Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIAO AN TRON BO LOP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.29 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuaàn 4</b>


<i><b>Ngày soạn: 6/9 - Ngày dạy: Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008</b></i>
<b>Tập đọc </b>


<b>NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY</b>
<b>I.Mục đích u cầu:</b>Đọc trơi chảy lưu lốt tồn bài:


+Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngồi ( Xa – da- cơ, Hi -rơ- si – ma, Na-ga -da – ki)
-Biết đọc bài văn với giọng trầm buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của
chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da- cô, mơ ước hồ bình của thiếu nhi.
-Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hồ
bình của trẻ em tồn thế giới.


-Giáo dục các em u hồ bình, u độc lập tự do.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>


Tranh SGK tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn từ : “ Khi Hi- rô- si- ma …………..gấp được 644 con”
<b>III.Hoạt động</b>


1) Bài cũ: (5’) Duy, Hiệp, Ninh, Ánh, Thiên, Bảo


Hai nhóm HS phân vai đọc vở kịch “Lịng dân” (Nhóm 1 đọc phần 1, nhóm 2 đọc phần 2 ) và trả
lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của vở kịch


2) Bài mới :


a. giới thiệu bài – ghi tựa bài (1’)


b. các hoạt động dạy-học (27’)



Hoạt động của GV Hoạt động của hs


<b>Hoạt động 1</b>: Luyện đọc


Mt: Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài.
-Một hs khá, giỏi đọc cả bài một lượt.


+Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp
-GV chia đoạn đọc:4 đoạn


Đoạn 1=> Nhật Bản


+Đoạn 2: tiếp => nguyên tử
Đoạn 3: tiếp => 644 con
Đoạn 4: còn lại


Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp lần 1.


-HDHS đọc từ ngữ , số liệu khó đọc: một
trăm nghìn người, Xa-da-cơXa-da-ki;
Hi-rơ-si-ma, Na-ga-da-ki)


Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp lần 2, đọc chú
giải+ giải nghĩa từ..


-GV cho HS đọc lại toàn bài
+GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần


-1HS đọc bài.



-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.


-HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1, kết hợp
luyện đọc từ khó.


-HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2, đọc chú
giải+ giải nghĩa từ..


-1 HS đọc cả bài
- Nghe GV đọc bài
<b>Hoạt động 2: </b>Tìm hiểu bài


Mt: Hiểu ý chính của bài.


-1HS đọc đoạn 1 (Ngày => Nhật Bản)


-Lớp trưởng lên bảng điều khiển lớp tìm hiểu
bài.


(?) Xa- da- cơ bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ
khi nào ?


=> Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản
-1hs đọc đoạn 2 ( Hai..nguyên tử )


-1 HS đọc, lớp đọc thầm.


-Lớp trưởng lên bảng điều khiển lớp tìm hiểu
bài.



-Khi chính phủ Mỹ ra lệnh ném 2 quả bom
nguyên tử xuống Nhật Bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(?) Hậu quả mà 2 quả bom gây ra như thế
nào?


=>Hậu quả mà 2 quả bom ngun tử gây ra
-Đoạn 3:Tiếp .. 644 con . 1 hs đọc


?) Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình
bằng cách nào?


(?) Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đáng kể
với Xa – da- cơ?


=> Khát vọng sống của Xa-da-cơ
Đoạn 4: Cịn lại


(?) Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện
vọng hồ bình?


=> Các bạn nhỏ ln mong thế giới hồ bình.
(?) Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói
gì với Xa-da-cơ?


=>Ước vọng hồ bình của HS thành phố
Hi-rơ-si-ma


(?) Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?


=>Nội dung bài: Câu chuyện tố cáo tội ác
<i>chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống,</i>
<i>khát vọng hồ bình của trẻ em trên toàn thế</i>
<i>giới</i>


-Trên 1 triệu người bị chết và bị nhiễm phóng
xạ.


1 hs đọc, lớp đọc thầm theo


-Tin vào một truyền thuyết nói rằng gấp đủ 1
nghìn con sếu bằng giấy treo trong phịng thì
sẽ khỏi bệnh…


-Gấp sếu gửi tới tấp cho Xa-da-cơ.
- Lớp đọc lướt


-Qun góp tiền xây dựng tượng đài nhớ các
bạn nhỏ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại
-HS tự phát biểu theo suy nghĩ của bản thân.
Cái chết của bạn nhắc nhở chúng em phải
yêu hồ bình, biết bảo vệ cuộc sống hồ bình
trên trái đất…)


-Tố cáo chiến tranh hạt nhân, nói lên khát
vọng sơng, khát vọng hồ bình của trẻø em
trên tồn thế giới.


<b>Hoạt động 3</b>: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Mt: Đọc trôi chảy lưu lốt tồn bài



GV gọi 4 hs đọc diễn cảm đoạn 3. Chú ý nhấn
mạnh: từng ngày còn lại, ngây thơ, một nghìn
con sếu, lặng lẽ, tới tấp gửi đến …


-Đọc điễn cảm theo nhóm.
-Thi đọc diễn cảm


GV nhận xét, bổ sung và cho 2 HS đọc lại đại
ý


- 4 hs đọc đoạn 3


-HS đọc diễn cảm theo cặp sau đó thi xem
cặp nào đọc hay hơn


-HS dưới lớp nhận xét


3. Củng cố - Dặn dò: HS nhắc lại đại ý GV nhận xét tiết học: Về nhà đọc lại bài văn nhiều lần


<b>---Đạo đức</b>


<b>CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (T2)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b> Sau bài học này cho HS biết:


- Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình


- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình



- Tán thành những hành vi đúng, không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người
khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>II.Đồ dùng</b> Chuẩn bị trị chơi đóng vai xử lí tình huống
<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>


1. Bài cũ: (5’)


(?) Người sống có trách nhiệm là người như thế nào ? (Lan) 2 HS đọc ghi nhớ (Lễ, Chiến)
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài (1’)


b. Các hoạt động dạy-học (27’)


Hoạt động của GV Hoạt động của hs


<b>Hoạt động1</b>:Xử lý tình huống(bài 3/ SGK)


Mục tiêu: HS lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm xử lý 1


tình huống trong bài tập 3.


-GV nhận xét, bổ sung, chốt ý: Mỗi tình huống đều
<i>có những cách giải quyết khác nhau, người có trách</i>
<i>nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ</i>
<i>trách nhiệm của mình phù hợp với hồn cảnh</i>


-HS đọc bài tập 3 và thảo luận nhóm


-Đại diện nhóm trình bày kết quả dưới
hình thức đóng vai


Cả lớp trao đổi bổ sung


<b>Hoạt động 2:</b> Liên hệ bản thân


Mục tiêu: HS tự liên hệ và kể lại một việc làm của mình dù nhỏ và tự rút ra bài học
-GV gợi ý hs nhớ lại những việc ( dù rất nhỏ) chứng


tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm
thông qua một số câu hỏi:


Em hãy kể lại một việc làm chứng tỏ mình đã có
trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm


(?) Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm
gì?


(?) Bây giờ nghĩ lại em thấy như thế nào?


- HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của
mình


GV yêu cầu một số em trình bày trước lớp


(?) Qua các câu chuyện trên em rút ra được bài học
gì?


GV: Khi giải quyết cơng việc hay xử lí một tình huống


<i>một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh</i>
<i>thản, ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm</i>
<i>dù khơng ai biết ta cũng áy náy trong lịng. </i>


<i>Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì</i>
<i>cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với</i>
<i>cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ</i>
<i>dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.</i>


-HS tự liên hệ


-HS trao đổi với bạn bên cạnh.
-HS trình bày trước lớp.


-HS phát biểu rút ra bài học
-HS nhắc lại


-HS đọc ghi nhớ
3. Củng cố - Dặn dò: (3’)


Yêu cầu 2 HS đọc lại ghi nhớ .Về chuẩn bị bài “Có chí thì nên”



<b>---Khoa học </b>


<b>TỪ TUỔI VỊ THAØNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIAØ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b> Sau bài học, học sinh biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
- Giáo dục các em biết giữ gìn sức khoẻ



<b>II.Chuẩn bị:</b> Thông tin và hình trang 16, 17 SGK


- Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau
<b>III.Hoạt động dạy và học</b>


1. Bài cũ: (5’) (Tốt, Tuấn Thu)


(?) Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt với cuộc đời của mỗi con người như thế nào?
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài (1’)


b. Các hoạt động dạy-học (27’)


Hoạt động của GV Hoạt động của hs


<b>Hoạt động 1:</b> Một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi gìa.
Mục tiêu: biết đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi gia


-GV cho HS đọc yêu cầu mục 1 (SGK)


-GV nêu nhiệm vụ và hướng dẫn HS làm việc theo nhóm
thảo luận và trả lời các câu hỏi.


Gọi đại diện nhóm lên trình bày


<i>=> Tuổi vị thành niên là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con</i>
<i>sang người lớn. Ơû tuổi này có sự phát triền mạnh mẽ về thể</i>
<i>chất tinh thần và mối quan hệ với bạn bè, xã hội.</i>



<i>- Tuổi trưởng thành được đánh dấu bằng sự phát triển cả về</i>
<i>mặt sinh học và xã hội. Tầm vóc và thể lực của của chúng ta</i>
<i>phát triển nhất. Các cơ quan trong cơ thể đều hồn thiện. Lúc</i>
<i>này chúng ta có thể lập gia đình, chịu trách nhiệm với bản</i>
<i>thân, gia đình và xã hội.</i>


<i>- Tuổi già Từ 60 hoặc 65 tuổi trở lên. Cơ thể dần suy yếu, các</i>
<i>chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần, chúng ta có</i>
<i>thể kéo dài tuổi thọ bằng cách Rèn luyện thân thể, sống điều</i>
<i>độ, tham gia các hoạt động xã hội.</i>


-1 HS đọc


HS làm việc theo nhóm bàn
(?) Nêu đặc điểm của tuổi vị
thành niên?


(?) Nêu đặc điểm của tuổi
trưởng thành?


(?) Nêu đặc điểm của tuổi già?
- Đại diện nhóm lên trình bày
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung


<b>Hoạt động 2</b>: Trò chơi(Ai? Họ đang ở đâu vào giai đoạn nào của cuộc đời)
Mục tiêu: Củng cố hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi gia
GV Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho HS xem 1 số tranh, ảnh


nam, nữ ở các lứa tuổi. Yc hs xác định xem những người


trong ảnh ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?


GV nhậân xét bổ sung


(?) Các em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời


=> Các em ở giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay là ở
<i>vào tuổi dậy thì…từ đó chúng ta sẵn sàng đón nhận mà khơng</i>
<i>hề bối rối trước sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh</i>
<i>thần, mối quan hệ XH…</i>


Yêu cầu các nhóm tìm xem
nhửng người trong tranh, ảnh ở
giai đoạn nào của cuộc đời
Đại diện nhóm lên trình bày
- HS trả lời.


