Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

HUYGIA V6 TUAN 3233 MOI NHAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.49 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> Ngày soạn : 08/04/2012</b></i>
Ngày dạy : 11 /04/2012
<i><b>Tuần 32</b><b> Tiết 121-122</b></i> :

<i><b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7-VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO</b></i>


<i><b>I.MỤC TIỆU:Giúp HS</b></i>


<i>1</i>.<i>Kiến thức:</i> Đánh giá năng lực sáng tạo trong khi thực hành viết bài văn miêu tả . Năng lực vận dụng
các kỹ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung .


<i>2.Kĩ năng</i>: Rèn các kĩ năng viết nói chung ( diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp,...)
<i>3.Thái độ: </i>Giáo dục HS ý thức cẩn thận khi làm bài


<i><b>II.CHUẨN BỊ</b></i>


<i> 1.Giáo viên:</i> Đề và đáp án


<i>2. Học sinh:</i> Chuẩn bị giấy, bút để làm bài viết. Xem lại các bài văn miêu tả.
<i><b>III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b></i>


<i> 1</i>.<i>Ổn định lớp</i>: Kiểm diện sĩ số


<i>2</i>.<i>Kiểm tra bài cũ:</i> Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.


<i> 3. Bài mới</i>:


<i><b>HOẠT ĐÔNG CỦA GV - HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b></i>


<i><b>Hoạt động I: GV: Chép đề bài lên</b></i>
<i><b>bảng.</b></i>


<i><b>Nội dung:</b></i>



(GV Gợi ý sơ qua để HS làm bài )
<b>+ </b>Xác định kiểu văn bản cần tạo lập?
<b>+ </b>Lập ý ?


<b>+ </b>Lập dàn ý một bài văn gồm có
mấy phần ?


- Giáo viên nêu yêu cầu của bài viết.
- Nêu yêu cầu về nội dung, hình
thức, thái độ đối với học sinh trong
giờ viết bài.


<i>Hình thức:</i>


- Học sinh cần xác đinh đúng yêu cầu
của đề bài.


- Bài làm có bố cục rõ ràng, logic
-Trình bày sạch sẽ, khoa học, chữ
viết đúng chính tả.


<i>Thái độ:</i>


- Nghiêm túc, tích cực.


- Thể hiện được kiến thức qua
những văn bản đã học


Hoạt độngII : <i>Viết bài</i>



Giáo viên kiểm sóat học sinh làm
bài .


<i><b>I.</b><b> ĐỀ BÀI</b> :</i>


Câu 1 : Hãy nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn khơng có từ là ?
các kiểu câu trần thuật đơn khơng có từ là ? <i>( 3đ)</i>


Câu 2: Đề số 4/122 /NV6/ Tập 2 <i>(7đ)</i>


<i><b> II. ĐÁP ÁN</b></i><b> : </b><i><b> </b></i>


Câu 1 : HS Trả lời theo đúng CKTKN giáo viên đã cho ghi


<i>1 Yêu cầu chung</i>


- Học sinh viết được bài văn miêu tả cảnh hòan chỉnh có bố cục rõ
ràng, cân đối .


- Lời văn miêu tả có sáng tạo, biết so sánh, liên tưởng, tưởng tượng
- Diễn đạt ý lưu lóat.


- Trình bày sạch đẹp .


<i>2. Yêu cầu cụ thể : </i>


<i>a. Mở bài : ( 1đ)</i> – Giới thiệu về nhân vật mà em sẽ tả ( tên nhân
vật, nhân vật xuất hiện trong tác phẩm nào?Nhân vật có đặc điểm gì
gây ấn tượng?... ) .



<i>b.</i>


<i> Thân bài ( 5đ)</i>


- Tả những nét khác thường về chân dung của nhân vật đó ?( Lúc
sinh ra, vóc dáng, sức mạnh… )


- Tả những hành động khác thường của nhân vật ( diệt giặc, diệt
yêu tinh, các hành động vượt quá sức của người thường..,)


- Nhận xét về nhân vật đó ( đó là người tốt hay xấu, nhân vật biểu
tượng cho ước mơ gì, cho điều gì mà con người mong muốn...).


<i>c. Kết bài( 1đ)</i> : - Cảm nghĩ của bản thân về nhân vật .


- Từ nhân vật ấy, em mong ước điều gì hãy rút ra bài học cho bản
thân.


<i>* Thang điểm: </i>


- Bài viết sạch sẽ ,đúng chính tả, đủ ý, diễn đạt lưu loát 


điểm tối đa.


- Bài làm đủ ý, còn mắc lỗi: 5 6 điểm.


- Còn lại tuỳ mức độ  cho điểm.


IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Gv nhận xét. Thu bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

...


...


...



<i><b> **********************************************</b></i>


Ngày soạn : 08/04/2011
Ngày dạy : 12 /04/2011
<i><b> Tiết 123: </b><b>Tập làm văn </b></i>

<i><b> </b></i>



<i><b>VIẾT ĐƠN</b></i>


<i><b>I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b></i>


- Nhận biết được khi nào cần viết đơn.


- Biết cách viết đơn đúng quy cách (đơn theo mẫu và đơn không theo mẫu)
<i><b>II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ</b></i>


<i>1. Kiến thức</i>


- Các tình huống cần viết đơn.


- Các loại đơn thường gặp và nội dung không thể thiếu trong đơn.


<i>2. Kỹ năng:</i>


- Viết đơn đúng quy cách.


- Nhận ra và sửa chữa những sai sốt thường gặp khi viết đơn.


<i>3</i>.<i>Thái độ: </i> Thấy được tầm quan trọng và tác dụng của đơn từ .
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp....</b></i>
<i><b>IV. CHUẨN BỊ:</b></i>


<i>1.Giáo viên:</i> Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .


