Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

GA lop 5 T32 ca ngay CKT GT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.48 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 32</b>



Sáng Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
Tiết 1 Chào cờ


……….
Tiết 2 Tốn


<b>LUYỆN TẬP.</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


1- KT: Thực hành phếp chia.Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập
phân. Tìm tỉ số phần trăm của hai số.


2- KN: Làm được các BT : 1 (a, b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. HSKG: BT1b(dịng2);
BT4.


3- GD: Tính tốn nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong


thực tế cuc sng


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


1- GV: Phn mu, bng phụ.SGK. Hệ thống bài tập.
2- HS:Vở, SGK, bảng con, nhỏp, ụn lại kiến thức cũ<b> </b>
<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KT:



-Gọi HS lên bảng làm lại bài
4 tiết trước


Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới -Giới thiệu bài:
Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc đề.


Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui
tắc chia phân số cho số tự
nhiên; số tự nhiên chia số tự
nhiên; số thập phân chia số tự
nhiên; số thập phân chia số thập
phân


Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 2 hs lên bảng làm.


- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 : Gọi HS đọc đề.


Giáo viên cho học sinh thảo


- Học sinh sửa bài.


- Lớp nhận xét.


Bài 1: Tính:


- Học nhắc lại.



b) 72 : 45 15 : 50
72 45 15 50
270 1,6 150 0,3
0 0


281,6 : 8 912,8 : 28
281,6 8 912,8 28
41 35,2 72 32,6


16 168


0 0


300,72 : 53,7 0,162 : 0,36
300,72 53,7 0,162 0,36
32 22 5,6 180 0,45


0 0
Bài 2 : Tính nhẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

luận nhóm đơi cách làm


Muốn chia một số thập phân
cho 0,1; 0,01 … ta làm thế nào?
- Muốn chia một số cho 0,5;
0,25 ta làm thế nào ?


Yêu cầu học sinh sửa miệng



-Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 3. Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Bài 4:Gọi HS đọc đề bài.


-Yêu cầu học sinh làm vào giấy
nháp và nêu kết quả.


- Ta nhân số đó với 10, 100…


a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62
7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94
8,4 : 0,01= 840 5,5 : 0,01 = 550


- Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta nhân số đó với
2, với 4.


b) 12 : 0,5= 24 24 : 0,5 = 48
11 : 0,25= 44 20 : 0,25 = 80
15 : 0,25 = 60


Bài 3. Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và
số thập phân( theo mẫu):


b) 7 : 5=


Bài 4. HS đọc đề bài.



- -Nêu cách làm.


+Tính số HS cả lớp : 18 + 12 = 30 (HS)
SốHSnam chiếm: 12 : 30 = 0,4 = 40%
- Khoanh vào câu D.


3.


Củng cố - Dặn dò :


-Muốn chia một phân số cho một số tự nhiên ta làm thế nào?
-Muốn chia một số thập phân cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ?...
Xem lại các kiến thức vừa ôn. Chuẩn bị: tiết luyện tập tiếp theo.


……….
Tiết 3 Tập đọc


<b>ÚT VỊNH</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


1- KT: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động
dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.


2- KN: Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.Trả lời được các
câu hỏi trong SGK.


3- GD: Có ý thức học tập bạn nhỏ và thực hiện giữ gìn ATGT thụng, yờu thng
em nh.



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK.Tranh minh ho bi c.
2- HS:V, SGK, ụn l¹i kiÕn thøc cị<b> </b>


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KT bài cũ:


Mời 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ


<i>Bầm ơi, </i>trả lời câu hỏi về nội dung bài<i>.</i>


- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài :


- GV giới thiệu chủ điểm, tranh minh
hoạ bài đọc.


HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc:


-2 học sinh đọc thuộc lòng, cả lớp nhận
xét, đặt câu hỏi cho bạn về nội dung
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Mời 1- 2 học sinh khá đọc bài văn.
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn.


- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, cả lớp


lắng nghe tìm từ khó đọc, luyện đọc từ
khó.


-Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV giảng thêm: Chuyền thẻ: trò chơi
dân gian vừa đếm que vừa tung bóng.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 2 học sinh đọc cả bài.


- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm:
Giọng kể chậm rãi (đoạn đầu), hồi hộp,
dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la:


<i>Lan, Hoa, tàu hoả đến!</i>


HĐ2.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài:


+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy
năm nay thường có sự cố gì?


+ Út Vịnh làm thế nào thực hiện nhiệm
vụ giữ gìn an tịan đường sắt?


+ Khi nghe tiếng cịi tàu vang lên từng
hồi gục giã, Ut Vịnh nhìn ra đường sắt
và thấy điều gì?


+Út Vịnh đã hành động như thế nào để
cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường
tàu?



+ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
-Bài văn muốn nói lên điều gì ?


HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn
cảm:


- 2 học sinh đọc bài.
- Bài chia 4 đoạn :


+ Đoạn 1 : Từ đầu … <i>còn ném đá lên</i>
<i>tàu.</i>


+ Đoạn 2 : Tiếp theo ..<i>hứa không chơi</i>
<i>dại như vậy nữa.</i>


+ Đoạn 3 : Tiếp theo ….<i>tàu hoả đến.</i>


+ Đoạn 4 : Còn lại.


- 4 HS đọc nối tiếp, luyện đọc đúng các
từ : sự cố, thuyết phục ... luyện đọc
- 1 học sinh đọc mục chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
-2 học sinh đọc cả bài.
- HS lắng nghe.


- Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềng trên
đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc
gắn các thanh ray. Nhiều khi trả chăn


trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua.
- Vịnh đã tham gia phong trào <i>Em yêu</i>
<i>đường sắt quê em</i>; nhận nhiệm vụ
thuyết phục Sơn- một bạn thường chạy
trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục
được Sơn không chạy trên đường tàu
thả diều.


- Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi
chuyền thẻ trên đường tàu.


- Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la
lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã
lăn khỏi đường tàu, cịn Lan đứng ngây
người khóc thét. Đồn tàu ầm ầm lao
tới, Vịnh nhào tnhào tới ôm Lan lăn
xuống mép ruộng.


- Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy
định về an tồn giao thơng, tinh thần
dũng cảm cứu em nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, giáo viên
cùng cả lớp nhận xét.


- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn
sau:


<i>Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì</i>
<i>ra hai cơ bé Lan và Hoa đang ngồi</i>


<i>chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra</i>
<i>như tên bắn, la lớn:</i>


<i> - Hoa, Lan, tàu hoả đến!</i>


<i> Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã</i>
<i>lăn khỏi đường tàu, cịn bé Lan đứng</i>
<i>ngây người, khóc thét. </i>


<i> Đồn tàu vừa réo còi ầm ầm lao tới,</i>
<i>Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép</i>
<i>ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết</i>
<i>trong gang tấc.</i>


- Yêu cầu học sinh luyện đọc, thi đọc
diễn cảm.


<i>dũng cảm cứu em nhỏ.</i>


- 4 học sinh đọc bài, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.


- HS luyện đọc, thi đọc.
3. Củng cố - Dặn dò.


- Mời học sinh nhắc lại nội dung câu chuyện.


- Qua câu chuyện trên em học tập được gì ở bạn Út Vịnh ?
- Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài: Những cánh buồm.
- GV nhắc nhở ý thức của học sinh, nhận xét tiết học.



……….
Tiết 4 <b> </b>Kể chuyện


<b>NHÀ VÔ ĐỊCH</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


1- KT: Kể câu chuyện Nhà vô địch.


2- KN: HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Nhà vô địch bằng lời người kể, và
bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tơm Chíp. Biết trao
đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


3- Giáo dục hs tớnh mnh dn trc mi ngi .


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. Tranh minh ho SGK, bảng phụ viết sẵn tên


các nhân vật trong truyện.


2- HS:Vở, SGK, ơn l¹i kiÕn thøc cị<b> </b>


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>GV :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :


- Gọi 2 HS kể lại về việc làm tốt của một người


bạn.


- GV nhận xét – ghi điểm.


2.Bài mới : Giới thiệu bài: Câu chuyện Nhà vô


- 2HS kể lại về việc làm tốt
của một người bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

địch các em học hôm nay, kể về một bạn học bé
nhất lớp, tính tình rụt rè đến mức ai cũng tưởng
bạn không dám một cuộc thi nhảy xa. Không
ngờ, câu học trò bé nhỏ, nhút nhát ấy lại đoạt
giải nhà vơ địch của cuộc thi. Vì sao có chuyện
lạ như vậy, các em cùng nghe câu chuyện để
hiểu được điều ấy.


HĐ1. GV kể chuyện :


- GV kể lần 1 và treo bảng phụ giới thiệu tên các
nhân vật trong câu chuyện: chị Hà, Hưng Tồ,
Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tơm Chíp.


- GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ.
HĐ2. HS kể chuyện :


- Gọi 1 HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện. GV
hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu.
+ Yêu cầu 1: Dựa vào lời kể GV và tranh minh
hoạ, kể từng đoạn câu chuyện .



- Cho HS kể chuyện theo nhóm từng đoạn câu
chuyện theo tranh :


- Cho HS xung phong kể từng đoạn. GV bổ
sung, góp ý, ghi điểm HS kể tốt.


+ Yêu cầu 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời
của nhân vật Tơm Chíp. Trao đổi với các bạn về
1 chi tiết trong chuyện, về nguyên nhân dẫn đến
thành tích bất ngờ của Tơm Chíp, về ý nghĩa câu
chuyện.


- GV nhắc HS khi kể các em cần xưng “tơi”, kể
theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật.


- Cho HS thi kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.


- GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay.
3. Củng cố <i>- </i>Dặn dò


- Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.


- Giáo dục hs tính mạnh dạn trước mọi người.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
; đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể
chuyện tuần 33, nói về việc gia đình và nhà
trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc
trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình…



- Nhận xét tiết học.


- HS vừa nghe vừa theo dõi
trên bảng.


- HS vừa nghe vừa nhìn hình
minh hoạ.


- 1HS đọc 3 yêu cầu của tiết
kể chuyện.


- HS lắng nghe.


- HS kể theo nhóm, kể từng
đoạn .


- HS xung phong kể chuyện.
- HS lắng nghe.


- Thi kể chuyện, trao đổi, trả
lời: Câu chuyện khen ngợi
Tôm Chíp dũng cảm, quên
mình cứu người bị nạn; trong
tình huống nguy hiểm đã bộc
lộ những phẩm chất đáng
quý.


- Lớp nhận xét, bình chọn
bạn kể hay nhất.



- HS nêu lại ý nghĩa câu
chuyện.


……….
Tiết 5 Khoa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I. Mơc tiªu:</b>


1- KT: Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên.


2- KN: Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
3- Giáo dục học sinh ý thức bo v ti nguyờn thiờn nhiờn.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. Hỡnh v trong SGK trang 120, 121.
2- HS:Vở, SGK, ơn l¹i kiÕn thøc cị<b> </b>


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KT bài cũ : Môi trường.


+ Thế nào là môi trường? Hãy kể một số
thành phần môi trường nơi em sống?


- Giáo viên nhận xét.


2. Bài mới: Giới thiệu bài mới:


“Tài nguyên thiên nhiên”.


Hoạt động 1: Tài nguyên thiên nhiên.


- GV chia nhóm 6, yêu cầu các nhóm thảo
luận trả lời các câu hỏi:


+ Tài nguyên thiên nhiên là gì?


- YC các nhóm quan sát các hình trang
130, 131 SGK để phát hiện các tài nguyên
thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình
và xác định cơng dụng của tài ngun đó.
- YC các nhóm làm bài tập theo phiếu:




Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện


tên các tài nguyên thiên nhiên và cơng
dụng của chúng”.


Giáo viên nói tên trị chơi và hướng dẫn
học sinh cách chơi:


+ Chia số học sinh tham gia chơi thành 2
đội có số người bằng nhau.


