Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Tuan 5 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.23 KB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHỊNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KẾ SÁCH</b>


<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC XN HỊA 3</b>



<b>GIÁO ÁN</b>


ddd



<b>NĂM HỌC: 2011 – 2012</b>


<b>TỪ TUẦN 05 ĐẾN TUẦN 06</b>



<b>Người thực hiện: </b>

<i><b>HUỲNH VĂN THUM</b></i>

<i><b> </b></i>


<b>TUẦN 5</b>



Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011



Tập đọc


<b>MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện
với chuyên gia nước bạn.


- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:


-Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa, tìm thêm tranh , ảnh.
III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y-H C:Ạ Ọ


<i>1/ Kiểm tra bài cũ</i>:



-Nêu 3 câu hỏi. Nhận xét, ghi điểm.


<i>2/ Dạy bài mới</i>:


a/ Giới thiệu bài: Treo tranh gợi ý hoc sinh tìm
hiểu, để giới thiệu bài. Hơm nay chúng ta học bài
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC <i>.</i>Ghi bảng


b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
b.1/-Luyện đọc:


+Giáo viên đọc mẫu tồn bài.


b.2/-Tìm hiểu bài:
-Ghi 4 câu hỏi lên bảng.


-Ghi ý đúng nhất của hs lên bảng.


-Gợi ý học sinh tìm nội dung chính của bài.Ghi
lên bảng tóm ý của HS.


b.3/-Đọc diễn cảm: Đọc diễn cảm đoạn 4 của bài
-Treo bảng phụ.


-đọc mẫu.


3/ <i>Củng cố, dặn dò</i>:


-Hỏi lại tựa, nêu câu hỏi.



-Nhận xét tiết học. Dặn hs về đọc lại bài . Chuẩn
bị trước bài Ê-MI-LI, CON…


- học sinh đọc HTL bài. trả lời.


Lặp lại


+1 học sinh giỏi đọc toàn bài.


+Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn ( 2/3
lớp) :


Đoạn 1: Từ đầu…êm dịu.
Đoạn 2: Chiếc máy… thân mật
Đoạn 3: Đoàn xe…máy xúc.
Đoạn 4: phần cịn lại.


kết hợp tìm hiểu nghĩa từ khó: Cơng trường,
hồ sắc, phiên dịch, chun gia, đồng nghi.
+Đọc theo cặp, mỗi học sinh đọc một đoạn .
+2 học sinh đọc lại tồn bài.


-Họp nhóm 4: Đọc thầm tồn bài, trả lời 4 câu
hỏi trong sách giáo khoa.


-Đại diện 1 nhóm đọc to và trả lời 1 câu hỏi.
Bạn nhận xét.


-tìm ý chính của bài: Tình hữu nghị của
<i><b>chuyên gia nước bạn với công nhân Việt </b></i>


<i><b>Nam.</b></i>


-Đọc theo cặp.


-4 học sinh đọc trước lớp.


-1 học sinh đọc lại bài. trả lời câu hỏi.Nêu ý
chính của bài.


Tốn, Tiết:21.


Bài:

<i> </i>

<b>ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DAØI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.( Biết làm các BT1,
2a,c,3)


- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
<b>II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ : </b>


-Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài .
-Nhận xét và cho điểm .


<b>2.Bài mới : </b><i>Ôn tập : bảng đo đơn vị độ dài </i>


<b>*Hoạt động : Thực hành </b>( trang 22 - 23 )


<i>*Mục tiêu : </i>Giúp HS củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ


dài.


Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài tốn có liên
quan


<i>*Cách tiến haønh : </i>


<i>+Bước 1 : </i>HS đọc đề bài


<i>+Bước 2 : </i>HS giải toán à chữa bài à nhận xét .


<i>Bài 1 : </i>HS nhận phiếu bài tập thực hiện theo bài 1 “ Viết cho đầy đủ bảng
đơn vị đo độ dài sau ”à Trình bày à Nhận xét . Vài HS đọc lại.


Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét


km hm dam m dm cm mm


<i><b>1km</b></i>


<i><b>= 10hm</b></i> <i><b>1hm</b><b>=</b></i>


<i><b>10dam</b></i>
<i><b>= </b></i><sub>10</sub>1


<i><b>km</b></i>


<i><b>1dam</b></i>
<i><b>= 10m</b></i>



<i><b>= </b></i><sub>10</sub>1
<i><b>hm</b></i>


1m
= 10dm


= <sub>10</sub>1
dam


<i><b>1dm</b></i>
<i><b>=</b></i>
<i><b>10cm</b></i>
<i><b>= </b></i><sub>10</sub>1


<i><b>m</b></i>


<i><b>1cm</b></i>
<i><b>= 10mm</b></i>


<i><b>= </b></i><sub>10</sub>1
<i><b>dm</b></i>


<i><b>1mm</b></i>
<i><b>= </b></i><sub>10</sub>1
<i><b>cm</b></i>


Nhận xét 2 đơn vị đo độ dài liền nhau .


? Đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé ? ( 10 lần đơn vị bé ) .
? Đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn ? ( 1 / 10 đơn vị lớn ) .


-Gọi vài HS nhắc lại .


<i>Bài 2 : </i>GV treo bảng phụ từng HS nối tiếp lên bảng ghi . Từng bài cho HS
làm vào bảng con à Nhận xét .


a/. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề .
b/, c/. Chuyển đổi từ các đơn vị bé ra các đơn vị lớn hơn .
-Ở câu c khi HS làm bài xong GV có thể hỏi


? Mi-li-mét bằng mấy phần xen-ti-mét ? (<sub>10</sub>1 cm )
? Xen-ti-mét bằng mấy phần mét ? (<sub>100</sub>1 m )
? Mét bằng mấy phần ki-li-mét ? (<sub>1000</sub>1 km )


-Trả lời .


-Nhắc lại tựa bài
.


-Nhóm đơi .
-Vài HS đọc lại .


-Vài HS nhắc lại
.


-Giải bài toán
à Chữa bài à
nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Bài 3 : </i>Chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có một
tên đơn vị đo và ngược lại . Thực hiện như bài 2.



+ 4km 37m = <i><b>4 037</b></i>m (HS tự biết: 4km, 0hm, 3dam, 7m)


<i>Bài 4 :</i> 1 HS giải cả lớp làm vào vở à nhận xét
Bài giải


Đường sắt từ ĐøN đến thành phố HCM dài là :
791 + 144 = 935 ( km )


Đường sắt từ HN đến thành phố HCM dài là :
791 + 935 = 1726 ( km )


Đáp số : a) 935 km . b) 1726 km.
<b>3.Củng cố-dặn dị :</b>


-Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài 22 .


-Giải bài tốn
à Chữa bài à
nhận xét .


<b>Đạo đức</b>


<b>CÓ CHÍ THÌ NÊN</b>



<b>I.MỤC TIEÂU:</b>
<b>1. Kĩ năng:</b>


- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.



- Biết được: người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống .


- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên khó khăn trong cuộc sống để trở
thành những người có ích cho gia đình , cho xã hội.


- HS khá, giỏi: xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế
hoạch vượt khó khăn.


2. Kĩ năng sống:


- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm,
những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).


- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và
trong học tập.


- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.


- Thảo luận nhóm.
- Làm việc cá nhân.
- Trình bày 1 phút.
3. GDHS Có ý chí vươn lên trong học tập.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
1. Đồ dùng:


-Thẻ màu cho hoạt động 3.
2. Phương pháp:



- Thảo luận nhóm.
- Làm việc cá nhân.
- Trình bày 1 phút.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b> <b>Tiết 1 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1.Kiểm tra bài cũ : </b><i>Có trách nhiệm về việc làm của mình</i>


-Nhận xét cho điểm học sinh .
-Nhận xét phần kiểm tra.
<b>2.Bài mới : </b><i>Có chí thì nên </i>


<b>*Hoạt động 1 : HS tìm hiểu thơng tin về tấm gương vượt khó của</b>
<b>Trần Bảo Đồng </b>


<i>*Mục tiêu : </i>HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của
Trần Bảo Đồng .


<i>*Cách tiến hành : </i>


<i>+Bước 1 : </i>HS đọc thầm thông tin về Trần Bảo Đồng ( SGK trang 9 ) .


<i>+Bước 2 : </i>HS thảo luận theo ba câu hỏi ở SGK trang 9 .


<i>+Bước 3 : </i>GV kết luận :<i>” Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy : Dù gặp</i>
<i>phải hoàn cảnh rất khó khăn , nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp</i>
<i>xếp thời gian hợp lý thì vẫn có thể vừa học tốt , vừa giúp được gia đình .</i>


<b>*Hoạt động 2 : Xử lý tình huống </b>



<i>*Mục tiêu : </i>HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất , thể hiện ý chí
vượt lên khó khăn trong các tình huống .


<i>*Cách tiến hành : </i>


<i>+Bước 1 : </i>GV chia HS thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm thảo luận một tình
huống .


-Tình huống 1 : Đang học lớp 5 , một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi
đôi chân khiến em không thể đi lại được . Trong hồn cảnh đó , Khơi có
thể sẽ như thế nào ?


-Tình huống 2 : Nhà Thiên rất nghèo . Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết
nhà cửa, đồ đạc . Theo em, trong hoàn cảnh đó , Thiên có thể làm gì để
có thể tiếp tục đi học ?


<i>+Bước 2 : </i> HS thảo luận nhóm .


<i>+Bước 3 : </i>Mời đại diện nhóm trình bày .


<i>+Bước 4 : </i> Nhận xét , bổ sung .