3. Củng cố - Dặn dò: (3’)


GV nhận xét tiết học. HS về xem lại bài, chuẩn bị bài 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN


<b>I.Mục tiêu:</b>- Giúp HS làm quen với bài toán quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài tốn liên quan
đến quan hệ tỉ lệ đó.


- Rèn kỹ năng giải toán.


- Giáo dục HS biết vận dụng những kiến thức vào thực tế.


<b>II.Chuẩn bị</b>: Thước.


<b>III.Hoạt động</b>:
1.


Bài cũ: (5’)


(?)Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng ta làm như thế nào?Làm BT2 (Đạt)
(?)Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của chúng ta làm như thế nào?Làm bài 3( Thiên)
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi tựa bài (1’)
b. Các hoạt động dạy-học (27’)


Hoạt động của GV Hoạt động của hs


<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ


Mục tiêu: làm quen với bài toán quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ
lệ đó.


a)GV nêu VD1 SGK
(?) 1 giờ người đó đi ? km?
(?) 2 giờ người đó đi ? km?


(?) Em có nhận xét gì về thời gian đi; quãng
đường đi gấp nhau mấy lần?


(?)Thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường
đi gấp lên mấy lần?...



(?) Qua ví dụ trên em nào có thể nêu mối quan
hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được?
=> Khi t/gian gấp lên bao nhiêu lần thì q/đ đi
được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.


b) Bài toán:


-GV gọi HS trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
- Bài tốn cho biết gì?


- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn tìm 4 giờ đi được bao nhiêu km ta làm
như thế nào?


- Muốn tìm 1 giờ đi được bao nhiêu km ta làm
như thế nào?


GV giảng: Tìm số km đi được trong 1 giờ chính
là bước rút về đơn vị.


- Sau khi tìm được số km đi được trong 1 giờ ta
tìm số km đi được trong 4 như thế nào?


Gọi 1 HS lên bảng giải (cách 1) – HS dưới lớp
làm vào nháp.


=> Đây chính là cách giải bằng cách rút về đơn
vị



(?) Ngồi cách giải trên có cịn cách giải nào
nữa không?


-1HS đọc, cả lớp đọc thầm. Trả lời yêu cầu
GV


- Ñi 4km.
- Ñi 8km.


-Thời gian gấp lên 2 lần, quãng đường đi gấp
lên 2 lần


- Khi thời gian đi gấp 2 lần thì Q/đ đi được gấp
lên 2 lần.


-HS trao đổi trình bày ý kiến.


- 1 HS lên bảng tóm tắt đề
2 giờ : 90 km


4 giờ : … km?


- Ta tìm 1 giờ đi được bao nhiêu km


- Ta lấy số km đi trong 2 giờ chia cho số giờ đã
đi.


-Lấy số km đi trong 1 giờ x 4 giờ.
-1 HS lên bảng giải



Mỗi giờ xe đi được: 90 :2= 45(km)
Trong 4 giờ xe đi: 45 x 4 = 180 (km)
-HS nhận xét bài của bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

(?) Cách 2 này ta làm như thế nào?
(?) So với 2 giờ thì 4 giờ gấp mấy lần?


(?) Quãng đường đi trong 4 giờ thì gấp mấy lần
Q/đ đi trong 2 giờ?


(?) Vậy 4 giờ xe đi ? km?


-Bước tìm 4 giờ gầp 2 giờ mấy lần gọi là bước
(Tìm tỉ số).


- Ta so sánh 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần
- 2 lần


- 2 laàn


- Ta lấy 90 km nhân với số lần vừa tìm được.
1 HS giải cách 2 – Cho HS nhận xét.


<b>Hoạt động 2:</b> Luyện tập


Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài tập
Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc đề tốn, hd HS tìm


hiểu đề.



(?) Nếu giá vải không đổi , khi số tiền mua vải
gấp lên thì số vải mua được sẽ tăng lên hay
giảm đi?


-GV yêu cầu HS dựa vào VD trên để làm bài.
-GV gọi HS nhận xét, sửa bài.


Bài 2:- GV yêu cầu HS đọc đề tốn, hd HS tìm
hiểu đề.


-GV yêu cầu HS dựa vào ví dụ trên để làm bài.
-GV gọi HS nhận xét, sửa bài trên bảng


Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc đề toán, hd HS tìm
hiểu đề.


-GV u cầu HS tóm tắt và làm bài 3 a.
-GV gọi HS nhận xét, sửa bài.


- 1 HS đọc bài trước lớp, nêu câu hỏi tìm hiểu
bài


- Số vải mua được sẽ gấp lên hoặc giảm đi bấy
nhiêu lần.


-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT
Tóm tắt: 5m : 80000 đồng


7m :…….. đồng?


Giải:


Mua 1m hết số tiền :80000 : 5 =16000(đ)
Mua 7m hết số tiền :16000 x 7=112000(ñ)


Đáp số: 112000đồng.


-1 HS đọc bài trước lớp, nêu câu hỏi tìm hiểu
bài


- HS tóm tắt, giải bài


Tóm tắt: 3 ngày: 1200 cây
12 ngày:….. cây?


Cách 1: Trong 12 ngày trồng được số cây là:
1200 : 3x 12 = 4800 (cây)


Đáp số: 4800 cây
Cách 2: Số lân 12 ngày gấp 3 ngày là:


12 :3 = 4 ( laàn)


12 ngày trồng được số cây là:
1200 x 4= 4800 (cây)


Đáp số: 4800 cây


-1 HS đọc bài trước lớp, nêu câu hỏi tìm hiểu
bài



- HS tóm tắt giải bài.
-1 HS lên bảng làm bài


a/ Tóm tắt


1000 nguời: tăng 21 người
4000 người: …. Người?


4000 người gấp 1000 người là:
4000 : 1000 = 4 (lần)
1 năm sau số dân xã tăng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3. Củng cố -Dặn dò: (3’)


Cách giải tốn về quan hệ tỉ lệ.Về nhà làm phần b bài 3 học bài và chuẩn bị bài sau.




<i><b>---Ngày soạn 7/9 - ---Ngày dạy:Thứ ba ngà9 tháng 9 năm 2008</b></i>

<b>Chính tả</b>



<b>ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ</b>



<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>Nghe – viết đúng chính tả bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.


- Tiếp tục củng cố hiểu biết về mơ hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
- Giáo dục các em tính cẩn thận


<b>II.Đồ dùng</b>:- Bút dạ, phiếu khổ to viết mơ hình cấu tạo vần.


<b>III.Hoạt động</b>:


1. Bài cũ: (5’)


1 HS lên bảng viết vần của các tiếng: chúng- tôi - mong - thế – giới - này-hồ – bình - mãi –
mãi, sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh của từng tiếng


2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài (1’)


b. Các hoạt động dạy-học (27’)


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn HS nghe – viết


Mt:Hiểu nội dung bài, luyện viết các tiếng khó trong bài, viết đúng chính tả bài, sốt bài, sửa
lỗi.


GV đọc tồn bài 1 lần
-YC HS đọc thầm bài.


-GV hướng dẫn HS luyện viết những từ dễ
viết sai.Phrăng-đơ Bô–en, chiến tranh, khuất
phục, chính nghĩa


Gọi HS lên bảng viết


-GV đọc lần 2 bài viết và đọc bài cho HS viết
bài



GV đọc lại cho cả lớp dị bài
Cho HS đổi bài sốt lỗi
-GV chấm bài (5- 6 bài)


-GV nhận xét bài viết sửa lỗi sai cơ bản của
HS


-HS theo dõi SGK, đọc thầm
-HS luyện viết


- HS lên bảng viết
HS viết bài


HS đổi bài soát lỗi


Họat động 2: Hướng dẫn làm bài tập.


Mt: Tiếp tục củng cố hiểu biết về mơ hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
Bài2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài


-GV giao việc: kẻ mô hình cấu tạo vần ghi vần
của tiếng <b>nghóa </b>và tiếng <b>chiến</b> vào mô hình.
-Chỉ ra tiếng chiến và tiếng nghóa có gì giống
và khác nhau?


-Học sinh làm theo nhóm bàn


Gọi HS lên bảng báo cáo: nêu sự giống và



-HS đọc yêu cầu bài 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

khác nhau giữa 2 tiếng.


GV choát:


+Giống nhau: 2 tiếng đều có âm chính là
ngun âm đơi


+Khác nhau: Tiếng “chiến” có âm cuối, tiếng
“nghóa” không có âm cuối


Bài 3: Cho HS đọc u cầu bài
Làm việc cá nhân


- Nêu cách đánh dấu thanh ở chữ “nghĩa” và
chữ “ chiến”


=>Trong tiếng nghĩa( khơng có âm cuối) dấu
thanh ghi trên chữ cái đứng trước của ngun
âm đơi,


Tiếng chiến (có âm cuối) dấu thanh nằm ở chữ
cái đứng sau ngun âm đơi.


Tiến
g


m
đầu



Vần
m


đệm


Âm
chính


Âm
cuối


nghóa ngh ia


chiến ch iê n


HS đocï yêu cầu bài
HS nêu


3.Củng cố-Dặn dò: (3’)


HS nhắc lại cách ghi dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đơn “ia”, “iê” để không đánh dấu
thanh sai vị trí



<b>---Lịch sử </b>


<b>XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ 19 ĐẦU THẾ KỈ 20</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>HS biết cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX nền kinh tế xã hội nước ta có nhiều biến đổi


do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.


-Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội (kinh tế thay đổi đồng thời xã hội
thay đổi theo).


-Giáo dục các em cô gắng học hành để xây dựng đất nước.
<b>II.Đồ dùng:</b> Hình SGK phóng to. Bản đồ hành chính Việt Nam


-Tranh ảnh tư liệu phản ánh về sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam thời bấy giờ
<b>III.Hoạt động</b>


1. Bài cũ : (5’)


(?)Nêu diễn biến cuộc phản cơng ở Kinh thành Huế.(Tuấn)


(?) Nêu một số cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương. (Chiến)
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài (1’)


b. Các hoạt động dạy-học (27’)


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn tìm hiểu về sự thay đổi nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX


Mt: hiểu về sự thay đổi nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
-Gv tổ chức cho HS đọc sách thảo luận



nhóm nội dung câu hỏi sau:


(?) Hãy nêu những biểu hiện về sự thay
đổi trong nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ


- HS mở sách đọc thảo luận nhóm 2.


- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét và bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

XIX đầu thế kỉ XX (?) Ai được hưởng các
nguồn lợi này?


(?) Để thuận lợi cho việc chuyên chở các
nguồn lợi thu từ các nhà máy, đồn điền thì
hệ thống giao thơng phát triển như thế nào?
=> Từ cuối thế kỉ XIX, Pháp tăng cường
<i>khai thác mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ</i>
<i>vét tài nguyên và bóc lột sức lao động của</i>
<i>nhân dân ta</i>


lột sức lao động của nhân dân ta


*Các đường giao thông vận tải được xây dựng
lần đầu tiên ở Việt Nam có đường ơ tơ và xe lửa
HS xem ảnh tư liệu


<b>Hoạt động 2: </b>Tìm hiểu về sự thay đổi xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
Mt: hiểu về sự thay đổi xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.



