Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

VAN 8 TUAN 1519

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.14 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 16:</b>
<b>TUẦN 16:</b>


<b>TIẾT 61: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC</b>
<b>TIẾT 61: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC</b>
<b>A.</b>


<b>A.</b> <b>Mục tiêu cần đạt:Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>Giúp Hs:</b>


<b>Giúp Hs:</b>


Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận thức, dùng kết quả quan sát
mà làm bài thuyết minh.


Thấy được muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào
quan sát, tìm hiểu, tra cứu.


<b>B.</b>


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị:Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
Học sinh: SGK, soạn bài.


<b>C.</b>


<b>C.</b> <b>Tiến trình lên lớp:Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I.</b>


<b>I.</b> <b>Ổn định: (1 phút)Ổn định: (1 phút)</b>


Kiểm diện sỉ số .
<b>II.</b>


<b>II.</b> <b>Kiểm tra bài cũ: (5 phút)Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>
KT sự chuẩn bị ở nhà của Hs.
Tiết trước KT.


<b>III.</b>


<b>III.</b> <b>Bài mới: (33 phút)Bài mới: (33 phút)</b>


Tiết học hôm nay chúng ta sẽ học bài “Thuyết minh về 1 thể
loại văn học”.


<i><b>Hoạt động 1: HDHS đọc và tìm hiểu đề.(12’)</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: HDHS đọc và tìm hiểu đề.(12’)</b></i>


<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


Cho hs 2 bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông
cảm tác” và “Đập đá ở Côn Lôn”


? Mỗi bài thơ có mấy dịng, mỗi dịng có mấy
chữ? Số dịng, số chữ ấy có bắt buộc khơng?
Có thể tùy ý thêm bớt khơng?


TL: Số tiếng 7, dịng 8. Số dịng số tiếng ấy bắt
buộc không thêm bớt được.



Gv: Các tiếng có thanh ngang gọi là tiếng
bằng, kí hiệu là B, các tiếng có thanh hỏi, ngã,
sắc, nặng gọi là tiếng trắc kí hiệu T.


? Hãy ghi kí hiệu bằng trắc cho từng tiếng
trong 2 bài thơ đó.


TL: Vào nhà ngục Quảng Đông


Bằng: là, hào, phong, lưu, châu, thì, tù, khơng,
nhà, trong, người, năm, chân, tay, ơn, bồ, kinh,
cười, tan, thù, than, cịn, cịn, bao, nguy, gì,
đâu.


Cịn lại trắc


<b>I. Từ quan sát đến mô tả,</b>
<b>thuyết minh đặc điểm 1 thể</b>
<b>loại văn học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài Đập đá ở Côn Lôn.
Tương tự


? Nhận xét quan hệ bằng trắc giữa các dòng
với nhau, biết rằng nếu dòng trên tiếng bằng
thì ứng với dịng dưới trắc thì gọi là đối nhau.
TL: Theo quan hệ “nhất tam, ngũ bất luận, nhị
tứ lục phân minh”



Gv gợi dẫn Hs xác định không xem xét các
tiếng đối, niêm ở các tiếng 2,4,6.


? Xác định vần trong 2 bài thơ
Hs


? Cách ngắt nhịp
4/3


 Vần:- cảm tác
Tù – thù; châu – đâu
Vần bằng


- Đập đá


Lôn – non – hòn – son – con:
bằng


<i><b>Hoạt động 2: Lập dàn bài. (20</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Lập dàn bài. (20</b></i><i><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>


Gv gợi dẫn Hs lập dàn bài có 3 phần MB-TB,
KB


Từ đây cho rút ra ghi nhớ.
? Cho Hs làm BT1.


GV nhận xét.


Bước 1: Định nghĩa truyện ngắn là gì (SGK)


B2: Giới thiệu các yếu tố của truyện.


<b>1. Tự sự</b>


a. Là yếu tố chính và nhân vật chính.


- Lão Hạc giữ tài sản cho con bằng mọi giá
- Nhân vật chính: Lão Hạc


- Nhân vật phụ và sự việc


Ơng giáo, con trai, Binh Tư và vợ ông giáo
- Sự việc: con trai LH bỏ đi, LH đối thoại với
cậu Vàng, bán cậu Vàng.


<b>2. MT biểu cảm.</b>


Là các yếu tố bổ trợ, giúp cho truyện sinh
động, hấp dẫn.


- Đan xen yếu tố tự sự
<b>3. Bố cục:</b>


- Chặt chẽ, hợp lí


- Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh
- Chi tiết bất ngờ, độc đáo.


<b>2. Lập dàn bài.</b>
<b>(xem SGK)</b>


 Ghi nhớ: SGK
<b>III. Luyện tập.</b>


<b>1. Thuyết minh đặc điểm chính</b>
<b>của truyện ngắn Lão Hạc.</b>
Bước 1: Định nghĩa truyện ngắn
là gì (SGK)


B2: Giới thiệu các yếu tố của
truyện.


<b>1. Tự sự</b>


a. Là yếu tố chính và nhân vật
chính.