<i>+Bước 5 : </i>GV kết luận : <i>“ Trong những tình huống như trên , người ta có</i>
<i>thể tuyệt vọng , chán nản , bỏ học ,…Biết vượt mọi khó khăn để sống và</i>
<i>tiếp tục học tập mới là người có chí ”.</i>


<b>*Hoạt động 3 : Làm bài tập 1 - 2 SGK trang 10 - 11 </b>


<i>*Mục tiêu : </i> HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và
nững ý kiến phù hợp với nội dung bài học .



<i>*Cách tiến hành : </i>


<i>+Bước 1 : </i> HS thảo luận nhóm đôi từng trường hợp của bài tập ..


<i>+Bước 2 : </i> GV nêu từng trường hợp , HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ
màu ( theo quy ước ) .


<i>+Bước 3 : </i> HS làm bài tập 2 như bài tập 1 .


<i>+Bước 4 : </i> GV khen những em có ý kiến tốt và kết luận


<i>Các em đã phân biệt rõ biểu hiện của người có ý chí . Những biểu hiện</i>
<i>đó được thể hiện trong cả những việc nhỏ , trong học tập và đời sống .</i>


-Đọc ghi nhớ và
trả lời câu hỏi .
-Nhắc lại tựa bài .


-Nhóm đơi .
-Đọc bài .
-Thảo luận .


-Nghe GV kết
luận .


-Nhóm đôi .
-Chia nhóm .
-Nghe tình huống .



-Thảo luận .
-Trình bày .
-Nhận xét .


-Nghe GV kết
luận .


-Cả lớp .
-Thảo luận .


-Nghe tình huống
và giơ thẻ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>+Bước 5 : </i>HS đọc ghi nhớ SGK trang 10 .
<b>3.Củng cố-dặn dò : </b>


-Vài HS đọc lại ghi nhớ SGK trang 10 .


-Về nhà các em chuẩn bị một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt
khó ( nếu có thể sưu tầm ởÛ địa phương thì càng tốt ) như Nguyễn Ngọc
Ký , Nguyễn Đức Trung ….những mẩu chuyện trên sách , báo ở lớp , ở
trường .


-Nhận xét tiết học . Chuẩn bị các việc đã dặn cho tiết 2 .


-Nghe GV kết
luận .


-Đọc ghi nhớ .
-Đọc ghi nhớ .


-Nghe GV dặn
chuẩn bị cho tiết 2
.


Kó thuật



<b>MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH</b>



I.MỤC TIÊU :



- Biết đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thơng thường
trong gia đình.


- Biết giữ gìn vệ sinh, an tồn trong quy trình sử dụng dụng cụ đun , nấu , ăn uống.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


*GV : -Một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống thường dùng trong gia đình .
-Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thơng thường .


-Một số phiếu học tập .


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>
<b>1. Bài mới : </b><i>Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình</i>


<b>*Hoạt động 1 : Xác định các dụng cụ đun , nấu , ăn uống thơng</b>
<b>thường trong gia đình </b>


<i>*Mục tiêu : </i>Biết phân biệt được các loại bếp đun .



<i>*Cách tiến hành : </i>


<i>+Bước 1 : </i>GV giới thiệu các hình ( SGK trang 28 - 30 ) . Mời HS đọc
nội dung dưới mỗi hình .


<i>+Bước 2 : </i>HS kể tên các dụng cụ thường dùng để đun , nấu , ăn uống
trong gia đình à trình bày à nhận xét .


<i>+Bước 3 : </i>GV nhận xét và nhắc lại tên các dụng cụ thường dùng để
đun , nấu , ăn uống trong gia đình .


<b>*Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một</b>
<b>số dụng cụ đun , nấu , ăn uống trong gia đình .</b>


<i>*Mục tiêu : </i> Biết đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ
nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình . Có ý thức bảo quản ,
giữ gìn vệ sinh, an tồn trong quy trình sử dụng dụng cụ đun , nấu , ăn


-Nhắc lại tựa bài .


-Nhóm đôi .


-Quan sát hình à đọc
.


-Kể tên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

uống .



<i>*Cách tiến hành : </i>


<i>+Bước 1 : </i>Nêu yêu cầu phiếu học tập : Mỗi nhóm nhận hai phiếu học
tập và thảo luận ghi nội dung theo yêu cầu của phiếu ( trong vòng 15
phút ) các nhóm cử đại diện lên trình bày , các nhóm cịn lại nhận xét
à bổ sung nếu sai hoặc thiếu ) . Phiếu học tập



Loại dụng cụ


Tên các
dụng cụ
cùng
loại


Taùc


dụng Sử dụng ,
bảo quản
Bếp đun


Dụng cụ nấu


Dụng cụ dùng để bày thức ăn và
ănuống


Dụng cụ cắt , thái thực phẩm
Các dụng cụ khác


*Chú ý : Khi trình bày ngồi các dụng cụ đã nêu trong SGK các em


có thể bổ sung thêm các dụng cụ khác mà các em biết hoặc nêu tên
dụng cụ đun nấu ở gia đình các em đang sử dụng mà rong SGK khơng
có .


Phiếu học tập về một loại dụng cụ
*Tên loại dụng cụ :


*Tên các dụng cụ cùng loại :
*Tác dụng các dụng cụ cùng loại :
*Cách sử dụng, bảo quản :


-Các em chỉ cần nêu tên một dụng cụ mà các em thích nhất . Sau đó
các em chọn một loại dụng cụ có tác dụng giống như dụng cụ các em
chọn và thực hiện như phiếu học tập .


-Ví dụ : Các em chọn “Nồi cơm điệ” à cùng loại là : nồi (gang ,
nhơm…)


à Tác dụng là làm gì ? Cách bảo quản , sử dụng ra sao ?


<i>+Bước 2 : </i>Nhóm nhận phiếu học tập và thảo luận . GV quan sát , giúp
đỡ nếu ( nếu các em gặp khó khăn ) .


<i>+Bước 3 : </i> Đại diện nhóm trình bày à nhận xét .


<i>+Bước 4 : </i>GV hướng dẫn để HS nêu ghi nhớ trang 30 .
<b>*Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập </b>


<i>*Mục tiêu : </i>Biết phân biệt , nêu tác dụng và cách bảo quản các dụng
cụ thường dùng để đun , nấu , ăn uống trong gia đình .



<i>*Cách tiến hành : </i>


<i>+Bước 1 : </i>GV treo bảng phụ có viết nội dung phiếu học tập


Em hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng tác dụng của
mỗi dụng cụ sau :


<b> </b>A B


-Nhoùm 4 .


-Nghe hướng dẫn .


-Đọc nội dung .


-Thảo luận , ghi
phiếu .


-Trình bày à nhận
xét .


-Đọc ghi nhớ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bếp đun có tác dụng làm sạch , làm nhỏ và tạo
hình thực phẩm trước khi chế
biến .


Dụng cụ nấu dùng để giúp cho việc ăn uống thuận
lợi , hợp vệ sinh .



Dụng cụ dùng để bày thức
ăn và ăn uống có tác dụng


cung cấp nhiệt để làm chín
lương thực, thực phẩm .


Dụng cụ cắt, thái thực phẩm
có tác dụng chủ yếu là


Nấu chín và chế biến thực
phẩm


-HS đọc nội dung từng cột .


<i>+Bước 2 : </i>HS thảo luận và lên bảng nối cột à trình bày à nhận xét .


<i>+Bước 3 : </i>GV nhận xét ( 1,3 ; 2,4 ; 3,2 ; 4,1 )
<b>3.Củng cố-dặn dò : </b>


-Vài HS nhắc lại ghi nhớ .


-Nhận xét tiết học . Xem trước bài 8 : Chuẩn bị nấu ăn .


-Noái coät .


-Nghe GV kết luận .
-Nhắc lại ghi nhớ .
-Nghe hướng dẫn về
nhà.



<b>Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011</b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỒ BÌNH</b>



I- MỤC ĐÍCH, U CẦU:


- Hiểu nghĩa của từ <i>hịa bình </i>(BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ <i>hịa bình</i> (BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3).
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:


-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Bút dạ, phiếu khổ to.


III- CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y-H C:Ạ Ọ


A-Kiểm tra bài cũ:


Giáo viên gọi 2 học sinh trả bài
B-Dạy bài mới:


1/Giới thiệu bài:


Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ được tìm
hiểu về vốn từ hồ bình.


2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.



Bài tập 1:Dòng nào dưới đâynêu đúng ý nghĩa
của từ hồ bình( ý b).


Giáo viên hướng dẫn làm bài tập.
Giáo viên nhận xét.


Bài tập 2:Những từ nào dưới đây đồng nghĩa
với từ hồ bình?(Thanh bình, thái bình…)
Giáo viên giải thích nghĩa của các từ.


2 học sinh làm bài tập tiết trước.


1 học sinh đọc u cầu của đề.
Thảo luận nhóm đơi.


Học sinh phát biểu kết quả.
Bạn nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Giáo viên chốt lại.


Bài tập 3: Em hãy viết một đoạn văn miêu tả
cảnh than bình ở một miền quê hoặc một thành
phố mà em biết.


Giáo viên giải thích đề và gợi ý.
Giáo viên nhận xét.


5/ Củng cố, dặn dò:


Giáo viên nhận xét, biểu dương.


Yêu cầu hoàn chỉnh đoạn viết.


