Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.68 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 21</b>
<i>Ngày soạn: 22/01/2021</i>
<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2021</i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức: Giúp HS tính được DT một số hình được cấu tạo từ các hình đã học
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia hình và tính DT của các hình, chính xác, khoa học.
3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, tính cẩn thận, chính xác
<b>II. Đồ dùng</b>
- Bảng phụ
<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. KTBC: 5p</b>
- Gọi hs lên bảng làm bài tập
- GV nhận xét, tuyên dương
<b>B. Bài mới.</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p)</b>
<b>2. Giới thiệu cách tính. 7p</b>
- HD HS thực hiện như sgk.
Giáo viên chốt:
- Chia hình đã cho thành hai hình
vng và một hình chữ nhật.
- Hình vng có cạnh là 20m; hình
chữ nhật có các kích thước là 70m
và 40,1m.
- Tính diện tích của từng phần nhỏ,
từ đó suy ra diện tích của tồn bộ
mảnh đất.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1. (15p) </b>
<b>- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.</b>
- GV vẽ hình, yêu cầu HS quan sát
- Cho hs thảo luận và nêu cách tính.
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em
lên bảng làm bài.
- 4 hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
Luyện tập về tính diện tích.
- HS quan sát hình vẽ, nêu cách tính.
a. Chia mảnh đất thành HCN ABCD
và hai HV bằng nhau EGHK, MNPQ.
b. Tính: Độ dài cạnh DC là:
25 + 20 + 25 = 70(m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
70 x 40,1 = 2807 (m2<sub>)</sub>
Diện tích của hai hình vng EGHK và
MNPQ là: 20 x 20 x 2 = 800 (m2<sub>)</sub>
Diện tích mảnh đất là:
2807 + 800 = 3607 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: 3607 m2
<b>- HS đọc đề và quan sát hình, thảo luận</b>
theo cặp và nêu kết quả.
<b>Bài giải</b>
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật (1) :
40 ⨯ (40 + 30) = 2800 (m2<sub>)</sub>
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật (2) :
40 ⨯ (60,5 – 40) = 820 (m2<sub>)</sub>
Diện tích thửa ruộng hình bên là :
2800 + 820 = 3620 (m2<sub>)</sub>
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>Bài 2: 15’</b>
Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- GV vẽ hình, yêu cầu HS quan sát
- Cho hs thảo luận và nêu cách tính
- GV: Chia hình đã cho thành 2
hình chữ nhật như hình vẽ.
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em
lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, tuyên dương
C. Củng cố - Dặn dị. (2p)
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật
ta làm thế nào ?
- Về nhà xem trước bài Luyện tập
về tính diện tích (tt)
- HS đọc đề
- Quan sát hình, thảo luận theo cặp và
nêu kết quả.
Bài giải
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật (1) :
50 <sub>⨯</sub> 20,5 = 1025 (m2<sub>)</sub>
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật (2) :
Diện tích mảnh đất hình bên là :
1025 + 405 = 1430 (m2<sub>)</sub>
Đáp số : 1430m2
- 2 hs nêu lại.
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 41: TRÍ DŨNG SONG TOÀN</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng tiếc
thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần
nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
- Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn,
bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
2. Kỹ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ<i><sub>: GDHS kính trọng, học tập tấm gương các danh nhân. Thích tìm hiểu về</sub></i>
Lịch sử đát nước và khâm phục những con người dám xả thân vì nước.
<b>II. Giáo dục KNS:</b>
- Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức
tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc).
- Tư duy sáng tạo
<b>II. Đồ dùng</b>
<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : 5’</b>
- Gọi HS đọc bài Nhà tài trợ đặc <i>biệt</i>
<i>của Cách mạng, trả lời câu hỏi và nêu</i>
nội dung bài.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1p)</b>
- Câu chuyện kể về nhân vật nổi tiếng
trong lịch sử. Qua truyện các em hiểu
thêm về tài năng, khí phách, cơng lao
và cái chết lẫm liệt của thám hoa Giang
Văn Minh cách ngày nay ngót 400
năm.
<b>2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>a. Luyện đọc: (12p)</b>
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn:
- Gọi hs đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sửa
lỗi phát âm cho HS.
- Mời HS đọc nối tiếp lần 2 + Kết hợp
giải nghĩa một số từ khó.
- Một em đọc chú giải.
- Chia lớp thành 6 nhóm luyện đọc 3p
- Gọi 3 nhóm đọc nhận xét
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV HD đọc toàn bài và đọc mẫu.
<b>b. Tìm hiểu bài: (10p)</b>
- YC học sinh đọc đoạn 1; 2.
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách
nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ
Liễu Thăng?
- GV phân tích thêm : Để HS nhận ra
sự khôn khéo của Văn Minh: đẩy vua
nhà Minh vào hồn cảnh vơ tình thừa
- 4 học sinh đọc nối tiếp, cả lớp lắng
nghe các bạn trả lời về nội dung bài.
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc, cả lớp lắng nghe,
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến đến hỏi cho
<i>ra lẽ.</i>
+ Đoạn 2: Từ Thám hoa vừa khóc…
<i>thốt khỏi nạn mỗi năm cống nạp</i>
<i>một tượng vàng để đền mạng Liễu</i>
<i>Thăng.</i>
+ Đoạn 3: Từ Lần khác . . .sai người
<i>ám hại ông.</i>
+ Đoạn 4: Phần còn lại .
- HS đọc nối tiếp lần 1, phát âm
đúng: đi sứ, ra lẽ, tử trận…
- HS đọc nối tiếp, giải nghĩa các từ:
<i>trí dũng song toàn, Giang Văn</i>
<i>Minh, Liễu Thăng, đồng trụ</i>
- HS luyện đọc theo nhóm
- HS đọc
- HS lắng nghe.
nhận sự vơ lý của mình, từ đó dù biết
đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước
Việt góp giỗ Liễu Thăng.
- Mời học sinh đọc đoạn 3; 4
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa
ông Giang Văn Minh với đại thần nhà
Minh?
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám
hại ơng Giang Văn Minh?
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn
Minh là người trí dũng song tồn ?
+ Câu chuyện này muốn nói lên điều
gì?
<b>c. Đọc diễn cảm. (8p)</b>
- Gọi 4 em đọc lại bài .
- GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm
đoạn văn, nhấn mạnh các từ ngữ: khóc
<i>lóc, thảm thiết, hạ chỉ, vừa khóc vừa</i>
<i>than, giỗ cụ tổ 5 đời, bất hiếu, không</i>
<i>ai, từ năm đời, khônh phải lẽ, bèn tâu,</i>
<i>mấy trăm năm, cúng giỗ.</i>
- GV đọc mẫu tồn bài, u cầu học
sinh luyện đọc theo nhóm 4, theo cách
phân vai.
- Từng tốp 3 học sinh thi đọc.
- GV cùng cả lớp nhận xét, khen ngợi.
mang lễ vật sang cúng giỗ? Vua
Minh biết đã mắc mưu vẫn phải
tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
- 1 học sinh đọc.
- HS nhắc lại cuộc đối đáp (Lần
<i>khác… máu còn loang).</i>
+ Vua Minh mắc mưu Giang Văn
Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng
nên căm ghét ơng. Nay thấy Giang
Văn Minh không những không chịu
nhún nhường trước câu đối của đại
thần trong triều, còn dám lấy việc
quân đội cả ba triều đại Nam Hán,
Tống và Nguyên đều thảm bại trên
sông Bạch Đằng để đối lại nên giận
quá, sai người ám hại ông Giang
Văn Minh.
+ Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí
* Nội dung: Ca ngợi sứ thần Giang
Văn Minh trí dũng song toàn bảo vệ
được quyền lợi và danh dự của đất
nước khi đi sứ nước ngoài.
- 4 em đọc lại bài, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc.
<b>C. Củng cố - Dặn dò. (2’)</b>
- Mời HS nêu ý nghĩa bài.
- Qua bài này em học tập được gì ở ơng
Giang Văn Minh?
Liên hệ: kính trọng, học tập tấm gương
các danh nhân.
- Dặn học sinh luyện đọc ở nhà, về kể
câu chuyện Giang Văn Minh cho người
- HS nêu
- HS trả lời
<b></b>
<b>---Chính tả</b>
<b>Tiết 21: TRÍ DŨNG SONG TỒN</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức: Viết đúng, đẹp bài chính tả. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có
âm đầu r/ d/ gi hoặc có thanh hỏi, thanh ngã.
