Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

đột BIẾN GEN 4 cấp độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 20 trang )

V. ĐỘT BIẾN GEN.
A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
1. Khái niệm.
- Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này thường liên
quan đến 1 cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc 1 số cặp nuclêơtit.
- Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số thấp (10 -6 – 10-4). Nhân tố môi
trường gây ra đột biến gọi là tác nhân gây đột biến. Các cá thể mang đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình
gọi là thể đột biến.
- Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen từ đó tạo ra alen mới so với dạng ban đầu.
Ví dụ: Ở ruồi giấm gen A qui định mắt đỏ, sau khi bị đột biến tạo thành gen a qui định mắt trắng.
2. Đặc điểm.
- Xảy ra một cách ngẫu nhiên, vô hướng và không xác định.
- Làm rối loạn q trình sinh tổng hợp prơtêin, nên nhiều đột biến gen là có hại, một số ít có lợi,
một số khơng lợi cũng khơng hại cho cơ thể.
- Tần số đột biến gen có thể thay đổi tùy thuộc vào:
+ Loại tác nhân đột biến như: Chất hóa học, tác nhân vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại) hoặc các tác
nhân sinh học như: vi khuẩn, virut...)
+ Liều lượng tác nhân gây đột biến.
+ Cường độ tác động các tác nhân gây đột biến.
- Bản chất gen
3. Phân loại đột biến.
Các loại đột biến thường gặp gồm:

 Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit
- Khi thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nucleotit khác có thể làm thay đổi trình tự axit amin
trong prôtêin và làm thay đổi chức năng của prôtêin.


 Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit
- Khi mất hoặc thêm 1 cặp nu trong gen làm thay đổi trình tự axit amin trong prơtêin và làm thay
đổi chức năng của prôtêin.



Chú ý: Dựa vào sự thay đổi của axit amin trong chuỗi polipeptit người ta có thể chia thành các dạng
đột biến điểm sau:
- Đột biến câm: Những đột biến không làm thay đổi axit amin trong chuỗi polipeptit.
- Đột biến sai nghĩa (nhầm nghĩa): Đột biến làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit.
- Đột biến vô nghĩa: Làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm, chuỗi polipeptit không được tổng hợp.
4. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh.
 Nguyên nhân:
- Do những sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN xảy ra trong quá trình tự nhân đơi của ADN.
- Tác động của các tác nhân vật lí, hóa học và sinh học của mơi trường.
- Đột biến có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên hay do con người tạo ra (đột biến nhân tạo).


 Cơ chế phát sinh:
Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của enzim sửa
sai nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo.
Gen → tiền đột biến gen → đột biến gen.
* Sự kết cặp không đúng trong tái bản ADN:
- Các bazơ nitơ thường tồn tại 2 dạng cấu trúc: dạng thường và dạng hiếm. Các dạng hiếm có những
vị trí liên kết hidro bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong tái bản làm phát sinh đột biến
gen.
Ví dụ: Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin trong tái bản gây biến đổi thay thế G -X → T-A
- Sai hỏng ngẫu nhiên.
Ví dụ: liên kết giữa cacbon số 1 của đường pentozơ và ađenin ngẫu nhiên bị đứt → đột biến mất
adenin.
* Tác động của cảc tác nhân gây đột biến:
- Tác nhân vật lí: tia tử ngoại (tạo ra 2 phân tử timin trên cùng 1 mạch ADN → đột biến gen)
- Tác nhân hóa học: chất 5-brom uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây biến đổi thay thế AT → G-X
- Tác nhân sinh học: Virut viêm gan siêu vi B, virut Herpes ... → đột biến gen.
5. Sự biểu hiện của đột biến gen.

Gen đột biến khi đã phát sinh sẽ được tái bản qua nhân đôi ADN.
 Đột biến phát sinh trong nguyên phân.
- Đột biến tiền phôi: phát sinh trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn hợp tử từ
2 đến 8 tế bào) có khả năng đi vào q trình tạo giao tử và truyền qua thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính.
- Đột biến xoma: Phát sinh ở tế bào sinh dưỡng, qua nguyên phân được nhân lên ở mô sinh dưỡng.
+ Nếu là đột biến trội sẽ được biểu hiện ở một phần cơ thể tạo ra thể khảm.
+ Đột biến xoma không thể di truyền qua sinh sản hữu tính nhưng có thể được nhân lên qua sinh
sản sinh dưỡng.
 Đột biến phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử (đột biến giao tử).
- Các giao tử đột biến kết hợp với các giao tử bình thường qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử, tạo nên hợp
tử dị hợp.
+ Nếu là đột biến trội sẽ được biểu hiện ngay trên kiểu hình ở thế hệ con.
+ Nếu là đột biến lặn sẽ tồn tại dưới dạng dị hợp ở thế hệ con, không biểu hiện ra kiểu hình. Qua
giao phối, đột biến lặn lan truyền trong quần thể, khi hình thành thể đồng hợp lặn thì biểu hiện thành kiểu
hình.
6. Hậu quả và ý nghĩa.

 Hậu quả:


- Đột biến gen làm rối loạn quá trình tổng hợp protein nên gây chết hoặc giảm sức sống cho cơ thể.
Tuy nhiên, một số ít đột biến tạo ra cơ thể có sức sống tốt hơn (đột biến kháng thuốc ở vi khuẩn, côn
trùng, …), một số đột biến khác trung tính đối với thể đột biến.
- Mức độ gây hại của đột biến gen phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như tổ hợp gen.

 Ý nghĩa của đột biến gen:
- Đột biến gen làm xuất hiện alen mới nên là nguồn cung cấp nguyên liệu cho q trình tiến hóa và
chọn giống.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP.
Dạng 1: CÁC BÀI TẬP LÍ THUYẾT VỀ ĐỘT BIẾN GEN.

