Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

giao an lich su 12 he gdtx cuc hot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.11 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> Số mật mã:</i>


<i>Phần này là phách</i>
<i>Số mật mã:</i>


<b>ĐỀ</b>


<i><b>Câu 1:</b></i> (3 điểm)


Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa chính sách “Cộng sản thời chiến” và chính sách
“Kinh tế mới”. Từ đó rút ra thực chất của chính sách “Kinh tế mới”.


<i><b>Câu 2:</b></i> (3 điểm)


Nước Nhật tiến lên chủ nghĩa tư bản và chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
bằng con đường nào và dùng những biện pháp gì ?


<i><b>Câu 3:</b></i> (3 điểm)


Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933: Nguyên nhân, đặc điểm, hậu quả ?


<i><b>Câu 4:</b></i> (3 điểm)


Dựa trên những điều kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu, chứng minh trong suốt quá
trình xâm lược Việt Nam từ 1858 - 1884, thực dân Pháp đã vấp phải sự kháng cự mạnh mẽ
của các tầng lớp nhân dân ta.


<i><b>Câu 5:</b></i> (3 điểm)


Những chính sách kinh tế cơ bản trong chương trình khai thác thuộc
địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam ?



Những chính sách này được thực hiện nhằm mục đích gì ? Gây tác
hại ra sao đến tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam ?


<i><b>Câu 6:</b></i> (5 điểm)


Đầu thế kỷ XX, trào lưu dân tộc chủ nghĩa đã xuất hiện như thế nào
ở Việt Nam ? Nội dung ? Phân tích mặt tích cực, hạn chế và đặc điểm của
trào lưu này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN:</b>
<i><b>Câu 1:</b></i> (3 điểm)


1/ Giới thiệu sơ lược hoàn cảnh ra đời của các chính sách “Cộng sản thời chiến”,
“Kinh tế mới’ (0,5 điểm).


- Cuối 1918 để tập trung của cải và nhân lực chống sự tấn công của quân đội 14
nước đế quốc và nội phân, chính phủ Nga Xơ viết buộc lịng phải thực hiện chính sách
“cộng sản thời chiến”.


- Năm 1921, để gấp rút khôi phục kinh tế, nâng cap đời sống nhân dân, Đảng cộng
sản Nga quyết định chuyển từ chính sách “Cộng sản thời chiến” sang chính sách “Kinh tới
<i>mới”.</i>


2/ Lập bảng so sánh (2 điểm).


<b>Chính sách “Cộng sản thời chiến”</b> <b>Chính sách “Kinh tế mới”</b>


- Trưng thu lương thực thừa. - Thuế lương thực cố định.



- Quốc hữu hố tất cả các xí nghiệp. - Trả lại cho tư nhân nhưng xí nghiệp
dưới 20 công nhân, tư nhân tự do sản
xuất, bán sản phẩm.


- Nhà nước độc quyền về kinh tế, quản
lý và phân phối lương thực, thực phẩm,
hàng tiêu dùng.


- Lao động cưỡng bức và áp dụng kỷ
luật quân sự ở các cơ quan.


- Tự do mua bán, mở lại các chợ


- Cho tư bản nước ngồi th xí nghiệp,
hầm mỏ … để thu hút vốn, kỹ thuật của
họ.


- Nhà nước nắm các mạch máu về kinh
tế: công nghiệp, ngân hàng, ngoại
thương, giao thơng, vận tải…


<i><b>3/</b></i> Thực chất chính sách “Kinh tế mới” (0,5 điểm)


Chuyển từ nền kinh tế mà Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt, dựa trên cơ sở
cưỡng bức lao động, trưng thu và cung cấp theo kiểu “Cộng sản thời chiến” sang một nền
kinh tế hàng hố có sự điều tiết của nhà nước, công nhận sự cùng tồn tại và phát triển trong
một thời gian nhất định của nhiều thành phần kinh tế khác nhau và sử dụng vốn, kỹ thuật,
kinh nghiệm của tư bản trong và ngoài nước để thúc đẩy kinh tế phát triển.


PHẦN NÀY LÀ PHÁCH



<i><b>Câu 2:</b></i> (3 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Năm 1868, được sự ủng hộ của nhân dân, Nhật Hồng đã lật đổ nền thống trị
của Xơ gun, nắm được thực quyền.


- Từ khi cầm quyền thực sự, Nhật Hoàng Mây gi thực hiện một số cải cách có
tính chất tư sản, mở đường để Nhật đi lên chủ nghĩa tư bản:


 Thành lập chính phủ mới, Nhật Hồng trực tiếp chỉ đạo Chính phủ và chi phối
Quốc hội.


 Bãi bỏ chế độ đẳng cấp, thủ tiêu chế độ phường hội và hàng rào thuế quan trong
nước; thực hiện “quyền bình đẳng giữa các cơng dân”; tự do mua bán, đi lại, tiền tệ thống
nhất (đồng Yên).