2. Kĩ năng: Nghe - viết chính tả một đoạn của bài Trí dũng song tồn.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng</b>
- Bảng phụ, phiếu học tập,bút dạ.
<b>III/ Hoạt động dạy và học: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>
- GV đọc cho HS viết bảng con: giá,
lông lốc, giỗ tổ.
- GV nhận xét, sửa sai.
<b>2. HĐ 1: HD HS nghe - viết : (18 p)</b>
- Gọi 1 em đọc đoạn văn cần viết chính
tả trong bài: trí dũng song tồn.
+ Đoạn văn kể điều gì?
- Gọi 2 em lên bảng viết, cho cả lớp
viết nháp.
- GV nhắc HS chú ý cách viết hoa,
cách trình bày, những chữ dễ viết sai
-GV đọc từng câu.
<b>HĐ 2: HS viết bài: 15’</b>
- HS nêu lại tư thế viết:
+ Chữ viết đẹp, sạch sẽ, trình bày hợp
lí
- GV đọc cho HS viết. Sau đó đọc cho
Lớp viết bảng con
<i>Trí dũng song tồn </i>
- HS đọc
+ Giang văn Minh khẳng khái khiến
- Luyện viết đúng : trí, dũng, song,
<i>sứ thần, Lê Thần Tơng,…</i>
- HS nêu
HS sốt lỗi.
- HD Hs chấm, chữa bài.
- Gv chấm, chữa bài, nhận xét.
<b>HĐ 3: HD HS làm bài tập (10p)</b>
<b>Bài 2(a): 5’</b>
Cho HS đọc yêu cầu của bài, gọi 3 em
lên làm, cho lớp làm vở
<b>Bài 3(a): 5’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài, cho các em
thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm lên
làm. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV
nhân xét tuyên dương.
<b>C. Củng cố - Dặn dò: (2’)</b>
- Gọi hs đọc lại bài thơ Dáng hình ngọn
- Về nhà đọc bài thơ Dáng hình ngọn
gió - Viết lại các chữ viết sai.
- HS soát lỗi trong bài.
- HS đổi vở soát lỗi gạch chân dưới
lỗi.
<b>- HS đọc yêu cầu của bài, 3 em lên</b>
bảng làm, lớp làm vở
a) Các từ chứa tiếng bắt đầu bằng
r/d/gi: để dành (dành dụm), rành
(rành mạch), cái giành (cái rổ)
<i><b>- HS đọc yêu cầu bài, các em thảo</b></i>
luận nhóm 4, đại diện nhóm lên làm.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Có thể điền r, d hay gi ?
+ Nghe cây lá rầm rì
+ Là gió đang dạo nhạc
+ Quạt dịu trưa ve sầu.
+ Cõng nước làm mưa rào.
+ Gió chẳng bao giờ mệt !
+ Hình dáng gió thế nào.
- 2 HS đọc
<b></b>
<b>---Khoa học</b>
<b>Tiết 41: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Biết được tác dụng của năng lượng mặt trời đối với đời sống và
sản xuất của con người.
2. Nêu được ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất:
chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện
3. Thái độ: u thích mơn học
<b>MTBĐ: Tài ngun biển: cảnh đẹp (với mặt trời) vùng biển; tài nguyên muối biển</b>
<b>TKNL: Biết cách khai thác và sử dụng NL mặt trời để TKNL</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy tính bỏ túi),
tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng
- Bộ thiết bị làm quen khoa học năng lượng.
<b>III. Các hoạt động</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
động vật, các phương tiện, máy móc và
<b>- GV nhận xét, đánh giá</b>
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>- Giới thiệu thông qua </b>Bộ thiết bị làm
quen khoa học năng lượng.
<b>2. Tìm hiểu năng lượng mặt trời. 10’</b>
- GV chia nhóm, yêu cầu nhóm thảo
luận các câu hỏi:
+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái
Đất ở những dạng nào?
+ Nêu vai trò của năng lượng nặt trời đối
với sự sống?
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời
đối với thời tiết và khí hậu?
- GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí tự
nhiên hình thành từ xác sinh vật qua
hàng triệu năm. Nguồn gốc của các năng
lượng này là Mặt Trời. Nhờ năng lượng
mặt trời mới có q trình quang hợp của
lá cây và cây cối mới sinh trưởng được.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4
trang 76/ SGK và:
+ Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng
lượng mặt trời trong cuộc sống hàng
ngày.
+ Kể tên một số cơng trình, máy móc sử
dụng năng lượng mặt trời.
+ Kể tên những ứng dụng của năng
lượng mặt trời ở gia đình và ở địa
phương.
<b>C. Củng cố - Dặn dị. 5’</b>
- GV vẽ hình mặt trời lên bảng, u cầu
HS hồn thiện hình sau.
… Chiếu sáng
… Sưởi ấm
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài: Sử dụng năng lượng của
- Các nhóm thảo luận 3 câu hỏi
- Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/
SGK và trả lời
+ Chiếu sáng, phơi khô các đồ vật,
lương thực, thực phẩm, làm muối
…)
+ Máy tính bỏ túi
+ …
- Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng
5 HS).
chất đốt (tiết 1)
<b></b>
<i>---Ngày soạn: 23/02/2021</i>
<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 02 năm 2021</i>
<b>Tốn</b>
<b>Tiết 102: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo)</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức: HS tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính diện tích hình.
3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng</b>
- Bảng nhóm, bút dạ.
- Tấm bìa vẽ diện tích các hình, thước kẻ
<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời cách tính
diện tích hình chữ nhật, cách tính diện
tích hình tam giác, cách tính diện tích
hình thang
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1 Giới thiệu bài: (1p)</b>
<b>2. Giới thiệu cách tính: (10p)</b>
- Hướng dẫn học sinh chia thành các hình
nhỏ như sách giáo khoa – phần a.
- Học sinh đọc số liệu ở phần b.
- Học sinh thực hiện việc tính diện tích
từng hình ra bảng, chữa xong giáo viên
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm
của bạn
- Thơng qua ví dụ trên, giáo viên phân
vấn để học sinh tự nêu quy trình tính như
sau :
- 2 HS nêu
- Theo dõi
- Học sinh quan sát hình, thảo
luận tìm cách chia mảnh đất thành
những hình đơn giản hơn để tính
diện tích .
- Học sinh theo dõi giáo viên
hướng dẫn cách chia sau đó chia
hình của mình .
- 1 học sinh làm bài trên bảng, cả
lớp làm bài vào vở bài tập .
- Học sinh nhận xét đúng / sai
(nếu sai thì sửa lại cho đúng ). Cả
lớp thống nhất bài giải như sau :
- Nối A với D, khi đó mảnh đất
được chia thành 2 hình : hình
- Chia hình đã cho thành các hình quen
thuộc (các phần nhỏ) có thể tính được
diện tích.
- Đo các khoảng cách trên thực địa hoặc
thu thập số liệu cho thành bảng số liệu.
Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó
suy ra diện tích hình đã cho.
<b>3. Thực hành:</b>
<b>Bài 1 : (15p) Gọi hs đọc đề</b>
- HD: Theo hình vẽ thì mảnh đất đã cho
được chia thành một 1 hình vng (1),
hình chữ nhật (2) và hình chữ nhật (3).
+ Diện tích mảnh đất là tổng diện tích của
những hình nào?
- Cho HS thảo luận nhóm 4, đại diện
nhóm lên làm, các nhóm khác nhận xét
sửa sai
- Nhận xét tuyên dương nhóm làm đúng.
<b>Bài 2: 15’</b>
- Gọi hs đọc đề
+ Ta có thể chia mảnh đất ra như thế nào?
- GV vẽ hình, yêu cầu HS quan sát
- Diện tích mảnh đất là tổng diện tích của
(5 + 30 ) 2 : 2 = 935 (m2<sub>)</sub>
Diện tích tam giác ADE là :
55 27 : 2 = 742,5 (m2<sub>)</sub>
Diện tích ABCDE là :
953 + 724,5 = 1677,5 (m2<sub>)</sub>
Vậy diện tích của mảnh đất là
1677,5 m2
- Tính diện tích mảnh đất có hình
dạng như hình vẽ :
+ Diện tích mảnh đất là tổng diện
tích hình (1), (2) và (3).
- Thảo luận nhóm, tìm ra cách
giải.
