Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

ADN và QUÁ TRÌNH NHÂN đôi ADN 4 cấp độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 44 trang )

CHUYÊN ĐỀ 1. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ.
I. ADN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐƠI ADN
A. KIẾN THỨC LÍ THUYẾT.
1. Cấu trúc ADN.
 Khái niệm:
ADN là đại phân tử sinh học, được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit.
 Vị trí:
- Sinh vật nhân thực: ADN chủ yếu nằm ở trong nhân tế bào (dạng kép thẳng) hoặc trong tế bào
chất tại ti thể và lục lạp (dạng mạch kép, vòng).
- Sinh vật nhân sơ: ADN nằm trong vùng nhân của tế bào nhân sơ dưới dạng phân tử mạch vòng.
- ADN của một số virut chỉ gồm một mạch polinucleotit.

 Thành phần:
Thành phần hóa học: ADN cấu tạo từ 5 nguyên tố chính là C, H, O, N và P.
 Cấu trúc:
 Đơn phân:
- Đơn phân của ADN là nucleotit.
- Mỗi nucleotit có ba thành phần cấu tạo:
+ 1 phân tử đường C5H10O4 (đường deoxiribozo)
+ 1 gốc axit photphoric H3PO4
+ 1 nhóm bazơnitơ: có 4 loại bazơnitơ là adenin (A), timin (T), guanin (G), xitozin (X).
- Có 4 loại nucleotit (nu) tương ứng với 4 loại bazơnitơ được chia làm 2 nhóm: A và G có kích thước lớn
hơn; T và X có kích thước nhỏ hơn.


 Mạch đơn:
- Trên mỗi mạch đơn của ADN các đơn phân liên kết với nhau thành chuỗi dài nhờ các liên kết cộng
hóa trị (hay cịn gọi là liên kết photphodieste).
- Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa đường C 5H10O4 của nuclêôtit này với phân tử H3PO4
của nuclêơtit kế tiếp.
- Liên kết cộng hố trị là liên kết rất bền vững, giúp đảm bảo cho thông tin di truyền trên mỗi mạch đơn


ổn định kể cả khi ADN thực hiện quá trình tái bản và phiên mã.


 Mạch kép:
- Phân tử ADN có cấu trúc mạch kép gồm 2 mạch đơn liên kết lại với nhau nhờ các liên kết hidro
theo nguyên tắc bổ sung (NTBS).
- Liên kết hidro là các liên kết yếu, dễ bị bẻ gãy nên đảm bảo cho phân tử ADN có khả năng linh
động cao, giúp 2 mạch đơn dễ dàng tách nhau ra và liên kết lại trong quá trình thực hiện tái bản và phiên
mã.
- NTBS: A của mạch đơn này có kích thước lớn liên kết bổ sung với T của mạch đơn kia có kích
thước bé bằng 2 liên kết hidro. G của mạch đơn này có kích thước lớn liên kết bổ sung với X của mạch
đơn kia có kích thước bé và nối với nhau bằng 3 liên kết hidro và ngược lại.
- Trong cấu trúc mạch kép của ADN, 2 mạch đơn có chiều ngược nhau. Mạch gốc có chiều 3’- 5’,
mạch cịn lại là mạch bổ sung có chiều 5’-3’.


 Cấu trúc trong không gian:
- ADN là một chuỗi xoắn kép quấn song song quanh một trục tưởng
tượng trong không gian theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải, ngược chiều
kim đồng hồ).
- Trong phân tử ADN, do các cặp nucleotit liên kết với nhau theo NTBS
o

đã đảm bảo cho chiều rộng của chuỗi xoắn kép bằng 20 A , khoảng cách giữa
o

các bậc thang trên các chuỗi xoắn bằng 3,4 A , phân tử ADN xoắn theo chu kì
o

xoắn, mỗi chu kì xoắn có 10 cặp nucleotit, có chiều cao 34 A .

- Ý nghĩa của cấu trúc mạch xoắn kép:
+ Đảm bảo tính ổn định của cấu trúc khơng gian.
+ Đảm bảo ADN có kích thước lớn bền vững hơn cấu trúc mạch đơn.
+ Đảm bảo ADN nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
+ Thuận lợi cho việc phục hồi các tiền đột biến về trạng thái bình thường.
 Đặc trưng của ADN:
- ADN đặc trưng bởi số lượng, thành phần trình tự phân bố các nucleotit, vì vậy từ 4 loại nucleotit
đã tạo nên nhiều loại phân tử AND đặc trưng cho mỗi loài.
- ADN khác nhau được đặc trưng bởi tỉ lệ A+T/G+X
- ADN đặc trưng bởi số lượng, thành phần trình tự phân bố các gen trong từng nhóm gen liên kết.
 Chức năng:


- ADN là vật chất lưu giữ, bảo quản thông tin di truyền dưới dạng các mã bộ ba nuclêôtit.
- ADN có chức năng truyền đạt thơng tin di truyền qua các thế hệ thông qua sự sao chép.
- ADN có chức năng phiên mã cho ra các ARN, từ đây sẽ dịch mã để tạo nên protein đặc thù và tạo
nên tính đa dạng của sinh vật.
2. Q trình nhân đơi ADN.
 Vị trí - thời điểm: Diễn ra trong nhân tế bào, ngay trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia.
 Nguyên liệu:
- Enzim:
Enzim tham gia

Chức năng

Tháo xoắn

Dãn xoắn và tách hai mạch kép của ADN để lộ hai mạch đơn

ARN polimeraza


Tổng hợp đoạn mồi ARN bổ sung với mạch khn
Gắn các nucleotit tự do ngồi môi trường vào liên kết với

ADN polimeraza

các nucleotit trong mạch khn để tổng mạch mới hồn
chỉnh.

