Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giáo án tuần 22 l5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.15 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 22</b>
<i><b>Ngày soạn: 29/02/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 01 tháng 02 năm 2021</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 106: LUYỆN TẬP </b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Biết tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật.


2. Kĩ năng: Vận dụng cơng thức Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật để giải một số bài
toán đơn giản.


3. Thái độ: Biết áp dụng vào trong thực tế cuộc sống.
<b>II. Đồ dùng</b>


Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (2p)</b>


- Gọi hai em nhắc lại qui tắc và công
thức tính Sxq và Stp hình hộp chữ
nhật. GV nhận xét


<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. HDHS làm bài tập</b>
<b>Bài 1: (5p)</b>


- Gọi HS đọc đề.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- GV hướng dẫn HS giải.
- Nhận xét, tuyên dương


- HS nêu


<b>- HS đọc đề.</b>
Tóm tắt:


a. Chiều dài : 20 dm
Chiều rộng : 1,5 m
Chiều cao : 12dm
Sxq và Stp HHCN : …dm2


- Lớp làm vào vở, 1 HS nêu bài giải,
chia sẻ bài làm.


Bài giải
Đổi: 20dm = 2m
12dm = 1,2m


Chu vi mặt đáy hình hộp là :
(2 + 1,5) ⨯ 2 = 7 (m)



Diện tích xung quanh hình hộp là :
7 ⨯ 1,2 = 8,4 (m2<sub>)</sub>


Diện tích mặt đáy hình hộp là :
2 ⨯ 1,5 = 3 (m2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần hình hộp là :
8,4 + 2 ⨯ 3 = 14,4 (m2<sub>)</sub>


a. Diện tích xung quanh của hình hộp
chữ nhật là 8,4m2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 2: (5p)</b>


<b> Gọi HS đọc yêu cầu bài.</b>
- Bài tốn cho biết gì?


- Bài tốn hỏi gì?


- HS làm vở, một em nêu bài làm
bài. GV nhận xét.


<b>Bài 3. 5’</b>


Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Nhận xét
<b>Bài 4. 5’</b>



Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- HS đọc yêu cầu bài
Tóm tắt:


Chiều dài:


3


5<sub>m</sub>


Chiều rộng:


1
4<sub> m</sub>


Chiều cao:


1
3<sub> dm </sub>


Sxq và Stp HHCN : …dm2
- HS làm bài


Bài giải
Chu vi mặt đáy hình hộp là :
(



3
5<sub> + </sub>


1


4<sub>) × 2 = </sub>
17
10<sub> (m²)</sub>


Diện tích xung quanh hình hộp là :


17
10<sub> × </sub>


1
3<sub>= </sub>


17
30<sub> (m²)</sub>


Diện tích mặt đáy hình hộp là :
(


3
5<sub> × </sub>


1
4<sub>) = </sub>



3
20<sub>(m²)</sub>


Diện tích tồn phần hình hộp là :


17


30<sub>+2 ×</sub>


3
20<sub> = </sub>


26
30<sub> = </sub>


13


15<sub> (m²) </sub>


Đáp số :


17
30<sub> m² ; </sub>


13
15<sub> m² </sub>


- HS đọc yêu cầu bài
- HS nêu



- HS làm bài
Chọn đáp án B
Hướng dẫn


Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật :
(1,1 + 0,5) ⨯ 2 = 3,2 (m)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ
nhật: 3,2 <sub>⨯</sub> 1 = 3,2 (m2<sub>)</sub>


- HS nêu
Tóm tắt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài 4. 5’</b>


Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


<b>C. Củng cố - Dặn dị (5p)</b>


- Gọi hs nêu cách tính Sxq và Stp phần
hình hộp chữ nhật.


- Dặn HS chuẩn bị bài sau, làm bài ở
vở BT.


Chiều cao : 4dm


Sơn mặt ngồi của thùng có nắp.
Diện tích qt sơn : …dm2



Bài giải


Diện tích sơn tồn bộ mặt ngồi của
thùng tơn chính là diện tích 6 mặt của
hình hộp chữ nhật cũng là diện tích
tồn phần của hình hộp chữ nhật.


Bài giải


Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
(8 + 5) ⨯ 2 = 26 (dm)


Diện tích xung quanh hình hộp là :
26 <sub>⨯</sub> 4 = 104 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích mặt đáy hình hộp là :
8 ⨯ 5 = 40 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích sơn là :
104 + 2 ⨯ 40 = 184 (dm2<sub>)</sub>


Đáp số : 184dm2
Có 2 cách xếp 4 hình lập phương nhỏ
cạnh 1cm thành 1 hình hộp chữ nhật.
Vậy khoanh vào câu B.


- Lắng nghe


<b></b>


<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 43: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật
lúc trầm lắng lúc hào hứng sôi nổi (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).


- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
2. Kỹ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.


3. Thái độ: GD HS tình yêu quê hương, yêu biển, ý thức bảo vệ mơi trường biển.
<b>GDBVMT: GDHS lập làng mới ngồi đảo là góp phần gìn giữ mơi trường biển</b>
trên đất nước ta.


<b>QTE: quyền được tự do biểu đạt ý kiến và tiếp nhận thơng tin, bổn phận phải hiểu</b>
và có ý thức xây dựng quê hương


<b>ANQP: GV cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để</b>
như dân vươn khơi bám biển.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- Mời học sinh đọc bài Tiếng rao đêm
và trả lời câu hỏi:



+ Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì
về trách nhiệm của người công dân?
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p)</b>


- GV giới thiệu chủ đề – những người
đã giữ cho cuộc sống thanh bình. Bài
đọc ca ngợi những người dân chài táo
bạo, dám rời mảnh đất quê hương
quen thuộc tới lập làng ở một hịn đảo
ngồi biển khơi để xây dựng cuộc
sống mới, giữ một vùng biển trời của
Tổ quốc


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc: (10p)</b>
- 1 em đọc toàn bài.


- Bài chia làm mấy đoạn?


- YC 4 HS đọc nối tiếp lần 1, cả lớp
tìm từ khó đọc.


- GV chiếu từ khó đọc: lần này, sẽ ra,
<i>hổn hển, toả ra, vàng lưới, lưu cữu,</i>
<i>Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu giúp</i>
hs luyện đọc đúng.


- Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 2.


- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV giải nghĩa thêm một số từ.


+ Làng biển: Làng xóm ở ven biển
<i>hoặc trên đảo.</i>


<i>+ Dân chài: người làm nghề đánh cá.</i>
- Hướng dẫn hs ngắt những câu dài.
- Gv nêu cách đọc


- YC học sinh luyện ở nhà.
- GV đọc mẫu


<b>3. HDHS tìm hiểu bài : (10’)</b>


- YC học sinh đọc thầm trả lời câu
hỏi:


- Mỗi HS đọc 1 đoạn, trả lời câu hỏi.
+ Gặp sự cố trên đường, mỗi người
phải tìm mọi cách giúp đỡ hết mình.
- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi, quan sát
tranh.


+ Bài chia làm 4 đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu đến … <i>người ông</i>
<i>như toả ra hơi muối.</i>



+ Đoạn 2: Điềm tĩnh … thì để cho ai.
+ Đoạn 3: Ông Nhụ bước ra võng …
<i>quan trong nhường nào.</i>


+ Đoạn 4: Còn lại .


