Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo án lớp 4- Tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.62 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 14</b>
<i><b>Ngày soạn: 03/12/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ 2, ngày 10/12/2018</b></i>


<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>CHÚ ĐẤT NUNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:</b>


1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
<i>Đất nung, lầu son, chăn trâu,....</i>


Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt được lời của các nhân vât.


2. Đọc - Hiểu: Hiểu nội dung bài: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người
khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ


3. Thái độ: HS Yêu môn học.
* GDKNS:


- Xác định giá trị


- Tự nhận thức về bản thân


- Thể hiện sự tự tin (mạnh dạn, quyết tâm trước những thử thách thì nhất định sẽ
thành công.)


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Tranh minh học bài đọc trong SGK, đoạn văn cần luyện đọc phân vai.
- HS: SGK



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 3’ </b>


- Gọi HS đọc nối tiếp bà i“Văn hay chữ
tốt” và trả lời câu hỏi trong SGK.


- Nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>3.1. Giới thiệu bài: 1’</b></i>


- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung
bức tranh minh họa bài tập đọc.


- GV giới thiệu: để hiểu rõ hơn về bài
bài học nay, cơ cùng các em tìm hiểu
qua bài “Chú Đất Nung”


<i><b>3.2. Luyện đọc: 12’</b></i>
- YCHS đọc bài


GV chia đoạn : 3 đoạn
+Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
+Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.



- GV theo dõi sửa từ hs đọc sai
- Giải thích từ ngữ mới.


- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng hồn
nhiên - nhấn giọng ở những từ ngữ gợi


Hát


- 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo
yêu cầu của gv.


- Một số HS trình bày trước lớp.


- HS đọc tốt đọc bài


- HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài (2
lượt)


-HS đọc phần chú giải
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tả, gợi cảm, phân biệt lời kể với lời nhân
vật.


<b>3.3. Tìm hiểu bài: 14’</b>


Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời


câu hỏi.


- Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng
khác nhau như thế nào?


<i> </i>


- Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì?
- Cu Chắt để đồ chơi mình vào đâu và
gặp chuyện gì?


- Những đồ chơi của cu Chắt làm quen
với nhau như thế nào?


- Nội dung chính đoạn 2 là gì?


- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?


- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành
Đất Nung?


- Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho
điều gì ?


<i> </i>


<i>- Đoạn cuối bài nói lên điều gì?</i>
- Câu chuyện nói lên điều gì?


<i><b>3.4. Hướng dẫn đọc diễn cảm(8’)</b></i>


- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm
một đoạn cuối bài: Ơng Hịn…..chú
<i>thành đất nung.</i>


- GV đọc mẫu
- HS đọc đoạn DC


- HS nghe


- Cu chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ
cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa
ngồi trong lầu son (được tặng trong dịp
Tết Trung thu), một chú bé bằng đất
(một hịn đất có hình người.)


Ý 1: giới thiệu đồ chơi của cu Chắt.
- Chú cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng.
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã
làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và
nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt
không cho họ chơi với nhau nữa.


Ý 2: Cuộc làm quen của cu Đất và hai
<i>người bột. </i>


- Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần
áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn
nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ


riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ
tinh.


-Vì chú sợ bị ơng Hịn Rấm chê là nhát
hoặc vì chú muốn được xơng pha làm
nhiều việc có ích.


- Phải rèn luyện trong thử thách, con
người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
-Vượt qua đựơc thử thách , khó khăn,
con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.


-Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được
tôi luyện trong gian nan, con người mới
vững vàng, dũng cảm…


<i>Ý 3: Kể lại việc chú bé Đất quyết định</i>
<i>trở thành đất nung.</i>


Nội dung Chính : Ca ngợi chú bé Đất
can đảm, muốn trở thành người khỏe
mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám
nung mình trong lửa đỏ .


- HS lắng nghe
- HS luyện đọc đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- TC thi đọc DC


<b>4. Củng cố, Dặn dò: 3’</b>



- Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?


<b>* GDKNS: Trong cuộc sống muốn trở</b>
thành người có ích cho xã hội.chúng ta
cần phải biết vượt qua mọi thử thách
trong cuộc sống cũng như trong học tập
để .


Dặn HS về rèn đọc


Chuẩn bị: Chú Đất Nung ( TT )
Nhận xét tiết học.


- 4 HS đọc theo cách phân vai.
- HS trả lời


- Lắng nghe.


- HS lắng nghe
<b>THỂ DỤC</b>


GV chuyên dạy
<b>TOÁN</b>


<b>CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:</b>


1. Kiến thức: - HS Biết chia một tổng cho một số .



2. Kỹ năng: <b>- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong</b>
thực hành tính.


<b> - Bài tập cần làm: BT1, 2 (không yêu cầu HS phải thuộc các tính chất này.)</b>
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích mơn học, có tính cẩn thận.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> Gv: - Giấy ghi phần ghi nhớ, BT củng cố.</b>
HS: vbt, SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: 1’</b>


<b>2. Bài cũ: 3’ Luyện tập chung </b>
- Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV nhận xét


Nhận xét chung phần bài cũ.


<b>3. Bài mới: </b>
Giới thiệu bài: 1’


<b>3.1) Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất</b>
<b>một tổng chia cho một số. 12’</b>


GV viết: (35 + 21): 7 và 35:7 + 21 : 7


- Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu
thức


2 HS lên làm bài tập


268 475


235 205


1340 2375


804 950


536 97375


62980


- Cả lớp làm vào bảng con – nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài


- HS tính trong vở nháp.
HS so sánh & nêu:


(35 + 21): 7 = 35 : 7 + 21 :7
x


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu
thức trên như thế nào với nhau.


- Khi chia một tổng cho một số, nếu các số


hạng của một tổng đều chia hết cho số chia
ta có thể thực hiện như thế nào?


- GV viết bảng (bằng phấn màu)
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7


- Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ:
(24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6


GV gợi ý để HS nêu:


(35 + 21): 7 = 35 : 7 + 21 : 7


1 tổng: 1 số = SH : SC + SH : SC


<i><b>Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng</b></i>
<i>cho một số ta có thể chia từng số hạng cho</i>
<i>số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.</i>
GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên
phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết
cho số chia.


<b>3.2) Thực hành: 20’</b>


Bài tập 1: Tính theo hai cách.
- GV hướng dẫn làm mẫu phần a
(15 + 35 ) : 5


C 1 :(15 + 35 ) : 5 = 50 :5 = 10
C2 : ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5


- GV hướng dẫn mẫu phần b


18 : 6 + 24 : 6


C 1 : 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
C 2 : 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24 )
= 42 : 6 = 7


- GV nhận xét chung, chốt KT
Bài 2:


- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập .
- GV gọi HS nhận xét và nêu cách làm
? Vậy khi có 1 hiệu chia cho một số mà cả
số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết
cho số chia ta có thể làm như thế nào?


- HS nêu


- HS thực hiện và nêu kết quả


-Vài HS nhắc lại.
- Lắng nghe
- HS nghe.


- HS nêu yêu cầu bài tập


- HS lên bảng làm, lớp làm nháp
- HS quan sát



- HS làm nháp
a .( 80 + 4 ) : 4


C1 : ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21
C2 : ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4
b . 60 : 3 + 9 : 3


C1 : 60 : 3 + 9 :3 =20 + 3 = 23
C2 : 60 : 3 + 9 : 3 =( 60 + 9 ) : 3
= 69 : 3 = 23
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

*GV giới thiệu đó là tính chất một hiệu
chia cho một số.


- GV vở chấm một số nhận xét, chốt KT
Bài tập 3:


-Yêu cầu hs tự tóm tắt bài tập và giải


- GV nhận xét cá nhân .
- GV củng cố KT.


<b>4. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>


- Nhắc lại tính chất chia một tổng cho một
số


-Về nhà xem lại bài



- Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học


- HS làm bài vào vở


HS làm tương tự như phần bài tập 1.
a) cách 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3
= 3


Cách 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
= 9 – 6 = 3
b) cách 1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8
= 4


Cách 2: ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
= 8 – 4 = 4
- HS tự nêu tóm tắt bài tốn và giải
bài tốn làm bài vào vở .


Giải


Số nhóm HS lớp 4A
32 : 4 = 8 ( nhóm)
Số nhóm HS lớp 4B .
28 : 4 = 7 ( nhóm ).
Số nhóm cả hai lớp.
8 + 7 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm .
- 2 HS nhắc lại



- HS lắng nghe
<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO (tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:</b>


1. Kiến thức: Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.


2. Kỹ năng: Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô
giáo.


3. Thái độ: Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.


<i><b>- GDKNS: Kỹ năng tự nhận thức giá trị công lao dạy dỗ của thầy cô.</b></i>
Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.


Kỹ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cơ.
<b>II. CHUẨN BỊ: Phiếu BT bài tập 2.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


Tiết kiệm thời giờ
<b>2. Bài mới : 34’</b>
Giới thiệu bài


Kiểm tra 2 HS



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HĐ1: HS xử lý tình huống.</b>
Gv nêu tình huống.


GV hướng dẫn quan sát tranh.
Giao nhiệm vụ cho các nhóm:


- Các bạn sẽ làm gì khi nghe Vân báo tin cơ
giáo cũ bị ốm?


- Em sẽ làm gì khi nghe Vân nói ? Vì sao?
Gv nhận xét kết luận:


Gợi ý HS rút ra bài học:


-Vì sao chúng ta phải kính trọng, biết ơn
thầy, cơ giáo?


- Em phải làm gì để tỏ lịng kính trọng, biết
ơn thầy cơ giáo?