Ligaza

Nối các đoạn Okazaki thành mạch mới hồn chỉnh

- Khn mẫu là ADN
- 4 loại nucleotit: A, T, G, X.
- ATP
 Diễn biến:
Gồm 3 bước:
Bước 1: Phân tử ADN mẹ tháo xoắn:
- Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử

khuôn theo nguyên tắc bổ sung. Vì enzim ADNpolimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’3’
- Trên mạch khn có đầu 3’ thì mạch bổ sung được
tổng hợp liên tục theo chiều 5’3’ cùng chiều với chiều tháo
xoắn.
- Trên mạch khn có đầu 5’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn gọi
là đoạn Okazaki cũng theo chiều 5’3’ ngược chiều với chiều tháo xoắn, sau đó các đoạn này được nối
lại với nhau nhờ enzim nối ADN - ligaza
Bước 3: Hai phân tử mới được tạo thành



- Mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn (một mạch được tổng hợp và một mạch cũ của phân
tử ban đầu) đóng xoắn lại với nhau tạo thành hai phân tử ADN con
- Kết thúc quá trình nhân đôi: Hai phân tử ADN con được tạo thành có cấu trúc giống hệt nhau và
giống ADN mẹ ban đầu.
Chú ý:
- Ở sinh vật nhân sơ, mỗi phân tử ADN là một đơn vị tái bản, khi tái bản tạo nên hai phễu tái bản.
Đối với sinh vật nhân chuẩn, mỗi ADN gồm nhiều đơn vị tái bản.
- Mỗi đơn vị tái bản gồm có hai chạc chữ Y phát sinh từ một điểm khởi đầu và được nhân đôi theo
hai hướng.

 Kết quả: từ một phân tử ADN mẹ hình thành 2 phân tử ADN con, trong mỗi ADN con có một mạch là
nguyên liệu cũ, một mạch là nguyên liệu mới được xây dựng nên, theo nguyên tắc bán bảo toàn.
 Ý nghĩa: Sự tổng hợp ADN là cơ sở hình thành NST, đảm bảo cho quá trình phân bào nguyên phân,
giảm phân, thụ tinh xảy ra bình thường, thơng tin di truyền của lồi được ổn định. Ở cấp độ tế bào và cấp
độ phân tử qua các thế hệ. Nhờ đó con sinh ra giống với bố mẹ, ông bà tổ tiên.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1. CÁC BÀI TẬP LÝ THUYẾT VỀ ADN VÀ Q TRÌNH TỰ NHÂN ĐƠI


A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT.
Bài 1: Thành phần nào sau đây khơng có trong cấu trúc của ADN?
A. Đường pentozo

B. Bazơnitơ

C. Gốc axit photphoric

D. Đường deoxiribozo


Bài 2: Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết bổ sung giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN?
A. A liên kết T bằng 2 liên kết hidro

B. T liên kết X bằng 2 liên kết hidro

C. X liên kết G bằng 2 liên kết hidro

D. G liên kết A bằng 3 liên kết hidro

Câu 3: Đơn phân cấu tạo của ADN là:
A. Axit amin

B. Axit deoxiribonucleic

C. Axit ribonucleic

D. Nuclêơtit

Bài 4: ADN có trong thành phần nào sau đây của tế bào?
A. Chỉ có ở trong nhân

B. Màng tế bào

C. Chỉ có ở bào quan

D. Phần lớn ở trong nhân và một ít ở bào quan

Bài 5: Trong quá trình hình thành chuỗi polinucleotit, nhóm photphat của nucleotit sau sẽ gắn vào
nucleotit trước ở vị trí?
A. Cacbon số 3’ của đường.


B. Bất kì vị trí nào của đường.

C. Cacbon số 5’ của đường.

D. Cacbon số 1’ của đường.

Bài 6: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ
enzim nối, enzim nối đó là?
A. ADN giraza

B. ADN polimeraza

C. helicaza

D. ADN ligaza

Bài 7: Vai trò của enzim ADN polimeraza trong q trình nhân đơi ADN là:
A. Tháo xoắn phân tử ADN.
B. Lắp ráp các nuclêôtit tự do theo NTBS với mỗi mạch khuôn của ADN.
C. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch của ADN.
D. Nối các đoạn Okazaki với nhau.
Bài 8: Trong quá trình nhân đơi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục
cịn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khn 3’5’
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’3’
Bài 9: Q trình nhân đơi của ADN diễn ra ở?
A. Tế bào chất


B. Riboxom

c. Ty thể

D. Nhân tế bào

Bài 10: Mỗi ADN con sau nhân đơi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch cịn lại được hình thành từ các
nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc?
A. bổ sung.

B. bán bảo toàn.

C. bổ sung và bảo toàn.

D. bổ sung và bán bảo toàn.


B. TĂNG TỐC: THƠNG HIỂU
Bài 1: Khi phân tích một axit nucleic, người ta thu được thành phần của nó có 20%A, 20%G, 40%X,
20%T. Axit nucleic này là:
A. ADN có cấu trúc dạng sợi đơn

B. ADN có cấu trúc dạng sợi kép.

C. ARN có cấu trúc dạng sợi đơn.

D. ARN có cấu trúc dạng sợi kép.

Bài 2: Nội dung chủ yếu của nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN là:

A. Các nucleotit ở mạch đơn này liên kết với các nucleotit ở mạch đơn kia.
B. Tổng số nucleotit loại A và loại T bằng tổng số nucleotit loại G và loại X.
C. Các nucleotit có kích thước lớn được bổ sung bởi các nu có kích thước bé.
D. Tổng các nucleotit loại A và loại G bằng tổng số nucleotit loại T và loại X.
Bài 3: Chức năng nào sau đây không phải của ADN?
A. Mang và bảo quản thông tin di truyền
B. Truyền đạt thông tin di truyền
C. Làm khn mẫu để thực hiện q trình phiên mã
D. Làm khn mẫu để thực hiện q trình dịch mã.
Bài 4: ADN dạng kép thẳng có mặt ở:
A. Tế bào nhân sơ

B. Ti thể, lục lạp

C. Tế bào nhân thực (trong nhân).

D. Virut.

Bài 5: Điều nào sau đây là đúng khi nói về đơn phân của ADN?
A. Đơn phân của ADN là axit amin.
B. Mỗi đơn phân được cấu tạo từ 4 thành phần.
C. Mỗi đơn phân chứa ít nhất 1 nhóm ba-zơnitơ.
D. Trong cấu tạo của đơn phân, thành phần bazơnitơ không liên kết trực tiếp với axit photphoric.
Bài 6: Nội dung khơng đúng khi nói về điểm giống nhau giữa sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và
sinh vật nhân thực là:
A. Đều có nhiều đơn vị nhân đôi.
B. Đều dựa trên nguyên tắc bổ sung và ngun tắc bán bảo tồn.
C. Đều dựa trên khn mẫu là phân tử ADN ban đầu.
D. Đều có sự tham gia của enzim ADN poli- meraza
Bài 7: Câu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi ADN?

