơi trường Việt Nam năm 2014) [6].
- Ơ nhiễm mơi trường đất : Là q trình thối hóa đất và bị ơ nhiễm bởi
các hóa chất độc hại khi hàm lượng các chất đó cao hơn tiêu chuẩn cho phép.
Các nguồn gây ô nhiễm môi trường đất chủ yếu là các chất thải từ hoạt động
sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt, bệnh viện, cơng nghiệp. Trong đó đáng chú ý
là các nguồn ô nhiễm từ sản xuất nông nghiệp (dư lượng thuốc trừ sâu, diệt
cỏ, thuốc kích thích sinh trưởng, phân hóa học…) và sản xuất cơng nghiệp
(Nhà máy, xí nghiệp…) (Trần Yến,1998) [13].
- Ơ nhiễm mơi trường nước: Sự ô nhiễm môi trường nước là sự thay đổi
thành phần và tính chất của nước gây ảnh hưởng đến hoạt động sống bình
thường của con người và sinh vật (Trần Yến, 1998) [13].
- Ơ nhiễm khơng khí: Ơ nhiễm khơng khí là sự có mặt của những chất
lạ hoặc sự biến đổi quan trọng trong thành phần khơng khí, làm cho nó khơng
sạch, bụi, có mùi khó chịu, làm giảm tầm nhìn…có ảnh hưởng đến đời sống
của con người và sinh vật (Trần Yến, 1998) [13].
- Ô nhiễm tiếng ồn: Tiếng ồn là âm thanh không mong muốn hay âm
thanh được phát ra không đúng lúc, đúng chỗ. Tiếng ồn là tổng hợp của nhiều
thành phần khác nhau được hỗn hợp trong sự cân bằng biến động (Trần Yến,
1998) [13].
* Quản lý mơi trƣờng và phịng chống ơ nhiễm: Quản lý môi trường
là một hoạt động trong quản lý xã hội: có tác động điều chỉnh các hoạt động
của con người dựa trên sự tiếp cận có hệ thống và các kĩ năng điều phối
thông tin, đối với các vấn đề mơi trường có liên quan đến con người, xuất


6

phát từ quan điểm định lượng, hướng tới phát triển bền vững và sử dụng hợp
lý tài nguyên (Đặng Thị Hồng Phương, 2007) [7].
* Chất thải và chất thải nguy hại

Theo Luật bảo vệ môi trường năm 2014, Khoản 12, Điều 3, Chương 1
[6] quy định:
Chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh
hoạt hoặc hoạt động khác.
Theo Luật bảo vệ môi trường năm 2014, Khoản 13, Điều 3, Chương 1 do
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26/03/2014 [6] quy định:
Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm,
dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mịn, gây độc hại hoặc có đặc tính nguy hại khác.
* Tiêu chuẩn môi trƣờng
Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất môi
trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải,
các yêu cầu kĩ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước, các tổ chức công
bố dưới dạng văn bản nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường (Luật Bảo vệ
môi trường 2014) [6].
2.1.2. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật tài nguyên nước năm 2012 được Quố c hô ̣i khóa XIII, kỳ
họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012 và luâ ̣t có hiê ̣u lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Căn cứ Luật bảo vệ môi trường 2014 được quốc hội nước cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Viêt Nam khố XIII kì họp thứ 7 thơng qua ngày 23/06/2014 và
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015.
- Căn cứ Nghị định số 59/2007/ NĐ – CP ngày 09/04/2007 về quản lí
chất thải rắn.


7

- Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ - CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật.

- Căn cứ Nghị định số 201/2013/ NĐ – CP ngày 27 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều thi hành Luật Tài nguyên nước.
- Căn cứ Nghị định số19/2015/NĐ- CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường năm
2014.
- Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP
ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác,
sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
- Thông tư liên tịch số 80/2007/TTLT - BTC - BNN ngày 11/07/2007
của Bộ Tài chính và Bộ Nơng nghiệp và Phát triển Nơng Thơn hướng dẫn chế
độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cho chương trình mục tiêu
quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006 - 2010.
- Thông tư số 76 /2009/TT - BNNPTNT ngày 4 tháng 12 năm 2009 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn quản lý các nhiệm
vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 08/2010/TT - BTNMT ngày 18/3/2010 quy định việc xây
dựng báo cáo mơi trường quốc gia, báo cáo tình hình tác động môi trường của
ngành, lĩnh vực và báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh.
- Thông tư số 12/2011/TT - BTNMT ngày 14-4-2011 của bộ tài nguyên
và môi trường Quy định về Quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư số 43/2011/TT - BTNMT ngày 12/12/2011Quy định quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường chất lượng nước bảo vệ thủy sinh và
nước dùng cho tưới tiêu.


