Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA lop 4 tuan 31 NH 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.2 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>


<b>TUẦN 31:</b>



NGÀY

MÔN

TIẾT

TÊN BÀI DẠY



Thứ 2


09/4/201


2


SHĐT


Tốn


Tập đọc


Anh văn


Lịch sử


31


151


61


61


31


Chào cờ



Thực hành (tiếp theo)


Ăng-co-Vát



Nhà Nguyễn thành lập



Thứ 3


10/4/201


2


Chính tả


Tốn


Thể dục



Đạo đức


LT & C


Khoa học


31


152


61


61


152


61



Nghe-viết: Nghe lời chim nói


Ơn tập về số tự nhiên



Bảo vệ môi trường (Tiết 2)


Thêm trạng ngữ cho câu



Trao đổi chất ở thực vật Ôn tập về số tự nhiên



Thứ 4


11/4/201


2


Tốn


Kể chuyện


Mĩ thuật


Tập đọc


Địa lý


Âm nhạc


153


31


31



62


31


31



Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)



Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia


Con chuồn chuồn nước



Dịng sơng mặc áo


Thành phố Đà nẵng



Thứ 5


12/4/201


2


Tốn


TLV


LT&C


Khoa học


Kĩ thuật


154


61


62


62


31



Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)



Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật


Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu



Động vật cần gì để sống ?



Lắp ơ tơ tải (Tiết 1)



Thứ 6


13/4/201


2


TLV


Tốn


SHL


Thể dục


Anh văn


62


155


31


62


62



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TUAÀN 31</b>



<b>Thứ hai, ngày 09 tháng 4 năm 2012</b>



<b>Tieát 31: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN</b>


____________________________________



<b>Mơn: TỐN </b>


<b>Tiết 151: </b>

<b>THỰC HÀNH ( TIẾP THEO)</b>




<b>I/ Mục tiêu:</b>



Biết đ ược một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
Bài tập cần làm: Bài 1 <i><b>và bái 2* dành cho HS khá, giỏi.</b></i>


<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ Bài mới</b>


<b>a) Giới thiệu bài: Trong giờ thực hành trước</b>
các em đã biết cách đo độ dài khoảng cách giữa
hai điểm A và B trong thực tế, giờ học thực
hành này chúng ta sẽ vẽ các đoạn thẳng thu
nhỏ trên bản đồ có tỉ lệ cho trước để biểu thị
các đoạn thẳng trong thực tế.


<b>b) Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ</b>
- Gọi 1 hs đọc ví dụ trong SGK.


- Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước
hết chúng ta cần xác định được gì ?


- Có thể dựa vào đâu để tính độ dài đoạn thẳng
AB thu nhỏ .


- Y/c 1 hs lên bảng tính độ dài đoạn thẳng AB
thu nhỏ, cả lớp thực hiện vào nháp.


- Nhận xét chốt lại lời giải đúng



- Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ
1: 400 dài bao nhiêu cm


- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm


<b>c) Thực hành</b>


<b>Bài 1: Gọi 1 hs đọc y/c của đề bài, y/c 1 hs lên </b>
bảng đo chiều dài bảng lớp


-Muốn tính chiều dài bảng lớp 3m thu nhỏ với tỉ


<b>- HS laéng nghe</b>


- 1 hs đọc


- Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn
thẳng AB thu nhỏ.


- Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và
tỉ lệ của bản đồ.


- 1 hs lên bảng làm


20 m = 2000 cm


Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5(cm)
- dài 5 cm



- 1 hs nêu, cả lớp nhận xét
+ Chọn điểm A trên giấy


+ Đặt 1 đầu thước tại điểm A sao cho điểm
A trùng với vạch số 0 của thước.


+ Tìm vạch chỉ số 5cm trên thước, chấm
điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước.
+ Nối A và B ta được đoạn thẳng AB có độ
dài 5 cm.




- 1 hs đọc, 1 hs đo chiều dài của bảng,cả lớp
theo dõi nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

leä 1: 50 ta làm như thế nào?


- Y/c 1 hs lên bảng giải, cả lớp thực hiện vào
nháp.


<b>*Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài</b>


- Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng
học trên bản đồ tỉ lệ 1:200, chúng ta phải tính
được gì ?


- Muốn tính chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ ta
làm như thế nào ?



- Muốn tính chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ
ta làm như thế nào ?


- Y/c hs thảo luận theo cặp làm bài, 1 nhóm
làm việc trên phiếu trình bày kết quả.


- Nhận xét chốt lại lời giải đúng


Tỉ lệ: 1: 200
<b>B/ Củng cố – dặn dò</b>


- Về nhà xem lại bài


- Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập
- Nhận xét tiết học


Đổi 3 m = 300 cm


Ta lấy chiều dài chia cho tỉ lệ bản đồ
- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện vào
nháp


3 m = 30 cm


Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ
1:50 là:


300 : 50 = 6 (cm)
Tỉ lệ : 1 :50


- 1 hs đọc đề bài


- Phải tính chiều dài và chiều rộng của hình
chữ nhật thu nhỏ


- chiều dài chia cho tỉ lệ
- chiều rộng chia cho tỉ lệ
- Hs thảo luận nhóm


- Nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết
quả


Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ là:
800 : 200 = 4 (cm)


Chiều rộng lớp học thu nhỏ là:
600 : 200 = 3(cm)


<b>__________________________________________________</b>


<b>Môn: </b>

TẬP ĐỌC


Tiết 61:

<b>ĂNG-CO-VÁT</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu : </b>


- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co-Vát, một cơng trình kiến trúc và điê khắc tuyệt
diệu của nhân dân Cam-pu-chia ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).



<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.


III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: Dịng sơng mặc áo</b>


- Vì sao tác giả nói là dịng sơng ‘điệu”?
- Màu sắc của dịng sơng thay đổi như thế nào
trong một ngày?


- Nhận xét cho điểm
<b>B/ Bài mới </b>


<b>1) </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>: Bài đọc hôm nay sẽ đưa các</b>
em đến với đất nước Cam-Pu-Chia, thăm
cơng trình kiến trúc điêu khắc tuyệt diệu


2 hs đọc và trả lời


- Vì dịng sơng ln thay đổi màu sắc giống như
con người đổi màu áo.


- lụa đào, áo xanh, hây hẩy ráng vàng, nhung
tím, áo đen, áo hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Aêng-co Vát



<i>2) <b>Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài</b>.</i>


<b>*Luyện đọc</b>


- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
+ Lần 1: sửa lỗi phát âm: Aêng-co
Vát,Cam-pu-chia,điêu khắc


+ Lần 2: Kết hợp giảng từ ở cuối bài:kiến
trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm
nghiêm.


- HS luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài


- GV đọc diễn cảm toàn bài: với giọng đọc
chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ,
nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp của
ng-co Vát.


<i><b>*Tìm hiểu bài</b></i>


- Aêng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao
giờ?


- YC Cả lớp đọc thầm đoạn 2
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?


- Khu đền chính được xây dựng kì cơng như
thế nào ?



- Gọi 1 hs đọc to đoạn 3


- Phong cảnh khu đền chính vào lúc hồng
hơn có gì đẹp?


<i><b>* Hướng dẫn đọc điễn cảm </b></i>


- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- GV treo lên bảng đoạn “Lúc hồng hơn… toả
ra từ các ngách”


-GV đọc mẫu


- HS luyện đọc theo nhóm 2
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
- Nhận xét tun dương


<b>C/ Củng cố – dặn dò</b>


- 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội
dung của bài


- Về nhà đọc bài nhiều lần


- 3 hs đọc 3 đoạn nối tiếp
+ Luyện cá nhân


- Lắng nghe, giải nghĩa
- Luyện theo cặp


- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe


- Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-Pu-Chia từ
đầu TK 12


- Đọc thầm


- Khu đền chính gồm 3 tầng lầu với những ngọn
tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét.
Có 398 gian phịng.


- Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và
bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường
buồng nhẵn như ghế đá, được ghép bằng những
tảng đá lớn đẽo gọt vng vức và lựa ghép vào
nhau kín khít như xây gạch vữa.


- Cả lớp đọc thầm


- Vào lúc hồng hơn Aêng-co Vát thật huy
hoàng: Aùnh sáng chiếu soi vào bóng tối của
đèn; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa
những chùm lá thốt nốt xồ tán trịn; ngơi đền
cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên
uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng,
khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách.


- 3 hs đọc



- nhận xét giọng đọc, tìm các từ nhấn giọng
- lắng nghe


- HS luyện đọc


- Vài học sinh thi đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Bài sau: Con chuồn chuồn nước.
- Nhận xét tiết học


<b>________________________________________</b>


<b>Moân: ANH V</b>

<b>ĂM</b>



__________________________________________


<b>Mơn: Lịch sử </b>



Tiết 31:

<i><b> </b></i>

<b>NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP</b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Nắm được đôi nét vế sự thành lập nhà Nguy ễn:


+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó
Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngơi
Hồng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).


- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:


+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngơi hồng hậu, bỏ chức tể tướng, t ự mình điều hành


mọi việc hệ trọng trong nước.


+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành tì vững
chắc…)


+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị t
àn bạo kẻ chống đối.


<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: Những chính sách về kinh tế và văn</b>


hóa của vua Quang Trung


1) Vua Quang Trung đã có những chính sách gì
về kinh tế? Nêu nội dung và tác dụng của các
chính sách đó?


2) Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ
nôm?