Bài giải
Diện tích hình vng (1) là :
5 × 5 = 25 (m²)
Diện tích hình chữ nhật (2) là :
6 × (6 + 5) = 66 (m²)
Diện tích hình chữ nhật (3) là :
(7 + 6 + 5) × (16 – 5 − 6) = 90(m²)
Diện tích mảnh đất là :
25 + 66 + 90 = 181 (m²)
Đáp số : 181m²
- 1 HS đọc đề
+ Chia mảnh đất thành các hình
tam giác ABM, hình thang
BCMN, hình tam giác CND, hình
tam giác ADE.
các hình nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét
<b>C. Củng cố - Dặn dị (2p)</b>
- Nêu lại cách tính diện tích các hình
- Về học thuộc các qui tắc tính DT các
+ Diện tích mảnh đất là tổng diện
tích các hình trên.
<b>Bài giải</b>
Diện tích hình tam giác ABM là :
AM × BM : 2 = 12 × 14 : 2 = 84
(m²)
Diện tích hình thang BCNM là :
(BM + CN) × MN : 2
= (14 + 17) × 15 : 2 = 232,5 (m²)
Diện tích hình tam giác CND là :
ND × CN : 2 = 31 × 17 : 2
= 263,5(m²)
Cạnh đáy hình tam giác ADE là:
AD = AM + MN + ND
= 12 + 15 + 31 = 58 (m)
Diện tích hình tam giác ADE là :
EP × AD : 2 = 20 × 58 : 2
= 580(m²)
Diện tích khoảng đất là :
84 + 232,5 + 263,5 + 580
= 1160 (m²)
Đáp số : 1160m2
- HS nêu
<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b> Tiết 41: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Cơng dân: các từ nói
về nghĩa vụ quyền lợi, ý thức công dân.
2. Kĩ năng: HS Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa
vụ bảo vệ tổ quốc của công dân.
3. Thái độ: GD lịng u nước, có ý thức xây dựng, bảo vệ đất nước. u thích mơn
học.
<b>TTHCM: GD làm theo lời Bác, mỗi cơng dân phải có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.</b>
<b>II. Đồ dùng</b>
- Từ điển, máy chiếu, bảng phụ
<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’) </b>
- Mời học sinh đọc ghi nhớ về cách
- Gọi HS lên làm bài tập 1.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1p) </b>
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
<b>Bài tập 1: (9p)</b>
- Mời một HS đọc yêu cầu của bài,
lớp làm vào vở bài tập.
- GV dán 3 tờ phiếu, mời 3 học sinh
hoàn thành trên bảng. YC học sinh
làm vào VBT
<b>Bài tập 2: (8p)</b>
- Mời HS đọc yêu cầu BT.
u cầu HS thảo luận nhóm đơi.
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
A
Điều mà xã hội pháp luật cơng nhận
cho người dân được hưởng, được địi
hỏi
Sự hiểu biết về nghĩa vụ, quyền lợi
của người dân đối với đất nước.
Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt
buộc ng
KQ: Nếu trong công tác, các cô chú
được nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin,
dân phục, dân u/ thì nhất định các cơ,
các chú thành cơng.
- Câu ghép có hai vế câu,cặp quan hệ
<i>từ trong câu là : Nếu . . thì . ..</i>
<i>- Mở rộng vốn từ: Công dân</i>
- HS nêu yêu cầu: Ghép từ công dân
vào trước hoặc sau từng từ dưới đây
tạo thành những cụm từ có nghĩa.
- HS báo cáo.
<i>Công dân gương mẫu </i>
<i>Công dân danh dự </i>
Nghĩa vụ công dân
Quyền công dân
Ý thức công dân
Bổn phận công dân
- 1 HS đọc to: Nối nghĩa ở cột A thích
hợp với mỗi cụm từ ở cột B
- Lớp lắng nghe
- Làm bài vào vở bài tập.
- HS trình bày
- Lớp nhận xét
B
Nghĩa vụ công
dân
- HS đọc: Dựa vào nội dung câu nói
của Bác Hồ em hãy viết một đoạn văn
khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ
Quyền công dân
ời dân phải làm đối với đất nước,
đối với người khác.
<b>Bài tập 3: (7p) Gọi HS đọc y/c bài.</b>
- GV giải thích : Câu Bác Hồ nói với
các chú bộ đội nhân dịp Bác đến
thăm đền Hùng. Dựa vào câu nói của
Bác mỗi em viết một đoạn văn
khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ tổ
quốc của mỗi cơng dân dựa theo câu
nói của Bác Hồ.
<b>C. Củng cố - Dặn dò (2p)</b>
<b>TT HCM: GD tinh thần yêu nước.</b>
- Gọi hs đọc lại các từ đã mở rộng về
Công dân
- Về ghi nhớ, sử dụng đúng những từ
mới học.
quốc của mỗi công dân.
- HS làm bài cá nhân, phát biểu:
<i>Ví dụ : Dân tộc ta có truyền thống yêu</i>
nước nồng nàn. Với tinh thần yêu nước
ấy, chúng ta đã chiến thắng mọi kẻ thù
xâm lược. Để xứng đáng là con cháu
của các vua Hùng, mỗi người dân phải
có ý thức, có nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
Câu nói của bác khơng chỉ là lời dạy
bảo các chú bộ đội, mà là lời dạy bảo
- Lắng nghe
<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>
<b>Tiết 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức: HS kể được câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện
ý thức bảo vệ các cơng trình cơng cộng, di tích lịch sử - văn hố; ý thức chấp hành
Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh
liệt sĩ. Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện của chuyện theo một trình tự hợp lí.
2. Kĩ năng: Lời kể tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo. Biết nhận xét, đánh giá
nội dung truyện, ý nghĩa truyện và lời kể của bạn
3. Thái độ: Giáo dục HS u thích mơn học, học tập tấm gương tốt.
<b>*GDBVMT: HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ các cơng trình cơng cộng, di tích lịch</b>
sử - văn hố, nghĩa trang liệt sĩ.
<b>QTE: Bổn phận tham gia giữ gìn, bảo vệ các cơng trình cơng cộng, di tích lịch sử.</b>
- Bổn phận cháp hành luật giao thông.
- Máy chiếu. Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ các cơng trình cơng cộng, di tích lịch
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>
<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (5p)</b>
- Kể lại câu chuyện đã được nghe đã
được đọc nói về những tấm gương
sống làm việc theo pháp luật, theo nếp
sống văn minh.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1p) Trực tiếp</b>
- Ghi đầu bài.
<b>2. HĐ 1: HD HS tìm hiểu yêu cầu</b>
<b>của đề bài : (8p)</b>
- Gọi 1 hs đọc 3 đề bài.
- Gọi HS đọc 3 gợi ý trong SGK
- GV yêu cầu HS chọn đề nào thì đọc
kĩ đề đó.
- Cho HS nối tiếp nhau giới thiệu câu
- Cho hs lập nhanh dàn ý cho câu
chuyện, gv theo dõi.
<b>3. Thực hành kể chuyện và trao đổi</b>
<b>về ý nghĩa câu chuyện: (20p)</b>
- Gọi hs đọc 3 gợi ý trong sgk và giới
thiệu câu chuyện mình kể.
- Cho hs kể chuyện theo nhóm đơi :
Kể cho nhau nghe câu chuyện của
mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
- 2 hs kể
Kể chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia
- Hs đọc 3 đề bài.
<b>Đề 1 : Kể một việc làm của những</b>
<i>công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ</i>
các công trình cơng cộng các di tích
<i>lịch sử văn hoá.</i>
<b>Đề 2 : Kể một việc làm ý thức chấp</b>
<i>hành luật giao thông đường bộ.</i>
<b>Đề 3 : Kể một việc làm thể hiện lòng</b>
<i>biết ơn các thương binh liệt sĩ.</i>
- HS đọc 3 gợi ý trong SGK
<b>Ví dụ : + Tôi muốn kể câu chuyện</b>
tháng trước chúng tôi đã giúp chú
Hùng công an xã ngăn chặn hành
động lấy cắp đồ cổ trong đình làng.
+ Tơi kể về việc làm chấp hành luật
giao thơng đường bộ của một cụ già
của xóm tôi.
+ Tôi kể về những việc làm giúp đỡ
cụ già mẹ liệt sĩ, để thể hiện lòng biết
ơn thương binh, liệt sĩ của tổ chúng
tôi trong thời gian vừa qua.
- Cho hs thi kể trước lớp: Các nhóm
đại diện thi kể
- Cho hs các nhóm khác nêu câu hỏi
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện bạn
vừa kể.