8

- Quyết định số 08/2005/QĐ - BYT ngày 11/3/2005 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn ngành: Tiêu chuẩn vệ sinh đối với

các loại nhà tiêu.
- Quyết định số 22/2006 QĐ - BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc áp dụng TCVN về môi trường.
- Quyết định số 153/2004/QĐ phê duyệt “định hướng chiến lược phát
triển bền vững ở Việt Nam” ( chương trình nghị sự 21 của Việt Nam.)
- Quyết định số 15/2008/QĐ - BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định Bảo vệ tài nguyên nước
dưới đất.
- Quy định số 367- BVTV/QĐ về việc sử dụng các loại thuốc bảo vệ
thực vật sử dụng ở Việt Nam do Cục Bảo vệ thực vật ban hành.
- Chỉ thị số 36/2008/CT - BNN ngày 20/02/2008 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn về việc tăng cường các hoạt động bảo vệ môi trường
trong Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
- Hệ thống các quy chuẩn Việt Nam ( QCVN 01-2009; QCVN 02 2009; QCVN 09-2008…) của Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành.
- Hệ thống các tiêu chuẩn Việt Nam ( TCVN 5942 - 1995, TCVN
1329/2002/BYT - QĐ, TCVN 5945 - 1995, TCVN 5944 - 1995)...
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Một số đặc điểm về hiện trạng và xu thế diễn biến môi trường trên
thế giới.
Ơ nhiễm mơi trường khơng chỉ là vấn đề bức xúc mà còn là vấn đề
đáng lo ngại hiện nay, nó khơng chỉ riêng ở Việt Nam mà cả trên Thế giới.
Hàng năm trên thế giới phải chịu nhiều thiệt hại về người và của do ô nhiễm
môi trường gây ra. Nguyên nhân chủ yếu do nhận thức của con người chưa
cao trong vấn đề bảo vệ môi trường. Cùng với đó là sự gia tăng dân số dẫn


9

đến nhiều chất thải sinh hoạt thải ra môi trường sống. Q trình đơ thị hóa
cũng là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường trầm trọng.

Được biết hàng ngày, môi trường sống của chúng ta phải tiếp nhận hàng trăm
nghìn tấn rác, chất thải, khí thải từ các ngơi nhà hay những cơng ty, xí nghiệp,
khu chế xuất…. Ơ nhiễm mơi trường khơng chỉ xảy ra ở thành thị, mà cịn
xảy ra ở nơng thơn. Ở mỗi nơi, mỗi địa phương có những nguyên nhân khác
nhau, nhưng chung quy lại đều do sự chủ quan, thiếu ý thức của mọi người.
Nếu như ở thành thị ô nhiễm môi trường xuất phát từ các chất thải của các
khu cơng nghiệp, khu chế xuất, thì ở nơng thơn lại xuất phát từ ý thức của
người dân chưa cao: phóng uế, vứt rác, xác động vật bừa bãi…Phần lớn
ô nhiễm mơi trường tại các thành thị đều do chưa có hệ thống xử lý chất thải
hợp lý. Cịn ở nơng thôn nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường phần lớn do
các chất thải của con người và gia súc không được xử lý, hay xử lý chưa thích
hợp. Ngồi ra, ô nhiễm môi trường còn chịu nhiều ảnh hưởng bởi những hóa
chất, thuốc trừ sâu từ việc phun, xịt của người nông dân.
Theo Lê Thạc Cán (1995) [2]. Trong những năm đầu thập kỷ 90 của thế
kỷ XX, tình hình môi trường trên thế giới hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả
nhân tố về chất lượng môi trường và tài nguyên thiên nhiên có những đặc
điểm sau:
- Tăng trưởng dân số nhanh: dân số thế giới đã lên tới 5,769 tỷ người
và sẽ tiếp tục tăng 8,5 tỷ người trong 3 thập kỷ tới. Sau năm 2025, tốc độ tăng
dân số sẽ chậm lại và lên tới 10 tỷ vào năm 2050.
- Suy giảm tài nguyên đất: hậu quả môi trường gắn liền trực tiếp với gia
tăng dân sốvà suy giảm tài ngun đất.
- Đơ thị hóa mạnh mẽ: dân số đơ thị tăng lên nhanh chóng với tốc độ là
3% hàng năm cho toàn thế giới và 3 – 5% cho khu vực Châu Á – Thái Bình


10

Dương. Dự báo đến 2020, tại các nước đang phát triển trong khu vực 50%
dân số sống ở các đô thịvà tại các nước phát triển tỷ lệ này là 75%.

