Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.4 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


...


<b> </b>



<b> TUẦN 14</b>



Thứ hai ngày 22 háng 11 năm 2010
TIẾT 1:: TOÁN


<i><b>Bài 66 : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết chia một tổng cho một số.


- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b> </b><i><b>Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi.</b></i>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )</b></i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra
vở bài tập về nhà của một số HS khác.



-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Bài mới : ( 30’ )</b></i>


<b> </b><i><b>a) Giới thiệu bài </b></i>


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được làm
quen với tính chất một tổng chia cho một số .
<b> </b><i><b>b) So sánh giá trị của biểu thức </b></i>


-Ghi lên bảng hai biểu thức:
( 35 + 21 ) :7 và 35 :7 + 21 :7


-Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên
-Giá trị của hai biểu thức ( 35 + 21 ) :7 và
35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau ?


-Vậy ta có thể viết :


( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7


<i> c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một</i>
<i><b>số </b></i>


-GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về các biểu


-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe giới thiệu.


-HS đọc biểu thức


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào giấy nháp.


-Bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


thức trên


+Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như thế
nào ?


+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức.
35 : 7 + 21 :7 ?


+ Nêu từng thương trong biểu thức này.
+ 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21 ) : 7
+ Cịn 7 là gì trong biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 ?
- Vì ( 35 + 21) :7 và 35 : 7 + 21 :7 nên ta nói:


<i>khi thực hiện chia một tổng cho một sô , nếu</i>
<i>các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia,</i>
<i>ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi</i>
<i>cộng các kết quả tìm được với nhau </i>


<b> </b><i><b>d) Luyện tập , thực hành </b></i>
<i><b> Bài 1a :</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-GV ghi lên bảng biểu thức :
( 15 + 35 ) : 5


-Vậy em hãy nêu cách tính biểu thức trên.




-GV nhắc lại : Vì biểu thức có dạng là tổng chia
cho một số , các số hạng của tổng đều chia hết
cho số chia nên ta có thể thực hiện theo 2 cách
như trên


-GV nhận xét và cho điểm HS


<i><b> Bài 1b :</b></i>


-Ghi lên bảng biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4


-Các em hãy tìm hiểu cách làm và làm bài
theo mẫu.


-Theo em vì sao có thể viết là :


12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó nhận
xét và cho điểm HS


<i><b> Bài 2 </b></i>


-Có dạng là một tổng chia cho một số .


-Biểu thức là tổng của hai thương


-Thương thứ nhất là 35 : 7 , thương thứ
hai là 21 : 7


-Là các số hạng của tổng ( 35 + 21 ).
-7 là số chia.


-HS nghe GV nêu tính chất và sau đó
nêu lại .


-Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách
-Có 2 cách


* Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia
.


* Lấp từng số hạng chia cho số chia rồi
cộng các quả với nhau .


-Hai HS lên bảng làm theo 2 cách.
* ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10
- 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10
* ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 21
- 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21


-HS thực hiện tính giá trị của biểu thức
trên theo mẫu


-Vì trong biểu thức 12 :4 + 20 : 4 thì ta


có 12 và 20 cùng chia cho 4 áp dụng tính
chất một tổng chia cho một số ta có thể
viết :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


-GV viết lên bảng biểu thức :


( 35 – 21 ) : 7


-Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu
thức theo hai cách.


-Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
-Yêu cầu hai HS vừa lên bảng nêu cách làm
của mình.


-Như vậy khi có một hiệu chia cho một số mà
cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho
số chia ta có thể làm như thế nào ?


-GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia
cho một số .




-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài



-Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài tốn và trình bày
lời giải.


Bài giải


Số nhóm HS của lớp 4A là
32 : 4 = 8 ( nhóm )
Số nhóm HS của lớp 4B là


28 : 4 = 7 ( nhóm )
8 + 7 = 15 ( nhóm )


Đáp số : 15 nhóm


-GV chữa bài , yêu cầu HS nhận xét cách làm
thuận tiện.


-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào vở, HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.


* ( 27 – 18 ) : 3


C1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3
C2: 27 : 3 – 18 : 3 = 9 - 6 = 3
* ( 64 – 32 ) : 8


C1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4
C2: 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4


-HS đọc biểu thức.


-2 HS lên bảng làm bài ,mỗi em làm một
cách.


-HS cả lớp nhận xét.
-Lần lượt từng HS nêu


+ Cách I : Tính hiệu rồi lấy hiệu chia
cho số chia + Cách 2 : Xét thấy cả số bị
trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số
chia nên ta lần lượt lấy số trừ và số bị trừ
chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho
nhau


-Khi chia một hiệu cho một số , nếu số
bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho
số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số
trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả
cho nhau.


-2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài
vào vở.


-HS đọc đề bài.


-1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở ,
HS có thể có càch giải sau đây:


Bài giải



Số học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là
32 + 28 = 60 ( học sinh )


Số nhóm HS của cả hai lớp là
60 : 4 = 15 ( nhóm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


-Nhận xét cho điểm HS.


<i>3.Củng cố, dặn dò :</i>


- Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêmvà chuẩn bị bài sau.


TIẾT 2: LỊCH SỬ


<i><b>Bài 14: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt
<i><b>HS khá giỏi : Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: Chú ý</b></i>
<i>xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nơng dân sản xuất.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Bản đồ Việt Nam.



III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )</b></i>


- Yêu cầu HS lên bảng trình bày kết quả của
cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược
lần thứ hai.


- GV nhận xét, cho điểm.


<i><b>2. Dạy bài mới : ( 30’ )</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài :</b></i>


Năm 1009 nhà Nhà Lý thành lập, sau hơn
200 năm tồn tại đã có cơng lao to lớn trong
việc xây dựng và bảo vệ đất nước ta. Tuy
nhiên cuối thời Lý, vua quan ăn chơi sa đọa,
nhân dân đói khổ, giặc ngoại xâm lăm le xâm
lược nước ta. Tình hình đó, nhà Trần lên thay
nhà Lý. Bài học hôm nay giúp các em hiểu
hơn về sự thành lập của nhà Trần.


<i><b>b. Nội dung:</b></i>


- Quân Tống chết quá nửa phải rút về
nước, nền độc lập được giữ vững.


<b>Hoạt động 1</b>



Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần


- GV yêu cầu HS đọc SGK từ đầu đến nhà
Trần được thành lập.


- Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII thế


- 1 HS đọc trước lớp cả lớp theo di.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


nào ?


- Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay nhà
Lý như thế nào ?


* Khi nh Lý suy yếu, tình hình đất nước
khó khăn, nhà Lý khơng cịn gành vác được
việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà
Trần là một điều tất yếu. Chúng ta cùng tìm
hiểu tiếp để biết nhà Trần đã làm gì để xây
dựng và bảo về đất nước.


triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ
cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước
ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà
Trần ( Trần Thủ Độ ) để giữ ngai vàng.
- Vua Lý Huệ Tơng khơng có con trai nên
nhường ngôi cho con gái là Lý Chiêu
Hồng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu


Hồng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngơi cho
chồng. Nhà trần được thành lập.


<b>Hoạt động 2</b>


Nhà Trần xây dựng đất nước


- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân nêu
những sự việc cho thấy dưới thời trần, quan
hệ giữa vua và quan, giữa vua và dân chưa
quá cách xa ?


- Nhà Trần đã làm gì để phát triển nơng
nghiệp ?


- Nhà Trần đã làm gì để xây dựng quân
đội ?


<i><b>3. Củng cố - dặn dò : ( 5’ )</b></i>


- GV củng cố lại bài.


- GV tổng kết giờ học, về nhà xem kĩ lại
bài, chuẩn bị bài sau.


- HS đọc SGK suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung
điện để nhân dân đến thỉnh khi có việc cầu
xin hoặc oan ức. Trong các buổi tiệc, có lúc
vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ.


- Đặt thêm chức quan Hà đê sứ, Khuyến
nông sứ, Đồn điền sứ.


- Trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào
quân đội, thời bình thì ở làng sản xuất, lúc
có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.


TIẾT 3: KHOA HỌC


<i><b>Bài 27:</b></i>

<b> MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
* Chuẩn KTKN :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


- Biết đun sơi nước trong khi uống.


- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc hại còn tồn tại trong nước.
<b>* GDBVMT : </b><i><b>HS có ý thức bảo vệ nguồn nước.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Một số dụng cụ dụng thí nghiệm: 1 cái cốc, 1 cái chai, 1 cái phễu, bơng, vải, giấy gió,
thạn vụn, cát, đá cuội.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i>1.Ổn định lớp:(1’ )</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: ( 4’ )</i>


Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi:


1) Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm
nước ?


2) Nguồn nước bị ơ nhiễm có tác hại gì đối
với sức khỏe của con người ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Dạy bài mới: ( 30’ )</i>


* Giới thiệu bài:


-Nguồn nước bị ô nhiễm gây ra nhiều bệnh
tật, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Vậy
chúng ta đã làm sạch nước bằng cách nào ?
Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.


<b>Hoạt động 1</b>


Các cách làm sạch nước thông thường.
-GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
-Hỏi:


1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng
những cách nào để làm sạch nước ?


2) Những cách làm như vậy đem lại hiệu


quả như thế nào ?


* Kết luận: Thông thường người ta làm sạch
nước bằng 3 cách sau:


 Lọc nước bằng giấy lọc, bơng, … lót ở


phễu hay dùng cát, sỏi, than củi cho vào bể


-HS trả lời.


-HS lắng nghe.


-Hoạt động cả lớp.
-Trả lời:


1) Những cách làm sạch nước là:
+Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc.
+Dùng bình lọc nước.


+Dùng bơng lót ở phễu để lọc.
+Dùng nước vôi trong.