<i>2. Học sinh:</i> Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK
<i><b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b></i>


<i>1</i>.<i>Ổn định lớp</i>: Kiểm diện sĩ số
<i>2</i>.<i>Kiểm tra bài cũ:</i>


<i> 3. Bài mới:* Giới thiệu bài: ở bậc Tiểu học, các em đã được học về cách viết đơn . Lên cấp II, các em </i>
<i>sẽ tìm hiểu tiếp về cách viết đơn bởi vì đây là một lọai văn bản thường dùng trong cuộc sống hàng</i> ngày .


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV -- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b></i>


<i><b>Hoạt động I</b>:</i> Hãy nhận xét khi nào thì cần viết đơn ? Vì
sao cần phải viết đơn ?


HS đọc các ví dụ trang 131/SGK.


Em hãy rút ra nhận xét khi nào cần viết đơn ?


- Trong các trường hợp sau, trường hợp nào cần viết đơn,
viết gửi ai ?


- Trường hợp thứ nhất, thứ 2, thứ 4 .


<i><b>Hoạt độngII: Các lọai đơn và những nội dung không thể</b></i>


<i><b>thiếu trong đơn.</b></i>


- Giáo viên giới thiệu về hai lọai đơn : Đơn theo mẫu và
đơn không theo mẫu .


- Học sinh đọc ví dụ .


+ Đơn xin học nghề ( đơn theo mẫu )


+ Đơn xin miễn giảm học phí .( đơn không theo mẫu )
Hãy cho biết các mục trong đơn được trình bày theo thứ tự
như thế nào ?


- Theo em, cả hai mẫu đơn có những điểm gì giống và
khác nhau ?


- Những phần nào là quan trọng, không thể thiếu trong
cả hai mẫu đơn ?


- Giáo viên hướng dẫn học sinh điền vào chỗ trống trong
lá đơn viết theo mẫu .


- Học sinh đọc phần viết đơn khơng theo mẫu .


<i><b>I. TÌM HIỂU CHUNG </b></i>


<i>1.Khi nào cần viết đơn : </i>


<b>- </b>Khi cần đề đạt nguyện vọng với một
người hay một cơ quan, tổ chức có quyền


hạn giải quyết nguyện vọng đó .


- Các trường hợp cần viết đơn :2,4.
- Viết gửi BGH nhà trường.


<i>2.Các lọai đơn và những nội dung không </i>
<i>thể thiếu trong đơn. </i>


<i>a.</i>


<i> Các lọai đơn . </i>


- Đơn theo mẫu ( thường là in sẵn )
- Đơn không theo mẫu .


<i>2/ Những nội dung không thể thiếu trong </i>
<i>đơn .</i>


- Ai gửi đơn ?
- Gửi cho ai ?


- Vì sao cần gửi đơn ?
- Gửi đơn để làm gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Học sinh đọc phần lưu ý
* Học sinh đọc mục ghi nhớ


<i><b>Hoạt độngIII:Luyện tập :</b></i>


- Điền vào chỗ trống những nội dung


cần thiết .


<i>b. Viết khơng theo mẫu </i>


- Trình bày theo thứ tự nhất định ( SGK
/ 134 )


- Một số lưu ý: (SGK).
* Ghi nhớ ( SGK )
<i><b>II LUYỆN TẬP :</b></i>


- Kể các loại đơn thường gặp.


- Xác định các nội dung khơng thể thiếu
trong đơn.


- Cách thức trình bày một lá đơn.


- Viết một lá đơn có đầy đủ các nội dung
yêu cầu.


<i><b>VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b><b> </b><b> </b></i>
- GV củng cố nội dung bài học


- Sưu tầm một số lá đơn để tham khảo.


- Học bài . Soạn bài : <i>Bức thư của thủ lĩnh da đỏ</i> .
<i><b>VII.RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>


<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


*****************************************


<i><b> Ngày soạn : 08/04/2011</b></i>
Ngày dạy : 12/ 04/2011
<i><b>Tuần 32</b> </i>


<i><b>Tiết 124: Văn bản:</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ( T1)</b></i>



<i><b> </b>( Theo tài liệu Quản lí mơi trường phục vụ phát triển bền vững )</i>


<i><b>I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b></i>


Thấy được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường, thiên nhiên được đặt ra trong văn bản nhật dụng và
nghệ thuật tạo nên sức hấp dẫn của văn bản.


<i><b>II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ</b></i>


<i>1. Kiến thức</i>


- Ý nghĩa của việc bảo vệ mơi trường.


- Tiếng nói đầy tình cảm và trách nhiệm đối với thiên nhiên, môi trường sống của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn.


<i>2</i>.<i>Kĩ năng</i>:


<i>a. Kĩ năng chun mơn </i>



- Biết cách đọc, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng.


- Cảm nhận được tình cảm tha thiết với mảnh đất quê hương của thủ lĩnh Xi-át- tơn.
- Phát hiện và nêu được tác dụng của một số phép tu từ trong văn bản.


<i>b. Kĩ năng sống :</i>


- Tự nhận thức về giá trị của lối sống tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên môi trường sống.
-Làm chủ bản thân, nâng cao ý thức giữ gìn bảo vệ mơi trường.


- Giao tiếp, phản hồi , lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng cảm nhận của bản thân về những giá
trị của bức thư.


3.<i>Thái độ: </i> Bồi dưỡng long yêu thiên hiên, mơi trường và có ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường.
<i><b> III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỶ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG:</b></i>


- Động não: suy nghĩ về cách thể hiện tình yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn.
- Thảo luận nhóm, kỹ thuật trình bày một phút về những giá trị của bức thư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>V.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i> 1.Giáo viên:</i> Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan


<i> 2. Học sinh:</i> Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
<i><b>VI.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b></i>


<i>1</i>.<i>Ổn định lớp</i>: Kiểm diện sĩ số
<i>2</i>.<i>Kiểm tra bài cũ:</i>


<i> 3. Bài mới:</i>



<i>* Giới thiệu bài: Năm 1854, tổng thống Mỹ thứ 14 có ý muốn mua đất của người da đỏ . Thủ lĩnh người </i>
<i>da đỏ Xi – át – tơn đã viết một bức thư để trả lời . Đây là một bức thư rất nổi tiếng từng được xem là văn </i>
<i>bản hay nhất viết về bảo vệ thiên nhiên mơi trường . Các em cùng tìm hiểu văn .bản . </i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b></i>


<i><b>Hoạt động I</b>: <b>Giới thiệu chung</b></i>


- Học sinh đọc mục chú thích phần dấu sao .
-Giáo viên giới thiệu về xuất xứ của bức thư .