- 4 HS đọc nối tiếp nhau đọc lần 1,
lớp nhận xét


- Học sinh luyện đọc từ khó.


- HS đọc nối tiếp lần 2, lớp nhận xét.
- Một em đọc chú giải.


- HS lắng nghe.


- HS đánh dấu cách ngắt những câu
dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bố và ơng của Nhụ bàn với nhau
việc gì?


+ Bố Nhụ nói: “Con sẽ họp làng”
chứng tỏ ơng là người thế nào? (có
địa vị gì?)


+ Theo lời của bố Nhụ việc lập làng
mới ngoài đảo có lợi gì?



+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như
thế nào qua những lời nói của bố
Nhụ?


+ Tìm những chi tiết cho thấy ông
Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã
đồng tình với kế hoạch lập làng giữ
biển của bố Nhụ?


- Mời học sinh đọc đoạn nói về suy
nghĩ của Nhụ (Vậy là đã quyết định
đến hết), trả lời câu hỏi : Nhụ nghĩ về
kế hoạch của bố như thế nào?


+ Bài văn ca ngợi điều gì?


<b>4. Luyện đọc diễn cảm: (8p)</b>


- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
một đoạn theo cách phân vai. GV đọc
mẫu :


- Để có một ngơi làng như mọi ngôi
làng trên đất liền, rồi sẽ có chợ, có
trường học, có nghiã trang . . .


Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc


+ Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn,


ông bạn, ba thế hệ trong một gia đình.
+ Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần
cả nhà Nhụ ra đảo.


+ Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo của
xã, làng.


+ Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài cây
xanh, nước ngọt, ngư trường gần đáp
ứng được với mong ước bấy lâu của
những người dân chài là có đất rộng
để phơi được một vàng lưới, buộc
được một con thuyền.


+ Làng mới ngoài đảo đất rộng hết
tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới,
buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi
ngơi làng ở trên đất liền, có chợ, có
trường học, có nghĩa trang, . . .


+ Ông bước ra võng, ngồi xuống
võng, vặn mình hai má phập phồng
như người xúc miệng khan. Ông đã
hiểu những ý tưởng hình thành trong
suy tính của con trai ơng quan trọng
nhường nào.


+ Nhụ tin vào kế hoạch của bố và mơ
tưởng đến ngơi làng mới. (Nhụ đi, sau
đó cả nhà sẽ đi.Một làng Bạch Đằng


Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng
bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế
hoạch của bố và mơ tưởng đến làng
mới.


<b>Nội dung: Ca ngợi những người dân</b>
chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê
hương quen thuộc tới lập làng ở một
hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng
cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời
của Tổ quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

mơ, rồi bất ngờ vỗ vào vai Nhụ :
- Thế nào con đi với bố chứ ?
- Vâng ! - Nhụ đáp nhẹ.


- Vậy là việc đã quyết định rồi.
Nhụ đi / và sau đó/ cả nhà sẽ đi. Đã
có một làng Bạch Đằng Giang do
những người dân chài lập ra ở đảo
Mõm Cá Sấu. Hòn đảo đang bồng
bềnh đâu đó / ở mãi phía chân trời.
- YC học sinh tự luyện đọc ở nhà.
<b>C. Củng cố - Dặn dò: 5’</b>


- Gọi nhắc lại nội dung bài học.


<b>MT, BĐ: </b>Giáo dục hs yêu quê hương
đất nước, bảo vệ quê hương đất nước.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau,


chuẩn bị viết chính tả.


- HS luyện đọc luyện đọc ở nhà.
- Lắng nghe


<b></b>
<b>---Chính tả</b>


<b>Tiết 22: HÀ NỘI</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: HS nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng,
rõ 3 khổ thơ.


- HS biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>BVMT: Bảo vệ, giữ gìn cảnh quan môi trường Hà Nội là giữ mãi vẻ đẹp của Thủ</b>
Đơ.


<b>II/ Đồ dùng</b>


Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại
<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (2p)</b>



HS tìm các tiếng có âm đầu r/ d/ gi.
- Nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn HS nghe viết: (18p) </b>
- Gv gọi HS đọc bài viết


+ Nêu nội dung bài thơ?
- HS đọc thầm bài thơ


- GV nhắc HS những chữ cần viết
hoa.


- 3 HS nêu từ
- Lắng nghe.
- HS đọc


+ Bài thơ là lời một bạn nhỏ mới đến
thủ đô thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ,
nhiều cảnh đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV yêu cầu HS thực hiện viết chính
tả ở nhà.


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập:</b>



<b>Bài tập 2: (4p) Gọi HS đọc đề bài 2</b>
- Yêu cầu hs đọc đoạn trích và nêu
- Gv chiếu bảng HS đọc : Khi viết tên
người tên địa lí Việt Nam, cần viết
hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên.


<b>Bài tập 3: (5p) Gọi HS đọc đề bài</b>
- Cho hs làm bài cá nhân


Ví dụ :


- Đọc đoạn trích và nêu: Trong đoạn
trích có: một danh từ riêng la tên
người (Nhụ), có 2 danh từ riêng là tên
địa lý Việt Nam (Bạch Đằng Giang,
Mõm Cá Sấu).


- HS nhắc lại qui tắc viết hoa
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS hoàn thành bài tập.
<b>Tên bạn nam</b>


<b>trong lớp</b>


<b>Tên bạn nữ</b>
<b>trong lớp</b>


<b>Tên anh hùng</b>
<b>nhỏ tuổi</b>


<b>trong lịch sử</b>


<b>nước ta</b>


<b>Tên sơng</b>
<b>hoặc hồ</b>


<b>Tên xã</b>
<b>hoặc</b>
<b>phường</b>
Hồng Phong


Vũ, ...


Nguyễn


Huyền Anh ,


Nông Văn
Dền ( Kim
Đồng) , . . .


Sông Hồng,
sông Cả...


Phường
Hưng
Đạo, ...
<b>C. Củng cố - dặn dò: (3p)</b>



- Nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên
địa lí Việt Nam? chuẩn bị bài sau.


- Hs lắng nghe.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 30/01/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 02 tháng 02 năm 2021</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 107: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TỒN PHẦN </b>
<b>CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG </b>


<b>I/ Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Biết được HLP là HHCN đặc biệt. Tính Sxq và Stp HLP.


2. Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc tính Sxq và Stp HLP và giải một số bài tập có
liên quan.


3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại
<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ: (2p)</b>


+ Nêu cách tính Sxq quanh và Stp
của hình lập phương?


- Gv nhận xét
<b>B. Bài mới.</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


- 2 Hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>2. Hình thành cơng thức tính</b>
<b>dtxq và Stp hình lập phương: (10’)</b>
- Cho hs quan sát HLP và TLCH:
? Các mặt của HLP như thế nào?
? Vậy muốn tính Sxq của HLP ta
làm thế nào?


? Muốn tính Stp của hình lập
phương ta làm thế nào?


- HD HS làm ví dụ trong SGK.


<b>3. Thực hành.</b>
<b>Bài 1: (10 p) </b>


<b>- Gọi HS đọc đề bài</b>


- Gọi HS nêu bài làm, lớp lắng


nghe nhận xét


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>Bài 2: (10’) Gọi HS đọc đề</b>
- GV yêu cầu HS nêu cách làm.