A. Sau quá trình nhân đơi, tạo thành hai phân tử ADN mới, mỗi phân tử ADN gồm một mạch cũ và một
mạch mới tổng hợp.
B. Trong nhân đôi, một mạch mới được tổng hợp liên tục, còn mạch mới thứ hai đựợc tổng hợp đứt đoạn.
C. Trong mỗi phân tử ADN mới được tạo thành, có lượng A=T và G=X.
D. Sau quá trình nhân đơi, tạo thành hai phân tử ADN, một phần tử ADN là cũ và một phân tử ADN là
hoàn toàn mới.


Bài 8: Khi hỏi về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Enzim ADN polimeraza có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đơi của ADN
B. Enzim ARN polimeraza có khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của phân tử ADN
C. Enzim ligaza có chức năng lắp ráp các nu-cleotit tự do của môi trường vào các đoạn Okazaki.
D. Enzim ADN polimeraza có chức năng tổng hợp nucleotit đầu tiên và mở đầu mạch mới.
Bài 9: Q trình nhân đơi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Bài 10: Quá trình nhân đơi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzim là?
A. Giraza  ADN polimeraza  ligaza  ARN polimeraza.
B. Giraza  ARN polimeraza ADN polimeraza ligaza.
C. Giraza  ADN polimeraza ARN polimeraza  ligaza.

B. Giúp cho phân tử ADN có tính linh động cao.
C. Đảm bảo độ bền vững của mạch đơn, giúp thông tin di truyền được bảo quản chặt chẽ.
D. Giúp cho các phần tử ADN liên kết với nhau.
Bài 2: Các phân tử ADN được đặc trưng bởi tỉ lệ nào sau đây?
A. (A+G) /(T+X)


B. (A+T)/(G+X)

c. (G+T)/(A+X)

D.A/G

Bài 3: Trong không gian, phân tử ADN có cấu trúc dạng:
A. Xoắn kép song song quanh 2 trục tưởng tượng theo chiều từ trái qua phải.
B. Xoắn kép song song quanh 1 trục tưởng tượng theo chiều từ trái qua phải.
C. Xoắn kép song song quanh 2 trục tưởng tượng theo chiều kim đồng hồ.
D. Xoắn kép song song quanh 1 trục tưởng tượng, ngược chiều kim đồng hồ.
Bài 4: Khẳng định nào sau đây khơng đúng? Một chu kì xoắn của phần tử ADN có:
o

A. Gồm 10 nucleotit.

B. Đường kính 20 A .

o

C. Chiều cao là 34 A .

D. Gồm 20 nucleotit.

Bài 5: Hệ quả của nguyên tắc bổ sung là:
A. A = G, T = X

B. A = T = G = X

D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.


C. A = T, G = X

D. A + T = G + X.


Bài 1: Một đoạn phân tử ADN có tỉ lệ các loại nucleotit như sau: A = 20%, T = 20%, G = 25%, X = 35%.
Kết luận nào sau đây về phân tử ADN nói trên là đúng?
A. Phân tử ADN có cấu trúc 2 mạch, các nu-cleotit bổ sung cho nhau.
B. Phân tử ADN trên có cấu trúc 1 mạch, các nucleotit không bổ sung cho nhau.
C. Không có phân tử ADN nào có thành phần nucleotit như đã cho.
D. Phân tử ADN trên là cấu tạo đặc trưng của các loài vi khuẩn.
Bài 2: Thành phần nào của nucleotit có thể tách ra khỏi chuỗi polinucleotit mà khơng làm đứt mạch?
A. Đường

B. Bazơnitơ

C. Bazơnitơ và nhóm photphat

D. Nhóm photphat

Bài 3: Ý nghĩa của liên kết hidro trong cấu trúc ADN là:
A. Nối giữa các nucleotit trên cùng 1 mạch.
B. Nối giữa A mạch này với G mạch kia, T mạch này với X mạch kia.
C. Nối giữa 2 mạch của ADN, đảm bảo tính linh động của phân tử ADN.
D. Nối giữa các phân tử ADN.
Bài 4: Tính đa dạng và đặc thù của ADN được đặc trưng bởi:
A. Số lượng nucleotit trong ADN.
B. Thành phần nucleotit trong ADN.
C. Trình tự sắp xếp các nucleotit trong ADN.

D. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nucleotit trong ADN.
Bài 5: Điều nào sau đây là sai khi nói về ADN?
A. Là đại phân tử sinh học được cấu tạo từ 4 nguyên tố hóa học: C, H, O và N.
B. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotit.
C. Trong khơng gian có cấu trúc xoắc kép, gồm 2 mạch ngược chiều quấn song song theo chiều từ trái
qua phải.
D. Có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT.
Bài 1: Chọn đáp án A.
Bài 2: Chọn đáp án A.
Bài 3: Chọn đáp án D.
Bài 4: Chọn đáp án D.
Bài 5: Chọn đáp án A.
Bài 6: Chọn đáp án D.
Bài 7: Chọn đáp án B.
Bài 8. Chọn đáp án A.
Bài 9: Chọn đáp án D.


Bài 10: Chọn đáp án B.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
Bài 1: Chọn đáp án A.
Bài 2: Chọn đáp án C.
Bài 3: Chọn đáp án D.
Bài 4: Chọn đáp án C.
Bài 5: Chọn đáp án D.
Bài 6: Chọn đáp án A.
Bài 7: Chọn đáp án A.
Bài 8. Chọn đáp án B.

Bài 9: Chọn đáp án C.
Bài 10: Chọn đáp án B.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
Bài 1: Giải: Chọn đáp án D.
- Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa các nucleotit trên 1 mạch đơn của ADN.
- Đây là liên kết bền vững do đó giúp cho thơng tin di truyền được mã hóa dưới dạng trình tự
nucleotit trên mỗi mạch được bảo quản chặt chẽ qua các quá trình.
Bài 2: Giải: Chọn đáp án B.
Các phân tử ADN khác nhau được đặc trưng bởi tỉ lệ (A+T)/(G+X).
Bài 3: Giải: Chọn đáp án D.
Trong không gian, ADN có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 mạch đơn ngược chiều nhau, xoắn song song
quanh 1 trục tưởng tượng theo chiều từ trái qua phải (ngược chiều kim đồng hồ).
Bài 4: Giải: Chọn đáp án A.
Trong khơng gian, ADN có cấu trúc xoắn kép, mỗi chu kì xoắn có:
o

- Đường kính 20 A
o

- Chiều cao giữa các cặp nu: 3,4 A
- Gồm 10 cặp nu (20 nu): mỗi mạch có 10 nu liên kết bổ sung tương ứng với nhau.
o

- Chiều cao 1 chu kì: 34 A .
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C.
Theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T A = T
G liên kết với X  G = X.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Bài 1: Giải: Chọn đáp án B.