<i><b> Hoạt độngII: Đọc – Hiểu văn bản:</b></i>


- Giáo viên giới thiệu cách đọc : Đọc rõ ràng .
- Giáo viên đọc đọan 1 – Học sinh đọc hết văn bản .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa các


từ khó ở mục chú thích .


- Văn bản được viết theo hình thức nào ?
- Bố cục bức thư gồm mấy phần ?


- Nêu nội dung của từng phần ?


* Học sinh đọc lại đọan đầu của bức thư ?


- Hãy nêu mối quan hệ giữa người da đỏ đối với đất
và thiên nhiên ?



- Hãy chỉ ra các phép so sánh và nhân hóa được dùng
.


- Hãy nêu lên tác dụng của phép so sánh và nhân hóa
đó ?


+ Phép nhân hóa : Bà mẹ, người chị, người em, gia
đình, tổ tiên, cha ơng .


<i><b>I.TÌM HIỂU CHUNG</b>:</i>


-Văn bản là bức thư của thủ lĩnh Xi – át –
tơn gửi Tổng thống Mĩ Phreng-klin
Pi-ơ-xơ.


-Bức thư cảu thủ lĩnh da đỏ thuộc kiểu
văn bản nhật dụng về chủ đề thiên nhiên
và môi trường.


II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:


<i>1.Đọc </i>


<i>2. Giải thích từ khó :</i>
<i>3. Bố cục: 3 đoạn </i>


+ Đọan1: từ đầu -> "cha ông chúng tôi "


<i>=> quan hệ của người da đỏ đối với đất </i>
<i>và thiên nhiên</i> .



+ Đoạn 2 : tiếp đến “ sự ràng buộc” =>


<i>cách sống, thái độ đối với đất, với thiên </i>
<i>nhiên của người da đỏ và người da trắng .</i>


+ Đoạn 3 :Còn lại : <i>=</i>><i>Thái độ của thủ </i>
<i>lĩnh người da đỏ . </i>


<i>4.Phân tích</i>: <i> </i>


<i> a/ Quan hệ của người da đỏ đối với đất </i>
<i>nước và thiên nhiên . </i>


- Đất và thiên nhiên là thiêng liêng, là mẹ
của người da đỏ .


- Phép nhân hóa, so sánh => mối quan hệ
mật thiết giữa con người với đất và thiên
nhiên .


VII. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- GV củng cố nội dung bài học .


- Nhớ những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc của đoạn 1 văn bản .
- Sưu tầm một số bài viết về bảo vệ thiên nhiên và môi trường.


- Sọan : " BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ (tt), Chữa lỗi về CN, VN ( tiếp theo) ".
<i><b>VIII.RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>



...


...


...



**********************************************



<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày dạy : 18/ 04/2011
<i><b>Tuần 33</b> </i>


<i><b>Tiết 125: </b></i>
<i><b>Văn bản:</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ(TT)</b></i>



<i> ( Theo tài liệu Quản lí mơi trường phục vụ phát triển bền vững )</i>


<i><b>I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b></i>


Thấy được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường, thiên nhiên được đặt ra trong văn bản nhật dụng và
nghệ thuật tạo nên sức hấp dẫn của văn bản.


<i><b>II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ</b></i>


<i>1. Kiến thức</i>


- Ý nghĩa của việc bảo vệ mơi trường.


- Tiếng nói đầy tình cảm và trách nhiệm đối với thiên nhiên, môi trường sống của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn.


<i>2</i>.<i>Kĩ năng</i>:



<i>a. Kĩ năng chun mơn </i>


- Biết cách đọc, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng.


- Cảm nhận được tình cảm tha thiết với mảnh đất quê hương của thủ lĩnh Xi-át- tơn.
- Phát hiện và nêu được tác dụng của một số phép tu từ trong văn bản.


<i>b. Kĩ năng sống :</i>


- Tự nhận thức về giá trị của lối sống tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên môi trường sống.
-Làm chủ bản thân, nâng cao ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường.


- Giao tiếp, phản hồi , lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng cảm nhận của bản thân về những giá
trị của bức thư.


3.<i>Thái độ: </i> Bồi dưỡng long yêu thiên hiên, môi trường và có ý thức bảo vệ thiên nhiên, mơi trường.
<i><b> III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỶ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG:</b></i>


- Động não: suy nghĩ về cách thể hiện tình yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn.
- Thảo luận nhóm, kỹ thuật trình bày một phút về những giá trị của bức thư.


- Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về cách ứng xử với thiên nhiên, môi trường sống
<i><b>IV. PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp....</b></i>


<i><b>V.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i> 1.Giáo viên:</i> Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan


<i> 2. Học sinh:</i> Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.


<i><b>VI.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b></i>


<i>1</i>.<i>Ổn định lớp</i>: Kiểm diện sĩ số


<i>2</i>.<i>Kiểm tra bài cũ:</i> - Quan hệ của người da đỏ đối với đất nước và thiên nhiên . <i> </i>
<i>Đáp án và biểu điểm.</i>


<i>3. Bài mới:</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b></i>


* Học sinh đọc đọan từ “ Tơi biết”
đến “ có sự ràng buộc” .