- Hs quan sát HLP và trả lời câu hỏi.
+ Các mặt của HLP là các HV bằng
nhau.


+ Sxq của HLP bằng diện tích một mặt
nhân với 4.


<b>Sxq = (a x a) x 4</b>


+ Stp của HP bằng diện tích một mặt
nhân với 6.


<b>Stp = (a x a) x 6</b>


Ví dụ: Tính Sxq và Stp của hình lập
phương có cạnh 5 cm.


- Hs nêu cách tính:
Bài giải


Diện tích xung quanh của hlp đó là:
(5 x 5) x 4= 100 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần của hlp đó là:


(5 x 5) x 6 = 150 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 100 cm2<sub> và 150 cm</sub>2<sub>.</sub>
<b>- HS đọc đề bài, </b>


- HS chia sẻ bài làm, lớp nhận xét.
a. Diện tích xung quanh của hình lập
phương có cạnh 2,5m là:


(2,5 ⨯ 2,5) ⨯ 4 = 25 (m2<sub>)</sub>


b. Diện tích tồn phần của hình lập
phương có cạnh 2,5m là :


(2,5 ⨯ 2,5) ⨯ 6 = 37,5 (m2<sub>)</sub>
- HS đọc đề,


- Một HS nêu cách làm bài của mình,
lớp nhận xét.


Cạnh của hình lập phương có diện tích
một mặt 16cm2<sub> là:</sub>


16 : 4 = 4cm


Diện tích tồn phần của hình lập phương
có diện tích một mặt 16cm2<sub> là :</sub>


16 ⨯ 6 = 96cm2



Diện tích một mặt của hình lập phương
có cạnh 10cm là :


10 <sub>⨯</sub> 10 = 100cm2


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nhận xét, sửa sai.


<b>Bài 3: (10’) Gọi HS đọc đề, gọi</b>
một HS chia sẻ bài làm của mình,
lớp làm vào vở, nhận xét bài làm
của bạn.


- Nhận xét, sửa sai.


<b>C. Củng cố - Dặn dị (2’)</b>


+ Nêu lại cách tính Sxq và Stp hlp?
- CB bài Luyện tập.


100 ⨯ 6 = 600cm2


Diện tích một mặt của hình lập phương
có diện tích tồn phần 24cm2<sub> là :</sub>


24 : 6 = 4cm2


Cạnh của hình lập phương có diện tích
một mặt 4cm2<sub> là : 2cm</sub>


- HS đọc đề, một em nêu bài giải, lớp


làm vào vở.


<b>Bài giải</b>
a. Hình a)


Diện tích một mặt của hình lập phương:
8 ⨯ 8 = 64 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích xung quanh hình lập phương:
64 ⨯ 4 = 256 (cm2<sub>)</sub>


<b>Hình b)</b>


Diện tích một mặt của hình lập phương:
4 ⨯ 4 = 16 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích xung quanh hình lập phương:
16 ⨯ 4 = 64 (cm2<sub>)</sub>


b. Diện tích xung quanh của hình a) gấp
số lần hình b) là :


256 : 64 = 4 (lần)


Đáp số : 256cm2 <sub>; 64cm</sub>2 <sub>; 4 lần</sub>
- 2 HS nêu


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>



<b> Tiết 43: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, giả
thiết - kết quả


- Biết tìm các vế câu và QHT trong câu ghép BT 1, tìm được QHT thích hợp để tạo
câu ghép BT 2, biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép BT 3.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng phân tích cấu tạo câu ghép, viết câu ghép.
3. Thái độ: HS biết áp dụng khi nói và viết.


<b>Giảm tải: Bỏ phần nhận xét và ghi nhớ</b>
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại
<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : 5’</b>


- Mời HS nhắc lại cách nối các vế
câu ghép bằng quan hệ từ để thể hiện
quan hệ nguyên nhân - kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. GTB (1’): Trong giờ học hôm</b>


nay, các em sẽ học cách nối các vế
câu ghép chỉ quan hệ điều kiện - kết
quả bằng quan hệ từ.


<b>2. Nhận xét, ghi nhớ: giảm tải</b>
<b>3. Phần luyện tập</b>


<b>Bài 2: (18’) Tìm QHT thích hợp vào</b>
mỗi chỗ trống để tạo ra những câu
ghép chỉ điều kiện/ giả thiết - kết
quả.


- GV giải thích: các câu trên tự nó đã
có nghĩa song để thể hiện quan hệ
điều kiện –kết quả hay giả thiết kết
quả các em phải biết điền quan hệ từ
thích hợp vào chỗ trống trong câu.
- Nhận xét


<b>Bài 3: (11’) Thêm vế câu thích hợp</b>
tạo thành câu nghép chỉ điều kiện /
giả thiết - kết quả.


<b>C. Củng cố - Dặn dò. 2’</b>


- Mời học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức vừa
luyện tập, chuẩn bị bài sau.


Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ



- HS đọc y/c. HS suy nghĩ làm bài cá
nhân, nêu kết quả.


- Một em lên bảng làm, cả lớp theo dõi,
chốt lại kết quả đúng.


a) Nếu (nếu mà, nếu như) chủ nhật
này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại
(GT - KQ)


b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả
lớp lại trầm trồ khen ngợi.(GT - KQ)
c) Nếu ta chiếm được điểm cao thì trận
đánh sẽ rất thuận lợi .(GT - KQ)


<b>- HS làm bài tập, 3 học sinh nêu kết</b>
quả bài làm của mình.


- Cả lớp thống nhất kết quả:


a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà lại
mừng vui.


b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này
khó thành cơng.


c) Giá như Hồng chịu khó học hành thì
Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
- 2 học sinh nhắc lại.



- Lắng nghe


<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>


<b>Tiết 22: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng
đoạn và toàn bộ câu chuyện.


- Biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa đăng
thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có cơng trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc
sống bình yên cho dân.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>QTE: HS có quyền được sống trong mơi trường an ninh xã hội, bổn phận thực hiện</b>
đúng quy định về an ninh, trật tự nơi công cộng.


<b>II. Đồ dùng</b>


<b>- Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại</b>
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. KTBC: (2p)</b>
- Kiểm tra 2 HS



- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Giáo viên kể. 10’</b>
- GV kể chuyện lần 1


- GV chia sẻ những từ ngữ sau và giải
nghĩa cho HS hiểu.


+ Truông: vùng đất hoang rộng, có
nhiều cây cỏ.


+ <i>Sảo huyệt: ở của bọn trộm cướp, tội</i>
phạm.


+ Phục binh: qn lính lấp, rình ở
những chỗ kín đáo, chờ lệnh là xơng ra
tấn công.


- GV kể chuyện lần thứ 2 (kết hợp chỉ
tranh)


- Gv lần lượt chia sẻ tranh, vừa kể vừa
chiếu tranh.


<b>3. Hướng dẫn HS kể chuyện: (15’)</b>
Cho HS kể chuyện cá nhân



- GV nhận xét + chốt lại:
<b>C. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
+ Câu chuyện nói về điều gì?
- GV nhận xét tiết học.


- 2 HS lần lượt kể lại câu chuyện đã
chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý
thức bảo vệ các cơng trình lịch sử,
văn hóa.