- Nhận xét, cho điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Sau khi vua Quang trung mất,
tàn dư của họ Nguyễn đã lật đổ nhà Tây Sơn,
lập ra Triều Nguyễn. Bài học hôm nay sẽ giúp
các em hiểu rõ về vấn đề này.



- Gọi 1 hs đọc SGK /65 trả lời các câu hỏi sau:
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?


2 hs trả lời


1) Ban hành Chiếu Khuyến nông


+ Nội dung: Lệnh cho dân trờ về quê cày,
khai phá ruộng hoang. Chỉ vài năm mùa màng
tốt tươi trở lại.


. Cho đúc tiến mới, mở cửa biên giới với
Trung Quốc để cho dân 2 nước tự do trao đổi
hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền nước ngồi
vào bn bán.


+Tác dụng: Thúc đẩy các ngành nông nghiệp,
thủ công phát triển, hàng hóa khơng bị ứ đọng
2) Vì chữ Nơm đã có từ lâu đời ở nước ta. Đề
cao chữ Nơm là đề cao vốn q của dân tộc,
nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết của dân
tộc.


- Laéng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> Giảng: Nguyễn Ánh là người thuộc họ chúa</b>
Nguyễn, sau khi bị nghĩa quân Tây Sơn đánh
bại, Nguyễn Ánh cùng tanø dư họ Nguyễn dạt về


miền cực nam của đất nước ta và ln ni lịng
trả thù nhà Tây Sơn vì thế Nguyễn Ánh đã cầu
cứu quân Xiêm, sau đó lại cầu cứu Pháp để trả
thù nhà Tây Sơn. Sau khi lật đổ nhà Tây Sơn,
Nguyễn Ánh đã xử tội những người tham gia
khởi nghĩa và là tướng lĩnh của Tây sơn bằng
nhiều cực hình như:đào mồ tổ tiên, anh em nhà
Nguyễn Huệ, xử chém ngang lưng hoặc cho
ngựa xé xác, voi quật chết con cháu của tướng
lĩnh Tây Sơn.


- Sau khi lên ngơi Hồng đế, Nguyễn ánh lấy
niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu? Từ năm
1802 đến năm 1858, triều Nguyễn đã trải qua
các đời vua nào ?


<b>Kết luận: Sau khi vua Quang Trung mất,</b>
Nguyễn Ánh đem quân tấn công lật đổ nhà Tây
Sơn và lập ra nhà Nguyễn. Nguyễn Ánh lấy
niên hiệu là Gia Long.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i>:<i><b>Thảo luận nhóm</b></i>


- Y/c cả lớp đọc SGK và bộ luật Gia Long thảo
luận nhóm đơi trả lời các câu hỏi sau:


-Em hãy dẫn ra một số sự kiện để chứng minh
rằng:


+ Caùc vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ


quyền hành cho ai?


+ Qn đội nhà Nguyễn được tổ chức như thế
nào ?


<b>Kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã đề ra bộ</b>
Luật Gia Long để tập trung quyền hành trong
tay và bảo vệ ngai vàng của mình.


<b>C/ Củng cố – dặn dị </b>
- 1 hs đọc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học


nhà Nguyễn.


- Lắng nghe, ghi nhớ


- Năm 1082, Nguyễn Ánh lên ngơi vua chọn
Phú Xn (Huế) làm đóng đơ và đặ niên hiệu
là Gia Long. Từ năm 1082 đến năm 1858, nhà
Nguyễn đã trải qua các đời vua Gia Long,
Minh Mạng, Triệu Trị, Tự Đức.


- Laéng nghe


- HS đọc SGK, chia nhóm thảo luận
<b>- Đại diện nhóm trình bày</b>


+ Các vua nhà Nguyễn đã đề ra bộ Luật Gia
Long thực hiện nhiều chính sách để tập trung


quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của
mình.


+ Quân đội nhà Nguyễn gồm nhiều thứ quân
(bộ binh, thuỷ binh, tượngbinh..). Ở kinh đô
cũng như ở các nơi đều xây dựng thành trì
vững chắc. Để kịp thời chuyển tin tức, nhà
Nguyễn đã cho xây dựng các trạm ngựa nối
liền từ cực Bắc đến cực Nam của đất nước.
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Thứ ba, ngày 10 tháng 4 năm 2012</b>



<b>Môn: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)</b>
<b>Tiết 31</b>

:

<b> </b>

<b>NGHE LỜI CHIM HĨT</b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Nghe - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dịng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập chính tả phương (2) b, hoặc (3) b.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Hai bảng nhóm viết nội dung BT2a, 3 bảng nhóm viết nội dung BT 3b


III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: Đường đi Sa Pa </b>



Gv đọc hs viết bảng con: khoảnh khắc, nồng
nàn, hiếm quý, lay ơn.


- Nhận xét


<b>B/ Dạy-học bài mới: </b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Tiết chính tả hơm nay chúng
ta viết bài chính tả nghe –viết: <i><b>Nghe lời chim</b></i>
<i><b>nói</b></i> và làm BT chính tả phân biệt thanh hỏi
/ngã.


<i><b>2) Hướng dẫn HS nghe- viết</b></i>
- Gv đọc bài


- Bạn nào cho biết nội dung bài thơ nói gì ?
- Gv đọc từng khổ thơ, cả lớp đọc thầm theo rút
ra những từ ngữ dễ viết sai:


- Gv giải thích từ khó: lắng nghe, nối mùa,
thanh khiết, thiết tha


- HD hs phân tích và viết bảng con
- Y/c 1 hs nhắc lại cách trình bày bài thơ
- Gv đọc bài cho hs viết


- Gv đọc bài


- Gv chấm bài 5 –7 tập
- Gv nhận xét chung



<b>3</b><i><b>)</b><b>Hướng dẫn hs làm BT chính tả</b></i>


<b>Bài 2a: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs thảo luận nhóm</b>
4, 2 nhóm làm việc trên bảng nhĩm, trình bày
kết quả.


- Nhận xét chốt lại lời giải đúng


<b>Bài 3b: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài, gv dán</b>
3 bảng nhĩm lên bảng, 3 hs lên bảng thi làm bài
đúng nhanh.


- HS viết bảng con


-laéng nghe


- Lắng nghe, theo dõi SGK
- 1 hs đọc bài


- Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những
đổi thay của đất nước.


- Rút ra từ khó: lắng nghe, nối mùa, ngỡ
ngàng, thanh khiết, thiết tha.


- Lần lượt phân tích và viết B


- Viết lùi vào 2 ơ, giữa mỗi khổ thơ cách 1
dịng



- Viết vào vở
- soát lại bài


- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau
soát lỗi


- 1 hs đọc đề bài
- HS thảo luận


- HS trình bày kết quả


+ <i><b>Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi</b></i>:
mủm mĩm, cỏn con, dửng dưng,….


+ <i><b>Từ láy bắt đầu bằng thanh ngã</b></i>: bẽn lẽn,
dữ dằn, lẫm chẫm, nhõng nhẽo…


- 1 hs đọc đề bài
- hs làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nhận xét tuyên dương
3.Củng cố – dặn dò


- Về nhà sao lỗi, viết lại bài


- Chuẩn bị bài sau: Vương quốc vắng nụ cười
- Nhận xét tiết học


- nhận xét



<b>. Ở nước Nga- cũng- cảm giác – cả thế giới </b>


__________________________________________________
<b> Mơn: TỐN</b>


<b>Tiết 152: </b>

<b>ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN </b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>



- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.


- Nắm được hang và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ
thể.


- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.


Bài tập cần làm bài 1 và bài 3, bài 4 và bài 2*, bài 5* dành cho HS khá, giỏi.


<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ Giới thiệu bài: Bắt đầu từ giờ học tốn này</b>


chúng ta sẽ ơn tập về các kiến thức đã học
trong chương trình tốn 4. Tiết đầu tiên của
phần ôn tập chúng ta cùng ôn về STN.


<b>B/ HD Thực hành</b>



<b>Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài, gv hướng dẫn làm</b>
một câu mẫu trên lớp, cả lớp làm vào SGK, 1
hs lên bảng làm.


- Nhận xét chốt lại lời giải đúng


- HS laéng nghe


- 1 hs đọc đề bài
- hs làm bài vào sgk
- 1 hs làm bài trên bảng
<b>đọc số</b> <b>viết số</b> <b>số gồm</b>


Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám <b> 24 308</b> 2 chục nghìn,4 nghìn,3 trăm, 8 đơn vị
Một trăm sáu mươi hai nghìn hai trăm


bảy mươi tư <b>160 274</b> <b> 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7chục, 4 đơn vị</b>
<b>Một triệu hai traêm ba mươi bảy</b>


<b>nghìn không trăm linh năm</b>


1 237 005 <b> 1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7</b>
<b>nghìn, 5 đơn vị</b>


<b>Tám triệu không trăm linh bốn</b>
<b>nghìn không trăm chín mươi</b>


<b>8 004 090</b> tám triệu, 4 nghìn, 9 chục
<b>*Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài , gv hướng dẫn </b>



mẫu: 1763= 1000 + 700 +60 + 3
- Y/c hs làm bài vào bảng con
<b>Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài</b>


- Chúng ta đã học các lớp nào? Kể tên các
hàng trong mỗi lớp?