- Đọan văn đã nói lên sự khác biệt, sự đối lập trong
“ cách sống”, trong thái độ đối với “ Đất”, với
thiên nhiên giữa người da đỏ và người da trắng
mới nhập cư về những vấn đề gì ?


- Học sinh tìm các dẫn chứng – Phân tích sự đối
lập trong hai cách sống, cách đối xử của người da
đỏ và người da trắng mới nhập cư đối với đất và
thiên nhiên


+ Học sinh tìm các điệp ngữ trong văn bản ?


<i>b. Cách sống và thái độ đối với đất của người </i>
<i>da đỏ và “người da trắng” . </i>


- Người da đỏ :



+ Coi đất là mẹ, là anh em .


+ Sống hóa nhập với thiên nhiên, yên tĩnh .
- Người da trắng mới nhập cư :


+ Coi đất như những vật mua được rồi bán đi .
+ Lấy đi từ lòng đất những gì họ cần .


+ Sống : ồn ào, hủy diệt những thú quý hiếm.
=> Phép đối lập, dùng điệp ngữ để khẳng định


<i><b>Câu</b></i> <i><b>Đáp án</b></i> <i><b>Điểm</b></i>


<i><b>Câu1</b></i>


- Đất và thiên nhiên là thiêng liêng, là mẹ của người da đỏ .


- Phép nhân hóa, so sánh => mối quan hệ mật thiết giữa con người với đất và


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

" Tôi biết, tôi thật không hiểu nổi , tôi không hiểu.
Nếu chúng tôi, ngài phải."


- Nêu tác dụng ?


- Học sinh đọc phần cuối bức thư ?
- Hãy nêu ý chính của đọan văn.


- Cách hành văn, giọng điệu đọan này có gì giống,
có gì khác với hai phần trên?



<i><b>III. Hoạt độngIII :Tổng kết </b></i>


Nêu đặc sấc nghệ thuật của văn bản ?
Nêu ý nghĩa văn bản ?HS đọc ghi nhớ.
- Nên hiểu thế nào về câu : Đất là mẹ


- Học sinh liên hệ tìm các câu tục ngữ nói về thái
độ của dân tộc ta đối với đất :


- Tấc đất, tấc vàng .


- Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang


Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu .


- Hãy giải thích vì sao một bức thư nói về chuyện
mua bán đất đai cách đây một thế kỷ rưỡi nay vẫn
được nhiều người xem là một trong những văn
bản hay nhất nói về thiên nhiên và mơi trường ?
-> Bức thư có ý nghĩa khoa học và triết lý đúng đắn
sâu sắc về mối quan hệ giữa đất, thiên nhiên đối với
con người .


tầm quan trọng của đất, của thiên nhiên đối với
con người .


<i>c. Thái độ của thủ lĩnh người da đỏ </i>. <i> </i>


- Khẳng định mối quan hệ giữa đất, thiên


nhiên với con người .


- Nếu người đa đỏ buộc phải bán đất thì
người da trắng phải đối xử với đất như
người đa đỏ .


- Lời cảnh báo : nếu khơng thì người da trắng
cũng bị tổn hại .


=> Lập luận chặt chẽ, cách so sánh cụ thể bức
thư có ý nghĩa sâu sắc .


<i><b>III.TỔNG KẾT</b></i>


<i>1. Nghệ thuật :</i>


- Phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ và thủ pháp
đối lập đã được sử dụng phong phú, đa dạng tạo
nên sức hấp dẫn, thuyết phục của bức thư.
-Ngơn ngữ biểu lộ tình cảm chân thành, tha
thiết với mảnh đất quê hương- nguồn sống của
con người.


- Khắc họa hình ảnh thiên nhiên đơng hành với
cuộc sống của người da đỏ.


<i>2.Ý nghĩa văn bản :</i> Nhạn thức về vấn đề quan
trọng, có ý nghĩa thiết thực và lâu dài: để chăm
lo và bảo vệ mạng sống của mình, con người
cần phải biết bảo vệ thiên nhiên và môi trường


sống xung quanh.


( ghi nhớ )
VII. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC


- GV củng cố nội dung bài học .


<i> - </i>Nhớ những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc của văn bản .


- Sưu tầm một số bài viết về bảo vệ thiên nhiên và môi trường.
- Sọan : " Chữa lỗi về CN, VN ( tiếp theo) ".


<i><b>VIII.RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>


...


...


...



**********************************************



<i><b> Ngày soạn : 15/04/2012</b></i>
Ngày dạy : 18 /04/2012
Tiết 126 : Tiếng Việt:

<i><b>CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ</b></i>



<i><b> </b></i>

<i><b>(tiếp theo)</b></i>
<i><b>I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b></i>


- Nắm được các lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ
ngữ với vị ngữ.



- Biết tránh các lỗi trên.


<i><b>II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ</b></i>


<i>1. Kiến thức</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Cách chữa lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị
ngữ.


<i>2. Kỹ năng:</i>


- Phát hiện các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ.


- Sửa được lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị
ngữ.


<i>3</i>.<i>Thái độ:</i> HS có ý thức viết câu đúng về cấu trúc và ngữ nghĩa.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp....</b></i>
<i><b>IV.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i>1.Giáo viên:</i> Soạn bài. Chuẩn bị bảng phụ


<i>2. Học sinh:</i> Soạn và chuẩn bị bài ở nhà, chuẩn bị bảng phụ, bút dạ.
<i><b>V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b></i>


<i> 1</i>.<i>Ổn định lớp</i>: Kiểm diện sĩ số.


<i> 2</i>.<i>Kiểm tra bài cũ</i> :<b> - </b>Phát hiện và sửa lỗi cho 2 câu sau ?
a. Trong một ngày thuộc được 10 từ tiếng Anh.
b. Cuốn sách Hùng mới mua này.



<i>áp án và biểu điểm.</i>


<i> 3. Bài mới: </i>


<i><b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : Tiết trước các em đã học chữa lỗi cho câu thiếu CN, VN .Hôm nay chúng ta</b></i>
tiếp tục chữa lỗi cho câu thiếu cả CN lẫn VN và câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu.