A. KHỞI ĐỘNG - NHẬN BIẾT.
Bài 1: Các dạng đột biến điểm gồm?
A. Mất, thêm, thay thế 1 hay một số cặp nuclêơtít.
B. Lặp đoạn, mất đoạn, chuyển đoạn NST.
C. Mất 1 cặp nuclêơtít, thêm 1 axit amin.
D. Mất, thêm, thay thế 1 cặp nuclêơtít.
Bài 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Tất cả các đột biến gen đều có hại.
C. Có nhiều dạng đột biến điểm như: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
D. Tất cả các đột biến gen đều biểu hiện ngay thành kiểu hình.
Bài 3: Đột biến gen lặn biểu hiện kiểu hình?
A. Khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử.
B. Khi ở trạng thái đồng hợp tử.
C. Sau hai thế hệ kể từ khi xảy ra đột biến
D. Ngay ở cơ thể mang đột biến.
Bài 4: Nguyên nhân gây đột biến gen là?
A. Do sự bắt cặp không đúng trong tái bản ADN hoặc sự thay đổi nhiệt độ của môi trường, tác nhân hố
học.
B. Do các tác nhân vật lí, tác nhân hố học hoặc các sự cố bất thường của mơi trường.
C. Do sai hỏng ngẫu nhiên trong tái bản ADN hoặc tác nhân vật lí, tác nhân hố học hoặc sự thay đổi thời
tiết, khí hậu.
D. Do ảnh hưởng của các tác nhân hố học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại ...), tác nhân sinh học (virút)
hoặc những rối loạn sinh lí, hố sinh trong tế bào.
Bài 5: Đột biến điểm là loại đột biến gen?
A. Liên quan đến một gen trên nhiễm sắc thể
B. Xảy ra ở đồng thời nhiều điểm trên gen


C. Liên quan đến một cặp nu trên gen

D. Ít gây hậu quả nghiêm trọng
Bài 6: Đột biến gen là những biến đổi?
A. Trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN.
B. Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào.
C. Trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào.
D. Trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN.
Bài 7: Đột biến gen...
A. Phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
B. Phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mơ cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể.
C. Phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
D. Thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
Bài 8: Mức độ có lợi hay có hại của đột biến gen phụ thuộc vào?
A. Sức chống chịu của thể đột biến.

B. Tác nhân gây ra đột biến.

C. Tần suất xảy ra đột biến.

D. Tổ hợp gen, điều kiện mội trường.

Bài 9: Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào?
A. Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và độ bền vững trong cấu trúc của gen
B. Môi trường sống của sinh vật
C. Dạng đột biến là mất, thêm, hay thay thế một cặp nuclêơtit
D. Số lượng nuclêtit có trong gen, số lượng gen trong tế bào.
Bài 10: Sơ đồ nào dưới đây biểu diễn cơ chế phát sinh đột biến gen?
A. Gen → đột biến gen → tiền đột biến gen
B. Gen → tiền đột biến gen → đột biến gen
C. Tiền đột biến gen → đột biến gen → gen
D. Tiền đột biến gen → đột biến gen → gen

B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
Bài 1: Để 1 gen đột biến lặn mới phát sinh được biểu hiện thành kiểu hình trong 1 quần thể giao phối thì
điểu kiện cần là?
A. Nhiều cá thể trong quần thể cũng bị đột biến ngẫu nhiên làm xuất hiện cùng 1 loại gen lặn đột biến
tương tự.
B. Gen lặn đó bị đột biến trở lại thành gen trội.
C. Thời gian để tăng số lượng cá thể dị hợp về gen lặn đột biến đó trong quần thể để thơng qua q trình
giao phối làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử lặn.
D. Alen tương ứng bị đột biến thành gen lặn.
B. Mất 1 cặp nuclêơtit ở bộ ba mã hố thứ ba của gen.
C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác xảy ra ở bộ ba mã hoá thứ ba của gen.


D. Thêm 1 cặp nuclêơtit ở bộ ba mã hố thứ ba của gen.
Bài 2: Một gen sau đột biến có chiều dài khơng đổi nhưng tăng một liên kết hidro. Gen này bị đột biến
thuộc dạng?
A. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.
B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
D. Thêm một cặp nuclêôtit.
Bài 3: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen
nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hidro trong gen?
A. Thêm một cặp nuclêôtit.
B. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X.
C. Mất một cặp nuclêôtit.
D. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A.
Bài 4: Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng không làm thay
đổi số lượng axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng?
A. Mất 3 cặp nuclêơtit ở bộ ba mã hố thứ ba của gen.
B. Mất 1 cặp nuclêơtit ở bộ ba mã hóa thứ ba của gen.

C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nucleôtit khác xảy ra ở bộ ba mã hóa thứ ba của gen.
D. Thêm 1 cặp nuclêơtit ở bộ ba mã hóa thứ ba của gen.
Bài 5: Đột biến thay thế cặp nuclêôtit trong gen?
A. Làm cho gen có số liên kết hidro tăng lên.
B. Có thể làm cho gen trở nên dài hoặc ngắn hơn gen ban đầu hoặc có thể khơng thay đổi chiều dài.
C. Có thể làm cho gen trở nên ngắn hơn so với gen ban đầu.
D. Không làm thay đổi chiều dài của gen.
Bài 6: Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit thứ 2 kể từ đầu gen cấu trúc sẽ có thể dẫn đến?
A. Chuỗi polipéptít khơng được tổng hợp.
B. Chuỗi polipéptít được tổng hợp nhưng dài hơn ban đầu.
C. Sự tổng hợp chuỗi polipéptít diễn ra bình thường.
D. Sự tổng hợp chuỗi polipéptít khơng có axit amin mở đầu.
Bài 7: Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử protein do gen đó chỉ huy tổng hợp
là?
A. Mất một cặp nuclêơtit ở vị trí đầu của gen.
B. Đảo vị trí một cặp nuclêơtit trong bộ ba mã hóa thứ 2 kể từ đầu gen.
C. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác ở bộ ba cuối cùng.
D. Thêm một cặp nuclêôtit vào giữa gen.
Bài 8: Đột biến gen phụ thuộc vào?


A. Liều lượng, cường độ của loại tác nhân đột biến
B. Tác nhân đột biến
C. Đặc điểm cấu trúc gen
D. A, B và C đều đúng.
Bài 9: Đột biến xôma và đột biến tiền phôi khác nhau ở chỗ?
A. đột biến xơma chỉ có thể nhân lên qua q trình sinh sản sinh dưỡng, cịn đột biến tiền phơi có thể
truyền lại cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính.
B. đột biến tiền phơi chỉ có thể nhân lên qua q trình sinh sản sinh dưỡng, cịn đột biến xơma có thể
truyền lại cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính.