- GV nêu số ,hs lần lượt trả lời


- 1 hs đọc đề bài
- hs làm bài vào bảng


5794= 5000+ 700 + 90 + 4
20292 = 20000 + 200 + 90 + 2


1 90 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9
- 1 hs đọc đề bài


- Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu


+ Lớp đơn vị:hàng đơn vị,hàng chục,hàng trăm
+ Lớp nghìn:hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng
trăm nghìn


+ Lớp triệu:hàng triệu, hàng chục triệu, hàng
trăm triệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài , hs thảo luận theo</b>
cặp,1 em hỏi, 1 em trả lời .Gv gọi từng cặp trả
lời trước lớp.



<b>*Bài 5:Gọi 1 hs đọc đề bài , hs làm bài vào </b>
SGK ,nối tiếp nhau trả lời.


<b>C/ Củng cố- dặn dò</b>
- Về nhà làm BT5/ 161
- Bài sau: Ôn tập về STN (tt)
- Nhận xét tiết học


a) 67 358:Sáu mươi bày nghìn ba trăm năm
mưới tám- chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị
- 1 hs đọc đề bài


- thảo luận theo cặp
- Lần lượt trình bày


a) Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên
tiếp nhau hơn (hoặc kém ) nhau 1 đơn vị


b) STN bé nhất là số 0 vì không có STN nào bé
hơn 0.


c) Khơng có STN lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì
số tự nhiên bào cũng được số đứng liền sau nó.
Dãy STN có thể kéo dài mãi.


- 1 hs đọc đề bài


- làm bài ,nối tiếp nhau trả lời
- nhận xét bổ sung



a) 67,68,69; 789, 799, 800;


999, 1000,1001
b) 8, 10, 12 ; 98 , 100 , 102 ;
988, 1000, 1002


c) 51, 53, 55 ; 199 , 201 , 203 ;


997, 999, 1001
- Lắng nghe, thực hiện


<b>____________________________________________</b>


Môn: TH

Ể DỤC



___________________________________


Mơn: ĐẠO ĐỨC



<b>Tiết 31: BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG ( Tiết 2) </b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>



- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
- Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.


-

Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với
khả năng.


<b>KNS*: - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường.</b>



<b> - Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin lien quan đến ô nhiễm môi trường và các</b>
<b>hoạt động bảo vệ môi trường.</b>


<b> - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi</b>
<b>trường ở nhà và ở trường.</b>


<b> - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b> - Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ mơi trường là góp phần sử</b></i>
<i><b>dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng.</b></i>


<i><b>#* Giảm tải: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày</b></i>
<i><b>tỏ thái độ của mình về các y kiến: tán thành, phân vân hay khơng tán thành mà chỉ có hai</b></i>
<i><b>phương án: tán thành và không tán thành.</b></i>


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>



- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
- Phiếu giao việc


III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A.KTBC: Bảo vệ môi trường </b>


- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ


- Nêu những việc làm có tác dụng bảo vệ môi
trường?



- Nhận xét
<b>B.Bài mới</b>


<b>1</b><i><b>) Giới thiệu bài</b></i><b>: Tiết đạo đức hôm nay chúng</b>
ta tục học bài Bảo vệ môi trường.


<i><b>* Hoạt động 1:Tập làm “Nhà tiên tri”(bài tập</b></i>
<i><b>2,SGK</b></i>)


<b>KNS*: - Kĩ năng bình luận, xác định các</b>
<b>lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ</b>
<b>môi trường ở nhà và ở trường.</b>


- Gọi hs đọc bài tập 2


- Y/c thảo luận nhóm 6 dự đốn xem điều gì sẽ
xảy ra với mơi trường,với con người nếu:


a) Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm.
b) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.


c) Đốt phá rừng


d) Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho
chảy xuống sơng, hồ.


đ) Quá nhiều ô tô, xe máy chạy trong thành
phố.



e) Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư
hay đầu nguồn nước.


<b>Kết luận: Có rất nhiều việc do con người làm</b>
dẫn đến ô nhiễm môi trường. Chính vì vậy, bản
thân các em cũng như vận động mọi người
không nên làm những việc gây ô nhiễm môi
trường, ảnh hưởng đến đời sống người dân.
<i><b>* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (bài tập 4</b></i>
<i><b>SGK)</b></i>


2 hs thực hiện theo y/c
- Một HS đọc ghi nhớ


<b>- Trồng cây gây rừng, dọc sạch rác thải trên </b>
đường phố, nơi sinh sống


<b>- Laéng nghe </b>


- 6 hs đọc to trước lớp
- Thảo luận nhóm 6
- Đại diện nhóm trình bày


a) Cạn kiệt nguồn lợi thuỷ sản. Các loại cá,tôm
bị tiêu diệt, ảnh hưởng đến cuộc sống của con
người sau này.


b) Sẽ dẫn đến thực phẩm không an toàn, ảnh
hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm
đất và nguồn nước.



c) Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mịn
đất,sạt núi,giảm lượng nước ngầm dự trữ..
d) Làm ô nhiễm nguồn nước,động vật dưới nước
bị chết


đ) Làm ơ nhiễm khơng khí (bụi,tiếng ồn)
e) Làm ơ nhiễm nguồn nước,khơng khí.
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Gọi 1 hs đọc y/c


- Sau mỗi tình huống cơ nêu, các em bày tỏ thái
độ bằng cch giơ thẻ (tán thành, phân vân hoặc
không tán thành bằng thẻ.Tán thành thẻ màu
đỏ, phân vân thẻ màu vàng, không tán thành
thẻ màu xanh)


<b>*KL:Bảo vệ môi trường là điều cần thiết mà ai</b>
cũng phải có trách nhiệm thực hiện


<i><b>* Hoạt động 3:Xử lí tình huống (BT4 SGK) </b></i>
<b>KNS*: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ</b>
<b>mơi trường ở nhà và ở trường.</b>


- Các em thảo luận nhóm 6, xử lí các tình huống
sau:


+ N1,2: Mẹ em đặt bếp than tổ ong trong phòng
ở để đun nấu



+ N3,4: Anh trai em nghe nhạc,mở tiếng quá
lớn.


+ N5,6: Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và
dọn sạch đường làng.


<b>*KL:Bảo vệ môi trường là ý thức và trách</b>
nhiệm của mọi người, chứ không phải là việc
của riêng ai.


<i><b>*SDNLTK&HQ: ý 1</b></i>


<i><b>* Hoạt động 4: Dự án”Tình nguyện xanh</b></i>”
- Gv chia lớp thành 3 dãy và giao nhiệm vụ cho
các dãy .


.Dãy 1:Tìm hiểu về tình hình mơi trườngở
xóm/phố,những hoạt động bảo vệ mơi
trường,những vấn đề cịn tồn tại và hướng giải
quyết.


.Dãy 2: Tìm hiểu về tình hình mơi trường ở
trường học,những hoạt động bảo vệ môi
trường,những vấn đề còn tồn tại và hướng giải
quyết.


<i><b>thành, phân vân hay khơng tán thành mà</b></i>
<i><b>chỉ có hai phương án: tán thành và không</b></i>
<i><b>tán thành.</b></i>



- 1 hs đọc y/c
a.Không tán thành
b.Không tán thành
c.Tán thành
d.Tán thành
g.Tán thành
- Lắng nghe


- Hs thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét bổ sung


- Em sẽ nói với mẹ khí than rất độc làm như vậy
ảnh hưởng đến môi trường sống


- Em bảo anh vặn nhỏ lại.Vì tiếng nhạc quá to
sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến em,những người
trong gia đình và cả mọi người xung quanh.
- Em sẽ tham gia tích cựcvà làm việc phù hợp
khả năng của mình.


-lắng nghe


- 3 dãy nhận phiếu giao việc
- Thảo luận


- trình bày kết quả


+ Mơi trường ở xóm em rất cần được quan


tâm,hầu như người dân ở đây khơng có ý thức
bảo vệ môi trường .


+ Những hoạt động bảo vệ mơi trường:dọn dẹp
cỏ,rác quanh đường phố,


+ Những vấn đề cịn tồn tại: vứt rác bừa bãi,xác
động vật chết vứt xuống ao hồ.


+ Họp tổ dân phố ,tuyên truyền để mọi người có
ý thức bảo vệ mơi trường và dọn dẹp vệ sinh
xung quanh nhà mình ở và khơng vứt rác bừa
bãi.


- Môi trường ở trường học rất sạch sẽ và trong
lành.


.Những hoạt động bảo vệ môi trường:dọn vệ
sinh trong sân trường,quét dọn vệ sinh ở trước
cỏng trường,..


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

.Dãy 3: Tìm hiểu về tình hình mơi trường ở lớp
học,những hoạt động bảo vệ mơi trường, những
vấn đề cịn tồn tại và hướng giải quyết.


<b>Kết luận: Môi trường bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng</b>
rất lớn đến cuộc sống của con người. Chính vì
vậy cần nghiêm túc thực hiện các việc cần làm
để bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.



- Y/c 1-2 hs nhắc lại phần ghi nhớ
<i><b>*SDNLTK&HQ: ý 2</b></i>


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ mơi
trường tại địa phương.


- Bài sau: Tham quan Bảo tàng An Giang.
- Nhận xét tiết hoïc


thối,giáo dục cho các bạn có ý thức dữ VS
chung,đi tiêu đi tiểu phải dội nước.