- Lão Hạc giữ tài sản cho con
bằng mọi giá


- Nhân vật chính: Lão Hạc
- Nhân vật phụ và sự việc


Ông giáo, con trai, Binh Tư và
vợ ông giáo


- Sự việc: con trai LH bỏ đi, LH
đối thoại với cậu Vàng, bán cậu
Vàng.


<b>2. MT biểu cảm.</b>



Là các yếu tố bổ trợ, giúp cho
truyện sinh động, hấp dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3. Bố cục:</b>


- Chặt chẽ, hợp lí


- Lời văn trong sáng, giàu hình
ảnh


- Chi tiết bất ngờ, độc đáo.


<b>IV.</b>


<b>IV.</b> <b>Củng cố: (5phút)Củng cố: (5phút)</b>


? Muốn thuyết minh đặc điểm 1 thể loại văn học phải làm gì.
<b>V.</b>


<b>V.</b> <b>Dặn dị: (1 phút)Dặn dị: (1 phút)</b>
 Về nhà học bài.


 soạn bài “Muốn làm thằng Cuội”.


====================================================
===========================================


<b>TUẦN 16:</b>
<b>TUẦN 16:</b>


<b>TIẾT 62: </b>


<b>TIẾT 62: </b> <b> VĂN BẢN VĂN BẢN</b>


<b>Hướng dẫn đọc thêm: MUỐN LÀM THẰNG CUỘI</b>
<b>Hướng dẫn đọc thêm: MUỐN LÀM THẰNG CUỘI</b>


<b> Tản Đà </b>
<b> Tản Đà </b>
<b>-A.</b>


<b>A.</b> <b>Mục tiêu cần đạt:Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>Giúp Hs:</b>


<b>Giúp Hs:</b>


Hiểu được tâm sự của nhà thơ lãng mạng Tản Đà: buồn chán
trước thực tại đen tối và tầm thường, muốn thoát li khỏi thực
tại ấy bằng 1 mộng tưởng rất “ngông”.


Cảm nhận được cái mời mẻ trong nhận thức 1 bài thơ thất
ngôn bát cú đường luật. Lời lẽ giản dị, trong sáng...


<b>B.</b>


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị:Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
Học sinh: Đọc soạn bài trước.
<b>C.</b>



<b>C.</b> <b>Tiến trình lên lớp:Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I.</b>


<b>I.</b> <b>Ổn định: (1 phút)Ổn định: (1 phút)</b>
Kiểm diện sỉ số.
<b>II.</b>


<b>II.</b> <b>Kiểm tra bài cũ: (5 phút)Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


? Nội dung nghệ thuật bài “Đập đá ở Côn Lôn”.
<b>III.</b>


<b>III.</b> <b>Bài mới: (33 phút)Bài mới: (33 phút)</b>


Tiết học hôm nay chúng ta học bài “Muốn làm thằng Cuội”.


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. (10</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. (10</b></i><i><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài thơ. (20</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài thơ. (20</b></i><i><b>)</b><b><sub>)</sub></b></i>


Cho Hs đọc văn bản 2 lần
Gv đọc lại 1 lần



Đọc chú thích


? Hai câu đầu là tiếng than và lời tâm sự của
Tản Đà với chị Hằng. Theo em vì sao Tản Đà
có tâm trạng chán trần thế


TL: Lời tâm sự của tác giả với chị Hằng trong
1 đêm thu, nó đột khởi lên 1 tiếng than, 1 nỗi
lịng, 1 tâm trạng. Nói như VD, đó là tiếng của
trái tim, tiếng của linh hồn.


- Tiếng than đó chất chứa 1 nỗi lịng da diết
khơn ngi, tác giả diễn tả qua 2 tiếng giản dị
mà hàm súc “buồn lắm”...


- Cái sầu nỗi buồn đêm thu với nỗi chán đời là
cái thường tình của thi sĩ còn chán đời là
duyên cớ vì sao lại đậm đặc trong thơ Tản Đà
như thế.


Gv: Nhiều người nhận xét 1 cách xác định Tản
Đà là 1 hồn thơ “ngông”.


? Em hiểu “ngông” nghĩa là gì? Hãy phân tích
cài “ngơng” của TĐ trong ước muốn được làm
thằng Cuội


TL: Nhận mình là 1 người từ thần tiên trên đời,
bị đày xuống trần gian



- Tản Đà đã ngơng khi chọn cách xưng hơ thân
mật thậm chí hơi suồng sã với chị Hằng dám
lên trời cao, tự nhận mình là tri kỉ xem chị
Hằng như 1 người bạn tâm tình để giải bày 1
nỗi niềm sâu sắc


Cung quế đã có ai ngồi đó chữa rồi tiếp ln 1
lời cầu xin chị Hằng hãy thả 1 “cành đa”
xuống để “nhắc” mình lên cung trăng với chị
thật là thơ mộng tình tứ, muốn thốt li vì cõi
trần nhơ nhuốc.