GV cho HS thực hiện theo nhóm(bàn ).Nội
dung câu hỏi sau:


(?) Trước đây XH Việt Nam chủ yếu có
giai cấp nào? Đầu thế kỉ XX xuất hiện
thêm những giai cấp, tầng lớp nà mới? Đời
sống của công nhân, nông dân VN như thế
nào?


(?) Do đâu mà XH VN xuất hiện thêm
những giai cấp, tầng lớp mới ra đời?


(?)Cuộc sống của công nhân và nhân dân ta
thời gian này ra sao?


=>Sự xuất hiện ngành kinh tế tạo ra sự thay
<i>đổi trong xã hội Việt Nam, các giai cấp,</i>
<i>tầng lớp mới ra đời như công nhân, chủ</i>
<i>xưởng, nhà bn, viên chức, tri thức.</i>


HS thảo luận, báo cáo, nhận xét, bổ sung.


- XH Việt Nam chủ yếu là địa chủ, phong kiến.
Từ cuối thế kỉ XIX xuất hiện thêm những giai
cấp, tầng lớp mới ra đời như: công nhân, chủ
xưởng, nhà buôn, viên chức, tri thức.


- Buôn bán phát triển mở mang mộït số người trở
thành chủ xưởng hoặc nhà buôn xuất hiện viên
chức, tri thức, chủ xưởng. Nhà máy, hầm mỏ


xây dựng xuất hiện thêm giai cấp công nhân.
- Cuộc sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ,
công nhân làm việc nặng nề, đồng lương rẻ mạt,
nông dân mất đất.


<b>Hoạt động 4</b>: Rút bài học


Mt: biết được mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội.
(?) Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tình hình
kinh tế và xã hội Việt Nam có chuyển biến
gì?


HS đọc ghi nhớ(SGK)
3. Củng cố-Dặn dị: (3’)


GV nhận xét tiết học. HS hoc bài, chuẩn bị bài: : Phan Bội Châu và phong trào Đông Du


<b>---Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu:</b> Giúp HS


- Rèn kỹ năng giải các bài tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- Giáo dục HS biết vận dụng các kiến thức giải toán


<b>II.Hoạt động:</b>
1. Bài cũ: (5’)


(?) Khi giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ thường có mấy cách giải? Đó là những cách
nào?( Hiếu), 1 HS lên làm bài 3b(Đức)



2.Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

b. Các hoạt động dạy-học (27’)


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>Hoạt động 1</b>: Làm BT1


Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải các bài toán.
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu


(?) Bài tốn cho biết gì?
(?) Bài tốn hỏi gì?


-GV u cầu HS Tóm tắt bài tốn rồi giải.


-GV gọi HS nhận xét bài của bạn trên
bảng.


-1 HS đọc đề bài, lớp tìm hiểu bài rồi nêu các
dữ liệu bài tốn cho biết.


-1 HS lên bảng tóm tắt và làm bài, lớp làm vào
vởø, nhận xét, chữa bài.


Tóm tắt: 12 quyển: 24000đồng
30 quyển:……..đồng?


Bài giải:



Mua 30 quyển hết số tiền là:
24000 : 12 x 30 = 60000 (đồng)


Đáp số: 60000 đồng.
<b>Hoạt động 2</b>: Làm BT2


Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải các bài tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ
Bài 2: GV gọi HS đọc đề tốn, tìm hiểu đề.


(?)Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?..
-GV u cầu HS Tóm tắt bài tốn rồi giải.


-GV gọi HS nhận xét bài của bạn trên
bảng.


-1 HS đọc để bài, lớp theo dõi, tìm hiểu, nêu
các yếu tố của bài.


-1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở( giải
theo cách tìm tỉ số).


Tóm tắt: 24 bút: 30000 đồng
8 bút: … đồng?


Bài giải:


Số lần 8 cái bút kém 24 cái bút là:
24 : 8 = 3 (laàn)


Số tiền để mua 8 bút là:30000 : 3 =


10000( đồng)


Đáp số 10000 đồng
<b>Hoạt động 3</b>: Làm BT3


Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải bài toán rút về đơn vị
Bài 3: GV gọi HS đọc đề toán, tìm hiểu đề.
(?)Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?..
-GV yêu HS nêu mối quan hệ giữa số HS
và số ô tô.


-HS làm bài, chữa bài.


-GV nhận xét đánh giá cho điểm.
Bài 4 :


Cho HS đọc yêu cầu bài toán.


Gọi HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở.
Chữa bài.


-1 HS đọc để bài, HS theo dõi , tìm hiểu, trả lời
yêu cầu GV


-1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
Tóm tắt: 120 HS : 3 ô tô


160 HS :…. ôtô?
Bài giải:



Mỗi ơ tơ chở được số HS là:120 : 3 = 40 ( HS )
Số ô tô cần để chở 160 HS là:160 : 40 = 4( ô tô)


Đáp số: 4 ô tô
-HS đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Cho HS nhắc lại cách giải toán về quan hệ tỉ lệ. GV nhận xét tiết học.


<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>TỪ TRÁI NGHĨA</b>


<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa
- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa
- Giáo dục các em biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt


<b>II.Đồ dùng học tập:</b>- Từ điển Tiếng Việt


- Bảng lớp viết nội dung BT 1,2,3 phần luyện tập
<b>III.Hoạt động</b>:


1. Bài cũ: (5’) Tìm từ đồng nghĩa với từ : “đỏ ”(Trường)
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài (1’)


b. Các hoạt động dạy-học (27’)


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn làm bài tập => Từ trái nghĩa



Mục tiêu: Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa
GV yc HS đọc bài tập 1.


-Yc học sinh tìm nghĩa của từ: phi nghĩa và
từ chính nghĩa trong từ điển.


- So sánh nghĩa của 2 từ trên


GV chốt: 2 từ “phi nghĩa” và “chính nghĩa”
là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là
những từ trái nghĩa


<i>=> Những từ có nghĩa trái ngược nhau gọi</i>
<i>là từ trái nghĩa</i>


Bài 2:Cho HS hoạt động cá nhân tìm từ trái
nghĩa trong câu tục ngữ.


(?) Em hiểu nghĩa của từ “vinh” của từ
“nhục” là như thế nào?


GV chốt ý: Cách dùng từø trái nghĩa trong
câu tục ngữ tạo ra 2 vế tương phản làm nổi
bật quan niệm sống cao đẹp của con người
Việt Nam: Thà chết mà được tiếng thơm
còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
(?) Thế nào là từ trái nghĩa? Việc đặt các từ
trái nghĩa cạnh nhau có tác dụng gì?



Cho HS tìm thêm một số từ trái nghĩa


-2 HS đọc bài 1, HS thảo luận nhóm nội dung yc
giáo viên giao, đại điện nhóm trình bày, lớp
nhận xét bổ sung.


- Phi nghĩa là trái với đạo lý. Cuộc chiến tranh
phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu
xa, khơng được những người có lương tri ủng
hộ.


- Chính nghĩa là đúng với đạo lý, chiến đấu vì
chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại
cái xấu, chống lại áp bức, bãi công.


-HS đọc yêu cầu bài, HS làm việc cá nhân, trả
lời yc của bài:


-Sống – chết; vinh – nhục.


- “vinh”: được kính trọng, được đánh giá cao
- “nhục”: xấu hổ và bị khinh bỉ


-HS đọc ghi nhớ: sgk
-Tìm từ trái nghĩa
<b>Hoạt động 2:</b> Luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Baiø1 GV yc HS đọc bài tập 1.


-GV giao việc cho HS tìm các cặp từ trái


nghĩa trong các câu: a, b, c, d.


-Bài 2: GV yc HS đọc bài tập 2:


GV gợi ý cho HS: Tìm từ trái nghĩa với từ
hẹp, xấu, trên để điền vào chỗ trống


Bài 3: GV yc HS đọc bài tập 3, yc HS làm
việc theo nhóm thi tiếp sức


Bài 4: GV yc HS đọc bài tập 4. yc HS làm
bài vào vở. GV chữa bài, chấm bài 1 số hs


-Cho1HS đọc yêu cầu bài


-HS tìm hiểu theo nhóm, lên bảng trình bày
- Các cặp từ trái nghĩa là:


đục  trong; xấu  đẹp; đen  trắng; rách 
lành, dở  hay.


-1HS đọc yêu cầu bài tập 2


-HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm bài,
cả lớp làm bài vào vở


-Lớp nhận xét, sửa bài.
-1HS đọc yêu cầu bài tập 3


-HS làm việc theo nhóm thi tiếp sức nhóm nào


tìm được nhiều từ là thắng


-Thương yêu  căm ghét, căm giận, căm thù
-Đồn kết  chia rẽ, xung khắc


-Giữ gìn  phá hoại, phá phách
-Hồ bình  chiến tranh, xung đột
-Lớp nhận xét, sửa bài.


-1HS đọc yêu cầu bài tập 4


-HS làm việc cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài,
cả lớp làm bài vào vở


-Lớp nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố – dặn dò: (3’)


Thế nào là từ trái nghĩa? cho ví dụ?
GV nhận xét tiết học, về chuẩn bị bài.



<b>---Thể dục</b>


<b>ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRỊ CHƠI “HOÀNG ANH, HOAØNG YẾN”</b>
<b>B</b> <b>I. Mục tiêu</b>:


- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ : Tập hợp hàng ngang,
dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thuần
thục động tác theo nhịp hơ của GV.



- Trị chơi “Hồng Anh, Hồng Yến”. u cầu HS chơi đúng luật, giữ kỉ luật, tập trung chú ý,
nhanh nhẹn, hào hứng khi chơi.


<b>II</b>. <b>Duïng cuï</b> :


- Còi


- <b>Kẻ sân chơi trò chơi.</b>
PHẦN NỘI


DUNG ĐLVĐ U CẦU KĨ THUẬT <i>BIỆN PHÁP TỔ CHỨC</i>


I. MỞ ĐẦU :
1.Nhận lớp
2.Kiểm tra bài


3.Phổ biến bài
mới


4. Khởi động
-Chung


6- 10'
1’
1 - 2’


1 ’
2’
2 - 3’



- Lớp trưởng tập trung báo cáo, chấn
chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái .
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp
gối, vai, hông.