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b></i>


<i><b>Hoạt động 2 : Câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.</b></i>
<i><b>Củng cố kiến thức :</b></i>


<i>Em hãy nêu các thành phần chính của câu ?</i>


(Gồm chủ ngữ và vị ngữ).
GV Cho hs quan sát ví dụ a,b.
HS đọc ví dụ .


2 câu này thiếu các thành phần gì ? (CN, VN , mới chỉ có
trạng ngữ.).


Nguyên nhân dẫn đến câu sai ?


GV: <i>Vậy chúng ta chữa như thế nào ?</i>(thêm CN, VN )


<i>bạn nào chữa câu a., bạn nào chữa câu b ?</i>


GV nhận xét, chiếu đáp án đúng ( mỗi câu có 2 đáp án ).



GV chuyển ý.


<i><b>Hoạt động 3: chữa câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các </b></i>
<i><b>thành phần.</b></i>


GV hỏi : <i>Cho biết mỗi bộ phận in đậm trong câu sau nói về </i>
<i>ai.</i>


<i><b>Hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy </b></i>
<i><b>lửa, ta</b></i>thấy dượng Hương Thư ghì trên ngọn sào giống như
một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh , hùng vĩ.


<i>Như vậy , câu trên sai như thế nào ? </i>( sai về quan hệ ngữ


<i><b>I. TÌN HIỂU CHUNG</b></i>


<i>1.Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ </i>
<i>a. Ví dụ Sgk</i>


<i>b. Nhận xét</i>


- Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ.


-Nguyên nhân : chưa phân biệt được trạng
ngữ với CN và VN.


<i>c.Cách chữa :</i> thêm CN, VN thích hợp<i>.</i>


a. Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, tơi đều say
mê ngắm nhìn màu xanh mướt mắt của bãi


mía, nương dâu, bãi ngơ, vườn chuối.


-Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, tôi đều thấy
lịng mình bồi hồi rất lạ.


b. Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao
động của mình, chỉ trong vịng sáu tháng,
cơng nhân nhà máy X dã hồn thành 60%
kế hoạch năm.


-Bằng ..., nhà điêu khắc đã biến khối đá vô
tri thành bức tượng vô cùng sinh động.


<i>2. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các </i>
<i>thành phần câu </i>


-Những chữ in đậm trong câu trên nói về
nhân vật dượng Hương Thư và người quan
sát dượng Hương Thư (ta )


- Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa .


<i><b>Câu</b></i> <i><b>Đáp án</b></i> <i><b>Điểm</b></i>


<i><b>Câu1</b></i>


- Câu a: thiếu chủ ngữ.


- Cách sửa : thêm CN: Trong một ngày em thuộc được 10 từ tiếng Anh.
- Câu b: thiếu VN .



- Cách sửa : thêm VN: Cuốn sách Hùng mới mua này rất hay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nghĩa giữa thành phần trạng ngữ và chủ ngữ không khớp
nhau làm cho người đọc dễ bị hiểu lầm là bộ phận in đậm
trước dấu phẩy miêu tả hành động của chủ ngữ ( ta )
Nguyên nhân dẫn đến câu sai ?


<i>Em hãy nêu cách chữa lỗi ?</i>


HS chữa câu sai.


<i>GV đưa thêm VD</i> : Cái bàn trịn này vng .


Em hãy xác định CN, VN trong câu rồi rút ra nhận xét .
Câu đúng về mặt ngữ pháp có CN, VN nhưng sai về mặt
nghĩa giữa CN, VN, không hợp tư duy lo gic.


Sửa lại : Cái bàn tròn này rất tiện lợi.


<i>GV củng cố phần lí thuyết.</i>


Cách chữa lỗi về câu thiếu CN, VN : thêm CN,VN


Cách chữa lối về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ và vị ngữ :
cân nhắc để thay đổi lại trật tự từ hoặc thay một số từ nào đó
cho phù hợp về mặt nghĩa. Để chữa những câu thuộc các
dạng này, chúng ta sang phần luyện tập.


<i><b>Hoạt động 4</b>:<b> Luyện tập</b></i>



Bài 1 : GV hướng dẫn : sử dụng cách đặt câu hỏi để xác định
chủ ngữ và vị ngữ .


Ôn lại kiến thức : <i>CN thường trả lời cho các câu hỏi nào </i>?
( ai, cái gì, con gì )


<i>VN thường trả lời cho các câu hỏi nào ?</i>( làm gì, như thế
nào , làm sao ,là gì ).


HS dùng các câu hỏi này để hỏi về CN,VN.
GV treo bảng phụ.


<i>Với câu a, chúng ta đặt câu hỏi như thế nào để hỏi về </i>
<i>CN,VN.</i>


Gọi HS đặt câu hỏi.


(a. Năm 1945, cái gì / như thế nào ?
b. Cứ mỗi lần...xanh, ai / làm sao?


c. Đứng trên cầu, nhìn dịng...., ai / như thế nào ?)
Gọi 3 HS xác định CN, VN trên bảng phụ..


Gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét, cất bảng.


<b>Bài 2 :</b>GV hướng dẫn : ở bài tập này, các em cũng dùng cách
đặt câu hỏi để tìm CN, VN thích hợp để điền vào chỗ trống.
GV lấy ví dụ cho câu a: Mỗi khi tan trường, ai/ làm gì ?
Với các câu b,c,d , các em cũng đặt câu hỏi phù hợp để tìm


CN, VN.


Học sinh thảo luận nhóm . Thời gian 3 phút.
Chia lớp thành 8 nhóm để làm 4 câu :
Nhóm 1,2 thực hiện câu a.


Nhóm 3, 4 thực hiện câu b.
Nhóm 5,6 thực hiện câu c.


<i>Nguyên nhân </i>: sắp xếp sai trật tự từ trong
câu.


