Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án tuần 19 lớp 4A - Buổi 1 - Năm học 2019 -2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.37 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 19</b>


<i><b>Ngày soạn: 10/01/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2020</b></i>
<b>SÁNG:</b>


TỐN


<b>Tiết 91: KI –LƠ- MÉT VNG</b>


I. Mục tiêu


<i>1. Kiến thức </i>


- Biết ki-lơ-mét vng là đơn vị đo diện tích.


- Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki- lơ- mét vuông.
- Biết 1 km2<sub> = 1 000 000 m</sub>


<i>2. Kĩ năng </i>


- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 <sub>sang m</sub>2 <sub>và ngược lại.</sub>


<i>3. Thái độ</i>


- Hs yêu thích môn học


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ Việt Nam & thế giới.



<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Bài cũ: (5’)</b>


- Y/C HS làm BT2b


5270; 77 285
b. Số nào chia hết cho cả 3 và 2
c. Số nào chia hết cho cả 2 ,3, 5 và 9


<b>2. Bài mới</b> <b> (30’)</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:</b> Ki-lơ-mét vng.


<b>Hoạt động1: Hình thành biểu tượng</b>
<b>về ki-lô-mét vuông.</b>


-GV yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo
diện tích đã học & mối quan hệ giữa
chúng.


- GV đưa ra các ví dụ về đo diện tích
lớn để giới thiệu km2 <sub>, cách đọc & viết</sub>


km2<sub>, m</sub>2


- GV giới thiệu 1km2<sub> = 1 000 000 m</sub>2


VD: Diện tích thủ đô Hà Nội (năm
2009):



3 324,92 ki-lô-mét vuông.


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


<b>Bài tập 1:</b> Viết số hoặc chữ thích hợp
vào ơ trống


- GV tổ chức cho HS làm bài và trình
bày kết quả


- HS làm bài theo yêu cầu GV
b. 57234 ;64620


c. 64620


- HS nhắc tựa bài
- HS nêu


- HS nhận xét.


- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân


Đọc Viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV nhận xét, chốt KQ đúng.


<b>Bài tập 2:</b> Viết số thích hợp vào chỗ
chấm



- GV yêu cầu HS đọc kĩ bài và tự làm
bài vào vở.


- GV theo dõi.


- GV chấm bài, nhận xét .
Bài tập 3:


- GV theo dõi, giúp đỡ


- Y/C HS giải thích cách làm
- Gv nhận xét


<b>Bài tập 4: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét sửa sai.


<b>3. Củng cố - Dặn dò: (5’)</b>


- GV yêu cầu HS nêu lại nội dung bài
học.


- GV giáo dục HS có thói quen cẩn thận
khi làm bài.


5 Dặn dị :


- Dặn HS về xem lại các bài tập
- Chuẩn bị bài: Luyện tập



- Nhận xét tiết học


năm ki-lô-mét vng
Hai nghìn khơng trăm
chín mươi ki-lơ-mét
vng


2090 km2


Chín trăm hai mươi
mốt ki-lô-mét vuông


921 km2


Ba trăm hai mươi tư
nghìn ki-lơ-mét vng


324 000
Km2


- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở.
9m2<sub> = 900 dm</sub>2


600 dm2<sub> = 6 m</sub>2


1m2<sub> = 100dm</sub>2


500 cm2<sub> = 5dm</sub>2



4m2<sub>25dm</sub>2<sub> = 425 dm</sub>2


5 000 000m2<sub> = 5 km</sub>2


- HS sửa


- HS tự làm bài và nêu kết quả.
GIẢI


Diện tích khu cơng nghiệp là.
5 x 2 = 10 (km2<sub>)</sub>


Đáp số : 10 km2


- HS đọc
- Hs làm bài
a. 4 dm2


b. 3329 dm2


- HS nêu lại nội dung bài học


<b></b>
---TẬP ĐỌC


<b>Tiết 37: BỐN ANH TÀI </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>2. Kĩ năng </i>


- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa
của bốn anh em cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)


<i>3. Thái độ</i>


- Hs có ý thức luyện đọc


<b>* GDKNS:</b>


- Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị cá nhân (Nhận biết được lòng quyết tâm
cần thiết như thế nào đối với mỗi người. Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm
của bản thân để có hành động đúng.)


- Kĩ năng hợp tác (Biết hỗ trợ, chung sức, giúp đỡ nhau trong công việc.)


<b>II. Đồ dung dạy học</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Bài cũ : (3’)</b>


- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng
Việt lớp 4.



<b>2. Bài mới (32’)</b>
<b>2.1.Giới thiệu bài:</b>


- GV cho HS quan sát tranh minh họa
bài tập đọc Bốn anh tài và hỏi: Những
nhân vật trong tranh có gì đặc biệt?
- Câu chuyện kể về bốn thiếu niên có
sức khoẻ và tài ba hơn người. Họ cùng
nhau hợp nghĩa, làm việc lớn. Đây là
câu chuyện nổi tiếng của dân tộc Tày.
Để làm quen với các nhân vật này chúng
ta cùng học phần đầu của câu chuyện.


<b>2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc</b>


- GV chia 5 đoạn:


Đ1: Ngày xưa … tinh thông võ nghệ.
Đ2: Hồi ấy … diệt trừ yêu tinh.


Đ3: Đến một cánh đồng … diệt trừ yêu
tinh


Đ4: Đến một vùng khác… lên đường.
Đ5: Đi được ít lâu … đi theo.


- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.


- GV đọc diễn cảm cả bài.



<b>2.4. Tìm hiểu bài </b>


- Truyện có những nhân vật nào?


- Tên truyện Bốn anh tài gợi cho em nhớ


-HS theo dõi


- Các nhân vật trong tranh co những đặc
biệt như: thân thể vạm vỡ, tai to, tay dài,
móng tay dài.


-Lắng nghe


- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn 5 đoạn.


- HS đọc theo nhóm đơi
- HS thi đọc theo nhóm


- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- 1, 2 HS đọc cả bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đến suy nghĩ gì?


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 TL nhóm trả
lời câu hỏi:


- Những chi tiết nào nói lên sức khoẻ và
tài năng đặc biệt của Cẩu Khây?



+ Ý đoạn 1 nói lên điều gì?


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi: chuyện gì đã xảy ra với quê
hương của Cẩu Khây?


- Thương bản làng Cẩu Khây đã làm gì?
- Gọi HS đọc thành tiếng đoạn 3 và trả
lời câu hỏi: Cẩu Khây lên đường đi diệt
trừ yêu tinh cùng những ai?


- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài
năng gì ?


- Nội dung chính của đoạn 3, 4, 5 là gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bài để
trả lời câu hỏi: Truyện ca ngợi ai và ca
ngợi về điều gì?


GV: Bốn anh em Cẩu Khây khơng
những có sức khỏe, tài năng hơn người
mà cịn có lòng nhiệt thành làm việc
nghĩa: diệt ác, cứu dân. Đó chính là điều
chúng ta đáng học tập.


* Luyện đọc diễn cảm


- GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý
hướng dẫn HS ngắt giọng, nhấn giọng


đúng.


<b>- </b>GV nhận xét, ghi điểm


<b>* GD KNS:</b>


<i>Những người bạn của Cẩu Khây mỗi</i>
<i>người đều có tài năng riêng họ đã biết</i>
<i>đoàn kết với nhau để diệt trừ kẻ ác.</i>
<i>Trong cuộc sống chúng ta cũng cần</i>
<i>đồn kết thì mới thành cơng.</i>


<b>3. Củng cố - Dặn dị (5’)</b>


- Gọi HS nêu lại nội dung bài học


- GV giáo dục HS có ý thức rèn luyện
sức khoẻ, tài năng, biết làm việc nghĩa


- HS thảo luận nhóm và trình bày.


+ Về sức khoẻ:nhỏ người nhưng ăn một
lúc hết 9 chõ xôi, mười tuổi đã bằng trai
18.


+ Về tài năng: 15 tuổi đã tin thông võ
nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt
yêu tin.


+ Ý 1: Nói lên sức khỏe và tài năng đặc


biệt của Cẩu Khây.


