Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.59 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ hai ngày tháng 12 năm 2009
<b>TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: </b>
<b>MỒ CÔI XỬ KIỆN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ cơi .
-Trả lời được các câu hỏi trong sgk.
<b>B. Kể chuyeän: </b>
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Hs khá – gỏi kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện
<b>II. Phương tiện </b>
<b>III. Hoạt động dạy – học </b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1. Ổn định : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cuõ : </b>
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài tập đọc Về quê ngoại
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
<b>3/ Bài mới a.Giới thiệu: Ghi tựa.</b>
<b>HĐ1 </b>Luyện đọc câu đoạn
<i>MT : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người</i>
<i>dẫn chuyện với lời các nhân vật.</i>
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Tóm tắt nội
dung bài
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ
lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-HD Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó.
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa
lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
HS đặt câu với từ bồi thường.
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Tổ chức một số nhómđọc
-YC lớp đồng thanh (nếu cần)
<b>HĐ2 tìm hiểu bài</b>
<i>MT : Trả lời được các câu hỏi trong sgk.</i>
Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào ?
-Chủ quán kiện bác nơng dân về việc gì ?
-Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn
- 3 học sinh lên bảng
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi hs đọc một câu từ đầu đến hết bài
- công đường , vịt rán, miếng cơm nắm, hít
<i>hương thơm, giãy nảy, lạch cạch, phiên xử....</i>
-3 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
câu.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu:
-Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS đọc
một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm đọc
-HS đồng thanh theo tổ.
--Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
-Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn
quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
-Lúc đó, Mồ Cơi hỏi bác thế nào?
-Bác nông dân trả lời thế nào?
-Khi bác nông dân nhận có hít mùi hương của
thức ăn trong qn. Mồ Côi phân thế nào ?
-Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe
lời phân xử ?
-Tại sao Mồ Côi bảo bác nơng dân xóc 2
đồng bạc đủ 10 lần ?
- Mồ Cơi đã nói gì để kết thúc phiên tồ?
- Như vậy, nhờ sự thơng minh, tài trí chàng
Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật
thà. Em hãy thử đặt tên khác cho truyện?
<b>HĐ3 Luyện đọc lại:</b>
<i>MT : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người</i>
<i>dẫn chuyện với lời các nhân vật.</i>
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc lại.
Sau đó yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
-YC HS đọc bài theo vai trước lớp.
<i><b>.</b></i>
* Kể chuyện:
<i>MT : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện</i>
<i>dựa theo tranh minh họa.</i>
<i>- Hs khá – gỏi kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện</i>
<i>. Xác định YC:</i>
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
<i>Kể mẫu:</i>
- GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. Nhắc HS
kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện,
kể ngắn gọn, khơng nên kể ngun văn như
lời của truyện.
-Nhận xét phần kể chuyện của HS.
<i>Kể theo nhóm:</i>
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn
bên cạnh nghe.
<i>Kể trước lớp:</i>
-Mồ Cơi hỏi bác có hít hương thơm của thức
ăn trong qn khơng?
-Bác nơng dân thừa nhận là có hít mùi thơm
của thức ăn trong quán.
-Bác nông dân phải bồi thường, đưa hai mươi
đồng để quan toà phân xử.
-Bác giãy nảy lên: Tơi có đụng chạm gì đến
thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền
-Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20
đồng. (2 x 10 = 20)
-Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số
tiền: Một bên “hít mùi thịt“, một bên “nghe
tiếng bạc“. Thế là công bằng.
-Hai HS ngồi cạnh nhau thou luận theo cặp
để đặt tên khác cho câu chuyện.
-Vị quan tồ thơng minh. Vì câu chuyện ca
ngợi sự thơng minh, tài trí của của Mồ Cơi
trong việc xử kiện. Phiên tồ đặc biệt vì cách
xử của Mồ Cơi bày ra thật đặc biệt. Kẻ tham
<i>lam…….</i>
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.
-4 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài
theo các vai: người dẫn chuyện, Mồ Côi, bác
-2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình
chọn nhóm đọc hay nhất
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC, HS khác đọc lại gợi ý.
-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
<i>-Xưa có chàng Mồ Côi thông minh được dân</i>
<i>giao cho việc xử kiện trong vùng. Một hơm,</i>
<i>có một lão chủ qn đưa một bác nơng dân</i>
<i>đến kiện vì bác đã hít mùi thơm trong quán</i>
<i>của lão mà không trả tiền.</i>
-Từng cặp HS kể.
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
Sau đó gọi 4 HS khá giỏi kể lại tồn bộ câu
chuyện theo vai.
-Nhận xét và cho điểm HS.
<b>4. Củng cố-Dặn dò: </b>
-Nhận xét tuyên dương.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể
hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
<b>TỐN: </b>
<b>TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP THEO)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức
dạng này.
- GD hs thực hiện bài chnh1 xác trình bày đẹp
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>III/ Các hoạt động:</b>
<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh </b></i>
<i><b>1. OÅn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
<i><b>3. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa lên bảng.</b></i>
<b>HĐ1 Bài mới </b>
<i>MT Tính đượcgiá trị của các bt đơn giản có ()</i>
-Viết lên bảng hai biểu thức:
30 + 5 : 5 vaø (30 + 5) : 5
-YC HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của
hai biểu thức trên.
-YC HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu
thức.
<i><b>-Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn</b></i>
đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác
nhau.
-Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa
dấu ngoặc “Khi tính giá trị của biểu thức có
chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta phải thực
hiện các phép tính trong ngoặc”.
-YC HS SS giá trị của BT trên với BT:
30 + 5 : 5 = 31
-Vậy khi tính giá trị của BT, chúng ta cần XĐ
<i>đúng dạng của BT đó, sau đó thực hiện các</i>
<i>phép tính đúng thứ tự.</i>
-Viết lên bảng BT: 3 x (20 – 10)
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng qui tắc.
<b>HĐ2 Bài 1,2</b>
<i>MT : Biết tính giá trị của biểu thức có dấu</i>
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình.
-BT thứ nhất khơng có dấu ngoặc, BT thứ hai có
dấu ngoặc.