<b>HĐ2: HS nhận biết hành vi tôn trọng, </b>
<b>biết ơn thầy cô.</b>


* Bài tập 1/tr22:


Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
<i>Gv nhận xét,kết luận</i>


* Bài tập 2 tr/22
Việc làm thể hiện


lòng biết ơn


Việc làm chưa thể
hiện lòng biết ơn
<i>Gv nhận xét kết luận :</i>


<b>3. Củng cố, Dặn dị: 3’</b>


? Vì sao ta phải biết ơn thầy cô giáo
Nhận xét tiết học


Dặn hs chuẩn bị bài sau: Biết ơn thầy cô
giáo tiếp theo.


HS hoạt động nhóm nêu các cách ứng
xử có thể xảy ra, chọn cách ứng xử
thích hợp và nêu lý do chọn cách ứng
xử đó ?


Đại diện các nhóm trình bày
Lớp nhận xét, bổ sung
HS trả lời cá nhân


<b>* Ghi nhớ : Các thầy giáo ,cơ giáo </b>
<i>đã khơng quản khó nhọc, tận tình </i>
<i>dạy dỗ chúng ta nên người . Vì vậy, </i>
<i>chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn</i>
<i>thầy giáo , cô giáo; cố gắng học tập, </i>
<i>rèn luyện để khỏi phụ lịng thầy, cơ.</i>
- 1 HS đọc đề nêu yêu cầu



HS hoạt động nhóm quan sát các
tranh trao đổi những việc làm thể
hiện lòng biết ơn,kính trọng thầy cơ
giáo.


Đại diện các nhóm trình bày.


- HS Hoạt động nhóm chọn các việc
làm thể hiện lòng biết ơn và những
việc chưa thể hiện lịng biết ơn với
thầy cơ.


Các nhóm trình bày kết quả
HS trả lời


Sưu tầm bài hát, thơ tranh ảnh…


<b>TIẾNG ANH</b>
GV chuyên dạy


<b>ÂM NHẠC</b>
GV chuyên dạy
<i><b>Ngày soạn: 04/12/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ 4, ngày 11/12/2018</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:</b>



1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng khó dễ lẫn của địa phương: <i>Cạy nắp lọ,</i>
<i>chạy trốn, cộc tuếch….</i>


2. Đọc - Hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: khẩn khoản, huyện đường, ân hận…


- Hiểu nội dung bài: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành
người hữu ích, cứu sống được người khác. (trả lời được các CH 1 , 2, 4 trong
SGK)


3. Thái độ: Giáo dục HS Yêu cái đẹp.
*GDKNS:


- Xác định giá trị


- Tự nhận thức về bản thân


- Thể hiện sự tự tin (mạnh dạn, quyết tâm trước những thử thách thì nhất định sẽ
thành công.)


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


GV: -Tranh minh họa, giấy viết nội dung luyện đọc
HS: SGK


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định: 1’</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- Yêu cầu HS đọc từng đoạn truyện
- GV nhận xét chung.


<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: 1’ </b></i>


- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức
tranh minh họa bài tập đọc.


- GV giới thiệu: để hiểu rõ hơn về bài bài
học nay, cô cùng các em tìm hiểu qua bài
“Chú Đất Nung”


<i><b>b. Luyện đọc: 12’</b></i>
- YC hs đọc tốt đọc bài.
GV chia đoạn:


+ Đoạn 1: Hai người ……tìm cơng chúa .
+ Đoạn 2: Gặp công chúa ……….chạy
trốn .


+Đoạn 3: Chiếc thuyền ……se bột lại.
+Đoạn 4: Phần còn lại


- Lượt 1: Kết hợp sửa sai cho HS.


- Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ, hướng dẫn


HS đọc nhấn giọng .


-Yêu cầu HS đọc theo cặp.


- GV đọc mẫu, giới thiệu giọng đọc toàn
baì.


- 3 HS lên đọc và trả lời câu hỏi.


- Hs trả lời
- HS lắng nghe


- 1 HS đọc bài


- Học sinh đọc nối tiếp đoạn (2 lượt )


- HS giải nghĩa từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>c. Tìm hiểu bài: 13’</b></i>


- YC HS đọc đ1, trao đổi trong nhóm trả
lời câu hỏi.


- Kể lại tai nạn của hai người bột?


- Đất nung đã làm gì khi thấy hai người bột
bị nạn?



- Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống
nước, cứu hai người bột ?


- Câu nói cọc tuếch ở cuối truyện của Đất
Nung có ý nghĩa gì? ( Dành HS khá giỏi )
<i> </i>


- Qua câu chuyện nói lên điều gì?


<b>d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: 8’</b>
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
- Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu


+GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một
đoạn trong bài.


- YC đọc DC cả bài
<b>4. Củng cố, Dặn dò: 3’</b>


- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì?


*GDKNS: Chúng ta phải biết vượt qua
mọi thử thách, cần nổ lực rèn luyện trong
cuộc sống cũng như trong học tập để trở
thành người có ích cho xã hội.


- Về nhà học bài, rèn kĩ năng đọc.
- Chuẩn bị tiết sau: Cánh diều tuổi thơ


- Nhận xét tiết học.


- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS
khác trả lời.


- Hai người bột sống trong lọ thủy
tinh. Chuột cạp nắp lọ tha nàng công
chúa vào cống. Chàng kị sĩ tìm nàng
cơng chúa và bị chuột lừa vào cống.
Hai người chạy trốn, thuyền lật, cả hai
người ngấm nước, nhũn cả chân tay.
- Đất Nung nhảy xuống nước nước,
vớt họ lên bờ để se bột lại.


- Vì Đất Nung đã được nung trong
lửa, chịu được nắng mưa nên không
sợ nước, không sợ bị nhũn cả chân tay
khi gặp nước như hai người bột.
* Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn tỏ ý
thơng cảm với hai người bột chỉ quen
sống trong lọ thủy tinh, khơng chịu
đựng được thử thách.


* Câu nói đó có ý xem thường những
người chỉ sống trong sung sướng,
không chịu đựng nỗi khó khăn.


<i>- ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung</i>
<i>mình trong lửa đã trở thành người có</i>
<i>ích, chịu được nắng mưa cứu sống</i>


<i>được hai người bột yếu đuối .</i>


3HS đọc, nêu giọng đọc


- Phát hiện các ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- Lắng nghe


- HS luyện đọc


- Một vài HS thi đọc diễn cảm.
- 1HS đọc


- HS trả lời.
- Lắng nghe


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs biết:</b>


1. Kiến thức: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT 1 ); nhận
biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4 ); bước
đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.( BT5 ).
2. Kỹ năng: HS có kĩ năng đặt được câu hỏi, câu nghi vấn.


3. Thái độ: Giáo dục HS yêu môn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3, 5
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: 2’</b>


<b>2. Bài cũ : 3’ Câu hỏi dấu chấm hỏi </b>
- Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ?
- Em nhận biết câu hỏi nhờ vào những dấu
hiệu nào ? Cho ví dụ ?


- GV nhận xét
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a. Hoạt động: Giới thiệu bài: 1’</b></i>


- Bài học trước, các em đã được biết thế
nào là câu hỏi và tác dụng của câu hỏi. Bài
hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập cách dùng
một số dạng câu hỏi.


<i><b>b. Hoạt động : Hướng dẫn HS làm bài </b></i>
tập(30’)


<i>* Bài tập 1: Thảo luận nhóm đôi</i>


- GV cho cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở
nháp.


- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến


- GV HS nhận xét chốt nội dung đúng.


<i>* Bài tập 3:</i>


- GV cho Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và
gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi.
- GV theo dõi, giúp HS hoàn thiện bài làm
- GV nhận xét chốt lại


a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất
Nung không ?


b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung , phải
không ?


c) Chú Đất trở thành chú Đất Nung à?
<i>* Bài tập 4: </i>


- HS hát


- HS trả lời theo yêu cầu của GV
- HS lắng nghe


- HS nhắc lại tên bài


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở
nháp.


- HS phát biểu ý kiến.


a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là


ai ?


b) Trước giờ học, em thường làm gì
?


c) Bến cảng như thế nào ?


d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở
đâu?


- HS nhận xét


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và
gạch dưới từ nghi vấn trong các câu
hỏi.


- Gạch vào bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV cho mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp
từ nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi.


GV HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài tập 5:


<i>-Trong 5 câu đã cho có những câu là câu</i>
hỏi, có những câu khơng phải là câu hỏi
nhưng vẫn có dấu chấm hỏi với mục đích
làm HS bị nhầm lẫn. Nhiệm vụ của các em


là phải tìm ra những câu nào không phải là
câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi.
Để làm được bài tập này, các em phải nắm
chắc thế nào là câu hỏi ?


- Nhận xét chốt lời giải đúng.
<b>4. Củng cố, Dặn dò: 3’</b>


- GV cho HS nêu nội dung bài học


- GV giáo dục HS HS biết dùng câu hỏi khi
nói, viết đúng cách.


- Chuẩn bị bài: Dùng câu hỏi vào mục
đích khác.


- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.


b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung,
phải không ?


c) Chú Đất trở thành chú Đất Nung
à ?


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp
từ nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi.
- Nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt.
Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát


xấu không?


- Xi-ôn- cốp-xki ngày nhỏ bị ngã
gãy chân vì muốn bay như chim,
phải không ?


