Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.88 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tổ Tốn</b></i> <i><b>GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11 Lê Văn Quang THPT PL</b></i>
Tiết 37,38 tuần 32 + 33
Ngày soạn 30/ 03/ 2012
<i><b>I/ Mục tiêu</b></i>: Nắm đ/n các loại khoảng cách trong không gian
Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Khoảng cách từ một điểm đến một mp
Khoảng cách từ một điểm đến 1 mp // với đ/th đó
Khoảng cách giữa hai mp //
Khoảng cách giữa hai đ/th chéo nhau
<i><b>II/ Chuẩn bị</b></i>: sgk, sgv bảng phụ
<i><b>III/ Tiến trình bài dạy</b></i>:
1) Kiểm tra : khơng ktra
2) Bài mới ;
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
Cho hs làm HĐ1
Cho hs làm HĐ2
Cho hs làm HĐ3
Cho hs làm HĐ5
Cho hs làm HĐ6
<i>I/ Khoảng cách từ một điểm đến một đ/th, đến một mp</i>
<i>1. Kho ảng cách từ một điểm đến một đ/th</i>
<i>TLHĐ1: Gọi OH là k/c từ O đến đ/th a. Xét trong mp( O, a), ta lấy </i>
<i>một điểm M bất kì trên a và ln2<sub> có </sub></i>OM OH<sub></sub> <i><sub> ( Kể cả trường </sub></i>
<i>hợp O </i> ( ) )
<i>2. Khoảng cách từ một điểm đến một mp (sgk)</i>
<i>TLHĐ2: Nhằm củng cố t/c của khoảng cách và một số t/c có liên </i>
<i>quan đến đoạn xiên và hình chiếu của đoạn xiên</i>
<i>a) </i>OH OA A ( ) b) OA OB HA HB
<i>II/ Khoảng cách giữa đường thẳng và mp song2<sub> , giữa hai mp //</sub></i>
<i>1. Khoảng cách giữa đ/th và mp song2<sub> </sub></i>
<i>Ñ/n ( sgk)</i>
<i>2. Khoảng cách giữa hai mp song2<sub> </sub></i>
<i>Đ/n (sgk)</i>
<i>III/ Đường vng góc chung cà khoảng cách giữa hai đường th chéo </i>
<i>TLHĐ5: Nhằm giới thiệu về đường vng góc chung cụ thể trong một</i>
<i>tứ diện đều ABCD.</i>
<i>Ta có Hai tam giác ABC và DCB bằng nhau do đó hai đường trung </i>
<i>tuyến t/u cũng bằng nhau tức là AM = DM . Vậy ADM là tam giác </i>
<i>cân tại M và suy ra MN </i><i>AD . CM tương tự ta có MN </i><i>BC . </i>
<i>Thơng qua HĐ5 giới thiệu MN là đường vuông góc chung của hai </i>
<i>đường thẳng AD và BC chéo nhau.</i>
<i>1. Đ/n (sgk)</i>
<i>2. Cách tìm đường vng góc chung của hai đường thẳng chéo </i>
<i>nhau (sgk)</i>
<i>3. Nhận xét:</i>
<i>a) (sgk)</i>
<i>b) (sgk)</i>
<i>HĐ6 : Nhằm nhấn mạnh k/c của hai đ/th chéo nhau là k/c bé nhất so </i>
<i>với k/c giữa hai điểm bất kì nằm trên hai đ/th ấy</i>
<i>Ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vng ABCD cạnh SA </i>
<i>vng góc với mp(ABCD) và SA = a . Tính khoảng cách giữa hai đ/th</i>
<i><b>Tổ Tốn</b></i> <i><b>GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11 Lê Văn Quang THPT PL</b></i>
<i>chéo nhau SC và BD</i>
<i>Giải</i>
<i>Gọi O là tâm của hình vuông ABCD . Trong mp(SAC) vẽ OH </i><i> SC </i>
<i>Ta có BD </i><i> AC và BD </i><i> SA nên BD </i><i> (SAC), suy ra BD </i><i> OH</i>
<i>Mặt khác OH </i><i> SC . Vậy OH là đoạn vng góc chung của SC và </i>
<i>BD</i>
<i>Độ dài đoạn OH là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau SC</i>
<i>và BD</i>
<i>Hai tam giác vuông SAC và OHC đồng dạng vì có chung góc nhọn C</i>
<i>Do đó</i>
2 2 2 2
SA OH ( sinC)
SC OC
SA.OC
Vậy OH
SC
a 2
2
SC SA AC a 2a a 3
a 2
a. <sub>a 6</sub>
2
neân OH
6
a 3
Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau SC và BD là
a 6
OH
6
<i><b>IV/ Củng cố</b></i>: Làm từng phần của lí thuyết
Làm bài tập 1
<i><b>V/ Hướng dẫn</b></i>: Bài tt bài tập
<i><b>VI/ Rút kinh nghiệm</b></i>: <i><b>Kí duyệt tuần 32</b></i>