Phân tử ADN nói trên có thành phân gồm 4 loại nucleotit: A, T, G, X trong đó G ≠ X  ADN có
cấu trúc 1 mạch, các nucleotit khơng bổ sung cho nhau.
Bài 2: Giải: Chọn đáp án B.
Trong chuỗi polinucleotit, các nucleotit nối với nhau nhờ liên kết hóa trị được hình thành giữa
đường của nucleotit đứng trước với nhóm photphat của nucleotit đứng sau. Do vậy, thành phần bazơnitơ
khơng ảnh hưởng đến tính liên tục của chuỗi.
Bài 3: Giải: Chọn đáp án C.
- Liên kết hidro là liên kết yếu được hình thành giữa 2 nucleotit trên 2 mạch của ADN theo nguyên
tắc bổ sung A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
- Nhờ liên kết hidro mà 2 mạch đơn của ADN dễ dàng tách nhau ra và liên kết trở lại, đảm bảo tính
linh động trong q trình tái bản và phiên mã.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án D.
Các phân tử ADN khác nhau được đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các
nucleotit trong phân tử ADN đó.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án A.
Vì ADN là đại phân tử sinh học và được cấu tạo từ 5 nguyên tố hóa học: C, H, O, N và P.
DẠNG 2. BÀI TẬP VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG
TRONG CẤU TRÚC CỦA ADN
❖ MỘT SỐ CÔNG THỨC CẦN NHỚ:
- Tổng số nucleotit của ADN là N = A + T + G + X
Trong đó:
+ Nucleotit trên mạch 1: N1 = A1 + T1 + G1 + X1
+ Nucleotit trên mạch 2: N 2 = A 2 + T2 + G 2 + X 2
- Hệ quả của NTBS:
+ A = T; G = X
 N = 2A + 2G
 A + G = T + X = 50%N
+ A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2

o

- Chiều dài của ADN: L = N/2.3,4 A
- Số chu kì xoắn: C = N/20
- Số liên kết cộng hóa trị (hay liên kết photphodieste):
+ Nối giữa các nucleotit: N − 2
+ Bên trong các nucleotit: N
+ Trong cả phân tử ADN: 2N − 2


- Số liên kết hidro: H = 2A + 3G.
- Khối lượng phân tử ADN: M = N. 300 đvC
* Một số lưu ý:
- Virut, ADN chỉ có 1 mạch.
- Ở tinh trùng và trứng, hàm lượng ADN giảm 1/2 hàm lượng ADN trong tế bào sinh dưỡng.
- Ở kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau: hàm lượng ADN gấp 2 hàm lượng ADN ở các giai đoạn khác.
- Gen hay chính là một đoạn của ADN nên các cơng thức được áp dụng như của ADN (sẽ được tìm
hiểu kĩ hơn về gen ở phần sau).
❖ BÀI TẬP
A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT.
o

Bài 1: Gen dài 3488,4 A chứa bao nhiêu nucleotit?
A.1026

B.2052

C. 3078

D.1539


Bài 2: Gen có khối lượng 783.103 đvC chứa bao nhiêu nucleotit?
A. 7830

B.7118

C. 1305

D. 2610

Bài 3: Một gen có 102 chu kì xoắn, gen này có bao nhiêu nucleotit?
A. 2040

B. 1020
C. 3060
Bài 4: Gen dài 0,4182 µ m chứa bao nhiêu chu kì xoắn?

D. 3468

A. 246

D. 123.

B. 12,3

C. 24,6

Bài 5: Gen dài 0,0003519mm sẽ có khối lượng bao nhiêu đvC?
A. 1242.103 đvC


B. 931500 đvC

C. 621.103 đvC

D. 61200 đvC

Bài 6: Một gen có T = 42,5%. Tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen này là?
A. A = T = 42,5%; G = X = 57,5%

B. A = T = 42,5%; G = X = 7,5%

C. A = T = 21,25%; G = X = 28,75%

D. A = T = 42,5%; G = X = 57,5%

Bài 7: Trên mạch khn của một đoạn ADN có số nucleotit loại A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Số
nucleotit mỗi loại của ADN trên là:
A. A = T = 150, G = X = 140.

B. A = T = 200; G = X = 90.

C. A = T = 90; G = X = 200.

D. A = T = 180; G = X= 110.
Bài 8: Một gen có chiều dài trên mỗi mạch bằng 0,2346 µ m thì số liên kết hóa trị giữa các đơn phân trên
mỗi mạch bằng bao nhiêu?
A. 688

B. 689


c. 1378

D. 1879

Câu 9: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng nuclêôtit loại T = 1000, chiếm 5/18 tổng số nuclêôtit
của gen. Số liên kết hidro của gen là?
A. 4400.

B. 3600.

C. 1800.

D. 7000.

Bài 10: Một gen có số nuclêơtit loại G = 400, số liên kết hidro của gen là 2800. Chiều dài của gen là?
o

A. 4080 A

o

B. 8160 A

o

C. 5100 A .

o

D. 5150 A .



B. TĂNG TỐC: THƠNG HIỂU
Bài 1: Một gen có hiệu số giữa guanin với ađênin bằng 15% số nuclêôtit của gen. Trên mạch thứ nhất của
gen có 10% timin và 30% xitôzin. Kết luận nào sau đây đúng về gen nói trên?
A. A1 = 7,5%, T1 = 10%, G1 = 2,5%, X1 = 30%
B. A2 = 10%, T2 = 25%, G2 = 30%, X2 = 35%
C. A1 = 10%, T1 = 25%, G1 = 30%, X1 = 35%
D. A2 = 10%, T2 = 7,5%, G2 = 30%, X2 = 2,5%
Bài 2: Một phân tử ADN có 30% ađênin. Trên một mạch của ADN đó có số guanin bằng 240000 và bằng
2 lần số nuclêơtit loại xitơzin của mạch đó. Khối lượng của phân tử ADN nói trên (tính bằng đvC) là?
A. 54.107

B. 10,8.107

C. 36.107

D. 72.107

Bài 3: Số liên kết giữa đường với axit trên một mạch của một gen bằng 1679, hiệu số số nuclêôtit loại A
với một loại nuclêôtit khác của gen bằng 20%. Số liên kết hidro của gen nói trên bằng?
A. 2268

B. 1932

C. 2184

D. 2016

Bài 4: Một gen có chiều dài trên mỗi mạch bằng 0,2346 micrơmet thì số liên kết photphodieste giữa các

đơn phân trên mỗi mạch của gen bằng bao nhiêu?
A. 688

B. 689

C. 1378

D. 1379

Bài 5: Một gen chứa 1755 liên kết hidro và có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với 1 loại nuclêôtit khác
chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen trên là?
A. A = T= 270; G = X = 405.

