Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.02 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 26</b>
<b>Ngày soạn: 12/3/2021</b>
<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2021</b>
TIẾNG VIỆT
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức, kĩ năng:</b>
- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Sẻ con đáng yêu; kết hợp đọc chữ
và nhìn tranh, nhận biết được những chi tiết quan trọng của câu chuyện; hiểu được
tại sao sẻ con được sẻ mẹ khen.
- Viết đúng những từ mở đầu bằng g/gh. Chép đúng đoạn 4 bài Sẻ con đáng yêu.
Viết tiếp được câu hỏi về bản thân khi khôn lớn.
- Kể được việc đã làm.
<b>2. Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hồn thành</b>
nhiệm vụ học tập
<b>3. Phẩm chất: Học sinh biết yêu quý và bảo vệ loài chim.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Giáo viên: Thẻ từ chữ g, gh; hai bộ tranh và chữ phóng to.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>
<b>A. KHỞI ĐỘNG 5P</b>
<b>HĐ 1: Nghe – Nói</b>
Hãy kể cho bạn nghe những việc em đã
làm được bố mẹ, người thân khen.
- Việc bạn đã làm là gì?
Nhận xét – tuyên dương
<b>B. KHÁM PHÁ</b>
<b>HĐ 2: Đọc 30p</b>
<b>a/ Nghe đọc</b>
GV giới thiệu bài đọc và đọc mẫu
<b>b/ Đọc trơn</b>
- Đọc thầm bài Sẻ con đáng u và tìm
từ khó đọc
GV ghi từ khó (sáng sớm, đơn sơ, chiều
+ Làm việc nhóm đơi:
Kể về những việc em đã làm được bố mẹ,
người thân khen.
- Mình đã giúp ....
- HS lắng nghe
tối, âu yếm ....)
Nhận xét – tuyên dương
<b>Tiết 2</b>
<b> Đọc hiểu. 25p</b>
- Hãy đọc từng đoạn trong nhóm
- Hãy đọc thầm đoạn 2, đoạn 3 và trả lời
câu hỏi:
GV : Sẻ con làm gì khi trời trở gió?
- Đóng vai sẻ mẹ, nói lời khen sẻ con.
Nhận xét – tuyên dương
<b>D. VẬN DỤNG 15p</b>
<b>HĐ 4. Nghe – nói</b>
- Hãy kể về việc làm em giúp bố mẹ.
Nhận xét – tuyên dương
<b>* DẶN DÒ</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : 26B Bữa cơm gia đình?
- Về nhà đọc lại bài cho ba , mẹ nghe
- Đọc đoạn nối tiếp trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm (2 lượt)
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt
- HS đọc từng đoạn trong nhóm
- Đọc thầm đoạn 2, đoạn 3.
(Sẻ con gài lại mấy chiếc lá sắp rơi khỏi
tổ.)
- Nhóm thực hiện yêu cầu đóng vai:
+ Trao đổi, nêu ý kiến về câu nói của sẻ
mẹ.
+ Từng em đóng vai.
+ Cả nhóm nhận xét, góp ý.
- Các nhóm cử bạn có lời nói hay nhất
- Nhận xét, bình chọn nhóm đóng vai
hay.
TOÁN
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
<b>1 Kiến thức, kĩ năng:</b>
- Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14+3
<b>2 Phát triển các năng lực chung và phẩm chất</b>
- Phát triển năng lực toán học.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- 20 chấm tròn đỏ, 10 chấm trịn xanh
- Băng giấy kẻ 20 ơ vng có kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng
để HS có thể đặt được chấm trịn vào ơ.
- Một số tình huống đơn giản có phép cộng dạng 14+3
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Hoạt động khởi động 5P</b>
- Tổ chức cho HS chơi trị chơi “Truyền
điện” ơn lại phép cộng trong phạm vi 10
- Nhận xét, khen ngợi
- Yêu cầu HS quan sát tranh khỏi động,
thảo luận nhóm đơi và trả lời các câu
<i>+ Bức tranh vẽ gì?</i>
<i>+ Viết phép tính thích hợp vào bảng</i>
<i>con</i>
<i>+ Nói với bạn về phép tính vừa viết.</i>
- Gọi nhóm HS chia sẻ trước lớp
- Nhận xét
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>
<b>17P</b>
- GV đặt vấn đề:
<i>Em làm thế nào để tìm ra được kết quả</i>
<i>của phép tính 14+3=17?</i>
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi về
cách tìm kết quả phép tính 14+3?
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- HS chơi trị chơi.
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đơi:
<i>+ Bức tranh vẽ: trên khung gỗ có 14 chong</i>
<i>+ HS viết: 14 + 3</i>
<i>+ Mình thấy 14 chong chóng màu đỏ, 3 chong</i>
<i>chóng màu xanh, tất cả có 17 chong chóng. </i>
Mình viết phép tính cộng
<i>14+3=17</i>
<b>-</b> Nhóm HS chia sẻ trước lớp, nhóm khác nhận
xét
- HS lắng nghe
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
phần trình bày của nhóm bạn
- HS lắng nghe
*GV phân tích cho HS thấy có thể dùng
nhiều cách khác nhau để tìm ra kết quả
của phép tính.
- GV hướng dẫn cách tìm ra kết quả
phép cộng 14+3:
+ Lấy 14 chấm trịn đỏ (xếp vào các ơ
trong băng giấy).
+ Nói: Có 14 chấm trịn đỏ, lấy thêm 3
chấm trịn xanh. Xếp lần lượt từng chấm
trịn xanh vào các ơ tiếp theo trong băng
giấy
+ Đếm 15,16,17
+ Nói kết quả phép cộng 14+3=17
- Gọi1 HS tự thao tác lại lần nữa, GV
quan sát, giúp đỡ.
- Cho HS thực hiện một số phép tính
khác, viết kết quả vào bảng con.
- Gọi HS chia sẻ cách làm
- Nhận xét
<b>C. Hoạt động thực hành, luyện tập5P</b>
<b>Bài 1: Tính</b>
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu cá nhân HS làm bài 1: Tìm và
viết kết quả các phép tính cộng nêu
trong bài vào ơ trống (VBT)
- Chia sẻ nhóm đơi
- Gọi nhóm HS chia sẻ trước lớp
- Gọi nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày.
<i><b>*GV Chốt lại cách làm bài</b></i>
<b>C. Hoạt động vận dụng.5P</b>
- GV cho HS nêu một vài phép cộng
dạng 14+3.