- Môi trường ở lớp học rất sạch sẽ và trong lành.
.Những hoạt động bảo vệ môi trường: quét dọn
máng nhện, lau chùi cửa sổ


.Những vấn đề cịn tồn tại: các bạn khi ăn q
vặt chưa có ý thức cao để rác vào sọt.Tổ trực
theo dõi nhắc nhở, GV giáo dục cho các em có
ý thức giữ VS chung..


- Laéng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện


<b>________________________________________________</b>
<b>Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>Tiết 61 : </b>

<b> </b>

<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).


- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong
đó có ít nhất một câu có sử dụng trang ngữ (BT2).


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
Bảng phụ viết câu văn BT1


III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A</b>



<b> / Giới thiệu bài : Trong các tiết học trước,</b>
các em đã biết câu có hai thành phần là CN
và VN. Đó chính là thành phần chính của
câu.Tiết học hơm nay giúp các em biết thành
phần phụ của câu:Trạng ngữ


<b>B/ Tìm hiểu bài: </b>


- Gọi 1 hs đọc y/c của bài
- Hai câu trên có gì khác nhau?



- Bạn nào có thể đặt câu hỏi cho bộ phận in
nghiêng trên?


- HS lắng nghe


- 1 hs đọc


- Câu (b) có thêmhai bộ phận (được in nghiêng)
+ <i><b>Vì sao</b></i> I-ren trở thành một nhà khoa học nổi
tiếng.


+ <i><b>Nhờ đâu</b></i> I-ren trở thành một nhà khoa học nổi
tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Moãi phần in nghiêng bổ sung cho câu b ý
nghóa gì ?


- Thế nào là Trạng ngữ ? Trạng ngữ trả lời
cho các câu hỏi nào ?


<b>Kết luận: Phần ghi nhớ</b>
<b>C/ Phần luyện tập: </b>
<b>Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài,</b>
- YC hs làm bài


- Treo bảng phụ chép sẵn bài tập, 3 hs lên
bảng làm bài


- Nhận xét chốt lại lời giải đúng



<b>Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài</b>


- Các em viết một đoạn văn ngắn về 1 lần đi
chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng
ngữ. Viết xong, 2 bạn cùng bàn đổi chéo sửa
lỗi cho nhau.


- Y/c hs nối tiếp nhau đọc bài văn.
- Nhận xét tuyên dương


<b>D/ Củng cố – dặn dò</b>
- 1 hs đọc lại ghi nhớ


- Bài sau: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho
câu.


- Nhận xét tiết học


- Nêu ngun nhân (nhờ tinh thần ham học hỏi)
và thời gian (sau này) xảy ra sự việc nói ở CN
và VN (I-ren trở thành một nhà khoa học nổi
tiếng.)


- Hs trả lời phần ghi nhớ
- Vài hs đọc lại


- 1 hs đọc đề bài
- làm bài


- 3 hs lên bảng làm bài



<b>+ </b><i><b>Ngày xưa</b></i>, rùa có một cái mai láng bóng.
<b>+ </b><i><b>Trong vườn</b></i>, mn lồi hoa đua nở.


<b>+ </b><i><b>Từ tờ mờ sáng</b></i><b>, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về</b>
làng. Làng cô ở cách làng Mĩ Lý hơn mười lắm
cây số. <i><b>Vì vậy, mỗi năm</b></i> cô chỉ về làng chừng
hai ba lượt.


- 1 hs đọc đề bài
- HS viết bài


- Đổi chéo vở sửa bài
- Nối tiếp nhau đọc bài văn


<i>Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng</i>
<i>mai, cả nhà mình về qnthăm ơng bà. Con đi</i>
<i>ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh</i>
<i>thức con dậy đấy…</i>


- 1 hs đọc to trước lớp


________________________________________


Môn: KHOA HỌC



<b>Tiết 61: </b>

<b>TRAO </b>

<b>ĐỔI CHẤT Ở</b>

<b>THỰC VẬT </b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Trình bày được trao đổi chất của thực vật với môi trường: Thực vật thường xuyên phải lấy


từ môi trường các chất khống, khí các-bơ- níc, khí ơ-xi và thải ra hơi nước, khí ơ-xi, chất
khống khác,…


- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ

.



<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- Hình trang 122,123 SGK
- Phiếu học tập


III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: Nhu cầu khơng khí của thực vật</b>


1) Khơng khí có vai trị như thế nào đối với đời


3 hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

sống thực vật ?


2) Để cây trồng cho năng suất cao hơn, người ta
đã tăng lượng khơng khí nào cho cây ?


- Nhận xét


<b>B/ Dạy-học bài mới</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Thực vật khơng có cơ quan
tiêu hố, hơ hấp riêng như người và động vật
nhưng chúng sống được là nhờ q trình trao


đổichất với mơi trường. Q trình đó diễn ra
như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học
hơm nay.


<i><b>* Hoạt động 1</b></i>: <i><b>Phát hiện những biểu hiện bên</b></i>
<i><b>ngoài của trao đổi chất ở thực vật.</b></i>


<i><b>*Mục tiêu</b></i>: <i>HS tìm trong hình vẽ những gì thực</i>
<i>vật phải lấy từ mơi trường và những gì phải thải</i>
<i>ra mơi trường trong q trình sống. </i>


- Y/c hs quan sát hình 1 SGK/122 thảo luận theo
cặp trả lời các câu hỏi sau:


+ Kể tên những gì được vẽ trong hình


+ Phát hiện những yếu tố đóng vai trò quan
trọng đối với đời sống của cây xanh ?


+ Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung


- Kể những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ
môi trường và thải ra môi trường trong quá trình
sống.


- Quá trình trên được gọi là gì ?


<b>Kết luận: Thực vật thường xuyên phải lấy ra từ</b>
môi trường các chất khoáng, khí các-bơ-níc,
nước, khí ơ-xi và thài ra hơi nước,khí


các-bơ-níc, chất khống khác. Q trình đó được gọi là
quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi
trường.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi </b></i>
<i><b>chất ở thực vật</b></i>


<i><b>*Mục tiêu</b></i>: <i>Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và </i>
<i>trao đổi thức ăn ở thực vật</i>.


- Y/c hs thảo luận nhóm 4 vẽ sơ đồ trao đổi khí


hơ hấp. Cây dù được cung cấp đầy đủ nước,
chất khống nhưng thiếu khơng khí cây cũng
khơng sống được.


2) Tăng lượng khí các-bơ-níc lên gấp đơi


- HS lắng nghe


- Quan sát, cả lớp thảo luận nhóm đơi
<b>- Đại diện nhóm trình bày</b>


+ Cây xanh, nước, ánh sáng mặt trời , bò,
nước.


+ Những yếu tố đóng vai trị quan trọng đối
với đời sống của cây xanh là chất khống có
trong đất từ phân của động vật như: bị, trâu,,..
+ Ngồi ra để cây phát triển tốt cịn phải bổ


sung thêm khí ơ-xi và các –bơ-níc có trong
khơng khí.


- Trong quá trình sống, cây thường xuyên
phải lấy từ mơi trường: các chất khống có
trong đất, nước, khí các-bon-níc, khí ơ-xi.
- Q trình trên được gọi là q trình trao đổi
chất của thực vật.


- Laéng nghe


- Thảo luận nhóm 4 vẽ sơ đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gv nhận xét


<b>C/ Củng cố – dặn dò </b>


- Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật ?
- Bài sau: Động vật cần gì để sống?
- Nhận xét tiết học


đồ vừa vẽ trong nhóm.


<b> Sơ đồ sự trao đổi thức ăn ở thực vật</b>
<b>Hấp thụ Thải ra</b>
Khíơ-xi Thực vật Khí các-bơ-níc
<b>Sơ đồ sự trao đổi khí trong hơ hấp ở thực </b>
<b>vật.</b>


<b> Aùnh sáng </b>


<b> mặt trời </b>


<b>Hấp thụ Thải ra </b>
Khí các-bơ-níc khí ô-xi
Thực


Nước vật Hơi nước
Chất khoáng các chất


khoáng
khác
<b>- 1 hs đọc mục Bạn cần biết. </b>


<b>Thứ tư, ngày 11 tháng 4 năm 2012</b>



<b>Mơn : Tốn</b>


<b>Tiết 153: </b>

<b>ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo)</b>



<b>I/ Mục tieâu: </b>



- So sánh được các số có đến sáu chữ số.


- Biết sắp x ếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, t ừ bé đến lớn.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 3 và bài 4* , bài 5* dành cho HS khá giỏi.


II/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ Giới thiệu bài: Trong giờ học này chúng ta</b>



cùng ôn tập về so sánh và sắp xếp thứ tự các
STN


<b>B/ HD thực hành: </b>


<b>Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào</b>
bảng con


<b>Bài 2, 3: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào</b>
vở.


- Chấm điểm, nhận xét


<b>- HS lắng nghe</b>


- 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào bảng
989 < 1321 34 579 < 34 601
27 105 > 7985 150 482 > 150 459
- 1 hs đọc đề bài


- HS làm bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>*Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài,cả lớp làm bài</b>
vào nháp, 1 hs lên bảng sửa bài


<b>*Bài 5: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs thảo luận cặp,</b>
1 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết
quả .



