Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 358 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 1-Bài 1</b>
<i><b>Ngày soạn: 23/8/09 </b></i>
<i><b>Ngày giảng:24/8/09</b></i>
<b>Tiết1 - Phong cách Hồ Chí Minh (TrÝch)</b>
<i><b> Lê Anh Trà </b></i>
<b>-I. Mục đích yêu cầu : </b>
Gióp häc sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà
giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Rèn luyện kĩ năng đọc , phân tích văn bản nhật dụng
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dìng, häc tËp rÌn
lun theo gơng Bác.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
- Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác.
- Học sinh: Su tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.
<b>III/ Hoạt động dạy- học </b>
<b>1-Tæ chøc: SÜ sè : 9A: 9B:</b>
<b>2-KiÓm tra:</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Day </b>–<b> học bài mới</b>:
* Hoạt động 1: Khởi động:
<i><b>ở các lớp dới các em đã đợc tìm</b></i>
<i><b> hiểu một số văn bản viết về Hồ</b></i>
<i><b> Chí Minh, giờ hơm nay với</b></i>
<i><b> văn bản Phong cách Hồ Chí</b></i>“
<i><b> Minh chúng ta sẽ hiểu rõ hơn </b></i>”
<i><b>phong cách sống và làm việc của</b></i>
<i><b> Bác.</b></i>
<b>* Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>
- Hớng dẫn HS đọc: Chậm rãi, bình
tĩnh, khúc triết (GV đọc mẫuHS
đọc)Nhận xét cách đọc của học sinh.
<i>? Dựa vào phần chú thích (SGK-7)</i>
<i> hãy giải thích ngắn gọn các từ khó?</i>
<i>? Xác định kiểu văn bản cho văn bản này?</i>
<i>? Văn bản đợc chia làm mấy phần?</i>
<i>Nêu nội dung chính của từng phần?</i>
- Học sinh đọc lại đoạn 1.
<i>? Trong đoạn văn này tác giả đã khái </i>
<i>quát vốn tri thức văn hoá của Bác Hồ nh</i>
<i>thế nào? (Thể hiện qua câu văn nào?).</i>
<i>? Nhận xét gì về cách viết của tác giả?</i>
So s¸nh mét c¸ch bao qu¸t đan xen
giữa kể và bình luận.
<b>I- Đọc </b><b> tìm hiểu chú thích </b>
<b>1- Đọc, </b>
<b>2- Tìm hiểu chú thích (SGK7):</b>
- Bất giác: Tự nhiên, ngẫu nhiên, không
dự định trớc.
- Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kỳ,
bày vẽ.
<b>3- Kiểu văn bản: Nhật dụng.</b>
<b>4- Bố cục:</b>
- Vn bn trớch chia làm 3 phần:
<b>+Đoạn 1: Từ đầu đến “rất hiện đại”</b>
Quá trình hình thành và điều kỳ lạ của
phong cách văn hố Hồ Chí Minh.
<b>+Đoạn 2: Tiếp đến “ Hạ tắm ao”</b>
Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách
sống và làm việc của Bác Hồ.
<b>+Đoạn 3: Còn lại: Bình luận và khẳng</b>
định ý nghĩa của phong cách văn hố HCM.
<b>II- Tìm hiểu văn bản </b>
<b>1</b>
<b> - Con đ ờng hình thành phong cách văn </b>
- Vốn tri thức văn hoá của Bác: Có thể nói
ít có vị lÃnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các
dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế
giới sâu sắc nh Hå ChÝ Minh.
Khẳng định vốn tri thức văn hố của
Bác rất sâu rộng.
<i>? T¸c dơng của biện pháp so sánh, kể và</i>
<i>bình luận ở đây?</i>
<i>? Bác có đợc vốn văn hố ấy bằng những </i>
<i>con đờng nào?</i>
<i>Để có đợc vốn tri thức ấy,Bác đã phải</i>
<i> lm nhng gỡ ?</i>
<i>? Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn</i>
<i>hoá Hồ Chí Minh là</i> <i>gì?</i>
<i>? Nhận xét gì về nghệ thuật của tác giả</i>
<i>trong đoạn này? tác dụng?</i>
H Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp
súc với nhiều nền văn hố. Cụ thể là:
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại
quốc:
Nắm vững phơng tiện giao tiếp là
ngơn ngữ - cơng cụ giao tiếp quan trọng
để tìm hiểu và giao lu văn hoá với các
dân tộc trên thê giới.
+ Học trong công việc, trong lao động ở
mọi lúc, mọi nơi (“Làm nhiều nghề khác
nhau”).
+ “Học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật
đến một mức khá uyên thâm”Học hỏi
tìm hiểu đến mức sâu sắc.
+ “Chịu ảnh hởng của tất cả các nền văn
hoá, tiếp thu mọi các đẹp, cái hay”Tiếp
thu có chọn lọc.
+ “Phê phán những tiêu cực của CNTB”
“Tất cả những ảnh hởng quốc tế đó đã
nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc …
để trở thành một nhân cách rất Việt Nam
… rất hiện đại”.
Đó chính là <i>điều kỳ lạ vì Ngời đã tiếp</i>
<i>thu một cách có chọn lọc những tinh hoa</i>
<i>văn hố nớc ngồi. Trên nền tảng văn</i>
<i>hố dân tộc mà tiếp thu những ảnh hởng</i>
<i>quốc tế.</i> Bác đã kết hợp giữa truyền thống
và hiện đại, giữa phơng Đông và phơng
=>Phong c¸ch HCM: Kết hợp hài hoà
- HƯ thèng bµi học.
<i><b> -Bài tập: Nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hoà giữa </b></i>
truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại
cđa Chđ tÞch Hå ChÝ Minh?
5-Híng dÉn häc sinh hoc ë nhµ
- Hớng dẫn về nhà: Học bài + soạn tiếp
tiết 2 của văn bản.
<i><b>Ngày soạn : </b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>Ngày giảng:</b></i>
<b>-I Mục đích u cầu:</b>
Giúp học sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hồ giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản d.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh cã ý thøc tu dìng, häc tËp rÌn
luyện theo gơng Bác.
- Giáo viên: Tranh ảnh, các bài viết về Bác theo chủ đề.
- Học sinh: Su tầm tranh ảnh, các bài viết về Bác theo sự hớng dẫn của giáo viên.
<b>III. Hoạt động dạy -học:</b>
<b>1-Tæ chøc: 9A: 9B:</b>
<b>2-KiĨm tra:</b>
- Câu hỏi: Phong cách văn hố Hồ Chí Minh đợc hình thành nh thế nào?
Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn hố Hồ Chí Minh là gì?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:</b>
<b>* Hoạt động của thầy -trị Nội dung kiến thức cần đạt</b>
- học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3.
<i> Nhắc lại nội dung chính của đoạn văn?</i>
<i>? Phong cách sống của Bác đợc tác giả</i>
<i>đề cập tới ở những phơng tiện nào? </i>
<i>C th ra sao?</i>
(Tích hợp với văn bản: <i><b>Đức tính </b></i>
<i><b>giản dịcủa Bác Hồ , vở kịch</b></i>
<i><b>Đêm trắng , các văn bản thơ</b></i>
<i><b> khác).</b></i>
<i>? Hc sinh liờn h vi những bài viết đã</i>
<i>su tầm đợc.</i>
<i>? NhËn xÐt g× vỊ cách đa dẫn</i>
<i> chứng, cách viết của tác giả?</i>
<i>? Phân tích hiệu quả của các biện</i>
<i> pháp nghệ thuật trên?</i>
<i> Theo tác giả, lối sống của Bác chúng</i>
<i>ta cần nhìn nhận nh thế nào cho</i>
<i> đúng</i>?
<i>? Để giúp bạn đọc hiểu biết một cách </i>
<i>sâu và sát vấn đề, tác giả đã sử dụng các </i>
<i>biện pháp nghệ thuật gì?</i>
<i>? Nêu tác dụng của các biện pháp nghệ</i>
<i>thuật?</i>
<i>? Nêu cảm nhận của bản thân khi học</i>
<i>xong văn bản này?</i>
*Hoạt động 3:
<b>II- Tìm hiểu văn bản:(Tiếp)</b>
<b>2</b>
<b> -V p ca phong cỏch Hồ Chí Minh:</b>
- Thể hiện ở lối sống giản dị mà thanh cao
của Ngời.
+ Nơi ở, nơi làm việc: “Chiếc nhà sàn nhỏ
bằng gỗ”… “Chỉ vẹn vẹn có vài phịng
tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và
ngủ… đồ đạc rất mộc mạc, đơn sơ”.
+ Trang phục: “Bộ quần áo bà ba nâu”
“Chiếc áo trấn thủ”.
“Đơi dép lốp thơ sơ”
+ T trang: “T trang ít ỏi, một chiếc vali
con với vài bộ quần áo, vài vật kỷ niệm”.
+ Việc ăn uống: “Rất đạm bạc”
Nh÷ng mãn ăn dân tộc không cầu kỳ Cá
kho, rau luộc, da ghÐm, cµ muèi”.
Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu, kết
hợp lời kể vớibình luận một cách tự nhiên,
nghệ thuật đối lập (Chủ tịch nớc mà hết
sức giản dị).
=>Nổi bật nét đẹp trong lối sống của Bác.
- Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác
cũng giống nh các nhà nho nổi tiếng trớc
đây (Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm) –
+ Là lối sống thanh cao, một cách bồi bổ
cho tinh thần sảng khoái, một quan niệm
thẩm mỹ (Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên).
Nghệ thuật: Kết hợp giữa kể và bình luận,
so sánh, dẫn thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm,
dùng các loạt từ Hán Việt (Tiết chế, hiền
triết, thuần đức, danh nho di dỡng tinh
thần, thanh đạm, thanh cao,…)
=> Cảm nhận sâu sắc nét đẹp trong lối
sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịch
Hồ Chí Minh. Giúp ngời đọc thấy đợc
sự gần gũi giữa Bác Hồ với các vị hiền triết
của dân tộc.
<b>III / Tỉng kÕt, lun tËp</b>
<b>1- NghƯ tht:</b>
<i>? Những đặc sắc về nghệ thuật của văn</i>
<i>bản?</i>
<i>? Nªu néi dung chính của văn bản?</i>
Hc sinh c ghi nh.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Đan xen thơ, dùng chữ Hán Việt.
- Nghệ thuật đối lập.
<b>2- Néi dung: </b>
- Con đờng hình thành phong cách văn
hố Hồ Chí Minh.
- Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.
<b>3- Ghi nhớ: (SGK8)</b>
<b> </b>
<b> 4/ Cđng cè lun tËp</b>
- Giáo viên hệ thống bài.
- Híng dÉn häc sinh lµm bµi tËp 1, bài tập 2 (Sách bài tập).
<i><b>1-Bài tập 1:(SGK8): Kể lại những câu chuyện</b></i>
về lối sống giản dị mà cao đẹp của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
<i><b>2-Bài tập 2: Tìm dẫn chứng để chng minh</b></i>
Bác không những giản dị trong lối sống
mà Bác còn giản dị trong nói, viết.
<b> 5/ H íng dÉn häc sinh vỊ nhµ.</b>
- Häc bµi.
- Chuẩn bị bài Các phơng pháp hội thoại
<i><b>Ngày so¹n 23/8/09 </b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>Ngày giảng:26/8/09</b></i>
<b>I. Mục đích u cầu</b>
<b> Gióp häc sinh:</b>
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng chậm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
-GD häc sinh ý thøc häc tËp
<b>II. ChuÈn bÞ:</b>
- Giáo viên SGK, SGV ,Bảng phụ
- Học sinh: chuẩn bị bài theo nội dung
<b>III. Hoạt động dạy -học:</b>
<b>1-Tỉ chøc:9A 9B</b>
<b>2-KiĨm tra:</b>KiĨm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Dạy học bài míi: :</b>
<b>Hoạt động 1:Khởi động</b>
<i><b> hội thoại. Để hoạt động hội thoại</b></i>
<i><b> có hiệu quả, chúng ta cần nắm đợc</b></i>
<i><b> t tởng chỉ đạo của hoạt động này,</b></i>
<i><b> đó chính là phơng châm hội thoại.</b></i>
<b>Hoạt động 2:Hthành kiến thức mới</b>
- Học sinh đọc. đoạn đối thoại
<i>? Khi An hỏi Học bơi ở đâu? mà Ba</i>
<i> trả lời ở d</i> <i>ới nớc thì câu tr¶ lêi</i>”
<i> đó có đáp ứng điều mà An cần bit</i>
<i> khụng? Vỡ sao?</i>
<i>? Ba cần trả lời nh thế nµo?</i>
<i>? Từ đây, em rút ra đợc bài học gì về </i>
<i>giao tiếp?</i>
? <i>LÊy vÝ dơ minh ho¹</i>
- Hai học sinh c, k li truyn.
<i>? Vì sao truyện lại gây cêi?</i>
<i>.</i>
<i>? Lẽ ra anh Lợn c</i>“ <i>ới và anh áo mới</i>” “
”<i> phải hỏi và trả lời nh thế nào để</i>
<i> ngời nghe đủ biết đợc iu cn</i>
<i> hi v tr li?</i>
<i>Nh vậy, các nhân vật ở đây nói nhiều</i>
<i> hơn những gì cần nói.</i>
<i>? Qua ví dụ này, hãy cho biết khi giao</i>
<i> tiếp ta cần phải tn thủ u cầu gì?</i>
<i>? Qua hai ví dụ trên, giúp ta biết để</i>
<i> tuân thủ phơng châm v lng</i>
<i> trong giao tiếp. HÃy nhắc lại thế</i>
<i> nào là phơng châm về lợng.</i>
- Một học sinh ghi nhí.
- Hai học sinh đọc bài tập SGK
Và trả lời câu hỏi
<i>? Truyên cời này phê phán điều gì?</i>
<i>? Qua truyện cời trên, hãy cho biết </i>
<i> cần tránh điều gì trong gia tiếp?</i>
<i>? Nếu khơng biết chắc ngày mai lớp lao</i>
<i> động thì em có thơng báo điều đó với</i>
<i> các bạn trong lớp khơng? Vỡ sao?</i>
<b>I-Ph ơng châm về l ợng:</b>
<b> 1- Bµi tËp:</b>
<b>* Ví dụ 1: Đoạn đối thoại</b>
Câu trả lời khơng làm cho An
thoả mãn vì nó mơ hồ về ý nghĩa. An
muốn biết Ba học bơi ở địa điểm
nào “ở đâu?” chứ khụng phi An
hi bi l gỡ?
Câu trả lơi, ví dụ: Mình học bơi
ở bể bơi của Nhà m¸y níc”.
Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung
,nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu
cầu của cuộc giao tiếp, khơng thiếu,
khơng thừa (Phơng châm về lợng
<b>*ví dụ 2:truyện :lợn cới áo mới</b>
Truyện gây cời vì cách nói ca hai
nhõn vt
Lẽ ra chỉ cần hỏi Bác có thấy con
lợn nào chạy qua đây không?
-Trả lời (NÃy giờ) tôi chẳng thấy
có con lợn nào chạy qua đây cả!
Trong giao tiếp, không nên nói
nhiều hơn những gì cần nói.
<b>2- Kết luận</b>
Khi núi, câu nói phải có nội
<i><b>dung đúng với yêu cầu của giao tiếp</b></i>
<i><b>, khơng nên nói ít hơn những gì</b></i>
*Ghi nhí :SGK
<i><b>II-Ph</b></i><b> ơng châm về chất : </b>
1- Bài tập :SGK /9
*<i>Ví dụ 3</i>: Truyện cời Quả bí khổng lồ
Phê phán tính nói khoác.
<i>? Tơng tự, khi em không biết chắc vì </i>
<i>sao bạn mình nghỉ học thì em có nên</i>
<i> trả lời với thầy </i>(<i>cô) là bạn ấy nghỉ</i>
<i> học vì ốm không? Vì sao</i>?
Em không nên thông báo với cả lớp,
không trả lời với thầy (cô) nh vậy.
Vì em cha biết chắc chắn.
<i>? Qua tình huống trên, hÃy rút ra điều cần</i>
<i>tránh trong giao tiếp?</i>
<i>? Trong trờng hợp này, trong lời nói</i>
<i>của mình, ta nên sử dụng kèm những</i>
<i> từ, ngữ nào cho phù hợp?</i>
Có thể sử dụng các từ ngữ: Hình nh, em
nghĩ là,
<i>? Qua trên, em hÃy cho biết trong hội</i>
<b>*Hot ng 3:</b>
- Mt học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Phát hiện liPhõn tớch.
- Trình bày trớc lớp.
Trong giao tip, ng núi những
điều mà mình khơng có bằng chứng
xác thực cha có cơ sở để xác định
là đúng.
2-KÕt luËn
* Ghi nhí (SGK9)
<b>III-Lun tËp:</b>
<i><b>1-Bµi tËp 1: (SGK10).</b></i>
a-… gia súc nuôi ở trong nhà.
Lặp từ ngữ gia súc-nuôi ở trong nhà (Thừa)
b- loài chim có hai cánh.
Tha cm t “có hai cánh” vì đó là đặc
điểm của lồi chim.
- Học sinh đọc yêu cầu cảu đề bài.
- ĐiềnTrình bày trớc lớp.
- Một học sinh đọc truyện.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Làm bài tậpTrình bày.
Một học sinh đọc yêu cầu củabài tập.
- Suy nghĩTrình bày trớc lớp.
- Hớng dẫn học sinh làm bài tập
thêm.
<i><b>2-Bài tập 2: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào</b></i>
chỗ trống:
a- nói có sách, mách có chứng.
b- nói dối.
c- nói mò.
d-nói nhăng, nói cuội.
e- nói trạng.
=> Đều chỉ cách nói tuân thủ hoặc vi phạm
phơng châm về chất.
<i><b>3-Bi tp 3: Truyn ci Cú nuôi đợc không”.</b></i>
- ở đây phơng châm về lợng đã khơng
đợc tn thủ vì câu hỏi “Rồi có ni đợc
<i><b>4-Bµi tËp 4: (SGK11).</b></i>
a- Các từ ngữ này đợc sử dụng trong hội
thoại để bảo đảm tuân thủ phơng châm về
chất nhằm báo cho ngời nghe biết là tính
xác thực của nhận định hay thơng tin mình
đa ra cha đợc kiểm chứng.
b- Sử dung các từ ngữ này trong diễn đạt
để tuân thủ phơng châm về lợng: Báo cho
ngời nghe biết việc nhắc lại nội dung đã
cũ là do chủ ý của ngời nói.
<b> 4- Cđng cè ,lun tËp</b>
- - Hệ thống lại hai nội dung: + Phơng châm về lợng.
+ Phơng châm về chất.
- HS đọc ghi nhớ SG
5 -H<b> íng dÉn HS vỊ nhµ</b>
- Häc bài: + Xem lại các bài tập.
+ Lµm bµi tËp 5 (SGK11).
- So¹n: “Sư dơng mét sè biƯn ph¸p nghƯ tht
Ngày soạn :23/8/09
<i><b> </b></i> <i><b> Ngày giảng:28/8/09</b></i>
<b>Tiết 4 - Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật</b>
<b>trong văn bản thuyết minh</b>
<b> I- Mục đích yêu cầu:</b>
Gióp häc sinh:
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh,
làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
- BiÕt c¸ch sư dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: SGK ,SGV tài liệu tham khảo
- Học sinh:SGK, tài liệu tham khảo
<b>III- Hot ng dạy -học</b>
<b>1-Tæ chøc: 9A: 9B</b>
<b>2-KiĨm tra: </b>
- KiĨm tra bµi cũ: Kết hợp trong giờ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Dạy học bài mới: </b>
* Hot ng 1: Khởi động:
<i><b>ở lớp 8, các em đã đợc học và</b></i>
<i><b> vận dụng văn bản thuyết minh,</b></i>
<i><b> giê häc nµy chúng ta tiếp tục tìm hiểu và vận dụng</b></i>
<i><b>kiểu văn bản này ở một</b></i>
<i><b> yờu cu cao hn, ú l: Để văn bản</b></i>
<i><b> thuyết minh sinh động, hấp dẫn và</b></i>
<i><b> bớt khơ khan thì cần sử dụng mộ tsố</b></i>
<i><b> biện pháp nghệ thuật.</b></i>
<b>* Hoạt động 2:Hthành kiến thức mới</b>
<i>? ThÕ nào là văn bản thuyết minh?</i>
<i>? Nhắc lại khái niệm văn bản thuyết</i>
<i> minh?</i>
<i>? Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyế</i>
<b>I-Tìm hiểu việc sử dụng một số biện </b>
<b> pháp nghệ thuật trong văn bản </b>
<b>thuyết minh.</b>
<b>1--Ôn tập văn bản thut minh.</b>
<i><b>-Kh¸i niƯm:</b></i>
Kiểu văn bản thơng dụng trong mọi
lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp
héi b»ng ph¬ng thøc trình bày, giới
thiệu,giải thích.
<i> minh?Là gì?</i>
<i>? Trong văn bản thuyết minh, ngời ta</i>
<i> thờng dùng những phơng pháp</i>
<i> thuyết minh nào</i>?
Hai học sinh đọc văn bản.
<i>?Văn bản đề cập đến vấn đề gì?</i>
<i>? Xác định đối tợng thuyết minh?</i>
<i>?Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của</i>
<i> đối tợng?</i>
<i>? Văn bản có cung cấp đợc tri thức</i>
<i> khách quan về đối tợng không?</i>
Văn bản cung cấp tri thức khách
quan về đối tợng đó là sự kỳ là của
Hạ Long là vơ tận.
? Đặc điểm này có dễ dàng thuyết
minh bằng cách đo đếm, liệt kê
không? Vì sao?
.
<i>? Trong văn bản này, tác giả đã sử dụng phơng</i>
<i>pháp thuyết minh nào là chủ yếu?</i>
<i>? Với các phơng pháp thuyết minh</i>
<i> này đã nêu ra đợc sự kỳ lạ của</i>
<i> Hạ Long cha? Tácgiả hiểu sự kỳ lạ</i>
<i> ở đây là gì? (Thể hiện qua câu văn</i>
<i> no?).</i>
<i>? Để làm rõ Sự kỳ lạ của Hạ Long lµ</i>“
<i> vơ tận một cách sinh động, hấp dẫn</i>”
<i>, tác giả còn vận dụng biện pháp</i>
<i> nghệ thuật nào? ThĨ hiƯn cơ thĨ ra</i>
<i> sao?</i>
.
<i>? Nh vậy, tác giả đã trình bày đợc</i>
<i> sự kỳ lạ của Hạ Long cha? Nhờ</i>
<i> biện pháp gì?</i>
<i>? Qua văn bản trên hãy cho biết khi</i>
<i> viết văn bản thuyết minh cần lu ý</i>
<i> điều gì để văn bản đợc sinh động,</i>
<i> hấp dẫn?</i>
h÷u Ých cho con ngêi.
Các phơng pháp: Nêu định nghĩa,
giảI thích, phơng pháp liệt kê, nêu ví
dụ, dùng số liệu, so sánh, phân
tích, phân loại,…
<b>2--Viết văn bản thuyết minh có sử</b>
<b>dụng một số biện pháp nghệ thuật:</b>
a,Bài tập:Văn bản “Hạ Long-Đá và Nớc”
-Vấn đề: sự kỳ lạ củaVịnh Hạ Long.
-Đối tợng:Đá và nớc ở Hạ Long
Sự kỳ lạ vô tận của Hạ Long do đá và
nớc tạo nên. Đó chính là vẻ đẹp hấp dẫn kỳ diệu của
Hạ Long.
Không thể thuyết minh đợc đặc điểm
này một cách dễ dàng bằng cách đo đếm,
liệt kê đợc vì đối tợng thuyết minh rất
trừu tng
Phơng pháp liệt kê, giải thích.
Vi cỏc phng phỏp thuyết minh trên
cha thể nêu ra đợc sự kỳ lạ của Hạ Long.
+ Tác giả hiểu sự kỳ lạ của Hạ Long là:
“Chính nớc làm cho đá sống dậy… hồn”.
“Chính nớc làm cho đá sống dậy ..tâm hồn”.
“Nớc tạo nên sự di chuyển. Và di chuyển
theo mọi cách” tạo nên sự thú vị của cảnh
. Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của
Du khách, tuỳ theo cả hớng ánh sáng
dọi vào các đảo đá, mà thiên nhiên tạo
nên thế giới sống động, biến hoá đến lạ
lùng:
- Giới thiệu Vịnh Hạ Long không chỉ là
đá và nớc mà còn là một thế giới sống
cú hn.
b , Kết luận
=> Tác giả sử dụng biện pháp tởng
tợng và liên tởng, tởng tợng những
cuộc dạo chơi
- Hai học sinh đọc ghi nhớ.
thªm mét sè biện pháp nghệ thuật nh
kể chuyện, tự thuật, nhân hoá hoặc
các hình thức vè, diễn ca
- Cỏc bin phỏp nghệ thuật cần sử
dụng thích hợp, góp phần làm nổi bật
đặc điểm của đối tợng thuyết minh
*Hoạt động 3:
- Hai học sinh đọc văn bản.
? Văn bản này có tính chất thuyết
minh khơng? Tính chất thuyết
minh ấy thể hiện ở những điểm nào?
? Những phơng pháp thuyết minh
nào đã đợc sử dụng?
? Bài thuyết minh này có nét gì
đặc biệt?
? Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào?
? BiƯn ph¸p nghƯ thuật ở đây có
tác dụng gì?
- Mt hc sinh c yờu cu ca
bi tp.
- Giáo viên gợi ýHọc sinh làm
bài tập.
<b> III-Luyện tập:</b>
<i><b>1-Bài tập 1: (SGK14).</b></i>
- Văn bản này có tính chất thuyết minh rất rõ ở
việc giới thiệu loài ruồi (Những tri thức khách
quan về loài ri):
+ Những tính chất chung về họ, giống, lồi.
+ Các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể.
Cung cấp các kiến thức đáng tin cậy: Từ đó
thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phịng bệnh, ý
thức diệt ruồi.
- Phơng pháp thuyết minh đợc sử dụng:
+ Nêu định ngha.
+ Phân loại.
+ Số liệu.
+ Liệt kê.
- Mt s nột đặc biệt của bài thuyết minh này:
+ Về hình thức: Giống nh văn bản tờng thuật
một phiên tồ.
+ VỊ cÊu trúc: Giống nh biên bản 1 cuộc tranh
luận về mặt pháp lý.
+ Về nội dung: Giống nh một câu chuyện kể
về loài ruồi.
- Các biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá, có tình
tiết, miêu tả,
- Tỏc dng ca cỏc bin pháp nghệ thuật:
+ Làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn,
thú vị.
+ Các biện pháp nghệ thuật này gây hứng thú
cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừa học
thêm tri thức.
<i><b>2-Bài tập 2: Nhận xét về biện pháp nghệ thuật </b></i>
đợc sử dụng để thuyết minh.
- Nãi vỊ tËp tÝnh cđa chim Ðn.
- BiƯn ph¸p nghệ thuật: Lấy ngộ nhận hồi nhỏ
làm đầu mối câu chuyÖn.
4- Cñng cè.
- Giáo viên hệ thống lại bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong khi viết văn bản thuyết minh để làm cho văn bản này thêm sinh
động, hấp dẫn.
5- HD Häc sinh vỊ nhµ:
+ Häc bµi.
+ Lµm bµi tËp 3, 4 (SBT6, 7).
Ngµy so¹n : 24/8/09
<i><b> </b></i> <i><b> Ngày giảng:29/8/09</b></i>
T Tiết 5 - Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
<b>trong văn b¶n thut minh</b>
<b>I. Mục đích u cầu</b>
<b>* Hoạt động 1:Khởi động</b>
<i><b>Giờ trớc chúng ta đã tìm hiểu </b></i>
<i><b>viƯc sư dơng mét sè biƯn pháp nghệ thuật</b></i>
<i><b>trong văn bản thuyết minh. Để tạo </b></i>
<i><b>lập một văn bản thuyết minh có</b></i>
<i><b> sức thuyết phụccao các em cần</b></i>
<i><b> vận dụng các biện pháp nghệ thuật một</b></i>
<i><b> cách có hiệu quả. Giê h«m nay</b></i>
<i><b> chóng ta cïng nhau lun tËp sư</b></i>
<i><b> dụng một số biện pháp nghệ thuật</b></i>
<i><b> trong văn</b></i>
<b>Hot ng 2:Luyện tập</b>
- Hai học sinh đọc lại đề bài.
? Xác nh yờu cu ca bi?
- Chia lớp thành các nhãm.
? Trình bày dàn ý, đọc phần mở
? Khi thuyết minh về cái quạt, em
<b>I- Đề bài:</b>
Thuyt minh mt trong cỏc dựng sau: Cái
<i><b>quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.</b></i>
<b>II-Phân tích đề:</b>
<i><b>- KiĨu văn bản: Thuyết minh.</b></i>
- Ni dung thuyt minh: Nờu c công dụng,
cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái quạt (Cái
kéo, cái bút, chiếc nón).
- Hình thức thuyết minh: Vân dụng một số
biện pháp nghệ thuật để làm cho bài viết vui
tơi, hấp dẫn nh kể chuyện, t thut, hi ỏp
theo li nhõn hoỏ.
<b>III- Trình bày và thảo luận:</b>
<i><b>1- Học sinh ở từng nhóm trình bày:</b></i>
- Trình bày dàn ý chi tiết.
- Dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật
trong bài văn.
<i><b>Ví dụ: Thuyết minh về cái quạt:</b></i>
cần lập dàn ý nh thế nào?
? Sử dụng biện pháp nghệ thuật
vào bài văn nh thế nào?
Phần thân bài gồm những nội gì?
<i>? Hóy đọc đoạn mở bài cho đề văn</i>
<i>em đã chọn?</i>
- Häc sinh cả lớp thảo luận, nhận
xét,bổ sung dàn ý của bạn?
Giáo viên nhận xét u, khuyết điểm
của học sinh qua phần chuẩn bị bài
và qua giờ học.
qu¸t.
- Thân bài: Giới thiệu cụ thể về cái quạt:
+ Quạt là một đồ dùng nh thế nào? (Phơng
pháp nêu định nghĩa).
+ Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại nh
thế nào? (Phơng pháp liệt kê).
+ Mỗi loại quạt có cấu tạo và công dụng nh
thế nào? (Phơng pháp phân tích phân loại).
+ Để sử dụng quạt có hiệu quả cần bảo quản
quạt nh thế nào?
- Kết bài: Nhấn mạnh vai trò của quạt trong
cc sèng.
- C¸ch sư dơng biƯn ph¸p nghƯ tht trong bài
văn: Có thể dùng biện pháp nghệ thuật: Kể chuyện,
tự thuật, nhân hoá,
- c phn m bi vi văn đã chọn.
<i><b>2-Häc sinh c¶ líp th¶o ln nhËn xÐt, bổ sung</b></i>
<i><b>sửa chữa dàn ý của bạn vừa trình bày:</b></i>
<b>IV- Nhận xét, đánh giá:</b>
<i><b>1-Ưu điểm:</b></i>
- Hầu hết học sinh có ý thức chuẩn bị bài.
- Bớc đầu có định hớng vận dụng các biện
pháp nghệ thuật vào bài viết.
<i><b>2-Tån t¹i:</b></i>
- Một số học sinh chuẩn bị bài cha kỹ.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật cha thật
linh hoạt.
<i><b>Luyện tập:</b></i>
Vn dụng một số biện pháp NT vào viết đoạn
văn trong phần thân bài với các đề văn trên
(TM về cái bút, cái kéo, cái quạt...)
<b> </b>
<b> 4: Cđng cè lun tËp</b>
<b> GV hệ thông lại bài </b>
<b> HS trình bài bài theo dµn ý</b>
5- Häc sinh vỊ nhµ:
+ Xem lại bài + Làm bài tập.
+Viết hoàn chỉnh đề văn giới thiệu về cái quạt
Ký duyÖt
<i><b> Ngµy 24 /8 /2009</b></i>
Ngày soạn
<i><b> Ngày giảng:</b></i>
<b>Tuần 2 - Bµi 2</b>
Gióp häc sinh:
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản. Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể
nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hồ bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách
so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Giáo viên: Tài liệu liên quan đến bài học.
Su tầm tranh ảnh có liên quan
- Học sinh: Những bài viết có liên quan.
- Câu hỏi: Phân tích vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?
Sau khi đọc xong văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh”, em đã học
tập và rèn luyện nh thế nào theo tấm gơng Bác Hồ trong lối sống
và việc tiếp thu văn hố nớc ngồi?
- KiĨm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b> * Hoạt động của thầy </b>–<b>trò Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:Khởi động</b>
<i><b>Chiến tranh đã qua đi từ lâu nhng</b></i>
<i><b> hậu quả của nó để lại cịn hết sức nặng</b></i>
<i><b> nềvới nhân dân Việt Nam: Đó chính</b></i>
<i><b> là những di chứng do chất độc màu</b></i>
<i><b> Da Cam mà Mỹ đã sử dụng trong</b></i>
<i><b> cuộc chiến tranh xâm lợc Việt Nam</b></i>
<i><b>, trên thế giới hai quả bom nguyên</b></i>
<i><b> tử mà Mỹ đã ném xuống Nhật Bản</b></i>
<i><b> năm 1945, đến nay vẫn là vấn đề </b></i>
<i><b>thế giới quan tâm. Vậy chúng ta cần</b></i>
<i><b> có thái độ </b><b>…</b><b>.</b></i>
<b>Hoạt động 2:Đọc –hiểu văn bản</b>
- Hớng dẫn học sinh đọc văn bản:
Rõ ràng, rt khoỏt, anh thộp.
-Hs c chỳ thớch
<i>? Dựa vào phần chu thÝch *, h·y </i>
<i>giíi thiƯu nh÷ng nÐt chÝnh nhÊt về</i>
<b>I. Đọc tìm hiểu chú thích</b>
1-Đọc
- Giỏo viờn c muHc sinh đọc.
<i><b>2- Tìm hiểu chu thích</b><b> (</b><b> SGK19, 20).</b></i>
* Tác giả: Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két.
- Nhà văn: Cô-lôm-bi-a.
- Sinh năm 1928.
<i>tác giả Mác-két?</i>
<i>?Đoạn trích viết trong hoàn cảnh nào?</i>
<i>? HÃy giải thích các từ khó trong </i>
<i>văn bản?</i>
<i>? Xỏc nh kiu vn bn?</i>
<i>? Xỏc nh th loi vn bn ny</i>?
<i>? Văn bản trích này có thể chia thành</i>
<i>mấy phần? Nội dung chính của từng </i>
<i>phần? </i>
(Chia thành 4 phần):
(1): Từ đầu đến “thế giới”.
(2): Tiếp đến “cho tồn thế giới”.
(3): Tiếp đến “Xuất phát của nó”.
(4): Cũn li.
các nhóm trình bày kết quả H Đ nhóm
<i>? Cho biết luận điểm mà tác giả nêu</i>
<i>ra và tìm cách giải quyết trong văn</i>
<i>bản này là gì?</i>
<i>? lm sáng tỏ luận điểm trên tác</i>
<i>giả đã sử dụng hệ thng lun c nh</i>
<i>th no?</i>
<i>Chiến tranh hạt nhân còn cho thấy</i>
<i> nguy cơ nào?Những biểu hiện cụ thể?</i>
<i>?Nhiệm vụ của chúng ta ?</i>
<i>? Cho nhận xét về luận điểm và hệ</i>
<i>thống luận cứ của văn bản này?</i>
- Nm 1982, c nhận giải thởng Nô-ben
về văn học.
- Tháng 8/1986, ông đợc mời tham dự cuộc
gặp gỡ của nguyên thủ 6 nớc với nội dung
kêu gọi chấm rứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu
vũ khi hạt nhân để đảm bảo an ninh v ho
bỡnh th gii.
- Văn bản này trích từ tham luận của ông.
* Đọc và hiểu các chú thích 1, 2, 3, 4, 5, 6.
3-Kiểu văn bản:Nhật dụng
-Thể loại :nghị luận chÝnh trÞ x· héi
- Chia thành 3 phần hoặc 4 phần:
(1): Từ đầu đến “sống tốt đẹp hơn”
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đè nặng
lên tồn trái đất.
(2): Tiếp đến “xuất phát của nó”
Chøng cø vµ lý do cho sù nguy hiĨm vµ phi
lý của chiến tranh hạt nhân.
(3): Cũn li: Nhim v ca tất cả chúng ta và
đề nghị của tác giả.
<b>II. T×m hiểu văn bản:</b>
<i><b>1- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:</b></i>
<i><b>- Lun điểm của văn bản: Chiến tranh hạt </b></i>
nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe
doạ toàn thể loài ngời và mọi sự sống trên
trái đất, vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ
ấy cho một thế giới hồ bình là nhiệm vụ cấp
bách của tồn thể nhân loại.
<i><b>- HƯ thèng ln cø:</b></i>
+ Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng trữ có
+ Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi khả
năng cải thiện đời sống cho hàng tỷ ngời.
Những ví dụ so sánh trong các lĩnh vực xã hội,
y tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục, … với những
chi phí khổng lồ cho chạy đua vũ trang đã cho
thấy tính chất phi lý ca vic ú.
+ Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc
lại lý trí của loài ngời mà còn ngợc lại với
lý trí của tự nhiên, phản lại sự tiến hoá, đa
tất cả thế giới về lại điểm xuất phát cách đây
hàng nghìn triệu năm.
+ Vỡ vy tt cả chúng ta phải có nhiệm vụ
ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân, đấu
tranh vì một thế giới hồ bỡnh.
Các luận cứ mạch lạc, chặt trẽ, sâu sắc.
=> TÝnh thut phơc cđa c¸ch lËp ln.
<b> </b>
<b> 4- Cñng cè.</b>
5-H<b> íng dÉn Häc sinh vỊ nhµ : </b>
+ Häc bµi + Lµm bµi tËp 1 (SBT)
+ Soạn tiếp tiết 2.
Ngày soạn :
Ngày giảng:
<b>Tiết 7 - </b>
<b>-I. Mục đích yêu cầu</b>
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản. Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể
nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hồ bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách
so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt ch.
-GD Hs lòng yêu chuộng hoà bình
<b>II. Chuẩn bị </b>
- Giỏo viờn: T liu liên quan đến bài học.
- Học sinh: Tranh ảnh, những bài viết có liên quan đến bài học.
<b>III -Hoạt động dạy học</b>
<b>1-Tæ chøc: 9A 9B:</b>
<b>2-Kiểm tra:</b>
- Kiểm tra bài cũ: + Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản.
+ NhËn xÐt vỊ tÝnh chỈt chÏ cđa hƯ thèng ln cø Êy.
- KiĨm tra sù chuẩn bị cho bài mới của học sinh.
<b>3-Dạy học bài míi: </b>
<i><b>Giời trớc, chúng ta đã tìm hiểu về luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản</b></i>
<i><b>Đấu tranh cho một thế giới hồ bình . Giờ này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn</b></i>
“ ”
<i><b>hệ thống luận cứ trong văn bản.</b></i>
<b>* Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>
- Học sinh đọc đoạn 1.
<i>? Tác giả đã mở đầu bài viết ntn?</i>
<i>? Nhận xét về cách mở đầu bài viết</i>
<i>của tác giả?</i>
<i>? Cho biÕt t¸c dơng của cách viết này?</i>
<b>II. Tìm hiểu văn bản : (Tiếp theo)</b>
<i><b>2- Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân</b><b> :</b><b> </b></i>
<i>? Tác giả còn giúp ngời đọc thấy</i>
<i>rõ hơn sức tàn phá của kho vũ khí</i>
<i>hạt nhân bằng cách nào?</i>
?<i>Nói về vắn đề này tg đã so sánh </i>
<i>với nhng gì?</i>
<i>? Cho biÕt t¸c dơng cđa cách viết </i>
<i>trên?</i>
Lập bảng so sánh- thảo luận nhóm-trình bày b
bày KQ
Gv hớng dẫn hs lập bảng thống kê
.
<i>? Theo tác giả sự tồn tại của vũ khí</i>
<i>hạt nhân Tiềm tàng trong các bệ</i>
<i>phúng, cỏi cht cng lm tt cả </i>
<i>chúng ta mất đi khả năng sống tốt</i>
<i>đẹp hơn , vì sao vậy?</i>”
<i>?Tác giả đề cập đến những vấn đề nào?</i>
<i>Những lĩnh vực đó có liên quan đến</i>
<i> con ngời khơng</i>
<i>? NhËn xÐt vỊ nghƯ tht lËp ln</i>
<i>cđa t¸c giả?</i>
<i>? Tác dụng của nghệ thuật lập luận</i>
<i>trên?</i>
- Mt hc sinh đọc đoạn văn “Một
nhà tiểu thuyết của nú.
<i>? Theo tác giả Chạy đua vũ trang</i>
mi dấu vết của sự sống trên trái đất”.
=> TÝnh chÊt hiÖn thực và sự khủng khiếp của
nguy cơ chiến tranh hạt nh©n.
- So sánh với một điển tích lấy từ thần thoại
Hy Lạp “Nguy cơ ghê gớm đó đang đè nặng
lên chúng ta nh thanh gơm Đa-mơ-clét”.
- Những tính tốn lý thuyết: Kho vũ khí ấy
“Có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh đang xoay
quanh mặt trời, cộng thêm 4 hành tinh nữa và
phá huỷ thế thăng bằng của hệ mặt trời”.
- So sánh sự nguy hiểm của chiến tranh hạt
nhân với dịch hạch (So sánh ẩn dụ).
Thu hút, gây ấn tợng mạnh mẽ với ngời
đọc về tính chất hệ trọng của vấn đề đang nói tới.
<i><b>3- Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến </b></i>
<i><b>tranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con </b></i>
<i><b>ng</b></i>
<i><b> ời đ</b><b> ợc sống tốt đẹp hơn</b><b> :</b><b> </b></i>
- Năm 1981, UNICEF định ra một chơng
trình giải quyết những vấn đề cấp bách cho
500 triệu trẻ em nghèo trên thế giới về y tế,
giáo dục sơ cấp, … với 100 tỷ USD = Số tiền
này gần bằng chi phí cho 100 máy bay ném
bom chiến lợc B.1B của Mỹ và dới 1000 tên
- Lĩnh vực y tế: Kinh phí của chơng trình
phịng bệnh 14 năm và phòng bệnh sốt rét cho
hơn 1 tỷ ngời, cứu hơn 14 triệu trẻ em Châu
Phi-Bằng giá của 10 chiếc tàu sân bay Ni-mít
mang vũ khí hạt nhân của Mỹ dự định sản
xuất từ năm 1986 đến năm 2000.
- Lĩnh vực tiếp tế thực phẩm: Năm 1985 (Theo
tính tốn của FAO), 575 triệu ngời thiếu dinh
dỡng-Khơng bằng kinh phí sản xuất 149 tên
lửa MX, chỉ 27 tên lửa MX là đủ trả tiền nông
cụ cần thiết cho các nớc nghèo trong 4 năm.
- Lĩnh vực giáo dục: Xoá nạn mù chữ cho tồn
thế giới - Bằng tiền đóng 2 tu ngm mang v
khớ ht nhõn.
Nghệ thuật: Đa ra hàng loạt dẫn chứng với
những so sánh ở các lĩnh vực, víi c¸c sè liƯu
cơ thĨ.
=> Sự tốn kém ghê gớm và tính chất phi lý của
cuộc chạy đua vũ trang. Ngời đọc không khỏi
ngạc nhiên, bất ngờ trớc sự thật hiển nhiên
mà phi lý: Nhận thức đầy đủ rằng, cuộc chạy
đua vũ trang đã và đang cớp đi của thế giới
nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống của con
ngời, nhất là ở các nớc nghèo.
<i>là đi ngợc lại lý trí đi ngợc lại</i>
<i>lý trí của tự nhiên . </i> <i>Vì sao vây? </i>
<i>? làm rõ luận cứ này, tác giả đã</i>
<i>đa ra những chng c no?</i>
<i>? Nhận xét gì về chứng cứ mà tác</i>
<i>giả đa ra?</i>
<i>? Vi cỏch lp lun nh trờn, tỏc giả</i>
<i>giúp chúng ta nhận thức đợc điều gì?</i>
- Một học sinh đọc đoạn văn cuối.
<i>? Sau khi chỉ ra cho chúng ta thấy</i>
<i>hiểm hoạ của chiến tranh vũ khí </i>
<i>hạt nhân, tác giả đã hớng ngời </i>
<i>đọc tới điều gì? (Thể hiện cụ thể </i>
<i>qua câu văn nào?).</i>
<i>? Với tác giả, ơng đã đa ra sáng </i>
<i>kiến (đề nghị) gì?</i>
<i>? Chúng ta nên hiểu đề nghị này</i>
<i>của tác giả nh thế nào?</i>
*Hoạt động 3:Tổng kết –<b>luyện tập</b>
<i>? Những đặc sắc về nghệ thuật của</i>
<i>văn bản?</i>
<i>? Nêu nội dung chính của văn bản?</i>
Hai hc sinh đọc ghi nhớ.
- “Lý trÝ cđa tù nhiªn”: Quy lt cđa tù nhiªn,
logic tÊt u cđa tù nhiªn.
Nh vậy: Chiến tranh hạt nhân khơng chỉ
tiêu diệt nhân loại mà cịn tiêu huỷ mọi sự
sống trên trái đất. Vì vậy nó phản tiến hố,
phản lại “Lý trí của tự nhiên”.
- “Từ khi mới nhen nhúm sự sống trên trái đất
… 380 triệu năm con bớm mới bay đợc, 180
triệu năm nữa bông hồng mới nở… 4 kỷ địa
chất, con ngời mới hát đợc hay hơn chim và
mới chết vì yêu”.
- “Chỉ cần bấm nút một cái là đa cả quá trình
vĩ đại và tốn kém đó của bao nhiêu triệu năm
trở lại điểm xuất phát của nó”.
Những chứng cứ từ khoa học địa chất,
Cổ sinh học + Biện pháp so sỏnh.
=> Nhận thức rõ ràng về tính chất: Phản tiến
hoá, phản tự nhiện của chiến tranh hạt nhân.
- “Chúng ta đến đây để cố gắng chống lại việc
đó, đem tiếng nói của chúng ta tham gia vào
bản đồng ca của những ngời địi hỏi một thế
giới khơng có vũ khí và một cuộc sống hồ
bình, cơng bằng”.
Hớng ngời đọc với thái độ tích cực là đấu
tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, cho một
thế giới hồ bình.
- §Ị nghị của tác giả: Lập ra một nhà băng
lu trữ trÝ nhí:
+ Nhân loại tơng lai biết đến cuộc sống của
chúng ta đã từng tồn tại, có đau khổ, có bất
cơng, có tình u, hạnh phúc.
+ Nhân loại tơng lai biết đến những kẻ vì
những lợi ích ti tiện mà y nhõn loi vo ho
dit vong.
Nhân loại cần gìn giữ ký ức của mình, lịch
<b>sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến, đẩy nhân</b>
<b>loại vào thảm hoạ hạt nh©n.</b>
<b>III- Tỉng kÕt ,lun tËp:</b>
<i><b>1- NghƯ tht</b><b> : </b><b> </b></i>
- Luận điểm đúng đắn, hệ thống luận cứ rành
mạch, đầy sức thuyết phục.
- So s¸nh b»ng nhiỊu dÉn chøng toàn diện, tập
trung.
- Lời văn nhiệt tình.
<i><b>2- Nội dung</b><b> :</b><b> </b></i>
Chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn thể
loài ngời và mọi sự sống trên trái đất. Vì vậy,
nhiệm vụ cấp bách của chúng ta là đấu tranh
để loạibỏ nguy cơ ấy.
4- <b> Cđng cè:</b>
- HƯ thống: Khắc sâu luận điểm và hệ thống
luận cứ của văn bản.
- Bài tập (SGK21): Nêu c¶m nghÜ sau khi häc
xong văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
của G. G. Mác-két.
- G/viên cho h/s nhắc lại luận điểmvà hệ thống luận cứ của văn bản.
5- H<b> íng dÉn HS häc ë nhµ:</b>
- Híng dÉn h/s lµm bµi tËp (SG21)
- Häc bµi + Tìm thêm các tài liệu về tác hại
của chiến tranh và nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- Soạn bài: Các phơng châm hội thoại .
Ngày soạn :
Ngày giảng:
<b>Tit 8 - </b>
Gióp häc sinh:
- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và
phng chõm lch s.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
-Rèn luyện kỹ năng làm bài tập
<b>II. Chuẩn bị </b>
- Giáo viên: Những ngữ liệu có liên quan đến bài học.
SGK ,SGV ,Bảng phụ
- Học sinh:Chuẩn bị thực hiện
<b>III. Hoạt động dạy -học</b>
<b>1-Tæ chøc: 9A: 9B:</b>
Câu hỏi: Thế nào là phơng châm hội thoại về lợng,
phơng châm hội thoại về chất? Cho ví dụ minh hoạ?
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của häc sinh.
<b> * Hoạt động của thầy -trò Nội dung kiến thức cần đạt</b>
* Hoạt động 1: Khởi động:
<i><b>Giờ trớc, chúng ta đã tìm hiểu phơng</b></i>
<i><b> châm hội thoại về lợng, về chất. Song để</b></i>
<i><b> hội thoại vừa đợc đảm bảo về nội dung, vừa</b></i>
<i><b> giữ đợc quan hệ chuẩn mực giữa các cá</b></i>
<i><b> nhân tham gia vào hội thoại, ta sẽ cùng tìm</b></i>
<i><b> hiểu vấn đề này trong giờ học hơm nay.</b></i>
<b>Hoạt động 2:Hình thành kiến thc mi</b>
<b>*HS c Vớ d 1 (SGK21):</b>
Câu thành ngữ <i><b>Ông nói gà, bà nói vịt .</b></i>
<i>? Cõu thnh ng ny dùng để chỉ tình huống hội</i>
<i>thoại nh thế nào?</i>
<i>? Thư tởng tợng điều gì sẽ xảy ra nếu nh</i>
<i>xuất hiện tình huống hội thoại này?</i>
<i>? Qua đây, em rút ra bài học gì trong giao tiếp?</i>
- Mt hc sinh c ghi nhớ.
HS đọc bài tập SGK /21
”<i>? Hai thành ngữ này, dùng để chỉ tình những </i>
<i>cách nói nh thế nào?</i>
<i>? Những cách nói đó ảnh hởng đến giao tiếp</i>
<i>ra sao?</i>
<i>? Qua đây, em có thể rút ra đợc bài học gì </i>
<i>trong giao tiếp?</i>
Khi giao tiếp, cần chú ý tới cách nói ngắn
gọn, rành m¹ch.
*<i> VÝ dơ 3</i> (SGK22):
Câu “T<i>ơi đồng ý với những nhận định về truyện</i>
<i>ngắn của ơng ấy .</i>”
<i>? Cã thĨ hiểu câu trên theo mấy cách</i>?
Đợc hiểu theo hai c¸ch:
+ Cách 1: Xác định cụm từ “<i>của ơng ấy</i>” bổ
nghĩa cho “<i>nhận định</i>”. Câu trên có thể hiểu là:
Tơi đồng ý với những nhận định của ông ấy về
truyện ngắn.
+ Cách 2: Xác định cụm từ “của ông ấy” bổ
Cã thể chọn một trong các cách sau:
1. Tôi của ông Êy vỊ trun ng¾n.
2. Tơi… nhận định về truyện ngắn m ụng y
sỏng tỏc.
<b>I-Ph ơng châm quan hệ</b>
<b> 1 Bµi tËp:SGK</b>
Tình huống hội thoại mà trong đó
mỗi ngời nói một đằng, khơng khớp
với nhau, không hiểu nhau.
Những con ngời sẽ không giao
tiếp với nhau đợc và những hoạt động
xã hội sẽ trở nên rối loạn
<b>2.KÕt luËn:</b>
Khi giao tiếp cần nói đúng vào
đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
<b>* Ghi nhớ (SGK21).</b>
<i><b>II</b></i>
<i><b> - Ph</b><b> ¬ng châm cách thức</b><b> : </b></i>
<i><b> 1-Bài tập:</b><b> (SGK21</b><b> ):</b></i>
Thành ngữ:+<i><b>Dây cà ra dây muống</b></i>
<i><b> + Lóng bóng nh</b></i>“ <i><b> ngậm hột thị</b></i>
Thành ngữ Dây muống chỉ
cách nói dài dòng, rờm rà.
Thành ngữ Lúng túng hột thị chỉ
cách nói ấp úng, không thành lời,
không rành mạch.
Làm cho ngời nghe khó tiếp nhận
hoặc tiếp nhận không đúng nội dung
đợc truyền đạt. Nh vậy giao tiếp
sẽ không đạt kết quả mong muốn
<i><b>2-Kết luận</b></i>
Khi giao tiếp, cần chú ý (tới) nói
ngắn gọn, rành mạch; tránh cách
nói mơ hồ (Phơng châm cách thức)
3. Tôi… nhận định của các bạn về… truyện
ngắn của ông ấy.
<i>? Qua ví dụ trên, rút ra đợc kết luận gì trong</i>
<i>giao tiếp của bản thân em?</i>
Khi giao tiếp, nếu khơng vì một lý do đặc
Một học sinh đọc truyện.
<i>? Vì sao ngời ăn xin và cậu bé trong truyện </i>
<i>đều cảm thấy mình đã nhận đợc từ ngời kia</i>
<i>một cáci gì đó?</i>
<i>? Em rút ra đợc bài học gì từ câu chuyện?</i>
Trong giao tiếp, cần phải tơn trọng ngời đối
thoại (Dù hồn cảnh, địa vị xã hội của ngời đối
thoại nh thế nào đi nữa, không nên cảm thấy
ngời đối thoại thấp kém hơn mình mà dùng
những lời lẽ thiếu tịch sự).
- Một học sinh đọc phần ghi nhớ.
<b> Ghi nhí :SGK </b>
<i><b>III--Ph</b><b> ơng châm lịch sự</b><b> :</b><b> </b></i>
<b> 1-Bi tp :Truyện “Ngời ăn xin” </b>
Hai ngời đều khơng có tiền bạc
nhng cả hai đều cảm nhận đợc
tình cảm mà ngời kia đã giành cho
mình, đó là tình cảm: Tơn trọng,
chân thành và quan tâm đến ngi khỏc.
2-Kt lun
Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn
trong ngời khác.
<b>* Ghi nhớ (SGK23).</b>
*Hoạt động 3:
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm miệng Học sinh khác
nhận xét, bổ sung (nếu có).
? Tìm một số câu tục ngữ, ca dao
có nội dung tơng tự.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày miệng.
- Häc sinh kh¸c nhËn xÐt.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày miệng.
- Häc sinh khác nhận xét.
<b> </b>
<b> III-Luyện tập:</b>
- Những câu tục ngữ, ca dao đó, cha ơng ta
muốn khẳng định vai trị của ngôn ngữ trong
đời sống và khuyên chúng ta trong giao tiếp
nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.
- Một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung
tng t:
+ Chim khôn dễ nghe.
+ Vàng thử lời.
+ “Chẳng đợc miếng thịt miếng xơi”
Cũng chẳng đợc lời nói cho ngi tấm lịng”.
+ “Một lời nói quan tiền, thúng thúc, mt li
núi dựi c cng tay.
+ Một câu nhịn là chín câu lành.
<i><b>2-Bài tập 2</b><b> : </b><b> (SGK23)</b></i>
- Phép tu từ TV có liên quan trực tiếp tới phơng
châm lịch sự là: Phép nói giảm, nói tránh.
Ví dụ: Cụ ấy đã chết cách đây 10 năm.
Cụ ấy đã khuất núi 10 năm rồi.
<i><b>3-Bài tập 3</b><b> : </b><b> (SGK23)</b></i>
a- … nãi m¸t. d- … nãi leo.
b- … nói hớt. e- … nói ra đầu, ra đũa.
- Cách nói a, b, c, d có liên quan tới phơng
châm lịch sự, cách nói e có liên quan đến
phơng châm cách thức.
<i><b>4-Bµi tËp 4</b></i><b>:</b><i> </i> (SGK23, 24)
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày miệng. b- Đơi khi, vì một lý do nào đó, ngời nói phảinói một điều mà nghĩ là điều đó sẽ làm tổn
thơng thể diện của ngời đối thoại. Để giảm
nhẹ ảnh hởng tới ngời nghe, ngời nói dùng
cách diễn đạt này – Phơng châm lịch sự.
c- Những cách nói “Đừng nói leo, … với tơi”
báo hiệu cho ngời nghe biết rằng ngời đó
đã khơng tn thủ phơng châm lịch sự và cần
phải chấm rứt.
4 - Cñng cè,
<b> - HƯ thèng kiÕn thøc bµi häc 3 nội dung:</b>
+ Phơng châm quan hệ.
+ Phơng châm cách thức.
+ Phơng châm lÞch sù.
5- <b> HD Häc sinh häc ë nhµ :</b>
+ Häc bµi vµ xem lại các bài tập.
+ Lµm bµi tËp 5 (SGK), bµi tËp (SBT).
+ Chuẩn bị bài: * <i>Sử dụng yếu tố miêu tả . .</i>
<i> * Lun tËp sư dơng u tố miêu tả</i> <i> . . </i>
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 9 -
<b>I. Mc ớch yờu cu: </b>
Giỳp hc sinh hiu c
- Văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tốmiêu tả thì mới hay.
-Rèn kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong vb thuyÕt minh
-GD hs ý thức viết văn chính xác ,cụ thể sinh động
<b>II. Chuẩn bị </b>
<b>1-Tæ chøc: 9A 9B</b>
<b>2-KiÓm tra:</b>
Kiểm tra bài cũ: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, có sức thuyết
phục ta thờng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật, đó là những biện pháp nào?
.3 Dạy học bài mới-:
* Hoạt động của thầy -trò Nội dung kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1: Khởi động:
<i><b>Năm lớp 8, chúng ta đã đợc tìm hiểu về yếu</b></i>
<i><b> tố miêu tả trong văn bản tựsự và nghị luận. </b></i>
<i><b>Vậy yếu tố này có vai trò nh thế nào trong văn</b></i>
<i><b> bản thuyết minhvà chúng ta sẽ sử dụng vào </b></i>
<i><b>quá trình thuyết minh một đối tợng cụ thể ra</b></i>
<i><b> sao, mời các em vào giờ học hôm nay.</b></i>
<b> Hoạt động 2:Hthành kiến thức mới</b>
- học sinh đọc văn bản.
<i>? Giải thích nhan đề văn bản?</i>
<i>:?Nhan đề đó có ý nghĩa nh thế nào?</i>
<i>? Tìm những câu trong bài thuyết minh về đặc</i>
<i>điểm tiờu biu ca cõy chui.</i>
<i>? Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả về cây</i>
<i>chuối.</i>
+ Quả chuối là một món ăn ngon
+ Nào chuối hơng thơm hấp dÉn”
+ “Mỗi cây chuối đều cho ta một buồng chuối …
nghìn quả”
+ Chuối xanh để chế biến thức ăn.
+ Chuối để thờ cúng.
+ ……..
<i>? Cho biÕt t¸c dơng cđa u tố miêu tả trên?</i>
.
<i>? Theo yêu cầu của văn bản thuyết minh, bài văn</i>
<i>này, theo em có thể bổ sung những gì?</i>
- Miêu tả: + Thân cây: Tròn, mọng nớc.
+ Tàu lá: Xanh rờn, bay xào xạc,…
+ Củ chuối: Gọt vỏ thấy một màu trắng
mỡ màng nh màu củ đậu đã bóc vỏ.
<i>? Trong văn bản trên, tác giả đã sử dụng yếu tố miờu</i>
<b>I-Tìm hiểu yếu tố miêu tả trongvbTM</b>
<b>1-Bài tập:Văn bản</b>
Cõy chui trong đời sống Việt Nam”
<i>(Nguyễn Trọng Tạo</i>
Nhan đề của văn bản muốn nhấn mạnh
- Vai trị của cây chí đối với đời sống
vật chất và tinh thần của ngời Việt
Nam từ xa đến nay.
-Thái độ đúng đắn của con ngời
trong việc trồng,chăm sóc và
sử dụng có hiệu quả cỏc giỏ tr
ca cõy chui.
Những câu văn thuyết minh:
1)- Đi khắp Việt Nam núi rừng
“C©y chi rÊt a níc … cháu lũ
(2)- Cây chuối là thức ăn hoa, quả!
(3)- Giới thiệu quả chuối: Những loại
chuối và công dụng của nó.
Đi khắp Việt Nam núi rừng
Không phải là quả tròn nh trứn
quốc cuốc.
Không thiếu những buồng chuèi
… tËn gèc c©y”
“Chuèi xanh … mãn gái”
Giúp ngời đọc hình dung các
chi tiết về loại chuối
Bỉ sung:
-Thuyết minh: Phân loại chuối,
thân chuối, lá chuối, nõn
chi, hoa chi, gèc (cđ vµ rƠ).
- Cã thĨ thut minh một số
công dụng của cây chuối, quả
chuối xanh, quả chuối chín, lá
chuối tơi, lá chuối khô, …
<b>2.KÕt luËn:</b>
<i>tả vào bài viết, cho biết tác dụng của yếu tố này</i>?
- học sinh đọc ghi nhớ.
có thể kết hợp sử dụng yếu tố
miêu tả. Yếu tố miêu tả có tác
dụng làm cho đối tợng thuyết
minh đợc nổi bật, gây ấn tợng.
<b>*Ghi nhớ (SGK25).</b>
*Hoạt động 3:
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm vào v.
- Trình bày trớc lớp.
- Học sinh khác nhận xét, bæ sung.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm miệng trớc lớp.
- Hai học sinh đọc văn bản.
? Chỉ ra những câu miêu tả trong
văn bản.
<b>Lun tËp:</b>
<i><b>1-Bµi tËp 1: Bỉ sung u tè miêu tả vào các chi</b></i>
tiết thuyết minh.
- Thân cây chuối thẳng và tròn nh một cây cột
trụ mọng nớc gợi ra cảm giác mát mẻ rễ chịu.
- Lá chuối tơi xanh rờn xào xạc trong nắng sớm.
- Quả chuối chín màu vàng vừa bắt mắt, vừa dậy
lên một mùi thơm ngọt ngào, quyÕn rò.
- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn nh một
bức th cịn phong kín đang đợi gió mở ra.
<b>2-Bµi tập 2: Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau:</b>
- Tách nó có tai
- Chén của ta không có tai
- Những ngày đầu năm, lòng ngời
- Qua sông Hồng, mợt mà
- Lõn c trang trớ cụng phu, chy quanh
- “Những ngời tham gia,… mỗi ngời”
- “Bàn cờ là sân bãi rộng,… che lọng”
- “Với khoảng thời gian nhất định,… khê”
- “Sau hiệu lệnh … đôi bờ sông”.
<b> </b>
<b> </b>
<b> 4-Củng cố : - giáo viên hệ thống lại bài</b>
-Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản TM
5-H<b> íng dÉn häc sinh ë nhµ</b>
-Chuẩn bị bài:" Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM"
Lập dàn ý theo đề bài SGK
Ngµy soạn :
Ngày giảng:
Tiết 10 -
<b>I. Mục đích u cầu </b>
Giúp học sinh:
- TiÕp tơc ôn tập củng cố về văn bản thuyết minh
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản TM.
-
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Học sinh: Chuẩn bị theo hớng dẫn trong sách giáo khoa.
<b>III. Hoạt động dạy -học</b>
<b>1-Tæ chøc:9A 9B</b>
<b>2-Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.</b>
<b>3- Dạy học bài mới :</b>
Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Khởi động </b>
<i><b>Giờ trớc, chúng ta đã đợc tìm </b></i>
<i><b>hiểu việc sử dụng yếu tố miêu tả</b></i>
<i><b> trong văn bản thuyết minh về mặt</b></i>
<i><b> lý thut. Giê häc nµy, chóng ta sÏ vËn dơng kỹ năng</b></i>
<i><b>sử dụng yếu tố miêu tả</b></i>
<i><b>vo thuyt minh mt đối tợng cụ</b></i>
<i><b> thể trong đời sống.</b></i>
<b>Hoạt đông 2:Luyện tập</b>
- Một học sinh đọc đề bài (SGK28).
<i>? Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề</i>
<i>gì?</i>
<i>? Cơm tõ Con tr©u ở làng quê </i>
<i>Việt Nam bao gồm những ý g×?”</i>
<i>? Với vấn đề này, ta cần trình bày</i>
<i>những ý gì?</i>
<i>? Hãy lập dàn ý cho đề văn này.</i>
<i>? Dùa vào phần chuẩn bị ở nhà hÃy</i>
<i>trình bày phần mở bài: Vừa có nội</i>
<i>dung thuyết minh, vừa có yếu tố</i>
<i>miêu tả.</i>
- Trình bày đoạn văn thuyết minh
với từng ý (Dựa vào dàn ý của
phần thân bài).
- Trỡnh by ming trớc lớp Học
sinh khác nhận xét Giáo viên
đánh giá.
? Trình bày đoạn kết bài.
<b>I-Đề bài:</b>
<b> Con trâu ở làng quê Việt Nam.</b>
<b>II-Phân tích đề - lập dàn ý:</b>
- Giới thiệu về con trâu ở làng q Việt Nam.
- Vai trị, vị trí của con trâu trong đời sống của
ngời nông dân, trong nghề nơng của ngời
Việt Nam: Đó là cuộc sống của ngời làm
ruộng, con trâu trong việc đồng áng, con trâu
trong cuộc sống làng quê, …
<b>* Dµn ý: </b>
- Mở bài: Giới thiệu về con trâu trên đồng
ruộng Việt Nam.
- Thân bài:
+ Con trõu trong ngh lm rung: Là sức kéo
để cày bừa, kéo xe, trục lúa, …
+ Con trâu trong lễ hội, đình đám.
+ Con trâu nguồn cung cấp thịt, da để thuộc,
sừng trâu để làm m ngh.
+ Con trâu là tài sản lớn của ngời nông dân
Việt nam.
+ Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi trâu.
- Kết luận.:
Khng nh vai trũ ca con trõu trong i sng
<b>III-Trỡnh by: </b>
<b>1.Xây dựng đoạn mở bµi: </b>
- Võa cã néi dung thuyÕt minh, võa cã yếu tố
miêu tả con trâu ở làng quê Việt Nam.
(Học sinh trình bày miệng Học sinh khác
nhận xét Giáo viờn ỏnh giỏ).
<b>2.Xây dựng đoạn trong phần thân bài:</b>
- Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng:
(Trâu cày, bừa ruộng, kéo xe, chở lúa).
- Con trâu với tuổi thơ ë n«ng th«n:
(Hình ảnh đẹp của cuộc sống thanh bình
lng quờ Vit Nam)
+ Cảnh trẻ en chăn trâu.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
những u, khuyt im ca hc
sinh.
<b>3.Xây dựng đoạn kết bài:</b>
Chú ý tới hình ảnh: Con trâu hiền lành, ngoan
ngoÃn,
<b>IV- Nhn xột, đánh giá:</b>
<b>1.Ưu điểm:</b>
- Các em đều có tinh thần chuẩ bị bài nghiêm túc.
- Đã biết sử dụng yếu tố miêu tả vào bài viết
một cách khá nhuần nhuyễn.
- Viết đợc những đoạn văn miêu tả khá thuyết
phục: Vừa cung cấp đợc tri thức khách quan,
vừa có hình ảnh.
VÝ dơ: .
<b>2.Tồn tại: </b>
- ở một số bài viết cần sử dụng yếu tố miêu tả
linh hoạt hơn.
- Mt s bi còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ.
<b> </b>
<b> 4- Cđng cè - Lun tËp:</b>
- Viết lại phần thân bài một cách hoàn chỉnh.
+ Vai trò, vị trí của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
+ Vai trò, vị trí của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh về con trâu
ở làng quê Việt Nam.
5-- H<b> íng dÉn häc sinh vỊ nhµ:</b>
+ Xem lại bài và hoàn chỉnh bài văn.
+ Soạn bài “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo
vệ và phát triển của trẻ em”
Ký duyÖt
<i><b> Ngày :31/8/2009</b></i>
Phạm Thị Bảy
Ngày so¹n :
Ngày giảng:
<b> TiÕt 11 - </b>
Gióp häc sinh:
- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện
nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em.
-Rèn kỹ năng đọc phân tích văn bản nghị luận
-GD hs ý thức đợc quyền bảo vệ và chăm sóc trẻ em
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>III. Hoạt động dạy -học</b>
<b> 1-Tæ chøc: 9A 9B</b>
<b> 2-KiÓm tra:</b>
- Câu hỏi: Mỗi ngời chúng ta cần làm gì để góp phần vào cơng cuộc đấu
tranh vì một thế giới hồ bình? Em có suy nghĩ gì về đề nghị ca tỏc gi?
- Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Dạy học bài mới:</b>
<b> * Hoạt động của thầy -trò Nôi dung kiến thức cần đạt</b>
* Hoạt động 1: Khi ng
<i><b>Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai</b></i>
<i><b></b><b> câu hát giúp mỗi chúng ta ý thức</b></i>
<i><b> Rõ hơn về vai trò của trẻ em với đất</b></i>
<i><b>giáo dục trẻ em bên cạnh những mặt thuận lợi</b></i>
<i><b>còn đang gặp nhữngkhó khăn, thách</b></i>
<i><b> thc cn tr không nhỏ ảnh hởng</b></i>
<i><b> sấu đến tơng lai phát triển của</b></i>
<i><b>các em. Văn bản Tuyên bố </b><b>“</b></i> <i><b>…”</b></i>
<i><b>sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vấn</b></i>
<i><b> đề này.</b></i>
Hoat động 2:Đọc –hiểu văn bản
Giáo viên đọc mẫu học sinh đọc nhận
xét việc đọc văn bản của học sinh)
<i>? Đọc phần chú thích SGK(34,35)</i>
<i>?Em hiểu gì về nguồn gốc của bản</i>
<i> tuyên bố?Tuyên bố về vấn đề gì?</i>
<i>? Xác định kiểu văn bản?</i>
<i> Phơng thức biểu đạt chính</i>
<i>?Văn bản trích đợc chia thành mấy</i>
<i>phần? Nêu nội dung tng phn?</i>
<i>? Nhận xét về bố cục của văn bản?</i>
<i> Bố cục chặt trẽ, hợp lý (Thể hiện</i>
<i>- Một học sinh đọc mục 1 - 2.</i>
<i>? Trong phần mở đầu đã nêu ra </i>
<i>vấn đề gì? (Vì sao lại cần phải họp</i>
<i>Hội nghị cp cao th gii bn</i>
<b>I-Đọc </b><b>tìm hiểu chú thích </b>
<b> 1.Đọc : Mạch lạc, rõ ràng, truyền cảm.</b>
<b>2.Tìm hiểu chú thích: (SGK 34, 35)</b>
- Văn bản này là văn bản trích của Hội nghị cấp
cao thế giới về trẻ em, họp tại trụ sở Liên hợp
quốc ở Niu-ỗc, ngµy 30/9/1990.
- Sau phần “Nhiệm vụ”, văn bản cịn 2 phần:
“Cam kết” và “Những bớc tiếp theo” khẳng
định quyết tâm và nêu ra một chơng trình,
các bớc c th cn phi lm.
<b>3- Kiểu văn bản: Nhật dụng.</b>
NghÞ luËn chÝnh trÞ –x· héi
<b>4-.Bè cơc:</b>
- 4 phÇn:
(1): 2 đoạn đầu: Khẳng định quyền đợc sống,
quyền đợc phát triển của mọi trẻ em trên thế
giới và kêu gọi khẩn thiết toàn nhân loại hãy
(2): Phần “Sự thách thức”: Thực trạng cuộc
sống cực khổ của nhiều trẻ em trên thế giới.
(3): Phần “Cơ hội”: Khẳng định những điều
kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế
có thể đẩy mạnh chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
(4): Phần “Nhiệm vụ”: Xác định những nhiệm
vụ cụ thể có tính cấp bỏch.
<b>II-Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Phần mở đầu:</b>
<i>v vn ny?).</i>
<i>? Nhận xét phần mở đầu?</i>
- Mt h/s đọc phần “<i>Sự thách thức</i>”
? Để mở đầu phần này, bản “Tuyên
bố” đã đề cập tới nội dung gì? (Thể
hiện qua câu văn nào? Mục nào?).
<i>- Thực tế cuộc sống của nhiều trẻ </i>
<i>em đợc thể hiện trong phần ny</i>
<i>ra sao?</i>
<i>? Các từ hàng ngày , mỗi ngày</i>
<i>mở đầu các mục 4, 5, 6 cùng với</i>
<i>các từ chỉ số lợng, những con số</i>
<i>? Em cịn biết đợc về cuộc sống</i>
<i>của trẻ em trên thế giới nh thế</i>
<i>nào nữa?</i>
<i>?Trớc tình hình cuộc sống của trẻ</i>
<i>em nh trên, trong phần này tác </i>
<i>giả cịn đề cập đến nội dung gì nữa?</i>
Sự quan tâm sâu sắc của công đồng quốc tế.
<b>- Mục 2: Khái quát những đặc điểm, yêu cầu</b>
của trẻ em, khẳng định quyền đợc sống, đợc
phát triển trong hồ bình, hạnh phúc.
Phần mở đầu nêu vấn đề gọn, rõ, cú tớnh
cht khng nh.
<b>2- Phần Sự thách thức :</b>“ ”
<b>- Mục 3: Vừa có vai trị chuyển đoạn, chuyển</b>
ý, giới hạn vấn đề “Tuy nhiên, thực tế cuộc
sống của nhiều trẻ em …”.
- Thùc tÕ cuéc sèng cđa trỴ em:
+ Bị trở thành nạn nhân của chiến tranh và bạo
lực, của nạn phân biệt chủng tộc, sự xâm lợc,
chiếm đóng và thơn tính của nớc ngồi.
+ Chịu những thảm hoạ của đói nghèo, khủng
hoảng kinh tế, của tình trạng vơ gia c, dịch
bệnh, mù chữ, mơi trờng xuống cấp.