- GV nhận xét
-1 HS tự thao tác lại, HS khác quan sát, nhận
xét
- HS thực hiện
VD: 13+1=14;12+3=15
- HS chia sẻ cách làm
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân tự làm bài 1:
15+1=<b>16</b>;16+2=<b>18</b>;13+4=<b>17</b>
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau
- HS lắng nghe
- HS nêu một vài phép cộng dạng 14+3
- HS nhận xét
<b>D. Củng cố, dặn dị.3P</b>
- Bài hơm nay, em biết thêm được điều
gì?
- HS về nhà tìm một vài phép cộng dạng
14+3 để hôm sau chia sẻ với bạn.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
<b>BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ (TIẾT 2)</b>
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU</b>
<i>Sau bài học, HS sẽ:</i>
- Xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ thể.
Nhận biết được vai trò quan trọng của các giác quan là giúp cơ thể nhận biết
mọi vật xung quanh.
- Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt,
tai, mũi, lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác
quan của mình và của người thân trong gia đình. Nêu được những nguy cơ
gây nên cận thị và cách phòng tránh.
- Biết yêu quý, trân trọng, có ý thức tự giác thực hiện các việc cần làm để
chăm sóc và bảo vệ các giác quan. Biết tôn trọng, cảm thông và giúp đỡ các
bạn bị hỏng các giác quan.
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
- GV:
+ Hình phóng to trong SGK (nếu ), các hình sưu tầm, đoạn phim về cách
chăm sóc và bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi, da.
+ Thẻ chữ để chơi trò chơi.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Mở đầu: 5p</b>
-GV cho HS chơi trò chơi có nội dung
liên quan tới chức năng của các giác
quan: GV bịt một mắt HS rồi đưa các đồ
vật cho HS này sờ và đoán. Các HS
khác theo dõi
<b>2. Hoạt động khám phá 12p</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>
-GV yêu cầu HS dùng tay bịt mắt lại và
đặt câu hỏi
+Các em có nhìn thấy gì khơng?
+ Bịt tai xem có nghe thấy gì khơng.
- GV kết luận
<i>u cầu cần đạt:</i> HS tự giác thực hiện
- HS tham gia
- Các HS khác theo dõi
- HS thực hiện các hoạt động và trả
lời câu hỏi.
hoạt động và trả lời câu hỏi.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
-GV cho HS quan sát tranh và nêu các
việc làm để bảo vệ mắt và tai
- GV nhận xét, bổ sung
- GV kết luận: đi khám bác sĩ; nhảy lò
cò cho nước ra khỏi tai; bịt tai, đeo kính
khơng cho nước vào tai, mắt khi bơi;
-GV khuyến khích HS kể thêm các việc
khác khơng có trong SGK.
-GV cho HS quan sát và tìm các việc
làm trong hình giúp các em phịng tránh
cận thị (đọc sách ở nơi có đủ ánh sáng,
ngồi viết đúng tư thế).
<i>Yêu cầu cần đạt:</i> HS nêu được các việc
làm để bảo vệ mắt và tai. Biết được các
việc nên làm để phòng tránh cận thị.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
-GV cho HS thảo luận nhóm đơi, trả lời
câu hỏi:
+Theo em, vì sao phải bảo vệ giác
quan?
- GV nhận xét, bổ sung
<i>Yêu cầu cần đạt:</i> HS thảo luận và trả lời
câu hỏi, nêu được sự cần thiết phải bảo
vệ các giác quan.
<b>3. Hoạt động thực hành 8p</b>
-GV cho HS thảo luận cả lớp để chỉ ra
những việc nên, không nên làm để bảo
vệ mắt và tai.
-GV kết luận
<i>Yêu cầu cần đạt:</i> Nhận biết được các
việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt
và tai.
<b>4. Hoạt động vận dụng 5p</b>
-GV sử dụng phương pháp hỏi đáp yêu
cầu HS nêu được những việc mà HS và
người thân thường làm để bảo vệ mắt và
- HS quan sát tranh
- HS nêu
- HS lắng nghe
- Nghe
- HS kể
- HS bổ sung cho bạn
- HS quan sát và tìm các việc làm
trong hình
- HS thảo luận nhóm đơi, trả lời
câu hỏi
- HS nhận xét, bổ sung
- HS thảo luận cả lớp
- Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
tai.
- GV nhận xét
<i>Yêu cầu cần đạt:</i> HS tự tin, mạnh dạn
nêu ra các việc mình và người thân đã
làm ở nhà để bảo vệ mắt và tai.
<b>5. Đánh giá 3p</b>
Nêu các việc nên, không nên làm để bảo
vệ mắt và tai, biết vận dụng những kiến
thức đã học để thực hành bảo vệ mắt và
tai cho mình và người thân.
<b>6. Hướng dẫn về nhà 2p</b>
-Yêu cầu HS chuẩn bị kể về những việc
làm hằng ngày để chăm sóc, bảo vệ mũi,
lưỡi và da.
<b>* Tổng kết tiết học</b>
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM
<b>TIẾT 26: ROBOT LÀ GÌ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Tìm hiểu các khối robot để biết sự hoạt động của chúng và sáng tạo</b>
ra những loại robot khác nhau.
<b>2. Kĩ năng: Giúp học sinh biết hoạt động của Robot</b>
<b>3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập</b>
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Giáo viên: Các hình khối </b>
<b>2. Học sinh: Đồ dùng học tập</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Hoạt động khởi động (5 phút)</b>
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu bài học
<b>2. Các hoạt động rèn luyện:</b>
<i><b>a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận</b></i>
<i><b>biết các khối để lắp ghép (5 phút)</b></i>
- Mỗi loại Robot có những loại nào?
Giáo viên chia 2 nhóm
- Phát cho 2 nhóm bộ hình khối để HS
quan sát
? Nêu đặc điểm của khối
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát các loại khối
- Học sinh nghe
- Học sinh nghe
<b>-</b> Gọi HS nhận xét
<b>-</b> GV nhận xét
<b>-</b> GV chốt
<b>? Em hãy nêu tác dụng của loại khối</b>
trên
GV chốt chức năng của 1 loại
khối trên
<i>Chú ý: Tối thiểu phải kết hợp</i>
<i>với khối nguồn, khối cảm biến</i>
<i>thì robot mới phát ra ánh sáng</i>
<b>3. Củng cố, dặn dò (3p)</b>
<b>? Em hãy nêu sự hoạt động của</b>
khối di chuyển
<b>-</b> Nhắc nhở HS về nhà học và làm
bài, xem trước bài mới
- HS nêu
- Khối di chuyển giúp cho robot có thể
di chuyển được
- Học sinh nghe
- Học sinh nghe
- Khối di chuyển giúp cho robot di
<b>Ngày soạn: 23/01/2021</b>
<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2021</b>
TIẾNG VIỆT
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức, kĩ năng:</b>
- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Sẻ con đáng yêu; kết hợp đọc chữ
và nhìn tranh, nhận biết được những chi tiết quan trọng của câu chuyện; hiểu được
tại sao sẻ con được sẻ mẹ khen.