B. A = T = 405; G = X = 270.

C. A = T = 540; G = X =810.

D. A = T = 810; G = X = 540.

Bài 6: Một gen có chứa 93 vịng xoắn và trên một mạch của gen có tổng số ađênin và timin bằng 279
nuclêôtit. Số liên kết hidro của các cặp G - X trong gen là?
A. 1953

B.1302

C. 837

D. 558

Bài 7: Trên một mạch của gen có 30% xitơzin và 25% guanin. Nếu gen đó có 2295 liên kết hidro, thì tổng

số liên kết photphodieste của gen đó là?
A. 3598

B. 3599

C. 1798

D. 1799

Bài 8: Một gen có chiều dài 469,2 nanơmet và có 483 cặp A - T. Tỉ lệ từng loại nuclêơtit của gen nói trên
là?
A. A = T = 32,5%; G = X = 17,5%

B. A = T = 17,5%; G = X = 32,5%

C. A = T = 15%; G = X = 35%

D. A = T = 35%; G = X = 15%

Bài 9: Một gen có tổng số liên kết hidro là 4050. Gen này có hiệu số giữa số lượng nuclêơtit loại X với
một loại nuclêơtit khác khơng bổ sung với nó bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit của gen
là?
A. 3210.

B. 3120.

C. 3100.

D. 3000.



Bài 10: Một gen có M = 720.103 đvC, gen này có tổng giữa nu loại A với một loại nu khác là 720. Số nu
từng loại ở mỗi gen là bao nhiêu?
A. A = T = 360; G = X = 840.

B. A = T = 840; G = X = 360.

C. A = T = 720; G = X = 360.

D. A = T = 360; G = X = 720.

C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
Bài 1: Một gen có chứa 2338 liên kết photphodieste giữa các đơn phân. Kết luận nào sau đây đúng:
A. Gen có khối lượng bằng 351000 đvC
B. Trên mỗi mạch của gen có chứa tổng số 1169 đơn phân
C. Số vòng xoắn của gen bằng 117
D. Chiều dài của gen bằng 3978 nanômet
Bài 2: Một mạch của gen có số lượng từng loại nuclêơtit A, T, G, X theo thứ tự lần lượt chiếm tỉ lệ 1:1,
5 :2, 25:2,75 so với tổng số nuclêôtit của mạch. Gen đó có chiều dài 0,2346 micrơmet. Số liên kết hidro
của gen nói trên bằng?
A. 1840

B. 1725

C. 1794

D. 1380

Bài 3: Một gen có chiều dài là 0,408 micrơmet. Trên mạch thứ nhất của gen có số nuclêơtit loại A, T, G,
X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1: 2: 3: 4. Số nuclêôtit từng loại trên mạch thứ nhất của gen (A 1, T1, G1, X1)

là?
A. 120, 240, 360, 480.

B. 220, 240, 360, 480.

C. 480, 360, 240,120.

D. 120, 360, 240,480.

Bài 4: Một gen có chiều dài là 0,408 micrơmet. Mạch thứ hai của gen này có số nuclêơtit loại A = 2T =
3G = 4X. Hãy tính số nuclêôtit từng loại trên mạch thứ hai của gen (A2, T2, G2, X2).
A. 576, 288, 144, 480.

B. 144, 192, 288, 576.

C. 576, 288, 240, 144.

D. 576, 288, 192, 144.

Bài 5: Một gen gồm có 150 chu kì xoắn, số liên kết hidro của gen là 3500. Trên mạch thứ nhất của gen có
A + G = 850 và A – G = 450. Tìm số nuclêơtit từng loại trên mạch 1 của gen (lần lượt là A1, T1, G1, X1).
A. 300, 200, 360, 650.

B. 650, 350, 200, 300.

C. 650, 360, 200, 300.

D. 300, 350, 200, 650.

Bài 6: Một sợi của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 0,6 thì hàm lượng G hoặc X của nó

xấp xỉ?
A. 0,43.

B. 0,34.

C. 0,31.

D. 0,40.

Bài 7: Một gen có hiệu số giữa guanin với ađênin bằng 15% số nuclêotit của gen. Trên mạch thứ nhất của
gen có 10% timin và 30% xitơzin. Tính % từng loại Nu trên mỗi mạch đơn?
A. A2 = 10%, T2 = 25%, G2= 30%, X2 = 35%.
B. A1 = 7,5%, T1 = 10%, G1 = 2,5%, X1 = 30%.
C. A1 = 10%, T1 = 25%, G1 = 30%, X1 = 35%.


D. A2 = 10%, T2 = 7,5%, G2 = 30%, X2 = 2,5%.
o

Bài 8: Gen dài 2584 A có hiệu số giữa nucleotit loại A với loại không bổ sung với nó là 296. Số lượng
từng loại nucleotit của gen này là?
A. A = T = 1056 nu; G = X = 464 nu

B. A = T = 232 nu; G = X = 528 nu

C. A = T = 528 nu: G = X = 232 nu

D. A = T = 264nu; G = X = 116 nu

Bài 9: Gen có 67 chu kì và có tỉ lệ A: X = 7: 3. Số lượng từng loại nucleotit của gen này là?

A. A = T = 469 nu; G = X = 201 nu

D. A = T = 201 Nu; G = X = 469 nu

C. A = T = 938 nu: G = X = 402 nu

D. A = T = 402 Nu; G = X = 268 nu

Bài 10: Gen có hiệu số giữa nucleotit loại X với 1 loại nucleotit khác bằng 5%. Tỉ lệ % từng loại nucleotit
của gen này là?
A. A = T = 5%; G = X = 45%

B. A = T = 15%; G = X = 35%

C. A = T = 22,5%; G = X = 27,5%

D. A = T =27,5%; G = X = 22,5%

D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Bài 1: Trong một phân tử ADN có chứa 900000 timin, bằng 30% tổng số nuclêôtit của ADN. Kết luận
nào sau đây sai?
A. Số lượng nuclêôtit loại guanin bằng 600000
B. Chiều dài bằng 0,51 milimet
C. Tổng số liên kết hidro bằng 3600000
D. Số liên kết photphodieste giữa các đơn phân bằng 5999998
Bài 2: Xét 2 gen có chiều dài bằng nhau. Gen I có tích số %G với %X là 4% và số liên kết hidro của gen
là 2880. Gen II có số liên kết hidro nhiều hơn gen I là 240. Tính số nuclêơtit mỗi loại của gen II?
A. A = T= 360; G = X = 840.
C. A = T = 720; G = X = 480.