- HS đạo thầm trao đổi và trả lời câu hỏi


- Tài năng của 3 người bạn
- Trao đổi tìm đại ý của truyện.


* Nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng,
lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn
anh em Cẩu Khây.


- Lắng nghe


- HS đọc nối tiếp từng đoạn.


- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm


-Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

với tất cả lịng nhiệt thành của mình.
- Về nhà kể lại câu chuyện.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 11/01/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2020</b></i>
<b>SÁNG:</b>


TOÁN



<b>Tiết 92: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>


- Chuyền đổi được các số đo diện tích.


<i>2. Kĩ năng </i>


- Đọc được thơng tin trên biểu đồ cột.


<i>3. Thái độ</i>


- Hs tích cực xây dựng bài


<b>II. Đồ dung dạy học</b>


- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Bài cũ:</b> Ki-lô-met vuông (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2
5km2<sub> = …m</sub>2


32m2<sub>49dm</sub>2<sub> = …dm</sub>2


2000000m2<sub> = ....km</sub>2


- GV nhận xét



<b>2. Bài mới (30’)</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài</b>: Luyện tập


<b>2.2. Thực hành</b>


Bài tập 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- GV tổ chức cho HS làm bài vào PHT


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng


<b>Bài tập 2: </b>


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- Nhận xét, chốt kiến thức


<b>Bài tập 3</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gv h/d Hs cách làm


- HS lên bảng làm bài
5km2<sub> = 5000000m</sub>2


32m2<sub>49dm</sub>2<sub> = 3249dm</sub>2



2000000m2<sub> = 2km</sub>2


- HS nhắc tựa bài
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào PHT.
50 m2<sub> = 5000 dm</sub>2


900 dm2<sub> = 9 m</sub>2


2010 m2<sub> = 201000 dm</sub>2


51 000 000 m2<sub> = 51 km</sub>2


10km2<sub> = 10 000 000m</sub>2


2 000 000m2<sub> = 2 km</sub>2


- Hs đọc


- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải
thích cách làm.


- Nhận xét
- Hs nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV nhận xét.


<b>Bài tập 4: </b>



- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và làm bài
vào vở.


- GV chấm bài, sửa sai.


<b>3. Củng cố - Dặn dò (5’)</b>


- GV yêu cầu HS nêu lại Nội dung bài
- GV giáo dục HS ham thích học tốn và
rèn kĩ năng cẩn thận trong tính tốn
- Về xem lại các bài tập


- Chuẩn bị bài: Hình bình hành.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Hs làm và chữa bài


ĐA: c: 25 km2


- HS nêu.
- Lắng nghe


<b></b>
---CHÍNH TẢ (Nghe-viết)


<b>Tiết 19: KIM TỰ THÁP AI CẬP</b>


<b>I. Mục tiêu</b>



<i>1. Kiến thức </i>


- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.


<i>2. Kĩ năng </i>


- Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn ( BT2).


<i>3. Thái độ</i>


- Hs có ý thức luyện chữ


<b>* GDBVMT:</b> HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo
vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.


<b>II. Đồ dung dạy học</b>


- Ba tờ phiếu viết nội dung BT 2. 3 băng giấy viết nội dung BT 3a hay 3b.
- VBT tập 2.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Bài cũ: (3’)</b>


- HS viết lại vào bảng con những từ đã
viết sai tiết trước.


- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


<b>2. Bài mới: (32’)</b>



<b>2.1. Giới thiệu bài</b> Kim tự tháp Ai Cập


<b>2.2. Hướng dẫn HS nghe viết.</b>


a. Hướng dẫn chính tả:


- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
- Tìm hiểu nội dung bài:


- Đoạn văn nói điều gì?


<b>*GDBVMT</b>: Chúng ta cần làm gì góp
phần vào việc bảo vệ các di tích lịch sử?
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả


- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng


- HS viết theo YC của GV


- HS theo dõi, nhắc lại tựa bài
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm


- Ca ngợi kim tự tháp là một công trình
kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập.


- Chúng ta có ý thức giữ vệ sinh chung,
thực hiện đúng nơi quy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

con: <i>kiến trúc, nhằng nhịt, đá tảng, Ai</i>
<i>Cập.</i>


b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- Nhắc cách trình bày bài


- Giáo viên đọc cho HS viết


- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh
soát lỗi.


<b>2.3. Chấm và chữa bài.</b>


- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
- Giáo viên nhận xét chung


<b>2.4. HS làm bài tập chính tả </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2


- Giáo viên giao việc : Làm nhóm bàn
sau đó thi tiếp sức


- HS trình bày kết quả bài tập
- GV nhận xét, tuyên dương


<b>3. Củng cố- Dặn dò (5’)</b>


- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung học
tập



- GV giáo dục HS có thói quen viết
đúng tốc độ và đẹp.


-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có)
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết 20


- HS nghe.


- HS viết chính tả.


- HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi ra
ngồi lề trang tập


- 1 HS đọc to, Cả lớp đọc thầm
- HS làm nhóm, trình bày


- HS trình bày kết quả bài làm: sinh
vật-biết-biết-sáng tác-tuyệt mĩ-xứng đáng.
- HS ghi lời giải đúng vào vở.


- HS nhắc lại nội dung học tập


<b></b>
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 37: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀM GÌ?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>



<i>-</i> Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm
gì? (ND ghi nhớ).


<i>2. Kĩ năng</i>


- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu
(BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ
(BT2, BT3).


<i>3. Thái độ</i>


- Hs hăng hái xây dựng bài


<b>II. Đồ dung dạy học</b>


- Sơ đồ: cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Bài cũ: (3’)</b>


- GV nhận xét bài thi HKI của HS


<b>2. Bài mới (3’)</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:</b> Chủ ngữ trong câu
kể Ai làm gì?


<b>2.2. Hướng dẫn.</b>



- HS theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>*Hoạt động 1: Phần nhận xét.</b>


- GV chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm
đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.


<b>*GV chốt:</b>


- Chủ ngữ nêu tên người, con vật.
- Chủ ngữ do danh từ, cụm danh từ tạo
thành.


<b>*Hoạt động 2: Phần ghi nhớ:</b>


- GV: Giải thích nội dung ghi nhớ.


<b>*Hoạt động 3: Luyện tập</b>


Bài tập 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân.


- GV chốt ý kiến đúng
Bài tập 2:


- GV yêu cầu mỗi em tự đặt câu hỏi với
các từ ngữ đã cho làm chủ ngữ.



- Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho
nhau.


- GV nhận xét sửa sai kịp thời cho HS
Bài tập 3:


- GV yêu cầu HS khá, giỏi làm mẫu nói
về hoạt động của người và vật trong
tranh được miêu tả.


- GV nhận xét, ghi điểm bài làm tốt


<b>3. Củng cố- Dặn (5’)</b>


- GV cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV giáo dục HS biết sử dụng câu
kể<i>Ai làm gì</i>? vào làm văn phù hợp
- Dặn HS về học bài, xem lại các bài
tập


- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Tài


- 1,2 HS đọc đoạn văn và yêu cầu BT
- Đại diện nhóm lời.


+ Bộ phận chủ ngữ.
+ Một đàn ngỗng.
+ Hùng.


+ Thắng.


+ Em.


+ Đàn ngỗng.
- Cả lớp nhận xét.
- HS theo dõi


- 4 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu của bài.


- HS phát biểu: (Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8)
Bộ phận chủ ngữ.


Câu 3: Chim chóc.
Câu 4: Thanh niên.
Câu 5: Phụ nữ.
Câu 6: Em nhỏ.
Câu 7: Các cụ già.
Câu 8: Các bà, các chị.
- HS đọc yêu cầu


- Mỗi em tự đặt câu hỏi với các từ ngữ
đã cho làm chủ ngữ.


- Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho
nhau.


- HS đọc yêu cầu


- HS khá, giỏi làm mẫu nói về hoạt động
của người và vật trong tranh được miêu


tả.


- HS làm vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

năng.


- Nhận xét tiết học.


<b></b>
<b>---CHIỀU:</b>


LỊCH SỬ


<b> Tiết 37: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>


- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần


+ Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều một số quan lại bất bình Chu Văn An dâng
sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.