- Viết đúng những từ mở đầu bằng g/gh. Chép đúng đoạn 4 bài Sẻ con đáng yêu.
Viết tiếp được câu hỏi về bản thân khi khôn lớn.
- Kể được việc đã làm.
<b>2. Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành</b>
nhiệm vụ học tập
<b>3. Phẩm chất: Học sinh biết yêu quý và bảo vệ loài chim.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Giáo viên: Thẻ từ chữ g, gh; hai bộ tranh và chữ phóng to.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
<b>A. KHỞI ĐỘNG 3P</b>
<b>B. LUYỆN TẬP</b>
<b>HĐ3: Viết. 30p</b>
<b>a, Chép đoạn trong </b><i><b>bài Sẻ con đáng yêu</b></i>
- Nghe giáo viên đọc đoạn đoạn văn.
- Đọc từng cụm từ và nghi nhớ, chép lại
- Lắng nghe.
cum từ đã ghi nhớ, chú ý đến dấu chấm
câu.
- Đọc chậm để học sinh soát lỗi.
- Nhận xét 3-4 bài của học sinh.
<b>b, Luyện tập chính tả.</b>
- Chia lớp thành các 2 đội, thi giữa các đội
- Thi viết đúng <i>g/gh</i>
- Cách thi: Lập 2 đội , mỗi đội 4 người ,
nhận thẻ g/gh đội nào đặt thẻ đúng đội ấy
thắng.
- Chọn đội thắng.
- Nhận xét, tuyên dương đội thắng.
<b>C. Dặn dò 2p</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Từng học chép đoạn văn vào vở.
- Chép vào vở.
- Nghe GV đọc lại đoạn văn để soát lỗi, sửa
lỗi.
- Lắng nghe.
- Nhận thẻ, nghe lệnh.
- Thực hiện thi.
- Đọc lại các từ ngữ đã đặt thẻ.
- Làm bài tập trong vở bt.
- HS nghe.
TIẾNG VIỆT
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức, kĩ năng</b>
- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Ăn thế nào cho đẹp?; biết và hiểu
thông tin của bài; Những điều nên làm và những điều không nên làm khi ăn.
- Nghe hiều câu chuyện Có mẹ dạy con tập bay và kể lại được một đoạn câu
chuyện.
<b>2. Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hồn thành</b>
nhiệm vụ học tập
3. Phẩm chất: Học sinh biết yêu gia đình của mình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Giáo viên: Hai bộ tranh và thẻ chữ phóng to HĐ3b.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>
<b>1. KHỞI ĐỘNG 5p</b>
<b>HĐ 1: Nghe – Nói</b>
Kể cho nhau nghe về một bữa cơm gia
đình.
- Đó là bữa cơm nào?
- Mọi người chuẩn bị gì cho bữa
cơm?
Nhận xét – tuyên dương
<b>2. KHÁM PHÁ</b>
<b>HĐ 2: Đọc 28p</b>
<b>a/ Nghe đọc</b>
GV giới thiệu bài đọc và đọc mẫu
<b>b/ Đọc trơn</b>
- Đọc thầm bài Ăn thế nào cho đẹp? và
tìm từ khó đọc
GV ghi từ khó (liên tục, ngay ngắn,
tiếng động ....)
Nhận xét – tuyên dương
<b>c. Đọc hiểu</b>
- Thay nhau hỏi - đáp những điều nên
làm khi ăn.
- Thay nhau hỏi - đáp những điều không
nên làm khi ăn.
Nhận xét – tuyên dương
<b>3.Tổng kết 2p</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: 26C Như những người
bạn.
- Về nhà đọc lại bài cho ba , mẹ nghe
+ Làm việc nhóm đơi:
Kể cho nhau nghe về một bữa cơm gia
đình.
- Buổi sáng, trưa hoặc tối
- Người thì lấy bát, người thì dọn
bàn...
2 cặp kể trước lớp
- HS lắng nghe
- Đọc thầm và tìm từ khó đọc
- HS luyện đọc từ khó (CN)
- Cả lớp đọc đồng thanh từ khó
- Đọc đoạn nối tiếp trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm (2 lượt)
- Nhận xét , bình chọn nhóm đọc tốt
- HS thảo luận nhóm 2
- Trao đổi, đề xuất thêm những điều nên
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức, kĩ năng</b>
- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Ăn thế nào cho đẹp?; biết và hiểu
thông tin của bài; Những điều nên làm và những điều không nên làm khi ăn.
- Viết đúng những tiếng có vần oa và vần a (sau âm đôi qu). Nghe - viết đúng đoạn
Ăn thế nào cho đẹp?
- Nghe hiều câu chuyện Có mẹ dạy con tập bay và kể lại được một đoạn câu
chuyện.
<b>2. Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành</b>
nhiệm vụ học tập
3. Phẩm chất: Học sinh biết yêu gia đình của mình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Giáo viên: Hai bộ tranh và thẻ chữ phóng to HĐ3b.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>
<b>Tiết 2</b>
<b>A. KHỞI ĐỘNG 2p</b>
<b>B. KHÁM PHÁ (C) 5P</b>
<b>c. Đọc hiểu</b>
- Thay nhau hỏi - đáp những điều nên
làm khi ăn.
- Thay nhau hỏi - đáp những điều không
nên làm khi ăn.
Nhận xét – tuyên dương
<b>C. LUYỆN TẬP 28P</b>
<b>HĐ 3. Viết</b>
GV đọc đoạn Ăn thế nào cho đẹp?
GV : Khi viết ta cần chú ý điều gì ?
- Hãy đọc từng cụm từ , ghi nhớ chép
vào vở
(GV theo dõi chỉnh sửa cho HS)
GV đọc chậm cho HS soát lại lỗi
GV nhận xét bài viết của một số bạn
*Tổ chức trị chơi : Tìm nhanh
Gắn đúng và nhanh từ có chứa vần -oa
và -a (sau âm đầu qu).