- Bạn thích chơi bóng đá à ?
- Nhận xét.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về
câu hỏi ở bài học trang 142.
- cả lớp đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm
câu nào khơng phải là câu hỏi và
không được dùng dấu chấm hỏi.
- Phát biểu ý kiến


+ Trong số 5 câu đã cho, có :
<i>2 câu là câu hỏi</i>


a) Bạn có thích chơi diều không ?
(hỏi bạn điều chưa biết)


b) Ai dạy bạn làm đèn ông sao
đấy ?(hỏi bạn điều chưa biết)


<i>3 câu không phải là câu hỏi :</i>


b) Tơi khơng biết bạn có thích chơi


diều không ? (nêu ý kiến của
bngười nói)


c) Hãy cho biết bạn thích trị chơi
nào nhất. (nêu đề nghị)


e) Thử xem ai khéo tay hơn nào.
(nêu đề nghị)


- HS theo dõi


- HS nêu nội dung bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TOÁN</b>


<b>CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:</b>


1. Kiến thức: - HS Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một
chữ số (chia hết chia có dư).


- Bài tập cần làm: BT1(dòng 1, 2), BT 2


2. Kĩ năng: HS có kĩ năng chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia
hết chia có dư).


3. Thái độ: Giáo dục HS yêu môn học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giấy viết BT1, 2



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: 1’</b>


<b>2. Bài cũ: 3’</b>


Một tổng chia cho một số.


- GV gọi HS lên bảng làm bài tập
a) (27 - 18 ) : 3


b) ( 64 - 32 ) : 8


- GV nhận xét
<b>3. Bài mới: 1’</b>


Giới thiệu bài – ghi đầu bài


<i><b>Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp</b></i>
chia hết: 12’


a. Hướng dẫn thực hiện phép chia.
GV ghi bảng : 128 472 : 6 = ?


-Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện pháp
chia.


? Ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự


nào?


b. Hướng dẫn thử lại:


Lấy thương nhân với số chia phải được
số bị chia.


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp</b></i>
chia có dư:


230 859 : 5=?


-Trò chơi


2 HS lên bảng làm bài


a) cách 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3
= 3


Cách 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
= 9 – 6 = 3
b) cách 1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8
= 4


Cách 2: ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
= 8 – 4 = 4
Vài HS nhắc lại.


- HS đặt tính



- Chia theo thứ tự từ trái sang phải.
1 HS làm bảng, lớp làm nháp
128472 6


08 21412
24


07
12
0


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

b. Hướng dẫn thực hiện phép chia có dư


b. Hướng dẫn thử lại:


- Lấy thương nhân với số chia rồi cộng
với số dư phải được số bị chia.


<i><b>Hoạt động 3: Thực hành: 20’</b></i>
Bài tập 1 : (dòng 1, 2 )


-Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
Bài tập 1: (dịng3).


Bài tập 2:


Bài tốn cho biết gì?


u cầu tìm gì? BT thuộc dạng tốn gì
đã học.



- GV chấm nhận xét
- BT củng cố KT gì?
Bài tập3:


- TC cho hS làm bảng lớp, vở, chữa,
chốt kt


- 2 là gì trong phép chia?
GV nhận xét cá nhân.
<b>4. Củng cố: 2’</b>


- Muốn chia cho số có một chữ số ta
thực hiện phép chia theo thứ tự nào ?
- GV treo bảng một số BT, HS chọn, kết
quả đúng, hình thức trắc nghiệm


- GV giáo dục HS cẩn thận khi làm bài
và ham thích học tốn.


<b>5. Dặn dị: 1’</b>


- Dặn HS về xem lại các bài tập
- Chuẩn bị bài: Luyện tập


- Nhận xét tiết học .


230859 5
30 46171
08



35
09
dư 4


HS đọc yêu cầu bài tập.


- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực
hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở
nháp .


KQ : a . 92719 b . 52911 dư 2
76242 95181 dư 3
HS tự làm bài và nêu kết quả .


KQ a . 81618 b . 43121 dư 2
HS đọc đề toán và làm bài vào vở .
Tóm tắt :


6 bể : 128610 lít xăng
1 bể : … lít xăng
Bài giải


Số lít xăng có trong mỗi bể là
128610 : 6 = 21435 ( lít )
Đáp số : 21435 lít xăng
HS làm bài rồi nêu KQ .


Giải
Thực hiện phép chia



187250 : 8 = 23 406 dư 2


Vậy ta có thể xếp vào: 23406 hộp và cịn
thừa 2 áo .


ĐS : 23406 hộp và còn thừa 2 cái áo .
- HS trả lời


- HS thực hiện theo hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>KHOA HỌC</b>


<b> MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC </b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs biết:</b>


1. Kiến thức: - HS Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi,


2. Kỹ năng: - HS Biết đun sôi nước trước khi uống .


- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước .
<b>*GDBVMT: Bảo vệ, cách làmcho nước sạch, tiết kiệm, bảo vệ bầu không khí. </b>
(liên hệ toàn phần)


3. Thái độ: Giáo dục HS u mơn học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Hình trang 56,57 SGK.
- Phiếu học tập nhóm.


- Phiếu học tập


- Hãy quan sát hình 2 SGK trang 57 và đọc hướng dẫn trong mục “Bạn cần biết”
để hoàn thành bảng sau:


<b>Các giai đoạn của dây</b>
<b>chuyền sản xuất nước</b>


<b>sạch</b>


<b>Thông tin</b>


6. Trạm bơm đợt hai Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng


5. Bể chứa Nước đã khử sắt, sát trùng và loại bỏ các chất bẩn
khác


1.Trạm bơm nước đợt một Lấy nước từ nguồn.


2. Dàn khử sắt-bể lắng Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong
nước.


3. Bể lọc Tiếp tục loại các chất không tan trong nước.


4. Sát trùng Khử trùng.


- Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>


<b>1. Ổn định: 1’ </b>


<b>2. Bài cũ: 3’</b>


- Kể những nguyên nhân gây ô nhiễm
nước ?


- Khi nước bị ô nhiễm thì điều gì xảy ra?
GV nhận xét –tuyên dương


<b>3. Bài mới:</b>


Giới thiệu bài: Một số cách làm sạch
nước 2’


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm</b>
sạch nước. 8’


*Mục tiêu: Kể được một số cách làm
<i>sạch nước; tác dụng của từng cách.</i>


Cách tiến hành :


? Kể ra một số cách làm sạch nước mà


-Trò chơi


- HS trả lời theo yêu cầu của gv


- HS theo dõi, nhắc lại tựa bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

gia đình hoặc địa phương em sử dụng
*GVgiảng: Thơng thường có 3 cách làm
sạch nước:


a) Lọc nước


- Bằng giấy lọc, bơng,…lót ở phễu.
- Bằng sỏi, cát, than củi,…đối với bể lọc.
Tác dụng:tách các chất không bị hoà tan
ra khỏi nước.


b)Khử trùng nước:


- Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha
vào nước những chất khử trùng như nước
gia-ven. Tuy nhiên, những chất này làm
nước có mùi hắc.


c) Đun sôi:


Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng
10 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết.
Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng
cũng hết.


-Hãy kể tên các cách làm sạch nước và
tác dụng của từng cách?


<b>Hoạt động 2: Thực hành lọc nước: 15’</b>


* Mục tiêu : Biết nguyên tắc của việc lọc
<i>nước đối với cách lọc nước đơn giản.</i>
Cách tiến hành:


- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện
như SGK trang 56.


Cho HS thực hành theo nhóm


- Nhận xét kết quả thực hiện của các
nhóm.


GV kết luận:


- Nguyên tắc chung của lọc nước đơn
giản là:


+Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ
và màu trong nước.


+Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất
không hoà tan.


Kết quả là nước đục trở thành nước trong,
nhưng phương pháp này không làm chết
được các vi khuẩn gây bệnh có trong
nước. Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng
để uống ngay được.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản</b>


xuất nước sạch: 7’


*Mục tiêu: HS hiểu quy trình làm nước
<i>sạch</i>


- HS chú ý lắng nghe
- HS nhắc lại


a) Lọc nước


- Bằng giấy lọc, bơng,…lót ở phễu.
-Bằng sỏi, cát, than củi,…đối với bể
lọc.


Tác dụng:tách các chất không bị hoà
tan ra khỏi nước.


b) Khử trùng nước:


- Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha
vào nước những chất khử trùng như
nước gia-ven. Tuy nhiên, những chất
này làm nước có mùi hắc.


c) Đun sơi:


Đun nước cho tới khi sôi, để thêm
chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết
hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc
khử trùng cũng hết.



- Dựa vào lời giảng trả lời.


- HS vào nhóm, cử nhóm trưởng, thư
kí, báo cáo viên


- Thực hành lọc nước theo hướng dẫn
SGK.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả


- HS lắng nghe


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


Hãy quan sát hình 2 SGK trang 57 và
đọc hướng dẫn trong mục “Bạn cần
biết” để hoàn thành bảng sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Yêu cầu các nhóm đọc thơng tin trong
SGK trang 57 trả lời vào phiếu học tập
(kèm theo).


- Chia nhóm và phát phiếu cho các nhóm.
- Sau khi hs trình bày, u cầu hs xếp dây
chuyền sản xuất nước sạch theo đúng thứ
tự.


- GV theo dõi giúp đỡ HS
Kết luận:



Quy trình sản xuất nước sạch của nhà
máy nước:


a)Lấy nước từ nguồn nước bằng máy
bơm.


b)Loại chất sắt và những chất không hoà
tan trong nước bằng dàn khử sắt và bể
lắng.


c)Tiếp tục lọc các chất không tan trong
nước bằng bể lọc.


d)Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại
trừ các chất bẩn khác được chứa trong
bể.e


e)Phân phối nước cho người tiêu dùng
bằng máy bơm.