B. A = T = 840; G = X = 360.
D. A = T = 480; G = X = 720.

Bài 3: Một gen có số liên kết hidro là 3120 và số liên kết hóa trị của gen là 4798. Trên một mạch của gen,
người ta nhận thấy hiệu giữa G với A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch, tổng số nuclêơtit giữa G với
A chiếm 30%. Hãy tìm số nuclêơtit từng loại của mạch lần lượt (A1, T1, G1, X1)?
A. 90, 390, 270, 450.

B. 450, 270, 360, 90.

C. 480, 360, 240, 120.

D. 120, 390, 270, 450.

Bài 4: Một gen có chiều dài là 0,408 micrômet. Trên mạch thứ nhất của gen có số nu loại A, T, G, X lần
lượt phân chia theo tỉ lệ 1: 2: 3: 4. Gen thứ hai dài bằng gen nói trên, mạch thứ hai của gen này có số nu
loại A = 2T = 3G = 4X. Cho biết gen nào có số liên kết hidro nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu?
A. Gen thứ hai nhiều hơn gen thứ nhất 504 liên kết hidro.
B. Gen thứ hai nhiều hơn gen thứ nhất 405 liên kết hidro.
C. Gen thứ nhất nhiều hơn gen thứ hai 504 liên kết hidro.
D. Gen thứ nhất nhiều hơn gen thứ hai 405 liên kết hidro.


Bài 5: Một gen gồm có 150 chu kì xoắn, số liên kết hidro của gen là 3500. Gen thứ hai có số liên kết
o

hidro bằng gen nói trên, nhưng có chiều dài ngắn hơn chiều dài gen thứ nhất là 510 A . Tìm số nuclêơtit
từng loại của gen thứ hai?
A. A = T = 800; G = X = 550.


B. A = T = 550; G = X = 950.

C. A = T = 500; G = X = 750

D. A = T = 550; G = X = 800.

Bài 6: Gen có A > G và tích giữa 2 loại nucleotit không bổ sung nhau bằng 5,04%. Tỉ lệ % từng loại
nucleotit của gen này là:
A. A = T = 35%; G = X = 15%

B. A = T = 36%; G = X = 14%

C. A = T = 37%; G = X = 13%

D. A = T = 38%; G = X = 12%

Bài 7: Gen có G2 - T2 = 3% tổng số nucleotit của gen. Tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen này là?
A. A = T = 22%; G = X = 28%

B. A = T = 15%; G = X = 15%

C. A = T = 24%; G = X = 26%

D. A = T = 20%; G = X = 30%

Bài 8: Gen có G2 + T2 = 12,52% tổng số nucleotit của gen. Tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen này là?
A. A = T = 28%; G = X = 22%

B. A = T = 25,5%; G = X = 24,5%


C. A = T = 32%; G = X = 18%

D. A = T = 26%; G = X = 24%
o

Bài 9: Một cặp alen đều dài 3060 A . Alen A có số nucleotit loại X chiếm 35% tổng số nucleotit của alen,
alen a có hiệu số giữa nucleotit loại A với một loại nucleotit khác là 10%. Số nucleotit từng loại của kiểu
gen AAa là?
A. A = T = 1080 nuclêôtit; G = X = 1620 nuclêôtit.
B. A = T = 1620 nuclêôtit; G = X = 1080 nuclêôtit.
C. A = T = 1350 nuclêôtit; G = X = 1390 nuclêôtit.
D. A = T = 1390 nuclêôtit; G = X = 1350 nuclêôtit.
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT
Bài 1: Chọn đáp án B.
Bài 2: Chọn đáp án D.
Bài 3: Chọn đáp án A.
Bài 4: Chọn đáp án D.
Bài 5: Chọn đáp án C.
Bài 6: Chọn đáp án B.
Bài 7: Chọn đáp án C.
Bài 8: Chọn đáp án B.
Bài 9: Chọn đáp án A.
Bài 10: Chọn đáp án A.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.


Bài 1: Chọn đáp án D.
Bài 2: Chọn đáp án A.
Bài 3: Chọn đáp án B.

Bài 4: Chọn đáp án B.
Bài 5: Chọn đáp án A.
Bài 6: Chọn đáp án A.
Bài 7: Chọn đáp án A.
Bài 8: Chọn đáp án B.
Bài 9: Chọn đáp án D.
Bài 10: Chọn đáp án A.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
Bài 1: Giải: Chọn đáp án C.
- Liên kết photphodieste giữa các đơn phân = liên kết hóa trị nối giữa các đơn phân = N − 2
- Theo bài ra: N − 2 = 2338 .
→ N = 2340.
→ Khối lượng gen M = N. 300 = 2340.300 = 702000 đvC.
→ Trên mỗi mạch của gen có N1 = N/2 = 2340/2 = 1170 nu.
→ Số vòng xoắn của gen C = N/20 = 2340/20 = 117 chu kì.
o
→ Chiều dài của gen L = N/2.3,4 = 3978 A
= 397,8 nm.

Bài 2: Giải: Chọn đáp án A.
o

Gen có chiều dài 0,2346 micrơmet = 2346 A
→ N = 2L/3,4 = 2. 2346/3,4 = 1380 nu.
→ N1 = N/2 = 1380/2 = 690 nu.
A1: T1: G1: X1 = 1:1,5: 2,25: 2,75
→ A1 = 690/ (1 + 1,5 + 2,25 + 2,75) = 92nu.
T1 = 92.1,5 = 138 nu
G1 = 92. 2,25 = 207 nu
X1 = 92. 2,75 = 253 nu.