Đội nào gắn đúng và nhanh, đội đó
- sáng, trưa hoặc tối
- Người thì lấy bát, người thì dọn
bàn...
2 cặp kể trước lớp
- Lắng nghe, luyện viết các chữ đầu câu
và từ dễ sai.
- Ghi tựa, viết hoa chữ cái đầu câu; tư thế
ngồi viết….)
- HS nhìn chép đoạn Ăn thế nào cho đẹp?
- HS sốt lại lỗi chính tả
- Chọn 2 đội ( mỗi đội 8 HS)
- HS thực hiện
Bình chọn đội thắng
thắng.
- GV lưu ý cách viết đúng.
<b>Tiết 3</b>
D. VẬN DỤNG 32
Kể chuyện Cò mẹ dạy con tập bay
- GV kể từng đoạn và cả câu chuyện.
- Tập kể đoạn 3 và đoạn 4.
- Cử đại diện thi kể.
Nhận xét – tuyên dương
<b>Tổng kết 3p</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : 26C Như những người
bạn.
- Về nhà đọc lại bài cho ba , mẹ nghe
vở.
- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi ở mỗi
đoạn.
(chỉ vào tranh kể từng đoạn)
- 3 nhóm đại diện 3 tổ.
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
<b>Ngày soạn: 24/01/2021</b>
<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2021</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức, kĩ năng</b>
- Đọc đúng và đọc trơn dòng thơ, khổ thơ của bài Kể cho bé nghe; nhận biết được
sự gắn bó của những con vật, đồ vật với cuộc sống của con người và biết yêu quý
những đồ vật, con vật đó.
- Tơ chữ hoa N, O; viết được câu nói về con vật u thích.
- Nói được 1 - 2 câu về bức tranh.
<b>2. Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hồn thành</b>
nhiệm vụ học tập
<b>3.Phẩm chất: Học sinh có ý thức bảo vệ môi trường và yêu quý vật nuôi.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Giáo viên: Tranh và chữ phóng to HĐ1, HĐ2; bảng phụ thể hiện chữ viết hoa
- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai; Tập viết 1, tập hai.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>
<b>A. ĐỘNG KHỞI ĐỘNG5P</b>
<b>HĐ 1: Nghe – Nói </b>
Kể cho nhau nghe về những con vật, đồ
vật mà mình yêu quý.
- Các em thấy các con vật, đồ vật
nào trong tranh?
- Em yêu quý những con vật nào?
- Em hay dùng những đồ vật nào?
+ Làm việc nhóm đơi:
Kể cho nhau nghe về những con vật, đồ
vật mà mình yêu quý.
Con chó, con dê, điện thoại, ti vi.
Con chó, con mèo....
Nhận xét – tuyên dương
<b>B. KHÁM PHÁ</b>
<b>HĐ 2: Đọc 28P</b>
<b>a/ Nghe đọc</b>
GV giới thiệu bài đọc và đọc mẫu
<b>b/ Đọc trơn</b>
- Đọc thầm bài Ăn thế nào cho đẹp? và
tìm từ khó đọc
GV ghi từ khó (chó vện, quay tròn, trâu
sắt, vịt bầu, xay lúa ....)
Nhận xét – tuyên dương
c. Đọc hiểu
- Mỗi em nói về việc làm của một con
vật.
- Em thích con vật, đồ vật nào trong bài
thơ?
- Thi đọc thuộc lòng khổ thơ thứ nhất
hoặc khổ thơ thứ hai giữa các nhóm.
Nhận xét – tuyên dương
4. VẬN DỤNG
HĐ 4. Nghe – nói
Nói 1 - 2 câu về bức tranh.
Nhận xét – tuyên dương
5.Tổng kết
- Nhận xét tiết học
<b>*Tổng kết 2P</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : 26D Cháu muốn ông bà
vui.
- Về nhà đọc lại bài cho ba , mẹ nghe
2 cặp kể trước lớp
- HS lắng nghe
- Đọc thầm và tìm từ khó đọc
- HS luyện đọc từ khó (CN)
- Cả lớp đọc đồng thanh từ khó
- Đọc đoạn nối tiếp trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm (2 lượt)
- Nhận xét , bình chọn nhóm đọc tốt
- Đọc thầm bài thơ và trả lời.
- Cá nhân nêu ý kiến trước lớp.
3 nhóm đại diện thi.
TỐN
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
<b>1. Kiến thức, kĩ năng:</b>
- Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14+3
<b>2. Phát triển các năng lực chung và phẩmchất</b>
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- 20 chấm tròn đỏ, 10 chấm trịn xanh
- Một số tình huống đơn giản có phép cộng dạng 14+3
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Hoạt động khởi động: 5p</b>
- Tổ chức cho HS chơi trị chơi “Đố bạn”
ơn lại bài cũ (1HS sinh nêu phép tính
dạng 14+3 mà mình chuẩn bị để đố, 1 HS
nêu kết quả).
- Nhận xét, khen ngợi
- Dẫn dắt vào bài
<b>B. Hoạt động thực hành, luyện tập20p</b>
<b>Bài 2: Tính </b>
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm bài cá nhân, tính rồi
viết kết quả phép tính vào VBT. GV quan
sát, giúp đỡ
- Cho HS cùng bàn đổi vở, kiểm tra chéo
và sửa lỗi cho nhau
- Gọi 4 HS đứng tại chỗ nêu kết quả và
cách làm của mình
- Chốt đáp án, tuyên dương những HS
làm đúng và trình bày được cách làm
- GV chốt lại cách thực hiện phép tính
dạng 14+3 bằng cách <i><b>đếm thêm</b></i> 3 kể từ
14: 15, 16,17
<b>Bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép</b>
<b>tính </b>
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân: Chọn kết
quả đúng với mỗi phép cộng và hoàn
thành VBT (nối)
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả và cách
làm trước lớp
* GV hỏi để cho HS thấy có nhiều cách
- HS tham gia trò chơi.
- Lắng nghe
- HS nêu yêu cầu
- HS tính rồi viết kết quả phép tính vào VBT.
- Đổi vở kiểm tra chéo
- HS đứng tại chỗ nêu kết quả và cách làm,
HS khác nhận xét.
- Lắng nghe
- HS lắng nghe, ghi nhớ cách đếm thêm
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân
- HS chia sẻ, HS khác nhận xét
- HS lắng nghe và nhớ các cách tính khác
nhau
- HS lắng nghe
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
tìm kết quả phép tính (có thể nhẩm, có
thể dùng chấm trịn, que tính,…)
<b>-Nhận xét</b>
<b>Bài 4: Nêu phép tính thích hợp với mỗi</b>
<b>tranh vẽ </b>
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và suy nghĩ
tình huống của tranh.