+ NhiỊu trỴ em chÕt do suy dinh dìng và
bệnh tật (40.000 trẻ em).
Cỏc t: Hng ngy mở đầu mục 4.
“Mỗi ngày” mở đầu mục 5, 6.
Các từ chỉ số lợng: Vô số, hàng triệu trẻ em,
40.000 cho chúng ta thấy rõ thực tế cuộc sống
của nhiều trẻ em đang diễn ra hàng ngày. Đó
là vấn đề bức xúc cần phải giải quyết để khắc
phục.
(Cuộc sống của trẻ em trên thế giới cịn là nạn
nhân của việc bn bán trẻ em, trẻ em sớm
phạm tội, trẻ em các nớc Nam á sau trận
động đất, sóng thần).
- <i>Mục 7</i>: Trách nhiệm phải đáp ứng những thách
thức đã nêu trên thuộc về những nhà lãnh đạo
chính trị các nớc.
<b> </b>
<b> 4- Cđng cè lun tËp </b>
- HƯ thèng bµi:
+ Bố cục văn bản trích 4 phần.
+ Néi dung cơ thĨ cđa phần mở đầu, phần Sự thách thức
5 - H<b> íng dÉn häc sinh vỊ nhµ:</b>
+ Làm bài tập 1 (Sách bài tập).
+ Học bài và đọc lại văn bản.
+ Soạn tiếp tiết 2.
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tit 12 -
(Tiếp theo)
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Gióp häc sinh:
- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện
nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em.
Rèn kỹ năng đọc –hiểu phân tích văn bản nhật dụng
GD hs ý thức đợc sống trong sự bảo vệ , chăm sóc của cộng đồng
- Giáo viên: Su tầm toàn văn bản Tuyên bố .
- Học sinh: Su tầm những t liệu có liên quan đến bài học.+soạn bài
<b>III. Hoạt động dạy -học</b>
<b>1-Tæ chøc: 9A 9B</b>
<b>2-KiÓm tra:</b>
- Câu hỏi: Phân tích để làm sáng tỏ nội dung cụ thể của phần mở đầu và
phn S thỏch thc?
- Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3- Dạy học bài mới : </b>
Giờ trớc chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu văn bản Tuyên bố <i><b>“</b></i> <i><b>…”</b><b>, giờ này</b></i>
<i><b>chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp văn bản này để thấy đợc trớc những khó khăn, </b></i>
<i><b>thách thức với cuộc sống của trẻ em nh vậy thì Hội nghị cấp cao thể giới về trẻ em</b></i>
<i><b>sẽ có những giải pháp nào để đảm bảo mọtt tơng lai tốt đẹp cho trẻ nhỏ.</b></i>
<b>* Hoạt động2 Đọc, hiểu văn bản</b>
- Một học sinh đọc phần “Cơ hội”.
<i>? Hãy tóm tắt các điều kiện thuận</i>
<i>lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế</i>
<i>hiện nay có thể đẩy mạnh việc chăm</i>
<i>sóc và bảo vệ trẻ em.</i>
<i>?Theo dõi mục 8,9 ,dựa vào cơ sở</i>
<i>? Trình bày những suy nghĩ của em</i>
<i>về sự quan tâm của Đảng, Nhà nớc,</i>
<i>các tổ chức xã hội với vấn đề chăm</i>
<i>sóc và bảo vệ trẻ em.</i>
- Một học sinh đọc phần này trong
văn bản.
<i>? Từ thực tế cuộc sống của trẻ em</i>
<i>và cỏc c hi c trỡnh by phn</i>
<b>II-Tìm hiểu văn bản: (Tiếp)</b>
<b>3.Phần Cơ hội :</b>
- Cụng ớc về quyền trẻ em khẳng định về mặt
pháp lý, tạo thêm cơ hội mới để quyền và phúc
lợi của trẻ em đợc thực sự tôn trọng.
- Những cải thiện của bầu chính trị thế giới, sự
hợp tác quốc tế trên nhiều lĩnh vực, giải trừ
quân bị, một số tài nguyên lớn sẽ đợc chuyển
sang phục vụ các mục đích phi quân sự, tăng
cờng phúc lợi trẻ em.
<b>* Đảng, Nhà nớc, các tổ chức xã hội, cá nhân</b>
đã ln quan tâm tới vấn đề chăm sóc và bảo
vệ trẻ em với nhiều hình thức, nhiều lĩnh vực,
nh y tế, giáo dục: Trờng cho trẻ em khuyết
tật , các bệnh viện nhi, các đợt khám chữa bệnh
miễn phí cho trẻ em dới 6 tuổi, các việc làm
từ thiện với những em nhỏ gặp hoàn cảnh khó
khăn,…
<b>4.PhÇn NhiƯm vơ</b>“ ”:
<i>trớc, bản Tuyên bố đã xác định</i>“ ”
<i>nhiệm vụ cấp bách của cộng đồng</i>
<i>quốc tế và từng quốc gia nh thế </i>
<i>no?</i>
(Dân số Việt Nam: 14/200 nớc
trên thế giới, thứ 7 ở Châu á, thứ
2 ở Đông Nam á).
(Kinh tế Việt Nam: 131/200 quốc
gia, còn nợ nớc ngoài nhiều).
<i>? hon thành đợc những nhiệm</i>
<i>vụ nêu trên thì cần phải có iu</i>
<i>kin gỡ?</i>
<i>? Nhận xét về ý và lời ở đoạn văn </i>
<i>này?</i>
<i>? Em cú suy ngh gỡ v vn bảo </i>
<i>vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quan </i>
<i>tâm của cộng đồng quốc tế với vấn</i>
<i>đề này?</i>
<b> </b>
<b> </b>
<b> * Hoạt động 3: </b>
<i>? Nhận xét về nghệ thuật của bản</i>
<i>Tuyên bố ?</i>
<i>? Nêu nội dung chính của văn bản</i>.
- Một học sinh đọc gi nhớ.
đợc nêu ra:
- Tăng cờng sức khoẻ và chế độ dinh dỡng
của trẻ em, giảm tỷ lệ tử vong của trẻ em.
- Quan tâm chăm sóc nhiều hơn và hỗ trợ mạnhmẽ
hơn đến trẻ em bị tàn tật và trẻ em có hồn cảnh
sống đặc biệt khó khăn.
- Tăng cờng vai trị của phụ nữ, đảm bảo quyền
bình đẳng giữa nam và nữ, các em gái đợc đối
sử bình đẳng nh các em trai.
- Bảo đảm cho trẻ em đợc học hết bậc giáo dục
cơ sở và không để một em nào mù chữ.
- Bảo đảm cho các bà mẹ đợc an toàn khi mang
thai và sinh đẻ, kế hoạch hố gia đình để tạo
điều kiện cho trẻ em khơn lớn và phát triển.
- Giáo dục tính tự lập, tự do, tinh thần trách
nhiệm và tự tin của trẻ em trong nhà trờng,
trong sự kết hợp giữa nhà trờng với gia đình
và xã hội.
- Bảo đảm hoặc khôi phục lại sự tăng trởng và
phát triển đều đặn kinh tế ở tất cả các nớc,
giải quyết vấn đề nợ nớc ngồi của các nớc
đang phát triển đang có nợ.
<i><b>- Mục 17 đa ra điều kiện để thực hiện đợc</b></i>
các nhiệm vụ trên là: Phải có sự nỗ lực liên tục
và phối hợp với nhau trong hành động của từng
nớc cũng nh hợp tác quốc tế ý và lời rứt
khoát, rõ ràng.
<b>* Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển </b>
của trẻ em là một trong những nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu của từng quốc gia và cả cộng
đồng quốc tế Liên quan trực tiếp đến tơng
- Vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em đang đợc
cộng đồng quốc tế dành sự quan tâm thích đáng
với các chủ trơng, nhiệm vụ đề ra có tính cụ
thể, tồn diện.
<b>III- Tỉng kÕt, lun tËp</b>
<b>1.NghƯ thuật :</b>
- Tính chặt chẽ, hợp lý trong bố cục.
- Lời văn rứt khoát, mạch lạc, rõ ràng.
2.Nội dung:
Bo vệ quyền lợi, chăm lo đến trẻ em là một
trong những vấn đề quan trọng, cấp bách có ý
nghĩa tồn cầu.
<i><b> Ghi nhí</b><b> :</b><b> (SGK 35).</b></i>
<b> 4-Cđng cè ,lun tËp:</b>
sách giáo khoa (Trang 36).
Cần liên hệ với thực tế ở địa phơng.
5- H<b> íng dÉn häc sinh vỊ nhµ</b>
- <i>Bài tập</i>: Phát biểu ý kiến về sự quan tâm,
chăm sóc của chính quyền địa phơng, của các
tổ chức xã hội nơi em ở hiện nay đối với trẻ em.
Trờng dành cho trẻ em khuyết tật, các đợt
khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em, …
- Học bài.- Soạn bài Các phơng châm hội thoại.
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tit 13 -
Gióp häc sinh:
- Nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa phơng châm hội thoại và tình
huống giao tiếp.
- Hiểu đợc những phơng châm hội thoại không phải là những quy định
bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp; vì nhiều lý do khác nhau, các phơng châm
hội thoại có khi khơng đợc tn thủ.
<b> II. Chn bÞ:</b>
- Giáo viên: Những tình huống giao tiếp có liên quan đến bài học
- Học sinh: Thực hiện H Đ
<b> III. Ho¹t déng d¹y -häc</b>
<b>1-Tỉ chøc:9A 9B</b>
<b>2-Kiểm tra:</b>
Câu hỏi: Thế nào là phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, phơng
châm lịch sự trong hội thoại? Cho ví dụ?
Kim tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Dạy học bài mới: Giới thiệu bài:</b>
* Hoạt động 1: Khởi động:
<i><b>Trong những giờ học trớc, các em đã đợc</b></i>
<i><b> tìm hiểu một số phơng châm hội thoại. </b></i>
<i><b>Song chúng ta sẽ vận dụng những phơng</b></i>
<i><b> châm này vào tình huống giao tiếp cụ thể</b></i>
<i><b> ra sao và phơng châm hội thoại có phải</b></i>
<i><b> là những quy định bắt buộc trong mọi</b></i>
<i><b> tình huống giao tiếp hay không?Để lý giải</b></i>
<i><b> đợc vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu</b></i>
<i><b> bài học hơm nay.</b></i>
<b>* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
- Một học sinh đọc truyện.
<i>? Nhân vật chàng rể có tn thủ đúng phơng </i>
<i>châm lịch sự khơng ? Tại sao ?</i>
<i>? Câu hỏi này có đợc sử dụng đúng lúc ,đúng</i>
<i> chỗ khơng ?Vì sao</i>
<i>? Thử tìm những tình huống khác mà lời hỏi</i>
<i>thăm nh trên đợc dùng một cách thích hợp,</i>
<i>bảo đảm tuân thủ phơng châm lịch sự.</i>
<i>Ví dụ</i>: Bạn A lâu khơng về q chơi. Hôm
nay A đợc mẹ cho về thăn quê, A gặp bác B,
lễ phép chào:
- Cháu chào bác ạ! Dạo này bác và gia đình có
khoẻ khơng ạ? Cháu thấy bác hình nh gầy hơn
dạo trớc, bác làm việc vất vả lắm phải không ạ?
(Bạn A và bác B có quan hệ họ hàng…).
<i>? Vì sao ở truyện cời lời hỏi thăm đó khơng </i>
<i>phù hợp, nhng ở tình huống trên lại phù hợp?</i>
<i>? Qua trên, em rút ra đợc bài học gì trong</i>
<i> giao tiếp?</i>
<i>? H·y rót ra kÕt ln vỊ quan hệ giữa phơng</i>
<i>châm hội thoại với tình huống giao tiÕp?</i>
- Một học sinh đọc ghi nhớ (SGK36).
<i>? Đọc lại các ví dụ đã tìm hiểu ở các bài trớc</i>
<i>về các phơng châm hội thoại, cho biết trong </i>
<i>những tình huống nào phơng châm hội thoại</i>
- Một học sinh đọc.
<i>? Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu thông</i>
<i>tin đúng nh An mong muốn hay không?</i>
<i>? Phơngchâm hội thoại nào đã không đợc tuân</i>
<i>thủ trong câu trả lời của Ba? Vì sao lại nh vậy</i>?
Ba khơng nói điều mà mình khơng biết chính
xác nên phải trả lời một cách chung chung
để tuân thủ phng chõm v cht.
<i>? Chỉ ra những tình huống tơng tự trong c/sống</i>.
Ví dụ:
- Bạn có biết nhà thầy hiệu trởng ở đâu không?
<b>thoại với tình huống giao tiÕp : </b>
<b>1-Bµi tËp</b>
<i><b>* Ví dụ 1: Truyện cời “Chào hỏi).</b></i>
Trong tình huống này chàng ngốc
đã làm một việc quấy rối, gây phiền
hà cho ngời khác.
Sử dụng khơng đúng chỗ vì ngời hỏi
đang ở trên cây cao nên phải vất vả trèo
xuống để trả lời
Trong tình huống giao tiếp khác có thể
Coi là lịch sự ,vì nó thể hiện sự quan
tâm đến ngời khác
Tình huống trên, ngời chào hỏi có
quan hệ thân thích, ở trong hồn cảnh
lâu khơng gặp.Lời nói của ban A thể
hiện sự quan tâm tới ngời bác của mình.
Cần phải chú ý đến đặc điểm của tình
huống giao tiếp, vì một câu nói có thể
thích hợp trong tình huống này,nhng
khơng thích hợp trong một tình huống
khác.(Nói với ai? Nói khi nào? Nói ở
đâu? Nói để làm gì?).
<i><b>*Ghi nhí: (SGK36).</b></i>
<i><b>II-Nh÷ng tr</b></i><b> ờng hợp không tuân</b>
<b>thủ ph ơng châm hội thoại : </b>
1-Bµi tËp
a , Các tình huống đều không tuân thủ
phơng châm hội thoại (Trừ tình huống
trong phần học về phơng châm lịch sự).
b ,Đoạn đối thoại (SGK37).
Câu trả lời không đáp ứng đợc nhu
cầu thông tin của An.
- Nhà thầy ở phờng Nông Trang.
? Phng chõm hội thoại nào có thể khơng
đợc tn thủ? Vì sao bác sỹ phải làm nh vậy?
? <i>Nêu thêm 1 ình huống tơng tự trong cuộc sống</i>?
Ví dụ: Ngời chiến sỹ khi không may bị sa
vào tay giặc, khơng thể khai báo hết sự thật về
đơn vị mình.
Hoặc khi nhận xét về hình thức hoặc tuổi tác của
ngời đối thoại, ta khơng thể nói họ sấu xí hay
già trớc tuổi.
<i>? Qua vÝ dơ trªn, em h·y cho biÕt nguyên nhân </i>
<i>của việc không tuân thủ phơng châm hội thoại</i>
<i>ở đây là gì?: </i>
<i>? Ngời nói câu nói này có phải không tuân thủ</i>
<i>phơng châm về lợng không?</i>
<i>?Câu văn muốn dăn dạy con ngời điều gì?</i>
.
? HÃy tìm thêm những câu nói tơng tự?
Ví dụ: <i>Em là em, anh vẫn cứ là anh</i> (Xuân Diệu).
<i>Nã lµ con cđa bè nã mµ</i>…
? Qua ví dụ trên, hÃy cho biết nguyên nhân nào
Mun gõy sự chú ý, để ngời nghe hiểu câu
nói theo mt hm ý no ú.
<i>? Qua các ví dụ, tình huống trên, hÃy cho biết </i>
<i>những trờng hợp nào không tuân thủ phơng</i>
<i>châm hội thoại?</i>
- Mt hc sinh c ghi nh (SGK)
c ,Tình huống: Bác sỹ nói với một ngời
mắc bƯnh nan y (SGK37).
Phơng châm về chất khơng đợc tn
Thủ vì bác sỹ muốn bệnh nhân khơng vì
tình trạng sức khoẻ của mình mà bi
quan. Vì vậy cần phải động viên ngời bệnh lạc quan,
tin tởng vào một tơng lai tốt đẹp:
Đó là có thể chữa đợc bệnh. Nh vậy
bác sỹ đã làm một việc rất nhân đạo và
rất cần thiết.
Do ngêi nói phải u tiên cho một
phơng châm hội thoại hoặc một yêu cầu
khác quan trong hơn.
d ,Câu nói Tiền bạc chỉ là tiền bạc
Xét về nghĩa tờng minh thì câu nói này
không tuân thủ phơng châm vỊ lỵng
(Khơng cung cấp thêm thơng tin gì).
- Xét về hàm ý: Có nghĩa là: Tiền bạc chỉ
là phơng tiện để sống, chứ khơng phải là
mục đích cui cựng ca con ngi.
Răn dạy con ngời không nên chạy theo
tiền bạc mà quên đi nhiều thứ khác quan
trọng hơn
Có thể bắt nguồn từ các nguyên nhân:
- Ngời nói vô ý, vụng về, thiếu
văn hoá giao tiÕp.
- Ngời nói phải u tiên cho một
phơng châm hội thoại hoặc một
yêu cầu khác quan trọng hơn.
- Ngời nói muốn gây một sự chú
ý để ngời nghe hiểu câu nói theo
một hàm ý nào đó.
2-KÕt ln
<b>*Ghi nhí (SGK37).</b>
<b>*Hoạt động 3: </b>
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Hớng dẫn học sinh lầm bài tập.
- Trình bày trớc lớp.
- Học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên đánh giá.
<b>III-Lun tËp:</b>
<i><b>1-Bµi tËp 1 (SGK38)</b></i>
- Câu trả lời của ơng bố không tuân thủ phơng
châm hội thoại, phơng châm cách thức, vì một
đứa bé 5 tuổi khơng thể nhận biết đợc “Tuyển
tập…” để nhờ đó mà tìm đợc quả bóng. Cách
nói của ơng bố với cậu bé là khơng rõ (Đối với
ngời khác thì có thể đây là câu nói có thơng
tin rất rõ ràng).
- Híng dẫn học sinh làm bài tập.
- Trình bày trớc lớp.
- Thái độ và lời nói của chân, tay, tai, mắt, miệng
đã vi phạm phơng châm lịch sự.
- Việc không tuân thủ phơng châm lịch sự ở
đây là khơng có lý do chính đáng (Dựa vào nội
<b> Bài 3: Câu: “Nói Sơn Tây chết cây Hà Nội”</b>
Thể hiện phơng châm lịch sự (Khen ngời
giao tiếp với mình có cách nói, khoa nói tốt,
đạt hiệu quả giao tiếp cao).
=> Vi phạm phơng châm về chất (Không có
bằng chøng s¸t thùc).
<i> .</i>
<b>4-Cđng cè</b>
- HÖ thèng néi dung bµi häc.
+ Quan hệ giữa phơng châm hội thoại với tình huống giao tiÕp,
+ Nh÷ng trêng hợp không tuân thủ phơngchâm hội thoại.
5-- H<b> íng dÉn häc sinh vỊ nhµ:</b>
- Häc bài và xem lại các bài tập.
- Làm bài tập 1, 3, 5-Sách Một sè kiÕn thøc…”
<b> - Chuẩn bị tốt cho giờ viết bài </b><i>Tập làm văn số 1</i>
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 14,15 -
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
Giúp học sinh:
- Việt đợc bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ
thuật và miêu tả một cách hợp lý và có hiệu quả.
-Gi¸o dục học sinh ý thức làm bài nghiêm túc
<b> II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Đề - Đáp án.
- Hc sinh: Ôn các kiến thức đợc học về văn thuyết minh, sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật, sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
<b> III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1-Tæ chøc: 9A 9B</b>
<b>2-KiĨm tra:</b>
KiĨm tra sù chn bÞ cho giê häc cđa học sinh.
<b>3-Dạy </b><b>học bài mới </b>:
* Hot động 1: Khởi động:
<i><b>Trong những giờ học trớc, các em đã đ</b></i>
<i><b>tìm hiểu việc sử dụng một s ốbiện </b></i>
<i><b> pháp nghệ thuật trong văn bản</b></i>
<i><b> thuyết minh cũng nh sử dụng yếu</b></i>
<i><b>bản thuyết minh cho có hiệu quả. Giờ hôm</b></i>
<i><b>nay, chóng ta sÏ vËn dơng nh÷ng</b></i>
<i><b> kiến thức đó vào tạo lập một văn</b></i>
<i><b> bản thuyết minh hoàn chỉnh.</b></i>
- Chép đề bài lên bảng.
? Xác định kiểu văn bản cần tạo lập.
? Xác định đối tợng thuyết minh?
? Để thuyết minh đợc về cây lúa
Việt Nam ta cần chú ý tới những
đặc điểm nào của đối tợng?
? Để làm đợc đề văn này ta phải
huy động vốn tri thức nhng mt
no?
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài viÕt.
- Nêu yêu cầu về thái độ đối với
học sinh trong gi vit bi.
<b>I- Đề bài:</b>
<i><b> Cây lúa Việt Nam.</b></i>
<b>II-Yêu cầu chung:</b>
<b>1.Nội dung:</b>
- Kiểu văn bản: Thuyết minh.
- i tng thuyt minh: Cõy lỳa Việt Nam.
- Cần chú ý tới các đặc điểm của đối tợng:
+ Đặc điểm về mặt sinh học (Thuộc loại cây
một lá mầm, rễ chùm, a sống ở những vùng
đầm ly,).
+ Quá trình sinh trởng của cây lúa (Mạ
trëng thµnh,…).
+ Là cây cung cấp lơng thực cho đời sống con
ngời,…
+ Trớc đây, cây lúa cung cấp lơng thực cho
con ngời ở phạm vi trong nớc, những từ khi
thế giới với xu hớng tồn cầu hố thì cây lúa
cịn là nguồn cung cấp lơng thực để xuất khẩu
(Việt Nam là nớc xuất khẩu gạo đứng thứ 2
trên thế giới sau Thai Lan) Góp phần đa
nền kinh tế nớc nhàvtăng lên,…
Vận dụng vốn tri thức ở các lĩnh vực: Sinh
học, địa lý, lịch sử, văn hố-xã hội.
<b>2.H×nh thøc:</b>
- Học sinh cần xác đinh đúng u cầucảu đề bài.
- Bài làm có bố cục rõ ràng, logic, kết hợp biện
- Trình bày sạch sẽ, khoa học, chữ viết đúng
chính tả.
<b>3.Thái độ:</b>
- Nghiªm tóc, tÝch cùc.
- Thể hiện đợc vốn tri thức của bản thân với
cây lúa ở đất nớc mình.
- Đồng thời thể hiện thái độ quý trọng lồi cây
khơng những là nguồn cung cấp lơng thực
ni sống con ngời mà cịn góp phần phát
triển kinh tế đất nc.
<b>III-Đáp án chấm:</b>
<b>1.Mở bài: (1 điểm).</b>
Giới thiệu chung về cây lúa Việt Nam.
<b>2.Thân bài: (7 điểm).</b>
Thuyết minh cụ thể ở các mặt sau:
- Cõy lỳa-c im bờn ngoi ca nú (R, thõn,
lỏ, hoa, ht,).
- Quá trình phát triển của cây lúa.
- Phân loại: Lúa nếp, lúa tẻ (Lại có nhiều loại).
- Cách chăm bón cho loại cây này.
bánh dày dâng vua chaNguyên liệu từ lúa gạo).
- Cây lúa còn là nguồn cung cấp mặt hàng xuất
khẩu (Nớc ta là nớc xuất khẩu gạo thứ 2 trên
thế giới sau Thái Lan) góp phần phát triển kinh
tế đất nc.
<b>3.Kết bài: (1,5 điểm).</b>
Sức sống và sự gắn bó của cây lúa với con ngời
Việt Nam:
Thang điểm:
- Bi lm đủ ý, diễn đạt lu loát Tối đa.
- Bài làm đủ ý, còn mắc lỗi: 7 8 điểm.
- Còn lại tuỳ mức độ cho điểm.
<b> </b>
<b> </b>
<b> 4 - Cñng cè, </b>
<b> - Thu bµi + NhËn xÐt giê viÕt bµi.</b>
5- H<b> íng dÉn häc sinh vỊ nhµ :</b>
- Học bài làm lại đề bài viết vào vở bài tập
- Soạn văn bản Chuyện ngời con gái Nam X¬ng .<i><b>”</b></i>
<i><b> Ký dut </b></i>
<i><b> Ngµy 7 /9 /2009</b></i>
Phạm thị Bảy
Ngày soạn :
Ngày giảng:
<i><b>(Trích: Truyền kỳ mạn lục )</b><b></b></i> <i><b></b></i>
<i> </i>
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của ngời phụ nữ Việt
Nam qua nhân vật Vũ Nơng.
- Thấy rõ số phận oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến.
- Tìm hiểu những thành cơng về nghệ thuật của tác phẩm: Nghệ thuật dựng
truyện, dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kỳ ảo với những
tình tiết có thực, tạo nêu vẻ đẹp riêng của loi truyn truyn k.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: + Su tầm tác phẩm Truyền kỳ mạn lục .<i><b></b></i>
+ Su tầm: Kho tàng truyện cổ tÝch ViƯt Nam.
- Học sinh: Su tầm truyện cổ tích “Vợ chàng Trơng .+Soạn bài<i><b>”</b></i>
<b>III- Hoạt động dạy -học</b>
<b>1-Tæ chøc:9A 9B</b>
2-KiĨm tra:
- Câu hỏi: Trình bày suy nghĩ của em về tầm quan trọng của vấn đề bảo
vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vân đề này?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bi ca hc sinh.
<b>3-Dạy </b><b>học bài mới:</b>
<b> * Hoạt động của thầy -trò Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động:</b>
<i><b>Ngày nay ở xã Chân lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà</b></i>
<i><b>Nam vẫn còn đề thờ Vũ Nơng bên sông Hồng</b></i>
<i><b>Giang Vậy Vũ Nơng là ai?Nàng có</b></i>
<i><b> phẩm chất gì đáng q? Số phận của</b></i>
<i><b> nàng phải chăng chính là số phận của </b></i>
<i><b>ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến</b></i>
<i><b>Để trả lời đợc những câu hỏi đó,mời</b></i>
<i><b> các em tìm hiểu bài học.</b></i>
<b>Hoạt động 2:Đọc –hiểu văn bản</b>
Giáo viên đọc mẫu Học sinh đọc).
Nhận xét cách đọc của học sinh.
Đọc chú thích SGK
<i>? Giới thiệu những nét chính về tác</i>
<i>giả? Tác phẩm</i>
<i>- H/sinh kể tóm tắt lại câu chuyện.</i>
<b>I-Đọc tìm hiểu chú thích</b>
<b>1.Đọc-To, rõ,truyền cảm </b>
<b>2.Tìm hiểu chú thích: (SGK48, 49, 50, 51).</b>
<b>*Tác giả: Nguyễn Dữ (? - ?).</b>
<i>? Em hiĨu thÕ nµo lµ trun kỳ?</i>
<i>? Thế nào là Truyền kỳ mạn lục ?</i>
(áng Thiên cổ kỳ bút)
<i>? Nêu nội dung tổng quát của văn</i>
<i>bản này?</i>
<i>?Vn bn trờn thuc kiu vn bn </i>
<i>no?Phng thức biểu đạt?</i>
<i>? Văn bản này đợc chia làm mấy</i>
<i>phần? Nêu nội dung chính của</i>
<i>từng phần?</i>
? <i>Nhân vật Vũ Nơng đợc tác giả</i>
<i>giới thiệu nh thế nào? Nhận xét gì</i>
<i>về cách giới thiệu của ýac giả?</i>
<i>? Để hiểu hơn về nhân vật này, </i>
<i>chúng ta cùng tìm hiểu nhân vậ</i>t
<i>Vũ Nơng trong nhiều hoàn cảnh</i>
<i>mà nàng đã phải trải qua (Trong</i>
<i>cuộc sống bình thờng, khi tiễn</i>
<i>chồng đi lính, khi xã chồng).</i>
<i>? Trong cuộc sống thờng ngày, </i>
<b>*Tác phẩm: Trích “Truyền kỳ mạn lục”.</b>
- Truyền kỳ: Loại văn suôi tự sự, có nguồn gốc
từ văn học Trung Quốc, thịnh hành từ thời Đờng.
Các nhà văn nớc ta về sau đã tiếp nhận thể loại
này để viết những tác phẩm phản ánh cuốc sống
và con ngời của đất nớc mình.
- Trun kú mạn lục: Tác phẩm viết bằng chữ
Hán, khai thác truyện cổ dân gian và các truyền
thuyết lịch sử, dà sư ViƯt Nam,…
Tác phẩm gồm 20 truyện với nhiều đề tài: Chế
độ phong kiến suy thối, bọn tham quan vơ lại,
hơn qn bạo chúa, tình u và hạnh phúc lứa
<b>*.Đại ý </b>
- i ý: Câu chuyện kể về số phận oan nghiệt
của một ngời phụ nữ có nhan sắc, đức hạnh
dới chế độ phong kiến. Chỉ vì lời nói ngây thơ
của trẻ con mà bị nghi ngờ, bị sỉ nhục, bị đẩy
đến bớc đờng cùng, phải tự kết liễu cuộc đời
mình để giãi bài và làm sáng tỏ tấm lòng trong
sạch. Tác phẩm còn thể hiện mơ ớc ngàn đời
của nhân dân: Ngời tốt bao giờ cũng đợc đền
trả xứng đáng, dù chỉ là ở một thế giới huyền bí.
3- Kiểu văn bản: Tự sự
Phơng thức biểu đạt :Tự sự kết hợp biểu cảm
4 - Bố cục<b> : 3 phần:</b>
(1): Từ đầu “cha mẹ đẻ mình”.
Cuộc hơn nhân của Trơng Sinh và Vũ Nơng,
(2): “Qua năm sau” “việc trót đã qua rồi”.
Nỗi oan khuất và cái chết bi thẩm của Vũ Nơng.
(3): Còn lại.
Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và Vũ Nơng
trong động Linh Phi. Vũ Nơng đợc giả oan.
<b>II-Tìm hiểu văn bản </b>
<b>1.Nh©n vËt Vị N ¬ng :</b>
<i><b>a-Những phẩm chất tốt đẹp của nàng:</b></i>
- Tính tình: Thuỳ mỵ, nết na, G/thiệu tính tình
- Dáng vẻ và nhan sắc: Tốt đẹp Nhan sắc=>đẹp
nết, đẹp ngời.
* Trong cuộc sống bình thờng:
- Trơng Sinh có tính đa nghi, phịng ngừa vợ.
- Nàng giữ gìn khn phép, khơng để vợ chồng
phải thất hồ.
<i>Vũ Nơng là ngời nh thế nào?</i>
<i>Nhận xét gì về thái độ của tác giả</i>
<i>ở đây?</i>
<i>? Khi Trơng Sinh đi lính, nàng </i>
<i>bộc lộ những phẩm chất gì?</i>
<i>(Nhận xét lời dặn dò của Vũ Nơng)</i>
<i>? Khi phải sống xa chồng nàng bộc</i>
<i>lộ những đức tính gì?</i>
<i>? Lời trăng trối của mẹ chồng nàng</i>
<i>giúp ta hiểu thêm đợc điều gì về</i>
<i>nàng?</i>
<i> ? Vậy khi xa chồng nàng là ngời</i>
<i>phụ nữ, ngời con nh thế nào?</i>
-Yêu thơng chồng, con, hiếu thảo
<i>? Khi nng bị chồng nghi oan là</i>
<i>không chung thuỷ, nàng đã làm gỡ?</i>
(Chú ý tới những lời thoại của nàng)
<i>? li thoại 1, nàng đã nói những </i>
<i>gì? Nhằm mục đích gì?</i>
? ở lời thoại 2, nàng đã phân trần
với chồng mình nh thế nào?
? Lời thoại 3 của nàng trong hồn
cảnh nào? Có nội dung gì?
?Em có suy nghĩ gì về lời thoại này?
(So sánh với cổ tíchĐây là hành
động bt phỏt).
? Qua các tình huống trên đây, em
có nhận xét gì về tính cách của Vũ
Nơng? Là ngời phụ nữ nh thế
nào?
<b> </b>
* Khi tiễn chồng đi lính:
- Nàng dặn dò:
+ Khụng monh vinh hiển, áo gắm phong hầu.
+ Mong chồng đợc bình an trở về.
+ Cảm thông trớc những nỗi vất vả, gian lao
mà chồng sẽ phải chịu đựng.
+ Nói lên nỗi khắc khoải, nhớ nhung của mình.
Những lời nói ân tình, đằm thắm=>Yêu thơng.
* Khi xa chồng:
- Nỗi buồn nhớ chồng dài theo năm tháng “mỗi
khi thấy bớm lợn đầy vờn, mây che kín núi
thì nỗi buồn … ngăn đợc”.
- Một mình chăm con nhỏ, chăm sóc mẹ già tận
tình, chu đáo “Nàng hết sức thuốc thang … lấy
lời khôn khéo khuyên lơn”.
- Lời trăng trối của mẹ chồng nàng: “…Say này,
trời xét lịng mình…xanh kia quyết chẳng phụ
con, cũng nh con đã chẳng phụ mẹ” Bà đã
ghi nhận nhân cách và công lao của nàng với
gia đình chồng.
- Khi mẹ chồng mất: Hết lời thơng xót, ma
chay, tế lễ nh đối với cha mẹ đẻ mình.
<i><b>* Khi bị chồng nghi oan: </b></i>
Nàng đã phân trần với chồng:
- Lời thoại 1: “Thiếp vốn con kẻ khó…cho thiếp”
+ Nàng nói tới thân phận mình, tình nghĩa vợ
chồng và khẳng định tấm lòng thuỷ chung,
trong trắng.
+ Cầu xin chồng đừng nghi oan.
Hết lịng tìm cách hàn gắn cái hạnh phúc
gia đình đang có nguy cơ tan vỡ.
<b>- Lời thoại 2: “Thiếp sỡ dĩ</b>…Vọng Phu kia nữa”
Nỗi dau đớn, thất vọng, tuyệt vọng đành cam
chịu số phận, hồn cảnh (Bị đối sử bất cơng,
gia ỡnh tan nỏt,)
<b>- Lời thoại 3: Lời nói của nàng ở bến Hoàng Giang</b>
Kẻ bạc mệnh phỉ nhổ.
Li thề ai oán và phẫn uất, quyết lấy cái chết
để chứng minh cho sự oan khuất và sự trong
sạch của mình. Đây là hành động quyết liệt để
bảo tồn danh dự, vừa có nỗi tuyệt vọng, vừa
có sự chỉ đạo của lý trí.
Lời đối thoại, tự bạch sắp xếp hợp lý=>Khắc
hoạ tâm lý và tính cách.
<i><b>* Vũ Nơng: Một ngời phụ nữ sinh đẹp, nết</b></i>
<i><b>na, hiền thục, lại đảm đang, tháo vát, thờ kính</b></i>
<i><b>mẹ chồng, rất mực hiếu thảo, một dạ thuỷ chung</b></i>
<i><b>với chồng, hết lòng vun đắp hạnh phúc gia đình,</b></i>
<i><b>song lại phải chết một cách oan uổng, đau đớn.</b></i>
<b> 4- Cñng cè, luyÖn tËp</b>
- Phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nơng.
Giáo viên hệ thống bài.
5-<b> íng dÉn häc sinh vỊ nhµH</b>
- Đọc diẽn cảm
- Yêu cầu học sinh tóm tắt lại VB.
: - - Häc bµi, soạn tiếp tiết 2
Ngày soạn
Ngày giảng:
<i><b>(Trích: Truyền kỳ mạn lục - </b><b>“</b></i> <i><b>”</b></i> TiÕp)
<b> Gióp häc sinh:</b>
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của ngời phụ nữ
Việt Nam qua nhân vật Vũ Nơng.
- Thấy rõ số phận oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến.
- Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm: Nghệ thuật dựng
truyện, dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kỳ ảo với những
tình tiết có thực, tạo nêu vẻ đẹp riêng của loại truyn k o.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: + Su tầm tác phẩm Truyền kỳ mạn lục.
+ Su tầm: Kho tàng truyện cổ tích ViƯt Nam.
- Học sinh: Su tầm truyện cổ tích “Vợ chàng Trơng”.
<b>III. Hoạt động dạy -học</b>
<b>1-Tæ chøc: 9A 9B</b>
<b>2-KiĨm tra:</b>
- Câu hỏi: Phân tích những phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nơng?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:</b>
<i><b>Giờ trớc, chúng ta đã tìm hiểu văn bản Chuyện ng</b><b>“</b></i> <i><b>ời con gái Nam Xơng ,</b><b>”</b></i>
<i><b>qua giờ học ta đã cảm nhận đợc vẻ đẹp của Vũ Nơng: Đẹp ngời, đẹp nết. Giờ học</b></i>
<i><b>này ta tiếp tục tìm hiểu văn bản để thấy rõ số phận oan trái của nàng, cũng là của</b></i>
<b> </b>
<b> * Hoạt động dạy học Ni dung kin thc cn t</b>
<i>Nàng Vũ Nơng bị nghi oan là </i>
<i>không chung thuỷ với chồng. HÃy</i>
<i>tìm những nguyên nhân dẫn tới</i>
<i>việc này?</i>
<i>?Cuộc hôn nhân giữa Trơng Sinh</i>
<i>và Vũ Nơng có điều gì cần lu ý?</i>
<i>Vì sao em biết? Cuộc hôn này có gì</i>
<i>khó khăn cho nhân vật Vũ Nơng?</i>
<i>? Theo em tính cách của Trơng</i>
<i>Sinh có phải là nguyên nhân dẫn</i>
<i>tới nỗi oan của vợ chàng?</i>
<i>? Còn nguyên nhân nào dẫn tới </i>
<i>nỗi oan của Vũ Nơng?</i>
<i>? Nhận xét gì về nguyên nhân này</i>?
<b>II-Tìm hiểu văn bản (tiếp)</b>
<i><b>b- Nỗi oan khuất của Vũ N</b><b> ơng:</b></i>
- Cuc hụn nhân giữa Trơng Sinh và Vũ Nơng
+ Trơng Sinh xin với mẹ đem trăm lạng vàng
cới vỊ.
+ Lời của Vũ Nơng: “<i>Thiếp vốn con kẻ khó,</i>
<i>đợc nơng tựa nhà giàu .</i>”
Tạo cho Trơng Sinh một cái thế: Có tiền +
Có quyền (Cái thế của ngời chồng trong gia
đình, ngời đàn ơng dới chế độ phong kiến).
- Tính cách của Trơng Sinh: “<i>Đa nghi, đối với</i>
<i>vợ phịng ngừa q sức </i>”
<i>? Bªn cạnh các nguyên nhân trên</i>
<i>theo em còn nguyên nhân nào n÷a</i>?
?<i>Nguyên nhân nào dẫn đến nỗi oan</i>
<i> của nàng</i>
<i>Em cã nhận xét gì về cách miêu tả của</i>
<i>? tác giả?</i>
<i>Bi kịch của Vũ Nơng đại diện cho</i>
<i> một thế lực nào?</i>
<i>? Trong truyện, tác giả đã sử dụng</i>
<i>những yếu tố k o no?</i>
<i>? Em có nhận xét gìvề cách đa</i>
<i>? Các yếu tố kỳ ảo đợc đa vào</i>
<i>trong truyện có tác dụng gì? </i>
<i>(ý nghĩa nh th no?).</i>
<i>? HÃy phân tích tình tiết kỳ ảo ở</i>
<i>cuối truyện? (ở tình tiết này có thể</i>
<i>hiện tính bi kịch hay kh«ng?).</i>
- Lời nói của đứa con ngây thơ: “<i>Ơ hay! Thế ra</i>
<i>ông cũng là cha tôi ! …không nh cha tơi </i>
<i>trớc kia…” “. Trớc đây, thờng có một ngời</i>
<i>đàn ông … Đản cả”</i>
Thông tin rất đáng tin, ngày một gay cấn:
Nh đổ thêm dầu vào lửa, tính đa nghi đã đến
độ cao trào, chàng “<i>đinh ninh l v h</i><i>.</i>
=> Đây là tình huống bất ngờ.
- Cách c xử hồ đồ, độc đoán của Trơng Sinh:
+ Khơng đủ bình tĩnh để phán đốn, nghe lời con
trẻ và khơng đủ bình tĩnh để phân tích đúng, sai.
+ Bỏ ngoài tai những lời phân trần của vợ.
+ Không tin cả những nhân chứng bênh vực cho
+ Nhất quyết khơng nói dun cớ để v cú c
hi minh oan.
- Do hoàn cảnh xà hội lúc bấy giờ:
+ XÃ hội trọng nam, khinh nữ.
+ Đất níc cã chiÕn tranh.
Nghệ thuật tạo tình huống, xung đột, sắp xếp
lại một số tình tiết, thêm bớt hoặc tơ đậm những
tình tiết có ý nghĩa, có tính chất quyết định đến
quá trình của truyện cho hợp lý, tăng cờng tính
bi kịch và cũng làm cho truyện trở nên hấp dẫn,
sinh động hơn.
=> Bi kịch của Vũ Nơng là một lời tố cáo xã
hội phong kiến. Xem trọng quyền uy của kẻ
giàu và của ngời đàn ông trong gia đình, đồng
thời bày tỏ niềm cảm thơng của tác giả đối với
số phận oan nghiệt của ngời phụ n.
<b>2. Những yếu tố kỷ ảo trong truyện:</b>
- Phan Lang n»m méng råi th¶ rïa.
- Phan Lang lạc vào động rùa của Linh Phi …
gặp Vũ Nơng … đợc đa về dơng thế.
- Hình ảnh Vũ Nơng hiện ra sau khi Trơng
Sinh lập đàn tràng giải nỗi oan cho nàng ở bến
* Cách thức đa những yếu tố kỳ ảo vào trong
truyện. Các yếu tố này đợc đa xen kẽ với
những yêu tố thực (Về địa danh, về thời điểm
lịch sử, nhân vật lịch sử, sự kiên lịch sử, trang
phục của các mỹ nhân, tình cảnh nhà Vũ Nơng).
Thế giới kỳ ảo gần với cuộc sống đơi thực,
làm tăng thêm độ tin cậy, khiến ngời đọc
không cảm thấy ngỡ ngàng.
* ý<i><b> nghÜa:</b></i>
- Hồn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của
nhân vật Vũ Nơng: ở thế giới khác vẫn nặng
tình với cuộc đời, khát khao đợc phục hồi
danh dự.
- Tạo nên một phầnkết thúc có hậu: Thể hiện
ớc mơ của nhân dân ta về sự công bằng: Ngời
tốt dù phải chịu oan khuất rồi cuối cùng cũng
đợc giải oan.
* Hoạt động 3:Tổng kết luyện tập
<i>? Những đặc sắc về nghệ thuật của</i>
<i>văn bản?</i>
<i>? Nªu néi dung chính của văn bản?</i>
Đọc ghi nhớ SGK.
<i>trờn mt chiếc kiệu hoa đứng giữa dòng … lúc</i>
<i>ẩn, lúc hiện … bóng nàng lống lống mờ nhạt</i>
<i>dần mà biến đi mất</i>” Đây chỉ là ảo ảnh.
=> An ủi cho số phận của Vũ Nơng, đồng thời
một lần nữa tố cáo xã hội phong kiến: Trong xã
hội ấy, ngời phụ nữ đức hạnh chỉ có thể tìm
thấy hạnh phúc ở những nơi xã xăm, huyền bí.
<b>III-Tổng kết, luyện tập</b>
<b>1.NghƯ tht:</b>
- Cách dẫn dắt tình tiết câu chuyện của tác giả:
Dựa vào cốt truyện có sẵn, sắp xếp lại một số
tình tiết, thêm bớt, tơ đậm những tình tiết có ý
nghĩa, có tính chất quyết định đến diễn biến của
truyện cho hợp lý, tăng cờng tính bi kịch, đồng
thời làm cho truyện hấp dẫn, sinh động hơn.
- Truyện có nhiều lời thoại và lời tự bạch của
nhân vật, đợc sắp xếp rất đúng chỗ Câu
chuyện sinh động, góp phần khắc hoạ q trình
tâm lý và tính cách của nhân vật.
<b>2.Néi dung:</b>
Qua câu chuyên về cuộc đời và cái chết thơng
tâm của Vũ Nơng, “<i>Truyện ngời con gái Nam</i>
<i>Xơng</i>” thể hiện niềm thơng cảm đối với số
phận oan nghiệt của ngời phụ nữ dới chế độ
<b> Ghi nhí (SGK trang 51).</b>
4- Củng cố, luyện tập
- Hệ thống lại bài.
- Vẻ đẹp của Vũ Nơng.
- Nỗi oan của nàng.
- YÕu tè kú ¶o trong t¸c phÈm.
- Bài tập: Kể lại văn bản theo cách của em.
- Yêu cầu: Đảm bảo các tình tiết, sự việc chính của câu chuyện.
5-- H<b> íng dÉn häc sinh lµm bµi tËp</b>
- Đọc thêm bài thơ Lại bài viếng Vị ThÞ .<i><b>”</b></i>
- Học bài.
- Soạn: Xng hô trong hội thoại .<i><b></b></i>
Ngày soạn :
Ngày giảng:
<b> Tiết 18 - </b>
Gióp häc sinh:
- Hiểu đợc sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống
các từ ngữ xng hơ trong Tiếng Việt.
- HiĨu râ mèi quan hƯ chỈt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô với t×nh
huèng giao tiÕp.
<b>II. ChuÈn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Hc sinh: Cỏc tỡnh hung liên quan tới bài học.
<b>III. Hoạt động dạy -học</b>
<b>1-Tæ chøc: 9A 9B</b>
<b>2-KiÓm tra:</b>
- Câu hỏi: Nêu những nguyên nhân khiến ngời nói không tuân thủ các
phơng châm hội thoại? Mỗi một nguyên nhân cho một ví dụ minh hoạ?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Dạy </b><b>học bài mới: </b>
<b> * Hoạt động của thầy -trò: Nội dung kiến thức cần đạt</b>
* Hoạt động 1: Khởi động:
<i><b>Trong các giờ trớc, các em đã đợc</b></i>
<i>? Em hãy nêu một số những từ dùng để xng </i>
<i>hôtrong tiếng Việt?</i>
<i>? H·y cho biết cách dùng từ ngữ xng hô ở trên</i>?
Lu ý:
Trong Tiếng Việt còn một số trờng hợp sau:
- Đối tợng xng hô thờng dùng ở nhiều ngôi:
Mình.
- Đối tợng xng hô chỉ gộp nhiều ngôi: Ta,
chúngta, chúng mình,
- Đối tợng xng hô chỉ gộp Tơng hỗ nhau:
<i>Vớ d</i>: T gi phỳt y, chỳng tụi ó trở thành
đồngchí của nhau => Từ ngữ xng hơ = Đại từ
+ Danh tõ chung,…
<i>? H·y so sánh từ ngữ xng hô trong Tiếng Việt</i>
<i> Với từ ngữ xng hô trong Tiếng Anh (Các em</i>
<i> đang học),cho nhận xét?</i>
<b>I- Từ ngữ x ng hô và việc sử dung </b>
<b>từ ngữ x ng hô</b>
<b>1-Bài tập</b>
<b>a-T ng dùng để x</b><i><b> ng hơ trong </b></i>
<i><b>tiếng việt </b></i>
C¸c từ ngữ xng hô trong tiếng
Việt: Tôi, tao, tớ, mình, mày, nó
, hắn, gÃ, chúnh tôi, chúng tớ,
chúng tao, chúng mình, chúng
mày, chúng nó, Anh, em, chú
, bác, cô, dì, cậu, mợ, ông ấy, bà ấy
chị ấy,
* Cách dùng với ngôi thứ:
,- Ngôi thứ nhất: T«i, tao, tí, …
chóng t«i, chóng tao,..
- Ngơi thứ hai: Mày, mi,…chúng mày,…
- Ngơi thứ ba: Nó, hắn,chúng nó, họ,bọ
- Sắc thái trang trọng: Quý ông, quý bà,
quý vị,
Ngôi TiÕng ViƯt TiÕng Anh
1 T«i, tao, tí,chóng t«i… I, We.
2 Mµy, mi, anh … you
3 Nã, hä, anh Êy, … It, they, he, she
<i>?Chính sự phong phú của từ ngữ xng hơ trong </i>
<i>Tiếng Việt mà có những tình huống, ta không </i>
<i>biết xng hô nh thế nào cho phải, em đã gặp </i>
<i>những tình huống tơng tự nh thế cha, nêu ra </i>
<i>cho cả lớp cùng thảo luận.</i>
<i><b>Ví dụ: Về quê chơi, em gặp rất nhiêu anh, em, </b></i>
Họ hàng, có ngời em họ (Tuổi nh bố, mẹ em)
chào em rất lễ phép: Anh (Chị) mới về chơi. Lát
nữa mời anh(Chị) đến nhà em chơi ạ! Em khơng
biết trả lời nh thế nào.
? Qua c¸c ví dụ và tình huống trên, em hÃy cho
nhận xét về hệ thống từ ngữ xng hô trong
T Việt.
<b>*Ví dụ </b> (SGK38, 39) : Hai đoạn trích (Trích từ
Hai học sinh đọc.
(Gi¸o viên dùng bảng phụ).
<i>? Em hóy xỏc nh t ng xng hơ ở hai</i>
<i> đoạn trích?</i>
<i>? Phân tích sự thay đổi về cách xng hô của Dế </i>
<i>Mèn và Dế Choắt? Giải thích sự thay đổi đó?</i>
Cách xng hơ bình đẳng giữa hai nhân vật.
(Dế Mèn cũng đã nhận ra lỗi lầm).
<i>? Qua vÝ dơ trªn em cã nhËn xÐt gì về việc dùng từ</i>
<i>ngữ xng hô của cả hai nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt?</i>
<i>? Qua đây, em h·y rót ra kÕt ln chung vỊ viƯc sư</i>
<i>dơng tõ ngữ xng hô?</i>
(Lu ý vi hc sinh: lp 8 đã học vai XH trong
HT cần lu ý: Vai XH thì có nhiều, những vai
giao tiếp chỉ có một. Vì vậy cần sử dụng linh hoạt
từ ngữ xng hô cho phù hợp với vai giao tiếp và tình
huống giao tiếp)
- Một học sinh đọc ghi nhớ.
Từ ngữ xng hô trong Tiếng Việt
phong phú và tinh tế hơn từ ngữ xng
=>Trong tình huống này, tuy hơi khó
trong giao tiếp Song từ xa các cụ đã
có câu “Bằng củ khoai cứ vai mà gọi”.
Em cứ xng hô đúng với vai của mình.
* Tiếng Việt có một hệ thống
tõ ngữ xng hô rất phong phú, tinh tế
và giàu sắc thái biểu cảm.
b-Đọc các đoạn trích:
Dế Mèn phiêu lu ký
Đoạn trích a: - Anh – em (DÕ Cho¾t).
- Ta – Chó mµy (DÕ MÌn).
Đoạn trích b: -Tôi Anh (DÕ MÌn).
- Tơi – Anh (Dế Choắt).
- ở đoạn trích a: Cách xng hô của
hai nhân vật rất khác nhau. Th hin
s bt bỡnh ng:
+ Dế Choắt: Kẻ ở vị thế yếu, cảm thấy
mình thấp hèn cần nhờ vả ngời khác.
+Dế Mèn:Kẻ ở vị thế mạnh:Kiêu căng
và hách dịch
- on trớch b: Cỏch xng hụ nh nhau
. Nh vậy đã có sự thay đổi: Vì Dế
Việc sử dụng từ ngữ xng hơ phù hợp
(Phù hợp với tính cách của nhân vật
và hồn cảnh, địa điểm của tình
huống giao tiếp).
<b>2.KÕt luËn</b>
* Ngời nói cần căn cứ vào đối tợng
và các đặc điểm khác của tình huống
giao tiếp để xng hơ cho thích hợp.
<b>*Ghi nhớ (SGK39).</b>
<b> 4- Cñng cè</b>
- Hệ thống từ ngữ xng hô trong TiÕng ViÖt:
5- H<b> íng dÉn häc sinh vỊ nhµ</b>
- Häc bµi + Xem lại các bài tập.
- Soạn: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
Ngày so¹n :
Ngày giảng:
Tiết 19 - C
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<b> Giúp học sinh:</b>
- Nắm đợc cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong khi viết văn bản.
- Rèn luyện kỹ năng trích dẫn khi viết văn bản.
<b>II. ChuÈn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ + Ví dụ mẫu.
- Hc sinh: Tìm các ví dụ phù hợp với nội dung bài học.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1-Tæ chøc: 9A 9B</b>
<b>2-KiĨm tra:</b>
- C©u hái: Đọc thuộc phần ghi nhớ (SGK39), làm bài tập 3 (SGK40).
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Dạy häc bµi míi: </b>
* Hoạt động của thầy –<b>trò Nội dung kiến thức cần đạt</b>
* Hoạt động 1: Khởi động:
<i><b>Khi tạo tập văn bản viết, ta thờng dẫn lời</b></i>
<i><b> nói hay ý nghĩ của một ngời, một nhân vật. Song</b></i>
<i><b> các lời dẫn đó của ta đã đúng hay cha? Có những</b></i>
<i><b> cách dẫn nào; để tìm hiểu về vấn đề này, mời các</b></i>
<b>Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới</b>
.
- Hai học sinh c.
- Đoạn a: Đấy, bác cũng chẳng thèm ngời
là gì?.
- Đoạn b: Khách tới bất ngờ, chắc cu cËu cha
kÞp qt tíc dän dĐp, cha kÞp gÊp
chăn chẳng hạn.
<i>? on trớch a, b, bộ phận in đậm là lời nói hay</i>
<i>ý nghĩ của nhân vật, nó đợc ngăn cách với những</i>
<i>bộ phận trớc đó bằng những dấu gì?</i>
<i>? Trong cả hai đoạn trích, có thể thay đổi vị trí </i>
<i>giữa các bộ phận in đậm với bộ phận đứng trớc</i>
<i>nó đợc khơng? Nếu đợc thì hai bộ phận ấy ngăn</i>
<i>cách với nhau bằng nhng du gỡ?</i>
<i><b>I--Cách dẫn trực tiếp</b></i><b> : </b>
1- Bài tập:Đọc đoạn trích
(Trích Lặng lẽ Sa Pa
Nguyễn Thành Long)-SGK53
Phần in đậm ở đoạn a là lời
nói, vì trớc đo có từ nói trong
+ Đợc tách ra khỏi phần câu
đứng trớc bằng dấu hai chấm
và dấu ngoặc kép (“ ”)
- ở đoạn b, phần câu in đậm là
ý nghĩ, vì trớc đó có từ “nghĩ”.
+ Dấu hiệu tách hai phần câu
cũng là dấu hai chấm và dấu
ngoặc kép.
a: <i><b> </b><b> Đấy, bác </b><b></b><b> là gì Ch¸u nãi. </b><b>” –</b></i>
<i><b>b: Kh¸ch tíi bÊt ngờ, </b><b></b></i> <i><b></b><b>chẳng hạn Hoạ sỹ </b><b> –</b></i>
<i><b>nghÜ thÇm.</b></i>
<i>? ở hai đoạn trích a, b trên, bộ phận in đậm đợc</i>
<i>dẫn trực tiếp, em hiểu cách dẫn trực tiếp là cách</i>
<i>dẫn nh thế nào?</i>
<i><b> - Học sinh đọc ghi nhớ SGK</b></i>
<i><b> - Hai học sinh đọc.</b></i>
a/. <i><b>“</b><b>Lão tìm lời lẽ giảng giải cho con hiểu. </b><b>Lão</b></i>
<i><b>khun nó hãy dằn lịng bỏ đám này</b><b>…</b><b>, </b><b>làng nàyđã </b></i>
<i><b>chết hết con gái đâu mà sợ</b><b>”</b><b>. (Nam Cao ‘Lão Hạc”).</b></i>
<i><b>b/. Nh</b><b>“</b></i> <i><b>ng chớ hiểu lầm rằng Bác sống</b><b>…</b><b>ẩn dật”</b></i>
(Phạm Văn Đồng)
<i>?Trong đoạn trích a, bộ phận in đậm là lời nói hay</i>
<i>ý nghĩ? Nó đợc ngăn cách với bộ phn ng trc</i>
<i>bng du gỡ?</i>
<i>?Trong đoạn trích b, bộ phận in đậm là lời nói hay</i>
<i>ý nghĩ?</i>
<i>? Gia b phn in đậm và bộ phận đứng trớc có </i>
<i>từ gì? Có thể thay bằng từ gì?</i>
<i>? Cách dẫn nh ở đoạn a, b trong ví dụ 2 đợc gọi</i>
<i>là cách dẫn gián tiếp. Em hiểu nh thế nào về cách</i>
<i>dẫn này?</i>
- Hai học sinh đọc phần ghi nhớ.
c¸ch víi nhau bằng dấu ngoặc kép
và dấu ( - ). Cụ thể lµ:
<b>2.KÕt ln:</b>
Nhắc lại ngun văn lời nói hay
ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật;
Lời dẫn trực tiếp đợc đặt trong
dấu ngoặc kép.
*Ghi nhí:SGK
II -C¸ch dÉn gi¸n tiÕp<b> : </b>
1- Bài tập :(SGK trang 53).
Đoạn b, bộ phận câu in đậm
là ý nghĩa (Trớc đó có từ “Hiểu”).
Giữa phần ý nghĩ và phần lời
của ngời dẫn có từ rằng. Có thể
thay từ rằng bằng từ là.
2- KÕt luËn
- Cách dẫn gián tiếp, tức là thuật lại
lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc
nhân vật, có điều chỉnh cho thích
hợp; lời dẫn gián tiếp khơng đặt
trong dấu ngoặc kép.
*<i> Ghi nhí</i>: (SGK trang 54).
*Hoạt động 3:HD luyện tập
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm miệng trớc lớp.
- Häc sinh kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.
- Hai học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Hớng dẫn h/s làm bài tập này.
<b>III-Lun tËp:</b>
<i><b>1-Bµi tËp 1: (SGK trang 54).</b></i>
- Đoạn a, lời dẫn A! LÃo già tệ lắm!mày à?
Đây là lời nói của cậu Vàng mà lÃo Hạc gán
cho nã.
Lêi dÉn trùc tiÕp.
- Đoạn b, lời dẫn “Cái vờn này … còn rẻ cả”.
Đây là ý nghĩ của lão Hạc (Trớc đó có ngữ
“Lão tự bảo rằng”).
Lêi dÉn trùc tiÕp.
<i><b>2-Bµi tËp 2: (SGK trang 54, 55).</b></i>
a/. DÉn trực tiếp:
- Học sinh dựa vào những gợi ý
hoàn thành bài tập Trình bày
miệng trớc lớp.
- Hai học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm Trình bày miệng.
toàn quốc lần thức II của Đảng, Chủ tịch Hồ
Chí Minh nêu rõ:
Chúng ta anh hùng.
- Dẫn gián tiÕp.
Trong “Báo cáo…”, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
khẳng định rằng chúng ta …
a/ DÉn trùc tiÕp:
Trong cuốn sách “Chủ tịch Hồ Chí Minh…
thời đại”, đồng chí Phạm Văn Đồng viết: “Giản
dị … làm đợc”.
b/- DÉn gi¸n tiÕp.
Trong cuốn sách “Chủ tịch …”, đồng chí Phạm
Văn Đồng khẳng định rằng giản dị.
c/. DÉn trùc tiÕp:
Trong cuốn “Tiếng Việt … dân tộc”, ơng Đặng
Thai Mai khẳng định “Ngời Việt Nam …của
mình”.
- DÉn gi¸n tiÕp.
Trong cuốn “Tiếng Việt … dân tộc”, ơng Đặng
Thai Mai đã khẳng định rằng “Ngời Việt Nam
… cña mình.
<i><b>3-Bài tập 3: (SGK trang 55).</b></i>
Thuật lại lời của nhân vật Vũ Nơng trong đoạn
trích sau theo cách gián tiếp.
Hụm sau…chiếc hoa vàng đã dặn Phan Lang
về nói với chàng Trơng rằng …
4- Cñng cố
- Giáo viên hƯ thèng bµi
Néi dung: + Lêi dÉn gi¸n tiÕp.
+ Lêi dÉn trùc tiÕp.
5-- H<b> íng dÉn häc sinh vỊ nhµ</b>
- Häc bµi + Xem lại cácbài tập.
- Làm bài tập: Chuyển các lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn
gián tiếp và chuyển đoạn hội thoại sau thành một
đoạn văn kể chuyện: Sinh dỗ dành Chẳng bao giờ bế Đản cả
(Ngun D÷).
- Chuẩn bị bài: <i><b>Luyện tập tóm tắt văn bản TS</b></i>
-Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 20 -
<b>I. Mc ớch yêu cầu:</b>
Giúp học sinh:
- Ơn tập, củng cố hệ thống hố kiến thức về tóm tắt văn bản tự sự đã đ ợc
học từ kỳ I – Lớp 8.
- Tích hợp với các văn bản đã học và phần Tiếng Việt.
Ngắn gọn hơn song vẫn đảm bảo đầy đủ các ý chính, nhõn vt chớnh.
<b>II. Chun b:</b>
- Giáo viên: Soạn bài + §äc t liÖu.
- Học sinh: Làm hết bài tập cũ + Ôn lại kiến thức văn bản tự sự.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1-Tỉ chøc:9A 9B</b>
<b>2-KiĨm tra:</b>
- Câu hỏi: Thế nào là tóm tắt văn bản tù sù?
<i>Là kể lại một cốt truyện để ngời đọc hiểu đợc nội dung cơ bản của tác </i>
<i> phẩm ấy; khi tóm tắt cần chỳ ý:</i>
<i>+ Phải căn cứ vào những yếu tố quan trọng nhất của tác phẩm là sự việc và </i>
<i> nh©n vËt chÝnh.</i>
<i>+ Có thể xen kẽ có mức độ những yếu tố bổ trợ các chi tiết, các nhân vật phụ,</i>
<i> miêu tả, biểu cảm, nghị luận, i thoi v c thoi ni tõm.</i>
<b>3-Dạy học bài mới: </b>
<b>* Hoạt động động của thầy trò Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:Khởi động:</b>
<i><b>Trong chơng trình Ngữ văn lớp 8 ,các </b></i>
<i><b>em đã đợc tìm hiểu về tóm tắt vb tự sự</b></i>
<i><b> .Để vận dụng tốt hơn bài học hôm nay</b></i>
<i><b> chúng ta cùng luyện tập</b></i>
<b>Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới</b>
<i>-§äc các tình huống trong SGK<58></i>
<i>- Trong c 3 tỡnh hung trên, ngời ta</i>
<i>đều phải tóm tắt văn bản </i>
<i>- H·y tìm hiểu và nêu lên các tình huống</i>
<i>khác trong cuộc sống mà em thấy cần</i>
<i>phải vận dụng kỹ năng tóm tắt văn bản</i>
<i>tự sự?</i>
<i> Em hÃy rút ra nhận xét về sự cần thiết</i>
<i> phải tóm tắt văn bản?</i>
<i>- Hc sinh đọc bài tập SGK?</i>
? <i>Các sự việc chính đã đợc nêu đầy đủ</i>
<i>cha?</i>
<i>Có thiếu khơng? Sự việc thiếu có</i>
<i>quan trọng khơng? Tại sao?</i>
<i> Trình tự xếp sắp đã hợp lý cha?</i>
<i>- Sa li nh th no?</i>
H<i>Ãy tóm tắt thành một đoạn văn</i>?
<i>Em có nhận xét gì về việc tóm tắt trong</i>
<i><b>I- Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản</b></i>
<b>tự sự:</b>
1-Bài tập
a-<b> Đọc các tình huống SGK</b>
Cả 3 tình huống trên đều phải tóm tắt
-TH1:Tóm tắt giúp ngời nghe nắm đợc
nội dung chính của 1 câu chuyện
-TH2:Tóm tắt làm nổi bật các sự việc và
nhân vật chính =>giúp ngời đọc hứng
thú trong việc c hiu vn bn
-TH3:Kể lại tóm tắt tác phẩm vh mà mình
yêu thích.
b , Các tình huống khác;
-Lớp trởng báo cáo vắn tắt về một hiện
tợng vi phạm nội quycủa lớp (sự việc gì ? ai vi
phạm ? HËu qu¶ ra sao? )
<b>2- KÕt luËn : </b>
- Tóm tắt văn bản tự sự là một nhu cầu
<i><b>tất yếu do cuộc sống đặt ra.</b></i>
<i><b>II-Thùc hµnh tóm tắt một văn bản tự sự</b><b> :</b><b> </b></i>
1- Bài tập:-Đọc các sự việc trong<i> SGK<58>.</i>
- Cỏc s vic nêu ra khá đầy đủ của cốt
truyện “Ngời con gái Nam Xơng”
-Thiếu 1 sự việc chính:Trơng Sinh nghe
con kểvề ngời cha là cáI bóng =.> Hiểu ra
nỗi oan ca v
-Sắp sếp cha hợp lý ,cần bổ sung :
Giữ nguyên từ sự việc 1-6 ,bổ sung sự viÖc7
“Một đểmTơng Sinh cùng con trai ngồi bên ngọn
đèn…Cha Đản lại đến kia kìa,chàng mới tỉnh ngộ thấu
<i> văn bản tự sự</i>
c ghi nhớ SGK?
<b>* Hoạt động 3: </b>
- Híng dÉn häc sinh viÕt tãm t¾t văn bản
tự sự Trình bày.
- Mời hai em trình bµy, nhËn xÐt:
:
- Văn bản tóm tắt phải ngắn gọn, những
chi tiết, sự kiện đợc lựa chọn phải đợc
tổ chức thành chỉnh thể thống nhất.
<i><b> *Ghi nhớ: <SGK></b></i>
<b> III- Lun tËp:</b>
<i><b>1-Bµi tËp 1: SGK trang 58.</b></i>
Viết văn bản tóm tắt một văn bản đã học
a)- Vn bn: Lóo Hc.
<i><b> b)- Văn bản: Chiếc lá </b></i>.
<b> Tóm tắt một văn bản sẽ học :</b>
<i><b> a ,Chuyện cũ trong phủ chúa </b></i>
<i><b> b ,Hoàng Lê nhÊt thèng chÝ</b></i>
<i><b>Bài tập 2</b><b> :</b><b> Kể một câu chuyện xảy ra trong</b></i>
cuộc sống mà em đã đợc nghe
<b> 4- Cñng cè</b>
- HÖ thèng néi dung bµi.
- Khắc sâu kiến thức cơ bản.
- Đọc lại ghi nhớ.
5- Híng dÉn häc sinh häc ë nhµ
- VỊ nhµ lµm hÕt bµi tËp trong SGK?
- Đọc trớc bài Miêu tả trong văn miêu tả
Ký duyệt
Ngày 14 tháng 9 năm 2009
Phạm Thị Bảy
Ngày soạn :
Ngày giảng:
<b>I. Mục đích u cầu</b>
Giúp học sinh:
- Nắm đợc các cách phát triển từ vựng thông dụng nhất.
- Tích hợp với Văn – Tập làm văn.
- RÌn học sinh kỹ năng mở rộng vốn từ theo các cách phát triển từ vựng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Soạn bài + Đọc tài liệu.
- Học sinh: + Đọc tríc tiÕt 21.
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK?
<b>III. Hoạt động dạy -học:</b>
<b>2-KiĨm tra:</b>
- C©u hái: ThÕ nào là lời dẫn trực tiếp? Lời dẫn gián tiếp? Cho VD minh hoạ?
- Làm bài tập 2 + 3 (Trang 54, 55).
<b>3-Dạy </b><b>học bài mới:</b>
<b>* Hot ng của thầy -trò Nội dung bài học:</b>
<b>* </b>
<b> Hoạt động 1 : Khởi động:</b>
<i><b>Ngơn ngữ là một hiện tợng xã hội ,nó</b></i>
<i><b> không ngừng biến đổi theo sự vận động</b></i>
<i><b> của xã hội .Sự phát triển của ngôn ngữ</b></i>
<i><b> đợc thể hiện ỏ cả 3 mặt:Ngữ âm ,</b></i>
<i><b>từ vựng ,ngữ pháp.Để hiểu rõ hơn về</b></i>
<i><b> vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu nội</b></i>
<i><b> dung bài học ..</b></i>
<b> * Hoạt động 2 :Hình thành kiến thức mới</b>
* Đọc các ngữ liệu SGK.
<i>Gi¶i nghÜa tõ Kinh tÕ :“</i> <i>”</i>
<i>- Tõ Kinh tÕ víi nghÜa cị hiƯn nay có</i> <i></i>
<i>còn dùng nữa hay không?</i>
<i>- Nhận xét nghĩa của từ này?</i>
<i>Chị em sắm </i> <i>. xuân : Từ Xuân</i>
<i></i> <i></i> <i></i> <i></i> <i></i>
<i>nghĩa là gì?</i>
<i>- Ngày xuân </i> <i> dài : Từ Xuân nghĩa</i> <i></i> <i></i>
<i>là gì?</i>
<i>- Hin tng chuyn ngha ny c tin</i>
<i>hnh theo phơng thức nào? (ẩn dụ).</i>
<i>- Từ Giờ kim “</i> <i>… trao tay : Từ Tay có”</i> <i>“</i> <i>”</i>
<i>nghĩa là gì?</i>
<i>- Cïng “</i> <i>… tay lu«n : Từ Tay nghĩa</i> <i></i>
<i>là gì?</i>
<i>- Hiện tợng này chuyển nghĩa này theo</i>
<i>phơng thức nào? (Hoán dụ).</i>
<i>Em có nhận xét gì về nghĩa của từ và</i>
<i> phơng thức chun nghÜa cđa tõ ?</i>
- Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ.
<b> </b>
<b>* Hoạt động 3: </b>
- Học sinh đọc bài tập số 1?
- Nêu yờu cu?
- Học sinh trả lời Giáo viên uốn n¾n?
<b>I- Sự biến đổi và phát triển nghĩa của</b>
<b> T ng.</b>
<b>1- Bài tập :</b>
(1)- -Kinh tế :Là hình thøc nãi t¾t cđa kinh
bang tế thế => lo việc đời – với hoài bão cứu n
của những ngời yêu nớc
- Nghĩa của từ này:chuyển từ nghĩa rộng
sang nghĩa hẹp :Là toàn bộ hoạt động
của con ngời trong lđsx,trao đổi ,phân
phối và sử dụng của cải vật chất
(2) a ,- Xu©n 1:Mïa – nghÜa gèc
- Xuân 2 :Tuổi trẻ Nghĩa chuyển
= >chun nghÜa theo ph¬ng thøc Èn dơ
b,Tay 1:Bộ phận của cơ thể ngời
(N.gốc,)
Tay 2:Kẻ buôn ngời (nghĩa chuyển )
= > chuyển nghĩa theo phơng thức hoán
dụ
<b>2.Kết luận</b>
- XÃ hội phát triển, từ vựng của ngôn ngữ
cũng không ngừng phát triển dựa trên cơ
sở nghĩa gèc.
- Phơng thức chính để phát triển nghĩa
của từ ngữ là phơng thức ẩn dụ và hốn
dụ.
*<i><b>Ghi nhí: (SGK trang 56).</b></i>
<b>III- Lun tËp:</b>
<i><b>1-Bµi tËp 1</b><b> :</b><b> (Trang 56).</b></i>
- Đọc yêu cầucủa bài tập 2?
- Giải nghĩa cách dùng từ Trà giống?
Khác?
- Giải thích nghĩa chuyển từ, nghĩa gốc
Đồng hồ?
- Đọc yêu cầu của bài tập?
Chứng minh đó là những từ nhiều
nghĩa?
- Đọc yêu cu ca bi?
- Học sinh trả lời, giáo viên n n¾n cho
- c): ẩn dụ: Vị trí tiếp xúc …
- d): ẩn dụ: < Tiếp xúc đất …
<i><b>2-Bài tập 2</b><b> :</b><b> (Trang 57).</b></i>
Giống: đã chế biến dùng để pha nớc uống.
Khác: Dùng để chữa bệnh.
<i><b>3-Bµi tËp 3</b><b> :</b><b> (Trang 57).</b></i>
- Đồng hồ diện: Dùng để đếm số đơn vị
điện đã tiêu thụ để tính tiền, …
<i><b>4-Bµi tËp 4</b><b> :</b><b> (Trang 57).</b></i>
- Héi chøng: Kính tha; C tranh ; phong bì;
bằng dởm.
- Ngân hàng.
- Sèt.
- Vua….
<b> 4- Cñng cè, </b>
<b> - Häc kü néi dung bµi </b>
- HÖ thèng néi dung cơ bản của bài.
- Đọc lại ghi nhớ.
5- H<b> íng dÉn häc sinh häc ë nhµ </b>
- Lµm hoµn chØnh bµi tËp vµo vë.
- Đọc trớc tiết 25
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Gióp häc sinh:
- Hiểu đợc cuộc sống xa hoa vô độ của bọn vua chúa, quan lại dới thời
Lê - Trịnh và thái độ phê phán của tác giả.
- Học sinh nhận biết đợc đặc điểm cơ bản của tập làm văn tuỳ bút thời trung
đại và giá trị nghệ thuật của đoạn vn tu bỳt.
- Tích hợp với văn tập làm văn tiếng Việt.
- Rốn luyn k nng c v PT thể loại văn bản tuỳ bút trung đại.
<b>II . Chun b:</b>
- Giáo viên: Soạn bài - Đọc t liệu.
- Häc sinh: §äc tríc tiÕt 22.
<b>III- Hoạt động dạy -học</b>
<b>1-Tæ chøc: 9A 9B</b>
<b>2-KiÓm tra:</b>
<i><b>- Em hãy liệt kê những chi tiết nói về đức tính tốt đẹp của Vũ N ơng?</b></i>
<i><b>- Sau khi đọc xong tác phẩm em có suy nghĩ gì về số phận của ngời phụ nữ</b></i>
<i><b> trong xã hội phong kiến trớc õy?</b></i>
<b>3- Dạy </b><b>họcbài mới:</b>
<b>* Hot ng ca thy -trò Nội dung bài học:</b>
* Hoạt động 1: Khởi động:
<i><b>trang tuỳ bút đặc sắccủa ông .Bài hôm</b></i>
<i><b> nay chúng ta cùng tìm hiểu </b></i>
<b>Hoạt động 2: Đọc </b>–<b>tìm hiểu văn bản</b>
- Giáo viên đọc mẫu – Hớng dẫn đọc.