<b>C/ Củng cố –dặn dò</b>


- Về nhà xem lại bài để tiết sau tiếp tục ôntập
- Nhận xét tiết học


- 1 hs đọc đề bài
- làm bài


- 1 hs lên bảng sửa bài
a) 0,10,100


b) 9,99,999
c) 1,11,101
d) 8, 98, 998
- 1hs đọc đề bài


- Làm bài trên nhóm đôi


- 1 hs làm việc trên phiếu trình bày kết quả
+Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là :
58,59,60,61


+ Trong các số trên 58 và 60 là số chẵn
Vậy x = 58 hoặc x= 60


<b>____________________________________________</b>



<b>Môn: KỂ CHUYỆN </b>


<b>Tiết 31: </b>

<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>



<b>( Giảm tải không dạy bài này thay thế bài khác)</b>



<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC </b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói
về du lịch hay thám hiểm..


- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa
câu chuyện (đoạn truyện).


- Yêu cầu HS nắm vững câu chuyện vừa kể về du lịch – thám hiểm.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Truyện đọc lớp 4
- Bảng lớp viết đề bài


- Một tờ phiếu viết dàn ý bài kể chuyện:
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: Đôi cánh của ngựa trắng</b>


- Gọi 1 hs kể 2 đoạn của câu chuyện và nêu ý
nghĩa truyện.


- Nhận xét



<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Tiết học hôm nay, các em sẽ
kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc về du
lịch, thám hiểm. Để kể được, các em phải tìm
đọc truyện ở nhà hoặc nhớ lại câu chuyện mình
đã nghe.


- Kiểm tra việc chuẩn bị của hs


- 1 hs thực hiện y/c: Phải mạnh dạn đi đây, đi đó
mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn,
vững vàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>2) HD hs kể chuyện</b></i>


<i><b>a) HD hs hiểu u cầu của bài</b></i>
- Gọi hs đọc đề bài


- Gạch dưới: được nghe, được đọc , du lịch,
thám hiểm.


- Gọi hs đọc các gợi ý 1,2


- Theo gợi ý, có 3 truyện đã có trong SGK. Các
em có thể kể những truyện này. Bạn nào kể
chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm
- Gọi hs hãy nói tiếp nhau nói: Em chọn kể
chuyện gì? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai, đã
đọc truyện đó ở đâu?



- Dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài KC, gọi hs
đọc


- Nhắc nhở: Các em kể tự nhiên, với giọng kể,
nhìn vào các bạn là những người đang nghe
mình kể. Với những truyện khá dài, các em có
thể kể 1-2 đoạn.


<i><b>b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội</b></i>
<i><b>dung câu chuyện</b></i>


<i><b>- </b></i>Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của
mình trong nhóm đơi. Kể xong trao đổi với nhau
về ý nghĩa câu chuyện.


- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp.
- YC hs lắng nghe, trao đổi về câu chuyện.


- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có truyện
hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi
hay nhất.


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- 1 hs đọc to trước lớp
- Theo dõi


- 2 hs đọc
- Lắng nghe



+ Em chọn kể chuyện về cuộc thám hiểm hơn
một nghìn ngày vòng quanh trái đất của nhà
hàng hải Ma-gien-lăng. Đây là bài tập đọc
trong SGK TV4.


+ Em kể chuyện thm hiểm Vịnh ngọc trai cùng
thuyền trưởng Nê-mô. Truyện này em đã đọc
trong Hai vạn dặm dưới biển.


+ Em kể chuyện về những người chinh phục
đỉnh núi Ê-vơ-rét. Truyện này em đọc trong báo
TNTP


+ Em kể chuyện Ếch và chẫu chàng. Câu
chuyện này, bà em kể cho em nghe vào tuần
trước khi bà giải thích câu: Ếch ngồi đáy
giiếng...


- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe


- Thực hành kể chuyện trong nhm đôi
- Vài hs thi kể chuyện trước lớp
- Trao đổi về câu chuyện


+ Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
+ Bạn có thích nhân vật chính trong câu chuyện
khơng? Vì sao?



+ TRong câu chuyện này, bạn thích chi tiết nào
nhất?


+ Bạn có suy nghó gì sau nghe xong câu
chuyện?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Về nhà kể lại câu chuyện ở lớp cho người thân
nghe.


- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện về một cuộc du
lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Mang
đến lớp ảnh chụp về cuộc du lịch hay cuộc đi
thăm người thân, đi xa đâu đó của mình.


- Nhận xét tiết học


- Lắng nghe, thực hiện


<b>______________________________________________</b>



<b>Mơn:</b>

<b> M</b>

<b>Ĩ THUẬT</b>



<b>______________________________________________</b>



Mơn: TẬP ĐỌC


<b>Tiết 62: </b>

<b>CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC</b>



<b>I/ Muïc tieâu: </b>



- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng
các từ ngữ gợi tả.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của
quê hương ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.


- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk; thêm ảnh chuồn chuồn , ảnh cây lộc vừng(nếu có)


III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: Aêng-co vát</b>


- Đọc đoạn 1,2 của bài. Aêng-co Vát được xây
dựng ở đâu và từ bao giờ ?


- Đọc đoạn còn lại. Phong cảnh khu đền chính
vào lúc hồng hơn có gì đẹp?


- Nhận xét cho điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới</b>


<b>1) </b><i><b>Giới thiệu bài: </b></i>Nếu chịu quan sát, chúng ta
sẽ phát hiện ra vẻ đẹp của thế giới xung quanh
của muôn vật. Bài con chuồn chuồn nước tả một
chú chuồn chuồn bé nhỏ và quen thuộc. Dưới


ngòi bút miêu tả của nhà văn Nguyễn Thế Hội,
con vật quen thuộc ấy hiện lên thật đẹp và mới
mẻ.


<i><b>2) Luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>
<i><b>a) Luyện đọc</b></i>


- Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài
+ Lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm : lấp lánh,
long lanh, rung rung, phân vân, mênh mông
+ Lần 2: Giảng từ :lộc vừng


2 hs trả lời


<b>- Aêng-co Vát được xây dựng ở Cam-Pu-Chia</b>
từ đầu TK 12


- Vào lúc hồng hơn ng- Co Vát thật huy
hồng: nh sáng chiếu soi vào bóng tối của
đèn; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa
những chùm lá thốt nốt xồ tán trịn; ngơi đền
cao với những thềm đá rêu phong càng trở
nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều
vàng, khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách.
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài


- GV đọc diễn cảm toàn bài: với giọng nhẹ


nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên; nhấn giọng các
từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn
nước, cảnh thiên nhiên đất nước tươi đẹp dưới
cánh chú (đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh,
mênh mơng, lặng sóng, luỹ tre, tuyệt đẹp), đổi
giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn
(lúc tả chú chuồn chuồn đậu một chỗ, lúc tả
tung cánh bay)


<i><b>b) Tìm hiểu baøi</b></i>


- YC hs đọc thầm đoạn 1


- Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những
hình ảnh so sánh nào ?


- Em thích hình ảnh so sánh nào ? vì sao?


- Cả lớp đọc thầm đoạn 2


- Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?


- Tình u q hương, đất nước của tác giả thể
hiện qua những câu văn nào?


<b>Giảng: Bài văn miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn</b>
chuồn nước. Qua đó, tác giả đãvẽ lên rất rõ
khung cảnh làng quê VN tươi đẹp, thanh bình
đồng thời bộc lộ tình cảm mến yêu của mình
với đất nước, quê hương.



<b>c) </b><i><b>Hướng dẫn đọc điễn cảm</b></i>


- Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài
- GV treo lên bảng đoạn “Oâi chao!….như còn
đang phân vân”


- GV đọc mẫu


- HS luyện đọc theo nhóm 2


- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc


- Laéng nghe


- Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, hai con
mắt long lanh như thuỷ tinh; Thân chú nhỏ và
thon vàng như màu vàng của nắng màu thu;
Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân
vân.


- Em thích hình ảnh: Bốn cái cánh mỏng như
giấy bóng; hai con mắt long lanh như thuỷ
tinh vì đó là những hình ảnh so sánh đẹp giúp
các em hình dung được rõ hơn về đơi cánh và
cặp mắt chuồn chuồn.


- Đọc thầm



-Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ
của chuồn chuồn nước, tả theo cánh bay của
chuồn chuồn nhờ thế tác giả kết hợp tả được
một cách rất tự nhiên phong cảnh làng q.
- Mặt hồ rộng mênh mơng và lặng sóng, luỹ
tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những
khóm khoai nước rung rinh, rồi những cảnh
tuyệt đẹp của đất nước hiện ra, cánh đồng với
những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dịng
sơng với những đồn thuyền ngược xuôi, trên
tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh
trong và cao vút.


- Laéng nghe


- 2 hs đọc, HS theo dõi tìm các từ cần nhấn
giọng trong bài


- Laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét tun dương


<b>3.Củng cố – dặn doø</b>


- 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội
dung của bài


- Về nhà đọc bài nhiều lần



- Bài sau: <i>Vương quốc vắng nụ cười</i>


- Nhaän xét tiết học


- Vài hs thi đọc


- Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn
chuồn nước,cảnh đẹp của thiên nhiên đất
nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn,bộc
lộ tình cảm của tác giả với đất nước,q
hương.


<b>_____________________________________________________</b>


<b>Môn: </b>

ĐỊA LÝ



<b>Ti</b>


<b> ết 31: </b>

<b>THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>



<b> </b>- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng ven biển miền Trung.


+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.


- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ(l ược đồ)
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>



- Bản đồ hành chính VN
- Một số ảnh về TP Đà Nẵng
- Lược đồ hình 1 bài 24
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: Thành phố Huế</b>


- Em hãy cho biết nếu đi thuyền trên sơng
Hương, chúng ta có thể đến thăm những địa
điểm du lịch nào của TP Huế


- Vì sao Huế được gọi là TP du lịch
- Nhận xét


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Tiết địa lí hơm nay thầy cùng
các em đi tham quan một thành phố khác: Đó là
TP Đà Nẵng.


<i><b>* Hoạt động 1: Đà Nẵng- TP cảng</b></i>


- Y/c hs quan sát lược đồ hình 1 và cho biết vị
trí của thành phố Đà Nẵng?


<b>Kết luận: Đà Nẵng là một thành phố thuộc</b>
duyên hải miền Trung. Ở đây có sơng, vịnh,
biển do vậy rất thuận tiện cho tàu thuyền cập
bến, nên Đà Nẵng được gọi là TP cảng nước ta.


<i><b>* Hoạt động 2: Đà Nẵng trung tâm công</b></i>
<i><b>nghiệp</b></i>


2 hs trả lời


-Lăng Tực Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên
Mụ, khu Kinh thành Huế, cầu TrườngTiền,
chợ Đơng Ba….


- Vì Huế có nhiều cảnh đẹp và di tích lịch sử
- Lắng nghe


- HS quan sát và lần lượt trả lời


- Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân,
bên sơng Hàn và Vịnh Đà Nẵng bán đảo Sơn
Trà.


+ Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông
Hàn gần nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Y/c các em quan sát bảng ghi tên hàng chuyên
chở từ Đà nẵng đi nơi khác


- Các em hãy thảo luận nhóm đơi, nêu tên một
số ngành sản xuất của Đà Nẵng.


- Nhận xét chốt lại lời giải đúng


<b>Kết luận: Đà Nẵng là trung tâm cơng nghiệp vì</b>


hàng từ nơi khác được đưa đến Đà Nẵng chủ
yếu là hàng công nghiệp. Đà Nẵng có các cơ sở
sản xuất hàng tiêu dùng, dệt, chế biến thuỷ sản,
sản xuất vật liệu xây dựng. Hiện nay ở Đà
Nẵng đã xuất hiện những khu công nghiệp lớn
thu hút nhiều nhà đầu tư. Đà Nẵng trở thành
trung tâm công nghiệp lớn và quan trọng của
miền Trung.


<i>* <b> Hoạt động 3: Đà Nẵng là địa điểm du lịch</b></i>
- Hs quan sát hình 1, và cho biết những nơi nào
của Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch ?


<b>Kết luận: Đà Nẵng nằm trên bờ biển có cảnh</b>
đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách
nghỉ ngơi. Đà Nẵng là đầu mối giao thông thuận
tiện cho việc đi lại của du khách, có bảo tàng
chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm
hiểu về đời sống văn hố của người chăm.
<b>C/ Củng cố – dặn dị</b>


- 1 hs chỉ vị trí TP Đà Nẵng trên bản đồ và nhắc
lại vị trí.


- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK
- Nhận xét tiết học


- HS quan saùt


- Làm việc nhóm đôi


- Trình bày kết quả


Một số ngành sản xuất của Đà Nẵng: dệt,
chế biến thực phẩm, đóng tàu, sản xuất vật
liệu xây dựng.


- Laéng nghe


- Quan sát và nối tiếp trả lời


- Đà Nẵng hấp dẫn khách du lịch bơiû có
nhiều bãi biển đẹp liền kề như: Chùa Non
Nước , bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, có bảo
tàng chăm với những hiện vật của người cỏâ
xưa.


- Laéng nghe


- 1 hs thực hiện yc
- Vài hs đọc to trước lớp
<b>______________________________________________________</b>


<b>Môn: ÂM NHẠC</b>


<b>Thứ năm, ngày 12 tháng 4 năm 2012</b>



<b>Mơn: TỐN </b>


<b>Ti</b>



<b> ết: 154: </b>

<b>ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo)</b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>



Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ Giới thiệu bài: Tiết tốn hơm nay, các </b>


em sẽ ơn tập về các dấu hiệu chia hết đã
học.


<b>B/ HD ôn tập:</b>


<b>Bài 1: YC hs nhắc lại các dấu hiệu chia hết</b>
cho 2; 3; 5; 9.


- Muốn biết số nào chia hết cho 2;5 ta làm
sao?


- Muốn biết số nào chia hết cho 3; 9 ta làm
sao?


- YC hs tự làm bài, sau đó nêu kết quả trước
lớp và giải thích.


<b>Bài 2: Gọi hs đọc đề bài</b>


- YC hs tự làm bài vào SGK, sau đó nêu kết
quả trước lớp



<b>Bài 3: YC hs đọc đề bài</b>


- Số x cần tìm phải thỏa mãn điều kiện gì?
- x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy
x có tận cùng là mấy?


- Số tận cùng là 5 mà lớn hơn 23 và nhỏ hơn
31 là số nào?


<b>*Bài 4: Gọi hs đọc đề toán</b>


- YC hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng thực
hiện, sau đó giải thích cách làm.


<b>*Bài 5: Gọi hs đọc đề bài</b>


- YC hs suy nghĩ làm bài, sau đó giải thích


- Lắng nghe


- 4 hs nhắc lại


- Ta chỉ xét chữ số tận cùng. Nếu chữ số tận cùng
là 0;2;4;6;8 thì số đó chia hết cho 2; chữ số tận
cùng là 0;5 thì số đó chia hết cho 5.


- Ta xét tổng các chữ số của số đã cho. Nếu tổng
các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3,
tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết


cho 9.


- Tự làm bài; lần lượt nêu kết quả:
a) Số chia hết cho 2: 7362, 2640, 4136.
Số chia hết cho 5: 605, 2640


b) Số chia hết cho 3 là: 7362, 2640, 20601
Số chia hết cho 9 là: 7362, 20601
c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 26440


(Các số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết
cho 2 vừa chia hết cho 5. Vì vậy em xét số tận
cùng để xác định số chia hết cho cả 2 và 5)
d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3
là 605


e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là: 605, 1207
- 1 hs đọc đề bài


- Tự làm bài, lần lượt nêu kết quả:
a) 252; 552; 852


b) 108; 198 c) 920 d) 255
<b>- 1 hs đọc to trước lớp</b>


+ Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31
+ Là số lẻ


+ Là số chia hết cho 5
- Tận cùng là 5



- Đó là số 25


Vì 23 < x < 31 nên x là 25
- 1 hs đọc đề bài


- Tự làm bài, 1 hs lên bảng thực hiện


+ Số vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 phải
có chữ số tận cùng là 0, Vậy đó là các số: 520;
250


- 1 hs đọc đề bài


- Suy nghó làm bài; giải thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà học thuộc và ghi nhớ các dấu hiệu
chia hết.


- Bài sau: Ôn tập về các phép tính với số tự
nhiên


hết, vậy số cam là một số chia hết cho 5. Số cam
đã cho ít hơn 20 quả. Vậy số cam là 15 quả.


<b>________________________________________</b>


Moân: TẬP LÀM VĂN



<b>Tiết 61</b>

<b>:</b>

<b> </b>

<b> LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


Nhận biết những nét t ả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát
các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp
(BT3 ).


<b>II/ Đồ dng dạy-học:</b>


- Bảng phụ viết đoạn văn Con ngựa
- Tranh, ảnh một số con vật


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: Gọi hs đọc đoạn văn miêu tả hình</b>


dáng , miêu tả hoạt động của con vật.
- Nhận xét


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Muốn có một bài văn hay,
các em cần dùng những từ ngữ miêu tả, những
hình ảnh so sánh để làm nổi bật lên con vật
mình định miêu tả làm cho nó khác con vật
cùng loài. Tiết TLV hôm nay, các em sẽ
luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật.


<i><b>2) HD làm bài tập</b></i>


<i><b>Bài 1,2: </b></i> Gọi hs đọc yc và nội dung bài


- Các em dùng bút chì gạch chân dưới những
từ ngữ miêu tả những bộ phận của con vật.
- Gọi hs lần lượt nêu trước lớp, GV ghi nhanh
vào 2 cột


Các bộ phận
- Hai tai


- Hai lỗ mũi
- Hai hàm răng
- Bàn:


- Ngực:
- Bốn chân:
- Cái đi:


<i><b>Bài 3: </b></i>Gọi hs đọc yc và nội dung
- Treo một số ảnh đã chuẩn bị


- Gọi hs nói tên các con vật mà mình quan sát
- Gợi ý: Các em có thể dùng dàn ý quan sát


- 2 hs thực hiện theo y/c


- Laéng nghe



- 1 hs đọc y/c


- Thực hiện gạch chân những TN miêu tả các
bộ phận của con vật


- Lần lượt phát biểu


<b> Từ ngữ miêu tả </b>
To, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
Ươn ướt, động đậy


Trắng muốt


Được cắt rất phẳng.
Nở


Khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên cát.
Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái
- 1 hs đọc y/c


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

của tiết trước để miêu tả. Chú ý phải sử dụng
những màu sắc thật đặc trưng để phân biệt
con vật này với con vật khác. Đầu tiên, các
em hãy lập dàn ý như trên bảng, sau đó viết
lại thành đoạn văn.


- YC hs tự làm bài (2 hs làm trên phiếu)
- Gọi hs dán phiếu trình bày


- Cùng hs nhận xét, sửa chữa



- Gọi hs lớp dưới đọc đoạn văn của mình


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà hồn chỉnh kết quả quan sát các bộ
phận của con vật.