+Đứng thành hai hàng dọc, hô “Bắt đầu”,
người đứng trên cùng cầm phấn viết lên


bảng tên một tài nguyên thiên nhiên, đưa
phấn cho bạn tiếp theo viết công dụng của
tài nguyên đó hoặc tên tài nguyên tiếp
theo. Trong cùng thời gian, độ nào ghi
được nhiều là thắng cuộc.


Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc.


Học sinh trả lời.


-Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
- Là những của cải sẵn có trong mơi
trường tự nhiên.


-Nhóm cùng quan sát các hình trang
120, 121SGK để phát hiện các tài
nguyên thiên nhiên được thể hiện
trong mỗi hình và xác định cơng
dụng của tài ngun đó.


Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
- H S chơi như hướng dẫn.


- HS lắng nghe.


- HS chơi, mỗi đội khoảng 6 người.
Các học sinh khác cổ động cho bạn.


3. Củng cố - Dặn dò: Thi đua : Ai chính xác hơn.


Một dãy cho tên tài nguyên thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Xem lại bài chuẩn bị: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con
người”.


……….


<b>Chiều </b>



Tiết 1 Toán(LT)


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


1- KT: Tiếp tục củng cố cho HS về phép nhân chia phân số, số tự nhiên và số
thập phân


2- KN: Rèn kĩ năng tính tốn và trình bày bài.


3- GD: Tính tốn nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong


thực t cuc sng


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. Hệ thống bài tập.
2- HS:V, SGK, bng con, nháp, ơn l¹i kiÕn thøc cị<b> </b>


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ôn định:</b>
<b>2. Kiểm tra</b>:


<b>3.Bài mới</b>: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.


- Cho HS làm bài tập.


-Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.


- GV chấm một số bài và nhận xét.


<b>Bài tập1</b>: Khoanh vào phương án
đúng:


<b>a) 9: 4 = ...</b>


A. 2 B. 2,25 C.


4
1
2
<b>b) Tìm giá trị của x nếu:</b>


<b> 67 : x = 22 dư 1</b>



A.42 B. 43
C.3 D. 33


<b>Bài tập 2</b>:


Đặt tính rồi tính:


a) 72,85

32 b) 35,48

4,8
c) 21,83

4,05


<b>Bài tập3:</b>


Chuyển thành phép nhân rồi tính:
a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25
kg


b) 5,18 m + 5,18 m

3 + 5,18 m


- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.


- HS lần lượt lên chữa bài


<i><b>Lời giải : </b></i>


a) Khoanh vào B


b) Khoanh vào D



<i><b>Đáp án:</b></i>


a) 22000,7 b) 170,304
c) 88,4115


<i><b>Lời giải:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

c) 3,26 ha

9 + 3,26 ha


<b>Bài tập4:</b> (HSKG)


Cuối năm 2005, dân số của một xã có
7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng
năm là 1,6 % thì cuối năm 2006 xã đó
có bao nhiêu người?


<b>4. Củng cố dặn dị.</b>


- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.


b) 5,18 m + 5,18 m

3 + 5,18 m
= (5,18 m + 5,18 m ) + 5,18 m

3
= 5,18 m

2 + 5,18 m

3


= 5,18 m

(2 + 3)
= 5,18 m

5
= 25,9 m



c) 3,26 ha

9 + 3,26 ha
= 3,26 ha

(9 + 1)
= 3,26 ha

10
= 32,6 ha


<i><b>Lời giải:</b></i>


Cuối năm 2006, số dân tăng là:
7500 : 100

1,6 = 120 (người)
Cuối năm 2006, xã đó cố số người là:
7500 + 120 = 7620 (người)


Đáp số: 7620 người.
- HS chuẩn bị bài sau.


……….
Tiết 2 Tiếng việt: (LT)


<b>LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


1- KT: Củng cố cho HS những kiến thức về văn tả cảnh.
2- KN: Rèn cho học sinh có kĩ năng lập dàn bài tốt.
3- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ mơn.


<b>II. §å dïng dạy học:</b>


1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. Ni dung ụn tập.
2- HS:Vở, SGK, nháp, ơn l¹i kiÕn thøc cị<b> </b>



<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ôn định:</b>
<b>2. Kiểm tra</b>:


<b>3.Bài mới</b>: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.


- Cho HS làm bài tập.


-Gọi HS lần lượt lên trình bày
- GV giúp đỡ HS chậm.


- GV chấm một số bài và nhận xét.


- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.


- HS lần lượt lên trình bày


<b>Bài tập1</b>: Em hãy lập dàn bài cho đề bài: <i>Miêu tả cảnh một ngày mới bắt đầu ở </i>
<i>quê em.</i>


<b>Bài làm</b>


<i><b>* Mở bài</b></i> :



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Địa điểm : ở làng quê.


- Quang cảnh chung : yên tĩnh, trong lành, tươi mát.


<i><b>* Thân bài :</b></i>


+ Lúc trời vẫn cịn tối :
- ánh điện, ánh lửa


- Tiếng chó sủa râm ran, tiếng gà gáy mổ nhau chí chóe, lợn kêu ủn ỉn địi ăn;
tiếng các ơng bố, bà mẹ gọi con dậy học bài khe khẽ như không muốn làm phiền
những người còn đang ngủ.


- Hoạt động : nấu cơm sáng, chuẩn bị hàng đi chợ, ôn lại bài.
+ Lúc trời hửng sáng :


- Tất cả mọi người đã dậy.


- Ánh mặt trời thay cho ánh điện.


- Âm thanh ồn ào hơn.(tiếng lợn địi ăn, tiếng gọi nhau í ới, tiếng nhắc việc, tiếng
loa phóng thanh, tiếng tưới rau ào ào…)


- Hoạt động : ăn cơm sáng, cho gà, côh lợn ăn.
+ Lúc trời sáng hẳn :


- Ánh mặt trời (hồng rực, chiếu những tia nắng đầu tiên xuống xóm làng, đồng
ruộng)



- Cơng việc chuẩn bị cho một ngày mới đã hoàn thành.
- Âm thanh : náo nhiệt.


- Hoạt động : ai vào việc nấy(người lớn thì ra đồng, đi chợ ; trẻ em đến trường,
bác trưởng thôn đôn đốc, nhắc nhở,…)


<i><b>Kết bài</b></i> : Cảm nghĩ của em về quang cảnh chung của làng xóm buổi sớm mai
(mọi người vẫn cịn vất vả)


- Em sẽ làm gì để làng quê giàu đẹp hơn.


<b>4. Củng cố dặn dò.</b>


- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.


- HS chuẩn bị bài sau.
……….
Tiết 3 Tốn: (LT)


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


1- KT: Tiếp tục củng cố cho HS về phép nhân chia phân số, số tự nhiên và số
thập phân


2- KN: Rèn kĩ năng tính tốn và trình bày bài.


3- GD: Tính tốn nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong



thực tế cuộc sống


<b>II. §å dùng dạy học:</b>


1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. Hệ thống bài tập.
2- HS:V, SGK, bng con, nhỏp, ụn lại kiến thøc cò<b> </b>


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ôn định:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>3.Bài mới</b>: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.


- Cho HS làm bài tập.


-Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.


- GV chấm một số bài và nhận xét.


<b>Bài tập1</b>: Khoanh vào phương án
đúng:


<b>a) Chữ số 5 trong số thập phân </b>
<b>94,258 có giá trị là:</b>



A. 5 B. <sub>10</sub>5 C. <sub>100</sub>5 D.


1000
5




<b>b) 2 giờ 15 phút = ...giờ </b>


A.2.15 giờ B. 2,25 giờ
C.2,35 giờ D. 2,45 giờ


<b>Bài tập 2</b>:


Đặt tính rồi tính:


a) 351: 54 b) 8,46 : 3,6
c) 204,48 : 48


<b>Bài tập3:</b>


Tính bằng cách thuận tiện:
a) 0,25

5,87

40


b) 7,48

99 + 7,48
c)98,45 – 41,82 – 35,63


<b>Bài tập4:</b> (HSKG)


Một ô tô đi trong 0,5 giờ được 21 km.


Hỏi ô tô đó đi trong 1<sub>2</sub>1 <sub> giờ được bao</sub>


nhiêu km?


<b>4. Củng cố dặn dò.</b>


- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.


- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.


-HS lần lượt lên chữa bài


<i><b>Lời giải : </b></i>


a) Khoanh vào C


b) Khoanh vào B


<i><b>Đáp án:</b></i>


a) 6,5 b) 2,35
c) 4,26


<i><b>Lời giải:</b></i>


a) 0,25

5,87

40
= (0,25

40)

5,87

= 10

5,87
= 58,7


b) 7,48

99 + 7,48
= 7,48

99 + 7,48

1
= 7,48

( 99 + 1)
= 7,48

100
= 748


c) 98,45 – 41,82 – 35,63
= 98,45 – ( 41,82 + 35,63)
= 98,45 - 77,45


= 21


<i><b>Lời giải:</b></i>


Đổi: 1<sub>2</sub>1 <sub> = 1,5 giờ</sub>


Vận tốc của ô tô đó là:
21 : 0,5 = 42 (km/giờ)


Quãng đường ô tô đi trong 1,5 giờ là:
42

1,5 = 63 (km)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

………..
Sáng Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012


<b>Tiết 1 Tốn</b>



<b>LUYỆN TẬP.</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


1- KT: Tìm tỉ số phần trăm của hai số.


2- KN: Thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm.Giải toán liên quan
đến tỉ số phần trăm. Làm các BT : 1 (c, d), 2, 3. HSKG: BT1a,b; BT4


3- GD: Tính tốn nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vn dng tt trong


thc t cuc sng


<b>II. Đồ dùng dạy häc:</b>


1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. Hệ thống bài tập.
2- HS:Vở, SGK, bảng con, nhỏp, ụn lại kiến thức cũ<b> </b>
<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


1. KTBC: Gọi 3 HS lên bảng làm lại bài 3 tiêt trước.
- Nhận xét, ghi điểm.


2. Bài mới. - Gi i thi u b i - ghi ớ ệ à đầu b i.à


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn hs làm bài tập.


Bài 1: Gọi HS đọc đề.


- Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc tìm tỉ


số phần trăm của hai số.


- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 2 HSlên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 : Gọi HS đọc đề.


- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.


Bài 3. Gọi HSđọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm.


Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
-Gọi 1 HS lên bảng làm.


Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của :
a) 2 và 5 ; 2 : 5 × 100 = 40%
b) 2 và 3 ; 2 : 3 × 100 = 66,66%
c) 3,2 và 4 ; 3,2 : 4 = 80%


d) 7,2 và 3,2 ; 7,2 : 3,2 = 225%
Bài 2: Tính:


a) 2,5% + 10,34% = 12,84%
b) 56,9% - 34,25 % = 22,65%


c) 100% - 23% - 46,5% = 29,5%
Bài 3. HS đọc đề , tìm hiểu đề


-Tự tóm tắt bài tốn rồi giải vào vở và
chữa bài.


Bài giải


a)Tỉ số phàn trăm của diện tích đất trồng
cây cao su và diện tích đất trồng cây cà
phê là:


480:320 = 1,5 = 150%


b)Tỉ số phàn trăm của diện tích đất trồng
cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao
su là : 320 : 480 = 0, 6666…


0, 6666… = 66,66 %


Đáp số: a) 150%; b) 66,66%
Bài 4. HS đọc đề , tìm hiểu đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố - Dặn dị:


-Muốn c tính tỉ số phần trăm của hai số ta
làm thế nào ?


- Xem lại các kiến thức vừa ơn.



- Chuẩn bị: Ơn tập về các phép tính với
số đo thời gian.


Bài giải


Số cây lớp 5A đã trồng được là:
180 × 45 : 100 = 81 (cây)


Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự
định là: 180 - 81 = 99 (cây)


Đáp số : 99 cây.