+Dùng phèn chua.
+Dùng than củi.
+Đun sôi nước.


2) Làm cho nước trong hơn, loại bỏ một số
vi khuẩn gây bệnh cho con người.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


lọc để tách các chất khơng bị hồ tan ra khỏi


nước.


 Lọc nước bằng cách khử trùng nước: Cho


vào nước chất khử trùng gia-ven để diệt vi
khuẩn. Tuy nhiên cách này làm cho nước có
mùi hắc.


 Lọc nước bằng cách đun sôi nước để diệt


vi khuẩn và khi nước bốc hơi mạnh thì mùi
thuốc khử trùng cũng bay đi hết.


-GV chuyển việc: Làm sạch nước rất quan
trọng. Sau đây chúng ta sẽ làm thí nghiệm
làm sạch nước bằng phương pháp đơn giản.


<b>Hoạt động 2</b>
Tác dụng của lọc nước.


-GV tổ chức cho HS thực hành lọc nước
đơn giản với các dụng cụ đã chuẩn bị theo
nhóm (nếu có) hoặc GV làm thí nghiệm u
cầu HS qua sát hiện tượng, thảo luận và trả
lời câu hỏi sau:


1) Em có nhận xét gì về nước trước và sau


khi lọc ?


2) Nước sau khi lọc đã uống được chưa ? Vì
sao ?


-GV nhận xét, tuyên dương câu trả lời của
các nhóm.


-Hỏi:


1) Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta
cần có những gì ?


2) Than bột có tác dụng gì ?


3) Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì ?


-Đó là cách lọc nước đơn giản. Nước tuy
sạch nhưng chưa loại các vi khuẩn, các chất
sắt và các chất độc khác. Cơ sẽ giới thiệu cho
cả lớp mình dây chuyền sản xuất nước sạch
của nhà máy. Nước này đảm bảo là đã diệt
hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn
tồn tại trong nước.


-HS thực hiện, thảo luận và trả lời.


1) Nước trước khi lọc có màu đục, có
nhiều tạp chất như đất, cát, .. Nước sau khi
lọc trong suốt, không có tạp chất.



2) Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch
các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác
mà bằng mắt thường ta khơng nhìn thấy
được.


-Trả lời:


1) Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng
ta cần phải có than bột, cát hay sỏi.


2) Than bột có tác dụng khử mùi và màu
của nước.


3) Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các chất
không tan trong nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


-GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình minh


hoạ 2


Nước được lấy từ nguồn như nước giếng,
nước sông, … đưa vào trạm bơm đợt một. Sa
đó chảy qua dàn khử sắt, bể lắng để loại chất
sắt và những chất khơng hồ tan trong nước.
Tiếp tục qua bể lọc để loại các chất không tan
trong nước. Rồi qua bể sát trùng và được dồn
vào bể chứa. Sau đó nước chảy vào trạm bơm
đợt hai để chảy về nơi cung cấp nước sản xuất


và sinh hoạt.


-Yêu cầu 2 đến 3 HS lên bảng mô tả lại dây
chuyền sản xuất và cung cấp nước của nhà
máy.


* Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà
máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại
bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng.


<b>Hoạt động 3</b>


Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi
uống.


-Hỏi: Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn
giản hay do nhà máy sản xuất đã uống ngay
được chưa ? Vì sao chúng ta cần phải đun
sôi nước trước khi uống ?


-GV nhận xét, cho điểm HS có hiểu biết và
trình bày lưu loát.


-Hỏi: Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước
các em cần làm gì ?


3.Củng cố- dặn dò: ( 5’ )
-Nhận xét giờ học.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần


biết.


-HS quan sát, lắng nghe.


-2 đến 3 HS mô tả.


-Trả lời: Đều không uống ngay được.
Chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi
uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống
trong nước và loại bỏ các chất độc còn tồn
tại trong nước.


-Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn nước
chung và nguồn nước tại gia đình mình.
Khơng để nước bẩn lẫn nước sạch.


-HS cả lớp.


TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC


<i><b>Bài 7: </b></i>

<b> BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( T1 )</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


- Biết được cơng lao của thầy giáo, cơ giáo.


- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.


* <i>Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cơ giáo đã và </i>
<i>đang dạy mình.</i>



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


Tiết: 1


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.Ổn định: ( 1’ )
Cho HS hát .


2.Kiểm tra bài cũ : ( 4’ )
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:


+Nhắc lại ghi nhớ của bài “Hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ”


+Hãy nêu những việc làm hằng ngày của
bản thân để thể hiện lịng hiếu thảo đối với
ơng bà, cha mẹ.


-GV ghi điểm.
3.Bài mới: ( 30’ )


a.Giới thiệu bài: “Biết ơn thầy giáo, cô giáo”
b.Nội dung:


<b>Hoạt động 1</b>
Xử lí tình huống (SGK/20-21)
-GV nêu tình huống:



Cơ Bình- Cơ giáo dạy bạn Vân hồi lớp 1.
Vừa hiền dịu, vừa tận tình chỉ bảo cho từng li
từng tí. Nghe tin cô bị ốm nặng, bạn Vân
thương cô lắm. Giờ ra chơi, Vân chạy tới chỗ
mấy bạn đang nhảy dây ngoài sân báo tin và
rủ: “Các bạn ơi, chiều nay chúng mình cùng
đến thăm cơ nhé!”


-GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy
dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó
các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô
giáo.


<b>Hoạt động 2</b>


Thảo luận theo nhóm đơi (Bài tập
1-SGK/22)


-GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm


-Một số HS thực hiện.
-HS nhận xét.


-HS dự đốn các cách ứng xử có thể xảy
ra.


-HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí
do lựa chọn.



-Cả lớp thảo luận về cách ứng xử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


HS làm bài tập.


Việc làm nào trong các tranh (dưới đây) thể
hiện lịng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ
giáo.


Nhóm 1 : Tranh 1
Nhóm 2 : Tranh 2
Nhóm 3 : Tranh 3
Nhóm 4 : Tranh 4


-GV nhận xét và chia ra phương án đúng của
bài tập.


+Các tranh 1, 2, 4 : thể hiện thái độ kính
trọng, biết ơn thầy giáo, cơ giáo.


+Tranh 3: Khơng chào cơ giáo khi cơ khơng
dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng
thầy giáo, cô giáo.


<b>Hoạt động 3</b>


Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/22)


-GV chia HS làm 7 nhóm. Mỗi nhóm nhận
một băng chữ viết tên một việc làm trong bài


tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm
thể hiện lịng biết ơn thầy giáo, cơ giáo.


a/. Chăm chỉ học tập.


b/. Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây
dựng bài.


c/. Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học.
d/. Tích cực tham gia các hoạt động của lớp,
của trường.


đ/. Lễ phép với thầy giáo, cô giáo.


e/. Chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân dịp
ngày Nhà giáo Việt Nam.


g/. Chia sẻ với thầy giáo, cơ giáo những lúc
khó khăn.


-GV kết luận:


Có nhiều cách thể hiện lịng biết ơn đối với
thầy giáo, cô giáo.


Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy
giáo, cô giáo.


-GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5’ )



-Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học
(Bài tập 4- SGK/23) – Chủ đề kính trọng, biết


-HS lên chữa bài tập- Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


-Từng nhóm HS thảo luận và ghi những
việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ.


-Từng nhóm lên dán băng chữ theo 2 cột
“Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng
và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà
nhóm mình đã thảo luận.


- Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


ơn thầy giáo, cơ giáo.


-Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục
ngữ … ca ngợi công lao các thầy giáo, cô
giáo (Bài tập 5- SGK/23)


-HS cả lớp thực hiện.


Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
TIẾT 1: TẬP ĐỌC


<i><b>Bài 27: CHÚ ĐẤT NUNG</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU:. </b>


- Đọc rành mạch, trôi chảy.


- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi
tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật(chàng kị sĩ, ơng Hịn Rấm, chú bé Đất.
- Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều
việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )</b></i>


- Gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau đọc thành
tiếng bài “ Văn hay chữ tốt” và trả lời nội
dung của bài.


* GV nhận xét.


<i><b>2. Dạy bài mới: ( 30’ )</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


Tuổi thơ ai trong chúng ta cũng có rất
nhiều đồ chơi. Mỗi đồ chơi đều có một kỉ


niệm. Một ý nghĩa riêng. Bài học hôm nay
sẽ giúp các em làm quen với Chú Đất
Nung.


<i><b>b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i>1. Luyện đọc:</i>


- Yêu cầu HS đọc bài .
- Gv chia đoạn 3 đoạn.


- Yêu cầu HS đọc đoạn.


- 1 HS đọc toàn bài.


+ Đoạn 1: Từ đầu……..đi chăn trâu.
+ Đoạn 2: Cu Chắt…….lọ thủy tinh.
+ Đoạn 3: Cịn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.


- GV đọc mẫu lần 1.
<i>2. Tìm hiểu bi.</i>


- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và
trả lời câu hỏi.


+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?


+ Những đồ chơi của Cu Chắt có gì khác


nhau ?


* Đoạn 1 cho em biết gì ?


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu
hỏi.


+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu ?
+ Đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau
như thế nào ?


* Đoạn 2 cho em biết gì ?


- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu
hỏi.


+ Chuyện gì sẽ xảy ra với Cu Đất khi chú
chơi một mình ? Vì sao chú bé Đất lại ra
đi ?


+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?


+ Ơng Hịn Rấm nói thế nào khi thấy chú
lùi lại ?


+ vì sao chú bé Đất lại quyết định trở
thành Đất Nung ?


+ Chi tiết “ Nung trong lửa” tượng trưng
cho điều gì ?



- 1 HS đọc phần chú giải.
- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo di trả lời
cu hỏi.


+ Cu Chắt có một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một
nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú
bé bằng đất.