<b> Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết</b>
phải đun sôi nước uống: 4’
* Mục tiêu: Hiểu sự cần thiết phải đun
<i>sôi nước trước khi uống .</i>


+ Cách tiến hành :


- Nước làm sạch như những cách trên đã
uống được ngay chưa? Tại sao?



Kết luận:


<i>-Nước được sản xuất từ nhà máy đảm bảo</i>
được 3 tiêu chuẩn: khử sắt, loại các chất
không tan trong nước và khử trùng. Lọc
nước bằng cách đơn giản chỉ mới loại
được các chất không tan trong nước, chưa
loại được các vi khuẩn, chất sắt và các


dây chuyền sản
xuất nước sạch
6.Trạm bơm đợt
hai


Phân phối nước
sạch cho người
tiêu dùng


5.Bể chứa Nước đã khử
sắt, sát trùng và
loại bỏ các chất
bẩn khác.


1.Trạm bơm nước
đợt một


Lấy nước từ
nguồn.
2. Dàn khử sắt-bể



lắng


Loại chất sắt và
những chất
không hoà tan
trong nước.
3.Bể lọc Tiếp tục loại


các chất không
tan trong nước.
4.Sát trùng Khử trùng.
HS nêu lại .


a)Lấy nước từ nguồn nước bằng máy
bơm.


b)Loại chất sắt và những chất không
hoà tan trong nước bằng dàn khử sắt và
bể lắng.


c)Tiếp tục lọc các chất không tan trong
nước bằng bể lọc.


d)Nước đã được khử sắt, sát trùng và
loại trừ các chất bẩn khác được chứa
trong bể.e


e)Phân phối nước cho người tiêu dùng
bằng máy bơm.



- Khơng uống ngay được vì chúng cần
phải đun sôi trước khi uống để diệt hết
các vi khuẩn sống trong nước.


- HS theo dõi, ghi nhanh ý chính vào
vở khoa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

chất độc khác. Tuy nhiên, trong cả hai
trường hợp đều phải đun sôi nước trước
khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại
bỏ các chất độc cịn lại trong nước.


<b>GDBVMT: Vì sao nguồn nước nước bị ơ</b>
nhiễm?


- Làm gì để bảo vệ nước?
<b>4. Củng cố, Dặn dò:3’</b>


-2 HS đọc lại nội dung ghi nhớ
-Tại sao ta phải đun sôi nước uống?
- Dặn HS về thực hiện theo nội dung bài
học.


- Chuẩn bài tiết sau: Bảo vệ nguồn nước.
<i>- Nhận xét tiết học.</i>


- Do nước thải từ các xí nghiệp, nhà
máy,… chưa được xử lí chảy ra sơng,
suối …



- HS trả lời


- HS đọc lại ghi nhớ
- HS trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe


<b>TIẾNG ANH</b>
GV chuyên dạy


<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>BÚP BÊ CỦA AI ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs biết:</b>


1. Kiến thức: - HS Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng
tranh minh họa (BT), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê.
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi .


2. Kỹ năng: - HS có kĩ năng kể chuyện bằng lời của nhân vật.
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu môn học.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: 3’Yêu cầu HS kể lại câu </b>


chuyện chứng kiến hoặc tham gia thể hiện
tinh thần kiên trì vượt khó.



- GV nhận xét riêng. Nhận xét chung.
<b>3. Bài mới: </b>


- Giới thiệu bài : Búp bê của ai? 1’
- Hướng dẫn hs kể chuyện:


*Hoạt động 1: GV kể chuyện(7’)


Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể phân
biệt lời các nhân vật (lời búp bê lúc đầu:
tủi thân, sau: sung sướng. Lời Lật đật: oán
trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đánh.
Lời cô bé: dịu dàng)


- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải
nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh
hoạ phóng to trên bảng.


- Kể lần 3(nếu cần)


*Hoạt động 2: Hướng dẫn hs kể truyện,
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ( 23’)
Bài tập 1:


- GV đính 6 tranh lên bảng.


-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, viết
vào băng giấy lời thuyết minh của mình,


mỗi tranh 1 lời thuyết minh.


-Nhắc hs tìm lời thuyết minh cho ngắn
gọn.


* GV nhận xét chốt lại ý đúng.
<i>Bài tập 2:</i>


- Kể chuyện bằng lời của búp bê là như
thế nào?


- Khi kể phải xưng hô thế nào?


* Nhắc nhở HS kể nhập vai mình là búp
bê để kể lại chuyện, ý nghĩ và việc làm,
cảm xúc của nhân vật búp bê. Khi kể phải
xưng tơi, tớ, mình hoặc em.


GV- HS nhận xét tuyên dương.
<b>4. Củng cố, Dặn dò: 3’</b>


? Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì?


- Khen ngợi những HS kể tốt và cả những
HS chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét


- HS hát
-1-2 HS kể.



- Cả lớp theo dõi nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ,
đọc phần lời dưới mỗi tranh trong
SGK.


- HS đọc yêu cầu bài tập.


- HS thảo luận 4 nhóm , trao đổi với
nhau và viết vào băng giấy, dán lên
bảng, các nhóm khác nhận xét.
- Nhóm khác nhận xét.


+ HS đọc u cầu bài tập.


-… mình đóng vai búp bê kể lại
chuyện.


-… tơi, tớ, mình, hoặc em.


- Đọc: Kể lại câu chuyện bằng lời kể
của búp bê.


- Một hs kể mẫu 1 đoạn.
- Các cặp kể với nhau.


- Hs thi kể chuyện trước lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chính xác.


- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người
thân


- Xem trước nội dung tiết sau.
- Gv nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe
<i><b>Ngày soạn: 05/12/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ 4, ngày 05/12/2018</b></i>


<b>TIN HỌC</b>
GV chuyên dạy


<b>TIN HỌC</b>
GV chuyên dạy


<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:</b>


1. Kiến thức : HS Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một
chữ số.


2. Kĩ năng : - HS Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số.
- Bài tập cần làm: BT1, 2a, 4a.


3. Thái độ: HS rèn tính cẩn thận.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


GV: BT củng cố, vở, bảng phụ.
HS: VBT, SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: 1’</b>


<b>2. Bài cũ: (3’)Chia cho số có một chữ số</b>
- Gọi HS lên bảng làm bài tập, lớp làm vào
nháp.


Đặt tính rồi tính


a) 563630 : 2 b) 202556 : 5
- GV nhận xét


- Nhận xét phần bài cũ.
<b>3. Bài mới:</b>


Hoạt động1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành( 30’)
Bài tập 1:


Thực hành chia số có sáu chữ số cho số có
một chữ số: trường hợp chia hết & trường
hợp chia có dư (khơng u cầu thử lại)
*GV nhận xét kết quả đúng.



Bài tập 2a


Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bé, số lớn.


- 2HS thực hiện bảng lớp


- Cả lớp thực hiện vào bảng con –
nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp.


Bài 2b
GV theo dõi
Bài tập 3:


- Khai thác bài, YC làm cá nhân.
- Nhận xét cá nhân


- Chốt KT
Bài tập 4a


HS tính bằng hai cách


GV thu tập chấm nhận xét .
- Chốt KT


Bài 4 b:



GV theo dõi, giúp đỡ


GV nhận xét, chốt nội dung đúng


- GV nêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp
dụng để giải bài tốn.


<b>4. Củng cố, Dặn dị: 4’</b>
- Chọn đáp án đúng:
a) 128932 : 2 =


a. 64466 b. 64463 c. 74466


Số bé = (Tổng – Hiệu): 2
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
a )Số lớn :


(42506 +18472): 2 =30489
Số bé:


30489 – 18472 = 12017
Đáp số : SL: 30489
SB : 12017
- HS tự làm bài và nêu KQ .
b .Số lớn : 111591


Số bé : 26304
HS làm bài nêu KQ :



Giải
Số toa xe chở hàng là .
3 + 6 = 9 ( toa xe )
Số hàng do 3 toa chở là.
14580 x 3 = 43740 (kg )
Số hàng do 6 toa chở là .
13275 x 6 = 79650 ( kg )
Trung bình mỗi toa chở là .


(43740 + 79650) : 9 = 13710 ( kg)
Đáp số: 13710 kg


Hs đọc yêu cầu
HS làm bài vào vở


a) C1: ( 33164 + 28528 ) : 4 = 61692 :
4 = 15423


C2: (33164+28528):4
=33164 :4 +28528:4
= 8291 + 7132


= 15423


HS tự làm bài nêu KQ .


b) C1: (403494 – 16415) :7 = 387079 :
7


= 55297


C2: (403494–16415):7


= 403494:7 – 16415:7
= 57642 - 2345


= 55297
- HS trả lời




</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

b) 123455 : 5


a. 24491 b. 24691 c. 24690
c) 63028 : 3


a. Phép chia hết b. Phép chia có dư
- Gv nhận xét phần củng cố


- GV giáo dục HS ham thích học tốn và
cẩn thận khi làm bài .


- Dặn HS về xem lại các bài tập


- Chuẩn bị bài: Một số chia cho một tích
Nhận xét tiết học .


a) 128932 : 2 =


a. 64466 b. 64463 c. 74466


b) 123455 : 5


a. 24491 b. 24691 c. 24690
c) 63028 : 3


- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs biết:</b>


1. Kiến thức: - HS Hiểu được thế nào là miêu tả (ND ghi nhớ).


2. Kỹ năng: - HS Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện <i>Chú Đất Nung</i>
(BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh u
thích trong bài thơ Mưa (BT 2).


3. Thái độ: Giáo dục HS yêu môn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ, vở BT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1.Ổn định: 1’ Hát</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ Ôn tập văn </b>


kể chuyện.