Học sinh làm việc theo nhóm
Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét


1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh trao đổi nhóm 4.
Học sinh thi trình bày đúng.
Bạn nhận xét


CHÍNH TẢ


<b>MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC</b>



I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


- Viết đúng bài CT, Biết trình bày đúng đoạn văn.


- Tìm được các tiếng có chứa /ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các
tiếng có /ua (BT2); Tìm được tiếng thích hợp có chứa <i></i> hoặc <i>ua</i> để điền vào 2 trong số 4 câu
thành ngữ ở BT3.


- HS khá, giỏi làm đầy đủ BT3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Bảng lớp kẻ mơ hình cấu tạo vần.
III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ



A-Kiểm tra bài cũ:


Gọi 3 học sinh lên bảng viết vần.
B-Dạy bài mới:


1-Giới thiệu bài:


Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe đọc để
viết đúng bài chính tả “Anh bộ đội cụ Hồ Gốc
<i><b>Bỉ”. Sau đó sẽ nắm quy tắc đánh dấu thanh trong </b></i>
tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ua


2/ Hướng dẫn học sinh nghe-viết:
Giáo viên đọc tồn bài chính tả.
Giáo viên nhắc các chữ dễ viết sai
Giáo viên đọc từng câu, mỗi câu 2 lần.
Giáo viên nêu nhận xét chung.


3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:


3 học sinh lên bảng


Học sinh theo dõi SGK.
Học sinh đọc thầm toàn bài.


Học sinh gấp SGK, Bắt đầu nghe-viết.
Học sinh đổi vở với nhau để soát lỗi.
Bài tập 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Mời học sinh lên bảng trình bày.


Giáo viên nhận xét.


Bài tập 3:


Giải thích về yêu cầu đề bài
Giáo viên nhận xét.


4/ Củng cố dặn dò:


Nhận xét tiết học, tuyên dương và dặn học sinh về
nhà viết lại những chữ đã viết sai.


Dặn học sinh về quy tắc vừa học.


Học sinh thi trình bày đúng.
Bạn nhận xét.


Một học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh Phát biểu ý kiến.


Bạn nhận xét.


Toán, Tiết:22.


<i>Bài: </i>

<b>ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>



<b>I.MỤC TIÊU : </b>Giúp HS


- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.



- Biết chuyển đổi các số đơn vị đo độ và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
- Biết làm các BT1, 2, 4.


<b>II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ : </b>


-Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài .
-Nhận xét và cho điểm .


<b>2.Bài mới : </b><i>Ôn tập : bảng đo đơn vị khối lượng</i> <i>. </i>


<b>*Hoạt động : Thực hành </b>( trang 23 - 24 )


<i>*Mục tiêu : </i>Giúp HS củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo
khối lượng .Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các
bài tốn có liên quan


<i>*Cách tiến hành : </i>


<i>+Bước 1 : </i>HS đọc đề bài


<i>+Bước 2 : </i>HS giải toán à chữa bài à nhận xét .


<i>Bài 1 : </i>HS nhận phiếu bài tập thực hiện theo bài 1 “ Viết cho đầy đủ bảng
đơn vị đo khối lượng sau ”à Trình bày à Nhận xét . Vài HS đọc lại .
Nhận xét 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau.


Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Bé hơn ki-lô-gam


tấn tạ yến kg hg dag g


<i><b>1tấn</b></i>


<i><b>= 10tạ</b></i> <i><b>= 10kg</b><b>1tạ</b></i>
<i><b>= </b></i><sub>10</sub>1


<i><b>tấn</b></i>


<i><b>1yến</b></i>
<i><b>= 10kg</b></i>
<i><b>= </b></i><sub>10</sub>1 <i><b>tạ</b></i>


1kg
= 10hg
= <sub>10</sub>1 yến


<i><b>1hg</b></i>
<i><b>= 10dag</b></i>


<i><b>= </b></i><sub>10</sub>1
<i><b>kg</b></i>


<i><b>1dag</b></i>
<i><b>= 10g</b></i>
<i><b>= </b></i><sub>10</sub>1


<i><b>hg</b></i>


<i><b>1g</b></i>


<i><b>= </b></i><sub>10</sub>1


<i><b>dag</b></i>


? Đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé ? ( 10 lần đơn vị bé ) .


-Trả lời .


-Nhắc lại tựa
bài .


-Nhóm đôi .


-Vài HS đọc lại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn ? ( 1 / 10 đơn vị lớn ) .
-Gọi vài HS nhắc lại .


<i>Bài 2 : </i>GV treo bảng phụ từng HS nối tiếp lên bảng ghi . Từng bài cho HS
làm vào bảng con à Nhận xét .


a/, b/. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn và ngược lại .
c/, d/. : Chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có
một tên đơn vị đo và ngược lại .


c/. 2 kg 326 g = 2326 g d/. 4008 g = 4 kg 8 g
6 kg 3 g = 6003 g 9050 kg = 9 taán 50 kg


<i>Bài 3 :</i> Các em phải xem tùy từng bài tập mà các em có thể chuyển đổi từ
các số đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có một tên đơn vị đo và


ngược lại à so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp.


VD: 13kg 85g  13kg 805g (vì 13kg 85g = 13kg 850g)


<i>Bài 4 :</i> 1 HS giải cả lớp làm vào vở à nhận xét


Số ki-lô-gam đường ngày thứ hai bán được.
300 x 2 = 600 kg


Số đường đã bán được trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai .
600 +300 =900 kg


Đổi 1 tấn = 1000 kg


Số ki-lô-gam đường cửa hàng bán được trong ngày thứ ba
1000–900= 100kg


Đáp số : 100 kg
<b>3.Củng cố-dặn dị :</b>


-Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài 23 .


-Giải bài tốn à
Chữa bài à nhận
xét .


-Trả lời à nhận
xét .



-Giải bài toán à
Chữa bài à nhận
xét .


KHOA HỌC


<b>NĨI “KHƠNG!” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN</b>



I-MỤC TIÊU:
1. Kĩ năng:


- Nêu được tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
- từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
2. Kĩ năng sống:


- Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư
liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.
- Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây
nghiện.


- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối xử dụng các chất
gây nghiện.


- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải
sử dụng các chất gây nghiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3. GDHS Phịng tránh và nói “khơng” với chất gây nghiện.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


1. Đồ dùng:



-Thơng tin và hình trang 20, 21, 22, 23 SGK


-Các hình ảnh về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được.
-Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
2. Phương pháp:


- Lập sơ đồ tư duy.
- Hỏi chuyên gia.
- Trò chơi.


III-HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<b>Hoạt động 1</b>: Thực hành xử lí thơng tin


-<b>Mục tiêu</b>: học sinh lập được bảng tác hại của rượu, bia,
thuốc lá, ma tuý.


*Cách tiến hành:


Bước 1:GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
Bước 2:


Bước 3: Nhận xét.


-<b>Kết luận</b>: Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý đều là nhẽng
chất gây nghiện. Riêng ma tuý là chất gây nghiện bị nhà
nứơc cấm. Vì vậy sử dụng, bn bán, vận chuyển ma
tuý đều là những việc làm vi phạm pháp luật. Các chất
gây nghiện đều gây hại cho sức khoẻ của người sử dụng


và những người xung quanh; làm tiêu hao tiền của bản
thân, gia đình; làm mất trật tự an toàn xã hội.


<b>Hoạt động 2</b>: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi”
-<b>Mục tiêu</b>: Củng cố cho học sinh những hiểu biết về tác
hại của thuốc lá, rượu, bia, ma tuý.


*Cách tiến hành:


Bước 1:GV hướng dẫn.
Bước 2:


<b>Hoạt động 3</b>: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”.


-<b>Mục tiêu</b>: học sinh nhận ra: nhiều khi biết chắc hành vi
nào đó gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà
có người vẫn làm. Từ đó, học sinh có ý thức tránh xa
nguy hiểm.


*Cách tiến hành:


Bước 1:GV tổ chức và hướng dẫn.
Bước 2:


Bước 3: Nêu câu hỏi.


-<b>Kết luận</b>: Trị chơi giúp chúng ta lí giải được tại sao có
nmhiều người biết chắc là nếu họ thực hiện một hành vi
nào đó có thể gậy nguy hiểm cho bản thân hoặc cho
người khác mà họ vẫn làm, thậm chí chỉ vì tị mị xem



-Làm việc cá nhân.đọc thông tin trong
SGK, điền vào phiếu.


-4 em phát biểu. Bạn nhận xét.


Vài em nhắc lại.


-Làm việc nhóm 4.


-Đại điện nhóm bốc thăm, trả lời câu
hỏi.


Ban giám khảo ghi điểm. Nhóm nào
cao điểm là thắng cuộc.


-Lắng nghe.


-Làm việc cả lớp: ra ngoài hành lang,
đi vào lớp ngang qua ghế để giữa cửa
mà không chạm vào ghế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nó nguy hiểm đến mức nào. Điều đó cũng tương tự như
việc thử và sử dụng thuốc lá, rượu, bia, ma tuý.


Trò chơi cũng giúp chúng ta nhận thấy rằng, số người
thử như trên là rất ít, đa số mọi người đều rất thận trọng
và mong muốn tránh xa nguy hiểm.


<b>Hoạt động 4</b>: Đóng vai



-<b>Mục tiêu</b>: học sinh biết thực hiện kĩ năng từ chối,
không sử dụng các chất gây nghiện.


*Cách tiến hành:


Bước 1: Nêu một số vấn đề.


Bước 2:GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
-phát phiếu ghi tình huống.
Bước 3:


Bước 4:Nêu câu hỏi.