 Toà án mới được thành lập (kiểu tư sản).


 Nhiều cải cách quan trọng về giáo dục được thi hành.


 Cho phép mua bán ruộng đất, bãi bỏ chế độ nộp tô, nộp thuế bằng tiền.
 Thành lập và huấn luyện quân đội theo kiểu tư sản.


2/ Con đường và biện pháp để Nhật tiến lên chủ nghĩa đế quốc : (1,5 điểm)
Từ cuối thế kỷ XIX:


+ Đẩy mạnh cơng nghiệp hố:


 Chính phủ bỏ vốn xây dựng xí nghiệp lớn, đường giao thông rồi nhượng lại cho tư
bản tư nhân với giá rẻ.



 Chính phủ cịn cho vay, trợ cấp, miễn thuế cho các xí nghiệp tư doanh.


+ Tập trung mạnh trong công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng; nhiều công ty
độc quyền xuất hiện, 2 hãng lớn nhất Mixui*** và Mitxubisi chi phối đời sống chính trị,
kinh tế nước Nhật.


+ Xố các điều ước bất bình đẳng đã ký trước đây và đẩy mạnh việc xâm chiếm
thuộc địa dẫn đến các cuộc chiến tranh Trung Nhật (1894), chiến tranh Nga Nhật (1904
-1905), Nhật đã thắng và đã bành trướng ở Triều Tiên, Đông Bắc Trung Quốc.


<i><b>Câu 3:</b></i> (3 điểm)


- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 bắt đầu nổ ra từ nước Mỹ (ngày
24.10.1929) lan mạnh các nước tư bản, gây ảnh hưởng nặng nền cho các thuộc địa. (0,25
điểm).


- Đây là cuộc khủng hoảng “thừa” do sản xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi nhuận trong
những năm phát triển kinh tế 1924 - 1929 dẫn đến hàng hoá ế thừa (cung vượt quá xa cầu).
(0,25 điểm)


- Đặc điểm: Đây là cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới khủng khiếp nhất vì: (1 điểm)
+ Kéo dài nhất (1929 - 1933).


PHẦN NÀY LÀ PHÁCH


+ Tàn phá nặng nề nhất (Tiêu biểu ở Mỹ có 13 vạn cơng ty bị phá sản, 10.000
ngân hàng đóng cửa, sản lượng cơng - nơng nghiệp giảm …)


+ Toàn diện nhất: khủng hoảng bao trùm tất cả các ngành kinh tế: (cơng


nghiệp, nơng nghiệp, tài chính, ngân hàng..)


+ Gây nhiều hậu quả tai hại nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Kinh tế: tàn phá tất cả các ngành kinh tế, kéo lùi sản xuất lại.


+ Xã hội: chủ tư bản phá sản, nạn thất nghiệp tăng, đời sống nhân dân lao
động cơ cực, người lao động đấu tranh mạnh.


+ Chính trị: Chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở một số nước: Đức,
Italia, Nhật, …


+ Quan hệ quốc tế: xuất hiện 2 khối đế quốc đối lập nhau (tư bản dân chủ và
tư bản phát xít) dẫn đến nguy cơ chiến tranh thế giới.


<i><b>Câu 4:</b></i> (3 điểm)


Trong quá trình xâm lược Việt Nam từ 1858 - 1884, thực dân Pháp đã vấp phải sự
kháng cự quyết liệt của các tầng lớp nhân dân ta đứng lên chống xâm lược.


- <b>Quan lại yêu nước:</b> (1 điểm) Nêu tấm gương sáng về lòng căm thù, bất khuất:
+ Đốc học Phạm Văn Nghị đem 300 quân tình nguyện từ Bắc vào kinh đô xin được
tham gia chống giặc.


+ Tổng đốc Nguyễn Tri Phương, người có mặt tại chiến trường Đà Nẵng, Gia Định,
Hà Nội. Tại Hà Nội, Người đã cùng con trai chiến đấu anh dũng bảo vệ thành và đã hy sinh,
tuẩn tiết theo thành.


+ Tổng đốc Hoàng Diệu cũng đã kiên cường chiến đấu và **** tiết theo thành khi
thực dân Pháp tấn công thành Hà Nội lần II.



+ Hoàng Kế Viêm đã 2 lần đem quân từ Tây Sơn xuống bao vây thành Hà Nội để
mưu chiếm lại thành, đã phối hợp với quân cờ đen phục kích giết 2 chỉ huy của giặc trong 2
lần thực dân tấn công Hà Nội.


- <b>Nhân dân tự động kháng chiến</b>: (1,5 điểm).