-HS nêu cách tính giá trị của BT thứ nhất.
-HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị của BT.
(30 + 5) : 5 = 35 : 5
= 7
-Giá trị của hai biểu thức khác nhau.
-HS nêu cách tính và thực hành tính.
3 x (20 – 10) = 3 x 10
= 30
<i>ngoặc ( )</i>
-Gọi HS nêu YC của bài.
-Cho HS nhắc lại cách làm bài và sau đó YC
HS tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Bài 2: </b></i>
-HD HS làm tương tự bài tập 1.
Yc hs làm bài và nhắc lại quy tắc
-Chữa bài và cho điểm HS.
<b>HĐ3 Bài 3:</b>
<i>MT : Làm bài tốn đố chính xác </i>
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài tốn hỏi gì?
-Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển
sách, chúng ta phải biết được điều gì?
-YC HS laøm baøi.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>4 Củng cố – Dặn dị:</b></i>
-Nhận xét giờ học, tun dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
a, 25-(20-10)=25-10 b,125+(13+7)=125+20
=15 = 145
80 -(30 + 25)=80-55 416-(25-11)=416-14
=25 = 402
a,(65+15) x 2=80 x 2 b,(74 -14) :2=60 :2
=160 = 30
48 :(6:3)=48 :2 81 :(3 x 3)=81 :9
=24 = 9
-HS nhận xét
-1 HS đọc đề bài SGK.
-Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ
có 4 ngăn.
-Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
- chúng ta phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn
sách.
-2 HS lên bảng lớp làm
<i><b>Bài giải:</b></i>
Số ngăn sách cả hai tủ có là :
4 x 2 = 8 (ngăn)
Số quyển sách mỗi ngăn có là:
240 : 8 = 30 ( quyển)
<i><b> Đáp số: 30 quyển</b></i>
Thứ ba ngày tháng 12 năm 2010
<b>PPCT 33 CHÍNH TẢ (Nghe – viết</b>)
<b>Bài: VẦNG TRĂNG QUÊ EM</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng bài tập 2b.
GDMT : HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đát nước ta từ đó có ý thức BVMT
II. <b>Đồ dùng dạy học</b>
III. <b>Hoạt động dạy – học</b>:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1/ Ổn định:</b>
<b>2/ KTBC:</b>
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
<b>3/ Bài mới: GTB: - Ghi tựa:</b>
<b>HĐ1 viết chính tả</b>
<i>MT : Nghe – viết đúng bài chính tả; trình</i>
<i>bày đúng hình thức bài văn xi.</i>
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
- lưỡi, thuở bé, cho tròn chữ, cha, trong, đã già,
<i>nửa chừng, thẳng băng,…</i>
-Laéng nghe.
Hỏi: Vầng trăng đang nhô lên được tả
đẹp như thế nào ?
GDMT : qua bài ta thấy cảnh thiên nhiên
ở đây như thế nào ? vậy để thiên nhiên
luôn đẹp tất cả chúng ta phải có ý thức
BVMT
-Đoạn văn có mấy câu?
-Bài viết được chia thành mấy đoạn?
-Chữ đầu đoạn được viết như thề nào?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi.
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
<b>HĐ2 Bài tập </b>
<i><b>MT : Làm đúng bài tập 2b.</b></i>
-GV có thể chọn bài b.
-Gọi 1 HS đọc YC bài tập.
-GV dán phiếu lên bảng.
-Yêu cầu HS tự làm.
Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
<b>4/ Củng cố – Dặn dị:</b>
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc
chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.
-Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vài đáy mắt,
ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như
canh gác ban đêm.
Rất đẹp
-7 câu.
-2 đoạn.
-Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
-Những chữ đầu câu phải viết hoa.
-HS: trăng, luỹ tre làng, nồm nam, vầng trăng
<i>vàng, giấc nguû,…</i>
- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS đổi vở và tự dò bài
-HS nộp 5 -7 bài.
-1 HS đọc YC trong SGK.
-2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
-Đọc lại lời giải và làm vào vở.
Tháng chạp thì mắc trồng khoai
Tháng tư bắc mạ , thuận hoà mọi nơi
Tháng năm gặt hái vừa rồi
Đèo cao thì mặc đèo cao
<i><b>Ngắt hoa cài mũ tai bèo ta đi.</b></i>
<b>TỐN : </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( )
- Aùp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu bằng “=”, “<”, “>”
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh </b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
<i><b>3. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa lên bảng.</b></i>
<b>HĐ1 Bài 1,2: </b>
<i>MT : Biết tính giá trị của biểu thức có dấu</i>
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
<i>ngoặc ( )</i>
-YC HS nêu cách làm bài, sau đó làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Baøi 2: </b></i>
<i>YC hs nêu cách thực hiện các biểu thcứ và</i>
<i>nhận xét </i>
-YC HS tự làm bài, sau đó 2 em ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Vậy khi tính giá trị của BT, chúng ta cần XĐ
-Chữa bài và cho điểm HS.
<b>HĐ2 Bài 3:</b>
-Vieát lên bảng: (12 + 11) x 3 …45
-Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ
trống, chúng ta cần làm gì?
-YC HS TGTBT: (12 + 11) x 3
-YC HS SS 69 vaø 43.
-Vậy chúng ta điền dấu lớn hơn (>) vào chỗ
trống. YC HS làm bài các phần còn lại.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<b>HĐ3 Bài 4</b>
<i>MT Biết cách xét hình tạo thành hình theo yc </i>
Tổ chức hs thực theo nhóm
Kẻ ra thành các hình tam giác rồi ghé lại
theo hình kẻ
<i><b>4 Củng cố – Dặn dò:</b></i>
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
a,238-(55-35)=238-20 b, 84 :(4 : 2)= 84 :2
= 218 = 42
175-(30+20)=175-50 (72+18) x 3 =90 x 3
=125 =270
-HS nhận xét
<b>Bài 2: HS đọc bài, xác định yêu cầu</b>
a, (421-200)x 2=221x 2 b, 90 + 9: 9 = 90+1
=442 = 91
421-200 x 2=421-400 (90+ 9) : 9 =99 : 9
=21 =11
c, 48 x 4 :2=12 :2 d, 67-(27+10)=67-37
=6 =30
48 x (4 :2)=48 x 2 67-27+10 =40+10
=96 =50
-HS nhận xét
<b>Bài 3: HS đọc bài, xác định u cầu</b>
-HS làm vở-bảng lớp
(12+11) x 3 > 45 30 < (70+23):3
-HS nhận xét bài
<b>Bài 4: HS đọc bài, xác định yêu cầu</b>
HS thi xếp hình ở bảng lớp
-HS nhận xét, tuyên dương
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>ANH ĐOM ĐĨM</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
-Biết ngắt nghĩ hơi hợp lí khi đọc các dịng thơ, khổ thơ.