……….
Tiết 2 Chính tả<b>(((</b>Nhớ - viết<b>)</b>


<b>BẦM ƠI.</b>



<b>(</b>Từ đầu đến <i>tái tê lịng bầm</i><b>)</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


1- KT: Nhớ - viết bài thơ Bầm ơi.


2- KN: Nhớ - viết đúng, trình bày đúng thể thơ lục bát, và đẹp bài thơ Bầm ơi.
- Làm được BT : 2,3


3- Giáo dục học sinh ý thc rốn ch, gi v.



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


1- GV: Phấn màu, bảng phụ vit ghi nh v cỏch viết hoa tên các cơ quan, tổ


chức đơn vị : <i>tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi</i>
<i>bộ phận tạo thành tên đó. </i>1 bảng phụ kẻ bảng nội dung ở bài tập 2. Bảng lớp viết
hoa (chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 3.SGK.


2- HS:Vở, SGK, bảng con, ụn lại kiến thức cũ<b> </b>
<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


1. KTBC : Gọi 2 HS viết bảng lớp ,cả lớp viết trên giấy nháp tên các danh hiệu,
giải thưởng và huy chương (ở bài tập 3 tiết chính tả trước)


2. B i m i. - Gi i thi u b i - ghi à ớ ớ ệ à đầu b i.à


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: hướng dẫn HS nhớ viết.


- Gọi hs đọc bài thơ bầm ơi (14 dòng
đầu) trong sgk.


- Gọi HS xung phong đọc thuộc bài
thơ


- Cho HS đọc lại 14 dòng đầu - ghi
nhớ.


- Đọc cho HS viết bảng lớp, bảng con
các từ dễ viết sai.



- Cho HS gấp sgk lại và nhớ viết.
- Thu chấm, chữa bài, nhận xét.


HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả.


- Gọi HS đọc đề bài.


- Cho HS làm vào vở bài tập, gọi 1
em làm trên bảng phụ.


-Cả lớp theo dõi.
-Hs đọc


-Hs đọc


-Viết đúng : lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn
khe,...


-HS gấp sgk lại và nhớ viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.


<b>Tên cơ quan đơn vị</b> <b><sub>thứ nhất</sub>Bộ phận</b> <b>Bộ phận thứ hai</b> <b>Bộ phận thứ ba</b>


a) Trường Tiểu học Bế Văn
Đàn



Trường Tiểu học Bế Văn Đàn


b) Trường Trung học cơ sở


Đoàn Kết Trường Trung học cơ sở Đồn Kết


c) Cơng ti Dầu khí Biển
Đơng.


Cơng ti Dầu khí Biển Đơng.


- Từ kết quả của bài tập trên, em có
nhận xét gì về cách viết tên các cơ
quan đơn vị ?


- Mở bảng phụ cho HS đọc
Bài 3. Gọi HS đọc đề bài.


- Cho HS làm bài vào vở bài tập, gọi
1 em lên bảng làm.


- Nhận xét, ghi điểm.


<i>- Tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được</i>
<i>viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo</i>
<i>thành tên đó.</i>


Bài 3. Viết tên các cơ quan đơn vị sau
đây cho đúng :



a) Nhà hát Tuổi trẻ.
b) Nhà xuất bản Giáo dục
c) Trường Mầm non Sao Mai.
3. Củng cố - Dặn dị:


- Em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ?
- Nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.


……….
Tiết 3 Luyện từ và câu


<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU </b>

<b>(Dấu phẩy)</b>



<b>I. Mơc tiªu:</b>


1- KT: Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn.


2- KN: Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ
ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT 2).


3- GD: Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chớnh xỏc).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


1- GV: Phấn màu, b¶ng phơ.SGK. Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2


bức thư trong mẩu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1). Một vài tờ giấy khổ to
để học sinh làm BT2 theo nhóm.


2- HS:Vở, SGK, nháp, ơn l¹i kiÕn thøc cị<b> </b>



<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBài cũ:


- Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu
văn có dấu phẩy.


2. Bài mới:


- Giáo viên giới thiệu nêu MĐ, YC
của bài học.


* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu.


- Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong
từng câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Hướng dẫn học sinh xác định nội
dung 2 bức thư trong bài tập.


- Phát bút dạ và phiếu đã viết nội
dung 2 bức thư cho 3, 4 học sinh.


- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.


- Câu chuyện hài hước ở chỗ nào?



Bài 2: Gọi HSđọc yêu cầu.


- Giáo viên chia lớp thành nhiều
nhóm nhỏ.


- Nhiệm vụ của nhóm:


+ Nghe từng học sinh trong nhóm
đọc đoạn văn của mình, góp ý cho
bạn.


+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất
yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn
đó vào giấy khổ to.


+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng
của từng dấu phẩy trong đoạn đã
chọn.


- Giáo viên chốt lại ý kiến đúng,
khen ngợi những nhóm học sinh
làm bài tốt.


3. Củng cố - Dặn dò:


- Nêu tác dụng của dấu phẩy?


- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn
chỉnh BT2, viết lại vào vở, đọc lại


bài Dấu hai chấm (Tiếng Việt 4, tập
một, trang 23).


- Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu:


vào những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu
chuyện sau?


- HS làm bài vào vở bài tập.
Bức thư 1.


Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài
một số sáng tác mới của tơi. Vì viết vội, tơi
chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy cần
thiết.Xin cảm ơn ngài.


Bức thư 2


Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh
với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả
những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ
chúng vào phong bì , gửi đến cho tơi. Chào
anh.


- Hài hước là : Lao động viết văn rất vất vả,
gian khổ. Anh chàng nọ muốn trở thành
nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu
chấm, dấu phẩy, hoặc lười biếng đến nỗi
không đánh dấu câu, nhờ nhà văn nổi tiếng
làm cho việc ấy, đã nhận được từ Bớc-na


Sô một bức thư trả lời hài hước, có tính
giáo dục.


Bài 2. -1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Làm việc theo nhóm – các em viết đoạn
văn trên giấy nháp.


- Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn
của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy
trong đoạn văn.


- Học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm
của nhóm bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Dấu hai chấm”.


……….
Tiết 4 Thể dục


<b>MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN TRỊ CHƠI “LĂN BĨNG”</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


1- KT: Ơn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. Dứng nem bóng vào rổ
bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai. Chơi trị chơi lăn bóng.


2- KN: Thực hiện được động tác phát cầu chuyền cầu bằng mu bàn chân Thực


hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai.
Biết cách lăn bĩng bằng tay vầ đập dẵn bĩng bằng tay. Biết cách chơi và tham gia


được trị chơi “ Lăn bĩng”


3- GD: HS có ý thức tập luyn chm ch


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


1- GV: sõn trng sạch sẽ. SGK. 1 cịi, 5 quả bóng rổ.
2- HS:Vở, SGK, mỗi HS 1 quả cầu, ơn l¹i kiÕn thøc cị<b> </b>


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Phần mở đầu: </b>


- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, u
cầu giờ học


- Chạy nhẹ nhàng vòng quanh sân 200 –
250 m


- Đi thường theo vịng trịn, hít thở sâu
- xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông,
vai, cổ tay


* Ơn các động tác tay, chân, vặn mình,
tồn thân, thăng bằng và nhảy, mỗi động
tác 2 x 8 nhịp.


<b>2. Phần cơ bản: </b>



<b>a) Mơn thể thao tự chọn</b>
<b>- Đá cầu : </b>


* Ôn phát cầu bằng mu bàn chân


- tập theo hàng ngang khoảng cách giữa 2
HS là 1,5 m


- GV nêu tên đợng tác, làm mẫu, giải thích
động tác


- Chia lớp thành 4 tổ thực hiện tập theo
khẩu lệnh “Chuẩn bị,....bắt đầu” GV quan
sát nhận xét sửa chữa.


- Cho HS thi tâng cầu hoặc phát cầu bằng
mu bàn chân .


- HS tập hợp thành 4 hàng dọc.















GV









</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Chuyền cầu bằng mu bàn chân theo
nhóm 2-3 người


* Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”


- GV chia 4 tổ đều nhau, nêu tên trò chơi,
nhắc lại cách chơi. sau đó cho HS chơi thử
1 lần. Sau chơi chính thức. Tổ nào thực
hiện nhanh hơn và ít phạm quy hơn là
thắng cuộc .


<b>3. Phần kết thúc: </b>


- GV cùng HS hệ thống baøi


- Cho HS làm một số động tác hồi tĩnh
- GV nhận xét , đánh giá kết quả bài học,
dặn HS tập đá cầu


- Tập hợp theo đội hình chơi















GV


……….


<b>Chiều </b>



Tiết 1 To¸n (LT)


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


1- KT: Tiếp tục củng cố cho HS về phép nhân chia phân số, số tự nhiên và số
thập phân


2- KN: Rèn kĩ năng tính tốn và trình bày bài.


3- GD: Tính tốn nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong


thực tế cuc sng



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


1- GV: Phấn màu, bảng phơ.SGK. HƯ thèng bµi tËp.
2- HS:Vở, SGK, bảng con, nháp, ơn l¹i kiÕn thøc cị<b> </b>


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ôn định:</b>
<b>2. Kiểm tra</b>:


<b>3.Bài mới</b>: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.


- Cho HS làm bài tập.


-Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.


- GV chấm một số bài và nhận xét.


<b>Bài tập1</b>: Khoanh vào phương án
đúng:


<b>a) Chữ số 5 trong số thập phân </b>
<b>94,258 có giá trị là:</b>


A. 5 B. <sub>10</sub>5 C. <sub>100</sub>5 D.



- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.


-HS lần lượt lên chữa bài


<i><b>Lời giải : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

1000
5




<b>b) 2 giờ 15 phút = ...giờ </b>


A.2.15 giờ B. 2,25 giờ
C.2,35 giờ D. 2,45 giờ


<b>Bài tập 2</b>:


Đặt tính rồi tính:


a) 351: 54 b) 8,46 : 3,6
c) 204,48 : 48


<b>Bài tập3:</b>


Tính bằng cách thuận tiện:
a) 0,25

5,87

40



b) 7,48

99 + 7,48
c)98,45 – 41,82 – 35,63


<b>Bài tập4:</b> (HSKG)


Một ô tô đi trong 0,5 giờ được 21 km.
Hỏi ơ tơ đó đi trong 1<sub>2</sub>1 <sub> giờ được bao</sub>


nhiêu km?


<b>4. Củng cố dặn dò.</b>


- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.


b) Khoanh vào B


<i><b>Đáp án:</b></i>


a) 6,5 b) 2,35
c) 4,26


<i><b>Lời giải:</b></i>


a) 0,25

5,87

40
= (0,25

40)

5,87
= 10

5,87
= 58,7



b) 7,48

99 + 7,48
= 7,48

99 + 7,48

1
= 7,48

( 99 + 1)
= 7,48

100
= 748


c) 98,45 – 41,82 – 35,63
= 98,45 – ( 41,82 + 35,63)
= 98,45 - 77,45


= 21


<i><b>Lời giải:</b></i>


Đổi: 1<sub>2</sub>1 <sub> = 1,5 giờ</sub>


Vận tốc của ơ tơ đó là:
21 : 0,5 = 42 (km/giờ)


Quãng đường ô tô đi trong 1,5 giờ là:
42

1,5 = 63 (km)


Đáp số: 63 km
- HS chuẩn bị bài sau.


……….
Tiết 2 Khoa học


<b>VAI TRỊ CỦA MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN </b>
<b>ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI</b>



<b>I. Môc tiªu:</b>


1- KT: Biết vai trị của mơi trường tự nhiên đối với con người.


2- KN: Nêu ví dụ : Mơi trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đế đời sống con người.
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.


3- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiờn.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>III/ Cỏc hot động dạy học: </b>


……….
Tiết 3 Luyện từ và câu


<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

1- KT: Học sinh hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT 1). Biết sử dụng dấu hai
chấm khi viết văn (BT 2).