+ Nhân dân ủng hộ Nguyễn Tri Phương chống Pháp khi chúng tấn công Đà Nẵng.
+ Khi Pháp tấn công Nam Kỳ đã nổi bật lên nhiều tấm gương anh dũng, họ đã phất
lên ngọn cờ khởi nghĩa và được đông đảo nhân dân ủng hộ tạo thành những trung tâm
kháng Pháp lớn: Trương Định (Gị Cơng), Trưng Quyền (Tây Ninh), Thiên Hộ Võ Duy
Dương (Đồng Tháp Mười), Phan Tôn - Phan Liêm (Sông Tiền - sông Hậu), Thủ khoa
Nguyễn Hữu Huân (Mỹ Tho).


+ Khi Pháp tấn công ra Bắc Kỳ, thành Hà Nội thất thủ, triều Nguyễn đầu hàng nhưng
nhân dân vẫn đấu tranh:


 Khởi nghĩa Trần Tấn, Đặng Như Mai .. (Nghệ An - Hà Tĩnh).


 Nghĩa quân Cơ Đen đã 2 lần lập chiến cơng giết chỉ huy giặc ở Ơ Cầu Giấy.
 Nghĩa quân ta quyết tâm đánh Pháp chiếm lại thành.


- <b>Trí thức nho sĩ</b>: Dùng ngịi bút làm vũ khí chiến đấu. (0,5 điểm)


+ Thầy giáo Nguyễn Đình Chiểu với bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” rung cảm
thiết tha.


+ Nhà thơ yêu nước Phan Văn Trị và những bài thơ bút chiến nẩy lửa, vạch mặt
phường bán nước.



<i><b>Câu 5:</b></i> (3 điểm)


- Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, sau khi dập tắt được phong trào


khởi nghĩa Cần Vương, cơ bản hồn thành cơng cuộc bình định, thực dân
Pháp tiến hành cuộc khai thác kinh tế lần thứ nhất. Chương trình này do
tồn quyền Paul Doumer đề ra khi nhận việc năm 1897. (0,5 điểm)


- Các chính sách kinh tế cơ bản trong chương trình khai thác của
Pháp: (0,5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Bắt triều đình Huế ký điều ước “nhượng” quyền “khai khẩn
đất hoang” cho chúng (tính đến 1915, địa chủ Pháp đã chiếm 470.000 ha
để lập đồn điền ở Bắc, Trung kỳ).


+ Đầu tư vào một số ngành kinh tế:


 Ngành khai mỏ (than, thiếc, kẽm).


 Ngành chế biến (xay xát gạo, đường, dệt)  Nhầm vơ vét


tài nguyên.


 Ngành công nghiệp phục vụ đời sống thực dân: điện, nước,
bưu điện,  Ngành thương nghiệp: độc chiếm thị trường Việt Nam
về nội và ngoại thương.


 Ngành giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, cầu cống,
bến cảng … (vừa phục vụ quân sự, vừa phục vụ kinh tế …).



* Đặc biệt: 2 ngành khai mỏ và giao thông vận tải thu hút nhiều tư
bản nhất.


- Mục đích: Các chính sách kinh tế trên nhằm biến nước ta thành thị
trường cung cấp nguyên vật liệu, nhân công rẻ và là thị trường tiêu thụ
hàng hố cho chính quốc. (0,25 điểm).


- Tác hại: Các chính sách trên gây tác hại nghiêm trọng cho nền kinh
tế, xã hội Việt Nam. (0,5 điểm)


+ Về kinh tế: Kinh tế nước ta phát triển phiếm diện, phụ thuộc
kinh tế Pháp.


+ Về xã hội: Phân hoá giai cấp này sinh nhiều giai cấp tầng lớp xã hội mới
(Bên cạnh giai cấp địa chủ, nông dân đã xuất hiện giai cấp công nhân và
tầng lớp tư sản, tiểu tư sản).


<i><b>Câu 6:</b></i> (5 điểm)


<b>1/ Hoàn cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỷ XX: (1 điểm).</b>


+ Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã gây nhiều chiến
chuyển kinh tế, xã hội Việt Nam; đã xuất hiện nhiều giai cấp, tầng lớp xã
hội mới, dễ dàng tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản của phương Tây bắt đầu
du nhập.


+ Ảnh hưởng tân thư tân bá, cuộc Duy Tân thành công ở Nhật, thất
bại ở Trung Quốc đã tác động đến tư tưởng trí thức phong kiến, tư sản
Việt Nam.



Từ đó xuất hiện trào lưu dân tộc chủ nghĩa qua các hoạt động: Phong
trào Đông Du … (cụ Phan Bội Châu); Cuộc vận động Duy Tân … (cụ
Phan Chu Trinh), lập trường Đông kinh nghĩa thục (cụ Lương Văn Can)…
<b>2/ Những nội dung chủ yếu của cuộc vận động cải cách trong</b>
<b>trào lưu dân tộc chủ nghĩa (2 điểm).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Khơng cịn bám vào tư tưởng “trung quân” mà đã chuyển sang ý
thức về chủ quyền quốc gia, dân tộc, ý thức về dân chủ dân quyền. Nhận
thức được: mất nước là mất chủ quyền, từ đó có chủ trương:


+Đấu tranh giành độc lập dân tộc, khôi phục dân quyền.
+ Đánh đổ chế độ quân chủ, xây dựng nền dân chủ.