-Hiểu ND: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp
và sinh động.
-Trả lời được các câu hỏi trong SGK - Thuộc 2-3 khổ thơ trong bài.
<b>II. Đồ dùng d ạ y h ọ c </b>
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1/ Ổn định:</b>
<b>2/ KTBC:</b>
- YC HS kể chuyện và trả lời câu hỏi về ND
bài tập đọc Mồ Cơi xử kiện.
- Nhận xét ghi điểm.
<b>3/ Bài mới: GTB: - GV ghi tựa </b>
<b>HĐ1 luyện đọc </b>
<i>MT : Biết ngắt nghĩ hơi hợp lí khi đọc các</i>
- GV đọc mẫu tồn bài tóm tắt nội dung . HD
HS cách đọc.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
YC HS nối tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
YC HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ
khó.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức một số nhóm đọc
- YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
<b>HĐ2 tìm hiểu bài</b>
<i>MT : Trả lời được các câu hỏi trong SGK </i>
-Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu?
-Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm; ánh
sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức
ăn. Ánh sáng đó là do chất lân tinh trong
bụng đóm gặp khơng khí phát sáng.
-Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm trong
hai khổ thơ?
-Anh Đom Đóm đã làm cơng việc của mình
-Anh Đom Đóm thấy những cảnh vật gì trong
đêm?
-HS đọc thầm cả bài thơ, tìm một hình ảnh
đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ.
<b>HĐ3 Luyện đọc </b>
<i>MT : Biết ngắt nghĩ hơi hợp lí khi đọc các</i>
<i>dịng thơ, khổ thơ :</i> <i>Thuộc 2-3 khổ thơ trong</i>
<i>bài</i>
GV đọc mẫu và hd đọc thuộc
Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
- Xố dần bài thơ.
-YC HS đọc thuộc lịng, sau đó gọi HS đọc
trước lớp.
- Nhận xét cho điểm.
<b>4/ Củng cố – Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài
-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
-Theo dõi GV đọc.
-Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài. -HS đọc đúng các từ khó
- HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp thơ.
- 1 HS đọc chú giải. Cả lớp đọc thầm theo.
- Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt từng HS đọc 1
đoạn.
- 2 nhóm đọc
- Cả lớp đọc ĐT.
-Anh Đom Đóm lên đèn đi gác cho mọi người
ngủ n.
-Lắng nghe.
-Chuyên cần.
- Anh Đom Đóm đã làm cơng việc của mình
rất nghiêm túc, cần mẫn, chăm chỉ. Những
câu thơ cho ta thấy điều đó là: Anh Đóm
<i>chuyên cần. Lên đèn đi gác. Đi suốt một đêm.</i>
<i>Lo cho người ngù.</i>
-Thấy chị cò Bợ ru con ngủ, thím vạc lặng lẽ
mị tơm bên sơng, ánh sao Hôm chiếu xuống
nước long lanh.
-HS phát biểu ý kiến suy nghĩ của từng em.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
-Lắng nghe ghi nhận.
ĐẠO ĐỨC
<b>Bài 8: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Bit cụng lao cu các thơng binh lit sÜ đối với quê hương đất nứoc
- HS có thái độ kớnh trọng biết ơn vaứ quan taõm, giuựp ủụừ các thơng binh, gia đình liệt sĩ ụỷ ủũa
phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
Tham gia các hđ đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
<b>II. Ph¬ng tiƯn:</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC:</b></i>
- Em hiểu thương binh liệt sĩ là người như
thế nào?
-Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào
đối với các thương binh liệt sĩ?
-Nhận xét HS trả lời.
<b>3.Bài mới: .GTB: Ghi tựa.</b>
<b>HĐ1 : Xem tranh và kể những ảnh hùng.</b>
<b>Mục tiêu: HS hiểu rõ hơn về gương chiến</b>
đấu, hi sinh của các anh hùng, liết sĩ thiếu
niên.
<i><b>Cách tiến hành:</b></i>
-GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một
tranh của Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng,
Võ Thị Sáu, Kim Đồng; yêu cầu các nhóm
thảo luận và cho biết.
+Người trong tranh là ai?
+Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của
người anh hùng, liệt sĩ đó?
+Hãy hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh
hùng, liệt sĩ đó.
-GV tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh của
các anh hùng liệt sĩ trên và nhắc nhở HS
học tập theo các tấm gương đó.
-HS đọc bài và TLCH
-HS laéng nghe.
-Nhận đồ dùng học tập (Tranh), sau đó thảo
luận. Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày
-Các nhóm khác nhận xét – bổ sung.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
<i><b>Hoạt động 2: Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các</b></i>
thương binh, liệt sĩ ở địa phương .
<i><b>Mục tiêu: HS hiểu rõ về các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa, các gia đình thương binh, liệt sĩ</b></i>
ở địa phương và có ý thức tham gia hoặc ủng hộ hoạt động đó.
Yc hs thao luận nhóm và nhớ lại các hđ đền ơn
Đáp nghĩ ở địa phương - các nhóm thao luận
-YC các nhóm báo cáo kết quả. -Đại diện các nhóm lên trình bày kết
-GV nhận xét bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng quả điều tra tìm hiểu. Lớp nhận xét
hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa bổ sung.
tổ/c đi thăm hỏi tặng quà cho các gd
TB- LS, tổ/ chức khám sức khỏe …
<i><b>Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện... về - Cá nhân thực hiện theo tinh thần </b></i>
<i><b>Kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những người đã </b></i>
<i>hi sinh xương máu vì tổ quốc. Chúng ta cần ghi </i>
<i>nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những </i>
<i>việc làm thiết thực của mình.</i>
<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-GDTT cho HS và HD HS thực hành.