+ Nơng dân và nơ tì nổi dậy đấu tranh.


<i>2. Kĩ năng </i>


- Hồn cảnh Hồ Q Ly truất ngơi vua Trần, lập nên nhà Hồ:


Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly- một đại thần của nhà Trần đã truất


ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.


<i>3. Thái độ</i>


- Hs tích cực thảo luận theo yêu cầu của giáo viên


<b>II. Đồ dung dạy học</b>


- SGK


- Phiếu học tập của HS.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Bài cũ:(5’)</b>


<b>+ </b>Khi quân Mông Nguyên vào Thăng Long
vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh
giặc?


+ Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống
quân Mông Nguyên?


- GV nhận xét


<b>2. Bài mới: (30’)</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:</b> Trong gần hai thế kỉ trị
vì nước ta, nhà Trần đã lập được nhiều
công lớn, xây dựng nền kinh tế nước nhà,
ba lần đánh tan quân xâm lược


mông-nguyên,… Vậy ở giai đoạn tiếp theo nhà
Trần c ̣n đạt được những thành tựu như trên
ko? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học
hơm nay. “Nước ta cuối thời Trần”


<b>2.2. Tình hình nước ta cuối thời Trần.</b>


- GV tổ chức cho HS hoạt động theo 4
nhóm.


- Phát phiếu học tập cho các nhóm. Nội
dung phiếu :


+ Vào nửa sau thế kỉ XIV:


- Vua quan nhà Trần sống như thế nào?


- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của
GV.


- HS nhắc lại tựa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Những kẻ có quyền thế đối với dân ra
sao?


- Cuộc sống của nhân dân như thế nào?
- Thái độ phản ứng của nhân dân với triều
đình ra sao?


- Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?


- Gọi đại diện nhóm trình bày.


- Nhận xét phần trình bày của các nhóm.
*GV: Giữa thế kĩ XIV, nhà Trần bước vào
thời kì suy yếu. Vua quan ăn chơi sa đọa,
bóc lột nhân dân. Nhân dân cực khổ, căm
giận nổi dậy đấu tranh. Giặc ngoại xâm lăm
le xâm lược nước ta. Nhà Trần khơng cịn
đủ sức để trị vì đất nước. Vậy ai sẽ là ng
đưa nc ta thốt khỏi tìnhhình kgó khăn này,
cơ mời các con bước sang hoạt động thứ
2...


<b>Hoạt động 2: Nhà Hồ thay thế nhà Trần</b>


-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK suy nghĩ
trả lời câu hỏi:


- Em biết gì về Hồ Quý Ly?


- Sự kiện gì đã xảy ra ở nước ta vào năm
1400?


- Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì
để đưa nước ta thốt khỏi tình hình khó
khăn?


- Theo em, việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua
Trần và tự xưng làm vua là đúng hay sai?
Vì sao?



- Năm 1406 nhà Hồ rơi vào tình cảnh như


dân đào hồ trong hồng thành, chất
đá & đổ nước biển để nuôi hải sản
- Những kẻ có quyền thế ngang
nhiên vơ vét của dân để làm giàu;
đê điều không ai quan tâm


- Bị sa sút nghiêm trọng. Nhiều nhà
phải bán ruộng, bán con, xin vào
chùa làm ruộng để kiếm sống


- Nông dân, nơ tì đã nổi dậy đấu
tranh; một số quan lại thì tỏ rõ sự
bất bình


- Quân Chiêm quấy nhiễu, nhà
Minh hạch sách…


+ Đại diện các nhóm trình bày tình
hình nuớc ta dưới thời nhà Trần từ
nửa sau thế kỉ XIV.


- Là 1 vị quan đại thần, có tài của
nhà Trần.


- Năm 1400, nhà Hồ do Hồ Quý Ly
đứng đầu thay thế nhà Trần xây
dựng Tây Đô( Vĩnh Lộc, Thanh


Hóa), đổi tên nước là đại ngu.


- Quy định lại số ruộng cho quan
lại, quý tộc; quy định lại số nơ tì
phục vụ trong gia đình q tộc.
-… là đúng, vì lúc đó nhà Trần lao
vào ăn chơi hường lạc, khơng quan
tâm đến phát triển đất nước, nhân
dan đói khổ, giặc ngoại xâm lăm le
xâm lược. Cần có triều đại khác
thay thế nhà Trần gánh vác giang
sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

thê nào?


- Nêu nguyên nhân chính dẫn tới cuộc
kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý
Ly thất bại?


* GV kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất
ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ. Nhà Hồ đã
tiến hành nhiều cải cách tiến bộ đưa đất
nước thốt khỏi khó khăn. Tuy nhiên, do
chưa đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ
đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống
quân Minh xâm lược, nước ta rơi vào ách
đô hộ của nhà Minh.


<b>3. Củng cố - Dặn dò (5’)</b>



- Nêu các biểu hiện suy tàn của nhà Trần?
- Hồ Quý Ly đã làm gì để lập nên nhà Hồ?
- GV giáo dục HS Luôn chăm lo bảo vệ và
xây dựng đất nước.


- Dặn HS về xem lại bài


- Chuẩn bị bài: Chiến thắng Chi Lăng.
NXTH.


- Khơng đồn kết được toàn dân để
tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa
vào lực lượng quân đội.


-Lắng nghe


- HS suy nghĩ cá nhân trả lời.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 12/01/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2020</b></i>
<b>SÁNG:</b>


TẬP ĐỌC


<b> Tiết 38: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LỒI NGƯỜI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>



- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ.


<i>2. Kĩ năng </i>


- Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy
cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. (trả lời được các câu hỏi trong SGK;
thuộc ít nhất 3 khổ thơ)


<i>3. Thái độ</i>


- Hs có ý thức luyện đọc


<b>* QTE:</b> Cần dành cho trẻ em những gì tốt đẹp nhất


<b>II. Đồ dung dạy học</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


- Sưu tầm những bức ảnh khác về sinh hoạt vui chơi, học tập của trẻ em.


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Bài cũ:</b> Bốn anh tài <b>(5’)</b>


- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
trong SGK.


- GV nhận xét


<b>2. Bài mới (30’)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2.1. Giới thiệu bài </b>


- Các truyện cổ tích thường giải thích về
nguồn gốc của loài người, của mn
lồi, mn vật. Bài thơ hơn nay các em
đọc <i>Chuyện cổ tích về lồi người </i>là một
câu chuyện cổ tích kể bằng thơ về
nguồn gốc, sự tích lồi người. Chúng ta
hãy đọc để xem bài thơ có gì hay và lạ.


<b>2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc</b>


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng khổ
thơ.


- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.


- Đọc diễn cảm cả bài.


<b>2.3. Tìm hiểu bài </b>


- Nhà thơ kể với chúng ta những gì qua
bài thơ?


+ GV nêu: Từ khi con người sinh ra,
mọi cảnh vật trên trái đất thay đổi như
thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời


câu hỏi: Trong câu truyện cổ tích này, ai
là người sinh ra đầu tiên?


- Lúc ấy cuộc sống trên trái đất như thế
nào?


*Gv: Theo tác giả Xuân Quỳnh thì trẻ
em được sinh ra đầu tiên trên trái đất.
Trái đất lúc đó chỉ toàn là trẻ con, cảnh
vật trống vắng, bụi trần. Vậy cuộc sống
trên trái đất dần dần được thay đổi như
thế nào? Thay đổi vì ai? Các em hãy đọc
thầm các khổ thơ cịn lại để tìm hiểu
điều đó.


- u cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu
hỏi:


- Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay
mặt trời?


- Vì sao cần có ngay người mẹ sau khi
trẻ sinh ra?


- Bố giúp trẻ em những gì?


- Thầy giáo giúp trẻ em những gì?


- Lắng nghe



- 5 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- HS luyện đọc theo nhóm bàn


- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS thi đọc nhóm trước lớp


- 1,2 HS đọc cả bài .
-...chuyện cổ tích về lồi người.
- Lắng nghe


- HS đọc trao đổi khổ thơ 1 và trả lời
câu hỏi: Trẻ em được sinh ra đầu tiên
trên trái đất.


- Lúc ấy trái đất bụi trần, không dáng
cây ngọn cỏ.