<i><b>* Tiêu biểu:</b></i>


+ Cụ Phan Chu Trinh đã khẳng định: nếu khơng đánh đổ được nền
qn chủ thì dù có khơi phục được nước cũng không là hạnh phúc của
dân.


Biện pháp cứu nước của cụ: khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh.
+ Cụ Phan Bội Châu


Lúc đầu chỉ mong giành độc lập nhưng về sau đã khẳng định độc lập
phải gắn với nền dân chủ (Cương lĩnh của Việt Nam Quang phục hội).


- Kinh tế:


+ Tư tưởng chủ đạo: hướng tới sự đổi mới kinh tế theo hướng tư bản
chủ nghĩa, chỉ trích sự lạc hậu, thái độ coi khinh công thương nghiệp, đề
xướng phong trào thực nghiệp.



+ Hoạt động:


 Hơ hào phong trào “chấn hưng nội hố, bài trừ ngoại hố”.


 Phát triển các ngành thủ cơng nghiệp, nơng nghiệp, thương nghiệp;
khuyến khích mở mang ngoại thương, hùn vốn kinh doanh theo lối tư bản.


- Văn hoá giáo dục:


+ Mở trường dạy học kiểu mới; đổi mới cách học, nội dung. Học chủ
yếu bằng chữ quốc ngữ, đồng thời học thêm chữ Pháp, chữ Hán.


+ Nội dung giảng dạy và tuyên truyền là khơi dậy tinh thần yêu nước
và tự cường dân tộc; chống lối học từ chương; đề cao kiến thức mới,
phương pháp sư phạm cũng có nhiều thay đổi theo “Tây học”.


<b>- Văn hoá, xã hội:</b>


Vận động đổi mới “phong hoá”; thay đổi lối sống, bài trừ mê tín dị
đoan; thay đổi cách ăn mặc, hình thức cho nhanh gọn (Nam: cắt tóc ngắn,
vận âu phục bằng vải nội; vận động mọi người để răng trắng …).


<b>3/ Mặt tích cực và hạn chế của trào lưu dân tộc chủ nghĩa: (1</b>
điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Vẫn kế thừa truyền thống yêu nước, đấu tranh giành độc lập dân tộc
của nhân dân ta nhưng đã mang lại một tư tưởng mới. Từ tư tưởng trung
quân ái quốc theo ý thức hệ phong kiến đã chuyển sang chủ nghĩa quốc gia
dân tộc. Từ đây cuộc đấu tranh chống đế quốc gắn liền với cuộc đấu tranh


đòi dân chủ, dân quyền nhằm xây dựng đất nước theo chế độ dân chủ tư
sản.


+ Các biện pháp đấu tranh cũng mang hình thức mới, phong phú, đa
dạng: chú ý phát triển kinh tế công - thương nghiệp, đấu tranh vũ trang,
đấu tranh chính trị, đấu tranh ngoại giao, cải cách xã hội. Từ đó đã khuấy
động được một phong trào yêu nước mạnh mẽ, sôi nổi và rộng lớn trong
cả nước theo trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản.


<b>- Hạn chế:</b>


+ Mơ hồ về chính trị, thưa thấy được bản chất của đế quốc (Phan Bội
Châu muốn nhờ Nhật giúp; Phan Chu Trinh đề nghị Pháp cải cách).


+ Chưa thấy được vai trị quan trọng của cơng nhân và nơng dân
trong sự nghiệp đấu tranh cách mạng của dân tộc.


<b>4/ Đặc điểm của trào lưu dân tộc chủ nghĩa: (1 điểm).</b>


- Phong trào dấu tranh của nhân dân ta chuyển từ phạm trù phong
kiến sang phạm trù tư sản.


+ Động lực mở rộng hơn: tư sản, tiểu tư sản trí thức, nơng dân, cơng
nhân, …


+ Lãnh đạo: trí thức phong kiến chịu ảnh hưởng trào lưu dân tộc chủ
nghĩa từ bên ngồi vào.


+ Hình thức đấu tranh: phong phú và đa dạng …



- Đấu tranh tồn diện: chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục, xã hội.
- Trong đấu tranh, tồn tại 2 xu hướng dường như đối lập nhau (bạo
động/Phan Bội Châu; ơn hồ/Phan Chu Trinh) nhưng thực tế đều chung
một mục tiêu đánh đuổi thực dân, khôi phục độc lập dân tộc, dân chủ. Vì
vậy 2 xu hướng đã không đối lập mà hỗ trợ nhau, thúc đẩy nhau cùng
phát triển.


………




</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>TiÕt 1: (TiÕt 4.Líp 11A</b>

)



<b>I.mục đích yêu cầu</b>


1 . kiÕn thøc.