- Mỗi nhóm HS sưu tầm, tìm hiểu về nền văn hoá, về cuộc sống và học tập, về nguyện
vọng...của thiếu nhi một số nước để tiết sau giới thiệu trước lớp.
<i>Thứ tư ngày tháng năm 2010</i>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>ƠN VỀ TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM</b>
<b>ƠN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY.</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
- Tìm được các từ ngữ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1)
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? Để miêu tả một đối tượng (BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong câu (BT3a, b)
+ HS khá, giỏi: Làm được tồn bộ bài tập 3.
+ GD tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước
II. Đồ<b> dùng d ạ y h ọ c </b>
III. <b>Hoạt động dạy – học</b>:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1/ Ổn định : </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ : </b>
-2 HS lên bảng làm miệng BT1, BT2 của bài
tuần 16.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
<b>3/ Bài mới Giới thiệu bài: GV ghi tựa.</b>
<b>HĐ1 B1</b>
<i>MT : Tìm được các từ ngữ chỉ đặc điểm của</i>
<i>người hoặc vật</i>
-Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy tất cả
những từ tìm được theo yêu cầu.
-Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về từng nhân
vật, ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng, sau
mỗi ý kiến GV nhận xét đúng sai.
-YC cả lớp làm bài vào vở.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
-Làm cá nhân.
-HS tiếp nối nhau nêu các từ chỉ đặc điểm
của từng nhân vật. Lớp lắng nghe và nx
<i><b>-Mến: dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng, chia sẻ</b></i>
khó khăn với người khác, khơng ngần ngại
khi cứu người, biết hi sinh....
<i><b>-Anh Đom Đóm: cần cù, chăm chỉ, chuyên</b></i>
cần, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải...
<b>HĐ2 Bài 2</b>
<i>MT : Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? Để </i>
<i>miêu tả một đối tượng</i>
Câu buổi sớm hơm nay lạnh cóng tay cho ta
biết điều gì về buổi sớm hôm nay?
Tương tự hs làm bài:
-3 HS lên bảng làm, lớp làm V
Câu a nói đến ai ? các em đặt thêm bộ phận
làm gì để thành câu ?
Câu b nói đến cái gì ? …
Gv chấm nhận xét bài
GDMT Qua bài các em phải biết yêu lao
biết bảo vệ lẽ phải ....
<i><b>-Người chủ quán: tham lam, xảo quyệt, gian</b></i>
trá, dối trá, xấu xa...
-Câu văn cho ta biết vềø đắc điểm của buổi
sớm hơm nay là lạnh cóng tay.
<b>Bác nông dân rất cần cù làm việc , chịu khó </b>
<i>làm lụng,</i>
<b>Một bơng hoa trong vườn nở đỏ tươi, rực rỡ</b>
động yêu thiên nhiên và cảnh đẹp
<b>HĐ3 Bài 3: </b>
<i>MT : Đặt được dấu phẩy vào chỗ trống thích </i>
<i>hợp trong câu </i>
-YC HS đọc YC của bài.
-Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh, YC
HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Không Yc hs yếu TB làm câu c
-Chữa bài và ghi điểm HS.
<i><b>4/ Củng cố –Dặn dò:</b></i>
-Về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài
sau.
-HS đọc u cầu.
<i><b>-Làm bài:</b></i>
<i>-Ếch con ngoan ngỗn, chăm chỉ và thơng</i>
<i>minh.</i>
<i>-Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng</i>
<i>chỉ dìu dịu.</i>
<i>-Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dịng sơng</i>
<i>trơi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố.</i>
<i> -Lắng nghe và ghi nhớ.</i>
<b>TỐN : </b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Biết tính giá trị của biểu thức ờ cả 3 dạng.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (dòng 1), Bài 3 (dòng 1), Bài 4, Bài 5.
_ Hs thực hiện, trình bày chính xác
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học;</b>
<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh </b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
<i><b>3. Bài mới: Giới thiệu bài: ghi tựa lên bảng.</b></i>
<b>HĐ1 </b><i>Bài 1,2,3,4.</i>
<i>MT : Biết tính giá trị của biểu thức ờ cả 3</i>
<i>dạng.</i>
-Nêu YC của bài toán và nêu quy tắc tương
ứng với các bt YC HS làm bài.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Bài 2: </b></i>
-HD HS tính giá trị của biểu thức tương tự bài
tập 1.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Bài 3:</b></i>
-Cho HS nêu cách làm và tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Bài 4:</b></i>
-HD HS tính giá trị của mỗi biểu thức vào
giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ giá
trị của nó.
-HS tính tương tự các BT cịn lại.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<b>HĐ2 Bài 5</b>
<i>MT : Biết thưc bài toán đố bằng 2 pt chính</i>
<i>xác </i>
-Gọi HS đọc đề bài.
-Có tất cả bao nhiêu cái bánh?
-Mỗi hộp xếp mấy cái bánh?
-Mỗi thùng có mấy hộp?
-Bài tốn hỏi gì?
-Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải
biết được điều gì trước đó?
-YC HS thực hiện giải BT.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>4 Củng cố – Dặn dò:</b></i>
-YC HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị
của biểu thức.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
= 63 : 9 = 20 x 6
= 7 = 120
-4 HS lên bảng, lớp làm.
a. 15 + 7 x 8 b. 90 + 28 : 2
= 15 + 56 = 90 + 14
= 71 = 104
-4 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
a. 123 x (42 – 40) = 123 x 2
= 246
b. 72 : (2 x 4) = 72 : 8
= 9
-VD: 86 – (81 – 31) = 86 – 50
= 36
Vậy giá trị của BT 86 – (81 – 31) là 36, nối
BT 86 – (81 – 31) với số 36.
1 HS đọc đề SGK
-Có 800 cái bánh.
-Mỗi hộp xếp 4 cái bánh.