+ Chàng kị sĩ cưỡi ngựa và nàng cơng chúa
xinh đẹp là món q em được tặng trong dịp
tết trung thu. Chúng được làm bằng bột sặc sở
và đẹp. Cịn ch b Đất là đồ chơi của em tự nặn
bằng đất sét khi đi chăn trâu.


* <i><b>Giới thiệu đồ chơi của Cu Chắt.</b></i>
- HSđọc thầm trả lời câu hỏi.


+ Cu Chắt cất đồ chơi của mình vào nắp cái
tráp hỏng.


+ Họ làm quen với nhau nhưng Cu Đất làm
bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công
chúa nên cậu ta bị Cu Chắt không cho họ chơi
với nhau nữa.


* <i><b> Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người</b></i>
<i><b>bột.</b></i>



- HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi.
+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và
nhớ quê.


+ Chú bé Đất đi ra cánh đồng, mới đến chái
bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét.
Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. lúc đầu thấy
khoan khối, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay
khiến chú ta lùi lại. rồi chú gặp ơng Hịn Rấm.
+ Ơng Hịn Rấm chê chú nhát.


+ Vì chú sợ ơng Hịn Rấm chê là nhát. Vì chú
muốn được sơng pha, làm nhiều điều có ích
chú rất vui vẻ, xin được nung trong lửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>



* Nội dung chính của bài ca ngợi ai và ca
ngợi về điều gì ?


<i>3. Đọc diễn cảm:</i>


- gọi 4 HS đọc bài theo vai ( người dẫn
chuyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn
Rấm ).


- GV yêu cầu HS đọc theo vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò: ( 5’ )</b></i>



- GV củng cố lại bài.


+ vì sao chú bé Đất lại quyết định trở
thành Đất Nung ?


- Chuẩn bị bài sau.


để trở thành người khỏe mạnh, làm được
nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa
đỏ.


* <i><b>Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm,</b></i>
<i><b>muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được</b></i>
<i><b>nhiều việc có ích đ dm nung mình trong lửa</b></i>
<i><b>đỏ.</b></i>


- 4 HS đọc truyện theo vai , cả lớp theo di để
tìm ra giọng đọc hay.


+ Vì chú sợ ơng Hịn Rấm chê là nhát. Vì chú
muốn được sơng pha, làm nhiều điều có ích
chú rất vui vẻ, xin được nung trong lửa.


TIẾT 3: TOÁN


<i><b>Bài 67: </b></i>

<b> CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.


- biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG;


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i>1.Ổn định: ( 1’ )</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ : ( 4’ )</i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm , đồng thời
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác


-GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm HS


<i>3.Bài mới : ( 30’ )</i>


<b> </b><i>a) Giới thiệu bài </i>


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được rèn


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.





</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


luyện cách thực hiện phép chia số cĩ nhiều


chữ số cho số có một chữ số


<b> </b><i>b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia </i>


* Phép chia 128 472 : 6


-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS
thực hiện phép chia.


-Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép
chia.


-Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia
theo thứ tự nào ?


-Cho HS thực hiện phép chia.


-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, yêu cầu HS vừa lên bảng thực hiện
phép chia nêu rõ các bước chia của mình.
-Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết hay
phép chia có dư ?


* Phép chia 230 859 : 5


-GV viết lên bảng phép chia 230859 : 5,
yêu cầu HS đặt tính để thự c hiện phép chia


này.


-Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết hay
phép chia có dư ?


-Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý
điều gì ?


<b> </b><i>c) Luyện tập , thực hành </i>


-HS đọc phép chia.
-HS đặt tính.


-Theo thứ tự từ phải sang trái


-1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào giấy
nháp .Kết quả và các bước thực hiện phép
chia như SGK.


128472 6


8 21412
24
07


12


0


-Vậy 128 472 : 6 = 21 412


-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

-Là phép chia hết
-HS đặt tính và thực hiện phép chia , 1 HS
lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy
nháp . Kết quả và các buớc thực hiện phép
chia như SGK
230859 5


30 46171
08


35


09


4


-Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 )
-Là phép chia có số dư là 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


<b> </b><i><b>Bài 1</b></i>


-Cho HS tự làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 2 </b></i>



-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS tự tóm tắt bài tốn và làm.


<i><b> Bài 3: Dành cho Hs khá, giỏi</b></i>


-GV gọi HS đọc đề bài.


-Vậy có tất cả bao nhiêu chiếc áo ?
-Một hộp có mấy chiếc áo ?


-Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu
chiếc áo ta phải làm phép tính gì ?


-GV u cầu HS làm bài.


-2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 2
phép tính, cả lớp làm bài vào vở.


278157 3 304968 4


08 92719 24 76242


21 09


05 16


27 08


0 0



408090 5 158735 3
08 81618 08 52911


30 27


09 03


40 05


0 2


475908 5 301849 7


25 95181 21 43121


09 08


40 14


08 09


3 2
-HS đọc đề toán.


-1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở .
Tóm tắt


6 bể : 128610 lít xăng
1 bể : ………..lít xăng



Bài giải


Số lít xăng có trong mỗi bể là
128610 : 6 = 21435 ( lít )


Đáp số : 21435 lít
-HS đọc đề bài tốn.


-Có tất cả 187250 chiếc áo
-8 chiếc áo


-Phép tính chia 187250 : 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>



-GV chữa bài và cho điểm HS


<i>4.Củng cố, dặn dò : ( 5’ )</i>


-Nhận xét tiết học


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêmvà chuẩn bị bài sau


Bài giải


187250 : 8 = 23406 ( dư 2 )


Vậy có thể xếp được nhiều nhất là 23406
hộp và còn thừa ra 2 chiếc áo.



Đáp số : 23406 hộp và còn
thừa ra 2 chiếc
-HS cả lớp.


TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<i><b>Bài 27:</b></i>

<b> LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT1); nhận biết được một số từ nghi
vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy ( BT2, BT3, BT4) ; bước đầu nhận biết được dạng
câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi ( BT5).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )</b></i>


- Gọi HS lên bảng mỗi em đặt 1 câu hỏi.
+ Một câu dùng để hỏi người khác, một câu
dùng để hỏi mình.


- GV nhận xét.


<i><b>2. Dạy bài mới : ( 30’ )</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>



Tiết học trước các em đã hiểu được tác dụng
của dấu hỏi, dấu hiệu nhận biết câu hỏi. bài
học hôm nay sẽ mang lại cho các em biết thêm
những điều thú vị về câu hỏi.


<i><b>b. Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- 2 HS lên bảng đặt câu.


- HS đọc thành thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


- Gọi HS phát biểu ý kiến.


HS đặt câu hỏi : Ai còn cách đặt câu nào khác
không ?


* GV nhận xét
<i><b>Bài 2:</b></i>


Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.


- GV yêu cầu HS nêu câu mình đặt.


* GV nhận xét.


<i><b>Bài 3:</b></i>


Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm bài.


GV nhận xét, sửa chữa.


<i><b>Bài 4:</b></i>


GV yêu cầu HS đọc các từ nghi vấn.


GV yêu cầu HS làm bài.


- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn.


<i><b>3. Củng cố - dặn dò : ( 5’ )</b></i>
- GV củng cố lại bài.


- về nhà xem kĩ lại bài, chuẩn bị bài sau.


- Lần lượt HS đặt câu.


a. Ai hăng hái và khỏe nhất ?


- Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai ?
b. Trước giờ học các em thường làm gì ?
-Chúng em thường làm gì trước giờ học ?
c. bến cảng như thế nào ?


- 1 HS lên bảng đặt câu.


- 3 HS lên bảng đặt câu.
+ Ai đọc hay nhất lớp mình ?
+ Cái gì trong cặp cậu thế ?
+ Ở nh, cu hay lm gì ?


+ Khi nhỏ, chữ viết của Cao Bá Quát thế
nào ?


+ Vì sao bạn Minh lại khóc ?
+ Bao giờ lớp mình lao động nhỉ ?
+ Hè này bạn có dự định đi đâu khơng ?


- 1 HS đọc thành tiếng.


- HS lên bảng gạch chân các từ nghi vấn.
a. <i><b>Có phải</b></i>, chú bé Đất trở thành Đất
Nung không ?


b. Chú bé Đất trở thành Đất Nung <i><b>phải</b></i>
<i><b>không ?</b></i>


c. Chú bé Đất trở thành Đất Nung ?
- 1 HS đọc thành tiếng các từ nghi vấn
Có phải – không?


<i> phải – không?</i>
<i> ?</i>


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dước lớp làm
vào vở.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


TIẾT 4: ĐỊA LÍ


<i><b>Bài 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG </b></i>

<b> BẰNG BẮC BỘ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
* Chuẩn KTKN:


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ :


- Nhận xét nhiệt độ ở Hà Nội : tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 200<sub>C, từ đó biết đồng</sub>


bằng Bắc Bộ có mùa đơng lạnh.
* <i><b>HS khá giỏi:</b></i>


<i> - Giải thích được vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ ( vựa lúa lớn thứ</i>
<i>hai của cả nước) : đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm</i>
<i>trồng lúa.</i>


<i> - Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.</i>
<i>* <b>GDBVMT : HS có ý thức BVMT</b></i>


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Tranh quy trình sản xuất lúa gạo.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG:



Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )</b></i>


GV yêu cầu HS trình bày những hiểu biết
về nhà và làng xóm của người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ.


- Yêu cầu HS nêu tên một số lễ hội của
người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.


* GV nhận xét.


<i><b>2. Dạy bài mới : ( 30’ )</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài :</b></i>


Tiết học hơm nay các em tiếp tục tìm hiểu
về hoạt động sản xuất của người dân ở
đồng bằng Bắc Bộ.