- Khát vọng chỉ là trốn chạy và xa lánh. Đi vào
cõi mộng thi sĩ vẫn mang theo đầy đủ bản tính
đa tình và ngơng của mình vẫn muốn sống 1
cuộc sống đích thực với những niềm vui mà
cõi trần ông không bao giờ tìm thấy.


- Câu 4,5 giọng thơ càng trở nên nũng nịu, hồn
nhiên, tự nhiên biểu hiện hồn thơ rất độc đáo,
rất ngơng của TĐ.


? Phân tích hình ảnh cuối bài thơ qua 2 câu thơ


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>
<b>1. Hai câu đầu</b>


<b>- Tiếng than và lời tâm sự của</b>
Tản Đà với chị Hằng.



- Tiếng than chất chứa 1 nỗi lịng
da diết khơn ngi diễn tả qua 2
tiếng giản dị “buồn lắm”.


- Cái nỗi sầu buồn đêm thu với
nỗi chán đời


- “Ngơng” là TĐ nhận mình vốn
xưa là 1 vị thần tiên trên trời bị
đày xuống hạ giới vì tội
“ngông”.


- Tác giả xưng với chị Hằng gọi
là chị và xưng là em. Xem chị
Hằng như 1 người bạn tâm tình
để giải bày 1 nỗi niềm sâu kín.


Câu cuối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

cuối.


? Yếu tố nghệ thuật sử dụng trong bài thơ
TL: Nguồn cảm xúc mãnh liệt, dồi dào, phóng
túng.


ngơng, lãng mạng của TĐ. Đêm
rằm được làm chú cuội, nhìn
xuống thế gian cười.


- Cười thoát khỏi thế gian đáng


buồn, đáng chán,...


- Nụ cười hài lòng, sung sướng...
Tản Đà cười những con người
tầm thường


 Cười mỉa mai.


<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ.</b>


<b>IV.</b>


<b>IV.</b> <b>Củng cố: (5 phút)Củng cố: (5 phút)</b>


? Nỗi buồn chán của nhà thơ do đâu.
? Cho Hs đọc thuộc lòng.


<b>V.</b>


<b>V.</b> <b>Dặn dò: (1 phút)Dặn dò: (1 phút)</b>
- Về nhà học bài
- Soạn bài tiếp theo.
<b>TIẾT 63: </b>


<b>TIẾT 63: </b> <b> ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT</b>
<b>A.</b>


<b>A.</b> <b>Mục tiêu cần đạt:Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>Giúp Hs:</b>



<b>Giúp Hs:</b>


Nắm vững nội dung về từ vựngvà ngữ pháp tiếng Việt đã học ở
HKI


<b>B.</b>


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị:Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
Học sinh: SGK, soạn bài.


<b>C.</b>


<b>C.</b> <b>Tiến trình lên lớp:Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I.</b>


<b>I.</b> <b>Ổn định: (1 phút)Ổn định: (1 phút)</b>
Kiểm diện sỉ số.
<b>II.</b>


<b>II.</b> <b>Kiểm tra bài cũ: (5 phút)Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


Kiểm tra sự chuẩnbị ở nhà của học sinh.
<b>III.</b>


<b>III.</b> <b>Bài mới: (33 phút)Bài mới: (33 phút)</b>


<i><b>Hoạt động 1: I (10</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: I (10</b></i><i><b><sub>)</sub></b><b>)</b></i>



<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


Cho Hs đọc các định nghĩa ở SGK <b>I. Từ vựng (SGK)</b>
<b>1. Lí thuyết (SGK)</b>


<i><b>Hoạt động 2: Thực hành. (10</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Thực hành. (10</b></i><i><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

a. Sơ đồ


TT
TCT
TNM
TC


? Tìm trong ca dao biện pháp tu từ nói quá
hoặc nói giảm, nói tránh.


b. Vd:


Tiếng đồn cvha mẹ em hiền


Cắn cơm khơng vỡ cắn tiền vỡ đơi (nói q)
c. Tượng hình, tượng thanh.


Hà Nội bây giờ khơng cịn tiếng chng tàn
điệu leng keng. (tượng thanh)



a. Sơ đồ


TT
TCT
TNM
TC
b. Vd:


Tiếng đồn cvha mẹ em hiền
Cắn cơm khơng vỡ cắn tiền vỡ
đơi (nói q)


c. Tượng hình, tượng thanh.
Hà Nội bây giờ khơng cịn tiếng
chng tàn điệu leng keng.
(tượng thanh)


<i><b>Hoạt động 3: (10</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: (10</b></i><i><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>


Cho Hs đọc SGK phần lý thuyết: Trợ từ, thán
từ; tình thái từ; câu ghép.


HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong phần thực
hành – GV sửa chữa.


a. Viết câu có trợ từ, thán từ.


Cuốn sách này mà chỉ 20000 đồng à?



b. Câu đầu là câu ghép. Tách câu này thành 3
câu nhưng không thể hiện rõ.


c. Gồm 3 câu 1,2,3


Quan hệ từ (cũng như, bởi vì).