C. đột biến tiền phơi có thể truyền lại cho thế hệ sáu bằng sinh sản hữu tính, cịn đột biến xơma khơng
truyền lại chọ thế hệ sau được.
D. đột biến tiên phôi không truyền lại cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính, cịn đột biến xơma có thể
truyền lại cho thế hệ sau được.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
Bài 1: Đột biến thay thế 1 cặp nuclêơtit có thể dẫn tới?
A. Cấu trúc của prơtêin khơng thay đổi hoặc thay thế axit amin này bằng 1 axit amin khác hoặc gián đọạn
quá trình dịch mã hoặc phân tử prôtêin không được tổng hợp.
B. Thay thế axit amin này bằng 1 axit amin khác, thay đổi cấu trúc prôtêin so với gen ban đầu tổng hợp.
C. Gián đoạn q trình dịch mã hoặc phân tử prơtêin khơng được tổng hợp hoặc gián đoạn sao mã.
D. Cấu trúc của prơtêin khơng thay đổi, tính năng sinh học của phân tử prơtêin khơng đổi.
Bài 2: Trình tự nào dưới đây đúng?
A. Biến đổi trình tự các nuclêơtit của gen → biến đổi trình tự các ribonuclêơtit của mARN → biến đổi
trình tự các axit amin trong chuỗi pơlypeptit → biến đổi tính trạng.
B. Biến đổi trình tự các nuclêơtit của gen cấu trúc → biến đổi trình tự các ribonuclêơ-tit của mARN →
biến đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pơlypeptit → biến đổi tính trạng.
C. Biến đổi trình tự các nuclêơtit của gen → biến đổi trình tự các ribonuclêơtit của tARN → biến đổi
trình tự các axit amin trong chuỗi pơlypeptit → biến đổi tính trạng.
D. Biến đổi trình tự các nuclêơtit của gen biến đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pơly-peptit → biến
đổi trình tự các ribonuclêơtit của mARN → biến đổi tính trạng.
Bài 3: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về cơ chế phát sinh của đột biến gen?
A. Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến, tạo thành đột biến qua các lần
nhân đôi tiếp theo.
B. Đột biến điểm thường xảy ra trên hai mạch dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của enzim sửa sai
nó có thể trở về dạng ban đầu.
C. Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của enzim sửa sai
nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo.


D. Đột biến điểm xảy ra trên hai mạch dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của enzim sửa sai nó có thể

trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo.
Bài 4: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số
lượng và trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit vẫn khơng thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin.
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
C. Mã di truyền là mã bộ ba.
D. Tất cả các lồi sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Bài 5: Ở một sinh vật nhân sơ có đoạn đầu của gen cấu trúc có trình tự nucleotit trên mạch gốc là
5’ ..ATG-TXX-TAX-TAX-TXT-TAG-TXT-AGX-GXG-GTX-XAT.. 3’
Tác nhân đột biến làm cặp nucleotit 16 G - X bị mất thì phân tử protein tương ứng được tổng hợp từ gen
đột biến có số aa là?
A. 4

B. 5

C. 8

D. 9

Bài 6: Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm ở người là do đột biến?
A. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.
B. Mất một cặp nuclêơtit.
C. Thêm một cặp nuclêơtit.
D. Đảo vị trí một cặp nuclêôtit.
Bài 7: Ở người, một số đột biến trội gây nên?
A. Hội chứng Claiphentơ (Klaiphentơ).
B. Tay 6 ngón, ngón tay ngắn
C. Hội chứng tơcnơ.
D. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm.
Bài 8: Hiện tượng nào sau đây là đột biến?

A. Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao.
B. Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng.
C. Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân.
D. Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa.
Bài 9: Các tác nhân đột biến có thể gây ra đột biến gen qua cơ chế?
A. Rối loạn quá trình phân ly của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào
B. Làm thay đổi vị trí của các gen trong cặp NST tương đồng do hiện tượng trao đổi chéo giữa các cặp
NST tương đồng trong kỳ đầu lần phân bào 1 của giảm phân
C. Bất thường trong quá trình trao đổi chéo giữa các cặp NST tương đồng trong kỳ đầu lần phân bào 1
của giảm phân
D. Làm đứt phân tử ADN rồi nối đoạn bị đứt vào phân tử ADN ở vị trí mới.
Bài 10: Đột biến thay cặp nuclêơtít có thể khơng làm thay đổi cấu trúc của phân tử do gen đó mã hố do?


A. Đột biến làm thay đổi cấu trúc của một codon nhưng không làm thay đổi nghĩa do nhiều codon có thể
cùng mã hố cho một axit amin
B. Đột biến đổi một codon có nghĩa thành một codon vơ nghĩa
C. Gen đột biến đã được sửa chữa tại vị trí đột biến
D. Đột biến chỉ ảnh hưởng đến gen mở đầu, axít amin mở đầu sẽ được cắt bỏ sau khi kết thúc q trình
dịch mã.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Bài 1: Các dạng đột biến gen nào sau đây thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của chuỗi
pơlypeptit tương ứng do gen đó tổng hợp?
A. Thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit.

B. Mất hoặc thay thế 1 cặp nuclêôtit.

C. Thay thế 1 hay một số cặp nuclêôtit.

D. Thêm hoặc thay thế 1 cặp nuclêôtit.


Bài 2: Cho biết gen A đột biến thành gen a, gen B đột biến thành gen b. 2 cặp gen này qui định hai cặp
tính trạng trội lặn hồn tồn di truyền phân li độc lập. Trong các cá thể mang kiểu gen sau đây:
l. AABB

2. AaBB

3. Aabb

4. aabb

5. AaBb

Những cá thể là thể đột biến là?
A. 4

B. 2,3,4,5

C. 1, 4

D. 3, 4

Bài 3: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b và C bị đột
biến thành c. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây
đều là của thể đột biến ?
A. AAbbCc, aaBbCC, AaBbcc.