-<b>Kết luận</b>: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự
bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời, chúng ta cũng phải
tơn trọng những quyền đó của người khác.


Mỗi người có một cách từ chối riêng, song cái đích cần
đạt được là cái nói “khơng!” đối với những chất gây
nghiện.


<b>Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:</b>


- Giáo viên nhận xét, biểu dương.


- Yêu cầu HS chép bài, học thuộc bài và chuẩn bi bài
sau.


Bạn nhận xét.



Vài học sinh lặp lại.


Thảo luận nhóm 6.
Lắng nghe


Nhận phiếu, tập sắm vai.


Từng nhóm lên trình bày. Bạn nhận
xét.


Nhắc lại.


<b>Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011</b>
Tập đọc


<b>Ê-MI-LI, CON…</b>



I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài ; Đọc diễn cảm được bài thơ.


- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân MĨ tự thiêu để phản đối cuộc
<i><b>chiến tranh xâm lược Việt Nam (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 ; thuộc một khổ thơ trong </b></i>
bài).


- HS khá giỏi : thuộc được khổ thơ 3 và 4 ; Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng.
3/ HTL lhổ thơ 3, 4.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:



-Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa, tìm thêm tranh , ảnh.
III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y-H C:Ạ Ọ


<i>1/ Kiểm tra bài cũ</i>:


-Nêu 3 câu hỏi. Nhận xét, ghi điểm.


<i>2/ Dạy bài mới</i>:


a/ Giới thiệu bài: Treo tranh gợi ý hoc sinh tìm
hiểu, để giới thiệu bài. Hôm nay chúng ta học bài
Ê-MI-LI, CON…<i>.</i>Ghi bảng


b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
b.1/-Luyện đọc:


- 3 học sinh đọc bài. trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+Giáo viên đọc mẫu tồn bài.


b.2/-Tìm hiểu bài:
-Ghi 3 câu hỏi lên bảng.


-Ghi ý đúng nhất của hs lên bảng.


-Gợi ý học sinh tìm nội dung chính của bài.Ghi
lên bảng tóm ý của HS.


b.3/-Đọc diễn cảm: Đọc diễn cảm lhổ thơ 1 của


bài .


-Treo bảng phụ. -đọc mẫu.
-Hướng dẫn HTL khổ thơ 3, 4.


3/ <i>Củng cố, dặn dò</i>:


-Hỏi lại tựa, nêu câu hỏi.


-Nhận xét tiết học. Dặn hs về đọc lại bài . Chuẩn
bị trước bài SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ
A-PAC-THAI


+1 học sinh giỏi đọc toàn bài.


+Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn (2/3
lớp) :


Đoạn 1: Từ đầu…Việt Nam.
Đoạn 2: Ê-mi-li…Ngũ giác
Đoạn 3: Gion-xơn… nhạc hoạ?.
Đoạn 4: Ê-mi-li… đừng buồn!.
Đoạn 5: phần còn lại.


kết hợp tìm hiểu nghĩa từ khó: Lầu ngũ giác,
Giơn xơn, nhân danh, B52, na pan, Oa- sinh-
tơn.Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Po-tô-mác.


+Đọc theo cặp, mỗi học sinh đọc một đoạn .
+2 học sinh đọc lại tồn bài.



-Họp nhóm 4: Đọc thầm toàn bài, trả lời 3
câu hỏi trong sách giáo khoa.


-Đại diện 1 nhóm đọc to và trả lời 1 câu hỏi.
Bạn nhận xét.


-tìm ý chính của bài : Ca ngợi hành động
<i><b>dũng cảm của một công dân MĨ tự thiêu để </b></i>
<i><b>phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt </b></i>
<i><b>Nam</b></i>


-Đọc theo cặp.


-4 học sinh đọc trước lớp.


-1 học sinh đọc lại bài. trả lời câu hỏi.Nêu ý
chính của bài.


Tốn, Tiết:23.


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I.MỤC TIÊU : </b>


- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vng .
- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, đo khối lượng.


- Biết giải các BT1, 3.



<b>II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ : </b>


-Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng , diện tích .
-Nhận xét và cho điểm .


<b>2.Bài mới : </b><i>Luyện tập. </i>


<b>*Hoạt động : Thực hành </b>( trang 24 - 25 )


-Trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>*Mục tiêu : </i>Giúp HS củng cố các đơn vị đo độ dài, khối lượng và các đơn
vị đo diện tióch đã được học .Rèn kỹ năng :Tính diện tích của hình chữ
nhật, hình vng .Tính tốn trên các số đo độ dài, khối lượng và giải các
bài toán có liên quan .Vẽ hình chữ nhật theo điều kiện cho trước .


<i>*Cách tiến hành : </i>


<i>+Bước 1 : </i>HS đọc đề bài


<i>+Bước 2 : </i>HS giải toán à chữa bài à nhận xét .


<i>Bài 1 : </i>-Đổi : 1 tấn 300 kg = 1 300 kg ; 2 tấn 700 kg = 2 700 kg .
Số giấy vụn cả hai trường thu gom được là:


1 300 + 2 700 = 4 000 ( kg )
-Đổi : 4 000 kg = 4 tấn .



4 tấn gấp 2 tấn số lần là : 4 : 2 = 2 ( laàn )


4 tấn giấy vụn sẽ sản xuất được :
50 000 x 2 = 100 000 ( cuốn vở )


Đáp số: 10 000 cuốn vở.


<i>Bài 2 : </i>Hướng dẫn HS đổi 120 kg = 120 000 g .


Vậy đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là : 120 000 : 60 = 2 000 ( lần )


<i>Bài 3 :</i> Hướng dẫn HS cách tính diện tích của hình chữ nhật ABCD và
hình vng CEMN , từ đó tính diện tích của cả mảnh đất. (133 m2<sub>)</sub>


<i>Bài 4 :</i> Hướng dẫn HS


-Tính diện tích hình chữ nhật ABCD : 4 x 3 = 12 ( cm2<sub> )</sub>


-Nhận xét được : 12 = 6 x 2 = 2 x 6 = 12 x 1 = 1 x 12


-Theo nhận xét trên ta có thể vẽ được mấy hình chữ nhật để đúng theo
yêu cầu bài tập 4 ? ( 2 hình à 6 x 2 hoặc 12 x 1 ) -- > HS tự vẽ à nhận
xét .


<b>3.Củng cố-dặn dò :</b>


-Nhận xét tiết học . Chuẩn bị 1 tờ giấy tập để học bài 24 .


-Cả lớp .



-Giải bài toán à
Chữa bài à nhận
xét .


-Trả lời à nhận
xét .


TẬP LÀM VĂN


<b>LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ</b>



I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


- Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả điểm
học tập trong tháng của từng thành viên và của sả tổ.


- HS khá giỏ nêu được tac dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:


-Sổ điểm của lớp..


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

A-Kiểm tra bài cũ:
B-Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:


Để Biết trình bày kết quả thống kê theo
biểu bảng, qua bảng thống kê kết quả học
tập của cá nhân và tổ, có ý thức phấn đấu
học tốt hơn. Hôm nay chúng ta học bài



<i>luyện tập làm báo cáo thống kê</i>.


2/ Hướng dân học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Thống kê kết quả học tập trong
tháng:


Bài tập 2: Lập bảng thống kê kết quả học
tập trong tháng của từng thành viên trong
tổ và cả tổ.


Phát phiếu.


5/ Củng cố dặn dò:


Nhận xét tiết học, dặn học sinh ghi nhớ
cách lập bảng thống kê.


3 học sinh nhắc lại kiến thức tiết trước.


1 học sinh đọc nội dung bài tập 1.
Học sinh phát biểu ý kiến.


Bạn nhận xét.


1 học sinh đọc yêu cầu BT 2.


Học sinh dựa vào bài tập 1 làm bài tập vào phiếu


stt họ và tên số điểm



0-4 5-6 7-8 9-10
1


2
3
..


tổng cộng


Học sinh lên bảng trình bày bảng thống kê.
Bạn nhận xét.


<b>L</b>

<b>ịch sử: Tiết 5</b>



Bài 5 :

<b>PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU</b>



<b>I.MỤC TIÊU : </b>



- Bi

ết

Phan Bội Châu là m

ột trong những

nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX (Gi

ới


thiệu đơi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu):



+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An.


Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm con đường


giải phóng dân tộc.



+ Từ năm 1905-1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh


Pháp cứu nước. Đay là phong trào Đơng du.



- HS kha, giỏi biết được vì sao phong trào Đông du thất bại: do sự cấu kết của thực dân



Pháp với chính phủ Nhật.



<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>

-Ảnh ở SGK .



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>H Đ của HS </b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ : </b>

Xã hội VN cuối thế kỷ XIX đầu thế



kyû XX .



? Cuối TK XIX đầu TK XX thực dân Pháp đến Việt


Nam để làm gì ?



? Những thay đổi kinh tế đã tạo ra những giai cấp tầng


lớp mới nào trong XH ?



-Nhận xét và cho điểm .


-Nhận xét phần kiểm tra.



<b>3.Bài mới : </b>



*

<i>Giới thiệu bài</i>

:Từ khi giặc Pháp xâm lược nước ta, nhân


dân ta từ Nam chí Bắc đã đứng lên kháng chiến chống




-11-Pháp, nhưng tất cả các phong trào đấu tranh đều bị thất


bại . Đến đầu thế kỷ XX, xuất hiện hai nhà yêu nước tiêu


biểu là Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh. Hai ông đã


đi theo khuynh hướng cứu nước mới .Để biết phong trào



đó hoạt động ra sau chung ta cùng tìm hiểu qua bài học


hơm nay “

<i>Phan Bội Châu và phong trào Đông du</i>



-Ghi tựa bài lên bảng.