- Chia sẻ nhóm đơi, kể cho bạn nghe tình
huống của tranh và đọc phép tính tương
ứng
<i>a) Trong hộp có 12 viên bi, bỏ thêm 3</i>
<i>viên bi. Có tất cả bao nhiêu viên bi?</i>
<i>Thực hiện phép tính: 12 + 3 = 15. Vậy có</i>
<i>tất cả 15 viên bi</i>
<i>b) Đồn tàu có 15 toa tàu, nối thêm 3 toa</i>
<i>tàu nữa. Có tất cả bao nhiêu toa tàu?</i>
<i>Thực hiện phép tính: 15 + 3 = 18. Vậy có</i>
<i>tất cả 18 toa tàu</i>
- Gọi vài nhóm HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, chốt lại, yêu cầu HS hoàn
thành bài tập tương tự vào VBT
<b>C. Hoạt động vận dụng7p</b>
- GV cho HS nêu một vài tình huống
- GV nhận xét
<b>D. Củng cố, dặn dị3p</b>
- Bài hơm nay, em biết thêm được điều
gì?
- HS về nhà tìm một vài tình huống trong
thực tế liên quan đến phép cộng dạng
14+3 để hôm sau chia sẻ với bạn.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- Kể cho bạn nghe tình huống của tranh và
đọc phép tính tương ứng.
- 2-4 nhóm chia sẻ, nhóm khác nhận xét, đặt
câu hỏi cho nhóm trình bày.
- Hồn thành phép tính vào VBT
- HS nêu một vài tình huống thực tế về phép
cộng dạng 14+3
- HS nhận xét
- HS nêu
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
<b>TUẦN 26 HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỂ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Sau bài học học sinh:
+ Kể được tên, độ tuổi, công việc của một số người hàng xóm xung quanh nơi gia
đình mình sinh sống.
+ Kể được một số việc HS và gia đình đã cùng làm với những người hàng xóm.
+ Nói được lời chào hỏi khi gặp mặt và sử dụng đúng kính ngữ với đối tượng giao
tiếp.
+ Nói được lời cảm ơn, xin lỗi đề nghị trong các tình huống cuộc sống
- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:
+ Kỹ năng giao tiếp: giúp HS rèn luyện nói lời cảm ơn xin lỗi trong các tình huống
phù hợp khi sống tại cộng đồng.
* Phẩm chất: Biết yêu thương, thân thiện với hàng xóm
* Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề.</b>
<b>Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1.</b>
1. Khởi động:
- HS hát tập thể bài hát: Chim vành
khuyên.
- GV đặt câu hỏi mở rộng;
+ Trong bài hát chú chim vành
khuyên đã gặp và chào những ai?
+ Điều đó thể hiện chim vành khuyên
là một chú chim như thế nào?
- GV kết luận và đưa ra yêu cầu tiết
hoạt động.
2. Bài mới
Nhiệm vụ 3: Rèn luyện kỹ năng
Hoạt động 4: Nói lời cảm ơn, xin lỗi
Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện nói lời
cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống
phù hợp khi sống tại cộng đồng.
- GV nêu ý nghĩa của việc nói lời cảm
ơn xin lỗi, vì sao phải nói lời cảm ơn
xin lỗi<i>: “Cảm ơn” là lời bày tỏ thái</i>
<i>độ biết ơn, cảm kích trước lời nói,</i>
<i>hành động hay sự giúp đỡ của một ai</i>
- HS hát.
+ Chim vành khuyên đã gặp và chào:
bác Chào mào, cơ Sơn Ca, anh Chích
Ch, chị Sáo Nâu.
+ Là một chú chim ngoan ngoãn và
biết gọi dạ bảo vâng.
<i>được tha thứ. Lời cảm ơn và xin lỗi</i>
<i>tưởng rất ngắn gọn nhưng rất đỗi</i>
<i>quan trọng trong cuộc sống hằng</i>
<i>ngày và một người khơng chỉ có tài</i>
<i>năng mà cịn có những phẩm chất</i>
<i>đạo đức quý giá và hãy thực hành nó</i>
<i>ngay từ hơm nay bằng cách nói “Cảm</i>
<i>ơn” và “Xin lỗi” với mọi người.</i>
GV hỏi HS: Cảm xúc của em khi
nhận được lời cảm ơn?
- GV làm mẫu nói lời cảm ơn xin lỗi
với hàng xóm.
- GV cho HS quan sát các tình huống
trong SGK. Phân tích nội dung từng
tình huống.
- Một số HS lên bảng trình bày.
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi sắm
vai các nhân vật và thực hiện nói lời
cảm ơn, xin lỗi.
- Yêu cầu một số nhóm lên thể hiện
trước lớp.
- GV bổ sung một số tình huống gắn
với cuộc sống của HS để rèn luyện.
- GV nhận xét và tổng kết hoạt động.
- HS trả lời: Em cảm hấy rất vui.
- HS quan sát vẻ mặt thân thiện khi
nói lời cảm ơn, lời nói chân thành,
biết lỗi khi nói lời xin lỗi.
- HS quan sát thực hiện nhiệm vụ.
+ TH1: Hà đi học về qua nhà hàng
xóm và được bà hàng xóm hỏi thăm.
+ TH2: Khi em đang chơi bị ngã và
được chú hàng xóm giúp đỡ.
+ TH3: Khi em va vào cơ hàng xóm
và làm rơi đồ của cơ
+ TH4: Khi em bị bác hàng xóm nhắc
nhở vì em làm ồn.
- HS đóng vai tình huống theo nhóm
đơi.
- Một vài nhóm lên đóng vai trước
lớp.
- Hs nêu cách giải quyết.
- HS nhận xét cách giải quyết của bạn.
Hoạt động 5: Nói lời đề nghị phù hợp
Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện nói lời
đề nghị trong các tình huống phù hợp
khi sống tại cộng đồng.
- GV giải thích cho HS vì sao trong
trong cuộc sống chúng ta cần biết nói
những lời đề nghị khi cần thiết: Vì khi
có những việc quan trọng chúng ta
cần có những lời đề nghị, yêu cầu lịch
sự với người khác để mọi người có
thể giúp đỡ chúng ta.