-củng cố, khái quát các kiến thức đã đợc học, yêu cầu của câu hỏi đề ra,
giúp các em học và làm bài,hoặc áp dụng vào cuộc sng mt cỏch cú hiu
qu nht.


2.kỹ năng.


rốn luyn cho các em có kỹ năng phân tích, khái qt một cách hệ thống
các kiến thức đã học trong quá trình hoạt động học-ren luyện.


3 . t tëng.


Giúp các emcó thái độ lao động học tập đúng đắn sáng tạo,lịng u
chuộng hồ bình ,độc lập tự do.



<b>ii.c©u hái «n tËp.</b>


<b>Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa chính sách “</b><i><b>Cộng sản thời</b></i>
<i><b>chiến”</b></i><b> và chính sách “</b><i><b>Kinh tế mới”</b></i><b>. Từ đó rút ra thực chất của chính</b>
<b>sách “</b><i><b>Kinh tế mới”</b></i><b>.</b>


III .H íng dÉn lµm bµi


/ Giới thiệu sơ lược hồn cảnh ra đời của các chính sách “Cộng sản thời
<i>chiến”, “Kinh tế mới’ (0,5 điểm).</i>


- Cuối 1918 để tập trung của cải và nhân lực chống sự tấn công của
quân đội 14 nước đế quốc và nội phân, chính phủ Nga Xơ viết buộc lịng
phải thực hiện chính sách “cộng sản thời chiến”.


- Năm 1921, để gấp rút khôi phục kinh tế, nâng cap đời sống nhân
dân, Đảng cộng sản Nga quyết định chuyển từ chính sách “Cộng sản thời
<i>chiến” sang chính sách “Kinh tới mới”.</i>


2/ Lập bảng so sánh (2 điểm).
<b>Chính sách “Cộng sản thời</b>


<b>chiến”</b> <b>Chính sách “Kinh tế mới”</b>


- Trưng thu lương thực thừa. - Thuế lương thực cố định.
- Quốc hữu hố tất cả các xí


nghiệp.



- Trả lại cho tư nhân nhưng xí
nghiệp dưới 20 cơng nhân, tư nhân
tự do sản xuất, bán sản phẩm.


- Nhà nước độc quyền về
kinh tế, quản lý và phân phối
lương thực, thực phẩm, hàng
tiêu dùng.


- Lao động cưỡng bức và áp
dụng kỷ luật quân sự ở các
cơ quan.


- Tự do mua bán, mở lại các chợ
- Cho tư bản nước ngoài thuê xí
nghiệp, hầm mỏ … để thu hút vốn,
kỹ thuật của họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>3/</b></i> Thực chất chính sách “Kinh tế mới” (0,5 điểm)


Chuyển từ nền kinh tế mà Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt, dựa
trên cơ sở cưỡng bức lao động, trưng thu và cung cấp theo kiểu “Cộng sản
<i>thời chiến” sang một nền kinh tế hàng hố có sự điều tiết của nhà nước,</i>
công nhận sự cùng tồn tại và phát triển trong một thời gian nhất định của
nhiều thành phần kinh tế khác nhau và sử dụng vốn, kỹ thuật, kinh nghiệm
của tư bản trong và ngoài nước để thúc đẩy kinh tế phát triển.


………


Ngµy so¹n:10/2/2010



<b>TiÕt 2: (TiÕt 4.Líp 11A</b>

)



<b>I.mục đích yêu cầu</b>


1 . kiÕn thøc.


-củng cố, khái quát các kiến thức đã đợc học, yêu cầu của câu hỏi đề ra,
giúp các em học và làm bài,hoặc áp dụng vào cuộc sống một cách có hiu
qu nht.


2.kỹ năng.


rốn luyn cho cỏc em cú kỹ năng phân tích, khái quát một cách hệ thống
các kiến thức đã học trong quá trình hoạt động học-ren luyện.


3 . t tëng.


Giúp các emcó thái độ lao động học tập đúng đắn sáng tạo,lịng u
chuộng hồ bình ,c lp t do.


<b>ii.câu hỏi ôn tập.</b>


Nc Nht tin lờn chủ nghĩa tư bản và chuyển sang giai đoạn đế quốc
chủ nghĩa bằng con đường nào và dùng những biện pháp gì


III <b>.</b>
<b>H</b>


<b> íng dÉn lµm bµi</b>



1/Con đường và biện pháp để Nhật tiến lên chủ nghĩa tư bản: (1,5điểm).
- Năm 1868, được sự ủng hộ của nhân dân, Nhật Hoàng đã lật đổ nền
thống trị của Xô gun, nắm được thực quyền.


- Từ khi cầm quyền thực sự, Nhật Hoàng Mây gi thực hiện một số
cải cách có tính chất tư sản, mở đường để Nhật đi lên chủ nghĩa tư bản:


 Thành lập chính phủ mới, Nhật Hồng trực tiếp chỉ đạo Chính phủ
và chi phối Quốc hội.