<i><b>b. Nội dung:</b></i>


<b>Hoạt động 1</b>


Đồng bằng Bắc Bộ - vựa lúa lớn thứ hai của cả nước


- GV treo bản đồ, chỉ đồng bằng Bắc Bộ với
nhiều lợi thế nên đ trở thnh vựa la lớn thứ hai
của cả nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


+ Tìm ba nguồn lực chính gip đồng bằng Bắc


Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
và điền vào sơ đồ sau:




* GV kết luận: Nhờ có đất phù sa màu mỡ,
<i>nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh</i>
<i>nghiệm sản xuất nên đồng bằng Bắc Bộ trở</i>
<i>thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.</i>


- GV giới thiệu những công việc trồng lúa rất
vất vả và gồm nhiều cơng đoạn. Là những
cơng đoạn gì . GV đưa ra một số hình 1, 2, 3,
4, 5, 6, 7, 8. đảo lộn thứ tự sau đó yêu cầu HS
sắp xếp.


* GV chốt lại: Người dân đồng bằng Bắc Bộ
tần tảo, vất vả một nắng hai sương để sản
xuất ra la gạo, chng ta cần quý trọng sức lao
động của họ.


+ HS thảo luận theo cặp và điền vào lược
đồ.







HS quan sát các hình sau đó sắp xếp cho
đúng thứ tự.


Làm đất gieo mạ nhổ mạ cấy
lúa chăm sóc lúa gặt lúa tuốt lúa
phơi thóc.


<b>Hoạt động 2</b>


Cây trồng và vật nuôi thường gặp ở đồng bằng Bắc Bộ


GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :


+ Kể tên các loại cây trồng, vật nuôi thường
gặp ở đồng bằng Bắc Bộ, GV ghi lại lên
bảng.


- GV chốt lại : Ngoài lúa gạo, người dân
đồng bằng Bắc Bộ còn trồng nhiều ngô
khoai, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia
cầm, tôm, cá. Đây là nơi nuôi lợn, gà, vịt
vào loại nhiều nhất nước ta.


- Ở đây có điều kiện thuận lợi gì để phát
triển chăn nuôi lợn gà, vịt, tôm, cá.


* GV kết luận:


Do là vựa lúa lớn thứ hai nên có sẵn



+ Các loại cây trồng, vật nuôi:


 Cây trồng: Ngô, khoai, lạc, đậu, cây ăn


quả.


 Vật ni: Trâu, bị, lợn, vịt, gà, ni,


đánh bắt cá.
- HS lắng nghe.
Đồng bằng


Bắc Bộ vựa
lúa thứ hai


Đồng bằng
Bắc Bộ vựa
lúa thứ hai


Đất phù sa màu mỡ
Nguồn nước dồi dào


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


<i>nguồn thức ăn lúa gạo cho lợn, gà, vịt, cá,</i>


<i>đồng thời cũng có các sản phẩm như ngô,</i>
<i>khoai, làm thức ăn.</i>


<b>Hoạt động 3</b>



Đồng bằng Bắc Bộ - vùng trồng nhiều rau xanh xứ lạnh


- GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu về
nhiệt độ trung bình tháng của Hà Nội.


+ Nhiệt độ trung bình tháng của Hà Nội
cũng phần nào thể hiện được nhiệt độ của
đồng bằng Bắc Bộ.


+ Yêu cầu HS quan sát bảng đơn vị đo nhiệt
độ và điền vào chỗ chấm để được câu đúng:
- Hà Nội có …. Tháng có nhiệt độ nhỏ hơn
200<sub>C.</sub>


- Đó là các tháng……….


- Đó là thời gian của mùa……..


+ Yêu cầu HS tiếp tục suy nghĩ và trả lời các
câu hỏi sau :


- Mùa đông lạnh ở đồng bằng Bắc Bộ kéo
dài mấy tháng ?


- Vào mùa đông nhiệt độ thường giảm nhanh
khi nào ?


- Thời tiết mùa đơng ở đồng bằng Bắc Bộ
thích hợp trồng loại cây gì ?



+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi kể tên các
loại rau xứ lạnh có trồng nhiều ở đồng bằng
Bắc Bộ.


* GV chốt : Nguồn rau xứ lạnh này làm cho
nguồn thực phẩm của người dân đồng bằng
Bắc Bộ thêm phong phú và mang lại giá trị
kinh tế cao.


<b>GDBVMT: </b><i><b>Đồng bằng Bắc Bộ có điều kiện</b></i>
<i><b>gì để trồng nhiều rau xứ lạnh ?</b></i>


<i><b>3. Củng cố - dặn dò : ( 5’ )</b></i>
GV nhận xét tiết học.
- Củng cố lại bài.


- HS quan st.


- Hà Nội có 3 Tháng có nhiệt độ nhỏ hơn
200<sub>C.</sub>


- Đó là các tháng 12, 1, 2.
- Đó là thời gian của mùa đơng.


- Mùa đơng lạnh ở đồng bằng Bắc Bộ kéo
dài 3, 4 tháng.


- nhiệt độ giảm nhanh / hạ thấp, mỗi khi có
gió mùa đơng bắc thổi về.



- Thời tiết mùa đơng ở đồng bằng Bắc Bộ
thích hợp trồng loại rau xứ lạnh.


+ Bắp cải, xúp lơ, xà lách, cà rốt.


Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


<i><b>Bài 27: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b></i>


<b> TRÒ CHƠI : “ ĐUA NGỰA”</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.


<b>II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN :</b>


<b> </b><i><b>Địa điểm : </b></i>Sân trường thoáng mát. sạch sẽ.
<i><b>Phương tiện : </b></i>


<b>II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP :</b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>


<i><b>lượng</b></i>


<i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<i>1 . Phần mở đầu:</i>



-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu
-yêu cầu giờ học.


-Khởi động: HS đứng tại chỗ hát, vỗ
tay.


+Khởi động xoay các khớp cổ chân,
cổ tay, đầu gối, hông, vai.


+Trò chơi: “ Trò chơi làm theo hiệu
lệnh”.


<i>2. Phần cơ bản:</i>


a) Trò chơi : “Đua ngựa”


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.


-GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật chơi.


-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực
hiện đúng quy định của trị chơi.


-Tổ chức cho HS chơi chính thức.


-GV quan sát, nhận xét, biểu dương


những HS chơi nhiệt tình chủ động thực


6 – 10
phút
1 – 2 phút


1 phút
1 phút
1 – 2
phút


18 – 22
phút
6 – 8
phút


-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.









GV


-HS đứng theo đội hình 3 hàng
ngang.









GV


  


  


  


  


  


GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


hiện đúng yêu cầu trị chơi.


<i><b> </b>b) Bài thể dục phát triển chung:</i>
<i><b> </b></i><b>* Ôn cả bài thể dục phát triển chung </b>
+Lần 1: GV điều khiển HS tập chậm
+Lần 2: GV tập chậm từng nhịp để
dừng lại sửa những động tác sai cho HS
+Lần 3: Cán sự vừa hô nhịp, vừa làm
mẫu cho cả lớp tập theo.


+Lần 4: Cán sự hô nhịp, không làm
mẫu cho HS tập.



* <i><b>Chú ý</b> : Sau mỗi lần tập, GV nhận xét</i>
để tuyên dương những HS tập tốt và động
viên những HS tập chưa tốt rồi mới cho
tập lần tiếp theo.


* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các
tổ thi đua trình diễn thực hiện bài thể dục
phát triển chung. Từng tổ thực hiện động
tác theo sự điều khiển của tổ trưởng. GV
cùng HS cả lớp quan sát, nhận xét, đánh
giá bình chọn tổ tập tốt nhất .


<i>3. Phần kết thúc: </i>


-GV cho HS đứng tại chỗ làm một số
động tác thả lỏng như gập thân, bật chạy
nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng
toàn thân.


-HS vỗ tay và hát.


-GV cùng học sinh hệ thống bài học:
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-Giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục
phát triển chung.


-GV hô giải tán.


12 – 14
phút


3 – 4 lần
1 lần mỗi
động tác
2 x 8
nhịp


1 lần


4 – 6 phút
1 phút


1 phút
1 – 2 phút
1 phút


GV


-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.







GV


- HS hô “khỏe”


TIẾT 2: TẬP ĐỌC


<i><b>Bài 28:</b></i>

<b> CHÚ ĐẤT NUNG ( tiếp theo )</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ,
nàng cơng chúa, chú Đất Nung ).


- Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích,
cứu sống được người khác. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc lại bài Chú Đất Nung
phần 1 và trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét cho điểm.
<i><b>2. Dạy bài mới : ( 30’ )</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài :</b></i>


Để biết được câu chuyện xảy ra giữa Chú
Đất Nung và hai người bột như thế nào hơm
nay các em tiếp tục tìm hiểu tiếp phần hai của
cu chuyện.



<i><b>b. Luyện đọc và tìm hiểu bài :</b></i>
<i><b>Luyện đọc:</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc toàn bài.


- GV chia đoạn: Bài văn chia làm 4 đoạn.


- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp nhau.
- GV yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu lần 1.


<i><b>Tìm hiểu bài:</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi.


+ Kể lại tai nạn của hai người bột.


+ Đoạn 1 cho em biết gì ?


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3, 4 và trả lời câu
hỏi.


- 3 HS đọc từng đoạn của bài và trả lời câu
hỏi theo đoạn.


- HS lắng nghe.


- 1 HS khá đọc bài.



Đoạn 1: Từ đầu ……tìm cơng cha.
Đoạn 2: Gặp cơng cha……..chạy trốn.
Đoạn 3: Chiếc thuyền…..se bột.


Đoạn 4: Cịn lại.


- HS đọc theo đoạn 3 lượt.
- 1 HS đọc chú giải.


- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+ Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất
buồn chán. Lo chuột già cạy nắp tha nàng
cơng chúa vào cống chàng kị sĩ phi ngựa
tìm nàng và bị chuột lừa vào cống. Hai
người cùng gặp nhau và cùng nhau chạy
trốn, chẳng may bị lật thuyền, cả hai bị
ngấm nước, nhũn cả chân, tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


+ Chú Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người


bột gặp nạn ?


+ Vì sao Chú Đất Nung có thể nhảy xuống
nước để cứu hai người bột ?


+ Theo em câu nói cộc tuếch của Chú Đất
Nung có nghĩa gì ?



* Đoạn cuối kể chuyện gì ?


- Truyện kể về Chú Đất Nung là người thế
nào ?


<i><b>Đọc diễn cảm:</b></i>


- Gọi 4 HS đọc theo vai. ( người dẫn truyện,
chàng kị sĩ, Chú Đất Nung, nàng công chúa ).
<i><b>3. Củng cố - dặn dò : ( 5’ )</b></i>


- GV củng cố lại bài.


Chú Đất Nung là người thế nào ?


- Về nhà xem kĩ lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


+ Khi thấy hai người bột gặp nạn chú liền
nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi nắng cho
se lại.


+ Vì Đất Nung đã được nung trong lửa
đỏ, chịu được nắng, mưa, nên không sợ
ướt, sợ bị nhũn chân, tay khi gặp nước.
+ Ngắn gọn, thông cảm với hai người bột.
* <i><b>Kể chuyện Chú Đất Nung cứu bạn.</b></i>
- Truyện ca ngợi Chú Đất Nung dám
<b>nung mình trong lửa đỏ đã trở thành</b>
<b>người hữu ích, chịu được nắng, mưa,</b>


<b>cứu sống được hai người bột yếu đuối.</b>
- 4 HS đọc phân vai, cả lớp theo di, nhận
xét.


- Chú Đất Nung dám nung mình trong lửa
đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được
nắng, mưa, cứu sống được hai người bột
yếu đuối.


TIẾT 3: TOÁN
<i><b>Bài 68:</b></i>

<b> LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b> </b><i><b>Bài 3 : Dành cho Hs khá, giỏi.</b></i>
<b>III</b>. LÊN LỚP:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>



Trang 25


<i>1.Ổn định: ( 1’ )</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ : ( 4’ )</i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài


tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới : ( 30’ )</i>


<b> </b><i>a) Giới thiệu bài </i>


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được
củng cố kĩ năng thực hành giải 1 số dạng
toán đã học.


<b> </b><i>b ) Hướng dẫn luyện tập </i>
<i><b> Bài 1</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV cho HS làm bài.


-GV chữa bài, yêu cầu các em nêu các
phép chia hết, phép chia có dư trong bài


-GV nhận xét cho điểm HS.


-GV cho HS nêu các bước thực hiện
phép tính chia của mình để khắc sâu cách
thực hiện phép chia cho số có một chữ số
cho HS cả lớp.



<i><b> Bài 2 </b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.


-GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé số
lớn trong bài tốn tìm hai sốkhi biết tổng
và hiệu của hai số đó .


-Cho HS làm bài.


a) Bài giải
Số bé là


( 42506 _ 18472 ) : = 12017
Số lớn là


12017 + 18472 = 30489
Đáp số : 12017
30489
-GV nhận xét và cho điểm HS.


-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-Đặt tính rồi tính.


-4 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1
phép tính, cả lớp làm bài vào vở.



-HS trả lời.


67494 7 42789 5
44 9642 27 8557
29 28


14 39
0 4


359361 9 238057 8
89 39929 78 29757
83 60


26 45
81 57
0 1


-HS đọc đề toán.
-HS nêu.


+ Số bé = ( Tổng _ Hiệu ) : 2
+ Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) :2


-2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần, cả
lớp làm bài vào vở.


b) Bài giải
Sồ lớn là



( 137895 + 85287 ) : 2 = 11589
Số bé là


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN


<i><b>Bài 27 : THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ</b></i>
I. MỤC TIÊU:


- Hiểu được thế nào là miêu tả. ( nội dung ghi nhớ )


- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi ( BT1) ; bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái
độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ
thể ( BT2, mục III ).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )</b></i>


- GV yêu cầu HS lên bảng kể lại câu
chuyện theo đề tài GV đưa ra.


+ Kể câu chuyện Nỗi dằn vặt của An –
đrây – ca theo lời kể của nhân vật.



- GV nhận xét.


<i><b>2. Dạy bài mới : ( 30’ )</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
thế nào là miêu tả.


<i><b>b. Tìm hiểu nội dung :</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung, cả lớp
theo dõi và tìm những sự vật được miêu
tả trong bài.


- GV nhận xét.
<i><b>Bài 2: </b></i>


GV yêu cầu HS làm vào phiếu.


- 1 HS lên bảng kể câu chuyện theo yêu cầu
của GV.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc cả lớp theo dõi dùng bút chì gạch
chân những sự vật được miêu tả trong bài.
<i> Cây sồi, cây cơm nguội, lạch nước.</i>



TT Tên sự vật Hình dáng màu
sắc


Chuyển động Tiếng động


1 Cây sồi - Cao lớn


- Lá đỏ
- Chói lọi


- Lá rập rình lay động như
những đốm lửa đỏ.


2 Cây cơm nguội - Lá vàng
- rực rỡ


- Lá rập rình lay động như
những đốm lửa vàng.


3 Lạch nước - Trườn lên mấy tảng đá


luồn dưới mấy gốc cây
ẩm mục


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 3:</b></i>


- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.


+ Để tả được hình dáng cây sồi, màu sắc
của lá sồi, cây cơm nguội, tác giả đã dùng
những giác quan nào để quan sát ?


+ Để tả được chuyển động của lá cây tác
giả phải quan sát bằng giác quan nào ?
+ Để tả được sự chuyển động của lạch
nước tác giả phải dùng giác quan nào để
quan sát ?


+ Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh
tế người viết phải làm gì ?


<i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
<i><b>d. Luyện tập :</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


* GV nhận xét trong bài chú Đất Nung có
một câu văn miêu tả.


<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi 2 HS đọc yêu cầu.



- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và
giảng: Hình ảnh sự vật trong cơn mưa
được Trần Đăng Khoa tạo nên rất sinh
động và hay. Phải có con mắt tinh tế khi
nhìn sự vật mới miêu tả được như vậy.
Chúng ta cùng thi xem lớp ta ai viết được
những câu văn miêu tả sinh động nhất.
- Trong bài thơ mưa, em thích hình ảnh
nào ?


- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Tác giả quan sát bằng mắt.


+ Tác giả quan sát bằng mắt.


+ Tác giả quan sát bằng mắt và tai.


+ Người viết phải quan sát bằng nhiều giác
quan.


- 3 HS đọc phần ghi nhớ.


- HS đọc : Tìm những câu văn miêu tả trong
bài Chú Đất Nung.


- HS suy nghĩ và tìm. “ Đó là chàng kị sĩ rất
bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một
nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu
son”.



- 1 HS đọc thành tiếng.


- Em thích hình ảnh:


+ Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười.
+ Cây dừa sải tay bơi.


+ Ngọn mùng tơi nhảy múa.


+ Khắp nơi toàn màu trắng của nước.
+ Bố bạn nhỏ đi cày về…


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


- Yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả.


- Gọi HS đọc bài viết của mình, nhận xét,
sửa chữa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS
và cho điểm.


<i><b>3. Củng cố - dặn dò : ( 5’ )</b></i>
- GV củng cố lại bài.
- Về nh xem kĩ lại bài.
- Chuẩn bị bài tiết sau.


- HS đọc bài làm của mình.
<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i> Cây dừa ngồi ngõ oằn mình theo chiều</i>
<i>gió, lá dừa như những cánh tay người đang</i>
<i>sải bơi giữa dòng nước trắng xóa, mênh</i>


<i>mơng.</i>


<i>- Sấm rền vang rồi bỗng nhiên “ đùng đùng,</i>
<i>đoàng đoàng” làm cho mọi người giật nảy</i>
<i>mình, tưởng như sấm đang ở ngồi sân, cất</i>
<i>tiếng cười khanh khách.</i>


TIẾT 5: KĨ THUẬT


<i><b>Bài 14: THÊU MĨC XÍCH ( T2 )</b></i>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Biết cách thêu móc xích.


- Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vịng chỉ móc nối tiếp
tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vịng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.


* Với HS khéo tay: Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vịng chỉ
<i>móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu ít nhất tám vịng móc xích và đường thêu ít bị dúm.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thuớc
đủ lớn (chiều dài mũi thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bàng mũi
thêu móc xích.


- Vật liệu và dụng cụ cần thiết :như tiết 1


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức: (1’)</b>



<b>2.Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>
Kiểm tra ghi nhớ v vật dụng
<b>3.Bà</b>i mới : ( 30’ )


Hoạt động dạy Hoạt động học


*Giới thiệu bài và ghi đề bài
<b>Hoạt động 1</b>
làm việc cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


*Mục tiêu:


HS thực hành thêu móc xích.
*Cách tiến hành:


- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các
bước thêu móc xích.


- GV nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc
xích theo các bước:


+ Bước 1: Vạch dấu đường thêu
+ Bước 2: Thêu theo đường vạch dấu
*Kết luận:


<b>Hoạt động2</b>
làm việc cá nhân


*Mục tiêu:



GV đánh giá kết quả thực hành của HS
*Cách tiến hành:


- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá:


+ thêu đúng kĩ thuật.


+ Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào
nhau như chuỗi mắc xích và tương đối bằng
nhau


+ Đường thêu phẳng khơng bị dúm.


+ Hồn thành sản phẩm đúng thời gian qui
định.


- HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của
bạn theo tiêu chuẩn.