- gọi học sinh đọc văn bản?
-Học sinh đọc chú thích SGK?<i>Dựa vào</i>
<i> chú thích giới thiệu vài nét về tác giả?</i>
- §äc 19 chú thích./61 ,62
- Giải nghĩa thêm 2 từ.
<i>- Vn bản đợc viết theo thể loại nào?</i>
<i>- Đoạn trích chia làm mấy phần?</i>
<i>- Nêu nội dung từng phần?</i>
- Đọc đoạn 1?
<i>- Những cuộc đi chơi của Trịnh Sâm đợc</i>
<i>tác giả miêu tả nh thế nào?</i>
<i>- Thái độ của tác giả đợc biểu hiện ra sao?</i>
<i>- Em hiểu câu: Kẻ thức giả biết đó “</i> <i>….</i>
<i>-§Õn đây em có thể hinh dung cảnh</i>
<i> tợng ăn chơi của bọn vua quan nh thế</i>
<i> nào?</i>
<i>-Thú chơi cây cảnh của chúa Trịnh Sâm d</i>
<i>lại băng những chi tiết nào?</i>
<i>? Em có nhận xet gì về nghệ thuật</i>
<i> miêu tả trong đoạn văn này?</i>
<i>? Qua ú em hiu gỡ v thú ăn chơi của</i>
<i> chúa Trịnh Sâm?</i>
- Đọc đoạn 2?
<i>- Da th chỳa, bn hoạn quan thái giám</i>
<i>đã làm gì?</i>
<i>- Vì sao chúng có thể làm đợc nh vậy?</i>
<i>Thực chất những hành động đó là gì?</i>
<i>- Em có nhận xét nh thế nào về cách</i>
<i>miêu tả của tác giả? So với đoạn trên có</i>
<i>gì khác?</i>
<i>- Chi tiết cuối đoạn tác giả nêu ra nhằm</i>
<i>mục ớch gỡ?</i>
<b>I- Đọc tìm hiểu chú thích</b>
<b>1-c:- Ging c bỡnh thản, chậm rãi, </b>
<i><b>hơi buồn, hàm ý phê phán kín đáo.</b></i>
<b>2- chó thÝch:</b>
<b> -T¸c giả :</b>
-Tác phẩm:
Gi¶i nghÜa tõ khã :
- <i>Hoạn quan: L n ụng b thin.</i>
<i>- Cung giám: Nơi làm việc của hoạn quan.</i>
<b> 3.Thể loại văn bản :</b>
- Tuỳ bút: Một loại bút ký, thuộc thể loại
tự sự, song có cốt truyện đơn giản (Tuỳ
bút trung đại khác hẳn tuỳ bút hiện đại).
<b> 4 .Bố cục : 2 phần:</b>
- Cuéc sèng xa hoa hởng lạc của Trịnh Sâm
- Lũ hoạn quan mợn gió bẻ măng.
II- Tìm hiểu đoạn trích:
<b>1- Cuc sống của Thịnh v ơng Trịnh Sâm: </b>
- Xây dựng đình đài liên tục, đi chơi liên
miên, huy động ngời phục dịch, bày
- ỷ thế để cớp đoạt những của quý trong
thiên hạ đem về tô điểm nơi phủ chúa.
=> Tác giả tả, kể chi tiết, tỷ mỷ hầu nh
khách quan không để lộ thái độ, xúc cảm
và muốn để tự sự việc nói lên vấn đề.
- Câu văn thể hiện thái độ dự đoán của tác
giả trớc cảnh xa hoa, dâm đãng.
<i><b>= > Tốn kém ,xô bồ, thiếu văn hoá</b></i>
<b>- Lấy cả cây đa to </b>…dễ dài đến vài trợng
Phải một cơ binh mới khiêng nổi
<b>- Bµy vẽ cảnh núi non trong phủ</b>
=> Các sự việc đa ra chân thực ,khách quan
Chỉ lo ăn chơi sa xỉ, không lo việc nớc
<i><b> ,ăn chơi bằng quyền lực ,cỡng đoạt,thiếu</b></i>
<i><b> văn hoá</b></i>
<b>2.Nhng hnh ng ca bn hon </b>
<b>quan thái giám :</b>
- Ra ngồi doạ dẫm, dị xét tìm đồ q
hiếm để chiếm đoạt cớp đi hoặc tống
tiền nhân dân,…
* Hoạt động 3:
<i>- Qua câu chuyện em có thể khái quát</i>
<i>nguyên nhân khiến chính quyền Lê-Trịnh</i>
<i>suy tàn và sụp đổ khơng thể cứu vãn là gì?</i>
<i>- Đặc sắc nghệ thuật của bài văn là ở </i>
<i>điểm nào?- Từ đó có thể khái quát chủ đề t</i>
<i>và nghệ thuật ca vn bn?</i>
<i>- So sánh sự giống nhau và khác nhau</i>
<i>giữa thể loại tuỳ bút, bút ký, ký sự với</i>
<i>truyện?</i>
- Mẹ tác giả tự chặt cây sợ tai vạ ập đến.
Câu chuyện tăng tính chân thực.
Với cách tả tỷ mỷ, chi tiết, cụ thể có
vẻ nh khách quan, lạnh lùng, song có
cảm xúc đã hiện ra.
<b> III- Tỉng kÕt, lun tËp</b>
<b>1.Tỉng kÕt:</b>
- Do đời sống sa hoá của vua chúa và sự
nhũng nhiễu của bọn quan lại.
- Lối văn ghi chép sự việc cụ thể, chân
thực, sinh động.
=> Ghi nhí: S¸ch gi¸o khoa trang 63.
<b>2.Lun tËp:</b>
T bót Trun
- Cốt truyện đơn
giản, mờ nhạt,…
- Kết cấu lỏng lẻo tuỳ
cảm xúc ngời viết.
- Giàu cảm xúc, chủ
quan.
- Chi tiÕt sù viÖc
chân thực,
- Thuộc loại tự sự,
văn xuôi có chi tiết,
sự việc, nhân vật,
cảm xúc,..
-Phi cú ct truyn,
phc tp, lt léo.
- Kết cấu chặt chẽ,
có dụng ý nghệ thuật.
- Tính cảm xúc, chủ
quan đợc thể hiện
kín đáo.
- Chi tiết sự việc đợc
h cấu.
4 - Cñng cè
- Hệ thống nội dung bài, khắc sâu kiÕn thøc cho häc sinh.
5- H<b> íng dÉn häc sinh häc ë nhµ </b>
- Häc kü néi dung bµi.
- Soạn bài: Hoàng Lê nhất thống chí.
Ngày soạn :
Ngày giảng:
<i><b>- Hồi thứ mời </b></i>
bốn-(Của Ngô Gia Văn Phái-do Nguyễn Đức Vân, Kiều thu hoạch dịch)
<b> I- Mc ớch yờu cu: </b>
Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng dân tộc, với chiến
công hiển hách đại phá quân Thanh; sự thảm bại của bọn xâm lợc Tôn Sỹ Nghị
và số phận thê thảm, nhục nhã của bọn vua quan bán nớc, hại dân.
- Thấy đợc ý thức, quan điểm tiến bộ của tác giả, hiểu khác quan về thể
loại và đánh giá giá trị nghệ thuật của thể loại tiểu thuyết lịch sử, lối kể chuyện,
miêu tả rất chõn thc, sinh ng.
- Tích hợp với Văn Tiếng Việt Tập làm văn.
- Rốn luyn k nng c, phân tích, tìm hiểu nhân vật trong tiểu thuyết.
- Giáo viên: Giáo án + Tác phẩm Hồng Lê nhất thống chí;
Bản đồ chiến dịch Tây Sơn.
- Häc sinh: Đọc kỹ văn bản Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
<b> III . Tiến trình bài giảng:</b>
<b>2-Kiểm tra:</b>
<i><b>- Vỡ sao m tỏc giả phải lo chặt bỏ những cây quý, đẹp trớc cửa nhà mình?</b></i>
<i><b>Chỉ với sự việc đó đã nói lên điều gì về Chúa Trịnh và chính quyền của ơng ta?</b></i>
<i><b>- Thế nào là tuỳ bút? Tuỳ bút trung đại, hiện đại khác truyện ở điểm nào?</b></i>
<i><b>trong xã hội phong kin trc õy?</b></i>
<b>3-Dạy </b><b>học bài mới:</b>
<b>* Hot ng của Thầy -trò Nội dung bài học:</b>
* Hoạt động 1: Khởi động:
<i><b>Trong chiến công đại pha quan Thanh</b></i>
<i><b> .Hình ảnh ngời anh hùng áo vải vẫn </b></i>
<i><b>luông ngời sáng âm vang của quân Tây</b></i>
<i><b> Sơn ,mi khi c li hi th 14 trong </b></i>
<i><b>Hoàng Lê nhÊt Thèng ChÝ ta l¹i cã</b></i>
“ ”
<i><b> dịp ơn lại truyền thống vẻ vang đó.Bài</b></i>
<i><b> học hơm nay</b><b>…</b><b>.</b></i>
<b>Hoạt động 2: Đọc tìm hiểu văn bản</b>
- Giáo viên đọc mẫu Học sinh đọc.
Nhận xét cách đọc của học sinh
<i>§äc chó thích SGK ?Giới thiệu vài nét</i>
<i> về tác giả ,tác phẩm?</i>
<i>- Đọc 30 từ chú thích trong sách giáo</i>
<i>khoa?</i>
<i>- Giải thích thêm các từ?</i>
- Yêu cầu học sinh kể tóm tắt đoạn trích
ngắn gọn? Theo trình tự,
-GV cú th dựng bn túm tt?
<i>- Theo em văn bản trích thuộc thể loại</i>
<i>nào?</i>
<i>- Đoạn trích chia làm mấy phần? Là</i>
<i>những phần nào? Nêu nội dung?</i>
<b>I- Đọc tìm hiểu chú thích</b>
<b>1.c :- Chỳ ý đọc với ngữ điệu phù hợp</b>
Với từng nhân vt.
<b>2- Chú thích:</b>
-Tác giả :Tập thể tác giả thuộc nhóm Ngô
Thì - Hà Tây
- Tác phẩm :Trích hồi thứ 14 của tác phẩm
Viết bằng chữ Hán theo thể chơng hồi
TP gồm có 17 hồi
Giải thích từ khã<b> : </b>
- Đốc xuất đại bình: Chỉ huy, cổ vũ đồn
qn lớn.
<i><b>* Tãm t¾t:</b></i>
<i><b>- Qn Thanh kéo vào chiến nớc ta một</b></i>
<i><b>cách dễ dàng, đợc tin cấp báo Nguyễn</b></i>
<i><b>Huệ lên ngơi hồng đế </b></i> Thân chinh
<i><b>ỏnh gic.</b></i>
<i><b>- Cuộc tiến quân thần tốc và những thắng</b></i>
<i><b>lợi vẻ vang.</b></i>
<i><b>- Sự thất bại thảm hại của bọn xâm lợc</b></i>
<b>3 -Thể loại:</b>
- Là tiểu thuyết lịch sử, chơng hồi viết
bằng chữ Hán Chịu ảnh hởng của
Tam Quốc Chí.
<b>4. Bố côc :</b>
<b>- Đoạn 1: Quân Thanh chiếm Thăng Long, </b>
Nguyễn Hu xng vng, trc tip cm
quõn ỏnh gic.
<b>- Đoạn 2: Cuộc tiến quân thần tốc và chiến</b>
thắng oanh liệt của ta.
<b> 4- Cñng cè</b>
- Đọc diễn cảm văn bản trích.
- Hệ thèng néi dung giê häc.
5- H<b> íng dÉn häc sinh vỊ nhµ</b>
- Häc kü néi dung bµi.
- ChuÈn bÞ tiÕp tiÕt 2
*********************************************************
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Gióp häc sinh:
- Năm vững nghệ thuật, nội dung của văn bản trích.
- Tích hợp với Văn Tiếng Việt Tập làm văn.
- Rốn hc sinh k nng c, phõn tớch, tìm hiểu nhân vật trong tiểu thuyết.
<b>II . Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Giáo án + Đọc tài liệu.
- Học sinh: Đọc văn bản chuẩn bị bài.
<b>III - Hoạt độnh dạy -học</b>
<b>1-Tỉ chøc: 9A 9B</b>
<b>2-KiĨm tra:</b>
- Văn bản trích chia làm mấy phần? Nội dung?
<i><b> - Đọc đoạn 1?</b></i>
<b>3- Dạy học bài mới: Giíi thiƯu bµi: </b>
<b>* Hoạt động của Thầy -trò Nội dung bài học:</b>
Học sinh đọc đọan 1
<i>- Trong khoảng thời gian ngắn từ 20/11</i>
<i>đến 30/12/1788, khi nhận đợc tin cấp</i>
<i>báo của Đô đốc Nguyễn Văn Tuyết thì</i>
<i>Nguyễn Huệ đã có thái độ và quyết định</i>
<i>gì?</i>
<i>Phản ứng đó cho thấy đặc điểm gì của</i>
<i> Nguyễn Huệ ?</i>
<i>Ơng đã làm đợc những việc gì?</i>
<i>Điều đó chứng minh ơng là ngời có</i>
<i>phẩm chất gì?</i>
- <i>Qua nh÷ng lêi phđ dơ cđa vua Quang</i>
<i>Trung trong bi dut binh lín ë Nghệ</i>
<i>An với bọn Sở, Lân, Ngô Thì Nhậm v</i>à
<b>II-Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Hình ảnh Nguyễn Huệ:</b>
Gin lm lin hp các tớng sĩ cầm quân đi
đánh giặc
=> Là con ngời có hành động mạnh mẽ,
nhanh nhẹn, quả quyết, xơng xáo và có
chủ đích rõ ràng, nhng khơng phải là
xốc nổi và độc đốn, mà có tính tốn
trớc sau, có tham khảo ý kiến những
cộng sự, những ngời giúp vic.
- Tế cáo lên ngôi Hoàng Đế
-XuÊt binh ra B¾c
-Đốc xuất đại binh ,tuyển mộ quân lính
-Mở cuộc duyệt binh
-Phủ dụ tớng sĩ ,định kế hoạch hành quân
=>- Ông là ngời chỉ huy quân sự cực kỳ
sắc xảo, nhà chính trị có cách nhìn nhạy
bén, tự tin.
<i>cuộc trò chuyện với cống sĩ La Sơn chứng</i>
<i>tỏ nhà vua còn có phẩm chất gì?</i>
<i>- Tìm những chi tiÕt chøng tá tµi dïng</i>
<i>binh vµ chØ huy cđa vua Quang Trung?</i>
<i>- Hình ảnh vua Quang Trung trong chiến</i>
<i>trận đợc miờu t nh th no?</i>
<i>- Taị sao tác giả vốn trung thành với nhà</i>
<i>Lê, không mấy cảm tình với Tây Sơn,</i>
<i>thậm chí xem Tây Sơn nh giặc mà tác</i>
<i>giả vẫn viết về Quang Trung và những</i>
<i>chiến công của đoàn quân áo vải một</i>
<i>cách cảm tình đầy hào hứng?</i>
<i>- Em hÃy chỉ ra những chi tiết và phân </i>
<i>tích những chi tiết kể, tả bọn cớp nớc</i>
<i>? Trong số những chi tiết kể về cuộc tháo</i>
<i> chạy của tớng lÜnh nhµ Thanh cã chi</i>
<i> tiÕt nµo hµi híc ,chi tiết nào bi thảm?</i>
<i>?Kết cục số phận của bọn xâm lợc nh</i>
<i> thếnào?</i>
- <i>Em có nhận xét nh thế nào về lời kể,</i>
<i>tả của tác giả ở đoạn văn này?</i>
* Hoạt động 3:
- Nêu nghệ thuật cơ bản tác giả sử dng
lm ni bt ch ?
- Nêu nội dung cơ bản?
- Đọc ghi nhớ sách giáo khoa trang 72.
tng s quyết tâm đánh giặc.
- Lời phủ dụ của nhà vua với quan tớng
thân cận … Ông là ngời lãnh đạo tối
cao, rất hiểu sở trờng, sở đoản của các
thuộc hạ, lại rất độ lợng, công minh.
- Hành quân thần tốc, đơng ngời lại an
tồn, đảm bảo bí mật. Từ ngày 25 đến
ngày 29 hành quân vợt 350km đờng
Vua vừa tuyển binh, vừa duyệt binh,
vừa tổ chức đội ngũ.
- Đánh là thắng, chiến đấu dũng mãnh,
quyết tử, quân đội nghiêm minh.
- Vua Quang Trung là một tổng chỉ huy
thực thụ: Định ra kế hoạch, cách tiến
đánh từng trận cụ thể, tổ chức hành quân
bất chấp nguy hiểm, …
=> Hình ảnh thật oai phong lẫm liệt.
- Đó là sự thật lịch sử mà các tác giả đã
đợc chứng kiến trực tiếp, là những ngời
trí thức có lơng tâm, những ngời có tâm
huyết và tài năng, nên các ụng khụng th
khụng tụn trng lch s.
- Mặt khác, các ông cũng thấy rõ sự thối
nát, kém cỏi, hèn mạt của vua, chúa thời
Lê - Trịnh.
<b>2-Hỡnh nh bn c p n ớc và bán n ớc: </b>
<i><b>a-Tổng đốc Tôn Sỹ Nghị</b>:</i>
- Mu cầu lợi riêng, bất tài, khơng biết
mình, biết địch, kiêu căng, chủ quan,
tự nãm.
-Tôn Sĩ Nghị :sợ mất mật ,ngựa không kịp
đóng n ngời khơng kịp mặc áo giáp
-Qn sĩ tan tác bỏ chạy ,tranh nhau, xô đẩy
nhâu dơi xuống sông mà chết
=> Kết cục :Quân Thanh đại bại
b-Số phận của triều đình bán n<i><b> ớc</b><b> :</b></i>
<i><b>- Vội vã dời bỏ cung điện để chạy trốn</b></i>
Cùng quân Thanh về nớc
- Chịu nỗi sỉ nhục của kẻ đầu hàng, bù
nhìn, đê hèn.
=> Đoạn văn tả chân thực,nhịp điệu nhanh
mạnh tác giả vẫn gửi vào đó tình cảm
ngậm ngùi, thơng cảm.
<b>III- Tỉng kÕt, lun tËp:</b>
<b> 1.Tỉng kÕt:</b>
<b>*NghƯ tht: KĨ, tả chân thực thể hiện</b>
rất rõ cảm xúc.
<b>*Ni dung: L bức tranh sinh động về</b>
ngời anh hùng Nguyễn Huệ-vị vua văn
võ song tồn. Đồng thời, cũng thấy đợc
tình cảnh thất bại ê chề, khốn đốn, nhục
nhã của bọn vua quan bỏn nc.
- Vẽ lại chân dung vua Quang Trung
trong trËn Ngäc Håi, …
<b> 4- Cñng cè </b>
<b> - HƯ thèng néi dung toµn bµi.</b>
- §äc ghi nhí.
- Đọc một đoạn thơ của Ngô Th× Dơ.
5- H<b> íng dÉn häc sinh häc ë nhµ:</b>
- Tìm đọc thêm: Kể chuyện Quang Trung của Nguyễn Huy Tởng.
- Học kỹ nội dung bài.
- Soạn bài: Truyện Kiều của Nguyễn Du.
Ngày soạn
Ngày giảng...
<b> I- Mục đích yêu cầu</b>
<b> * Giúp HS </b>
- Nắm đợc hiện tợng phát triển từ vựng của 1 ngôn ngữ bằng cách tăng số
lợng từ ngữ nhờ;
+ Tạo thêm từ ngữ míi.
+Tõ mỵn cđa TiÕng nớc ngoài.
-Rèn kĩ năng : Sử dơng tõ ng÷
- GD học sinh bảo vệ sự giàu đẹp của Tiếng việt
<b> II- Chuẩn bị của thầy, trò : </b>
<b> GV:- Tõ ®iĨn tiÕng viƯt – từ điển hán Nôm</b>
- B¶ng phơ
HS : Đọc trớc, tìm VD về từ ngữ mới
III- Hoạt động dạy -học<b> </b>
<b> 1-T æ chøc: 9A 9B</b>
<b> 2-Kiểm tra: Tìm 3 từ có sự phát triển nghĩa? </b>
<i><b> Đặt câu minh hoạ?</b></i>
3- Dạy học bài mới:
<b> Hot ng của Thầy _trò ND kiến thức cần đạt</b>
* Hoạt động 1: + Khởi động
<i><b>Ngôn ngữ là một hiện tợng xã hội ,nó </b></i>
<i><b>khơng ngừng phát triển thêo sự vận </b></i>
<i><b>động của xã hội.Sự phát triển của TV </b></i>
<i><b>cũng nh ngơn ngữ nói chung đợc thể </b></i>
<i><b>hện trên 3 mặt Ngữ âm ,từ vựng ,ngữ </b></i>
<i><b>pháp.bài học hơm nay chúng ta sẽ cùng </b></i>
<i><b>tìm hiểu sự phát triển của từ vựng </b></i>
- HS đọc VD 1? (Gv ghi lại trên bảng)
<i>- Giải thích nghĩa của những từ đó ?</i>
GV híng dÉn häc sinh më réng vèn từ
trên cơ sở của 2mẫu SGK
?<i>Em hiu ngha ca mi cm t ú nh th </i>
<i>no?</i>
<b>I-Tạo từ ngữ mới:</b>
1- Bài Tập :
a ,Các từ ngữ mới:
- Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến
nhỏ ->đợc dùng trong vùng phủ sóng
- Kinh tế tri thức: Nền KT dựa chủ yếu vào
sx, lu thông, phân phối sản phẩm có hàm
lợng tri thức cao
GV nêu yêu cầu của bài tập b
Trong ú TV có những từ ngữ đợc cấu tạo
theo mơ hình: “X + tặc” Hãy tìm những từ
ngữ mới x/h theo mụ hỡnh ú?
-Kẻ đi phá rừng cớp tài nguyên?
-Kẻ chuyên cớp trên tàu biển?
- K n cp thụng tin trờn máy tính?
Phát triển từ ngữ bằng cách nào? và
mục đích việc phát triển từ ngữ?
Cho ví dụ về 1 số từ ngữ mới?
Học sinh đọc ghi nhớ 1
HS đọc đoạn Kiều và đoạn văn”Truyện Ng
<i><b>gái Nam Xơng”</b></i>
<i>? Chỉ ra những từ Hán Việt trong các VD </i>
<i>đó?</i>
( Từ Hán Việt đơn + ghép)
Đọc mục II SGK /73
T×m tõ HV chỉ k/n; bệnh mất khả năng
<i><b>miễn dịch, gây tử vong?</b></i>
- Chỉ k/n; N/cứu 1 cách có hệ thống những
điều kiện để tiêu thụ hàng hoá( nhu cầu,
thị hiếu)?
Tạo thêm từ ngữ bằng cách nào?
Những từ ú mn ca nc no?
- Hai loại tiếng Hán và tiếng nớc ngoài
Gọi HS đọc SGK?
* Hoạt động 3
Làm theo nhóm tại chỗ báo kết quả
sửa chữa kết luận.
Chia 3 nhóm, mỗi nhóm tìm 2 từ, thi
nhanh, trong 3 phút lên bảng?
- GV sửa chữa cách giải; KL
Chia 2 cột cho em lên điền vµo cét.
- Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu những sản
phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại….
b ,Các từ ngữ mới theo mơ hình x+ tặc
- Lõm tc: k cp ti nguyờn rng
- Hải tặc :những kẻ chuyên cớp trên tàu
biển
- Tin tặc: kẻ dùng kỹ thuật thâm nhập trái
phép vào dữ liệu trên máy tính của ngời
khác
2- Kết luận :
<i><b>Tạo thêm từ ngữ mới làm vốn từ tăng lên</b></i>
<i><b>là 1 hình thức phát triển của từ vựng.</b></i>
<i><b>II- M</b><b> ợn từ ngữ của tiếng n</b><b> ớc ngoài.</b></i>
<b>1*Bài tập :Đọc đoạn trÝch SGK ?73</b>
1,Tõ H¸n viƯt
*Thanh minh, tiÕt, lƠ, tảo mộ, Đạm Thanh,
hội, yến anh, bộ hành, xuân, tài nữ, giai
nhân,
*Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh chứng
giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch,
ngọc.
2, Cỏc t ú là
- AIDS Mỵn tiÕng Anh
- Marketting
Mợn tiếng nớc ngoài để phát triển T.Việt
(Viết nguyên dạng: Marketting)
- Phiên âm trong tài liệu chuyên môn:
maketing
- Phiên âm trong tài liệu th«ng thêng
ma-kÐt- ting.
2*KÕt ln :
<b>* Ghi nhí: 1,2- 73, 74 </b>
<b>III- Lun tËp</b>
<b>1-Bµi 1:</b>
“ X+ trêng”: chiÕn trêng, c«ng trêng, n«ng
trêng, ng trêng, th¬ng trêng.
“ X+ hố”: Ơxi, lão, cơ giới, điện khí, CN,
hin i
X+ điện tử: Th, thơng mại, GD, chính
phđ…
<b>2-Bµi 2:</b>
- Bàn tay vàng - Đa dạng sinh học
- Cơm bụi - Đờng cao tốc
- Công nghệ cao - Đờng vành đai.
- Công viên nớc - Hiệp định khung
- Thơng hiệu.
<b>3-Bµi 3</b>
Tham ô, phê bình Cà phê
Nô lÖ, ca sü Ca n«
4- Cđng cè-
<i><b> - Đọc lại ghi nhớ</b></i>
- Học bài, hoàn thành các bài tập vào vở, làm bài tập 4
-Tìm 5 từ gốc ¢u, 10 tõ H¸n.ViƯt’’
- Nắm vững đặc điểm phát triển từ vựng tiếng Việt
5- H<b> ớng dẫn học sinh về nhà :</b>
-Häc thc bµi cị –lµm bµi tËp
- Chuẩn bị bài: Truyện Kiều của Nguyễn Du
Ngày soạn...
Ngày giảng...
<b>Tuần 6 ,Bài 5,6</b>
<b> I- Mục đích yêu cầu</b>
* Giúp HS
- Nắm đợc những nét chủ yêu về cuộc đời, con ngời, sự nghiệp văn học của
Nguyễn Du.
- Nắm đợc cốt truyện, những gia trị cơ bản về nội dung, nghệ thuật của
“ Truyện Kiều” từ đó thấy đợc “ Truyện Kiều” là một kiệt tác của vă học dân tộc.
II - Chuẩn bị
- GV: ảnh lăng mộ ND + ảnh chụp các tập truyện Kiều khác
Nhng t liệu về cuộc đời ND, lời bình cho tác phẩm “ Truyện Kiều”
- HS :Đọc SGK ,soạn bài
<b>III- Hoạt động dạy -học </b>
<b> 1- T æ chøc: 9A 9B</b>
<b> 2-KiĨm tra: Ph©n tÝch hình tợng ngời anh hùng Nguyễn Huệ</b>
<i> </i>3<i>-</i><b>Dạy </b><b> học bài mới</b>
* Hot ngca thầy -trò ND kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1: + Khởi động
<i><b>Nhắc đến Nguyễn Du chắc hẳn trong </b></i>
<i><b>chúng ta ai cũng biết đến tác phẩm </b></i>
<i><b>lớn:Truyện Kiều ,với hình ảnh nhân vật </b></i>
<i><b>Thuý Kiều ln để lại trong tâm trí ngời </b></i>
<i><b>đọc chúng ta một số phận vơ cùng bi </b></i>
<i><b>§Ĩ hiĨu rõ hơn về nhân vật này hôm nay </b></i>
<i><b>chúng ta cùng đi tìm hiểu </b></i>
<b>Hot ng 2: c </b><b>hiu vn bn</b>
<b>I- Đọc tìm hiểu chú thích</b>
<b> 1- §äc :</b>
<i>- HS đọc phần giới thiệu t/ giả Nguyễn Du?</i>
<i>- Đoạn trích cho em biết về những vấn đề </i>
<i>gì trong cuộc đời của t/g?</i>
( GV: nhấn mạnh những điểm quan trọng)
( XHPKVN khủng hoảng sâu sắc, phong
trào nông dân liên tục, Tây Sơn 1 phen thay
đổi sơ hà- thất bại- nhà Nguyễn )
( cha, anh đỗ tiến sỹ làm chức tể tớng.
“ Bao giớ Ngàn Hống..Sông Lam...quan”
( Phiêu bạt 10 năm đất Bắc, đói rét,bệnh,ở
ẩn quê nghèo khổ- làm quan bất đắc dĩ)
(“ chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài”
Mộng L.Đờng “ Lời văn tả ra hình nh máu
chảy ở đầu ngọn bút, nớc mắt thấm trên tờ
giấy khiến ai đọc đến cũng phải thấm thía
ngậm ngùi, đau đớn đến đứt ruột…Nếu
khơng phải có con mắt thơng thấu cả sáu
<i>- Sự nghiệp VH của ND có những điểm gì </i>
<i>đáng chỳ ý?</i>
( GV giới thiệu thêm 1 số sáng tác lín cđa
ND)
- Thuyết trình cho HS hiểu về nguồn gốc
t/p- khẳng định sự sáng tạo của ND
( GV kể thêm sự sáng tạo ND: thêm, bớt)
Tự sự – kể chuyện bằng thơ; Nghệ thuật
XD nhân vật miêu tả TN…
<i>- HS đọc phần tóm tắt?</i>
<i>- 3 em lên tóm tắt 3 phần?</i>
<i>- 1 em tóm tt ton b </i>
( GV có thể đan xen những câu Kiều phù
hợp)
<i>- Theo em truyện Kiều có những giá trị </i>
<i>lớn?</i>
<i>- Qua phần tóm tắt t/p em hình dung XH </i>
<i>đ-ợc p/a trong truyện Kiều là XH ntn?</i>
<i>- Những nhân vật: MGS, HTH, BBà, </i>
<i>BHạnh, Sở Khanh….là những kẻ ntn?</i>
<i>- ND xây dựng trong t/p 1nhân vật AH, là </i>
<i>ai? Mục đích?</i>
<i>- C¶nh TK báo ân, báo oán thể hiện T2<sub> gì </sub></i>
<i>của t/p?</i>
<b>a -Tác giả nguyễn Du: ( 1765-1820)</b>
+, Sinh trởng trong 1 thời đại có nhiều biến
động dữ dội tác động tới tình cảm, nhận
thức của Nguyễn Du hớng ngịi bút vào
hiện thực
+, Gia đình Nguyễn Du là gia đình đại q
tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống
văn học; Nhỏ sống vinh hoa phú quý 9
tuổi mồ côi cha, 12 tuổi mồ côi mẹ
Tácđộng lớn đến sáng tác
+, Bản thân: Học giỏi nhng nhiều lận đận
bôn ba nhiều nơi, tiếp xúc nhiêù vùng văn
hoá khác, nhiều cảnh đời số phận khác
+, Lµ ngời có trái tim giàu yêu thơng
<b>b ,Những sáng tác văn học . </b>
- Chữ Hán: 243 bài với 3 tập thơ
Thanh Hiên Thi tập
Nam trung tạp ngâm
Băc hành tạp lục
- Chữ nôm:
- Truyện Kiều ( Đoạn trờng tân thanh)
Văn chiêu hồn
<b>II- Truyện Kiều </b>
<b>1, Nguån gèc t¸c phÈm</b>
-Từ 1 tác phẩm văn học Trung Quốc “ Kim
<i><b>Vân Kiều truyện” Nguyễn Du đã sáng tạo </b></i>
nên kiệt tác văn học Việt Nam
<b>2, Tóm tắt</b> tác phẩm : 3 phần
- Gặp gỡ và đính ớc
<i><b> - Gia biến và lu lạc</b></i>
<i><b> - Đoàn tụ.</b></i>
<b>3, Giá trị nội dung và nghệ thuật.</b>
+ Giá trị hiện thực<i><b> :</b><b> </b></i>
- Phn ỏnh xã hội đơng thời qua những bộ
mặt tà bạo của tầng lớp thống trị:
( Bọn quan lại, tay chân, buôn thịt bán
ng-ời Sở Khanh, Hoạn Th…) tán ác , bỉ ổi…
- P/a số phận những con ngời bị áp bức đau
khổ đặc biệt là số phận bi kịch ca ngi
ph n.
+, Giỏ tr nhõn o:
- Cảm thơng sâu sắc trớc những khổ đau
của con ngời.
- Lờn án, tố cáo những thế lực tàn bạo
- Trân trọng, đề cao con ngời từ vẻ đẹp
hình thức, phẩm chất ớc mơ khát vọng
chân chính.
<b>b - Giá trị nghệ thuật:( ngôn ngữ và thể </b>
loại )
( Gv thuyÕt tr×nh 2 thanh tùu lớn về nghệ
thuật)
GV minh hoạ cách sử dụng ng2<sub>, tả cảnh </sub>
TN..
( Đặc trng thể loại truyện thơ )
HS §äc ghi nhí?
<b>*Hoạt động 3 :Luyện tập</b>
của ngơn ngữ nghệ thuật có chức năng
biểu đạt + biểu cảm + thẩm mỹ
( Vẻ đẹp của nghệ thuật ngơn từ: Giàu,
đẹp)
- Ngun Du kể chuyện : trực tiếp( lời
nhân vật), gián tiếp ( lời tác giả), Nửa trực
tiếp( lời tác giả mang suy nghĩ, giọng điệu
nhân vật )
- Khc ho nhân vật: Dáng vẻ bên ngoài,
đời sống nội tâm bên trong,
- Miêu tả thiên nhiên đa dạng: Cảnh chân
thực sinh động tả cảnh ngụ tình.
<b>*Ghi nhí: SGK- 80</b>
<b>III- Lun tËp</b>
Tãm t¾t ng¾n gän trun KiỊu.
<b> 4- Cñng cè</b>
GV chốt lại những nội dung chính
Tóm tắt phần 1 của truyện Kiều
5 –<b>H íng dÉn häc sinh häc ë nhµ</b>
- Học bài. Nắm chắc nội dung, nghệ thuật truyện Kiều.
-V× sao nãi Ngun Du có công sáng tạo lớn trong truyện Kiều?
- Soạn : chị em Thuý Kiều
*******************************************************
Ngày soạn...
Ngày gi¶ng...
* Gióp HS:
- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của ND: khắc hoạ những nét riêng về nhân sắc, tài
năng, tích cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển.
- Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật hình thành kỹ năng miêu tả nhân vật trong văn tự
- Rèn luyện kỹ năng đọc phân tích truyện thơ
<b> II- Chuẩn bị </b>
<b> GV: Tranh minh hoạ chị em Thuý Kiều</b>
HS :Soạn bài
<b> III </b>–<b>Hoạt động dạy -học </b>
<b> 1-T æ chøc: 9A 9B</b>
<b> 2-Kiểm tra: Nêu giá trị nội dung và nghƯ tht cđa trun KiỊu</b>
<b> 3-Dạy </b><b>học bài mới:</b>
<i><b>Trong truyện Kiều Nguyễn Du miêu tả </b></i>
<i><b>nhiều bức chân dung rất đặc sắc.Trong </b></i>
<i><b>đó tiêu biểu phải kể đến bức chân dung </b></i>
<i><b>Chị em Thuý kiều .để hiểu rõ hơn v 2</b></i>
<i><b>nhân vật này bài học hôm nay chúng ta </b></i>
<i><b>cïng t×m hĨu</b></i>
<b>Hoạt động 2:Đọc </b>–<b>hiểu văn bản</b>
Gv đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc: Miêu tả
2nhân vật bằng thái độ ngợi ca( giọng
trân trọng )
- Gọi HS đọc ? <i>Vị trí đoạn trích?</i>
- KiĨm tra viƯc t×m hiểu chú thích ở 1 số
chú thích:1,2,5,9,14?
<i>- Đoạn trích chia làm mấy phần ?</i>
<i>Trình tự miêu tả ?nêu nội dung tõng </i>
<i>phÇn?</i>
- <i>Nêu đại ý của đọan trích</i>?
- Đọc đoạn 1? <i>Vẻ đẹp 2 chị em TK đợc gt </i>
<i>bằng h/a nào? T/g sd ngt gì khi miêu tả, </i>
<i>gii thiu nhõn vt?</i>
<i>- Nhận xét câu thơ cuối đoạn ?( câu thơ </i>
<i>ngắn gọn có t/d gì?)</i>
<i>- Nhận xét về cách gt 2 chị em của t/g?</i>
- Đọc đoạn 2 : 4 c©u tiÕp?
<i>- Những h/a ngt nào mang tính ớc lệ khi </i>
<i>gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân?</i>
<i>- Từ trang trọng gợi vẻ đẹp ntn?</i>“ ”
<i>- Những đờng nét nào của TV đợc t/g </i>
<i>nhắc tới?</i>
<i>- BP ngt nào đợc sd khi miêu tả TV?</i>
<i>- Nhận xét về những h/a AD ? Diễn xuôi </i>
<i>ý 2 câu thơ. Vì sao tả TV trớc.</i>
<i>- Cảm nhận về vẻ đẹp của TV qua những </i>
<i>yếu tố ngt đó? Chân dung Th Vân gợi </i>
<i>tính cách, số phn ntn?</i>
( Mây thua, tuyết nhỡng).
- Đọc đoạn 3?
<i>- Câu thơ đầu tiên thể hiện ý gì?</i>
<i>- Khi gi t vẻ đẹp TK t/g cũng sd những </i>
<i>ngt mang tính ớc lệ, có những điểm nào </i>
<i>giống và khác khi miêu tả TV? ( Tại sao: </i>
<i>Mắt?)</i>
( thĨ hiƯn phÇn tinh anh cđa t©m hån,trÝ
t)
<i>- H/a AD làn thu thuỷ gợi vẻ đẹp?</i>“ ”
<i>- Nét xuân sơn gợi tả vẻ đẹp?</i>“ ”
<b>I- §äc tìm hiểu chú thích</b>
<i><b> 1, Đọc.</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> 2, T×m hiĨu chó thÝch .</b></i>
- Vị trí đoạn trích : phần đầu t/p
( giới thiệu gia cảnh nhà Vơng viên ngoại)
<i><b> 3- Kiểu văn bản :Tự sự </b></i>
-Phng thức biểu đạt :Miêu tả
<i><b> </b></i>
<i><b> 4- Bè cơc : 4 phÇn</b></i>
4 câu đầu : giới thiệu khái quát 2 chị em
4 câu tiếp: Tả vẻ đẹp Thuý Vân
12 câu tiếp tả vẻ đẹp của Thuý Kiều
4 câu cuối: nhận xét về cuộc sống 2 chị em
<i><b> - Đại ý</b><b> : : giới thiệu vẻ đẹp của 2 chị em </b></i>
<i><b>Th. Kiều</b></i>
<b>II- T×m hiĨu văn bản </b>
<i><b> </b></i>
<i><b> 1, Giới thiệu vẻ đẹp 2 chị em </b></i>
“ Tố Nga” cô gái đẹp
“ Mai tuyết”: Ước lệ vẻ đẹp thanh cao,
duyên dáng, trong trắng.
“ Mời phân…” khái quát vẻ đẹp chung và vẻ
đẹp riêng “ mỗi ngời một vẻ”
Cách giới thiệu ngắn gọn nhng nổi bật
<i><b>đặc điểm của 2 chị em</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> 2, Vẻ đẹp của Thuý Vân</b></i>
- “ trang trọng” gợi cao sang, q phái.
- Các đờng nét: khn mặt, mái tóc, làn
da,nụ cời, giọng nói so sánh ( hình ảnh ẩn
dụ) với cao đẹp nhất của tự nhiên: Trăng,
mây, hoa,tuyết, ngọc.
- Vẻ đẹp trung thực, phúc hậu, quý phái
- Vẻ đẹp hài hoà êm đềm với xung quanh
<i><b>cuộc đời bình lặng, sn sẻ.</b></i>
<i><b> 3,Vẻ đẹp Thuý Kiều</b></i>
- Khái quát đặc điểm nhân vật: sắc sảo. mn
m.
( So sánh về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn)
- Thu thuỷ.. xuân sơn : ớc lệ( giống)
+, Không miêu tả tỉ mỉ tập trung đôi mắt
+, Hình ảnh làn nớc mùa thu gợn sóng gợi
+, Hình ảnh “ nét xuân sơn” ( nét núi mùa
xuân) gợi đôi lông mày thanh tú trên gơng
mặt trẻ trung
<i>- T/g tả bao nhiêu câu thơ cho sắc của </i>
<i>nàng? Còn tả vẻ đẹp gì của TK?</i>
<i>-Những tài của Kiều? Mục đích miêu tả </i>
<i>tài của TK? Tài nào đợc tả sâu, k? </i>
<i>Chân dung của K dự cảm sp ntn? Dựa </i>
<i>vào câu thơ nào?</i>
( ghen, hờn; Bạc mệnh )
<i>Em nhận xét gì về vẻ đẹp của TK?</i>
<i>Cảm hứng nhân đạo trong đoạn trích ?</i>
<i>( Cảm hứng nhân đạo của t/p TK: đề cao </i>
<i>giá trị con ngời; nhân phẩm, tài năng, </i>
<i>khát vọng, ý thức về thân phận cá nhân </i>
<i>…</i>
* Hoạt động 3:
<i>NT ớc lệ cổ điển mang đặc điểm gì?</i>
<i>Thái độ t/g khi miêu tả 2 nhân vật?</i>
-§äc ghi nhí
§äc BT 1?
Cho hs thảo luận
Gv hớng dẫn trả lời câu 2
ngữ)giai nhân
vẻ đẹp sắc sảo, trẻ trung, sống động.
- Tài: Đa tài đạt đến mức lí tởng
+, Cầm, kỳ, thi, hoạ đều giỏi ca ngợi cái
tâm đặc biệt của Thuý Kiều.
+, Đặc biệt tài đàn: là sở trờng, năng khiếu
( Nghề riêng): Vợt lên trên mọi ngời ( ăn đứt)
+, Cung “ Bạc mệnh” Kiều sáng tác ghi lại
tiếng lòng 1 trái tim đa sầu đa cảm.
Dự báo số phận éo le, đau khổ.
KL: Kiu p toàn diện cả nhan sắc, tài
<i><b>năng, tâm hồn </b></i>
<i><b> 4,Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du</b></i>
- Trân trọng,đề cao vẻ đẹp của con ngời
( Nghệ thuật lí tởng hóa phù hợp với cảm
hứng ngỡng mộ, ngợi ca con ngời)
<b>III- Tỉng KÕt- Lun tËp:</b>
- Nghệ thuật: lấy vẻ đẹp thiên nhiên gợi tả vẻ
đẹp con ngời
- Nguyễn Du Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp con
ngời ; gửi gắm quan niệm “ Tài – mệnh”
<b>*ghi nhớ : SGK - 83 </b>
<b>- Bài tập : Cảm hứng nhân văn</b>
+ Tả vẻ đẹp TVân
<i><b>+ Tả vẻ đẹp TKiều</b></i>
Trân trọng đề ca gợi con ngời
4- <b>Cñng cè</b>
- Đọc thêm; đọc ghi nhớ
- Nắm chắc NT ớc lệ cổ điển
- GV hệ thống lại ND bài học
5- H<b> íng dÉn häc sinh häc ë nhµ</b>
- Học thuộc lòng, học bài
- Soạn: Cảnh ngày xuân
********************************************
Ngày Soạn
Ngày Giảng:
<b> I. Mục đích yêu cầu:</b>
<b> * Giúp học sinh:</b>
- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du, kết hợp bút pháp tả và gợi,
SD từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng.
Tác giả miêu tả mà nói lên đợc tâm trạng của nhân vật.
- Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh
<b> II . Chuẩn bị:</b>
GV: Trun KiỊu +Tranh minh hoạ
HS: Đọc và soạn bài
<b> III- Hot ng dạy và học</b>
<b> 1.Tổ chức: 9A 9B</b>
<b> 2-Kiểm tra: -Phân tich đoan “ Chị em Thuý Kiều”,</b>
- Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc
<b> 3-Dạy </b>–<b>học bài mới :</b>
<b>- </b>
<b>*Hoạt động của Thầy -trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>*Hoạt động 1 </b>– <i><b>Khởi động:</b></i>
<i><b>Nguyễn Du không chỉ là bậc thầy trong</b></i>
<i><b>việc tả chân dung nhân vật mà còn cả</b></i>
<b>Hoạt động 2:Đọc – hiểu văn bản</b>
<i>GV hớng dẫn hs đọc:Nhẹ nhàng, sang sửa</i>
<i>chú ý ngắt nhịp phù hợp). Đọc mẫu 4 dòng</i>
<i>đầu. Gọi HS đọc tiếp?</i>
<i> Hái mét sè chó thÝch? so với đoạn Chị em</i>
<i>Thuý Kiều đoạn này nằm ở vị trí nào?</i>
<i>Ni dung chớnh ca on trớch?</i>
<i>Xỏc nh kiu vn bn?</i>
<i>? Đoạn trích chia làm mấy đoạn?</i>
<i> Nội dung?</i>
Đọc 4 câu đầu<i>? Cách nói về thời gian của </i>
<i>Nguyễn Du bằng 2 câu thơ đầu tiên?</i>
<i>én thờng xuất hiện? én đa th gợi tởng? </i>
<i>Thiều quang ? ý cả câu thơ?</i>
<i>Chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên là tín hiệu </i>
<i>ngày xuân?</i>
<i>Những hình ảnh ấy gợi ấn tợng gì về mùa</i>
<b>I- Đọc tìm hiểu chú thích</b>
<b> </b>
<b>1.Đọc:</b>
<b> </b>
<b> 2.Tìm hiểu chú thích</b>
<b>.Xuất xứ: Sau đoạn Chị em Thuý Kiều</b>
<b>-Đại ý: Tả cảnh chị em Thuý Kiều đi chơi </b>
xuân trong tiÕt thanh minh
<b> </b>
<b> 3- Kiểu văn bản:Tự sự </b>
- Phơng thức biểu đạt :Miêu tả
<b>4. B cc: 3 phn</b>
<b> -4 câu đầu :Khung cảnh ngày xuân</b>
-8 câu tiếp:khung cảnh lễ hội trong tết thanh
minh
-6 câu cuối :cảnh chị em du xuân trở về
<b>II.Tìm hiểu văn bản</b>
<b> 1. Bức tranh thiên nhiên mùa xuân</b>
- <i><b>én đa tin=>hình ảnh ẩn dụ ,nhân hoá</b></i>
Mùa xuân trôi mau -> 3 tháng
Chín chục -> ngoài 60
(Gợi hình ảnh sống động, thời gian mau)
- Hình ảnh:
+ Chim én đa tin
<i>xuân</i>? (So sánh cỏ non nh khãi...”NguyÔn
Tr·i)
<i>Từ Điểm động từ khiến bc tranh t nhiờn</i>
<i>nh thế nào?</i>
- Đọc tiếp 8 c©u tiÕp theo?
<i>Những hoạt động lễ hội đợc nhắn tới trong </i>
<i>on th?</i>
<i>Lễ tạo mộ? Hồi Đạp Thanh?</i>
<i><b>+ Cành lê tr¾ng...</b></i>
Khơng gian khống đạt; cảnh mùa xn
trong trẻo tinh khụi y sc sng
Cảnh nh bức tranh màu hài hoà
im -> bức tranh sinh động, có hồn.
<b> </b>
<b> 2. C¶nh lƠ héi trong tiÕt thanh minh: </b>
- LƠ tảo mộ: Dọn dẹp, sửa sang phần mộ của
ngời thân, thắp hơng...
- Hi p thanh: chi xuõn chn đồng q
<i>HƯ thèng tõ ghÐp sư dơng phong phó h·y </i>
<i>phân chia theo từ loại và nêu ý nghĩa của </i>
<i>tõng lo¹i?</i>
<i>Từ ý nghĩa các từ ngữ đó đã thể hiện cảnh </i>
<i>lễ hội nh thế nào?</i>
(Quan cuéc du xu©n , tác giả khắc hoạ 1
truyền thống văn hoá lễ hội xa)
Đọc 6 câu cuối? <i>Cảnh vật, không khí mùa </i>
<i>xuân trong 6 câu cuối có gì khách so với 4 </i>
<i>câu đầu ?</i>
<i>- Cỏc t lỏy cú ý nghĩa biểu đạt nh thế </i>
<i>nào?</i>
(Linh cảm điều sắp xảy ra: Gặp mộ đạm
Tiên, gặp Kim Trọng)
- C¸c tõ ghÐp:
+ Gần xa, nô nức (TT) -> tâm trạng náo nức
+ Yến anh, tài tử, giai nhân (DT): gợi s
ụng vui nỏo nhit
+ Sắm sửa, dập dìu (ĐT): không khí rộn ràng,
náo nhiệt
=> Không khí lễ hội: vui vẻ, tấp nập, nhộn
<i><b>nhịp</b></i>
<b> </b>
<b>3. Cnh ch em Kiều du xuân trở về:</b>
- Bóng ngả về tây: Thời gian, khơng gian
thay đổi? (n lặng dần, khơng cịn nhộn
nhịp tng bừng)
- Tµ tµ, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn
-> Khoảng cách thiên nhiên:
-> Tõm trng ngi bõng khuâng, xao xuyến
về một ngày vui xuân đã hết, linh cảm điều gì
sắp xảy ra.
<i><b>* Hoạt động 3 : </b></i>
Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích?
Cảm nhận sâu sắc của em về cảnh trong
đoạn trÝch?
§äc ghi nhí?
<b>III .Tỉng kÕt </b>–<b>LuyÖn tËp</b>
- Nghệ thuật: Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc
bằng bút pháp tả, gợi. Sử dụng từ ghép, từ láy
giàu chất tạo hình
- Nội dung: Bức tranh thiên nhiên lễ hội mùa
xuân tơi đẹp, trong sáng
<i><b>* Ghi nhí: SGK – 87</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> Luyện tập</b></i>
So sánh cảnh thiên nhiên trong 2 câu thơ cổ
v 2 cõu th Kiều? - Sự tiếp thu thi cổ: Cỏ, chân trời, cành lê...- Sự sáng tạo: “Xanh tận chân trời” ->
Không gian bao la. “Cành lê trắng điểm .”
Bút pháp đặc tả, điểm nhấn, gợi sự thanh tao,
tinh khiết.
4-<i><b> Cñng cố,</b></i>
- Đọc lại bài thơ - Ghi nhớ
- GV hệ thống lại nội dung bài học
5- <b>H</b> <b>íng dÉn häc sinh häc ë nhµ</b>
**************************************************************************
Ngày soạn
Ngày Giảng:
<b> Gióp häc sinh:</b>
- Hiểu đợc khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó.
- Biết sử dụng chính xác cỏc thut ng
-Rèn luyện kỹ năng sử dụng tứ ngữ
<b> II-Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ, vốn thuật ngữ trong các ngành khoa học+Bảng phụ
- HS: Đọc thuộc bài, trả lời các câu hỏi
<b> III- Hot ng dy và học:</b>
<b> 1-Tæ chøc: 9A 9B</b>
<b> 2-Kiểm tra: Thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp</b>
<b> Phân biệt cách dẫn trực tiếp và gián tiếp ?</b>
<b> 3-Dạy học bµi míi: </b>
<b>Hoạt động của thầy trị: </b> <b>Nội dung kiến thực cần đạt</b>
<i><b>* Hoạt động 1 </b></i>–<i><b> Khởi động</b></i>
<i><b>Khoa học và công nghệ đóng vai trị </b></i>
<i><b>quan trọng và ngày càng phát triển </b></i>
<i><b>.Cùng với nó là hệ thóng từ ngữ cũng </b></i>
<i><b>có sự thay đổi .Bài học hơm nay chúng</b></i>
<i><b>ta cùng tìm hiểu</b></i>
<b>Hoạt động 2:Hình thành kiến thức</b>
- 2 HS đọc 2 vớ d mc 1
<i>- So sánh 2 cách giải thÝch?</i>
<i>Cách giải thích nào mà ngời khơng có </i>
<i>kiến thức chun mơn về hố họckhơng</i>
<i>hiểu?</i> (Cách 2 phải qua nghiên cứu khoa
học -> khơng có kiến thức chun mơn
-> ngời tiếp nhận khơng thể hiểu đợc)
I. Tht ng÷ là gì?
<i><b>1- Bài tập </b></i>
<i><b>Ví dụ 1*So sánh 2 cách gi¶I thÝch</b></i>
<i><b>a. Cách giải thích dựa vào đặc tính bên ngồi </b></i>
của sinh vật -> cảm tính
<i><b>b. Giải thích dựa vào đặc tính bên trong của SV </b></i>
Đọc VD2: Các câu định nghĩa?
Những định nghĩa đó ở những bộ mơn
nào?
<i><b>VÝ dơ 2:</b></i>
<i>- Thế nào là thuật ngữ?</i>
- ẩn dụ -> Tiếng việt
- Phân số thập phân -> Toán
2- KL: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị
<i><b>khái niệm khoa học, kỹ thuật, công nghệ</b></i>
<i>Các thuật ngữ trên có nghĩa khác </i>
<i>không?</i>
GV c VD nờu cõu hi
-> HS tho lun, tr li
<i>- Đặc điểm của thuật ngữ là gì?</i>
<b>II.Đặc điểm của thuật ngữ</b>
<b></b>
<b> Bài tập : </b>
<i><b>a. Muối -> 1 thuật ngữ khơng có sắc thái biểu </b></i>
cảm chính xác đặc điểm của muối
<i><b>b. Ca dao có sắc thái biểu cảm</b></i>
-> những đắng cay, vt v
2-Kt lun:
+ Mỗi thuật ngữ biểu thị 1 khái niệm, ngợc lại
+ Thuật ngữ không có tính biểu cảm
Đọc ghi nhí chung <i><b>* Ghi nhí: SGK – 88, 89</b></i>
<i><b> * Hoạt động 3 </b></i>–<i><b> Luyện tập</b></i>
- Chia 2 nhóm tìm thuật ngữ?
- HS làm và trình bày <b>Bài 1:</b>- Lực - Di chØ
- Xµm thùc - Thụ phấn
- Hiện tợng hoá học - Lu lỵng
- Trêng tõ vùng - Träng lùc
- Khí áp
Yêu cầu giải nghĩa từ phơng tr×nh”,
xác định có phải thuật ngữ khơng? <b>Bài 2:</b>- Phơng trình -> ẩn dụ
Nghĩa: chỉ mối liên hệ giữa dân số và các vấn
đề xã hội
HS dựa vào gi ý trong SGK phỏt
biểu thuật ngữ Cá <b>Bài 3:</b><i><b>a. Hỗn hợp -> Thuật ngữ</b></i>
<i><b>b. Nghĩa thờng:</b></i>
<i>VD:</i> Chè thập cẩm là 1 món ăn hỗn hợp nhiều
thứ
Gọi HS lên bảng viết thuật ngữ và khái
nim ca thuật ngữ. <b>Bài 4:</b>Cá: Loại động vật có xơng sống, ở dới nớc, bơi
bằng vây nhng khơng có thở bằng mang
<b>4 </b>–<b>Cñng cè </b>
-Khái quát ý cơ bản; đọc ghi nhớ
- Nắm đặc điểm thuật ngữ, su tầm
5- H<b> ớng dẫn học sinh về nhà</b>
- Häc bài; hoàn thành BT còn lại
- Giờ sau: Trả bài TLV số 1
********************************************************************
Ngày Soạn:
Ngày Giảng:
<b> I. Mục đích yêu cầu: </b>
<b> *Giúp học sinh:</b>
- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm,sửa chữa các sai sót về các mặt: ý từ, bố cục, câu, từ ngữ,
chính tả
<b> II.ChuÈn bÞ:</b>
GV: ChÊm bµi; bµi viÕt cđa HS
Hs nghiên cứu bài học
<b> III. hoạt động dạy và học</b>
<b> 1-Tæ chøc: 9A 9B</b>
<b> 2-KiÓm tra: </b>
<b> Nêu các phơng pháp thuyết minh? </b>
<i><b> Vai trò của miêu tả và các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh?</b></i>
<b> 3-Bµi míi: </b>
<i><b>* Hoạt động 1 - Khởi động</b></i>
GVGiới thiệu bài:
<i><b>* Hoạt động 2 : Tổ chức trả bài</b></i>
Hớng dẫn tìm hiểu đề, nêu đáp án chung
Đọc đề? -> GV chộp
Nêu những u điểm của HS trong bài viết ë
nhiỊu ph¬ng diƯn. Cã dÉn chøng cơ thĨ (mét
số bài viết khá, tốt...)
<b>1.Đề bài:</b>
Thuyết minh, cây lúa Việt Nam
<b>2.Đáp án</b>
<b>3.Nhận xét</b>
<i><b>a.Ưu điểm:</b></i>
- Nm c c trng phng phỏp thuyt
minh
- Bố cục 3 đoạn rõ ràng
- Nờu c các đặc điểm của cây lúa Việt
Nam
- Diễn đạt có tính nghệ thuật, cảm xúc
- Sắp xếp các ý thuyết minh khoa học
- Chỉ ra những nhợc điểm: Nội dung bi
thuyết minh, cách sắp xếp các ý thuyết minh
nh thÕ nµo?
- Chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: Cách
dùng từ, chính tả, viết câu với vấn đề thuyết
minh
<i><b>b.Nhợc điểm:</b></i>
- Diễn đạt còn vụng
- Néi dung 1 số bài còn sơ sài, thiếu ý
- Mét sè cha cã ý thøc vËn dụng biện
pháp nghệ thuật miêu tả trong bài viết
- Viết câu cha chuẩn?
GV thống kê những lỗi của HS ở những dạng
khác nhau
Hớng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi ->
cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân
của từng loại lỗi
HS chữa lỗi riêng
<b>4.Chữa lỗi chung:</b>
- Lỗi diễn đạt: Do sắp xếp, dùng từ
không chuẩn
- Lỗi dùng từ: Dùng không trúng ý
- Lỗi viết câu: Cha xỏc nh ỳng cỏc
thnh phn cõu
- Trả bài: HS sửa lỗi
<i><b> 4- Cđng cè:</b></i>
- GV tr¶ bài cho học sinh lấy điểm vào sổ
- Phơng pháp làm bài văn thuyết minh.
- 1 sè lu ý cÇn sưa
5-H<b> íng dÉn häc sinh vỊ nhµ</b>
-Sửa lỗi còn lại
- Soạn bài Kiều ở lầu Ngng Bích
Ngày Soạn :.
Ngày Giảng:
<b> * Gióp häc sinh:</b>
- Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thơng nhớ của Kiều, cảm nhận đợc tấm lòng thuỷ
chung, hiếu thảo Kiều
- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du: Diễn biến tâm trạng đợc thể
hiện qua ngôn ngữ độc thuoaị, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
<b> II .ChuÈn bÞ:</b>
GV:Tranh minh hoạ Kiều ở lầu Ngng Bích
B¶ng phơ
HS: Soạn bài
<b> III. Hoạt động dạy và học</b>
<b> 1- T æ chøc: 9A 9B</b>
<b> 2-Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng Cảnh ngày xuân,</b>
- phân tich 4 câu đầu?
<b> 3-Bµimíi: </b>
<b>*Hoạt động của thầy </b>–<b>trị - </b> <b>Nội dung kến thức cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 </b>–<b> Khởi động:</b>
<i><b>Sau khi bán mình chuộc cha Kiều bị đa </b></i>
<i><b>vào lầu xanh ,khơng chịu đợc nỗi nhục </b></i>
<i><b>nhã Kiều đã tự vẫn nhng không </b></i>
<i><b>thành .Tú Bà đã đa K ra lầu Ngng Bích </b></i>
<i><b>chính nơi đây lại là cơ hội để KdãI bày </b></i>
<i><b>nỗi cô đơn </b><b>……</b></i>
<b>Hoạt động 2 :Đọc hiểu văn bản:</b>
GV giới thiệu đoạn trích. Đọc mẫu
Hớng dẫn đọc, gi HS c tip?
<b>I-Đọc tìm hiểu chú thích</b>
<b>1.Đọc</b>
<b>2.Tìm hiểu chú thÝch</b>
<b>-.</b>
KiĨm tra viƯc hiĨu 1 sè chó thích?
<i>?Đoạn trích nằm ở phần nào?</i>
<i>?Đại ý của đoạn trích?</i>
<i><b>Kiều, bị nhốt ở lầu xanh</b></i>
-.Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng Thuý
<i><b>Kiều trong cảnh bị giam lỏng ở lÇu Ngng </b></i>
<i><b>BÝch</b></i>
Xác định kiểu văn bản và phơng thức biểu
đạt ? 3 Kiểu văn bản ? Tự sự -Phơng thc biu t :Biu cm
Bố cục đoạn trích? ND từng phần?
- Đọc 6 câu đầu? Khoá xuân? (sự giả dối;
thùc chÊt giam láng)
<i>?Khung cảnh TN đợc nhìn qua con mắt </i>
<i>của ai? đợc gọi ra bằng những hình ảnh </i>
<i>nào?</i>
<i>Những H/a gợi cảnh TN? con ngời nh thế </i>
<i>nào? </i>(H/a “non xa, trăng gần, cát vàng,
bụi hồng” có thể là cảnh thực, có thể là
H/a ớc lệ gợi sự mênh mông rợn gợp
không gian -> diễn tả tâm trạng cô đơn
của TK).
<b>4-.Bè côc: 3 phÇn</b>
-6 câu đầu :H ả cơ đơn tội nghiệp của Kiều
-8 câu tiếp :Nỗi lịng của Kiều
-8c©u cuối :Nỗi buồn của Kiều
<b>II.Phân tích văn bản:</b>
<b>1</b>
<b> .Hon cảnh cô đơn tội nghiệp của Kiều : </b>
- Cảnh: Bát ngát, cát vàng, bụi bay, dãy núi
mờ xa
-> không gian rộng lớn, hoang vắng, cảnh vật
trơ trọi -> lầu Ngng Bích chơ vơ -> con ngời
càng lẻ loi.
<i>- H/a Mõy sm ốn khuya gợi tính chất </i>“ ”
<i>gì của TG? H/a đó góp phần diễn tả tâm </i>
<i>trạng của Kiều nh thế nào?</i>
<i>TL 6 câu đầu diễn tả hoàn cảnh Kiều ở </i>
<i>lầu?</i>
§äc 8 c©u tiÕp?
<i>- Lời đoạn thơ của ai? NT độc thoại có ý </i>
<i>nghĩa gì?</i>
<i>- KiỊu nhí tíi ai? Nhớ ai trớc, ai sau? có</i>
<i>hợp lý không? Vì sao</i>? (phù hợp tâm lý,
tinh tế: H/a trăng -> nhớ ngời yêu)
<i>- Kiều nhớ Kim Trọng nh thế nào?</i>
<i>- Em hiÓu tÊm son.. phai nh</i>“ ” <i> thÕ nµo</i>?
- TG: “Mây sớm đèn khuya” -> sụ tuần hồn
khép kín -> Kiều bị giam hãm, cơ đơn (ngày
đêm thui thủi quê ngời 1 thân)
=> Nàng Kiều rơi vo cnh cụ n, cụ c
<i><b>hon ton</b></i>
<i><b>2.Nỗi lòng th</b><b> ơng nhớ ng</b><b> ời thân, ng</b><b> ời yêu:</b></i>
<i><b>a.Kiều nhớ Kim Träng:</b></i>
- Nhớ buổi thề nguyền đính ớc
- Tëng tỵng Kim Trọng đang nhớ về mình vô
vọng
- Tấm son... phai
-> Tấm lòng son của Kiều bị vùi dập hoen ố
biết bao giờ gột rửa đợc
=> Nhớ Kim Trọng với nỗi đau đớn xót xa,
<i><b>khẳng định lịng chung thuỷ son sắt</b></i>
<b>4- Cđng cè </b>–<b>lun tËp</b> :
-Đọc diễn cảm bài thơ
-Phân tích diễn biến tâm trạng Thuý Kiều khi sống trong cảnh cô đơn
<b>5 </b>–<b> H ớng dẫn về nhà :</b>
Ngµy Soạn :.
Ngày Giảng:
<b> * Gióp häc sinh:</b>
- Qua tâm trạng cơ đơn, buồn tủi và nỗi niềm thơng nhớ của Kiều, cảm nhận đợc tấm lòng
thuỷ chung, hiếu thảo Kiều
- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du: Diễn biến tâm trạng đợc
thể hiện qua ngôn ngữ độc thuoaị, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
<b> II .Chn bÞ:</b>
GV:Tranh minh ho¹ KiỊu ở lầu Ngng Bích
Bảng phụ
HS: Soạn bài
<b> III. Hoạt động dạy và học</b>
<b> 1- T æ chøc: 9A 9B</b>
<b> 2-KiÓm tra: - Đọc thuộc lòng Cảnh ngày xuân,</b>
- phân tich 4 câu đầu?
<b> 3-Bµimíi: </b>
<b>Hoạt động của thầy </b>–<b> trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<i>Hoạt động 2:Đọc tìm hiểu văn bản:(Tiếp)</i>
<i>Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với cách thể </i>
<i>hiện nỗi nhớ ngời yêu? (Tởng </i>–<i> xót)</i>
<i>- Những thành ngữ? Điển cố?</i>
Trong cảnh ngộ ở lầu NB, Kiều là ngời
đáng thơng nhất nhng nàng quên cảnh
ngộ bản thân để nhớ thơng, xót xa đến cha
mẹ, ngời yêu -> <i>Kiều là ngời ntn</i>?
II-Tìm hiểu văn bản (tiếp)
-b. Nhớ cha mẹ:
Thơng và xãt cha mĐ
+ Sím chiỊu tùa cưa tr«ng con
+ Ti già sức yếu không ngời chăm sóc
- Thành ngữ, điển cố: Quạt nồng ấp lạnh,
Sân lai, gốc tử
-> Tâm trạng nhớ thơng, tấm lòng hiếu thảo
của Kiều
<b>TL: Kiều là ngời tình thuỷ chung, ngời con </b>
<i><b>hiếu thảo -> có lòng vị tha</b></i>
- c on cui? <i>Cnh l thc hay h?</i>
<i>- Mỗi cảnh vật đều có nét riêng nhng lại </i>
<i>có nét chung để diễn tả tâm trạng Kiều.</i>
<i>Em hãy phân tích và chứng minh điều đó?</i>
(Tình trong cảnh ấy, cảnh trong tình này)
(Sắc cỏ “dầu dầu” ấy nàng đã 1 lần nhìn
thấy ngày nào trên mộ Đạm Tiên: “Sè sè...
dầu dầu...” (Nhìn xa -> gần vừa buồn
trụng va lng nghe...)
<i>Tiếng sóng vỗ khác sóng kêu?</i>
(Nhng chng đờng đầy cạm bẫy, nhiều
máu và nớc mắt có “ma đa lối, quỷ dẫn
đ-ờng” với Kiều đang ở phía trớc đoạn thơ
Kiều ở lầu NB nh chứa đầy lệ: lệ của ngời
<b>3.Tâm trạng buồn lo, tuyệt vọng:</b>
- Tả cảnh ngụ tình: Buồn lo
- Mi cp cõu -> mt nỗi nhớ, nỗi buồn
+ “Thuyền... thấp thoáng... xa xa” -> thân
phận bơ vơ nơi đất khách
+ “Cánh hoa trôi... biết là về đau” -> số phận
chìm nổi long đong vô định
+ Khắc “Chân mây mặt đất” -> xanh xanh,
dầu dầu, tê tái, héo úa, mịt mờ -> nỗi đau tê
tái
+ TiÕng giã, tiÕng sãng kªu quanh ghế ngồi
-> âm thanh dữ dội -> biểu tợng tai hoạ khủng
khiếp sắp giáng xuống -> Kiều lo âu sợ hÃi
<i><b>*Nghệ thuật:</b></i>
- Láy:
+ Cnh xa - gn; mu sắc: đậm – nhạt; âm
thanh: tĩnh - động
b¹c mƯnh)
<i>- NX cách dùng điệp ngữ, từ láy, Câu hỏi </i>
<i>tu từ trong đoạn cuối? Cách dùng nghệ </i>
<i>thuật đó có tác dụng nh thế nào trong </i>
<i>việc diễn tả tâm trạng nhân vật?</i>
<i>- Em c¶m nhËn nh thế nào về nghệ thuật </i>
<i>đoạn trích?</i>
<i>- Thỏi , tỡnh cảm của Nguyễn Du với </i>
<i>nhân vật nh thế nào?</i>
- Đọc ghi nhớ
- Câu hỏi tu từ không trả lời -> sù bÕ t¾c, tut
väng
<b>TL: Tâm trạng Kiều buồn cơ đơn, xót xa, lo </b>
âu, sợ hãi -> bế tắc, tuyệt vọng
<b>4.Tỉng kÕt </b>–<b> Ghi nhí:</b>
- Nghệ thuật: Miêu tả nội tâm nhân vật: Diễn
biến tâm trạng qua (ngôn ngữ độc thoại, nghệ
thuật tả cảnh ngụ tình)
- Nội dung: Thơng cảm cảnh ngộ Thuý Kiều;
ngợi ca vẻ đẹp thuỷ chung, nhân hậu của
<i><b>* Ghi nhớ: SGK – 96</b></i>
<b> *Hoạt động 3 </b>–<b> Luyện tập:</b>
<i>Em hiểu thế nào là nghệ thuật tả cảnh</i>
<i>ngụ tình?VD:</i> 1 số đoạn trong Thuý Kiều
+ Ngời lên ngựa... Rừng phong thu đã
nhuốm màu quan san
+ Díi cầu nớc chảy trong veo...
+ 8 câu cuối đoạn trích
<b>1.Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình?</b>
Miêu tả cảnh qua cái nhìn cđa nh©n vËt ->
diễn tả tâm trạng nhân vật
<b> 4 </b><b> Củng cố, dặn dò</b>
-Hệ thống kiến thức, đọc ghi nhớ
Học thuộc lòng
-Đọc thêm, so sánh với “Kiều gặp Kim Trọng”
-> Dụng ý thể hiện lòng nhân đạo
5-H<b> íng dÉn häc sinh vỊ nhµ :</b>
- Häc thuéc lòng bài thơ
- GV hớng dẫn qua đoạn trích :Kiều ở lầu Ngng BÝch
Ngày soạn:
Ngày giảng:
<b>I-MC TIấU BI DY</b>:
Giỳp học sinh:
- Thấy được vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự việc và cảnh vật
và con người trong văn tự sự.
- Rèn luyện các kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong một
VB.
<b>II-CHUẨN BỊ:</b>
- Đoạn văn mẫu
- Ôn lại kiến thức ngữ văn 8 có liên quan tới bài học.
<b>III –</b>Hoạt động dạy học
<b> 1-Tổ chức</b>:9A 9B
<b>2-Kiểm tra</b>: <i><b>KT sự chuẩn bị bài của học sinh.</b></i>
<b> 3- Dạy học bài mới: </b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động:</b>
<i><b>Ở chương trình NV 8, chúng ta đã được tìm hiểu</b></i>
<i><b>“Miêu tả và bản chất trong VB tự sự”. Giờ học hơm</b></i>
<i><b>nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp vai trị của miêu tả</b></i>
<i><b>trong VB tự sự. Từ đó các em vận dụng viết các đoạn</b></i>
<i><b>văn bài văn.</b></i>
<b>* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
HS đọc VD.
<i>? Đoạn trích trên kể về trận đánh nào?</i>
<i>?Trong trận đánh này Quang Trung xuất hiện (làm gì)</i>
<i>như thế nào?</i>
<i>?Hãy chỉ ra các chi tiết MT trong đoạn trích? Các chi</i>
<i>tiết ấy nhằm thể hiện những đối tượng nào?</i>
<i>?Bạn kể lại ND đoạn trích với 4 sự việc (SGK tr91) đã</i>
<i>được chưa, vì sao?</i>
<i><b>-> Mới chỉ là liệt kê các sự việc diễn ra theo trình tự</b></i>
<i><b>thời gian và mới chỉ trả lời được câu hỏi “việc gì đã</b></i>
<i><b>xảy ra” chưa trả lời được xảy ra ntn? Chưa sử dụng</b></i>
<i><b>yếu tố miêu tả.</b></i>
.
<i>?Hãy rút ra nhận xét: Yếu tố miêu tả có vai trị ntn đối</i>
<i>với VB t s?</i>
<b>Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong</b>
<b>văn bản t sù </b>
1- Bµi tËp :
đoạn trích (SGK tr 91)
-> Trận đánh đồn Ngọc Hồi.
-> Quang Trung chỉ huy tướng
sĩ: Rất mưu trí, oai phong.
+ “Nhân có gió bấc… làm hại
mình”
+ “Quân Thanh chống không
nổi …mà chết”
+“QuânTây Sơnthừa thế…lung
tung”
- =>Làm nổi bật quân Thanh và
quân Tây Sơn.
=> Câu chuyện khô khan,
không sinh động
2<i><b>. Kết luận</b></i>:
<i><b> Trong </b><b>văn bản</b><b> t s, s</b></i>
<i><b>miờu t c thể, chi tiết về cảnh</b></i>
<i><b>vật, nhân vật và sự việc có tác</b></i>
<i><b>dung làm cho câu chuyện trở</b></i>
<i><b>nên hấp dẫn, gợi cảm, sinh</b></i>
<i><b>động.</b></i>
<b>* Ghi nhớ</b>: ( SGK)
* Ho t ạ động 3: Luy n t p.ệ ậ
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Làm vào vở
- Trình bày trước lớp -> nhận
<b>Bài tập 1</b>: SGK tr 92.
- <i><b>Thuý Vân</b></i>
“<i>Mây thua…màu da”</i>
xét
- GV đánh giá
- Đọc yêu cầu BT
- Làm miệng trước lớp
- HS nhận xét
- GV đánh giá.