- Lắng nghe


+ HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm đơi
trả lời câu hỏi:


- Vì mắt trẻ em sáng lắm, nhưng chưa
nhín thấy gì nên cần có ánh sáng mặt
trời ðể trẻ nhìn cho rõ mọi vật.


- Vì trẻ rất cần tinh yêu và lời ru của mẹ,
trẻ cần được mẹ bế bồng, chăm sóc.
- Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo chp bé
ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Trẻ em nhận được điều gì nhờ sự giúp
đỡ của bố và thầy giáo.


- Bài học đầu tiên thầy dạy cho trẻ là gì?
- Yêu cầu hS đọc lại bài thơ và trả lời
câu hỏi: Ý nghĩa của bài thơ này làgì?


* Gv kết luận: Bài thơ tràn đầy tình yêu
mến đối với con người, đối với trẻ em.
Trẻ em hôm nay là thế giới ngày mai.
Trẻ em cần được yêu thương, chăn sóc,
dạy dỗ. Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều
dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người
sinh ra đều vì trẻ em, đều yêu mến giúp
đỡ trẻ em. -Gv ghi ý chính của bài.


<b>2.4. Đọc diễn cảm</b>


- Y/C HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
- GV Y/C HS luyện đọc diễn cảm 1
đoạn thơ. Chú ý hướng dẫn HS ngắt
giọng, nhấn giọng đúng.


- GV nhận xét
- GV cho HS nêu l


<b>3. Củng cố - Dặn dò (5’)</b>


<b>* QTE: </b>Xã hội luôn quan tâm tới trẻ


em. Cơng ước quốc tế quy định trẻ em
có quyền vui chơi, quyền chăm sóc y
tế, quyền đến trường, các con cần làm
gì để đáp lại sự quan tâm đó?


- Về nhà học thuộc lòng từ : Mắt trẻ con
sáng lắm … đến hình trịn trái đất.


- Chuẩn bị : Bốn anh em ( tt ).


- Trẻ em nhận biết được biển rộng, con
đường đi rất dài, ngọn lửa thì xanh và
xa, trái đất hình trịn, cục phấn được làm
từ đá.


- ... đó là chuyện về lồi người.


- HS đọc thầm bài trao đổi với nhau trả
lời câu hỏi:


+ Bài thơ thể hiện lòng yêu trẻ của tác
giả.


+ Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến trẻ
em.


+ Bài thơ ca ngợi trẻ em, thể hiện tình
cảm trân trọng của người lớn với trẻ em.
+ Bài thơ muốn nói sự thay đổi trên thế
giới đều vì trẻ em.



* <b>Ý nghĩa</b>: Mọi vật trên trái đất được
sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy
cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp
nhất.


-2 HS nhắc lại.


- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
- HS luyện đọc diễn cảm.


- HS đọc diễn cảm đoạn thơ trước lớp`
- HS nhẩm HTL (Mắt trẻ con sáng lắm
… đến hình trịn trái đất.)


- HS thi đọc TL trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS
học tốt.


<b></b>
---TOÁN


<b>Tiết 93: HÌNH BÌNH HÀNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.



<i>2. Kĩ năng </i>


- Hiểu các đặc điểm của hình bình hành


<i>3. Thái độ</i>


- Hs u thích mơn học


<b>II. Đồ dung dạy học</b>


- GV: bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vng, hình chữ nhật, hình bình
hành, tứ giác.


- HS: chuẩn bị giấy màu có kẻ ô vuông 1 cm x 1 cm.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>1. Ổn định (1')</b>


<b>2. Bài cũ:</b> Luyện tập <b> (3’)</b>


- GV yêu cầu 1HS làm bài tập 1.
300dm2<sub> = ....m</sub>2


10km2<sub> = ...m</sub>2


9000000m2<sub> = ....km</sub>2


- GV yêu cầu 1HS làm bài tập 5.
- GV nhận xét, tuyên dương



<b>3. Bài mới: (30’)</b>


<b>a. Giới thiệu bài:</b> Hình bình hành


<b>b. Giới thiệu khái niệm hình bình</b>
<b>hành</b>


- GV đưa bảng phụ & giới thiệu hình
bình hành có trên bảng phụ


- u cầu HS quan sát, nhận xét hình
dạng của hình vẽ trên bảng phụ? (có
phải là tứ giác, hình chữ nhật hay hình
vng khơng?)


- Hình bình hành có các đặc điểm gì?
- GV giới thiệu tên gọi của hình vẽ là
hình bình hành.


- Yêu cầu HS tự mơ tả khái niệm hình
bình hành?


- HS hát


- HS thực hiện theo yêu cầu của Gv.
300dm2<sub> = 3m</sub>2


10km2<sub> = 10000000m</sub>2


9000000m2<sub> = 9km</sub>2



Giải


a) TP. Hà Nội có mật độ dân số lớn
nhất.


b) TP. Hồ Chí Minh có mật độ dân số
gấp khoảng 2 lần Hải Phòng.


- HS nhắc tựa bài
- HS quan sát hình.
- HS nêu.


Cạnh AB song song với cạnh đối diện
CD


Cạnh AD song song với cạnh đối diện
BC


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các
đồ vật trong thực tế có hình dạng là hình
bình hành & nhận dạng thêm một số
hình vẽ trên bảng phụ.


<b>c. Thực hành</b>
<b>Bài tập 1</b> :


- Gọi HS đọc yêu câu bài tập.


- GV yêu cầu HS quan sát và nêu tên


các hình


- Nhận xét


<b>Bài tập 2</b>:


- HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài vào
vở.


- GV chỉ hình h/d Hs làm bài


* Hình nào có các cặp cạnh đối diện
song song và bằng nhau?


- GV khẳng định: hình bình hành có các
cặp cạnh song song và bằng nhau.


<b>Bài tập 3</b>:
- GV theo dõi.


- Gv thu vở chấm bài tập 3


<b>3. Củng cố- Dặn dò (3’)</b>


- Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình
hành.


- GV giáo dục HS ham thích học
tốn



- Dặn HS về xem lại các bài tập,
học bài


- Nhận xét tiết học.


- Vài HS nêu ví dụ
- Nhắc lại.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS quan sát và nêu tên hình
- Chữa bài, nhận xét


- HS đọc kĩ yêu cầu bài tập làm bài vào
vở.


- HS quan sát và nghe giảng.
- HS trả lời


- Hs làm bài
- Nhận xét


- HS tự vẽ hình
- HS nộp vở
- Lắng nghe


<b></b>
---KỂ CHUYỆN


<b>Tiết 19: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<i>1. Kiến thức </i>


- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa
( BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ
ràng, đủ ý ( BT 2).


<i>2. Kĩ năng</i>


- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.


<i>3. Thái độ</i>


- Hs kể chuyện tự nhiên


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Tranh, ảnh về hồ Ba Bể (nếu sưu tầm được).


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Bài cũ: (3’)</b>


- Nhận xét bài thi HKI của HS


<b>2. Bài mới (30’)</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:</b> Bác đánh cá và gã hung
thần là một câu chuyện dân gian Ả-rập.
Chuyện có nội dung như thế nào các em cùng


nghe cô kể chuyện.


<b>2.2. Hướng dẫn hs kể chuyện:</b>
<b>*Hoạt động 1: GV kể chuyện</b>


Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu (bác đánh
cá ra biển ngán ngẩm vì cả ngày xui xẻo);
nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn sau (cuộc đối
thoại giữa bác đánh cá và gã hung thần); hào
hứng ở đoạn cuối (đáng đời kẻ vô ơn). Kể
phân biệt lời các nhân vật (lời gã hung thần:
hung dữ, độc ác; lời bác đánh cá: bình tĩnh,
thơng minh).


- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa
một số từ khó chú thích sau truyện (ngày tận
số, hung thần, thông minh).


- Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh
hoạ phóng to trên bảng.


- Kể lần 3(nếu cần)


<b>*Hoạt động 2: Hướng dẫn hs kể truyện,</b>
<b>trao đổi về ý nghĩa câu chuyện</b>


- Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1.


- Dán bảng 5 tranh minh hoạ phóng to, yêu
cầu hs suy nghĩ nói lời thuyết minh cho 5


tranh. Ghi bảng lời thuyết minh của hs.