<b>II. Ngữ pháp</b>


<b>1. Lí thuyết (SGK)</b>
<b>2. Thực hành</b>


a. Viết câu có trợ từ, thán từ.
Cuốn sách này mà chỉ 20000
đồng à?


b. Câu đầu là câu ghép. Tách câu
này thành 3 câu nhưng không thể
hiện rõ.


c. Gồm 3 câu 1,2,3


Quan hệ từ (cũng như, bởi vì).


<b>IV.</b>


<b>IV.</b> <b>Củng cố: (5 phút)Củng cố: (5 phút)</b>


Cho Hs nêu Vd về trợ từ tình thái từ.


<b>V.</b>


<b>V.</b> <b>Dặn dị: (1 phút)Dặn dị: (1 phút)</b>
 Về nhà ơn bài.
 Tìm thêm các Vd.
 Soạn bài tiếp.


====================================================
===========================================


<b>TIẾT 64: </b>


<b>TIẾT 64: </b> <b> TRẢ BÀI KT TLV SỐ 3 TRẢ BÀI KT TLV SỐ 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A.</b>


<b>A.</b> <b>Mục tiêu cần đạt:Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>Giúp Hs:</b>


<b>Giúp Hs:</b>


Tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu theo văn bản và
nội dung của đề bài.


Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình.
<b>B.</b>


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị:Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: Đáp án.



Học sinh: Xem lại bài KT.
<b>C.</b>


<b>C.</b> <b>Tiến trình lên lớp:Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I.</b>


<b>I.</b> <b>Ổn định: (1 phút)Ổn định: (1 phút)</b>
Kiểm diện sỉ số.
<b>II.</b>


<b>II.</b> <b>Kiểm tra bài cũ: (5 phút)Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


Thuyết minh 1 thể loại văn học là gì?
<b>III.</b>


<b>III.</b> <b>Bài mới: (31 phút)Bài mới: (31 phút)</b>


Tiết học hôm nay chúng ta sẽ trả bài KT TLV số 3 từ đó rút ra
những ưu, khuyết điểm.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


Gv ghi đề lên bảng.
Đưa ra đáp án.



Từ đây Gv nhận xét về ưu, khuyết điểm.
- Đa số đã làm đúng yêu cầu đề


- Một số bài viết sai nhiều lỗi chính tả


Từ đó cho Hs tự rút ra ưu khuyết điểm của bài
KT.


Đọc 1 số bài khá
Trả bài cho Hs


<b>Đề: Thuyết minh về cái phích</b>
(bình thủy)


MB: - Giới thiệu chung về cái
phích


- Cơng dụng trong CS.


TB: Cầu tạo của phích như thế
nào?


Chất liệu: vỏ, sắt, nhựa...
Màu sắc: xanh, đỏ...
Ruột: có 2 lớp
Cơng dụng
Giữ nhiệt
Cho đời sống



KB: Nói đến lợi ích


<b>IV.</b>


<b>IV.</b> <b>Dặn dị: (1 phút)Dặn dò: (1 phút)</b>


 Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 THỐNG KÊ ĐIỂM
TSHS


Lớp


Điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TUẦN 17:</b>
<b>TUẦN 17:</b>
<b>TIẾT 65: </b>


<b>TIẾT 65: </b> <b> ÔNG ĐỒ ÔNG ĐỒ</b>
<b>A.</b>


<b>A.</b> <b>Mục tiêu cần đạt:Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>Giúp Hs:</b>


<b>Giúp Hs:</b>


Cảm nhận được tình cảnh tàn tạ của ơng đồ, qua đó thấy được
niềm cảm thương và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với
cảnh cũ người xưa gắn liền với 1 nét đẹp văn hóa cổ truyền.



Thấy được sức truyền cảm của bài thơ.
<b>B.</b>


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị:Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
Học sinh: Đọc soạn bài trước.
<b>C.</b>


<b>C.</b> <b>Tiến trình lên lớp:Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I.</b>


<b>I.</b> <b>Ổn định: (1 phút)Ổn định: (1 phút)</b>
Kiểm diện sỉ số .
<b>II.</b>


<b>II.</b> <b>Kiểm tra bài cũ: (5 phút)Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


? Đọc thuộc khổ thơ đầu và nêu nội dung.
? Nghệ thuật chủ yếu của bài thơ.


<b>III.</b>


<b>III.</b> <b>Bài mới: (33 phút)Bài mới: (33 phút)</b>


Tiết học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp.


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chú thích. (5</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chú thích. (5</b></i><i><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>



Cho Hs đọc chú thích 
Gv: giải thích thêm


<b>Văn bản: Ơng đồ</b>
<b>Vũ Đình Liêm</b>


<i><b>Hoạt động 2: (23</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: (23</b></i><i><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>


? Tác giả muốn giới thiệu ông đồ xuất hiện
trong thời gian nào.


Hs: Hoa đào nở tết đến
GV nhận xét:


<b>1. Hai khổ thơ đầu.</b>


- Ông đồ xuất hiện thời gian “hoa đào nở” tết
đến  mực tàu giấy vẽ.