- Cả lớp và GV nhận xét chọn bạn có
câu chuyện ý nghĩa nhất, kể hấp dẫn
nhất.
<b>C. Củng cố - dặn dò : (2p)</b>
- Cho HS nêu lại ND câu chuyện
mình kể.
- GDHS qua câu chuyện mà các em
kể.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho
người thân nghe. Xem trước ND tranh
minh hoạ bài ông Nguyễn Khoa
Đăng.
- 2 hs nêu
- Lắng nghe
- HS nêu
- Lắng nghe
<b></b>
<i>---Ngày soạn: 24/01/2021</i>
<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2021</i>
<i><b>Buổi sáng </b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 103: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về chu vi, diện tích.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích các hình đã
học như hình chữ nhật, hình thoi,... tính chu vi hình trịn và vận dụng để giải các bài
tốn có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II. Đồ dùng</b>
- Bảng nhóm, bút dạ.
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>
<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (5p)</b>
- Nêu lại các qui tắc tính diện tích
các hình
<b>B. Bài mới. </b>
<b>1. Giới thiệu bài : (1p) </b>
<b>2. HD HS làm bài tập.</b>
<b>Bài 1: (7p) </b>
- Gọi HS đọc đề
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn tính chiều cao ta làm thế
- 2 HS nêu
Luyện tập chung
<b>- HS đọc đề</b>
+ Một hình tam giác có đáy là 6,8cm và
diện tích là 27,2cm2<sub>. </sub>
nào ?
- GV vẽ hình cho HS quan sát
- Yêu cầu lớp làm vào vở gọi 1em
lên giải.
- Nhận xét
<b>Bài 2: (12p) </b>
- Gọi HS đọc đề.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- GV vẽ hình cho HS quan sát
- Yêu cầu lớp làm vào vở gọi 1em
lên giải.
- Nhận xét
<b>Bài 3: (12p) </b>
- Gọi HS đọc đề.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- GV vẽ hình cho HS quan sát
với 2
- HS quan sát hình
Bài giải
Từ cơng thức tính diện tích hình tam
giác :
S = (cạnh đáy ⨯ chiều cao) : 2
Suy ra chiều cao h của tam giác là :
h = 2 ⨯ S : cạnh đáy
Chiều cao hình tam giác là :
2 ⨯ 27,2 : 6,8 = 8 (cm)
Đáp số : 8cm
<b>- HS đọc đề</b>
- HS nêu
+ Tính chu vi của sân vận động đó.
- Quan sát hình
Bài giải
Chu vi hai nửa hình trịn là :
50 ⨯ 3,14 = 157 (m)
Hai lần chiều dài hình chữ nhật là :
2 ⨯ 110 = 220 (m)
Chu vi của sân vận động bằng chu vi hai
nửa hình trong cộng với hai lần chiều
dài hình chữ nhật là :
157 + 220 = 377 (m)
Đáp số : 377m
<b>- HS đọc đề</b>
+ Nền một căn phịng là hình chữ nhật
có chiều dài 5,6m, chiều rộng 5m.
Người ta trải ở giữa nền căn phịng có
một tấm thảm hình vng cạnh 4m.
+ Tính diện tích nền căn phịng khơng
được trải thảm.
- Quan sát hình
- HS làm bài
Bài giải
Diện tích căn phịng hình chữ nhật là :
5,6 ⨯ 5 = 28 (m2<sub>)</sub>
Diện tích tấm thảm hình vng là :
4 <sub>⨯</sub> 4 = 16 (m2<sub>)</sub>
Diện tích phần khơng được trải thảm là :
28 – 16 = 12 (m2<sub>)</sub>
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét
<b>C. Củng cố - Dặn dò. (1p)</b>
+ Nêu cách tính diện tích hình thoi,
diện tích hình thang, hình tam
giác…
- Học thuộc các QT tính S các hình
- HS nêu
<b></b>
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 42: TIẾNG RAO ĐÊM</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: té quỵ, rầm, thất thần, thảng thốt,
tung tích...
<b>- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh</b>
thương binh.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc đúng các từ khó. Đọc trơi chảy toàn bài, biết đọc
với giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn: khi chậm,
trầm buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất ngờ.
3. Thái độ: GD HS tình u thương con người, Kính trọng và học tập tấm gương
của anh thương binh.
<b>BVMT: Giáo dục HS biết phịng chống cháy nổ, và khơng gây ra cháy nổ.</b>
<b>QTE: lịng dũng cảm, kính trọng thương binh và có bổn phận giúp đỡ người bị nạn</b>
<b>II/ Đồ dùng:</b>
- Máy chiếu,Tranh minh học bài đọc trong SGK.
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>
<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. KTBC: (5p) </b>
2 HS lên bảng đọc bài trả lời câu hỏi.
+ Giang Văn Minh làm cách nào để vua
Minh bãi bỏ bắt dân ta góp giỗ Liễu
Thăng?
+ Vì sao nói ơng Giang Văn Minh là
người trí dũng song toàn ?
<b>B. Bài mới : </b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc: (12p)</b>
- Gọi 1 em đọc tồn bài
? Bài này có thể chia làm mấy đoạn ?
- 2 HS đọc, trả lời câu hỏi.
+ Vờ khóc vì khơng được về giỗ cụ
tổ 5 đời. Vua Minh bảo không phải
giỗ, GVM bèn nêu việc góp giỗ
Liễu Thăng.
+ Ơng là người mưu trí, dũng cảm.
- 1 hs đọc
- HS phát biểu:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nghe buồn
<i>não nuột. </i>
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến khung cửa
<i>ập xuống, khói bụi mịt mù .</i>
- Gọi 4 em đọc nối tiếp lần 1, HDHS
phát âm các từ khó.
- Gọi 4 em đọc nối tiếp nhau lần 2,
hướng dẫn hs ngắt những câu dài.
- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GVHD hs đọc và đọc mẫu: Đọc với
giọng kể chuyện chậm trầm buồn ở đoạn
đầu dồn dập căng thẳng bất ngờ ở đoạn
tả đảm cháy; Trở lại giọng trầm ngỡ
ngàng ở đoạn cuối khi người ta phát hiện
ra nạn nhân.
<b>3. HD HS tìm hiểu bài (10p)</b>
- 2 HS đọc thầm đoạn 1-2 trả lời câu hỏi
+ Tác giả (nhân vật “tôi”) nghe thấy
tiếng rao của người bán bánh giò vào
những lúc nào?
+ Nghe thấy tiếng rao tác giả có cảm
giác như thế nào ?
+ Đám cháy xảy ra vào lúc nào?
+ Đám cháy được miêu tả như thế nào?
- 1 em đọc thành tiếng đoạn còn lại, cả
lớp suy nghĩ trả lời:
+ Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ?
+ Con người và hành động của anh có gì
đặc biệt?
- YC HS đọc thầm lướt bài văn trả lời.
+ Chi tiết nào trong câu chuyện ngây bất
ngờ cho người đọc?
<i>một chân gỗ. </i>
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 4 học sinh đọc nối tiếp lần 1.
Đọc đúng: đêm khuya, tĩnh mịch,
thảm thiết, đổ rầm, khập khiễng, té
quỵ, sập xuống, bàng hoàng.
- HS đọc, ngắt hơi đúng những câu
dài.
- Một em đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn 1-2, TLCH
+ Buồn não nuột.
+ Vào nửa đêm.
+ Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng,
tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa
ập xuống khói bụi mịt mù.
- HS đọc phần còn lại
+ Người bán bánh giò
+ Là một thương binh nặng chỉ còn
một chân, khi rời quân ngũ làm
nghề bán bánh giị. Là người bán
bánh giị bình thường, nhưng anh
có hành động cao đẹp dũng cảm:
Anh khơng chỉ báo cháy mà còn xả
thân, lao vào đám cháy cứu người.
- Học sinh đọc bài, phát biểu:
- GV nói thêm về cách dẫn dắt rất đặc
biệt của tác giả dẫn dắt từ bầt ngờ này
đến bất ngờ khác … Cách dẫn dắt như
vậy góp phần làm nổi bật ấn tượng về
nhân vật.
+ Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ
gì về trách nhiệm công dân của mỗi
người trong cuộc sống ?
- Bài văn ca ngợi điều gì ?
<b>4. HD hs luyện đọc diễn cảm. (8p)</b>
- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn,
giáo viên nhận xét.
- GV hướng dẫn HS cách đọc đoạn: Rồi
từ trong nhà, …. thì ra là một cái chân
<b>gỗ.</b>
- GV đọc mẫu, yêu cầu học sinh luyện
đọc theo cặp.