-Mỗi thùng có 5 hộp.
-Có bao nhiêu thùng bánh.
-Biết được có bao nhiêu hộp bánh / Biết được
mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
<i><b>Bài giải:</b></i>
Mỗi thùng có số bánh là:
4 x 5 = 20 (bánh)
Số thùng xếp được là:
800 : 20 = 40 (thuøng)
<i><b> Đáp số: 40 thùng</b></i>
<b>THỦ CÔNG</b>
<b>Bài: CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ (Tiết 1)</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>
-Biết cách kẽ, cắt, dán chữ <b>VUI VẼ</b>
-Kẻ, cắt, dán được chữ <b>VUI VẼ</b> các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối
phẳng, cân đối.
Kẻ, cắt, dán được chữ <b>VUI VẼ</b> các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Ổn định</b>
<b>2.KTBC: </b>
-GV kiểm tra đồ dùng, nhận xét
<b>3. Bài mới:</b>
-GV giới thiệu bài, ghi tựa
*Hoạt động1:Hướng dẫn HS quan sát,
nhận xét
+ Cách tiến hành:
-GV đính mẫu VUI VẺ cho HS quan sát
-Hãy nêu tên các chữ cái có trong chữ mẫu
-Khoảng cách giữa các chữ trong chữ mẫu
cách nhau mấy ô?
-Yêu cầu HS nêu lại cách kẻ, cắt các chữ
V, U, E, I.
-GV nhận xét
*Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
+ Cách tiến hành:
-GV treo quy trình hỏi: Cắt, dán chữ VUI
VẺ có mấy bước?
-GV làm mẫu-Hướng dẫn cách làm
+Bước 1 cần làm gì?
-Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I
giống như đã học ở một số bài trước.
-Cách cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong một ô.
Cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo, lật
sang mặt màu được dấu hỏi.
+ Bước 2 làm gì?
-Kẻ1đường chuẩn->sắp xếp các chữ trên
đường chuẩn (giữa các chữ cái cách nhau 1
ô, giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2
ô .Dấu hỏi dán trên chữ E-> bôi hồ và dán
được chữ VUI VẺ
-Đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa
dán, miết nhẹ cho các chữ dính vào vở
-Tổ chức cho HS thực hành nháp
GV theo dõi ->nhận xét
<b>4. Củng cố Dặn dò</b>
-u cầu HS nêu lại quy trình cắt, dán chữ
VUI VẺ
<b> Cắt, dán chữ E </b>
- HS nhắc tựa
-HS quan sát, nhận xét
-V, U, E, I
-Khoảng cách giữa các chữ cái cách
nhau 1 ô, giữa chữ vui và chữ vẻ cách
nhau 2 ô
HS nêu lại cách kẻ, cắt các chữ V,U, E, I
- Có 2 bước:
+Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ
VUI VẺ và dấu hỏi (?)
+Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ
-HS theo dõi
+Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và
dấu hỏi (?)
+ Dán thành chữ VUI VẺ
-HS thực hành cắt, dán chữ VUI VẺ
bằng giấy nháp
Chuẩn bị bài Cắt, dán chữ VUI VẺ (tiết 2)
<b>TẬP VIẾT:</b>
<b>Bài</b>: <b>ƠN CHỮ HOA: N</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q, Đ (1 dịng); viết đúng tên riêng Ngơ Quyền (1 dịng) và
câu ứng dụng: Đường vô … như tranh hoạ đồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Gd hs viết cẩn thận sạch đẹp
II. <b>Đồ dùng dạy học</b>
* GV: - Maãu vieát hoa N.
III. <b>Hoạt động dạy – học</b>:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1/ Ổn định:</b>
<b>2/ KTBC:</b>
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- HS viết bảng từ:
<b>3/ Bài mới: GTB: Ghi tựa.</b>
<b>HĐ1 viết chữ hoa</b>
<i>MT : Viết đúng các chữ hoa trong bài:</i>
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ N, Q.
- HS viết vào bảng con chữ N, Q, Đ.
-GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Ngô Quyền?
- Giải thích: Ngơ Quyền là một vị anh hùng
dân tộc nước ta. Năm 938 ông đã đánh bại
quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch
Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta.
- QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách
như thế nào?
-Gv viết mẫu và hd viết bảng con,
GV chỉnh sửa.
- HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích: Câu ca dao ca ngợi phong cảnh
của vùng xứ Nghệ An, Hà tỉnh rất đẹp, đẹp
như tranh vẽ.
-Nhận xét cỡ chữ.
-HD HS viết bảng con.
<i>MT : Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q, Đ (1</i>
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc:
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: N, Q, Đ.
- 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con:
-2 HS đọc Ngơ Quyền.
-2 HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ N, Q, Đ, y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại
cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
-3 HS đọc.
<i>dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1</i>
<i>dòng) và câu ứng dụng: Đường vô … như</i>
<i>tranh hoạ đồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.</i>
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở
TV 3/1. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét .
<b>4/ Củng cố – dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết
<b>ÂM THANH THÀNH PHỐ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Tìm được từ có vần ui/i (BT2)
- Làm được bài tập 3b.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ<b> dùng d ạ y h ọ c </b>
III. <b>Hoạt động dạy – học</b>:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ cần
chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới: .Giới thiệu bài - GV ghi tựa
<b>HĐ1 Viết chính tả </b>
<i>MT : Nghe – viết đúng bài chính tả; trình</i>
<i>bày đúng hình thức bài văn xi</i>
<b>*Trao đổi về nội dung bài viết.</b>
-GV đọc đoạn thơ 1 lượt.
-Hoûi: Khi nghe bản nhạc Ánh trăng của
Bét-tô-ven anh Hải có cảm giác như thế
<b>*Hướng dẫn cách trình bày:</b>
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào được
viết hoa? Vì sao?
-u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
GV nhận xét hd hs trính bày bài
-GV đọc, HS viết bài.
Soát lỗi.
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp
viết vào vở nháp.
dòu dàng, giản dị, gióng giả, gặt hái, bậc thang,
<i>bắc nồi, ……</i>
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại.
-Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng
- Đoạn văn có 3 câu.