 Bãi bỏ chế độ đẳng cấp, thủ tiêu chế độ phường hội và hàng rào
thuế quan trong nước; thực hiện “quyền bình đẳng giữa các cơng dân”; tự
do mua bán, đi lại, tiền tệ thống nhất (đồng Yên).


 Toà án mới được thành lập (kiểu tư sản).


 Nhiều cải cách quan trọng về giáo dục được thi hành.


 Cho phép mua bán ruộng đất, bãi bỏ chế độ nộp tô, nộp thuế bằng
tiền.


 Thành lập và huấn luyện quân đội theo kiểu tư sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Từ cuối thế kỷ XIX:


+ Đẩy mạnh cơng nghiệp hố:


 Chính phủ bỏ vốn xây dựng xí nghiệp lớn, đường giao thông rồi
nhượng lại cho tư bản tư nhân với giá rẻ.



 Chính phủ cịn cho vay, trợ cấp, miễn thuế cho các xí nghiệp tư
doanh.


+ Tập trung mạnh trong công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng;
nhiều công ty độc quyền xuất hiện, 2 hãng lớn nhất Mixui*** và
Mitxubisi chi phối đời sống chính trị, kinh tế nước Nhật.


+ Xố các điều ước bất bình đẳng đã ký trước đây và đẩy mạnh việc
xâm chiếm thuộc địa dẫn đến các cuộc chiến tranh Trung - Nhật (1894),
chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905), Nhật đã thắng và đã bành trướng ở
Triều Tiên, Đông Bắc TrungQuốc.


……….
Ngày soạn:18/2/2010


<b> </b>


<b> TiÕt 3: (TiÕt 4.Líp 11A</b>

)


<b>I. mục đích yêu cầu</b>


1 . kiÕn thøc.


-củng cố, khái quát các kiến thức đã đợc học, yêu cầu của câu hỏi đề ra,
giúp các em học và làm bài,hoặc áp dụng vo cuc sng mt cỏch cú hiu
qu nht.


2.kỹ năng.



rèn luyện cho các em có kỹ năng phân tích, khái quát một cách hệ thống
các kiến thức đã học trong quá trình hoạt động học-ren luyện.


3 . t tëng.


Giúp các emcó thái độ lao động học tập đúng đắn sáng tạo,lịng u
chuộng hồ bình ,độc lập tự do.


<b>ii.c©u hái «n tËp.</b>


Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933: Nguyên nhân, đặc điểm,
hậu quả


<b>III . H íng dÉn lµm bµi</b>


- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 bắt đầu nổ ra từ nước Mỹ
(ngày 24.10.1929) lan mạnh các nước tư bản, gây ảnh hưởng nặng nền cho
các thuộc địa. (0,25 điểm).


- Đây là cuộc khủng hoảng “thừa” do sản xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi
nhuận trong những năm phát triển kinh tế 1924 - 1929 dẫn đến hàng hoá ế
thừa (cung vượt quá xa cầu). (0,25 điểm)


- Đặc điểm: Đây là cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới khủng khiếp
nhất vì: (1 điểm)


+ Kéo dài nhất (1929 - 1933).


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Toàn diện nhất: khủng hoảng bao trùm tất cả các ngành kinh
tế: (công nghiệp, nông nghiệp, tài chính, ngân hàng..)



+ Gây nhiều hậu quả tai hại nhất.


- Hậu quả: Khủng hoảng kinh tế gây nhiều tác động cho mọi mặt:
+ Kinh tế: tàn phá tất cả các ngành kinh tế, kéo lùi sản xuất lại.
+ Xã hội: chủ tư bản phá sản, nạn thất nghiệp tăng, đời sống
nhân dân lao động cơ cực, người lao động đấu tranh mạnh.


+ Chính trị: Chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở một số
nước: Đức, Italia, Nhật, …


+ Quan hệ quốc tế: xuất hiện 2 khối đế quốc đối lập nhau (tư
bản dân chủ và tư bản phát xít) dẫn đến nguy cơ chiến tranh thế giới.


………..


Ngày soạn:01/3 /2010


<b> </b>


<b> TiÕt 4: (TiÕt 4.Líp 11A)</b>



<b>I. mục đích yêu cầu</b>


1 . kiÕn thøc.


-củng cố, khái quát các kiến thức đã đợc học, yêu cầu của câu hỏi đề ra,
giúp các em học và làm bài,hoặc áp dụng vào cuc sng mt cỏch cú hiu
qu nht.



2.kỹ năng.


rốn luyện cho các em có kỹ năng phân tích, khái quát một cách hệ thống
các kiến thức đã học trong quá trình hoạt động học-ren luyện.


3 . t tëng.


Giúp các emcó thái độ lao động học tập đúng đắn sáng tạo,lịng u
chuộng hồ bình ,độc lập tự do.