- Trị chơi “ Tìm người chỉ huy”


Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,


- Tập trung 4 haøng
ngang


- Taäp trung 4 hàng
ngang


- Tập trung 4 haøng
ngang


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Chuyên môn
II. CƠ BẢN :
1.Đội hình đội
ngũ


2. Trị chơi vận
động :



" Hoàng Anh,
Hoàng Yến"


III.KẾT THÚC:
1. Hồi tĩnh
2. Nhận xét
3. Xuống lớp


18- 22'
10- 12’
Laàn 1-
2


Laàn
3-4
Laàn


5-6
Laàn


7-8


7 – 8’
2 laàn
2- 3 laàn


4 - 6’


2 - 3’
1 – 2’



1’


điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái,
đổi chân khi đi đều sai nhịp.


+ Tập cả lớp do GV điều khiển .
+ Tập theo tổ . GV quan sát, nhận xét,
sửa sai cho HS các tổ.


+ Cho các tổ thi đua trình diễn, GV cùng
HS quan sát, nhận xét.


+ Tập cả lớp để củng cố.


- GV neâu teân trò chơi, giải thích cách
chơi và luật chơi.


- Cho cả lớp chơi thử.


- Cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát,
nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
- Cho cả lớp chạy đều thành vòng tròn
lớn, sau khép lại thành vòng tròn nhỏ
quay mặt vào trong tập động tác thả
lỏng.


- GV hệ thống bài. GV nhận xét, đánh
giá tiết học



- Về nhà ôn lại các động tác đã học.
- GV hô " THỂ DỤC" - Cả lớp hô "
KHOẺ"


- Taäp trung 4 hàng
ngang.


- Tập trung 4 haøng
ngang.


- Do tổ trưởng điều
khiển


- Tập hợp lớp.


- Cán sự lớp điều
khiển


- Tập hợp lớp theo
đội hình chơi.


- Đội hình vịng trịn.
- Đội hình vịng tròn.



<i><b>---Ngày soạn: 8/10 - ---Ngày dạy:Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2008</b></i>


<b>Khoa học</b> :


<b>VỆ SINH TUÔÅI DẬY THÌ</b>


<b>I.Mục tieâu </b>:


- Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì


- Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi
dậy thì.


<b>II.Chuẩn bị:</b>- Hình trang 18,19 SGK. Các phiếu học tập
<b>III.Hoạt động:</b>


1. Bài cũ : (5’)


Nêu đặc điểm con người giai đoạn vị thành niên? (Lan)
Nêu đặc điểm con người giai đoạn trưởng thành? (Ánh)
Nêu đặc điểm con người giai đoạn già? (Hiếu)


2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài (1’)


b. Các hoạt động dạy-học (27’)


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>Hoạt động 1</b>:Những việc lên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

lời:


(?) Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể?


(?) Hãy nêu tác dụng của từng việc làm kể


trên?


=> Tất cả những việc làm trên là cần thiết để
giữ vệ sinh cơ thể nói chung. nhung ở lứa tuổi
dậy thì, cơ quan sinh dục mới bắt đầu phát triển,
vì vậy chúng ta cần phải biết cách giữ vệ sinh
cơ quan sinh dục.


-Thường xuyên tắm giặt gội đầu
-Thường xuyên thay quần áo lót.
-Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục.
-Tắm giặt gội đầu sẽ làm cho mồ hôi, chất
nhờn trôi đi, tranh mụn trứng cá, cơ htể
sạch sẽ, thơm tho…..


<b>Hoạt động 2</b> :Cho HS làm phiếu học tập theo nhóm nam và nhóm nữ.
MT: Thấy được việc vệ sinh cơ quan sinh dục như thế nào?


-GV chia lớp thành 2 nhóm nam và nữ riêng.
Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập


-Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh duïc
nam”


- Nữ nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”
-GV cho các nhóm thảo luận khoanh tròn vào
các chữ cái trước các câu đúng.


GV chữa bài tập theo nhóm riêng.



-GV yc HS đọc mục bạn cần biết ( đoạn đầu)


-HS chia nhóm nam – nữ, nhận phiếu, thảo
luận khoanh tròn vào các chữ cái trước
các câu đúng.


- 3 HS đọc đọc mục bạn cần biết ( đoạn
đầu)


<b>Hoạt động 3:</b> Hoạt động nhóm quan sát tranh và thảo luận.


Mục tiêu: Xác định những việc làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì
Cho HS đọc yêu cầu và làm theo nhóm


GV dán tranh SGK lên bảng ( hình 4,5,6,7)
Gọi HS từng nhóm lên trình bày nội dung từng
bức tranh.


(?) Những việc nào nên làm? Vì sao?


(?) Những việc nào khơng nên làm? Vì sao?
GV yc học sinh đọc phần bạn cần biết TT.
=> Ở tuổi dậy thì chúng ta cần ăn uống đủ chất,
tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi
giải trí lành mạnh; tuyệt đối khơng sử dụng các
chất gây nghiện như thuốc lá, rượu … ; không
xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh.


- HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh,
trình bày nội dung từng tranh



-Đại diện nhóm trình bày:


- Nên tập thể dục, thể thao, ăn uống đầy
đủ


-Không xem phim đồi truỵ, không uống
rượu, bia và không dùng các chất kích
thích.


- n uống đủ chất, khơng dùng các chất
gây nghiện.


3.Củng cố-Dặn dò: (3’)


Tóm tắt nội dung bài, nhận xét tiết học . Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI</b>


<b>I.Mục đích u cầu:</b>Rèn kỹ năng nói: Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh minh hoạ phim
trong SGK và lời thuyết minh cho hình ảnh, kể lại được câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” kết
hợp kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ một cách tự nhiên.


- HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương
tâm ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt
Nam


-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.



-Giáo dục các em về lịng u hồ bình, học tốt để xây dựng quê hương.


<b>II.Đồ dùng:</b> Bảng lớp viết sẵn ngày tháng năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ (16-3-1968), tên
những người Mỹ trong chuyện


<b>III.Hoạt động:</b>
1. Bài cũ: (5’)


(?) Em hãy kể về một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước của một người mà
em biết (Thắng)


2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài (1’)


b. Các hoạt động dạy-học (27’)


Hoạt động của GV Hoạt động của hs


<b>Hoạt động 1</b>: GV kể chuyện lần 1 kết hợp chỉ lên các dòng ngày tháng xảy ra vụ việc, tên
riêng kèm chức vụ và cơng việc của những lính Mỹ. Kể lần 2 kết hợp với hình minh hoạ
phim SGK


Mục tiêu: Hiểu được các hình ảnh minh hoạ, và lời thuyết minh cho hình ảnh.
-GV kể chuyện lần 1 kết hợp chỉ lên các dòng ngày tháng xảy ra vụ


việc, tên riêng kèm chức vụ và cơng việc của những lính Mỹ:
-16 – 3 – 1968


-Mai – cơ: Cựu chiến binh Mỹ


-Tôm – xơn: Chỉ huy đội bay
-Côn – bơn: Xạ thủ súng máy


-An – đrê – ốt – la:Cơ trưởng (người lái chính trên máy bay)
-Hơ – bớt: Anh lính da đen


-Rơ – nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát
-Kể lần 2 kết hợp với hình minh hoạ phim SGK


Đoạn 1: Aûnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai – Cơ, trở lại việt nam với
mong muốn đánh 1 bản đàn cầu nguyện cho linh hồn của những
người đã khuất ở Mĩ Lai


Đoạn 2:( Giọng kể căm hờn)Năm 1968, quân đội Mỹ đã huỷ diệt Mĩ
Lai. Đây là tấm ảnh tư liệu ghi lại cảnh có thực cảnh 1: tên lính Mỹ
đang châm lửa đốt nhà. Tấm ảnh này do nhà báo Mỹ Rô – nan chụp
trong vụ thảm sát. VD: cịn có ảnh bao người dân nằm trong vũng
máu, lính Mỹ dí súng vào mang tai một người phụ nữ …v…v …


Đoạn 3:(Giọng kể hồi hộp) Giới thiệu ảnh tư liệu hình ảnh chiếc trực
thăng của Tơm – xơn cứu 10 người dân vơ tội


Đoạn 4: nh 4: Hai tên lính Mỹ dìu anh lính da đen Hơ – bớt tự bắn
vào chân để khỏi tham gia tội ác.


Aûnh 5: Nhà bác Rô – nan tố cáo vụ thảm sát Mĩ Lai trước công luận
Đoạn 5: Aûnh 6, 7: Tôm – xơn và Côn – bơn đã trở lại Việt Nam sau
30 năm xảy ra vụ thảm sát.


- HS lắng nghe ghi


nhớ một số sự kiện
và tên một số nhân
vật trong truyện.


- HS vừa nghe, vừa
nhìn hình minh hoạ
- HS vừa nghe, vừa
nhìn hình minh hoạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động 2</b> :HS kể chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện


Mục tiêu: kể lại được câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” kết hợp kể với điệu bộ, nét mặt,
cử chỉ một cách tự nhiên. HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện


Cho HS kể từng đoạn chuyện theo nhóm trao đổi về nội dung ý
nghĩa câu chuyện.


-Thi kể lại toàn bộ câu chuyện.


Cho HS trao đổi :Chuyện giúp các bạn hiểu được điều gì? Bạn suy
nghĩ gì về chiến tranh? Hành động của những người lính Mỹ có
lương tâm giúp bạn hiểu điều gì? Và nêu ý nghĩa câu chuyện


Ýù nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người lính Mỹ có
<i>lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quan đội Mỹ</i>
<i>trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam</i>


-HS hoạt động nhóm
kể lại từng đoạn của
câu chuyện và kể lại


tồn bộ chuyện, trao
đổi về ý nghĩa
chuyện.


-Đại diện nhóm lên
kể


-HS phát biểu ý kiến
của mình về ý nghóa
chuyện


3.Củng cố - Dặn dò: HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét tiết học. Về nhà tìm 1 câu chuyện
ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh



<b>---Tốn</b>


<b>ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (TT)</b>
<b>I.Mục tiêu</b>: Giúp HS:


-Làm quen với bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.


-Biết cách giải các bài tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
<b>II.Hoạt động:</b>


1. Bài cũ: (5’)


Gọi HS lên bảng giải bài 4 (P.Bảo)


Tóm tắt: 2 ngày : 72000 đồng


5 ngày : … đồng?
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài (1’)


b. Các hoạt động dạy-học (27’)


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ


Mục tiêu: Làm quen với bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ và cách giải
-GV đưa ví dụ lên bảng


-Có 100 kg gạo chia đều cho các bao
Số kg gạo ở mỗi bao 5 kg 10


kg


20
kg
Số bao gạo


(?) Nếu mỗi bao đựng được 5 kg thì chia hết
số gạo đó cho bao nhiêu bao?


(?) Nếu mỗi bao đựng 10 kg thì chia hết số
gạo đó cho bao nhiêu bao?


(?) Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg lên
10 kg thì số bao gạo như thế nào?



(?) 5 kg gấp lên mấy lần thì được 10 kg?


- 1 HS đọc , cả lớp theo dõi.


- Chia heát cho 20 bao.
- Chia heát cho 10 bao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

(?)20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 10
bao gạo?