? Hình ảnh ơng đồ xuất hiện trong khung cảnh
như thế nào


Hs: XH rực rỡ, tươi vui với hoa đào, với mực
tàu giấy đỏ cùng với sự đông vui nhộn nhịp.
? Sự xuất hiện của ông đồ


? Sự thể hiện tâm trạng của ơng đồ
Hs: buồn, cịm cõi trước thế gian


GV nhận xét:


? Hình ảnh ơng đồ được thể hiện như thế nào
Hs: Tương phản, đối lập giấy mực nghiên bút.


<b>I. Tác giả, tác phẩm (SGK)</b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


<b>1. Hai khổ thơ đầu.</b>


- Ông đồ xuất hiện thời gian
“hoa đào nở” tết đến  mực tàu
giấy vẽ.


- Với cảnh nhộn nhịp đông vui
của phố phường


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV nhận xét:


? Qua đây ta thấy sự vật mang tâm sự gì của
con người?


Hs: Thời thế thay đổi chữ nho cũng không
được trọng vọng.


GV nhận xét:


? Hình ảnh “là vàng, mưa bụi” xuất hiện gợi
lên hình ảnh gì?



Hs: khơng gian buồn thảm, vắng lặng
GV nhận xét:


? Câu hỏi vô định gợi lên cảm giác gì
Hs: bâng khuâng nối tiếc.


? Qua 2 khổ thơ tác giả muốn nói lên điều gì?
GV nhận xét:


? Ở khổ thơ cuối tâm trạng của nhà thơ được
thể hiện như thế nào?


Hs: Đào nở ơng đồ khơng cịn


? Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ của tác giả.
GV nhận xét:


Từ đây cho Hs rút ra ghi nhớ.


<b>2. Hai khổ thơ 3,4</b>


- Hình ảnh ơng đồ mực tàu
nghiên bút  nhân hóa tâm sự
của con người


 Thời thế thay đổi chữ nho
khơng cịn độc tài ơng đồ bị gạt
ra ngồi XH.


- Lá vàng, mưa bụi, ông đồ bị


vây bủa trong khơng gian buồn
thảm, vắng lặng...


 Tình cảm chân thành kín đáo
đối với lớp người thiếu may mắn
trong XH bấy giờ


<b>3. Khổ thơ cuối</b>


<b>- Hoa đào nở nhưng ông đồ</b>
khơng cịn  cảm giác bâng
khuâng ngậm ngùi.


 Số phận của 1 lớp người bị bỏ
rơi, bị lãng quên do thời thế thay
đổi.


<b>III. Tổng kết:</b>
Ghi nhớ: SGK
<b>IV.</b>


<b>IV.</b> <b>Củng cố: (5 phút)Củng cố: (5 phút)</b>


? Qua bài thơ này nói lên tâm sự gì của tác giả
<b>V.</b>


<b>V.</b> <b>Dặn dị: (1 phút)Dặn dị: (1 phút)</b>
Về nhà học thuộc
Soạn bài Câu nghi vấn.
<b>TIẾT 66:</b>



<b>TIẾT 66:</b>
<b>VĂN BẢN</b>
<b>VĂN BẢN</b>


<b>Hướng dẫn đọc thêm: HAI CHỮ NƯỚC NHÀ</b>
<b>Hướng dẫn đọc thêm: HAI CHỮ NƯỚC NHÀ</b>


<b> Trần Tuấn Khải </b>
<b> Trần Tuấn Khải </b>
<b>-A.</b>


<b>A.</b> <b>Mục tiêu cần đạt:Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>Giúp Hs:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Cảm nhận được nội dung trữ tình trong đoạn thơ, trích: nỗi đau
nước mất và ý chí phục thù cứu nước.


Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải:
Cách khai thác đề tài lịch sử, sự lựa chọn thể thơ thích hợp, việc
tạo dựng k2<sub>, tâm trạng, giọng điệu thơ thống thiết...</sub>


<b>B.</b>


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị:Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
Học sinh: SGK, sọan bài.


<b>C.</b>



<b>C.</b> <b>Tiến trình lên lớp:Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I.</b>


<b>I.</b> <b>Ổn định: (1 phút)Ổn định: (1 phút)</b>
Kiểm diện sỉ số.
<b>II.</b>


<b>II.</b> <b>Kiểm tra bài cũ: (5 phút)Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


? ND, nghệ thuật bài thơ Muốn làm thằng Cuội.
<b>III.</b>


<b>III.</b> <b>Bài mới: (33 phút)Bài mới: (33 phút)</b>


Trần Tuấn Khải là 1 nhà thơ yêu nước nỗi tiếng đầu thế kỉ XX
mượn câu chuyện lịch sử cảm động này để giải bày tâm sự u
nước thương nịi và kích động tinh thần cứu nước của nhân dân
ta hồi đầu thế kỉ XX qua bài thơ “Hai chữ nước nhà”.