B. aaBbCc, AabbCC, AaBBcc.

C. aaBbCC, AabbCc, AaBbCc.


D. AaBbCc, aabbcc, aaBbCc.

Bài 4: Giả sử mạch làm khn của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:
3’TAXXTAXGXGXGGXTXGAXXXXGX-AXGGGAAAAAAXXXA5’
Nếu một đột biến xảy ra làm thay thế nuclêô-tit thứ 2 kể từ đầu 3’ của mạch làm khuôn bằng một
nuclêôtit khác (giả sử thay A bằng G) thì khả năng nào dưới đây có thể xảy ra?
A. Chuỗi polipeptit không được tổng hợp do đột biến làm mất mã mở đầu.
B. Quá trình dịch mã khơng thể xảy ra do khơng có tARN vận chuyển axit amin tương ứng với bộ ba sau
đột biến.
C. Không để lại hậu quả gì nghiêm trọng do tính thối hóa của mã di truyền nên bộ ba sau đột biến và
trước đột biến cùng mã hóa cho một axit amin.
D. Q trình phiên mã khơng thể xảy ra do đột biến làm mất bộ ba mở đầu.
Bài 5: Nếu đột biến giao tử là một đột biến lặn thì cơ chế nào dưới đây trong quá trình biểu hiện của gen
đột biến này là không đúng?
A. Trong giai đoạn đầu khi cịn ở trạng thái dị hợp, kiểu hình đột biến không được biểu hiện.
B. Qua giao phối đột biến lặn tiếp tục tồn tại ở trạng thái dị hợp và không biểu hiện
C. Sẽ biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến


D. Khi gen lặn đột biến có điều kiện tổ hợp với nhau làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử lặn thì sẽ biểu
hiện thành kiểu hình.
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT.
Bài 1: Chọn đáp án D.
Bài 2: Chọn đáp án A.
Bài 3: Chọn đáp án B.
Bài 4: Chọn đáp án D.
Bài 5: Chọn đáp án C.
Bài 6: Chọn đáp án A.

Bài 7: Chọn đáp án A.
Bài 8: Chọn đáp án D.
Bài 9: Chọn đáp án A.
Bài 10: Chọn đáp án B.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
Bài 1: Chọn đáp án C.
Bài 2: Chọn đáp án A.
Bài 3: Chọn đáp án B.
Bài 4: Chọn đáp án C.
Bài 5: Chọn đáp án D.
Bài 6: Chọn đáp án A.
Bài 7: Chọn đáp án B.
Bài 8: Chọn đáp án D.
Bài 9: Chọn đáp án A.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
Bài 1: Giải: Chọn đáp án A.
Đột biến thay thế 1 cặp nuclêơtit có thể dẫn tới cấu trúc của prơtêin không thay đổi hoặc thay thế
axit amin này bằng 1 axit amin khác hoặc gián đoạn quá trình dịch mã hoặc phân tử prôtêin không được
tổng hợp.
Bài 2: Giải: Chọn đáp án A.
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Gen → mARN → protein → tính trạng.
Bài 3: Giải: Chọn đáp án C.
Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của enzim sửa
sai nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án B.
Gen xảy ra đột biến thay thế 1 cặp nu nhưng số lượng và trình tự chuỗi polipeptit khơng bị thay đổi


→ 2 bộ ba trước và sau đột biến cùng mã hóa 1 aa tính thối hóa của mã di truyền → sẽ có nhiều bộ ba
khác nhau cùng mã hóa cho 1 loại aa (tính thối hóa).

Bài 5: Giải: Chọn đáp án A.
Cặp nucleotit 16 G - X bị mất làm bộ ba thứ 6 trở thành -ATT- phiên mã ra bộ ba mã hóa tương ứng
là -UAA- là một trong ba bộ ba kết thúc dẫn đến quá trình dịch mã dừng lại (đột biến vơ nghĩa). Vậy phân
tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen đột biến chỉ còn lại 4 aa.
Bài 6: Giải: Chọn đáp án A.
Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm ở người là do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp
nuclêôtit khác (thay A-T thành T-A).
Bài 7: Giải: Chọn đáp án D.
Ở người, một số đột biến trội gây nên bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm.
Bài 8: Giải: Chọn đáp án B.
Hiện tượng đột biến là người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng.
Bài 9: Giải: Chọn đáp án D.
Các tác nhân đột biến có thể gây ra đột biến gen qua cơ chế: Làm đứt phân tử ADN rồi nối đoạn bị
đứt vào phân tử ADN ở vị trí mới.
Bài 10: Giải: Chọn đáp án A.
Đột biến thay cặp nuclêơtít có thể khơng làm thay đổi cấu trúc của phân tử do gen đó mã hố vì đột
biến làm thay đổi cấu trúc của một codon nhưng không làm thay đổi nghĩa do nhiều codon có thể cùng
mã hố cho một axit amin.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Bài 1: Giải: Chọn đáp án A.
Dạng đột biến gen thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của chuỗi pơlypéptit tương ứng do
gen đó tổng hợp là thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit.
Bài 2: Giải: Chọn đáp án D.
Những cá thể là thể đột biến gồm: 3. Aabb

4. aabb

Bài 3: Giải: Chọn đáp án D.
Các kiểu gen đều là của thể đột biến gồm: AaBbCc, aabbcc, aaBbCc
Bài 4: Giải: Chọn đáp án A.

Nếu một đột biến xảy ra làm thay thế nuclêôtit thứ 2 kể từ đầu 3’ của mạch làm khuôn bằng một
nuclêôtit khác (giả sử thay A bằng G) thì khi đó bộ ba TAX (mã hóa ra bộ ba mở đầu là AUG) sẽ đổi
thành TGX mã hóa ra bộ ba AXG (không phải bộ ba mở đẩu).
→ Chuỗi polipeptit không được tổng hợp do đột biến làm mất mã mở đầu.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C.
A, B, D đúng.
C sai.