-Các chữ đầu câu: Hải, Mỗi, anh. Tên riêng:
Cẩm Phả, Hà Nội, Hải, Bét-tơ-ven, Ánh.
-Bét-tô-ven, ngồi lặng, dễ chịu, pi-a-nô, căng
<i>thẳng,….</i>
-Đọc 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.
Hs chú ý
Chấm bài.
<b>HĐ2 Bài tập </b>
<i>MT : Tìm được từ có vần ui/i. Làm được</i>
<i>bài tập 3b.</i>
<b>Bài 2-Gọi HS đọc yêu cầu.</b>
-Phát giấy và bút cho HS.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Gọi 2 nhóm đọc bài làm của mình, các
nhóm khác bổ sung nếu có từ khác. GV
ghi nhanh lên bảng.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-GV có thể chọn phần b.
Gọi HS đọc YC bài tập.
-YC HS hoạt động trong nhóm đơi.
-Gọi các đơi thực hành.
-Nhận xét ghi điểm cho HS.
<b>4.Củng cố, dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà nhớ các từ vừa tìm được,
viết lại bài và chuẩn bị bài sau.
-Nộp 5 -10 bài chấm điểm nhận xét.
-1 HS đọc u cầu trong SGK.
-Tự làm bài trong nhóm.
-Đọc bài và bổ sung.
-Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở:
<i>+ui: củi, cặm cụi, dụi mắt, dùi cui, bụi cây, núi,…</i>
<i>+uôi: chuối, buổi sáng, cuối cùng, suối đá, ………</i>
-1 HS đọc YC SGK.
-2 HS ngồi cùng bàn hỏi và trả lời.
<i>-Lời giải: bắc – ngắt – đặc.</i>
-Lắng nghe, về nhà thực hiện.
<b>TOÁN : </b>
<b>HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
- Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc)
+ GD hs thực hiện bài chính xác
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1/ Ổn định: </b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở
-Gọi 2 HS lên thực hiện tính giá trị của
biểu thức.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
<i><b>3/ Bài mới: Giới thiệu bài: ghi tựa bài.</b></i>
<b>HĐ1 Giới thiệu hình chữ nhật:</b>
<i>MT : Bước đầu nhận biết một số yếu tố</i>
<i>(đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.</i>
<i>- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo</i>
<i>yếu tố cạnh, góc)</i>
-Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và YC
HS gọi tên hình.
A B
C D
-GT: Đây là HCN ABCD.
-YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh
của HCN.
-YC HS so sánh (ss) độ dài của cạnh AB và
CD.
-YC HS ss độ dài của cạnh AD và BC.
-YC HS ss độ dài của cạnh AB và AD.
-Giới thiệu: Hai cạnh AB và CD được coi là
hai cạnh dài của HCN và hai cạnh này
bằng nhau.
-Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh
ngắn của HCN và hai cạnh này cũng có độ
dài bằng nhau.
-Vậy HCN có hai cạnh dài có độ dài bằng
nhau AB = CD; hai cạnh nhắn có độ dài
bằng nhau AD = BC.
-YC HS dùng thước êke để Ktra các góc
của HCN ABCD.
-Vẽ lên bảng một số hình và YC HS nhận
dạng đâu là HCN.
-YC HS nêu lại đặc điểm của HCN.
<b>HĐ2 Bài tập </b>
<i>MT : Nhận biết hình chữ nhật và biếtđo</i>
<i>cạnh các hình và vẽ thêm cạnh để tao thành</i>
<i>hình chữ nhận </i>
<i><b>Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.</b></i>
-YC HS tự nhận biết HCN, sau đó dùng
thước và êke để Ktra lại.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
<i><b>Bài 2: </b></i>
-YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh
của hai HCN sau đó báo cáo kết quả.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
<i><b>Baøi 3:</b></i>
-YC 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm
tất cả các HCN có trong hình, sau đó gọi
<i><b>Bài 4:</b></i>
-YC HS suy nghĩ và tự làm bài (Có thể HD:
đặt thước lên hình và xoay đến khi thấy
-1 HS đọc: Hình chữ nhật ABCD
-Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD.
-Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh BC.
-Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạnh AD.
-Lắng nghe GV giảng.
-Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc
vng.
<i><b>-HCN có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh</b></i>
<i><b>ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vng.</b></i>
-1 HS nêu YC.
-Hình chữ nhật MNPQ và RSTU, các hình cịn
lại không phải là HCN.
-Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm;
độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm.
-Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD và
xuất hiện HCN thì dừng lại và kẻ theo
chiều của thước).
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
<b>4/ Củng cố , dặn dò: </b>
-Nêu lại về đặc điểm của HCN.
-YC HS tìm các đồ dùng có dạng HCN.
-Nhận xét tiết học.
-HS xung phong trả lời: bảng đen, bàn, ô cửa,….
<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>AN TOAØN KHI ĐI XE ĐẠP</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>
-Một số quy định đối với người đi xe đạp.
Nêu đc hậu quả nếu đi xe đạp không dúng quy định
-Có ý thức tơn trọng và chấp hành luật giao thông.
<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Ổn định</b>
<b>2. KTBC: </b>
-Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô
thị.
-Kể tên những nghề nghiệp mà người
dân ở làng quê và đô thị thường làm.
-Gv nhận xét.
<b>3. Bài mới:-GV giới thiệu bài ghi tựa</b>
*HĐ1 Quan sát tranh theo cặp
<i><b>Mục tiêu:</b>Thông qua quan sát tranh, HS </i>
<i>hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao </i>
<i>thông.</i>
-Bước 1: Làm việc theo cặp
-Yêu cầu HS quan sát tranh trang 64, 65
SGK: chỉ và nói người nào đi đúng,
người nào đi sai.
<b>Làng quê và đô thị.</b>
-Làng q: xung quanh nhà ở có vườn
cây, chuồng trại; đường làng nhị, ít xe cộ
đi lại…
-Đơ thị: nhà ở tập trung san sát; đường
phố có nhiều xe cộ đi lại…
+Nghề nghiệp ở làng quê: người dân
thường trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và
các nghề thủ công…
+ Nghề nghiệp ở đô thị: người dân làm
trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,…
-HS nhắc tựa.