- HS lắng nghe.


- HS quan sát tranh và nghe giáo
viên kể.


- HS kể cá nhân


Sau đó kể toàn bộ câu chuyện và trả
lời câu hỏi 3 trong SGK.


- Lớp nhận xét.
- Hs nêu ý kiến.
<b></b>


<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 42: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Kể tên một số loại chất đốt



2. Kĩ năng: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản
xuất: sử dụng năng lượng từ than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy
máy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

năng lượng chất đốt


3. Thái độ: Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt
<b>MTBĐ: Tài nguyên biển: dầu mỏ</b>


<b>TKNL: Biết cách khai thác và sử dụng chất đốt để TKNL</b>
<b>II. Giáo dục KNS</b>


- Kĩ năng biết cách tìm tịi, xử lí, trình bày thơng tin về việc sử dụng chất đốt.


- KN bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất
đốt


<b>III. Chuẩn bị </b>
Học trực tuyến.
<b>IV. Các hoạt động</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


+ Nêu ví dụ về việc sử dụng năng
lượng chất đốt trong đời sống và sản
xuất



<b>- GV nhận xét</b>
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Tìm hiểu về sử dụng an tồn chất</b>
<b>đốt. 10’</b>


- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời
các câu hỏi sau:


+ Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì
để đun nấu?


+ Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra
khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
+ Cần phải làm gì để phịng tránh tai
nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh
hoạt?


+ Nếu một số biện pháp dập tắt lửa
mà bạn biết?


<b>BVMT: Tác hại của việc sử dụng các</b>
loại chất đốt đối với môi trường
không khí và các biện pháp để làm
giảm những tác hại đó?


<b>-</b> GV chốt: Việc sử dụng các loại chất
đốt có thể gây ra những tai nạn


nghiêm trọng nếu không chú ý thực
hiện các biện pháp an tồn.


<b>3. Tìm hiểu về sử dụng tiết kiệm</b>
<b>chất đốt. 10’</b>


- GV chiếu hình ảnh và Yêu cầu HS
quan sát, nhận xét hình 9, 10, 11, 12,
+ Nêu ví dụ về lãng phí năng lượng.


- HS trả lời


- HS đọc thông tin SGK kết hợp quan
sát tranh ảnh và trả lời các câu hỏi
+ Nguy hiểm: cháy nổ, gây bỏng,
nguy hiểm tính mạng con người
+ Cần phải chú ý các biện pháp an
toàn khi sử dụng các loại chất đốt
+ Dập tắt lửa bằng nước, cát, khí
cacbonic,


+ Chất đốt khi cháy sinh ra khí
cacbonic và các chất độc khác làm ô
nhiễm không khí, làm han gỉ đồ
dùng, máy móc…vì vậy cần có
những ống khói đễ dẫn chúng lên
cao, hoặc làm sạch, khử độc chúng


- HS quan sát, nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống
lãng phí năng lượng?


<b>TKNL: Nêu các việc nên làm để tiết</b>
kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia
đình bạn?


<b>-</b> GV chốt: Hiện nay các nguồn năng
lượng đang có nguy cơ bị cạn kiệt
dần, con người đang tìm cách sử dụng
các nguồn năng lượng khác như: năng
lượng mặt trời, nước chảy. Chúng ta
cần phải biết sử dụng tiết kiệm chúng.
<b>C. Củng cố - dặn dò. 2’</b>


- Chuẩn bị bài: Sử dụng năng lượng của
gió và năng lượng nước chảy.


- Nhận xét tiết học


- HS liên hệ tại gia đình mình


- HS nêu lại nội dung bài học



<i><b>---Ngày soạn: 31/1/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 03 tháng 02 năm 2021</b></i>
<b>Toán</b>



<b>Tiết 108: LUYỆN TẬP </b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết tính Sxq và Stp hình lập phương.


2. Kĩ năng: Vận dụng cơng thức tính Sxq và Stp của hình lập phương để giải các bài
tập trong một số trường hợp đơn giản


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.
<b>II/ Chuẩn bị</b>


- Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (2p)</b>


+ Muốn tính Sxq và Stp của hình
lập phương ta làm thế nào?


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1p) </b>
<b>2. HD làm bài tập.</b>


<b>Bài 1: (7p) Gọi HS đọc đề, gọi 1</b>
em nêu cách làm, lớp làm vào vở.


- 2 HS nêu


Luyện tập


<b>- HS đọc đề, 1 em nêu cách làm, lớp làm</b>
vào vở.


Diện tích xung quanh của hình lập
phương có cạnh 2m là:


(2 ⨯ 2) ⨯ 4 = 16m2


Diện tích tồn phần của hình lập phương
có cạnh 2m là :


(2 <sub>⨯</sub> 2) <sub>⨯</sub> 6 = 24m2


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 2: (8’) Gọi HS đọc đề</b>
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Gọi 1 chia sẻ cách làm bài, lớp
làm vào vở.


<b>Bài 3. (10p) Gọi hs đọc đề, quan</b>
sát hình và trả lời.


<b>C. Củng cố - dặn dò: (1’)</b>


- HS nêu lại cách tính Sxq và Stp


hlp.


1m 5cm = 1,05m
(1,05 <sub>⨯</sub> 1,05) <sub>⨯</sub> 4 = 4,41m2


Diện tích tồn phần của hình lập phương
có cạnh 1m 5cm là :


(1,05 ⨯ 1,05) ⨯ 6 = 6,615m2


Diện tích xung quanh của hình lập
phương có cạnh


2


5 <sub>dm là :</sub>


2 2 16


( ) 4


5 5  25


Diện tích tồn phần của hình lập phương
có cạnh


2


5<sub>dm là : </sub>



2 2 24


( ) 6


5 5  25


- HS đọc đề
- Nêu tóm tắt
- HS làm bài


Bài giải


Diện tích một mặt của hình lập phương :
(1,5 ⨯ 1,5) = 2,25 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích bìa phải dùng để làm hộp là :
2,25 ⨯ 5 = 11,25 (dm2<sub>)</sub>


(Vì hộp khơng nắp nên hộp có 5 mặt)
Đáp số : 11,25dm2


HS đọc đề


Bài giải


Diện tích một mặt hình lập phương thứ
nhất :


54 : 6 = 9 (cm2<sub>)</sub>



Cạnh hình lập phương thứ nhất là 3 cm
vì:


3 x 3 = 9 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích một mặt hình lập phương thứ
hai :


216 : 6 = 36 (cm2<sub>)</sub>


Cạnh hình lập phương thứ hai là 6 cm vì:
6 x 6 = 36 (cm2<sub>)</sub>


Cạnh của hình lập phương thứ hai gấp
cạnh hình lập phương thứ nhất số lần là:


6 : 3 = 2 (lần)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Ôn lại bài chuẩn bị bài Luyện
tập chung.


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 44: CAO BẰNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Đọc trơi chảy diễn cảm tồn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể
hiện yêu mến của tác giả đối với đất đai và người dân Cao bằng đôn hậu.



- Hiểu được nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng - mảnh đất có địa thế đặc biệt, có
những người dân mến khách, đơn hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ quốc.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.