<i> Hoa cười ngọc thốt…”</i>
- <i><b>Thuý Kiều</b></i>
“<i>Làn thu thuỷ…</i>
<i> …Liễu hờn kém xanh</i>”
- <i><b>Tả cảnh</b></i>: “<i>Cỏ non xanh tận</i>
<i>chân trời</i>
<i> Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”</i>
<i> “Tà tà bóng ngả về tây</i>
<i> …Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang”</i>
<i><b>=> VB sinh động, hấp dẫn, giàu chất thơ.</b></i>
<b>Bài tập 3</b>: SGK tr92
Giải thích trước lớp về vẻ đẹp chị em Thuý Kiều.
Gợi ý: dựa vào VB “Chị em Thuý Kiều”
<b> </b>
<b>4- Củng cố .</b>-<b> </b> GV hệ thống, khắc sâu ND:
+ Vai trò của yếu tố miêu tả trong VB tự sự.
+ Vận dụng vào việc các đoạn văn, văn bản
<b> 5-Hướng dẫn HS về nhà </b>
- Học bài + làm bài tập 2 (SGK/92) + 2,3,4 (SBT/38,39)
- Soạn : <i><b>Trau dồi vốn từ.</b></i>
*****************************************************************
Ngµy Säan:
Ngày Giảng:
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>:
<b>Giúp HS</b>:
- Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ.
- Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ chính xác nghĩa và
cách dùng của từ.
- Ngồi ra muốn trau dồi vốn từ cịn phải biết cách làm tăng vốn từ.
<b> II.CHUẨN BỊ.</b>
- GV: Đọc thêm từ điển + TL tham khảo.
- HS: tra từ điển Hán Việt , Tiếng Việt.
<b> III. </b>Hoạt độnh dạy -học
<b> 1-Tổ chức: 9A 9B</b>
<b> 2.Kiểm tra:</b>
- Câu hỏi: <i><b>Thế nào là thuật ngữ? đặc điểm của thuật ngữ?</b></i>
<i><b> Tìm những thuật ngữ thuộc lính vực Lịch sử.</b></i>
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
<b>*Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động.</b>
<i><b>Làm thế nào để hiểu biết được đầy đủ và chính xác nghĩa</b></i>
<i><b>của từ, qua đó ta cịn biết cách dùng từ đúng, không</b></i>
<i><b>những thế vốn từ của ta ngày càng thêm phong phú.</b></i>
<i><b>Khơng có cách nào khác là trau dồi vốn từ. Cụ thể về vấn</b></i>
<i><b>đề này ntn?, mời cả lớp vào giờ học hơm nay.</b></i>
<b>Hoạt động 2:Hình thành kiến thc mới</b>
- HS đọc.
<i>? Cho biết T/g Phạm Văn Đồng muốn nói gì</i>?
1. TiÕng ViƯt <i>là một ngơn ngữ có khả năng rất lớn để</i>
<i>đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người viết.</i>
2. <i>Muốn phát huy khả năng tối đa của <b>TiÕng ViƯ</b>t, mỗi</i>
<i>cá nhân phải khơng ngừng trau dồi ngơn gữ của mình mà</i>
<i>trước hết phải trau dồi vốn từ.</i>
- HS:đọc
<i>?Xác định lối diễn đạt trong những câu sau:</i>
?Giải thích vì sao lại có những lỗi trên?
<i><b>-> Người viết khơng biết chính xác nghĩa và cách dùng từ</b></i>
<i><b>mà mình sử dụng.</b></i>
<i>? Để “biết dung tiếng ta” cần phải làm gì?</i>
<i><b>-> Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách</b></i>
<i><b>dùng từ.</b></i>
HS đọc ý kiến của Tơ Hồi.
? <i>Em hiểu ý kiến sau đây ntn?</i>
-> Nhà văn Tơ Hồi phân tích q trình trau dồi vốn từ của
đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn, tiếng nói của
nhân dân.
? <i>So sánh hình thức trau dồi vốn từ ở các VD?</i>
- VD1: Trau dồi vốn từ bằng cách rèn luyện để biết đầy đủ
và chính xác nghĩa và cách dùng từ (có thể đã biết nhưng
<b>I Rèn luyện để nắm</b>
<b>vững nghĩa của từ và</b>
<b>cách dùng từ.</b>
<b>1- Bµi tËp </b>
*VÝ dơ 1:(SGK/99, 100)
->Muốn làm rõ 2 ý:
<b>* VD 2</b>: (SGK/100)
a, thừa từ đẹp về thắng
cảnh: Cảnh đẹp
b, Sai từ dự đốn: vì dự
đốn: “đốn trước tình
hình sự việc nào đó xảy ra
trong tương lai” Thay
bằng từ ước đoán, phỏng
đoán.
C, Sai từ đẩy mạnh: có
nghĩa là “thúc đẩy cho
phát triển nhanh lên”. Mà
ở đây nói về quy mơ: mở
rộng hay thu hẹp
<b>* VD 3</b>: (SGK/100, 101)
chưa biết rõ)
- VD 2: Học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết.
?<i>Qua VD trên cho biết làm thế nào để tăng vốn từ?</i>
.
- 1 HS đọc ghi nhớ.
<i><b>Muốn sử dụng tốt </b><b>TiÕng</b></i>
<i><b>ViÖt</b><b> trước hết cần trau</b></i>
<i><b>dồi vốn từ. Rèn luyện để</b></i>
<i><b>nắm được đầy đủ và</b></i>
<i><b>chính xác nghĩa của từ</b></i>
<i><b>và cách </b><b>d</b><b>ùng từ là việc</b></i>
<i><b>rất quan trọng để trau</b></i>
<i><b>dồi vốn từ.</b></i>
<b>*Ghi nhí :SGK</b>
*Ho t ạ động 3: Luy n t pệ ậ
- Đọc yêu cầu BT
- Làm miệng trước lớp
- H/s khác nhận xét, bổ xung
- Hướng dẫn H/s làm bài
tập.
Đọc yêu cầu BT
?Nêu cách thể hiện để làm
tăng vốn từ?
Đọc yêu cầu BT
-Hướng dẫn H/s làm bài
- Trình bày miệng.
<i><b>1</b></i>-<i><b>Bài tập 1</b></i>: (SGK/101)
- Hậu quả: b - Tinh tú: b
- Đoạt: a
<i><b>2-Bài tập 2</b></i>: (SGK/101)
A, Mẫu:
- Dứt, khơng cịn gì: tuyệt chủng, tuyệt giao…
- Cực kì, nhất: Tuyệt đỉnh, tuyệt mật…
B, Đồng:
- Cùng nhau, giống nhau: Đồng âm, đồng bào…
- Chất (đồng): Chất đống…
<i><b>3-Bài tập 3</b></i>: Sửa lỗi
a, Im lặng thay bằng tĩnh lặng (phù hợp với vật…)
b, Thành lập: lập nên, xây dựng nên thay bằng thiết lập
c, Cảm xúc: sự rung động trong lịng do tiếp xúc với sự
việc gì thay bằng cảm phục.
<i><b>4-Bài tập 5</b></i>: (SGK/103)
- Chú ý quan sát, lắng nghe lời
nói hằng ngày của mọi người
xung quanh và trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
- Đọc sách báo.
- Ghi chép những từ ngữ mới + tra từ điển từ ngữ khó.
+ Bài tập 6: (SGK/104).
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a, điểm yếu d, láu táu
b, mục đích cuối cùng e, hoảng loạn
c, đề bạt
<i><b>5-Bài tập 9</b></i>: (SGK/104)
Mẫu: - Bất: bất biến, bất chính
- Bí: Bí danh
- Trữ: trữ lượng, tàng trữ
- 2 hình thức trau dồi vốn từ
+ Rèn luyện để biết đầy đủ, chính xác
+ Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết
<b> 5-- Hướng dẫn H/s về nhà :</b>
- Học bài + Hồn thành những bài tập cịn lại
- Chuẩn bị «n tập cho vit bi TLV s 2.
---Ngày Soạn:
Ngày Giảng:
- Giúp học sinh:
- Biết vận dụng những kiến thứcđã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu
tả cảnh vật, con người, hành động.
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.
<b> II .CHUẨN BỊ:</b>
- Giáo viên: Đề + Đáp án
- Học sinh: Lập dàn ý chi tiết 4 đề trong SGK.
<b> III Hoạt động dạy -học</b>
<b> 1-Tổ chức:9A 9B</b>
<b> 2-Kiểm tra</b>:<b> </b> <i><b>KT sự chuẩn bị cho giờ viết bài của H/s</b></i>
<b> 3- Bµi míi: </b><i><b>. </b></i>:
<b>*Hoạt động của thầy trò : Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<i><b>Các em đã được tìm hiểu về </b></i>
<i><b>miêu tả trong VB tự sự, giờ </b></i>
<i><b>học này chúng ta sẽ vận dụng </b></i>
<i><b>những kiến thức đó vào tạo lập</b></i>
<i><b>một VB tự sự kết hợp VB miêu </b></i>
<i><b>tả cảnh vật, con người, hành </b></i>
<i><b>động.</b></i>
<b>:</b>
GV chép đề bi lờn bng
<i>?Xỏc nh kiu văn bản cn to</i>
<i>lp?</i>
<i>? tạo lập được VB này, ta</i>
<i>cần vận dụng những kĩ năng</i>
<i>nào vào bài viết?</i>
<i>?VB tạo lập cần cần đảm bảo</i>
<i>những ni dung gỡ?</i>
<b>I. bi</b>:
Phần I:Trắc nghiệm (2Đ)
Phần II:Tự luận(8đ)
<i><b> Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè,</b></i>
<i><b>em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một</b></i>
<i><b>b¹n</b><b> học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc</b></i>
<i><b>động đó.</b></i>
<b>II.Yêu cầu chung</b>:
<i><b>1.Ni dung</b></i>:
- Kiu văn bản: T s
- Vn dng các kĩ năng: Kể chuyện + tưởng tượng +
miêu tả.
- Nêu yêu cầu của bài viết.
Những yêu cầu về thái độ trong
giờ viết bài của häc sinh.
Nêu đáp án.
+ Vị trí của người kể chuyện: đã trưởng thành, có
một cơng việc, một vị trí nào đó trong x· héi, mong
trở lại thăm ngôi trường cũ.
+ Lí do trở lại thăm trường (đi cơng tác qua, hè
về quê tới thăm trường…)
+ Đến thăm trường vào buổi nào?
+ Đến thăm trường đi với ai?
+ Đến trường gặp ai?
+ Quang cảnh trường nh thÕ nµo? (có gì thay đổi,
có gì cịn ngun vẹn?)
+ Hồi tưởng lại cảnh trường ngày xưa mình học
(Những gì gợi lại kỉ niệm buồn, vui của tuổi học trị,
trong giờ phút đó bạn bè hiện lên nh thÕ nµo?)
<i><b>2.Hình thức: </b></i>
- Cần xác định đúng yêu cầu của đề bài: Kể chuyện.
- Hình thức viết bài: lá thư gửi người bạn cũ.
- Bài viết kết hợp tự sự + miêu tả.
- Trình bày sạch, đẹp, khoa học.
<i><b>3.Thái độ</b></i>:
- Nghiêm túc trong giờ viết bài.
- Bài viết thể hiện được sự kết hợp nhuần nhuyễn các
kĩ năng đã học (dung từ, đặt câu, diễn đạt, kể chuyện
,miêu tả...)
- Qua bài làm häc sinh cần thể hiện tình cảm yêu
mến quý trọng mái trường mình đã học với kỉ niệm
buồn vui của tuổi học trò.
<b>III.Đáp án chấm</b>:
- Mở bài: (1 điểm)
+ Lí do viết thư của bạn.
- Thân bài: (6 điểm)
Nội dung bức thư
+ Lời thăm hỏi bạn.
+ Kể cho (nghe) biết về buổi thăm trường đầy
xúc động:
. Lí do trở lại thăm trường
. Thời gian đến thăm trường
. Đến thăm trường với ai?
. Quang cảnh trường ntn?
. Suy nghĩ của bản than
- Kết bài: (1 điểm)
Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn.
<b>4: Củng cố :</b>
- Nhận xét giờ viết bài của H/s
<b>5-- Hướng dẫn về nhà:</b>
:- Làm bài tập
<b> Đề bài</b>: <i><b>Kể lại một giấc mơ, trong đó em được gặp lại người than đã xa cách lâu ngày.</b></i>
- Hãy lập dàn ý cho đề văn trên.
- Viết đoạn trong phần than bài trong đó có kết hợp kể và miêu tả.
* **************************************************
Ký duyệt
Ngày 5 tháng 10 năm 2009
Tổ trởng
Phạm Thị Bảy
Ngày Soạn:
Ngày dạy :
Tuần 7,Bài 6,7
1.Kiến thức; Khắc hoạ chân dung Mã Giám Sinh, một tên buôn ngời, t thế và tâm trạng
của Kiều- nạn nhân của sự biến và đồng tiền.
2 .Đoạn thơ kể chuyện tỉ mỉ, giọng điệu khách quan nhng mang màu sắc châm biếm
3. Củng cố và rèn kĩ năng đọc thơ lục bát kể chuyện, phân tích nhân vật qua cử chỉ ngơn
ngữ và hành động
<b> II--ChuÈn bị</b>
GV : Bảng phô PhiÕu häc tËp,
HS :Soạn bài:
III<b> - Hoạt động dạy và học:</b>
1.Tổ chức: 9A
9B
2, Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ Cảnh ngày xuân
Phân tích đoạn thơ đầu trongbài thơ cảnh ngày xuân?
<b> 3, Dạy học bài míi:</b>
Hoạt động của Thầy –Trị
<i><b>Hoạt động 1:Khởi động</b></i>
<i><b> Kiều là ngời con gái đẹp ngời ,đẹp </b></i>
<i><b>nết,sống một cuộc sống êm đềm hạnh </b></i>
<i><b>phúc ,gặp đợc Kim Trọng tởng chừng </b></i>
<i><b>hạnh phúc đã đến với Kiều ,Nhng gia </b></i>
<i><b>đình có biến cố, nàng ln sống có tình </b></i>
<i><b>có nghĩa có hiếu với gia đình .Chính vì lẽ </b></i>
<i><b>đó nàng đã quyết định bán mình chuộc </b></i>
<i><b>cha</b></i>
<b>Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bả</b><i>n</i>
Giáo viên nêu yêu cầu, c
mu, gi HS c
HS c chỳ thichs SGK
Đoạn trích chia làm mấy phần?
ý mỗi phần?
Đọc P1
<i>Túm tt NDphn trc:Kiu </i>
<i>?MGS xuất hiện ntn? tìm chi </i>
<i>tiết miêu tả về con ngời này?</i>
<i>?NXgì về cách ăn nói của MGS</i>
<i>?Hắn là ngời ntn?</i>
<i>Din mo MGS c miờu t </i>
<i>qua chi tiết nào? NX gì về cách</i>
<i>sử dụng từ ngữ của tác giả?</i>
<i>Hành vi của MGS đợc miêu tả </i>
<i>qua những từ ngữ nào?</i>
<i>*Nhận xét của em về từ ngữ? </i>
<i>VờMGS khi hn n nh Kiu</i>?
<b>I.Đọc tìm hiểu chú thích :</b>
<b> 1 Đọc :</b>
Chú ý phân biệt hai giọng ngời kể chuyện và hai nhân
vật. Lời MÃ Giám Sinh nói hai lần với hai ngữ điệu
khác nhau. Lời mụ mối đa đẩy. Lời ngời kể chuyện từ
tốn khách quan.
2 Chú thích : Giải thích 1số từ khó
3- <b> Kiểu văn bả n: Biểu cảm</b>
<b>4- .Bố cục: 2 phần.</b>
Phn 1: n kớp ra ” Mã Giám Sinh đến nhà Kiều.
Phần 2: ( còn li ) vic mua bỏn Kiu.
<b>II- Tìm hiểu văn bản:</b>
<b> 1. Mã Giám Sinh đến nhà Kiều</b><i>:</i>
- Ngêi viƠn kh¸ch : kh¸ch ë xa
vÊn danh
- Hỏi tên rằng MÃ Giám Sinh
<i><b> -Hỏi quê rằng</b><b></b></i>
*Cỏch núi năng thiếu chủ ngữ, cộc lốc, khơng rõ
ràng.Đó là con ngời kém văn hoá, đáng ngờ.
- Trạc ngoại tứ tun
<i><b>Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao</b></i>
*Dùng từ láy tợng hình,miêu tả MÃ Giám Sinh là con
ngời chau chuốt, chú trọng về hình thức
-Thầy, tớ lao xao
<i><b>Ghế trên ngồi tót sỗ sàng</b></i>
*T lỏy din t s ồn ào thô lỗ. Mã Giám Sinh đến nhà
Kiều trong dáng vẻ bảnh bao, đi đứng ồn ào, ăn nói
thụ kch gian trỏ.
<i>Trong màn kịch mua bán có những nhân </i>
<i>vật nào?</i>
T<i>âm trạng Thuý Kiều khi gặp MÃ Giám </i>
<i>Sinh nh thế nào?</i>
<i>M mi cú những hành động lời nói nh </i>
<i>thế nào? Em có nhận xét gì về mụ?</i>
<i>Mã Giám Sinh đặt vấn đề mua Kiều nh </i>
<i>thế nào?Em có nhận xét gì về cách đặt </i>
<i>vấn đề đó?</i>
<i>Việc ngã giádiễn ra nh thế nào?Phân </i>
<i>tích hành động(cị kè) ngã giá của Mã </i>
<i>Giám Sinh và kết quả của việc thoả </i>
<i>thuận?</i>
<i>? Trong viÖc mua bán này MÃ Giám Sinh</i>
<i>là con ngời nh thế nào?</i>
<i>c bn cõu cui-bn cõu th ú núi lờn</i>
<i>iu gỡ?</i>
<i>Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật </i>
<i>của đoạn trÝch?</i>
<i><b> *Th KiỊu:</b></i>
-Bíc ®i mét bíc, lƯ mÊy hµng
<i><b>Ngại ngùng</b><b>…</b><b>buồn nh</b><b> cúc, gầy nh mai</b></i>
->Nghệ thuật so sánh,Kiều vơ cùng đau đớn
xót xa
*
<b> Mơ mèi:</b>
Vén tóc bắt tay, đắn đo cân sắc cân tài, ép
cung…thử bài quạt thơ, tuỳ cơ dặt dìu
=>Mụ sành sỏi trong việc mua bán ngời
mụ coi nàng Kiều là một món hàng để mụ
kiếm lời
<i><b>*M· Gi¸m Sinh:</b></i>
+ <i>Rằng mua ngọc đến Lam Kiều</i>
<i>Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tờng</i>
=>Lời nói tỏ vẻ văn hoa nhng thỏi li
thc dng
+ <i>Nghìn vàng-cò kè bớt một thêm hai</i>
<i>Giờ lâu ngà giá vàng ngoài bốn trăm</i>
=>cũ kè: mặc cả, thêm bớt-vô nhân đạo khi
dùng với con ngời, đau đớn khi dùng cho
con ngời
*Mã Giám Sinh là một con ngời keo kiệt
hắn lợi dụng,bắt bí để trả với giá rẻ
nhất.Hắn bộc lộ bản chất của một tên lái
buôn, một kẻ vô nhân đạo
- <i>Canh thiếp, nạp thái vu quy</i>
<i>Tiền lng đã sẵn việc gì chẳng xong</i>
=>Việc cới xin-thực chất là mua bán đã
xong, tất cả do đồng tiền quyết định.
<b>III.Tổng kết:</b>
-Nghệ thuật :kể chuyện rất gọn, mạch lạc,
kết hợp miêu tả chân dung thể hiện tính
cách nhân vật bằng một vài từ rất đời thờng
mà rất đúng, rất đắt
-Néi dung:
Đoạn trích làm nổi bật bản chất bịp bợm của
Mã Giám Sinh, qua đó tác giả thể hiện thái
độ khinh bỉ loại ngời nh hắn và tố cáo xã
hội bị đồng tiền ngự trị
*Ghi nhí :SGK
<b> Lun tËp</b>
Th¶o ln nhãm: c©u hái
1.Em đọc đợc từ văn bản Mã Giám Sinh mua Kiều:
c,Thái độ và tình cảm của Nguyễn Du khi kể lại sự việc này?
2. Trong cuộc mua bán này, Kiều hiện lên nh một giá trị đẹp bị lăng nhục. Em có nghĩ nh thế
khơng?
*PhiÕu học tập:
<i>Trắc nghiệm</i>:
1.Cách ăn mặc của MÃ Giám Sinh cho em suy nghĩ gì?
a, Một chàng phong lu nho nhÃ.
2,Trong đoạn trích, tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào để tả Mã Giám Sinh?
a, Lý tởng hoỏ nhõn vt.
b, Ước lệ.
c, Khái quát hoá nhân vật.
d, Tả thực.
3,Cụm từ nào trong câu nói của MÃ Giám Sinh mâu thuẫn với lời giới thiệu của bà mối?
a, Cũng gần.
b, Huyện Lâm Thanh.
c, MÃ Giám Sinh.
d. Mua ngọc.
4, Câu thơ Đắn đo cân sắc cân tài đ ợc tác giảdùng nghệ thuật nào?
a. ẩn dụ,
b. Hoán dụ
c. ThËm xng,
d. Nãi tr¸nh.
<b> 4-Củng cố , dặn dò</b>
- Đọc thêm:
Sao Tri gi thúi a oan?
Giai nhõn nỡ để lên bàn cân đo!
Cịng giao gi¸ cịng ìm ờ.
Cò kè thêm bớt bày trò con buôn.
Nghìn năm sau hẳn vẵn còn
Rùng mình ghê tởm chuyện buồn bán mua!
5- H<b> íng dÉn HS vỊ nhµ:</b>
Phát biểu ý kiến của em về vai trò của đồng tiền trong đoạn trích vừa học
- Chuẩn bị bài mới:
- Đọc trớc bài miêu tả trong văn bản tự sự
*************************************************
Ngày soạn
Ngày Giảng:
<b>-I</b>
<b> . M Ụ C đích yêu cầu</b>
Giúp học sinh:
- Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về T/g, tác phẩm.
- Qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của T/g và phẩm chất của 2 nhân
vật: Lục Vân Tiên, Kiều Nguyện Nga
- Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện.
<b>II </b>
<b> . CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Tìm đọc truyện "Lục Vân Tiên" + tư liệu tham khảo
-Tranh minh ho¹
<b> III. hoạt động dạy -học</b>
<b> 1.Tổ chức</b>:9A 9B
<b> 2.Kiểm tra</b>:
- Cõu hi: Đọc thuộc lòng bài thơ Kiều ở lầu Ngng Bích
- KT sự chuẩn bị bài của H/s
<b> 3. D¹y häc bµi míi:</b>
<b>*Hoạt động của thầy -trị Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>*Hoạt động 1; Khởi động:</b>
<i><b>Có một tác phẩm được G. Ơ - ba - rê</b></i>
<i><b>đánh giá "</b><b>như là một trong những sản</b></i>
<i><b>phẩm hiếm có của trí tuệ con người,</b></i>
<i><b>có cái ưu điểm lớn là diễn tả được</b></i>
<i><b>trung thực những tình cảm của cả</b></i>
<i><b>một dân tộc"</b><b>- đó chính là tác phẩm</b></i>
<i><b>"</b></i>
<i><b>Lục Vân Tiên"</b><b>. Chúng ta cùng vào bài</b></i>
<i><b>học hôm nay để hiểu một phần của</b></i>
<i><b>tác phẩm </b><b>vỊ</b><b> những nét chính nhất về</b></i>
<i><b>T/g.</b></i>
Hoạt động 2:Đọc –hiểu văn bản
- Hướng dẫn H/s đọc: to, rõ, truyền
cảm, thay đổi giọng cho phù hợp với
câu thơ kể, tả, đối thoại.
- 1 H/s đọc chú thích (SGK/112)
? Giới thiệu những nét chính về T/g?
GV diễn giảng thêm.
<i>? Cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn</i>
<i>Đình Chiểu có gì đáng chú ý?</i>
<b>I </b>
<b> Đọc tìm hiểu chú thích</b>
<b>1. c, </b>
<b>2.Tìm hiểu chú thích</b>: (SGK/112, 113, ->115)
<b>a,</b>
<b> T¸c gi¶ : </b> Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888)
- Tục gọi là Đỗ Chiểu
- Sinh tại Tân Thới - Gia Định (quê mẹ)
- Quê cha Bồ Điền - Phong Điền - Thừa Thiên Huế
- Là người có nghị lực sống và cống hiến cho đời.
+ Bước vào đời hăm hở, đầy khát vọng
+ Bất hạnh ập tới thật khắc nghiệt (26 tuổi bị mù, dở
dang đường cơng danh, đường tình duyên trắc trở,
về quê nhà gặp buổi loạn li)
+ Không gục ngã trước số phận: ngẩng cao đầu
sống, sống có ích đến hơi thở cuối cùng
+ Gánh vác 3 trọng trách: Làm thầy giáo
Thầy thuốc
Nhà thơ
+ Là thầy giáo danh tiếng, khắp miền lục tỉnh (khi
ông mất cả cánh đồng Ba Tri rợp trắng khăn tang
của các thế hệ học trị)
<i>?Em cã nhËn xÐt g× vỊ sự nghiệp văn</i>
<i>chơng của Nguyễn Đình Chiểu</i>?
?<i>Gii thiu nhng nột tiêu biểu về tác</i>
<i>phẩm?</i>
<i>- GV diễn giảng</i>
<i>?Truyện được viết theo kết cấu ntn?</i>
<i>? Nhận xét gì về đặc điểm thể loại của</i>
<i>truyện?</i>
<i>?VB trích được chia làm mấy phần,</i>
<i>nêu nội dung chính của từng phần?</i>
Cần Giuộc"
- Là người có lịng u nước và tinh thần bất khuất
chống giặc ngoại xâm
+ Kiên quyết giữ vững lập trường kháng chiến, tích
cực tham gia kháng chiến, cùng các lãnh tụ nghĩa
quân bàn bạc việc đánh giặc, viết văn thơ khích lệ
tinh thần kháng chiến của nhân dân.
+ Khi cả Nam kì rơi vào tay giặc, vẫn nêu cao tinh
thần bất khuất trước kẻ thù "thua cuộc rồi lưng vẫn
thẳng, đầu vẫn ngẩng cao, ngay kẻ thù cũng phải
kính nể", giữ trọn lòng trung thành với Tổ Quốc, với
nhân dân cho tới lúc mất.
<b>b.Tác phẩm:</b> "<i>Truyện Lục Vân Tiên"</i>
- Truyện thơ nôm: kể nhiều hơn để đọc, để xem.
- Sáng tác khoảng đầu những năm 50 - trước thế kỉ
XIX.
- Được lưu truyền rộng rãi dưới hình thức sinh hoạt
văn hố dân gian như "kể thơ", "nói thơ vân Tiên",
"hát Vân Tiên"…
- Có ảnh hưởng sâu rộng tới tồn quốc.
- Gồm 2082 câu thơ lục bát
=> Truyện được kết cấu theo kiểu truyền thống của
loại truyện phương đông: theo từng chương hồi,
xoay quanh diễn biến của các nhân vật chính.
=>- Truyện được viết ra nhằm mục đích trực tiếp là
truyện dạy đạo lí làm người:
+ Xem trọng tình nghĩa giữa con người với con
người trong XH: tình cha mẹ, con cái, vợ chồng, tình
yêu.
+ Đề cao tinh thành nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu khốn
phò nguy.
+ Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ
công bằng và những điều tốt đẹp trong cuộc đời (kết
thúc có hậu)
- Thể loại: mang tính chất kể: chú trọng đến hành
động của nhân vật nhiều hơn là miêu tả nội tâm ->
tính chất của nhân vật cũng thường bộc lộ qua việc
làm. lời nói, cử chỉ cuả họ.
<b>c,Tóm tắt truyện:</b>
- 3 bố cục:
+ 2 phần: 14 câu đầu: Lục Vân Tiên đánh tan bọn
cướp
<b> 4 - củng cố :</b>-<b> </b> Hệ thống bài
<b> </b> - Những nét chính về: + T/g Ng. Đình Chiểu
+ Tác phẩm "Truyện Lục Vân Tiên"
- Tóm tắt ngắn gọn tác phẩm
<b>5- Hướng dẫn H/s về nhà học bài.</b>
- Tìm đọc tồn tác phẩm
- Soạn tiếp bài.
---Ngày Soạn:
Ngày Giảng:
Giúp học sinh:
- Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về T/g, tác phẩm.
- Qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của T/g và phẩm chất của 2 nhân
vật: Lục Vân Tiên, Kiều Nguyện Nga
- Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện.
<b> II .CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Tìm đọc truyện "Lục Vân Tiên" + tư liệu tham khảo + tranh chân dung
- HS: Sưu tầm + đọc toàn truyện
<b> III- Hoạt động dạy -học</b>
<b> 1.Tổ chức:9A 9B</b>
<b> 2.Kiểm tra: </b>- Câu hỏi: <i>Trình bày những điểm chính về T/g, tác phẩm</i>.
- KT sự chuẩn bị bài của H/s
<b> 3. D¹y </b>–<b>häc bµi míi</b>
<b>*Hoạt động của Thầy trị Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động:</b>
<b>Hoạt động 2:</b>
GV:Giới thiệu :
- Trước đoạn trích này là cảnh Vân
<i>?Hình ảnh Lục Vân Tiên đánh cp</i>
<b>II</b>
<b> . Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Nhõn vt Lục Vân Tiên</b></i>.
- "ghé lại bên đàng
<i>được miêu tả ở những câu thơ nào?</i>
<i>?Nhận xét gì về NT của T/g trong</i>
<i>đoạn này?</i>
<i>?H/ảnh Lục Vân Tiên hiện lên ntn?</i>
<i>?Nhân vật Lục Vân Tiên gợi cho nhớ</i>
<i>tới hình ảnh những nhân vật nào</i>
<i>trong truyện cổ Trung Hoa, trong</i>
<i>truyện dân gian?</i>
H×nh ảnh Lục Vân Tiên được so sánh
với dũng tướng Triệu tử Long - trận
Đương Dang - truyện "Tam quốc
H×nh ảnh Lục Vân Tiên được khắc
hoạ theo một mơ típ quen thuộc ở
truyện nôm truyền thống: 1 chàng trai
tài giỏi, cứu một cơ gái thốt khỏi
tình huống hiểm nghèo, rồi từ ân
nghĩa đến tình u.
<i>?Sau trận đánh, Lục Vân Tiên có thái</i>
<i>độ, cách cư xử với Kiều Nguyệt Nga</i>
<i>và Kim Liên ntn? (thể hiện qua</i>
<i>những câu thơ nào?)</i>
<i>?Qua đây em cịn hiểu thêm được gì</i>
<i>về tính cách và phẩm chất cuả Lục</i>
<i>Vân Tiên?</i>
<i>?Quan niệm về người anh hùng của</i>
<i>Nguyễn Đình Chiểu thể hiện ở những</i>
<i>câu thơ nào? giải thích ý nghĩa quan</i>
<i>niệm đó? </i>
* Đây cũng là quan niệm của Ng. Du
qua nhân vật Từ Hải "Anh hùng ...
bất bằng mà tha"
…tả đột hữu xông
Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang
-> Sử dụng cỏc động từ, so sỏnh, từ lỏy
=> dũng cảm, anh hùng và tấm lịng vị nghĩa vong
thân (vì việc ngha, quờn thõn mỡnh)
-> Nim mong c ca tác giả và cũng là của nhân
dân (trong thời buổi hỗn loạn, người ta trông mong ở
những người tài đức, dám ra tay cứu nạn giúp đời).
- Sau khi đánh thắng bọn cướp Phong Lai
"+ Hỏi: ai than khóc ở trong xe này?
+…nghe nói động lịng
Đáp rằng: Ta đã trừ dịng lâu la
Khoan khoan ngồi đó chớ ra
Nàng là phận gái ta là phận trai
…
Nghe nói liền cười
Làm ơn há dễ trơng người trả ơn"
-> Vân Tiên: hơi -> động lòng -> tìm cách an ủi ->
ân cần hỏi han -> nghe nói muốn được lạy tạ vội gạt
đi ngay -> từ chối lời mời về thăm nhà của Nguyệt
Nga để cho nàng đền đáp cơng ơn (đoạn sau cịn từ
chối nhận chiếc châm vàng của nàng…)
=> hào hiệp, chính trực, trọng nghĩa khinh tài, từ
tâm, nhân hậu, (sẵn sàng giúp đỡ người khác, có
lịng thương người, ngay thẳng…)
- <b>Quan niệm về người anh hùng:</b>
"<i>Nhớ câu kiến nghĩa bất vi</i>
<i>Làm người thế ấy cũng phi anh hùng"</i>
-> thấy việc nghĩa mà bỏ qua không làm thì khơng
phải là người anh hùng.
=> Với Vân Tiên làm việc nghĩa là một bổn phận,
một lẽ tự nhiên, khơng coi đó là cơng trạng - đó là
cách cư xử mang tinh thần nghĩa hiệp của các bậc
anh hùng hảo hán.
-> Xuất phát từ câu nói củaMạnh Tử
"Kiến nghĩa bất vi vô dũng dã" (thấy
việc nghĩa mà không làm không phải
là người anh hùng)
<i>?Nhận xét chung về Lục Vân Tiên.</i>
<i>theo em T/g gửi gắm gì qua nhân vật</i>
<i>này?</i>
<i>?H/ảnh Nguyệt Nga được hiện lên</i>
<i>qua những lời lẽ mà nàng giãi bày</i>
<i>với Lục Vân Tiên, hãy tìm những lời</i>
<i>Em có nhận xét gì về lời lẽ của nàng?</i>
<i>?Qua đây em hiểu được điều gì ở</i>
<i>Kiều Nguyệt Nga?</i>
<i>?Nguyệt nga suy nghĩ gì về việc làm</i>
<i>của Lục Vân Tiên đối với mình? thể</i>
<i>hiện cụ thể qua lời nói nào?</i>
<i>?Em hiểu những câu nói này có ý</i>
<i>nghĩa gì?</i>
<i>?Nhận xét chung về nh©n vật Kiều</i>
<i>Nguyệt Nga?</i>
nghĩa vong thân, hào hiệp, chính trực, trng ngha
khinh ti, t tõm, nhõn hu
-> Hình ảnh lớ tng m tác giả gi gm niềm tin v
c vng.
<i><b>2.Nhõn vật Kiều Nguyệt Nga</b></i>.
-" Thưa rằng…
…làm con đâu dám cãi cha
Ví dầu ngàn dặm đàng xa cũng đành
…trước xe quân tử tạm ngồi
Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa?"
-> Cách xưng hơ khiêm nhường, nói năng vui vẻ,
dịu dàng, mực thước, trình bày vấn đề rõ ràng, khúc
triết, đáp ứng đầy đủ niềm thăm hỏi ân cần của Lục
Vân Tiên, thể hiện chân thành niềm cảm kích, xúc
động của mình.
=> Lời lẽ của một cơ gái kh các, thuỳ mị, nết na,
có học thức.
- Lâm nguy chẳng gặp giải ngay
Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi"
…"lấy chi cho phí tấm lịng cùng ngươi"
-> Nàng là người chịu ơn, Lục Vân Tiên đã cứu cả
cuộc đời trong trắng của nàng, nàng áy náy, băn
khoăn, tìm cách đền đáp, dù nàng hiểu rằng có đền
đáp đến mấy cũng là chưa đủ cuối cùng nàng đã tự
nguyện gắn bó cuộc đời với chàng)
<i><b>*Người con gái nết na, đức hạnh theo quan niệm</b></i>
<i><b>truyền thống cổ xưa.</b></i>
*Ho t ạ động 3: T ng k t, ghi nhổ ế ớ
<i>?Nhận xét gì về ngơn ngữ của VB</i>
<i>(trích)?</i>
<i>?Nhận xét gì về NT xây dựng nhân</i>
<i>vật của T/g?</i>
<i>?Nêu nội dung chính của văn bản</i>
<i>(trớch)?</i>
<i><b>1. Ngh thut:</b></i>
- Ngụn ng mc mạc, bình dị, gần với lời nói
thơng thường, mang màu sắc địa phương Nam Bộ
- Ngôn ngữ thơ đa dạng phù hợp với diễn biến tình
tiết (Đoạn đầu: lời Vân Tiên đầy phẫn nộ, tướng
cướp kiêu căng, đoạn sau: cuộc đối thoại giữa Lục
Vân Tiên và Nguyệt Nga thì lời lẽ mềm mỏng,
xúc động, chân thành.
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật: qua hành động,
cử chỉ, lời nói.
<i><b>2. Nội dung</b></i>:
<b>* Ghi nhớ</b>: SGK/115
<b> 4 Củng cố :</b>- Hệ thống bài:
- Nhân vật
+ Lục Vân Tiên: dũng cảm, tài ba, trọng nghĩa.
+ Kiều Nguyệt Nga: hiền hậu, nết na, ân tình
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật của T/g
5- <b>Hướng dẫn học sinh vỊ nhµ</b>
- Làm bài tập (SGK/116)
- Học thuộc lịng Vb (trích) + học bài
- Soạn: "<i><b>Miờu t ni tõm trong VB t s</b></i>
<i><b>---Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<b> I-, MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<b> </b>Giúp học sinh:
1- KiÕn thøc
- Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ nội tâm với ngoại
hình trong khi kể chuyện.
2- Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng kết hợp: kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn
tự sự.
3- Thái độ
- GD häc sinh ý thøc häc tập và cảm thụ văn học
<b> II .CHUẨN BỊ:</b>
- GV: §ọc t ià liệu tham khảo
B¶ng phơ ,phiÕu häc tËp
-H/s: Soạn bài theo SGK
<b> III.hoạt động dạy </b>–<b>học </b>
<b> 1-Tổ chức:SÜ sè :9A</b>
<b> 9B</b>
<b> 2.Kiểm tra </b>: - Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự có vai trò gì?
- <b>KT sự chuẩn bị bài của học sinh</b>
<b> 3. D¹y häc bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của Thầy -Trị</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<i><b>miêu tả, song chủ yếu được đề cập tới miêu tả ở </b></i>
<i><b>dạng bên ngồi. Đối với người, đó là miêu tả </b></i>
<i><b>ngoại hình. Trong chương trình NV9, các em sẽ </b></i>
<i><b>được cung cấp một số hiểu biết về miêu tả hồn </b></i>
<i><b>cảnh, ngoại hình và nội tâm. Đối tượng miêu tả </b><b> </b></i>
<i><b>nội tâm là những suy nghĩ, tình cảm, diễn biến </b></i>
<i><b>tâm trạng của nhân vật. Để tìm hiu sõu hn v </b></i>
<i><b>vn ny </b><b>cô và</b><b> cỏc em </b><b>sÏ cïng t×m hiĨu néi </b></i>
<i><b>dung</b><b> bài học hụm nay.</b></i>
<b>*Hot ng 2: </b>Hình thành kiến thức mới
*<b>Ng liu 1</b>:
Đọc <b>đon trớch "</b><i><b>Kiu lu Ngng Bớch</b></i><b>"</b>
Gv phân lớp làm 3 nhóm ,mỗi nhóm trả lời một câu
hỏi :Nhóm 1(a) ,Nhãm 2 (b) ,Nhãm 3 (c)
<i>? Trong đoạn trích những câu thơ nào tả cảnh?</i>
<i>? Dấu hiệu nào cho em biết các câu thơ này tả</i>
<i>cảnh ?<b>Đối tượng miêu tả ở những câu thơ này là</b></i>
<i>? Tìm những câu thơ miêu tả tâm trạng của Thuý</i>
<i>Kiều</i>
<i>? Dấu hiệu nào cho em biết đoạn thơ trên miêu tả</i>
<i>tâm trạng của nàng Kiều?</i>
<i>? Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ ntn với</i>
GV gi¶ng:
<i><b>- Tả cảnh </b><b>cưa</b><b> bể chiều hôm, ngọn nước lớn,</b></i>
<i><b>cánh hoa trôi, nội cỏ tàn úa, gió cuốn…là</b></i>
<i><b>phương tiện để thể hiện tâm trạng của Kiều: cô</b></i>
<i><b>đơn, nỗi nhớ nhà, quê hương, lo lắng cho thân</b></i>
<i><b>ph</b><b>ậ</b><b>n chi</b><b>m nổi trước cuộc đời, mông lung, lo âu,</b></i>
<i><b>kinh sợ (nghệ thuật tả cảnh ngụ tình)</b></i>
<i>? Cho biết miêu tả nội tâm có tác dụng ntn đối với</i>
<i>việc khắc hoạ nhân vật trong VB tự sự?</i>
<b>GV gi¶ng:</b><i><b>Nhân vật là yếu tố quan trọng nhất</b></i>
<i><b>của tác phẩm tự sự. Xây </b><b>d</b><b>ựng nhân vật nhà văn</b></i>
<b>I-Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tõm</b>
<b>trong văn bản t s.</b>
1-Bài tập :
a- *câu thơ tả cảnh
"Trc lu Ngng Bớch khoá xuõn
Cỏt vng cồn nọ bụi hồng dặm
Và "Buồn trông cửa bể chiều hôm
…Ầm ầm tiếng sãng kêu quanh ghế
ngồi"
-> <i><b> Khung cảnh thiờn nhiờn lu</b></i>
<i><b>Ngng Bớch (nỳi, trng)</b></i>
-*câu thơ tả tâm tr¹ng Th KiỊu
- "Bên trời góc bể bơ vơ,
…có khi gốc tử đã vừa người ôm"
-><i><b> Tập trung miêu tả tâm trạng của</b></i>
<i><b>nàng Kiều:nỗi nhớ về Kim Trọng,</b></i>
<i><b>cha mẹ, nghĩ về thân phận cô đơn,</b></i>
<i><b>bơ vơ nơi đất khách quê người.</b></i>
b-> Từ việc miêu tả <b>khung cảnh</b>
<b>thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích</b>
<b>mênh mơng, hoang vắng, rợn</b>
<b>ngập</b> ta thấy <b>tâm trạng của Kiều ở</b>
<b>đây cô đơn, lẻ loi, buồn rầu, lo</b>
<b>lắng, sợ hãi…</b>
<i><b>c->Miêu tả nội tâm có vai trò và</b></i>
<i><b>tác </b><b>d</b><b>ụng rất to lớn trong việc khắc</b></i>
<i><b>thường miêu tả ngoại hình và miêu tả nội tâm.</b></i>
<i><b>Miêu tả nội tâm nhằm tái hiện lại những trăn trở</b></i>
<i><b>d</b><b>ằn vặt, những rung động tinh vi trong tình cảm,</b></i>
<i><b>tư tưởng của nhân vật -> chân dung tinh thần</b></i>
<i><b>của nhân vật.</b></i>
<i>? Qua ngữ liệu trên, em hiểu thế nào là miêu tả nội</i>
<i>tâm trong VB tự sự?</i>
<b>*Ngữ liệu 2: (Đoạn văn SGK/117)</b>
- H/s đọc.
<i>? Đoạn văn trên Nam Cao miêu tả ai, với những</i>
<i>đặc điểm gì?</i>
<i>? Qua những đặc điểm được miêu tả trên đây, em</i>
<i>thử đốn xem Lão Hạc đang có những cảm xúc, ý</i>
<i>nghĩ ntn?</i>
<i>?Đây có đợc coi là đoạn văn miêu tả nội tâm</i>
<i>không?</i>
<i>? Đoạn văn trên cũng được coi là đoạn văn miêu</i>
<i>tả nội tâm của Lão Hạc,VËy em có nhận xét gì về</i>
<i>cách miêu tả của T/g?Miªu tả nh vậy là miêu tả</i>
<i>trực tiếp hay gián tiÕp?</i>
<i>? Qua ngữ liệu trên hãy cho biết có mấy c¸ch miêu</i>
<i>tả nội tâm -> 2 cách: Trực tiếp + gián tiếp.</i>
<i>?Tìm một số đoạn văn. Thơ đã học mieu tả nội tâm</i>
<i>nhân vật.</i>
- H/s đọc ghi nhớ.
*Miêu tả nội tâm trong văn bản t
s l <i><b>tỏi hiện</b></i> những <i><b>ý nghĩ, cảm</b></i>
<i><b>xúc</b></i> và <i><b>diễn biến tâm trạng </b></i> của
nhân vật. Đó là biện pháp quan
trọng để xây dựng nhân vật, lm cho
nhõn vt sinh ng
Bài tập 2: -Đoạn trÝch L·o H¹c:
- Miêu tả Lão Hạc với những đặc
điểm về nét mặt, đầu…(tư thế)
->Tâm trạng đau khổ, dằn vặt của
Lão Hạc khi bán con Vàng.
-> Miêu tả nội tâm Lão Hạc qua nét
-> có thể quan sát được trực tiếp, có
thể cảm nhận được bằng các giác
quan.
:
*Người ta có thể miêu tả trực tiếp
bằng cách diễn tả những ý nghĩ, cảm
xúc, tình cảm của nhân vật; cũng có
thể miêu tả nội tâm gián tiếp bằng
cách miêu tả cảnh vật, nét mặt, cử
chỉ, trang phục của nhân vật
.<i><b>2. Kết luận</b></i>
<b>* Ghi nhớ</b>: SGK/117
<b> </b>*Ho t ạ động 3: Luy n t pệ ậ
- 1H/s đọc yêu cầu của BT
- Hưỡng dẫn H/s làm bài. Bám sát vào
<i><b>1-Bài tập 1:</b></i> SGK/117
đoạn trích.
- Cần chỉ ra được những câu thơ MT nội
- Trình bày trước lớp.
- H/s khác nhận xét.
- Hướng dẫn H/s làm bài tập: chuyển
toàn bộ lời kể của T/g sang lời của nhân
vật Thuý Kiều, chú ý xưng hơ cho phù
hợp.
- Trình bày trước lớp
- H/s khác nghe, nhận xét
- GV đánh giá.
<b>Gv tæ chøc trò chơi :</b>
<b>GV chép đoạn văn ra bảng phụ </b>
-HS: Đọc đoạn trích 2phút:
-GV:chia lớp thành 4 nhóm và tổ chức
trị chơi “<i><b>giải ơ chữ</b></i>” trong thời gian
5phút
Nêu thể lệ ,cách thức tiến hành trò chơi
+ trị chơi có các ô chữ gồm 8 hàng
ngang
Mỗi một hàng ngang có một gợi ý để trả
lời
Lần lượt các tổ được gọi và lựa chọn
hàng ngang
-Hàng ngang số1: gồm 10 chữ cái :Bút
danh của tác giả đoạn trích trên là gì?
-Hàng ngang thứ 2: gồm 11 chữ cái: tên
của văn bản trên ?
-Hàng ngang thứ 3:gồm 6 chữ cái :nhân
vật chính đoạn trích trên là ai?
-Hàng ngang thứ 4:gồm 3 chữ cái : câu
nói đầu tiên khi mẹ chú bé gặp chú bé là
gì?
-Hàng ngang thứ 5: gồm 3 chữ cái :
người kể chuyện trong đoạn trích xưng
hơ như thế nào?
-Hàng ngang thứ 6:gồm 7 chữ cái: khi
đuổi theo mẹ chú bé đã thở như thế
văn xuôi, chú ý miêu tả nội tâm Thuý Kiều.
<i>"Nỗi mình thêm tức nỗi nhà</i>
<i>…Ngừng hoa bong then trông gương mặt dày"</i>
<i><b>-> Buồn rầu, tủi hổ, đau đớn ê chề khi mình</b></i>
<i><b>bị coi như một món hang khơng hơn. Là</b></i>
<i><b>người luôn ý thức được nhân phẩm, Kiều</b></i>
<i><b>sự đau đớn, tái</b><b>tê)</b></i>
<i><b>2-Bài tập 2</b></i>: SGK/117
Đóng vai nàng Kiều viết đoạn văn kể lại việc
báo ân báo oán, trong đó bộc lộ trực tiếp tâm
trạng của Kiều lúc gặp Hoạn Thư.
<i><b>- Tâm trạng Kiều lúc gặp Hoạn Thư: oán</b></i>
<i><b>giận </b></i>
<i><b>(lời lẽ mềm mỏng, lễ phép, những thực ra là</b></i>
<i><b>châm biếm, mỉa mai, chì chiết -> Nghe Hoạn</b></i>
<i><b>Thư "</b><b>trình bày" phân vân khó xử -> quyết tha</b></i>
<i><b>bổng cho Hon Th.</b></i>
<b>Bài tập bổ sung</b>
GV kẻ sẵn các ô ra b¶ng phơ
N G U Y Ê <b>N</b> H Ơ N G
T R O N <b>G</b> L O N G M E
B E H <b>Ô</b> N G
C O N N <b>I</b> N Đ I
<b>T</b> Ô I
H Ô N G <b>H</b> Ô C
nào?
-Hàng ngang thứ 7:gồm 11 chữ cái :mẹ
chú bé đã lấy vạt áo làm gì ?
-Hàng ngang thứ 8:gồm 1 chữ cái: số
đầu tiên trong dãy số tự nhiên?
-<b>Từ chìa khóa</b>: hàng dọc gồm 8 chữ cái
bắt đầu bằng chữ N là ngơi kể của đoạn
trích?
- <b>Hướng dẫn H/s làm BT3</b>
- GV gỵi ý hs vỊ nhµ viÕt bµi hoµn
chØnh
<b>I</b>
3-<i><b> Bài tập 3</b></i>: SGK/117
Kể lại diễn biến sự việc, chú ý miêu tả tâm
trạng sau khi gây ra việc không hay với bạn
(vÝ dô: <i><b>tâm trạng băn khoăn, hối hận khi</b></i>
<i><b>việc không hay đó đã xảy ra)</b></i>
<b> </b>
<b> 4: Củng cố, </b>
- Hệ thống nội dung bài học:
- Miờu t ni tõm trong văn bản t s - vai trị của nó
- 2 cách miêu tả nội tâm
<b>5-- H íng dẫn học sinh học ë nhµ </b>
- Học bài + xem lại và hoàn thành các bài
- Soạn : " Lục Vân Tiên gặp nạn"
- Chun b cho chơng trình a phng phn vn
<b>***************************************</b>
<i> Ký duyÖt </i>
<i> Ngày 12 tháng 10 năm 2009</i>
<i> Tæ trëng </i>
<i> Phạm Thị Bảy</i>
Ngày Soạn:
(Trích truyện Lục Vân Tiên)
Giúp học sinh:
- Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái độ tình
cảm và lịng tin của T/g gửi gắm với những người lao động bình thường.
<b>II .CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Truyện "Lục Vân Tiên" + tranh chân dung Đồ Chiểu
- H/s: Tìm đọc VB "Truyện Lục Vân Tiên"
<b>III .hoạt động dạy -học</b>
<b> 1.Tổ chức</b>:9A 9B
<b> 2.Kiểm tra:</b>
- Câu hỏi: Đọc thuộc lòng và diễn cảm Vb trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga"
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
<b> 3.Dạy học bài mới: </b>
<b>*Hot ng 1: Khởi động</b>
<i><b>Tr</b><b>ong cuộc sống cái thiện và cái ác</b></i>
<b>*Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản</b>
- Hướng dẫn H/s đọc: to, rõ, đúng nhịp
thay đổi giọng đọc cho phù hợp với
nhân vật ->Nhận xét
?Cho biết vị trí của đoạn trích?
?<i>Xác định kiểu văn bản và phơng thức</i>
<i>biểu đạt?</i>
?Xác định bố cục của VB?(trích) nêu
nội dung chính của từng phần?
?Cho biết chủ đề của đoạn trích?
- 1 H/s đọc lại 8 câu thơ đầu
<i>?Cho biết hoàn cảnh của Lục Vân Tiên</i>
<i>lúc này?</i>
<i>?Lục Vân Tiên gặp Trịnh Hâm, có lời</i>
<i>nhờ Trịnh Hâm giúp đỡ. Trịnh Hâm đã</i>
<i>?Nhận xét về việc làm của Trịnh Hâm?</i>
<i>(liệu đó có phải là hành động bộc</i>
<i>phát?)</i>
<b>I.</b>
<b> §äc t×m hiĨu chó thÝch:</b>
<i><b>1.Đọc - kể tóm tắt</b></i>:
<i><b>2. Tìm hiểu chú thích</b></i>: SGK/120
- Thuộc phần 2 của truyện
- Vân Tiên và tiểu đồng bị Trịnh Hâm hãm hại
do đố kị, ghanh ghột ti nng ca Võn Tiờn.
3- Kiểu văn bản:
<i><b>4.B cục</b></i>:
2 phần:+8câu đầu:Trịnh Hâm hãm hại Vân Tiên
+ Còn lại: Vân Tiên được cứu giúp
- Chủ đề: Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác.
<b>II.Phân tích VB</b>.
<i><b>1.Tội ác của Trịnh Hâm.</b></i>
- Hồn cảnh của Lục Vân Tiên: tiền hết, mù loà,
bơ vơ nơi đất khách.
- Trịnh Hâm đã "giúp đỡ" Lục Vân Tiên
"Đêm khuya lặng lẽ như tờ
…khi ấy ra tay
Vân Tiên bị ngã xô ngay xuống vời
…giả tiếng kêu trời
…lấy lời phơi pha"
-> việc làm có sự sắp xếp, chuẩn bị, mưu tính
trước sau (lừa tiểu đồng vào rừng trói lại…ra
nói với Vân Tiên rằng tiểu đồng bị cọp vồ. Hắn
đưa Vân Tiên lên thuyền rồi hứa đưa bạn về quê
nhà, sau đó hắn ra tay hãm hại bạn)
?<i>Hãy chỉ ra nguyên nhân dẫn tới hành</i>
<i>động của Trịnh Hâm?</i>
<i>- </i>Gv diễn giảng thêm.
<i>?Giải thích vì sao ngay cả khi Vân Tiên</i>
<i>bị mù loà mà hắn vẫn hãm hại bạn</i>
<i>mình?</i>
<i>?Trịnh Hâm hiện lên ở đây là con</i>
<i>người ntn?</i>
<i>?Nhận xét về giá trị nghệ thuật của</i>
<i>đoạn thơ?</i>
-> Sắp xếp hợp lí các tình tiết, hành
động nhanh, lời thơ mộc mạc.
<i>?Vân Tiên bị Trịnh Hâm đẩy xuống</i>
<i>song, chàng đã được ai cứu giúp?</i>
<i>?Tìm những câu thơ cho thấy sự giúp</i>
<i>đỡ của gia đình ơng Ngư với LVT?</i>
<i>?Nhận xét về từ ngữ trong 2 câu thơ ?</i>
<i>?2 câu thơ cho em biết việc làm của gia</i>
<i>đình ơng Ngư ntn?</i>
<i>T/c gia đình ơng Ngư dành cho LVT là</i>
<i>T/c ntn?</i>
<i>?Sau khi cứu sống LVT, gia đình ơng</i>
<i>Ngư cịn giúp LVT những gì?</i>
?<i>Qua những việc làm gia đình ơng Ngư</i>
<i>đối với LVT, em thấy họ là người ntn?</i>
<i>?Cuộc sống của gia đình ơng Ngư được</i>
lo cho con đường tiến thân của mình
(ngay từ khi mới gặp nhau, kết bạn với nhau
Thấy Tiên dường ấy âu lo trong lòng
Khoa này Tiên ắt đầu cơng
Hâm dầu có đậu cũng khơng xong rồi")
- Dù bạn đã mù song Trịnh Hâm vẫn ra tay hãm
hại, chứng tỏ sự độc ác dường như đã ngấm vào
máu thịt hắn, đã trở thành bản chất con người
hắn.
=><i><b>Trịnh Hâm: độc ác, bất nhân (đang tay</b></i>
<i><b>hãm hại con người đang cơn hoạn nạn…),</b></i>
<i><b>bất nghĩa (Vân Tiên là bạn của hắn), mưu</b></i>
<i><b>mô, xảo quyệt</b></i>.
<i><b>2. Việc làm nhân đức và nhân cách cao cả</b></i>
<i><b>của ông Ngư:</b></i>
- Được Giao Long "dìu đỡ"
- Được ơng Ngư và gia đình cứu sống
- Hối con vầy lửa một giờ
Ơng hơ bụng dạ mụ hơ mặt mày"
-> từ ngữ mộc mạc, không gọt đẽo, trau chuốt
=> cả nhà dường như nhốn nháo, hối hả lo chạy
chữa để cứu sống Vân Tiên, mội người một
việc. =>Đó chính là tình cảm chân thành của
gia đình ơng Ngư đối với người bị nạn.
- Biết tình cảnh khốn khổ của Vân Tiên :
+ Ơng Ngư sẵn lòng cưu mang chàng
Ngư rằng: "Người ở cùng ta
Hơm nay hẩm hót với già cho vui"
+ Khơng hề tính tốn đến cái ơn cứu mạng mà
Vân Tiên chẳng hề báo đáp:
"…lòng lão chẳng mơ
Dối lòng nhơn nghĩa há chờ trả ơn"
-> Tấm lòng bao dung, nhân ái, hào hiệp của
ơng Ngư đối lập với tính ích kỉ, nhỏ nhen, độc
ác của Trịnh Hâm.
- Cuộc sống của Ngư ông:
"Rày roi mai vịnh vui vầy
<i>MT qua những câu thơ nào</i>
<i>?Nhận xét về lời thơ, hình ảnh?</i>
<i>?Cảm nhận cuộc sống của em về gia</i>
<i>đình ơng Ngư?</i>
<i>?Qua cuộc sống của ơng Ngư, Nguyễn</i>
<i>Đình Chiểu muốn gửi gắm khát vọng</i>
<i>gì?</i>
<i>?Qua nhân vật ơng Ngư, Nguyễn Đình</i>
Chiểu gửi gắm điều gì về con người và
cuộc đời?
-> lời thơ thanh thốt, uyển chuyển, hình ảnh
thơ đẹp, gợi cảm
=> Cuộc sống phóng khống, hồ nhập bầu bạn
với thien nhiên. Đó là cuộc sống trong sạch,
ngồi vịng danh lợi, hồn tồn xa lạ với những
toan tính nhỏ nhen, ích kỉ, mưu danh, trục lợi,
sẵn sàng trà đạp lên đạo đức, nhân nghĩa.
- Lời nói về cuộc sống của Ngư ơng chính là
tiếng lịng của Nguyễn Đình Chiểu: khát vọng
về một cuộc sống tốt đẹp. một li sng ỏng m
c i vi con ngi.
(tác giả nh nhập thân vào nhận vật ơng Ngư)
* Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm khát vọng vào
niềm tin về cái thiện vào con người lao động
bình thường, bộc lộ quan điểm nhân dân tiến
<b>*Hoạt động 3: Tổng kết, lun tËp</b>
Ngơn ngữ đặc sắc v ngh thut ca
?VB?
? <i>Nội dung cơ bản của đoạn trÝch</i>?
Học sinh đọc ghi nhớ SGK
<i><b>1. Nghệ thuật</b></i>:
- Cách sắp xếp các tình tiết hợp lí, diễn biến hành
động nhanh gọn.
- Lời thơ mộc mạc, giản dị
- Hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm, giàu cảm xúc
<i><b>2. Nội dung</b></i>: Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác,
giữa nhân cách cao cả và những toan tính thấp
hèn, đồng thời thể hiện thái độ quý trọng và niềm
tin của T/g với nhân dân lao động
<b>ghi nhớ:SGK</b>
<b> 4: Củng cố :</b>- Gv hệ thống bài
- Tội ác của Trịnh Hâm
- Việc làm nhân nghĩa và nhân cách cao cao đẹp của ông Ngư.
- Các nhân vật thiện: Ơng Ngư, ơng Tiều, chú tiẻu đồng, bà lão dệt vải trong rừng.
-> họ là những con người nghèo khổ mà nhân hậu, vị tha, trọng nghĩa khinh tài
<b> 5-- Hướng dẫn H/s vỊ nhµ</b>
<b> </b> - Học bài: Học thuộc đoạn trích
Ngày Soạn:
Ngày Giảng:
<b>I .MỤC đích yêu cầu</b>
: Giúp học sinh:
- Bổ sung vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nm c nhng tác giả v mt s
tỏc phm t sau 1975 viết về địa phương mình
- Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu tác giả, tác phẩm văn học địa phương
- Hình thành sự quan tâm và yêu mến với văn học của địa phương.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Su tm cỏc tác giả, tác phẩm ở địa phương
(hoặc viết về địa phương) từ sau 1975 đến nay
-H/s: Sưu tầm các tác giả, tỏc phm a phng
hoặc viết về địa phương từ sau 1975 đến nay (theo hướng dẫn của GV)
<b>III.hoạt động D Y-học:Ạ</b>
<b> 1.Tổ chức:9A 9B</b>
<b> 2.Kiểm tra</b>: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
<b> 3. Bài mới</b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<i><b>Trong chương trình địa phương</b></i>
<i><b>ở lớp 8, các em đã bước đầu tìm</b></i>
<i><b>hiểu VH địa phương đến năm</b></i>
<i><b>1975. Ở chương trình địa phương</b></i>
<i><b>năm nay, các em sẽ tiếp tục tìm</b></i>
<i><b>hiểu để bổ sung những hiểu biết</b></i>
<i><b>về VH địa phương từ sau năm</b></i>
<i><b>1975</b></i>.
<b>*Hoạt động 2: </b>
- Gv hướng dẫn học sinh lần lượt
thực hiện các hoạt động
Gv hình thành 1 bảng thống kê đầy
đủ (dùa vào tư liệu và bản thống
kê của H/s)
<i><b>I.Học sinh tập hợp theo tổ bản thống kê mà mình đã</b></i>
<i><b>sưu tầm được:</b></i>
- Các thành viên trong tổ (nhóm) nộp bản thống kê
- Tổ trưởng (nhóm trưởng) tập hợp vào thành một bản
<i><b>II.Các tổ đọc trước lớp bản thống kê của tổ mình</b></i>
(danh sách T/g, tác phẩm đã sưu tầm)
<b>STT</b> <b>TÊN TÁC GIẢ</b> <b>NĂM SINH - QUÊ</b> <b>TÁC PHẨM CHÍNH</b>
<b>1</b> <i><b>Trần văn Tá</b></i>
24-9-1947
Tiên Lữ
Lập Thạch Vĩnh
Phúc
Về vùng quan họ (2000)
<b>2</b> <i><b>Lê Xuân mai </b></i>
6-1-1945
Tam sơn
V.Phúc
1- Con đờng và đồng đội
2- - Làng bên sông
3- Trận địa đồi sim
<b>3</b> <i><b>Tạ Minh Châu</b></i> <sub>Thuỵ Vân - Việt Trì</sub>13/12/1949 - Đi ngược hồng hơn (1994)<sub>- Lời rao trong ờm (2001)</sub>
<b>4</b> <i><b>Nguyễn Bá Chu </b></i>
1939
Đồng ích
Lập Thạch
V.Phúc
MáI trờng Vĩnh Phúc ( 2001)
<b>5</b> <i><b>Hu Thnh </b></i> <sub>Tam Dơng –V.Phúc</sub>1942 Chuyến đò đêm giáp danh (1976)Sang thu (1977)
Đờng tới thành phố (1978)
<b>6</b> <i><b> NguyễnKim Dũng</b></i> <sub>Vĩnh Yên -V.Phúc</sub>10/1/1942
Lời từ đất (1973); Nắng lên cao
(1975); Chân trời (1977); Tranh trên
đất (1997)
<b>7</b> <i><b>Nguyễn Công</b><b><sub>Dương</sub></b></i>
6/9/1939
Mê Linh –
Vĩnh Phúc
- Mặt trời của em (1977)
- Cỏ ướt (1992); Cánh gió (1997)
<b>8</b> <i><b>Trịnh Hồi Đức</b></i> <sub>Thuỵ Vân - Việt Trì</sub>14/7/1945 Thả lên vịm nhớ (2002)
<b>9</b> <i><b>Dương Dương Thảo</b></i> <sub>Đơng Anh - Hà Nội</sub>15/4/1972 Nắng lưu ly (1996)
<b>10</b> <i><b>Nguyễn Hưng Hải</b></i> <sub>Hùng Đơ-TamNơng</sub>8/4/1959 Ban mai chóng mặt (1989); Đêm<sub>Thị Mầu (1994); Thềm trăng </sub>
<b>11</b>
<i><b>Đỗ Thị Thu Hiền</b></i> <sub>25/5/1969</sub>
Cổ Tiết - Tam Nơng
Vệt nắng đầu tiên; Hũ vàng của cha;
Cổ tích người lữ hành
<b>12</b> <i><b>Lê Như Kí</b></i> <sub>Lâm Thao</sub>3/7/1934 Hoa vùng chè (1978)
<b>13</b> <i><b>L âm Quý</b></i>
18/4/1947
Quang Yên
Lập Thạch
Tình Thơ cao Lan (1997)
Điều có thật trong dân gian (1988)
- GV đánh giá <i><b>của tổ mình</b></i>
(Giải thích và nêu cảm nghĩ về 1 trong những T/p viết
về địa phương)
<b> 4: Củng cố </b>:
-Đọc một bài thơ mà em thích nhất viết về quê hơng mình
<b> Sưu tầm và đọc những tác phẩm viết về địa phương</b>
<b>5- Hướng dẫn H/s về nhà</b>
- Tiếp tục tìm đọc các tác phẩm
- son: <i><b>Tng kt v t vng</b></i>
---Ngày Soạn:
Ngày Giảng:
<b>A.MỤC đích yêu cầu :</b>
Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến
lớp 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa
của từ)
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giao bµi cho cho häc sinh + b¶ng phơ .
- H/s: Ôn lại các nội dung đã học về từ vng + chuẩn bị bài .
<b>III- .hoath ng dy học </b>
<i><b> 1.Tổ chức 9A 9B</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra</b></i>: - KT sự chuẩn bị bài của H/s
- Kết hợp kiểm tra trong giờ
<i><b> 3 Bài mới</b></i>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<i><b>Để củng cố các kiến thức đã</b></i>
<i><b>học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ </b></i>
<i><b>vựng, từ đó các em có thể </b></i>
<i><b>nhận diện và vận dụng khái</b></i>
<i><b>niệm, hiện tượng đã học </b></i>
<b>*Hoạt động 2: </b>
?<i>Nhắc lại KN: từ đơn, từ</i>
<i>phức? cho VD?</i>
?Nhắc lại các loại từ phức,
<b>I.Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân biệt các</b>
<b>loại từ phức.</b>
- Từ đơn: từ do 2 tiếng tạo nên: gà, vịt…
- Từ phức: Do 2 hoặc nhiều tiếng tạo nên: 2 loại
+ Từ ghép: được cấu tạo bởi những tiếng có quan
hệ với nhau về nghĩa: VD: nhà cửa…
cách phân biệt?
- 1 H/s đọc BT 2
- Làm bài tập -> trình bày
trước lớp
- 1 H/s đọc yêu cầu BT
?<i>Nhắc lại khái niệm thành</i>
<i>ngữ</i>?
- Đọc yêu cầu BT
- Hướng dẫn H/s làm bài
- Trình bày BT trước lớp
- 1 H/s đọc yêu cầu BT
- Làm BT -> trình bày trước
lớp (chia nhóm)
Đọc yêu cầu BT
với nhau về mặt âm VD: ầm ầm, rào rào…
<i><b>* Bài tập 2</b></i>: SGK/122
- từ ghép: giam giữ, tươi tốt, cỏ cây, đưa đón, rơi
rụng, mong muốn, bọt bèo, bó buộc, nhường nhịn,
ngặt nghèo
- Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lung, xa xôi, lấp lánh
<i><b>* Bài tập 3</b></i>: SGK/123
- Từ láy: có sự giảm nghĩa so với nghĩa gốc: trăng
trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xâm xấp
- Từ láy có sự tăng nghĩa so với nghĩa gốc: sạch sành
sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô
<b>II. Thành ngữ</b>:
<i><b>1. Khái niệm</b></i> là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu
thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ
thường là nghĩa bóng
<i><b>2. Bài tập</b></i>
<i><b>a. Bài tập 2</b></i>: SGK/123 mục II
- Tổ hợp từ là thành ngữ: b, c, d, e
+ "<i><b>Đánh trống bỏ dùi</b></i>": làm việc không đến nơi, bỏ
dở, thiếu trách nhiệm
+ "<i><b>Chó treo mèo đậy</b></i>": muốn giữ gìn thức ăn với chó
thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại
+ "<i><b>Được voi đòi tiên</b></i>": tham lam được cái này muốn
cái khác hơn
+ "<i><b>Nước mắt cá sấu</b></i>": sự thông cảm thương xót, giả
dối nhằm đánh lừa
- Tục ngữ: "Gần mực…thì rạng": hồn cảnh, mơi
trường XH có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách,
<i><b>b</b>.<b>Bài tập 3</b></i>: Mục II
<b>- Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:</b>
+ <i><b>Đầu voi đuôi chuột</b></i>: công việc lúc đầu làm tốt
nhưng cuối cùng lại khơng ra gì
+ <i><b>Như chó với mèo</b></i>: xung khắc, khơng hợp nhau
<b>- Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật</b>:
+ <i><b>Cây nhà lá vườn</b></i>: những thức rau, hoa, quả do nhà
trồng được (khơng cầu kì, bày vẽ)
+ <i><b>Cưỡi ngựa xem hoa</b></i>: việc làm mang tính chất hình
thức, khơng có hiệu quả cao
<i><b>c.Bài tập 4</b></i>: 2 dẫn chứng việc sử dụng thành ngữ
trong văn chương
<i>?Thế nào là nghĩa của từ?</i>
<i>?Muốn hiểu đúng nghĩa của</i>
<i>từ ta phải làm gì?</i>
Hướng dẫn H/s làm BT
Trình bày BT trước lớp
H/s khác nhận xét
Gv đánh giá
<i>? Từ nhiều nghĩa có đặc</i>
<i>điểm gì?</i>
<i>?Hiện tượng chuyển nghĩa</i>
<i>của từ?</i>
Hướng dẫn Hs làm BT.
"…tuồng mèo mả gà đồng"
(Sùng bà nói về Thị Kính)
<b>II.Nghĩa của từ:</b>
<i><b>1.Khái niệm</b></i>
- Nghĩa của từ là tồn bộ nội dung mà từ biểu thị
- Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ trong
câu cụ thể
<i><b>2.Bài tập</b></i>:
<b>1.Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu</b>
<b>sau:</b>
Nghĩa của từ mẹ là: "người phụ nữ, có con, nói trong
<b>2.Chọn cách giải thích đúng, giải thích vì sao lại</b>
<b>chọn cách giải thích đó</b>
- cách giải thích đúng b: vì cách giải thích; a vì phạm
một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải
thích nghĩa của từ, vì đã dùng một cụm từ có nghĩa
thực thể để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính
chất (độ lượng - tính từ)
<b>IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa</b>
<b>của từ</b>;
<i><b>1.Khái niệm</b></i>: từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
- từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: trong từ nhiều
nghĩa , nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu là cơ sở
để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển được
hình thành trên cơ sở nghĩa gốc, có quan hệ với nghĩa
gốc
<i><b>2.Bài tập</b></i>:
- Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo
nghĩa chuyển sang nó chỉ có nghĩa như vậy trong văn
<b> </b>*Ho t ạ động 3: Luy n t pệ ậ
<i>Học sinh đọc bài tập SGK</i>
- Hướng dẫn H/s làm bài
<i><b>1-Bài tập 1</b></i>: Giải thích các thành ngữ sau trong
"TruyÖn Kiều"
- "Gìn vàng giữ ngọc"
- "cá chậu chim lồng": chỉ hạng người tầm thường cam
chịu sống trong vòng giam hãm, câu thúc:
- Mưa sở mây tần
- Nhạt phấn phai son
- Lá thắm chỉ hồng: việc xe duyên vợ chồng, việc nhân
duyên do trời định
Đầu (2) được dùng theo nghĩa
gốc
Đầu (4) dùng theo nghĩa tu từ
Đầu (1), (3) dùng theo nghĩa từ
vựng
Đầu (1), (3), (4) -> chuyển
nghĩa
được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo
nghĩa chuyển, từ nào được dùng theo nghĩa vựng, từ
nào được dùng theo nghĩa tu từ? vì sao?
- "Đầu súng trăng treo" (1)
- "Ngịi đầu cầu nước trong như ngọc" (2)
- "Trên đầu những rác cùng rơm" (3)
- "Đầu xanh có tội tình gì" (4)
<b> 4: Củng cố: </b>Hệ thống bài
- 4 nội dung: Từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ,
hiện tượng chuyển nghĩa của từ - từ nhiều nghĩa
<b>5 - Hướng dẫn học sinh về nhà</b>
- Học + ôn tập lại các kiến thức + làm BT
- Soạn tiếp bài "Tổng kết về t vng"
---Ngày Soạn:
Ngày Giảng:
<b>I- .MỤC đích yêu cầu</b>
Giúp H/s nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp
9 (từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng)
<b>II . CHUẨN BỊ:</b>
- GV: giao bài cho học sinh.+ bảng phụ
- H/s: chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV
<b>III - hoạy động dạy học </b>
<b> 1.Tổ chức:9A</b>
<b> 9B</b>
<b> 2.Kiểm tra</b>: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
- Kết hợp kiểm tra trong giờ
<b> 3 -Dạy học b ài mới</b>
<b>*Hot ng 1: Khi động</b>
<i><b>Giờ học trước, chúng ta đã cùng ôn lại những kiến thức về từ vựng đã học (từ đơn,….hiện</b></i>
<i><b>tượng chuyển nghĩa của từ). Giờ này chúng ta ôn lại các nội dung: từ đồng âm,…trường</b></i>
<i><b>từ vựng để giúp các em nắm vững hơn và biết vận dụng các kiến thức này vào giải quyết</b></i>
<i><b>các bài tập.</b></i>
<b>Hoạt động 2</b>
<i>?Thế nào là từ đồng âm</i>?
<b>V.Từ đồng âm</b>:
<i><b>1.Khái niệm</b></i>:
<i>Phân biệt từ nhiều nghĩa với hiện</i>
<i>tượng từ đồng âm? Cho VD?</i>
Làm bài tập (mục V/SGK 124)
<i>?Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho</i>
<i>VD?</i>
HD H/s làm bài tập mục VI.