-HS quan sát tranh trang 64, 65 SGK: chỉ
và nói người nào đi đúng, người nào đi sai
theo cặp 4’.
<b>Bước 2:Làm việc cả lớp </b>
-Yêu cầu HS trình bày
-GV nhận xét chốt ý đúng
<b>Hđ2:Thảo luận nhóm</b>
<i><b>Mục tiêu:</b>HS thảo luận để biết luật giao </i>
<i>thơng đối với người đi xe đạp</i>.
- GV chia nhóm 4. Yêu cầu HS thảo luận
câu hỏi: Đi xe đạp như thế nào cho đúng
luật giao thơng?
<b>Bước 2: Trình bày</b>
-Yêu cầu HS trình bày trước lớp
-GV nhận xét
-GV kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên
phải, đúng phần đường dành cho người
đi đi xe đạp, không đi vào đường ngược
chiều.
<b>*HĐ3Chơi trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ</b>
<i><b>Mục tiêu: </b>Thông qua trò chơi nhắc HS </i>
<i>có ý thức chấp hành luật giao thông.</i>
-GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi
-Tổ chức cho HS chơi
-GV nhận xét, tuyên dương
-Kết luận: Các em cần có ý thức chấp
hành luật giao thơng khi đi đường.
<b>4.: Củng cố -Dặn dị</b>
- Để an tồn khi đe xe đạp cần làm gì?
Giáo dục tư tưởng .
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học
H 3:Người nam đi đúng, người nữ đi sai
H 4: Một người đi đúng, 3 bạn đi sai
H 5: Bạn trai sai, bạn gái đúng
H 6: Các bạn đi đúng
H7:Các bạn sai (chở3 người,bỏ tay lái)
-Một số HS trình bày
-HS nhận xét
-HS thảo luận nhoùm:
+Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng
phần đường dành cho người đi đi xe đạp,
không đi vào đường ngược chiều.
-HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp
-HS nhóm khác nhận xét
-HS theo dõi
-HS theo dõi
-HS tham gia chơi trị chơi Đèn xanh, đèn
đỏ
-HS lắng nghe
-Cần đi bên phải, đúng phần đường dành
cho người đi xe đạp.
<b>PPCT 17 ÂM NHẠC</b>
<b>HỌC HÁT BÀI: BỐN PHƯƠNG TRỜI</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>
-Hát theo giai điệu và dúng lời ca
HS khá – giỏi Hát đúng giai giai điệu
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trò</b>
<b>1.Ổn định</b>
<b>2. KTBC:</b>
-Yêu cầu HS kể chuyện: Cá heo với âm nhạc
-Yêu cầu HS nêu tên các nốt nhạc đã được
giới thiệu
-Nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Bài mới:</b>
-GV giới thiệu bài, ghi tựa
<b>HĐ1 Dạy bài hát: Bốn phương trời</b>
<i>MT : -Hát theo giai điệu và dúng lời ca</i>
<i>HS khá – giỏi Hát đúng giai giai điệu</i>
-GV hát mẫu
-u cầu HS đọc lời ca
-Hướng dẫn luyện giọng
-Dạy hát nối tiếp từng câu->cả bài
-Cho HS ôn bài hát theo lớp, tổ, các nhân
-GV nhận xét, sửa sai
<b>HĐ2Hát kết hợp gõ đệm </b>
MT : Hs biết gõ đệm
Hướng dẫn và tổ chức cho HS hát kết hợp gõ
đệm theo phách, nhịp
-GV nhận xét, sửa sai
- Tổ chức cho HS hát
-GV nhận xét, tuyên dương
<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>
-Yêu cầu HS hát bài hát vừa học
Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
<b>Kể chuyện âm nhạc: Cá heo với âm </b>
<b>nhạc. Giới thiệu tên nốt nhạc qua trò </b>
<b>chơi</b>
-HS kể chuyện: Cá heo với âm nhạc
- HS nhắc tựa
-HS lắng nghe
- HS đọc lời ca
-HS tập luyện giọng
-HS học hát nối tiếp từng câu->cả bài
- HS ôn bài hát theo lớp, tổ, các nhân
- HS hát kết hợp gõ đệm theo phách
- HS hát
-HS hát bài hát vừa học
<b>17 TẬP LÀM VĂN</b>
<b>VIẾT VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN.</b>
<b>I . Mục tiêu:</b>
- Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị,
nông thôn.
-GD ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.
Gd hs trình bày đẹp yêu quê hương.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Gọi 2 HS lên bảng YC kể lại câu chuyện
<i>Kéo cây lúa lên.</i>
<i>1-2 hs đọc lại bài viết tuần 16 </i>
-Nhận xét ghi điểm.
<b>3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài -Ghi tựa.</b>
<b>HĐ1 viết thư</b>
<i>MT : Viết được một bức thư ngắn cho bạn</i>
<i>(khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về</i>
<i>thành thị, nông thôn</i>
-Gọi 2 HS đọc YC đề bài.
-Em cần viết thư cho ai?
-Em viết để kể những điều em biết về thành
phố hoặc nông thôn.
-Mục đích chính viết thư là kể cho bạn nghe
về những điều em biết về thành thị hoặc
nông thôn nhưng em cũng cần viết theo
đúng hình thức một bức thư và cần hỏi tình
hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này
cần ngắn gọn, chân thành.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày một
bức thư.
-Gọi 1 HS làm miệng trước lớp.
-Yêu cầu HS cả lớp viết thư.
-Gọi 5 HS đọc bài trước lớp.
-Nhận xét cho điểm.
<b>4/ Củng cố –Dặn dò:</b>
-Nhận xét và biểu dương những HS học tốt.
- Chuẩn bị tốt bài.
-Laéng nghe.
-2 HS đọc trước lớp.
-Viết thư cho bạn.
-Nghe GV hướng dẫn cách làm bài.
-1 HS nêu cả lớp theo dõi và bổ sung.
-1 HS khá trình bày, cả lớp theo dõi và nhận
xét bài của bạn.
-Thực hành viết thư.