<b>*Hoạt động 1 : Tìm hiểu về Phan Bội Châu </b>



<i>*Mục tiêu : Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở</i>


<i>Việt Nam đầu thế kỷ XX .</i>



<i>*Cách tiến haønh : </i>



<i>+Bước 1 : </i>

HS nhận nhiệm vụ và đọc thầm “ Phan Bội


Châu……..Giải phóng dân tộc ” và thảo luận : Thân thế


của Phan Bội Châu và xã hội khi ông sống lúc bấy giờ .



<i>+Bước 2 : </i>

Đại diện nhóm trả lời

à

Giáo viên chốt ý :



<i>-Phan Bội Châu sinh năm 1867 - 1940 , trong gia đình</i>


<i>nhà nho nghèo, tại làng Đan Nhiệm, nay là xã Xuân Hòa,</i>


<i>huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An .</i>



<i>-Ông lớn lên khi đất nước đã bị thực dân Pháp đơ hộ .</i>


<i>Ơng là người thơng minh , học rộng , tài co , có ý chí</i>


<i>đánh đuổi giặc Pháp xâm lược. </i>



<b>*Hoạt động 2 : Phong trào Đông du </b>



<i>*Mục tiêu :</i>

<i>Phong trào Đông du là một phong trào yêu</i>


<i>nước , nhằm mục đích chống thực dân Pháp .</i>




<i>*Cách tiến hành : </i>



<i>+Bước 1 : </i>

HS chia nhóm đọc thầm đoạn “ Phan Bội Châu



-Trả lời và đọc NDbài học .



-Nghe GV giới thiệu.


-Nhắc lại tựa bài .


-Nhóm đơi .



-Nhận nhiệm vụ


-Trả lời, nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

lớn lên ………trở về cứu nước “ và thảo luận theo câu hỏi .


? Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục


đích gì ?



? Kể lại những nét chính về phong trào Đông du .


? Ý nghĩa của phong trào Đơng du ?



<i>+Bước 2 : Đ</i>

ại diện nhóm trình bày

à

Giáo viên chốt ý :



<i>*Những người yêu nước được đào tạo ở nước Nhật tiên</i>


<i>tiến để có kiến thức về khoa học, kỹ thuật, sau đó đưa họ</i>


<i>về hoạt động cứu nước .</i>



<i>* -Sự hưởng ứng phong trào Đông du của nhân dân trong</i>


<i>nước , nhất là của những thanh niên yêu nước Việt Nam .</i>


<i> -Hoạt động tiêu biểu của Phan Bội Châu là tổ chức đưa </i>



<i> </i>



<i>-12-thanh niên Việt Nam sang học ở Nhật Bản (một nuớc ở</i>


<i>phương Đông nên gọi là phong trào Đông du ). </i>



<i> -Phong trào bắt đầu từ năm 1905, chấm dứt vào đầu năm</i>


<i>1919; lúc đầu chỉ có 9 người, lúc cao nhất (1907) có hơn</i>


<i>200 người sang Nhật học tập . </i>



<i>*Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta .</i>



? Taïi sao rong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm


thanh niên Việt Nam vẫn hăng say học tập ?



<i>*Ai cũng mau chóng học xong để trở về cứu nước .</i>



<b>*Hoạt động 3 : Nguyên nhân thất bại của Phong trào</b>


<b>Đông du </b>



<i>*Mục tiêu : HS biết được nguyên nhân thất bại của</i>


<i>phong trào Đơng du </i>



<i>*Cách tiến hành : </i>



<i>+Bước 1 :</i>

HS đọc thầm “Phong trào..khỏi Nhật Bản ” và


thảo luận theo phiếu bài tập



? Các em có biết chủ trương của ông là gì không ?



? Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật



Bản để đánh Pháp ?



? Phong trào Đông du kết thúc như thế nào ?



<i>+Bước 2 : </i>

Đại diện nhóm trình bày

à

Giáo viên chốt ý .



<i>*Chủ trương lúc đầu của ông là dựa vào Nhật Bản để</i>


<i>đánh Pháp</i>



<i>*Nhật Bản trước đây là một nước phong kiến lạc hậu như</i>


<i>Việt Nam. Trước âm mưu xâm lược của các nước tư bản</i>


<i>phương Tây và nguy cơ mất nước , Nhật Bản đã tiến hành</i>


<i>cải cách, trở nên cường thịnh .Ông cho rằng : Nhật Bản</i>



-Nhận nhiệm vụ


-Trả lời, nhận xét



-Các em ghi nhớ.


-Nhóm cùng sở thích



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>cúng là nước châu Á “ đồng vă, đồng chủng ” ( tức là</i>


<i>cùng nền văn hóa Á Đơng, cùng chủng tộc da vàng ) nên</i>


<i>hi vọng vào sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh Pháp .</i>


<i>*Lo ngại trước sự phát triển của phong trào Đông du ,</i>


<i>thực dân Pháp đã câu kết với Chính phủ Nhật chống lại</i>


<i>phong trào. Năm 1908, Chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất</i>


<i>những người yêu nước Việt Nam và Phan Bội Châu ra</i>


<i>khỏi Nhật Bản .</i>



? Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp chống lại



phong trào Đông du , trục xuất Phan Bội Châu và những


người du học ?



<i>*Nhật và Pháp cùng là những nước tư bản .</i>


<b> </b>



<b>-13-4.Củng cố : </b>

? Nêu những nét chính về Phan Bội


Châu ?



Ông phát động phong trào nhằm mục đích gì ?



<i>*Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu của Việt Nam</i>


<i>đầu thế kỷ XX. Phong trào Đong du do ông tổ chức cổ</i>


<i>động, tổ chức nhằm đào tạo nhân tài cứu nước .</i>



<b>5.Nhận xét - dặn dò :</b>



- Nhận xét tiết học .



- Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị bài 6 .



-Cả lớp tìm hiểu và trả lời


các em khác nhận xết.



-Đọc lại nội dung SGK .



Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>




<b>TỪ ĐỒNG ÂM</b>



I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:


- Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ).


- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm
(2 trong số 3 từ ở BT2); Bước đầu hiểu tac dụng của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và các câu
đố.


- HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:


-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Phiếu bài tập.


- Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng.
III- CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y-H C:Ạ Ọ


A-Kiểm tra bài cũ:
1/Giới thiệu bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Để hiểu thế nào là từ đồng âm, nhận diện được
một số từ đồng âm trong giao tiếp. Biết phân biệt
nghĩa của các từ đồng âm.Hôm nay các em học
bài mới: <i>Từ đông âm</i>.Ghi tựa.


2/ Nhận xét:


Bài tập 1: Đọc các câu



Giáo viên hướng dẫn làm bài tập.
Giáo viên chốt lại.


Bài tập 2:


Giáo viên dán giấy khổ to
Giáo viên phát phiếu bài tập.
Giáo viên chốt lại.


3/ Phần ghi nhớ:
Giáo viên đọc to.
4/ Phần luyện tập:


Bài tập 1: Phận biệt nghĩa của các từ đồng âm
Giáo viên mời học sinh phát biểu.


Giáo viên chốt lại.
Bài tập 2: Đặt câu:


Giáo viên mời học sinh phát biểu.
Giáo viên chốt lại.


Bài tập 3: Đọc chuyện và cho biết ý kiến
Giáo viên mời học sinh phát biểu.


Giáo viên chốt lại.


Bài tập 4:Thi giải câu đố nhanh: (SGK)
Giáo viên mời học sinh phát biểu.


Giáo viên chốt lại.


5/ Củng cố, dặn dò:


Giáo viên nhận xét, biểu dương.
Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ.


Nhắc lại tựa.


1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh làm bài tập.


Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét.


1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Làm phiếu bài tập.


5 học sinh đọc.
Bạn nhận xét


3 học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
Đọc cả lớp.


1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh làm bài tập theo cặp.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét


1 học sinh đọc yêu cầu của đề.


Học sinh làm bài tập.


Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét


1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh làm bài tập.


Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét


1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét


Toán, Tiết:24. <b>`</b>


Bài:

<b>ĐỀ-CA-MÉT VNG . HÉC-TƠ-MÉT VNG</b>



<b>I.MỤC TIÊU : </b>Giuùp HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vng , héc-tô-mét vuông .


-Biết mối quan hệ giữa mét vuông với mét vuông , giữa héc-tô-mét vuông và
đề-ca-mét vuông.


- Biết chuyển đổi số đo diện tích ( trường hợp đơn giản ) .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


-GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vng có cạnh dài 1 dam, 1 hm ( thu nhỏ ) .


-HS chuẩn bị theo giấy tập để vẽ .


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1.Bài mới : </b><i>Đề-ca-mét vuông , héc-tô-mét vuông .</i>


<b>*Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vng</b>


<i>*Mục tiêu : </i>Hình thành biểu tượng ban đầu về đề-ca-mét vuông. Biết đọc,
viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vng. Biết mối quan hệ
giữa đề-ca-mét vng và mét vng .


<i>*Cách tiến hành : </i>


+Bước 1 : Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét vng .


<i> </i>


<i> </i>


-Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích .
-Nhận xét và cho điểm .


? Mét vuông là diện tích của hình nào ? ( Hình vng ) và có cạnh dài là
bao nhiêu mét ? ( 1 m ) . HS đọc và viết kí hiệu .