2- KN: Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
3- GD: HS cú ý thc hc tp chm ch.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS:Vở, SGK, nháp, ơn l¹i kiÕn thøc cị<b> </b>



<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KT bài cũ:


- Nêu tác dụng của dấu phẩy?


- Cho ví dụ?
2. Bài mới :


a. Giới thiệu bài :Ôn tập về dấu
câu dấu hai chấm.


b. Giảng bài :


Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Yêu cầu học sinh đọc đề.


- Giáo viên treo bảng phụ có ghi
cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời
2 hs đọc lại.


- Cho HS trao đổi theo cặp và trả
lời câu hỏi, cho lớp nhận xét.


- Giáo viên nhận xét + chốt lời
giải đúng.


Bài 2: Cho HS đọc đề, nêu yêu
cầu.



Cho HS làm bài cá nhân vào vở.
Gọi 1HS lên bảng điền, cho lớp
nhận xét.


- Cho HS nêu tác dụng của dấu
hai chấm của từng câu.


- 2 học sinh nêu


Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.


- Học sinh nhắc lại kiến thức về dấu hai
chấm.


+ Dấu 2 chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau
nó là lời nói của một nhân vật, hoặc là lời
giải thích cho bộ phận đứng trước.


+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai
chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép,
hay dấu gạch đầu dòng.


- HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi,lớp
nhận xét


a. Một chú công an vỗ vai em : Cháu quả là
chàng gác rừng dũng cảm!


Tác dụng : Đăt ở cuối câu để dẫn lời nói trực


tiếp của nhân vật.


b. Cảnh vật xung quanh tơi đang có sự thay
đổi lớn: hơm nay tơi đi học .


Tác dụng:Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó
là lời giải giải thích cho bộ phận đứng trước.
Bài 2 : HS đọc đề , nêu yêu cầu.


Hs làm bài cá nhân vào vở . 1hs lên bảng
điền, lớp nhận xét.


a. Thằng giặc cuống cả chân
Nhăn nhó kêu rối rít :


- Đồng ý là tao chết …


Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân
vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bài 3: Cho HS đọc đề, đọc mẩu
chuyện.


- Cho HS thảo luận nhóm 4
- Gv gợi ý :


+ Tin nhắn của ơng khách là gì?
+ Người bán hàng hiểu lầm ý của
khách nên ghi trên dải băng tang
điều gì ?



+ Để người bán hàng khỏi hiểu
lầm , ơng khách cần thêm dấu gì
vào tin nhắn, dấu đó đặt sau chữ
nào ?


- Gọi đại diện các nhóm nêu kết
quả thảo luận, cho lớp mhận xét.


diều ơi! Bay đi !”


Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân
vật .


c. Từ Đèo Ngang nhìn về hướng nam ta bắt
gặp một phong cảnh thiên nhiên kì vĩ: phía
tây là dãy Trường Sơn trùng điệp , phía đơng
là…


Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau
nó là lời giải giải thích cho bộ phận đứng
trước.


Bài 3: HS đọc đề, đọc mẫu chuyện.


- HS thảo luận nhóm 4, đại diện các nhóm
nêu kết quả thảo luận.


+ Tin nhắn của ông khách : Xin ông làm ơn
ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được


lên thiên đàng. (hiểu là nếu cịn chỗ viết trên
băng tang)


+ Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn
bác sẽ được lên thiên đàng. (Hiểu là nếu cịn
chỗ trên thiên đàng).


+ Xin ơng làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ : linh
hồn bác sẽ được lên thiên đàng.


- vài HS nêu lại.
3. Củng cố - Dặn dò: Nêu tác dụng của dấu hai chấm?


- Cho HS thi đua tìm ví dụ.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Dặn HS chuẩn bị : Mở rộng vốn từ: “Trẻ
em”.


………..
Sáng Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012


<b>Tiết 1 Tốn</b>


<b>ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN .</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


1- KT: Củng cố về số đo thời gian


2- KN: Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán.


- HS làm các BT : 1, 2, 3. HSKG: BT4


3- GD: Tính tốn nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vn dng tt trong


thc t cuc sng


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. Hệ thống bài tập.


2- HS:Vở, SGK, bảng con, nháp, ơn l¹i kiÕn thøc cị. Xem bài trước ở nhà<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>GV: Tr ơng Thị Thu Hà ----    ---- Tr êng TiĨu häc T©n Trung</i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KT bài cũ: luyện tập.


-Gọi hs lên bảng làm lại bài 1 tiết
trước.


2.Bài mới: Ơn tập về các phép tính
với số đo thời gian.


 Hoạt động 1: Ôn kiến thức


- Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính
trên số đo thời gian.


- Lưu ý trường hợp kết quả qua mối
quan hệ?



-Kết quả là số thập phân


 Hoạt động 2: Luyện tập.


Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài
- Cho học sinh làm vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm


-Giáo viên chốt cách làm bài: đặt
thẳng cột.


- Lưu ý học sinh về mối quan hệ giữa
các đơn vị đo.


- Phép trừ nếu trừ không được phải
đổi 1 đơn vị lớn ra để trừ ,kết quả là
số thập phân phải đổi….


Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài
-Lưu ý cách đặt tính.


-Phép chia nếu cịn dư đổi ra đơn vị
bé hơn rồi chia tiếp


- Cho học sinh làm vào vở
- Gọi 2 HSlên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm



Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu dạng tốn?


- Nêu cơng thức tính.




-- Học sinh nhắc lại.


- Đổi ra đơn vị lớn hơn hoặc bé
hơn


- Phải đổi ra đơn vị đo cụ thể.


- Ví dụ : 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút
Bài 1: Tính:


a/ 12 giờ 24 phút
3 giờ 18 phút


15 giờ 42 phút


14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút
5 giờ 42 phút 5 giờ42 phút


8giờ 44phút
b/ 5,4 giờ 20,4giờ


11,2 giờ 12,8giờ



16,6 giờ 7,6giờ
Bài 2: Tính:


a/ 8 phút 52 giây
 2


16 phút 108 giây
= 17 phút 48 giây


38 phút 18 giây 6
2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây
138 giây


18
0


b/ 4,2 giờ  2 = 8,4 giờ


= 8 giờ 24 phút
37,2 phút 3


07 12,4 phút
12


0


- Bài 3 : Học sinh đọc đề.


- Tóm tắt.



+





</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Cho HS làm bài vào vở .
- Gọi 1HSlên bảng làm.


- Nhận xét, ghi điểm


Bài 4 : Yêu cầu học sinh đọc đề


- -Nêu dạng toán.


-Giáo viên lưu ý học sinh khi làm
bài có thời gian nghỉ phải trừ ra.


-Lưu ý khi chia không hết phải đổi
ra hỗn số.


- - Cho HS làm tương tự bài 3.


- S : 18 km


- V : 10km/giờ


- T :… giờ…phút ?
Giải:


Người đó đi hết quãng đường mất


18 : 10 = 1,8 ( giờ )


= 1 giờ 48 phút


Đáp số : 1 giờ 48 phút


- Bài 4 : Học sinh đọc đề.


- -Làm tương tự bài 3.
Giải:


Ơtơ đi hết qng đường mất


8giờ 56phút – (6giờ15phút +25phút)
= 2 giờ 16 phút = giờ


Quãng đường từ Hà Nội đến Hải
Phòng là:


45  = 102 (km)


Đáp số: 102km
3. Củng cố - Dặn dò:


- Muốn nhân, chia, cộng, trừ số đo thời gian ta làm thế nào ?


-Ôn tập kiến thức vừa học, thực hành.


Chuẩn bị : Ôn tập tính chu vi, diện tích một số hình



……….
Tiết 2 Tập đọc


<b>NHỮNG CÁNH BUỒM. (Trích)</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


1- KT: Hiểu nội dung ý nghĩa : cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc
sống tốt đẹp của người con.


2- KN: Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. (Trả lời được các
câu hỏi trong SGK ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). Học thuộc lòng bài thơ.


3- GD: HS có ý thức học tập chăm chỉ


<b>II. §å dùng dạy học:</b>


1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ


chép đoạn thơ “<i>Cha ơi … để con đi</i>”.


2- HS:Vở, SGK, ơn l¹i kiÕn thøc cò<b> </b>


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KT bài cũ :


-Yêu cầu 3 học sinh đọc bài Út Vịnh,
trả lời câu hỏi.



2. Bài mới : Giới thiệu bài :


Giáo viên giới thiệu: Bài thơ <i>Những</i>
<i>cánh buồm</i> thể hiện cảm xúc của một
người cha trước những câu hỏi, những


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

lời nói ngây thơ, đáng yêu của con
cùng mình đi ra biển.




Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc.


- u cầu học sinh đọc tồn bài thơ.
Sau đó, 5 em tiếp nối nhau đọc từng
khổ cho đến hết bài.


Giáo viên ghi bảng các từ ngữ mà học
sinh địa phương dễ mắc lỗi khi đọc.
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ
(nếu có).


- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 học sinh đọc toàn bài.


- Giáo viên hướng dãn đọc và đọc diễn
cảm bài thơ (giọng đọc là giọng kể
chậm rãi, dịu dàng, lo lắng, thể hiện
tình yêu con, cảm xúc tự hào về con


của người cha, suy nghĩ và hồi tưởng
của người cha về tuổi thơ của mình, về
sự tiếp nối cao đẹp giữa các thế hệ.




Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.


-Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận,
tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo
những câu chuyện trong SGK.


+ Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha
con dạo trên bãi biển dựa vào những
hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ.
- Giáo viên nhắc học sinh dựa vào
những hình ảnh thơ và những điều đã
học về văn tả cảnh để tưởng tượng và
miêu tả.


+ Nêu những câu thơ dẫn lời nói trực
tiếp của cha và của con trong bài?


+ Những câu thơ nào tả hình dáng,
hoạt động của hai cha con trên bãi
biển?


- 1 học sinh đọc toàn bài ; 5 học sinh
đọc nối tiếp.



- HS luyện đọc từ khó: trên cát, biển
xanh, trời, chân trời,…


- Học sinh đọc các từ phần chú giải.
-Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện
những từ ngữ các em chưa hiểu.


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc.


- HS lắng nghe


- Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển
như được gột rửa sạch bong. Mặt trời
nhuộm hồng cả không gian bằng những
tia nắng rực rỡ, cát như càng mịn, biển
như càng trong hơn. Có hai cha con dạo
chơi trên bãi biển. Bóng họ trải trên cát.
Người cha cao, gầy, bóng dài lênh
khênh. Cậu con trai bụ bẫm, lon ton
bước bên cha làm nên một cái bóng trịn
chắc nịch.


- Con :
- Cha ơi!


Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời.
Không thấy nhà, không thấy cây,
khơng thấy người ở đó?



Cha :


- Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa.
Sẽ có cây, có cửa có nhà.
Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.
Con :


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Yêu cầu học sinh thuật lại bằng lời
cuộc trò chuyện giữa hai cha con.


+ Những câu hỏi ngây thơ của con cho
thấy con có ước mơ gì?


+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến
điều gì?


(Giáo viên giúp học sinh hiểu câu hỏi:
Để nói được ý nghĩ của người cha về
tuổi trẻ của mình, về ước mơ của con
mình, các em phải nhập vai người cha,
đoán ý nghĩ của nhân vật người cha
trong bài thơ.


- Bài thơ muốn nói lên điều gì?


Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm.


- Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm
lại những câu đối thoại giữa hai cha
con, tìm giọng đọc của từng nhân vật.


-Giáo viên chốt: Giọng con: ngây thơ,
háo hức, thể hiện khao khát hiểu biết.
Giọng cha : dịu dàng, trầm ngâm, đầy
hồi tưởng, thể hiện tình yêu thương,
niềm tự hào về con, xen lẫn sự nuối
tiếc tuổi thơ của mình.).


Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh
dấu ngắt nhịp, nhấn giọng đoạn thơ
sau:


<i>Sau trận mưa đêm rả rích</i>
<i>Cát càng mịn, biển càng trong</i>
<i>Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng</i>


nhé,


Để con đi …


- HS thuật lại bằng lời cuộc trò chuyện
giữa hai cha con.


*Thuật lại:


Ý a) Thằng bé rất hay hỏi. Mong muốn
của nó thật đáng yêu./ Những mơ ước
của trẻ con thật đáng yêu./ Trẻ con thật
tuyệt vời với những ước mơ đẹp đẽ…
Ý b)Lời đứa con làm người cha bồi
hồi, cảm động nhớ lại chính mình ngày


nhỏ. Lần đầu đứng trước mặt biển mênh
mơng, vơ tận, mình cũng từng nói với
cha y như thế./


+ Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa,
cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy.
+ Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên
đời.


+ Con ước mơ được khám phá những
điều chưa biết về biển, những điều chưa
biết trong cuộc sống.


+ Thằng bé đúng là mình ngày nhỏ.
Ngày ấy, mình cũng từng mơ ước như
thế./ Mình đã từng như con trai mình –
mơ ước theo cánh buồm đến tận phía
chân trời. Nhưng khơng làm được…
* Nội dung : <i>Ca ngợi ước mơ khám phá</i>
<i>cuộc sống của tuổi trẻ, những ước mơ</i>
<i>làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp</i>
<i>hơn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>Con bỗng lắc tay cha/ khẽ hỏi:</i>
<i>“Cha ơi!</i>


<i>Sao xa khia chỉ thấy nước, / thấy trời</i>
<i>Không thấy nhà, không thấy cây,</i>
<i>không thấy người ở đó?”</i>



<i>Cha mỉm cười,/ xoa đầucon nhỏ:</i>
<i>“Theo cánh buồm / đi mãi đến nơi xa</i>
<i>Sẽ có cây, có cửa, / có nhà</i>


<i>Nhưng nơi đó/ cha chưa hề đi đến.”</i>


Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.


- Yêu cầu học sinh luyện đọc, thi đọc
diễn cảm.


- Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng
từng khổ, cả bài thơ.


Giáo viên nhận xét, khen ngợi những
học sinh hiểu bài thơ, đọc hay.


- Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ,
sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn
thơ, cả bài thơ.


- Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ,
cả bài thơ.


3. Củng cố - Dặn dò:


-Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa của bài thơ.


Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, đọc trước bài tập đọc mở
đầu tuần 33:



Chuẩn bị bài : Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.


……….
Tiết 3 Lịch sử


<b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN TÂN TRUNG QUA HAI</b>
<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP VÀ CHỐNG MĨ (1858-1975)</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


1- KT: HS có những hiểu biết cơ bản về: Một số phong trào đấu tranh của nhân
dân Tân Trung qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.


2- KN: Nắm được những mốc lịch sử quan trọng diễn ra ở địa phương như: Chi
bộ Đảng đầu tiên được thành lập, cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền, thời
điểm địa phương có những đóng góp cho chiến trường Miền Nam.


2. Giáo dục lòng tự hào về địa phương, ham tìm hiểu, học hỏi những điều chưa
biết.


<b>II. §å dïng d¹y häc:</b>


1- GV: SỔ TÍCH LŨY


2- HS:Vở, ụn lại kiến thức cũ<b> </b>
<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>



1. KTBC: Gọi 2 HS lên bảng .


- Em hãy kể những điều em biết về mảnh đất và con người Tân Trung ?
- Nhận xét, đánh giá về khả năng ghi nhớ của HS.


2. Bài mới. - Gi i thi u b i- ghi ớ ệ à đầu b i.à


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*.Tìm hiểu về phong trào đấu tranh của nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Giáo viên đọc những thông tin liên quan
(Trong SỔ TÍCH LŨY)


- Cho hs suy nghĩ trả lời câu hỏi liên quan
đến nội dung bài học:


+ Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta
vào thời gian nào?


+ Cuộc sống của nhân dân Tân Trung lúc đó
ra sao?


+ Em hãy kể tên cuộc đấu tranh tiêu biểu của
nhân dân địa phương chống thực dân Pháp?
+ Diễn biến của nó?


+Nêu tên chi bộ Đảng đầu tiên được thành
lập ở Tân Trung ?


+Chi bộ Đảng đầu tiên được thành lập vào


ngày tháng năm nào?


+ Tỉnh ta nhận được lệnh Tổng khởi nghĩa
của Trung ương Đảng khi nào?


+ Nêu diễn biến của cuộc Tổng khởi nghĩa
của nhân dân địa phương?


+ Nêu những khó khăn của nhân dân Tân
Trung sau thắng lợi của cách mạng Tháng
Tám?


+ Hãy nêu những biện pháp của Đảng bộ Tân
Trung để giải quyết những khó khăn chung
của đất nước?


+ Hãy nêu những đóng góp của Tân Trung
cho cơng cuộc chống Mĩ cứu nước?


+ Kể tên những người con ưu tú của Tân
Trung mà em biết ?


- HS lắng nghe, ghi nhớ nội dung.
* HS trả lời từng câu hỏi của GV (
Phần nào HS nắm chưa rõ thì GV
có thể gợi ý hoặc trả lời bổ sung
giúp các em nắm rõ hơn)


- HS nêu những hiểu biết của
mình về địa phương .



- HS nối tiếp nhau tự nêu.
3. Củng cố, dặn dò:


- Qua những điều đã được học và sưu tầm, em hãy nêu những hiểu biết của em về
huyện ÂT?


- Em thấy con người quê ta như thế nào?


* Nhắc học sinh có ý thức học tập tốt để giúp ích cho bản thân và cho xẫ hội.
* Về nhà sưu tầm thêm các thông tin về Tân Trung huyện Tân Yên hoặc tỉnh
Bắc Giang


……….
Tiết 4 Đạo đức


<b>DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG BIẾT ƠN THẦY CƠ</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


1- KT: HS hiểu được công lao của thầy cơ giáo trong q trình trưởng thành của
mỗi học sinh.


2- KN: Có ý thức biết ơn và biết bày tỏ lịng biết ơn đối với thầy cơ giáo.
3. GD: Kính trọng những người làm thầy, mong muốn được lm ngh giỏo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

1- GV: Phấn màu, bảng phơ.SGK.
2- HS:Vở, SGK, ơn l¹i kiÕn thøc cị<b> </b>


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>III. Cỏc hoạt động dạy – học:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:


-Em đã làm gì để bảo vệ tài nguyên tiên
nhiên ?


-Em hãy kể một số tài nguyên thiên
nhiên nơi em đang sống.


- GV nhận xét và đánh giá.


2.Bài mới-Giới thiệu bài - ghi đầu bài
* GV đọc cho HS nghe những câu
chuyện về sự tận tình của thầy cơ dành
cho HS.


*HS kể:


+ Qua những câu chuyện trên, chúng ta
thấy công lao của thầy cô đối với chúng
ta thế nào?


+ Chúng ta cần làm gì để đáp lại công
lao của thầy cô đối với chúng ta?


* Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về
cơng lao của các thầy cô và truyền
thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta
3. Củng cố - Dặn dị:



+ Vì sao chúng ta phải tỏ lịng biết ơn
đối với các thầy cơ giáo?


+ Chúng ta cần làm gì để tỏ lịng biết
ơn đối với thầy cô?


* VN sưu tầm những câu chuyện thể
hiện sự quan tâm đối với người thân.


- HS trả lời câu hỏi.
- Các HS khác lắng nghe.


<b>- </b>HS lắng nghe.


- HS kể (từ những câu chuyện sưu
tầm được hoặc kể trong thự tế mà các
em được chứng kiến.)


- HS trả lời.


- HS TLCH, lớp nghe và bổ sung
ý kiến.


* HS tìm và nêu trước lớp:
Không thầy đố mày làm nên.
Một chữ cũng là thầy, nửa chữ
cũng là thầy.


Tiên học lễ, hậu học văn.



Muốn sang thì bắc cầu Kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy


-….


……….


<b>Chiều </b>



Tit 1 Toỏn (LT)


<b>Ôn tập các phép tính với số đo thời gian.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1- KT: Häc sinh biÕt thùc hiÖn bèn phép tính với số đo thời gian dới dạng số phức
và dới dạng số thâp phân.


2- KN: Vận dụng giải toán có lời văn về số đo thời gian.


3- Giỏo dục học sinh tính cẩn thận khi đổi số đo thời gian, vaọn duùng toỏt trong


thực tế cuộc sống


<b>II. §å dïng d¹y häc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<i><b>1.KiĨm tra bµi cị:</b></i>



-Nêu bảng đơn vị đo thời gian từ lớn
đến bé.


<i><b>2. Bµi míi:</b></i>


Hoạt động1: <i><b>Các phép tính với số đo </b></i>
<i><b>thời gian</b></i>


<b>Bµi 1</b>:TÝnh:


8giê 16 phót + 2 giê 23 phót
4 giê 5 phót – 1 giê 16 phót


8,5 giê – 2,4 giê 20,7 giê – 14,9
giê


7giờ 16 phút

2 8,4 giờ

5
12 giờ 18 phút : 6 25,2 giờ : 4
* Nhận xét, chốt bài giải đúng


<b>Bài 2: </b> Chọn câu trả lời đúng:
5 giờ 28 phút

4 =?


A.20,12giờ B.21 giờ 12 phút
C.21 giờ 52 phút D.21,52 giờ
Hoạt động 2: <i><b>Giải bài tốn có lời văn </b></i>
<i><b>liờn quan n s o thi gian</b></i>


<b>Bài 3</b>:Một máy sản xt ra 6 dơng cơ


trong 2 phót 28 gi©y. Hỏi nếu máy sản
xuất ra 11 dụng cụ cùng loại trên thì hết
bao nhiêu thời gian?


* Chấm, nhận xét


<b>Bài 4:</b> Mét ph©n xng may 7 công
nhân may 1 bộ quần áo hết


5
1


giờ. Hỏi
14 công nh©n may 56 bộ thì mất bao
nhiêu lâu? Biết rằng năng xuất của mỗi
công nhân là nh nhau?


*Nhận xét, chữa bài, chốt bài đúng: 15
phút


Vµi em nêu


Làm bảng con và bảng lớp


Tho lun theo cp, tỡm lời giải đúng;
Báo cáo: C và giải thích lý do


Đọc đề và làm bài vào vở:
2 phút 28 giây = 2



15
7
phót =
15
37
phót
1 dơng cơ m¸y lµm trong sè thêi gian
lµ:
90
37
6
:
15
37


 ( phót)


11 dơng cơ lµm trong sè thêi gian lµ:

90
407
11
90
37


( phút)


HS nêu miệng cách làm:



Thời gian 7 công nhân may 56 bộ quân
áo là:


5
1


56 =
5
56


( giờ)


Thời gian 14 công nhân may 56 bộ
quần áo là:


5
56


: 2 =
5
28


(giờ) = 5 giờ 36 phút
<i>( Nếu số quần áo may là khơng đổi thì số lợng</i>
<i>cơng nhân may và thi gian may l hai i </i>
<i>l-ng t l nghch)</i>


Đáp sè : 5 giê 36 phót


<b>IV. Hoạt động nối tiếp: </b>



- Nhận xét giờ


- Về làm lại bài tập 4


.
Tit 2 Tiếng việt (LT)


<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU.</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


1- KT: Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về dấu phẩy.
2- KN: Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.


3- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ mơn.


<b>II. §å dïng d¹y häc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ôn định:</b>


<b>2. Kiểm tra</b>: <b>3.Bài mới</b>: Giới thiệu -
Ghi đầu bài.


- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.



-Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.


- GV chấm một số bài và nhận xét.