-5 HS đọc thư của mình, lớp nhận xét bổ sung
ý kiến cho thư của bạn.
-Lắng nghe và ghi nhận.
<b>TỐN:</b>
<b>HÌNH VNG</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vng.
- Vẽ được hình vng đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông)
+ GD hs biết nhận biết các hình chính xác
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1/ Ổn định: </b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cuõ:</b></i>
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở
VBT, gọi 2 HS nêu tên HCN, cạnh, độ dài
của các cạnh hình chữ nhật có trong bài tập
3.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
<i><b>3/ Bài mới: Giới thiệu bài: ghi tựa bài.</b></i>
<b>HĐ1 Giới thiệu hình vng</b>
-2 học sinh lên bảng làm bài.
-Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm;
độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm.
<i>MT : Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh,</i>
<i>góc) của hình vuông.</i>
-Vẽ lên bảng hình vng, 1 hình trịn, 1
hình tam giác, 1 hình chữ nhật.
-YC HS đốn về góc ở các đỉnh của hình
vng. (Theo em, các góc ở các đỉnh của
hình vng là các góc như thế nào?)
-YC HS dùng êke để ktra kết quả ước
lượng góc sau đó đưa ra kết luận: Hình
<i><b>vng có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vng.</b></i>
-YC HS ước lượng và so sánh (ss) độ dài
của cạnh của hình vng, sau đó dùng
thước đo để kiểm tra lại.
<i><b>-Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng</b></i>
<i><b>nhau.</b></i>
-YC HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật
trong thực tế có dạng hình vng.
-YC HS tìm điểm giống nhau và khác nhau
giữa hình vng và hình chữ nhật.
<b>HĐ2 Bài tập </b>
<i>MT : Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh,</i>
<i>góc) của hình vuông.</i>
<i>- Vẽ được hình vng đơn giản (trên giấy kẻ</i>
<i>ô vuông)</i>
<i><b>Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.</b></i>
-YC HS tự nhận biết HV, sau đó dùng
thước và êke để Ktra lại.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
<i><b>Bài 2: </b></i>
-YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh
của hai HV sau đó báo cáo kết quả.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
<i><b>Bài 3:</b></i>
-Tổ chức cho HS tự làm bài và kiểm tra vở
HS.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
<i><b>Bài 4:</b></i>
-YC HS vẽ hình như SGK vào vở ô li
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
<b>4/ Củng cố , dặn dò: </b>
-Nêu lại về đặc điểm của hình vng.
-YC HS luyện thêm về các hình đã học.
-1 HS tìm và gọi tên hình vuông trong các hình
vẽ GV đưa ra.
-Các góc ở các đỉnh của hình vng đều là góc
vng.
-Độ dài 4 cạnh của hình vng là bằng nhau
-Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền,……
-Giống nhau: Đều có 4 góc vng ở 4 đỉnh.
-Khác nhau: HCN có hai cạnh dài bằng nhau,
hai cạnh ngắn bằng nhau cịn HV có 4 cạnh
bằng nhau.
-HS dùng thước êke để ktra từng hình, sau đó
báo cáo KQ với GV.
+ Hình ABCD là HCN khơng phải là HV.
+ Hình MNPQ khơng phải là HV vì các góc ở
đỉnh khơng phải là góc vng.
+ Hình EGHI là HV vì có 4 góc vuông và có 4
cạnh bằng nhau.
-Làm bài và báo cáo KQ:
+Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm.
+Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm.
Hs đếm số ô để vẽ cạnh cịn lại
Gv kiểm tra cùng hs kiểm tra cheo laàn nhan
A M B
<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>
-Nhận xét tiết học. D P C
<b> </b>
<b>ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
-Nêu và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan: hơ hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu,
thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan trên.
-HS có ý thức giữ vệ sinh các cơ quan của cơ thể.
<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>2. KTBC: </b>
-Người đi xe đạp phải đi như thế nào cho
đúng luật giao thông?
-GV nhận xét
<b>3. Bài mới:</b>
-GV giới thiệu bài ghi tựa
<b>HĐ1 Trò chơi:Ai nhanh, ai đúng</b>
<i><b>Mục tiêu: </b>Thông qua trò chơi HS có thể keå </i>
<i>được tên và chức năng của các bộ phận </i>
<i>của từng cơ quan trong cơ thể.</i>
<b>Bước 1: GV nêu cách chơi, luật chơi</b>
-GV chuẩn bị tranh và thẻ có ghi tên các
bộ phận, chức năng của từng bộ phận
<b>Bước 2: Tổ chức cho HS quan sát và thi </b>
gắn thẻ vào tranh
-GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương
-Kể tên một số bệnh thường gặp ở các cơ
quan: hơ hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu.
-Nêu cách đề phịng các bệnh trên.
-GV liên hệ giáo dục
-Tổ chức cho HS chơi trị chơi: Đố bạn
<b>An toàn khi đi xe đạp.</b>
-Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng
phần đường dành cho người đi xe đạp,
không đi vào đường ngược chiều.
-HS nhắc tựa.
-HS theo dõi
-HS quan sát và gắn các thẻ có ghi tên
các bộ phận, chức năng của từng bộ
phận vào tranh vẽ cơ quan hơ hấp, tuần
hồn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
-Viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi,
… Thấp tim,…thận,…
-Giữ ấm cơ thể, ăn uống đủ chất, tập thể
dục thể thao thường xuyên, uống đủ
nước, không nhịn tiểu, …
-GD tư tưởng .
Chuẩn bị bài sau
Nnận xét tiết học
năng và cách phịng bệnh cho các cơ
quan cơ quan hơ hấp, tuần hồn, bài tiết
<i><b>SINH HOẠT LỚP</b></i>
I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần.
<i><b>Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. </b></i>
Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4.
Giáo viên nhận xét chung lớp.
Về nề nếp: ………
Veà học tập: ………
Về vệ sinh:………
<b> II/ Biện pháp khắc phục: </b>
Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể.
Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh cịn yếu hai mơn Tốn và Tiếng Việt,
có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời.
Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, BTT lớp kiểm tra chặt chẻ hơn.
Ơn thi học kì một.