- YC học sinh thi đọc diễn cảm .
- GV nhận xét, khen ngợi.
<b>C. Củng cố - Dặn dò: (5p)</b>
- Gọi HS nhắc lại nội dung câu chuyện.
<b>QTE: GD học tập tinh thần cao thượng</b>
của anh thương binh.
- Về nhà luyện đọc diễn cảm, nhớ nội
dung bài, CB bài sau: Phân xử tài tình.
bánh giị.
- HS lắng nghe.
+ Mỗi cơng dân cần có ý thức giúp
đỡ mọi người, cứu người khi gặp
nạn / Giúp đỡ người khác khi gặp
nạn, cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn /Gặp
sự cố xảy ra trên đường, mỗi người
cần phải có trách nhiệm giải quyết,
giúp đỡ, không nên sống thờ ơ theo
kiểu “Cháy nhà hàng xóm, bình
chân như vại”.
<b>Nội dung: Ca ngợi hành động xả</b>
thân cao thượng của anh thương
binh nghèo, dũng cảm xông vào
đám cháy cứu một gia đình thốt
nạn.
- 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn,
nêu giọng đọc.
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc
d/c.
- Học sinh thực hiện
- Lắng nghe
<b></b>
<b>---Buổi chiều</b>
<b>PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM</b>
<b>Tiết 20: MÁY BÚA SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG NƯỚC</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Học sinh lắp ghép được : Máy búa sử dụng năng lượng nước.
- Lập trình robot .
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kỹ năng, chọn chi tiết, lắp ráp chi tiết nhanh chính xác
- Thảo luận nhóm hiệu quả.
<b>3. Thái độ:</b>
- Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.
KNS: Rèn kĩ năng tư duy, sáng tạo trong khi lắp ráp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bộ thiêt bị tìm hiểu khoa học năng lượng.
- Máy tính bảng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3')</b>
- Tiết trước học bài gì?
- GV nhận xét
<b>2. Bài mới: (35')</b>
<b>a. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)</b>
<b>b. Thực hành</b>
Hoạt động nhóm 6: Thực hành về: Máy
búa sử dụng năng lượng nước.
- GV Hướng dẫn các nhóm lắp ráp tiếp
từ bước 18 đến hết
- Gv yêu cầu nhóm trưởng phân các bạn
trong nhóm mỗi bạn 1 nhiệm vụ.
+ 03 HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở
từng bước rồi bỏ vào khay phân loại.
+ 01 HS lấy các chi tiết đã nhặt ghép.
+ HS cịn lại trong nhóm tư vấn tìm các
chi tiết và cách lắp ghét.
- Hs nêu : Máy phát điện từ năng lượng
gió
- Các nhóm thực hành lắp các bước 18
đến hết
+ Các nhóm thực hiện tự bầu nhóm
trưởng, thư ký, các thành viên trong
nhóm làm gì
- Hướng dẫn các nhóm lập trình robot.
<b>3. Tổng kết (2')</b>
? Vừa chúng ta đã được học robot gì.
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở
phòng học.
- Máy búa sử dụng năng lượng nước.
- HS lắng nghe
<b>_____________________________</b>
<i>Ngày soạn: 25/01/2021</i>
<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2021</i>
<b>Tốn</b>
<b>Tiết 104: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Có biểu tượng về HHCN, hình lập phương. Nhận biết được các đồ vật
trong thực tế có dạng HHCN, HLP. Biết các đặc điểm của các yếu tố của HHCN,
HLP.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng phân biệt được hình HCN và HLP. Chỉ ra csc yếu tố
của hình HCN vad HLP, áp dụng để giải các bài toán liên quan
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II/ Đồ dùng:</b>
- Một số HHCN và HLP có kích thước khác nhau.
- Bộ lắp ghép 2D,3D. Bộ lắp ghép hình học khối
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>
<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (5p)</b>
- Nêu cách tính DT hình chữ nhật.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài : (1p)</b>
<b>2. Giới thiệu hình hộp chữ nhật và</b>
<b>hình lập phương. (10p) </b>
- GV giới thiệu một số mô hình hình
hộp chữ nhật để HS nhận xét
- Hình hộp chữ nhật gồm có mấy
mặt?
- HS nêu
- HS quan sát, nhận xét
- Các mặt bên của hình hộp chữ
nhật có gì đặc điểm gì?
- HS đưa ra nhận xét, GV kết luận
* Hình hộp chữ nhật có:
Tám đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C,
đỉnh D, đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh
Q.
Mười hai cạnh là: cạnh AB, cạnh
BC, cạnh DC, cạnh AD, cạnh MN,
cạnh NP, cạnh QP, cạnh AM, cạnh
BN, cạnh CP, cạnh DQ.
Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước:
chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
*Hình lập phương giới thiệu tương
tự.
- HHCN và HLP có gì giống và khác
nhau?
+ Các mặt của HLP có gì đặc biệt?
<b>Kết luận: HLP có sáu mặt là các</b>
hình vng bằng nhau.
- Yc nhóm bàn sử dụng bộ lắp ghép
2D,3D ghép hình hình hộp chữ nhật
- Gv nhận xét, tuyên dương
<b>HĐ 2: Thực hành.</b>
<b>Bài 1: (5p) </b>
<b>- Gọi HS đọc u cầu bài, thảo luận</b>
nhóm đơi.
- Gọi vài em đọc, cho lớp nhận xét
<b>Bài 2. (3p) </b>
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs thảo luận nhóm 4, nêu kết
quả.
<b>Bài 3. (5p) </b>
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs thảo luận nhóm 4, nêu kết
quả.
+ Các mặt bên đều là hình chữ nhật:
mặt 1 bằng mặt 2, mặt 3 bằng mặt 5,
mặt 4 bằng mặt 6.
- HS nêu một số đồ vật có dạng hình
- HS quan sát, nhận xét:
+ Giống nhau là : đều có 6 mặt, 8 đỉnh,
12 cạnh.
+ HLP có sáu mặt là các hình vng
bằng nhau nên chiều dài, chiều rộng,
chiều cao cùng một kích thước.
- HS chia sẻ và nêu đặc điểm của
HHCN và HLP
<b>- HS đọc yêu cầu bài: Viết số thích hợp</b>
vào ơ trống
- Thảo luận nhóm đơi.
- HS nêu kết quả.
a. Hình hộp chữ nhật có : 6 mặt, 12
cạnh, 8 đỉnh.
b. Hình lập phương có : 6 mặt, 12 cạnh,
8 đỉnh.
<b>- HS đọc đề, thảo luận nhóm 4, nêu kết</b>
quả.
+ Hình hộp chữ nhật là hình 1, 4
<b>Bài 4. (8p) </b>
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét
<b>C. Củng cố - Dặn dò (1p)</b>
- Nêu một số đồ vật có dạng hình
hộp chữ nhật, hình lập phương .
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài cách
tính DTXQ và DTTP HHCN
<b>- HS đọc yêu cầu bài: </b>
a. DQ = AM = BN = CP
AB = MN = PQ = DC
AD = BC = NP = MQ
b. Diện tích mặt đáy ABCD là :
7 ⨯ 4 = 28 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích mặt bên DCPQ là :
7 ⨯ 5 = 35 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích mặt bên AMQD là :
4 ⨯ 5 = 20 (cm2<sub>)</sub>
<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>
<b>Tiết 41: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể. Biết khả năng khái
quat cơng việc, cách làm việc có kế hoạch.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng vận dụng lập chương trình cho hoạt động tập thể.
3. Thái độ: u thích môn học.
<b>QTE: Quyền được tham gia các hoạt động vui chơi giải trí.</b>
Quyền được kết bạn và hội họp hịa bình.
Quyền được bảo vệ khỏi thảm họa thiên tai
<b>PHTM</b>
<b>II. Giáo dục KNS:</b>
- Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hồn thành chương trình hoạt động).
- Thể hiện sự tự tin
- Đảm nhận trách nhiệm.
<b>III/ Đồ dùng:</b>
- BP viết sẵn cấu tạo 3 phần của một chương trình HĐ.
- Máy tính bảng
<b>IV/ Hoạt động dạy - học </b>
<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. KTBC: (5p)</b>
- HS nói lại tác dụng của việc lập
chương trình hoạt động và cấu tạo của
chương trình hoạt động.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) - ghi đầu bài.</b>
<b>2. HDHS lập chương trình HĐ:</b>
(28p)
- Gọi 1 HS đọc đề bài, tìm hiểu đề
bài.