- Nhận xét và đánh giá kết quả học tập của
HS


*Kết luận:


- HS quan sát, thực hành.
- Trả lời


- Trưng bày sản phẩm



- Tự đánh giá


<b>IV. NHẬN XÉT: ( 5’ )</b>
- Củng cố, dặn dò.


- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
- Chuẩn bị bài sau: đọc trước bài tiếp theo và chuẩn bị vật liệu như sgk




Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010


TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi ( ND ghi nhớ ).


- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi ( BT1) ; bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái
độ khen chê, sự khẳng định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể ( BT2,
mục III ).


* <i><b>HS khá giỏi : </b> Nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác </i>
<i>( BT3, mục III ).</i>


<b>II. ĐỒ DNG DẠY HỌC:</b>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG



Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )</b></i>


- Yêu cầu 3 HS lên bảng mỗi HS viết một
câu hỏi, một câu có dùng từ nghi vấn,
nhưng không phải là câu hỏi.


- GV nhận xt bi lm của HS.
<i><b>2. Dạy bài mới : ( 30’ )</b></i>
<i><b>a. giới thiệu bài :</b></i>


Để biết câu văn đó có phải là câu hỏi
khơng, cách diễn đạt ý gì ? Các em cùng tìm
hiểu qua bài học hơm nay.


<i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ơng Hịn
Rấm và Cu Đất trong truyện Chú Đất Nung.
Tìm cu hỏi trong đoạn văn.


- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi.


- GV nhận xét.
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và trả lời


câu hỏi : Các câu hỏi của ơng Hịn Rấm có
dùng để hỏi điều chưa biết không ? Nếu
khơng chúng được dùng để làm gì ?


- u cầu HS nêu.


+ Câu : “ Sao chú mày nhát thế ?” ơng Hịn
Rấm hỏi với ý gì ?


+ Câu : “ Chứ sao” của ông Hòn Rấm
không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác
dụng gì ?


- 3 HS lên bảng đặt câu.


- HS đọc bài tập đọc, thảo luận để tìm câu
hỏi.


+ Sao chú mày nhát thế ?
+ Nung ấy ?


+ Chứ sao ?


- HS đọc các câu hỏi, trao đổi và trả lời.


- Cả hai câu đều không phải để hỏi điều
chưa biết. Chúng dùng để nói ý chú Cu Đất
+ Ơng Hịn Rấm hỏi vậy là để chê Cu Đất
nhát.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


- Cĩ những câu hỏi khơng dùng để hỏi về


điều mình chưa biết mà còn dùng để thể
hiện thái độ chê, khen hay khẳng định, phủ
định một điều gì đó.


<i><b>Bài 3:</b></i>


- u cầu HS đọc nội dung.


- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận và trả lời
câu hỏi.


- Gọi HS trả lời bổ sung.


- Hỏi : Ngoài tác dụng để hỏi những điều
chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm gì ?


<i><b>c. Ghi nhớ :</b></i>


GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
<i><b>d. Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS bổ sung đén khi có câu trả lời


chính xác.


- Mỗi câu hỏi đều diễn đạt một ý nghĩa
khác nhau. Trong khi nói, viết chúng ta cần
sử dụng linh hoạt để cho lời nói, câu văn
thêm hay và lơi cuốn người đọc, người nghe
hơn.


<i><b>Bài 2:</b></i>


- Chia nhóm 4 . Yêu cầu HS thảo luận sử lí
các tình huống trên.


<i>a. Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn</i>
<i>trường, em đang chăm chú nghe thầy hiệu</i>
<i>trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi</i>
<i>chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi</i>


- HS đọc bài.


- Câu hỏi : “ Cháu có thể nói nhỏ hơn
khơng ?” khơng dùng để hỏi mà yêu cầu
các cháu hãy nói nhỏ hơn.


- Ngoài tác dụng dùng để hỏi, câu hỏi còn
dùng để thể hiện thái độ khen, chê, khẳng
định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị một
điều gì đó.


- 2 HS đọc phần ghi nhớ.



- HS đọc yêu cầu.


- HS thảo luận trả lời câu hỏi.


Câu a : Câu hỏi của mẹ được dùng để u
<i>cầu con nín khóc.</i>


<i>b. Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê</i>
<i>trách.</i>


<i>c. Câu hỏi của người chị được dùng để thể</i>
<i>hiện ý chê em vẽ ngựa không giống.</i>


<i>d. Câu hỏi của bà cụ dùng để thể hiện ý yêu</i>
<i>cầu, nhờ cậy giúp đỡ.</i>


- HS thảo luận theo nhóm. Đọc kĩ các tình
huống, tìm ra câu trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


<i>để nĩi với bạn : Chờ xong giờ sinh hoạt sẽ</i>


<i>nói chuyện.</i>


<i>b. Đến nhà bạn cùng lớp, em thấy nhà rất</i>
<i>sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn</i>
<i>nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen</i>
<i>bạn.</i>



<i>c. Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài</i>
<i>tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em</i>
<i>có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế</i>
<i>nào ?</i>


<i>d. Em và các bạn trao đổi về các trò chơi.</i>
<i>Bạn Linh bảo : “ Đá cầu là thích nhất”.</i>
<i>Bạn Nam nói: “ Chơi bài thích hơn”. Em</i>
<i>hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến</i>
<i>của mình : chơi diều cũng thú vị.</i>


- GV nhận xét, sửa chữa nếu có.
<i><b>Bi 3: Dành cho HS khá giỏi.</b></i>
- Gọi HS đọc nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV gọi HS phát biểu ý kiến của mình.


- Nhận xét, tuyên dương.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò : ( 5’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà xem kĩ lại bài chuẩn bị bài sau.


b. Sao nhà bạn gọn gàng, ngăn nắp thế ?


c. Bài tốn khơng khó nhưng mình làm phép
nhân sai. Sao mình lú lẫn thế nhỉ ?


d. Chơi diều cũng thích chứ ?



- 1 HS đọc bài.


a. Tỏ thái độ khen, chê :


<i> Em gái em học mẫu giáo chiều qua đem</i>
<i>phiếu bé ngoan về. Em khen bé: “ Sao em</i>
<i>ngoan thế nhỉ”.</i>


b. Khẳng định hoặc phủ định;


<i> Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “ tiếng</i>
<i>anh cũng hay chứ”.</i>


c. Thể hiện yêu cầu, mong muốn:


<i> Em muốn sang nhà Nga chơi. Em thưa mẹ:</i>
<i>“ Mẹ ơi, con muốn sang nhà Nga chơi có</i>
<i>được khơng ?”</i>


TIẾT 2: TỐN


<i><b>Bài 69 :</b></i>

<b> CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>




Trang 34


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i>1.Ổn định: ( 1’ )</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )</i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm , đồng thời
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS .


<i>3.Bài mới : ( 30’ )</i>


<b> </b><i>a) Giới thiệu bài </i>


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được làm
quen với tính chất một số chia cho mọt tích.
<b> </b><i>b ) Giới thiệu tính chất một số chia cho</i>
<i>một tích </i>


* So sánh giá trị các biểu thức
-Ghi lên bảng ba biểu thức sau
24 : ( 3 x 2 )


24 : 3 : 2
24 : 2 : 3



-Cho HS tính giá trị của các biểu thức trên.
-Vậy các em hãy so sánh giá trị của ba biểu
thức trên ?


-Vậy ta có :


24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 =24 : 2 : 3
* Tính chất một số chia cho một tích


-Biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng như thế
nào ?


-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức
này em làm như thé nào ?


-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm
được giá trị của 24 : ( 3 x 2 ) = 4 ?


-3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) ?
-Vậy khi thực hiện tính một số chia cho
một tích ta có thể lấy số đó chia cho một
thừa số của tích, rối lấy kết quả tìm được
chia cho thừa số kia .


<b> </b><i>c) Luyện tập , thực hành </i>
<i><b> Bài 1</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng làm gì?



-GV khuyến khích HS tính giá trị của biểu
trong bài theo ba cách khác nhau.


-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 2 </b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


-GV viết lên bảng biểu thức 60 : 15 và cho
HS đọc biểu thức.


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe giới thiệu bài.


-HS đọc các biểu thức.


-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở nháp.


-Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau và
cùng bằng 24 .


-Có dạng là một số chia cho một tích.


-Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4


-Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2 ( Lấy
24 chia chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3 ).
-Là các thừa số của tích ( 3x 2).


- HS nghe và nhắc lại kết luận.


-Tính giá trị của biểu thức.


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, cả lớp làm bài vào vở.


-HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


TIẾT 3: CHÍNH TẢ ( nghe – viết )


<i><b>Bài 14 : CHIẾC ÁO BÚP BÊ</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả ; Khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.</b>
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài văn ngắn.


- Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài.


- Làm đúng bài tập (2) a / b, hoặc bài tập ( 3 ) a / b, bài tập chính tả do giáo viên soạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



III. CÁC HOẠT ĐỘNG :


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )</b></i>
- Gọi HS lên bảng viết.
- GV đọc cho HS viết.
- GV nhận xét.


<i><b>2. Dạy bài mới : ( 30’ )</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài :</b></i>


<i><b> </b></i> Tiết học hơm nay các em sẽ nghe – viết
bài chính tả chiếc áo búp bê và làm các bài
tập theo yêu cầu.


<i><b>b. Hướng dẫn nghe – viết chính tả :</b></i>
<i><b>Tìm hiểu nội dung đoạn văn.</b></i>


- Gọi HS đọc đoạn văn.


+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc
áo đẹp như thế nào ?


+ Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào ?
<i><b>Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


- GV đọc cho HS viết một số từ mà HS
thường hay viết sai trong bài.



<i><b>Viết chính tả:</b></i>


<i><b>Sốt lỗi và chấm bài :</b></i>


<i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>
Bài 2:


GV chọn phần b ở bài tập 1:
b. Tiếng chứa vần t hay c ?