- Yêu cầu hs đọc bài tập 2 và 3.


- Cho hs kể trong nhóm và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


- Cho hs thi kể :
+ Theo nhóm nối tiếp.


+ Thi kể cá nhân.


- Cho hs bình chọn hs kể tốt.


<b>* ƯDCNTT:</b> Hs lên mạng tìm những bức
tranh, ảnh về Hồ Ba Bể


<b>3. Củng cố- Dặn dò (5’)</b>


- Yêu cầu HS nêu nội dung bài học.


- HS nhắc lại tựa bài


- Lắng nghe.


- Lắng nghe


- Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh
hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh
trong SGK.



- HS đọc yêu cầu bài tập 1.


- Tìm lời thuyết minh cho mỗi
tranh.


- Nêu lời thuyết minh.


- Nhận xét lời thuyết minh của bạn.
- Đọc yêu cầu bài tập 2, 3.


- Kể trong nhóm và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


- Hs thi kể.


- Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi
cho bạn.


- HS thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân,
xem trước nội dung tiết sau.


- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những
hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe
bạn kể, nêu nhận xét chính xác.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 13/01/2020</b></i>



<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2020</b></i>
<b>SÁNG:</b>


TỐN


<b>Tiết 94: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Nắm được cách tính diện tích hình bình hành.


<i>2. Kĩ năng </i>


- Biết cách tính diện tích hình bình hành


<i>3. Thái độ</i>


- Hs tích cực xây dựng bài


<b>II. Đồ dung dạy học</b>


- GV: bảng phụ & các mảnh bìa có dạng như hình trong SGK
- HS: chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, ê ke & kéo cắt.
- Máy tính bảng


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Bài cũ: </b>Hình bình hành. (5’)



+ Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành?
-GV yêu cầu 1HS lên bảng làm bài tập 2/
102.


+ Hình nào có các cặp cạnh đối diện song
song và bằng nhau?


- GV nhận xét


<b>2. Bài mới (30’)</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:</b> Diện tích hình bình
hành.


<b>2.2.</b> <b>Hướng dẫn HS tìm diện tích hình</b>
<b>bình hành.</b>


- GV đưa mảnh bìa hình bình hành, giới
thiệu tên gọi của từng thành phần trong hình
vẽ.


A B
Chiều cao


D H C
Đáy


Bây giờ cơ lấy hình tam giác ADH ghép


- 1 HS nêu



- Hình bình hành MNPQ có các
cặp cạnh đối diện song song và
bằng nhau.


- HS nhắc tựa bài


- HS theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

sang bên phải để được hình chữ nhật ABKH.
Các em hãy nêu cách tính diện tích hình chữ
nhật này?


A B
h


D H C
a


A B
h


H C K
a


+ Diện tích của hình bình hành bằng với diện
tích của hình chữ nhật. Vậy hãy nêu cách
tính diện tích của hình bình hành?


- GV ghi cơng thức bằng phấn màu lên bảng,


u cầu vài HS nhìn vào cơng thức & nêu lại
cách tính diện tích hình bình hành?


S = a x h


<i><b>Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy</b></i>
<i><b>nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo)</b></i>


(S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao
của hình bình hành)


<b>2.3.Thực hành</b>
<b>Bài tập 1</b>:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- Cho HS làm bài cá nhân sau đó gọi HS đọc
kết quả


- Gv nhận xét chốt kết quả đúng.


<b>Bài tập 2:</b>


<b>- </b>Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài tập vào vở
- Nhận xét


<b>Bài tập 3: </b>


<b>- </b>Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.


- Cho HS làm bài tập vào vở


- HS nêu
- HS nhắc lại


- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vào PHT


- HS nêu KQ


Diện tích mỗi hình bình hành là:
8 x 3 = 24 (cm2<sub>)</sub>


7 x 3 = 21 (cm2<sub>)</sub>


4 x 4 = 16 ( cm2<sub>)</sub>


- HS tự làm bài nêu kết quả bài
làm.


- HS làm bài


- Hs nối tiếp chữa bài
ĐA: 108, 180, 378


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV chấm, chữa bài


<b>3. Củng cố- Dặn dò (5’)</b>


<b>* ƯD CNTT:</b><i>Chọn ý đáp án đúng</i>



<i>1. Cách tính diện tích hình bình hành là:…</i>
<i>2. Cho hình bình hành có: a = 45m, h =</i>
<i>25m. Diện tích hình đó là:…</i>


<i>3. Cho hình bình hành có: a = 30m, h =</i>
<i>25dm. Diện tích hình đó là:…</i>


- GV giáo dục HS ham thích học tốn
- Chuẩn bị bài: Luyện tập


- Nhận xét tiết học.


GIẢI


Diện tích mảnh bìa hình bình hành
là:


14 x 7 = 98 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số : 98 cm2


- HS làm bài


a. 40 x 34 = 1360 (cm2)
b. 40 x 13 = 520 (cm2)
- Nhận xét


- Hs sử dụng máy tính bảng để làm
bài



- Nhận xét


<b></b>
---TẬP LÀM VĂN


<b>Tiết 37: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU</b>
<b>TẢ ĐỒ VẬT </b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>


- Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật
(BT1).


<i>2. Kĩ năng</i>


- Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT
2).


<i>3. Thái độ</i>


- Hs hăng say học tập


<b>II. Đồ dung dạy học</b>


- Thầy: Bảng phụ, phấn màu, phiếu…
- Trò: SGK, bút, vở, …



<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


Luyện tập xây dựng đoạn văn trong bài
văn tả đồ vật.


- Gọi hs đọc đoạn văn bên ngoài, bên
trong chiếc cặp -> đoạn thân bài.


- Nhận xét chung


<b>2. Bài mới: (30’)</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:</b> Luyện tập xây dựng
mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật.


*GV nêu vấn đề: Một bài văn đầy đủ gồm
mấy phần?


<b> + </b>Có mấy cách mở bài?


- HS đọc đoạn văn bên ngoài, bên
trong chiếc cặp -> đoạn thân bài.
- 2 HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Thế nào là mở bài trực tiếp?
+Thế nào là mở bài gián tiếp?


- GV nhận xét và chốt lại 2 cách mở bài.



<b>*Luyện tập:</b>
<b>Bài 1</b>:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- Gọi lần lượt 3 hs đọc nối tiếp nhau theo
3 đoạn mở bài (ghi sẵn ở bảng phụ)


- Gọi hs đọc thầm lại nội dung.


- GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi, thảo
luận với nhau theo nhóm nội dung yêu
cầu.


- Gọi hs nêu ý kiến thảo luận.
- Cả lớp, gv nhận xét chốt ý.


<b>Bài 2</b>:


- Gọi HS đọc Y/C BT


- GV yêu cầu hs viết vào viết vào vở đoạn
mở bài theo 2 cách:


+ Trực tiếp
+ Gián tiếp


- Cả lớp cùng gv nhận xét, chỉnh sửa và
bình chọn ra những đoạn viết hay, đầy đủ
ý, tuyên dương, ghi iểm.



<b>3. Củng cố - Dặn dò (5’)</b>


- Gọi hs nhắc 2 cách mở bài (trực tiếp,
gián tiếp)


- GV đọc 1 hoặc 2 đoạn mở bài hay cho
cả lớp nghe, phân tích ưu, khuyết điểm.
- GV giáo dục HS ham thích mơn học
- Dặn HS về viết lại bài cho hay hơn
- Chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét chung tiết học.


- 2 Hs nhắc lại
- 1 hs đọc to


- 3 HS đọc nối tiếp.


- Cả lớp đọc thầm 3 đoạn văn sgk
- HS trao đổi thảo luận theo nhóm
đơi


- Vài nhóm đại diện nêu ý kiến
- Giới thiệu chiếc cặp sách (giới
thiệu đồ vật cần tả)


+ Câu a, b: Mở bài trực tiếp (giới
thiệu ngay đồ vật cần tả)



+ Câu c: Mở bài gián tiếp(nói
chuyện khác để dẫn vào giới thiệu
đồ vật cần tả)


- HS đọc Y/C BT


Đề bài: Viết một đoạn mở bài cho
bài văn miêu tả cái cặp sách của em.
- HS làm bài vào vở


- HS nối tiếp đọc đoạn viết trước
lớp


- HS nêu ý kiến


- HS nhắc 2 cách mở bài (trực tiếp,
gián tiếp)


- 1 hoặc 2 đoạn mở bài hay cho cả
lớp nghe.