- GV lưu ý HS đây là một đề bài mở.
Các em có thể lập chương trình hoạt
động cho 1trong 5 hoạt động mà SGK
đã nêu hoặc lập chương trình hoạt
động cho một hoạt động khác mà
trường mình đã dự kiến sẽ tổ chức.
- Cho cả lớp đọc thầm đề bài suy nghĩ
lựa chọn.
- Cho một số HS tiếp nối nhau đọc tên
hoạt động mà mình lựa chọn.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn cấu tạo
3 phần của một chương trình hoạt
động, cho vài hs đọc lại.
- Cho HS thảo luận nhóm lập chương
trình hoạt động.
- Cho đại diện nhóm lên dán kết quả,
nhóm khác bổ sung. GV nhận xét bổ
sung đầy đủ.
<b>C. Củng cố - Dặn dò. (2p)</b>
- Cho hs nhắc lại cấu tạo 3 phần của
<i>Lập chương trình hoạt động</i>
- 1Hs đọc đề bài, lớp theo dõi, đọc
thầm.
- HS tiếp nối nhau đọc tên hoạt động
mà mình lựa chọn
- Đọc lại cấu tạo 3 phần của một
chương trình hoạt động.
- HS thảo luận nhóm lập chương trình
hoạt động trên bảng phụ
- Đại diện nhóm lên dán kết quả,
<i><b>*Ví dụ :</b></i>
- Chương trình qun góp ủng hộ
thiếu nhi vùng lũ lụt (lớp 5B)
1) Mục đích : Giúp đỡ thiếu nhi vùng
lũ lụt, thể hiện tinh thần lá lành đùm
lá rách .
2) Các việc cụ thể, phân công nh.vụ.
- Họp lớp thống nhất : Lớp trưởng.
- Nhận quà : 3 tổ trưởng
- Đóng gói chuyển quà nộp cho nhà
trường : Lớp trưởng, lớp phó, 3 tổ
trưởng 3) Chương trình cụ thể :
+ Chiều thứ sáu : họp lớp
- Phát biểu ý kiến kêu gọi ủng hộ
- Trao đổi ý kiến thống nhất nhận quà
- Phân công nhiệm vụ
- Sáng thứ hai : nhận quà
- Chiều thứ hai: đóng gói nộp cho nhà
trường.
một chương trình hoạt động
- Về nhà viết lại vào vở.
- GV nhận xét chung tinh thần làm
việc của cả lớp, khen những nhóm
học tập tốt.
- HS lắng nghe
<b></b>
<b>---Khoa học</b>
<b>Tiết 42: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Hiểu được công dụng và cách khai thác của một số loại chất đốt
2. Kĩ năng: Kể tên một số loại chất đốt. Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất
đốt trong đời sống và sản xuất
- Nêu được một số biện pháp phịng chống cháy, bỏng, ơ nhiễm khi sử dụng năng
lượng chất đốt
3. Thái độ: u thích mơn học.Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt
<b>MTBĐ: Tài nguyên biển: dầu mỏ</b>
<b>TKNL: Biết cách khai thác và sử dụng chất đốt để TKNL</b>
<b>II. Giáo dục KNS</b>
- Kĩ năng biết cách tìm tịi, xử lí, trình bày thơng tin về việc sử dụng chất đốt.
- KN bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất
đốt
<b>III. Chuẩn bị </b>
- Tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
<b>IV. Các hoạt động</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
+ Nêu ví dụ về việc sử dụng năng
lượng mặt trời trong đời sống và sản
xuất
<b>- GV nhận xét</b>
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>
<b>2. Kể tên một số loại chất đốt. 10’</b>
- GV yêu cầu HS nêu tên các loại chất
đốt trong hình 1, 2, 3 trang 86 SGK,
trong đó loại chất đốt nào ở thể rắn,
chất đốt nào ở thể khí hay thể lỏng?
<b>3. Tìm hiểu chất đốt. 10’</b>
- GV chia lớp thành 6 nhóm, giao
nhiệm vụ theo nhóm:
- HS trả lời.
- HS quan sát, trả lời
+ Hình 1: Chất đốt là than (thể rắn)
+ Hình 2: Chất đốt là dầu hỏa (thể
lỏng)
+ Hình 3: Chất đốt là gas (thể khí)
- HS liên hệ việc sử dụng chất đốt ở
gia đình
- Các nhóm thảo luận
<b>* Nhóm 1- 2: Sử dụng chất đốt rắn</b>
+ Kể tên các chất đốt rắn thường được
dùng ở các vùng nông thôn và miền
núi.
+ Than đá được sử dụng trong những
cơng việc gì?
+ Ở nước ta, than đá được khai thác
chủ yếu ở đâu?
+ Ngồi than đá, bạn cịn biết tên loại
than nào khác?
<b>* Nhóm 3- 4: Sử dụng các chất đốt</b>
<b>lỏng</b>
+ Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em
biết, chúng thường được dùng để làm
gì?
+ Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở
đâu?
+ Từ dầu mỏ thể tách ra những chất đốt
nào?
<b>* Nhóm 5- 6: Sử dụng các chất đốt</b>
<b>khí.</b>
+ Kể tên các chất đốt khí mà em biết?
+ Bằng cách nào người ta có thể sử
dụng được khí sinh học?
- GV nhận xét, thống nhất các đáp án
<b>C. Củng cố- dặn dò. 2’</b>
<b>-</b> Chuẩn bị bài “Sử dụng năng lượng
của chất đốt (tiết 2)”.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
<b>* Nhóm 1- 2: </b>
+ Củi, tre, rơm, rạ …
+ Than đá được sử dụng để chạy
máy của các nhà máy nhiệt điện và
một số loại động cơ, dùng trong sinh
hoạt
+ Khai thác chủ yếu ở các mỏ than
thuộc tỉnh Quảng Ninh
+ Than bùn, than củi.
<b>* Nhóm 3- 4</b>
+ Dầu mỏ
+ Dầu mỏ ở nước ta được khai thác
ở Vũng Tàu.
+ Xăng, dầu hoả, dầu đi-ê-zen, dầu
nhờn…
<b>* Nhóm 5- 6</b>
+ Khí tự nhiên, khí sinh học.
+ Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc
theo đường ống dẫn vào bếp.
<b>-</b> HS đọc mục bạn cần biết
<b></b>
<b>---Buổi chiều</b>
<b>Lịch sử</b>
<b>Tiết 21: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức:
- Đế quốc Mỹ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta - Mỹ
Diệm ra sức tàn sát đồng bào miền Nam, gây ra cảnh đầu rơi máu chảy và nỗi đau
chia cắt.
- Khơng cịn con đường nào khác, nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mỹ
Diệm
3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc.
<b>II. Đồ dùng</b>
- Bảng phụ, Phiếu học tập.
<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. KTBài cũ. (5p)</b>
+ Hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch
sử Điện Biên Phủ ?
<b>B. Bài mới.</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) – Ghi đầu bài.</b>
<b>2. HĐ 1: (15p) Tình hình nước ta sau</b>
<b>hiệp định Giơ - ne - vơ. 10’</b>
- GV nêu đặc điểm nổi bật của tình hình
nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống
Pháp thắng lợi.
- Gv nêu nhiệm vụ bài học.
+ Hãy nêu các điều khoản chính của
Hiệp định Giơ-ne-vơ?
- GV nhận xét chốt lại.
<b>HĐ 2: (12p) Nguyện vọng chính của</b>
<b>nhân dân khơng được thực hiện.</b>
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận :
+ Nêu nguyện vọng chính đáng của nhân
dân?
+ Nguyện vọng đó có được thực hiện
khơng? Vì sao?
+ Âm mưu phá hoại Hiệp định
Giơ-ne-vơ của Mỹ Diệm như thế nào?
+ Âm mưu phá hoại Hiệp định
Giơ-ne-vơ của Mĩ - Diễm được thể hiện qua
những hành động nào ?
- 3 HS nêu
- Lắng nghe.
- HS đọc sgk và trả lời câu hỏi.
- Nội dung chính của Hiệp định:
Chấm dứt chiến tranh, lập lại hồ
bình ở Việt Nam và Đông Dương.
Quy định vĩ tuyến 17 (Sông Bến
Hải) làm giới tuyến quân sự tạm
thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc.
Quân Pháp rút khỏi miền Bắc,
chuyển vào Nam. Trong 2 năm,
quân Pháp phải rút khỏi Việt Nam.