? Ki-lơ-mét vng là diện tích của hình nào ? ( Hình vng ) và có cạnh
dài là bao nhiêu kmét ? ( 1 km ) HS đọc và viết kí hiệu .



? Vậy em nào cho biết ? Đề-ca-mét vuông là diện tích của hình nào ?
( Hình vng ) và có cạnh dài là bao nhiêu ? ( 1 dam )


-HS tự nêu cách đọc và viết kí hiệu ( dam2<sub> ) </sub>


à Gọi vài HS nhắc .


<i>+Bước 2 : Phát hiện mối quan hệ giữađề-ca-mét vuông và mét vng .</i>


-GV treo hình vẽ đã chuẩn bị sẵn . Các em đặt tờ giấy đã được dặn ở bài
trước và dựa theo ô tập các em chia mỗi cạnh hình vng thành 10 phần
bằng nhau . Nối các điểm chia để tạo thành các hình vng nhỏ à quan
sát hình vẽà tự xác định : hình vng 1 dam gồm bao nhiêu hình vng 1
m2 <sub>. ( 100 hình vng ) .</sub>


? Vậy 1 đề-ca-mét vng bằng bao nhiêu mét-vng ? ( 100 m2<sub> )</sub>


-Gọi HS lên bảng viết kí hiệu . Còn lại viết bảng con . <b>1 dam2 <sub> = 100</sub></b>


<b>m2 </b>


-Gọi vài HS nhắc lại .


-Nhắc lại tựa bài
.


-Cả lớp .
-Trả lời .


-Trả lời à nhận


xét .


-HS nhắc lại .
-Quan sát à
thực hiện trên
giấy tập à Trả
lời à nhận xét .
-Trả lời à nhận
xétà viết bảng
à đọc .


<b>1 dam2 <sub> = 100</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>*Hoạt động 2 : Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tơ-mét vng</b>


<i>*Mục tiêu : </i>Hình thành biểu tượng ban đầu về héc-tơ-mét vng. Biết đọc,
viết các số đo diện tích theo đơn vị héc-tô-mét vuông. Biết mối quan hệ
giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông .


<i>*Cách tiến hành : Như hoạt động 1 .</i>


? Vậy 1 héc-tô-mét vuông bằng bao nhiêu đề-ca-mét-vuông ? ( 100 dam2<sub> )</sub>


-Gọi HS lên bảng viết kí hiệu . Còn lại viết bảng con . <b>1 hm2 <sub> = 100</sub></b>


<b>dam2 </b>


-Goïi vài HS nhắc lại .


<b>*Hoạt động 3 : Thực hành </b>( trang 26 - 27 )



<i>*Mục tiêu : </i>Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông , giữa
héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông ; biết chuyển đổi đơn vị đo diện
tích ( trường hợp đơn giản ) .


<i>*Cách tiến hành : </i>


<i>+Bước 1 : </i>HS đọc đề bài


<i>+Bước 2 : </i>HS giải toán theo yêu cầu bài tập à chữa bài à nhận xét .


<i>Bài 1 : </i>Rèn luyện cách đọc số đo diện tích với đơn vị dam2 <sub>, hm</sub>2 <sub>.</sub>


<i>Bài 2 : </i>Luyện viết số đo diện tích với đơn vị dam2 <sub>, hm</sub>2 <sub>.</sub>


-GV đọc HS viết vào tập à đổi vở kiểm tra chéo à 4 HS nối tiếp lên bảng
viết à nhận xét .


<i>Bài 3 :</i> Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu bài tập . Chuyển đổi đơn vị
đo diện tích .


a/. Chuyển đổi đơn vị đo diện tích lớn qua nhỏ và ngược lại .


b/.Viết số thích hợp vào chỗ chấm theo hướng dẫn ở SGK trang 26 à viết
vào tập à chữa bàià nhận xét .


<i>Bài 4 :</i> Hướng dẫn HS làm 1 câu như mẫu SGK à HS tự làm bài à chữa
bài à nhận xét . ( rèn cho HS biết cách viết số đo diện tích có hai đơn vị
thành số đo diện tích dưới dạng hỗn số có một đơn vị )



<b>2.Củng cố-dặn dò :</b>


-Nhận xét tiết học . Chuẩn bị 1 tờ giấy tập cho bài 25 .


<b>1 hm2 </b> <b><sub>= 100</sub></b>


<b>dam2</b>


-Giải bài toán
à Chữa bài à
nhận xét .


KHOA HỌC
Thực hành:


<b>NĨI “KHƠNG!” ĐỐI VỚI</b>


<b>CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN( TT)</b>



I-MỤC TIÊU:
1. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Kĩ năng phân tích và xử lí thơng tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp
về tác hại của chất gây nghiện.


- Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối xử dụng các chất gây nghiện.


- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện.
3. GDHS Phòng tránh và nói “khơng” với chất gây nghiện.



II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:


-Thơng tin và hình trang 20, 21, 22, 23 SGK


-Các hình ảnh về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được.
-Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
III-HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<b>Hoạt động 1</b>: Thực hành xử lí thơng tin


-<b>Mục tiêu</b>: học sinh lập được bảng tác hại của rượu, bia,
thuốc lá, ma tuý.


*Cách tiến hành:


Bước 1:GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
Bước 2:


Bước 3: Nhận xét.


-<b>Kết luận</b>: Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý đều là nhẽng
chất gây nghiện. Riêng ma tuý là chất gây nghiện bị nhà
nứơc cấm. Vì vậy sử dụng, buôn bán, vận chuyển ma
tuý đều là những việc làm vi phạm pháp luật. Các chất
gây nghiện đều gây hại cho sức khoẻ của người sử dụng
và những người xung quanh; làm tiêu hao tiền của bản
thân, gia đình; làm mất trật tự an tồn xã hội.


<b>Hoạt động 2</b>: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi”


-<b>Mục tiêu</b>: Củng cố cho học sinh những hiểu biết về tác
hại của thuốc lá, rượu, bia, ma tuý.


*Cách tiến hành:


Bước 1:GV hướng dẫn.
Bước 2:


<b>Hoạt động 3</b>: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”.


-<b>Mục tiêu</b>: học sinh nhận ra: nhiều khi biết chắc hành vi
nào đó gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà
có người vẫn làm. Từ đó, học sinh có ý thức tránh xa
nguy hiểm.


*Cách tiến hành:


Bước 1:GV tổ chức và hướng dẫn.
Bước 2:


Bước 3: Nêu câu hỏi.


-<b>Kết luận</b>: Trị chơi giúp chúng ta lí giải được tại sao có
nmhiều người biết chắc là nếu họ thực hiện một hành vi
nào đó có thể gậy nguy hiểm cho bản thân hoặc cho


-Làm việc cá nhân.đọc thông tin trong
SGK, điền vào phiếu.


-4 em phát biểu. Bạn nhận xét.



Vài em nhắc lại.


-Làm việc nhóm 4.


-Đại điện nhóm bốc thăm, trả lời câu
hỏi.


Ban giám khảo ghi điểm. Nhóm nào
cao điểm là thắng cuộc.


-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

người khác mà họ vẫn làm, thậm chí chỉ vì tị mị xem
nó nguy hiểm đến mức nào. Điều đó cũng tương tự như
việc thử và sử dụng thuốc lá, rượu, bia, ma tuý.


Trò chơi cũng giúp chúng ta nhận thấy rằng, số người
thử như trên là rất ít, đa số mọi người đều rất thận trọng
và mong muốn tránh xa nguy hiểm.


<b>Hoạt động 4</b>: Đóng vai


-<b>Mục tiêu</b>: học sinh biết thực hiện kĩ năng từ chối,
không sử dụng các chất gây nghiện.


*Cách tiến hành:


Bước 1: Nêu một số vấn đề.



Bước 2:GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
-phát phiếu ghi tình huống.
Bước 3:


Bước 4:Nêu câu hỏi.


-<b>Kết luận</b>: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự
bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời, chúng ta cũng phải
tơn trọng những quyền đó của người khác.


Mỗi người có một cách từ chối riêng, song cái đích cần
đạt được là cái nói “khơng!” đối với những chất gây
nghiện.


đi vào lớp ngang qua ghế để giữa cửa
mà không chạm vào ghế.


-Về chổ ngồi, trả lời câu hỏi.
Bạn nhận xét.


Vài học sinh lặp lại.
Thảo luận nhóm 6.
Lắng nghe


Nhận phiếu, tập sắm vai.


Từng nhóm lên trình bày. Bạn nhận
xét.


Nhắc lại.



Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
TẬP LÀM VĂN


<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>



I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu, …)
- Nhận biết được lổi trong bài và tự sửa được lỗi.


II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5.


-Giấy khổ to đã kẻ bảng thống kê.
III-CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y-H C:Ạ Ọ


A-Kiểm tra bài cũ:


Chấm bảng thống kê tiết trứơc
B-Dạy bài mới:


1/ Giới thiệu bài:


Để nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh. Nhận
thức được ưu khuyết điểm trong bài làm của mình
và của bạn; biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn
cho hay hơn Hôm nay chúng ta học bài <i>trả bài </i>
<i>văn tả cảnh</i>.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Viết đề bài và một số lỗi điển hình.


Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả
lớp.


Hướng dẫn chữa một số lỗi điển hình về ý và cách
diễn đạt.


3/ Trả bài và hướng dẫn học sinh chữa bài:
Phát bài cho học sinh.


5/ Củng cố dặn dò:


Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh
đạt điểm cao. Dặn những học sinh viết lại bài
chưa đạt.


3 học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
Cả lớp tự chữa trên nháp.