- GV yêu cầu HS điền vào chỗ trống.
Bài 3:


Phim truyện, hiểm nghèo.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc bài.


+ Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc áo
rất đẹp: cổ cao, tà loe, mép áo nền vải xanh,
khuy bấm như hạt cườm.


+ Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.
- HS viết bảng con cc từ ;


phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm,


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


Gv yêu cầu HS tìm các tính từ ở phần b


Tiếng có vần <i><b>t</b></i> hoặc<i><b> c</b></i>
<b>M. </b><i><b>Lấc lo, chân thật</b></i>
- GV nhận xét.


<i><b>3. Củng cố - dặn dò : ( 5’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem kĩ lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.


- HS tìm các từ :


chất phát, chật chội, bất nhân, lất phất,
ngất ngưởng, phất phơ.


TIẾT 4 : KHOA HỌC


<i><b>Bài 28 : BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước.
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước.


GDBVMT: <i><b>GD HS có ý thức bảo vệ nguồn nước.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC;</b>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG;



Hoạt động dạy Hoạt động học


<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời</i>
câu hỏi:


1) Dùng sơ đồ mô tả dây chuyển sản xuất và
cung cấp nước sạch của nhà máy.


2) Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước
trước khi uống ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Dạy bài mới:</i>


* Giới thiệu bài:


-Nước có vai trị rất quan trọng đối với đời
sống của con người, động vật, thực vật. Vậy
chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn nước ?
Bài học hơm nay sẽ giúp các em trả lời câu
hỏi đó.


<b>Hoạt động 1:</b>


<i><b>Những việc nên làm và không nên làm để</b></i>
<i><b>bảo vệ nguồn nước.</b></i>


* Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm


và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.


-3 HS trả lời.


-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


* Cách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo
định hướng.


-Chia lớp thành các nhóm nhỏ, đảm bảo một
hình vẽ có 2 nhóm thảo luận.


-Yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ được
giao.


-Thảo luận và trả lời các câu hỏi:


1) Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy trong
hình vẽ ?


2) Theo em, việc làm đó nên hay khơng nên
làm ? Vì sao ?


-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.


-Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng
nội dung bổ sung.



-GV nhận xét và tuyên dương các nhóm.
-Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết.


<b>Hoạt động 2:</b>
<i><b>Liên hệ.</b></i>


-Đại diện nhóm trình bày.
-HS quan sát.


-HS trả lời.


<b>+Hình 1: Vẽ biển cấm đục phá ống nước.</b>
Việc làm đó nên làm, vì để tránh lãng phí
nước và tránh đất, cát, bụi hay các tạp chất
khác lẫn vào nước sạch gây ô nhiễm
nguồn nước.


<b>+Hình 2: Vẽ 2 người đổ rác thải, chất bẩn</b>
xuống ao. Việc làm đó khơng nên vì làm
như vậy sẽ gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh
hưởng đến sức khỏe của con người, động
vật sống ở đó.


<b>+Hình 3: Vẽ một sọt đựng rác thải. Việc</b>
làm đó nên làm, vì nếu rác thải vứt bỏ
không đúng nơi quy định sẽ gây ô nhiễm
môi trường, chất không sử dụng hết sẽ
ngấm xuống đất gây ơ nhiễm nước ngầm
và nguồn nước.



<b>+Hình 4: Vẽ sơ đồ nhà tiêu tự hoại. Việc</b>
làm đó nên làm, vì như vậy sẽ ngăn khơng
cho chất thải ngấm xuống đất gây ơ nhiễm
mạch nước ngầm.


<b>+Hình 5: Vẽ một gia đình đang làm vệ</b>
sinh xung quanh giếng nước. Việc làm đó
nên làm, vì làm như vậy khơng để rác thải
hay chất bẩn ngấm xuống đất gây ô nhiễm
nguồn nước.


<b>+Hình 6: Vẽ các cơ chú cơng nhân đang</b>
xây dựng hệ thống thốt nước thải. Việc
làm đó nên làm, vì trong nước thải có rất
nhiều chất độc và vi khuẩn, gây hại nếu
chúng chảy ra ngoài sẽ ngấm xuống đất
gây ô nhiễm nguồn nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


* Mục tiêu: HS biết liên hệ bản thân, gia đình


và địa phương đã làm được gì để bảo vệ
nguồn nước.


* Cách tiến hành:


-Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, nhà
tiêu đào cải tiến, cải tạo và bảo vệ hệ thống
nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nước mưa,


… là công việc làm lâu dài để bảo vệ nguồn
nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ
nguồn nước.


-GV gọi HS phát biểu.


-GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt.
<b>Hoạt động 3</b>


<i><b>Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi.</b></i>


* Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia
bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động
người khác cùng bảo vệ nguồn nước.


* Cách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm.
-Chia nhóm HS.


-Yêu câu các nhóm vẽ tranh với nội dung
tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ
nguồn nước.


-GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS
nào cũng được tham gia.


-Yêu cầu các nhóm thi tranh vẽ và giới
thiệu. Mỗi nhóm cử 1 HS làm giám khảo.
-GV nhận xét và cho điểm từng nhóm.


3.Củng cố- dặn dị: ( 5’ )


-GV nhận xét giờ học.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết.


-Dặn HS ln có ý thức bảo vệ nguồn nước
và tuyên truyền vận động mọi người cùng
thực hiện.


-HS lắng nghe.


-HS phát biểu.


-Thảo luận tìm đề tài.
-Vẽ tranh.


-Thảo luận về lời giới thiệu.


-HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.


-HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>



<i><b>Bài 28 : BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b></i>

<b> TRÒ CHƠI: “ ĐUA NGỰA”</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.


<b>II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN;</b>


<i><b>Địa điểm</b></i>: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện.
<i><b> Phương tiện</b></i>: Chuẩn bị còi, phấn để kẻ sân phục vụ trò chơi.


III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>


<i><b>lượng</b></i>


<i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<i>1 . Phần mở đầu: </i>


-Tập hợp lớp , ổn định: Điểm danh sĩ số
GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu
-yêu cầu giờ học.


-Khởi động : HS đứng tại chỗ hát, vỗ
tay.


+Khởi động xoay các khớp cổ chân,
cổ tay, đầu gối, hông, vai.


+Trò chơi: “ Trò chơi chim về tổ”.



<i>2. Phần cơ bản:</i>


a) Trò chơi : “Đua ngựa”


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.


-GV giải thích lại cách chơi và phổ
biến lại luật chơi .


-GV điều khiển tổ chức cho HS chơi
chính thức và có hình thức thưởng phạt
với đội thua cuộc.


-GV quan sát, nhận xét và tuyên bố kết
quả, biểu dương những HS chơi nhiệt
tình chủ động thực hiện đúng yêu cầu
trò chơi


6 – 10
phút
1 – 2
phút


1 phút
1 phút
2 phút


18 – 22
phút


5 – 6
phút


-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.







GV


-HS đứng theo đội hình 3 hàng ngang.







GV
  
  
  
  
  




</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>



<i><b> </b>b) Bài thể dục phát triển chung:</i>



<i><b> </b></i><b>* Ơn tồn bài thể dục phát triển chung </b>
+Lần 1: GV điều khiển hô nhịp cho
HS tập


+Lần 2 : Cán sự vừa hô nhịp, vừa tập
cùng với cả lớp.


+Lần 3: Cán sự hô nhịp, không làm
mẫu cho HS tập.


* <i><b>Chú ý</b>: Sau mỗi lần tập, GV nhận xét</i>
để tuyên dương những HS tập tốt và
động viên những HS tập chưa tốt rồi mới
cho tập lần tiếp theo.


-Kiểm tra thử : GV gọi lần lượt từng
nhóm (Mỗi nhóm 3 – 5 em) lên tập bài
thể dục phát triển chung, cán sự hoặc 1
trong 3 em đó hơ nhịp.


Sau lần kiểm tra thử, GV có nhận xét
ưu khuyết điểm của từng HS trong lớp.
-GV điều khiển hô nhịp cho cả lớp tập
lại bài thể dục phát triển chung để củng
cố .


<i>3. Phần kết thúc: </i>


-GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.


-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-Giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục
phát triển chung.


-GV hô giải tán.


12 – 14
phút


4 – 6
phút


GV







GV
 


 GV 
 
 
 


-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.









GV


-HS hô “khỏe”.


TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN


<i><b>Bài 28: </b></i>

<b> CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống
trường ( mục III ).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Tranh cái trống, cái cối xay lúa.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )</b></i>


Gọi 2 HS lên bảng viết câu văn miêu tả sự
vật mà mình quan sát được.


- HS trả lời và cho điểm.



- Yêu cầu HS nhận xét câu văn miêu tả.
- GV nhận xét.


<i><b>2. Dạy bài mới : ( 30’ )</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài :</b></i>


Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách
viết bài văn miêu tả và viết những đoạn mở
đoạn, kết đoạn thật hay và ấn tượng.


<i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc bài văn.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và
giới thiệu : Ngày xưa cách đây ba, bốn chục
năm, ở nông thơn chưa có điện, chưa có
máy xay xát như hiện nay nên người ta dùng
cối xay tre để xay lúa. Hiện nay, một số gia
đình nơng thơn ở miền Bắc, miền Trung vẫn
còn chiếc cối xay bằng tre giống như thế
này.


+ Bài văn tả cái gì ?


+ Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần
ấy nói lên điều gì ?



- Phần mở bài dùng giới thiệu đồ vật được
miêu tả. Phần kết bài thường nói đến tình
cảm, sự gắn bó thân thiết của người với đồ


- 2 HS lên bảng viết câu văn miêu tả.


- HS nhận xét câu văn.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS quan sát.


+ Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.