<i>Cách chữa:</i> viết lại câu cho đúng trật tự ngữ
pháp : chuyển cụm từ " ta thấy dượng
Hương Thư " lên vị trí đầu câu.


- Ta thấy dượng Hương Thư hai hàm răng
cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa,
ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của
Trường Sơn oai linh, hùng vĩ. Hoặc :


- Ta thây dượng Hương Thư ghì trên ngọn
sào, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh
ra, cặp mắt nảy lửa, giống như một hiệp sĩ
của Trường Sơn oai linh, hùng vĩ.


<i><b>II. LUYỆN TẬP :</b><b> </b></i>


<i>Bài 1 :</i>Xác định chủ ngữ vị ngữ trong các
câu sau :



a/ Năm 1945, <i>cầu / được đổi tên </i>
<i> CN VN</i>
<i>thành cầu Long Biên.</i>


b/ Cứ mỗi lần ngẩng lên nhìn bầu trời Hà
Nội trong xanh <b>, </b><i>lịng tơi / lạinhớ </i>


<i> CN VN </i>


<i> những năm tháng chống đế quốc Mĩ oanh </i>
<i>liệt và oai hùng.</i>


c/ Đứng trên cầu, nhìn dịng sơng Hồng đỏ
rực nước cuồn cuộn chảy với sức mạnh
khơng gì ngăn nổi, nhấn chìm bao màu xanh
thân thương, bao làng mạc trù phú đôi bờ,


<i>tôi / cảm thấy chiếc cầu như chiếc </i>
<i>CN VN</i>


<i>võng đung đưa, nhưng vẫn dẻo dai , vững </i>
<i>chắc.</i>


<i>Bài 2 : </i>Viết thêm chủ ngữ và vị ngữ phù
hợp vào những chỗ trống dưới đây để tạo
thành những câu hoàn chỉnh và xác định
CN,VN trong câu đó.


a. Mỗi khi tan trường, <i>học sinh / ùa</i>


<i> CN VN</i>
<i> ra đường.</i>


b. Ngoài cánh đồng, <i>đàn cò trắng / </i>
<i> CN</i>
<i>lại bay về.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Nhóm 7,8 thực hiện câu d.


GV phát giấy cho các nhóm thực hiện sau đó dán lên bảng.
Cho các nhóm nhận xét bài của nhau, GV nhận xét, dán thêm
đáp án đã chuẩn bị.


GV kết luận: với kiểu bài tập này ta có thể thêm nhiều
CN,VN khác nhau, miễm là phù hợp với trạng ngữ cho
trước.


Bài 3 :Hãy chỉ ra chỗ sai và nêu cách chữa các câu sau đây :
HS đọc ví dụ


<i>Câu trên sai ở chỗ nào ? Nguyên nhân dẫn đến câu sai ?</i>
<i>Nêu cách chữa ?</i>


GV hướng dẫn HS làm câu a. Câu b,c về nhà làm .
- Dùng câu hỏi để xác định CN, VN cho từng câu, nếu


khơng tìm được câu trả lời thì đây là các câu thiếu cả CN
lẫn VN.


HS trả lời.



Câu b,c về nhà làm .Cách làm tương tự như câu a.


b. Trải qua mấy nghìn năm đấu tranh chống ngoại xâm của
dân tộc ta, một dân tộc anh hùng, chúng ta đã bảo vệ vững
chắc non sơng gấm vóc.


c. Nhằm ghi lại những chiến công lịch sử của quân và dân
Hà Nội bảo vệ cây cầu trong những năm tháng chiến tranh ác
liệt, ta nên xây dựng bảo tàng"cầu Long Biên ".


Bài 4 :HS đọc ví dụ .


<i>Các câu sau sai ở chỗ nào ? Nguyên nhân dẫn đến câu sai ?</i>
<i>Nên chữa như thế nào ?</i>


GV hướng dẫn làm câu a, .Câu b,c về nhà làm


HS chú ý đến mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần
câu.


HS trả lời.GV chiếu đáp án đã chuẩn bị.


.Câu b,c về nhà làm. Cách làm tương tự như câu a.


b/ Thúy vừa đi học về, mẹ đã bảo sang đón em . Thúy vội cất
cặp rồi đi ngay .


c.Khi em đến cổng trường thì Tuấn gọi em và cho em một
cây bút mới .



c. giữa cánh đồng lúa chín, <i>các bác </i>
<i> CN</i>
<i>nông dân / đang gặt lúa.</i>


<i> VN</i>


d..Khi chiếc ô tô về đến đầu làng , <i>chúng tôi</i>
<i>/ thấy những người ra CN </i>
<i>đón đã tập trung đơng đủ.</i>


<i>Bài 3</i> : Hãy chỉ ra chỗ sai nguyên nhân dẫn
đến câu sai và nêu cách chữa các câu sau
đây :


-Đây là những câu thiếu cả CN lẫn VN.
-<i>Nguyên nhân : </i>chưa phân biệt được trạng
ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.


<i>-Cách chữa </i>: thêm CN, VN cho phù hợp với
trạng ngữ cho trước.


a. giữa hồ, nơi có một tịa tháp cổ kính, <i>một </i>
<i>cụ rùa nổi lên.</i>


<i>Bài 4 :</i>Các câu sau sai ở chỗ nào ? Nguyên
nhân dẫn đến câu sai ? Nên chữa như thế
nào ?


<b>-</b>Các câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các


thành phần câu.


<i>-Nguyên nhân :</i>lỗi về ý nghĩa dùng từ ngữ :
cây cầu khơng thể bóp cịi.


<i>-Cách chữa :</i>nên chữa thành một câu ghép
hoặc hai câu đơn với hai chủ ngữ khác
nhau:


a/ Cây cầu đưa những chiếc xe vận tải nặng
nề vượt qua sông, cịi xe rộn vang cả dịng
sơng n tĩnh .