<b>Bài tập 1</b>:


Đánh các dấu chấm, chấm hỏi, chấm
than trong mẩu chuyện vui dưới đây
vào ô trống. Cho biết mỗi dấu câu ấy
được dùng làm gì?


<b>Mít làm thơ</b>


Ở thành phố Tí Hon, nổi tiếng nhất là
Mít  Người ta gọi cậu như vậy vì cậu


chẳng biết gì.


Tuy thế, dạo này Mít lại ham học hỏi


 Một lần cậu đến họa sĩ Hoa Giấy để


học làm thơ  Hoa Giấy hỏi :


- Cậu có biết thế nào là vần thơ khơng 


- Vần thơ là cái gì 



- Hai từ có vần cuối giống nhau thì gọi
là vần  Ví dụ : vịt – thịt ; cáo – gáo 


Bây giờ cậu hãy tìm một từ vần với bé 


- Phé  Mít đáp


- Phé là gì  Vần thì vần nhưng phải có


nghĩa chứ


- Mình hiểu rồi  Thật kì diệu  Mít


kêu lên 


Về đến nhà, Mít bắt tay ngay vào việc


 Cậu đi đi lại lại, vị đầu bứt tai  Đến


tối thì bài thơ hoàn thành 
<b>Bài tập 2:</b>


Viết một đoạn văn, trong đó có ít nhất
một dấu phẩy ngăn cách các bộ phận
cùng chức vụ trong câu, một dấu phẩy
ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị
ngữ, một dấu câu ngăn cách các vế
trong câu ghép.


<b>Bài tập 3:</b>



- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.


- HS lần lượt lên chữa bài


<i><b>Bài làm:</b></i>


Ở thành phố Tí Hon, nổi tiếng nhất là
Mít. Người ta gọi cậu như vậy vì cậu
chẳng biết gì.


Tuy thế, dạo này Mít lại ham học
hỏi. Một lần cậu đến họa sĩ Hoa Giấy
để học làm thơ. Hoa Giấy hỏi :


- Cậu có biết thế nào là vần thơ không?
- Vần thơ là cái gì?


- Hai từ có vần cuối giống nhau thì gọi
là vần. Ví dụ : vịt – thịt ; cáo – táo.
Bây giờ cậu hãy tìm một từ vần với từ
“bé”?


- Phé. Mít đáp.


- Phé là gì ? Vần thì vần nhưng phải có
nghĩa chứ !



- Mình hiểu rồi ! Thật kì diệu. Mít kêu
lên.


Về đến nhà, Mít bắt tay ngay vào
việc. Cậu đi đi lại lại, vò đầu bứt tai.
Đến tối thì bài thơ hồn thành.


*Tác dụng của mỗi loại dấu câu:
- Dấu chấm dùng để kết thúc câu kể.
- Dấu chấm hỏi dùng dể kết thúc câu
hỏi.


- Dấu chấm than dùng để kết thúc câu
cảm.


<i><b>Bài làm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Đặt câu về chủ đề học tập.


a/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách trạng
ngữ với chủ ngữ, vị ngữ.


b/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách các
vế trong câu ghép.


c/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách các
bộ phận cùng chức vụ trong câu.


<b>4 Củng cố, dặn dò</b>.



- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị
bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập
chưa hoàn chỉnh.


bạn giúp đỡ những bạn học yếu.
Chúng em ai cũng quý các bạn.


<i><b>Bài làm:</b></i>


a/ Sáng nay, em và Minh đến lớp sớm
để làm trực nhật.


b/ Trời xanh cao, gió nhẹ thổi, hương
thơm dịu dàng tỏa ra từ các khu vườn
hoa của nhà trường.


c/ Em dậy sớm đánh răng, rửa mặt, ăn
sáng.


- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
……….


Tiết 3 Tiếng vit (LT)


<b>Ôn tập về dấu phẩy; dấu hai chấm</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1- KT: Củng cố lại tác dụng cña dÊu phÈy; dÊu hai chÊm



2- KN: Chọn đợc dấu phẩy, dấu hai chấm thích hợp điền vào chỗ trống.
3- GD : Có ý thức sử dụng dấu câu đúng.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS:V, SGK, nhỏp, ụn lại kiến thức cò<b> </b>


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<i><b>1. Tæ chøc: </b></i>


<i><b>2.Dạy học bài mới:</b></i>


Giới thiệu bài:
Hớng dẫn ôn tập:


- HÃy nêu tác dụng của dấu phẩy và dấu hai
chấm?


Hớng dẫn làm bài tập:


Bài 1: Điền dấu phẩy hoặc dấu hai chấm vào
chỗ trống trong các đoạn văn sau và nói rõ vì
sao em dùng dÊu c©u Êy.


a, Mơi mời lăm năm nữa thơi … các em sẽ
thấy cũng dới ánh trăng này… dòng thác nớc


đổ xuống làm chạy máy phát điện… ở giữa
biển rộng… cờ đỏ sao vàng phấp phới bay
trên những con tàu lớn.


b, Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nớc hiện
ra… cánh đồng với những đàn trâu thung
thăng gặm cỏ… dịng sơng với những đồn
thuyền ngc xuụi.


*Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Đặt câu:


a, Có dÊu phÈy ë bé phËn chđ ng÷
b, Cã dÊu phÈy ở bộ phận vị ngữ


c, Có dấu phẩy ở giữa trạng ngữ và cụm chủ
vị.


Hát


Vài em nêu.


Thảo luận theo cặp
Vài cặp báo cáo:


a, Mi mi lm nm nữa thôi, các
em sẽ thấy cũng dới ánh trăng
này, dòng thác nớc đổ xuống làm
chạy máy phát điện, ở giữa biển
rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới


bay trên những con tàu lớn.( phân
<i>cách các vế câu)</i>


b, Rồi những cảnh tuyệt đẹp của
đất nớc hiện ra: cánh đồng với
những đàn trâu thung thăng gặm
cỏ, dịng sơng với những đồn
thuyền ngợc xi.( báo hiệu phần
<i>tiếp theo là phần giải thích)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

d,Có dấu phẩy ở giữa hai vế của câu ghép
e, Có dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời tiếp
theo là lời nói trực tiếp của ngời khác đợc
dẫn lại.


g, Có dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời tiếp
theo là lời giải thích, thuyết minh.


* ChÊm, nhËn xÐt.


Bài 3: Tìm dấu hai chấm dùng sai trong đoạn
văn và sửa lại cho đúng:


Phơng Bình năm nay vừa trịn 10 tuổi. Vóc
ngời: cân đối, khoẻ mạnh. Dáng đi: nhanh
nhẹn, hoạt bát. Mái tóc cắt ngắn gọn gàng.
Bạn có: khuôn mặt chữ điền, sống mũi thẳng
và cao. Trên khn mặt bạn: Thích nhất là
đơi mắt sáng và đen. Nơi đó có nét thơng
minh khó tả. Trong lớp khi cô giảng bài: bạn


chăm chú lắng nghe, về nhà: bạn làm ngay.
Ngời ta nói: “ Học đi đơi với hành”là vậy.
* Chữa bài, nhận xét


Bµi 4: Phân biệt dấu phẩy và dấu hai chấm
bằng cách ghi các nội dung thích hợp vào
chỗ trống trong bảng sau:


Dấu phẩy Dấu hai chấm
Vị trí trên dòng kẻ ngang


Tác dụng


Thi gian ngng khi c
* Nhn xột. Cha bi.


Bài 5: Điền dấu phảy, dấu hai chấm vào
những chỗ cần thiết cho các câu sau:


a, Khi bé Mai rửa bát đũa thật sạch lau thật
khơ thì bố mẹ đều lấy làm lạ. Lúc ăn cơm bố
nói


“ Lạ thật bé Mai nhà ta đã lớn từ lúc nào mà
chúng ta không biết”.


b, Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là
chim. Chào mào sáo sậu sáo đen… đàn đàn
lũ lũ bay đi bay về. Chúng gọi nhau trêu ghẹo
nhau trị chuyện ríu rít… Hết mùa hoa chim


chóc cng vón.


*Chữa bài, nhận xét


c v lm bi vo vở: Phơng
Bình năm nay vừa trịn 10 tuổi.
Vóc ngời cân đối, khoẻ mạnh.
Dáng đi nhanh nhẹn, hoạt bát.
Mái tóc cắt ngắn gọn gàng. Bạn
có khuôn mặt chữ điền, sống mũi
thẳng và cao. Trên khn mặt bạn,
thích nhất là đơi mắt sáng và đen.
Nơi đó có nét thơng minh khó tả.
Trong lớp khi cô giảng bài bạn
chăm chú lắng nghe, về nhà bạn
làm ngay. Ngời ta nói: “ Học đi
ụi vi hnhl vy.


- Đọc và làm bài vào vở
- Vài em nêu câu trả lời
- Lớp nhận xét


c và làm vở:


a, Khi bé Mai rửa bát đũa thật
sạch, lau thật khơ thì bố mẹ đều
lấy làm lạ. Lúc ăn cơm, bố nói: “
Lạ thật, bé Mai nhà ta đã lớn từ
lúc nào mà chúng ta không biết !”
b, Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao


nhiêu là chim. Chào mào, sáo
sậu, sáo đen… đàn đànlũ lũ bay đi
bay về. Chúng gọi nhau, trêu ghẹo
nhau trị chuyện ríu rít…Hết mùa
hoa chim chúc cng vón.


<i><b>3. Củng cố </b></i><i><b> Dặn dò: </b></i>


- Củng cố bài, nhắc lại các đặc điểm, công dụng của dấu phẩy; dấu hai chấm
- Nhắc nhở hs về ôn bài và làm bài tập trong vở bài tập


………..
Sáng Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012


<b>Tiết 1 Tốn</b>


<b>ƠN TÍNH CHU VI DIÊN TÍCH MỘT SỐ HÌNH</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


1- KT: Thuộc cơng thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học (Hình vng,
hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình trịn) và
vận dụng vào giải tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

3- GD: Tính tốn nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong


thực tế cuộc sng


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, HƯ thèng bµi tËp.
2- HS:Vở, SGK, bảng con, nháp, ơn l¹i kiÕn thøc cị<b> </b>


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KTbài cũ: Ôn tập các phép


tính số đo thời gian.


-Gọi 2 hs lên bảng làm lại bài 1
tiết trước.


-Nhận xét, ghi điểm.


2. Bài mới: Ôn tập về tính chu
vi, diện tích một số hình.


 Hoạt động 1: Hệ thống cơng


thức. Nêu cơng thức, qui tắc tính
chu vi, diện tích các hình:


1/ Hình chữ nhật
2/ Hình vng


3/ Hình bình hành
4/ Hình thoi


5/ Hình tam giác


6/ Hình thang


7/ Hình trịn


 Hoạt động 2 : Thực hành.


Bài 1:Giáo viên yêu cầu 1 học
sinh đọc đề .


- Muốn tìm chu vi khu vườn ta
cần biết gì?


- Nêu cách tìm chiều rộng khu
vườn.


- Nêu cơng thức tính P hình chữ
nhật.


- Nêu cơng thức, qui tắc tính S
hình chữ nhật.


- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1
em lên bảng làm.


- Nhận xét, ghi điểm


Bài 2:Gọi 1 học sinh đọc đề.
Đề tốn hỏi gì?





- Học sinh nêu
1/ P = (a+b)  2


S = a  b


2/ P = a  4


S = a  a


3/ S = a  h


4/ S = (m x n ) : 2
5/ S = (a x h ) : 2
6/ S = ( a+b) x h : 2
7/ C = r  2  3,14


S = r  r  3,14


Bài 1:Học sinh đọc đề.


- Học sinh trả lời.


- Học sinh nhận xét.