DẠNG 2. CÁC BÀI TẬP VỀ NHẬN DẠNG ĐỘT BIẾN GEN DỰA TRÊN
CÁC THAY ĐỔI CỦA GEN VỀ CHIỀU DÀI, TỔNG SỐ NU,
SỐ LIÊN KẾT HIDRO VÀ SỐ AXIT AMIN
- Nếu dữ liệu bài ra đột biến gen làm gen mới không thay đổi chiều dài gen và số liên kết hidro
hoặc số aa nhưng làm phân tử prơtêin có 1 aa mới
→ Kết luận: Đột biến thuộc dạng thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác.
- Nếu dữ liệu bài ra đột biến gen không thay chiều dài nhưng:
+ Số liên kết hidro tăng → Kết luận: Đột biến thuộc dạng A-T thay bằng G-X;
+ Số liên kết hidro giảm → Kết luận: Đột biến thuộc dạng G-X thay bằng A-T.
- Khi đột biến xảy ra, gen đột biến có 1 bộ 3 mới thuộc 1 trong ba bộ 3: UAG, UGA, UAA → Đó
chính là vị trí kết thúc dịch mã.
- Khi đột biến xảy ra, gen đột biến có 1 bộ 3 mới thuộc 1 trong các bộ 3 AUG, UAG, UGA, UAA →
Thay đổi axit amin trên phân tử protein tương ứng.
- Nếu một gen có một bazơ nitơ dạng hiếm thì sau k lần nhân đôi, số gen đột biến được tạo ra là
2k −1 − 1.
A. KHỞI ĐỘNG - NHẬN BIẾT.
Bài 1: Gen B có 900 nuclêơtit loại ađênin (A) và 600 nuclêôtit loại guanin (G). Gen B bị đột biến dạng
thay thế một cặp G - X bằng một cặp X - G trở thành alen b. Tổng số nuclêôtit của alen b là?
A. 3000.

B. 3600.


C. 1500.

D. 1800.

Bài 2: Gen B có 900 nuclêơtit loại ađênin (A) và 600 nuclêơtit loại guanin (G). Gen B bị đột biến dạng
thay thế một cặp T - A bằng một cặp G - X trở thành alen b. Chiều dài của alen b là?
o

A. 2550 A .

o

B. 5100 A .

o

o

C. 1800 A .

D. 3600 A .

Bài 3: Gen B có 900 nuclêơtit loại ađênin (A) và 600 nuclêôtit loại guanin (G). Gen B bị đột biến dạng
thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là?
A. 3601.

B. 3600.

C. 3899.


D. 3599.

Bài 4: Gen B có 900 nuclêơtit loại ađênin (A) và 600 nuclêôtit loại guanin (G). Gen B bị đột biến dạng
thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là?
A. 3601.

B. 3600.

C. 3899.

D. 3599.

Bài 5: Gen B có 900 nuclêơtit loại ađênin (A) và 600 nuclêôtit loại guanin (G). Gen B bị đột biến dạng
mất một cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là?
A. 3600.

B. 3599.

C. 3598.

D. 3597.

Bài 6: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và 600 nuclêôtit loại guanin (G). Gen B bị đột biến dạng
mất một cặp G – X trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là?
A. 3600.

B. 3599.

C. 3598.


D. 3597.

Bài 7: Gen B có 900 nuclêơtit loại ađênin (A) và 600 nuclêôtit loại guanin (G). Gen B bị đột biến dạng
thêm một cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là?


A. 3603.

B. 3602.

C. 3601.

D. 3600.

Bài 8: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và 600 nuclêôtit loại guanin (G). Gen B bị đột biến dạng
thêm một cặp G - X trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là?
A. 3603.

B. 3602.

C. 3601.

D. 3600.

Bài 9: Gen B có một guanin dạng hiếm (G*) nên bị đột biến dạng thay thế một cặp G – X bằng một cặp
A – T trở thành alen b. Tổng số alen b tạo thành sau 7 lần tự nhân đôi là bao nhiêu? Biết đột biến xảy ra
một lần.
A. 1.


B. 16.

C. 32.

D. 64.

Bài 10: Gen B có một guanin dạng hiếm (G*) nên bị đột biến dạng thay thế một cặp G - X bằng một cặp
A - T trở thành alen b. Tổng số alen b tạo thành sau 7 lần tự nhân đôi là bao nhiêu?
A. 1.

B. 15.

C. 31.

D. 63.

B. TĂNG TỐC: THƠNG HIỂU.
o

Bài 1: Một gen có chiều dài 4080 A , có Ac= T = 480 nu. Gen bị đột biến điểm mất đi 2 liên kết hidro. Số
lượng nuclêôtit loại G, X ở gen sau đột biến là?
A. G = X = 718.

B. G = X = 719.

C. G = X = 720.

D. G = X = 721.
o


Bài 2: Một gen ở sinh vật nhân thực dài 5100 A và có số nuclêơtit loại A gấp 2 lần số nuclêơtit loại khơng
bổ sung với nó. Gen này bị đột biến thành gen mới có chiều dài không thay đổi nhưng giảm đi 1 liên kết
hidro. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là?
A. A = T = 499; G = X = 1001.

B. A = T = 1001; G = X = 499.

C. A = T = 501; G = X = 499.

D. A = T = 999; G = X = 1001.

Bài 3: Một phân tử ADN có chiều dài 408 nm và có hiệu số phần trăm giữa nucleotit loại A và một số
o

nucleotit khác loại là 20%. Một đột biến xảy ra làm tăng chiều dài của đoạn ADN thêm 17 A và nhiều
hơn ADN ban đầu là 13 liên kết hidro. Số nucleotit loại A sau đột biến là?
A. 843

B. 842

C. 840.

D. 363

o

Bài 4: Gen A dài 5100 A và có hiệu số tỷ lệ giữa A với một loại nụ khác là 10%. Gen bi đột biến điểm
thành gen a có số liên kết giảm đi 2 so với gen A. Số lượng nucleotit tùng loại của gen a là?
A. A = T = 898, G = X = 602


B. A = T = 902, G = X = 598

C. A = T = 900, G = X = 600

D. A = T = 899, G = X = 600
o

Bài 5: Một gen có chiều dài là 2805 A có tổng số liên kết hidro 2075. Gen bị đột biến không làm thay đổi
chiều dài nhưng giảm đi 2 liên kết hidro. Số nucleotit từng loại khi gen đột biến là?
A. A = T = 399, G = X = 426