- Gọi hs nêu vài đặc điểm chung của văn kể
chuyện.


- Nhận xét chung.
<b> 3. Bài mới: </b>


*Giới thiệu bài: Thế nào là miêu tả?
<b>a. Nhận xét: 12’</b>


Bài tập 1:


- Gọi hs đọc thành tiếng đoạn văn miêu tả
- Cho hs đọc thầm và tìm những sự vật
được miêu tả trong đoạn văn.


- Gọi hs nêu sự vật được miêu tả trong
đoạn văn.


- Cả lớp, GV nhận xét.


- GV nêu yêu cầu, cho HS xem mẫu và
giải thích mẫu.


Bài tập 2:


- GV phát phiếu và yêu cầu hs hoàn thành
phiếu được giao.



- HS hát


- HS nêu vài đặc điểm chung của văn
kể chuyện.


- HS nhắc lại tựa bài
- 1 hs đọc to.


- Cả lớp đọc thầm, gạch dưới sự vật
tìm được


-Vài hs nêu
- HS lắng nghe


- Cả lớp quan sát, đọc mẫu, giải thích.
- Hs nêu ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Gọi hs nêu kết quả theo từng sự vật.
- Cả lớp, GV nhận xét và cho HS đối
chiếu kết quả ghi ở bảng phụ.


Bài tập 3:


GV đàm thoại cùng HS:


- Tác giả đã quan sát sự vật bằng những
giác quan nào?


- Muốn miêu tả sự vật người viết phải làm
gì?



<b>b. Ghi nhớ: </b>


- GV chốt lại ghi nhớ SGK/140
<b>c. Luyện tập: 20’</b>


Bài 1:


- GV nêu yêu cầu và cho hs thảo luận
theo nhóm.


- Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.


- Cả lớp, gv nhận xét, chốt lại câu văn
miêu tả trong cả 2 phần bài “Chú Đất
Nung”


Bài 2:


- Gọi hs đọc bài thơ “Mưa”


- Cho hs nêu các hình ảnh mà các em
thích.


- GV u cầu HS ghi lại hình ảnh đó và
viết 1,2 câu tả lại hình ảnh đó.


Gọi hs nêu câu vừa viết, cả lớp nhận xét.
<b>4. Củng cố, Dặn dị: 3’</b>



- GV hỏi lại nơi dung cần ghi nhớ
- GV giáo dục HS ham thích học thêu
- Dặn HS về xem lại bài


- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học


- HS thảo luận theo 5 nhóm
- Đại diện nhóm trình bày


- 2 hs đọc ghi nhớ
- Vài hs đọc to
- Hs lần lượt nêu
- Cả lớp làm nháp
- Hs chỉnh lại câu viết.


- Hs đọc bài thơ “Mưa”


VD: Em thích hình ảnh : Mn nghìn
cây mía múa gươm. Có thể lại tả lại
hình ảnh này như sa : Gió thổi rất
mạnh làm cả vườn mía nghiêng ngả .
Lá mía vung lên quất xuống chẳng
khác gì một rừng lưỡi gươm đang
múa


- HS đọc ghi nhớ
- HS lắng nghe
<b>KHOA HỌC</b>



<b>BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC </b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:</b>


1. Kiến thức: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.


+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.


+ Xử lý nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải, …
2. Kỹ năng: Sử dụng, bảo vệ nguồn nước.


3. Thái độ: - Thực hiện bảo vệ nguồn nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

* GDSDNLTK&HQ: HS biết những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ
nguồn nước.


* GDKNS: Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
Trình bày thông tin về việc bảo vệ nguồn nước.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình trang 58, 59 SGK.


- Giấy A0 cho các nhóm, bút màu mỗi nhóm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định: 1’ </b>
<b>2. Bài cũ: 3’</b>



- Có những cách làm sạch nước nào? Tác
dụng của mỗi cách?


- Tại sao ta phải đun sôi nước trước khi
uống?


GVNX . Nhận xét chung
<b>3. Bài mới:</b>


Giới thiệu: 1’


- Nước có vai trị như thế nào đối với đời
sống con người, động vật và thực vật?
-Vậy bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu kĩ hơn về điều đó qua “ Bảo vệ
nguồn nước”


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện</b></i>
<i><b>pháp bảo vệ nguồn nước.(15’)</b></i>


* Mục tiêu: Nêu được những việc nên
<i>làm và không nên làm để bảo vệ nguồn</i>
<i>nước </i>


- Cho hs hỏi và trả lời theo cặp.


- Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời câu
hỏi SGK trang 58.


*HS trình bày cá nhân.



- Trò chơi
- HS trả lời


- HS trả lời


- HS thảo luận theo cặp đôi.
- Quan sát và trả lời:


*Những việc khơng nên làm để bảo vệ
nguồn nước:


+Hình 1: Đục ống nước, sẽ làm cho các
chất bẩn thấm vào nguồn nước.


+Hình 2: Đổ rác xuống ao, sẽ làm nước
ao bị ô nhiễm; cá và các sinh vật khác
bị chết.


*Những việc nên làm để bảo vệ nguồn
nước:


+Hình 3: Vút rác có thể tái chế vào
một thùng riêng vừa bảo vệ được môi
trường vừa tiết kiệm vì những chai lọ,
túi nhựa rất khó bị phân huỷ, chúng sẽ
là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật
trung gian


truyền bệnh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>GDBVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo </b>
vệ nguồn nước khơng bị ô nhiễm?


*Kết luận:


Để bảo vệ nguồn nước cần:


- Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn
nước sạch như giếng nước, hồ chứa nước
và đường ống dẫn nước…


- Không đục phá ống nước làm cho chất
bẩn thấm vào nguồn nước.


- Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai
ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để phân không
thấm xuống đất và làm ô nhiễm nguồn
nước.


- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thốt nước
thải sinh hoạt và cơng nghiệp trước khi
xả vào hệ thống thoát nước chung.


<b>Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ</b>
<b>nước(15’) </b>


* Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham
<i>gia bảo vệ nguồn nước, tuyên truyền</i>
<i>người khác cùng bảo vệ nguồn nước.</i>


- GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm.
- YC các nhóm vẽ tranh với nội dung
tuyên truyền, cổ động mọi người cùng
bảo vệ nguồn nước.


- GVHD động viên, khuyên khích để
những em có khả năng được vẽ tranh,
triển lãm.


- GV nhận xét, tuyên dương
<b>4. Củng cố, Dặn dị: 4’</b>


? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ nguồn
nước?


- GDKNS: Nước rất cần thiết trong đời
sống sinh hoạt của con người, động vật,
thực vật,… vì vậy chúng ta phải biết bảo
vệ nguồn nước luôn được sạch.


<b>*GDSDNLTK&HQ:</b> <b> Không những</b>
chúng ta biết bảo vệ nguồn nước mà còn
phải biết tiết kiệm nước để mọi người đều


nhiễm nguồn nước ngầm.


+HÌnh 5: Khơi thơng cống rãnh quanh
giếng, để nước bẩn không ngấm xuống
mạch nước ngầm và muỗi khơng có nơi
sinh sản.



+Hình 6: Xây dựng hệ thống thốt
nước thải, sẽ tránh được ơ nhiễm đất, ô
nhiễm nước và không khí.


- Chúng ta không xả rác, chất thải,…
xuống nguồn nước làm ô nhiễm nguồn
nước.


- HS theo dõi


- HS ghi nhanh những ý chính vào vở
khoa học


- Tiến hành vẽ tranh theo nhóm


- Các thành viên làm việc theo sự phân
cơng của nhóm trưởng.


+ Thảo luận tìm đề tài
+ Vẽ tranh


+ Thảo luận về lời giới thiệu


- Đại diện các nhóm trình bày và giới
thiệu ý tưởng của nhóm mình.


- Khơng vứt rác xuống ao, hồ, sơng,
suối,…



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

có nước sạch dùng .


- Dặn HS về thực hiện theo nội dung bài
học.


- Chuẩn bị bài: Tiết kiệm nước.


- Lắng nghe
<b>ĐỊA LÝ</b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: - HS Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở
đồng bằng Bắc Bộ:


+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.


+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20 0<sub>C, từ</sub>
đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đơng lạnh.


- HSNK:


+ Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ


(vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ ,nguồn nước dồi dào ,người
dân có kinh nghiệm trồng lúa .


+ Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.



2. Kỹ năng: Trình bày các hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng
Bắc Bộ.


3. Thái độ: Giáo dục HS yêu môn học.


<i><b> * GDBVMT: Sự cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng Bắc Bộ.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.


- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc
Bộ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động cuả giáo viên</b> <b>Hoạt động cuả học sinh</b>
<b>1. Ổn định: 1’</b>


<b>2. Bài cũ: 3’ Người dân ở đồng bằng Bắc</b>
Bộ.


- Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm
của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?


- Mức độ tập trung dân số cao ảnh hưởng
như thế nào tới môi trường?


- Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ
được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm


mục đích gì? - GV nhận xét,


<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài: 1’</b>


- Chúng ta đã biết về nhà ở, làng xóm,
trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng
Bắc Bộ. Bài học này sẽ giúp các em biết
hoạt động sản xuất của người dân nơi đây


-HS trả lời


-HS khác nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

có gì khác với người dân miền núi.


Trồng lúa gạo là cơng việc chính của người
dân đồng bằng Bắc Bộ. Nhờ có nhiều
thuận lợi nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở
thành vựa lúa (nơi trồng nhiều lúa) thứ hai
của cả nước.