<i><b>Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu tác giả. (15</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu tác giả. (15</b></i><i><b><sub>)</sub></b><b>)</b></i>


<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


? Sơ lượt vài nét về tác giả, tác phẩm.
Cho Hs chú ý phần , SGK



<b>I. Tác giả - tác phẩm:</b>


Trần Tuấn Khải (1895-1983) bút
hiệu Á Nam quê ở làng Quang
Xán, Mĩ Hà, Mĩ Lộc – Nam
Định.


- Bài thơ Hai chữ nước nhà là bài
thơ mở đầu tập Bút quan hồi
(1924)


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản. (18</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản. (18</b></i><i><b><sub>)</sub></b><b>)</b></i>


Cho Hs đọc bài thơ
Gv đọc lại bài thơ
Đọc chú thích


? Em có nhận xét gì về điệu của bài thơ này
TL: Lâm li, thống thiết, nhiều lời cảm thán.
? Thể thơ truyền thống song thất lục bát đã góp
phần vào việc thể hiện giọng điệu đó như thế
nào?


TL: Diễn tả phù hợp tâm trạng bài thơ khơng
chỉ êm đềm, mượt mà mà cịn khi đau đớn, da
diết kích động sâu sắc, dữ dội.


Gv: Đoạn thơ có thể chia làm 3 phần: 8 câu



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

đầu, 20 câu tiếp theo và 8 câu cuối


<b>1. Bố cục: 3 phần</b>


Phần 1: 8 câu đầu: Tâm trạng của
người cha trong cảnh ngộ éo le
đau đớn


Phần 2: Tình hình đất nước trong
cảnh đau thương tan tác


Phần 3: Lời trao gửi sự nghiệp
cho con trai.


<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


Cho Hs đọc 8 câu đầu


? Tìm và phân tích những chi tiết nghệ thuật
biểu hiện qua bối cảnh không gian như thế
nào?


TL: Diễn ra ở nơi biên giới ảm đạm, heo hút:
Ải Bắc, mây sầu... là nơi tận cùng của tổ quốc.
Là lần ra đi không trở lại của NPK, lần chia tay
cuối cùng để rồi chia biệt với tổ quốc quê
hương. Cảnh vật tan tóc thê lương và cảnh vật
ấy lại càng như giục cơn sầu trong lịng người.


Sức gợi cảm là ở đó, do đó dù từ ngữ có củ
mèm, ước lệ, nó vẫn tạo được khơng khí chung
cho tồn bài, mà cũng khơng chỉ là khơng khí
của thời Nguyễn Phi Khanh, Nguyễn Trãi đâu
mà cũng là k2<sub> của những năm 20 của thế kỉ XX</sub>


nào có khác gì?


? Trong bối cảnh đau thương như vậy tâm
trạng của người cha ra sao? Trong bối cảnh và
tâm trạng ấy, lời khuyên chủa cha có ý nghĩa
như thế nào?


TL: “Hạt máu nóng thấm quanh hồn nước...
con ơi! con nhớ lấy lời cha khuyên”. Hoàn
cảnh éo le cha bị giải đi sang tàu không mong
ngày trở lại, con muốn đi theo... cha khuyên
con trở lại để tính chuyện đền nợ nước trả thù
nhà...


Lời khuyên của cha có ý nghĩa như 1 lời trăng
trối. Nó thiêng liêng xúc động và có sức truyền
cảm mạnh hơn bao giờ hết khiến người nghe


<b>2. Tìm hiểu</b>


a. Tâm trạng của cha trong cảnh
ngộ éo le đau đớn.


- Cuộc chia tay của 2 cha con


không ngày trở lại.


- Cảnh vật tan tóc thê lương khi
chia biệt với tổ quốc.


- Tâm trạng của cha đau buồn
xót xa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

phải khắc cốt ghi xương.
Cho hs đọc 20 câu tiếp.


Gv: Tâm sự yêu nước của tác giả thể hiện qua
những tình cảm nào


TL: Tác giả nhập vai người trong cuộc – 1 nạn
nhân vong quốc đang đi vào chỗ chết – để
miêu tả tình hình đất nước và kể tội ác của
quân xâm lược, cho nên cảm xúc chân thành
nỗi đau da diết, làm xúc động tâm can người
đọc. Hơn thế nữa người đọc những năm của
thế kỉ 20 cũng là những nạn nhân vong quốc,
sẽ dễ dàng cảm nhận như nỗi đau của chính
mình, bởi hiện tình hình của đất nước cũng vậy
mà thôi. Cũng 1 lũ “7 giống tàn bạo” đang gây
nên biết bao thảm “họa” xương rừng máu
sông, biết bao cảnh “xiêu tán hao mòn” như
thế. Sức truyền cảm của đoạn thơ tự sự trước
hết là ở đó.