<i>Chọn cáhc hiểu đúng trong những</i>
<i>cách sau đây? Giải thích vì sao lại</i>
<i>chọn như vậy?</i>
- Đọc yêu cầu BT 3
- Làm BT
- Trình bày miệng trước lớp
<i>?Nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa?</i>
<i>Cho VD</i>
Đọc yêu cầu BT
- Trình bày trước lớp
- GV diễn giảng thêm
- Từ đồng âm: ý nghĩa của các từ này khơng có mối
lien hệ với nhau
- Từ nhiều nghĩa: các nghĩa khác nhau của từ có lien
quan đến nhau
<i><b>2.Bài tập</b></i>:
a, Từ lá ở đây là từ nhiều nghĩa:
Lá 1: nghĩa gốc
Lá 2 (lá phổi): mang nghĩa chuyển
b, Đường 1: đường ra trận
Đường 2: như đường
=> từ đồng âm nghĩa khác nhau khơng có nghĩa
<b>VI.Từ đồng nghĩa</b>:
<i><b>1.Khái niệm</b></i>: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau VD: mẹ và má, chết - hi sinh
<i><b>2.Bài tập</b></i>:
<b>a.Bài tập 2</b>: Chọn cách hiểu d: "các từ đồng nghĩa
với nhau có thể khơng thay thế được cho nhau trong
nhiều trường hợp sử dụng"
<b>b.Bài tập 3: </b>
Khi người ta đã ngoài 70 xuân…
-> từ xuân thay thế cho từ tuổi
=> xuân một mùa trong năm đồng nghĩa 1 tuổi (lấy
bộ phận để chỉ toàn thể - hình thức chuyển nghĩa
theo ph¬ng thức hốn dụ)
- Từ xuân ở đây được sử dụng để tránh lặp từ, ng
thi th hin tinh thn lc quan ca tác giả
<b>VII.T trái nghĩa</b>
<i><b>1.Khái niệm</b></i>: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau
xét trên một cơ sở chung nào đó
VD: già>< trẻ (độ tuổi)
<i><b>2.Bài tập</b></i>:
<b>a.Bài tập 1</b>: cặp từ có quan hệ trái nghĩa:
Xấu - đẹp, xa - gần, rộng - hẹp
<b>b.Bài tập 2</b>:
- Cùng nhóm với sống - chết có: chẵn - lẻ; chiến
tranh - hồ bình (trái nghĩa lượng phân: biểu thị 2
khái niệm đối lập nhau và loại trừ nhau, thường
khơng có khả năng kết hợp đợc với nững ừ chỉ ức
độ: rất, hơi, lắm, quá)
<i>?Nêu khái niệm về cấp độ khái</i>
<i>quát của nghĩa từ ngữ? Cho VD</i>
- 1 HS lên bảng, lập bảng hệ thống
- 1 H/s trình bày miệng
H/s khác bổ sung
<i>?Nhắc lại khái niệm từ vựng? Cho</i>
<i>VD?</i>
- HD H/s làm BT
- Trình bày trước lớp
<b>* Hoạt động 3:</b>
Hướng dẫn H/s làm bài
kết hợp được với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm,
quá)
<b>VIII.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ</b>:
<i><b>1.Khái niệm</b></i>:
- từ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ
bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ khác
- Từ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ
được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ khác
VD: Động vật: chó, mèo, gà, lợn
<i><b>2.Bài tập</b></i>
- Từ: từ dơn và từ phức
- Từ phức: từ ghép và từ láy
+ Từ ghép: chính phụ + đẳng lập
+ Từ láy: láy toàn bộ + láy bộ phận
Láy bộ phận: Láy âm và lấy vần
- Giải thích nghĩa của những từ trong sơ đồ
<b>VD:</b> Từ láy âm là từ láy các bộ phận phụ âm đầu
<b>IX.Trường từ vựng</b>
<i><b>1.Khái niệm</b></i>. là tập hợp tất cả những từ có một nét
chung về nghĩa
VD: Trường từ vựng đồ dùng học tập: vở, sách
bút…
<i><b>2 bài tập </b></i>
2 từ cùng tường tõ vùng là tắm - bể -> tăng giá trị
biểu cảm của câu nói,
tăng sức tố cáo tội ác thực dân Pháp
<b>Luyện tập</b>
<i><b>1-Bài tập 1</b></i>: Tìm các từ và cụm từ đồng nghĩa với
chị Dậu qua lời dẫn truyn ca tác giả trong on
trớch "Tc nc vỡ bờ"
<i><b>2-Bài tập 2</b></i>: Tìm các từ trái nghĩa trong 6 câu đầu
trong "Kiều ở lầu Ngưng Bích", chỉ rõ tác dụng của
chúng
<b> </b>
<b> 4: Củng cố </b>
- Hệ thống bài-
- Các nội dung: : từ, đồng âm, …, trường từ vựng
- Hướng dẫn H/s làm BT
<b> 5-- Hướng dẫn H/s về nhà</b>
- Học + ôn lại các nội dung đã học
- Làm các bài tập
- Lập dn ý bi vit s 2
---Ngày Soạn:
Ngày Giảng:
<b>I .</b>
<b> M Ụ C đích yêu cầu:</b>
Giúp H/s: - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những
chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt
<b>II .CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa
- H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đã viết ở bài TLV số 2
<b>III .hoạt động dạy </b>–<b>học </b>
<b> 1.Tổ chức</b>:9A 9B
<b> 2.Kiểm tra</b>: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của H/s
<b> 3 Bµi míi: </b>
<b>*Hoạt động 1; Khởi động</b>
<i><b>Chúng ta đã cùng nhau viết bài</b></i>
<i><b>TLV số 2: đó là kiểu bài yêu cầu</b></i>
<i><b>kể chuyện kết hợp với miêu tả. Để</b></i>
<i><b>đánh giá xem bài viết của các em</b></i>
<i><b>đã làm: được những gì, cịn điểu</b></i>
<i><b>gì chưa</b></i> <i><b>hồn thành hoặc cần</b></i>
<i><b>tránh. Tất cả những điều trên,</b></i>
<i><b>chúng ta cùng nhau thực hiện</b></i>
<i><b>trong giờ học này.</b></i>
<i><b>?Hãy xác định yêu cầu của đề</b></i>
<i><b>bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần</b></i>
<i><b>vận dụng vào bài viết)</b></i>
<b>*Hoạt động 2:</b>
?<i>Hãy lập dàn ý cho đề văn</i>
- H/s khác theo dõi bổ sung
<i>?Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý</i>
<i>nào thì phù hợp?</i>
-> Sử dụng yêu tố miêu tả vào các
<b>I.Đề bài</b>: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một
ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư
cho một b¹n học hồi ấy kể lại buổi thăm trường
đầy xúc động đó
<b>II.Phân tích đề, lập dàn ý:</b>
<i><b>1.Phân tích đề</b></i>:
- Kiểu VB: tự sự kết hợp với miêu tả
- Vận dụng các kĩ năng: kể chuyện + tưởng
tượng + miêu tả
<i><b>2.Lập dàn ý</b></i>:
a, Mở bài: (1 điểm)
Lí do viết thư cho bạn
ý: 2, 4, 5 trong phần thân bài (cần
linh hoạt)
<i>GV nhận xét ưu điểm và nhược</i>
<i>điểm</i>
<i>?Nhận xét và chỉ ra những tồn tại</i>
<i>trong bài làm của H/s</i>
Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa
GV đọc mẫu những đoạn văn, bài
văn viết tốt
- Trả bài cho H/s
- Kể cho bạn biết về buổi thăm trường đầy xúc
động:
+ Lí do trở lại thăm trường
+ Thời gian đến thăm trường
+ Đến thăm trường với ai
+ Quang cảnh trường ? (lớp học cũ ra sao…)
c, Kết bài: ( 1 điểm)
- Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn
- Kí tên
<b>III.Nhận xét ưu, nhược điểm</b>
<i><b>1.Ưu điểm: </b></i>
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài
(kiểu văn bản cn to lp, cỏc k nng cần sử
dụng trong bài viết)
- Vận dụng yếu tố miêu tả vào bài khá linh hoạt
- Diễn đạt lưu loát, bố cục bài viết khá chặt chẽ
- trình bày sạch đẹp.
<i><b>2.Tồn tại</b></i>:
- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc,
cần chú ý tách ý, tách đoạn. VD:
- Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, đôi khi
qua lạm dụng làm cho bài viết thiếu tập chung.
- Còn mắc lỗi diến đạt, dùng từ, đặt câu:
- còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài cịn cẩu thả, chưa khoa
học.
- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao
VD:
<b>IV.Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc</b>:
- Lỗi chính tả:
- Lỗi dùng từ:
+ sắm sửa đoan trang -> khang trang
+ nét chữ thanh bạch -> thanh thanh
+ lao vào cuộc sống như một con thiêu thân
-> lăn lộn với cuộc sống
+ thời gian giới hạn -> có hạn
bâng khuân -> bâng khuâng
+ trội dậy trong lòng -> trỗi dậy
+ Đập vào mắt mình -> hiện ra trước mắt
- Lỗi diễn đạt:
+ trống trường bắt đầu đánh -> điểm
+ Tớ phải dừng bút vì cũng muộn rồi tớ phải
đi ngủ -> Tớ xin dừng bút vì trời đã khuya…
+ có người điều khiển tiền nong -> người
lãnh đạo sang suốt…
- Dấu câu:
. Những cây bang, cây bằng lăng. -> thay bằng
dấu ,
. Hằng lại an ủi mình cố gắng lên. Làm mình
gợi nhớ
<b>V.Đọc, so sánh, nhận xét, cơng bố điểm</b>
<b>VI.Trả bài:</b>
<b> 4: Củng cố, </b>- Giao nhiệm vụ cho H/s
- Sửa lỗi trong bài
- Viết lại đoạn văn có yếu tố miêu tả cho phù hợp
<b>5- Hướng dẫn H/s về nhà</b>
- Học bài viết hoàn chỉnh bài văn đã chữa
- Xem lại bài + Soạn VB "Đồng chớ"
<i><b>---Ký duyệt </b></i>
<i><b>Ngày 19.tháng10 năm 2009</b></i>
<i><b> Tổ trởng</b></i>
<i><b>Phạm Thị Bảy</b></i>
<b>-I .MC ớch yờu cu : </b>
Giúp học sinh:
- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh của người
- Nắm được nghệ thuật đặc sắc của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cô đúc,
giàu ý nghĩa biểu trưng.
- Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong tác phẩm
thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.
<b>II .CHUẨN BỊ:</b>
- H/s: tìm đọc thêm tài liệu tham khảo
<b>III- hoạt động dạy -học</b>
<b> 1.Tổ chức:</b>
<b> 2.Kiểm tra</b>:
- : Đọc thuộc lòng và diễn cảm VB trích "Lục Vân Tiên gặp nạn".
- - Nªu nội dung chính của VB này.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
<b>3.Dạy học bài mới: </b>
<b>*Hot ng 1: Khi động</b>
<i><b>Từ sau CM tháng 8, trong việc</b></i>
<i><b>hiện đại VN xuất hiện một đề tài</b></i>
<i><b>mới: Tình đồng chí, tình đồng đội</b></i>
<i><b>của người chiến sĩ cách mạng </b></i>
<i><b>-anh bộ đội Cụ Hồ. Chính Hữu là</b></i>
<b>* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b>
- Hướng dẫn H/s đọc: chậm rãi,
tình cảm…
GV đọc mẫu -> H/s đọc
?<i>Dựa vào phần chú thích, giới</i>
<i>thiệu những nét chính về T/g?</i>
<i>?Bài thơ ra đời trong hồn cảnh</i>
<i>nào?</i>
?<i>Bài thơ được làm theo thể thơ gì?</i>
<i>đặc điểm?</i>(các câu với số tiếng
khác nhau, chủ yếu là vần chân,
nhịp thơ khơng cố định theo dịng
mạch cảm xúc)
<i>?Tìm bố cục của bài thơ? Nêu nội</i>
<i>dung chính của bài thơ?</i>
<b>I .Đọc tìm hiểu chú thích</b>.
<i><b>1. c</b></i>
<i><b>2.Tỡm hiu chỳ thớch</b></i>: (SGK/129, 130)
* Chính Hữu (Trần Đình Đắc)
- Sinh năm: 1926
- Q: Can Lộc – Hµ Tĩnh
- Từ người lính trung đồn thủ đô trở thành nhà thơ
quân đội
- Thơ ông chủ yếu viết về người lính và hai cuộc
kháng chiến, đặc biệt là tình cảm cao đẹp của người
lính.
- Tác phẩm chính: Tập "Đầu…treo"
- Nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học nghệ
thuật nm 2000
* Tỏc phm:
- Chớnh Hu cựng đơn vị tham gia chiến dịch Việt
Bắc
- Viết bài thơ vào đầu năm 1948 (tại nơi ông phải
nằm điều trị bnh)
<i><b>3.Kiểu văn bản: Tự sự </b></i>
- PTBĐ: Biểu cảm
- Thể loại: thơ tự do
<i><b>4-Bố cục</b></i>:
- Bố cục: 3 phần
1) 6 câu đầu: những cơ sở của tình đồng chí
2) 11 câu tiếp: những biểu hiện và sức mạnh của
tình đồng chí
- 1 H/s đọc 7 câu thơ đầu
<i>?Theo T/g tình đồng chí (giữa tơi</i>
<i>và anh) bắt nguồn trên những cơ</i>
<i>sở nào?</i>
<i>Họ có đặc điểm gì chung về hồn</i>
<i>cảnh xuất thân?</i>
<i>?Vì sao từ mọi phương trời xa lạ,</i>
<i>họ lại có được tình đồng chí?</i>
?<i>Em hiểu câu thơ "Đêm rét chung</i>
<i>chăn thành đôi tri kỉ" ntn?</i>
<i>?Từ các câu thơ trên, đến câu thơ</i>
<i>thứ 7 tác giả viết: "Đồng chí!", em</i>
<i>thấy có đặc điểm gì đặc biệt ở đây</i>?
( như một cái lưng ong. Nửa trên là
một mảng quy nạp (như thế này là
đồng chí), mảng dưới là 1 mảng
diễn dịch (đồng chí cịn là như thế
này nữa)
- 1 cấu trúc chính luận cho một bài
thơ trữ tình - Nguyễn Đức Quyền
- 1 H/s đọc 10 câu thơ tiếp
<i>?3 câu thơ đầu cho em biết tình</i>
<i>đồng chí ở đây biểu hiện ntn?</i>
<i>?Em hiểu từ "mặc kệ" ở đây ntn?</i>
<i>?Hiểu câu thơ "Giếng nước gốc đa</i>
<i>nhớ người ra lính" ntn cho ỳng?</i>
<b>II.</b>
<b> Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1 C s hỡnh thành tình đồng chí:</b></i>
- "<i>Q hương anh </i>
<i> Làng tôi nghèo</i>"
=> Hồn cảnh xuất thân có điểm tương đồng: đều
là người nông dân lao động nghèo khổ, cùng giai
cấp
- "<i>Tôi với anh đôi người xa lạ</i>
<i>…chẳng hẹn quen nhau,</i>
<i>Súng bên súng, đầu sát bên đầu"</i>
-> hình ảnh song đôi
- Từ mọi phương trời xa lạ, cùng chung mục đích,
lí tưởng đã tập hợp lại trong hang ngũ quõn i
cách mạng v tr nờn thõn quen nhau. Tình đồng
chí cịn được nảy sinh từ sự cùng chung nhiệm vụ
sát cánh bên nhau trong chiến đấu
- "Đêm rét chung chăn thành đơi tri kỉ"
-> Tình đồng chí, đồng đội nảy nở và trở nên bền
chặt trong sự chan hoà, chia sẻ mọi gian lao cũng
như niềm vui trong cuộc sống thiếu thốn, gian khổ.
- "Đồng chí!"
-> 2 tiếng - 1từ - dấu chấm than - một nốt nhấn
=> như một phát hiện, 1 lời khẳng định, lời kết lại
có ý ở những câu thơ trên, đồng thời lại có vai trị
như một cái bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ 2
<i>Rét Thái Nguyên rét về Yên Thế</i>
<i> Gió qua rừng đèo Khế gió sang)</i>
<i><b>2 Những biểu hiện của tình đồng chí:</b></i>
- "<i>Ruộng nương anh gửi bạn thân cày</i>
<i>Gian nhà khơng mặc kệ gió lung lay</i>
<i>Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính"</i>
-> Cảm thụ sâu xa những tâm tư nỗi lịng của nhau:
nỗi nhớ nhà, tình cảm lúc lên dờng ra trận
"…mặc kệ gió lung lay"
-> Câu thơ ngang tµng, đượm chất lãngmạn, như
muốn nâng đỡ con người vỵt lên cái bất đắc dĩ của
hồn cảnh.
- "Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính" (ẩn dụ tu
tõ)
<i>?7 dịng thơ cuối cho em biết thêm</i>
<i>được gì ở tình đồng chí? (nhận xét</i>
<i>gì về NT của T/g qua những câu</i>
<i>thơ này? PT tác dụng)</i>
?<i>Câu thơ "thương nhau tay nắm lấy</i>
<i>bàn tay" gợi cho em suy nghĩ gì?</i>
<i>?Qua các câu thơ trên hình ảnh</i>
<i>anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu kháng</i>
<i>chiến hiện lên ntn?</i>
<i>1 H/s đọc đoạn kết bài thơ</i>
<i>?Em có suy nghĩ gì về hình ảnh</i>
<i>thơ trong các câu thơ này?</i>
<i>?Nêu cảm nhận của em về hình</i>
<i>ảnh thơ ở cuối VB "Đầu súng trăng</i>
<i>treo</i>"
(suốt đêm vầng trăng ở bầu trời
cao xuống thấp dần và có lúc như
treo lơ lửng ở trên đầu mũi sỳng"
(suy ngh ca tác giả.
<i>?Cm nhn của em về hình ảnh</i>
<i>người lính qua bài thơ này?</i>
=> cách tự vựơt lên mình, nén tình riêng vì sự
nghiệp chung
- <i>"Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh</i>
<i>Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi</i>
…chân không giày"
-> Các câu thơ song đôi, đối ứng, tả thực
=> cùng nhau chia sẻ những gian lao, thiếu thốn.
Đó là sự đồng cảm sâu sắc giữa những người đồng
đội.
- <i>"Thương nhau tay nắm lấy bàn tay"</i>
-> Tình cảm gắn bó sâu sắc giữa những người lính
=> Sức mạnh của tình cảm keo sơn gắn bó: giúp
người lính vượt qua mọi gian khổ
* Chân dung anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu kháng
chiến gian khổ, thiếu thốn nhưng tình đồng chí sưởi
ấm lịng họ.
<i><b>3.Đoạn kết bài thơ</b></i>:
"<i>Đêm nay rừng hoang sương muối</i>
<i> Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới</i>
<i> Đầu súng trăng treo"</i>
- Rừng hoang sương muối là hình ảnh tả thực: cảnh
rừng đêm giá rét
- trong thời gian và không gian nói lên 3 hình ảnh:
+ người lính
+ Khẩu súng
+Vầng trăng
-> Gắn kết với nhau: sức mạnh của tình đồng đội
giúp họ vượt lên những khắc nghiệt của thời tiết và
mọi gian khổ thiếu thốn, đã sưởi ấm lòng họ.
- <i><b>"</b><b>Đầu súng trăng treo</b></i>"
-> hình ảnh được nhận ra từ những ờm hnh quõn
phc kớch ca tác giả.
+ Sỳng v trng: gần và xa
thực tại và mơ mộng
chất chiến đấu và chất trữ tình
chiến sĩ và thi sĩ
-> Các mặt này bổ sung cho nhau, hài hoà với nhau
ca cuc i ngi lớnh cách mạng
(biu tng ca th kháng chiến: kết hợp chất hiện
thực và cảm hứng lãng mạn)
<b>* Hình ảnh người lính:</b>
- Xuất thân từ nơng dân: tự vượt lên chính mình,
nén tình riêng vì sự nghiệp chung
- Họ phải trải qua bao gian lao, thiếu thốn
sơn
<b>*Hoạt động 3:</b>
?Nhận xét về NT của VB này?
?Nêu nội dung chính của VB này?
1 H/s đọc ghi nhớ
<b>III-Tổng kết, ghi nhớ</b>
<i><b>1.Nghệ thuật</b></i>:
- Thể thơ tự do, lời thơ giản dị, mộc mạc, cô đọng
- Các câu thơ song đôi, đối ứng tả thực
<i><b>2 Nội dung:</b></i> Bài th th hin hỡnh tng ngi lớnh
cách mạng. v s gắn bó keo sơn của họ qua những
chi tiết hình ảnh, ngôn ngữ giản dị
<b>*Ghi nhớ</b>
<b> 4 Củng cố </b>
- Hệ thống nội dung bài
-Đọc diễn cảm bài thơ
- Hng dn H/s lm bi tp (SGK)
- Vỡ sao tác giả li đặt tên cho bài thơ là Đồng chí?
-> Đồng chí: cùng chung chí hướng, lí tưởng -> cách xưng hơ ca nhng ngi cựng trong 1
on th cách mạng.
=> ng chớ l bn cht cách mạng ca tỡnh ng i và thể hiện sâu sắc tình đồng đội
<b> 5- Hướng dẫn H/s về nhà</b>-
Học bài + đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ
- Son: <i><b>Bài thơ về</b><b> tiu i xe khụng kớnh</b></i>"
<b>-I .</b>
<b> M Ụ C đích yêu cầu</b>:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe khơng kính cùng hình ảnh những
người lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ.
- Thấy đợc những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ
- Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh, ngơn ngữ thơ
<b>II .CHUẨN BỊ:</b>
- GV:Tranh minh ho¹ +B¶ng phơ ,phiÕu häc tËp
- H/s: Đọc + soạn bài theo hướng dẫn
<b>III </b>
<b> .Hoạy động dạy -học:</b>
<b> 1.Tổ chức: 9A 9B</b>
<b> 2.Kiểm tra:</b>
: Phân tích hình ảnh "Đầu súng trăng treo" trong bài thơ
"Đồng chí" của Chính Hữu
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
<b>*Hoạt động của thầy -trò Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<i><b>Trong mỗi người chắc không ai </b></i>
<i><b>không thuộc bài hát "</b><b>Trường Sơn </b></i>
<i><b>đông Trường Sơn tây"</b><b> phổ thơ </b></i>
<i><b>của nhà thơ Phạm Tiến Duật. </b></i>
<b>Hoạt động 2:Đọc - Hiểu văn bản</b>
- HD H/s đọc: giọng vui , khoẻ
khoắn, dứt khoát. GV đọc mẫu ->
H/s đọc tiếp
<i>?Giới thiệu những nét chính</i>
<i>vềT/g?</i>
<i>?Xác định thể thơ của VB?- Thể</i>
<i>thơ câu dài, nhịp điệu linh hoạt</i>
<i>như văn xi, ít vần</i>
<i>?Tìm bố cục củaVB?</i>
<i>?Em có nhận xét gì về nhan đề bài</i>
<i>thơ?</i>
<i>?T/g thêm 2 chữ "bài thơ" vào nhan</i>
<i>đề trên có tác dụng gì?</i>
<i>?Hình ảnh những chiếc xe khơng</i>
<i>kính trong bài thơ được hiện lên</i>
<i>qua những câu thơ nào?</i>
<i>?Nhận xét gì về hình ảnh của</i>
<i>những chiếc xe khơng kính ở đây</i>
<i>(T/g sử dụng biện pháp nghệ thuật</i>
<i>gì?)</i>
<b>I.</b>
<b> §äc </b>–<b>t×m hiĨu chó thÝch</b>
<i><b>1.Đọc</b></i>
<i><b>2.Tìm hiểu chú thích</b></i>: (SGK/132, 133)
* Phạm Tiến Duật (1941)
- Quê: Thanh Ba- Phú Thọ
- Là gương mặt tiêu biểu của htế hệ nhà thơ trẻ thời
kháng chiến chống Mĩ cứu nước
* Bài thơ ở trong chum thơ của Phạm Tiến Duật
được tặng giải nhất cuộc thi thơ do báo văn nghệ
năm 1969 - 1970 tổ chức
3-KiÓu văn bản :Biểu cảm
<i><b>4-.B cc</b></i>:
- 7 kh th: xoay quanh và làm nổi bật chủ đề: cảm
xúc và suy nghĩ ca tác giả v nhng chic xe khụng
<b>II.Phân tích văn bản</b>:
<i><b>1.Nhan đề bài thơ và hình ảnh những chiếc xe</b></i>
<i><b>khơng kính:</b></i>
*Nhan đề bài thơ "Bài thơ…khơng kính"
- dài
- Tưởng như có chỗ thừa (các từ "bài thơ về") -> mới
lạ và độc đáo, thu hút người đọc
=> chất thơ của hiện thực khốc liệt trong chiến tranh,
đó cịn là chất thơ của tuổi trẻ hiên ngang, dũng cảm,
trẻ trung, vượt lên thiếu thốn, gian khổ, nguy hiểm
của chiến tranh.
<i>Qua đây em hiểu được gì về T/g?</i>
<i>Hình ảnh người chiến sĩ lái xe trên</i>
<i>tuyến đường Trường Sơn được thể</i>
<i>hiện trong những câu thơ nào?</i>
<i>NhËn xÐt vỊ nghƯ tht miªu tả</i>
<i>trong câu thơ trên?</i>
<i> (qua kh 1: hỡnh ảnh người chiến</i>
<i>sĩ hiện lên ntn?)</i>
<i> ?Ngồi trên những chiếc xe khơng</i>
<i>?Chiến sĩ đang trong những hồn</i>
<i>cảnh nào?</i>
<i>?Với những chiếc xe khơng có</i>
<i>kính, người chiến sĩ lái xe đã thể</i>
<i>hiện thái độ gì? (tìm những câu</i>
<i>thơ nói về điều đó)</i>
<i>?Nhận xét về biƯn ph¸p nghƯ tht</i>
<i>trong các câu thơ trên? Tác dụng</i>
<i>của các biƯn ph¸p nghÖ thuËt ở</i>
<i>đây?</i>
<i>?Qua những câu thơ trên và các</i>
<i>câu "Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha</i>
<i>- gặp bè bạn…Bắt tay nhau qua</i>
<i>cửa kính vỡ rồi" em hiểu được gì về</i>
<i>tác phong của người lái xe Trường</i>
<i>Sơn?</i>
<i>Em có suy nghĩ gì về hai câu thơ</i>
<i>cuối?</i>
<i>Qua phần phân tích trên đây, hãy</i>
=> Tả thực diễn tả bằng 2 câu thơ rất gần với văn
xuôi, giọng điệu thản nhiên.
=> Hồn thơ nhạy cảm với nét ngang tang và tinh
nghÞch, thích cái mới lạ.
<i><b>2.Hình ảnh những chiến sĩ lái xe:</b></i>
- <i>"Ung dung buồng lái ta ngồi</i>
<i> Nhìn đất nhìn trời nhìn thẳng</i>"
-> Tư thế ung dung hiên ngang
- "Nhìn thấy gió xoa vào mắt đắng
…như sa như ùa vào buồng lái"
-> điệp từ, so sánh
=> Người lái xe tiếp xúc trực tiếp với thế giới bên
ngoài, họ cảm nhận được những cảm giác, từng vẻ
đẹp của thiên nhiên (bầu trời, cánh chim) ùa vào
trong buồng lái.
Đó là cảm giác mạnh đột ngột khi xe chạy nhanh
trên đường băng, khi trời tối thì trước mắt là sao trời,
khi đường cua đột ngột trên dốc thì đột ngột thấy
cánh chim (người lái xe phải đối mặt với địa thế con
đường cheo leo hiểm nguy và cũng đầy thú vị)
<i>- "Khơng có kính ừ thì có bụi</i>
<i>…chưa cần rửa phì phèo châm điếu thuốc</i>
<i>…khơng có kính, ừ thì ướt áo</i>
<i>…chưa cần thay lái trăm cây số nữa"</i>
-> Cấu trúc câu thơ được lặp lại
=> Thái độ ngang tang, bất chấp khó khăn, gian khổ,
hiểm nguy
<i>- "Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha</i>
<i>…gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới</i>
<i>Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi"</i>
-> Tác phong sống nhanh nhẹn, hoạt bát, sơi nổi, tinh
nghịch, ấm áp tình đồng đội
<i>- "Xe vẫn chạy vì miền nam phía trước</i>
<i>Chỉ cần trong xe có một trái tim"</i>
-> khẳng định quyết tâm giải phóng miền nam khơng
lay chuyển, tình u miền Nam là sức mạnh vơ song
(xe có thể thiếu nhiều thứ, nhưng không thể thiếu
được trái tim hướng về miền Nam - xe chạy = trái
tim = xương máu của những người chiến sĩ anh
hùng)
<i><b>yêu đời</b></i>
-> khí thế quyết tâm giải phóng miền Nam của tồn
dân, tồn qn ta, khẳng định con người mạnh hơn
sắt thép
*Ho t ạ động 3: T ng k t, ổ ế
?Nhận xét về những đặc sắc về
nghệ thuật của bài thơ?
Nội dung chính của bài thơ?
Hs đọc ghi nhớ SGK
<i><b>1. Nghệ thuật</b></i>:
- Thể thơ tự do (kết hợp linh hoạt thể bảy chữ và thể
tám chữ)
- Điệp từ, điệp cấu trúc câu
- Ngôn ngữ, giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự nhiên
khoẻ khoắn
<i><b>2.Nội dung:</b></i>
- Hình ảnh người lính lái xe Trường Sơn với tư thế
hiên ngang, tinh thần lạc quan, dũng cảm bất chấp
khó khăn nguy hiểm và ý chí chiến đấu giải phóng
miền Nam
<b>* ghi nhớ:SGK</b>
<b> </b>
<b>4- Củng cố </b>
Hệ thống bài- Nhan đề bài thơ -> độc đáo thu hút
- Hình ảnh những chiếc xe khơng có kính
- Hình ảnh người lính lái xe
- Bài tập 1, 2 SGK/133
<b>5- Hướng dẫn H/s về nhà</b>- Học bài + làm bài tập (SBT)
- Soạn "Tổng kết từ vựng…"
- Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết văn hc trung i.
<b>I .MỤC đích yêu cầu</b>:
Giúp học sinh:
- Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: những thể loại chủ yếu, giá
trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu
- Qua bài kiểm tra, đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt
<b>II .CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Câu hỏi kiểm tra - đáp án
- H/s: Ôn tập theo gợi ý (SGK/134)
<b>III .Hoạt động dạy -học</b>
<b> </b>
<b> 2.Kiểm tra</b>: KT sự chuẩn bị bài của H/s (giấy, bút)
<b> 3. D¹y </b>–<b>häc b ài mới:</b>
<i><b>1. </b></i><b>Phn trc nghiệm</b>: <i><b>Chọn phương án đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu dịng</b></i>
<i><b>của phương án đó</b></i>
<i><b>Câu 1: </b></i>Các tác ph m n o l truy n nôm, truy n truy n kì, ti u thuy t l ch s chẩ à à ệ ệ ề ể ế ị ử ương h i,ồ
tu bút, s p x p l i cho úng?ỳ ắ ế ạ đ
<b>Tên tác phẩm</b>
1. Hồng Lê nhất thống chí
2. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
3. Cảnh ngày xuân
4. Lục Vân Tiên gặp nạn
5. Kiều ở lầu Ngưng Bích
6. Chuyện người con gái Nam Xương
<b>Thể loại</b>
a. Truyện truyền kì
b. Truyện cổ tích
c. Tuỳ bút
d. Tiểu thuyết lịch sử chương
hồi
e. Truyện Nôm khuyết danh
f. Truyn Nụm
<b>Đáp án</b>
<b>Cõu 2</b><i><b>:</b></i><b> </b><i><b>Nhn nh no núi ỳng nht </b><b>về tác giả</b><b> "</b><b>Truyn Kiu</b></i>"
A. Cú kin thức sâu rộng và là một thiên tài văn học
B. Từng trải có vốn sống phong phú
C. Là một nhà nhận đạo chñ nghÜa lớn
D. Cả A, B, C đúng
<b>Câu 3</b>: <i><b>Dịng nào nói khơng đúng về Nghệ thuật của "</b><b>Truyện Kiều"</b></i>
A. Sử dụng ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát một cách điêu luyện
B. Nghệ thuật dẫn chuyện hấp dẫn
C. Trình bày diễn biến sự việc theo chương hồi
D. NghƯ tht miêu tả thiên nhiên tài tình
<b>Câu 4</b>: <i><b>Qua đoạn trích "</b><b>Kiều ở lầu Ngưng Bích"</b><b>, Kiều hiện lên </b><b>nh thÕ nµo</b><b>?</b></i>
A. Là người tình chung thuỷ
B. Là người con hiếu thảo
C. Là người có tâm lịng vị tha
D. cả A, B. C đúng
<b>Câu 5</b>: <i><b>Đoạn trích "</b><b>Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt nga"</b><b> thể hiện khát vng gỡ ca</b><b> tác giả</b><b>. ?</b></i>
A. Cu ngi giỳp đời
B. Trở nên giàu sang phú q
C. Có cơng danh hiển hách
D. Có tiếng tăm vang dội
<b>Câu 6</b>: <i><b>Cuộc sống ca ụng Ng trong </b><b>văn bản</b><b> "</b><b>Lc võn Tiờn gp nạn"</b></i>
A. Cuộc sống khó khăn nghèo khổ
B. Cuộc sống trong sạch, tự do, ngồi vịng danh lợi
C. Cuộc sống thơ mộng khơng có thực
D. Cuộc sống nhỏ nhen, mưu danh, trục lợi
<b>2. Phần tự luận</b>: (7 điểm)
<b>II. Đáp án</b>:
<b>1.Phần trắc nghiệm</b>:<b> </b>
Câu 1: 1, d 2, c 3, f 4, f 5, d 6, a Câu
3: C Câu 5: A
Câu 2: D Câu 4:D Câu 6: B
<b>2.Phần tự luận</b>:<b> </b>
Số phận: Đau khổ, bất hạnh, oan khuất, tài hoa, bạc mệnh, hồng nhan đa truân
- Nàng Vũ Thị Thiết:
+ Xinh đẹp, chung thuỷ, hiếu thảo, hết lịng vì chồng vì con
+ Không được sum họp vợ chồng hạnh phúc
+ Một mình ni mẹ già, dạy con trẻ
+ Bị chồng nghi oan, phải tìm đến cái chết, vĩnh viễn khơng thể dồn tụ với gia đình
- Nàng Kiều:
+ Tài sắc vẹn toàn
+ Bi kịch tình yêu, mối tình tan vỡ
+ Phải bán mình chuộc cha
+ Phải vào lầu xanh 2 lần, 2 lần tữ tử, 2 lần làm con ở.
<b>4- Cñ</b> ng cè :Thu bµi vµ nhËn xÐt giê kiĨm tra.
Học bài và ôn lại các kiến thức về văn học trung đại
<b> Chuẩn bị bài:Tổng kết từ vựng</b>
<i><b> </b></i>
---Ngày Soạn:
Ngày Giảng:
(Sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng - Trau dåi vèn tõ)
<b>I .</b>
<b> M Ụ C đích yêu cầu</b>
: Giúp H/s:
Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng ở học ở lớp 6 đến lớp 9 (sự
phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ XH, các hình thức trau dồi
vốn từ)
<b>II .CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Bảng phụ
- H/s: Ôn tập các nội dung đã học
<b>III </b>
<b> .Hoạt động dạy -học:</b>
<b> 1.Tổ chức:9A 9B</b>
<b> 2.Kiểm tra:</b> (Kết hợp trong giờ)
<b> 3. Dạy học bài míi: </b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<i><b>những nội dung còn lại về từ</b></i>
<i><b>vựng đã học (Sự phát triển</b></i>
<i><b>của từ vựng…trau dồi vốn từ)</b></i>
<b>*Hoạt động 2: </b>
<i>?Nhắc lại các cách phát triển</i>
<i>nghĩa của từ?</i>
<i>1 H/s lên bảng điền ND thích</i>
<i>hợp vào sơ đồ SGK/135</i>
<i>?Tìm dẫn chứng minh hoạ cho</i>
<i>những cách phát triển của từ</i>
<i>vựng?</i>
<i>Hướng dẫn H/s trả lời câu hỏi</i>
<i>?Nhắc lại khái niệm từ mượn?</i>
<i>- Hướng dẫn H/s làm BT</i>
<i>- Trình bày miệng trước lớp</i>
?<i>Nhắc lại khái niệm từ</i>
<b>I.Sự phát triển của từ vựng</b>:
<i><b>1.Các cách phát triển của từ vựng</b></i>:
2 cách:
<b>-Cách 1:</b> Phát triển nghĩa của từ ngữ:
+ Thêm nghĩa mới
+ Chuyển nghĩa
<b>-Cách 2: </b>Phát triển số lỵngtừ ngữ
+ tạo từ mới
+ Vay mượn
<i><b>2.Bài tập</b></i>:
a. Chuyển nghĩa: + Trao tay
+ Tay buôn người (nghĩa chuyển)
- Tạo từ ngữ mới:
+ từ ngữ mới xuất hiện: mơ hình X + Y…
VD: văn + học -> văn học
+ từ ngữ mới xuất hiện
VD: du lịch sinh thái: khu chế xuất
- Vay mượn: Kịch trường…
b. Khơng có nghĩa mà từ vựng chỉ phát triển theo cách
phát triển số lượng từ ngữ vì:
- Số lượng các sự vật,, hiện tượng, khái niệm mới là vô
hạn, do đó nếu ứng với khái niệm , sự vật, hiện tượng
mới lại phải có thêm 1 từ ngữ mới thì số lượng các từ
ngữ quá lớn, qúa cồng kềnh, rườm rà, mặt khác số lượng
từ ngữ có giới hạn
<b>II.Từ mượn</b>:
<i><b>1.Khái niệm</b></i>: Từ mượn là những từ Tiếng Việt vay
mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện
tượng, đặc điểm mà Tiếng Việt chưa có từ ngữ thật thích
hợp để biểu thị
<i><b>2.Bài tập</b></i>:
<b>*Chọn nhận định đúng:</b>
- Nhận định : Tiếng Việt vay mượn nhiỊu từ ngữ của các
ngơn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của
người Việt
<b>*Những từ mượn như:</b> săm, lốp, (bếp) ga, phanh,…là
những từ đã được Việt hố hồn tồn về âm, nghĩa, cách
dùng, những từ này khơng khác gì những từ được coi là
thuần Việt như bàn ghế, trâu, bị…
- Các từ: a-xít, hidro, vitamin: còn giữ nhiều nét ngoại
lai - chưa được Việt hố hồn tồn (từ gồm nhiều âm
tiết, mỗi âm tiết có chức năng, cấu tạo vỏ âm thanh cho
từ chứ khơng có nghĩa gì.
<i>HánViệt</i>
<i>Hướng dẫn H/s làm bài tập.</i>
<i>Nhắc lại khái niệm thuật ngữ</i>
<i>và biệt ngữ XH? Cho VD?</i>
<i>H/s thảo luận câu hỏi?</i>
<i>(SGK/136)</i>
<i>?Có các hình thức trau dồi vốn</i>
<i>từ nào?</i>
<i>Hướng dẫn học sinh làm </i>
<i>bài tập.</i>
<i>- Trình bày miệng trước lớp?</i>
<i> Hs thảo luận trình bày </i>
<i>tr-ớc lớp gv nhận xét</i>
<i><b>1.Khỏi nim</b></i>: Từ H¸n ViƯt là từ mượn của tiếng Hán,
nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng của người
Việt: Quốc gia, gia đình, giáo viên…
<i><b>2.Bài tập</b></i>:
Chọn quan niệm đúng: b
<b>IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội</b>:
<i><b>1.Khái niệm</b></i>:
- Thuật ngữ: là ngữ biểu thị kh¸i niƯm khoa hc, cụng
ngh v thng c dựng trong cỏc văn bản khoa học,
công nghệ: phẫu thuật, siêu âm…
- Biệt ngữ xã hội: là những từ ngữ chỉ dùng trong 1
trong một tầng lớp xã hội nhất định
VD: cậu, mợ chỉ cha mẹ: cách gọi của tầng lớp thượng
lưu trong xã hội cũ.
<i><b>2.Bài tập:</b></i> <b>Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện</b>
<b>nay</b>:
Cuéc sèng hiện nay: thời đại khoa học, cơng nghệ phát
triển mạnh mẽ, có ảnh hưởng lớn đối với đời sống con
người. Trình độ dân trí của người ViÖt Nam ngày càng
nâng cao, nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người
về những vấn đề khoa học, cơng nghệ ngày càng tăng.
Trong tình hình đó, thuật ngữ đóng vai trị quan trọng và
ngày càng trở nên quan trọng hơn.
* Liệt kê một số thuật ngữ là biệt ngữ xã hội: cậu, mợ,
cha, linh mục, xứ đạo…
<b>V.Trau dồi vốn từ</b>:
<i><b>1.Các hình thức trau dồi vốn từ:</b></i>
- Cách 1: Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa
của từ
- Cách 2: Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết,
làm tăng vốn từ
<i><b>2.Bài tập:</b></i>
<b>*Giải thích nghĩa của những từ sau:</b>
- <i><b>Bách khoa toàn thư</b></i>: từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri
thức của các ngành.
- <i><b>Bảo hộ mậu dịch</b></i>: chính sách bảo vệ sản xuất trong
nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hố nước ngồi
trên thị trường nước mình.
- <i><b>Dự thảo</b></i>:
+ ĐT: thảo ra để đưa thông qua
+ DT: bản thảo để đưa thông qua
- <i><b>Đại sứ quán</b></i>: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện
của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc
mệnh toàn quyền đứng đầu
<i>GV híng dÉn hs lµm bµi tËp </i>
<i> Gọi hs lên bảng làm bài tập</i>
- <i><b>Khu khớ</b></i>: khớ phách của con người tốt ra từ lời nói
- <i><b>Mơi sinh</b></i>: môi trường sống của sinh vật
<b>*Sửa lỗi dùng từ:</b>
a, Béo bổ:: tính chất cung cấp chất bổ dưỡng cho cơ thể
<b> * Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1</b>: Xác định nghĩa của từ cao trong các trường
hợp sau: Núi này cao; sản lượng lúa rất cao; bản nhạc có
nhiều nốt cao; đây là giầy cao cổ
<b>Bài tập 2</b>: Tìm các thuật ngữ thuộc các mụn: Văn học,
toỏn hc, Sinh vt hc, Hoỏ hc
<b>Bi tp 3</b>: Tỡm cỏc t a phng trong văn bảnvăn bản
trớch của "Truyện Lục Vân Tiên" tìm các từ địa phương
tương ứng
<b> 4- Củng cố :</b>
<b> </b>- Hệ thống bài
<b> 5- Hướng dẫn H/s về nhà</b>
Học bài + hoàn thiện các BT
- Soạn: <i><b>Nghị luận trong VB t s</b></i>
<b></b>
<b>I- .MỤC đích u cầu</b>
:Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là NL trong VB tự sự, vai trò và ý nghĩa cho yếu tố nghị luận trong VN tự sự
- Luyện tập nhận diện các yếu tố NL trong VB tự sự và viết đoạn văn có sử dụng các yếu tố
nghị luận
<b>II .CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Bài soạn + đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn
<b>III .hoạt động dạy </b>–<b>học</b>
<b> 1</b>.<b>Tổ chức:</b>9A 9B
<b> 3. Dạy </b><b>học bài mới: </b>
<b>*Hot ng của thầy trò: </b>
<b>*Hot ng 1: Khi ng</b>
<i><b>T sự chính là bức tranh gần gũi nhất với cuộc </b></i>
<b>* Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới</b>
H/s đọc Đoạn văn SGK/137 (trớch "Lóo Hạc")
<i>? Đoạn văn trên có nội dung gì?</i>
<i>? Để đi đến kết luận đó, nhân vật ơng giáo đã đưa</i>
<i>ra các luận điểm và lập luận theo logic nào?</i>
- <i><b>Phát triển vấn đề</b></i>: Vợ tôi không phải là người
ác, nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ, tàn nhẫn là vì
thị đã quá đau khổ:
+ Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân
đau (từ một quy luật tự nhiên)
+ khi người ta khổ đau thì người ta khơng cịn
nghĩ đến ai được nữa
+ vì cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo
lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất
- <i><b>Kết thúc vấn đề</b></i>: Tôi biết vậy nên chỉ buồn chứ
không nỡ giận
<i>?Nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ, câu văn ở</i>
<i>đoạn văn trên?</i>
Đoạn trích SGK/138
- 1 H/s đọc
<i>?Cuộc đối thoại giữa Hoạn Thư và Thuý Kiều</i>
<i>được diễn ra dưới hình thức nào:</i>
<i>?Trong phiên bản này, Kiều là người buộc tội</i>
<i>Hoạn Thư, nàng đã có cách lập luận ntn?</i>
I<b>- Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong</b>
<b>VB tự sự?</b>
<b>1- Bµi tËp 1</b>
-> Những suy nghĩ nội tâm của nhân
vật ông giáo trong "Lão Hạc". Như
một cuộc đối thoại ngầm, ông giáo đối
thoại với chính mình, thuyết phục
chính mình, rằng vợ mình khơng ác để
"chỉ buồn chứ không nỡ giận"
-> Luận điểm: nếu ta khơng cố mà tìm
hiểu những người xung quanh thì ta
ln có cớ để tàn nhẫn và độc ác với
họ (nêu vấn đề)
-> Sử dụng các câu hô ứng thể hiện
các phán đốn dưới dạng Nếu…thì; vì
thế…cho nên; sở dĩ...là vì; khi A…thì
B
- Các câu văn khẳng định, ngắn gọn,
khúc triết như diễn đạt những chân lí
Bµi tËp 2
Thoắt trơng nàng đã chào thưa
…làm ra thì cũng ra người nhỏ nhen
-> Hình thức nghị luận (rất phù hợp
với một phiên tồ)
<b>-> Lập luận</b>
<i>?Nhận xét gì về kiểu câu?</i>
<i>?Hoạn Thư có cách lập luận ra sao?</i>
1. Tơi là đàn bà ghen tng là chuyện thường tình
2. Tơi cũng đã đối xử rất tốt với cô khi ở gác viết
kịch: khi cô trốn khỏi nhà, tôi cũng chẳng đuổi
theo
3. Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung - chắc
gì ai nhường cho ai
4. Tơi cũng đã gây đau khổ cho cô nên bây giờ
chỉ biết trông nhờ vào lịng khoan dung rộng lớn
của cơ (nhận tội, đề cao tang bốc Kiều)
<i>?Lập luận của Hoạn Thư có T/ dụng gì ?</i>
<i>? Ở 2 ng÷ liƯu trên T/g Nam Cao và Ngun Du</i>
<i>đã sử dụng yếu tố nghÞ ln trong văn bản t s</i>.
<b>Hóy trao i nhúm rút ra những dấu hiệu</b>
<b>và đặc điểm của nghÞ luËn trong 1 văn bản?</b>
(cú khi thuyt phc chớnh mỡnh) v một vấn đề,
một quan điểm, một tư tưởng nào đó
<i>?Qua các ng÷ liƯu trên, em rút ra kết luận gì v</i>
<i>yu t nghị luận trong văn bản t s?</i>
Trong văn bản t s ngi c người nghe
phải suy nghĩ về một vấn đề nào đó, người viết và
nhân vật có khi nghÞ ln bằng cách nêu lên các ý
kiến, nhận xét cùng những lí lẽ, dẫn chứng. Néi
dung đó thường được diễn đạt bằng hình thức lập
luận, làm cho câu chuyện thêm phần triết lí
<b> H/s đọc ghi nhớ SGK/138</b>
-Xưa nay đàn bà có mấy người ghê
gớm, cay nghiệt như mụ
-Xưa nay, càng cay nghiệt lắm thì càng
chuốc lấy oan trái
-> câu khẳng định: càng...càng
<i><b>-> Đưa ra 4 luận điểm</b></i>
-> + Kiều phải công nhận tài của Hoạn
Thư "khôn ngoan"
+ Kiều bị đặt vào một tình huống
khó xử
-> nghÞ ln thực chất là các cuộc đối
thoại với các nhận xét phán đoán, các
lí lẽ nhằm thuyết phục người nghe,
người đọc
- Trong đoạn văn nghÞ luËn, thường
dùng nhiều câu khẳng định, phủ định,
các cặp quan hệ từ: nếu...thì; khơng
những...mà cịn; càng ...càng...
- Thường dùng nhiều từ ngữ: Tại
sao:thật vậy, tuy thế, trước hết, tóm lại,
tuy nhiên...
<i><b>2- </b></i>
<i><b> KÕt luËn :</b></i>
<b>* Ghi nhí</b>
*Ho t ạ động 3: Luy n t pệ ậ
- 1 H/s đọc yêu cầu BT
- Trình bày miệng trước lớp
<i><b>* Bài tập 1</b></i>: SGK/139
- 1H/s đọc yêu cầu BT
Thơng qua hình thức lập luận hãy
nhận xét về tính cách nhân vật ơng
Hai?
- Thuyết phục chính mình
- Thuyết phục điều: vợ mình khơng ác để mà "chỉ buồn
chứ khơng nỡ giận"
<i><b>* Bài tập 2</b></i>: (H/s làm theo phần đã tìm hiểu ở néi dung
ngữ liệu 2)
<i><b>* Bài tập 3</b></i>: BT bổ sung sách tham khảo
Đoạn văn: "Nhưng sao...này chưa?..."
-> nửa tin nửa ngờ, nhục nhã, xấu hổ,lo ,lắng cho tương
lai của bản thân và gia đình
<b> </b>
<b> </b>
<b> 4 Củng cố </b>- Hệ thống bài
- vai trò của yếu tố nghÞ luËn trong tự sự
- Cách sử dụng
<b>5-- HD H/s về nhà</b>
<b> </b>- Học bài + hoàn thành các BT
- Soạn "<i><b>Đoàn thuyền đánh cá</b></i>
*********************************************
<b>-I MỤC đích yêu cầu</b>:
<i><b>Giúp học sinh:</b></i>
1- <i>Kiến thức</i> :
-Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời bài thơ
-Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của
ngư dân trên biển
-Nghệ thuật ẩn dụ phóng đại , cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ ,lãng mạn
2- <i>Kỹ n ă ng </i> :<i> </i>
- Đọc -hiểu một tác phẩm thơ hiện đại
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ
- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được
đề cập đến trong tác phẩm
3- <i>Thái đ ộ </i> : <i> </i>-Hs có ý thức yêu lao động , bước đầu kình thành năng lực quan sát
liên tưởng tượng tượng
<b>II .CHUẨN BỊ: </b> Phư ợng tiện và phươ ng pháp dạy học
- Phương tiện - GV: Chân dung nhà thơ Huy Cận và đọc tài liệu tham khảo
- Phương pháp : Giảng bình , phân tích , nêu vấn đề
<b>III .hoạt động dạy -học</b>
<b> 1-Tổ chức: </b>
<b> 2-Kiểm tra:</b>Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu bài thơ "Tiểu đội xe khơng kính",
Hình ảnh những chiến sĩ hiện lên với những phẩm chất gì?
<b> 3- Bµi míi:</b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
Ở giờ học trước các em đã được tìm hiểu hai bài thơ viết về hình ảnh người lính trong kháng
chiến chống Pháp và chống Mỹ . Bên cạnh đề tài viết về người lính , đề tài viết về thiên nhiên
đất nước, con người cũng được khá nhiều các nhà thơ lấy làm nguồn cảm hứng sáng tác . Bài
học hôm nay cô và cac em cùng tìm hiểu về nhà thơ tiêu biểu đó qua bài thơ “ Đồn thuyền
đánh cá của Huy Cận
<b>*Hoạt động2:Đọc hiểu văn bản</b>
HD H/s đọc VB: to, rõ ràng , chính xác, thể
hiện sự phấn chấn, hào hứng - với nhịp 4/3,
2/2/3
- Gv đọc mẫu gọi hs 2-3 hs đọc
- Gv nhận xét
*Gv treo ảnh chân dung nhà thơ Huy Cận
<i>Dựa vào chú thích Sgk hãy :Giới thiệu những</i>
<b>I .Đọc tìm hiểu chú thích</b>
<i><b>1. c</b></i>-
<i><b>2. Tỡm hiu chỳ thích</b></i>: (SGK/141)
<i>nét khái quát về nhà thơ ?</i>
?Gv giới thiệu chân dung Huy Cận và nhấn
mạnh đặc điểm thơ ca của Huy Cận trước và
sau cách mạng ?Nếu trước cách mạng thơ Huy
Cận mang cái buồn bi ai tách biệt khỏi cuộc
đời , thì Thơ sau cách mạng tràn đầy niềm vui
tươi và tình yêu cuộc sống , ln gần gũi với
con người
<i>Giải thích một số từ khó : Chú thích :1,3,5, </i>
<i>?Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh</i>
<i>nào ?</i>
GV: bài thơ đợc viết 1958 khi đất nớc đã kết
thúc thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống
Pháp, MBắc đợc giải phóng và đi vào xây
dựng cuộc sống mới. Khơng khí hào hứng
phấn khởi tin tởng bao trùm trong đời sống xã
hội và ở khắp nơi dấy lên phong trào XD đất
<i>?Bài thơ được viết theo kiểu văn bản nào ?</i>
<i>Phương thức biểu đạt chính của bài thơ ?cho</i>
<i>biết bài thơ được viết theo thể thơ nào ?</i>
- Bài thơ được triển khai theo trình tự của
chuyến ra khơi của đoàn thuyền đoàn thuyền
đánh cá<i> . Dựa vào bố cục ấy em hãy xác định</i>
<i>bố cục của bài thơ ? và nêu nội dung của từng</i>
<i>đoạn </i>
<i>Cảm hứng bao trùm bài thơ là gì ?</i>Thiên
nhiên vũ trụ và con người lao động .Cảm hứng
ấy tạo nên một vẻ đẹp riêng của bài thơ , đó là
một bức tranh đẹp lộng lẫy lung linh sắc màu
vang động âm thanh vừa thực vừa lãng mạn .
Vậy đó là những vể đẹp nào chúng ta cùng
tìm hiểu và phân tích
- H/s đọc diễn cảm 2 khơ thơ đầu
<i>?Thời điểm ra khơi của đồn thuyền đánh cá</i>
<i>được nói tới trong lời thơ nào ?</i>
<i> ?Trong lời thơ này không gian và thời gian</i>
-Thời gian: hoàng hôn -Bui ti lỳc v ờm :
Thiên nhiên ở trạng thái nghỉ ngơi th giÃn
-Khụng gian: rộng lớn bao la với mặt trời
,biển trăng ...
<i>GV : </i>có sự đối lập giữa thiên nhiên và hoạt
- Nổi tiếng trong phong trào thơ mới với tập
"Lửa thiêng"
- Tham gia cách mạng t trc nm 1945,
sau cách mạng gi nhiu trng trỏch trong
chớnh quyền .
- Là một trong những nhà thơ tiêu biểu của
nền thơ hiện đại ViÖt Nam .
- Năm 1996 ông được Nhà nước trao tặng
giải thng Hồ Chí Minh v Văn học nghƯ
tht
* Từ khó :
<b>*Tác phẩm:</b>
- Sáng tác T.10/ 1958, trong chuyến đi thực
tế ở vùng mỏ Quảng Ninh . in trong tập thơ
"<i>Trời mỗi ngày lại sáng</i>"
<b>II- Tỡm hiu v n bn </b>
1- Kiểu văn b¶n:BiĨu c¶m
- PTBĐ : Biểu cảm kết hợp miêu tả
- Thể thơ : Tự do : 7 chữ
<i><b>2-.Bố cục:</b></i>3 phần
-P1 : 2 khổ đầu:<i><b>Cảnh đoàn thuyền đánh cá</b></i>
<i><b>ra khơi</b></i>
-P2 :4 khổ tiếp theo:<i><b>Cảnh hoạt động của</b></i>
<i><b>đoàn thuyền đánh cá </b></i>
P3 : Cịn lại: <i><b>cảnh đồn thuyền trở </b></i>
<b>3- Phân tích </b>
<i><b>a.Cảnh đồn thuyền đánh cá ra kh</b><b> ơ i :</b><b> </b></i>
* Cảnh ra khơi :
động của con người : sự sống của biển đang
kép lại trong khi hoạt động của con người bắt
đầu
? <i>Chỉ ra biện phỏp</i> <i>ngh thut c tỏc gi s</i>
<i>dụng trong hai câu thơ ®Çu . T/d của BP nghệ</i>
<i>thuật đó </i>-BiƯn ph¸p nghệ thuật so sánh liên
tưởng bất ngờ<i> .</i>mặt trời như hòn lửa đỏ rực,
những lượn sóng dài như những chiếc then cài
và đêm tối bao trùm trời đát như 2 cánh cửa vĩ
đại đang sập lại
<i>? Cảnh biển được miêu tả như thế nào qua 2</i>
<i>câu thơ trên?</i>
<i>* Quan sát bức tranh và nờu cm nhn ca</i>
<i>em </i>
GV-Thiên nhiên ,cảnh biển vô cùng tráng lệ
lúc hoàng hôn. Mặt trờirực r ang tõ tõ lỈn
xng biĨn. Bâu trêi và mặt biển bao la nh
ngôi nhà vũ trụ trong khoảnh khắc phủ bóng
tối mịt mù. Những con sóng nh những chiếc
then cài của ngôi nhà vũ trô Êy.
GV so sánh với thơ cổ :cùng viết về cảnh
hồng hơn nhưng TN trong thơ cổ thường
mang đạm nét buồn , hoang sơ vắng vẻ ta bắt
gặp hôn thơ của Bà Huyện : Bước tới ..trời
chiều …song ở đây thơ HC lại khác
<i>? Cảnh đoàn thuyền ra khơi được miêu tả</i>
<i>?Em có nhận xét gì về nghệ thuật được sử</i>
<i>dụng qua câu thơ trên?Hiệu quả của nghệ</i>
<i>thuật ấy ?</i>
<i>?từ lại trong cõu thơ cú hàm ý gỡ?</i>-Từ lại:
nhấn mạnh hoạt động thờng xuyên liên tục đã
ra khơi bây giờ lại tiếp tục ra khơi, như một
nhịp sống đó quen thuộc
<i>?hình ảnh "câu hát căng buồm" có ý nghĩa ntn?</i>
Câu hát nh có một sức mạnh lớn. tiếng hát
khoẻ khoắn của một tập thể những ngời lao
động , vang xa bay cao cựng với giú thổi cng
cnh bum
GV: Tiếng hát gió khơi buồm căng là ba chi
tiết nghệ thuật mang tính chất tợng trng diễn
tả tinh thần phấn khởi hăng say và khí thế ra
khơi của ng d©n vïng biĨn
<i>? Qua đó cho thấy tâm trạng gì của con</i>
<i>người trước khơng khí ra khơi ?</i>
-Tng bõng náo nhiệt ra đi trong câu hát. Vy
ting hỏt được miêu tả như thế nào?
- NghÖ thuËt: nhân hố, so sánh , liên tưởng
=>Biển mênh mơng hùng vĩ, rực rỡ , tráng lệ
- làm nổi bật tư thế lao động của con người
trước biển cả
<i>"Đoàn thuyền ...lại ra khơi</i>
<i> Câu hát c ă ng buồm cùng gió kh ơ i </i>
NT : Hỡnh ảnh ẩn dụ tượng trưng :Gió biển
thổi mạnh, tiếng hát lên đờng vang động.
Cánh buồm no gió vang lên
? <i>Người dân chài ra khơi họ cất tiếng hát như</i>
<i>thế nào ? Hãy tìm những câu thơ thể hiện lời</i>
<i>hát đó ?</i>
<i>?Hãy chỉ ra nghệ thuật được sử dụng trong </i>
<i>câu hát ấy ? Hiệu quả nghệ thuật ?</i>
<i>? Tiếng hát của người dân chài còn được thể</i>
<i>hiện qua câu thơ nào ?</i>
<i>?BPTT nào được sử dụng trong 2 câu thơ</i>
<i>trên ?Nội dung lời hát gợi ước mơ gì của</i>
<i>người dân chài ?</i>
<i>GV : </i>Với đặc trưng của vùng miền biển
thường hay xảy ra bóo tố nờn những người
dõn khi đi biển họ thường cầu mong gặp
nhiều may mắn .Cầu mong biển lặng gió êm
đánh bắt đợc nhiều cá ,
<i>?Em hoc tập được gì từ nghệ thuật miêu tả TN</i>
<i>trong thơ Huy Cận ?Qua đó cho thấy tâm </i>
<i>hồn gìcủa người dân chài trong 2 khổ thơ </i>
<i>trên? </i>
-Những con ngời biết làm chủ thiên nhiên làm
chủ mình, họ làm việc khơng quản ngày đêm
nhiệt tình sôi nổi hào hứng trong việc xây
dựng đát nớc
<i>?Nhắc đến cảnh đánh cá ra khơi gợi cho em</i>
<i>nhớ đến bài thơ nào?Hãy đọc những câu thơ</i>
<i>đó? Theo em cảnh ra khơi đó khác với bài thơ</i>
<i>này ở chỗ nào? </i>
<i>? em cảm nhận được những vẻ đẹp nào của</i>
<i>biển qua 2 khổ thơ trên ?</i>TN đẹp tráng lệ , con
người vui tươi hào hứng
<i>?Từ đó tình cảm nào trong em được bồi đắp</i>
Tình u thiên nhiên , yêu công việc lao động
<i>Em sẽ làm gì để góp phần làm cho TN đất</i>
<i>nước mình ngày càng giàu đẹp hơn?Em đã</i>
<i>làm được gì cho địa phương nơi em đang</i>
<i>sống</i>
khúc hát lạc quan
*Tiếng hát của người dân chài :
- <i>Hát rằng : Cá Bạc biển Đông lặng </i>
<i> Cá Thu biển đơng như đồn thoi</i>
NT : So sánh , liên tưởng => Ca ngợi biển
đẹp ,giàu có trù phú
- <i>Đêm ngày đệt biển mn luồng sáng </i>
<i> Đến dệt lưới ta đoàn cá ơ i !</i>
NT: nhân hoá -> tình cảm gần gũi thân thiết
=>Ươc mong biển lặng sóng êm đánh bắt
được nhiều cá
NT: Với nghệ thuật so sánh , nhân hoá ,ẩn
dụ tượng trưng liên tưởng tưởng tượng
phong phú Tâm hồn thật hồn hậu, từng
trải qua nhiều nắng gió bão tố => Nhưng họ
* Luyện tập :
1- GV cho hs làm bài tập trên bảng phụ
2- Gv cho hs thảo luận theo nhóm :
Nhóm 1: nêu cảm nhận của em qua 2 câu thơ
Mặt trời xuống biển như hịn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
Nhóm 2:Hình ảnh “câu hát ccăng
một đoạn văn ngắn
<b>4 -Cñng cè </b>
<b> </b>- Đọc thuộc lòng và diễn cảm 2 khổ thơ đầu
-Qua 2 khổ thơ trên em học tập được gì từ bút pháp nghệ thuật của Huy Cận ?
<b>5- H íng dÉn hs vỊ nhµ :</b>
-Học thuộc lòng bài thơ.
- Cảnh lao động trên biển của người dân chài được miêu tả như
thế nào?Hãy đọc những câu thơ đó
- So sánh hình ảnh mặt trời xuống biển và hình ảnh mặt trời đội biển trong bài thơ
- Son tiếp nội dung còn lại- gi sau hc tip
*************************************
<i><b>Ngày Soạn :31/10/2009</b></i>
<i><b>Ngày Giảng:4/11/09</b></i>
<b>A.MỤC đích yêu cầu</b>:
Giúp học sinh:
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố NT (hình ảnh, ngơn ngữ, âm điệu) mà cổ
điển, vừa hiện đại trong bài thơ.
<b>II .CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Chân dung nhà thơ Huy Cận và đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn
<b></b>
<b> hoạt động dạy học</b>
<b> 1-Tổ chức:9A 9B</b>
<b> 2-Kiểm tra: </b>
Đọc thuộc lũng và diễn cảm bài thơ <i><b>“</b><b>Đoàn thuyền đánh cá”</b></i>
, phân tích phần 1
<b> 3- Bµi míi:</b> <b>Giới thiệu bài</b>:
<i>?Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển</i>
<i>hiện lên qua những câu thơ nào?</i>
<i>? Hình ảnh con thuyền đánh cá ở đây</i>
<i>hiện lên ntn?</i>
<i>?Công việc của người đánh cá được thể</i>
<i>hiện qua những câu thơ nào?</i>
<i>?Nhận xét gì về BPNT được sử dụng</i>
<i>trong các câu thơ trên?</i>
<i>?T/d của các biện pháp trên là gì</i><b>?</b>
con thuyền ra khơi có gió làm lái, trăng
làm buồm, gõ thuyền đuổi cá vào lưới
cũng theo nhịp trăng, lúc sao mờ thì kéo
lưới.... Đó là khung cảnh thiên nhiên
hùng vĩ hoà nhập với con người
<i>?Thành quả lao động của đoàn thuyền</i>
<i>đánh cá sau một đêm lao động vất vả</i>
<i>được miêu tả bằng hình nào?</i>
<i>?NTnào đợc sử dụng trong đoạn thơ? T/d</i>
<i>của BPNT đó??</i>
<i>?Các lồi cá trên biển được T/g miêu t </i>
<i><b></b></i>
<i><b> </b></i><b>Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>2 Cnh bin đêm và cảnh đánh cá:</b></i>
- <i>Thuyền ta lái gió với buồm trăng</i>
<i>Lướt giữa mây cao với biển bằng</i>
<i>...gõ thuyền đã có nhịp trăng cao</i>
<i>Sao mờ kéo lưới kịp trời sang</i>
-> thủ pháp phóng đại, liên tưởng táo bạo,
bất ngờ
=> hình ảnh người lao động và công việc
của họ được đặt vào không gian rộng lớn
của biển trời trăng sao để làm tăng thêm
kích thước và tầm vóc vị thế của con người.
Ở đây cịn là sự hài hồ giữa con người với
thiên nhiên vũ trụ:
* <b>Cảnh đoàn thuyền đánh cá:</b>
- <i>"Thuyền ta...</i>
<i>Ra đậu dặm xa dị bụng biển</i>
<i>Dµn đan thế trận lưới vây giăng"</i>
-> hình ảnh con thuyền kì vĩ, hoà nhập với
thiên nhiên, vũ trụ
<i>"Ta hát bài ca gọi cá vào</i>
<i>Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao</i>
-> tưởng tượng lãn mạn
- <i>Sao mờ kéo lưới kịp trời sang</i>
<i>Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng</i>
-> tả thực
-> bút pháp lãng mạn, trí tëng tượng + tả
thực
=> cụng việc lao động nặng nhọc của người
đánh cá đó thành bài ca đầy niềm tin, nhịp
nhàng với thiờn nhiờn
<i>ở những câu thơ nào?</i>
<i>?BPNT nµo được sử dụng ở đây?</i>
<i>?T/d của BPNT này?</i>
<i>?Hình ảnh những con cá cịn đợc miêu tả</i>
<i>nh thế nào?</i>
<i>?BPNT nµo được sử dụng ở đây?</i>
<i>?T/d của BPNT này?</i>
<i>? Đoàn thuyền đánh cá trở về được T/g</i>
<i>miêu tả qua những câu thơ nào?( 1 H/s</i>
<i>đọc khổ thơ cuối)</i>
<i>?Nhận xét gì về các câu thơ "câu hát căng</i>
<i>buồm"?</i>
? <i>Nghệ thuật đó có tác dụng gì trong việc</i>
<i>thể hiện nội dung?</i>
+ Cá thu...
+ cá song...
+ Vẩy bạc đi vàng
+ Mắt cá huy hồng
-> liên tưởng, tưởng tượng bay bổng từ
quan sát hiện thực, liệt kê
=> vẻ đẹp của bức tranh sơn mài, lung linh,
huyền ảo
<i>- Vẩy bạc đuôi vàng loÐ rạng đơng,</i>
<i>Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng</i>
-> NT: ẩn dụ, hốn dụ - hình ảnh lãng mạn,
tình tứ
=> trong ánh nắng ban mai rực rỡ, hiện lên
hàng nghìn, hàng vạn con cá lấp lánh vẩy
bạc, đuôi vàng xếp ăm ắp trên những con
thuyền
<i><b>3.Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về:</b></i>
<i>"Câu hát trăng buồm cùng gió khơi</i>
<i>...mắt cá huy hồng mn dặm phơi"</i>
- "Câu hát căng buồm" - lặp lại gần như
toàn bộ câu thơ ở khổ thơ 1 -> niềm vui
thắng lợi sau một chuyến ra khơi may mắn,
tôm cá đầy khoang
- "Đoàn thuyền...mặt trời" -> hào hứng,
chạy đua tốc độ với thời gian
2 câu cuối "<i>Mặt trời đội biển...</i>
<i> Mắt cá..."</i>
-> tưởng tượng sáng tạo
=> sự tuần hoàn của thời gian: ánh sáng
nhơ lên, mặt trời ló mặt., kết thúc một
đêm.
<b>*Hoạt động 3:</b>
?Nhận xét về đặc sắc NT của bài thơ?
?Nêu nội dung chính của bài thơ?
<b>III Tổng kết, </b>
<i><b>1 Nghệ thuật</b></i>:
- Âm hưởng khoẻ khoắn, sôi nổi, phôi pha,
bay bổng, lạc quan
- Cách gieo vần linh hoạt (vần liền liền xen
lẫn vần cách)
- Liên tưởng, tưởng tỵng phong phú
<i><b>2 Nội dung</b></i>: Sự hài hồ giữa thiªn nhiªn và
con người lao động, bộc lộ niềm vui, niềm
tự hào của nhà thơ trước đất nước và cuộc
sống
<b> 4: Củng cố </b>- Hệ thống bài
- Đọc diễn cảm bài thơ
<b> 5- Hướng dẫn H/s vỊ nhµ</b>
- Học thuộc lòng bài thơ
- Son tip <i><b>Bp la</b></i>
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: </b><b></b></i>
<i><b>Ngày giảng: </b><b></b><b>.. </b></i>
<b> M Ụ C đích yêu cầu </b><i><b>Giỳp học sinh:</b></i>
1- <i>Kiến thức :</i>- Các khái niệm từ tượng hình, từ tượng thanh, một số phép tu từ từ vựng: so
sánh, ẩn dụ, nhân hố, hốn dụ, nói q, nói giản, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ
- Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng thanh tượng hình và phép tu từ trong các văn bản
nghệ thuật
2- <i>Kỹ năng</i> :- Nhận diện từ tượng hình tượng thanh . Phân tích giá trị cuat các từ tượng thanh
tượng hình trong văn bản
- Nhận diện các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giản, nói tránh, điệp
ngữ, chơi chữ trong một văn bản . Phân tích tác dụng của phép tu từ trong văn bản cụ thể
3- <i>Thái độ</i> : Học sinh có ý thức phân tích giá trị của phép tu từ trong văn bản nghệ thuật
<b>II .CHUẨN BỊ: </b>tài liệu phươ g tiện , phươ ng pháp dạy học
Học sinh:chuẩn bị bài
- Phng phỏp : Nờu và giải quyết vấn đề , phân tích ,phát vấn
<b>III .hoạt động dạy học</b>
<b> 1. Tổ chức:</b>
<b> 2.Kiểm tra</b>: Hãy chỉ ra BPTT được sử dụng trong câu thơ sau :
Ngày ngày mặt trời ...
<b> 3. Bµi míi:</b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
Trong khi nói hoặc viết đặc biệt là trong các văn bản nghệ thuật người ta sử dụng khá thành
công các BPTT từ vựng nhằm làm tăng giá trị gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt . vậy trong
quá trình tạo lập văn bản chúng ta đã vận dụng được ở mức độ nào ? Bài học hôm nay chúng
ta cùng tổng kết lại và nắm chắc hơn để vận dụng
<b>* Hoạt động 2:Hỡnh thành kiến thc</b>
<b>mi </b>
<i>?Thế nào là từ tợng thanh?Ly vd </i>
<i>minh ho?T tượng thanh thườngđược</i>
<i>?Tõ tỵng hình l gỡ? ? Láy vd minh</i>
<i>ho¹?</i>
<i>Thế nào là biện pháp tu từ?</i>
<i>?Kể tên các phép tu từ từ vựng đã</i>
<i>học?</i>
<i>?Thế nào là phép tu từ so sánh?</i>
<i>lấy ví dụ minh hoạ ?</i>
<i>Các BPTT còn lại giáo viên phân</i>
<i>nhóm cho hs trả lời khái niệm và lấy ví</i>
<i>dụ ra phiếu học tập </i>
<i>Nhóm1:Nêu khái niệm BPTT nhân hố</i>
<i>Nhóm2:Nêu khái niệm BPTT Ẩn dụ </i>
<i>Nhóm3:Nêu khái niệm BPTT Hốn dụ </i>
<i>Nhóm4:Nêu khái niệm BPTT Điệp ngữ</i>
<i>Nhóm5:Nêu khái niệm BPTT Chơi chữ</i>
<i>Nhóm6:Nêu khái niệm BPTT Nói quá</i>
<i>Nhóm7:Nêu khái niệm BPTT Nói giảm</i>
<i>nói tránh</i>
<b>A- Phần lý thuyết </b>
<b>I.Từ tượng thanh và từ tượng hình:</b>
<b>a.Từ tượng thanh:</b> Mô phỏng âm thanh của tự
nhiên và con người
VD :róc rách , rì rào , ầm ầm , ào ào , lộp độp
<b>b.Từ tượng hình:</b> Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng
thái của sự vật
VD :Lênh khênh, lom khom ,
<b>II.Một số phép tu từ, từ vựng</b>:
<i><b>1.Khái niệm</b></i>:
<b>a.So sánh:</b> đối chiếu sự việc này, sự vật này, sự vật
khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
<b>VD :</b><i>Trẻ em như búp trên cành </i>
<b>b.Nhân hoá:</b> Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ
vật...bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc
tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối trở
nên gần gũi với con người
<b>VD :</b><i>Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh</i>
<b>C Ẩn dụ:</b> Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên
<b>VD :</b><i>Lũ chúng ta ngủ trong gi ư ờng chiếu hẹp</i>
<b>.d.Hoán dụ:</b> Gọi tên sự vật, hiện tượng khái niệm
bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác
có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình
gợi cảm
<b>VD :</b><i>Áo nâu liền với áo xanh </i>
<i>đại diện các nhóm trình bày </i>
<i>Các nhóm khác bổ sung ?</i>
<i>Sau khi các nhóm trình bày xong Gv</i>
<i>chốt nội dung khái niệm ra bảng phụ</i>
<i>theo mẫu sau</i>
<i>GV hướng dẫn hs làm bài tập </i>
<i>- Trình bày miệng trước lớp.</i>
- GV viết bài tập ra bảng phụ cho hs
lên bảng xác định các từ tượng hình
<i>GV phân nhóm và đại diện các nhóm</i>
<i>trình bày </i>
<i>Nhóm 1 : Phần a</i>
<b>e,Điệp ngữ:</b> Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc một
câu) để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh. Cách lặp
lại gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ lặp lại gọi là điệp
ngữ
VD : <i>Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy</i> ....