- Học sinh làm bài.
Giải:


a)Chiều rộng khu vườn:
120 : 3  2 = 80 (m)



Chu vi khu vườn.
(120 + 80)  2 = 400 (m)


b) Diện tích khu vườn:
120  80 = 9600 m2


= 9600 m2<sub> = 0,96 ha</sub>


Đáp số: 400 m ; 9600 m2<sub> ; 0,96 ha.</sub>


Bài 2: 1 học sinh đọc đề.
Giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-Hướng dẫn hs tìm diện tích thật
của mảnh đất và cho hs làm bài
vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.


- Nhận xét, ghi điểm


Bài 3: Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc đề.


- Giáo viên gợi ý:


- Tìm S 1 hình tam giác.


- Tìm S hình vng.



- Lấy S hình tam giác nhân
4.


- Tìm S hình trịn.


- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1
em lên bảng làm


- Nhận xết, ghi điểm.


5

1000= 5000 (cm)
5000 m= 50m


Đáy bé là: 3

1000 = 3000 (cm)
3000 cm= 30m


Chiều cao là: 2

1000 = 2000 (cm)
2000 cm= 20m


Diện tích mảnh đất hình thang là:
( 50 + 30)

20 : 2= 800(m2<sub>)</sub>


Đáp số: 800m2


Bài 3: Học sinh đọc đề.
Giải:


a) Diện tích hình vng ABCD bằng 4 lần diện
tích hình tam giác vng BOC, mà diện tích
hình tam giác vng BOC



- Diện tích 1 hình tam giác vng.
4  4 : 2 = 8 (cm2)


- Diện tích hình vng ABCD là:
8  4 = 32 (cm2)


- Diện tích hình trịn:


4  4  3,14 = 50,24


- Diện tích phần đã tơ màu của hình trịn là:
50,24 – 32 = 18,24 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 18,24 cm2


3. Củng cố - Dặn dị:


- Muốn tính diện tích hình thang ta ta làm thế nào ?
-Muốn tính diện tích hình trịn ta làm thế nào ?
- Ôn lại nội dung vừa ôn tập.


- Chuẩn bị tiết : Luyện tập


……….
Tiết 2 Tập làm văn


<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>



1- KT: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vậy (về bố cục, cách quan
sát và chọn lọc chi tiết) ; nhận biết và sửa đựoc lỗi trong bài.


2- KN: Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
3- GD: HS có ý thức làm bài tt hn


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


1- GV: Phấn màu, bảng phơ.Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng


dẫn học sinh tự đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay. SGK.


2- HS:Vở, SGK, VBT, nhỏp, ụn lại kiến thức cũ<b> </b>
<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Gọi HS nêu cấu tạo của bài văn tả con vật,
nêu nội dung từng phần ?


-Nhận xét, ghi điểm.


2.Bài mới . Giáo viên nêu mục đích yêu cầu
của giờ học.


 Hoạt động 1: GV nhận xét, đánh giá chung


về kết quả bài viết của cả lớp.


Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (<i>Hãy tả</i>
<i>một con vật mà em yêu thích).</i>



GV hướng dẫn học sinh phân tích đề.


- Mời học sinh nêu kiểu bài, đối tượng được tả.
a) Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp.
VD:+ Ưu điểm: Đa số các em đã xác định
đúng yêu cầu của đề, bài văn có đầy đủ 3 phần
( MB, TB, KB), nhiều bài văn hay, có cảm xúc
chữ viết rõ ràng, sử dụng đúng dấu câu.


+ Tồn tại: Có một em xác định sai thể loại văn,
nhiều em chữ viết còn sai nhiều lỗi chính
tả,dùng từ chưa chính xác, có em chữ viết quá
cẩu thả không đọc được


b) Kết quả đạt được : Đọc điểm của HS


 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài:


- GV trả bài cho từng học sinh.


- Mời học sinh nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2; 3;
4 của bài.


a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:


- GV treo bảng phụ ghi sẵn các lỗi phổ biến,
mời học sinh lần lượt chữa trên bảng (phần bên
phải ).



+ Lỗi về chính tả: …
+ Lỗi về dùng từ:….
+ Lỗi về đặt câu:….


- Giáo viên nhận xét, chốt lại, ghi nhanh lên
bảng.


b) Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài:


- Yêu cầu học sinh đọc lời nhận xét của thầy
(cô), viết vào VBT các lỗi và tự sửa lỗi.


c) Hướng dẫn học sinh học tập những bài văn
hay:


- GV đọc bài văn hay, có cảm xúc riêng, yêu
cầu học sinh thảo luận tìm cái hay ở mỗi đoạn
văn, bài văn.


- HS đọc đề.


-Kiểu bài tả con vật.


Đối tượng miêu tả (con vật với
những đặc điểm tiêu biểu về hình
dáng bên ngồi, về hoạt động).


- 3 học sinh đọc.


- HS quan sát, chữa lỗi:


- HS chép vào vở.


- Học sinh đổi vở cho nhau, giúp
nhau soát lỗi và sửa lỗi.


- 4, 5 HS tự đánh giá bài viết của
mình trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

d)Hướng dẫn HS chọn viết lại 1 đoạn văn cho
hay hơn:


- Yêu cầu HS chọn 1 doạn văn để viết lại cho
hay hơn.


- Mời 1; 2 H đọc đoạn văn vừa viết lại.
- GV nhận xét, khen ngợi.


- Mỗi HS tự xác định đoạn văn
trong bài để viết lại cho tốt hơn.
- 1; 2 HS đọc đoạn văn vừa viết
lại.


- Cả lớp nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò:


- Mời học sinh nêu dàn bài chung của bài văn tả con vật. ( HS nêu)


-Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở.
Những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu vế nhà viết lại cả bài để lần sau làm tốt
hơn.



- Chuẩn bị bài : Làm bài văn tả cảnh (kiểm tra viết)


……….


TiÕt 3: Tiếng Anh
GV chuyên dạy


.
Tit 4 Địa lí


<b>ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG DÂN CƯ VÀ KINH TẾ TÂN N</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


1- KT: HS nắm được tình hình dân cư địa phương và hậu quả của việc tăng dân
số nhanh.


2- KN: Nắm được các thành phần kinh tế của Tân Yên và các sản phẩm của các
ngành kinh tế địa phương mang lại.


3. Yêu mến mảnh đất Tân Yên .


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


1- GV: H thng cõu hi. Các tư liệu có liên quan.


2- HS: Vở, Tìm hiểu trước ở nhà những nội dung có liên quan đến bài học, ơn l¹i
kiÕn thøc cị<b> </b>



<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


1.KTBC: Gọi 2 HS lên bảng trả lời:
- Tân trung có khí hậu như thế nào ?
- Địa hình ở Tân trung có đặc điểm gì?
- Nhận xét về sự tiếp thu bài cũ của HS.


2. B i m i.- Gi i thi u b i- ghi à ớ ớ ệ à đầu b i.à


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Tìm hiểu về dân cư Ân Thi.


- GV đọc các thông tin về dân cư Tân Yên
(Trong SỔ TÍCH LŨY)


+ Dựa vào sự hiểu biết, em hãy cho biết đặc
điểm dân cư của Tân Yên ?


+ Hãy so sánh dân số Tân Yên với dân số
các huyện khác?


+ Sự mất cân đối về tỉ lệ giới tính sẽ dẫn tới
hậu quả gì?


2. Tình hình kinh tế Tân Trung :


*GV đọc thơng tin trong SỔ TÍCH LŨY về


- HS lắng nghe.



- HS trả lời câu hỏi dựa vào nội
dung đã chuẩn bị và nội dung GV
vừa đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

thành phần kinh tế Tân Yên


+Em hãy nêu tỉ lệ các thành phần kinh tế
Tân Yên ?


+ Trong nông nghiệp, tỉ lệ trồng trọt chiếm
bao nhêu phần trăm?


+Nêu các sản phẩm có từ ngành nơng
nghiệp của huyện ta?


+ Nêu tình hình ngành công nghiệp của
huyện ta?


+ Hiện nay ở huyện ta có các cơng ti lớn
nào làm ra các sản phẩm của ngành công
nghiệp?


+ Ngành thủ công nghiệp của huyện ta đã
làm ra các sản phẩm gì ?


+ Hãy nêu tình hình giao thơng trong
huyện?


+ Tân n cịn có các lễ hội nào thu hút
khách du lịch?



 <i>Hiện nay nhờ có sự phát triển của các</i>
<i>ngành, nghề của các thành phần kinh tế mà</i>
<i>đời sống của nhân dân Tân Yên đang dần</i>
<i>từng bước được nâng lên đáng kể, cuộc</i>
<i>sống nơi đây đang đổi mới từng ngày </i>


- HS lắng nghe.


- HS trả lời câu hỏi dựa vào nội
dung đã chuẩn bị và nội dung GV
vừa đọc.


(Phần nào HS không trả lời được ,
GV có thể trả lời bổ sung)


- HS lắng nghe, TLCH


3. Củng cố - Dặn dò:


- Hoạt động nào giữ vai trò chủ đạo trong việc phát triển kinh tế của nhân dân
Tân Yên


- Em hãy cho biết ở Tân n có những sản phẩm nơng nghiệp nào?
- Những sản phẩm đó đen lại lợi ích gì cho nhân dân?


- Về nhà tìm hiểu thêm về địa lí, lịch sử tỉnh Bắc Giang.


……….



<b>Chiều </b>



Tiết 1 Âm nhạc
Đ/C Liễu dạy


……….
Tiết 2 Thể dục


<b>MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRỊ CHƠI “DẪN BĨNG”</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


1- KT: Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. đứng ném bóng vào rổ
bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai. Chơi trò chơi “Dẫn bóng”.
2- KN: Thực hiện được động tác phát cầu chuyền cầu bằng mu bàn chân Thực


hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai.
Biết cách lăn bĩng bằng tay vầ đập dẵn bĩng bằng tay. Biết cách chơi và tham gia
được trị chơi “ Dẫn bĩng”


3- GD: HS có ý thức tập luyện chăm chỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

1- GV: sân trường sạch sẽ. SGK. 1 còi, 5 quả bóng rổ.
2- HS:Vở, SGK, mỗi HS 1 quả cầu, ơn l¹i kiÕn thøc cị<b> </b>


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Phần mở đầu: </b>



- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, u
cầu giờ học


- Chạy nhẹ nhàng vòng quanh sân 200 –
250 m


- Đi thường theo vịng trịn, hít thở sâu
- xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hơng,
vai, cổ tay


* Ơn các động tác tay, chân, vặn mình,
tồn thân, thăng bằng và nhảy, mỗi động
tác 2 x 8 nhịp.


- Trị chơi : Tìm các loại quả ăn được


<b>2. Phần cơ bản: </b>


<b>a) Mơn thể thao tự chọn</b>
<b>- Đá cầu : </b>


* Ôn phát cầu bằng mu bàn chân


- tập theo hàng ngang khoảng cách giữa 2
HS là 1,5 m


- GV nêu tên đợng tác, làm mẫu, giải thích
động tác



- Chia lớp thành 4 tổ thực hiện tập theo
khẩu lệnh “Chuẩn bị,....bắt đầu” GV quan
sát nhận xét sửa chữa.


- Cho HS thi phát cầu bằng mu bàn chân .
- Chuyền cầu bằng mu bàn chân theo
nhóm 2-3 người


* Trò chơi “Dẫn bóng ”


- GV chia 4 tổ đều nhau, nêu tên trị chơi,
nhắc lại cách chơi. sau đó cho HS chơi thử
1 lần. Sau chơi chính thức. Tổ nào thực
hiện nhanh hơn và ít phạm quy hơn là
thắng cuộc .


<b>3. Phần kết thúc: </b>


- GV cùng HS hệ thống bài


- Cho HS làm một số động tác hồi tĩnh


- HS tập hợp thành 4 hàng dọc.