+ Phần mở bài : “ cái cối xinh xinh xuất
hiện như một giấc mộng, ngồi chễm chệ
giữa gian nh trống”. Mở bài giới thiệu cái
cối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


vật đĩ hay ích lợi của đồ vật ấy.


+ Các phần mở bài, kết bài đó giống với
những cách nào đã học ?


+ Mở bài trực tiếp là như thế nào ?
+ Thế nào là kết bài mở rộng ?



+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như
thế nào ?


<i><b>Bài 2:</b></i>


- Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì ?


- Muốn tả đồ vật tinh tế, tỉ mỉ ta phải tả bao
quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có
đặc điểm nổi bật, khơng nên tả hết mọi chi
tiết, mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan man dài
dòng.


<i><b>c. Ghi nhớ :</b></i>


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
<i><b>d. Luyện tập:</b></i>


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.


- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và trả lời
câu hỏi.


+ Câu văn nào tả bao quát cái trống ?


+ Những bộ phận nào của cái trống được
miêu tả ?


+ Những từ ngữ miêu tả hình dáng, âm
thanh của cái trống.



+ Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong
văn kể chuyện.


+ Mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay đồ vật
sẽ tả là cái cối tân ?


+ kết bài mở rộng là bình luận thêm về đồ
vật.


+ Phần thân bài tả hình dáng cái cối theo
trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ
ngoài và trong, từ phần chính đến phần phụ,
cái vành, hai cái tai, hàng răng cối, cần cối,
đầu cần, cái chốt, dây thừng buộc cần và tả
công dụng của cái cối: dùng để xay lúa,
tiếng cối làm vui cả xóm.


- Khi tả đồ vật ta cần tả từ bên ngoài vào
bên trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể
hiện được tình cảm của mình với đồ vật ấy.
- HS lắng nghe.


- HS đọc ghi nhớ.


- 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi của
bài.


- Dùng bút chì gạch chân câu văn tả bao
quát cái trống, những bộ phận của cái trống


được miêu tả, những từ ngữ tả hình dáng,
âm thanh của cái trống.


- Câu : Anh chàng trống này tròn như cái
<i>chum, lúc nào cũng chễm chệ trên một cái</i>
<i>giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ.</i>


+ Bộ phận : mình trống, ngang lưng trống,
hai đầu trống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>



- GV yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết bài
cho thân bài trên.


- Nhắc HS : Các em có thể mở bài theo
cách gián tiếp hoặc trực tiếp, kết bài theo
kiểu mở rộng hoặc không mở rộng. Khi viết
cần chú ý đến các đoạn văn có ý liên kết với
nhau.


- Yêu cầu HS trình bày. GV sửa lỗi dùng
từ, diễn đạt. Liên kết câu cho từng HS.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò : ( 5’ )</b></i>


- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem kĩ lại bài .
- chuẩn bị bài sau.


<i>rắn cạp nong, nom rất hùng dũng, hai đầu</i>


<i>bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất</i>
<i>phẳng.</i>


<i><b>âm thanh: </b>Tiếng trống ồm ồm giục giã “</i>
<i>Tùng! Tùng! Tùng !” – giục trẻ giảo bước</i>
<i>tới trường / trống “ cầm càng” theo nhịp “</i>
<i>cắc, tùng! Cắc, tùng !” để HS tập thể dục. /</i>
<i>trống “ xả hơi” một hồi dài là lúc HS nghỉ</i>
<i>ngơi.</i>


<i><b>Mở bài trực tiếp :</b></i>


Những ngày đầu cắp sách đến trường, có
một đồ vật gây cho tơi ấn tượng thích thú
nhất, đó là chiếc trống trường.


<i><b>Kết bài mở rộng:</b></i>


Rồi đây, chúng tôi sẽ xa mái trường tiểu
học nhưng âm thanh thôi thúc, rộn ràng của
tiếng trống trường thuở thơ ấu vẫn vang
vọng mãi trong tâm trí tơi.


TIẾT 3: TOÁN


<i><b>Bài 70: </b></i>

<b> CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>



Trang 44


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i>1.Ổn định:( 1’ )</i>


<i>2. kiểm tra bài cũ : ( 4’ )</i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác.


-GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới : ( 30’ )</i>


<b> </b><i>a) Giới thiệu bài </i>


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ biết
cách thực hiện chia một tích cho một số.
<b> </b><i>b ) Giới thiệu tính chất một tích chia cho</i>
<i>một số </i>


* So sánh giá trị các biểu thức
+Ví dụ 1 :



-GV viết lên bảng ba biểu thức sau:
( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ); ( 9 : 3 ) x 15
-Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu
thức trên.


-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba
biểu thức.


-Vậy ta có


( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15
* Ví dụ 2 :


-GV viết lên bảng hai biểu thức sau:
( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 )


-Các em hãy tính giá trị của các biểu
thức trên.


-Các em hãy so sánh giá trị của các biểu
thức trên.


-Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 )


<i> * </i>Tính chất một tích chia cho một số
-Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như thế
nào ?


-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức
này em làm như thế nào ?



-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm
được giá trị của ( 9 x 15 ) : 3 ? ( Gợi ý dựa
vào cách tính giá trị của biểu thức 9 x ( 15
: 3 ) và biểu thức ( 9 : 3 ) x 15


-GV hỏi : 9 và 5 là gì trong biểu thức
(9 x 15 ) : 3 ?


-2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe GV giới thiệu bài.


-HS đọc các biểu thức.


-3 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài giấy
nháp.


( 9 x15 ) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45
( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45


-Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau
là 45.


-HS đọc các biểu thức-


-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy
nháp.



( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 2 = 12


-Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau là 45.


-Có dạng là một tích chia cho một số.


-Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45.
-Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được
nhân với 9 ( Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả
vừa tìm được nhân với 15).


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


TIẾT 4: KỂ CHUYỆN


<i><b>Bài 14: BÚP BÊ CỦA AI ?</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa ( BT1), bước
đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với
tình huống cho trước ( BT3).


- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện : Phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Tranh minh họa


III. CÁC HOẠT ĐỘNG:



Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )</b></i>


Gọi HS kể lại câu chuyện em đã chứng
kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần vượt
khó.


- GV khuyến khích HS chú ý khi nghe bạn
kể.


- GV nhận xét.


<i><b>2. Dạy bài mới : ( 30’ )</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


Câu chuyện <i><b>Búp bê của ai</b></i> mà các em sẽ
nghe kể hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu
hỏi : Cần phải cư xử với đồ chơi như thế
nào ? Và đồ chơi thích những người bạn,
người chủ như thế nào ?


<i><b>b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
<i><b>b1: GV kể :</b></i>


- GV kể lần 1: Chú ý giọng kể chậm rãi,
nhẹ nhàng. Lời của búp bê lúc đầu tủi thân,
sau sung sướng . Lời của Lật Đật : Oán
trách. Lời của Nga : Hỏi ầm lên , đỏng
đảnh. Lời cô bé dịu dàng, ân cần.



- GV kể lần 2: Vừa kể, vừa chỉ vào tranh
minh họa.


<i><b>b2: Hướng dẫn tìm lời thuyết minh:</b></i>


- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận theo
cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.
+ Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ
cùng các đồ chơi khác.


- 1 HS kể trước lớp.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


+ Tranh 2: Mùa đơng, khơng cĩ váy áo, búp


bê bị lạnh cĩng, tủi thân khóc.


+ Tranh 3; Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ, đi ra
phố.


+ Tranh 4: Một cơ bé tốt bụng nhìn thấy búp
bê nằm trong đống lá khô.


+ Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp
bê.



+ Tranh 6: búp bê sống hạnh phúc trong tình
u thương của cơ chủ mới.


<i><b>b3: Kể chuyện bằng lời của búp bê.</b></i>


- Kể chuyện bằng lời của búp bê là kể như
thế nào ?


- Khi kể phải xưng hô thế nào ?
- Gọi HS kể trước lớp.


- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm GV có
thể giúp đỡ những HS gặp khó khăn.


- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.


- Nhận xét bình chọn bạn nhập vai giỏi
nhất, kể hay nhất.


<i><b> 3. Củng cố - dặn dò : ( 5’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Về nh xem kĩ lại bài.
- chuẩn bị bài tiết sau.


- Kể bằng lời của búp bê là mình đóng vai
búp bê để kể lại chuyện.


- Khi kể thì phải xưng hơ tơi, tớ, mình, em.


<i><b>Ví dụ: </b>Tơi là một con búp bể rất đáng yêu.</i>
<i>Lúc đầu, tôi ở nhà chị Nga. Chị Nga ham</i>
<i>chơi, chóng chán. Dạo hè, chị địi bằng</i>
<i>được mẹ mua tôi. Nhưng ít lâu sau, chị bỏ</i>
<i>mặc tơi trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác.</i>
<i>Chúng tôi ai cũng bị bụi bám đầy người, rất</i>
<i>bẩn.</i>


- 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe.
- 3 HS kể theo đoạn.


- HS nhận xét bạn kể.


TIẾT 5: SINH HOẠT
<b>I. YÊU CẦU:</b>


- Thực hiện được các yêu cầu của nhà trường đề ra.
- Tiếp tục luyện chữ viết cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>


<b>II. NHẬN XÉT :</b>


<i><b>Ưu điểm</b></i>


<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>


<b>---</b>
<i><b>---Tồn tại:</b></i>


<b>-</b>

<b></b>
<b>---</b>
<b></b>
<b>-</b>
<b>---III : KẾ HOẠCH TUẦN 15 :</b>


<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b>--</b>


<b>---KÍ DUYỆT CỦA BGH</b>


TUẦN 13 + 14


Tổng số tiết đã soạn tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>GV : Trịnh Thị Oanh Trường Tiểu học Cái Keo</b></i>




</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×