3. Thái độ: Có ý thức tự giác học thuộc bài và bảo vệ môi trường khi đến thăm Cao
Bằng.


<b>II/ Đồ dùng</b>


- Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’ )</b>


- Mời HS đọc bài “Lập làng giữ biển”
và trả lời câu hỏi:


+ Theo lời bố Nhụ việc lập làng mới ở
ngồi đảo có lợi gì?


+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như
thế nào qua lời nói của bố Nhụ?


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>



- GV chia sẻ hình ảnh bản đồ, chỉ và
giới thiệu: Ở phía đơng bắc nước ta,
giáp Trung Quốc có tỉnh Cao Bằng.
Bài thơ các em học hôm nay giúp các
em biết về địa thế đặc biệt của Cao
Bằng, về những người dân miền núi
đôn hậu, giàu lịng u nước, đang
góp sức mình gìn giữ một dải dài biên
cương của Tổ Quốc


<b>2. HD luyện đọc: (10’)</b>
- 1 HS đọc cả bài.


- YC HS quan sát tranh minh hoạ
trong SGK, tìm nội dung tranh.


- GV chia đoạn


- 3HS đọc nối tiếp đọc đoạn lần 1.
- HDHS phát âm đúng các từ khó.


- HS đọc, trả lời câu hỏi.


+ Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước
ngọt, ngư trường gần …


+ Làng mới rộng hết tầm mắt, dân
làng thả sức phơi lưới, buộc thuyền.
Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng trên
đất liền.



- HS lắng nghe.


- Một HS đọc cả bài.
- HS quan sát tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- 3 HS đọc nối tiếp đọc đoạn lần 2.
- Mời một em đọc chú giải.


- GV nêu giọng đọc, đọc mẫu.
<b>3. HD tìm hiểu bài: (10’)</b>


- Mời HS đọc thầm khổ thơ 1, TLCH
+ Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ
thơ 1 miêu tả địa thế đặc biệt của Cao
Bằng


- học sinh đọc thầm khổ thơ 2; 3:
+ Tác giả sử dụng những từ ngữ và
hình ảnh nào để nói lên lòng mến
khách, sự đôn hậu của người cao
Bằng?


- học sinh đọc thầm khổ thơ 4; 5:
+ Tìm những hình ảnh thiên nhiên
được so sánh với lòng yêu nước của
người dân Cao Bằng?






- GV nói thêm: Khơng thể đo hết
chiều cao của núi cao bằng cũng như
khơng thể đo hết lịng u đất nước
rất sâu sắc mà giản dị, thầm lặng của
người Cao Bằng


+ Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói
lên điều gì?


- HS luyện đọc: suối khuất, lặng
<i>thầm, rì rào.</i>


- HS đọc, hiểu nghĩa một số từ: Cao
Bằng, đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao
Bắc.


- HS lắng nghe.


- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi


+ Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua
đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc.
Các từ ngữ trong khổ thơ: Sau khi
<i>qua, ta lại vượt, lại vượt nói lên địa</i>
thế rất xa xôi đặc biệt hiểm trở của
Cao Bằng.


- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi:



+ Khách vừa đến được mời thứ hoa
quả rất đặc trưng của Cao Bằng là
mận. Hình ảnh mận ngọt đón mơi ta
<i>dịu dàng nói lên lịng mến khách của</i>
người Cao Bằng. Sự đôn hậu của
những người dân mà khách được gặp
thể hiện qua những từ ngữ và hình
ảnh miêu tả: Người trẻ thì rất thương
<i>rất thảo, người già thì lành như hạt</i>
<i>gạo, hiền như suối trong.</i>


- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi:


+ Tình yêu đất nước sâu sắc của
người Cao Bằng cao như núi không
đo hết được:


<i> Còn núi non Cao Bằng</i>
<i>Đo làm sao cho hết</i>
<i> Như lòng yêu đất nước</i>
<i> Sâu sắc người Cao Bằng.</i>
+ Tình yêu đất nước của người Cao
Bằng trong trẻo và sâu sắc:


<i> Đã dâng đến tận cùng</i>
<i> Hết tầm cao Tổ quốc</i>
<i> Lại lặng thầm trong suốt</i>
<i> Như suối khuất rì rào. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Nêu nội dung chính của bài?



<b>4. HD đọc diễn cảm (7’).</b>


- GV chi sẻ 3 khổ thơ đầu hướng dẫn
đọc.


- Yêu cầu HS luyện đọc ở nhà.
- GV nhận xét, khen ngợi.
<b>C. Củng cố - dặn dị (3’)</b>
- Mời 1 HS đọc tồn bài.
- YC HS nêu ý nghĩa bài thơ
- Dặn học thuộc lịng bài thơ.


Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ
đất biên cương.


<b>Nội dung: Ca ngợi Cao Bằng - mảnh</b>
đất có địa thế đặc biệt, có những
người dân mến khách, đơn hậu đang
gìn giữ biên cương của Tổ quốc.
- Hs lắng nghe


- HS lắng nghe.


- HS thực hành, chia sẻ
<i></i>
<i><b>---Ngày soạn: 01/02/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 04 tháng 02 năm 2021</b></i>
<b>Toán</b>



<b>Tiết 109: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.


2. Kĩ năng: Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các
HLP và HHCN


3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3p)</b>


- Gọi 2 hs nêu qui tắc tính Sxq và
Stp của hình lập phương.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p)</b>


<b>2. HD học sinh làm bài tập.</b>
<b>Bài 1. (15’) Gọi hs đọc đề bài,</b>
tìm hiểu đề



- Gọi 2 em nêu bài giải, cả lớp
làm bài vào vở.


- Hs nêu, Hs khác nx.


<b>- HS đọc đề</b>


a. Chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,5m và
chiều cao 1,1m


b. Chiều dài


4


5<sub>dm, chiều rộng </sub>
1


3<sub> , chiều</sub>


cao


3


4<sub>dm </sub>


Tính Sxq và Stp HHCN


- 2 HS nêu bài giải, lớp làm vào vở.
a. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nhận xét, củng cố.
<b>Bài 2: (10’) </b>


- HS đọc đề, GV hướng dẫn giải,
cho lớp làm vào vở, gọi 1 HS
chia sẻ bài làm.


Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là
4 <sub>⨯</sub> 1,1 = 4,4 (m2<sub>)</sub>


Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
1,5 ⨯ 0,5 = 0,75 (m2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật là :
4,4 + 2 ⨯ 0,75 = 5,9 (m2<sub>)</sub>


b. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :


4 1 34


( ) 2


5 3  15 <sub>(dm²)</sub>


Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là


34 3 17


15 4 10  <sub>(dm²)</sub>



Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :


4 1 4


5 3 15  <sub> (dm²)</sub>


Diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật là:


17 4 67


2


10 15 30<sub>(dm²)</sub>


<b>- HS đọc đề</b>


- 1 HS chia sẻ bài làm.
Bài giải
Hình lập phương cạnh 5cm.