Đọc lại bài làm của mình và tự chữa lỗi.
Đổi tập với bạn bên cạnh để rà soát.
Vài học sinh đọc đoạn văn hay.


Mỗi học sinh tự chọn một đoạn văn viết chưa
đạt để viết hay hơn.


5 học sinh trình bày đoạn văn đã viết trước
lớp.



Tốn, Tiết:25.


Bài:

<b>MI-LI-MÉT VUÔNG . </b>



<b>BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH</b>



<b>I.MỤC TIÊU : </b>


- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vng. Quan hệ giữa mi-li-mét vng và
xen-ti-mét-vng .


-Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện
tích .


-Biết làm các BT1, 2a(Cột 1), 3..


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


-GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vng có cạnh dài 1 cm ( phóng to ), bảng đơn vị đo diện
tích chưa viết để HS thực hiện .


-HS chuẩn bị theo giấy tập để vẽ .


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1.Bài mới : </b><i>Mi-li-mét vuông . Bảng đơn vị đo diện tích .</i>


<b>*Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vng</b>



<i>*Mục tiêu : </i>Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vng. Quan hệ
giữa mi-li-mét vng và xen-ti-mét-vng .


<i>*Cách tiến hành : </i>


<i>+Bước 1 : </i>Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích .
-Nhận xét và cho điểm .


-Để đo những diện tích rất bé người ta dùng đơn vị mi-li-mét vuông .
-Hướng dẫn HS dựa vào bảng đơn vị đo diện tích để trả lời


? Mi-li-mét vng là diện tích của hình nào ? ( Hình vng ) và có cạnh
dài là bao nhiêu mét ? ( 1 mm ) . HS đọc và viết kí hiệu . 1 mm.


-Nhắc lại tựa bài
.


-Trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-GV treo hình vẽ đã chuẩn bị sẵn . Các em đặt tờ giấy đã được dặn ở bài
trước và dựa theo ô tập các em chia mỗi cạnh hình vng thành 10 phần
bằng nhau . Nối các điểm chia để tạo thành các hình vng nhỏ à quan
sát hình vẽà tự xác định : hình vng 1 cm2 gồm bao nhiêu hình vng 1
mm2 <sub>. ( 100 hình vng ) .</sub>


? Vậy 1 xen-ti-mét vuông bằng bao nhiêu mi-li-mét-vuông ? ( 100 mm2<sub> )</sub>


-Gọi HS lên bảng viết kí hiệu . Còn lại viết baûng con . <b>1 cm2 <sub> = 100</sub></b>


<b>mm2 </b>



-Gọi vài HS nhắc lại .


? 1 mm2 <sub>bằng mấy phần cm</sub>2 <sub> ( 1 / 100 cm</sub>2 <sub> )</sub>


<b>*Hoạt động 2 : Giới thiệu đơn vị đo diện tích </b>


<i>*Mục tiêu : </i>Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự , mối quan hệ của các đơn vị đo
diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích .Biết chuyển đổi các số đo diện
tích từ đơn vị này sang đơn vị khác .


<i>*Cách tiến hành :</i>


+Bước 1 :


Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét


km<i><b>2</b></i> <sub>hm</sub><i><b>2</b></i> <sub>dam</sub><i><b>2</b></i> <sub>m</sub><i><b>2</b></i> <sub>dm</sub><i><b>2</b></i> <sub>cm</sub><i><b>2</b></i> <sub>mm</sub><i><b>2</b></i>


<i><b>1km</b><b>2</b></i>


<i><b>=100hm</b><b>2</b></i> <i><b>1hm</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>=100dam</b><b>2</b></i>
<i><b>=</b></i>
100
1
<i><b>km</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>1dam</b><b>2</b></i>


<i><b>=100m</b><b>2</b></i>
<i><b>=</b></i>
100
1
<i><b>h</b></i>
<i><b>m</b><b>2</b></i>
1m<i><b>2</b></i>
=100dm<i><b>2</b></i>
=
100
1
dam
<i><b>2</b></i>
<i><b>1dm</b><b>2</b></i>
<i><b>=100cm</b><b>2</b></i>
<i><b>=</b></i>
100
1
<i><b>m</b><b>2</b></i>
<i><b>1cm</b><b>2</b></i>
<i><b>=100mm</b><b>2</b></i>
<i><b>=</b></i>
100
1
<i><b>dm</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>1mm</b><b>2</b></i>
<i><b>=</b></i>
100
1

<i><b>cm</b></i>
<i><b>2</b></i>


-Hướng dẫn HS hệ thống hóa các đơn vị đo diện tích đã học thành bảng
đơn vị đo diện tích .


? Hãy đọc tên bảng đơn vị đo diện tích à Treo bảng phụ có kẻ bảng để HS
lên viết từng tên của bảng đơn vị đo diện tích .


? Hãy cho biết những đơn vị nào bé hơn mét vuông và nó nằm ở phía nào
của đơn vị m2 <sub>? ( dm</sub>2<sub> , cm</sub>2 <sub>, mm</sub>2<sub> ; bên phải )</sub>


? Hãy cho biết những đơn vị nào lớn hơn mét vng và nó nằm ở phía nào
của đơn vị m2 <sub>? ( km</sub>2<sub> , hm</sub>2 <sub>, dam</sub>2<sub> ; bên trái )</sub>


-Gọi vài HS nhắc lại tên bảng đơn vị đo diện tích .


<i>+Bước 2 : </i>Hướng dẫn HS nhận xét


? Mỗi đơn vị đo diện tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn liền kề sau nó ?
100


? Mỗi đơn vị đo diện tích bằng mấy phần gấp bao nhiêu lần đơn vị lớn hơn
liền kề trước nó ? ( 1 / 100 )


? Các em em hãy nhận xét : Sự gấp và kém hơn của các đơn vị liền nhau ở
bảng đơn vị đo diện tích có gì khác so với bảng đơn vị đo đọ dài và đo khối
lượng ?


+Bảng đơn vị đo diện tích : Mỗi đơn vị liền kề nhau hơn ( kém ) nhau <b>100</b>


<b>lần</b>


lại .


-Quan sát à
thực hiện trên
giấy tập à Trả
lời à nhận xét .
-Trả lời à nhận
xétà viết bảng
à đọc .


<b>1 cm2 <sub> = 100</sub></b>


<b>mm2</b>


<b>1 hm2 </b> <b><sub>= 100</sub></b>


<b>dam2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Bảng đơn vị đo khối lượng và độ dài : Mỗi đơn vị liền kề nhau hơn ( kém
) nhau <b>10 lần</b>


-Cho HS nối tiếp nhau đọc lại bảng đơn vị đã hoàn thành như SGK .
<b>*Hoạt động 3 : Thực hành </b>( trang 28 )


<i>*Mục tiêu : </i>Biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập trang 28 .


<i>*Cách tiến hành : </i>



<i>+Bước 1 : </i>HS đọc thầm đề bài


<i>+Bước 2 : </i>HS giải toán theo yêu cầu bài tập à chữa bài à nhận xét .


<i>Bài 1 : </i>Rèn luyện cách đọc , viết số đo diện tích với đơn vị mm2 <sub>. HS tự</sub>


làm bài à đổi vở để chữa bàià nhận xét .


<i>Bài 2 : </i>Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo .


a/.Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé(bao gồm cả những số đo có hai tên đơn
vị )


b/.Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn(bao gồm cả những số đo có hai tên đơn
vị )


-Chữa bài theo từng cột à nhận xét .


*Ta thấy mỗi đơn vị liền nhau hơn kém 100 lần . Vậy mỗi đơn vị đo diện
tích ứng với mấy chữ số trong số đo diện tích ? ( 2 chữ số )


-Các em chú ý đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé và ngược lại .


<i>Bài 3 :</i> Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu bài tập . Chuyển đổi đơn vị
đo diện tích .


-Viết vào tập à chữa bàià nhận xét .
<b>2.Củng cố-dặn dò :</b>


-Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài 26 .


KỂ CHYỆN


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>



I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/ Rèn kĩ năng nói:


- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hồ bình chống chiến tranh.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.


2/ Rèn kĩ năng nghe:


-Tập trung nghe bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:


Tranh minh hoạ trong SGK.


III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


A-Kiểm tra bài cũ:
B-Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:


Để biết kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc
nói về ca ngợi hồ bình chống chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Hơm nay các em sẽ kể những chuyện mình
tự sưu tầm về ca ngợi hồ bình chống chiến


tranh.


2/ Hướng dẫn học sinh kể:


a/ Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề
bài.


Giáo viên gạch dưới những từ ngữ cần chú
ý: Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã
đọc về ca ngợi hồ bình chống chiến tranh.
-giáo viên nhắc nhở, giúp đở học sinh.
b/ học sinh thực hành kể chuyện.trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện, trả lời câu hỏi 3:


-giáo viên nhắc nhở các em kể theo trình tự
đã hướng dẫn.


3/ Củng cố dặn dò:


-giáo viên nhận xét tiết học.


-Dặn học sinh về nhà kể lại cho người thân
nghe.


-Dặn học sinh đọc đề bài và gợi ý trong
SGK bài kể chuyện được chứng kiến hoặc
<i><b>tham gia.</b></i>


-1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.



-3 học sinh kế tiếp nhau đọc các gợi ý trong SGK
-Vài học sinh nói tên chuyện sẽ kể.


-Kể chuyện trong nhóm 4.trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện, trả lời câu hỏi 3.


-Đại diện nhóm kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.trả
lời câu hỏi 3.