- Quan sát con gà trống để chuẩn bị tiết sau


- Lắng nghe, làm bài


- Trình bày


- 3-5 hs đọc đoạn văn


Chị mèo mướp nhà em rất xinh đẹp, chị có
cái đầu trịn vo như trái bóng con, đơi tai bẹt,
nhẵn thín ln dựng đứng. Đơi mắt long lanh
như thuỷ tinh. Bộ ria mép dài nhỏ như sợi tóc
thỉnh thoảng lại động đậy. Cái mũi nhỏ lúc
nào cũng ươn ướt mà lại rất thính. Cái cổ
ngắn của chị được nối với thân hình dài thon.
Chị khốc lên mình chiếc áo chồng màu tro
mịn màng, óng mượt. Cái đuôi dài như con
lươn thỉnh thoảng lại ngoe nguẩy, uốn cong
lên.


____________________________________


Mơn:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 62: </b>

<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU </b>



I/ Mục tiêu:


Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu ?);
nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ
chỉ nơi ch ốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hồn chỉnh
câu có trạng ngữ cho trước (BT3 ).


II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng lớp viết:


- Hai câu văn ở BT1 (phần nhận xét), 3 câu ở BT1 (phần luyện tập)
- Ba, bốn bảng nhĩm – mỗi bảng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2


- Ba bảng nhĩm – mỗi bảng viết 1 câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 (phần luyện tập)
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: Thêm trạng ngữ cho câu</b>


Gọi 2 hs đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em
đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng
trạng ngữ. (BT2)


- Nhận xét


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>



<i><b>1) Giới thiệu bài:</b></i> Các em đã hiểu ý nghĩa
của từng trạng ngữ, biết xác định trạng ngữ


2 hs thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

và đặt câu có trạng ngữ. Tiết học hơm nay,
các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về trạng ngữ chỉ nơi
chốn trong câu


<i><b>2) Tìm hiểu ví duï: </b></i>


<b>Bài 1: Gọi hs đọc yc và nội dung BT</b>


- Các em dùng bút chì gạch chân dưới bộ
phận trạng ngữ trong SGK, muốn tìm đúng
trạng ngữ, các em phải tìm thành phần
CN,VN của câu


- Gọi hs phát biểu


<b>Bài 2: Các em hãy đặt câu hỏi cho các bộ</b>
phận trạng ngữ tìm được trong các câu trên?
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn có nghĩa gì?


+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi
nào?


- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK
<i><b>3) Luyện tập </b></i>



<i><b>Bài 1: </b></i>Gọi hs đọc yc
- YC hs tự làm bài


<i><b>Bài 2: </b></i> Gọi hs đọc yc


- Nhắc nhở: Các em phải thêm đúng TN chỉ
nơi chốn cho câu


- Dán 3 bảng nhĩm lên bảng, mời 3 hs lên
bảng làm bài


- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng.


<i><b>Bài 3: </b></i>Gọi hs đọc nội dung


- Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn
là bộ phận nào?


- YC hs tự làm bài, sau đó dán 4 bảng nhĩm
lên bảng, gọi 4 hs lên làm bài


a) Ngoài đường,
b) Trong nhà,


- 1 hs đọc yc và nội dung
- Tự xác định


- Phát biểu


a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy // nở tưng


bừng.


b) Trên các hè phố, trước cổng cơ quan,
<b>trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô</b>
<b>trở về, hoa sấu // vẫn nở, vẫn vương vãi khắp</b>
thủ đô.


a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
b) Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
+ Cho ta biết rõ nơi chốn diễn ra sự việc trong
câu


+ Trả lời cho câu hỏi ở đâu?
- Vài hs đọc to trước lớp
- 1 hs đọc y/c


- Tự làm bài vào SGK, một vài hs lên bảng
gạch dưới bộ phận TN trong câu


+ <i><b>Trước rạp</b></i>, người ta...


+ <i><b>Trên bờ</b></i>, tiếng trống càng thúc dữ dội
+ <i><b>Dưới những mái nhà ẩm ướt</b></i>, mọi người
vẫn...


- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài


- 3 hs lên bảng thực hiện



a) Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những cơng
việc gia đình.


b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và
hăng hái phát biểu.


c) Ngoài vườn, hoa vẫn nở.
- 1 hs đọc nội dung


- CN, VN trong caâu


- Tự làm bài, 4 hs lên bảng thực hiện
mọi người đi lại tấp nập.


người xe đi lại nườm nượp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

c) Trên đường đến trường,
d) Ở bên kia sườn núi,
<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà học thuộc ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có
TN chỉ nơi chốn.


- Bài sau: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho
câu


- Nhận xét tiết hoïc


em bé đang ngủ say.
em gặp rất nhiều người.


hoa nở trắng cả một vùng.
- Lắng nghe, thực hiện


_______________________________________


Môn: KHOA HỌC



<b>Tiết 62: </b>

<b>ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


N êu được những yếu cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, khơng khí,
ánh sáng.


KNS*: - Kĩ năng làm việc nhóm.


<b> - Kĩ năng quan sát, so sánh và phán đoán các kĩ năng xảy ra đối với động vật khi</b>
<b>được nuôi trong những điều kiện khác nhau.</b>


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- Hình trang 124,125 SGK
- Phiếu học tập


III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: </b><i><b>Trao đổi chất ở thực vật</b></i>


- Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực
vật?



- Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như
thế nào?


- Nhận xét, cho điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí</b></i>
<i><b>nghiệm động vật cần gì để sống.</b></i>


KNS*: - Kĩ năng làm việc nhóm.


<b> Mục tiêu: Biết cách làm TN chứng minh</b>
vai trò của nước, thức ăn, khơng khí và ánh
sáng đối với đời sống động vật.


Mở bài: Thực vật cần gì để sống?


- Làm thế nào để chứng minh được thực vật
cần nước, khơng khí, ánh sáng, các chất
khoáng để sống và phát triển bình thường?
- Trong TN đó, ta có thể chia thành 2 nhóm:
+ 4 cây được dùng để làm TN


2 hs trả lời


- Là q trình cây xanh lấy từ mơi trường các
chất khống, khí các-bơ- níc, ơ xi, nước và
thải ra mơi trường kh các-bơ-níc, ơ xi và các
chất khống khác.



- Dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực
vật hấp thụ khí các-bơ-níc, hơi nước, các chất
khống và thải ra khí ơ xi, hơi nước và chất
khống khác.


- Cần ánh sáng, nước, khơng khí, các chất
khống để sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Ở bài Động vật cần gì để sống? cũng tiến
hành theo cách đó để tự nghiên cứu, tìm ra
những điều kiện cần cho sự sống của động
vật.


Hướng dẫn: Các em hãy làm việc nhóm 4,
đọc mục quan sát/124 SGK quan sát 5 con
chuột trong TN và trả lời câu hỏi:


+ Mỗi con chuột được sống trong những điều
kiện nào?


+ Nêu nguyên tắc của TN?


+ Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện
sống của từng con và thảo luận, dự đoán kết
quả TN.


- Gọi các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 hình),
GV ghi nhanh lên bảng.


- Các con chuột trên có những điều kiện sống


nào giống nhau?


- Điều kiện sống của các con chuột thế nào?
Kể ra những yếu tố đã có hoặc cịn thiếu cần
cho sự sống của chuột trong mỗi hình.


<b>Kết luận: Ta đem 5 con chuột nuôi vào trong</b>
5 hộp với các điều kiện sống khác nhau để từ
đó, ta có thể biết được điều kiện sống và phát
triển bình thường của động vật


<i><b>* Hoạt động 2: Dự đốn kết quả thí nghiệm </b></i>
<b>KNS*: - Kĩ năng quan sát, so sánh và phán</b>
<b>đốn các kĩ năng xảy ra đối với động vật khi</b>
<b>được nuơi trong những điều kiện khác nhau.</b>
Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để
động vật sống và phát triển bình thường.
- Các em tiếp tục thảo luận nhóm 4 để trả
lời:


+ Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ
chết trước? Tại sao? Những con chuột còn lại
sẽ như thế nào?


-Lắng nghe


- Lắng nghe, làm việc nhóm 4


- Thời gian như nhau, trong 1 chiếc hộp giống
nhau.



+ Con chuột 1 chỉ có nước uống, thiếu thức ăn
+ Con chuột 2 chỉ có thức ăn, thiếu nước uống.
+ Con chuột 4 có thức ăn, nước uống thiếu
khơng khí


+ Con chuột 5 có thức ăn, nước uống, khơng
khí, thiếu ánh sáng.


+ Con chuột 3 có đầy đủ ánh sáng, thức ăn,
khơng khí, nước.


- Lắng ngh e


- Làm việc nhóm 4
- Lần lượt trình bày


+ Con chuột số 4 sẽ chết trước vì ngạt thở. do
chiếc hộp bị bịt kín khơng có khơng khí để
vào.


+ Con chuột số 2 cũng sẽ chết do khơng có
nước uống.


+ Tiếp theo con chuột số 1 cũng sẽ chết vì
thiếu thức ăn, chỉ có nước uống nên nó chỉ
sống 1 thời gian nhất định.


+ Con chuột số 5 vẫn sống nhưng khơng khỏe
mạnh, vì nó khơng được tiếp xúc với ánh


sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống
và phát triển bình thường?


- Gọi các nhóm trình bày, GV kẻ thêm cột dự
đốn và ghi tiếp vào bảng.