<b>g,Chơi chữ:</b> lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ
ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước...làm câu văn
hấp dẫn thú vị hơn
VD <i>Đi tu phật bắt ăn chay </i>
<i> Thịt chó ăn được thịt cầy thì khơng</i>
<b>h,Nói q: </b>là biƯn ph¸p tu tõ phóng đại mức độ, quy
mơ, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để
gây ấn tượng mạnh, tăng sức biểu cảm
VD :<i>Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng</i>
<b>i,Nói giảm, nói tránh: </b>Là biƯn ph¸p tu tõ dùng cách
diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau
buồn, ghê sợ nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự
<i>VD : Bác đã đi rồi sao Bác ơi !</i>
<b>BPTT</b> <b>Khái niệm</b> <b>Ví dụ</b>
<b>Ẩn dụ</b>
<b>B-Phần Bài tập :</b>
<i><b>1-.Bài tập 1:</b></i>
<b>a,Tìm tên những lồi vật là từ tượng thanh</b>:
<b>VD:</b> Tu hú, tắc kè, quốc...
<b>b,Tìm các từ tượng hình,trong đoạn văn và nêu</b>
<b>tác dụng</b>
- Các từ: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ-> miêu
tả đám mây 1 cách cụ thể, sống động
<i><b>2.Bài tập 2</b></i>:
<i><b>a*</b>Phân tích nét nghƯ tht độc đáo của những câu</i>
<i>thơ sau:</i>
a,<b>Ẩn dụ</b> hoa, cánh -> Thúy Kiều và cuộc đời của
nàng ;cây, lá -> gia đình của Thuý Kiều (Kiều bán
mình để cứu gia đình)
=> Phép ẩn dụ tu từCả hoa, cánh, cây, lá, đều đẹp
nhưng rất mông manh trước bão tố của cuộc đời
<b>b,So sánh</b>: tiếng đàn của Thuý Kiều được so sánh
với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời
đổ mưa
<i>Nhóm 4 : Phần d</i>
<i>Nhóm 5 : Phần e</i>
<i>Yêu cầu : Chỉ ra được BPTT trong câu</i>
<i>thơ và phân tích tác dụng của biện</i>
<i>pháp đó</i>
<i>Lần lượt các nhóm trình bày các nhóm</i>
<i>khác bổ sung </i>
<i>GV nhận xét và chốt lại nội dung bài</i>
<i>tập ra bảng phụ</i>
<i>Phần bài tập b tương tự như bài tập</i>
<i>trên , GV gợi ý hướng dẫn hs làm </i>
<i> </i><b>*Hoạt động 3: Luyện tập</b>
<i>Gv gợi ý học sinh làm bài tập </i>
Kiều nhờ BPTT nói quá ND đã thể hiện đày ấn
tượng về vẻ đẹp tồn vẹn của Th Kiều
<b>d,Phép nói q</b>: Gác quan Âm nơi Thuý Kiều bị
<b>e,Phép chơi chữ</b>: Tài - Tai
-> Thân phận người phụ nữ trong x· héi cũ
<i>b* Phân tích nét NT đặc sắc của đoạn thơ sau:</i>
<b>a,Phép điệp ngữ + từ đa nghĩa </b>=> thể hiện tình
cảm của mình: mạnh mẽ và kín đáo
<i>Say sưa vừa được hiểu là chàng trai vì uống rượu</i>
<i>nhiều mà say , vừa được hiểu là chàng trai say đắm</i>
<i>vì tình </i>
<b>b.Nói q:</b>Gươm mài<b> -</b> Đá mịn ,
Voi uống nước – Sông cạn
=>Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn
<b>c.Phép so sỏnh</b>: miêu tả sc nột v sinh động âm
thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng
<b>d.Nhân hố</b>: thiªn nhiªn trong bài (ánh trăng): có
hồn gắn bó với con người
<b>e.Phép ẩn dụ</b>: Em bé - mặt trời 2
-> gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn
sống, nguồn ni sống niềm tin của mẹ vào ngày
mai.
<b>III- Luyện tập</b>
<b>Bài tập bổ sung</b>:
<i><b>Bài tập 1</b></i>: Phân tích giá trị biểu cảm trong những
câu thơ:
<i>Đoạn trường thay lúc phân kì,</i>
<i>Vó câu khấp khểnh, bánh xe gập ghềnh</i>
-> 2 từ gợi hình gợi lên sự khơng bằng phẳng của
con đường, câu thơ chia làm 2 vế, mỗi vế có một từ
tượng hình gợi lên những chông gai trắc trở trên
đường đi, dự báo một tương lai không tốt lành và
cũng là nhịp thổn thức của lịng người trong hồn
cảnh éo le (Thuý Kiều cùng Thúc Sinh rời khỏi nhà
sau khi làm lễ cưới hỏi)
<i><b>Bài tập 2</b></i>: Viết một đoạn văn với nội dung tự chọn
<i>Gv hướng dẫn hs làm bài tập gạch</i>
<i>chân các từ được sử dụng trong đoạn</i>
<i>văn vừa viết </i>
<i>, GV viết đoạn văn mẫu ra bảng phụ</i>
<b> 4 - Củng cố, - </b>Làm bài tập củng cố ra bảng phụ
<b> </b>- Hệ thống bài
- Hs đọc đoạn văn vừa viết
<b> 5- Hướng dẫn H/s về nhà</b>
-Häc bµi lµm bµi tËp về phép tu từ ?
- Tìm đọc các bài thơ 8 chữ và tập sáng tác theo thể thơ đó giờ sau học
làm thơ tám chữ
- Soạn bài "Khúc hát ru. nng em bộ ln trờn lng m .."
<b>*********************************************</b>
<i><b>Ngày Soạn:1-11-2009</b></i>
<i><b>Ngày Giảng:6/11/09</b></i>
<b>I-.</b>
<b> M Ụ C đích yêu cầu:</b>
: Giúp học sinh:
- Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ
- Qua hoạt động làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sang tạo, sự hứng thú học tập, rèn
luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
<b>II-.CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Sưu tầm những bài thơ tám chữ
- HS: chuẩn bị theo hướng dẫn
<b>III- .hoạt động dạy -học</b>
<b> 2.Kiểm tra</b>: KT sự chuẩn bị bài của H/s
<b> 3-.Bµi míi: </b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>*Hoạt động 2: </b>
- 1 HS đọc đoạn thơ a
- 1 HS đọc đoạn thơ b
- 1 HS đọc đoạn thơ c
<i>?Nhận xét số chữ trong mỗi</i>
<i>dòng ở các đoạn thơ trên?</i>
<i>?Tìm những chữ có chức năng</i>
<i>gieo vần?</i>
<i>?Nhận xét về cách gieo vần?</i>
<i>?Cách gieo vần, ngắt nhịp ở</i>
<i>đoạn thơ này?</i>
<i>?Qua các đoạn thơ vừa được</i>
<i>tìm hiểu trên đây, hãy rút ra đặc</i>
<i>điểm của thể thơ 8 chữ?</i>
<b>I. Nhận diện thể thơ tám chữ:</b>
- Số chữ trong mỗi dòng thơ: 8
- Những chữ có chức năng gieo vần
<b>a,Đoạn thơ a</b>
Tan - ngần, mới - gội, bừng - rừng, gắt - mật
- Cách ngắt nhịp:
1: 2 / 3 / 3
2: 3 / 2 / 3
3: 3 / 2 / 3
4: 3 / 3 / 2
<b>b, Đoạn thơ b</b>
về - nghe, học - nhọc, bà - xa
-> Gieo vần chân liên tiếp theo từng cặp
1. 3 / 3 / 2
2. 4 / 2 / 2
3. 4 / 4
4. 3 / 3 / 2
<b>c,Đoạn c</b>
- Gieo vần: các từ: ngát - hát; non - son; đứng - dựng;
tiên - nhiên hiệp vần với nhau -> vần chân giãn cách
- Ngắt nhịp:
1. 3 / 3 / 2
2. 3 / 2 / 3
3. 3 / 3 / 2
4. 3 / 2 / 3
<i><b>*Ghi nhớ</b></i>: (SGK/150)
- Đặc điểm của thể thơ 8 chữ:
+ Mỗi dịng có 8 chữ
+ Cách ngắt nhịp đa dạng
+ Có thể gồm nhiều đoạn dài (không hạn định số
câu)
+ Có thể chia thành các khổ (4 câu 1 khổ)
<i>- HD H/s làm bài tập</i>
- <i>GV hướng dẫn H/s các bước</i>
<i>thực hiện</i>
<b>*Hoạt động 3</b>
tiép hoặc gián tiếp)
<b>II.Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ:</b>
<i><b>1-Bài 1</b></i>: Điền từ thích hợp
1. ca hát 3. bát ngát
2. ngày qua 4. muôn hoa
<i><b>2-Bài 2</b></i>: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. cũng mất 2. đất trời 3. tuần
hoàn
<i><b>3-Bài 3</b></i>: Đoạn thơ trong bài "Tựu trường" - Huy Cận
- Sai ở câu thơ thứ 3
- Vì: Lẽ ra âm tiết cuối của câu thơ này phải mang
thanh bằng và hiệp vần với từ gương ở cuối câu thơ
trên
- Chép đúng: cuối câu thứ 3 là từ: vào trường
<i><b>4-Bài 4</b></i>: Trình bày bài thơ, đoạn thơ tự làm
<b>III.Thực hành làm thơ tám chữ</b>:
<i><b>1-Bài tập 1</b></i>: Tìm những từ đúng thanh đúng vần để
điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau:
Gợi ý: - Từ điền vào chỗ trống ở câu 3: phải là thanh B
- Ở câu thứ 4 phải có khn âm a để hiệp với chữ
xa ở cuối dòng thứ 2 và mang thanh B
- Khổ thơ này được chép chính xác là:
Trời trong biếc khơng qua mây gợn trắng
Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua
<i><b>2-Bài tập 2</b></i>: Làm thêm một câu thơ cho phù hợp với
ND cảm xúc và đúng vần của các câu thơ trước
- Gợi ý: Câu thơ này phải có 8 chữ và chữ cuối phải có
khn âm ương hoặc a, mang thanh bằng
<i><b>3-Bài tập 3</b></i>: Đại diện tổ, nhóm đọc và bình trước lớp
bài thơ đã chuẩn bị
- Trao đổi nhóm để chọn một bài đăc sắc hơn cả
- Cả lớp tham gia nhận xét, đánh giá
<b>III- Luyện tập</b>
<i><b>Bài tập</b></i>: Làm một bài thơ 8 chữ với nội dung tự chọn
<b> 4 - Củng cố, </b>- Nhắc lại đặc điểm thể thơ 8 chữ
- Hoàn thành bài thơ
<b> 5-- Hướng dẫn H/s về nhà</b>
<b> - Häc bµi vµ lµm bµi tËp </b>
- Son "<i><b>Bếp lửa</b></i>..."
<i><b>---Ngày Soạn:1-11-2009</b></i>
<i><b>Ngày Giảng:7/11/09</b></i>
<b>I -.MC ớch yờu cu:</b>
: Giúp học sinh
- Qua bài viết củng cố lại nhận thức về các truyện trung đại đã học từ giá trị nội dung tư
tưởng đến hình thức thể loại, bố cục, lời kể chuyện.
- Nhận rõ được ưu nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc phục
- Rèn kĩ năng: Sửa chữa bài viết của bản thân, nhận xét bài làm của bạn
<b>II-.CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Bài kiểm tra + đáp án + các lỗi trong bài của HS
- HS: Lập dàn ý bài viết
<b>III-.Hoạt động dạy -học</b>
<b> 1.Tổ chức</b>:9A 9B
<b> 2.Kiểm tra</b>: KT sự chuẩn bị bài của HS
<b> 3- D¹y -häc . bài mới</b> :
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
- GVGiới thiệu bài
<b>*Hoạt động 2: </b>
Đọc lại đề bài
<b>I.Đề bài</b>
<i><b>1.Phần trắc nghiệm</b></i>: (3 điểm)
<i><b>Câu 1</b></i>: Tác phẩm nào là truyện Nôm, truyện truyền kì,
tiểu thuyết lịch sử chương hồi, tuỳ bút?
a. Quang Trung đại phá quân Thanh
b. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
c. Cảnh ngày xuân
d. Lục Vân Tiên gặp nạn
e. Kiều ở lầu Ngưng Bích
f. Người con gái Nam Xương
<i><b>Câu 2</b></i>: Nhận định nào nói đúng nhất về tác giả "Truyện
Kiều"
<i><b>Câu 3</b></i>: Dịng nào nói khơng đúng về NT của " Truyện
Nêu đáp án
Nhận xét bài làm của H/s
trước lớp
<i><b>Câu 4</b></i>: Qua đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích" Kiều
hiện lên ntn?
<i><b>Câu 5</b></i>: Đoạn trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga"
thể hiện khát vọng gì ở T/g
<i><b>Câu 6</b></i>: Cuộc sống của ông Ngư được miêu tả trong đoạn
thơ "Lục Vân Tiên gặp nạn" là cuộc sống ntn?
<i><b>2.Phần tự luận</b></i>: (7 điểm) Cảm nhận của em về số phận và
phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam qua 2 nhân vật Vũ
Nương và Thuý Kiều
<b>II.Đáp án</b>:
<i><b>Câu 1</b></i>: Phần trắc nghiệm
1) a. tiểu thuyết lịch sử chương hồi
b. tuỳ bút
c. Truyện Nôm
d. Truyện Nôm
e. Truyện Nôm
f. Truyện truyền kì
2) D 4. D 6. B
3) C 5. A
<i><b>Câu 2</b></i>: Phần tự luận:
Cần làm nổi bật được những điểm sau:
*Số phận bi kịch của người phụ nữ ViÖt Nam trong x· héi
cũ
- Với Vũ Nương:
+ Không được sum họp vợ chồng hạnh phúc, một mình
chăm sóc mẹ già, con nhỏ dại
+ Bị chồng nghi oan, phải tìm đến cái chết, vĩnh viễn
khơng được đồn tụ với chồng con
- Với Thuý Kiều:
+ Mối tình đầu tan vỡ
+ Bán mình chuộc cha
+ Hai lần phải vào lầu xanh, 2 lần tự tử, 2 lần đi tu, 2 lần
phải làm con ở
+ Quyền sống và quyền hạnh phúc bị cìng đoạt nhiều lần
*Phẩm chất của người phụ nữ ViÖt Nam qua 2 nhân vật:
- Là những người phụ nữ đẹp người đẹp nết
+ Thuỷ chung son sắt
+ Hiếu thảo
+ Nhân hậu, bao dung
+ Khát vọng tự do, cơng lí và chính nghĩa
<b>III Nhận xét về bài làm của H/s</b>
<i><b>1 Ưu điểm:</b></i>
- Xác định đúng yêu cầu của đề bài
Trả bài cho H/s
- Một số bài viết tốt đạt kết quả cao:
- Một số bài trình bày sạch sẽ, khoa học:
<i><b>2.Tồn tại</b></i>:
- Phần tự luận hiÓu song viết chưa sâu
- Hầu hết mới nêu suy nghĩ chưa có dẫn chứng từ tác
phẩm -> chưa thuyết phục
- Còn mắc nhiều lỗi dùng từ, diễn đạt, câu chính tả:
- Một số bài kết quả thấp
<b>IV.Trả bài, giải đáp thắc mắc, sửa lỗi</b>
<i><b>1.Trả bài:</b></i>
<i><b>2.Giải đáp thắc mắc</b></i>:
<i><b>3.Sửa lỗi:</b></i>
VD:+ Sinh đẹp - xinh đẹp
+ Luôn vẫn tốt đẹp -> lặp: bỏ một từ luôn
+ Giúp Kiều làm quan
V. Đọc bình những đoạn bài viết tốt:
<b> 4 - Củng cố, </b>Hệ thống bài
- Nhận xét ý thức học tập trong giờ
- Xem lại bài + bổ sung ND còn thiếu trong bài làm
<b> 5- HD H/s về nhà</b>
<b> - </b>Ôn lại các kiến thức phần văn học trung đại
- Son VB Bp la.
<i><b>Ký duyệt </b></i>
<i><b>Ngày 2 tháng 11 năm 2009</b></i>
<i><b>Tổ trởng </b></i>
<i><b>Ngày soạn 8-11-2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy::9/11/09</b></i>
<b> I .MỤC đích yêu cầu</b>:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình - người cháu và hình ảnh
người bà giàu tình yêu thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ
- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận,
của T/g trong bài thơ.
<b>II- .CHUẨN BỊ:</b>
- GV: đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn
<b>III</b>
<b> -hoạt động dạy -học</b>
<b> 1.Tổ chức:9A 9B</b>
<b> 2.Kiểm tra:</b>
- Đọc thuộc lịng bài "Đồn thuyền...". nêu ND chính của bài?
- KT sự chuẩn bị bài của H/s
<b>3.B µi míi: Giới thiệu bài</b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<i><b>Trong cuộc đời mỗi con ngời</b></i>
<i><b>kỷ niệm đẹp nhất là tuổi thơ .</b></i>
<i><b>Vởi Bằng Việt kỷ niệm về bà là</b></i>
<b>*Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn</b>
<b>bản</b>
?H/d H/s đọc: to, rõ, chính xác,
chậm rãi, tình cảm, lắng đọng...
GV đọc mẫu - H/s đọc
<i>?Giới thiệu những nét chính về</i>
<i>T/g? T/p?</i>
Bài thơ ra đời trong hồn cảnh
nào?
<i>Xác định kiểu văn bản ? và </i>
<i>ph-ơng thức biểu đạt ?</i>
<b>I-Đọc tìm hiểu chú thích</b>
<i><b>1.c:</b></i>
<i><b>2.Tỡm hiu chỳ thớch</b></i> (SGK/145)
<b>*Tác giả: </b>Bằng Việt - Nguyễn Việt Bằng sinh 1941
- Quê: Thạch Thất - Hà Tây
- Làm thơ từ đầu 1960
- Hiện là chủ tịch hội liên hiệp VHNT Hà Nội
<b>*Tác phẩm:</b> sang tác năm 1963 - T/g đang là sinh
viên học ngành Luật ở Liên Xơ
3-
KiĨu văn bản: Biểu cảm
- PTBĐ: Tsự + mtả + NghÞ ln
<i><b>4-.Bố cục</b></i>:
<i>?Tìm bố cục của bài thơ? Và</i>
<i>nội dung chính của từng phần?</i>
?<i>Cho biết mạch cảm xúc của</i>
<i>bài</i> <i>thơ?</i>- <i><b>Mạch cảm xúc của</b></i>
<i><b>bài thơ: đi từ hồi tưởng đến</b></i>
<i><b>hiện tại, từ </b><b>kØ niÖm</b><b> đến suy</b></i>
<i><b>ngẫm</b></i>
<i><b>- Bài thơ là lời của người cháu</b></i>
<i><b>ở nơi xa nhớ về bà và những kỉ</b></i>
<i><b>niệm với bà, nói lên lũng kớnh</b></i>
<i><b>yờu v nhng suy ngm v b</b></i>
Kỷ niệm đầu tiên tg gợi lên là
gì?
? Em cã nhËn xÐt g× về nghệ
thuật qua câu thơ trên ?
<i>?Những kỉ niệm nào về tình bà</i>
<i>cháu được gợi lên?</i>
<i>Những kỷ niệm về b à đợc gợi</i>
<i>lại ntn ?Trong kỷ niện của cháu</i>
<i>ấn tợng sâu đậm nhất là gì?</i>
<i>Vì sao tiếng chim tu hú lại ám</i>
<i>ảnh tâm trí cháu ?</i>
<i>Qua đó đã hé mở một tình cảm</i>
<i>nh thế nào?</i>
1, phần mở đầu: 5 dịng đầu
Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng
cảm xúc về bà
2, 4 khổ tiếp: hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống
bên bà và hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa
3, khổ 6: suy ngẫm về bà và cuộc đời bà
4, khổ cuối: người cháu đã trưởng thành, đi xa song
không ngi nhớ bà.
<b>II.</b>
<b> T×m hiĨu văn bản:</b>
<i><b>1.Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu</b></i>:
- Một bếp lửa : - Chờn vờn sơng sớm
- ấp iu nồng đợm
- Từ láy + điệp từ => gợi hình ảnh bếp lửa hồng sớm
mai trong một gia đình- ấm áp thân thuộc
- Bài thơ gợi lại cả một thời thơ ấu bên người bà:
tuổi thơ ấy nhiều gian khổ, thiếu thốn nhọc nhằn
"Năm ấy... đói mỏi
Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy"
"...năm ấy giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi"
-> Bóng đen của nạn đói năm 1945, có mối lo của
giặc tàn phá xóm làng, có hình ảnh chung của nhiều
gia đình ViƯt Nam trong cuộc kháng chiến chống
Pháp: mẹ và cha đi công tác xa, cháu sống trong sự
cưu mang dạy dỗ của bà, sớm phải có ý thức tự lập,
sớm phải lo toan
Bµ : b¶o chÊu nghe
Dạy cháu làm => tấm lòng yêu thơng ,
Chăm cháu học Sự cu mang đùm bọc
- Kỉ niệm về bà và những năm tuổi thơ luụn gắn với
hỡnh ảnh bếp lửa, bếp lửa hiện lờn như tỡnh bà ấm ỏp,
như chỗ dựa tinh thần, như sự cưu mang đựm bọc
đầy chi chỳt của bà
+ Sự xuất hiện của tiếng chim tu hú:quen thuộc như
giục giã, khắc khoải một điều gì da diết lắm, khiến
lịng người trỗi dậy những hồi niệm nhớ mong ->
gợi ra tình cảnh vắng vẻ, nhớ mong của 2 b chỏu
<i><b>=></b></i>Tình cảm bà cháu gắn bó với bếp lửa bền bỉ sâu
nặng
<b>4: Cng c: </b>Đọc diễn cảm bài thơ
- Hồi tởng về bà đợc gợi lại qua hình ảnh nào?
<b>5-- H/d H/s về nhà </b>
Học thuộc bài cũ
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn 8-11-2009</b></i>
<i><b>Ngày d¹y::11/11/09</b></i>
<b> I .MỤC đích yêu cầu</b>:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình - người cháu và hình ảnh
người bà giàu tình yêu thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ
- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận,
của T/g trong bài thơ.
<b>II- .CHUẨN BỊ:</b>
- GV: đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn
<b>III</b>
<b> -hoạt động dạy -học</b>
<b> 1.Tổ chức:9A 9B</b>
<b> 2.Kiểm tra:</b>
- Đọc thuộc lịng bài "<i><b>BÕp lưa</b></i>” nêu ND chính của bài?
- KT sự chuẩn bị bài của H/s
<b>3.B µi míi: Giới thiệu bài</b>
<b> *Hoạt động 2: Đọc hiểu văn</b>
<b>bản</b>
<i>Những kỷ niệm về b à đợc gợi</i>
<i>lại ntn ?</i>
<i>Hình ảnh nào gợi sự hồi tởng về</i>
<i>tuổi thơ và bà , về bếp lủa : từ</i>
<i>ấu thơ ,tuổi thiếu niên , tuổi </i>
<i>tr-ởng thành </i>
<i> </i>
<i> </i>
?<i>Theo em hình ảnh bếp lửa đợc</i>
<i>nhắc đến bao nhiêu lần ?Tại</i>
<i>sao khi nhắ đén bếp lửa là cháu</i>
<i>nhớ đến bà và ngợcc lại ?</i>
<i>Ngêi ch¸u nghÜ g× vỊ ngời bà</i>
<i>kháng chiến ?</i>
<b>II.</b>
<b> Tìm hiÓu văn bản:</b>
<i><b>1.Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu</b></i>:
<i><b>2.Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa</b></i>:
Lên bốn tuổ cháu đã quen mù khói
Sống mũi còn cay => ấn t
ợng sâu đậm
Nhất là mùi khói bếp
- Hình ảnh bà ln gắn liền với hình ảnh bếp lửa,
ngọn lửa-> bà là người nhóm lửa, người gửi cho
ngọn lửa luôn ấm nồng và toả sang trong mi gia
ỡnh
-Tuổi thiếu niên :
Tám năm dòng cháu cùng bà nhóm lủa
Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng
- tuổi trởng thành :
Ln n đời bà biết mấy nắng ma
=.>- Sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho mọi người
của bà được T/g thể hiện trong một chi tiết:
"Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ
...Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm"
<i>? Em hiểu ý nghĩa về những lời</i>
<i>thơ nªu trªn ntn?</i>
<i>? Từ bếp lửa của bà ngời cháu</i>
<i>đã thốt lên ntn?Em hiểu ntn về</i>
<i>điều kỳ lạ và thiêng liêng này?</i>
<i>Ngời cháu tự thấy mình đã có</i>
<i>những may mắn gì trong cuc</i>
<i>sng </i>
<i>? Những cái có mang tính chất</i>
<i>gì?nó báo hiệu những gì về cuộc</i>
<i>sống của ch¸u ?</i>
<i> Nhng cái có cha đủ để cháu</i>
<i>thanh thản ? vì sao ?</i>
?Người cháu đã suy ngẫm về bà
và hình ảnh bếp lửa ntn?
<b>*Hoạt động 3</b>
nhiên liệu ở bên ngồi mà cịn được nhen nhóm từ
ngọn lửa trong lòng bà - ngọn lửa của sự sống, lòng
yêu thương, niềm tin (ngọn lửa với ý nghĩa trừu
tượng)
Råi sím råi chiỊu ….nhem
Méy ngän lưa ….
Mét ngän lưa ……d¼ng
=> Ngọn lửa ấy đợc thắp bằng tình thơng yêu con
ÔI ! kỳ lạ và thiêng liêng bếp lửa =. Kỳ lạ vì k gì có
thể dập tắt đợc nó cháy lên trong mọi cảnh ngộ
Thiêng liêng vì nơI ấy ấp ủ và sáng mãI lên tình cảm
của ngời cháu đói với bà
<i><b>3- Ng</b><b> êi ch¸u tr</b><b> ëng thành đi xa nhớ về bà</b><b> :</b></i>
- Giờ cháu đi xa
Có ngọn lửa trăm tàu , ngọn lửa trăm nhà , niềm vui
trăm ngả
.= cú nhiu thứ mới mẻ thứ nào cũng đẹp , cũng vui
- cuộc sống đầy niềm vui hạnh phúc
- Nhng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở
Sớm mai này bà nhóm bếp lên cha
Vỡ chỏu k quên những lận đận đời bà k quên
đợc tấm lịng ấm áp của bà
Khơng qn đợc tấm lòng ấm áp của bà suốt
một đời tận tuỵ hy sinh
Bà khơng chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa mà
còn là người truyền lửa - ngọn lửa của sự
sống, niềm tin cho các thế hệ nối tiếp
III-<b> Tổng kết, luyÖn tËp</b>
?Nét đặc sắc về NT của bài thơ?
?Qua bài thơ T/g muốn thể hiện
chiều sâu tư tưởng gì?
H s đọc ghi nhớ SGK ?
<i><b>1.Nghệ thuật</b></i>:
- Sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực vừa mang ý
nghĩa biểu tượng
- Kết hợp miêu tả, biểu cảm, tự sự
- Giọng điệu và thể thơ 8 chữ phù hợp với cảm xúc hồi
tưởng và suy ngẫm
<i><b>2.Nội dung</b></i>: Triết lí thÇm kín: Những gì lµ thân thiết
nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức toả s¸ng, nâng
đỡ con người suốt hành trình dài, rộng của cuộc đời.
Tình u thương bà và lịng biết ơn bà chính là biểu
hiện cụ thể của tình u thương, sự gắn bó với gia
đình, q hương và đó cũng là khởi đầu của tình yêu
con người, tình yêu t nc
<b>4: Cng c: </b>Đọc diễn cảm bài thơ
<b> - Hồi tởng về bà đợc gợi lại qua hình ảnh nào?</b>
<b>5-- H/d H/s về nhà </b>
Học thuộc bài cũ thuộc lòng bài thơ
<b> </b>Học bài và soạn Khúc hát ru
<b></b>
<i><b>---Ngày Soạn: 8-11-2009 </b></i>
<i><b>Ngày Giảng:11/11/09</b></i>
: Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mĐ
<i><b>Ngun Khoa §iỊm</b></i>
<i><b> I Mục đích yêu cầu </b></i>
-Gióp HS cảm nhận từ bài thơ:
- Tình yêu thơng con thắm thiết và ớc vọng cao cả của ngời mẹ dân tộc
Tà -ôi trong gian khổ của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nớc .
- Tình cảm thơng mến ,trân trọng của tác giả.
- Hỡnh thc hỏt ru vi ging ngọt ngào,tha thiết và những hình ảnh sáng
tạo mới lạ là vẻ đẹp hình thức nổi bật của văn bản này.
II-ChuÈn bÞ GV ảnh chân dung nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm,
HS : Son bài
<b>III- Hoạt động dạy và học:</b>
1, Tæ chøc:9A 9B
2.KiÓm tra:
Đọc thuộclòng bài thơ BÕp lưa cđa B»ng ViƯt
Phân tích đoạn thơ:
<i><b> Lªn bèn ti</b><b>…</b><b>..</b></i>
<i><b> Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa</b></i>
3. Dạy –học b ài mới
<b>*Hoạt động 1:Khởi động</b>
<i><b>ViÕt vỊ bµ mÑ VN trong thêi kú k/c</b></i>
<i><b>chèng MÜ cã bµi thơ : Khúc hát ru </b><b></b><b>.</b></i>
<i><b>Là một bài thơ têu biểu bài học hôm</b></i>
<i><b>nay chóng ta cïng t×m hiĨu </b></i>
<b>*Hoạt động2 Hớng dẫn đọc hiểu văn</b>
<b>bản</b>
Gv hớng dẫn hs đọc – gọi hs đọc gv
nhận xột
<i>Tìm hiểu thể loại và bố cục của bài thơ?</i>
<i>?Hiện lên ở lời ru thứ nhất là hình ảnh</i>
<i>ngời mẹTà ôi đang làm gì?</i>
<i>?T li ru ny ,mt ngi m ntn ó hin</i>
<i>lờn ? </i>
<b>I - Đọc tìm hiểu chú thích </b>
<b>1.Đọc bài:</b>
-Chỳ ý: Ging c tha thit ,lu ý cỏc on
ip khỳc.
<b>2, Thể loại và bố cục:</b>
-Thể loại:Thơ 8 chữ
-Bố cục:Gồm 3 đoạn, mỗi đoạn lại gồm 2
lời ru (lời ru của nhà thơ và lời ru của mẹ)
<b>II-Tìm hiểu nội dung bài:</b>
<b>1-,Khỳc hỏt ca ng i m th ơng con, th - </b>
<b>ơng bộ đội.</b>
Mẹ giã gạo ,mẹ nuôi bộ đội
. . . và tim hát thành lời
<i>?Trong lêi ru cña mẹ có điều ớc gì ?</i>
<i>?Em suy nghĩ gì về ®iỊu íc nµy?</i>
<i>?Những điều ớc ấy đã nói với ta về một</i>
<i>?Em c¶m nhËn nh thÕ nào về hình ảnh</i>
<i><b>mặt trời </b>trong hai câu thơ:</i>
<i><b>Mt tri của băp thì nằm trên đồi.</b></i>
<i><b>Mặt trời của mẹ em nằm trên lng.</b></i>
<i>?Trong lêi ru tiÕp theo, mĐ cã ®iỊu g× day</i>
<i>døt?</i>
<i>?Hình ảnh ngời mẹ ở đoạn cuối đợc khắc</i>
<i>hoạ qua những chi tiết nào?</i>
<i>?Có điều gì mới hơn ở ngời mẹ này?</i>
<i>?Vì sao mẹ phải làm những việc đó?</i>
<i>?Trong lời ru cuối có điều thơng mi</i>
<i>no?</i>
<i>?Mẹ mong ớc điều gì?</i>
<i>Qua bài thơ tác giả ca ngỵi ai?</i>
<i>Khúc hát ru có gì kế thừa và đổi mới so</i>
<i>với những khúc hát ru truyền thống</i>?
hy sinh, ngêi mẹ yêu con vô cùng.
-Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần
Mai sau con lớn vung chày lún sân.
=>iu c ấy thật giản dị và cao q,vì đó là
điều mong mỏi của ngời mẹ lao động nghèo
dành cho kháng chiến.
* Ngời mẹ giàu tình thơng, giàu lòng yêu
n-ớc.
<b>2,Khúc hát ru cđa ng êi mĐ th ¬ng con, th - </b>
<b>ơng dân làng.</b>
-ỏnh sỏng ca thiờn nhiờn nuụi sng cây cỏ
-Đứa con, ánh sáng của đời mẹ, nguồn sức
mạnh giúp mẹ vợt qua những gian khó nhọc
nhằn.
-Mẹ thơng A kay ,mẹ thơng làng đói.
->Mẹ thơng dân làng
-Con mơ cho mẹ hạt bắp lên đều,
Mai sau con lớn vung chày lún sân.
*Điều ớc giản dị, chân thật,vì ấm no của
mọi ngời. mẹ là ngời biết sống vì ngời khác.
<b>3, Khúc hát ru của ng ời mẹ th ơng con th - </b>
<b>ơng đất n ớc. </b>
Mẹ đi chuyển lán mẹ đi đạp rừng
Mẹ địu em để giành trận cuối
Từ trên lng mẹ em đến chiến trờng
-Mẹ khơng chỉ u thơng mà cịn hành động
vì tình u thơng.
-Vì giặc Mĩ khơng để cho gia đình bản làng
của mẹ đợc sống bình yên =>Mẹ là ngời can
đảm ,dũng cảm.
-Mẹ thơng đất nớc: Mẹ thơng A kay mẹ
th-ơng đất nớc. vì đất nớc đang gian lao chống
lại giặc Mĩ.
- Mẹ ớc đợc gặp Bác Hồ, mẹ ớc con đợc làm
ngời tự do.
*Mẹ là ngời yêu nớc nồng nàn, tha thiết với
độc lập tự do.
<b>III-. Tỉng kÕt:</b>
-Ngời mẹ Tà ơi anh hùng ,đảm đang, gắn
liền tình u con với lịng u nớc.
-Là khúc hát ru ân tình cách mạng, thể thơ
mới tám tiếng, vần nhịp đều có những đổi
mới hiện đại.
*Ghi nhí:SGK
<b> 4- Cñng cè : </b>
Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ
Em có nhận xét gì về hình ảnh ngời mẹ trong bài thơ?
<b> 5-H íng dÉn häc bµi:</b>
-Häc bµi- lµm bµi tËp
<b></b>
---Ngày Soạn:8-11-2009
Ngày Giảng:13/11 /09
<b>I -mục đích u cầu </b>
<b>.</b><i><b>Giúp HS:</b></i>
<i><b>- Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tợng ngơn ngữ </b></i>
trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chơng.
- Rèn kỹ năng làm bài tập
<b>II -chuẩn bị.</b>
- Bài soạn + tài liƯu tham kh¶o.+ B¶ng phơ
- HS chuẩn bị bài theo hớng dẫn.
<b>III-Hot ng dạy học . </b>
<b> 1-Tæ chøc: 9A 9B</b>
<b> 2-KiÓm tra: KT sù chuÈn bị bài của học sinh.</b>
<b> 3- Dạy học bài mới </b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động.</b>
<i>(GV dÉn vµo bµi)</i>
<b>*Hoạt động 2: </b>
HS đọc yêu cu bi tp.
?So sánh 2 dị bản của câu ca dao.
? NhËn xÐt c¸ch hiĨu nghÜa tõ
ng÷ cđa ngời vợ trong truyện cời
sau.
? Vì sao ngời vợ lại hái nh vËy.
-HS đọc yêu cầu của bài tập.
Các từ : vai , miệng, chân, tay đợc
dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển…Phơng thức ẩn dụ hay
hoán dụ?
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Vận dụng kiến thức đã học về
tr-ờng từ vựng để phân tích cái hay
<b>I -Luyện tập :</b>
<b>1-Bài tập 1(SGK 158)</b>
a- Râu tôm.
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.
“Gật đầu” : cúi xuống ngẩng lên ngay, thờng
để chào hỏi hay t s ng ý(ng t).
b- Râu tôm .
Chång chan, vỵ hóp gËt gï khen ngon.
“Gật gù” Động từ, từ láy tợng hình (mơ tả t thế)
gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình,
tán thởng.
Nh vậy: gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa
cần biểu đạt; tuy món ăn rất đạm bạc nhng đơi vợ
chồng ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những
niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
<b>Bµi tËp 2 (SGK 158)</b>
-Chång: + Đội này chỉ có một chân sút.
-V +rõ khổ có 1 chân thì cịn chơi bóng …
<b>2-Bµi tËp 3: (SGK 159)</b>
- Những từ đợc dùng theo nghĩa gốc: miệng,.
chân , tay.
- Những từ đợc dùng theo nghĩa chuyển.
+ Vai: phơng thức hoán dụ.
+ đầu: phơng thức ẩn dụ (phần mũi súng nơi đạn
đ-ợc thốt ra).
<b>3-Bµi tËp 4(SGK 160)</b>
- Nhóm từ : đỏ, xanh, hồng nằm cùng trờng nghĩa.
- Nhóm từ: lửa, cháy, tro thuộc cùng trờng từ vựng
chỉ lửa và những sự vật, hiện tợng có quan hệ với
lửa.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
? Tìm 5 VD về những sự vật, hiện
tợng đợc gọi tên theo cách dựa
vào đặc điểm riêng biệt của
chúng.
-1HS đọc đề bài.
Đọc truyn ci.
? Chi tiết nào trong truyện gây
c-ời.
trong mắt chàng trai và bao ngời khác ngọn lửa.
Ngọn lửa đó lan toả trong con ngời anh say đắm,
ngất ngây.(đến mức có thể cháy thành tro) và lan ra
cả không gian, làm không gian cũng biến sắc( Cây
xanh …..theo hồng)
Xây dựng đợc những hình ảnh gây ấn tợng
mạnh mẽ vơí ngời đọc, qua đó thể hiện mạnh mẽ
tình u mãnh liệt.
<b>4-Bµi tËp 5 (SGK 159)</b>
- Các sự vật hiện tợng đó đợc gọi tên theo cách
dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào
đặc điểm của sự vật, hiện tợng đợc gi tờn.
- VD: chim lợn: là loài chim cú có tiếng kêu eng éc
nh lợn.
- Xe cỳt kớt: xe thụ sơ có một bánh gỗ 2 càng, do
ngời sử dụng đẩy, khi chuyển động thờng có tiếng
kêu cút kít.
- Mùc: Động vật sống ở biển, thân mềm, chân ở đầu
có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen nh mực.
<b>5-Bài tËp 6: (SGK 160)</b>
- Chi tiết gây cời: “Đừng … gọi bác sĩ , gọi cho bố
ông đốc tờ!”
Phê phán thói sính dùng từ ngữ nớc ngồi của
ơng bố – dù đã sắp bị nguy hiểm đến tính mạng.
.
<i><b>HD hs lµm bài tập bổ sung.</b></i>
+ Viết đoạn văn ngắn.
+ Trỡnh by miệng trớc lớp.
+ Nhận xét đánh giá.
<b>Bµi tËp bỉ sung:</b>
1- Viết 1 đoạn văn ngắn ( nội dung tự chọn) có sử
dụng một số biện pháp tu từ đã học.
2- Viết 1 đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng những
từ cùng thuộc trờng từ vựng những ngời trong gia
đình.
<b> 4 Cđng cè -HƯ thèng bµi.</b>
- Các nội dung đã ôn luyện về trờng từ vựng.
. 5--HD học sinh v nh
Hoàn thiện các bài tập
-Soạn bài mới: Luyện tập viết đoạn văn tự sự.
Ngày Soạn 8-11-2009
Ngày Giảng:14/11/09
<b>I - mục đích u cầu </b>
<b> </b><i><b>Giỳp HS: </b></i>
-Biết cách đa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lý.
- Rèn kỹ năng viết đoạn văn tự sự có yÕu tè nghÞ luËn
- Gd hs ý thøc viết đoạn văn tự sự có kết hợp các yếu tè nghÞ luËn
II-chuÈn bÞ.
GV: Bài soạn + đọc t liệu tham khảo.
HS: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn.
<b>III </b>–<b> Hoạt động dạy.- học </b>
<b>. 1-Tæ chøc:9A 9B</b>
<b> 2-KiÓm tra:</b>
KT sự chuẩn bị bài của HS + kết hợp trong giê.
<b> 3- D¹y </b>–<b>häc bµi míi: </b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<i><b>thuyết yếu tố nghị luận trong văn</b></i>
<i><b>bản tự sự. Giờ học này chúng ta</b></i>
<i><b>cùng nhau luyện tập viết đoạn văn</b></i>
<i><b>tự sự có sử dụng yếu tố nghị lụân.</b></i>
<b>*Hoạt động 2: H thành kiến thức</b>
<b>mới </b>
1HS đọc đoạn văn(SGK 160)
<i>? u tè nghÞ ln thĨ hiện ở những</i>
<i>câu văn nào.</i>
<i>? Chỉ ra vai trò của các yếu tố nghị</i>
<i>luận trong việc làm nổi bật ND của</i>
<i>đoạn văn.</i>
<i>? Nu lc b cỏc yu t ngh lun</i>
<i>ú đi có đợc khơng, vì sao.</i>
<i>? Bài học rút ra từ đoận văn trên là</i>
<i>gì</i>
1 HS c yờu cu bi tp.
<i>? Em cần trình bày những gì trong</i>
<i>đoạn văn.</i>
-Dựa vào gợi ý viết thành đoạn văn.
-Trình bày miệng trớclớp
HS khỏc nhn xột , b sung.
-GVỏnh giỏ
-1HS c yờu cu bi tp.
-Đọc tham khảo văn bản Bà nội.
<i>? Tìm yếu tè nghÞ luËn trong văn</i>
<i>bản.</i>
<i>? Yếu tố nghị luận trong văn bản có</i>
<i>vai trò gì.</i>
- GV gỵi ý häc sinh lµm bµi tËp.
ViÕt vµo vở.
- Trình bày trớc lớp.
- HS khỏc nhn xột , b sung.
- GV ỏnh giỏ
<b>I-Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong</b>
<b>*Đoạn văn: Lỗi lầm và sự biết ơn</b>
- Yếu tố nghị luận thể hiện ở các câu văn :
+ Những điều viết lên cát sÏ mau chãng xoá
nhoà theo thời gian, trong lòng ngời.
+ Vy mỗi chúng ta… ghi những ân nghĩa lên
đá”.
- Vai trß của các yếu tố nghị luận trên:
Làm cho câu chuyện sâu sắc, giàu tính triết lý
giàu tÝnh gi¸o dơc cao.
=>Khơng đợc vì giảm đi tính t tởng của đoạn
văn.
- Bài học rút ra từ câu chuyện là sự bao dung,
lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân
tình.
<b>II-Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng</b>
<b>yếu tố nghị luận.</b>
<b>1-Bài tập 1 (SGK 161)</b>
<i><b>* Gợi ý: những nội dung cần trình bày trong đoạn</b></i>
văn:
-Buổi sinh hoạt líp diƠn ra nh thÕ nµo?
+ thêi gian : tiÕt 5 ngày thứ 7
+Địa điểm :tại phòng học của lớp
+Ngời điều khiển: lớp trởng
+Không khí của buổi sinh hoạt : nghiêm túc
-Nội dung của buổi sinh hoạt: tổng kết việc thực
hiện các nội dung , kế hoạch trong tuần
+Phỏt biểu về vấn đề: Nam là ngời bạn tốt ( lý
do:lớp tuyên dơng những bạn đã biết giúp đỡ các
bạn khác… nhng khơng có bạn Nam )
-Thut phơc c¶ líp với lý lẽ nh thế nào?(đa ra ví
dụ, lời phân tích)
<b>2-Bài tập 2 ( SGK/ 161)</b>
<i><b>*Đọc tham khảoVB Bà nội của Duy Khán.</b></i>
-Yếu tố nghị luËn:
+ “Ngời ta bảo … h làm sao đợc”.
+ “Bà nói những câu … nó gãy”
Vai trị: thể hiện rõ tình cảm của ngời cháu
với phẩm chất, đức hy sinh của ngời bà. Đồng
thời thể hiện suy ngẫm của tác giả về nguyên tắc
giáo dục.
<i><b>* ViÕt đoạn văn:</b></i>
Gợi ý: + Ngời em kể là ai?
+ Ngời đó đã để lại một việc làm, lời nói
hay một suy nghĩ? Điều đó diễn ra trong hồn
cảnh nào?
+ Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó giản
dị mà sâu sắc, cảm động nh thế nào?
+ Suy nghÜ , bài học rút ra từ câu chuyện
trên.
*Hot ng 3: Luyn tập
GV đọc đề bài cho học sinh chép.
HD học sinh làm bài tập. Dùng yếu tố nghị luận để viết tiếp những câu vănsau đây để tạo thành đoạn văn tự sự có nội dung
chứng minh hoặc giải thích cho nhận xét của
nhân vật:
“Tơi say mê mơn Tốn, nhng khơng phải vì thế
mà tơi sợ học văn nh một số đứa bạn cùng lớp”.
<b> 4 -Củng cố .GV hệ thống bài học Ký duyệt </b>
5 -H<b> íng dÉn HS vỊ nhµ : Ngµy 9 tháng 11 năm 2009</b>
- Hoàn thành các bài tập.
- Đọc , soạn văn bản <i><b>ánh trắng</b></i>
Phạm Thị Bảy
Ngày Soạn:14-11-2009
Ngày Giảng:16/11/09
-
<b>. </b><i><b>Gióp HS:</b></i>
- Hiểu đợc ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với q khứ gian
lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình.
- Cảm nhận đợc sự kết hợp hài hồ giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục, giữa tính
cụ thể và tính khái qt trong hình ảnh của bài th.
<b>II-chuẩn bị.</b>
GV: Chân dung nhà thơ Nguyễn Duy + tài liệu tham khảo.
HS: Đọc tài liệu tham khảo.+ soạn bài
<b>III-hot ng dy-hc .</b>
<b> 1-Tæ chøc:9A 9B</b>
<b> 2-KiÓm tra:</b>
CH: §äc thuéc lòng văn bản Khúc hát ru,
hình ảnh ngời mẹ trong bài thơ hiện lên nh thế nào?
<b> 3-Bài míi: Giíi thiƯu bµi.</b>
.
<b>*Hoạt động 1: Khởi động.</b>
<i> (GV dẫn vào bài thơ)</i>
<b>*Hot ng 2:c hiu vn bn</b>
<i>HD hs đọc: to, rõ, truyền cảm,</i>
<i>ngắt nhịp đúng, thay đổi giọng đọc</i>
<i>cho phù hợp với nội dung của bài.</i>
<i>? Giới thiệu những nét chính về tác</i>
<i>giả.</i>
<i>? Giới thiệu nét chính về tác phẩm.</i>
<i>?Xác định kiểu văn bản ? Bài thơ</i>
<i>đợc viết theo thể thơ gì.</i>
<i>? T×m bè cục của bài thơ, nêu nội</i>
<i>dung chính của từng phần.</i>
<b>I-Đọc tìm hiểu chú thích </b>
<b>1-Đọc:</b>
<b>2-Tìm hiểu chú thích: (SGK 156, 157)</b>
<b>*Tác giả: Nguyễn Duy (sinh năm 1948)</b>
- Tên Khai sinh: Ngun Duy Nh.
- Q: Phờng Thanh Vệ- thành phố Thanh Hoỏ.
- Nm 1966: gia nhp quõn i.
- Đợc nhận giải nhất cuộc thi thơ của báo văn nghệ
năm 1972-1973.
<b>*Tỏc phẩm: Rút ra từ tập thơ “Anh trăng” đợc</b>
tặng giải A của hội nhà văn Việt Nam năm 1984.
3- Kiểu văn bản :Biểu cảm
<b>4 -Bè cơc:</b>
- ThĨ th¬: 5 tiếng
- Bố cục 3 phần:
+Phần1: 3 khổ đầu
<i><b>Quan h gia tác giả và vầng trăng từ hồi nhỏ</b></i>
<i><b>đến khi sống thnh ph.</b></i>
+Phần2: Khổ thứ 4
Tình huống gặp lại vầng trăng.
+Phần3: Khổ 5,6
1 HS c 3 khổ thơ đầu.
<i>? Sự thay đổi tình cảm của tác giả</i>
<i>với vầng trăng qua thời gian thể</i>
<i>hiện qua những câu thơ nào.</i>
<i>? Sự thay đổi đó diễn ra ntn.</i>
<i>? Theo em sự việc ở khổ thứ 4 cịn</i>
<i>có ý nghĩa gì.(Vầng trăng di qua</i>
<i>ngõ- nh ngời dng qua đờng</i>)
1HS đọc lại khổ thơ thứ 4.
<i>? NhËn xÐt g× vỊ việc sử dụng từ</i>
<i>ngữ của tác giả.</i>
<i>? Tác dụng của việc sử dụng các</i>
<i>TT,ĐT này.</i>
<i>? Nhn xét về t thế, tâm trạng,</i>
<i>cảm xúc của tác giả khi đột ngột</i>
<i>gặp lại vầng trăng.</i>
<i>? NX vỊ nghƯ tht cđa tác giả khi</i>
<i>diễn tả cảm xúc, tâm trạng của</i>
<i>nhân vật trữ tình.</i>
<i>? Tỏc dng ca BPNT ú.</i>
1HS c kh th cui.
? Hình ảnh trăng cứ tròn vành
vạnh có những ý nghĩa gì.
? Phân tÝch tõ “<i>giËt mình</i> trong
câu thơ cuối
<b>IITìm hiểu văn bản.</b>
<b>1-Vng trăng với cuộc sống từ nhỏ đến khi về ở</b>
<b>thành phố của nhà thơ.</b>
- “Vầng trăng thành tri kỷ”
- “Ngỡ không bao giờ quên
Cái vầng trăng tình nghĩa”
- “Vầng trăng đi qua ngõ
Nh ngời dng qua đờng”
Hồi nhỏ thời chiến tranh sống hồn nhiên,
gần gũi với thiên nhiên. Quan hệ gần gũi, thân
thiết đến mức nh đôi bạn thân thiết.
- Khi về thành phố: coi thờng , dửng dng, vì khơng
cịn cần đến nó.( NT: ớc lệ)
Khi thay đổi hoàn cảnh: ngời ta dễ dàng
lãng quên quá khứ, nhất là quá khứ nhọc nhằn,
gian khổ. Trớc vinh hoa phú quý ngời ta dễ có thể
thay đổi tình cảm với nghĩa tình đã qua, phản bội
lại chính mình. Đó chính là quy luật của cuộc sống
tình cảm con ngời, khơng ít ngời sống và nghĩ nh
<b>2-Khi gặp lại vầng trăng trong hoàn cảnh điện</b>
<b>tắt.</b>
- NT: + Sử dụng các tính từ<i>: thình lình, đột ngột,</i>
<i>vội, tối om.</i>
+ Các động từ<i>: bật, tung, tắt</i>.
“<i>Thình lình</i>”: sự bất ngờ ( khơng báo trớc)
“<i>Vội</i>”, “<i>bật</i>”, “<i>tung</i>”: sự khó chịu và hành
động khẩn trơng, hối hả để tìm nguồn sáng.
“<i>Đột ngột</i>”: tự nhiên, bất ngờ, ngỡ ngàng.
* Khi đèn điện tắt, nhân vật trữ tình vội vã đi tìm
nguồn sáng thì bất ngờ gặp ánh trăng của trăng,
của vầng trăng tròn vành vnh khi xa.
<b>3-Cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật trữ tình.</b>
- Ngửa mắt lên nhìn mặt
T thế tập trung chú ý, mặt đối mt.
- Có cái gì. NT: so sánh, liệt kê, điệp ngữ,
Nh là dïng tõ diƠn t¶ tâm trạng, cảm
Nh là. xóc: kh«ng trùc tiÕp, kh«ng cơ
thể có cái gì từ láy.
Tâm trạng cảm động chợt dâng trào khi gặp
- Trăng cứ tròn vành vạnh
Ngoài nghĩa đen, cịn có nghĩa tợng trng cho
vẻ đẹp của nghĩa tình quá khứ đầy đặn, thuỷ
chung… của thiên nhiên, của cuộc đời con ngời,
đất nớc.
- “ánh trăng im phăng phắc” Nhân hoá, từ láy.
Nghiêm khắc nhắc nhở, có gì đó khơng vui,
sự trách móc trong im lặng, sự tự vấn lơng tâm,
con ngời có thể lãng quên quá khứ nhng thiên
nhiên nghĩa tình quá khứ thì ln trịn đầy bất
diệt.
cách sống; không bao giờ đợc làm ngời phản bội
quá khứ, phản bội thiên nhiên .
<b>*Hoạt động 3: Tổng kết luyện tập </b>
? Nêu những nét đặc sắc v ngh
thuật của bài thơ.
? Nờu ch v khỏi quát ý nghĩa
của bài thơ.
.
-1HS đọc ghi nhớ
<b>1- NghÖ thuËt.</b>
- Thể thơ 5 chữ với giọng điệu tâm tình.
- Kết hợp hài hoà giữa tự sự với trữ tình.
<b>2- Néi dung.</b>
<i>* Chủ đề:</i> Từ 1 câu chuyện riêng, bài thơ cất lên
lời tự nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm đối
với những năm tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa ,
đối với thiên nhiên, đất nớc bình dị, hiền hậu.
-*ý nghĩa khái quát của bài thơ:
+ ý nghÜa víi c¶ 1 thÕ hƯ.
+ ý nghĩa với nhiều ngời, nhiều thời: thái độ đối
với quá khứ, với ngời đã khuất và với chính mình.
+ Nằm trong mạch cảm xúc “uống nớc nhớ
nguồn”, gợi lên đạo lý sống thuỷ chung đã thành
truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
*Ghi nhí<i>(</i>SGK/ 157)
<b> 4- Cñng cè - HƯ thèng bµi.</b>
- Nhấn mạnh chủ đề và ý nghĩa khái quát của bài thơ.
- HD hs làm bài tập- Làm bài tập 2(SGK 157)
<b> 5- -HD học sinh về nhà.- Học thuộc lòng + đọc diễn cảm bài thơ. </b>
- Son Lng
Ngày Soạn:15/11/09
Ngày Giảng:16/11/09
<b>-I-Mục đích u cầu </b>
<b>-. Giúp HS: </b>
- Cảm nhận đợc tình yêu làng quê thắm thiết , thống nhất với lòng yêu nớc và tinh thần
kháng chiến ở nhân vật Ông Hai trong truyện. Qua đó thấy đợc 1 biểu hiện cụ thể, sinh động
về tinh thần yêu nớc của nhân dân ta trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
- Thấy đợc những nét đăc sắc trong nghệ thuật: Xây dựng tình huống tâm lý, miêu tả
sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.
- Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích
tâm lý nhân vật.
<b>II - chủân bị. </b>
- GV: Chõn dung nh vn Kim Lân, tồn bộ văn bản “Làng”.
- HS: tìm đọc tồn bộ văn bản “Làng”, soạn bài theo hớng dẫn.
<b>III </b>–<b>hoạt động dạy học </b>
<b> 1-Tæ chøc: 9A 9B</b>
<b> 2-KiÓm tra:</b>
-Đọc TL và diễn cảm văn bản Anh trăng
. Nêu ý nghĩa khái quát của bài thơ?
<b> 3-Dạy </b><b>học bài mới: </b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động.</b>
<i><b>bó với làng quê của mình, nơi</b></i>
<i><b>sinh ra và sống suốt cả cuộc đời</b></i>
<i><b>cần lao giản dị. Sống nhờ làng ,</b></i>
<i><b>chết cũng nhờ làng </b><b>…</b><b> Ng</b><b>ời dân</b></i>
<i><b>trong sáng tác của nhà văn Kim</b></i>
<i><b>Lân đã thể hiện tình yêu quê </b></i>
<i><b>h-ơng làng xóm của mình nh thế</b></i>
<i><b>nào? Chúng ta cùng tìm hiểu</b></i>
<i><b>trong giờ học hôm nay.</b></i>
<b>*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản.</b>
HD hs đọc: To, rõ, chính xác từ
ngữ trong văn bản, thể hiện đợc
diễn biến tâm trạng của nhân vật
Ông Hai.
- GV đọc mu HS c.
- GV nhn xột.
- Yêu cầu 1,2 hs tóm tắt văn bản.
<i>? Giới thiệu những nét chính về tác</i>
<i>giả Kim Lân.</i>
<i>?Tỏc phm c sáng tác trong</i>
<i>hoàn cảnh nào.</i>
<i>?Xác định kiểu văn bản và phơng</i>
<i>thức biểu đạt ?</i>
<i>?T×m bố cục của văn bản,nêu nội</i>
<i>dung chính của từng phần.</i>
<i>GV kể lại một số chi tiết thể hiện</i>
<i>tình yêu làng quê của ông Hai ở</i>
<i>phần đầu của truyện.</i>
<i>? TG ó t nhõn vt ụng Hai vo</i>
<i>tỡnh hung nh th no.</i>
<i>?Tâm trạng của ông Hai thể hiện</i>
<i>ra sao trong tình huống này</i>
<b>I-Đọc </b><b>tìm tiểu chú thích </b>
<b>1-Đọc </b><b> kể tóm tắt.</b>
<b>2-Tìm hiểu chú thích (SGK 171,172)</b>
<b>*Tác giả: Kim Lân.</b>
- Tên khai sinh :Nguyễn Văn Tài.
- Sinh năm 1920.Mât năm 2007
- Quê: Từ Sơn- Bắc Ninh.
- Là nhà văn có sở trờng về truyện ngắn.
- Am hiểu và gắn bó với nông thôn và ngời nông
dân.
<b>*Tác phẩm.</b>
- Viết trong thời kỳ đầu cđa cc kh¸ng chiến
chống Pháp. Đăng lần đầu tiên trên tạp chí văn
nghệ: 1948.
- Khai thác 1 tình cảm bao trùm và phổ biến trong
con ngời thời kháng chiến tình cảm yêu quê hơng ,
t nc.
3- Kiểu văn bản : Tự sự
- PTB§:Tù sù + Miêu tả + Biểu cảm
<b>4 -Bố cục:Ba phần: </b>
<b>- Phần 1: Từ đầu đến “khơng nhúc nhích”.</b>
Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng chợ
<i><b>Dầu làm Việt gian theo Tây.</b></i>
- Phn 2: “Đã ba bốn hôm nay” đến “đôi phần”.
Tâm trạng đau khổ , xấu hổ , buồn bực của
<i><b>ơng hai ba bốn ngày sau đó.</b></i>
- Phần 3: Còn lại.
Tình cờ ơng Hai mói biết đó là tin đồn
<i><b>nhảm. Ơng vơ cùng phấn khởi và tự ho v lng</b></i>
<i><b>mỡnh. </b></i>
<b>II-Phân tích văn bản</b>
<b>1-Tình huống truyện</b>
*Tình yêu làng quê cđa «ng Hai trong phần
<b>đầu của truyện:</b>
-Tớnh hay khoe v lng t xa cho đến nay:với ông
Hai làng chợ Dầu thật không đâu bằng và cái gì
cũng đáng tự hào:
+Nhà ngói san sát sầm uất nh tỉnh.
+ Đờng làng toàn lát đá xanh .
+Làng có phịng thông tin tuyên truyền sáng
sủa,rộng rãi nhất vùng,chòi phát thanh cao bằng
ngọn tre ,chiều chiều loa gọi cả làng đều nghe
thấy.
<i>? NhËn xÐt g× vỊ t×nh hng trun</i>
<i>trong viƯc thĨ hiÖn néi dung và</i>
<i>nghệ thuật của tác phẩm..</i>
<i>?Khi nhn đợc tin ấy tâm trạng</i>
<i>ơng Hai ntn?</i>
<i>? Em cã nhËn xÐt g× về nghệ thuật</i>
<i>qua tình huống trên ?</i>
+Nhng cụng trỡnh khụng để đâu hết (những hố
,những ụ, những giao thông hào…)
-Khi chính quyền vận động đi tản c ông không
muốn đi cứ nấn ná mói
<b>*Đặt nhân vật ông Hai vào tình huống:</b>
- Tin làng chợ Dầu theo giặc mà chính ơng nghe
đợc từ miệng những ngời tản c từ dới xuôi lên.
- Cái tin ấy đến với ông vào một buổi tra giữa lúc
tâm trạng của ông đang rất phấn chấn vì nghe đợc
nhiều tin ta đánh giặc trên tờ báo phũng thụng
tin.
<b>*Tâm trạng của ông Hai:</b>
-T ch sng s đến cha tin hẳn, rồi ơng phải tin vì
những ngời nói ra tin đó họ vừa ở dới xuôi lên
(diễn biến tâm trạng của ông Hai sẽ phân tích sâu
hơn ở tiết sau.)
_T×nh hng trun rÊt phï hợp với diễn biến tâm
lý của nhân vật.
-V mt ngh thuật : tạo nên một cái nút thắt trong
câu chuyện ,gây ra một mâu thuẫn giằng xé tâm trí
<b>4 -Cñng cè </b>
<i><b> - GV hƯ thèng bµi:</b></i>
<i><b> - Chủ đề củaVB: Tình yêu làng, yêu nớc chân thành của ngời </b></i>
nông dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp .
<i><b> 5-HD vỊ nhµ : </b></i>
-Tóm tắt truyện.-Tình huống truyện.
- Soạn tiếp tiết 2.
Ngày Soạn:14-11-2009
Ngày Giảng:18/11/09
<b>-I -mục đích u cầu </b>
<b> Giúp HS</b><i>:</i>
- Cảm nhận đợc tình yêu làng quê thắm thiết , thống nhất với lòng yêu nớc và tinh thần kháng
chiến ở nhân vật Ơng Hai trong truyện. Qua đó thấy đợc 1 biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh
- Thấy đợc những nét đăc sắc trong nghệ thuật: Xây dựng tình huống tâm lý, miêu tả
sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.
- Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt l phõn tớch
tõm lý nhõn vt.
<b>II-chuẩn bị.</b>
- GV: Đọc tài liệu tham khảo:
- HS: soạn bài theo hớng dẫn.
<b>III-Hot động dạy -học</b>
<b> </b>
<b> 1-Tæ chøc:9A 9B</b>
<b> 2-KiÓm tra:</b>
- CH: Tóm tắt văn bản Làng, phân tích tình huống truyện?
- KiÓm tra sù chuẩn bị bài của học sinh.
<b>*Hot ng 1: Khởi động.</b>
<i><b>- Khi nghe tin cả làng chợ Dầu</b></i>
<i><b>theo giặc , Ơng Hai có tâm trạng</b></i>
<i><b>nh thế nào? Diễn biến tâm trạng</b></i>
<i><b>của Ơng ra sao? Qua đó ta hiểu</b></i>
<i><b>đợc gì về nhân vật này cũng nh</b></i>
<i><b>những ngời nông dân VN trong</b></i>
<i>? Trớc khi nghe tin xấu về làng,</i>
<i>tâm trạng của ông Hai đợc miêu tả</i>
<i>nh thế nào.</i>
<i>? Tìm các từ ngữ diễn tả điều đó.</i>
<i>? Từ tâm trạng của ơng Hai, em có</i>
<i>suy nghĩ gì về tình cảm của ngời</i>
<i>nơng dân Việt Nam trong kháng</i>
<i>chiến chống Pháp.</i>
<i>? Khi nghe tin làng mình theo Tây</i>
<i>tâm trạng ơng Hai đợc thể hiện nh</i>
<i>thế nào.</i>
<i>? Khi về đến nhà ơng Hai có tâm</i>
<i>trạng gì. Phân tích diễn biến tâm</i>
<i>trạng ca ụng lóo.</i>
<i>? Qua những chi tiết trên đây. HÃy</i>
<i>hệ thống tâm trạng cđa «ng Hai</i>
<i>khi nghe tin làng chợ đầu theo Tây.</i>
<i>? Nhng ngày sau nghe tin làng</i>
<i>theo Tây ơng Hai có tâm trạng gì?</i>
<i>? Để nguôi ngoai bớt đi tâm trạng</i>
<i>đau đớn, dằn vặt ca bn thõn,ụng</i>
<i>lóo ó lm gỡ.</i>
<b>II-Tìm hiểu văn bản (tiếp).</b>
<b>2-Diễn biến tâm lý của ông Hai.</b>
<i><b>a Tr</b><b> íc khi nghe tin xÊu vỊ lµng.</b></i>
- Nhớ làng da diết “nghĩ đến những ngày làm việc
cùng anh em …. nhớ làng q”.
-ở phịng thơng tin, ơng nghe đợc nhiều tin hay:
+ Một em cắm quốc kỳ… Tin chiến thắng
+ Một anh trung đội trởng… của quân ta.
+ Đội nữ du kích
+ Bao nhiờu tin t kớch nữa…
Ruôt gan ông lÃo cứ múa cả lên, vui quá!
Mét niÒm vui, niÒm tự hào của ngời nông
dân, trớc thành quả cách mạng của làng quê. Đây
là biểu hiện tình yêu làng, yêu nớc của ngời nông
dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp.
<i><b>b-Khi nghe tin làng theo Tây</b></i>
- Tin n vi ụng đột ngột , bất ngờ làm ơng sững
sờ,bàng hồng “Cổ ông lão nghẹn ắng hẳn lại,da
mặt tê rân rân …”
Cảm xúc: đau đớn tê tái
- Về nhà: “Nằm vật ra giờng” … “Nhìn lũ con, tủi
thân, nớc mắt ơng lão cứ dàn ra. Chúng nó cũng là
trẻ con làng Việt gian đấy ? Chúng nó cũng bị
ng-ời ta rẻ dúng hắt hi y ?
+ Ông băn khoăn không biết có nên tin hay không
vì ở làng ông họ toàn là những ngời có tinh thần
cả mà
+ Song chứng cứ nh vậy thì sai làm sao đợc nên
ơng phải tin.
+ Khi trị chuyện với vợ ơng Hai bực tức , gắt gỏng
vô cớ, đau đớn, trằn trọc thở dài.
<i><b>*Tâm trạng: ngỡ ngàng , sững sờ , xấu hổ, nhục</b></i>
nhã, căm giận, bực bội, đau đớn, lo lắng.
<i><b>c Tâm trạng của ơng Hai mấy ngày sau đó.</b></i>
- Suốt mấy hôm ông không dám đi đâu, luôn bị ám
ảnh về chuyện làng theo Tây. Cứ thấy một đám
đông túm lại … ông cũng chột dạ … “ thoáng
nghe những tiếng Tây Việt gian … lủi ra một góc
<i>? Qua đoạn trò chuyện với đứa</i>
<i>con út , em cảm nhận đợc gì ở</i>
<i>nhân vật ông Hai.</i>
<i>? Tác giả đã giải quyết tình huống</i>
<i>trong văn bản nh thế nào</i>
<i>? Tâm trạng của nhân vật ông Hai</i>
<i>đã có sự thay đổi ra sao khi nghe</i>
<i>tin cải chính làng chợ Dầu khơng</i>
<i>phải theo Tây</i>.
<i>? Nhận Xét gì về vai trị của các</i>
<i>nhân vật khác trong văn bản với</i>
<i>việc thể hiện chủ đề của tác phm</i>.
nhng làng theo Tây mất rồi thì phải thù.
Tình cảm tự do tình cảm cách mạng, lịng
u làng, u nớc đã thực sự hồ quện trong tâm
hồn ông. Mối mâu thũân trong nội tâm và tình thế
của nhân vật dờng nh đã thành sự bế tắc, địi hỏi
phải đợc giải quyết.
- Ơng Hai trò chuyện với đứa con út.
+ Muốn đứa con ghi nhớ “ Nhà ta ở làng chợ
Dầu”.
Tình yêu sâu nặng với làng quê.
+ ủng hộ Cụ Hồ con nhỉ
… anh em đồng chí biết cho bố con ông
Cụ Hồ trên đầu trên cổ xét cho bố con ông.
Tấm lòng thuỷ chung với kháng chiến với
cách mạng là biểu tợng là Cơ Hå.
+ “Cái lịng của bố con ơng … đơi phần”
Tình cảm sâu nặng, bền vững, thiêng liêng
của ông, của gia đình ơng với kháng chiến, với
cách mạng.
<i><b>d-Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin cải chính.</b></i>
- Làng chợ Dầu theo Tây chỉ là tin đồn nhảm …
- Ông Hai vui mừng phấn chấn đi khoe khắp nơi.
- Ông Hai trở lại là ngời vui tính , u làng u
n-ớc. Đó là tình cảm thống nhất xuyên suốt trong
toàn bộ văn bản của nhân vật ông Hai.
<i>* Với các nhân vật khác:</i> Vợ ơng Hai, mụ chủ nhà
dù chỉ xuất hiện thống qua nhng cũng thể hiện rất
rõ tình yêu quê hơng , đất nớc.
<b>*Hoạt động 3: Tổng kết-luyện tập </b>
<i>? Nhận xét về nghệ thuật đặc sắc</i>
<i>? Nªu néi dung chính của văn bản</i>
<i>này.</i>
<i>1HS c ghi nh (SGK 174)</i>
<i><b>1 NghƯ tht </b></i>
- Xây dựng tình huống truyện đặc sắc.
- Miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật sâu sắc.
- Ngôn ngữ nhân vật sinh động, thể hiện rõ cá tính
của nhân vật.
<i><b>2-Néi dung: </b></i>
- T×nh yêu làng lòng yêu nớc, tinh thần kh¸ng
chiÕn cđa ngêi nông dân trong thời kỳ đầu của
cuộc kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p
<i>*<b>Ghi nhí(SGK174)</b></i>
<b> 4- Cđng cè </b>
- GV hÖ thống bài.:- Tình huống truyện.
- Diễn biến tâm trạng của ông Hai.
- HD hs lµm bµi tËp- Lµm bµi tËp 1,2 (SGK )
5-HD hs vỊ nhµ.
- Soạn : + Đối thoại, độc thoại …
<b>I -mc ớch yờu cu :</b>
<b> Giúp HS: </b>
- Hiểu thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng thời thấy đ ợc tác
dụng của chúng trong văn bản tự sự.
- Rèn luyện kỹ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng nh
trong viết văn tự sự.
<b>II -ChuÈn bÞ.</b>
- GV: Bảng phụ hoặc đèn chiếu.
- HS : Soạn bài theo câu hỏi trong SGK.
<b>II I-hoạt động dạy -học</b>
<b> 1-Tæ chøc:9A 9B</b>
<b> 2-KiÓm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.</b>
<b> 3-Dạy </b><b>học bài mới: </b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động.</b>
<i><b>Trong văn bản tự sự ta thờng gặp ngời đối</b></i>
<i><b>thoại có khi là độc thoại hay độc thoại nội</b></i>
<i><b>tâm. Vậy yếu tố này có vai trị gì và khi sử</b></i>
<i><b>dụng cần lu ý những điểm nào? Giờ học</b></i>
<i><b>hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu đợc những</b></i>
<i><b>vấn đề trên</b></i>
<b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
- 1HS đọc.
<i>? Trong 3 câu đầu đoạn trích , ai nói với ai.</i>
<i>Tham gia câu chuyện có ít nhất mấy ngời.</i>
<i>? Dấu hiệu nào cho ta biết đó là một cuộc trị</i>
<i>chuyện trao đổi</i>.
<i>? Hình thức diễn đạt trên có tác dụng nh thế</i>
<i>nào trong việc thể hiện diễn biến của</i>
<i>câu chuyện và thái độ của những ngời</i>
<i>tản c.</i>
.
<i>? C©u Nắng gớm, về nào </i> <i></i> <i>Ông Hai nói</i>
<i>với ai,</i>
<i> đây có phải là 1 câu đối thoại khơng??</i>
<i> Vỡ sao?</i>
<i>? Đoạn trích còn có những câu kiểu này</i>
<i> - Chúng bay thế này</i>
<i>? Cách diễn đạt nh trên có tác dụng gì.</i>
<i>? Những câu Chúng nó “</i> <i>… Việt gian đấy ?”</i>
<i>là những câu hỏi ai ? NX gì về hình thức của</i>
<i>các câu hỏi này?</i>
- Hình thức : Khơng có gạch đầu dòng vì
khơng thốt ra thành lời độc thoại nội tâm.
I- Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc
<b>thoại và độc thoại nội tâm trong văn</b>
<b>bản tự sự.</b>
1-Bµi tập :* Đoạn trích (SGK 167).
<i> </i>Hai ngời tản c đang nói chuyện
với nhau.(ít nhất lµ hai ngêi)
Dấu hiệu: +về mặt nội dung
Có 2 lợt ngời qua lại; nội dung nói của
mỗi ngời đều hớng tới ngời tiếp chuyện
+ Về mặt hình thức: 2
gạch đầu dịng(2 lợt lời).