- GV làm mẫu nói lời đề nghị với
hàng xóm. GV lưu ý HS khi nói lời
đề nghị nên dùng từ có thể trước
- Hs lắng nghe.
giúp. Ví dụ: …có thể chỉ giúp; …
- GV cho HS quan sát các tình huống
trong SGK. Phân tích nội dung từng
tình huống.
- Một số HS lên bảng trình bày.
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi sắm
vai các nhân vật và thực hiện nói lời
cảm ơn, xin lỗi.
- Yêu cầu một số nhóm lên thể hiện
trước lớp.
- GV bổ sung một số tình huống gắn
với cuộc sống của HS để rèn luyện.
- GV nhận xét và tổng kết hoạt động.
- HS quan sát thực hiện nhiệm vụ.
+ TH1: Khi em nhìn thấy bạn hàng
xóm vứt rác bừa bãi.
+ TH2: Khi em đang bê vật nặng và
co bác hàng xóm đi qua.
+ TH3: Khi em nhỏ bị ngã.
- HS đóng vai tình huống theo nhóm
đơi.
- Một vài nhóm lên đóng vai trước
lớp.
- Hs nêu cách giải quyết.
- HS nhận xét cách giải quyết của bạn.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc nhở HS khi nói lời cảm ơn, xin
lỗi hay đề nghị nên nói một cách lịch
sự, nhẹ nhàng và chân thành. Và nên
nói lời cảm ơn, xin lỗi hay đề nghị
trong những trường hợp cần thiết.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
<b>Ngày soạn: 25/01/2021</b>
<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2021</b>
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
<b>BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ (TIẾT 3)</b>
<b>III.</b> <b>MỤC TIÊU</b>
<i>Sau bài học, HS sẽ:</i>
- Xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ thể.
Nhận biết được vai trò quan trọng của các giác quan là giúp cơ thể nhận biết
mọi vật xung quanh.
- Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt,
tai, mũi, lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác
quan của mình và của người thân trong gia đình. Nêu được những nguy cơ
gây nên cận thị và cách phòng tránh.
- Biết yêu quý, trân trọng, có ý thức tự giác thực hiện các việc cần làm để
chăm sóc và bảo vệ các giác quan. Biết tôn trọng, cảm thông và giúp đỡ các
bạn bị hỏng các giác quan.
<b>IV.</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
- GV:
+ Hình phóng to trong SGK (nếu ), các hình sưu tầm, đoạn phim về cách
chăm sóc và bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi, da.
+ Thẻ chữ để chơi trò chơi.
-GV cho HS chơi trò chơi có nội dung
liên quan tới chức năng của các giác
quan: GV bịt một mắt HS rồi đưa các đồ
vật cho HS này sờ và đoán.
<b>2. Hoạt động khám phá 10P</b>
-GV cho HS quan sát hình và nêu tên
- GV nhận xét, bổ sung
-Khuyến khích HS kể thêm những việc
làm khác khơng có trong SGK.
-GV kết luận
<i>Yêu cầu cần đạt: </i>HS nêu được các việc
làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da.
<b>3. Hoạt động thực hành 10P</b>
-GV cho HS thảo luận cả lớp nội dung
- GV nhận xét
- GV kết luận những việc nên là (súc
miệng, nhỏ mũi bằng nước muối sinh lí,
đeo găng tay khi dọn vệ sinh,…). Không
nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da (ăn
quá cay, nóng; dùng tay ngốy mũi;
khơng đeo găng tay khi làm vườn,…).
Một số gợi ý về các hoạt động nên,
không nên làm để bảo vệ da:
- Nên: tắm, gội đầu, thay quần áo sạch
sẽ, mặc quần áo khô, sạch, đeo găng tay
khi dọn vệ sinh, rửa tay, đi dép, xoa kem
chống nắng khi đi biển, mặc quần áo dài
- Không nên: gãi trầy xước da, đi chân
đất, để móng tay, mặc quần áo ẩm, để
tóc ướt đi ngủ, phơi quần áo nươi ẩm
thấp thiếu nắng, tắm ao, chơi đùa gần
ấm hoặc phích nước sơi,…
<i>u cầu cần đạt:</i> HS tự tin nêu được
những việc nên làm, không nên làm để
bảo vệ mũi, lưỡi và da.
- HS tham gia
- Các HS khác theo dõi
- HS quan sát hình và nêu tên
- 2,3 hs trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận cả lớp
- HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ
sung
- HS lắng nghe.
<b>4. Hoạt động vận dụng 5P</b>
-GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp
yêu cầu HS nêu được những việc mà HS
và người thân thường làm để bảo vệ
mũi, lưỡi và da.
- GV nhận xét
<i>Yêu cầu cần đạt:</i> HS tự tin, mạnh dạn
nêu ra những việc mình và người thân
đã làm để bảo vệ mũi lưỡi và da.
<b>5. Đánh giá 3P</b>
-Nêu được các việc nên, không nên làm
để bảo vệ mũi, lưỡi và da. Biết vận dụng
kiến thức vào thực tế, tự giác thực hiện
các việc làm đơn giản để chăm sóc và
bảo vệ mũi, lưỡi, da.
-Định hướng phát triển năng lực và
phẩm chất: GV cho HS thảo luận về
hình tổng kết cuối bài theo những câu
hỏi: Em bé trong hình đang làm gì?
Mình đã nhắc em điều gì? Vì sao?
-GV cho HS liên hệ bản thân trong thực
<b>6. Hướng dẫn về nhà 2P</b>
-Yêu cầu HS chuẩn bị kể về các bữa ăn
hàng ngày, các hoạt động nên, không
nên làm trong ăn uống để đảm bảo an
toàn và giúp cơ thể khỏe mạnh.
<b>6. Hướng dẫn về nhà</b>
<b>* Tổng kết tiết học</b>
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe
- 2, 3 hs nêu
- HS lắng nghe
- HS thảo luận về hình tổng kết
cuối bài và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
TIẾNG VIỆT
- Đọc đúng và đọc trơn dòng thơ, khổ thơ của bài Kể cho bé nghe; nhận biết được
sự gắn bó của những con vật, đồ vật với cuộc sống của con người và biết u q
những đồ vật, con vật đó.
- Tơ chữ hoa N, O; viết được câu nói về con vật u thích.
- Nói được 1 - 2 câu về bức tranh.
<b>2. Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hồn thành</b>
nhiệm vụ học tập
3. Phẩm chất: Học sinh biết yêu quý tình bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>- Giáo viên: Tranh và chữ phóng to HĐ1, HĐ2; bảng phụ thể hiện chữ viết hoa </b>
<b>- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai; Tập viết 1, tập hai.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>
1. KHỞI ĐỘNG 2P
4. LUYỆN TẬP 30p
HĐ 3. Viết
GV hướng dẫn tô chữ hoa N, O.