- Hình thành các siêu đơ thị: xu thế đơ thị hóa này sẽ dẫn đến sự hình
thành các siêu đô thị với dân số trên 4 triệu người. Sự hình thành các siêu đơ
thị tại tất cả các nước đều gây nên những khó khăn và phức tạp về chất lượng
môi trường sống: ô nhiễm do công nghiệp, giao thông vận tải, vấn đề rác thải.
- Mất cân đối dân số đô thị và nông thôn: sự mất cân đối này diễn ra
qua việc dân nông thôn di cư một cách vô tổ chức tới các đô thị. Với xu thế
này sự phân bốdân cư đô thị và nông thơn ngày càng mất cân bằng, đơ thị thì
ngày càng căng thẳng về chất lượng môi trường, nông thôn do thiếu lực lượng
lao động trẻ, khỏe, công tác phục hồi suy thối vì vậy sẽ gặp nhiều khó khăn.
- Tăng trưởng kinh tế và phân phối thu nhập không đều: sự không đồng
đều về kinh tế, thu nhập và mức sống vật chất giữa các quốc gia ngày càng
tăng. Do sự phân bố khơng đồng đều đó đã tạo nên một áp lực mạnh mẽ đối
với tài nguyên thiên nhiên.
- Nhu cầu về lương thực tăng nhanh.
- Sản xuất lương thực tăng chậm và bước vào thời kỳ suy giảm.
- Gia tăng sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu: Nhìn chung trên
tồn thế giới, lượng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu, diệt cỏ sử dụng vào
nông nghiệp đang tiếp tục tăng thêm, tại một số nơi tăng lên theo cấp số nhân.
- Gia tăng sa mạc hóa.
- Mất rừng.
- Suy giảm sản lượng thủy sản.
- Tăng trưởng sản xuất và tiêu thụ dầu khí.
- Gỗ củi tiếp tục bị cạn kiệt nhanh chóng.
- Chất lượng khí quyển tiếp tục bị suy thối.


11

- Rác thải rắn cũng tăng lên: Viện Blacksmith, một tổ chức nghiên cứu
mơi trường quốc tế có trụ sở tại NewYork (Mỹ), công bố danh sách 10 thành

phố thuộc 8 nước được coi là ô nhiễm nhất thế giới năm 2006. Đó là các
nước: Nga, Trung Quốc, Zambia, Cộng hòa Domica, Ấn Độ, Ukraine, Peru,
Kyrgzstan. Tại các thành phố này, hơn 10 triệu người có nguy cơ bị nhiễm
trùng, ung thư phổi và giảm tuổi thọ. Trẻ em bị lở loét do ảnh hưởng của các
chất gây ô nhiễm môi trường.
2.2.2. Các vấn đề môi trường nông thôn ở Việt Nam.
Kết quả điều tra toàn quốc về vệ sinh môi trường (VSMT) nông thôn
do Bộ Y tế và UNICEF thực hiện được công bố ngày 26/3/2012 cho thấy
VSMT và vệ sinh cá nhân cịn q kém chỉ có 18% tổng số hộ gia đình,
11,7% trường học, 36,6% trạm y tế xã, 21% UBND xã và 2,6% khu chợ tuyến
xã có nhà vệ sinh theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế ( Quyết định 08/2005/QĐBYT); Tỷ lệ người dân nông thơn được sử dụng nước sạch cịn rất thấp 7,8%
khu chợ nông thôn; 11,7% dân cư nông thôn; 14,2% trạm y tế xã; 16,1%
UBND xã; 26,4% trường học có tiếp cận sử dụng nước máy. Ngoài ra, kiến
thức của người dân về vệ sinh cá nhân và VSMT còn rất hạn chế, thái độ của
người dân còn rất bàng quang về vấn đề này (Nguyễn Hằng, 2008) [3].
Theo Lê Văn Khoa, Hoàng Xuân Cơ (2004) nước ta là một nước nông
nghiệp, 74% dân số đang sống ở khu vực nông thôn và miền núi với khoảng
20% số hộ ở mức đói nghèo. Những năm gần đây, các hoạt động nơng nghiệp
cùng với những hoạt động dịch vụ, sinh hoạt đã làm xuất hiện nhiều vấn đề
mơi trường có tính chất đan xem lẫn nhau và ở nhiều nơi, nhiều chỗ đã và
đang trở nên bức xúc (Lê Văn Khoa cùng cs, 2004) [5].
Những vấn đề này gây tác động mạnh mẽ và lâu dài đến hệ sinh thái
nông nghiệp và nơng thơn. Nó hạn chế tính năng sản xuất của các thành phần
môi trường, giảm năng suất cây trồng và vật nuôi, cản trở sự phát triển bền