? Tìm hiểu sức gợi cảm của đoạn thơ



HSTL: Xen kẽ vào những dòng tâm sự, những
lời cảm thán. Qua những từ ngữ và hình ảnh
thơ diễn tả cảm xúc mạnh, sâu “kể sao xiết kể,
xé tâm can, ngậm ngùi, khóc than thương
tâm”. Qua đó cho thấy giọng thơ trở nên lâm li
thống thiết, xen kẽ nỗi phẩn uất, căm hờn, mỗi
dòng thơ là 1 tiếng than, 1 tiếng nấc xót xa,
cay đắng. Giọng thơ tâm huyết đầy bi phẫn này
là sở trường của tác giả nó có sức rung động
lớn, nhất là đối với những tâm hồn đồng điệu ở
thời đại đó.


 Lời khuyên như 1 lời trăng
trối


b. Tình hình đất nước.


- Bị kẻ thù xâm chiếmvà gây ra
bao nhiêu tội ác tàn bạo, dã man
mà nhân dân ta phải chịu.


- TTK đã cảm nhận và coi đó
như là nỗi đau của mình.


 Xen kẽ dịng tâm sự, lời cảm
thán. Qua đó cho thấy giọng thơ
truyền cảm, lâm li thống thiết để
nói lên tâm sự yêu nước.



Cho Hs đọc 8 câu cuối


? Trong phần cuối đoạn thơ người cha nói đến
cái thế bất lực của người và sự nghiệp của tổ
tông là để nhằm mục đích gì?


Hs: xích thích hun đúc cái ý chí “gánh vác”
của con, làm cho lời trao gửi thêm nặng sức
tình cảm.


“Giang sơn gánh vác sau này cậy con”
HDHS phần ghi nhớ.


Gv: Người ta nói thơ Trần Tuấn Khải vẫn sử
dụng nhiều hình ảnh, từ ngữ có tính chất ước
lệ, sáo mịn. Hãy tìm trong đoạn thơ những từ
ngữ, hình ảnh như thế và cho biết tại sao nó
vẫn có sức truyền cảm mạnh mẽ.


Hs: ải bắc, mây sầu, gió thảm, hổ thét...


c. Lời trao gửi sự nghiệp cho
con.


Cha nói với người con thế lực
của mình: già yếu... để hun đúc
cho con chí khí “gánh vác” giang
sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>I.</b>



<b>I.</b> <b>Củng cố: (5 phút)Củng cố: (5 phút)</b>


? Qua đây thể hiện lòng yêu nước của Trần Tuấn Khải như thế
nào?


<b>II.</b>


<b>II.</b> <b>Dặn dò: (1 phút)Dặn dò: (1 phút)</b>


 Về nhà học bài.


 Xem yêu cầu tiết sau thi HKI.


====================================================
===========================================


<b>TIẾT 67: </b>


<b>TIẾT 67: </b> <b>TRẢ BÀI KT TVTRẢ BÀI KT TV</b>
<b>A.</b>


<b>A.</b> <b>Mục tiêu cần đạt:Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>Giúp Hs:</b>


<b>Giúp Hs:</b>


Nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm về kết quả bài làm.
HD khắc phục nhiều lỗi sai.



<b>B.</b>


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị:Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: Đáp án.


Học sinh: Xem lại bài kiểm tra Tiếng Việt.
<b>C.</b>


<b>C.</b> <b>Tiến trình lên lớp:Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I.</b>


<b>I.</b> <b>Ổn định: (1 phút)Ổn định: (1 phút)</b>
Kiểm diện sỉ số.
<b>II.</b>


<b>II.</b> <b>Kiểm tra bài cũ: (5 phút)Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>
Không kiểm tra.


<b>III.</b>


<b>III.</b> <b>Bài mới: (30 phút)Bài mới: (30 phút)</b>


Để cho những bài viết sau kết quả cao hơn tiết học này chúng
ta cùng rút ra những ưu, khuyết điểm của bài (TLV số 3)
KTTV.


Gv sửa chữa bài KT.


<b>Đáp án:</b>



<b>Đáp án:</b>
<b>Dặn dò: (2 phút)</b>
<b>Dặn dò: (2 phút)</b>


<b>Về nhà xem lại bài KT tổng hợp.</b>
 THỐNG KÊ ĐIỂM
<b>TUẦN 18: </b>


<b>TUẦN 18: </b> <b> HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN</b>
<b>TIẾT 69: </b>


<b>TIẾT 69: </b> <b> THI LÀM THƠ 7 CHỮ THI LÀM THƠ 7 CHỮ</b>
<b>A.</b>


<b>A.</b> <b>Mục tiêu cần đạt:Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>Giúp Hs:</b>


<b>Giúp Hs:</b>


Biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tối thiểu đặc câu thơ 7
chữ, biết cách ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần.


Tạo k2<sub> mạnh dạng, sáng tạo, vui vẻ.</sub>


<b>B.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
Học sinh: Làm 1 bài thơ 4 chữ.
<b>C.</b>



<b>C.</b> <b>Tiến trình lên lớp:Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I.</b>


<b>I.</b> <b>Ổn định: (1 phút)Ổn định: (1 phút)</b>
Kiểm diện sỉ số.
<b>II.</b>


<b>II.</b> <b>Kiểm tra bài cũ: (5 phút)Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>
? KT sự chuẩn bị ở nhà của Hs.
<b>III.</b>


<b>III.</b> <b>Bài mới: (33 phút)Bài mới: (33 phút)</b>


Tiết học hơm nay chúng ta tìm hiểu về cách gieo vần, ngắt
nhịp của thể thơ 7 chữ.