-Cây cầu đưa những chiếc xe vận tải nặng
nề vượt qua sơng.Cịi xe rộn vang cả dịng
sơng n tĩnh


VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC


- Tìm các ví dụ câu có sai về chủ ngữ, vị ngữ và sửa lại cho đúng.


Soạn : Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi : Phát hiện và khắc phục các lỗi thường gặp khi viết đơn như
thiếu các mục cần thiết của một lá đơn như quốc hiệu, tiêu ngữ, thời gian, địa điểm viết đơn, hoặc thừa nội
dung,lí do viết đơn không phù hợp ,... và nêu cách sửa những lỗi này.


<i><b>VII.RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>


...


...


...




</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b> Ngày soạn : 15/04/2012</b></i>
Ngày dạy : 19 /04/2012
<i><b>Tiết 127 </b></i>

<i><b>LUYỆN TẬP VỀ CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỬA LỖI </b></i>



<i><b>I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b></i>


Phát hiện và khắc phục các lỗi thường gặp khi viết đơn.
<i><b>II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ</b></i>


<i>1. Kiến thức</i>


<b>- </b> Các loại lỗi thường mắc phải khi viết đơn (về nội dung, về hình thức).
<b>- </b>Cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết đơn.


<i>2. Kỹ năng:</i>


<i>a. Kĩ năng chuyên môn</i>


- Phát hiện và sửa được các lỗi thường gặp khi viết đơn.- Rèn kĩ năng viết đơn theo đúng quy định.


<i>b. Kĩ năng sống :</i>


- Giao tiếp hiệu quả bằng đơn


- Ứng xử : Biết sử dụng đơn phù hợp với mục đích giao tiếp, hồn cảnh giao tiếp và đối tượng giao tiếp.


<i>3</i>.<i>Thái độ:</i> Có ý thức viết đúng văn bản hành chính.


<i><b> III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỶ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG:</b></i>


- Phân tích tình huống: Phân tích tình huống cấn sử dụng đơn trong cuộc sống


- Thực hành có hướng dẫn: viết đơn phù hợp với mục đích giao tiếp, đối tượng giao tiếp, hồn cảnh giao
tiếp


- Học theo nhóm: trao đổi phân tích nhóm về đặc điểm của đơn và cách viêt đơn
<i><b>IV. PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp....</b></i>


<i><b>V.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i> 1.Giáo viên:</i> Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan


<i> 2. Học sinh:</i> Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
<i><b>VI.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b></i>


<i>1</i>.<i>Ổn định lớp</i>: Kiểm diện sĩ số


<i>2</i>.<i>Kiểm tra bài cũ:</i> - 1.Khi nào cần viết đơn ,Các lọai đơn và những nội dung không thể thiếu trong đơn.


<i><b>Câu</b></i> <i><b>Đáp án</b></i> <i><b>Điểm</b></i>


<i><b>Câu1</b></i>


<b>- </b>Khi cần đề đạt nguyện vọng với một người hay một cơ quan, tổ chức có
quyền hạn giải quyết nguyện vọng đó .


- Đơn theo mẫu ( thường là in sẵn )
- Đơn không theo mẫu .


- Ai gửi đơn ? -Gửi cho ai ?-Vì sao cần gửi đơn ?-Gửi đơn để làm gì ?



<i><b>10</b></i>


<i>Đáp án và biểu điểm.</i>


<i> 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Qua luyện tập thực hành giúp học sinh ghi nhớ được những kiến thức cần </i>
<i>chú ý về đơn, từ cách làm đến các lỗi thường mắc phải.</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b></i>


<i><b>I.Hoạt động I</b> :<b> (15p)</b></i>


? Đơn sau đây có những lỗi gì và
nếu sửa chữa, em sẽ sửa như thế
nào?


? Em sẽ sửa như thế nào?


? Phát hiện lỗi và nêu cách chữa
lỗi ở đơn sau?


<i><b>I. Các lỗi thường mắc khi viết đơn: </b></i>


<i>1. Đơn xin nghỉ học</i>


* Lỗi:


Thiếu quốc hiệu (tiêu ngữ).


Thiếu địa điểm, ngày tháng viết đơn.


Nơi gửi không rõ ràng: lớp, trường?
Thiếu họ tên, địa chỉ người làm đơn.
Khơng có lời cam kết.


Khơng có chữ ký của người làm đơn.


* Cách chữa: Bổ sung vào đơn những mục thiếu hẳn, và những
mục chưa đầy đủ.


<i>2. Đơn xin theo học lớp nhạc hoạ.</i>


* Lỗi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Phát hiện lỗi và nêu cách chữa
lỗi ở đơn sau?


? Đơn sau sai ở chỗ nào? Vì sao?


<i><b>II.Hoạt động II</b>:<b> Luyện tập(15p)</b></i>
- Học sinh tự làm. Giáo viên:


nhận xét, sửa chữa.


- Nơi gửi: không đầy đủ và không đúng người cần gửi (phải gửi
thầy hiệu trưởng).


- Họ tên, địa chỉ người làm đơn vừa thừa, vừa lộn xộn, vừa thiếu.
- Lí do viết đơn khơng chính đáng.


- Thiếu lời hứa (cam đoan) và cảm ơn.


* Cách chữa:


- Bổ sung những mục thiếu và không đầy đủ.
- Viết lại phần chính của đơn (lí do xin theo học).
- Bỏ đi những thông tin thừa về nghề nghiệp của bố mẹ


<i>3. Đơn xin phép nghỉ học.</i>


Lỗi: Hoàn cảnh viết đơn khơng có sức thuyết phục: đã bị ốm sốt li
bì khơng dậy được thì khơng thể viết đơn được


- Trong trường hợp này phải do phụ huynh viết thay học sinh mới
đúng.


<i><b>II. Luyện tập</b></i>
VII. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC


<i> - </i>Một lá đơn đầy đủ gồm có những mục nào?
- Nắm cách viết đơn.Làm 2 bài tập .