B. A = T = 401, G = X = 424

C. A = T = 402, G = X = 423

D. A = T = 403, G = X = 422


Bài 6: Gen A có 3120 liên kết hidro, trong đó số lượng A chiếm 20% số nu của gen. Gen A bị đột biến do
tác động của một phân tử 5BU thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi 2 đợt môi trường nội bào cung cấp số
nu từng loại là?
A. A = T = 1446, G = X = 2154

B. A = T = 1443, G = X = 2157

C. A = T = 1434, G = X = 2166

D. A = T = 1437, G = X = 2163

Bài 7: Một gen có tổng số 2128 liên kết hidro trên mạch của một gen có A = T, G = 2A, X = 3T. Gen bị

đột biến không làm thay đổi chiều dài nhưng làm giảm hai liên kết hidro. Gen đột biến có?
A. A = 558

B. G = 226

C. X = 478

D. T = 226

Bài 8: Gen ban đầu có 3600 liên kết hidro và có tỷ lệ A: G = 1: 2. Sau đột biến gen có 2400 nucleotit với
3200 liên kết hidro. Số nucleotit mỗi loại bị mất là bao nhiêu?
A. A = T = 100, G = X = 200

B. A = T = 50, G = X = 100

C. A = T = 100, G = X = 50

D. G = X = 100, A = T = 200

o

Bài 9: Một gen dài 4080 A và có T = 1,5X. Sau đột biến mất một đoạn gen, gen cịn lại có A = 640 và
2240 liên kết hidro. Tính số nucleotit loại G đã mất?
A. 320

B. 160

C. 120

D. 240


Bài 10: Gen B có chiều dài 0,51 µm và có tỷ lệ A/G = 3/7. Gen B bị đột biến tạo thành gen b có kích
thước khơng đổi và có 4051 liên kết hidro. Khi tế bào có kiểu gen Bb bước vào nguyên phân ở kì giữa
tổng số nucleotit từng loại trong gen B và b là?
A. A = T = 4202, G = T = 1798

B. A = T = 999, G = T = 2101

C. A = T = 900, G = T = 2010

D. A = T = 1798, G = T = 4202

D. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
Bài 1: Ở ruồi giấm gen A quy định tính trạng mắt đỏ bị biến đổi thành gen a quy định mắt trắng. Khi hai
gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong gen mắt đỏ ít hơn trong các gen mắt trắng 32 nucleotit
tự do và gen mắt trắng tăng thêm 3 liên kết hidro. Hãy xác định những biến đổi có thể xảy ra trong gen
đột biến.
A. Thêm một cặp G – X

B. Mất một cặp G – X

C. Thay thế một cặp A – T bằng G – X

D. Thay thế một cặp G – X bằng 1 cặp A – T

o

Bài 2: Gen B dài 3060 A bị đột biến thành gen b. Khi gen b tự nhân đôi 1 lần môi trường nội bào cung
cấp 1804 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng?
A. Mất 1 cặp nuclêôtit.


B. Thêm 1 cặp nuclêôtit.

C. Thêm 2 cặp nuclêơtit.

D. Mất 2 cặp nuclêơtit.

Bài 3: Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân
đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần
nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng
đột biến đã xảy ra với gen A là?
A. mất một cặp A – T.

B. thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.


c. mất một cặp G – X.

D. thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
o

Bài 4: Một gen có chiều dài 4080 A và có 3075 liên kết hidro. Một đột biến điểm không làm thay đổi
chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hidro. Khi gen đột biến này nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số
nu mơi loại mơi trường nội bào phải cung cấp là?
A. A = T = 7890; G = X = 10110.

B. A = T = 8416; G = X = 10784.

C. A = T = 10110; G = X = 7890.


D. A = T = 10784; G = X = 8416.

Bài 5: Gen B có phân tử lượng bằng 7,2.10 5 đvC va có 2868 liên kết hidro. Một đột biến điểm làm gen B
biến đổi thành gen b, số liên kết hidro của gen đột biến bằng 2866. Khi cặp gen Bb đồng thời nhân đơi thì
số nu mỗi loại mơi trường nội bào cần cung cấp là?
A. A = T = 1463; G = X = 936.

B. A = T = 935; G = X = 1465.

C. A = T = 937; G = X = 1464.

D. A = T = 935; G = X = 1464.
o

Bài 6: Một phân tử mARN dài 4080 A có X + U = 30% và G – U = 10% số nuclêôtit của mạch. Gen tổng
hợp nên mARN này sau khi bị đột biến tiến hành tự nhân đôi, môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit
mỗi loại là A = T = 722; G = X = 478. Dạng đột biến gen trên là?
A. Mất 2 cặp G – X.

B. Thêm 2 cặp A – T.

C. Thay thế 2 cặp G – X bằng 2 cặp A – T.

D. Thay thế 2 cặp A – T bằng 2 cặp G – X.

o

Bài 7: Gen A dài 4080 A bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã
cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng?
A. Thêm 2 cặp nuclêơtít.


B. Mất 1 cặp nuclêơtít.

C. Mất 2 cặp nuclêơtít.

D. Thêm 1 cặp nuclêơtít.
o

Bài 8: Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2 A và mất 8 liên kết hidro. Khi 2 gen đồng thời
nhân đơi 3 lần liên tiếp thì số nuclêơtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so
với gen ban đầu là?
A. A = T = 8; G = X = 16.

B. A = T = 16; G = X = 8.

C. A = T = 7; G = X = 14.

D. A = T = 14; G = X = 7.

Bài 9: Một phân tử ADN dài 1,02 mm có 12.105 ađênin. Phần tử đó mất đi một đoạn dài 0,51 µm trong đó
có 20% timin. Đoạn phân tử ADN còn lại tự nhân đôi 2 lần cần môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit
các loại là?
A. A = T = 2398800; G = X = 3598200.