12

vững. Và quan trọng nhất, hiện trạng trên tác động xấu đến sức khỏe cộng
đồng nông thôn và hậu quả là lâu dài, không những đối với thế hệ hiện tại mà

cả thế hệ mai sau. (Lê Văn Khoa cùng cs, 2004) [5].
Vấn đề nước sạch và vệ sinh môi trường: Vấn đềnày phải kể đến hiện
tượng môi trường sống của người dân ở các vùng nông thôn Việt Nam đang
bị tàn phá nghiêm trọng là nước sạch và VSMT nông thôn.
Bảng 2.1 Tỷ lệ ngƣời dân nông thôn đƣợc cấp nƣớc sạch ở các vùng
Tỷ lệ ngƣời dân
STT

Vùng

nông thôn đƣợc cấp
nƣớc sạch (%)

1

Vùng núi phía Bắc

15

2

Trung du Bắc Bộ & Tây Nguyên

18

3

Bắc Trung Bộ & Duyên Hải miền Trung

4


Đông Nam Bộ

21

5

Đồng Bằng Sông Hồng

33

6

Đồng Bằng Sông Cửu Long

39

36 – 36

(Nguồn: Lê Văn Khoa, Hoàng Xuân Cơ (2004), Chuyên đề Nông thôn Việt
Nam, trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên, Hà Nội) [5]
Qua bảng trên, chúng ta có thể thấy rõ, những người dân ở nông thôn
Việt Nam đang phải sinh hoạt với những nguồn nước như thế nào. Ở vùng
Đồng bằng Sơng Cửu Long, nơi có tỷ lệ cao nhất cũng chỉ 39% dân số
được sử dụng nước sạch. Cịn vùng thấp nhất là vùng núi phía Bắc, chỉ có
15% dân số được cấp nước sạch.
Tình trạng ơ nhiễm môi trường nước tác động trực tiếp đến sức khỏe
con người, là nguyên nhân gây ra các bệnh như tiêu chảy, tả, thương hàn, giun
sán… Các bệnh này gây suy dinh dưỡng, thiếu sắt, thiếu máu, kém phát triển,
gây tử vong nhất là trẻ em. Có 88% trường hợp tiêu chảy là do thiếu nước



13

sạch, VSMT kém. Có thể thấy, ngun nhân gây tình trạng ô nhiễm môi
trường và nguồn nước ở nông thôn do các nguyên nhân cơ bản sau:
Đầu tiên phải kể đến là tình trạng sử dụng hóa chất trong nơng nghiệp
như phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật… một cách tràn lan và khơng có
kiểm sốt.
Nhìn chung, lượng phân bón hóa học ở nước ta sử dụng cịn ở mức
trung bình cho 1ha gieo trồng, bình quân 80-90 kg/ha (cho lúa là 150-180
kg/ha), so với Hà Lan 758 kg/ha, Hàn Quốc 467 kg/ha, Trung Quốc 390
kg/ha. Tuy nhiên, việc sử dụng này lại gây sức ép đến môi trường nông
nghiệp và nông thôn với 3 lý do: Sử dụng khơng đúng kỹ thuật nên hiệu lực
phân bón thấp: bón phân không cân đối, nặng về sử dụng phân đạm; chất
lượng phân bón khơng đảm bảo, các loại phân bón NPK, hữu cơ vi sinh, hữu
cơ khoáng do các cơ sở nhỏ lẻ sản xuất trôi nổi trên thị trường khơng đảm bảo
chất lượng đăng ký, nhãn mác, bao bì nhái, đóng gói khơng đúng khối lượng
đang là áp lực chính cho nơng dân và mơi trường đất rộng rãi, len lỏi trong
mọi hoạt động sản xuất và sinh hoạt thường nhật của người dân nông thôn. Và
quan trọng nhất, hiện trạng trên tác động xấu đến sức khỏe cộng đồng nông
thôn và hậu quả là lâu dài không những đối với thế hệ hiện tại mà cả thế hệ
mai sau (Lê Văn Khoa cùng cs, 2004) [5].
Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) gồm: Thuốc trừ sâu; thuốc trừ nấm;
thuốc diệt chuột; thuốc trừ cỏ. Các loại này có đặc điểm là rất độc với mọi
sinh vật; tồn dư lâu dài trong môi trường đất, nước gây ô nhiễm; tác dụng gây
độc không phân biệt, nghĩa là gây chết tất cả những sinh vật có hại và có lợi
trong mơi trường đất và môi trường nước.
Đặc biệt, ở rau xanh sâu bệnh có thể làm tổn thất trung bình từ 10-40%
sản lượng nên đầu tư cho thuốc BVTV sẽ mang lại lợi nhuận trên 5 lần. Chính