<b>ii.c©u hái «n tËp.</b>


Dựa trên những điều kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu, chứng minh trong
suốt quá trình xâm lược Việt Nam từ 1858 - 1884, thực dân Pháp đã vấp
phải sự kháng cự mạnh mẽ của các tầng lớp nhân dân ta.


<b>III . H íng dÉn lµm bµi</b>


Trong q trình xâm lược Việt Nam từ 1858 - 1884, thực dân Pháp đã vấp
phải sự kháng cự quyết liệt của các tầng lớp nhân dân ta đứng lên chống
xâm lược.


- Quan lại yêu nước: (1 điểm) Nêu tấm gương sáng về lòng căm
thù, bất khuất:


+ Đốc học Phạm Văn Nghị đem 300 quân tình nguyện từ Bắc vào
kinh đô xin được tham gia chống giặc.


+ Tổng đốc Nguyễn Tri Phương, người có mặt tại chiến trường Đà
Nẵng, Gia Định, Hà Nội. Tại Hà Nội, Người đã cùng con trai chiến đấu


anh dũng bảo vệ thành và đã hy sinh, tuẩn tiết theo thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Hoàng Kế Viêm đã 2 lần đem quân từ Tây Sơn xuống bao vây
thành Hà Nội để mưu chiếm lại thành, đã phối hợp với quân cờ đen phục
kích giết 2 chỉ huy của giặc trong 2 lần thực dân tấn công Hà Nội.


- Nhân dân tự động kháng chiến: (1,5 điểm).


+ Nhân dân ủng hộ Nguyễn Tri Phương chống Pháp khi chúng tấn
công Đà Nẵng.


+ Khi Pháp tấn công Nam Kỳ đã nổi bật lên nhiều tấm gương anh
dũng, họ đã phất lên ngọn cờ khởi nghĩa và được đông đảo nhân dân ủng
hộ tạo thành những trung tâm kháng Pháp lớn: Trương Định (Gị Cơng),
Trưng Quyền (Tây Ninh), Thiên Hộ Võ Duy Dương (Đồng Tháp Mười),
Phan Tôn - Phan Liêm (Sông Tiền - sông Hậu), Thủ khoa Nguyễn Hữu
Huân (Mỹ Tho).


+ Khi Pháp tấn công ra Bắc Kỳ, thành Hà Nội thất thủ, triều Nguyễn
đầu hàng nhưng nhân dân vẫn đấu tranh:


 Khởi nghĩa Trần Tấn, Đặng Như Mai .. (Nghệ An - Hà Tĩnh).


 Nghĩa quân Cơ Đen đã 2 lần lập chiến công giết chỉ huy giặc
ở Ô Cầu Giấy.


 Nghĩa quân ta quyết tâm đánh Pháp chiếm lại thành.


- Trí thức nho sĩ: Dùng ngịi bút làm vũ khí chiến đấu. (0,5 điểm)
+ Thầy giáo Nguyễn Đình Chiểu với bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần


<i>Giuộc” rung cảm thiết tha.</i>


+ Nhà thơ yêu nước Phan Văn Trị và những bài thơ bút chiến nẩy
lửa, vạch mặt phường bán nước.


……….
Ngày soạn:12/3 /2010


<b> </b>


<b> </b>

<b>TiÕt 5: (TiÕt 4.Líp 11A</b>

)


<b>I. mục đích yêu cầu</b>


1 . kiÕn thøc.


-củng cố, khái quát các kiến thức đã đợc học, yêu cầu của câu hỏi đề ra,
giúp các em học và làm bài,hoặc áp dụng vào cuộc sống một cách cú hiu
qu nht.


2.kỹ năng.


rốn luyn cho cỏc em có kỹ năng phân tích, khái qt một cách hệ thống
các kiến thức đã học trong quá trình hoạt động học-ren luyện.


3 . t tëng.


Giúp các emcó thái độ lao động học tập đúng đắn sáng tạo,lịng u
chuộng hồ bỡnh ,c lp t do.



<b>ii.câu hỏi ôn tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Những chính sách này được thực hiện nhằm mục đích gì ? Gây tác
hại ra sao đến tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam ?


<b>III . H íng dÉn lµm bµi</b>


- Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, sau khi dập tắt được phong trào khởi
nghĩa Cần Vương, cơ bản hồn thành cơng cuộc bình định, thực dân Pháp
tiến hành cuộc khai thác kinh tế lần thứ nhất. Chương trình này do tồn
quyền Paul Doumer đề ra khi nhận việc năm 1897. (0,5 điểm)


- Các chính sách kinh tế cơ bản trong chương trình khai thác của
Pháp: (0,5 điểm)


+ Cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền trồng lúa, cây cơng nghiệp.
+ Bắt triều đình Huế ký điều ước “nhượng” quyền “khai khẩn
đất hoang” cho chúng (tính đến 1915, địa chủ Pháp đã chiếm 470.000 ha
để lập đồn điền ở Bắc, Trung kỳ).