(?)Khi số kg gạo mỗi bao gấp lên 2 lần thì
số bao gạo thay đổi như thế nào?


(?) Nếu mỗi bao đựng 20 kg thì chia hết số
gạo đó cho bao nhiêu bao?


(?) Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg lên
20 kg thì số bao gạo như thế nào?


(?) 5 kg gấp lên mấy lần thì được 20 kg?
(?)20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được
5bao gạo?


(?)Khi số kg gạo mỗi bao gấp lên 4 lần thì
số bao gạo thay đổi như thế nào?


=> Khi số kg gạo mỗi bao gấp lên 1 số lần
thì số bao gạo thay đổi như thế nào?



a) Bài toán:


-GV gọi HS đọc đề toán
(?) Bài toán cho biết gì?
(?) Bài tốn hỏi gì?


-HS suy nghĩ và tìm cách giải bài toán.
-GV cho 1 HS nêu hướng giải của mình. GV
nhận xét cách HS đưa ra…


*Giải bài tốn bằng cách rút về đơn vị
GV tóm tắt đề bài:


2 ngày: 12 người
4 ngày:… người?


(?) Đắp xong nền nhà trong 2 ngày cần 12
người, nếu đắp xong nền nhà trong 1 ngày
thì cần bao nhiêu người?


(?)Đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần
24 người, đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì
cần? người? ( số người tăng lên hay giảm đi)
-GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài tốn
=>Bước tìm số người làm xong nền nhà trong
<i>1 ngày gọi là bước rút về đơn vị</i>


* Giải = cách tìm tỉ số


(?) Hãy so với 2 ngày thì 4 ngày gấp mấy


lần 2 ngày?


(?) Khi số ngày làm tăng lên 2 lần thì số
người thay đổi như thế nào-GV yêu cầu HS
trình bày lời giải


=>Bước tìm xem 4 ngày gấp 2 ngày mấy lần
<i>là bước tìm tỉ số.</i>


-Giảm đi 2 lần


-Khi số kg gạo mỗi bao gấp lên 2 lần thì số bao
gạo giảm đi 2 lần


-Chia hết số gạo đó cho 5 bao.


-Thì số bao gạo giảm đi từ 20 xuống cịn 4 bao(
giảm 4 lần)


-4 lần
-4 lần


-Số bao gạo giảm đi 4 lần.


- HS đọc đề tốn


-Làm xong nền nhà trong 2 ngày thì cần 12
người.


- Làm xong nền nhà trong 4 ngày thì cần?


người


-HS trao đổi nêu cách giải bài toán và trình bày
cách giải, lớp theo dõi bổ sung.


-Đắp xong nền nhà trong 1 ngày cần
2 x 12 = 24 (người)


-Đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần cần
24 :4 = 6 (người)


- Như vậy số người đã giảm đi so với ban đầu 2
lần


-HS trình bày cách giải trên bảng.
- 4 ngày gấp 2 ngày là 2 lần ( 4:2=2)


-Khi số ngày tăng lên 2 lần thì số người cần
làm giảøm đi 2 lần.


-HS lên trình bày cách thực hiện
<b>Hoạt động 2:</b>Luyện tập – thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Bài 1: GV gọi HS đọc đề toán, tìm hiểu đề
bài


- Yêu cầu HS vận dụng nội dung vừa học
giải bài và nhận xét bài làm của bạn


Bài 2: GV gọi HS đọc đề tốn, tìm hiểu đề


bài


-Yêu cầu HS vận dụng nội dung vừa học
giải bài và nhận xét bài làm của bạn.


-Nhaän xét, cho điểm.


Bài 3. Cho HS tự làm bài vào vở.
Gọi HS lên chữa bài.
GV nhận xét.


- HS đọc đề tốn, tìm hiểu đề bài


- HS vận dụng nội dung vừa học tóm tắt, giải
bài và nhận xét bài làm của bạn. Cả lớp làm
bài vào vở BT


-1 HS lên bảng làm bài
Tóm tắt: 7 ngày:10 người
5 ngày :… người?


Bài giải


Để làm xong CV trong 1 ngày cần:7x10 =
70( ng)


Để làm xong CV trong 5 ngày cần:70 : 5 = 14
( ng)


Đáp số 14 người.


- HS đọc đề tốn, tìm hiểu đề bài


-HS vận dụng nội dung vừa học tóm tắt, giải
bài và nhận xét bài làm của bạn. Cả lớp làm
bài vào vở BT


-1HS lên bảng làm bài
Tóm tắt: 120 người: 20 ngày
150 người:….. ngày?


Giaûi:


Số ngày 150 người ăn hết số gạo trên là
120 x 20 : 150 = 16( ngày)


Đáp số 16 ngày
-HS làm bài vào vở.


-HS lên bảng chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)


GV tóm tắt nội dung bài. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.



<b>---Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>


<b>I.Mục đích u cầu</b>: Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, HS biết lập dàn ý chi tiết
cho bài văn tả ngôi trường. Một dàn ý với ý riêng của từng học sinh.



- Biết chuyển 1 phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh.
- Rèn HS viết được đoạn văn hay.


- Giáo dục các em yêu trường, yêu lớp.


<b>II.Đồ dùng</b>:<b> </b>HS: vở ghi chép khi quan sát cảnh trường học, bút dạ, giấy khổ to (2 – 3 tờ)
<b>III.Hoạt động:</b>


1. Bài cũ: (5’)


Gọi HS lên bảng trình bày kết quả quan sát cảnh trường học (Đoàn)
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài (5’)


b. Các hoạt động dạy-học (27’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Mục tiêu: biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường, chuyển 1 phần của dàn ý thành
đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh


Cho 1 em đọc yêu cầu bài 1


GV yc HS xem lại các ý đã ghi chép đước khi
quan sát trường học


-Xếp các ý đó thành dàn bài chi tiết
-HS trình bày dàn ý:


- Nhận xét, đánh giá.



Bài tập 2: GV yc học sinh đọc bài tập 2


-YC HS chọn chọn 1 phần dàn bài vừa làm chọn
phần dàn bài trên thành bài văn hoàn chỉnh ( chọn
phần thân bài)


- HS viết bài vào vở


-GV chấm , đánh giá những HS viết tự nhiên, sinh
động…


-1 HS đọc bài 1


-3 em viết dàn ý vào bảng phụ
-3 HS trình bày bài của mình
Mở bài: Giới thiệu bao quát


-Trường nằm trên một khu đất rộng. Ngôi
trường nổi bật là những dãy nhà xây lợp
ngói đỏ tươi, phía trước là những hàng cây
tươi tốt…


Thân bài: Tả từng phần của trường:


-Sân trường: + nền xi măng rộng, cột cờ,
một số cây phượng toả tán rộng


-Lớp học: + 3 dãy lớp học tạo thành hình
chữ U. Các lớp học rộng rãi, thoáng mát,


bàn ghế ngay ngắn, tường lớp trang trí
bằng những cảnh đẹp của đất nước..
-Thư viện văn phòng trường xây dựng
khang trang..


-Vườn trường là những hàng cây xanh
đang độ lớn..


Kết bài: Em yêu quý ngôi trường em..
-1 HS đọc yêu cầu bài 2


-HS viết bài


- 2,3 HS trình bày bài viết trước lớp.
3. Củng cố- Dặn dò: (3’)


Cho HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh. Qua bài văn, để trường thêm sạch đẹp thì em phải làm
gì?Về nhà học bài và chuẩn bị bài kiểm tra viết sắp tới.



<b>---Kó thuật</b>


<b>THÊU DẤU NHÂN (T2)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>HS cần phải:


-HS hồn thành mũi thêu dấu nhân.


-Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Luyện cho HS tính tỉ mỉ khéo tay. Yêu thích về sản phẩm làm được.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



Mẫu thêu dấu nhân (được thêu bằng len hoặc sợi trên vải hoặc trên tờ bìa màu. Kích thước mũi
thêu 3 – 4 cm )


- Một số sản phẩm trang trí bằng mũi thêu dấu nhân
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

1. Bài cũ : (5’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học
2. Bài mới :


a. Giới thiệu tiết học (1’)
b. Các hoạt động dạy-học (27’)


Hoạt động của Gv Hoạt động của HS


<b>Hoạt động 3:</b> Hướng dẫn HS thực hành, hoàn thành sản phẩm
Mt: hoàn thành mũi thêu dấu nhân.


-GV gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân và thực hiện thao
tác thêu 2,3 mũi


-GV nhận xét, hệ thống lại cách thêu dấu nhân.


-GV lưu ý thêm cho HS: trong thực tế kích thước mũi thêu
chỉ = ½ kích thước mũi thêu các em đã học, do vậy khi
thêu trên vải các em chú ý kích thước sao cho thích hợp để
thêu.


-GV tổ chức cho HS thêu.



-GV quan sát chỉ dẫn thêm cho HS còn lúng tuùng.


-GVcho HS quan sát một vài đường thêu các em đã hoàn
thành và nhận xét.


-HS nhắc lại cách thêu dấu
nhân và thực hiện thao tác thêu
2,3 mũi


-HS chú ý theo dõi GV nhắc
nhở.


-HS thực hành thêu cá nhân
hoặc nhóm.


<b>Hoạt động 4:</b> đánh giá sản phẩm
Mt: trưng bày đánh giá từng sản phẩm .
-HS chỉnh sửa và hoàn thiện sản phẩm .
-HS trưng bày sản phẩn của mình lên bảng


-GV thành lập ban giám khảo để đánh giá từng bài theo
các yêu cầu sau: Thêu được các mũi thêu chữ x theo hai
đường vạch dấu, khoảng cách xuống và lên kim ỡ đường
dấu thứ 2 dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở
đường dấu thứ nhất. Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt
vừa phải để mũi thêu khơng bị dúm.


- Những HS hồn thành sớm, đúng kỹ thuật đuợc đánh giá
A; chưa hoàn thành được đánh giá B. Những HS hoàn
thành sớm , đường thêu đúng kĩ thuật được đánh giá ở mức


hoàn thành A+


+HS hoàn thiện sản phẩm
+ HS trưng bày sản phẩm


+ Ban giám khảo đánh giá từng
sản phẩm .


3.Củng cố- dặn dò: (3’)


GV nhận xét tiết học, biểu dương, khen HS hoàn thành đường thêu đẹp, .



<i><b>---Ngày soạn:9/9 - ---Ngày dạy: Thư ùnăm ngày11 tháng 9 năm 2008</b></i>


<b>Tập đọc </b>


<b>BAØI CA VỀ TRÁI ĐẤT</b>
<b>I.Mục đích - u cầu</b>:- Đọc trơi trảy, diễn cảm bài thơ


- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Kêu gọi đồn kết, chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống n
bình và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.