vì vậy, lượng thuốc BVTV sử dụng cho rau thường quá mức cho phép. Điều


14

này dẫn đến ô nhiễm đất, nước. Từ môi trường đất nước, nông sản, thuốc
BVTV sẽ xâm nhập vào cơ thể con người và tích tụ lâu dài gây các bệnh như
ung thư, tổn thương về di truyền. Trẻ em nhạy cảm với thuốc BVTV cao hơn
người lớn gấp 10 lần. Đặc biệt thuốc BVTV làm cho trẻ em thiếu oxy trong
máu, suy dinh dưỡng, giảm chỉ số thông minh, chậm biết đọc, biết viết.
Nguyên nhân của tình trạng trên là do việc quản lý thuốc BVTV còn
nhiều bất cập và gặp nhiều khó khăn. Hàng năm có khoảng 10% số lượng
thuốc BVTV được nhập lậu. Số này rất đa dạng về chủng loại, chất lượng
không đảm bảo mà vẫn lưu hành trên thị trường. Thứ hai là việc sử dụng
thuốc cịn tùy tiện, khơng tn thủ các u cầu kỹ thuật theo nhãn mác, không
đảm bảo thời gian cách ly của từng loại thuốc. Thứ ba là một lượng lớn thuốc
BVTV tồn đọng tại các kho cũ, hết niên hạn sử dụng còn nằm rải rác tại các
tihr thành trên cả nước. Theo Trung tâm Công nghệ xử lý mơi trường, Bộ Tư
lệnh Hóa học (2004), trong khoảng hơn 300 tấn thuốc BVTV tồn đọng có
nhiều chất nằm trong số 12 chất ơ nhiễm hữu cơ khó phân hủy. Và cuối cùng
là việc bảo quản thuốc BVTV còn rất tùy tiện, khơng có nơi bảo quản riêng,
nhiều hộ gia đình để thuốc BVTV trong nhà, trong bếp, trong chuồng nuôi gia
súc (Lê Văn Khoa cùng cs, 2004) [5].
Theo Phạm Ngọc Quế (2003) hiện tại số hộ ở nước ta chăn nuôi gia súc
gia cầm là rất phát triển nhưng phương thức chăn nuôi lạc hậu (thả rông, làm
chuồng dưới nhà sàn, phân để trong chuồng lâu không được xử lý hoặc dọn
rửa chuồng xả bừa bãi vào các nguồn nước…) đã làm cho môi trường
nông thôn ngày càng ô nhiễm. Ngồi lượng phân, cịn có nước tiểu, thức
ăn thừa cũng chiếm một khối lượng đáng kể trong tổng số chất thải do
chăn nuôi đưa đến. Rõ ràng nếu lượng phân này không được xử lý tốt

chắc chắn sẽ tạo ra một sự ô nhiễm đáng kể đối với vệ sinh môi trường
(Phạm Ngọc Quế, 2003) [8].