<i>=> </i>Tạo cho câu chuyện nh cuộc sống
thực, dẫn dắt các tình tiết trong truyện
Không hớng tới 1 ngời tiếp
chuyện cụ thể nào cả, cũng khơng liên
quan gì đến chủ đề mà 2 ngời đàn bà
tản c đang trao đổi. Sau câu nói của
ơng lão chẳng có ai đáp lại.
Đây khơng phải là đối thoại,
ơng lão đang nói với chính mình 1 câu
bâng quơ, đánh trống lảng để tìm cách
thối lui . Đó là một độc thoại .
Khắc hoạ sâu sắc tâm trạng dằn
vặt , đau đớn xấu hổ , nhục nhã khi
nghe tin làng chợ Dầu theo giặc, câu
chuyện sinh động hơn .
<i>? Qua việc phân tích các ngữ liệu trên đây,</i>
<i>cho biết để thể hiện nhân vật trong văn bản tự</i>
<i>sự ta có những hình thức nào.</i>
<i>? Thế nào là đối thoại, độc thoại , độc thoại</i>
<i>nội tâm.</i>
-1 HS đọc ghi nhớ.
<b>2- KÕt luËn:</b>
- Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội
tâm là những hình thức quan trọng để
thể hiện nhân vật trong văn bản tự sự .
- Đối thoại hình thức đối đáp , trò
chuyện giữa 2 hoặc nhiều ngời. Mỗi lợt
lời là 1 lần gạch đầu dòng.
- Độc thoại: Lời của 1 ngời nào đó nói
với chính mình hoặc nói với ai đó trong
tởng tợng, nói thành lời thì phía trớc có
gạch đầu dịng.
- Độc thoại nội tâm : Lời của một ngời
nào đó nói với chính mình hoặc là nói
với một ai đó trong tởng tợng song
khơng nói thành lời, khơng có gạch
đầu dòng.
<i><b>* Ghi nhớ ( SGK 178)</b></i>
<b>Hoạt động :II-Luyện tập:</b>
1 HS đọc yêu cầu bài tập.
? <i>Đoạn văn có mấy lời chào,</i>
<i>mấy lời đáp.</i>
<i>? NX gì về lời đáp của ông Hai.</i>
<i>-Tác dụng của hình thức đối</i>
<i>thoại.</i>
HD hs lµm bµi tËp.
HD hs lµm bµi tËp bỉ sung
<b>1-Bài tập 1 SGK 178</b>
- 3 lời chào (vợ ông lão)
- 2 lời đáp (ông lão)
Sau lời chào 1 Khơng đáp mà nằm rũ …nói gì
- 2 “Khẽ nhúc nhích” “gì”.
- 3 “Biết rồi”.
T©m trạng chán chờng , buồn bà , đau khổ và thất
vọng của ông Hai.
<b>2-Bài tập 2 SGK 179.</b>
<b>3: Bài tập.Bài tËp bæ sung</b>
Cho nhân vật là 2 ngời bạn, tình huống là một sự hiểu
nhầm đáng tiếc. Viết 1 đoạn văn tự sự sử dụng hình thức
đối thoại và độc thoại.
<b>4 Cđng cè:- HƯ thèng bµi.</b>
- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
<b> 5- - HD học sinh về nhà</b>
<b> - Học bài + hoàn thành các bài tËp.</b>
- ChuÈn bÞ bài Luyện nói
<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn :15/11/09</b></i>
<i><b>Ngày Giảng: /11/09</b></i>
<b>i-mc ớch yờu cu </b>
<b> Giúp HS</b><i>:</i>
-Biết cách trình bày một vấn đề trớc tập thể lớp với nội dung kể lại sự việc theo ngơi thứ
nhất hoặc thứ ba. Trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội tâm, nghị luận, có đối thoại và độc
thoại.
GV: Định hớng cho họ việc chuẩn bị ở nhà+ đọc TLTK.
HS: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn của GV.
<b>III-hoạt động dạy </b>–<b>học </b>
<b> 1-Tæ chøc: 9A 9B</b>
<b> 2-KiÓm tra :</b>
Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự
các hình thức trên có vai trị gì khi xây dựng văn bản tự sự.
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS..
<b> 3 Dạy </b>–<b>học bài mới: </b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động.</b>
<i><b>Khả năng nói trớc tập thể , trớc</b></i>
<i><b>đám đơng, khơng phải ai cũng</b></i>
<i><b>có đợc. Vì vậy luyện nói là một</b></i>
<i><b>trong những kỹ năng đợc mơn</b></i>
<i><b>Ngữ văn bổ sung và chú ý</b></i>
<i><b>nhiều hơn trớc . Gìơ học này</b></i>
<i><b>với những kiến thức đã chuẩn</b></i>
<i><b>bị theo hớng dẫn , các em sẽ</b></i>
<i><b>thể hiện khả năng nói của</b></i>
<i><b>mình trớc tập thể lớp.</b></i>
<b>*Hoạt động 2: </b>
1 HS đọc đề các bài tập (3 bài
tập SGK 179)
? Xác định yêu cầu của các bài
tập trên.
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi
nhóm cử đại diện trình bày dàn
ý của 1 bài tp.
<b>I-Đề bài:</b>
<i><b>Tõm trng ca em sau khi xảy ra 1 chuyện có lỗi</b></i>
<i><b>với bạn.</b></i>
<b>2-Bµi tËp 2: </b>
<i><b>Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã phát biểu ý</b></i>
<i><b>kiến để chứng minh Nam là một bạn rất tốt.</b></i>
<b>3- Bµi tËp 3:</b>
<i><b>Dựa vào nội dung phần đầu tác phẩm : Chuyện</b><b>“</b></i>
<i><b>ngời con gái Nam Xơng (Từ đầu đến Bấy giờ </b><b>”</b></i> <i><b>“</b></i> <i><b>…</b></i>
<i><b>qua rồi ), hãy đóng vai Tr</b><b>”</b></i> <i><b>ơng Sinh để kể lại câu</b></i>
<i><b>chuyện và bày tỏ niềm ân hận.</b></i>
<b>II-Phân tích đề </b>–<b> dàn ý :</b>
<b>*Yêu cầu: Cả 3 đề đều là kể chuyện song phải biết</b>
kết hợp sử dụng yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm, các
hình thức đơí thoại , độc thoi.
<b>*Lập dàn ý:</b>
<i><b>a-Bài tập 1:</b></i>
Gợi ý: - Diễn biến của sù viÖc:
+ Nguyên nhân nào dẫn tới lỗi của em với bạn.
+ Sự việc gì ? Có lỗi với bạn ở mức độ nào.
+ Tại sao em phải suy nghĩ, dằn vặt? Do em tự vấn
l-ơng tâm hay có ai nhắc nhở?
+ Em có suy nghĩ gì?
<i><b>b-Bài tập 2: </b></i>
Gi ý :- Bui sinh hoạt lớp diễn ra nh thế nào(thời
gian? địa điểm? ngời điều khiển? khơng khí của buổi
sinh hoạt?)
- Nội dung của buổi sinh hoạt lớp (sinh hoạt
lớp với nội dung gì? em dã phát biểu để chứng minh
Nam là ngời bạn rất tốt nh thế nào: Lý do, dẫn chứng)
<i><b>c-Bài tập 3:</b></i>
Gợi ý: - Xác định ngôi kể
- Xác định cách kể
+ Hoá thân vào nhân vật Trơng Sinh để kể li cõu
chuyn.
+ Làm nổi bật sự dằn vặt, đau khổ ở Trơng Sinh.
<b>III-Học sinh trình bày.</b>
Cử đại diện nhóm trình bày trớc
lớp.
HS kh¸c nghe, nhËn xÐt, bæ sung
( nÕu cã)
GV nhËn xÐt u , nhợc điểm của
HS trong giờ học.
GV đánh gía, ghi điểm cho
những HS đã trình bày trơc lớp.
<b>*Hoạt động 3:</b>
- Bài tập 2: Nhóm 2
- Bài tập 3: Nhúm 3
<b>IV-Nhn xột, ỏnh giỏ.</b>
<b>1-u im:</b>
<b>2-Tồn tại:</b>
<b>3-Đánh giá, ghi điểm.</b>
<b>*Luyện tËp</b>
<i><b>Bài tập: Tự chọn 1 trong 3 đề văn trên để viết thành</b></i>
một bài văn hoàn chỉnh.
<b> . 4- Cñng cè </b>
<b> GV nhấn mạnh vai trò cđa giê lun nãi.</b>
<b> 5-- H íng dÉn vỊ nhµ : + Hoµn thành bài tập ở phần luyện tập.</b>
+ Soạn văn bản: Lặng lẽ Sa Pa.
<b>Tuần 14: Bài 14.</b>
Ngày Soạn: 21-11-2009
Ngày Giảng: -11 - 09
<b> </b>
<b>-I -mục đích yêu cầu </b>
<i><b> Giúp HS:</b></i>
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên
trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ , tình cảm, trong quan hệ với
mọi ngời.
- Phát hiện đúng và hiểu đợc chủ đề của truyện, từ đó hiểu đợc niềm hạnh phúc của con ngi
trong lao ng.
- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: miêu tả nhân vật, những
bức tranh thiên nhiên.
<b>II -chuẩn bị.</b>
- GV : Đọc toàn bộ tác phẩm + chân dung nhà văn Nguyễn Thành Long.
- HS : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK .
<b>III-hot động dạy -học</b>
<b> 1-Tæ chøc: 9A 9B</b>
- Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật Ông Hai trong văn bản Làng?
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
<b> 3-Dạy </b>–<b>học bài mới: </b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động.</b>
<i><b>Từ cuộc gặp gỡ với những con</b></i>
<i><b>ngời đang lặng lẽ, miệt mài làm</b></i>
<i><b>việc cho đất nớc ở Sa Pa </b></i>–<i><b> Nơi</b></i>
<i><b>nghỉ mát kỳ thú nhng cũng là nơi</b></i>
<i><b>sống và làm việc của những con</b></i>
<i><b>ngời lao động với những phẩm</b></i>
<i><b>chất trong sáng, cao đẹp, Nguyễn</b></i>
<i><b>Thành Long đã viết nên một</b></i>
<i><b>truyện ngắn đặc sắc, dào dạt chất</b></i>
<i><b>thơ</b></i>
<b>*Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản:</b>
Hớng dẫn học sinh đọc: to, rõ,
chính xác, chậm rãi, tình cảm, sâu
lắng (GV đọc mẫu – HS đọc –
nhận xét).
<i>? Giíi thiƯu nh÷ng nÐt chính về tác</i>
<i>giả Nguyễn Thành Long.</i>
<i>?Nờu hon cnh sỏng tỏc văn bản.</i>
<i>? Tìm bố cục của văn bản, nêu nội</i>
<i>dung chính của từng phần.</i>
<i>? Trong truyện có những nhân vật</i>
<i>nào;</i>
<i>? Nhân vật chính là ai.</i>
<i>? Nhân vật nào cã vÞ trÝ quan</i>
<i>träng trong trun, v× sao.</i>
<i>? Nêu chủ đề của truyện</i>.
<b>2-T×m hiĨu chú thích (SGK 188, 189)</b>
*Tác giả: Nguyễn Thành Long (1925- 1991)
- Quê : Duy Xuyên, Quảng Nam.
- Là cây bút chuyên viết truỵện ngắn và ký.
*Tác phẩm: Là kết quả chuyến đi Lào Cai trong
mùa hè 1970 của tác giả.
<b>3-Kiểu văn bản : Tự sự </b>
<b> PTBĐ:Tự sự + miêu tả + nghị luận </b>
<b>4- Bố cục: 3 phần</b>
- Phn 1: Từ đầu đến “Ngời lái xe lại nói”
Xe dừng lại lấy nớc, bác lái xe giới thiệu với ông
hoạ sỹ già và cô kỹ s 1 trong những ngời cô độc
nhất thế gian.
- Phần 2: Tip theo n nh th
Cuộc gặp gỡ và trò chuyện giữa anh thanh niên với
ông hoạ sỹ, cô kỹ s.
- Phần 3: Còn lại.
H chia tay, ụng ho sỹ và cô kỹ s trẻ xuống đồi cứ
vấn vơng vì sao anh thanh niên khơng tiễn ra tận
xe.
<b>II-T×m hiĨu văn bản.</b>
<b>1-H thng nhõn vt v ch ca truyện.</b>
<i><b>*Hệ thống nhân vật:</b></i>
- Bác lái xe, ông hoạ sỹ, cô kỹ s, anh thanh niên,
ông kỹ s ở vờn rau, anh kỹ s khí tợng lập bản đồ sét
…
- Nhân vật chính:anh thanh niên.
-Nhõn vt cú v trớ quan trọng trong truyện:ơng hoạ
sĩ, vì truyện mặc dù khơng kể theo ngôi thứ nhất
nhng đã đợc trần thuật chủ yếu từ điểm nhìn và ý
nghĩ của nhân vật ơng hoạ sỹ.
<i><b>*Chủ đề của truyện: Ca ngợi những con ngời lao</b></i>
động mới đang ngày đêm lặng lẽ âm thàm làm việc
cống hiến hết mình cho sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội
ở miền Bắc trong những năm chiến tranh phá hoại
của đế quốc Mỹ.
<b> </b>
<b>4- Cñng cè </b>
- GV hƯ thèng bµi:
- Khắc sâu hệ thống nhân vật và chủ đề tác phẩm.,
5- H<b> ớng dẫn về nhà :</b>
+ Kể tóm tắt văn bản + học bài.
+ Soạn tiếp phần còn lại .
<i><b>Ngày Soạn:22/11/2009</b></i>
<i><b>Ngày Giảng: /11/09</b></i>
<b> Gióp HS: </b>
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên trong
công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ , tình cảm, trong quan hệ với mọi
ng-ời.
- Phát hiện đúng và hiểu đợc chủ đề của truyện, từ đó hiểu đợc niềm hạnh phúc của con
ngời trong lao động.
- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: miêu tả nhân vật,
những bức tranh thiên nhiên.
<b>II-chuẩn bị.</b>
- GV : Đọc tài liệu tham kh¶o.
- HS : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK .
<b>III-hoạt động dạy học</b>
<b>1-Tæ chøc:9A 9B</b>
<b>2-KiĨm tra:</b>
- Tóm tắt văn bản “Lặng lẽ Sa Pa”, nêu chủ đề của truyện?
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
<b>3-Dạy học bai mới: </b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<i><b>Giờ trớc chúng ta đã tìm hiểu hệ</b></i>
<i><b>thống nhân vật trong văn bản,</b></i>
<i><b>giờ học này các em sẽ đợc tìm</b></i>
<i><b>hiểu sâu hơn vào từng nhân vật,</b></i>
<i><b>đặc biệt là các nhân vật anh</b></i>
<i><b>thanh niên, ông hoạ sỹ.</b></i>
<b>*Hoạt động 2: Đọc hiểu vă bản.</b>
<i>? Nh©n vËt anh thanh niên có</i>
<i>xuất hiện từ đầu VB không, xuất</i>
<i>hiện trong hoàn cảnh nào .</i>
<i>? Cho biết hoàn cảnh sống và</i>
<i>làm việc của nhân vật anh thanh</i>
<i>niªn .</i>
<i>? NhËn xÐt gì về công việc của</i>
<i>nhân vật .</i>
<i>? Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh</i>
<i>sống và làm việc của anh thanh</i>
<i>niên .</i>
<i>?Anh thanh niên đã có suy nghĩ</i>
<i>gì về cơng việc của mỡnh .</i>
<b>II-Tìm hiểu văn bản (tiếp).</b>
<b>2-Nhân vật anh thanh niên.</b>
- Hin ra trong cuộc gặp gỡ giữa các nhân vật khác
với anh khi xe của họ dừng để nghỉ.
- Hiện ra trong chốc lát, đủ đế các nhân vật khác ghi
nhận một ấn tợng, một “ký hoạ chân dung” về anh
rồi dờng nh lại khuất lấp vào trong mây mù bạt
ngàn và cái lặng lẽ muôn thuở của núi cao Sa Pa hiện
lên qua sự nhìn nhận , suy nghĩ , ỏnh giỏ ca cỏc
nhõn vt khỏc .
<i><b>*Hoàn cảnh sống vµ lµm viƯc:</b></i>
- Một mình trên đỉnh núi cao, quanh năm suốt tháng
giữa cỏ cây và mây núi SaPa.
- Công việc: “đo gió, đo ma, đo nắng, tính mây, đo
chấn động mặt đất, dự vào việc báo trớc thời tiết
hàng ngày, phục vụ sản xuất, phục vụ chiến đấu”
đòi hỏi phải tỉ mỉ , chính xác, có tinh thần trách
nhiệm cao.
Hoàn cảnh sống và làm việc thật đặc biệt: vắng
vẻ, cô n
<i><b>*Những suy nghĩ của nhân vật về công việc.</b></i>
- ý thức đợc cơng việc của mình và lịng u nghề,
thấy đợc cơng việc thầm lặng ấy là rất có ích cho
- Có suy nghĩ thật đúng và sâu sắc về công việc đối
với cuộc sống con ngời “ khi ta làm việc, ta với công
việc là đôi, sao gọi là một mình đợc… cất nó đi,
cháu buồn đến chết mất”
<i>? Cách tổ chức ,sắp xếp công</i>
<i>việc của anh thanh niên ra sao .</i>
<i>? Trong cuộc trò chuyện giữa anh</i>
<i>thanh niên với các nhân vật</i>
<i>khác,em thấy nhân vật này còn</i>
<i>bộc lé nh÷ng nÐt tính cách và</i>
<i>phẩm chất gì nữa .</i>
<i>? NhËn xÐt chung vỊ nh©n vËt</i>
<i>anh thanh niên </i>
<i>? Vai trò của nhân vật ông hoạ sĩ</i>
<i>trong t¸c phÈm .</i>
<i>?Thái độ của ơng hoạ sĩ ra sao?</i>
<i>? ễng ho s ó lm nhng gỡ?</i>
<i>? Nhân vật cô kĩ s hiện lên trong</i>
<i>truyện nh thế nào .</i>
<i>? Nhân vật bác lái xe có vai trò</i>
<i>gì trong truyện . </i>
<i> .</i>
- Tổ chức, sắp xếp cuộc sống một mình ở trạm khí
t-ợng thật ngăn nắp, chủ động: trồng hoa , nuôi gà , tự
học và đọc sách ngồi giờ làm việc.
- Những nét tính cách và phẩm chất đáng mến: cởi
mở, chân thành, quý trọng tình cảm của mọi ngời,
khao khát đợc gặp gỡ và trò chuyn vi mi ngi,
khiờm tn, thnh thc.
* Yêu công việc, hết mình vì công việc, chân thành
cởi mở, mến khách, khiêm tốn.
<b>3-Nhân vật ông hoạ sĩ và các nhân vật khác</b>
<i><b>*Nhân vật ông hoạ sĩ</b></i>
-Hu nh ngi k chuyn đã nhập vào cái nhìn và suy
nghĩ của nhân vật ông hoạ sĩ để quan sát , miêu tả
cảnh thiên nhiên đến nhân vật chính của chuyện :anh
thanh niên .
-Ngay từ phút đầu gặp anh thanh niên , bằng sự từng
trải nghề nghiệp và niềm khao khát của ngời nghệ sĩ
đi tìm đối tợng nghệ thuật , ơng đã xúc động bối rối :
“ Vì hoạ sĩ bắt gặp một điều thật ra ông vẫn ao ớc
đ-ợc biết , ôi , một nét thôi cũng đủ khẳng định một
tâm hồn , khơi gợi một ý sáng tác , một nét đủ là giá
trị một chuyến đi dài .”
-Ông hoạ sĩ muốn ghi lại hình ảnh anh thanh niên
bằng nét bút kí hoạ , “ngời con trai ấy đáng yêu thật ,
nhng làm cho ông nhọc quá . Với những điều làm
cho ngời ta suy nghĩ về anh.Và về những điều anh
suy nghĩ trong cái vắng vẻ vòi vọi hai nghìn sáu trăm
mét trên mặt biển , cuồn cuộn tn ra khi gặp ngời .”
-Ơng cịn có những xúc cảm về anh thanh niên và
những điều khác nữa đợc khơi gợi từ câu chuyện của
anh thanh niên làm cho chân dung nhân vật chính
thêm sáng đẹp
<i><b>*C¸c nhân vật khác </b></i>
-Nhõn vt cụ k s :cuc gp gỡ bất ngờ với anh thanh
niên khiến cô thấy “bàng hồng”, “ cơ hiểu thêm
cuộc sống một mình dũng cảm tuyệt đẹp của ngời
thanh niên ,về cái thế giới những con ngời nh anh mà
anh kể , và về con đờng cô đang đi tới”.
Đó là sự bừng dậy của những tình cảm lớn lao ,
cao đẹp khi ngời ta gặp đợc những ánh sáng đẹp đẽ
toả ra từ cuộc sống , từ tâm hồn ngời khác .- * *
*Nhân vật bác lái xe:
Qua lời kể của nhân vật này , ông hoạ sĩ , cơ gái ,
ng-ời đọc đợc kích thích sự chú ý , đón chờ sự xuất hiện
của anh thanh niên , cũng qua đó ta cịn biết đợc
những nét sơ lợc về nhân vật ngời thanh
niên .*Thông qua những cảm xúc , suy nghĩ cùng
-Ngoài ra trong tác phẩm cịn có những nhân vật
không xuất hiện trực tiếp mà chỉ đợc giới thiệu qua
lời của nhân vật khác nhng cũng góp phần thể hiện
chủ đề của tác phẩm (Ông kĩ s ở vờn rau , anh cán bộ
nghiên cứu sét )
<b>*Hoạt động3 :Tổng kết - ghi nhớ (SGK189 )</b>
<i>? Nhận xét về nghệ thuật đặc sắc</i>
<i>? Nªu néi dung chÝnh cđa</i>
<i>trun .</i>
. .
-Tình huống hợp lý
- Cách kể chuyện tự nhiên , kết hợp giữa tự sự ,trữ
tình với bình luận .
- Nghệ thuật quy chiếu tầng bậc .
<b>2-Nội dung </b>
Hình ảnh những con ngời lao động bình thờng , tiêu
biểu là anh thanh niên làm cơng tác khí tợng ở một
mình trên núi cao . Qua đó , truyện khẳng định vẻ
đẹp của con ngời lao động và ý nghĩa của những
<b> 4-Cñng cè </b>
- GV hệ thống bài : Chủ đề của VB
-Híng dÊn HS lµm bµi tËp :Bµi tËp SGK (190 ) + 5 bµi tËp trong SBT (86)
<b> 5--H íng dÉn vỊ nhµ :</b>
+ Học bài và làm các bài tập .
+ChuÈn bÞ tốt cho giờ viết bài tập làm văn số 3 .
<i><b>Ngày Soạn:22-11-2009</b></i>
<i><b>Ngày Giảng: 24 / 11/09</b></i>
<b> Gióp HS :</b>
-Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố
miêu tả nội tâm và nghị luận .
-Rèn luyện kĩ năng diễn đạt , trình bày.
<b>II-chuẩn bị.</b>
GV: Bài soạn ( đề, đáp án).
HS: Chuẩn bị theo hớng dẫn của GV.
<b>1-Tæ chøc:9A 9B</b>
<b>2-KiÓm tra:</b>
KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS cho giờ viết bài
<b>3-Dạy học -Bài mới: </b>
<b>*Hot động 1: Khởi động.</b>
<i><b>Chúng ta đã tìm hiểu các yếu tố</b></i>
<i><b>nghị luận , miêu tả nội tâm </b><b>…</b><b> với</b></i>
<i><b>việc tạo lập văn bản tự sự. giờ học</b></i>
<i><b>này các em vận dụng kiến thức</b></i>
<i><b>đã học và tạo lập 1 văn bản theo</b></i>
<i><b>u cầu.</b></i>
<i><b>.*Hoạt động 2: </b></i>
-HS đọc đề bài
<b>I-§Ị bµi .</b>
<b>Phần trắc nghiệm :Khoanh trịn vào câu trả lời </b>
<b>đúng </b>
<b>Câu 1 : Cách hiểu nào không đúng trong các cách</b>
<b>hiểu sau :</b>
A- Tự sự là phơng thức trình bày một chuỗi các
sự việc để thể hiện một ý nghĩa nào đó
B- Tự sự giúp ngời kể giải thích sự tìm hiểu con
ngời nêu vấn đề và bày tỏ thái độ
C- Tự sự khơng bao giờ có yếu tố nghị luận dù
ta muốn thuyết phục ngời đọc, ng. nghe
D- Trong VB tự sự để thuyết phục ngời đọc ngời
?Xác định yêu cầu của đề bài .
(kiểu văn bản cần tạo lập? Sự dụng
các yếu tố nghị luận , đối thoại ,
độc thoại , độc thoại nội tâm…
trong văn bản này nh thế nào? )
?Trong bài viết ta cần đa ra các ý
nào , sắp xếp các ý đó ra sao .
-Nêu yêu cầu về hình thức trình
bày trong bài viết của HS .
- Nêu yêu cầu về thái độ làm bài
trong giờ với học sinh .
<i><b>đúng hay sai</b></i>
A -§óng B- Sai
<b>Câu 3- Đối thoại , độc thoại , độc thoại nội tâm </b>
<b>đợc hiu l :</b>
A- Những hình thức miêu tả ngoại hình nhân vật
C- Những hình thức thể hiện nhân vật trong tác
phẩm tự sự
D- Những hình thức ngôn ngữ văn häc
<b>Câu 4:Đối thoại trong tác phẩm tự sự đợc hiểu là </b>
A- Hình thức đối đáp trị chuyện gia hai hoc
nhiều nhân vật
B- Cách thể hiện các nhân vật trong một cách
sống
C- Thể hiện tính nhân vật
D- Cả ba trờng hợp trên
<b>Phần tù luËn </b>
<i><b>Tởng tợng và kể lại cuộc trò chuyện của mình với</b></i>
<i><b>nhân vật ngời anh hùng Nguyễn Huệ và trận đại</b></i>
<i><b>phá quân Thanh.</b></i>
<b>II-Yêu cầu chung.</b>
<b>1-Tìm hiểu đề.</b>
- Kiểu văn bản: Văn bản tự sự kết hợp với yếu tố
miêu tả, nghị luận, đối thoại, độc thoại…
- Néi dung
Tởng tợng và kể lại cuộc trị chuyện của mình với
nhân vật ngời anh hùng Nguyễn Huệ và trận đại
phá qn Thanh.
<b>2-LËp dµn ý:</b>
<i><b>a- Më bµi:</b></i>
Giíi thiƯu hoàn cảnh gặp gỡ nhân vật Nguyễn Huệ.
<i><b>b- Thân bài :</b></i>
+ Những cảm nhận về nhân vật( ngoại hình to cao,
oai phong, trang phơc kiĨu tíng vâ xa, lêi nãi sang
sảng, ấm áp,nét mặt hiền hậu, bao dung )
+ Nhõn vật Nguyễn Huệ kể lại cuộc hành quân thần
tốc và trận đại thắng quân Thanh.(theo các sự việc
chính trong văn bn)
+ Nhận xét của bản thân về nhân vật qua lời nhân
vật kểchuyện,: tài trí, quyết đoán, có tầm nhìn xa
trông rộng, tài dùng binh nh thÇn, lÉm liÖt, oai
phong trong trËn chiÕn.
<i><b> c-Kết bài:</b></i>
+ Kết thúc sự việc .
+ Nhấn mạnh hình ảnh ngời anh hùng yêu nớc, tài
trí.
<b>3-Hình thức</b>
- Chữ viết sạch sẽ , không sai lỗi chính tả , không
viết t¾t , viÕt sè .
- Bài viết trình bày khoa học
<b>4-Thái độ làm bài.</b>
-Cần có thái độ nghiêm túc trong giờ .
-Tích cực viết bài
-Thể hiện đợc những kiến thức đã học từ văn bản
“Hoàng Lê nhất thống chí” và những kiến thức đợc
học từ văn bản t s .
Phần trắc nghiệm :Câu 1: C C©u 2:A
C©u 3: C Câu 4: D
<b>1-Mở bài (1điểm )</b>
Giới thiệu hoàn cảnh gặp nhân vật Nguyễn Huệ .
<b>2- Thân bài</b>
-Kể lại những cảm nhận về nhân vật (2 ®iĨm )
- Nhân vật nguyễn Huệ kể lại cuộc hành quân thần
tốc và trận đại phá quân Thanh (3 im )
- Nhận xét của bản thân về nhân vật Nguyễn Huệ (2
điểm )
<b>3- Kết bài (1 điểm )</b>
- ấn tợng về lần gặp gỡ .
-Nhấn mạnh hình ảnh gnời anh hùng yêu nớc tài trí
Nguyễn Huệ .
<b>4-Củng cè LuyÖn tËp</b>
- GVgiao bµi tËp vỊ nhµ cho HS :
+ Đọc lại văn bản (Hoàng Lê nhất thống chí) .
+Viết lại phần thân bài cho đề văn trên .
<b> - GV : +Thu bµi</b>
+ NhËn xÐt giê viÕt bµi .
<b> 5--H íng dÉn HS vỊ nhµ :</b>
+Hoµn thµnh bµi tËp .
+ Sọan : Ngời kể chuyện trong văn bản tự sù”.
<i><b>Ngày Soạn:22-11-2009</b></i>
<i><b> Ngày Giảng: /11/09</b></i>
<b> Gióp HS :</b>
-Hiểu và nhận diện đợc thế nào là kể chuyện , vai trò và mối quan hệ giữa ngời kể chuyện với
ngôi kể trong văn bản tự sự .
-Rèn luyện kĩ năng nhận diện và kết hợp các yếu tố này trong khi đọc văn cũng nh khi viết văn
.
<b>II-ChuÈn bÞ</b>
-GV : bài soạn + các đoạn văn mẫu .
-HS :chuẩn bị bài theo hớng dẫn của GV.
<b>iii- hot động dạy học:</b>
<b> 1-Tæ chøc:9A 9B</b>
<b> 2 - KiÓm tra :</b>
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
<b> 3-Dạy học Bài mới: </b>
<b>*Hot ng 1: Khởi động</b>
<i><b> ở các lớp 6 ,7, 8 chúng ta đã đợc học</b></i>
<i><b>về ngôi kể và chuyển đổi ngơi kể, trong</b></i>
<i><b>chơng trình Ngữ văn lớp 9, các em tiếp</b></i>
<i><b>tục đợc học nâng cao hơn một bớc về </b></i>
<i><b>ng-ời kể chuyện và ngôi kể trong văn tự sự,</b></i>
<i><b>cụ thể nh thế nào ? chúng ta cùng tìm</b></i>
<b>*Họat động 2:hình thành kiến thức mới</b>
-1 HS đọc
<i>? Cho biÕt đoạn trích trên kể về ai, về sự</i>
<i>việc gì </i>
I-Vai trß cđa ng<b> êi kĨ chun trong văn</b>
<b>bản tự sự</b>
<b>1- Bài tập :*Đoạn trích SGK/192</b>
<i>?Ai là ngời kể về các nhân vật và sự việc</i>
<i>trên .</i>
<i>.</i>
<i>? Những dấu hiệu nào cho biết ở đây các</i>
<i>nhân vật không phải là ngời kể chuyện </i>
<i>? Những câu giọng c</i> <i>ời nhng đầy tiếc rẻ ,</i>
<i>những ng</i>
<i>ời con gái sắp xa ta, nhìn ta</i>
<i>nh vËy”…lµ nhËn xÐt cđa ngêi nµo , vỊ</i>
<i>ai</i> .
.- Câu “những ngời con gái…nh vậy”,
ng-ời kể chuyện nh nhập vai vào nhân vật anh
<i>? Nếu câu nói này là câu nói trực tiếp của</i>
<i>anh thanh niên thì ý nghĩa , tính khái</i>
<i>qt của câu nói có sự thay đổi khơng .</i>
<i>.</i>
<i>? Vì sao có thể nói : Ngời kể chuyện ở đây</i>
<i>dờng nh thấy hết và biết tất mọi việc , mọi</i>
<i>hành động , tâm t , tình cảm của các nhân</i>
<i>vật .</i>
<i>.? Qua ng÷ liệu trên , hÃy cho biết trong</i>
<i>văn bản tự sự ta có thể kể theo những ngôi</i>
<i>nào , tác dụng của từng ngôi.</i>
<i>? Ngời kể chuyện trong văn bản tự sự có</i>
<i>vai trò gì .</i>
<i>Hs c ghi nh SGK</i>
cô kĩ s và anh thanh niên
=>Ngời kể là vô nhân xng , không xuất
hiện trong c©u chun
Các nhân vật đều trở thành đối tợng
miêu tả một cách khách quan . Mặt khác,
ngôi kể và lời văn khơng có sự thay đổi
(không xng tôi hoặc xng tên một trong ba
nhân vật đó )
Lêi nhËn xÐt cđa ngêi kĨ chun vỊ anh
thanh niên và suy nghĩ của anh ta
Tính khái quát sẽ bị h¹n chÕ rÊt nhiỊu
=> Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu
chuyện , đối tợng đợc miêu tả , ngôi kể,
điểm nhìn và lời văn , ta có thể nhận xét nh
trên
<b>2-KÕt luËn</b>
-Trong văn bản tự sự ,ngoài hình thức kể
chuyện theo ngơi thứ nhất (xng “tơi”) cịn có
hình thức kể chuyện theo ngơi thứ ba .Đó là
ngời kể chuyện giấu mình nhng có mặt khắp
nơi trong văn bản. Ngời kể này dờng nh biết
hết mọi việc, mọi hành động , tâm t , tình
cảm của các nhân vật.
Ngời kể chuyện có vai trò dẫn dắt ngời đọc
vào câu chuyện: giới thiệu nhân vật và tình
huống , tả ngời và tả cảnh vật ,đa ra các nhận
<i><b>*Ghi nhớ (SGK/193) .</b></i>
*Hoạt động 3:Luyện tập
1HS đọc yêu cầu BT
-Hớng dẫn HS làm bài tập
- HS trình bày miệng trớc lớp .
-HS khác nhận xét , bổ sung .
- GV đánh giá
<b>1-Bµi tËp 1 ( SGK/193)</b>
Cách kể ở đoạn trích này là nhân vật “ tơi”(ngơi thứ
nhất)-chú bé – trong cuộc gặp gỡ cảm độngvới mẹ
mình sau nhng ngy xa cỏch .
-Ưu điểm và hạn chế của ngôi kể này:
+ Giỳp cho ngi k d i sâu vào tâm t , tình cảm
miêu tả đợc những diễn biến tâm lý tinh vi , phức tạp
đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật “tôi”.
-HS đọc yêu cầu bài tập .
-GV hớng dẫn HS làm bài tập
chiều ,do đó đễ gây nên sự đơn điệu trong giọng văn
trần thuật .
<b>2-Bµi tËp 2 (b) :(SGK/194) </b>
Chọn một trong ba nhân vật là ngời kể chuyện , sau
đó chuyển đoạn văn trích ở mục I thành một đoạn văn
khác , sao cho nhân vật , sự kiện , lời văn và cách kể
phù hợp với ngôi thứ nhất .
4: Cñng cè
- GV hƯ thèng bµi :
- Ngôi kể , ngời kể chuyện trong văn b¶n tù sù
5- H<b> íng dÉn vỊ nhµ : +Häc bµi</b>
. +Hoµn thµnh các bài tập .
+Soạn VB: Chiếc lợc ngà
<i></i>
<b>---Tuần 14- Bài 14-15</b>
<i><b>Ngày soạn: / 11/09 </b></i>
<i><b>Ngày giảng: /11/09</b></i>
<b> Mục đích u cầu </b>
<b>-Gióp hs</b>
-Cảm nhận đợc tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của cha con anh Sáu.
-Nắm đợc nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng
tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên, lời kể chuyện ở ngôi th nht dung d, m cht Nam
B.
-Tích hợp với phần Tiếng Việt ở bài kiểm tra phần Tiếng Việt, với phần tập làm văn ở bài ôn
tập
- Rốn k nng đọc , kể diễn cảm.
<b> II- Chuẩn bị:</b>
GV-¶nh chân dung nhà văn Nguyễn Quang Sáng.
-PhiÕu häc tËp
Hs Soạn bài
<b> III- Hoạt động dạy và học</b>
1. Tæ chøc:9A 9B
2.Kiểm tra:
- Kể tóm tắt nội dung truyện Lặng lẽ Sa Pa.Vì sao nói truyện ngắn này
bàng bạc chất thơ, có thể coi nh một bài thơ bằng văn xuôi về cảnh vật
và con ngời ở Sa Pa?
- Vỡ sao tất cả các nhân vật trong truyện, kể cả nhân vật chính đều
khơng đợc đặt tên ?Bác lái xe cho rằng , anh thanh niên là một trong
3.Dạy –<b>học bài mới</b> :
<b>*Hoạt động 1:Khởi động</b>
Gv giới thiệu vào bài
*Hoạt động 2 :Đọc hiểu văn bản
Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc bài
Các nhóm trỡnh by kt qu bi tp túm
tt nh.
Đại diện nhóm lên trình bày
Các nhóm khác nhận xét bổ sung
<i>?Nêu những hiểu biết của em về nhà văn</i>
<i>Nguyễn Quang Sáng?</i>
I. Đọc <b>tìm hiểu chú thích </b>
1. Đọc , kể tóm tắt:
- Đọc bài
- Tóm tắt
2.Tìm hiểu chú thích:
a. <i>Tác gi¶:</i>
<i>Nêu chủ đề và hồn cảnh của tác phẩm</i> ?
-Giải thích từ khó trong SGK
<i>?Xác định kiểu văn bản và phơng thức</i>
<i>biểu t?</i>
<i>?Đoạn trích chia làm mấy phần?</i>
<i>?Nêu ý mỗi phần?</i>
<i>? Nhận xét gì về ngôi kể? ngôi kể ấy có</i>
<i>tác dụng gì?</i>
- <i>Ngôi kể:</i>
Ngụi th nht,t vo nhõn vt anh Ba.
Tỏc dụng: tăng độ tin cậy và tính trữ tình
của câu truyn.
<i>?Quan sát đoạn truyện kể về nhân vật bé</i>
<i>Thu trong những ngày ông Sáu về thăm</i>
<i>nhà, tìm những chi tiết kể về lần đầu bé</i>
<i>Thu gặp cha?</i>
-Bộ Thu trịn mắt nhìn. <i>Đó là đơi mắ</i>t
<i>nh×n nh thế nào</i>?(Mở to không chớp, biểu
lộ sự ngạc nhiên)
-<i>Bé Thu vơt ch¹y và kêu thét- Đó là</i>
<i>những cử chỉ nh thế nào?</i>
(nhanh , mạnh, biểu lộ ý muốn cầu cứu)
<i>?Những cử chỉ và tiếng kêu ấy biểu hiện</i>
<i>cảm xúc gì của bé Thu tronglúc này?</i>
ở An Giang
Từ sau 1954 tập kết ra Bắc, viết văn
<i>b- Tác phẩm</i>
Tác phẩm có nhiều thể loại chủ u viÕt
vỊ cc sèng vµ con ngêi Nam Bé trong
hai cuéc kh¸ng chiÕn cũng nh sau hoà
bình.
b. <i>Từ khó</i>: 15 từ ở SGK
3- Kiểu văn bản :Tự sự
- PTBĐ:Tự sự + miêu tả + lập luận
4.Bố cục và ngôi kể:
<i>- Bố cục: </i>3phÇn
+P1:Từ đầu đến “bắt nó về”- Tình trạng
cha con anh Sáu trớc buổi chia tay.
+P2:Tiếp đến:tuột xuống” –Buổi chia
tay đầy nớc mắt.
+P3 còn lại:Anh Sáu ë chiÕn khu làm
chiếc lợc ngà và hi sinh.
II. Tìm hiểu Văn bản:
1. Nhân vật bé Thu:
a. Thỏi v tỡnh cm của bé Thu trong
<i><b>hai ngày đầu</b>.<b> </b></i>
-Nghe gäi con bÐ giËt mình, tròn mắt
nhìn. Nó ngơ ngác , lạnh lùng.
Con bé thấy lạ quá , mặt nó bỗng tái đi,
vụt chạy và kêu thét : má, má.
=>Bé Thu lo lắng và sợ hÃi.
*LuyÖn tËp:PhiÕu häc tËp:
<i> Trả lời các câu hỏi sau</i>
1. Vn bn ny s dụng phơng thức biểu đạt nào?Có sự tham gia của phơng thức nào khác
khơng?
( tù sù vµ cã sù tham gia của miêu tả, lập luận nh là các yếu tè bỉ sung)
2- Tên truyện : Chiếc lợc ngà có liên quan nh thế nào đến nội dung câu truyện này?
( Chiếc lợc ngà là cầu nối tình cảm cha con ơng Sáu. Nó là kỉ vật của ngời cha vô cùng yêu con
để lại cho con trớc lúc hi sinh)
4- :Cñng cè
-KĨ tãm t¾t néi dung truyÖn.
5- H<b> íng dÉn hsVỊ nhµ : </b>
- Tìm các chi tiết :trong hai ngày tiếp theo thái độ và tình cảm
của bé Thu đối với anh Sáu diễn biến nh thế nào?
-Tìm hiểu về thái độ và hành động của bé Thu trong buổi chia tay.
-Tìm hiểu các chi tiết về ơng Sáu.
<i><b>---Ngµy soạn: 28/11/09 </b></i>
<i><b>Ngày giảng: 12/09</b></i>
I <b>Mục đích yêu cầu </b>
- Giúp HS
-Nắm đợc nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng
tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên, lời kể chuyện ở ngôi th nht dung d, m cht Nam
B.
-Tích hợp với phần Tiếng Việt ở bài kiểm tra phần Tiếng Việt, với phần tập làm văn ở bài ôn
tập
- Rốn k nng đọc , kể diễn cảm.
II- <b> Chun b: </b>
-ảnh chân dung nhà văn Nguyễn Quang Sáng.
-Phiếu học tập
Cỏc nhúm chun bị bài theo yêu cầu của giáo viên
<b> III Hoạt động dạy và học</b>
1. Tæ chøc:9A 9B
2,KiÓm tra:
KĨ tãm t¾t nội dung đoạn trích.
Phân tích thái độ và tình cảm của bé Thu trong phút đầu gặp
hai ngời khách lạ. Lí giải nguyên nhân của thái độ ấy?
3. Bài mới: Giáo viên tóm tắt nội dung tiết 1- giới thiệu vào bài tiết 2
<b>*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b>
?<i>Trong hai ngày đêm tiếp theo thái độ và</i>
<i>tình cảm của bé Thu đối với anh Sáu diễn</i>
<i>ra nh th no?</i>
Nhóm 1 trình bày
<i>Khi mi ụng Sỏu vo n cơm, bé Thu nói</i>
<i>nh thế nào?Nhận xét gì về cách nói ấy?</i>
<i>Trong bữa ăn bé Thu đã có phản ứng gì?</i>
<i>Phản ứng đó cho thấy thái độ của bé Thu</i>
<i>đối với ơng Sáu nh thế nào?</i>
<i>Phản ứng đó có phải là dấu hiệu của đứa</i>
<i>trẻ h không ? tại sao?</i>
Nhãm 2 trình bày
?<i>Anh mắt bé Thu ngày ông Sáu đi nh thÕ</i>
<i>nµo?</i>
<i>Điều đó biểu lộ một nội tâm nh thế nào?</i>
<i>Bé Thu phản ứng nh thế nào khi nghe ông</i>
<i>Sáu nói Thơi ,ba đi nghe con ?</i>
<i>Đó là tâm trạng nh thế nào?</i>
<i>Nhn xột gì về nghệ thuật khắc hoạ nhân</i>
<i>vật bé Thu trong đoạn trích trên? Từ đó</i>
<i>bé Thu hiện lên với tính cách gì trong</i>
<i>cảm nhận của em?</i>
<i>? Vì sao ngời thân mà ơng Sáu khao khát</i>
<i>đợc gặp nhất chính là đứa con? </i>
<i>?T×m chi tiÕt miêu tả cảnh ông Sáu lần</i>
<i>đầu trông thấy con-lúc ấy tâm trạng của</i>
<i>ông nh thế nào?</i>
<b>II- Tìm hiểu văn bản </b>
<b>1- Nh©n vËt bÐ Thu </b>
<i><b>a-Thái độ và tình cảm của bé Thu trong</b></i>
-Vô ăn cơm
-Cơm chín rồi
=>Nói trèng kh«ng- kh«ng chấp nhận ông
Sáu là cha.
-Khi ông Sáu bỏ trứng cávào chén nó ,nó hất
cái trứng ra, cơm văng tung t cả mâm.Ơng
Sáu đánh nó, nó sang bà ngoại , khóc.
=>Nã cù tut mét c¸ch qut liệt hơn trớc
tình cảm của ông Sáu.
-Khụng phi là đứa bé h vì bé Thu khơng
chấp nhận một ngời khác với cha mình trong
tấm ảnh =>Chứng tỏ tình cảm thơng u của
nó với cha.
b. Thái độ và hành động của bé Thu trong
<i><b>buổi chia tay</b></i>
- Cái nhìn không ngơ ngác, không lạnh
lùng ,nó nhìn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa
=>Tâm lí thăng bằng, không còn lo lắng sợ
hÃi nữa.
-Nó bỗng kªu thÐt lªn : “Ba..a..ba..a” ,nhanh
-Nó hôn ba nó
-Ôm chầm lấy ba nó, mÕu m¸o…
=>Tình u nỗi nhớ, niềm ân hận, nuối tiếc
của bé Thu bị dồn nén lâu nay bùng ra mạnh
mẽ, hối hả ,cuống quýt, mãnh liệt ào ạt.
*Miêu tả dáng vẻ ,lời nói cử chỉ. để bộc lộ
nội tâm kết hợp bình luận về nhân vật=>Bé
Thu: hồn nhiên chân thật trong tình cảm,
mãnh liệt trong tình yờu thng.
2. Nhân vật ông Sáu
<i>?Hỡnh ảnh ông Sáu khi bị con khớc từ đợc</i>
<i>miêu tả nh th no?</i>
<i>Tâm trạng của ông ra sao?</i>
<i>?ễng Sỏu ó có những biểu hiện gì khi bé</i>
<i>Thu phản ứng trớc và trong bữa cơm?</i>
<i>?Từ những biểu hiện đó nỗi lịng no ca</i>
<i>ụng c bc l?</i>
<i>Theo dõi đoạn truyện kể về ngày ông Sáu</i>
<i>ra đi.</i>
<i>?Em ngh gỡ v ụi mt anh Sáu nhìn con</i>
<i>và nớc mắt của ngời cha lúc chia tay?</i>
<i>Khi ở chiến khu ơng Sáu có những suy</i>
<i>nghĩ và việc làm nh thế nào?</i>
<i>Những suy nghĩ và việc làm ấy thể hiện</i>
<i>tình cảm của ông đối với con nh thế nào?</i>
Gọi “Thu ! Con.”, vừa bớc , vừa khom ngời
đa tay chờ đón con.
=>Vui và tin đứa con sẽ đến với mình.
-Đứng sững, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm
lại, hai tay buông xuống nh bị gãy.
->Buån b· ,thÊt väng.
-Nhìn con ,khe khẽ lắc đầu cời. Khi con hất
miếng trứng cá, anh vung tay đánh, hét lên.
=>Tình yêu thơng của ngời cha trở nên bất
lực.Ơng buồn vì tình u thơng của ngời cha
cha đợc con đền đáp.
-Nhìn con với đơi mắt trìu mến lẫn buồn rầu,
một tay ôm con ,một tay lau nớc mắt rồi hơn
lên mái tóc con
=>Đó là đơi mắt giàu tình u thơng và độ
l-ợng, đó là nớc mắt sung sớng, hạnh phúc của
-ở chiến khu: ân hận vì đã đánh con, tự mình
làm chiếc lợc ngà, tẩn mẩn khắc từng nét
“Yêu nhớ tặng Thu con của ba”. Lúc sắp qua
đời móc cây lợc, nhìn bác Ba hồi lâu.
=>Nhớ con, giữ lời hứa với con. Ơng là ngời
cha có tình u thơng con sâu nặng. Một
ng-ời cha u con đến tận cùng.
*Tỉng kÕt-Lun tËp
<i>?Đọc đoạn trích em cảm nhận đợc vẻ đẹp</i>
<i>nào của tình cha con của bé Thu?Từ đó</i>
<i>giá trị tình cảm nào của con ngời đợc</i>
<i>khẳng định trong chiến tranh?</i>
<i>?Để thể hiện các nhân vật và thái độ của</i>
<i>mình nhà văn đã có cách kể chuyện nh</i>
<i>thế nào?</i>
học sinh c Ghi nh
<b>-Tình cha con sâu nặng, bền chặt dù trong</b>
hoàn cảnh éo le.Trong chiến tranh, những
giá trị tình cảm của con ngời càng trở nên
thắm thiết , bền chỈt.
-Cách kể tự nhiên, giản dị, kết hợp nhiều
phơng thức biểu đạt.
*Ghi nhí: SGK
<b> 4-Cñng cè </b>
-Hệ thống lại nội dung bài.
- Phân tích nhân vật ông Sáu qua đoạn trÝch
5- H<b> íng dÉn hs vỊ nhµ </b>
-Chuẩn bị bài : Ôn tập Tiếng ViÖt.
-Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt, kiểm tra về thơ và truyện hiện đại.
<b></b>
<i><b>---Ngµy soạn:29/11/09</b></i>
<i><b>Ngày giảng: /12/09</b></i>
Tiết 73
<b> -Gióp Hs </b>
1. Hệ thống hóa những kiến thức tiếng Việt đã học ở học kì I lớp 9.
2. Tích hợp các văn bản văn và các bài Tập làm văn đã học.
-Gv.B¶ng phơ, phiÕu häc tËp.
<b> III</b> .hoạt động dạy –học
1. Tæ chøc:9A 9B
<b> 2. KiÓm tra: </b>
<b> 3. Dạy </b>–<b>học b ài mới:</b>
*Hoạt động 1: Khởi động
<b>-</b><i>Gv giới thiệu vào bài </i>
<b>*Hoạt động 2</b>
-Nhóm 1:nêu các phơng châm hội thoại
đã học? Cho ví dụ. Làm bài tập 1.
-Nhãm 2:Xng hô trong hội thoại là gì?
Cho ví dụ. Làm bài tập 2
-Nhóm 3:Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn
gián tiếp là gì? Cho ví dụ . Làm bài tập 3
*Cỏc nhóm thảo luận sau đó cử đại diện
lên trình bày.
các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến
bổ sung.
_Gi¸o viên kết luận
*các nhóm trình bµy bµi tËp của nhóm
mình.
-Các nhóm khác nhận xét
-Giáo viên kết luận.
Gv hớng dẫn hs làm bài tập
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
GV nhận xét bổ sung
<b>I. Ôn tâp lí thuyết</b>
<b>1. Các ph ơng châm hội thoạ i:</b>
a, Phơng châm về lợng
b,Phơng châm về chất
c, Phơng châm quan hệ
d,Phơng châm cách thức
e, Phơng châm lịch sự
<b>2.X ng hô trong hội thoại</b>
-Ngi núi cn cn c vo đặc điểm của tình
huống giao tiếp để xng hơ cho thớch hp.
<b>3. </b>
Cách dẫn trực tiếp và c¸ch dÉn gi¸n tiÕp
a, DÉn trùc tiÕp
b. DÉn gi¸n tiÕp.
<b>II. Luyện tập</b>
<b>1. BT1:Trong giờ Vật lí, thầy giáo hỏi một</b>
học sinh :
-Em cho thầy biết sóng là gì?
Học sinh giật mình , trả lời:
-Tha thầy Sóng là bài thơ của Xuân
Quỳnh ạ!
<b>2. Bài tập 2</b>
- Khi xng hô ,ngời nói tự xng mình một
cách khiêm nhờng là “xng khiêm “và gọi
ngời đối thoại một cách tơn kính gọi là “ hô
tôn “.
VD:-Vua tự xng là “quả nhân “(ngời kém
cỏi ) để thể hiện sự khiêm tốn và gọi các
nhà s là “cao tăng “để thể hiện sự tôn kính.
-Các nhà nho tự xng là “hàn sĩ “, “kẻ hậu
sinh “ và gọi ngời khác là “tiên sinh “.
<b>3. Bi tp 3.</b>
*Chuyển thành lời dẫn gián tiếp
Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là
quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem
Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong
n-ớc trống khơng, lịng ngời tan rã, qn
Thanh ở xa tới ,khơng biết tình hình qn ta
yếu hay mạnh, không hiểu rõ nên đánh hay
nên giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc
không quá mời ngày quân Thanh sẽ bị dp
tan.
<b>*Nhận xét</b>
-Trong lời thoại ở đoạn trích nguyên văn:
vua Quang Trung xng “T«i “ (ng«i thø nhÊt
), Ngun ThiÕp gäi vua là Chúa công
(ngôi thứ hai )
Quang Trung lµ “nhµ vua “, “vua Quang
Trung “ (ng«i thø ba )
4- Cñngcè
-HƯ thèng toµn bµi.
- HS lµm bµi tËp bỉ sung
5-_H<b> íng dÉn häc sinh vỊ nhµ </b>
<b> - Ôn tập kiến thức , làm lại các bài tập.</b>
-Giờ sau kiểm tra viết.
<i><b>Ngày dạy: /12/09</b></i>
1. Đánh giá kết quả học tập của học sinh về kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I.
2. Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội.
3. Gi¸o dơc ý thøc tù gi¸c khi lµm bµi kiĨm tra.
<b> II. ChuÈn bÞ:</b>
Giáo viên :Đề và đáp án.
Học sinh: Ôn tập kiến thức.
<b> III-. Hoạt động dạy và học</b>:
1. Tæ chøc9A 9B
2. KiÓm tra:
3. Dạy học bài mới:
<i><b>* Giỏo viờn giao bài cho học sinh.</b></i>
<b>Đề bài</b>
<b> Phần trắc nghiệm</b>
<b>Câu 1:Có năm phơng châm hội thoai sau:</b>
A. Phơng châm về lợng B. Phơng châm về chất
C.Phơng châm quan hƯ D. Ph¬ng châm cách thức
E. Phơng châm lịch sự
Đúng hay sai?
<b>Câu 2: Thế nào là phơng châm về lợng?</b>
A. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đúng u cầu của giao tiếp,
khơng thiếu , khơng thừa.
B. Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài tránh lạc đề.
C. Khi giao tiếp cần nói tế nhị và tơn trọng ngời khác .
<b>Câu 3Thành ngữ :Dây cà ra dây muống dùng để chỉ những cách thức nói nh thế nào?</b>
A. Nói ngắn gọn. B. Nói rành mạch C. Nói mơ hồ .
<b>Câu 4:Em chọn cách nói nào sau đây để thể hiện phơng châm lịch sự trong giao tiếp?</b>
A. Bài thơ của anh dở lắm.
A1. Bài thơ của anh cha đợc hay lắm.
B. Anh mở cho tôi cái cửa.
B1. Anh có thể mở giúp tơi cái cửa đợc khơng?
<b>C©u 5 :Hai câu hội thoại trong truyện "Lợn cới áo mới "</b>
- Bác có thấy con lợn cới của tôi chạy qua đây không?
-Từ lúc tôi mặc cái áo mới này tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
ĐÃ không tuân thủ phơng châm hội thoại nào?
A. Phơng châm về lợng
B Phơng châm về chất.
C. Phơng châm lịch sự.
<b>Câu 6.Điền Từ ngữ thích hợp vào các cách gi¶i thÝch sau:</b>
a, Đờng thành và hào nớc bao quanh một địa điểm để phịng vệ là từ……….
b,N¬i vua chóa ë lµ tõ……….
<b> PhÇn II :Tù luËn</b>
1. Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì? Phân tích ý nghĩa của biện pháp tu từ đó.
<i><b> Ơng Trời nổi lửa đằng đơng</b></i>
<i><b> Bà Sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay !</b></i>
(Trần Đăng Khoa)
2.Viết một đoạn văn ngắn theo cách diễn dịch (nội dung tự chọn) trong đoạn có sử dụng một
thành ngữ.
<b>*Đáp ¸n</b>
I. Phần trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm)
<b> Câu 1:Đúng. Câu 2: B Câu 3: C</b>
<b> Câu 4:A1, B1 Câu 5:A </b>
Câu 6: a, :Thành trì b ,cung đình
c,lăng tẩm d, công chức
<b>II. Phần tự lun</b>
1. Câu 1 (3 điểm )
-Hai câu thơ sử dụng biện pháp nhân hóa (<i>1 điểm</i> ).
-Bin phỏp nhõn húa trong hai câu thơ đã tạo nên hình ảnh sinh động của sự vật khi trời chuyển
ma. Những sự vật tởng nh vô tri vô giác nhng trở nên cụ thể , sống động, mang đầy hình ảnh và
màu sắc trong cảm nhận của ngời đọc. (<i>2 điểm</i> )
2. C©u 2 (4 ®iĨm )
-Viết đúng đoạn văn diễn dịch: <i>2 im</i>.
-on cú ni dung :<i>1 im</i>
-Trong đoạn sử dụng 1 thành ngữ :<i>1 điểm</i>.
4- Cñng cè
1. Thu bµi.
2. NhËn xÐt giê kiÓm tra.
<b> 5-. H íng dÉn häc bµi :</b>
- Ơn tập lại tịan bộ kiến thức tiếng Việt đã học ở học kì I
- Ôn lại các kiến thức đã học phần thơ và truyn hin i gi sau kim tra
<i><b>---Ngày soạn:29/11/09</b></i>
<i><b>Ngày d¹y: /12/09</b></i>
<b> I. Mục đích yêu cầu </b>
1. Trên cơ sở học sinh tự ôn tập, nắm vững văn bản, giá trị nội dung và nghệ thuật của các văn
bản thơ , truyện hiện đại đã học từ tuần 10 đến tuần 15 để làm bài kiểm tra viết 1 tiết tại lớp.
Qua đó đánh giá kết quả học tập của các em về kiến thức, kĩ năng , thỏi .
2. Tích hợp kiến thức Tiếng Việt và Tập làm văn.
<b> II. Chn bÞ:</b>
Híng dÉn häc sinh tù «n tËp kiÕn thøc.
Đề bài
<b> III. hoạt động dạy và học</b>:
1. Tæ chøc:9A 9B
2.KiÓm tra:
3 Dạy học bài mới
<b> * Hoạt động 2:</b>
Giáo viên giao đề cho học sinh.
Học sinh làm bài , giáo viên giám sát
<b> </b>Đề bài
<b>Phần trắc nghiệm : Hãy chọn phơng án trả lời em cho là đúng.</b>
<b>Câu 1: Bài thơ Đồng chí đợc viết theo thể thơ nào ?</b>
A. Ca ngợi tình đồng chí keo sơn gắn bó giữa những ngời lính Cụ Hồ trong cuộc kháng chiến
chống Pháp.
B. Tình đồn kết gắn bó giữa hai anh bộ đội cách mạng.
C. Sự nghèo túng , vất vả của những ngời nơng dân mặc áo lính.
D. Vẻ đẹp của hình ảnh " đầu súng trăng treo "
<b>Câu 3: Những biện pháp nghệ thuật nào đã đợc sử dụng trong hai câu thơ:</b>
Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
A. So sánh. B. So sánh và ẩn dụ.
C. Hoán dụ .D. Phóng đại v tng trng.
<b>Câu 4: Từ ngữ sáng tạo và biểu cảm nhất trong bài thơ Bếp lửa và Anh trăng là từ nào</b>
<b>trong số các từ sau:</b>
BÕp löa ánh trăng
1. Chờn vờn.
2. Nng m.
3. Sống mũi còn cay.
4. Dai dẳng.
5. ấp iu
6. Hoài.
1.Tri kỉ
2. Hồn nhiên.
3. Tình nghĩa.
4. Rng rng.
5. Im phăng phắc.
6. Giật mình.
<b>Cõu 5. Vỡ sao hình ảnh bếp lửa lại trở thành kì diệu , thiêng liêng đối với nhà thơ Bằng</b>
<b>Việt ?</b>
A. G¾n với ngời bà cũng rất lì diệu thiêng liêng.
B. Gắn với kí ức tuổi thơ kì diệu thiêng liêng.
C. Gắn với những tháng năm gian khổ mà vui thời kháng chién chống Pháp.
D. Tổng hợp cả 3 ý trên.
<b>Câu 6. Vì sao Nguyễn Duy lại giật mình khi nhìn vầng trăng im phăng phắc?</b>
A. n hn t trỏch mỡnh đã sớm quên quá khứ- những ngày gian nan mà hào hùng thời đánh
Mĩ.
B. Tự thấy mình bội bạc với những đồng đội đã hi sinh cho hịa bình hạnh phúc hơm nay.
C. Lơng tâm thức tỉnh, giày vị bản thân có đèn quên trăng, có mới nới cũ.
D. Tổng hợp những ý trên.
<b>Phần tự luận:</b>
<i><b>Phõn tớch vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của</b></i>
<b>Đáp án</b>:
<b>Phần trắc nghiệm:</b>
C©u 1; B .C©u 2: A C©u 3:B
C©u 4: -Bài Bếp lửa:Âp iu
-Bài Anh trăng:Giật mìn
C©u 5: D Câu 6: D
<b>Tự luận: (6đ)</b>
+ Giới thiệu: (<i>1 điểm</i>)
- Tác phẩm, tác giả, nhân vật trong tác phẩm
- Vẻ đẹp của anh thanh niên
+ Ph©n tÝch phÈm chất của anh thanh niên (<i>4 điểm</i>)
- Say mê, có tinh thần trách nhiệm với nghề nghiệp. Công việc thầm lặng mà
cÇn thiÕt cho x· héi- con ngêi
- Sôi nổi, cởi mở chân thành yêu đời với mọi ngời. Sống ngăn nắp khoa học.
- Khát khao đợc đọc sách, đợc học tập.
<b> 4 Cñng cè</b>
1. Thu bµi, nhËn xÐt giê kiĨm tra.
2. Hớng dẫn học bài:
-Ôn tập lại các bài đã học.
-Chuẩn bị bài: Cố hơng.
Ký dut ngµy 30/11/2009
<i><b> Tæ rëng </b></i>
<i><b> Phạm Thị Bảy</b></i>
Tuần 16-Bài 15 -16
Ngày soạn:5 -12-2009
Ngày day: -12-2009
<b> I. Mục đích yêu cầu </b>
. Hớng dẫn học sinh đọc kể tóm tắt văn bản, tìm hiểu tác giả và hồn cảnh sáng tác, ngơi kể,
bố cục của văn bản. Từ đó cảm nhận đợc nhân vật " tôi " trên đờng trở về quê cũ.
. Tích hợp với Tiếng Việt và Tập làm văn ở bài Ôn tập.
. Rèn kĩ năng đọc, kể , phân tích tâm trạng nhân vật.
<b> II. Chuẩn b:</b>
-ảnh chân dung Lỗ Tấn.
Tập "Tuyển tập truyện ngắn Lỗ TÊn"
<b> III. hoạt động dạy và học</b>.
1. Tæ chøc:9A 9B
2. KiĨm tra:
-Tãm t¾t ng¾n gän truyện ngắn Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng
Qua tất cả những cử chỉ ,lời nói của bé Thu trong những ngày ông Sáu ở nhà và ngày ông Sáu
ra đi, trong cảm nhận của em Thu là một em bÐ nh thÕ nµo?
3. Dạy học bài mới
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
GV giới thiệu vào bài
<b>* Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản.</b>
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc bài.
<i>? H·y tãm t¾t ng¾n gän nội dung văn</i>
<i>bản.</i>
<i>?Giới thiệu ảnh Lỗ Tấn và Tuyển tập</i>
<i>truyện ngắn Lỗ Tấn.</i>
<i>?Dựa vào phần giới thiÖu ë SGK, em</i>
<i>hÃygiới thiệu về Lỗ Tấn</i>
-Giải thích từ khó SGK
<i>? Xỏc nh kiu vn bn v phng thc</i>
<i>biu t </i>
<i>?Văn bản có bố cục mấy phần</i>
<i>? Nêu ý mỗi phần.</i>
<b>I . Đọc </b><b>tìm hiểu văn bản</b>
1. Đọc
Tãm t¾t:
Sau hai mơi năm xa q, nhân vật "tơi " trở
về thăm làng cũ. So với những ngày trớc
cảnh vật và con ngời thật tàn tệ , nghèo
hèn.Mang nỗi buồn thơng nhân vật "tôi "rời
cố hơng ra đi với ớc vọng cuộc sống làng
quê mỡnh s c i thay.
<b>2. Tìm hiểu chú thích.</b>
<b>a, Tác giả:</b>
Lỗ Tấn (1881-1936) là nhà văn nổi tiÕng
cđa Trung Qc.
Cơng trình nghiên cứu và tác phẩm văn
ch-ơng của ơng rất đồ sộ.
<b>b, Tõ khã SGK</b>
<b>3- KiĨu văn bản :Tự sự </b>
-PTBĐ:Tự sự + miêu tả +nghị luận
<b>4-. Bố cục:</b>
Ba phần
?<i>Nhận xét gì vỊ c¸ch kĨ?</i>
*cách kể theo trình tự thời gian, với sự
thay đổi không gian, đan xen quá khứ
với hiện tại=>kết cấu nh vậy cũng góp
phần làm nổi rõ chất trữ tình biểu cảm và
triết lí trong dịng tự sự của truyện.
<i>?Truyện đợc kể ở ngơi thứ mấy?</i>
<i>tác dụng của ngơi kể đó đối vi vn</i>
<i>bn?.</i>
<i>?Truyện gồm những nhân vật nµo?</i>
<i> Tìm những hình ảnh nghệ thuật có ý</i>
<i>nghĩa đặc biệt trong truyện?</i>
1<i>?. Theo dõi phần đầu văn bản , cho</i>
<i>biÕt:</i>
<i>-, Cảnh làng trong con mắt ngời trở về</i>
<i>sau hai mơi năm xa cách đã hiện ra nh</i>
<i>thế nào?</i>
<i>-, Cảnh đó dự báo một cuộc sống nh thế</i>
<i>nào đang diễn ra nơi cố hơng ?</i>
<i>-, Tríc c¶nh ấy , tiếng nói nào vang lên</i>
<i>trong nội tâm ngêi trë vÒ?</i>
<i>-,Em đọc đợc cảm giác nào của nhân vật</i>
<i>từ tiếng nói vọng nội tâm này?</i>
<i>?Từ đó , tình cảm nào của ngời trở về</i>
<i>đối với cố hơng đợc bộc lộ?</i>
?. , <i>Chuyến về quê lần này của nhân vật</i>
<i>"tơi" có gì đặc biệt?</i>
<i>, Điều đó gợi liên tởng đến hiện thực</i>
<i>cuộc sống nh thế nào ở cố hơng?</i>
<i>?. NhËn xÐt nghÖ thuËt kể chuyện trong</i>
<i>phần truyện này?</i>
<i>?. T ú , hỡnh nh cố hơng đă hiện lên</i>
<i>nh thế nào trong con mt v tm lũng</i>
<i>ngi v thm quờ.</i>
<i><b>Tình cảm và tâm trạng của "tôi "trên </b></i>
<i><b>đ-ờng về quê.</b></i>
b, Phn 2: n"sch trn nh quột"
<i><b>Tình cảm và tâm trạng của "tôi "trong</b></i>
<i><b>những ngày ở quê,cuộc gặp gỡ với Nhuận</b></i>
<i><b>Thổ,chị Hai Dơng.</b></i>
c, Phn 3:cũn lại :Tâm trạng và ý nghĩ
<i><b>của " tôi "trên đờng rời quê.</b></i>
<b>5.Ngôi kể: Chọn ngôi kể thứ nhất làm tăng</b>
đậm chất trữ tình của truyện.(nhng khơng
đồng nhất "tơi" với tác giả )
<b>6. Nhân vật và hình ảnh nghệ thut rt</b>
<b>c bit trong truyn:</b>
-Nhân vật:"tôi ", Nhuận Thổ, chị Hai Dơng,
Bé Hoàng,Thủy Sinh,những ngời làng.
-Hai hình ảnh:
+Hỡnh nh "c hng"
+hỡnh nh con ng
Đó là hai hình ảnh giàu ý nghĩa biểu cảm
và ý nghĩa biểu trng.
II- Tìm hiểu văn bản :
<b>1.</b>
<b> Trên đ ờng trở về thăm quª cị </b>
- <i>Đang độ giữa đơng ; xa gần thấy thấp</i>
<i>thoáng mấy thơn xóm tiêu điều , hoang</i>
<i>vắng , nằm im lỡm di vũm tri mu vng</i>
<i>ỳa.</i>
=>Tàn tạ, nghèo khổ.
<i>- A, đây thật có phải là làng cũ mà hai mơi</i>
<i>năm trời nay tôi h»ng ghi lấy hình ảnh</i>
<i>trong kí ức không?</i>
=>Ngạc nhiªn , chua xãt
<=>u q đến độ xót xa cho sự nghèo
<i><b>khổ của làng quê mình.</b></i>
Sau hơn hai mơi năm xa quê <i>: ý định là để</i>
<i>từ giã nó lần cuối cùng ; vĩnh biệt ngôi nhà</i>
<i>yêu dấu và từ giã làng cũ thân yêu , đem</i>
<i>gia đình đến nơi đất khách tôi đang làm ăn</i>
<i>sinh sống .</i>
Cuộc sống nơi quê ngày một nghèo khó
khiến nhiều gia đình buộc phải rời làng đi
nơi khác để tìm cách sinh sống .
<b>NT:Sự gia tăng yếu tố miêu tả và biểu cảm</b>
giúp cho chỉ trong một đoạn văn ngắn mà
vừa tái hiện hình ảnh của làng quê , vừa bộc
lộ xúc động của lòng ngời.
<=> Tiêu điều, xơ xác và đáng thơng ,
<i><b>đáng thất vọng.</b></i>
<b> 4- Cñng cè </b>
NhËn xét gì về cách kể
Truyện gồm những nhân vật nào?
5-. H<b> íng dÉn häc bµi: </b>
Chuẩn bị nội dung các câu hỏi trong bài.
Soạn tiếp phần còn lại
<i><b>Ngày dạy: 12/09 </b></i>
TiÕt 77
1. Hớng dẫn học sinh đọc kể tóm tắt văn bản, tìm hiểu tác giả và hồn cảnh sáng tác, ngơi kể,
bố cục của văn bản. Từ đó cảm nhận đợc nhân vật " tôi " trên đờng trở về quê cũ,những ngày ở
cố hơng . Tinh thần phê phán xã hội cũ , nỗi buồn thơng cho quê hơng .
2. Tích hợp với Tiếng Việt và Tập làm văn ở bài Ôn tập.
3. Rèn kĩ năng đọc, kể , phân tích tâm trạng nhân vật.
GV -ảnh chân dung Lỗ Tấn.
Tập "Tuyển tập truyện ngắn Lỗ Tấn"
HS: Soạn bài
<b> </b>
<b> III. hoạt động dạy và học.</b>
1. Tæ chøc:9A 9B
2. KiÓm tra: KÓ tóm tắt truyên Cố hơng, ?
Nêu nhận xét về ngôi kể,trình tự kể .
3. Dạy <b>học bài mới</b>
<b>*Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản (tiếp)</b>
Theo dõi phần văn bản tiếp theo :
<i>1.Những ngày ở quê , nhân vật "tôi" đă</i>
<i>gặp nhiều ngời quen cũ, trong đó , cuộc</i>
<i>gặp với nhân vật nào đợc kể nhiều</i>
<i>nhất? </i>
<i>2.Mối quan hệ của nhân vật tôi với</i>
<i>Nhuận Thổ đựoc kể trong những thời</i>
<i>điểm nào?</i>
<i>3. Trong kÝ øc "t«i ":</i>
<i>a, Hình ảnh Nhuận Thổ xa gắn với cảnh</i>
<i>tợng nào?</i>
<i>?Ti sao nhân vật "tơi " lại gọi đó là</i>
<i>một cảnh tợng thần tiên?</i>
<i> ?Khi đó hình ảnh Nhuận Thổ nh th</i>
<i>no?</i>
<b>II.Tìm hiểu văn bản (Tiếp )</b>
<b>1.</b>
<b> Trên đ ờng trở về thăm quê cũ </b>
<b>2. Những ngày " tôi" ở cố h ơng</b>
Nhuận Thổ và chị Hai Dơng.
-Nhuận Thổ thời qúa khứ
'-Nhuận Thổ thời hiện tại
<i>Một vầng trăng tròn vàng thắm treo lơ</i>
<i>lửng trên nền trời xanh đậm .chạy mất.</i>
=>Đó là một cảnh tợng sáng sủa, dấu hiệu
của cuộc sống thanh bình và hạnh phúc nơi
làng quê, giờ chỉ còn trong giấc mơ.
-Nhun Th : <i>Khn mặt trịn trĩnh, da</i>
<i>bánh mật, đầu đội mũ lông chiên bé tí tẹo,</i>
<i>cổ đeo vịng bạc sáng lống.</i>
<i>ThÊy ai lµ bẽn lẽn, chỉ không bẽn lẽn với</i>
<i>một mình tôi thôi.</i>
<i>?Trong tâm trí nhân vật "tôi "ngời bạn</i>
<i>ấy nh thế nào?</i>
<i>?Trong quan sát của ngời trở về sau hai</i>
<i>mơi năm, hình ảnh Nhuận Thổ nh thế</i>
<i>nào?</i>
<i>?Em cú nhận xét gì về nhân vật Nhuận</i>
<i>Thổ hiện tạo qua các chi tiết trên?</i>
<i>Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì?</i>
(Sự thay đổi có nguyên nhân từ cách
sống lạc hậu của ngời nông dân, từ hiện
thực đen tối của xã hội áp bức.)