<b>Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân( 15’)</b>
GV cho HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn
hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý.
- Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều
ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lụa lớn thứ hai
của nước ta )


- Nêu tên các cơng việc cần phải làm trong
q trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra


nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người
nơng dân?


*GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái
sinh thái của cây lúa nước, về một số cơng
việc trong q trình sản xuất ra lúa gạo, để
HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng
bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự
công phu, vất vả của những người nông
dân trong việc sản xuất ra lúa gạo.


<b>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm(15’)</b>


- Mùa đơng của đồng bằng Bắc Bộ dài bao
nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm
gì?


- Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận lợi
& khó khăn gì cho sản xuất nơng nghiệp?


- GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật
nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.


- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.


<b>GDBVMT: Việc chăn ni gà, lợn, vịt,…</b>
gây tác hại gì đến nguồn nước?


- HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn


hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi
ý.


- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn
nước dồi dào, nhân dân có nhiều
nghiệm về trồng trọt lúa nước.


- Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa,
chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi
lúa.


- HS theo dõi


HS thảo luận theo nhóm 4.


- Mùa đơng từ tháng 1, 2, 3 khi đó
nhiệt độ thấp hơn 20 0<sub>C.</sub>


-Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông:
ngô, khoai, su hào, bắp cải, cà chua…
+Khó khăn: nếu rét quá lúa và cây bị
chết.


- HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên
các cây trồng, vật nuôi khác của đồng
bằng Bắc Bộ.


+ ĐBBB trồng đều các loại rau sứ
lạnh như: bắp cải, hoa súp lơ, xà lách,
cà rốt…



+ Một số vật nuôi ở ĐBBB là lợn, gà,
vịt …


-HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi
ý.


Đại diện nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét & bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GVNX rút ND ghi nhớ.
<b>4. Củng cố, Dặn dị: 4’</b>


- GV u cầu HS trình bày các hoạt động
sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.


- GV giáo dục HS tơn trọng và có ý thức
bảo tồn thành quả lao động của người dân.
- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của
người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)
- Nhận xét tiết học.


nước bị ô nhiễm.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời


- Lắng nghe


_______________________________________
<b>KĨ THUẬT</b>



<b>THÊU MĨC XÍCH ( tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


1. Kiến thức: Biết cách thêu móc xích .


- Thêu được mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành những vịng chỉ móc nối
tiếp tương đối đều nhau . thêu được ít nhất năm vịng móc xích . Đường thêu có thể
bị dúm .


- Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm. HS nam có thể thực
hànhkhâu.


2. Kỹ năng:


Với học sinh khéo tay :


+ Thêu được mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành vịng chỉ móc nối tiếp
tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vịng móc xích và đường thêu ít bị
dúm .


+ Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.
3. Thái độ: Giáo dục hs u thích mơn học.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- Bộ đồ dùng kĩ thuật .


- Tranh qui trình thêu móc xích



- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len ( hoặc sợi ) trên bìa, vải khác màu có
kích thước đủ lớn và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 1’</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : 3’ Tiết 1</b>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS
- Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ.


- GV nhận xét
<b>3. Bài mới: 32’</b>
<b>3.1. Giới thiệu bài:</b>
<b>3.2. Hướng dẫn</b>


+ Hoạt động 3 : Học sinh thực hành thêu
các móc xích


- Gọi HS lên thực hiện các bước thêu móc


- Hát


- 2 - 3 học sinh nêu.




</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

xích ( thâu 2 - 3 mũi đầu )



- Củng cố kỹ thuật thêu móc xích theo các
bước:


+ Bước 1:Vạch dấu đường thêu


+ Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch
dấu


- Nhắc lại những điểm cần lưu ý đã nêu ở
tiết 1.


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


- Nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản
phẩm


- GV quan sát, chỉ vẫn và uốn nắn cho
những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa
đúng kỹ thuật


<b>+ Họat động 4</b>


- Đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá.


+ Thêu đúng kỹ thuật.


+ Các vịng chỉ của mũi thêu móc nối vào
nhau như chuỗi mắt xích và tương đối


bằng nhau


+ Đường thêu phẳng, không bị dúm.


+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
định.


- HS dựa vào tiêu chuẩn trên, tự đánh giá
sản phẩm của mình và của bạn.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
học sịnh


<b>4. Củng cố – Dặn dò: 3’</b>


- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và
kết quả học tập của HS.


- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.


- HS nhắc lại các bước thêu


- HS thực hành thêu móc xích


- HS trưng bày sản phẩm thực hành
- ( HS khéo tay )


<i><b>Ngày soạn: 06/11/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ 5, 13/11/2018</b></i>



<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:</b>


1. Kiến thức: - HS Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ) .


2. Kỹ năng: - HS Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1) bước đầu biết dùng
CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong
muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III)


3. Thái độ: Giáo dục HS yêu môn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

*GDKNS:


- Lắng nghe tích cực


- Thể hiện lịch sự trong giao tiếp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1.


- 4, 5 tờ giấy khổ to để làm việc theo nhóm : bài tập 2.
- Băng dính.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>---1. Ổn định: 1’</b>



<b>2. Bài cũ: 3’ Luyện tập về câu hỏi.</b>
- Nêu nội dung cần ghi nhớ? KT vở BT
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 1’</b>
-Thế nào là câu hỏi?


- Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu
kĩ hơn qua bài “Dùng câu hỏi vào mục
đích khác”. Với bài học này, các em sẽ
biết thêm một điều rất mới mẻ: câu hỏi
không phải chỉ dùng để hỏi. Có những câu
hỏi được đặt ra để thể hiện thái độ khen
chê, sự kkhẳng định, phủ định hoặc yêu
cầu mong muốn.


<b>b. Hoạt động 2: Phần nhận xét (12’)</b>
* Bài 1:


-Tìm những câu hỏi trong đoạn văn: đoạn
đối thoại giữa ông Rấm với chú bé Đất
trong truyện Chú Đất Nung (phần1)?


GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<i>* Bài tập 2 </i>


- Phân tích câu hỏi 1:


<i>- Câu hỏi của ơng Hịn Rấm: “Sao chú</i>


mày nhát thế ? “ ơng Hịn Rấm hỏi với ý
gì?


<i>- Phân tích câu hỏi 2 :</i>


- Câu “Chứ sao?” của ông Hịn Rấm
khơng dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác
dụng gì?


*Bài tập 3:


* Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.
-Trong nhà văn hoá, em và bạn say sưa


<b>Hoạt động của học sinh</b>



---HS hát


HS nêu.


- Câu hỏi dùng để hỏi về những đều
chưa biết.


- 3 HS đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm đơi.


Trình bày KQ:



+ Sao chú mày nhát thế?
+ Nung đấy ạ?


+ Chứ sao?


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS làm việc cá nhân
- HS phát biểu ý kiến
- Để chê chú bé Đất nhát.


- Câu hỏi này là câu khẳng định:
đất có thể nung trong lửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

trao đổi với nhau vế bộ phim đang xem.
Bỗng có người bên cạnh bảo: “Các cháu
có thể nói nhỏ hơn khơng?” Em hiểu câu
hỏi ấy có ý nghĩa gì?


<b>c. Hoạt động 3: Phần ghi nhớ (2’)</b>
<b>d. Hoạt động 4: Phần luyện tập (18’)</b>
<i>* Bài tập 1: </i>


- Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1, viết
mục đích của câu hỏi bên cạnh từng câu.
a) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo:
“Có nín đi khơng? Các chị ấy cười cho đây
này. “



b) Anh mắt của các bạn nhìn tơi như trách
móc: “Vì sao cậu lại làm phiền lịng cơ
như vậy? “


c) Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là
con ngựa à? “


d) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn
trước bến xe: “Chú có thể xem giúp tơi
mấy giờ có xe đi miền Đơng không? “
*Bài tập 2: Đặt câu phù hợp với các tình
hng.


GV thu một số vở chữa, nhận xét.
Bài tập 3 :


Nêu được một vài tình huống có thể dùng
câu hỏi vào mục đích khác.


+ Tỏ thái độ khen, chê :
+ Khẳng định, phủ định


hơn không?” là một câu hỏi nhưng
không dùng để hỏi. Câu hỏi này thể
hiện u cầu của người bên cạnh:
phải nói nhỏ hơn, khơng được làm
phiền người khác.


-HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc thầm



- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm


- HS làm việc cá nhân , trình bày
KQ:


+ Câu hỏi của mẹ u cầu con nín
khóc.


+ Câu hỏi của bạn thể hiện ý chê
trách.


+ Câu hỏi của chị thể hiện ý chê em
vẽ ngựa không giống.


+ Câu hỏi của của bà cụ thể hiện ý
yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu
bài.


- Cả lớp đọc thầm.
Cho HS trình bày.


a- Bạn có thể chờ hết giờ sinh họat,
chúng mình nói chuyện được
khơng?


b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp


thế?


c) Bài toán khơng khó nhưng mình
làm phép nhân sai. Sao mà mình lú
lẫn thế nhỉ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Thể hiện yêu cầu, mong muốn :
- GV nhận xét cá nhân


<b>4. Củng cố, Dặn dò: 4’</b>


- Khi giao tiếp với mọi người chúng ta cần
phải như thế nào?


<b>+ GDKNS: Trong giao tiếp chúng ta cần </b>
thể hiện thái độ lịch sự, trong gia đình
cũng như ngoài xã hội.


- Dặn Hs về học bài, xem lại các bài tập
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: trò chơi , đồ
chơi.


- Nhận xét tiết học.


- Cậu em nghịch ngợm trong lúc chị
đang chăm chú học bài. Chị nói với
em: Em có thể ra ngoài chơi cho chị
học bài được không?