+ Nêu đặc điểm nổi bật của con vật.
4. VẬN DỤNG
5.Tổng kết
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : 26D Cháu muốn ông bà
vui.
- Về nhà đọc lại bài cho ba , mẹ nghe
- Tô chữ hoa N, O trong vở tập viết.
- Viết từ Ninh Bình, Ao Bà Om.
- Ghi tựa, viết hoa tên riêng; tư thế ngồi
viết….)
- Viết câu của mình vào vở.
- Cá nhân trình bày.
TIẾNG VIỆT
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Đọc đúng và đọc trơn câu, đoạn, bài học về chủ điểm gia đình.
- Nghe viết đúng một đoạn thơ. Viết đúng từ ngữ chứa tiếng có vần oan, vần an
(sau âm đầu qu).
- Viết được 1 - 2 câu về việc làm giúp người thân.
<b>2. Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hồn thành</b>
nhiệm vụ học tập
3. Phẩm chất: Học sinh luôn yêu quý ông bà..
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>
<b>1. KHỞI ĐỘNG </b>
<b>HĐ 1: Nghe – Nói 5p</b>
<b>Quan sát tranh</b>
- Bạn nhỏ trong tranh làm việc gì
giúp cho ơng bà?
- Mỗi em làm gì cho ông bà?
Nhận xét – tuyên dương
<b>2. KHÁM PHÁ 28p</b>
<b>HĐ 2: Viết </b>
a/ Viết 1 - 2 câu kể về việc em đã làm
Gv hướng dẫn
- Học sinh kể trong nhóm cho bạn nghe
- Chia sẻ trước lớp
- Gv chỉnh sửa cho học sinh
- Nhận xét – Tuyên dương
3. Củng cố dặn dò 3p
- Nhận xét giờ học
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau
+ Làm việc nhóm đôi:
- Đọc báo cho ông bà nghe.
- Tưới cây, rửa chén, đấm lưng ...
2 cặp kể trước lớp
- Lắng nghe
- Làm việc trong nhóm
- Nói cho bạn nghe những việc mình đã
làm
TỐN
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
<b>1. Kiến thức, kĩ năng:</b>
- Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
<b>2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất</b>
- Phát triển năng lực toán học.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:</b>
- 20 chấm tròn đỏ, 20 chấm tròn xanh
- Băng giấy kẻ 20 ơ vng có kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng
để HS có thể đặt được chấm trịn vào ơ.
- Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17-2
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
A. Hoạt động khởi động: 5P
- Tổ chức cho HS chơi trị chơi <i>“Truyền</i>
<i>điện”</i> để ơn lại phép trừ trong phạm vi 10
- Nhận xét, khen ngợi những HS tham gia
nhiệt tình
- Tổ chức cho HS quan sát tranh khởi
động, thảo luận nhóm đôi và trả lời các
câu hỏi sau:
<i>+ Bức tranh vẽ gì?</i>
<i>+ Viết phép tính thích hợp vào bảng con</i>
<i>+ Nói với bạn về phép tính vừa viết.</i>
- Gọi nhóm HS chia sẻ trước lớp 20P
- Nhận xét
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- GV đặt vấn đề: Em làm thế nào đểtìm ra
được kết quả của phép tính 17-2=15?
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi về cách
tìm kết quả phép tính 17-2=?
- Gọi đại diện nhóm trình bày
-GV phân tích cho HS thấy có thể dùng
nhiều cách khác nhau để tìm ra kết quả
của phép tính.
- GV hướng dẫn cách tìm ra kết quả phép
trừ 17-2
+ Lấy 17 chấm trịn đỏ (xếp vào các ơ
trong băng giấy).
+ Nói: Có 17 chấm trịn đỏ, ta bớt đi 2
chấm trịn( làm thao tác gạch bớt).
+ Đếm 16,15
+ Nói kết quả phép trừ 17-2= 15
- Cho HS tự thao tác lại lần nữa, GV
- HS chơi trò chơi.
- HS quan sát tranh và thảo luận
<i>+ Bức tranh vẽ 17 chong chóng nhiều màu</i>
<i>sắc, bạn nam lấy đi 2 chong chóng, cịn lại</i>
<i>trên hàng rào 15 chong chóng</i>
<i>+ Viết phép tính thích hợp vào bảng con </i>
<i>(17-2=15)</i>
<i>+ Mình thấy 17 chong chóng m, bạn trai</i>
<i>cầm đi 2 chong chóng, còn lại 15 chong</i>
<i>chóng. Mình viết phép trừ 17-2=15</i>
- Nhóm HS chia sẻ trước lớp, nhóm khác
nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét cách làm của bạn.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và thao tác cùng GV
- HS tự thao tác lại lần nữa
- HS thực hiện: 14-1=13;
18-3=15
- HS chia sẻ cách làm
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân tự làm bài 1 trong VBT:
<i>14 – 2=12;16 – 4=12</i>
quan sát, giúp đỡ.
- Cho HS thực hiện một số phép tính
khác, viết kết quả vào bảng con.
- Gọi HS chia sẻ cách làm
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: Tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm cá nhân bài 1: Tìm kết
quả các phép tính trừ nêu trong bài và
hồn thành VBT
- Chia sẻ nhóm đơi
- Gọi nhóm HS chia sẻ trước lớp
- Gọi nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày.
<i>*GV Chốt lại kết quả và cách làm bài 7P</i>
C. Hoạt động vận dụng.
- GV cho HS nêu một vài phép trừ dạng
17-2
- GV nhận xét
D. Củng cố, dặn dị.3P
- Bài hơm nay, em biết thêm được điều
gì?
- HS về nhà tìm một vài phép trừ dạng
17-2 để hơm sau chia sẻ với bạn.
- Dặn dị HS chuẩn bị bài sau.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau
về tình huống đã cho và phép tính tương
ứng.
- Đại diện nhóm trình bày, cả lớp lắng nghe
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nêu một vài phép trừ dạng
17-2: 15-2=13,16-2=14,…
- HS nhận xét
- HS nêu
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
<b>Ngày soạn: 26/01/2021</b>
<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2021</b>
TIẾNG VIỆT
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Đọc đúng và đọc trơn câu, đoạn, bài học về chủ điểm gia đình.