B. A = T = 1199100; G = X = 1799100.

C. A = T = 3597300; G = X = 5398200.

D. A = T = 3598200; G = X = 5397300.


Bài 10: Ở ruồi giấm, gen A quy định tính mắt đỏ bị đột biến thành gen a quy định tính trạng mắt trắng.
Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêơtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32
nuclêôtit tự do va gen mắt trắng tăng lên 3 liên hết hidro. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong
gen đột biến?
A. Mất 1 cặp G – X.

B. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G – X.


C. Thêm 1 cặp G – X.

D. Thay thế T cặp G – X bằng 1 cặp A – T.

D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Bài 1: Giả sử một thể đột biến lặn ở một gen trên NST thường quy định. Giả sử trong một phép lai trong
các loại giao tử đực thì giao tử mang đột biến lặn chiếm 15%. Trong số các giao tử cái thì đột biến lặn
chiếm 20%. Tỷ lệ kiểu hình thể đột biến là?
A. 3%

B. 17%

C. 68%

D. 12%

Bài 2: Một gen có 1170 nuclêơtit trong đó G = 4A. Gen này bị đột biến, gen đột biến điều khiển tổng hợp
một phân tử prôtêin thì giảm xuống 1 axit amin và có 2 axit amin mới so với gen ban đầu. Nếu số liên kết
hidro của gen đột biến là 1630 thì gen đột biến có bao nhiêu nuclêơtit mỗi loại?
A. A = T = 117; G = X = 468.


B. A = T = 119; G = X = 464.

C. A = T = 248; G = X = 384.

D. A = T = 116; G = X = 466.

Bài 3: Một gen chỉ huy tổng hợp 5 chuỗi polipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các
loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có A = 100, u = 125. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu
quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi, nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi và bằng 59,57%. Đột biến trên
thuộc dạng nào sau đây?
A. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
B. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
C. Đảo một cặp A – T thành một cặp G – X.
D. Đảo một cặp G – X thành một cặp A – T.
Bài 4: Một gen ở vi khuẩn mã hố loại prơtêin A, sau khi bị đột biến đã điều khiển tổng hợp prơtêin B.
Prơtêin B ít hơn prơtêin A một axit amin và có 3 axit amin mới. Giả sử khơng có hiện tượng dư thừa mã
thì những biến đổi đã xảy ra trong gen đột biến là?
A. Bị thay thế 15 cặp nuclêôtit.
B. Mất 3 cặp nuclêôtit và thay thế 12 cặp nuclêôtit.
C. Mất 3 cặp nuclêôtit thuộc phạm vi 4 codon liên tiếp nhau trên gen.
D. Mất 3 cặp nuclêôtit thuộc phạm vi 5 codon liên tiếp nhau trên gen.
Bài 5: Một đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 4; 19 và 33. Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ khơng
cùng mã hóa một loại axit amin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến
trên là?
A. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin đầu tiên của chuỗi polipeptit.
B. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi polipeptit.
C. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi polipeptit.
D. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin đầu tiên của chuỗi polipeptit.
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT.

Bài 1: Chọn đáp án A.


Bài 2: Chọn đáp án B.
Bài 3: Chọn đáp án A.
Bài 4: Chọn đáp án D.
Bài 5: Chọn đáp án C.
Bài 6: Chọn đáp án D.
Bài 7: Chọn đáp án B.
Bài 8: Chọn đáp án A.
Bài 9: Chọn đáp án C.
Bài 10: Chọn đáp án D.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
Bài 1: Chọn đáp án C.
Bài 2: Chọn đáp án B.
Bài 3: Chọn đáp án B.
Bài 4: Chọn đáp án D.
Bài 5: Chọn đáp án C.
Bài 6: Chọn đáp án D.
Bài 7: Chọn đáp án D.
Bài 8: Chọn đáp án B.
Bài 9: Chọn đáp án B.
Bài 10: Chọn đáp án D.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
Bài 1: Giải: Chọn đáp án A
Khi hai gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong gen mắt đỏ ít hơn trong các gen mắt trắng
4
32 nu → 2 . ( N a − N A ) = 32 → N a − N A = 2

Gen a nhiều hơn gen A 2 nu ↔ 1 cặp nu.

Mặt khác, gen a tăng thêm 3 liên kết hidro so với gen A.
→ Đột biến thuộc dạng thêm 1 cặp G – X.
Bài 2: Giải: Chọn đáp án C.
o

L B = 3060 A → N B = 1800 nu.
Gen B bị đột biến thành gen b. Khi gen b tự nhân đôi 1 lần môi trường nội bào cung cấp số nu là:
N mt = NB. ( 21 − 1) = 1804 nu
→ N b = 1804
→ Sau đột biến gen tăng thêm 4 nu ↔ 2 cặp nu. Vậy đột biến thuộc dạng thêm 2 cặp nu.
Bài 3: Giải: Chọn đáp án B.
o

L A = 153 nm = 1530 A → N A = 900 nu .


→ A + G = 450 và 2A + 3G = 1169
→ A = T = 181; G = X = 269.
Gen Aa tự nhân đôi 2 lần liên tiếp môi trường nội bào cung cấp số nu mỗi loại là:
A mt − Tmt = AAa. ( 22 − 1) = 1083 → AAa = TAa = 361 .
G mt = X mt = GAa. ( 22 − 1) = 1617 → GAa = XAa = 539 .
→ Số nu mỗi loại của gen a là: A = T = 361 − 181 = 180; G = X = 270 .
→ Gen A đã bị đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X thành gen a.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án A.
o

L = 408 A → N = 2400 nu .
→ A + G = 1200 và 2A + 3G = 3075 → A = T = 525; G = X = 675.
Đột biến điểm xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hidro
→ đột biến thuộc dạng thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.