Diện tích một mặt hình lập phương :
5 ⨯ 5 = 25 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích xung quanh hình lập phương :
25 ⨯ 4 = 100 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần hình lập phương :
25 <sub>⨯</sub> 6 = 150 (cm2<sub>)</sub>


Cạnh của hình lập phương sau khi tăng lên


4 lần : 4 ⨯ 5 = 20 (cm)


Diện tích một mặt hình lập phương mới :
20 ⨯ 20 = 400 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích xung quanh hình lập phương mới
400 <sub>⨯</sub> 4 = 1600 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần hình lập phương mới :
400 ⨯ 6 = 2400 (cm2<sub>)</sub>


Để xác định số lần tăng lên là bao nhiêu, ta
thực hiện : Lấy diện tích xung quanh (tồn
phần) mới (sau khi tăng) chia cho diện tích
xung quanh (toàn phần) cũ (trước khi
tăng), ta được số lần tăng lên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- HS và GV nhận xét.
<b>Bài 3: (10’) </b>


- HS đọc đề, GV hướng dẫn giải,
cho lớp làm vào vở, gọi 1 HS
chia sẻ bài làm.


<b>C. Củng cố - Dặn dò.1’</b>


- Muốn tính Sxq và Stp của hhcn,
hlp ta làm thế nào?


- Về nhà làm bài tập 1 vào vở,


chuẩn bị bài sau.


Vậy diện tích xung quanh, tồn phần sau
khi cạnh đáy gấp lên 4 lần thì tăng 16 lần.


<b>- HS đọc đề</b>


- 1 HS chia sẻ bài làm.


Chu vi mặt đáy hình hộp (1) :
(3 + 2) ⨯ 2 = 10m


Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật
(1) :


10 ⨯ 4 = 40m2


Diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật (1) :
40 + 2 <sub>⨯</sub> 3 <sub>⨯</sub> 2 = 52m2


Chiều rộng mặt đáy hình hộp chữ nhật (2) :
2 : 2−


4 1


55<sub>dm²</sub>


Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật
(2) :



1 2


2


3 3


 


dm²


Diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật (2) :


2 1 4 74


2


3   5 5 75<sub>dm²</sub>


Chiều dài mặt đáy hình hộp chữ nhật (3) :
4 : 2 – 0,6 = 1,4cm


Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật
(3) : 4 ⨯ 0,5 = 2cm2


Diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật (3) :
2 + 2 <sub>⨯</sub> 1,4 <sub>⨯</sub> 0,6 = 3,68cm2


- HS nêu



<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 43: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính
cách nhân vật trong chuyện và ý nghĩa của câu chuyện.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng phân tích cấu tạo bài văn kể chuyện.
3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác học tập.


<b>QTE: HS có quyền được xét xử công bằng.</b>
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Học trực tuyến. Máy tinh, điện thoại
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>A. Ổn định tổ chức: (5’)</b>
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’) </b>
<b>2. HD làm bài tập</b>


<b>Bài tập 1: (15’) Gọi HS đọc đề</b>
- Thế nào là kể chuyện ?


- Tính cách của nhân vật được thể
hiện qua những mặt nào?



- Bài văn kể chuyện có cấu tạo như
thế nào ?


<b>Bài tập2: (12’) HS đọc yêu cầu của</b>
bài, lớp làm vào vở


1) Câu chuyện trên có mấy nhân vật?
2) Tính cách của nhân vật được thể
hiện qua những mặt nào?


3) Ý nghĩa của câu chuyện trên là
gì?


- Nhận xét, kết luận: Câu chuyện:
+ Khen ngợi Sóc thơng minh và có
tài trồng cây, gieo hạt.


+ Khuyên người ta tiết kiệm.


+ Khuyên người ta biết lo xa và
chăm chỉ lao động.


<b>C. Củng cố - dặn dò: (2’)</b>


- Gọi hs đọc lại câu chuyện, nêu ý
nghĩa câu chuyện.


- Về ghi nhớ những kiến thức vừa
học



- Chuẩn bị cho tiết tập làm văn viết.


- Ôn tập văn kể chuyện
- HS đọc đề.


+ Là kể một chuỗi sự việc có đầu cuối
liên quan đến một hay một số nh.vật,
mỗi câu chuyện điều có ý nghĩa.


+ Hành động của nhân vật; Lời nói ý
nghĩ của nhân vật; Những đặc điểm
ngoại hình tiêu biểu …


+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần:
- Mở bài (mở bài trực tiếp hoặc gián
tiếp).


- Diễn biến (thân bài).


- Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc
mở rộng).


<b>- HS làm bài vào vở</b>


1. Bốn nhân vật


2. Cả lời nói và hành động.


3. Khuyên người ta biết lo xa và chăm
chỉ làm việc.



- Lắng nghe


<b></b>
<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 44: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ </b>
<b>VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2. Kĩ năng: Sử dụng năng lượng gió: điều hịa khí hậu, làm khơ, chạy động cơ
gió…


- Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,…
3. Thái độ: u thích mơn học.


<b>MTBĐ: Giao thơng trên biển hết sức quan trọng đối với cuộc sống của con người.</b>
<b>TKNL: Biết cách khai thác và sử dụng NL gió và nước chảy để TKNL</b>


<b>II. Giáo dục KNS</b>


- KN tìm kiếm, xử lí thơng tin về việc khai thác, SD các nguồn năng lượng khác
nhau.


- Kĩ năng đánh giá về việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.
<b>III. Chuẩn bị</b>


- Học trực tuyến.
<b>IV. Các hoạt động</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


+ Cần phải làm gì để phịng tránh tai
nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh
hoạt?


+ Nếu một số biện pháp dập tắt lửa
mà bạn biết?


+ Nêu các việc nên làm để tiết kiệm,
chống lãng phi chất đốt ở gia đình
bạn?


<b>- GV nhận xét, đánh giá</b>
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Tìm hiểu năng lượng gió. 10’</b>
-u cầu HS quan sát các tranh 1, 2,
3 SGK trang 90 trả lời câu hỏi:
+ Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về
tác dụng của năng lượng của gió
trong tự nhiên.


+ Con người sử dụng năng lượng gió
trong những cơng việc gì?



+ Liên hệ thực tế địa phương.


* GV chốt: Năng lượng gió có thể
dùng để chạy thuyền buồm, làm
quay tua-bin của máy phát điện,…
<b>3. Tìm hiểu năng lượng nước chảy.</b>
<b>10’</b>


-Yêu cầu HS quan sát các tranh 4, 5,
6 SGK trang 91 trả lời các câu hỏi:
+ Nêu một số ví dụ về tác dụng của
năng lượng của nước chảy trong tự
nhiên.


- 3 HS trả lời


- Lớp nhận xét, bổ sung


<b>-</b> HS đọc thông tin SGK kết hợp quan
sát tranh ảnh và trả lời các câu hỏi


- HS báo cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Con người sử dụng năng lượng
của nước chảy trong những cơng
việc gì?


+ Kể tên một số nhà máy thủy điện
mà em biết.



+ Liên hệ thực tế địa phương.


*GV chốt: Năng lượng nước chảy có
thể dùng để chuyên chở hàng hóa
xi dịng nước, làm quay bánh xe
nước đưa nước lên cao, làm quay
làm quay tua-bin của máy phát điện,


<b>C. Củng cố - dặn dò. 2’</b>


- GV chia sẻ hình ảnh sử dụng mơ
hình cánh quạt nước cho cả lớp xem
để HS thấy được năng lượng nước
chảy


- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài: Sử dụng năng lượng
điện


- Cả lớp quan sát



<b>---Lịch sử</b>


<b>Tiết 22: BẾN TRE ĐỒNG KHỞI</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


1. Kiến thức



- Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960 phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở
nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng
khởi”)


- Sử dụng bản đồ - tranh ảnh để trình bày sự kiện.
2. Kĩ năng: Hs nêu được đúng phong trào đồng khởi.
3. Thái độ: GD Hs yêu lịch sử của dân tộc.