- Chuẩn bị bài :ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
<i><b>VIII.RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>


...


...


...



*********************************************



<i><b> Ngày soạn : 15/04/2012</b></i>


Ngày dạy : 19 /04/2012
<i><b>Tiết 128 </b></i>


<i><b>Tiếng Việt: </b></i>

<i><b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU</b></i>



<i><b> </b>( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)</i>


<i><b>I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b></i>


- Củng cố kiến thức và cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.


<i>Lưu ý:</i> Học sinh đã học dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than ở Tiểu học.
<i><b>II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ</b></i>


<i>1. Kiến thức</i>


Công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.


<i>2. Kỹ năng:</i>


- Lựa chọn và sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong khi viết.


- Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
<i>3</i>.<i>Thái độ: </i> Có ý thức cao trong việc dùng các dấu kết thúc câu.


<i><b>III.PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp....</b></i>
<i><b>IV.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i>1.Giáo viên:</i> Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan.



<i> 2. Học sinh:</i> Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
<i><b>V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b></i>


<i>1</i>.<i>Ổn định lớp</i>: Kiểm diện sĩ số


<i> 2</i>.<i>Kiểm tra bài cũ:</i><b> </b>GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS .


<i> 3. Bài mới:* Giới thiệu bài: </i>Các dấu câu được phân thành 2 loại: dấu đặt cuối câu và dấu đặt trong câu.
Các dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than là các dấu đặt cuối câu.


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b></i>


<i><b>Hoạt động I</b>: <b>Công dụng</b></i>


Em hãy nhắc lại công dụng của các loại dấu
câu :dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than ?


<i><b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b> : </i>
<i>1.Hệ thống hóa kiến thức :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Đặt các dấu chấm, dấu hỏi, chấm than vào
chỗ thích hợp có dấu ngoặc đơn? ( HS làm).
Giải thích vì sao em lại đặt các dấu câu như
vậy?


Cách dùng dấu chấm, chấm hỏi và chấm than
trong những câu ở ví dụ 2 có gì đặt biệt?


<i><b>Hoạt độngII: Chữa một số lỗi thường gặp</b></i>
So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp


câu?


<i><b>Hoạt độngIII:</b><b>Luyện tập:</b></i>


- Học sinh tự làm bài tập 1: HS có thể dùng
bút chì gạch chéo vào chỗ hết câu, cần đặt dấu
chấm.Sau đó HS trao đổi bài với nhau, rồi lên
chữa trên bảng lớp.


- Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập 2,3,4.
GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm.


than được dùng như sau :


+ Dấu chấm được đặt ở cuối câu trần thuật.
+ Dấu chấm hỏi được đặt ở cuối câu nghi vấn.


+ Dấu chấm than được đặt cuối câu cầu khiến, câu cảm
thán.


<i>2.Xét ví dụ 1<b>.</b></i>


a, c: Dấu chấm than đặt cuối câu cảm thán và câu cầu
khiến.


- d: Dấu chấm đặt cuối câu trần thuật.
- b: Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn.
<i>3. Xét ví dụ 2: </i>


Cách dùng đặt biệt :



a.(Câu 2 và 4 là câu cầu khiến nhưng cuối các câu ấy
dùng dấu chấm.


b. Dấu (!), (?) đặt trong ngoặc đơn để thể hiện thái độ
nghi ngờ hoặc châm biếm đối với nội dung của từ ngữ
đứng trước hoặc với nội dung cả câu.


<i>3. Ghi nhớ: (Sgk</i>)<i> </i>


<i><b>II. CHỮA MỘT SỐ LỖI THƯỜNG GẶP</b></i>


- 1a: Dùng dấu chấm để phân tách lời nói thành các câu
khác nhau có tác dụng giúp người đọc hiểu đúng ý
nghĩa của câu.


-dùng dấu (,) làm cho câu này trở thành câu ghép có 2
vế nhưng 2 vế câu khơng liên quan chặt chẽ với nhau.
Do vậy , dùng dấu chấm ở đây để tách thành hai câu là
đúng.


- 1b: việc dùng dấu chấm để tách thành hai câu là
không hợp lí, làm cho phần vị ngữ thứ hai bị tách khỏi
chủ ngữ, nhất là khi hai vị ngữ được nối với nhau bằng
quan hệ tự vừa ...vừa. Do vậy , vieech dùng dấu phẩy
hoặc dấu chấm phẩy ở đây là hợp lí.


- 2 a: Dấu chấm hỏi đặt ở cuố câu 1,2 sai vì đây khơng
phải là các câu hỏi.



b. " Chỉ cần một lỗi nhỏ là tôi gắt um lên ! " là câu trần
thuật nên đặt dấu chấm than là sai.


<i><b>III. LUYỆN TẬP:</b></i>


Bài tập 1; Dấu chấm có thể đặt sau các từ ngữ dưới đây
+ ...sông Lương.


+... đen xám.
+ ... đã đến .
+... tỏa khói.
+... trắng xóa.


Bài tập 2: Trước tiên phải xác định câu nào là câu nghi
vấn, câu nào không phải là câu nghi vấn. Câu không
phải là câu nghi vấn mà đặt dấu chấm hỏi là sai.


-Câu (2), (5) dặt dấu chấm hỏi là sai. Câu trần thuật đặt
dấu (.).


Bài tập 3: Đặt dấu chấm than câu a.


Bài tập 4 : Để đặt đúng dấu câu, phải xác định các câu
đã cho thuộc kiểu câu nào ( trần thuật, nghi vấn , cầu
khiến , cảm thán ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nêu cách dùng dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than.


- Tìm các ví dụ về việc sử dụng nhiều dấu câu trong một văn bản tự chọn


- Xem trước bài: "Ôn tập về dấu câu “ (dấu phẩy).


<i><b>VII.RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>


...


...


...



*********************************************



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×