15

Hiện trạng về VSMT nơng thơn vấn cịn nhiều vấn đề bức xúc. Chất
lượng của chúng ngày một tăng, lan tràn làm ơ nhiễm đất. Ơ nhiễm mơi
trường gây ra do con người trong hoạt động nông nghiệp, công nghiệp chế
biến các sản phẩm nông nghiệp, chăn nuôi và do những chất thải sinh hoạt các
khu vực phân bố dân cư.
 Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nông thôn Việt Nam
- Ảnh hưởng của hóa chất nơng nghiệp
Trước tiên dẫn đến trình trạng ơ nhiễm mơi trường hiện nay là do việc lạm
dụng và sử dụng không hợp lý các loại hố chất trong sản xuất nơng nghiệp.
Cuối những năm 1960, chỉ có khoảng 0,48% diện tích đất canh tác sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật thì hiện nay là 100% với trên 1.000 chủng loại
thuốc, trong đó nhiều loại thuốc có độc tính cao.
Hằng năm, nước ta sử dụng trung bình 15.000 - 25.000 tấn thuốc bảo vệ
thực vật. Bình quân 1ha gieo trồng sử dụng đến 0,4 - 0,5 kg thuốc bảo vệ thực
vật. Sử dụng không hợp lý, không tuân thủ theo đúng những quy định nghiêm
ngặt về quy trình sử dụng nên thuốc bảo vệ thực vật gây nhiều tác hại cho
chính người sử dụng thuốc và người tiêu dùng nông sản và thực phẩm có chứa
dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, đồng thời ảnh hưởng đến môi trường sống.
Báo cáo tổng hợp của Tổng cục Môi trường (Bộ tài nguyên và môi
trường) mỗi năm hoạt động nông nghiệp phát sinh khoảng 9.000 tấn chất thải
nông nghiệp nguy hại, chủ yếu là thuốc bảo vệ thực vật, trong đó khơng ít loại
thuốc có độ độc cao đã bị cấm sử dụng mà vẫn đem ra sử dụng đã gây ra
những ảnh hưởng không tốt đến mơi trường và con người.
Ngồi ra, cả nước cịn khoảng 50 tấn thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu tại

hàng chục kho bãi; 37.000 tấn hóa chất dùng trong nông nghiệp bị tịch thu
đang được lưu giữ chờ xử lý. Môi trường nông thôn đang phải gánh chịu
những bất lợi từ hoạt động sản xuất nông nghiệp.


16

Nước ta có khoảng 1.500 làng nghề với đặc điểm tập trung phần lớn tại
khu vực nông thôn, phát triển tự phát, quy mô sản xuất nhỏ, phân tán xen kẽ
trong khu dân cư và hầu như khơng có cơng nghệ thiết bị thu gom, phân loại
xử lý rác một cách có hiệu quả và đúng cách.
Phần lớn các hộ, cơ sở sản xuất ở làng nghề sử dụng ngay diện tích ở
làm nơi sản xuất. Khi quy mơ sản xuất tăng lên, đòi hỏi đầu tư về thiết bị, sử
dụng nguyên vật liệu, hóa chất nhiều hơn…, đồng nghĩa với việc gia tăng
mức độ ô nhiễm môi trường.
100% làng nghề đã xuất hiện đầy đủ các dạng ô nhiễm mơi trường như
Vật lý, hóa học, sinh học. Đặc tính chung của nước thải, rác thải làng nghề là
giàu chất hữu cơ, dễ phân huỷ sinh học.
Điển hình là nước thải, nước thải được xả thẳng ra cống rãnh, không qua
bất kỳ khâu xử lý nào, tồn đọng thời gian dài, gây ơ nhiễm khơng khí và ngấm
xuống lịng đất gây ô nhiễm môi trường đất, suy giảm chất lượng nước ngầm.
Ngồi ra, khơng khí ở nơng thơn đang bị ô nhiễm về nhiệt, tiếng ồn,
hơi độc, bụi khói, không gian bị thu hẹp do đất bị chiếm dụng để xây
dựng cơ sở sản xuất, chứa nguyên vật liệu, sản phẩm hàng hoá và nhất là
chất thải đủ loại.
Nước ngầm nhiều nơi bị ô nhiễm nặng về mặt sinh học và hóa học. Một
số ít làng xây dựng được hệ thống cống rãnh thoát nước nhưng mất tác dụng
do bị lấp bởi chất thải rắn, gây ngập úng mỗi khi mưa.
- Ảnh hưởng của chất thải chăn nuôi
Ở nước ta, chất thải chăn nuôi cũng đã trở thành vấn nạn. Theo báo cáo

của Cục Chăn nuôi, hàng năm đàn vật nuôi thải ra 80 triệu tấn chất thải rắn,
vài chục tỷ khối chất thải lỏng và hàng trăm triệu tấn chất thải khí. Do vậy mà
việc xử lý chất thải chăn nuôi ngày càng được các cơ quan quản lý nhà nước,
cộng đồng và chính những người chăn ni quan tâm.


×