<b>II. Đồ dùng</b>


- Học trực tuyến. Máy tính bảng, điện thoại.
<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
- Gọi 2 em trả lời


- Nêu tình hình nước ta sau hiệp định
Giơ- ne-vơ?


- Nhân dân ta phải làm gì để xố bớt
nỗi đau chia cắt?


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài (1’)</b>


- 2 HS nêu



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>2. Hoàn cảnh bùng nổ phong trào</b>
<b>đồng khởi Bến Tre (15’)</b>


- Gọi HS đọc bài từ “Trước sự tàn sát
của Mỹ Diệm … mạnh mẽ nhất”.
+ Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ
ra trong hồn cảnh nào?


+ Vì sao nhân dân miền nam đồng
loạt đứng lên chống Mĩ Diệm?


+ Phong trào bùng nổ vào thời gian
nào? Tiêu biểu nhất ở đâu?


<b>3. Phong trào đồng khởi của nhân</b>
<b>dân Bến Tre: (10’)</b>


- Cho HS đọc thông tin trong SGK,
trả lời câu hỏi. GV bổ sung


+ Thuật lại sự kiện ngày 17/1/1960?
+ Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các
huyện khác ở tỉnh Bến Tre, kết quả
của phong trào?


+ Phong trào đồng khởi Bến Tre đã
ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh
của nhân dân miền Nam như thế nào?
+ Ý nghĩa của phong trào đồng khởi


Bến Tre ?


- Gọi 2 HS đọc bài học
<b>C. Củng cố - Dặn dò (2’)</b>


+ Em hãy nêu cảm nghĩ của em về
phong trào đồng khởi của nhân dân
tỉnh Bến Tre?


- HS đọc bài


+ Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ
ra trong hoàn cảnh: Mĩ Diệm tàn sát
nhân dân Miền Nam, khơng thể chịu
đựng mãi, khơng cịn con đường nào
khác, nhân dân Miền Nam buộc phải
đứng lên phá tan ách kìm kẹp của giặc.
+ Vì Mĩ Diệm thi hành chính sách tố
cộng, diệt cộng gây ra những cuộc
thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền
Nam. Trước tình hình đó, khơng thể
chịu đựng mãi, khơng cịn con đường
nào khác, nhân dân buộc phải đứng lên
phá tan ách kìm kẹp.


+ Cuối năm 1959 đầu năm 1960 mạnh
mẽ nhất là ở Bến Tre.


+ Nhân dân huyện mỏ cày đứng lên
khởi nghĩa. Mở đầu cho phong trào


đồng khởi Bến Tre …


+ Phong trào nhanh chóng lan ra các
huyện khác. Sau một tuần có 22 xã
được giải phóng, 29 xã tiêu diệt bọn ác
ơn, vây đồn giải phóng nhiều ấp.


+ Đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng
bào miền Nam cả nông thôn và thành
thị.


+ Phong trào mở ra thời kỳ mới cho
đấu tranh của nhân dân miền Nam:
nhân dân miền Nam cầm vũ khí đứng
lên chống quân thù đẩy Mĩ và quân đội
Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 05 tháng 02 năm 2021</b></i>
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 110: THỂ TÍCH MỘT HÌNH </b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Giúp HS có biểu tượng về thể tích của một hình.


- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản (BT 1; 2).
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng so sánh thể tích của các hình với nhau.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham học hỏi, áp dụng bài đã học vào cuộc sống.


<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bộ đồ dùng dạy học toán, Máy tính bảng, Máy tính, điên thoại
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’) </b>


Muốn tính dtxq của hhcn, hlp ta làm
thế nào ?


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hình thành biểu tượng về thể tích</b>
<b>của một hình : (8’)</b>


- GV cho HS quan sát, nhận xét trên
các mô hình trực quan theo hình vẽ
trong các ví dụ của SGK.


- Trong hình trên HLP nằm hồn tồn
trong HHCN, vậy em có nhận xét gì về
thể tích của HLP so với HHCN ?


- Giáo viên vẽ các hình ở ví dụ 2 và ví
dụ 3 lên bảng, HD học sinh nhận xét:
- Hình C gồm 4 HLP như nhau và hình


D cũng gồm 4 HLP như thế, em có
nhận xét gì về thể tích hai HLP ?


- Hình P gồm 6 HLP như nhau. Ta tách
hình P thành hai hình M và N: Hình M
gồm 4 HLP và hình N gồm hai HLP
như thế, em có nhận xét gì về thể tích
của hai hình M và N so với HLP P.
<b>3. Thực hành.</b>


<b>Bài 1. (8’) Gọi hs đọc đề bài, quan sát</b>
hình và trả lời câu hỏi.


- 2 hs nêu


- Quan sát đồ dùng trực quan gv đưa
ra và nhận xét.


+ Thể tích HLP bé hơn thể tích
HHCN, hay thể tích HHCN lớn hơn
thể tích HLP.


+ Thể tích hình C bằng thể tích hình
D.


+ Thể tích hình P bằng tổng thể tích
của hình M và hình N.


- HS đọc đề, quan sát và nhận xét
các hình trong SGK.



Số hình lập phương nhỏ ở hình A là :
4 ⨯ 3 ⨯ 3 = 36 (hình)


Thể tích hình A là :
1 <sub>⨯</sub> 36 = 36 (cm3<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Gọi hs trả lời, gv nhận xét, kết luận.
<b>Bài 2. (5’)</b>


- Gọi hs đọc đề, quan sát hình và trả lời
câu hỏi.


- Nhận xét, kết luận.


<b>Bài 3. (8’)</b>


- Gọi hs đọc đề, quan sát hình và trả lời
câu hỏi.


Thể tích hình B là :
1 <sub>⨯</sub> 40 = 40 (cm3<sub>)</sub>


Hình A gồm 36 hình lập phương
nhỏ.


Hình B gồm 40 hình lập phương nhỏ
Hình B có thể tích lớn hơn hình A
- HS đọc đề, thi trả lời nhanh.



a. Hình hộp chữ nhật C gồm 24 hình
lập phương nhỏ.


b. Hình lập phương D gồm 27 hình
lập phương nhỏ.


c. Thể tích hình lập phương D lớn
hơn thể tích hình hộp chữ nhật C.
- HS đọc đề


<b>Cách 1: </b>


8 = 2 x 2 x 2
27 = 3 x 3 x 3


Tổng các khối gỗ là: 8 + 27 = 35
(khối)


Khơng có số tự nhiên nào để:
a x a x a = 35


Không thể xếp được.
<b>Cách 2: </b>


Không thể tạo thành một hình lập
phương mới được.


Giải thích: Vì khối lập phương được
xếp từ 27 khối lập phương nhỏ có
chiều dài cạnh là 1cm sẽ có số ơ


vng trong một mặt là 3 x 3 = 9
(nhẩm tính thơi) mỗi mặt của khối
lập phương đó có 9 khối lập phương
nhỏ cạnh 1cm. Vậy nếu cộng thêm 8
khối lập phuơng nhỏ cạnh 1cm nữa
vào thì khơng tạo được một khối lập
phương mới.