<i><b>Hoạt động 1: (9</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: (9</b></i><i><b><sub>)</sub></b><b>)</b></i>


<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


Cho Hs đọc khái niệm ở SGK. Gv chốt lại
Xem lại bài thuyết minh thể thơ đã học (§ 15)
? Muốn làm được bài thơ 7 chữ (4 câu hoặc 8
chữ) chúng ta phải xác định những yếu tố nào
Hs: - Số tiếng, dòng.



- Vần bằng, trắc
- đối, niêm
- gieo vần
- ngắt nhịp


Gv: Luật cơ bản: nhất tam ngũ bất luận, nhị,
tứ, lục phân minh.


<b>I. Chuẩn bị ở nhà.</b>


<b>1. Khái niệm và phạm vi luyện</b>
<b>tập (SGK)</b>


<b>2. Xem bài thuyết minh thể thơ</b>
<b>đã học.</b>


<i><b>Hoạt động 2: (8</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: (8</b></i><i><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>


Cho Hs đọc các câu hỏi trong SGK


? Có thể gọi Hs đọc bài thơ do mình sưu tầm
và trả lời câu hỏi về vị trí ngắt nhịp gieo vần và
qui luật bằng trắc.


Tổng kết về luật thơ 7 chữ.
- Ngắt nhịp 4/3 hoặc 3/4.


- Vần bằng trắc nhưng nhiều là vần bằng
Cho Hs đọc bài thơ



? Phát hiện chỗ sai


Bài thơ Tối của Đoàn Văn Cừ chép sai 2 chỗ.
Sau “ngọn đèn mờ” khơng có dấu phẩy, dấu
phẩy gây đọc sai nhịp, vần là “ánh xanh lè”
chép thành “ánh xanh xanh” xanh sai vần.
Từ chỗ sai đó Hs sửa.


? Gọi Hs sửa: bỏ dấu phẩy bỏ chữ “xanh” sai
vần thành 1 chữ hiệp vần chữ “che” ở trên là
chữ “lè”


<b>I.</b> <b>Hoạt động trên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Hoạt động 3: Tập làm thơ 7 chữ.(8’)</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: Tập làm thơ 7 chữ.(8’)</b></i>


<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


B1: Làm tiếp 1 bài thơ dở dang


Gv: Có thể chọn Vd khác nếu thấy khơng thích
hợp. SGk lấy 1 bài của Tú Xương, giấu đi 2
câu cuối. Bài thơp mở đầu kể chuyện thằng
Cuội ở cung trăng. Hai câu tiếp theo phát triển
theo đề tài đó theo 1 hướng khác. Muốn vậy
người ta phải biết chuyện về chú Cuội như


Cuội nói dối, cung trăng có chị Hằng, có cây
đa, có con thỏ ngọc... có thề làm nghiêm túc,
có thể làm nghịch ngợm hóm hỉnh. đáng chú ý
là 2 câu thơ tiếp theo luật sau.


BB TT BB T
TT BB TT B
Cho Hs làm
Gv nhận xét.


Gv: Nguêyn văn 2 câu cuối của Tú Xương là:
Chùa ai chẳng chứa chứa thằng Cuội
Tôi gớm gan cho cái chị Hằng.
B2: Làm tiếp 2 câu sau bài 3.


Gv: Có thể cho Hs Vd khácnếu thấy khơng
thích hợp. Nếu theo SGK về vần bẳng trắc 2
câu này đã là:


BB TTT BB
TT BBT TB
Hai câu tiếp.
TT BB BTT
BB TTT BB.


Về nội dung 2 câu đã nêu về mùa hè, nghĩ hè...
Gv: Cho Hs làm


Gv nhận xét.



<b>2. Tập làm thơ</b>


a. Tôi thấy người ta bảo rằng
Bảo rằng thắng cuội ở cung trăng
Chùa ai chẳng chứa chứa thằng
Cuội


Tôi gớm gan cho cái chị Hằng.


b.


Vui sao ngày đã chuyển sang hè
Phượng đỏ sân trường rộn tiếng
ve


Phấp phới trong lòng bao tiếng
gọi


Thoảng hương lúa chín gió đồng
q.


<i><b>Hoạt động 4: (8</b></i>
<i><b>Hoạt động 4: (8</b></i><i><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>


Cho Hs đọc bài thơ của mình
Gv: Cho nhận xét cách gieo vần.


<b>2. Đọc thơ.</b>


<b>I.</b>



<b>I.</b> <b>Củng cố: (5 phút)Củng cố: (5 phút)</b>


? Cho Hs nhận xét về bài làm của bạn.
<b>II.</b>


<b>II.</b> <b>Dặn dò: (1 phút)Dặn dò: (1 phút)</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×