<b></b>
---KHOA HỌC


<b>Tiết 37: TẠI SAO CÓ GIÓ?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>2. Kĩ năng </i>



- Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.


<i>3. Thái độ</i>


- Hs ham tìm hiểu, làm thí nghiệm


<b>II. Đồ dung dạy học</b>


- Hình trang 74, 75 SGK.
- Chong chóng (hs làm).


- Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm:
+ Hộp đối lưu như mô tả trang 74 SGK.
+ Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương.


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Bài cũ:</b> (5’’)


Khơng khí cần cho sự sống


- Hãy nêu ví dụ chứng tỏ khơng khí cần
cho sự sống?


- GV nhận xét, ghi điểm


<b>2. Bài mới (30’)</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài “Tại sao có gió?”</b>
<b>2.2. Hoạt động chính</b>



<b>Hoạt động 1:Chơi chong chóng</b>


*Mục tiêu: <i>Làm thí nghiệm chứng minh</i>
<i>khơng khí chuyển động tạo thành gió.</i>


- Kiểm tra số chong chóng của hs.
- Cho hs ra sân chơi, các nhóm trưởng
điều khiển các bạn. Vừa chơi vừa tìm
hiểu xem:


+ Khi nào chong chóng khơng quay?


+ Khi nào chong chóng quay?


+ Khi nào chong chóng quay nhanh,
quay chậm?


Kết luận:


<i>Khi ta chạy, khơng khí xung quanh ta </i>


- HS trả lời


- HS nhắc lại tựa bài


- Mang số chong chóng đã được hướng
dẫn làm ở nhà.


- Ra sân chơi:



+ Mỗi nhóm đứng thành 2 hàng quay
mặt vào nhau, đứng yên và đưa chong
chóng ra trước mặt. Nhận xét xem
chong chóng có quay khơng?
Tại sao? (tuỳ vào thời tiết lúc đó)
+ Nếu chong chóng khơng quay cả
nhóm bàn em làm thế nào để chong
chóng quay? (tạo gió bàng cách
chạy…)


+ Nhóm trưởng cử ra 2 bạn cầm chong
chóng chạy: một chạy nhanh, một chạy
chậm. Cả nhóm quan sát chong chóng
nào quay nhanh hơn?


+ Tìm hiểu xem ngun nhân quay
nhanh:


* Do chong chóng tốt.
* Do bạn đó chạy nhanh?


* Giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh
chong chóng quay nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm </i>
<i>chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm </i>
<i>chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu </i>
<i>làm chong chóng quay chậm. Khơng có</i>
<i>gió tác động thì chong chóng khơng </i>


<i>quay</i>.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ngun nhân </b>
<b>gây ra gió</b>


*Mục tiêu: HS biết giải thích tại sao có
gió


- Chia nhóm, các nhóm báo cáo về đồ
dùng thí nghệm.


- Yêu cầu hs đọc các mục Thực hành
trang 74 SGK để biết cách làm.


Kết luận:


<i>Khơng khí chuyển động từ nơi lạnh </i>
<i>sang nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ </i>
<i>của khơng khí là ngun nhân gây ra </i>
<i>sự chuyển chuyển động của khơng khí. </i>
<i>Khơng khí chuyển động tạo thành gió</i>.


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu ngun nhân </b>
<b>gây ra sự chuyển động của khơng khí</b>
<b>trong tụ nhiên </b>


*Mục tiêu: Giải thích được tại sao ban
ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban
đêm gió từ đất liền thổi ra biển<i>.</i>



- Yêu cầu hs làm việc theo cặp, quan sát
và đọc mục “Bạn cần biết”trang 75
SGK và những kiến thức đã thu được
qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi:
Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào
đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi
ra biển?


- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu


Kết luận: <i>Sự chênh lệch nhiệt độ vào </i>
<i>ban ngày và ban đêm giữa biển và đất </i>
<i>liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa </i>
<i>ban ngày và ban đêm</i>.


<b>3. Củng cố- Dặn dò (3’)</b>


- Trong cuộc sống người ta ứng dụng
gió vào việc gì?


- GV giáo dục HS ham thích mơn học
và ham học hỏi, tìm tịi


chóng nào quay nhanh , chậm…và
giải thích:


+Tại sao quay nhanh?
+Tại sao quay chậm?


- HS đọc các mục Thực hành trang 74


SGK để biết cách làm.


- Các nhóm làm thí nghiệm theo hướng
dẫn.


- Đại diện các nhóm trình bày.
- 2 Hs đọc


- Lắng nghe


- HS làm việc theo cặp, quan sát
và đọc mục “Bạn cần biết”trang 75
SGK và những kiến thức đã thu được
qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi:
Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào
đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi
ra biển?


- Làm việc cá nhân và trao đổi theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Chuẩn bị bài sau: Gió mạnh, gió nhẹ.
Phịng chống bão.


- Nhận xét tiết học


<b></b>
<b>---CHIỀU:</b>



LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 38: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>


- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tực ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con
người


<i>2. Kĩ năng </i>


- Biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng <i>tài </i>) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với
một từ đã xếp( BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người(
BT3, BT4).


<i>3. Thái độ</i>


- Hs tích cực xây dựng bài


<b>II. Đồ dung dạy học</b>


- Từ điển Tiếng Việt.


- 5 tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại ở BT1
- VBT Tiếng Việt tập 2.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Bài cũ:(4’)</b>



Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- Y/C HS làm BT1, 2


- Gv nhận xét


<b>2. Bài mới (30’)</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:</b> Mở rộng vốn từ:
Tài năng.


<b>2.2. Luyện tập </b>
<b>Bài tập 1:</b>


- HS đọc đề


- GV phát phiếu để HS thảo luận theo
nhóm


- GV nhận xét, chốt KQ đúng.


<b>Bài tập 2: </b>


- GV nêu yêu cầu của bài
- Y/C HS làm việc cá nhân


- HS làm theo Y/C GV
- HS nhắc tựa bài
- HS đọc đề


- HS thảo luận theo nhóm. Đại diện


nhóm trình bày.


* Tài có nghĩa “khả năng hơn người
bình thường ”: tài hoa, tài nghệ,


tài giỏi, tài nghệ, tài ba,tài đức, tài năng
*Tài có nghĩa là tiền của: tài nguyên, tài
trợ, tài sản


- HS nêu yêu cầu của bài
- HS tự đặt câu


- HS nối tiếp nêu câu mình đặt
VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Bài tập 3:</b>


- GV cho HS đọc đề bài


- Gợi ý: tìm nghĩa bóng của các tục ngữ
xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự
thơng minh, tài trí của con người.


- GV chốt lại ý đúng: Câu a và câu c.


<b>Bài tập 4: </b>


- HS đọc yêu cầu của đề bài


- HS đọc câu tục ngữ mà mình thích và


nêu lí do.


- GV chú ý giúp các em giải thích.


<b>3. Củng cố-Dặn dị (5’)</b>


- GV giáo dục HS ham thích môn học
- Dặn HS về nhà học thuộc 3 câu tục
ngữ.


- Chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét tiết học.


ở vùng núi phía Bắc.
- HS đọc đề bài


- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân.
a. Người ta là hoa đất.


c. Nước lã mà vã nên hồ


Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
- HS nối tiếp đọc câu tục ngữ mà mình
thích và nêu lí do.


- HS nêu nội dung bài học


<b></b>
---ĐỊA LÍ



<b>TIẾT 19: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sơng ngịi của đồng
bằng Nam Bộ:


+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông
Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.


+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt. Ngồi đất phù
sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự
nhiên Việt Nam.


- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sơng lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông
Tiền, sông Hậu.