<b>Kết luận: Động vật cần có đủ khơng khí, thức</b>
ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại,
phát triển bình thường.


<b>C/ Củng cố, dặn dị:</b>
- Động vật cần gì để sống?


- Áp dụng những điều đã biết về điều kiện
sống của động vật vào việc chăn ni ở gia
đình.


- Bài sau: Động vật ăn gì để sống?


thường


- Động vật sống và phát triển bình thường cần
có đủ: Khơng khí, nước uống, thức ăn, ánh
sáng.


- Lắng nghe , vài hs đọc mục bạn cần biết.


- 1 hs trả lời



___________________________________
<b>Môn: KĨ THUẬT </b>


<b>Tiết 31: </b>

<b>LẮP Ô TÔ TẢI ( Tiết</b>

<b> 1) </b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải.
- Lắp được ơ tơ tải theo mẫu. Ơ tơ chuyển động được.


<b>* SDTNNL&HQ: - Lắp thêm chi tiết thu năng lượng mặt trời để chạy xe ô tô tiết kiệm </b>
<b>xăng, dầu.</b>


<b> - Tiết kiệm xăng, dầu khi sử dụng xe.</b>
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Mẫu ô tô đã lắp , bộ lắp ghe'p
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ Giới thiệu bài: Tiết kĩ thuật hôm nay thầy</b>


sẽ hd các em lắp được chiếc ô tô tải.
<b>B/ </b>


<b> Bài m ới: </b>


<i><b> * Hoạt động 1: HD quan sát và nhận xét mẫu </b></i>
- Cho hs quan sát mẫu



- Ơ tơ tải có những bộ phận nào?


- Nêu tác dụng của ô tô tải trong thực tế?
<i><b> * Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật</b></i>
<i><b>a) Chọn chi tiết </b></i>


- Gọi hs nêu tên, số lượng các chi tiết


- YC hs chọn chi tiết đúng và đủ các chi tiết
như đã nêu


<i><b>b) Lắp từng bộ phận</b></i>


* Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin


- Để lắp bộ phận này, ta cần phải lắp mấy
phần?


- GV thực hiện lắp từng phần và nói: Lắp các


- Lắng nghe


- Quan saùt


- 3 bộ phận: giá đỡ trục bánh xe và sàn ca
bin, ca bin, thành sau thùng xe và trục bánh
xe.


- Dùng để chở hàng hóa.
- Vài hs nêu như SGK


- 1 hs lên chọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

đúng vị trí các hàng lỗ và vị trí trên, dưới.
* Lắp ca bin


- YC hs quan sát hình 3 nêu các bước lắp ca bin
- Gv thực hiện lắp bước 2, 4


- Khi lắp các em nhớ lắp các chi tiết của ca bin
theo đúng thứ tự hình 3a, 3b, 3c, 3d


* Lắp thành sau thùng xe và trục bánh xe
- YC hs quan sát và tự lắp bộ phận này
<i><b>c) Lắp ráp xe ô tô tải</b></i>


- Gv thực hiện lắp ráp các bước như SGK
+ Lắp thành sau xe và tấm 25 lỗ vào thng xe
+ Lắp ca bin vào sàn ca bin và thùng xe


+ Lắp trục bánh xe vào giá đỡ trục bánh xe, sau
đó lắp tiếp các bánh xe và các vòng hãm còn
lại vào trục xe.


- Sau cùng các em kiểm tra sự chuyển động của
xe.


<i><b>d) HD hs thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp</b></i>
<i><b>gọn vào hộp</b></i>


- GV tháo rời các chi tiết và nói: khi tháo phải


tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng
chi tiết theo trình tự ngược lại .


- Khi tháo xong, các em xếp gọn vào hộp
<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi hs đọc ghi nhớ
<b>* SDTNNL&HQ: </b>


- Bài sau: Lắp ô tô tải (tt)
- Nhận xét tiết hoïc


+ Lắp thanh chữ U dài vào tấm sau của chữ
U


+ Lắp tấm nhỏ vào 2 tấm bên của chữ U
+ Lắp tấm mặt ca bin vào mặt trước của
hình 3b


+ Lắp hình 3a vào sau hình 3c để hoàn
chỉnh ca bin


- HS lắp bước 1,3


- Theo dõi, lắng nghe, quan sát


- Chú ý, quan sát
- 1 hs lắp


- Vài hs đọc


- HS lắng nghe.


<b>Thứ sáu , ngày 13háng 4 năm 2012</b>



<b>Môn : TẬP LÀM VĂN </b>


<b>Tieát 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước
(BT1 ); biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2 ); bước đầu viết đ ược một đoạn
văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3 ).


<b>II/ Đồ dùng dạy-học: </b>


Bảng phụ viết các câu văn ở BT2
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: Gọi hs đọc lại những ghi chép sau</b>


khi quan sát các bộ phận của con vật mà mình
u thích ở BT3


- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Trong tiết TLV trước, các


em đã học cách quan sát các bộ phận của con
vật và tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật
những đặc điểm đó. Tiết này, các em sẽ học
cách xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu
tả con vật.


<i><b>2) HD luyeän taäp</b></i>


<i><b>Bài 1: </b></i>Gọi hs đọc bài Con chuồn chuồn nước.
- Các em đọc thầm lại bài, xác định các đoạn
văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn.
Đoạn


Đoạn 1: Từ đầu...phân vân
2: Còn lại


<i><b>Bài 2: </b></i>Gọi hs đọc yc của bài


- Các em xác định thứ tự đúng của các câu
văn để tạo thành đoạn văn hợp lí


- Gọi hs phát biểu, mở bảng phụ đã viết 3 câu
văn; mời 1 hs lên bảng đánh số thứ tự để sắp
xếp các câu văn theo trình tự đúng. Sau đó
đọc lại đoạn văn.


<i><b>Bài 3: </b></i>Gọi hs đọc nội dung


- Nhắc nhở: Mỗi em viết 1 đoạn văn có câu
mở đoạn cho sẵn chú gà nhà em đã ra dáng


một chú gà trống đẹp. Sau đó viết tiếp câu
mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của
gà trống, làm rõ con gà trống đã ra dáng một
chú gà trống đẹp như thế nào?


- Dán lên bảng tranh, ảnh gà trống
- YC hs tự làm bài, sau đó đọc đoạn viết


- Nhận xét, sửa chữa
<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Laéng nghe


- 1 hs đọc trước lớp
- Tự làm bài


Ý chính của mỗi đoạn


Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc
đậu một chỗ.


Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay,
kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh
bay của chuồn chuồn.


- 1 hs đọc y/c


- Tự làm bài vào VBT


- Phát biểu, 1hs lên bảng thực hiện



Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đơi mắt
nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng
mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công
nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc.
Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng
dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng
cườm đẹp.


- 1 hs đọc nội dung
- Lắng nghe, thực hiện


- Quan sát
- Đọc đoạn viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết vào vở
- Quan sát ngoại hình và hoạt động của con
vật mà mình thích để chuẩn bị cho tiết TLV
tuần sau.


- Lắng nghe, thực hiện


<b>_____________________________________________</b>
<b>Mơn: TỐN </b>


<b>Tiết 155: </b>

<b>ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN</b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>



- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.


- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.


Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5 và bài 3 * daønh cho HS khá giỏi


II/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ Giới thiệu bài: Tiết tốn hơm nay, các em</b>


sẽ ôn tập về phép cộng và phép trừ các số tự
nhiên.


<b>B/ HD ôn tập</b>


<b>Bài 1: YC hs thực hiện bảng con. </b>


<b>Bài 2: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm sao?</b>
- Muốn tìm SBT chưa biết ta laøm sao?


- YC hs tự làm bài vào vở
<b>Bài 4: Gọi hs đọc đề bài</b>


- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đơi.


- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính, các em
cịn lại làm vào vở.


- GV nhận xét.



<b>Bài 5: Gọi hs đọc đề bài</b>
- YC hs tự làm bài vào vở


- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra
- Nhận xét


<b>*Bài 3: Tổ chức cho hs thi tiếp sức </b>
- Dán 3 băng giấy (đã viết sẵn nội dung)
- YC mỗi dãy cử 3 bạn thực hiện


- Laéng nghe


- Thực hiện bảng con
a) 8980; 53245;
b) 1157; 23054;


- Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- Lấy hiệu cộng với số trừ.


- Tự làm bài, 2 hs lên bảng thực hiện
a) 354; b) 644


- 1 hs đọc đề bài


- HS thảo luận nhóm đơi.


- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính.
a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501)
= 1268 + 600
= 1868



b) 168 + 2080 + 32 = (168 + 32) + 2080
= 200 + 2080
= 2280


- 1 hs đọc đề bài


- Tự làm bài, sau đó 1 hs lên bảng thực hiện
<b>Bài giải:</b>


Trường TH Thắng Lợi quyên góp được số
vở là: 1475 - 184 = 1291 (quyển)


Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển vở
- Đổi vở nhau kiểm tra


- 9 hs lên thực hiện
a + b = b + a


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thực
hiện đúng, nhanh.


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>
- Về nhà làm bài 4b


- Bài sau: Ơn tập về các phép tính với STN (tt)


a + 0 = 0 + a = a



a - 0 = a a - a = 0


______________________________________________
<b>Tiết 31: SINH HOẠT LỚP</b>


<b>______________________________________________</b>
<b>Moân: THỂ DỤC</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×