- Học thuộc lòng bài thơ


- Giáo dục các em đồn kết các dân tộc trong lớp, u hồ bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

1.Bài cũ: (5’) 3HS đọc bài :Những con sếu bằng giấy (B.Bảo, Ninh, Thu)
(?) Xa – da – cơ bị nhiễm phóng xạ ngun tử khi nào?



(?) Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
(?) Nêu nội dung bài?


2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi tựa bài (1’)


b. Các hoạt động dạy-học (27’)


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>Hoạt động 1</b>: Luyện đọc


Mt: Đọc trôi trảy bài thơ
-1HS đọc bài.


+HS đọc khổ nối tiếp


-Cho HS đọc từng khổ nối tiếp lần 1.


-Cho HS đọc từ ngữ dễ đọc sai:vờn, quay, gió,
đẫm


- HS đọc từng khổ nối tiếp lần 2


- HS kết hợp đọc chú giải + giải nghĩa từ.


-GV cho HS đọc theo nhóm đơi, thi đọc nhóm
đơi.


-Cho HS đọc cả bài.



-GV đọc diễn cảm toàn bài


-1 HS đọc


-HS nối tiếp nhau đọc nối tiếp từng khổ thơ.
-Luyện đọc từ khó.


- HS đọc từng khổ nối tiếp lần 2.
- Đọc chú giải + giải nghĩa từ
-1HS đọc cả bài


-HS lắng nghe.
<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu


Mt: Hiểu nội dung, ý nghóa bài thơ


+GV cho lớp đọc thầm khổ 1 và trao đổi trả lời
câu hỏi sgk


(?) Hình ảnh trái đất có gì đẹp?


(?) Em hiểu 2 câu cuối khổ thơ 2 nói gì?


Ý 1: Hình ảnh đẹp của trái đất và tinh thần đoàn
<i>kết các dân tộc trên trái đất</i>


HS đọc khổ thơ 2, trả lời câu hỏi


(?) Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái


đất?


(?) Bài thơ muốn nói với em điều gì?


Ý2: Kêu gọi chống chiến tranh cho trái đất bình
<i>yên</i>


<b>Nội dung bài</b>: Bài thơ kêu gọi đoàn kết chống
<i>chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền</i>
<i>bình đẳng giữa các dân tộc</i>


-HS đọc lướt khổ thơ 1, trả lời câu hỏi


- Trái đất như quả bóng xanh bay giữa bầu
trời xanh, có tiếng chim bồ câu trắng và
những cánh hải âu vờn sóng biển.


- Mỗi lồi hoa có vẻ đẹp riêng nhưng lồi
hoa nào cũng quý, cũng thơm. Cũng như mọi
trẻ em trên thế giới dù khác nhau màu da
nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng
yêu.


-HS đọc lướt khổ thơ 2, trả lời câu hỏi


- Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên
tử, bom hạt nhân, vì chỉ có hồ bình, tiếng
cười, tiếng nói mới mang lại bình n sự trẻ
mãi, khơng già cho trái đất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoạt động 3</b>: Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ
Mt: Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ


-3 HS đọc diễn cảm-Chú ý cách ngắt nhịp
Gv nhận xét – cách đọc, cách nhấn giọng
-HS đọc theo nhóm bàn


-GV cho HS học thuộc lịng tại lớp cả bài hoặc 1
khổ thơ.


- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ hoặc khổ thơ


-HS nhận xét cách đọc
-HS đọc theo nhóm bàn


-Từng bàn lên thi đọc diễn cảm vàHS nhận
xét


-HS đọc thầm bài, đoạn


-Vài HS đọc thuộc lòng khổ thơ hoặc đoạn
thơ


3. Củng cố-Dặn dò : (3’)


HS nhắc lại nội dung bài . GV nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài “Một chuyên gia máy xúc”


<b>---Luyện từ và câu</b>



<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA</b>


<b>I.Mục đích yêu cầu</b>: HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các
bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa.


- Đặt câu với một số câp từ trái nghĩa tìm được.


- Giáo dục các em giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.


<b>II.Đồ dùng:</b> Từ điển. Bút dạ. Nội dung bài tập 1, 2, 3 viết trên bảng phụ.
<b>III.Hoạt động dạy và học</b>:


1. Bài cũ: (5’) HS lên bảng đặt 1 câu có các từ trái nghĩa: u  ghét, hồ bình  chiến tranh
(Chiến, Lan)


2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi tựa bài (1’)
b. Các hoạt động dạy-học (27’)


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>Hoạt động 1</b>: Luyện tập


Mục tiêu: thực hành tìm từ trái nghĩa. Đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm được
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.


-GV giao việc cho HS phải tìm được những từ
trái nghĩa nhau trong 4 câu a, b, c, d.


-GV phát phiếu cho 3 HS làm bài



GV chốt để tìm ra các cặp từ trái nghĩa:
a) ít  nhiều


b) chìm  nổi


c) nắng  mưa, trưa  tối
d) trẻ  già


Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài 2.


-GV giao việc cho HS phải tìm được những từ
trái nghĩa điền vào ô trống trái nghĩa với từ in
đậm.


-GV phát phiếu cho 3 HS làm bài.
GV sửa bài và chốt từ cần điền
a) <b>lớn</b>; b) <b>già</b>; c) <b>dưới</b>


Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài 3.


-HS đọc yêu cầu bài 1
-HS làm bài.


- 3 HS làm bài vào phiếu, sau đó dán bài
làm lên bảng .


-Lớp nhận xét bổ sung sửa bài.


-HS đọc yêu cầu bài 2


-HS làm bài.


- 3 HS làm bài vào phiếu, sau đó dán bài
làm lên bảng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-GV giao việc cho HS phải tìm được những từ
trái nghĩa thích hợp vào ơ trống


-GV phát phiếu cho 3 HS làm bài
GV sửa bài và chốt từ cần điền
-Lớp nhận xét bổ sung sửa bài.
GV chốt và nhận xét


a) <b>nho</b>û; b) <b>vụng</b>; c) <b>muộn</b>


Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài 4


Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 3’.
Mỗi nhóm cử 4 HS lên thi xem nhóm nào tìm
được nhhiều từ trái nghĩa hơn.


GV cho caùc em thi.


GV nhận xét, bổ sung, cho điểm.
Bài 5: HS làm vào vở


-Gọi HS đọc câu vừa đặ.
- Gv nhận xét.


-HS laøm baøi.



- 3 HS làm bài vào phiếu, sau đó dán bài
làm lên bảng .


-HS nhận xét


-HS đọc thuộc 3 câu tục ngữ
-HS đọc yêu cầu của bài.


-HS tìm, HS dưới lớp chấm điển cho từng
nhóm rồi bổ sung


a) Tả hình dáng: to  bé; cao  lùn; to xù
 bé tí; béo  gaày


b) Tả hành động: khóc  cười; đứng 
ngồi; ra  vào, lên  xuống


c) Tả trạng thái: buồn  vui; sướng  khổ;
hạnh phúc  bất hạnh


d) Tả phẩm chất: tốt  xấu; hiền  dữ;
lành  ác


-HS làm vào vở
-Đọc câu đã đăït
- Cả lớp nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dị: (3’)


GV nhân xét tiết học. HS về học bài và làm lại bài tập 5




<b>---Âm nhạc</b>



<b>---Tốn</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Giúp HS củng cố về giải toán liên quan đến tỉ lệ.
- Rèn cho HS kỹ năng về giải toán liên quan đến tỉ lệ.
<b>II.Hoạt động dạy và học</b>:


1. Bài cũ: (5’) 2 HS làm bài tập 3 theo 2 cách (Đức, Ánh)
Tóm tắt: 3 máy: 4 giờ


6 máy: …. giờ?


C1 Hút hết nước trong 1 giờ cần số máy bơm: 3 x 4 = 12 ( máy)
Thời gian 6 máy hút hết nước trong hồ là: 12 : 6 = 2 ( giờ)
C2: 6 máy gấp 3 máy số lần là: 6 : 3 =2 (lần)


6 Máy hút hết nước trong hồ là: 4 : 2 = 2 (giờ)
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi tựa bài (1’)
b. Các hoạt động dạy-học (27’)


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>Hoạt động 1: </b>Làm BT.


Mục tiêu: củng cố về giải toán liên quan đến tỉ lệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

bài


- GV yêu cầu HS làm bài


- GV gọi HS nhận xét bài trên bảng.


bài tốn


-HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét


Tóm tắt: 3000đồng: 25 quyển
1500 đồng:…quyển?
Bài giải


1500 đồngmua được số quyển:
3000 :1500 x25= 50(quyển)


Đáp số 50 quyển
<b>Hoạt động 2: </b>Làm BT.


Mục tiêu: củng cố về giải toán.


Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu
đề bài



- GV yêu cầu HS làm bài


- GV gọi HS nhận xét bài trên bảng, cho
điểm.


-1 HS đọc đề tốn, lớp đọc thầm, tìm hiểu yêu cầu
bài toán


-1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
Lớp nhận xét sửa bài


Tóm tắt: 3 người: 800 000 đồng/ ng/ tháng
4 người:….. đồng/ ng/ tháng?


Bài giải:


Tổng thu nhập của giai đình đó là:
800 000 x 3 = 2400 000 (đồng)
Khi thêm 1 người con bình quân thu nhập là


2400000 : (3+1) = 600 000 ( đồng)
Bình quân thu nhập hàng tháng giảm:


800 000 – 600 000 = 200 000 ( đồng)
Đáp số 200 000đồng


<b>Hoạt động 3: </b> Làm BT3.


Mục tiêu: củng cố về giải toán liên quan đến tỉ lệ
Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu



đề bài


- GV yêu cầu HS làm bài


- GV gọi HS nhận xét bài trên bảng
10 người - 1 ngày : 35m
10 người +20 người - 1ngày : ?m
GV cung cấp cho HS cách giải khác
Trong 1 ngày đội đó đào được là:
(10+20) x 35 :10 = 105(m).


-1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm, tìm hiểu bài tốn
-1 HS lên bảng làm bài .HS cả lớp làm bài vào vở.
Lớp nhận xét sửa bài


Bài giải:


20 người gấp 10 người số lần là:20 : 10 = 2 ( lần)
Một ngày 20 người đào được là:35 x2 = 70 (m)


Khi tăng thêm 20 người thì 1 ngày đội đào là:
35 + 70 = 105 (m)


Đáp số: 105 m.
3. Củng cố - Dặn dò: (3’) GV tóm tắt tiết học.



<b>---Thể dục</b>



<b>ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRỊ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”</b>
<b>A</b> <b>I. Mục tiêu</b>:


- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng
phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thuần thục động tác , đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu HS chơi đúng luật, giữ kỉ luật, tập trung chú ý, nhanh
nhẹn, hào hứng khi chơi.