GV











- Tập hợp theo đội hình chơi
















</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- GV nhận xét , đánh giá kết quả bài học,
dặn HS tập đá cầu



……….
Tiết 3 Mĩ thuật


GV chuyên dạy


………..
Sáng Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012


<b>Tiết 1 Tốn</b>


<b>LUYỆN TẬP.</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


1- KT: Củng cố về cách tính chu vi, diện tích các hình đã học.


2- KN: Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. Biết giải các bài toán liên quan
đến tỉ lệ. HS làm BT 1,2,4. HSKG: BT3


3- GD: Tính tốn nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong


thực tế cuộc sống


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. Hệ thống bài tập.


2- HS:V, SGK, bng con, nhỏp, ụn lại kiÕn thøc cò. xem trước bài ở nhà.<b> </b>


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KTbài cũ :


-Gọi hs lên bảng nêu cách tính chu
vi, diện tích hình trịn và viết cơng
thức tính


2. Bài mới: Luyện tập.


* Ơn cơng thức quy tắc tính P, S
hình chữ nhật.


-Nêu công thức tính chu vi, diện
tích hình chữ nhật ?


Bài 1.Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc bài 1.


- Đề bài hỏi gì?


-Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần
biết gì.


- Nêu quy tắc tính P, S hình chữ
nhật.


*Hướng dẫn hs tìm kích thước thật
của sân bóng rồi áp dụng công thức
làm bài.



-Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em
lên bảng làm


Hát


P = (a + b)

2
S = a

b.


Bài 1. Học sinh đọc.
- Tính P, S sân bóng.
- Chiều dài, chiều rộng.
Học sinh nêu.


Học sinh giải vàovở.
Giải


a) Chiều dài sân bóng là:
11

1000= 11000(cm)


11000cm=110m
Chiều rộng sân bóng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc bài


- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu
lại quy tắc cơng thức tính chu vi,
diện tích hình vng.



Đề bài hỏi gì?


- Nêu quy tắc tính S hình vng?
- Gọi 1 em lên bảng làm


- Nhận xét, ghi điểm.


Bài 3:Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc bài


- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu
lại quy tắc công thức tính diện tích
hình chữ nhật.


-Đề bài hỏi gì?


- Gọi 1 em lên bảng làm


-Nhận xét, ghi điểm.


Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc bài


Gợi ý: Đã biết S hình thang =
((a+b) x h):2. Từ đó có thể tính
được chiều cao h bằng cách lấy
diện tích hình thang chia cho trung
bình cộng của hai đáy là: (a+b):2
- Cho hs làm bài vào vở.



- Gọi 1 em lên bảng làm
-Nhận xét, ghi điểm.


Chu vi sân bóng là:
(110 + 90)

2= 400(m)
b) Diện tích sân bóng là:
110

90 = 9900(m2<sub>)</sub>


Đáp số : 9900 m2


Bài 2: Học sinh đọc bài


Cơng thức tính P, S hình vng.
S = a  a


P = a  4


- Tính S sân hình vng
Học sinh nêu.


Học sinh giải vào vở.
Giải:


Cạnh cái sân hình vng.
48 : 4 = 12 (m)
Diện tích cái sân.
12  12 = 144 (m2)


Đáp số: 144 m2



Bài 3. Học sinh đọc bài


- Học sinh nêu quy tắc cơng thức.


- Số thóc thu được trên thửa ruộng hình
chữ nhật.


Học sinh giải vào vở.
Giải:


Chiều rộng thửa ruộng là:
100 × 3/5 = 60(m)
Diện tích thửa ruộng là:


100 × 60 = 6000 ( m2<sub>)</sub>


6000 m2<sub> gấp 100 m</sub>2<sub> số lần là:</sub>


6000 : 100 = 60(lần)


Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
55 × 60 = 3300 (kg)


Đáp số: 3300 kg
Bài 4: Học sinh đọc bài, tìm hiểu đề


Giải:


Diện tích hình thang bằng diện tích hình
vng đó là:



10 × 10 = 100 (cm2<sub>)</sub>


Trung bình cộng hai đáy hình thang là:
( 12 +8 : 2 = 10 (cm)


Chiều cao hình thang là:
100 : 10 = 10 (cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

3. Củng cố - Dặn dị:


- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ?
- Muốn tìm trung bình cộng của hai đáy ta làm thế nào?
- Về nhà làm thêm bài tập ở vở bài tập tốn.


- Chuẩn bị: Bài ơn tập S, V một số hình.


TiÕt 2 Tập làm văn


<b>VIẾT BÀI VĂN TẢ CẢNH. </b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


1- KT: Viết một bài văn tả cảnh


2- KN: Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu
đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ.


3- Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mờ sỏng to.



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. Dn ý cho vn ca mi học sinh (đã lập ở


tiết trước). Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: các
ngôi nhà ở vùng thôn quê, ở thành thị, cánh đồng lúa chín, nơng dân đang thu
hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phố hiện đại), một cơng viên hoặc một
khu vui chơi, giải trí.


2- HS:Vở, SGK, nháp, ơn l¹i kiÕn thøc cị<b> </b>


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh




Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.


- GV treo bảng phụ ghi 4 đề bài. Mời 2 học sinh đọc.


<i>1. Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em.</i>
<i>2. Tả một đêm trăng đẹp.</i>


<i>3. Tả trường em trước buổi học.</i>


<i>4. Tả một khu vui chơi, giải trí mà em thích</i>


- GV nhắc: Nên viết theo đề bài đã lập dàn ý. Tuy
nhiên các em có thể chọn 1 đề bài khác.



-Cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần) rồi viết
hoàn chỉnh bài.




Hoạt động 2 : Cho học sinh làm bài.


3. Củng cố - Dặn dò:


-Gọi hs nhắc lại dàn bài của bài văn tả cảnh.


- Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về
văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn
mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với
những ý riêng, phong phú.


- Chuẩn bị: Ôn tập về văn tả người. (Lập dàn ý,
làm văn miệng).


- HS lắng nghe.


-2 học sinh đọc lại 4 đề văn.


- Học sinh mở dàn ý đã lập
từ tiết trước và đọc lại.


- Học sinh viết bài theo dàn
ý đã lập.



- Học sinh đọc soát lại bài
viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi
trước khi nộp bài.


……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

GV chuyên dạy


.
Tit 4 K thut


<b>LP RƠ-BỐT (TIẾT 3)</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


1- KT: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. Lắp được rơ-bốt đúng kĩ thuật,
đúng quy trình. Rơ-bốt tương đối chắc chắn.


2- KN: Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt.
- HS khéo tay : Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rơ-bốt lắp chắc
chắn, tay rơ-bốt có thể nâng lên, hạ xuống được.


3- -Giáo dục HS tính cẩn thn, chớnh xỏc tng chi tit.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


1- GV: SGK.Mẫu rơ-bốt đã lắp sẵn.Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.


2- HS: Vở, SGK, Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật, ơn l¹i kiÕn thøc cị. xem trước



bài ở nhà.<b> </b>


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>


1.KT sự chuẩn bị của HS.


2.Bài mới.- Gi i thi u b i v nêu m c ích b i h cớ ệ à à ụ đ à ọ


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Tiếp tục hướng dẫn hs lắp rô-bốt.


HĐ1: Thực hành lắp rô-bốt
a)Chọn chi tiết.


- Kiểm tra HS chọn các chi tiết và nhận xét,
bổ sung.


b) Lắp từng bộ phận.


- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong sgk, để
toàn lớp nắm vững quy trình lắp rơ-bốt.


-u cầu HS phải quan sát kĩ hình và đọc nội
dung từng bước lắp trong sgk.


*Lưu ý HS :


+ Lắp chân rơ-bốt là chi tiết khó lắp, vì vậy
khi lắp phải chú ý vị trí trên, dưới của thanh
chữ U dài.Khi lắp chân vào tấm nhỏ hoặc lắp


thanh đỡ chân rô- bốt cần lắp các ốc, vít ở
phía trong trước, phía ngồi sau.


+ Lắp tay rơ-bốt phải quan sát kĩ hình
5a(SGK) và chú ý lắp hai tay đối nhau.


+ Lắp đầu rơ-bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U
ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vng góc nhau.
Theo dõi, và uốn nắp kịp thời những nhóm hs
lắp sai hoặc cịn lúng túng.


c) Lắp ráp rơ-bốt (H.1-SGK)


-Nhắc HS chú ý khi lắp thân rô bốt vào giá đỡ
thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác.


-Nhắc hs kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của


- HS lên bảng chọn đúng, đủ
các chi tiết theo bảng trong sgk
và xếp vào nắp hộp theo từng
loại.


- HS đọc phần ghi nhớ


- HS thực hành lắp theo nhóm.
- Lắng nghe và thực hiện.


- HS lắp ráp rô-bốt theo các
bước trong sgk



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

tay rô -bốt.


HĐ2: Đánh giá sản phẩm.


- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm theo
nhóm.


- Nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
theo mục III(SGK).


- Cử một nhóm HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu
để đánh giá sản phẩm của bạn.


*Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo các
tiêu chuẩn đã nêu:


+ Các bộ phận của rô-bốt được lắp đúng và
đủ.


+ Các mối ghép giữa các bộ phận phải chắc
chắn.


+ Tay rơ-bốt có thể nâng lên hạ xuống được.
* Những nhóm nào đạt được các yêu cầu trên
được đánh giá là hoàn thành: A


*Những nhóm nào hồn thành sớm và đạt
được các u cầu trên được đánh giá là : A+



3. Củng cố - Dặn dò:


-Gọi HS nêu lại các bước lắp rơ-bốt


-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác từng
chi tiết.


-Chuẩn bị tiết sau : Lắp ghép mô hình tự
chọn. Nhận xét tiết học.


-Hs trưng bày sản phẩm theo
nhóm.


-HS đọc thầm trong sgk


- Đại diện một nhóm HS đánh
giá sản phẩm của bạn.


-HS nêu


- HS tháo rời các chi tiết và xếp
vào hộp.


……….
Tiết 5 Sinh hoạt


<b>Sinh hoạt Đội chủ đề - Đội em vững mạnh</b>
<b>Kiểm điểm tuần 32</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>



1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phơng hớng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Sinh hoạt Đội theo chủ đề : Tìm hiểu truyền thống của Đội


3- GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động. Giáo dục ý thức chấp
hành nội quy trờng lớp.


3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trờng lớp.


<b>II. §å dïng d¹y häc:</b>


1- GV: Nội dung bi sinh hoạt.


2- HS: Sổ ghi chép các hoạt động tuần qua. Häc sinh: ý kiÕn ph¸t biĨu.


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


<b>1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tun qua.</b>


<b>a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành </b>
<b>viên trong tổ.</b>


Tổ trởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.


Lp trởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt đợc trong tun qua.


Đánh giá xếp loại các tổ.



<b>b/ Giỏo viờn nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp</b> .


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát
động.


- Tồn tại : Vẫn còn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác
học tập, nhất là 15 phút đầu giờ, có em cịn đùa nghịch trong giờ học.


+ Học tập :


- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài
và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo
giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập.
- Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một
số em cịn cẩu thả, xấu …. Mơn tập làm văn các em học còn yếu nhiều.


+ Các hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp
tương đối sạch sẽ.


*Tồn tại: - Xếp hàng ra vào lớp chưa nhanh nhẹn, còn lộn xộn.
* Tun dương các em có thành tích nổi bật.


<b>c/ Sinh hoạt Đội : Tổ chức thảo luận về các g ơng Đoàn viên TNCS Hồ Chí </b>
<b>Minh g ơng mẫu.</b>


<b>2/ Đề ra nội dung ph ơng h íng, nhiƯm vơ trong tn tíi</b>.


- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần
trước.



- Học chương trình tuần 33 theo thời khoá biểu.


- Phát huy những u điểm, thành tích đã đạt đợc. Khắc phục khó khăn, duy trỡ tt
n np


- Tiếp tục chăm sóc tốt công trình măng non


<b>3/ Củng cố - dặn dò. Dăn thực hiện tốt tuần sau</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×