+ Đầu tư vào một số ngành kinh tế:


 Ngành khai mỏ (than, thiếc, kẽm).


 Ngành chế biến (xay xát gạo, đường, dệt)  Nhầm vơ vét


tài nguyên.


 Ngành công nghiệp phục vụ đời sống thực dân: điện, nước,
bưu điện,  Ngành thương nghiệp: độc chiếm thị trường Việt Nam


về nội và ngoại thương.


 Ngành giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, cầu cống,
bến cảng … (vừa phục vụ quân sự, vừa phục vụ kinh tế …).


* Đặc biệt: 2 ngành khai mỏ và giao thông vận tải thu hút nhiều tư
bản nhất.


- Mục đích: Các chính sách kinh tế trên nhằm biến nước ta thành thị
trường cung cấp nguyên vật liệu, nhân cơng rẻ và là thị trường tiêu thụ
hàng hố cho chính quốc. (0,25 điểm).


- Tác hại: Các chính sách trên gây tác hại nghiêm trọng cho nền kinh
tế, xã hội Việt Nam. (0,5 điểm)


+ Về kinh tế: Kinh tế nước ta phát triển phiếm diện, phụ thuộc
kinh tế Pháp.


+ Về xã hội: Phân hoá giai cấp này sinh nhiều giai cấp tầng lớp xã hội mới
(Bên cạnh giai cấp địa chủ, nông dân đã xuất hiện giai cấp công nhân và
tầng lớp tư sản, tiểu tư sản).


………


Ngày soạn:06/4/2010


<b> </b>


<b> </b>

<b>TiÕt6: (TiÕt 4.Líp 11A)</b>




<b>I. mục đích yêu cầu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-củng cố, khái quát các kiến thức đã đợc học, yêu cầu của câu hỏi đề ra,
giúp các em học và làm bài,hoặc áp dụng vào cuộc sống một cách cú hiu
qu nht.


2.kỹ năng.


rốn luyn cho cỏc em có kỹ năng phân tích, khái qt một cách hệ thống
các kiến thức đã học trong quá trình hoạt động học-ren luyện.


3 . t tëng.


Giúp các emcó thái độ lao động học tập đúng đắn sáng tạo,lịng u
chuộng hồ bỡnh ,c lp t do.


<b>ii.câu hỏi ôn tập.</b>


u th k XX, trào lưu dân tộc chủ nghĩa đã xuất hiện như thế nào ở Việt
Nam ? Nội dung ? Phân tích mặt tích cực, hạn chế và đặc điểm của trào
lưu này.


<b>III . H íng dÉn lµm bµi</b>


+ Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã gây nhiều chiến chuyển
kinh tế, xã hội Việt Nam; đã xuất hiện nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội mới,
dễ dàng tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản của phương Tây bắt đầu du nhập.


+ Ảnh hưởng tân thư tân bá, cuộc Duy Tân thành công ở Nhật, thất
bại ở Trung Quốc đã tác động đến tư tưởng trí thức phong kiến, tư sản


Việt Nam.


Từ đó xuất hiện trào lưu dân tộc chủ nghĩa qua các hoạt động: Phong
trào Đông Du … (cụ Phan Bội Châu); Cuộc vận động Duy Tân … (cụ
Phan Chu Trinh), lập trường Đông kinh nghĩa thục (cụ Lương Văn Can)…
<b>2/ Những nội dung chủ yếu của cuộc vận động cải cách trong</b>
<b>trào lưu dân tộc chủ nghĩa (2 điểm).</b>


- Chính trị:


Khơng cịn bám vào tư tưởng “trung qn” mà đã chuyển sang ý
thức về chủ quyền quốc gia, dân tộc, ý thức về dân chủ dân quyền. Nhận
thức được: mất nước là mất chủ quyền, từ đó có chủ trương:


+Đấu tranh giành độc lập dân tộc, khôi phục dân quyền.
+ Đánh đổ chế độ quân chủ, xây dựng nền dân chủ.


<i><b>* Tiêu biểu:</b></i>


+ Cụ Phan Chu Trinh đã khẳng định: nếu không đánh đổ được nền
qn chủ thì dù có khơi phục được nước cũng không là hạnh phúc của
dân.


Biện pháp cứu nước của cụ: khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh.
+ Cụ Phan Bội Châu


Lúc đầu chỉ mong giành độc lập nhưng về sau đã khẳng định độc lập
phải gắn với nền dân chủ (Cương lĩnh của Việt Nam Quang phục hội).


- Kinh tế:



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Hoạt động:


 Hô hào phong trào “chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hoá”.


 Phát triển các ngành thủ công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp;
khuyến khích mở mang ngoại thương, hùn vốn kinh doanh theo lối tư bản.


- Văn hoá giáo dục:


</div>

<!--links-->

×