<b>II</b>.<b>Dụng cụ</b> :


- Còi


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>PHẦN NỘI</b>
<b>DUNG</b>


<b>ĐLVĐ</b> <b>YÊU CẦU KĨ THUẬT</b> <i><b>BIỆN PHÁP TỔ </b></i>


<i><b>CHỨC</b></i>
I. MỞ ĐẦU :


1. Nhận lớp
2. Kiểm tra bài


3. Phổ biến bài
mới


4. Khởi động
- Chung
- Chuyên môn


II. CƠ BẢN :
1.Ơn đội hình
đội ngũ


2. Trị chơi vận
động :


<b> "Mèo đuổi</b>
<b>chuột"</b>


III. KẾT THÚC:
1. Hồi tĩnh
2. Nhận xét
3. Xuống lớp


6- 10'
1’
1 - 2’


1 ’
2’
1 - 2’
1 - 2’
18- 22'
10- 12’
<b>2 laàn</b>


1–2 laàn


1–2 laàn


1–2 laàn
7 – 8’


2 laàn
2- 3
laàn
4 - 6’


2 - 3’
1 – 2’


1’


- Lớp trưởng tập trung báo cáo, chấn
chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi
đều vịng phải, vịng trái, đổi chân khi đi
sai nhịp .


- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp
gối, vai, hơng.


- Trị chơi “ Tìm người chỉ huy”


- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.


Ôn quay phải, quay trái, quay sau, đi đều
vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều


sai nhịp.


+ Tập cả lớp do GV điều khiển .
+ Tập theo tổ . GV quan sát, nhận xét,
sửa sai cho HS các tổ.


+ Cho caùc tổ thi đua trình diễn, GV cùng
HS quan sát, nhận xeùt.


+ Tập cả lớp để củng cố.


- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách
chơi và luật chơi.


- Cho cả lớp chơi thử.


- Cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát,
nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
- Cho HS chạy thường theo địa hình sân
trường, lập thành vịng trịn lớn, sau khép
lại thành vòng tròn nhỏ, chuyển thành đi
chậm, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng
rồi dừng lại, quay mặt vào tâm.


- GV hệ thống bài. GV nhận xét, đánh
giá tiết học


- Về nhà ôn lại các động tác đã học.
- GV hô "THỂ DỤC" -Cả lớp hơ
"KHOẺ"



-Tập trung 4 hàng
ngang


-Tập trung 4 hàng
ngang


-Tập trung 4 hàng
ngang


-Tập trung 4 hàng
ngang


-Tập trung 4 hàng
dọc.


-Tập trung 4 hàng
dọc.


-Do tổ trưởng điều
khiển


-Tập hợp lớp.


-Cán sự lớp điều
khiển


-Tập hợp lớp theo đội
hình chơi.



- Đội hình vịng trịn.


- Đội hình vòng tròn.


<b> </b>


<i><b>--Ngày soạn 10/9- --Ngày dạy: Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2008</b></i>
<b>Địa lý</b>


<b>SÔNG NGÒI </b>


<b>I.Mục tiêu</b>: Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ) một số sơng chính của Việt Nam.
- Trình bày được 1 số đặc điểm của sơng ngịi Việt Nam.


- Biết được vai trị của sơng ngịi đối với đời sống sản xuất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>II.Đồ dùng</b>:- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về sông mùa lũ và sơng mùa cạn.
<b>II.Hoạt động</b>:


1. Bài cũ : (5’)


(?) Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta?(Trường)
(?) Nêu sự khác biệt khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam? (Lan)


2. Bài mới:


a.Giới thiệu bài – ghi tựa bài (1’)
b.Các hoạt động dạy-học (27’)



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc.


Mt: Trình bày được 1 số đặc điểm của sơng ngịi Việt Nam.
-HS đọc phần 1 SGK, làm việc cá nhân


(?) Nước ta có nhiều sơng hay ít sông so với các
nước mà em biết?


(?) Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số con
sông ở Việt Nam?


(?) Ở miền Bắc, miền Trung và miền Nam có
những con sơng nào lớn?


(?) Em có nhận xét gì về sơng ở miền Trung
=> Mạng lưới sơng ngịi nước ta dày đặc và
<i>phân bố rộng khắp trên cả nước</i>


- HS đọc phần 1 SGK trả lời yc của GV, cả lớp
nhận xét, bổ sung.


- Nước ta có hàng nghìn con sơng lớn nhỏ phân
bố rộng khắp cả nước


-HS lên bảng chỉ bản đồ và kể tên một số con
sông.


- Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sơng Thái


Bình


-Miền trung: sơng mã, sơng Cả, sơng Gianh,
sơng Thu Bồn, sông Đà Rằng…


- Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu
- Sơng thường nhỏ, ngắn, dốc.
<b>Hoạt động 2</b>:Tìm hiểu sơng nước ta thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
Mt: hiểu sơng nước ta thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.


-Cho HS đọc phần 2 SGK HS làm theo nhóm,
hồn thành bảng sau:


=> Sự thay đổi chế độ nước theo mùa của sơng
<i>ngịi VN chính là do sự thay đổi của chế độ mưa</i>
<i>theo mùa gây nên. Nước sơng lên xuống theo</i>
<i>mùa gây khó khăn cho sản xuất, đời sống, giao</i>
<i>thông, hoạt động của các nhà máy thuỷ điện đe</i>
<i>doạ mùa màng và đời sống của nhân dân ven</i>
sông


(?) Màu nước của con sông ở địa phương em
vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau khơng?
Tại sao?


GV:Các sông ở Việt Nam, mùa lũ mang nhiều
phù sa vì ¾ diện tích nước ta là đồi núi, độ dốc
lớn, nước ta lại mưa nhiều nên lớp đất trên mặt
bị bào mịn, theo nước chảy xuống sơng nên



-HS đọc phần 2, làm theo nhóm bàn
-Đại diện từng nhóm trả lời


Thời gian Đặc
điểm


nh hưởng tới
đời sống sản xuất
Mùa mưa


Mùa khô


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

sơng có nhiều phù sa làm cho đất đai miền núi
ngày càng xấu đi nếu rừng bị mất đất đai ngày
càng bị bào mịn.


=>Sơng ngịi nước ta lượng nước thay đổi theo
<i>mùa và có nhiều phù sa</i>


<b>Hoạt động 3:</b>Vai trị của sơng ngịi


Mt: Biết được vai trị của sơng ngịi đối với đời sống sản xuất.
Cho HS đọc phần 3 . Làm việc cả lớp


(?) Sơng ngịi có vai trị gì đối với đời sống sản
xuất của nhân dân?


Gọi HS lên chỉ bản đồ:Vị trí 2 đồng bằng lớn
và những con sơng bồi đắp nên chúng.Vị trí
nhà máy thuỷ điện Y – ta – li và hồ Trị An


=>Sơng ngịi bồi đắp phù sa tạo nên nhiều đồng
<i>bằng. Ngồi ra, sơng cịn là đường giao thơng</i>
<i>quan trọng, là nguồn thuỷ điện, cung cấp nước</i>
<i>cho sản xuất và đời sống, đồng thời cung cấp</i>
<i>cho ta lượng thuỷ sản dồi dào</i>


*HS đọc, trả lời câu hỏi của GV, cả lớp nhạn
xét bổ sung


- Bồi đắp lượng phù sa cho đồng bằng


-Cung cấp nước cho đồng ruộng và nước cho
sinh hoạt của người dân


- Là nguồn thuỷ điện, là đường giao thông
- Cung cấp lượng tôm cá dồi dào.


*HS lên chỉ bản đồ


3.Củng cố-Dặn dò: (3’)


GV tóm tắt nội dung bài, HS đọc phần ghi nhớ. Nhận xét tiết học. HS đọc thuộc phần ghi nhớ,
chuẩn bị bài: Vùng biển nước ta.



<b>---Tập làm văn tả cảnh</b>


<b>KIỂM TRA VIẾT</b>
<b>I.Mục đích -yêu caàu:</b>



- Dựa trên kết quả của tiết tập làm văn tả cảnh đã học.
- HS viết được bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.


<b>II.Chuẩn bị:</b> HS: Giấy kiểm tra. Tranh minh hoạ nội dung SGK
<b>III.Hoạt động dạy và học.</b>


1. Bài cũ: (5’) 1 HS (Ninh) nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh
2.Bài mới:


a. Giới thiệu bài – GV ghi đề lên bảng (1’)
b. Các hoạt động dạy-học (27’)


Đề 1: Em hãy tả cảnh 1 buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây (hay trong công viên, trên
cánh đồng, nương rẫy)


Đề 2: Tả một cơn mưa.
Đề 3: Tả ngôi nhà của em,


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>Hoạt động 1</b>:Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra.


Mục tiêu: Gợi ý để HS chọn đề, biết vận dung các giác quan quan sát được để làm bài
GV nêu yc của tiết kiểm tra : Đây là bài đầu tiên HS làm bài kt


viết một bài văn hoàn chỉnh . Các em chọn đề nào thấy mình có
thể viết tốt nhất, vì vậy các em nên đọc kĩ đề bài trước khi làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Cho các em đọc đề
- Đề bài yêu cầu gì?



- Đề bài thuộc thể loại nào?


GV gạch dưới những từ quan trọng…
Gọi 2 HS nêu cấu tạo bài văn tả cảnh.
GV ghi lên bảng


1/ Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh sẽ tả


2/ Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh
theo thời gian


3/ Kết bài: Nêu lên nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết


GV gợi ý: Để bài văn sinh động, cần dùng từ gợi tả, gợi cảm,
dùng biện pháp tu từ, nhân hố, so sánh để tả


-HS nêu: tả cảnh.


<b>Hoạt động 2</b>: HS viết bài


Mục tiêu: Hồn thành nội dung đề ra
GV theo dõi HS làm bài.


Thu bài, chấm.


HS làm bài, nộp bài
3. Củng cố - Dặn dò: (3’)


Thu bài chấm và nhận xét. Về chuẩn bị làm văn thống kê




<b>---Mó thuật</b>



<b>---Tốn</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>Giúp HS củng cố về:


-Giải bài tốn tìm 2 số khi biết tổng( hiệu) hoặc tỉ số của 2 số đó.
-Các mối quan hệ tỉ lệ đã học.


-Giải bài tốm có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ đã học.
<b>II.Đồ dùng</b>:-Bảng phụ


<b>III</b>.<b>Hoạt động</b>:


1. Bài cũ : (5’) 2HS lên bảng làm bài 4 (SGK) và 1 hs lên làm bài tập gv ra theâm( Thieân,
Thu)


Mỗi bao 50 kg: có300 bao
Mỗi bao 75 kg: ? bao
2. .Bài mới:


a. Giới thiệu – ghi tựa bài (1’)


b. Các hoạt động dạy-học (27’)


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>Hoạt động 1</b>: Làm BT1



Mục tiêu: củng cố về giải bài tốn tìm 2 số khi biết tổng( hiệu) hoặc tỉ số của 2 số đó.
Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài,


nêu dạng tốn, trình bày các bứơc giải
- GV yêu cầu HS làm bài


- GV gọi HS nhận xét bài trên bảng, ghi điểm.