Khi đó số nu mỗi loại của gen sau đột biến là: A = T = 526; G = X = 674.
Khi gen đột biến nhân đôi 4 lần môi trường cung cấp số nu là:
A = T = 526. ( 24 − 1) = 7890; G = X = 674. ( 24 − 1) = 10110 .
Bài 5: Giải: Chọn đáp án A.
M B = 7, 2.105 → N B = 2400 nu .
→ A + G = 1200 và 2A + 3G = 2868 → A = T = 732; G = X = 468.
Đột biến điểm xảy ra biến đổi B thành b có 2866 liên kết hidro → giảm 2 liên kết hidro → đột
biến thuộc dạng mất một cặp A – T.
Khi đó, số nu mỗi loại của gen b là: A = T = 731; G = X = 468.
Khi cặp gen Bb nhân đơi thì số nu mơi trường cung cấp là:
A = T = ( 732 + 731) . ( 21 − 1) = 1463

G = X = 468.2. ( 21 − 1) = 936
Bài 6: Giải: Chọn đáp án C.
o

L mARN = 4080 A → N mARN = 1200 nu → N gen = 2400 nu .
Xét mARN:

X + U = 30% = 360 → G1 + A1 = 360.
G − U = 10% = 120 → X1 − A1 = 120 .

→ A = T = ( 2400 − 2.480 ) / 2 = 720 .
Gen đột biến từ gen trên nhân đôi, số nu môi trường cung cấp là:
A = T = A DB . ( 21 − 1) = 722 → A DB = TDB = 722

G = X = G DB . ( 21 − 1) = 478 → G DB = X DB = 478


Đột biến trên thuộc dạng thay thế 2 cặp G – X bằng 2 cặp A – T

Bài 7: Giải: Chọn đáp án B.
o

L A = 4080 A → N A = 2400 nu .
Gen A bị đột biến thành gen A. Khi gen a tự nhân đôi 1 lần số lượng nu môi trường nội bào cung
1
cấp là: N mt = N a . ( 2 − 1) = 2398 → N a = 2398 nu .

→ Đột biến làm giảm đi 2 nu ↔ 1 cặp nu
→ Đột biến thuộc dạng mất 1 cặp nu.
Bài 8: Giải: Chọn đáp án C.
o
Chiều dài của gen giảm 10,2 A → số nu bị giảm là 6 nu ↔ giảm 3 cặp nu.

Gen mất đi 8 liên kết hidro.
→ đột biến thuộc dạng mất 2 cặp G – X và 1 cặp A – T.
→ Gen đột biến có số mỗi loại ít hơn gen bình thường là: A = T = 1; G = X = 2.
Khi gen bình thường và gen đột biến đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nu mỗi loại mơi
trường cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen bình thường là:
A = T = 1. ( 23 − 1) = 7.

G = X = 2. ( 23 − 1) = 14.
Bài 9: Giải: Chọn đáp án D.
o

L ADN = 1, 02mm = 10200000 A → N ADN = 6000000nu .
Trong đó: A = T = 12.105
o

Đoạn ADN này bị đứt 1 đoạn dài 0,51µm = 5100 A → Số nu bị mất = 3000 nu.

Trong đó: A = T = 20% = 600 nu.
Vậy đoạn ADN cịn lại có tổng số nu N = 6000000 − 3000 = 5997000nu .
Trong đó: A = T = 12.105 − 600 = 1199400 → G = X = 1799100
Đoạn ADN này tự nhân đôi 2 lần, số nu mỗi loại môi trường cần cung cấp là:
A = T = 1199400. ( 22 − 1) = 3598200

G = X = 1799100. ( 22 − 1) = 5397300
Bài 10: Giải: Chọn đáp án C.
Khi hai gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong gen mắt đỏ ít hơn trong các gen mắt trắng
32 nu → 24. ( N a − N A ) = 32 → N a − N A = 2
Gen a nhiều hơn gen A 2 nu ↔ 1 cặp nu.
Mặt khác, gen a tăng thêm 3 liên kết hidro so với gen A.
→ Đột biến thuộc dạng thêm 1 cặp G – X.


D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Bài 1: Giải: Chọn đáp án A.
Thể đột biến lặn là cơ thể mang gen đột biến lặn ở trạng thái đồng hợp (ví dụ aa) được tạo thành khi
có sự kết hợp giữa giao tử đực mang gen lặn (a) với giao tử cái mang gen lặn (a).
Vậy tỉ lệ kiểu hình thể đột biến = 0,15. 0,2 = 0,03 = 3%.
Bài 2: Giải: Chọn đáp án D.
Khi gen chưa đột biến, ta có hệ sau:
2A + 2G = 1170
Và G = 4A.
→ A = T = 117; G = X = 468
→ Số liên kết hidro của gen ban đầu: H = 1638 liên kết.
Theo bài cho, số liên kết hidro của gen đột biến là H ĐB = 1630 → Đột biến làm giảm 8 liên kết
hidro.
Cũng theo bài cho, đột biến làm phân tử protein mất đi 1 aa như vậy dạng đột biến này làm mất 3
cặp nu.

→ Đây là đột biến mất 2 cặp G – X và 1 cặp A – T.
→ Số nu mỗi loại của gen đột biến là: A = T = 116; G = X = 466.
Bài 3: Giải: Chọn đáp án B.
Tổng hợp 5 chuỗi polipeptit môi trường đã cung cấp 995 aa → mỗi chuỗi polipeptit có số aa là:
995 / 5 = 199.
→ Số bộ ba mã hóa trên mARN là: 199 + 1 = 200 (1 bộ ba kết thúc khơng mã hóa aa).
→ Số nu trên mARN là: 200. 3 = 600 nu.
→ Số nu trên gen là: 600. 2 = 1200.
Trên mARN có: A = 100 = T; U = 125 = A1
→ Trên gen có: A = T = A1 + T1 = 225; G = X = 375.
→ T/X = 225/375 = 3/5 = 60%.
Gen này bị đột biến làm cho tổng số nu không thay đổi nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi và bằng 59,57%.
→ Đột biến này thuộc dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án C.
Prơtêin B ít hơn prơtêin A một axit amin → Đột biến làm mất 3 cặp nu.
Do protein B có 3 axit amin mới so với protein A nên 3 cặp nu bị mất phải thuộc phạm vi 4 codon
liên tiếp nhau trên gen.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án D.
Đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 4; 19 và 33 ↔ mất 1 bộ ba mã hóa ↔ mất 1 aa.
Từ bộ ba số 2 đến bộ ba số 10 đều bị thay đổi nên hậu quả của đột biến này là làm mất 1 aa và làm thay
đổi 9 aa đầu tiên của chuỗi polipeptit (không kể aa mở đầu).



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×