- Nghe viết đúng một đoạn thơ. Viết đúng từ ngữ chứa tiếng có vần oan, vần an
(sau âm đầu qu).
<b>2. Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hồn thành</b>
nhiệm vụ học tập
3. Phẩm chất: Học sinh luôn yêu quý ông bà..
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>- Giáo viên: Tranh phóng to HDD1, HĐ2c</b>
<b>- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>
<b>1. KHỞI ĐỘNG 5p</b>
<b>3. LUYỆN TẬP 28p</b>
<b>b/ Nghe viết khổ 1 trong bài thơ Kể</b>
<b>cho bé nghe.</b>
GV đọc khổ 1
GV: Khi viết ta cần chú ý điều gì ?
(GV theo dõi chỉnh sửa cho HS)
GV đọc chậm cho HS soát lại lỗi
GV nhận xét bài viết của một số bạn
<b>c/ Tìm từ ngữ viết đúng</b>
*Tổ chức trị chơi: Ai nhanh - Ai đúng!
Gắn đúng ngôi sao vào những cánh hoa
có chữ viết đúng.
Đội nào gắn đúng và nhanh, đội đó
thắng.
- Chép 3 từ ngữ tìm được vào vở.
<b>* Giải lao 2p</b>
<b>3.VẬN DỤNG </b>
<b>HĐ 3. Đọc 33p</b>
- Tìm đọc một câu chuyện hoặc bài thơ
về chủ điểm gia đình
- Chia sẻ với bạn hoặc người thân về
những điều đáng nhớ trong câu chuyện.
<b>4.Tổng kết 2p</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : 27D
- Về nhà đọc lại bài cho ba , mẹ nghe
Lắng nghe, luyện viết các chữ đầu câu và
từ dễ sai.
- Ghi tựa, viết hoa chữ cái đầu câu; tư thế
ngồi viết….)
- HS sốt lại lỗi chính tả theo cặp.
- Chọn 2 đội ( mỗi đội 6 HS) nhận một
ngôi sao.
- HS thực hiện
Bình chọn đội thắng
- Cá nhân thực hiện.
- Tìm sách, truyện, báo...
- Ghi chép rõ điều mình thích từ bài.
SINH HOẠT TUẦN 26
<b>HĐTN: VẼ ƯỚC MƠ CỦA EM</b>
<b>Phần 1: Sơ kết hoạt động tuần, phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo (10 phút)</b>
I. MỤC TIÊU:
<b>1. Năng lực. </b>
- Hs thấy được ưu nhược điểm trong tuần qua.
- Nắm được phương hướng tuần học 26
- Hs biết trang trí lớp học chào xuân
<b>2. Phẩm chất.</b>
- Hình thành và phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái.
<b>II. NỘI DUNG SINH HOẠT.</b>
<b>1. Đánh giá hoạt động trong tuần</b>
<b>* Cán sự lớp lên điều khiển:</b>
- Từng tổ trưởng nhận xét từng mặt trong tuần.
- Lớp phó học tập lên nhận xét tình hình học bài và làm bài của lớp trong tuần.
- Lớp phó lao động nhận xét về việc giữ vệ sinh lớp và vệ sinh môi trường.
- Lớp trưởng nhận xét chung các mặt.
<b>* GVCN nhận xét bổ sung:</b>
- Ưu điểm: + Chuyên cần; Nền nếp; Học tập; Lao động
- Khuyết điểm: ...
- Tuyên dương: Tổ, cá nhân
<b>* Phương hướng tuần tới:</b>
a) Nề nếp:
- Đi học đều, đúng giờ, trật tự trong lớp. Nghỉ học phải xin phép.
- Xếp hàng ra vào lớp nhanh, thẳng hàng, khơng nói chuyện.
- Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện.
- ThỰC hiện tốt phòng chống dịch vovid 19
b) Học tập:
- Khắc phục nhược điểm.
- Tự giác học bài, làm bài đầy đủ,viết chữ sạch đẹp cả ở nhà và ở lớp.
- Hăng hái xây dựng bài to, rõ ràng.
- Đôi bạn cùng tiến giúp đỡ nhau trong học tập.
<b>* Phần 2: Sinh hoạt theo chủ đề (25 phút)Chủđề: Vẽ ước mơ của em</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Mở nhạc và cho học sinh hát múa bài
“<i>Gia đình nhỏ, hạnh phúc to”.</i>
<b>2. Hoạt động 2: SHL</b>
<b>2.1 Các tổ trưởng báo cáo tình hình </b>
<b>nề nếp học tập tuần qua</b>
- Lớp trưởng điều hành, gọi lần lượt
các tổ báo cáo tình hình hoạt động của
tổ mình.
<b>- GV nhận xét chung:</b>
+ Nề nếp: Thực hiện tốt nề nếp ra
vào lớp, sinh hoạt 15 phút đầu giờ,...
+ Về học tập: Nhiều em chăm chỉ,
ngoan ngoãn, siêng phát biểu,...
+ Vệ sinh thân thể: Sạch sẽ, gọn
Tồn tại: + Một số em cịn nói
- HS hát và vận động theo nhạc
- Các tổ trưởng báo cáo.
Các tổ khác nhận xét.
Lớp trưởng báo cáo tình hình chung
của lớp.
chuyện riêng,...
- Các tổ thảo luận và đề cử 1 bạn đạt
thành tích tốt nhất trong học tập và các
hoạt động của trường, lớp trong tổ để
được khen thưởng.
- GV tuyên dương
<b>2.2 Công tác trọng tâm tuần tới:</b>
- Đi học đúng giờ để tham gia học tập
nội qui của nhà trường.
- Đi học cần mang đầy đủ dụng cụ học
tập.
- Cần xếp hàng ra về ngay ngắn, trật
tự.
- Nghiêm túc tập trung để tham gia tốt
các hoạt động học tập.
- Thực hiện tốt theo nội qui trường,
lớp.
- Tiếp tục học tập theo chương trình
tuần mới.
<b>3. Hoạt động 3: Vẽ người phụ nữ em </b>
<b>yêu quý</b>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV tổ chức cho HS vẽ người phụ nữ
em yêu quý.
- GV cho HS chia sẻ tình cảm về người
phụ nữ mình u q cho cả lớp nghe.
<b>4. Dặn dị</b>
- GV yêu cầu HS về nhà nói
lời yêu thương và giúp đỡ
những người phụ nữ trong gia
đình.
- Chuẩn bị tiết sau tuần 30.
- Các tổ thực hiện y/c
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS chia sẻ
- HS chia sẻ trước lớp