Cách 3


+ Hình lập phương tạo bởi 8 khối gỗ
có cạnh 8 : 4 = 2cm


+ Hình lập phương tạo bởi 27 khối
gỗ có cạnh 27 : 9 = 3cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nhận xét, kết luận.
<b>C. Củng cố - Dặn dị (1’)</b>


- Thể tích hình C so với thể tích hình D
như thế nào ?


- Về chuẩn bị bài học sau


xứng nhau nên không ghép được
một mặt của hình lập phương). Do
đó khơng thể xếp tất cả các khối gỗ
của hai hình lập phương trên thành
một hình lập phương.



- 2 HS nêu


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 44: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản


- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép BT 1 mục III, thêm được một vế câu ghép để
tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi
vế câu ghép trong mẩu chuyện BT 3.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng phân tích cấu tạo câu ghép.
3. Thái độ: HS biết vận dụng khi nói, viết.


<b>Giảm tải : Bỏ phần nhận xét, ghi nhớ</b>
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Học trực tuyến. Máy tính, máy tính bảng
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (2p)</b>


- HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép
điều kiện – kết quả bằng quan hệ từ.
GV nhận xét, tuyên dương.



<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. HD làm bài luyện tập</b>
<b>Bài 1: 5’</b>


Gọi HS đọc nội dung bài tập, nêu yêu
cầu.


- Gv cho hs làm vào vở, 2 HS chia sẻ
bài làm, cho lớp nhận xét.


- GV chốt lại lời giải đúng


- 2 hs nhắc lại.


<i>Nối các vế câu ghép bằng quan hệ </i>
<i>từ</i>


<b>- HS đọc nội dung bài tập, phân tích</b>
cấu tạo của các câu ghép sau:


<b>a) </b> <b>Mặc dù giặc Tây/ hung tàn</b>
<b>nhưng </b>


C V


chúng/ không thể ngăn cản các cháu
C V



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Bài 2: 5’.</b>


- Cho hs nêu yêu cầu của bài


- Gv hướng dẫn hs làm bài vào vở, gọi
2 HS chia sẻ bài làm, cho lớp nhận xét.


<b>Bài 3: 5’</b>


- Cho hs đọc đề, nêu yêu cầu. Cho hs
tìm chủ ngữ, vị ngữ trong mẩu chuyện
vui. Gọi HS chia sẻ bài làm, cho lớp
nhận xét.


- GV hỏi: Truyện đáng cười ở điểm
nào?


<b>C. Củng cố - Dặn dò. (2’)</b>


- Gọi hs nêu lại nội dung bài học


- GDHS: Có ý thức sử dụng câu ghép
chỉ sự tương phản trong khi nói và viết.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.


V
<b>- Hs nêu yêu cầu của bài</b>


- Hs làm bài vào vở, 2 HS chia sẻ bài


làm.


+ Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối
trong vườn nhà em vẫn xanh tươi.
+ Mặc dù mặt trời đã đứng bóng
nhưng các bác nông dân vẫn miệt
mài trên đồng ruộng


<b>- Hs đọc đề, nêu yêu cầu.</b>


- Hs tìm chủ ngữ, vị ngữ trong mẩu
chuyện vui.


Mặc dù tên cướp/ rất hung hăng
gian


C V


xảo nhưng cuối cùng hắn /vẫn đưa
C V
hai tay vào cịng số 8.


- Trong câu hỏi của cơ giáo đáng lẽ
học sinh phải trả lời : vế 1 có CN là
<i>“tên cướp”, vế 2 có CN là “hắn” thì</i>
<i>bạn học sinh lại hiểu lầm nên trả lời</i>
<i>CN (nghĩa là tên cướp) đang ở trong</i>
<i>nhà giam.</i>


- 4 hs nêu




<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 44: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ
cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết văn kể chuyện.


3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác trong học tập, ham học, ham tìm hiểu.
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Học trực tuyến: Máy tính, điện thoại
<b>III. Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

H: Thế nào là kể chuyện?


H: Bài văn kể chuyện có cấu tạo như
thế nào?


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới. </b>


<b>1. Giới thiệu bài. (2’)</b>



<b>2. Hướng dẫn HS làm bài: (25’)</b>
- Cho HS đọc 3 đề trong SGK


- Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện
theo lời một nhân vật trong truyện cổ
tích


- Các em cần nhớ yêu cầu của bài
này để thực hiện đúng.


- Gọi HS nối tiếp nhau nói tên của
bài em đã chọn


- Cho HS làm bài


- GV gọi HS chia sẻ bài làm của
mình, nhận xét


<b>C.Củng cố - Dặn dị (2’)</b>


- Cho hs nêu lại nội dung của bài
học.


- Dặn hs về đọc trước bài của tiết tập
làm văn sau.


- 2 HS trả lời


- 2HS đọc 3 đề trong SGK



<i>Đề 1. Hãy kể một kỉ niệm khó qn về</i>
tình bạn.


<i>Đề 2. Hãy kể lại một câu chuyện mà</i>
em thích nhất trong những truyện đã
được học.


<i>Đề 3. Kể lại một câu chuyện cổ tích mà</i>
em biết theo lời một nhân vật trong câu
chuyện đó.


- HS nối tiếp nhau nói tên của bài em
đã chọn


<b>Ví dụ: + Em muốn kể một kỉ niệm khó</b>
quên về tình bạn giữa em và bạn
Hương. Một bạn thân của em hồi em
còn học lớp 3.


+ Tơi rất khâm phục ơng Giang Văn
Minh trong truyện trí dũng song tồn.
Tơi sẽ kể câu chuyện về ơng, về niềm
khâm phục, kính trọng của tơi với ơng.
+ Tơi rất thích truyện cổ tích Thạch
Sanh, tơi sẽ kể câu chuyện này theo lời
kể của Thạch Sanh.


- HS làm bài



- 3HS chia sẻ bài làm của mình.
- 2 HS nêu.


- Lắng nghe


<b></b>
<b>---Sinh hoạt</b>


<b>TUẦN 22</b>
<b>I/ Nhận xét tuần qua</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Đăng nhập phần mềm room trực tuyến đầy đủ và nghiêm túc.
- Hoàn thành nhiệm vụ học tập cô giao.


- Thực hiện tốt các biện pháp phòng dịch bệnh Coviad-19 và khai báo y tế đầy đủ
trên phần mềm.


- Thực hành tốt thông điệp 5K trong phịng chống dịch.
<i><b>b, Tồn tại</b></i>


- Một sơ học sinh khi học trực tuyến còn chưa chú ý nghe giảng.


- Do đường truyền khơng ổn định nên học sinh bị thốt ra phòng học rất nhiều lần.
<b>II/ Phương hướng tuần tới</b>


- Tiếp tục phát huy những ưu điểm và hạn chế những khuyết
điểm-- Hs nghỉ tết lành mạnh, không tàng trữ pháo và chất đốt.


- Hạn chế ra đường và đến nơi đơng người theo Chỉ thị của Chính phủ và của Thị
xã.



- Khai báo y tế và theo dõi thân nhiệt hàng ngày, nếu có biểu hiện ho sốt phải báo
trạm y tế Phường.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×