→ Số liên kết hidro của gen H = 2. (A1 + T1) + 3. (G1 + X1) = 1840 liên kết.
Bài 3: Giải: Chọn đáp án A.
L = 0,408 μm = 4080 A
o

→ N = 2L/3,4 = 2.4080/3,4 = 2400 nu
→ N1 = 1200 nu.
→ A1 = 1200/(1 + 2 + 3 + 4) = 120 nu
T1 = 240


G1 = 360
X1 = 480
Bài 4: Giải: Chọn đáp án D.
L = 0,408 μm = 4080 A
o

→ N = 2400 nu.
→ N1 = N2 = 1200 nu.
Ta có: Trên mạch 2: A = 2T = 3G = 4X
→ A2: T2: G2: X2 = 12: 6: 4: 3
→ A2 = 12.1200/(12 + 6 + 4 + 3) = 576
T2 = 288
G2 = 192
X2 = 144
Bài 5: Giải: Chọn đáp án B.
C = 150 chu kì → N = C. 20 = 3000 nu.
→ 2A + 2G = 3000
H = 2A + 3G = 3500
→ G = 500 nu = G1 + G2 = G1 + X1

→ A = 1000 nu = A1 + A2 = A1 + T1
Trên mạch 1: A1 + G1 = 850
A1 – G1 = 450
→ A1 = 650 nu → T1 = A – A1 = 1000 - 650 = 350
Gl = 200 nu → X1 = G – G1 = 500 - 200 = 300.
Bài 6: Giải: Chọn đáp án C.
Theo bài ra: (A+T)/(G+X) = 0,6
→ 2A/2G = 0,6 → A/G = 3/5 → A = 3/5G
Khi đó, hàm lượng G (hoặc X) của ADN là:
G / N = G / ( 2A + 2G ) = G / ( 2. 3 / 5G + 2G ) = G / ( 16 / 5. G ) = 5 /16 ≈ 0,31 .
Bài 7: Giải: Chọn đáp án D.
Theo bài ra ta có: G − A = 15%N .
Mặt khác: G + A = 50% N
→ G = 32,5% N = G1 + G2 = G1 + X1
A = 17,5% N = A1 + A2 = A1 + T1
Trên mạch 1: T1 = 10% N → A1 = 7,5%
X1 = 30% N  G1 = 2,5%
Trên mạch 2: A2 = T1 = 10%


T2 = Al = 7,5%
G2 = X1 = 30%
X2 = G1 = 2,5%.
Bài 8: Giải: Chọn đáp án C.
o
L = 2584 A → N = 1520 nu.

→ A + G = 760.
Mặt khác, theo bài ra hiệu số giữa nu loại A với loại khơng bổ sung với nó là 296 nu.
→ A − G = 296

→ A = 528 nu = T
G = 232 nu = X.
Bài 9: Giải: Chọn đáp án A.
C = 67 chu kì → N = 1340 nu
→ A + G = 670.
Theo bài ra: A/X = 7/3 hay A/G = 7/3
→ A = 7/3 G.
→ 7/3 G + G = 670
→ G = 201 nu = X
A = 469 nu = T.
Bài 10: Giải: Chọn đáp án C.
Hiệu số giữa nu loại X với một nu loại khác bằng 5% → nu loại khác phải là A (hoặc T).
→ X − A = G − A = 5%
Mặt khác, G + A = 50%.
→ G = 27,5% = X
A = 22,5% = T.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Bài 1: Giải: Chọn đáp án D.
T = 900000 nu = 30% N
→ N = 3.10 6 nu.
→ G = 50% - 30% = 20% N = 600000nu.
o
→ L = N/2.3,4 = 5,1.106 A
= 0,51 mm.

→ H = 2A + 3G = 2T + 3G = 2. 900000 + 3. 600000 = 3600000 liên kết.
→ Số liên kết photphodieste nối giữa các đơn phân = N − 2 = 3.106 − 2 = 2999998 liên kết.
Vậy A, B, C đúng
Bài 2: Giải: Chọn đáp án D.
* Xét gen I: %G. %X = 4%



Mà G = X
→ %G = %X = 20%.
→ %A = %T = 30%

→ N = 2400 nu.
→ A + G = 1200 (1)

Mặt khác, gen II có nhiều hơn gen I 240 liên kết hidro
→ 2A + 3G = 3120 (2)

Từ (1) và (2) → A = 480 = T
G = 720 = X.
Bài 3: Giải: Chọn đáp án A.
Gen có 4798 liên kết hóa trị → 2N - 2 = 4798
→ N = 2400 → A + G = 1200

Mặt khác, số liên kết hidro H = 2A + 3G = 3120.
→ A = 480 = T

G = 720 = X.
Trên mạch 1: G1 – A1 = 15% N1 = 15%. 1200 = 180.
G1 + A1 = 30% N1 = 30%. 1200 = 360.
→ G1 = 270

A1 = 90.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án C.
* Xét gen 1:
L = 0,408 μm = 4080 A

o

→ N = 2400 nu.
→ N1 =1200.

Trên mạch 1 có A: T: G: X = 1: 2: 3: 4
→ A1 = 1200/(1 + 2 + 3 + 4) = 120.

T1 = 240
G1 = 360
X1 = 480.
→ Số liên kết hidro của gen 1 = 2. (A1 + T1) + 3. (G1 + X1)

= 2. (120 + 240) + 3. (360 + 480) = 3240 liên kết.
* Xét gen 2:
Chiều dài bằng gen 1 nên có số nu bằng gen 1 N = 2400.


→ N2 = 1200.

Trên mạch 2 có A = 2T = 3G = 4X.
→ A2: T2: G2: X2 = 12: 6: 4: 3
→ A2 = 12. 1200/ (12 + 6 + 4 + 3) = 576

T2 = 576/2 = 288
X2 = 192
G2 = 144.
→ Số liên kết hidro của gen 2 = 2. (A2 + T2) + 3. (G2 + X2)

= 2. (576 + 288) + 3. (192 + 144) = 2736 liên kết.

Như vậy, gen 1 có nhiều hơn gen 2 số liên kết hidro là: 3240 - 2736 = 504 liên kết.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án D.
* Xét gen 1:
C = 150 = N/20 → N = 150.20 = 3000 nu.
→ L = N/2. 3,4 = 5100 o
A

* Xét gen 2:
Số liên kết hidro bằng gen 1 → 2A + 3G = 3500 (1)
o

Chiều dài gen 2 ngắn hơn gen 1 là 510 A
→ L = 5100 - 510 = 4590 o
A
→ N = 2700.
→ A + G = 1350 (2)

Từ (1) và (2) → A = 550 = T
G = 800 = X.
Bài 6: Giải: Chọn đáp án B.
Ta có tích giữa 2 loại nu khơng bổ sung bằng 5,04%
→ %A. %G = 5,04%.