Đến tháng 7/1956, tiến hành tổng
tuyển cử, thống nhất đất nước.
- HS thảo luận theo cặp và trả lời.
+ Sau 2 năm, đất nước sẽ thống
nhất, gia đình sẽ sum họp.
+ Không thực hiện được. Vì đế
quốc Mỹ ra sức phá hoại Hiệp định
Giơ-ne-vơ.
+ Mỹ dần thay chân Pháp xâm lược
miền Nam, đưa Ngơ Đình Diệm lên
làm tổng thống, lập ra chính phủ
thân Mỹ, tiêu diệt lực lượng cách
mạng.
+ Nhân dân ta phải làm gì để có thể xố
bỏ nỗi đau chia cắt ?
- GV kết luận lại.
- GV HD các nhóm HS thảo luận để giải
quyết nhiệm vụ 3 (Vì sao nhân dân ta
chỉ còn con đường duy nhất đứng lên
cầm súng đánh giặc?) theo các gợi ý sau.
+ Nếu khơng cầm súng đánh giặc thì đất
nước, nhân dân ta sẽ ra sao ?
+ Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều
gì sẽ xảy ra ?
+ Sự lựa chọn cầm súng đánh giặc của
nhân dân ta thể hiện điều gì ?
- Gv mời đại diện một số nhóm lên trình
bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
<b>C. Củng cố - Dặn dò. (2p)</b>
+ Hãy nêu những dẫn chứng tội ác của
- Về nhà học bài – Chuẩn bị bài sau Bến
tre Đồng Khởi.
nước… Chính quyền Ngơ Đình
Diệm thực hiện chính sách “tố
cộng”, “diệt cộng”. Với khẩu hiệu
“giết nhầm còn hơn bỏ sót”, chúng
thẳng tay giết hại các chiến sĩ cách
mạng và những người dân vô tội…
+ Cầm súng đứng lên chống đế
quốc Mỹ và chính chính quyền tay
sai Ngơ Đình Diệm.
- Các nhóm thảo luận và trả lời câu
hỏi.
+ Nếu khơng cầm súng đánh giặc
thì đất nước, nhân dân ta sẽ chịu
cảnh nô lệ, chịu cảnh áp bức.
+ Nhân dân ta sẽ bị thiệt hại sức
người sức của, chịu mất mát, hy
sinh,…
+ Thể hiện sự quyết tâm chiến đấu
không chịu bị áp bức, không chịu
- HS trả lời
- Lắng nghe.
<b></b>
<i>---Ngày soạn: 26/01/2021</i>
<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2021</i>
<i><b>Buổi sáng </b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 105: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TỒN PHẦN </b>
<b>CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Có biểu tượng về Sxq và Stp của hình hộp CN - Biết tính Sxq, diện tích
TP của HHCN.
2. Kĩ năng: Tự tìm cách tính và lập cơng thức tính Sxq và Stp của hình HCN. Áp
dụng quy tắc tính để giải các bài tốn có liên quan
- Một số HHCN, bảng phụ vẽ sẵn các hình triển khai.
- Bộ lắp ghép hình khối. Bộ hình học 2D, 3D
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>
+ HHCN có mấy mặt, mấy cạnh, mấy
đỉnh ?
+ Yc nhóm bàn sử dụng Bộ lắp ghép
hình khối, Bộ hình học 2D, 3D ghép
mơ hình hình hộp chữ nhật
+ Tun dương các nhóm ghép nhanh
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) + Ghi đầu bài.</b>
<b>2. HDHS hình thành khái niệm</b>
<b>cách tính Sxq và Stp hình hộp chữ</b>
<b>nhật:</b>
<b>a. Diện tích xung quanh. (10p)</b>
- Cho HS quan sát hình hộp chữ nhật
chỉ ra các mặt xung quanh của hình
hộp chữ nhật rồi nêu cách tính Sxq.
- GV nêu bài tốn về tính diện tích
các mặt xung quanh của hình hộp chữ
nhật. Cho hình hộp chữ nhật có chiều
dài 8 cm, chiều rộng 5 cm và chiều
- Hướng dẫn hs quan sát hình vẽ và
nêu cách tính Sxq hình hộp chữ nhật.
- Vậy muốn tính Sxq của hình hộp chữ
nhật ta làm thế nào?
<b>b. Diện tích tồn phần. (10p)</b>
- Cho hs quan sát tiếp hình chữ nhật
và nêu cách tính Stp.
- Vậy Stp của hình hộp chữ nhật có
2 HS trả lời bài
- Hs thực hiện
- HS quan sát hình triển khai, nhận xét
để đưa ra cách tính Sxq của hình hộp
chữ nhật.
* Sxq của hình hộp chữ nhật là tổng
diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ
nhật.
- HS quan sát hình để thấy: Sxq của
hình hộp chữ nhật bằng diện tích của
<b>5cm</b> 8cm <b>5cm</b> 8cm
Chiều dài là: 5 + 8 + 5 + 8 = 26(cm)
(tức là bằng chu vi mặt đáy của hình
hộp), chiều rộng bằng 4cm (tức là
bằng chiều cao hình hộp)
Do đó Sxq của hình hộp chữ nhật là:
26 x 4 = 104 (cm2<sub>)</sub>
<i>* Muốn tính Sxq của hình hộp chữ</i>
<i>nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với</i>
<i>chiều cao (cùng một đơn vị đo).</i>
- Tính Stp của hình hộp chữ nhật là
tính tổng Sxq và diện tích hai mặt đáy.
* Hình hộp chữ nhật ở trên có diện
tích một mặt đáy là: 8 x 5 = 40(cm2<sub>)</sub>
Do đó, Stp của hình hộp chữ nhật đó
là:
nghĩa là tính những gì?
- Gọi hs nêu cách tính
<b>3. Thực hành :</b>
<b>Bài 1: (10p) Gọi HS đọc đề</b>
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện
tích xung quanh và diện tích tồn
phần của hình hộp chữ nhật
- Gọi HS lên làm bài
<b>Bài 2: (10p) Gọi HS đọc đề</b>
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- u cầu HS làm bài
<b>- HS đọc đề</b>
- HS nêu
- HS làm bài
Chu vi mặt đáy hình (1) :
C = (8 + 5) ⨯ 2 = 26dm
Diện tích xung quanh hình (1):
Sxq = C ⨯ h = 26 ⨯ 4 = 104dm2
Diện tích đáy hình (1) :
Sđáy = 8 <sub>⨯</sub> 5 = 40dm2
Diện tích tồn phần hình (1):
Stp = Sxq + Sđáy ⨯ 2 = 104 + 80
= 184dm2
Chu vi mặt đáy hình (2) :
Diện tích xung quanh hình (2) :
Sxq = C ⨯ h = 4 ⨯ 0,5 = 2m2
Diện tích đáy hình (2) :
Sđáy = 1,2 ⨯ 0,8 = 0,96m2
Diện tích tồn phần hình (2) :
Stp = Sxq + Sđáy ⨯ 2 = 2 + 0,96 ⨯ 2
= 3,92m2
- HS đọc đề
- Một cái thùng tơn khơng nắp dạng
hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m,
chiều rộng 0,8m và chiều cao 9dm.
+ Tính diện tích tôn để làm thùng
(không tính mép hàn).
- HS làm bài
Vì thùng tơn khơng nắp nên khi tính
diện tích tơn để làm thùng ta tính diện
tích tồn phần hình hộp chữ nhật trừ
đi diện tích một mặt đáy.
<b>Bài giải</b>
Ta đổi ra đơn vị mét : 9dm = 0,9m
Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
(1,2 + 0,8) ⨯ 2 = 4 (m)
4 <sub>⨯</sub> 0,9 = 3,6 (m2<sub>)</sub>
Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật
là :
- Nhận xét
<b>Bài 3: (10p) Gọi HS đọc đề</b>
- Yêu cầu HS quan sát hình
- Hướng dẫn HS làm bài
<b>C. Củng cố - Dặn dò (1p) </b>
- Gọi hs nêu lại qui tắc tính Sxq và Stp
hình hộp chữ nhật.
- Về học bài chuẩn bị bài sau.