<i>3. Thái độ</i>


- Hs tích cực xây dựng bài


<b>II. Đồ dung dạy học </b>


- Bản đồ dịa lí tự nhiên VN



- Tranh ảnh về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ
III. Các hoạt động dạy học


<b>1. Ổn định lớp</b>


- Gv nhận xét bài kiểm tra cuối kì 1


<b>2. Bài mới : </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


<b>2.2. Các hoạt động chủ yếu</b>


<b>*Hoạt động 1: Đồng bằng lớn nhất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>của nước ta </b>


- GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn
hiểu biết của bản thân, trả lời các câu
hỏi:


- Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào
của đất nước? Do phù sa của các sông
nào bồi đắp nên?


- Đồng bằng Nam Bộ có những đặc
điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất
đai)


- Tìm và chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên


Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ,
Đồng Tháp Mười, Kiên Giang , Cà
Mau,


<b>Hoạt động 2: Mạng lưới sơng ngịi</b>
<b>kênh rạch chằng chịt </b>


- Em hãy dựa vào SGK để nêu đặc điểm
sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước
ta sơng lại có tên là Cửu Long?


* GV chỉ lại vị trí của sơng Mê Công,
sông Tiền, Sông Hậu, sông Đồng Nai,
kênh Vĩnh Tế...trên bản đồ địa lí tự
nhiên Việt Nam.


- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần
trình bày.


<b>Hoạt động</b> 3 : Làm việc cá nhân


- Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân
không đắp đê ven sông?


- Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác
dụng gì?


- Để khắc phục tình trạng thiếu nước
ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã
làm gì?



- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần
trả lời.


* GV mơ tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa
mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào
mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ.


*Bài học SGK


<b>3. Củng cố - Dặn dò</b>


- So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng
Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ về các
mặt địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đất


- Nằm ở phía Tây của đất nước. Do phù
sa của sông Mê Kông và sông Đồng Nai
bồi đắp


- Có diện tích rộng lớn địa hình bằng
phẳng, đất đai màu mỡ.


- HS lên bảng chỉ


- Quan sát hình trong SGK và trả lời câu
hỏi của mục 2.


- HS giải thích: do hai nhánh sơng Tiền
Giang & Hậu Giang đổ ra biển bằng


chín cửa nên có tên là Cửu Long.


- HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết của
bản thân để trả lơi câu hỏi.


- HS trả lời các câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

đai.


- Chuẩn bị bài: <b>Người dân ở đồng bằng</b>
<b>Nam Bộ</b>.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 14/01/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 1 năm 2020</b></i>
<b>SÁNG:</b>


TOÁN


<b>Tiết 95: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Nhận biết đặc điểm của hình bình hành.


<i>2. Kĩ năng </i>


- Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.



<i>3. Thái độ</i>


- Hs tích cực xây dựng bài


<b>II. Đồ dung dạy học </b>


- Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>1. Bài cũ:</b> (5’)


Diện tích hình bình hành.


- u cầu HS nêu quy tắc và cơng thức
tính diện tích hình bình hành?


- Y/C HS làm BT3a/102: Tính diện tích
HBH, biết: Độ dài đáy là 4dm, chiều
cao là 34 cm


- GV nhận xét


<b>2. Bài mới: (30’)</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: </b>Luyện tập.


<b>2.2. HDHS thực hành</b>
<b>Bài tập 1</b>:



- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- Yêu cầu HS tính diện tích các hình để
tím ra hình có diện tích lớn nhất


- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng


<b>Bài tập 2: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- GV vẽ hình bình hành lên bảng, giới
thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt
là a, b, rồi viết cơng thức tính chu vi
hình bình hành. HS áp dụng để làm bài.
P = ( a+ b) x 2


- 2 HS nêu công thức và quy tắc tính
diện tích hình bình hành.


- HS làm bài theo Y/C GV
GIẢI
a. 4dm = 40 cm


Diện tích hình bình hành là:
40 x 34 = 1360 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số : a/ 1360cm2



- HS nhắc lại tựa bài
- HS đọc yêu cầu
- Hs thực hiện tính
- Nêu kết quả tính
- ĐA: Hình 1
- HS đọc u cầu


- HS quan sát hình vẽ trên bảng
- HS làm bài vào vở


- Các nhóm trình bày kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV chấm bài nhận xét, sửa sai


<b>Bài tập 3</b>:


- Viết vào ô trống theo mẫu
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- GV cho HS vận dụng cơng thức tính
diện tích hình bình hành khi biết độ dài
đáy và chiều cao rồi điền kết quả vào ô
trống tương ứng.


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng


<b>Bài tập 4</b>:
- Gọi Hs đọc đề


+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


- Gv nhận xét


<b>3. Củng cố - Dặn dò (4’)</b>


- GV cho HS nêu cơng thức và quy tắc
tính diện tích hình bình hành.


- GV giáo dục HS ham thích học tốn và
có thói quen cẩn thận khi làm bài.


- Về xem lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài: Phân số
- Nhận xét tiết học.


b. p =(a +b) x2 = (5 + 3) x 2 = 16(dm).
...


- HS tự đọc yêu cầu và làm bài tập.
- Chữa bài


- Nhận xét
- Hs đọc
- Hs trả lời


- 1 Hs lên bảng làm bài
GIẢI


Diện tích hình chữ nhật là:


4 x 3 =12 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình bình hành là:
4 x 3 =12 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình H là:
12 + 12 = 24 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 24 (cm2<sub>)</sub>


- HS giải thích cách làm


- HS nêu cơng thức và quy tắc tính diện
tích hình bình hành.


<b></b>
---TẬP LÀM VĂN


<b>Tiết 38: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU</b>
<b>TẢ ĐỒ VẬT</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả
đồ vật (BT 1)


<i>2. Kĩ năng </i>



- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật( BT2).


<i>3. Thái độ</i>


- Hs hăm say với tiết học


<b>II. Đồ dung dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn
miêu tả đồ vật


- GV nhận xét


<b>2.Bài mới: (30’)</b>


<b>2.1.Giới thiệu bài, ghi tựa</b>
<b>2.2. Hướng dẫn luyện tập:</b>


Bài 1:


- Gọi hs đọc thành tiếng đoạn văn “Cái
nón”


- Cả lớp đọc thầm lại đọan văn
- GV đàm thoại cùng hs:


+ Nêu đoạn kết bài trong đoạn văn vừa đọc


+ Theo em, kết bài đó thuộc kiểu nào?
- GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi thảo
luận theo nhóm yêu cầu vừa nêu.


- Gọi hs nêu ý kiến thảo luận
Bài 2:


- GV cho hs đọc một số đề tập làm văn ghi
ở bảng phụ:


a) Tả cái thước của em


b) Tả cái bàn học của em (ở lớp hoặc ở
nhà)


c) Tả chiếc trống báo hiệu của trường em.
- Giáo viên nêu yêu cầu và cho hs chọn 1
trong 3 đề đã nêu để viết một đoạn văn kết
bài theo kiểu mở rộng.


- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu


- Gọi hs đọc đoạn kết bài văn hs vừa viết
- Cả lớp, gv nhận xét, sửa ý, tuyên dương


<b>3. Củng cố- Dặn dò (5’)</b>


- GV đọc 1 hoặc 2 bài viết hay cho cả lớp
nghe và phân tích ưu khuyết điểm -> hs
nhắc lại kiến thức kết bài mở rộng.



- GV giáo dục HS biết vận dụng kiến thức
vừa học vào làm văm miêu tả.


- Dặn HS về viết lại cho hay hơn.
- Chuẩn bị bài sau


- Nhận xét tiết học.


- HS đọc lại mở bài miêu tả đồ vật
về nhà làm


- 2 Hs nhắc lại


- 2 hs đọc to đoạn văn.
- Hs đọc thầm nội dung


- Cả lớp dùng bút chì gạch dưới
đoạn kết bài và nêu ý kiến


- HS trả lời: Kết bài kiểu mở rộng


- 3 hs đọc nối tiếp nhau theo 3 đề
ghi sẵn, cả lớp quan sát.


- HS tự chọn đề văn và viết đoạn
kết bài mở rộng vào vở


- HS viết bài vào vở
- Vài hs đọc đoạn viết



-1 hoặc 2 bài viết hay cho cả lớp
nghe và phân tích ưu khuyết điểm
-> hs nhắc lại kiến thức kết bài mở
rộng.