<i>?Trong kÝ øc cđa nh©n vËt "t«i ", chị</i>
<i>Hai Dơng là ngời nh thế nào?cách gọi</i>
<i>ngày tríc cã ý nghÜa g×?</i>
<i>?Hai mơi năm sau ngời phụ nữ ấy xuất</i>
<i>hiện trớc nhân vật "tôi "với bộ dạng, lời</i>
<i>nói,hành động nh thế nào?</i>
<i>?Em có nhận xét gì về sự thay đổi này?</i>
<i>Những thay đổi ấy đã tạo ra một con</i>
<i>ngời nh thế nào?</i>
<i>?Kể về hai con ngời ở quê, ngời kể</i>
<i>chuyện muốn ta hiểu gì về cuộc sống</i>
<i>đang diễn ra nơi cố hơng của ông?</i>
<i>?Thái độ của ông đối với cuộc sống ấy</i>
<i>nh thế nào?</i>
<i>?V× sao khi rêi cè hơng, nhân vật tôi lai</i>
<i>cảm thấy lòng tôi không một chút lu</i>
<i>luyến và vô cùng ngột ngạt?</i>
<i>?Khi rời cố hơng , nhân vật tôi mong ớc</i>
<i>điều gì?</i>
<i>lùng lắm.</i>
=>mt chỳ bộ khôi ngô, khỏe mạnh,hồn
nhiên ,hiểu biết, nhanh nhẹn, gần gũi và
nhiều tình cảm, có tình bạn thân thiện, bình
đẳng.
* Sau hai mơi năm:
Khuụn mt vng sạm, lại có thêm những
nếp răn sâu hoắm, mi mắt viền đỏ húp
mọng lên, mũ rách tơm, áo bơng mỏng
dính,ngời co ro cúm rúm, bàn tay thô kệch
nặng nề, nứt nẻ
- Chào rất rành mạch "Bẩm ông"
- Lại xin tất cả các đống tro..
=>Thay đổi toàn diện theo chiều hớng xấu,
kì lạ nhất là thay đổi tính nết :trở nên tự ti,
tham lam.Nhuận Thổ hiện tại già nua,tiều
tụy,hèn kém.
*Nh©n vËt chị Hai Dơng:
-Trc õy gi l nng Tõy Thi u phụ:Cách
gọi bộc lộ tình cảm thân thiện với ngời phụ
nữ láng giềng từng là một ngời đẹp ngời
,đẹp nết.
-Hai mơi năm sau<i>:Một ngời đàn bà trên dới</i>
<i>năm mơi tuổi, lỡng quyền nhô ra, môi mỏng</i>
<i>dính, hai tay chống nạnh, chân đứng chạng</i>
<i>ra giống hệt cái com pa</i>
<i>"Ai chà! Anh bây giờ làm quan rồi,..Hừ!</i>
<i>chẳng cái gì giấu đợc chúng tơi đâu!</i>
<i>Miệng lẩm bẩm, tiện taygiật ln đơi bít tất</i>
<i>tay của mẹ tơi giắt vào lng quần ,cút thẳng.</i>
=>Thay đổi tồn diện cả hình dạng lẫn tính
tình -Đó là biểu hiện suy thoái của lối sống
và đạo đức ở làng quê.
Những thay đổi ấy đã tạo ra một con ngời
xấu xí tham lam, trơ trẽn đến độ lu manh,
<=>Từ đó bộc lộ nỗi xót thơng, bất lực và
<i><b>căm ghét xã hội lúc bấy giờ.</b></i>
3-Khi rêi cè h<b> ¬ng:</b>
- Cố hơng bây giờ chỉ cịn là xơ xác nghèo
hèn,xa lạ từ cảnh vật đến con ngời.
<i>?Trong niỊm hi väng cđa nh©n vËt tôi,</i>
<i>xuất hiện một cảnh tợng nh thế nào?</i>
<i>?Em hiểu ý nghĩ cuối cùng của nhân vật</i>
<i>"Tôi " nh thế nào?</i>
<i>? Em có nhận xét gì về nghệ thuật qua</i>
<i>câu văn trên?Hiệu quả nghrệ thuật ?</i>
<i>?Ông mong muốn điều gì?</i>
<b>*Hot ng 3Tng kt-Luyn tp </b>
<i>Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật</i>
<i>của văn bản ?</i>
<i>? Hs làm bài tập </i>
- Trong niềm hi vọng, xuất hiện cảnh
t-ợng:Một cánh đồng cát, màu xanh biếc,
cạnh bờ biển,trên vòm trời xanh đậm, treo
lơ lửng một vừng trăng trịn vàng
thắm.=>Đó là ớc mong yên bình ấm no cho
làng quê.
*ý nghĩ cuối cùng của nhân vật "tôi":
<i><b>Trên mặt đất vốn làm gì có đờng. Ngời ta</b></i>
<i><b>đi mãi thì thành đờng thơi.</b></i>
=>Hình ảnh ẩn dụ, cũng nh những con đờng
trên mặt đất,mọi thứ trong cuộc sống này
khơng tự có sẵn. Nhng nếu muốn, bằng sự
cố gắng và kiên trì con ngời sẽ có tất cả.
-Tác giả muốn thức tỉnh ngời dân làng mình
khơng cam chịu cuộc sống nghèo hèn, áp
bức.Ơng tin ở thế hệ con cháu sẽ mở đờng
đến ấm no hạnh phúc cho q hơng.
<b>III. Tỉng kÕt- Lun tËp </b>
* Ghi nhí SGK.
<b> *Lun tËp (th¶o ln nhóm )</b>
Trả lời các câu hỏi sau:
1. c truyn C hơng em cảm nhận đợc
một bức tranh làng quê nh thế nào? Từ đó
2 .Em hiểu gì về Lỗ Tấn từ ớc vọng đổi đời
cho quê hơng của ông?Ươc vọng đó có trở
thành hiện thực trên đất nớc của ông của
ông hay khụng?
3. Em mong ớc gì cho làng quê của mình?
<b> </b>
<b> 4- Cđng cè lun tËp </b>
.Giáo viên hệ thống toµn bé néi dung võa häc.
-Tâm trạng của tôI khi ở cố hơng ?
5. H<b> íng dÉn häc bµi :</b>
- Tìm hiểu tiếp:khi rời cố hơng.
- Chuẩn bị chơng trình địa phng phn ting vit
<i><b>---Ngày Soạn: </b></i>
<i><b>Ngày Giảng:</b></i>
<b>I-mục đích yêu cầu </b>
<b> Giúp HS:</b>
-Hiểu đợc sự phong phú của các phơng ngữ trên các vùng miền, đất nớc.
- Có ý thức sử dụng từ ngữ địa phơng trong những văn cảnh cho phù hợp.
- GV: Bảng phụ một số đoạn thơ có từ ngữ địa phơng.
- HS: su tầm từ ngữ địa phơng theo yêu cầu trong SGK.
<b>III-hoạt động dạy </b>–<b>học </b>
<b> .1-Tæ chøc: 9A 9B</b>
<b> 2-KiÓm tra:</b>
KiÓm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
<b> 3-Dạy </b><b>học bài mới:</b>
<b>*Hot ng 1: Khởi động</b>
Giới thiệu bài
<b>*Hoạt động 2: </b>
-1HS đọc yêu cầu bi tp
-Trình bày phần chuẩn bị
tr-ớc lớp.
-HS kh¸c theo dâi, nhËn xÐt,
bỉ sung (nÕu cã ).
-GV đánh giá.
HS đọc yêu cầu bài tập
-Trình bày miệng trớc lớp.
- HS khác nghe , nhận xét,
bổ xung.
-GV đánh giá.
HS đọc yêu cầu bài tập
-Lµm bµi tập, trình bày trớc
lớp.
- Nhn xột, b xung
HS c yờu cu bi tp.
<b>1-Bài tập 1 (SGK 175)</b>
<b>Tìm trong phơng ngữ em đang sử dụng, hoặc một </b>
<b>ph-ơng ngữ mà em biết những từ ngữ:</b>
a- Chỉ các sự vật, hiện tợng, không có tên gọi trong
các phơng ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân.
- VD: + Tắc: một loại quả họ quýt.
+ Nốc: chiếc thuyền.
(Phơng ngữ Nghệ Tĩnh)
(Phơng ngữ Thừa Thiên Huế)
b- Đồng nghĩa nhng khác về âm với từ ngữ trong các
ph-ơng ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.
Bắc Trung Nam
mĐ M¹ m¸
bè ba, bä ba, tÝa
qu¶ tr¸i tr¸i
b¸t chÐn chén
c- Đồng âm nhng khác về nghĩa với từ ngữ trong các
ph-ơng ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.
- Hũm: + min Bc: chỉ một số đồ đựng có nắp đạy.
+ ở miền Trung, Nam: Chỉ áo quan( quan tài).
- Nón: + miền Trung và từ ngữ toàn dân: chỉ một hứ đồ
dùng làm bằng lá, để đội đầu, có hình chóp.
+ miỊn Nam: chØ nãn vµ mị nãi chung.
- B¾p: + miỊn B¾c: cã thĨ dung chỉ bắp chân, tay
+ miền Trung , Nam: chỉ bắp ngô.
<b>2-Bài tập 2: (SGK 175)</b>
- Những từ ngữ địa phơng nh ở bài tập 1.a khơng có từ
ngữ tơng đơng trong phơng ngữ khác và trong ngơn ngữ
<b>3-Bài tập 3:(SGK 175)</b>
- Hai bảng mẫu ở bài tập 1- bảng b, c.
- Từ ngữ toàn dân ở bảng b từ ngữ ở miền Bắc: cá
quả, lợn, ngÃ, ốm.
- Cách hiểu thuộc ngôn ngữ toàn dân: ốm- bị bệnh.
<b>4-Bài tập 4 (SGK 176)</b>
GV hớng dÉn HS lµm bµi tËp
<i>? Tìm từ ngữ địa phơng</i>
<i>? Các từ ngữ này thuộc </i>
<i>ph-ơng ngữ nào.</i>
<i>? Tác dụng của từ ngữ địa</i>
<i>phơng trong đoạn trích</i>.
<b>*Hoạt động 3: </b>
phỉ biÕn ở các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên
Huế.
-Tác dụng góp phần thể hiện chân thực hơn hình ảnh của
một vùng q và tình cảm, suy nghĩ, tính cách của một
ngời mẹ trên vùng quê ấy; làm tăng sự sống động,gợi
cảm của tác phẩm
<b>Lun tËp.</b>
<b>Bµi tËp bỉ xung:</b>
Tìm Một số văn bản có sử dụng từ ngữ địa phơng, cho
biết các văn bản có sử dụng từ ngữ địa phơng chiếm số
l-ợng nhiều hay ít, điều đó nói lên u điểm gì của Tiếng
Việt? Xác định nhiệm vụ của em khi học từ địa phơng.
<b>4- Cñng cè</b>
- GV hệ thống bài: + Vai trò của từ ngữ địa phơng.
+ Cách sử dụng từ ngữ địa phơng
<b> 5-- HD häc sinh vỊ nhµ:</b>
+ TiÕp tơc hoµn thiƯn bµi tËp
+ Ôn tập hệ thống kiến thức phần tập làm văn
<i><b>---Ngày soạn:- /12/09</b></i>
<i><b>Ngày dạy: /12/09 </b></i>
<b> Gióp hs</b>
1. Hệ thống hóa kiến thức về Tập làm văn đã học.
2. Tích hợp với Tiếng Việt và Văn.
3. Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thøc.
<b> II. </b> Chuẩn bị:
-Giáo viên :phiÕu häc tËp.+b¶ng phơ
-Học sinh:Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập trong SGK.
<b> III. </b>Hoạt động dạy và học:
1. Tæ chøc:9A 9B
2. KiÓm tra<b> ( KÕt hỵp trong giê )</b>
<b> 3. Dạy học bài mới:</b>
<b>*Hoạt động 1 Khởi động</b>
<b>* Hoạt động2:Ôn tập kiến thức.</b>
-Giáo viên giao hợp đồng học tập cho
các nhúm.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả của
nhóm.
(Có 6 nhóm, mỗi nhóm một câu)
-Các thành viên trong lớp lắng nghe và
nhận xét.
-Giáo viên kết luận,
<i>Miêu tả có vai trò nh thế nào trong vb</i>
<b>I- Nội dung lý thuyết </b>
<b>1. Câu1:Các nội dung lớn và trọng tâm:</b>
a, Văn bản thuyÕt minh: Träng tâm là
luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh với
các yếu tố nh nghị luận giải thích, miêu tả.
b, Văn bản tự sự:
- Sự kết hợp giữa tự sù víi biĨu cảm và
miêu tả néi t©m nh©n vËt, gi÷a tù sù víi
nghÞ ln.
-Một số nội dung mới trong văn bản tự sự
nh đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm
trong tự sự, ngời kể chuyện và vai trò ngời
kể chuyn trong vn bn t s.
<b>2. Câu 2: Vai trò vị trí, tác dụng của biện</b>
Thuyt minh là giúp cho ngời đọc, ngời
nghe, hiểu biết về đối tợng, do đó:
<i>thut minh ?</i>
<i>?Ph©n biƯt văn bản thuyết minh với vb</i>
<i>tự sự + miêu tả ?</i>
<i>? Đặc điểm của văn miêu tả ?miêu tả</i>
<i>trong vb thuyết minh </i>
<i>? Phân biệt miêu tả nội tâm trong vb tự</i>
<i>sự?Yếu tố</i>
<i>?i thoại , độc thoại nội tâm trong văn</i>
<i>bản tự sự? </i>
niệmcó liên quan đến tri thức về đối tợng,
giúp cho ngời đọc, ngời nghe dễ dàng hiểu
biết về đối tợng.
-Cần phải miêu tả để giúp ngời nghe có
hứng thú khi tìm hiểu về đối tợng, tránh
gây sự khô khan nhm chỏn.
<b>3. Câu 3:Phân biệt văn thuyết minh có yếu</b>
tố miêu tả, tự sự với văn miêu tả ,tự sự.
-Trung thnh vi c imca i tợng một
cách khách quan ,khoa học.
-Cung cấp đầy đủ tri thcv i tng cho
ngi nghe, ngi c.
b,Văn bản lập luận gi¶i thÝch:
-Dùng vốn sống trực tiếp (do tuổi đời và
hoàn cảnh sống quyết định) và vốn sống
gián tiếp (học tập qua sách vở và qua các
phơng tiện thông tin) để giải thích một vấn
đề nào đó ,giúp ngời nghe, ngời đọc hiểu
vấn đề đó.
-Giới thiệu cho ngời nghe, ngời đọc một
cách hiểu vấn đề theo một quan im, lp
trng nht nh.
c, Văn bản miêu tả:
- Xõy dựnghình tợngvề một đối tợng nào đó
thơng qua quan sát ,liên tởng so sánh và
cảm xúc chủ quan của ngời viết.
-Mang đến cho ngời nghe, ngời đọc một
cảm nhận mới v i tng.
<b>4. Câu 4:Nội dung văn bản tự sự ở SGK</b>
Ngữ văn 9 tập I :
Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị
luận, đối thoai và độc thoại, đọc thoại nội
tâm, ngời kể chuyện trong văn bản tự sự.
-Thấy rõ vai trò ,tác dụngcủa các yếu t
trờn trong vn bn t s.
-Kĩ năng kết hợpcác yếu tố trên trong một
văn bản tự sự.
<b>5. Cõu 5: i thoại, độc thoại và độc thoại</b>
nội tâm-Vai trò tác dụng và hình thức thể
hiện trong văn bản tự sự.(SGK)
<b>6.Câu 6:Tìm 2 đoạn văn tự sự (HS đọc</b>
đoạn văn đã chuẩn bị ở nhà)
*Hoạt động3: Luyện tập.
Hoạt ng nhúm
Mỗi dÃy làm một bài tập.
-Đọc trong nhóm .
_Đại diện nhóm trình bày trớc lớp.
-Nhận xét của lớp và của giáo viên.
1. Viết đoạn văn có yếu tố miêu tả nội
tâm.
2. Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố
nghị luận
3.Viết đoạn văn tự sự có sử dụng cả yếu
tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luËn.
<b> 4-Cñng cè :</b>
-HÖ thèng kiÕn thøc võa «n tËp.
5 - H<b> íng dÉn Hs häc ë nhµ:</b>
Chuấn bị tiếp các câu hỏi còn lại ở bài Ôn tập (tiếp)
<b> -Gióp hs </b>
1. Hệ thống hóa kiến thức về Tập làm văn đã học.
2. Tích hợp với Tiếng Việt v Vn.
3. Rèn kĩ năng tỉng hỵp kiÕn thøc.
<b> II. Chuẩn bị:</b>
-Giáo viên :PhiÕu häc tËp.+ b¶ng phơ
-Học sinh:Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập trong SGK.
<b> III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
1. Tæ chøc:9A 9B
2. KiÓm tra(KÕt hỵp trong giê )
<b> 3. Dạy học b ài mới:</b>
<b>*Hoạt động 1 Khởi động</b>
<b>* Hoạt động2:Ôn tập kiến thức.</b>
1. Giáo viên giao hợp đồng học tập cho
học sinh.
2. Hoạt động nhóm- Các nhóm thảo luận
, ghi kết quả vào giấy to sau đó dán lên
bảng.
3. Các nhóm cử đại diện lên trình by.
4. Hc sinh nhn xột.
5. Giáo viên kết luận.
*phân công các nhóm nh sau:
-Nhóm 1: Câu 7.
-Nhóm 2: câu 8.
Nhóm 3:c©u 9.
- Nhãm 4: c©u 10
-Nhãm 5: c©u 11.
-Nhãm 6: câu 12.
<b>7. Câu 7:So sánh sự giống và khác nhau</b>
a, Giống nhau: Văn bản tự sự phải có:
-Nhân vật chính và một số nhân vật phụ.
-Cốt truyện :Sự việc chính và một số sự
kiện phụ.
b, Khác nhau:
Ơ lớp 9 có thêm:
-Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và
miêu tả nội tâm.
-Sự kết hợp giữa tự sự vớicác yếu tố nghị
luận.
-i thoi v độc thoại nội tâm trong tự
sự.
-Ngêi kĨ chun vµ vai trò của ngời kể
chuyện trong văn bản tự sự.
<b>8 .Câu 8:Nhận diện văn bản</b>
a, Gi tờn mt vn bản ,ngời ta căn cứ
vào phơng thức biểu đạt chớnh ca vn
bn ú.
Ví dụ:
-Phơng thức tái tạo hiện thực bằng cảm
xúc chủ quan: Văn bản miêu tả.
-Phng thức lập luận: Văn bản nghị luận.
-Phơng thức tác động vo cm xỳc: Vn
biu cm.
-Phơng thức tái tạo hiện thực bằng nhân
vật và cốt truyện: Văn bản tự sù.
(Khơng nên tuyệt đối hóa ranh giới giữa
các phơng thức)
b, Trong một văn bản có đủ các yếu tố
miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi
đó là văn bản tự sự vì các yếu tố ấy chỉ
có ý nghĩa bổ trợ cho phơng thức chính
là "Kể lại hiện thực bằng con ngời và sự
việc ".
c, Trong thực tế , ít gặp hoặc khơng có
văn bản nào chỉ vận dụng một phơng
thức biu t duy nht.
<b>9 Câu 9:Khả năng kết hợp</b>
-Hs đọc bài và làm bài tập
- đại diện lên trình bày
Gv nhận xét
-Hs đọc bài và làm bài tập
- đại diện lên trình bày
- Gv nhận xét
-Hs đọc bài và làm bài tập
- đại diện lên trình bày
- Gv nhận xét
Học sinh viết đoạn văn sau đó đọc trớc
lp.
b, Miêu tả +Tự sự +Biểu cảm +Thuyết
minh.
c,Nghị luận+Miêu tả +Biểu cảm +Thuyết
minh.
d, Biểu cảm +Tự sự +Miêu tả +Nghị
luận.
<b>10,Câu 10 :Giải thích</b>
a, b cc ba phn l bố cục mang tính
qui phạm đối với học sinh khi viết bài
Tập làm văn. Nó giúp cho học sinh bớc
đầu làm quen với t duy cấu trúc khi xây
dựng văn bản.
b, Một số tác phẩm tự sự đã đợc học
<b>11. Câu 11 Những kiến thức và kĩ năng </b>
về kiểu văn bản tự sự của phần Tập làm
văn đã soi sáng thêm rất nhiều cho việc
đọc -hiểu văn bản,tác phẩm văn học tơng
ứng trong sách giáo khoa.
<i><b>VÝ dô:</b></i>
-Khi học về đối thoại và đọc thoại nội
tâm trong văn bản tự sự ,các kiến thức về
Tập làm văn đã giúp cho ngời họchiểu
sâu sắc hơn về các nhân vật trong Truyên
Kiều.
<b>12. C©u 12</b>
Những kiến thức và kĩ năng về tác phẩm
tự sự của phần Đọc hiểu văn bản và
phần Tiếng Việt tơng ứng đã cung cấp
cho học sinh những tri thức cần thiết để
làm bài văn tự sự. Đó là những gợi ý,
h-ớng dẫn bổ ích về nhân vật, ngôi kể ,sự
việc ,các yếu tố nghị luạn, miêu tả …
Ví dụ: Từ các bài: Lão Hạc, Chiếc lợc
ngà, Lặng lẽ Sa Pa…học sinh học tập đ
Viết đoạn văn ngắn với nội dung tự chọn
về một cuộc đối thoại giữa hai ngời.
<b> 4-Củng cố :</b>
- HƯ thèng toµn bµi.
5--H<b> íng dÉn vỊ nhµ:</b>
- Ơn tập lại tồn bộ nội dung phần Tập làm văn đã học.
- Làm bài tập giờ sau ơn tập tiếp
<i><b>---Ký dut </b></i>
<i><b>Phạm Thị bảy </b></i>
<b>Tuần 17 - Bài 16-17</b>
<b> -Gióp hs </b>
1. Hệ thống hóa kiến thức về Tập làm văn đã học.
2. Tích hợp với Tiếng Việt và Vn.
3. Rèn kĩ năng tổng hỵp kiÕn thøc.
<b> II. Chn bị:</b>
-Giáo viên :Phiếu häc tËp.+ b¶ng phơ
-Học sinh:Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập trong SGK.
<b> III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
1. Tæ chøc:9A 9B
2. KiĨm tra(KÕt hỵp trong giê )
<b> 3. Dạy học bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1:Khởi động </b>
Gv giới thiệu vào bài
<i><b>HÃy viết đoạn văn tự sự có yếu tố </b></i>
<i><b>miêu tả nội tâm </b></i>
<i><b>Hs làm bài ,lên bảng trình bày ,</b></i>
<i><b>-Gv nhận xét </b></i>
<i>?HÃy viết đoạn văn tự sự có yếu tố </i>
<i>nghị luận </i>
<b>*Luyện tập:</b>
<i><b>Câu 1-Viết đoạn văn có yếu tố miêu tả nội tâm </b></i>
trong văn bản tự sự ?
<i>? Hãy viết đoạn văn:Đối thoại , độc</i>
<i>thoại và độc thoi ni tõm</i>
<i><b>Hs làm bài ,lên bảng trình bày ,</b></i>
<i><b>-Gv nhËn xÐt </b></i>
ngày bình n ,những tháng ngày khơng thể
nào quên đó là mùa nớc nổi , cả làng nh một
hịn đảo bao bọc bởi khơng gian mênh mơng
n-ớc , lũ học trị chúng tơi đi học lênh đênh trên
những con thuyền thật vui , thế mới biết một
nhà thơ thật có lý khi viết :
“<i><b>Khi ta ở chỉ là nơi đất ở </b></i>
<i><b> Khi ta đi đất bỗng hoá tâm hồn </b></i>
<i><b>Câu 3:Đối thoại , độc thoại và độc thoại nội </b></i>
tõm
A- Mai có đi chơi không Lan ?
Lan:- Có , tớ có đi , Thế còn cậu ?
A- Tớ cha biết
- Về trong lòng đầy những câu hỏi :
A- Bâng khuâng tự hỏi Mẹ bảo mai về thăm
ờm n A cứ nghĩ mãi tại sao lại khônI phải là
ngày khác ,nhng biết làm sao đợc vì chia tay
bạn ấy chỉ có ngày mai thơi
4-Cñng cè :
- HƯ thèng toµn bµi.
5--H<b> íng dÉn hs vỊ nhµ:</b>
- Ơn tập lại tồn bộ nội dung phần Tập làm văn đã học.
- Hệ thống cá kiến thức đã học trong học kì I giờ sau kiểm tra tổng hợp
<i><b>---Ngµy soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy: </b></i>
<b> I. Mục đích yêu cầu </b>
<b> Giúp Hs :</b>
-Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp ,toàn diện.
2.Nội dung và kiến thức đề kiểm tra phải đảm bảo yêu cầu tích hợp giữa ba phần và với thực
tế một cách hài hòa, cân đối và hiệu quả.
3. H×nh thøc kiĨm tra: viÕt ,thêi gian: 90 phút.
4.Rèn các kĩ năng trả lời câu hỏi và làm bài tự luận.
<b> II. ChuÈn bÞ:</b>
-Thầy : Chuẩn bị đề , đáp án.
-Trị:Ơn tập theo sự hớng dẫn của thầy.
<b> III-. Hoạt động dạy và học:</b>
1. Tæ chøc:9A 9B
2. KiÓm tra:
3. Dạy học bài mới : Học sinh lµm bµi kiĨm tra.
I. Giáo viên giao đề cho học sinh.- học sinh làm bi.
<b>II. bi:</b>
<b>Phần trắc nghiệm khách quan(3đ) </b>
<i><b> Khoanh tròn vào một chữ cái trớc câu trả lời đúng.</b></i>
<i><b>Câu 1.Cách nói nào sau đây đảm bảo phơng châm quan hệ trong hội thoại?</b></i>
A. Nói đúng chủ đề, khơng lạc đề.
B. Nói những điều mình tin là đúng và có chứng cứ xác thực.
C. Nói ngắn gọn, rành mạch ,tránh nói mơ hồ.
D. Nói tế nhị, tôn trọng ngời đối thoại.
<i><b>Câu 2. Trong các từ cùng chỉ một loại cá sau, từ nào là phơng ngữ Nam Bộ?</b></i>
<i><b>" Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây</b><b>…</b><b>" , cái câu nói của ng</b><b>ời đàn bà tản c hơm trớc lại</b></i>
<i><b>vang dội lên trong tâm trí ơng. Hay là quay về làng?..</b></i>
<i><b>Vừa chớm nghĩ nh vậy , lập tức ơng lão phản đối ngay. Về làm gì cái làng ấy nữa. Chúng</b></i>
<i><b>nó theo Tây cả rồi. Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ Cụ Hồ</b><b>…</b></i>
<i><b>Nớc mắt ông lão giàn ra. Về làng tức là chịu quay lại làm nơ lệ cho thằng Tây. Ơng lão</b></i>
<i><b>nghĩ ngay đến mấy thằng kì lí chun mơn khua kht ngày trớc lại ra vào hống hách ở</b></i>
<i><b>trong cái đình. Và cái đình lại nh của riêng chúng nó, lại thâm nghiêm ghê gớm, chứa toàn</b></i>
<i><b>những sự ức hiếp đè nén. Ngày ngày chúng nó lại dong ra,dong vào, đánh tổ tơm mà bàn t</b></i>
<i><b>việc làng với nhau trong ấy. Những hạng khố rách áo ơm nh ơng có đi qua cũng chỉ có</b></i>
<i><b>dám liếc trộm vào, rồi cắm đầu xuống mà lủi đi.Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì</b></i>
<i><b>chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngơi, trừ ngoại, tống ra khỏi làng</b><b>…</b></i>
<i><b>Ơng Hai nghĩ rợn cả ngời. Cả cuộc đời đen tối, lầm than cũ nổi lên trong ý nghĩ ơng. Ơng</b></i>
<i><b>khơng thể trở về làng ấy đợc nữa. Về bây giờ ông chịu mất hết à?</b></i>
<i><b>Khơng thể đợc! Làng thì u thật , nhng làng theo Tây mất rồi thì phải thù.</b></i>
<i> ( Trích Làng, Kim Lân, Ngữ văn 9 , tập một</i> )
<b>Câu 3. Dòng nào nêu đúng phơng thức biểu đạt của đoạn trích trên ?</b>
A. Tù sù kÕt hợp với miêu tả, biểu cảm.
B. Lập luận kết hợp với miêu tả, biểu cảm.
C. Miêu tả kết hợp với biểu cảm.
D. Biểu cảm kết hợp với thuyết minh.
<b> Cõu 4.on trớch trên thể hiện tâm trạng của ai?</b>
A. Ông Hai. B. Tác giả.
C. Ngời đàn bà tản c. D. Mụ chủ nhà.
<b>Câu 5. Đoạn trích đợc thể hiện bằng hình thức ngơn ngữ nào?</b>
A. Đối thoại. B . Độc thoại.
C. Đối thoại xen độc thoại. D. Độc thoại nội tâm.
<b>Câu6. Thành phần gạch chân trong câu: "Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây</b><i><b>…</b><b> cái câu </b></i>
<i><b>nói của ngời đàn bà tản c hơm trớc lại vang dội lên trong tâm trí ơng." là lời dẫn gián tiếp </b></i>
<b>đúng hay sai ?</b>
A. §óng. B. Sai.
A. Nghi vÊn. B. Cầu khiến.
C. Cảm thán. D. Trần thuật.
<b>Câu 8. Từ nào sau đây không là từ Hán Việt ?</b>
A. T¶n c. B. §Ì nÐn.
C.Kh¸ng chiÕn. D. LÇm than.
<b>Câu 9. Nối tên một văn bản trong côt A với một nhận định tơng ứng trong cột B:</b>
A B đáp án
a, §Êu tranh cho mét thÕ giíi
hịa bình. 1, Là một văn bản thuyết minh sinh động ,hấp dẫn, có kết hợp sử dụng các yu t
miờu t.
a-b, Khúc hát ru những em bé
lớn trên lng mẹ 2, Là một văn bản nghị luận nổi tiếng với cách lập
luận chặt chẽ, chứng cứ x¸c thùc.
b-c, Cây chuối trong đời sống
ViƯt Nam. 3, Là một văn bản biểu cảm có sự kết hợp nhuần nhuyễn với yếu tố tự sự, miêu tả,
bình luận.
c-d, Bếp lửa. 4, Là một văn bản biêủ cảm có sự kết hợp
của yếu
tố tự sự, giọng điệu ngọt ngào , trìu mến.
d
e, Bi th v tiu i xe
khụng kớnh.
<b>e-Tự luận<sub> </sub></b>:
<b>1.Câu 1 (2 điểm ) Tóm tắt truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân (khoảng 7 câu )</b>
<b>2.Câu 2 (5 điểm )Giới thiệu bài thơ Đồng chí của Chính Hữu.</b>
III. <b><sub>Đáp án:</sub></b>
<b>Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm</b> )
T cõu 1 n cõu 8 mỗi câu trả lời đúng đợc 0,25 điểm.
C©u 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A A A A B A C C
Câu 9 đợc 1 điểm, mỗi ý nối đúng đợc 0.25 điểm:
-Nèi a víi 2 .- Nèi b víi 4.
-Nèi c víi 1 -Nèi d víi 3.
<b>Tù luËn: (7 điểm )</b>
<b>Câu 1 ( 2 điểm)</b>
-Nội dung:
Tóm tắt đợc những nội dung chính của truyện ngắn Làng của Kim Lân (1đ)
-Hình thức:
Viết đúng kiểu đoạn văn tóm tắt văn bản tự sự (khoảng 7 câu ), đoạn viết liền mạch, ý lu lốt,
khơng mắc lỗi , din t ỳng t. (1 im)
<b>Câu 2 (4 điểm</b> )
<b>*Nội dung (3 điểm) </b>
-Giới thiệu tác giả Chính Hữu, hoàn cảnh sáng tác và nét khái quát về bài thơ §ång chÝ (0,5
-Giới thiệu những thành công nổi bật về nghệ thuật của bài thơ Đồng chí:Cách dùng từ, đặt
câu, cách sử dụng hình nh, bc l cm xỳc(<i><b>0,5 im)</b></i>
<b>*</b><i><b>Hình thức</b></i><b>(1 điểm)</b>
-Vit ỳng kiu bài văn thuyết minh về một tác phẩm văn học.
-Văn viết mạch lạc, lu lốt, khơng mắc lỗi chính tả, diễn đạt đúng từ và ngữ pháp.
<b> 4- Cñng cè </b>
- Thu bµi,
- NhËn xÐt giê kiÓm tra.
5-H<b> íng dÉn hs vỊ nhµ : </b>
Về nhà ơn tập tồn bộ nội dung các văv bản đã học
ở học kì I, các thể loại văn Tự s, Thuyt minh.
<i><b>---Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày giảng: </b></i>
<i><b> </b></i>
<b>I-.Mc ớch yờu cu:</b>
- Cảm động trớc những tâm hồn trẻ thơ trong trắng, sống thiếu tình thơng và hiểu rõ
nghệ thuật kể chuyện của M-GO- Rơ - ki trong đoạn trích tự thuật này.
Rèn kỹ năng đọc, kể, phân tích tác phẩm tự sự, tự thuật
<b>II.Chuẩn bị:</b>
Thầy: Chân dung M-GO-Rơ-ki và tác phẩm thời thơ ấu
Trò: Đọc kỹ: “Thời thơ ấu” và soạn bài theo SGK
<b>III.hoạt động dạy học</b>
<b> 1.Tæ chøc:9A 9B</b>
<b> 2.KiÓm tra:</b>
? Phân tích hình ảnh con đờng ở đoạn cuối truyện “ Cố Hơng” của Lỗ Tấn
? Trong chuyện “Cố Hơng" tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào rất thành công
chỉ rõ và lấy nhân vật Nhuận Thổ để chứng minh
<b> 3.Dạy học bài mới: </b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<i><b>- Chúng ta đã tiếp xúc với văn </b></i>
<i><b>học Nga qua tác giả </b></i>
<i><b>Ê-Ren-Bua. Hơm nay chúng ta vào </b></i>
<i><b>tìm hiểu chuyện tự thuật đời </b></i>
<i><b>mình của đại văn hào Nga </b></i>
*Hoạt động 2:Đọc, hiểu văn
bản.
GV – HS đọc
Lu ý các đoạn đối thoại
HS tãm tắt theo gợi ý của GV
<b>I-Đọc tìm hiểu chú thích </b>
<b>1.Đọc, kể tóm tắt:</b>
<i>Dựa vào chú thích SGK giới </i>
<b>2.Tìm hiểu chú thích: </b>
<b>a.Tác giả: Mac-xim Go-rơ-ki</b>
<i>thiệu vài nét về tác giả, tác </i>
<i>phẩm ?</i>
Nêu bố cục của văn bản ?Nội
dung từng phần ?
Em có nhận xét gì về bố cục của
bài văn
và thế giới thế kỷ 20
<b>b.Tác phẩm: Thời thơ ấu" gồm 13 ch¬ng </b>
đoạn trích những đứa trẻ ở chơng 9 khi A-Li-ễ-Sa
khong 9,10 tui.
<b>3.Bố cục: 3 phần</b>
<b>-Phần 1: đầu->cúi xuống: Tình bạn tuổi thơ trong </b>
trắng
<b>-Phn 2: tip ->n nhà tạo: Tình bạn bị cấm đốn</b>
<b>-Phần 3: Cịn lại: Tình bạn vẫn tiếp tục </b>
Câu chuyện đợc kể theo trình tự thời gian, theo
ngơi kể thứ nhất
Quan sát văn bản cho biết: hoàn
cảnh của những đứa tr trong
on trớch
<b>II.Phân tích văn bản:</b>
<b>1.Nhng a tr sng thiếu tình th ơng:</b>
- Hồn cảnh
A-Li-Ơ-Sa: bố mất, mẹ đi lấy chồng, ở với ông bà
ngoại, bà hiền hậu, ơng thì rất dữ địn
A-Li-Ơ-Sa thờng bị ơng đánh
-> Nhà thờng dân hèn hạ
Ba đứa trẻ nhà ông đại tá: Sống trong cảnh giàu
sang nhng mẹ đẻ đã chết ở với gì ghẻ bị bố cấm đốn
và ln bị đánh địn
Vì sao những đứa trẻ lại sớm
quen thân và quý mến nhau
(Học sinh thảo luận và trả lời)
GV tổng kết
Trong thời thơ ấu của mình điều
gì để lại ấn tợng sau nhiều năm
nhà văn vẫn nhớ?
Chúng có hồn cảnh giống nhau: Đều sống thiếu
tình thơng, thiếu mái ấm của cha mẹ và gia đình nên
chúng trở thành thân thiết đó là tình cảm tự nhiên rất
ngây thơ, trong trắng, hồn nhiên của trẻ thơ.
-> ấn tợng để lại sâu đậm trong lòng nhà văn:
- Ngọt ngào của tình cảm trong trắng trẻ thơ đồng
thời hình ảnh ơng đại tá mặc áo chồng đen nh một
bóng đen đè nặng lên tuổi thơ của những đứa trẻ sống
thiếu tình thơng này
4- Cñng cè
- Nêu nhận xét của em về những đứa trẻ trong đoạn trích
- VỊ nhµ học bài, chuẩn bị tiếp câu hỏi 3,4 SGK
<i><b>---Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
- Cảm động trớc những tâm hồn trẻ thơ trong trắng, sống thiếu tình thơng
và hiểu rõ nghệ thuật kể chuyện của M-GO- Rơ - ki trong đoạn trích tự thuật này.
-Rèn kỹ năng đọc, kể, phân tích tác phẩm tự sự, tự thuật
<b>II-.ChuÈn bÞ: </b>
HS:Soạn bài
<b>III .Hoạt động dạy </b>–<b>học </b>
<b>1.Tổ chức:</b>
<b>2.Kiểm tra: Những đứa trẻ tại sao lại trở thành thân thiết?</b>
<b>3.Bài mới: Giới thiệu bài: </b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>*Hoạt động 2: Đọc </b>–<b> hiểu </b>VB
<i>? Tìm trong bài văn những chi tiết</i>
<i>kể về cảm nhận của A-Li-Ô-Sa về </i>
<i>3 đứa trẻ hang xóm?</i>
<i>(Những đứa trẻ đến với nhau theo</i>
<i>lối nào? Em nhận xét gì về </i>
<i>chóng?)</i>
- <i>Chóng nãi víi nhau những </i>
<i>chuyện gì? nói trong t thế nào?</i>
<b>II.Tìm hiểu văn bản </b>
<b>1.Tuổi thơ thiếu tình th ơng</b>
<b>2.Tuổi thơ trong trắng mơ mộng </b>
+ Nhng a tr n vi nhau theo kiểu trẻ thơ
- Khơng đi bằng cổng chính
- Khi ngồi vắt vẻo trên cây
- Khi qua cái lỗ, cái ngách hẹp của hàng rào
*Nói chuyện với nhau trong t thÕ: ngåi xỉm, q
xng, chØ “ khe khÏ” víi nhau.
*Nơi trò truyện: Trên cái xe trợt tuyết đã hỏng.
-> Cuộc hẹn hò vụng trộm là cả một thế giới thần
tiên.
Cả bọn đều sung sớng, cảm động và “Chúng vừa
ngắm nhìn nhau, vừa nói chuyện rất lâu”
<i>? Nh÷ng chuyện của bọn trẻ là </i>
<i>gỡ?</i> *Truyn ca bn tr- Về ngời mẹ đã mất sẽ trở về và mụ dì ghẻ trong cổ
tích.
Chuyện cổ tích bà đã kể
Nhng con chim non by c"
-> Chuyện rôm rả mà chẳng quan trọng gì
<i>? Thỏi ca ngi k v ngời </i>
<i>nghe?</i> -> Ngời kể thì say sa, khi nào quên thì đợi đấy để chạy về nhà “hỏi lại bà tôi đã”
-> Ngời nghe: chăm chú, nếu không tin thì đợc giải
thích để tin: 2 đứa em : im lng lng nghe
thằng anh: "mỉm cời"
<i>? Qua bài văn em có nhận xét gì </i>
<i>về biệt tài kể chuyện của </i>
<i>A-Lếch-Xây Pê-S cốp?</i>
(Thảo luận)
+ Cỏch k chuyn: an xen giữa chuyện đời thờng và
chuyện cổ tích
KhÐo lÐo dùng chuyện li kỳ và dẫn dắt truyện rất hấp
dẫn tài tình
<b>*Hot ng 3: Tng kt- Ghi nh</b>
<b>1.Nghệ thuật: - BiƯt tµi kĨ chun </b>
<i>? Những nét đặc sắc của nghệ </i>
<i>thuật và nội dung?</i> <b>2.Nội dung: Tình bạn thân thiết giữa những đứa trẻ </b>sống thiếu tình thơng.
Đọc ghi nhớ SGK 234 <b>3.Ghi nhớ: SGK 234</b>
4- <b> Cđng cè </b>
- GV hƯ thèng lại bài học
5- H<b> ớng dẫn học sinh vỊ nhµ </b>
-Về nhà học bài, ôn tập chuẩn bị cho học kỳ II
-Soạn: Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm)
- Tự ôn tập học kỳ I
****************************************
Tuần 18 - Bài 17
<b> </b>Gióp HS:
- Nắm vững các kiến thức kĩ năng làm bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm
và yếu tố nghị luận.
- Nhận thấy những u điểm, khuyết điểm trong bài làm tìm phơng hớng khắc phục chuẩn
bị cho bài kiểm tra tổng hợp.
<b>II .Chuẩn bị:</b>
- Gv: Chấm bài – chữa lỗi, chữa bài.
- HS: Tự chữa lỗi: diễn đạt, lỗi câu
<b>III .hoạt động dạy học :</b>
<b>1.Tỉ chøc. 9A 9B</b>
<b>2.KiĨm tra.</b>
<b>3.Bài mới: Giới thiệu bài. Trả bài để cho các em rút kinh nghiệm chuẩn bị tốt cho bài</b>
làm tng hp HK1
<b>I.Đề bài</b>
Tng tng v k li cuc trũ chuyện của mình với nhân vật
Em hiểu đề này nh thế
nào? <b>II.Phân tích đề </b><i><b>1.Phân tích đề:</b></i> –<b> Lập dn ý</b>
- Thể loại: kể chuyện tởng tợng có kết hợp miêu tả và nghị
luận
- Nội dung:
Trn i phỏ quõn Thanh của Nguyễn Huệ
- Ph¹m vi t liƯu: Dựa vào hồi 14 Hoàng Lê nhất thống chí
SGK9- tập 1.
Hớng dẫn HS lập dàn ý
sơ lợc <i><b>2.Dàn ý:</b></i>
<b>a.Mở bài:</b>
Giới thiệu hoàn cảnh gặp gỡ Nguyễn Huệ Ngời anh hùng
áo vải
Em kể bằng cách nào?
? Nên kết hợp tụ sự với
miêu tả và nghị luận ở
phần nào trong bàI làm
của mình?
<b>b.Thân bài:</b>
<b>*Bớc1: Kể lại cảm nhận của em về nhân vật</b>
- Ngoại hình
Trang phục
Lời nói
Nết mặt
Tiếng cuời
(Tự sự + miêu tả+ biểu cảm)
<b>*Bớc 2: Nhân vật Nguyễn Huệ kể lại </b>
- Cuộc hành quân thần tốc (kể, tả)
- Trn i bi ca Tụn S Nghị và quân Thanh (Trần thuật)
- Sự thảm hại của vua tơi Lê Chiêu Thống
<b>*Bíc3: Nh©n xÐt cđa em về Quang Trung qua lời kể của ông </b>
- Tài chí quyết đoán.
- Có tầm nhìn xa, trông rộng.
- Có tài dụng binh
- Lẫm liệt, oai phong
( Nghị luận)
<b>c.Kết bài:</b>
Kết thóc sù viƯc
Khẳng định, nhấn mạnh hình ảnh Nguyễn Huệ và bài học
rút ra.
GV nhËn xÐt u khut
®iĨm của học sinh trong
bàI làm.
<b>III.Nhận xét:</b>
<b>1.Ưu điểm:</b>
- Bµi viÕt cã tiÕn bé
- Phần nội dung làm nổi bật đợc trận đại phá quân Thanh
Bố cục đợc sắp xếp theo trình tự kể ở một số bài tốt.
<b>2.Nhợc điểm: </b>
- Phần nghị luận kết hợp trong bài còn lúng túng, diễn đạt
nhiều câu còn vụng.
- Mét sè bài cha có nỗ lực nên còn lủng củng, sơ sài.
- Còn mắc nhiều lỗi câu
<b>IV-Cha li, gii ỏp thc mắc : </b>
GV giảI đáp thắc mắc
HS tù ch÷a lỗi trong bàI
làm của mình
1. Li din t
2. Li dựng t
3. Li cõu
<b>V.Đọc so sánh, công bố điểm:</b>
Đọc một baì viết tốt
Đọc một bài viết còn nhiều lỗi
HS tự nhận xét bài làm của mình
<b>VI.Trả bài: Trả bài và lấy điểm vào sổ</b>
<b> 4- Củng cố </b>
<b> Gv nhân xét đánh giá chuung về ý thức học tập của học sinh </b>
5- H<b> ớng dẫn hs về nhà </b>
Về nhà tự ơn bài chuẩn bị cho chơng trình học kỳ II
Lm li bi vo v bi tp
<i><b>---Ngày soạn 12-2009</b></i>
<i><b>Ngày giảng</b></i>: <i><b>12- 2009</b></i>
<b>I- .Mc ớch yờu cu </b>
Giúp HS:
- Nắm chắc những kiến thức tiếng việt đã học: Phần từ vựng, phơng châm hội thoại, xng hô
-hệ thống nhận thức về thơ và truyện hiện đại Việt Nam từ nội dung t tởng tác phẩm đến những
giá tr ngh thut
-- Rèn kỹ năng sửa chữa, viết bài.
<b>II-.Chuẩn bị:</b>
-Thầy: Chấm bài - Chữa lỗi
- Trò: Tự chữa lỗi
<b>III .hot ng dy </b><b>hc </b>
<b> 1.Tæ chøc:9A 9B</b>
<b>2.Kiểm tra: Kết hợp trong bài </b>
<b>I</b>
<b>.</b>
<b>Đ</b>
<b>ề</b>
<b>b</b>
<b>à</b>
<b>i</b>
<b>:</b>
<b>A</b>
<b>.</b>
<b>T</b>
<b>r</b>
<b>ắ</b>
<b>c</b>
<b>-Phần tiếng việt </b>
<b> </b>
<b>I.Đề bài:</b>
<b>1.Phần trắc nghiệm (3đ)</b>
<b>2. Phần tự luận (7đ)</b>
<b>II.Yêu cầu:</b>
<b>1.Nội dung:</b>
- Trỡnh by ỳng, rõ phần trắc nghiệm.
- Phần tự luận:
Trình bày đủ, đúng kin thc c hai bi vit.
- Có sáng tạo trong cách viết, trình bày nội dung hai
hình thức.
- Sạch sẽ, khơng sai lỗi trong diễn đạt, lỗi chính tả.
I. Phần trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi cõu ỳng cho 0,5
im)
<b>Câu 1:Đúng. Câu 2: B C©u 3: C</b>
<b>C©u 4:A1, B1 C©u 5:A</b>
<b>Câu 6: -a, :Thành trì c,lăng tẩm</b>
b,cung đình d, cơng chức
<b>II. PhÇn tù luËn</b>
1. Câu 1 (3 điểm )
-Hai cõu th s dng bin pháp nhân hóa (<i>1 điểm</i> ).
-Biện pháp nhân hóa trong hai câu thơ đã tạo nên hình
ảnh sinh động của sự vật khi trời chuyển ma. Những sự
vật tởng nh vô tri vô giác nhng trở nên cụ thể , sống
động, mang đầy hình ảnh và màu sắc trong cảm nhận
của ngời đọc. (<i>2 điểm</i> )
2. C©u 2 (4 ®iĨm )
-Viết đúng đoạn văn diễn dịch: <i>2 điểm</i>.
-Đoạn cú ni dung :<i>1 im</i>
-Trong đoạn sử dụng 1 thành ngữ :<i>1 điểm</i>.
IV.Nhận xét
<b>-Ưu điểm : Bài có nhiều tiến bộ, nắm chắc kiến thức </b>
tiếng Việt
<b>-Nhợc điểm: Trình bày đoạn văn cha lu loát, rành </b>
mạch
Trình bày đúng, đủ rõ chính xác u cầu của đề về nội
dung phần trắc nghiệm.
- Phần tự luận: Nêu đợc và nhận xét có dẫn chứng vẻ
đẹp cua nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn
“Lặng lẽ Sa Pa”
Trình bày có liên kết các vấn đề, mạch lạc rõ ràng
<b>2.Hình thức:</b>
- S¹ch sÏ và trình bày khoa học hợp lý
- Không sai lỗi chính tả, lỗi câu.
<b>III.Đáp án, biểu điểm</b>
<b>A.Trắc nghiệm: (3đ)</b>
C©u 1: B C©u 4: Êp iu, giËt m×nh
C©u 2: A C©u 5: D
C©u 3: B C©u 6: D
GV nêu đáp án <b>B.Tự luận: (6đ)</b>
+ Giíi thiƯu:
- Tác phẩm, tác giả, nhân vật trong tác phẩm
- Vẻ đẹp của anh thanh niên
HS tù so s¸nh
- GV nhËn xÐt
+ Phân tích phẩm chất của anh thanh niên
- Say mê, có tinh thần trách nhiệm với nghề nghiệp.
Cơng việc thầm lặng mà cần thiết cho XH- con ngời
- Sôi nổi, cởi mở chân thành yêu đời với mọi ngời.
Sống ngăn nắp khoa học.
- Khát khao đợc đọc sách, đợc học tập.
- Khiêm tốn, lịch sự, tế nghị, luụn quan tõm n ngi
khỏc.
+ Bài học liên hệ bản thân
<b>IV.Nhận xét:</b>
<b>1.Ưu điểm: Nắm chắc kiến thức ở phần tự luận </b>
Phần trắc nghiệm làm tốt
Hỡnh thc 1 s bài tốt, khoa học, cách diễn đạt lu loát ở
một s bi t lun.
<b>2.Nhợc điểm:</b>
- 3 HS nắm vững kiến thức văn bản không chắc
- Phn t lun vic a dẫn chứng để phân tích cịn gợng
ép, vụng về khi dẫn dắt phân tích
-Diễn đạt vẫn cha thực sự lu lốt
-Chữ viết cịn sai lỗi cịn ẩu
<b>V.Trả bài </b>–<b> Cha li</b>
HS tự chữa lỗi bài viết Chữa lỗi- Đọc một số bàI tốt và cha tốt
<b>VI.Công bố điểm Lấy điểm vào sổ</b>
<b> 4: Củng cố </b>
Gv hệ thống lại bài - Nhận xét bài học: Su tầm một số bài thơ 8 chữ
5- H<b> íng dÉn häc sinh về nhà </b>
<i><b>Ngày soạn:19-12</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<b>I- .Mục đích yêu cầu </b>
- Nắm đợc đặc điểm, khả năng miêu tả của thể thơ tám chữ
- Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ theo đề tài tự chọn hay viết tiếp những câu th
vo bi th cho trc
- Hoàn thiện một bài thơ tám chữ của mình trình bày trớc lớp
<b>II .Chuẩn bÞ</b>: <b> </b>
- Thầy: 1 số đoạn thơ, bài thơ 8 chữ
<b> 1.Tæ chøc.9A 9B</b>
<b>2.KiĨm tra: ViƯc chn bÞ của HS + Việc nắm luật thơ 8 chữ</b>
<b>3.Bài mới: Giới thiệu bài:</b>
<i><b>I.Tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ</b></i>
Nột mong manh/ thp thoỏng /cỏnh hoa bay
Cảnh cỏ hàn/ nơi nớc đọng/ bùn lầy
Thú san lạn/ mơ hồ/ trong ảo mộng
Chí hăng hái/ ganh đua/ đời náo động
? Em hãy đọc hai đoạn thơ.
? Nªu nhËn xét của em về: cách
ngắt nhịp, cách gieo vần trong
thơ 8 chữ
Tụi u yờu/ , u kim/, u say mê”
(Cây đàn muôn điệu –<i><b> Thế Lữ)</b></i>
Cây bên đờng/, trụi lá/ đứng tần ngn
Khắp xơng nhánh/ chuyển/ một luồng tê tái
Và giữa vờn im,/ hoa rung sợ hÃi
Bao nỗi phôi pha/, khô héo rơng rêi
(TiÕng giã- Xu©n Diệu)
* Nhận xét:
- Ngắt nhịp đa dạng, linh hoạt theo c¶m xóc
- Cách gieo vần linh hoạt nhiều nhng chủ yêu và phổ
biến nhất là vần chân (đợc gieo liên tiếp hoặc gián
cách)
<i><b>II.Viết thêm để hoàn thiện khổ th</b></i>
GV nêu yêu cầu <b>1.Yêu cầu:</b>
- Câu mới phải có 8 ch÷
- Đảm bảo lơgíc về nghĩa với những câu đã cho
- Lu ý gieo vần chân (liền – gián cỏch)
<b>2.Viết thêm một câu: </b>
HS luyện tập theo đoạn thơ
mẫu GV cho a) Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bên sông
Tôi cũng khác tôi, sau lần gặp trớc
………..
(Trớc dịng sơng - Đỗ Bạch Mai)
<b>*Gợi ý: Có thể chọn</b>
- Mà sông xa vẫn chảy…………..
- Bởi đời tôi cũng đang chảy………
- Sao thời gian cũng chảy………….
(Mà sơng bình n nớc chảy theo dịng?)
b) Biết làm thơ cha hẳn là thi sỹ
Nh ngời yêu khác hẳn với tình nhân
Biển dù nhở không phải là ảo mộng
………..
(Vô đề –<i><b> Nguyễn Công Trứ)</b></i>
<b>*Gợi ý: Có thể chọn (nguyên tác: một cành đào cha thể</b>
gọi mùa xuân)
- Chợt quen nhau cha thể gọi…………
- Mẫt cành hoa đâu đã gọi ………đóa hồng)
c) Có lẽ nào để trợt khỏi tay em
Những trái chín chắt chiu từ đất mẹ
Những trái chín lẫn buồn vui tuổi trẻ
……….
(Tôi nắm chặt hơn cành táo nhọn gai)
(Có một đêm nh thế mùa xuân –<i><b> Hồng Thế Sinh)</b></i>
<b>*Gợi ý: Có thể chọn</b>
- Những trái chín có từ ngày…… (thơ bé)
- Tôi thẫn thờ nắm cành táo..
thiện khổ thơ -> trình bày
<b> 4: Củng cố </b>
- Nhận xét và khắc sâu nhịp, vần thơ 8 chữ
5-H<b> ớng dẫn học sinh vỊ nhµ :</b>
Tập làm thơ tám chữ theo đề tài tự chọn.
- Su tầm những bài thơ 8 ch
<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn:19-12</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<b>I- .Mục đích u cầu </b>
<b> - Gióp hs: </b>
- Nắm đợc đặc điểm, khả năng miêu tả của thể thơ tám chữ
- Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ theo đề tài tự chọn hay viết tiếp những câu thơ
vào bài thơ cho trớc
- Hoàn thiện một bài thơ tám chữ của mình trình bày trớc lớp
Cho HS trình bày bài thơ của mình sáng tác, hoặc su tầm
(đọc- bình)
<b>II .Chn bÞ: </b>
- Thầy: 1 số đoạn thơ, bài thơ 8 ch÷
- Trị: Tìm hiểu, su tầm 1 bài thơ 8 chữ ngồi chơng trình
<b>III- .hoạt động dạy </b>–<b>học </b>
<b>1.Tæ chøc: 9A 9B</b>
<b>2.KiĨm tra: Sù chn bÞ cđa HS</b>
<b>3.Giíi thiệu bài: </b>
<b>1.Đề tài: Tự chọn</b>
trong cuc sng- tỡnh cm
GV nờu bi: t chn
- Trình bày theo nhãm;
nhãm chän bµi – bỉ sung
hoµn thiƯn 1 bài thơ tám chữ
ít nhất phải có 2 khổ thơ
-> cử ngời trình bày
- HS trong lớp chú ý nhận
xét
<b>2.Tiến hành:</b>
- Tập làm bài thơ tám chữ
a) Tập trình bày bài thơ của mình theo nhóm (bàn)
b) Trình bày bài thơ trớc lớp
Đại diện: HS (nhóm) trình bày bài thơ
+ Đọc bài thơ
+ Bình bài thơ
c) GV c một đoạn thơ cho HS làm tiếp thành bài
<b> *Nhớ bạn</b>
GV đọc một số bài thơ tự
làm -> cho HS làm tiếp
thành bài -> đặt tiêu đề cho
bàI thơ
Nhớ những ngày rộn rã tiếng cời vui
Và nhớ những đêm lửa trại tuyệt vời
Quây quần bên nhau long lanh lệ rơi
<b> *Nhớ trờng</b>
Nơi ta đến hàng ngày quen thuộc thế
Sân trờng mênh mông, nắng cũng mênh mông
Khăn quàng tung bay rực rì s¾c hång
Nay xa bạn bè, sao thấy bâng khuâng
<b> 4: Củng cè </b>
- NhËn xét giờ thực hành cuả HS
- Chọn một bài hay bình nội dung
5- H<b> íng dÉn hs häc ë nhµ :</b>
- Về nhà tự làm 1 bài thơ tặng bạn theo đề tài mùa xuân.
- Su tầm những bài thơ 8 ch
**************************************
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<b>I- .Mc ớch yờu cu </b>
+ Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức ở 3 phân môn trong ngữ văn 9 tập 1 làm cơ sở để
tiếp thu kiến thức ở các phần tiếp theo
+ Đánh giá đựơc các u điểm, nhợc điểm của một bài viết cụ thể. ở phần tự luận và các
kiến thức cơ bản trong phần trắc nghiệm
<b>II-.ChuÈn bÞ:</b>
- Thầy: Đề bài, đáp án
- Trò: tự chữa bài, rút kinh nghiệm
<b>1.Tæ chøc:9A 9B</b>
<b>2.KiĨm tra:</b>
<b>3.Bµi míi: Giới thiệu bài:</b>
<b> I.Đề bài: Tiết 82+83</b>
<b> II.Yêu cầu: Giáo viên nêu yêu cầu về nội dung và h×nh thøc.</b>
<b> 1.Néi dung</b>
<b> 2.H×nh thøc</b>
<b> III.Đáp án chấm bài</b>
<b> Phần trắc nghiệm (3 điểm</b> )
Từ câu 1 đến câu 8 mỗi câu trả lời đúng đợc 0,25 điểm.
C©u 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp
án A A A B C A D A
Cõu 9 đợc 1 điểm, mỗi ý nối đúng đợc 0.25 điểm:
-Nối a với 2. - Nối b với 4.
-Nối c với 1. -Nối d với 3.
<b>Tự luận: (7 điểm )</b>
<b> Câu 1 ( 2 điểm)</b>
-Nội dung:
-Hình thøc:
Viết đúng kiểu đoạn văn tóm tắt văn bản tự sự (khoảng 7 câu ), đoạn viết liền mạch, ý lu lốt,
khơng mắc lỗi , diễn đạt đúng từ. (1 điểm)
<b> C©u 2 (5điểm )</b>
<b>*Nội dung (4 điểm) </b>
-Giới thiệu tác giả Chính Hữu, hoàn cảnh sáng tác và nét khái quát về bài thơ Đồng chí (0,5
<i><b>điểm )</b></i>
-Gii thiu ni dung cơ bản của bài thơ Đồng chí: Vẻ đẹp chân thực, bình dị và tình đồng chí,
đồng đội của ngời lính thời kì kháng chiến chống Pháp. (2 điểm)
-Giới thiệu những thành công nổi bật về nghệ thuật của bài thơ Đồng chí:Cách dùng từ, đặt
câu, cách sử dụng hình ảnh, bộc lộ cảm xúc…(<i><b>0,5 điểm)</b></i>
<b> *H×nh thøc(1 ®iĨm)</b>
-Viết đúng kiểu bài văn thuyết minh về một tác phẩm văn học.
-Văn viết mạch lạc, lu lốt, khơng mắc lỗi chính tả, diễn đạt đúng từ và ngữ phỏp.
<b>IV.Nhn xột </b><b> tr bi:</b>
<b> 1.Ưu điểm: Nắm chắc kiến thức ở phần tự luận </b>
Phần trắc nghiệm làm tèt
Hình thức 1 số bài tốt, khoa học, cách diễn đạt lu loát ở một số bài tự luận.
<b>2.Nhợc im:</b>
- Một số HS nắm vững kiến thức văn bản không chắc
- Phần tự luận giới thiệu còn lđng cđng
-Diễn đạt vẫn cha thực sự lu lốt
-Chữ viết còn sai lỗi còn ẩu
Học sinh chữa bài của mình theo đáp án.
<b> 4- Củng cố </b>
<b> -Về nhà ôn tập các bài đã học ở ki I., về các kiểu văn bản</b>
5- H<b> ớng dẫn học sinh học ở nhà </b>
<b> Ôn lại các kiến thức đã học trong chơng trình học kì i- </b>
<b> -Chuẩn bị bài:Bàn về đọc sách.</b>
<i><b>Ký dut </b></i>
<i><b>Ngµy tháng năm 2009</b></i>
<i><b>Tổ trởng </b></i>
<i><b>Phạm Thị Bảy </b></i>
<i><b>Ngày Soạn: -1-2010</b></i>
I- .Mục đích yêu cầu
-Hớng dẫn học sinh đọc,tìm hiểu tác giả, từ khó, bố cục văn bản. Hiểu đợc sự cần thiết của việc
đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giu tớnh thuyt phc.
-Tích hợp với Tiếng Việt ở bài Khởi ngữ, với Tập làm văn ở bài Phép phân tích và tổng hợp.
-Rèn kĩ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận.
<b> </b>II- . ChuÈn bÞ:
Gv: B¶ng phơ.
Hs :Soạn bài
<b> III. </b>hoạt động dạy –học
<b> 2. KiĨm tra: Sù chn bÞ cđa häc sinh</b>
3. Bµi míi:
Giáo viên nêu u cầu c,hng dn hc
sinh c, gi hc sinh c bi.
?Văn bản thuộc thể loại gì?
Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
Giải nghĩa các từ khó SGK
Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu ý
mỗi phần.
Theo dừi phn u văn bản và cho biết:
-Bàn về sự cần thiết của việc đọc
sách,tác giả đa ra những luận điểm nào?
-Nếu học vấn là những hiểu biết…học
tập thì học vấn thu đợc từ đọc sách là gì?
-Khi cho rằng học vấn không chỉ là
chuyện đọc sách…của học vấn. Tác giả
muốn ta nhận thức đợc điều gì về đọc
sách và quan hệ đọc sách với học vấn?
*Luận điểm về sự cần thiết của việc đọc
sách,tác giả phân tích rõ trong trình tự
các lí lẽ nào?
-Theo t¸c giả: Sách lànhân loại=>Em
hiểu ý kiến này nh thế nào?
?Những cuốn sách giáo khao em đang
học có phải là di sản tinh thần không?
-Vì sao tác giả lại quả quyết
rng:Nu.xut phỏt.?
<b>Hot ụng nhúm:</b>
Các nhóm trả lời câu hái:
1.Theo ý kiến của tác giả, Đọc sách là
h-ởng thụ,là chuẩn bị trên con đờng học
vấn.Em hiểu ý kiến này nh thế nào?
2.Em hởng thụđợc những gì từ việc đọc
sách Ngữ văn để chuẩn bị cho học vn
ca mỡnh?
3.Với những lí lẽ trên của tác giả đem lại
cho em hiểu biết gì về sách và lợi ích của
<b>I. Tiếp xúc văn bản:</b>
<b>1. Đọc:</b>
-Đọc rõ ràng rành mạch,nhng vẫn với
giọng tâm tình, nhẹ nhàng nh lời trò
chuyện.
-Chú ý hình ảnh so sánh trong bài.
<b>2.Thể loại:</b>
-Vn bản nghị luận (lập luận giải thích
một vấn đề xó hi)
<b>3. Tìm hiểu chú thích:</b>
a, Tác giả(SGK)
b,Từ khó(SGK)
<b>4. Bố cơc: 2 phÇn</b>
P1(phát hiện thế giới mới):Đọc sách là
con đờng quan trọng của học vấn.
P2 (còn lại):Đọc sách cần đọc chun
sâu mới thành học vấn.
<b>II. Ph©n tÝch</b>
<b>1. Vì sao phi c sỏch?</b>
<i><b>*Luận điểm:"Đọc sách</b></i>.của học
vấn"
-ú l nhng hiểu biết của con ngời do
đọc sách mà có.
-Học vấn đợc tích lũy từ mọi mặt trong
hoạt động, học tập của con ngời.
-Trong đó đọc sách là một mặt nhng đó
là mặt quan trọng.
-Muốn có học vấn không thể không đọc
sách.
<i><b>*LÝ lÏ:</b></i>
-Sách là kho tàng…tinh thần nhân loại.
-Nhất định….trong quá khứ làm xuất
phát .
-Đọc sách là hởng thụ……….con đờng
học vấn.=>Sách là thành tựu đáng quý,
muốn nâng cao học vấn cần dựa vào
thành tựu này.
-Tủ sách của nhân loại đồ sộ, có giá
trị.Sách là những giá trị quý giá,là tinh
hoa trí tuệ, t tởng, tâm hồn của nhân loại
đợc mọi th h lu gi cn thn.
*Có, vì nó là một phần tinh hoa học vấn
của nhân loại.
Vì :Sách lu giữ tất cả học vấn của nhân
loại. Muốn nâng cao học vấn cần kế thừa
thành tựu này.
việc đọc sách?
*Sách là vốn quý của nhân loại,đọc sách
là cách để tạo học vấn, muốn tiến lên
trên con đờng học vấn, không thể không
đọc sách.
-Häc sinh nh¾c lại nội dung cơ bản vừa học.
-Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi còn lại trong bài.
-Hớng dẫn học sinh đọc,tìm hiểu tác giả, từ khó, bố cục văn bản. Hiểu đợc sự cần thiết của việc
đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giu tớnh thuyt phc.
-Tích hợp với Tiếng Việt ở bài Khởi ngữ, với Tập làm văn ở bài Phép phân tích và tổng hợp.
-Rèn kĩ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
Bảng phụ.
<b>C. Tin trỡnh bi dy:</b>
<b>*Hot ng 1: Khi ng</b>
<b>1. Tổ chức:</b>
<b>2. KiÓm tra:</b>
Tác giả Chu Quang Tiềm khuyên chúng ta nên chọn sách và đọc sách nh thế nào? Em đã học
theo lời khun đó nh thế nào?
<b>3.Bµi míi</b>
*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
Trong phần văn bản tiếp theo, tác giả đã
bộc lộ suy nghĩ của mình về việc đọc
sách nh thế nào? Quan niệm nào đợc
xem là luận điểm chính?
-Quan niệm đọc chuyên sâu đợc phân
tích qua những lí lẽ nào?
*Hoạt động nhóm:Hãy tóm tắt ý kiến
của tác giả về cách đọc chuyên sâu và
cách đọc không chuyên sâu?
-Em hãy nhận xét về thái độ bình luận và
cách trình bày lí lẽ của tác giả?
Em nhận thức đợc gì từ lời khuyên này
của tác giả?
-Nhận xét của tác giả về cách đọc lạc
h-ớng nh thế nào?
-Vì sao lại cú hin tng c lc hng?
<b>II.Phân tích(tiếp)</b>
<b>2. Đọc sách nh thÕ nµo?</b>
<i><b>*Luận điểm:Đọc sách để nâng cao học </b></i>
<b>*Lí lẽ:</b>
-Sách nhiều khiến ngời ta không chuyên
sâu
-c sỏch khụng ct ly nhiu, quan
trng nht là phải chọn cho tinh, đọc cho
kĩ.
-Đọc chuyên sâu nhng không bỏ qua đọc
thởng thức.
-Xem trọng cách đọc chuyên sâu, coi
th-ờng cách đọc khơng chun sâu.
-Phân tích qua so sánh đối chiếu và dẫn
chứng cụ thể.
-Đọc sách để tích lũy, nâng cao học vấn
cần đọc chuyên sâu, trỏnh tham lam ,hi
ht.
-Đọc lạc hớng là tham lam nhiều mà
không thực chất.
Cỏi hi ca đọc lạc hớng là gì?
-Tác giả đã có cách nhìn và trình bày nh
-Em nhận đợc lời khuyên nào từ việc
này? Từ đó em liên hệ gì đến việc đọc
sách của mình?
-Hãy tóm tắt quan niệm của tác giả về
việc chọn tinh, đọc kĩ và đọc để trang
trí(HS tóm tắt)
-Tác giả đã tỏ thái độ nh thế nào về cách
đọc sách này?
-Là ngời đọc sách em nhận đợc từ ý kiến
trên lời khun bổ ích nào?Từ đó em
liên hệ gì đến việc đọc sách của bản
thân?
-Theo tác giả thế nào là đọc để có kiến
thức phổ thơng?Ví sao tác giả lại đặt vấn
đề đọc để có kiến thức phổ thơng?
-Em có nhận xét gì về cách trình bày lí
lẽ của tác giả?Từ đó em nhận đợc gì từ
lời khuyên này?
-Những kinh nghiệm đọc sách nào đợc
truyền tới ngời đọc?
<b>*Hoạt động nhóm</b>:Theo em lời khuyờn
nào bổ ích nhất?
?Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và
nội dung của văn bản?
Đọc Ghi nhớ
-c lạc hớng lãng phí thời gian và sức
lực trên những cuốn sách vô thởng vô
phạt, bỏ lỡ cơ hội đọc sách quan trọng cơ
bản.
-Báo động về cách đọc tràn lan-Kết hợp
phân tích bằng lí lẽ với liên hệ thực tế
làm học vấn giống nh đánh trận.
-Đọc sách khơng đọc lung tung mà cần
đọc có mục đích cụ thể.
-Tác giả đề cao cách chọn tinh, đọc kĩ,
phủ nhận cách đọc chỉ để trang trí bộ
mặt.
-Đọc sách cần đọc tinh, kĩ hơn là đọc
nhiều mà đọc dối.
-Đọc để có kiến thức phổ thơng là đọc
rộng ra theo yêu cầu của các môn học từ
THCS đến năm đầu đại học.
-Vì đây là yêu cầu bắt buộc đối với học
sinh.Các học giả cũng khơng bỏ qua đọc
để có kiến thức phổ thơng. Vì các mơn
học liên quan với nhau, khơng có hc
vn no cụ lp.
-Tác giả kết hợp phân tích lí lẽ với liên
hệ so sánh toàn diên ,tỉ mØ…
-Đọc sách cần chuyên sâu nhng cần cả
đọc rộng.
=>Đọc sách cốt để chun sâu, ngồi ra
cịn phải đọc để có học vấn rộng phục vụ
cho chun sâu.
<b>III.Tỉng kÕt </b>
-Nghệ thuật:Phân tích lí lẽ, đối chiếu so
sánh
-Nội dung;
*Ghi nh:SGK
<b>*Hot ng 3.Cng c dn dũ:</b>
-Hệ thống toàn bài.Nhấn mạnh trọng tâm.
-Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
-Về nhà: Học bài , Soạn bài:Tiếng nói của văn nghệ
<b> TiÕt 93 </b>Khëi ng÷
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
-Học sinh nắm đợc khái niệm Khởi ngữ,đặc điểm,cơng dụng của khởi ngữ trong câu.
-Tích hợp với Văn qua văn bản Bàn về đọc sách-Với Tập làm văn ở bài Phep phân tích và tổng
hp.
Rèn kĩ năng nhận diện khởi ngữ và vận dụng khởi ngữ trong nói ,viết.
<b>B.Chuẩn bị:</b>
Bảng phụ
<b>*Hot động 1. Khởi động</b>
1. Tổ chức:
2.KiĨm tra
3.Bµi míi:
*Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
Đọc 3 ngữ liệu SGK
Xác định CN trong câu
-Khởi ngữ đứng ở vị trí nào?
-Xác định CN,khởi ngữ trong câu-Tác
dụng của khởi ngữ?
T×m CN?
Xác nh khi ng, v trớ ,tỏc dng?
?Khởi ngữ là gì?
Đọc Ghi nhớ SGK
Đọc bài tập 1
Hc sinh lm bi sau ú gi 2 em lờn
bng trỡnh by.
Đọc bài tập 2-Làm bài-Gọi 2 học sinh
lên bảng
Bi tp 3 v 4:lm theo nhúm sau ú
trỡnh by
<b>I.Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ</b>
<b>trong câu:</b>
<i><b>1.Ngữ liệu:</b></i>
<b>a-Cũn anh(1),anh(2) khụng ghỡm ni </b>
<b>xỳc ng.</b>
+anh1:là chủ ngữ
+anh2:là khởi ngữ
=>Khi ng ng trc CN,khơng có
quan hệ trực tiếp với vị ngữ theo quan h
CN-VN.
<b>b-Giàu(1),tôi cũng giàu(2) rồi.</b>
+CN:tôi
+Khởi ngữ:giàu
=>Khi ng ng trc CN và báo trớc
nội dung thông báo trong câu.
<b>c-Về các thể văn trong lĩnh vực văn </b>
<b>nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng </b>
<b>ta,khơng sợ nó thiếu giàu và đẹp.</b>
-CN: chúng ta
-Khởi ngữ: Về…văn nghệ
-Vị trí:đứng trớc CN
-Tác dụng:Thơng báo về đề tài đợc nói
đến trong câu.
+Trớc các khởi ngữ có thêm các quan hệ
từ:cịn,đối với, v
*Ghi nhớ:SGK
<b>II.Luyện tập</b>
<b>1. Bài tập 1SGK</b>
<i><b>Tìm các khởi ngữ trong các đoạn trích</b></i>
-Các khởi ngữ:
a,điều này
b,i vi chỳng mỡnh
c,mt mỡnh
<b>2.Bài tập 2</b>
<i><b>Chuyển phần in đậm trong câu thành </b></i>
<i><b>khởi ngữ</b></i>
a,Anh y lm bi cn thn lắm.
->Về làm bài,anh ấy cẩn thận lắm.
b,Tôi hiểu rồi nhng tơi cha giải đợc.
->Hiểu thì tơi hiểu rồi,nhng tơi cha gii
c.
<b>3. Bài tập bổ trợ</b>
<i><b>Xỏc nh cỏc khi ng trong các câu </b></i>
<i><b>sau:</b></i>