Diện tích tơn để làm thùng là :
3,6 + 0,96 = 4,56 (m2<sub>)</sub>
Đáp số : 4,56m2
- HS đọc đề
- Theo dõi hình
- HS làm bài
<b>Hình a)</b>
Chu vi mặt đáy hình hộp là :
(1,5 + 0,8) <sub>⨯</sub> 2 = 4,6 (m)
Diện tích xung quanh hình hộp là :
4,6 ⨯ 1 = 4,6 (m2<sub>)</sub>
Diện tích mặt đáy hình hộp là :
1,5 ⨯ 0,8 = 1,2 (m2<sub>)</sub>
Diện tích tồn phần hình hộp là :
4,6 + 2 <sub>⨯</sub> 1,2 = 7 (m2<sub>)</sub>
<b>Hình b)</b>
Chu vi mặt đáy hình hộp là :
(0,8 + 1) ⨯ 2 = 3,6 (m)
Diện tích xung quanh hình hộp là :
3,6 ⨯ 1,5 = 5,4 (m2<sub>)</sub>
Diện tích mặt đáy hình hộp là :
0,8 <sub>⨯</sub> 1 = 0,8 (m2<sub>)</sub>
Diện tích tồn phần hình hộp là :
5,4 + 2 ⨯ 0,8 = 7 (m2<sub>)</sub>
a. Diện tích xung quanh của hai hình
hộp chữ nhật khơng bằng nhau.
b. Diện tích tồn phần của hai hình
- HS nêu lại
<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 42: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên
nhân - kết quả.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>Giảm tải: Bỏ phần nhận xét, ghi nhớ</b>
<b>II/ Đồ dùng:</b>
- Bảng nhóm, bút dạ.
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>
- Gọi 2HS đọc đoạn văn viết về nghĩa
vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân
tiết trước.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
Hôm nay chúng ta cùng học cách nối
các vế câu ghép bằng một quan hệ từ
hoặc một cặp quan hệ từ thể hiện quan
hệ nguyên nhân - kết quả.
- GV ghi đề bài.
<b>2. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 3: (15p)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV Hướng dẫn HS làm BT3.
- Cho Hs làm vào vở BT, gọi 1 hs lên
bảng làm, cho lớp nhận xét.
- GV nhận xét và khen những HS làm
đúng và hay :
<b>Bài 4 : (15p)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV Hướng dẫn HS làm BT4: Thêm
một vế câu thích hợp để tạo thành câu
ghép chỉ NN - KQ
- Cho HS làm vào vở BT, gọi 1 hs lên
bảng làm, cho lớp nhận xét.
- GV nhận xét và khen những HS làm
đúng và hay .
<b>C. Củng cố - Dặn dò (2p)</b>
- Cho hs nêu lại ghi nhớ
- GV hệ thống lại kiến thức bài học.
- Y/c HS về nhà tiếp tục luyện tập thêm
- 2 HS đọc đoạn văn ngắn mà các em
viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của
mỗi công dân tiết trước.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
<b>- 1 HS đọc nội dung BT3.</b>
- HS làm bài tập.
a) Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt.
b) Tại thời tiết không thuận nên lúa
xấu.
<b>- HS đọc yêu cầu bài tập.</b>
- HS làm bài.
a) Vì bạn Dũng khơng thuộc bài nên
<i><b>bạn ấy bị điểm kém.</b></i>
b) Do nó chủ quan nên bài thi của
<i><b>nó khơng đạt điểm cao.</b></i>
c) Do Bích Vân kiên trì nhẫn nại
nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ
trong học tập.
- HS nhắc lại ghi nhớ.
<b>---Tập làm văn</b>
1. Kiến thức: Nhận thức đúng các lỗi về câu, cách dùng từ, lỗi diễn đạt, trình tự
miêu tả,... trong bài văn của mình và của bạn khi đã được thầy cô chỉ rõ. Hiểu và
học cái hay của những đoạn văn, bài văn hay của bạn
2. Kĩ năng: Tự sửa lỗi của mình trong bài văn
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học và ý thức học tốt bộ môn.
<b>II/ Đồ dùng:</b>
- Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết (Tả người) đầu tuần 20, một số lỗi
điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý … của HS mắc phải cần chữa chung trước
lớp.
<b>III. Hoạt động dạy - học </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
- HS trình bày lại chương trình hoạt động
đã lập ở tiết trước.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1p) - ghi đầu bài.</b>
<b>2. Nhận xét kết quả bài viết của HS</b>
<b>(15p)</b>
- Nhận xét chung về kết quả bài làm của cả
lớp
*Những ưu điểm:
+ Đa số các bài xác định đúng đề bài, bố
cục đầy đủ hợp lí, miêu tả được chi tiết
ngoại hình hình của nhân vật, một số bài
diễn đạt mạch lạc rõ ràng
*Những thiếu sót : Phần thân bài còn sơ
sài, dùng từ chưa chính xác, cịn lặp từ,
một số câu chưa rõ ý ,sai chính tả nhiều,
chữ viết cẩu thả.
<b>3. HD HS chữa bài: (10p)</b>
- Gv ghi sẵn lên bảng một số câu, ý hoặc từ
hs viết sai, cho hs đọc và phát hiện lỗi sai,
gv gạch chân các lỗi đó.
- Gọi hs lần lượt sửa các lỗi sai đó
- Lỗi về câu:
- Lỗi về dùng từ :
- Lỗi chính tả:
- Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
- GV đọc những đoạn hay, bài hay cho cả
lớp nghe
- HD HS học tập những đoạn văn hay, bài
văn hay.
- Cho HS chọn một đoạn văn chưa hay viết
- 2 hs trình bày
Trả bài văn tả người
- Hs đọc và phát hiện lỗi sai trên
bảng
- HS lần lượt sửa các lỗi sai đó
- HS tự sửa lỗi, đổi vở soát lỗi.
- Lắng nghe.
lại cho hay hơn.
- HS đọc lại đoạn văn mình vừa viết.
- GV thu chấm một số đoạn văn học sinh
viết lại hay hơn so với đoạn văn cũ.
<b>C. Củng cố - Dặn dị : (2p) </b>
- Gọi hs đọc bài văn có điểm cao cho cả
lớp nghe.
- Về nhà làm lại bài vào vở viết lại cho hay
hơn, hôm sau cô kiểm tra.
- Lắng nghe
<b></b>
<b>---Sinh hoạt</b>
<b>TUẦN 21</b>
<b>I/ Nhận xét tuần qua</b>
<b>1. Lớp trưởng nhận xét.</b>
<b>2. GV nhận xét chung.</b>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i>-</i>
<i>---</i>
<i></i>
<i></i>
<i><b>---b, Tồn tại:</b></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<b>---II/ Phương hướng tuần tới</b>
<b>CHỦ ĐIỂM: TẾT YÊU THƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: HS biết một số phong tục ngày tết của địa phương nói riêng và hiểu
thêm một sô phong tục trong ngày Tết ở các địa phương khác trong cả nước.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng mạnh dạn
- HS gói bánh chưng,
3. Thái độ: GDHS hiểu mỗi phong tục đều mạng ý nghĩa văn hóa, giáo dục con
người ln nhớ về tổ tiên.
<b>II. Tài liệu, phương tiện</b>
- Sách báo, mạng Internet … giới thiệu về phong tục ngày Tết
- Tìm hiểu phong tục ở địa phương
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Phần 1: Giới thiệu về sự tích bánh chưng</b>
- Cho học sinh xem video "Sự tích bánh chưng"
- Bánh chưng có hình gì và tượng hình cho vật gì? Hình vng tượng hình cho
Đất.
- Lá xanh và nhân bánh tượng hình cho điều gì? Tượng hình cho Cha mẹ sinh
thành, yêu thương đùm bọc con cái.
- Nhân bên trong của bánh chưng dược làm bằng gi? Bằng đỗ và thịt mỡ ạ.
<b>GV kết luận: Vật trong trời đất khơng có gì q bằng gạo, vì gạo ni sống con</b>
người và vì ý nghĩa từ ngàn xưa nên mỗi khi đến dịp tết Nguyên Đán hầu như gia
đình nào ũng tự tay gói bánh chưng để dâng cúng Tổ tiên và trời đất. Vậy ngày
hôm nay cô cùng các con sẽ tập gói bánh chưng với các nguyên liệu mà chúng ta đã
chuẩn bị sẵn.
<b>Phần 2: Thi gói bánh chưng</b>
- GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ và sau đó Hd cho HS cách gói bánh chưng.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện gói trong 10 phút.
- Nhắc HS sưu tầm tranh thơ chuẩn bị cho tiết sinh hoạt sau với chủ đề mừng Đảng
mừng Xuân
<b></b>
<i><b>---Chiều:</b></i>
<b>HĐNGLL</b>