-1 HS đọc đề tốn, lớp đọc thầm, tìm hiểu u
cầu bài tốn


-1 HS lên bảng làm bài .HS cả lớp làm bài vào
vở. Lớp nhận xét sửa bài


? em
Nam:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài,
nêu dạng tốn, trình bày các bứơc giải


- GV yêu cầu HS làm bài


- GV gọi HS nhận xét bài trên bảng, ghi điểm.


Bài 3: Cho HS làm vào vở rồi chữa bài.


Bài giải:


Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:


2 + 3 =5 ( phần)


Số HS nam là: 28 :7 x2 = 8(em)
Số HS nữ là: 28 - 8 = 20 (em)
Đáp số : nam 8 em, nữ: 20 em


-1 HS đọc đề tốn, lớp đọc thầm, tìm hiểu yêu
cầu bài toán.


-1 HS lên bảng làm bài .HS cả lớp làm bài vào
vở. Lớp nhận xét sửa bài


Chiều dài:


Chiều rộng 15m
P =?


Hiệu số phần bằng nhau là: 2 -1 = 1 (phần)
Chiều rộng miếng đất : 15 : 1 = 15 (m)
Chiều dài miếng đất: 15 x2 = 30 (m)
Chu vi HCN là : (15 + 30) x2 = 90 (m)


Đáp số 90m
-HS làm bài.


<b>Hoạt động 2</b>: Làm BT4


Mục tiêu: Giải bài tốn có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ đã học.
Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài,



nêu dạng tốn, trình bày các bứơc giải
- GV yêu cầu HS làm bài


- GV gọi HS nhận xét bài trên bảng, ghi điểm
cho HS.


-1 HS đọc đề tốn, lớp đọc thầm, tìm hiểu yêu
cầu bài toán


-1 HS lên bảng làm bài .HS cả lớp làm bài vào
vở. Lớp nhận xét sửa bài


Tóm tắt: Mỗi ngày 12 bộ: 30 ngày
Mỗi ngày 18 bộ : … Ngày?


Bài giải:


Nếu đóng 1 ngày 18 bộ thì hồn thành trong số
ngày là:


12 x 30 : 18 = 20( ngày)
Đáp số 20 ngày
3.Củng cố - Dặn dò: (3’)


Nhắc lại cách giải tốn có liên quan đến tốn tỉ lệ .



<b>---SINH HOẠT TUẦN 4 </b>


<b>I. Mục tiêu</b>



-Đánh giá tình hình học tập trong tuần 4. Biểu dương nhữûng HS có nhiều cố gắng trong học tập,
nêu hướng học tập tuần 5.


-Nhắc nhở HS biết cách đi bộ ngoài đường đúng quy định để bảo đảm an tồn giao thơng.
<b>II.Chuẩn bị</b>: Kết quả học tập, thi đua, nề nếp của lớp trong tuần.


<b>III.Các hoạt động chính</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ GV nhận xét chung:


-Ưu điểm: Trong tuần cả lớp có nhiều cố gắng trong học tập, đa số học sinh có sự chuyển biến
tốt trong học tập, chuẩn bị bài khá chu đáo khi tới lớp, trong lớp tích cực xây dựng bài, tích cực
kèm cặp giúp nhau tronh học tập, tỷ lệ duy trì sĩ số tốt, khơng có học sinh đi học muộn . Nề nếp
của lớp thực hiện khá…


+Biểu dương trong tuần những học sinh có cố gắng trong học tập và đạt được nhiều hoa điểm 10
như: Ánh, Ninh, Trường, Thu, Hiếu, Thắng …


-Khuyết điểm:


+Một vài HS vẫn còn chây lười trong học tập, chuẩn bị bài và đồ dùng học tập chưa chu đáo như:
B.Bảo, P.Bảo, Đạt, Duy …


+ Một số vấn đề hướng dẫn HS thực hiện


-Nhắc nhở HS biết cách đi bộ ngoài đường đúng quy định để bảo đảm an toàn giao thông và nhắc
nhở mọi người cùng tham gia giao thông đúng luật


2. Phương hướng tuần 5:



Phát huy những ưu điểm tuần 4, duy trì tốt sĩ số, nền nếp học tập, tiếp tục giúp đỡ nhau trong học
tập


+ Các tổ thi đua giành nhiều điểm 10.
+ Thực hiện tốt các phong trào của đội.
+ Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.



<b>---AN TOÀN GIAO THƠNG</b>



<i><b>BÀI 1 </b></i>

<i>:</i>

<i><b> BIỂN BÁO HIỆU GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ</b></i>



<b>I.Mục tiêu:</b>



-Học sinh biết giải thích nội dung 23 biển báo hiệu giao thông đã học
hiểu ý nghĩa ,nội dung và sự cần thiết của 10 biển báo giao thơng mới .


-Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu giao thơng. Có thể mơ tả lại bằng lời , hình vẽ.
- Có ý thức tn theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của biển báo giao
thơng khi đi đường.


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>Hình vẽ 10 biển báo.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>1.BAØI CŨ: </b>Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.


<b>2.BAØI MỚI</b>: Giới thiệu bài –ghi đề bài



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>: <i><b>Trị chơi phóng viên.</b></i>


-Giáo viên nêu thể lệ trò chơi:


Chọn 1 em đóng vai phóng viên hỏi các bạn các câu như :
H.gần nhà bạn có những biển báo nào?


H.những biển báo đó đặt ở đâu?


H.mọi người ở đó có biết nội dung của biển báo khơng ?
H. theo bab5 tại sao lại có những người khơng tn theo ?
H.việc khơng tn theo có thể xay ra hậu quả gì?


H.theo bạn làm thế nào để mọi người thực hiện hiệu lệnh
của biển báo giao thơng ?


Cho 1 số em thay nhau đóng vai => nhận xét rút ra ghi nhớ


-Laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

SGK/7.


<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>: <i><b>Ơân biển báo đã học</b></i>


-Theo hình thức trị chơi : nhớ biển báo


Chọn 4 nhóm mỗi nhóm giao 5biển báo khác nhau.



Viết bảng : + Biển báo cấm + Biển hiệu lệnh
+ Biển báo nguy hiểm + Biển chỉ dẫn
Hơ bắt đầu mỗi nhóm 1 em cầm đúng nhóm biển (gắn lên
bảng) rồi đọc tên của biển báo đó .Làm song về chỗ em
khác tiếp tục .


-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
Nhóm đúng 10 điểm.


*Kết luận :biển báo hiệu giao thông là thể hiện hiệu lệnh
điều khiển và sự chỉ dẫn giao thông để đảm bảo an toan
giao thông , thực hiện đúng điều quy định của biển báo giao
thơng là th7c5 hiện luật an tồn giao thơng đường bộ.


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : N</b><i><b>hận biết các biển báo giao thông</b></i>


<b>Bước 1: </b>Nhận dạng các biển báo hiệu
Viết bảng 3 nhóm báo


Biển báo cấm BGNH biển chỉ dẫn gọi đại diện 3 nhóm
mỗi em cầm 3 biển báo mới .


<b>Yêu cầu : </b>Căn cứ màu sắc, hình dạng biển gắn biển báo đó
theo từng nhóm biển báo


Nếu 3 em này gắn đúng yêu cầu 3 em khác lên viết tên
từng biển báo


*Kết luận biển báo hiệu giao thơng gồm 5 nhóm biển . đó
là điều lệnh bắt buộc phải theo ,là những điều nhắc nhở


phải cận thận hoặc những điều chỉ dẫn những thơng tin bổ
ích trên đường


<b>Bước 2: </b>Tìm hiểu tác dụng của biển báo hiệu mới
*<b> Biển báo cấm</b>:


-Cho học sinh xem và so sánh 2 biển báo cấm rẽ trái ,rẽ
phải . Vị trí các biển này hay đặt ở đâu ?


biển báo cấm xe gắn máy?


*Như vậy tác dụng của 3 biển báo cấm này là báo cho
người đi bộ , đi xe đi đường biết nội dung và phạm vi cấm
không được đi để tránh xẩy ra tai nạn.


*<b>Biển báo nguy hiểm</b>:


-đường người đi bộ cắt ngang .
-đường người đi xe đạp cắt ngang .


-công trường . giao nhau với đường không ưu tiên


H.những biển báo hiệu này được đặt ở đâu?nhằm mục đích
gì?


*<b>Biển chỉ dẫn</b>:


+Trạm cấp cứu ,điện thoại


-Học sinh lên thực


hành trên bảng.


-Học sinh theo dõi
nhận xét đúng sai.


-Theo dõi nhận xét
đúng sai


Học sinh trình bày
thành lời


Cắm ở đường chỉ dành
riêng cho người đi bộ ,
xe thô sơ.


Quan sát biển báo trả
lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+Traïm cảnh sát giao thông


H.những biển báo chỉ dẫn này đặt ở đâu ?nhằm mục đích
gì?


*Kết luận : khi gặp biển báo cấm ta phải tuân theo hiệu
lệnh của biển đó là điều bắt buộc


-Khi gặp biển báo nguy hiểm ta phải căn cứ vào nội dung
báo hiệu của biển để đề phịng nguy hiểm có thể xảy ra
-Khi gặp biển chỉ dẫn, đó là người bạn đường báo cho ta
biết những thông tin cần thiết khi đi đường.



<b>Hoạt động 4</b><i><b>:</b></i><b> </b><i><b> Luyện tập</b></i>


Gỡ biển và tên biển xuống


-Gắn 10 tên biển ở vị trí khác nhau u cầu học sinh gắn
biển vào đúng tên biển.


-Yêu cầu nhắc lại hình dạng, màu sắc, nội dung của 1-2
biển trong số biển này


-Cho học sinh thực hành vẽ biển.


-Giáo viên sửa chữa (phiếu học tập phóng to) cho học sinh
nhận xét bài làm của mình .


<b>Hoạt độâng 5</b>: <i><b>Trò chơi</b></i>


-Với 33 biển đã học .chia 6 nhóm mỗi nhóm nhận 5-6 bảng
tên biển báo.


-Giáo viên chia bảng thành 6 cột đánh số mỗi nhóm 1 cột .
-Sau hiệu lệnh các nhóm lần lượt cử từng người lên bảng
gắn biển báo có đúng tên đó.


-Yêu cầu học sinh làm tiếp -hết biển gắn đúng và nhanh .
-Nhóm nào chậm -thua -lị cị 1 vịng-hát 1 bài về an tồn
giao thơng.


Theo dõi 1 số em lên


gắn 1-2 em nhaéc


-Mội em tự vẽ 2 biển
báo em nhớ có ghi tên
biển


-6 nhóm đại diện lên
nhận biển


thi đua gắn biển đúng
vị trí và nhanh-nhóm
chậm-lị cị.


<b>3.Củng cố dặn dò : </b>-Nhắc lại ý nghĩa của từng nhóm biển báo hiệu .
-Đọc ghi nhớ sgk.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×