… lịch sự, tế nhị,…


- Lắng nghe


- Lắng nghe
<b>TOÁN</b>


<b>CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:</b>


1. Kiến thức: - HS Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
- Bài tập cần làm: BT 1, 2.


2. Kỹ năng: HS có kĩ năng chia một số cho một tích.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu môn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: 1’</b>


<b>2. Bài cũ: Luyện tập (4’)</b>
GV yêu cầu HS làm bài
a) Đặt tính rồi tính:


365692 : 2 500633 : 3
- GV nhận xét


b) Tính bằng hai cách :


(33164 + 28528) : 4


GV nhận xét


Nhận xét chung bài làm.
<b>3. Bài mới: </b>


Giới thiệu bài: Chia một số cho một tích
<b>Hoạt động1: Phát hiện tính chất.(12’)</b>
GV ghi bảng: 24 : (3 x 2)


24 : 3 : 2


-HS lên bảng làm.
- 2hs thực hiện
- HS nhận xét


- 2 hs làm (1 em làm 1 cách)
C1: ( 33164 + 28528 ) : 4
= 61692 : 4


= 15423


C2: (33164+28528):4
33164 :4 +28528:4
= 8291 + 7132
= 15423


- Cả lớp làm và vở nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

24 : 2 : 3
Yêu cầu HS tính


Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét:


+ Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta
có thể nói đã lấy một số chia cho một tích.
+ Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số
đó chia liên tiếp cho từng thừa số.


Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số cho
<i>một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa</i>
<i>số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho</i>
<i>thừa số kia.</i>


<b>Hoạt động 2: Thực hành(20’)</b>
Bài tập 1:


Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực
hiện các phép tính.


GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài tập 2:


HS thực hiện cách tính theo mẫu.


- YC HS làm CN
- NX, củng cố KT
Bài tập 3:



- TC HS làm bài CN vở, bảng lớp.


- làm thế nào con tính được giá tiền…
GV nhận xét tuyên dương.




HS tính, HS nêu nhận xét.
24 : ( 3 x 2) = 12 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4


24 : ( 3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
-Vài HS nhắc lại.


+ Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi
chia, ta có thể nói đã lấy một số chia
cho một tích.


+ Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta
lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa
số.


- HS nhắc lại nhiều lần.


HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng.


a/ 50 : ( 2 x 5) = 50 : 10 = 5
b/ 72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 72 = 1


c/ 28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 14 = 2
- HS đọc yêu cầu


- HS làm bài vào vận dụng tính chất
chia một số cho một tích để tính.
-Trình bàykết quả:


a/ 80 : 40 = 80 : ( 10 x 4)
= 80 : 10 : 4
= 8 : 4 = 2
b/ 150 : 50 = 150 : ( 5x 10)
=150:5:10
= 30 : 10 = 3
c/ 80 : 16 = 80 : (8 x 2)


= 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5
- HS đọc yêu bài tập tự làm rồi nêu kq
Tóm tắt


2 HS; 1 HS : 3 quyển.
Tất cả trả : 7200 đồng
1 quyển ….đồng?
HS làm bài


Giải


Số quyển vở của hai bạn mua là.
2 x 3 = 6 ( quyển )


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>4. Củng cố, Dặn dò: 3’</b>



-Yêu cầu HS nêu cách tính chia một số cho
một tích.


- GV giáo dục HS ham thích học tốn,
nhanh nhẹn trong tính tốn.


- Dặn HS về xem lại các bài tập.


- Chuẩn bị bài: Một tích chia cho một số.
- Nhận xét tiết học.


7 200 : 6 = 1 200 ( đồng )
Đáp số : 1 200 đồng
- HS nêu


- HS lắng nghe
<b>TIẾNG ANH</b>


GV chuyên dạy
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs biết:</b>


1. Kiến thức: - HS Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long,
tên nước vẫn là Đại Việt :


+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu ,đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng
nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.



+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.


*HS NK: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú
ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nơng dân
sản xuất.


2. Kỹ năng: - HS có kĩ năng trình bày các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu lịch sử dân tộc.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Chiêu Hoàng và Trần Cảnh; quá trình
nhà Trần thành lập.


PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên: ………..
Môn: Lịch sử


PHIẾU HỌC TẬP


Em hãy đánh dấu x vào o sau những chính sách được nhà Trần thực hiện:


+ Đứng đầu nhà nước là vua. o


+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.


o


+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.



o


+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuộng khi có điều oan ức
hoặc cầu xin.


o


+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.


o


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.


o


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định: 1’</b>


<b>2. Bài cũ: 3’: Cuộc kháng chiến chống </b>
quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)


- Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm
lược nước ta?


- Hành động giảng hoà của Lý Thường
Kiệt có ý nghĩa như thế nào?



- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới: </b>


- Giới thiệu bài : Nhà Trần thành lập


<b>Hoạt động1: 8’ Hoàn cảnh ra đời của nhà</b>
Trần.


GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn


“ đến cuối thế kỉ XII …được thành lập”
- Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như
thế nào?


- Trong hoàn cảnh đó nhà Trần đã thay thế
nhà Lý như thế nào?


<b>Hoạt động 2: 12’ Nhà Trần xây dựng đất</b>
nước


GV yêu cầu HS làm phiếu học tập


- Yêu cầu HS sau khi đọc SGK, điền dấu X
vào ô trống sau chính sách nào được nhà
Trần thực hiện.


- GV theo dõi giúp đỡ HS


- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của
GV



- HS theo dõi, nhắc lại tựa bài
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm


…Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình
lục đục, đời sống nhân dân cực khổ.
Giặc ngoại xâm lăm le ngoài bờ cõi
nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực
của nhà Trần mới giữ được ngai vàng.
-Vua Lý Huệ Tơng khơng có con trai
nên truyền ngôi cho con gái là Lý
Chiêu Hoàng.


Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu
Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường
ngôi cho chồng.




- HS làm phiếu học tập


- HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử
đại diện lên báo cáo.


PHIẾU HỌC TẬP


Em hãy đánh dấu x vào o sau những


chính sách được nhà Trần thực hiện:
+ Đứng đầu nhà nước là vua. o



+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho
con.o


+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ,
Đồn điền sứ. o


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV chốt nội dung đúng.


? Những việc làm trên của các vua nhà
Trần nhằm để làm gì?


- Nêu những việc làm của nhà Trần nhằm
củng cố, xây dựng đất nước?


<b>Hoạt động 3: 12’ Hoạt động cả lớp</b>


- Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ
rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời
nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
-Em có nhận xét về quan hệ giữa vua với
quan ,vua với dân dưới thời nhà Trần ?


<b>4. Củng cố, Dặn dò: 4’</b>


- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong
SGK


GV cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
- GV giáo dục HS Thấy được sự ra đời của


nhà Trần là phù hợp lịch sử. Các vua Trần
làm rạng rỡ non sông, dân tộc.


- Chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp đê.
- Nhận xét tiết học


dân đến đánh chng khi có điều oan
ức hoặc cầu.o


+ Cả nước chia thành các lộ, phủ,
châu, huyện, xã. o


+ Trai tráng khoẻ mạnh được tủn
vào qn đội, thời bình thì sản
xuất,khi có chiến tranh thì tham gia
chiến đấu.o


-…nhằm để xây dựng đất nước.


- Chú ý xây dựng lực lượng quân đội,
chăm lo bảo vệ đê điều, khún khích
nơng dân sản xuất.


- Đặt chuông ở thềm cung điện cho
dân đến đánh khi có điều gì cầu xin,
oan ức. Ở trong triều, sau các buổi
yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm
tay nhau, ca hát vui vẻ.


- Vua Trần cho dặt chuông lớn ở thềm


cung điện để nhân dân đến thỉnh khi
có việc cầu xin hoặc oan ức . Trong
các buổi yến tiệc ,có lúc vua và các
quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ .
- HS trả lời câu hỏi


- HS nhắc lại ghi nhớ
- Lắng nghe


<b>MĨ THUẬT</b>
GV chuyên dạy


<b>TIẾNG ANH</b>
GV chuyên dạy
<i><b>Ngày soạn: 07/11/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ 6, ngày 16/11/2018</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT </b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:</b>


1. Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài,
kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND ghi nhớ).


2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một
bài văn miêu tả cái trống trường (mục III).


3. Thái độ: giáo dục HS yêu môn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



Gv: - Bảng phụ
HS: VBT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định: 1’</b>
<b>2. Bài cũ: 3’</b>


- Thế nào là miêu tả?
- Miêu tả là gì?
GV nhận xét.


<b>3. Bài mới: </b>


Giới thiệu: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
<b>HĐ1: Hướng dẫn phần nhận xét: 12’</b>
Bài tập: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
GV chốt lại:


a/ Bài văn miêu tả cái gì?
b/ Tìm mở bài, kết bài…?


c/ Mở bài, kết bài giống với những cách
mở bài, kết bài nào đã học?


d/ Thân bài tả theo trình tự nào?


Bài tập 2: ?Theo em, khi tả một đồ vật, ta


cần tả những gì?


GV chốt lại: Khi tả đồ vật, ta cần tả bao
quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả từng
bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể
hiện tình cảm với đồ vật.


<b>Hoạt động 2: Ghi nhớ(2’)</b>


GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ.
<b>Hoạt động 3: Phần luyện tập(18’)</b>


Hát


- HS trả lời


- HS khác nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài


- HS đọc yêu cầu bài tập: đọc nối tiếp.
Trao đổi, suy nghĩ trả lời lần lượt các
câu hỏi.


- Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.
<i>+Phần mở bài: Giới thiệu cái cối. </i>
+Phần kết bài: Nêu kết thúc bài.
- Giống nhau: mở bài trực tiếp, kết bài
mở rộng trong văn kể chuyện.


- Phần thân bài tả cái cối theo trình


tự: từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ
ngoài vào trong, từ phần chính đến
phần phụ. Tiếp theo là tả cơng dụng
của cái cối.


- Tả từ ngoài vào trong, tả những đặc
điểm nổi bật và thể hiện tình cảm của
mình đối với đồ vật ấy.


- HS theo dõi


- HS đọc ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Bài tập :


a/ Tìm những câu văn miêu tả cái trống?


? Bộ phận nào của trống được miêu tả?
? Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của
trống?


- GV dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái
trống.


- Yêu cầu HS trình bày.


GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái
trống, tên các bộ phận, những từ ngữ tả
hình dáng, âm thanh của cái trống….
<b>4. Củng cố, Dặn dò: 2’</b>



- HS cho HS nêu lại nội dung bài học
- GV giáo dục HS u thích đồ vật mình tả,
thích làm văn.


- Chuẩn bài sau: Luyện tập miêu tả đồ vật.
- Nhận xét tiết học


- Anh chàng trống này tròn như cái
chum, lúc nào cũng chỗm chệ trên 1
cái giá gỗ kê ở trước phịng bảo vệ.
+ mình trống.


+ ngang lưng trống.
+ hai đầu trống.


- Hình dáng: Trịn như cái chum, đều
chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ ở hai
đầu, lưng quấn hai vành đai, đầu bịt
kín bằng da trâu thuợc kĩ, căng rất
phẳng.


+Âm thanh: Tiếng trống ồn ồn giục
giã, cắc tùng, cắc tùng…


- HS trình bày.


- Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- HS lắng nghe



<b>TOÁN</b>


<b>CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:</b>


1. Kiến thức: - Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
- Bài tập cần lầm: BT1, 2.


2. Kỹ năng: HS có kĩ năng chia một tích cho một số.
3. Thái độ: giáo dục HS yêu môn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng viết phần ghi nhớ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ: (3’)Một số chia cho một tích.</b>
- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài


- GV nhận xét.


- GV yêu cầu HS nêu tính chất chia một


2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
* 150 : 50 = 150 : (5 x 1)


=150:5:10


= 30 : 10 = 3
* 80 : 16 = 80 : (8 x 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

số cho một tích.


- Nhận xét chung phần bài cũ.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài: Chia một tích</b>
cho một số.


<i><b>Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp cả</b></i>
hai thừa số chia hết cho số chia.(4’)
- GV ghi bảng: (9 x 15) : 3


9 x (15: 3)


(9 : 3) x 15
- Yêu cầu HS tính


-Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra
nhận xét.


+ Giá trị của ba biểu thức bằng nhau.
+ Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta
có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia.
+ Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta
chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa
số kia.



Từ nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi
<i>chia một tích cho một số ta có thể lấy</i>
<i>một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết</i>
<i>quả với thừa số kia.</i>


<b>*Hoạt động 2(4’) Hướng dẫn HS trường</b>
hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho
số chia.


- GV ghi bảng: (7 x 15) : 3
7 x (15: 3)
=Yêu cầu HS tính


=Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút
ra nhận xét.


-GV hỏi:


Vì sao ta khơng tính (7 : 3) x 15?


<b>*Hoạt động 3: (2’)Hướng dẫn HS</b>
trường hợp thừa số thứ hai không chia
hết cho số chia.


Hướng dẫn tương tự như trên.
<b>*Hoạt động 4: Thực hành (20’)</b>
Bài tập 1:


HS tính theo hai cách
-Yêu cầu HS làm vào vở



- HS nhắc lại tựa bài
HS tính.


HS nêu nhận xét.


(9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45


Nhận xét: (9 x15): 3= 9x(15: 3)= (9:
3)x15


+ Giá trị của ba biểu thức bằng nhau.
+ Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia,
ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số
chia.


+ Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15
ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với
thừa số kia.


-Vài HS nhắc lại.
- HS tính.


HS nêu nhận xét: + Giá trị của hai biểu
thức bằng nhau.


- Vì thừa số thứ nhất không chia hết
cho số chia.



- HS nhắc lại tính chất chia một tích
cho một số.


- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
a/ (8 x 23) : 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Bài tập 2:


GV cho HS tính bằng cách thuận tiện
nhất.


-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
Bài tập 3:


- TC cho HS làm bài cá nhân , bảng lớp.


GV nhận xét cá nhân.


- Con làm thế nào tính được số mét
vải…?


<b>4. Củng cố, Dặn dò: 3’</b>


- GV yêu cầu HS nêu tính chất chia một
tích 2 thừa số cho 1 số?


- GV giáo dục hS ham thích học tốn.


- Dặn HS về học bài, xem lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng
bằng các chữ số 0.


- Nhận xét tiết học.


b/ ( 15 x 24) : 6


C 1: ( 15 x 24) : 6= 360 : 6 = 60
C 2: ( 15 x 24) : 6 =( 24 : 6 )x 15
= 4 x 15 = 60
HS đọc yêu cầu


HS làm bài theo nhóm
(25 x 36) :9 =25 x (36 : 9)
= 25 x 4
=100


HS đọc yêu cầu bài rồi tự làm bài.
Tóm tắt


Có 5 tấm, mỗi tấm: 30 m
Bán


5
1


số vải :…m?
Giải



Số vải cửa hàng có là.
30 x 5 = 150( m )
Số vải cửa hàng đã bán
150 : 5 = 30 ( m )
Đáp số: 30 mét vải
- HS trả lời


- Lắng nghe
<b> </b>


<b>CHÍNH TẢ (Nghe – viết)</b>
<b>CHIẾC ÁO BÚP BÊ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs biết:</b>


1. Kiến thức: - HS nghe – viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn.
2. Kỹ năng - HS viết sạch, đẹp. Làm đúng BT 2b .


3. Thái độ: Giáo dục HS yêu môn học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


GV: - Giấy viết BT2b. HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định : 2’</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 2’</b>


- HS viết lại vào bảng con những từ đã
viết sai tiết trước.



- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


- HS hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>3. Bài mới: Chiếc áo búp bê. </b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 1’</b>


Nghe – viết lại đúng bài chính tả
“Chiếc áo búp bê” và làm bài tập phân
biệt s/x


<b>Hoạt động 2: </b> <i>Hướng dẫn HS nghe</i>
<i>viết. </i>


a. Hướng dẫn chính tả: 5’
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.


Hỏi: -Bạn nhỏ đối với búp bê như thế
nào?


- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng
con:




- HS đọc lại các từ khó


b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:


15’


- Nhắc cách trình bày bài
- Giáo viên đọc cho HS viết


- Giáo viên đọc lại một lần cho học
sinh soát lỗi.


<b>Hoạt động 3: Nhận xét, chữa bài.4’</b>
- HS soát lỗi


- Chấm tại lớp 4 đến 6 bài.
- Giáo viên nhận xét chung


<b>Hoạt động 4: 7’ HS làm bài tập chính</b>
<i>tả </i>


Bài 2 b:


- Giáo viên hướng dẫn cách tòm từ phù
hợp với đoạn văn việc


- GV nhận xét chốt nội dung.
<b>4. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- HS nhắc lại nội dung học tập


- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu



- GV giáo dục HS
- Chuẩn bị tiết 15.
- Nhận xét tiết học.


HS theo dõi trong SGK
- HS theo dõi


- Hs đọc lại


- Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.
- HS đọc thầm


- HS viết bảng con các từ: phong
phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính
dọc.


- HS đọc lại các từ khó
- HS lắng nghe


- HS viết chính tả.
-HS dị bài.


- HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi ra
ngoài lề trang tập .


- HS lắng nghe


- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đơi.
- HS sửa bài



- Nhận xét


- 2HS đọc lại Bài sửa hoàn chỉnh
- Lắng nghe


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

1. Kiến thức: Giúp HS nắm được một số ưu điểm và hạn chế trong tuần qua và
phương hướng tuần tới.


2. Kĩ năng: Rèn cho HS có thói quen thực hiện tốt nề nếp


3. Thái độ: Giáo dục cho HS yêu mến trường lớp, quý trong bạn bè và thầy cơ
giáo, có ý thức xây dựng tập thể lớp.


<b>II. NỘI DUNG SINH HOẠT.</b>
- Ổn định tổ chức: Hát


<b>1. Nhận xét tình hình chung của lớp:</b>
- Nề nếp :


+ Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đảm bảo độ chuyên cần.
+ Đầu giờ trật tự truy bài


- Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng
nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến
lớp.


- Cần nhắc nhở một số em.



- Lao động vệ sinh: Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân
trường sạch sẽ.


- Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè.


* Tun dương những bạn có thành tích học tập cao có nhiều thành tích trong học
tập và tham gia các hoạt động.


<b>2. Phương hướng :</b>


- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt.


- Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm.
- Xây dựng đôi bạn cùng tiến.


- Bổ sung đồ dùng học tập cho đầy đủ với những em còn thiếu.
- Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết làm toán cho HS yếu.


- GV liên tục kiểm tra và hướng dẫn các em học bài ở nhà cũng như trên lớp.
- Giáo dục thực hiện tốt ATGT.


- Tiếp tục phong trào luyện chữ đẹp.
<b>3. Vui văn nghệ.</b>


<b>III/ CỦNG CỐ DĂN DÒ :</b>


- Giáo viên nhận xét đánh giá chung, dặn dị HS thi đua học tập lập thành tích cho
lớp.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×