Mặt khác ta ln có: %A + %G = 50%.
Đặt % A = x, %G = y ta có:
x.y = 0,0504
x + y = 0,5
x>y
Giải hệ phương trình ta có: x = 0,36 = 36% = %A = %T
y = 0,14 = 14% = %G = %X.

Bài 7: Giải: Chọn đáp án A.
Đặt % T = %A = x; %G = %X = y
Ta có: y2 - x2 = 0,03.


y + x = 0,5.
Giải hệ ta có: x = 0,22 = 22%.
y = 0,28 = 28%
Bài 8: Giải: Chọn đáp án D.
Đặt % T = %A = x; %G = %X = y
→ x2 + y2 = 0,1252

x + y = 0,5
Giải hệ ta có: x = 0,26; y = 0,24
Hoặc x = 0,24; y = 0,26.
Bài 9: Giải: Chọn đáp án A.
* Xét alen A:
o
L = 3060 A → N = 1800 nu.

Trong đó: X = 35% N = 35%. 1800 = 630 nu = G
A = 15% N = 15%. 1800 = 270 nu = T.
* Xét alen a:
o
L = 3060 A → N = 1800 nu.

→ A + G = 900.

Hiệu số giữa nu loại A với 1 nu loại khác là 10%.
→ A - G = 10% N = 10%. 1800 = 180.

→ A = 540 = T.

G = 360 = X.
Vậy kiểu gen AAa có số nu từng loại là:
A = T = 270.2 + 540 = 1080 nu.
G = X = 630.2 + 360 = 1620 nu.
GIỜ GIẢI LAO!!!
1. THỬ TÀI TINH MẮT
Luật chơi: Nhìn vào bức tranh và tìm chú gấu đang lẩn trốn ở đâu?
TÌM GẤU


DẠNG 3. XÁC ĐỊNH SỐ ADN CON VÀ SỐ NUCLEOTIT TỰ DO MƠI TRƯỜNG CUNG CẤP
CHO Q TRÌNH NHÂN ĐƠI
Xét một phân tử ADN (gen) nhân đôi liên tiếp k lần:
- Tổng số ADN (gen) được tạo thành = 2k
- Số ADN (gen) con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào = 2k -2
- Số chuỗi polinucleotit được tạo ra = 2.2k
- Số chuỗi polinucleotit có ngun liệu hịan tồn từ mơi trường được tổng hợp = 2. (2k -1)
- Tổng số nucleotit lấy từ môi trường nội bào = N. (2k - l)
- Số lượng nu mỗi loại lấy từ môi trường nội bào:
Amt = Tmt = (2k - l). A = (2k - l). T
Gmt = Xmt = (2k -1). G = (2k -1). X
A. KHỞI ĐỘNG - NHẬN BIẾT
Bài 1: Một phân tử ADN tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần. Số phân tử ADN con được tạo ra là bao
nhiêu?
A.2

B. 3


C. 6

D. 8

Bài 2: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15. Nếu chuyển những vi khuẩn này sang
mơi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli sau 5 lần nhân đơi thì sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử
ADN trong vùng nhân chỉ chứa N14?
A. 5

B.10

C. 30

D. 32

Gợi ý: Khi chuyển vi khuẩn sang mơi trường chỉ có N14, các phân tử ADN trong vùng nhân chỉ chứa
N14  phân tử ADN có ngun liệu hồn tồn mới từ môi trường.


Bài 3: Có 8 phân tử ADN tự nhân đơi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch polinuclêơtit mới
lấy ngun liệu hồn tồn từ mơi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là bao
nhiêu?
A.3

B.7

C. 8

D. 14


o

Bài 4: Một gen có chiều dài là 5270 A . Gen nhân đơi 5 lần, số nucleotit môi trường cần cung cấp cho q
trình nhân đơi của gen đó là bao nhiêu?
A. 3100

B.15500

C. 96100

D. 99200

Bài 5: Sau 4 lần nhân đôi (tái bản) liên tiếp, một phân tử ADN tạo được số phân tử ADN là?
A. 4

B. 5

C. 8

D. 16

Bài 6: Một ADN có 3000 nu tự nhân đơi 3 lần liên tiếp thì phải sử dụng tất cả bao nhiêu nu tự do ở môi
trường nội bào?
A. 24.000 nu

B. 21.000 nu

C. 12.000 nu

D. 9.000 nu


Bài 7: Một phân tử ADN tự nhân đôi 4 lần liên tiếp sẽ tạo được bao nhiêu phân tử ADN con hồn tồn
mới (khơng mang sợi khn của ADN ban đầu)?
A. 3

B. 7

C. 14

D. 15

Bài 8: Hai phân tử ADN nhân đôi liên tục 3 lần, số phân tử ADN tạo thành là bao nhiêu?
A. 6

B. 8

C. 12

D. 16

Bài 9: 5 phân tử ADN nhân đôi liên tục 4 lần, số phân tử ADN tạo thành là bao nhiêu?
A.64

B.80

C. 16

D. 32

B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU

o

Bài 1: Một phân tử ADN của vi khuẩn có chiều dài là 34.10 6 A và A chiếm 30% tổng số nucleotit. Phân
tử ADN này nhân đơi liên tiếp hai lần. Tính số nucleotit loại G mà môi trường cung cấp cho q trình
nhân đơi?
A. 4.106

B. 12.106

C.16.106

D. 2.107

o

Bài 2: Một phân tử ADN có chiều dài 4080 A và có A = 2G. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 5 lần.
Tính số nucleotit loại A mà mơi trường cung cấp cho q trình nhân đơi?
A. 2400

B. 400

C. 24800

D. 12400

o

Bài 3: Một gen chiều dài 5100 A có số nu loại A = 2/3 một loại nu khác tái bản liên tiếp 4 lần. Số nu mỗi
loại môi trường nội bào cung cấp là?
A. A = T = 9000; G = X = 13500


B. A = T = 2400; G = X = 3600

C. A = T = 9600; G = X = 14400

D. A = T = 18000; G = X = 27000

Bài 4: Phân tử ADN dài 1,02 mm. Khi phân tử ADN này nhân đôi một lần, số nu tự do mà môi trường nội
bào cần cung cấp là?
A. 6.106

B. 3.106

C. 6.105

D. 1,02.105


×