<b></b>
---KHOA HỌC


<b>Tiết 38: GIĨ NHẸ, GIĨ MẠNH, PHỊNG CHỐNG BÃO</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.
2. Kĩ năng:


- Nêu cách phòng chống:
+ Theo dõi bản tin thời tiết.


+ Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi.
+ Đến nơi trú ẩn an tồn.


3. Thái độ:


- Hs tích cực xây dựng bài


<b>* GD BVMT biển, hải đảo</b>: Biển đe dạo đến cuộc sống của con người, cần
tích cực phòng chống bão biển và thiên tai do biển gây ra.


<b>II. Đồ dung dạy học</b>



- Hình trang 76, 77 SGK.
- Phiếu học tập nhóm.


- Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về thiệt hại do giơng bão gây ra
(nêú có).


- Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin có liên quan đến gió bão.
III. Các hoạt động dạy học


<b>1. Bài cũ: (3’)</b>


- Tại sao lại có gió?
- Nhận xét


<b>2. Bài mới: (30’)</b>


<b>2.1.Giới thiệu bài</b>: “Gió nhẹ, gió mạnh,
phịng chống bão”


<b>2.2. Các nội dung chính: </b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp</b>
<b>gió</b>


*Mục tiêu: <i>Phân biệt gió nhẹ, gió khá</i>
<i>mạnh, gió to, gió dữ.</i>


- Yêu cầu hs đọc SGK giới thiệu người
đầu tiên phân chia cấp gió.



- Chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan
sát hình vẽ, đọc các thơng tin và hồn
thành bài tập trong phiếu học tập (Kèm
theo)


- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Nhận xét và chỉnh sửa.


<b>*Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt</b>
<b>hại của bão và cách phòng chống bão</b>


*Mục tiêu: <i>Thảo luận về thiệt hại do</i>
<i>dông bão gây ra và cách phịng chống</i>
<i>bão</i>.


- u cầu hs quan sát hình 5, 6 và nghiên
cứu mục “Bạn cần biết” trang 77 SGK để
trả lời trong nhóm:


+ Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão.


- HS đọc bài Ghi nhớ
- HS nhắc tựa bài


- Đọc SGK.
- Hs chia nhóm


- Hs hồn thành phiếu học tập theo
sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Một số hs lên trình bày bạn bổ


sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Nêu tác hại bão gây ra và một số cách
phòng chống bão


- Gv chốt.


*<b>GDBVMT: </b>Chúng ta phải làm gì để
hạn chế bảo lụt.


<b>*Hoạt động 3:Trị chơi ghép chữ vào</b>
<b>hình </b>


*Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về
các cấp độ của gió: gió nhẹ, gió khá
mạnh, gió to, gió dữ.


* Cách tiến hành:


- GV phơ-tơ 4 hình minh hoạ các cấp độ
của gió SGK / 77


- Viết lời ghi chú vào các phiếu rời.


- Yêu cầu các nhóm gắn chữ vào hình
cho thích hợp.


<b>3. Củng cố - Dặn dị (3’)</b>


- GV giáo dục HS có ý thích phịng


chống bão


- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.


hình vẽ hay tranh ảnh mang theo
minh hoạ…


- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả, kèm theo là những tranh ảnh tài
liệu có liên quan.


- Chúng ta phải trồng cây gây rừng ,
cấm đốt phá rừng làm nương rẫy ,
hạn chế khói bụi cơng nghiệp thải ra
mơi trường…


- Các nhóm HS thi nhau gắn chữ vào
hình cho phù hợp. Nhóm nào làm
nhanh và đúng là thắng cuộc.


- HS nêu nội dung bài học


<b></b>
<b>---SINH HOẠT TUẦN 19</b>


<b>I. Nhận xét tuần qua</b>


1. Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình trong tuần qua


2. Lớp trưởng lên nhận xét


3. GV nhận xét chung
*) Ưu điểm:


...
...
...
...
...
*) Nhược điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Cá nhân:...
- Tổ:...


<b>II. Phương hướng tuần 20</b>


...
...
...


<b></b>
<b>---CHIỀU:</b>


HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
<b>(dạy sách Văn hóa giao thơng)</b>


<b>BÀI 5: GIỮ GÌN XE ĐẠP SẠCH, ĐẸP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>



<i>1. Kiến thức</i>


- Học sinh biết giữ gìn xe đạp sạch, đẹp.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Học sinh nắm được cách giữ gìn xe đạp sạch, đẹp.


<i>3. Thái độ</i>


- HS có ý thức giữ gìn xe đạp sạch,đẹp.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Sách văn hóa giao thơng 4, các tranh vẽ SGK/21,22 để HS thực hành, phiếu bài tập


<b>III. Các hoạt động cơ bản.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Khi gặp người khuyết tật, người già,
trẻ nhỏ em cần làm gì?


- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1. Tìm hiểu nội dung câu truyện:</b>
<b>Người bạn đồng hành.</b>


- Tìm hiểu nội dung câu chuyện



+ Lên lớp 4, Tuấn và Tú được ba mẹ
tặng món q gì?


+ Sau vài tháng sử dụng, xe đạp của Tú
thế nào?


+ Tại sao sau mấy tháng sử dụng mà xe
đạp của Tuấn vẫn còn mới?


<b>- </b>HS trả lời


- HS đọc truyện, học sinh còn lại đọc
thầm.


- Lên lớp 4 ,Tuấn và Tú được ba mẹ
tặng cho một chiếc xe đạp


- Sau vài tháng xe của Tú khơng cịn
được mới như trước nữa.Lớp sơn phủ
bên ngồi bị trầy xước,dè xe thì móp
méo cịn bánh xe thì dính đầy bùn
đất.Mỗi khi đạp, nó lại phát ra tiếng
kêu lọc cọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV chốt lại, rút ghi nhớ:


<b>* Ghi nhớ:</b>


<b>Xe đạp là bạn đồng hành</b>


<b>Để bạn hư hỏng sao đành hả em.</b>
<b> 2.2. Hoạt động thực hành</b>


- Hãy cho biết ý kiến của em sau khi
quan sát các hình ảnh sau:


- HS làm phiếu bài tập, báo cáo, GV
chốt: Hãy ln giữ gìn xe đạp sạch đẹp,
an tồn.


<b>2.3. Hoạt động ứng dụng</b>


+ Hãy cho biết em hay người thân trong
gia đình em đã giữ gìn xe như thế nào?
+ Theo em, Quỳnh có nên làm theo lời
Linh khơng? Tại sao? Em hãy cho ý
kiến giúp Quỳnh.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- HS đọc lại ghi nhớ
- Xem trước bài 6/ tr 24


nữa và nhất là Tuấn còn chạy xe cẩn
thận


- 1 vài em đọc
- Hs trả lời


H1: Bạn trong hình đang sửa xe đạp,


đó là việc làm giúp xe luôn sạch đẹp.
H2: 2 bạn đang đi xe đạp thì gặp trời
mưa, 2 bạn vào trú mưa dựng xe ở giữa
trời mưa. Hai bạn đã dựng xe ngay
ngắn không vứt bừa bãi ra. 2 bạn đã
làm đúng.


H3: 3 bạn leo lên chiếc xe đạp như vậy
sẽ không an tồn cho tính mạng các
bạn và còn quá tải cho xe. Xe sẽ nhanh
hỏng,em không đồng ý với hành động
của các bạn.


H4: Bạn đang vặn các ốc xe cho chặt.
Một việc làm đáng khen vì như vậy đi
xe sẽ chắc chắn hơn.


H5: Bạn nhỏ đang bơm lốp xe cho căng
lên. Một việc nên làm vì nếu để xe non
hơn lốp xe sẽ nhanh hỏng.


H6: Bạn đang rửa xe. Một việc nên làm
để giữ xe luôn mới.


- HS đọc.


- HS trả lời


- Quỳnh không nên làm theo lời Linh
vì như vậy sẽ bị hỏng lốp xe. Quỳnh


nên nói với bạn chúng ta hãy chịu khó
dắt bộ đến chỗ nào có chỗ bơm xe
- Hs đọc


</div>

<!--links-->

×