-Thi kể chuyện trước lớp.


-Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.


ĐỊA LÝ:

Bài 5



<b>VÙNG BIỂN NƯỚC TA</b>



<b>I.MỤC TIÊU : </b>



- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:


+ Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của biển Đông.



+ Ở vùng biển Việt Nam nước khơng bao giờ bị đóng băng.



+ Biển có vai trị điều hịa khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn


tài nguyên to lớn.



- Chỉ được một số điểm du lich, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang,


Vũng Tàu, ... trên bản đồ (lược đồ).




- HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển.


Thuận lợi: Khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế.



Khó khăn: Thieân tai, ... .



<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>



-Bản đồ Việt Nam , hình 1 ở SGK . -Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam .


-Tranh một số bãi biển của Việt Nam .



<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>HĐ của HS</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Gọi HS trả lời các câu hỏi



? Trình bày đặc điểm và vai trị của sơng ngịi nước ta ?


-Nhận xét và cho điểm .



<b>2.Bài mới : </b>

<i>Vùng biển nước ta </i>


<b>*Hoạt động 1 : Vùng biển nước ta </b>



<i>*Mục tiêu :</i>

Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ ) vùng biển nước ta .



<i>*Cách tiến hành : </i>



<i>+Bước 1 : </i>

HS đọc SGK phần 1 trang 77 kết hợp hình 1 , làm việc với


SGK .



? Biển Đơng bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào ?




<i>+Bước 2 : </i>

Trình bày

à

nhận xét

à

chốt ý



<i>*Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đơng .</i>



-Gọi vài HS nhắc lại .



<b>*Hoạt động 2 : Đặc điểm của vùng biển nước ta </b>



<i>*Mục tiêu :</i>

Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta .



<i>*Cách tiến hành : </i>



<i>+Bước 1 : </i>

HS đọc SGK phần 2 kết hợp tranh 2 ( SGK trang 78 ) và


thảo hoàn thành bảng sau .



Đặc điểm của vùng biển nước ta

<sub>đối với đời sống và sản xuất </sub>

Ảnh hưởng của biển


Nước khơng bao giờ đóng băng



Miền Bắc và miền Trung hay có


bão



Hằng ngày , nước biển có lúc đâng


lên, có lúc hạ xuống



<i>+Bước 2 : </i>

Trình bày

à

nhận xét

à

chốt ý



<i>*Mở rộng : </i>

Chế độ thủy triều ven biển nước ta khá đặc biệt và có sự


khác nhau giữa các vùng . Có vùng chế độ thủy triều là nhật triều


( Mỗi ngày một lần nước lên và một lần nước xuống ) , có vùng chế



độ thủy triều là bán nhật triều ( Một ngày có 2 lần thủy triều lên


xuống ) , có vùng có cả chế độ nhật triều và chế độ bán nhật triều .


? Hãy kể một vài hậu quả do bão gây ra ?



-Nhận xét



<b>*Hoạt động 3 : Vai trò của biển </b>



<i>*Mục tiêu : </i>

Biết vai trị của biển đối với khí hậu, đời sống và sản


xuất .



<i>*Cách tiến hành : </i>



<i>+Bước 1 : </i>

GV u cầu HS đọc phần 3 SGK và kể về vai trị của biển


đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta .



<i>+Bước 2 : </i>

lần lượt từng cặp HS lên trả lời .



-Trả lời .



-Nhắc lại tựa


bài



-Cả lớp .



-Trả lời, nhận


xét



-Vaøi HS nhắc


lại




-Nhóm 4



-Trình bày

à



nhận xét .


-Nghe phân


tích



-Trả lời .



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>+Bước 3 : </i>

Nhận xét

à

Khen thưởng

à

chốt ý .



<i>*Biển điều hịa khí hậu , là nguồn tài nguyên và là đường giao thông</i>


<i>quan trọng . Ven biển có nhiều nơi du lịch , nghỉ mát hấp dẫn .</i>

-Gọi


vài HS nhắc lại .



<b>3.Củng cố-dặn dò : </b>



-Cho HS chơi trị chơi “

<i>Nhìn hình đoán tên</i>

” Chia lớp làm 2 đội .


Mỗi đội cử lên 5 HS ( còn lại cổ vũ ) .



+Nhóm 1 đưa ảnh bãi biển

à

Nhóm 2 nói tên bãi biển và chỉ vị trí



tỉnh hoặc thành phố mà có bãi biển đó

à

nhận xét . Thực hiệp với



hình tiếp theo nhưng đổi bên , cứ như thế cho đến hết các hình .


-Cùng HS chọn đội xuất sắc

à

khen thưởng .



? Trình bày đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta nước ta ?



-Nhận xét

à

chốt ý . Gọi vài HS nhắc lại .



-Nhận xét tiết học .



-Về nhà xem lại bài . Chuẩn bị bài 6



-Trình bày

à



nhận xét .


-Vài HS nhắc


lại



-Cử đội chơi .


-Thực hiện .


-Nhận xét


-Trả lời



-Vài HS nhắc


lại



<b>Tuần 6</b>



<b>Thứ hai ngày 19 thang 9 Năm 2011</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PAC-THAI</b>



I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.



- Hiểu nội dung: Chế độ phân biết chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình đẳng của
<i><b>người da màu (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).</b></i>


II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:


-Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa, tìm thêm tranh , ảnh.
III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y-H C:Ạ Ọ


<i>1/ Kiểm tra bài cũ</i>:


-Nêu 3 câu hỏi. Nhận xét, ghi điểm.


<i>2/ Dạy bài mới</i>:


a/ Giới thiệu bài: Treo tranh gợi ý hoc sinh tìm
hiểu, để giới thiệu bài. Hôm nay chúng ta học bài
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PAC-THAI
Ghi bảng


b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
b.1/-Luyện đọc:


- 3 học sinh đọc bài. trả lời.


Lặp lại


+1 học sinh giỏi đọc toàn bài.


+Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn ( 2/3


lớp) :


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+Giáo viên đọc mẫu tồn bài.


b.2/-Tìm hiểu bài:
-Ghi 3 câu hỏi lên bảng.


-Ghi ý đúng nhất của hs lên bảng.


-Gợi ý học sinh tìm nội dung chính của bài.Ghi
lên bảng tóm ý của HS.


b.3/-Đọc diễn cảm: Đọc diễn cảm đoạn 3 của
bài .


-Treo bảng phụ. -đọc mẫu.


3/ <i>Củng cố, dặn dò</i>:


-Hỏi lại tựa, nêu câu hỏi.


-Nhận xét tiết học. Dặn hs về đọc lại bài . Chuẩn
bị trước bài TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN
PHÁT XÍT


Đoạn 2: Ở nước này…dân chủ nào.
Đoạn 3: phần cịn lại.


kết hợp tìm hiểu nghĩa từ khó: chế độ phân
biệt chủng tộc, công lý, sắc lệnh, tổng tuyển


cử, đa sắc tộc, a-pác-thai, nen-xơn, Man-đê-ta.
+Đọc theo cặp, mỗi học sinh đọc một đoạn .
+2 học sinh đọc lại toàn bài.


-Họp nhóm 4: Đọc thầm tồn bài, trả lời 3 câu
hỏi trong sách giáo khoa.


-Đại diện 1 nhóm đọc to và trả lời 1 câu hỏi.
Bạn nhận xét.


-tìm ý chính của bài: Chế độ phân biết chủng
<i><b>tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình </b></i>
<i><b>đẳng của người da màu</b></i>


-Đọc theo cặp.


-4 học sinh đọc trước lớp.


-1 học sinh đọc lại bài. trả lời câu hỏi.Nêu ý
chính của bài.


Tốn, Tiết:26.


<i>Bài: </i>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I.MỤC TIÊU : </b>


- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệä của các đơn vị đo diện tích .


- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các số đo diện tích và giải các bài tốn có


liên quan .


- Biết làm các bài tập: 1a(2 số đo đầu), 1b(2số đo đầu), 2, 3(cột 1), 4.
<b>II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ : </b><i>Mi-li-mét vng . Bảng đơn vị đo diện tích .</i>


-Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích . ? Mỗi đơn vị đo diện tích liền
nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ? à Nhận xét và cho điểm .


<b>1.Bài mới : </b><i>Luyện tập .</i>


<b>*Hoạt động : Thực hành </b>( trang 28 - 29 )


<i>*Mục tiêu : </i>Giúp HS củng cố mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích .Rèn
kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các số đo diện tích và
giải các bài tốn có liên quan .


<i>*Cách tiến hành : </i>


-Trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>+Bước 1 : </i>HS đọc thầm đề bài


<i>+Bước 2 : </i>HS giải toán theo yêu cầu bài tập à chữa bài à nhận xét .


<i>Bài 1 : </i>Củng cố cho HS cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo thành số
đo dưới dạng phân số ( hay hỗn số ) có một đơn vị cho trước .



-HS làm theo mẫu à chữa bài à nhận xét .


<i>Bài 2 : </i>Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo .
-Đổi 3 cm2 <sub>5 mm</sub>2 <sub>= 305 mm</sub>2


à chon phương án đúng để khoanh tròn ( <b>B </b>)


<i>Bài 3 :</i> Hướng dẫn HS đổi đơn vị rồi so sánh để chọn dấu thích hợp vào chỗ
chấm . ( theo hàng ngang : = ; < ; > ; > )


<i>Bài 4 : </i> HS đọc đề bài , tự giải à chữa bàià nhận xét .
? Kết quả cuối cùng đơn vị là gì ? ( mét vng )


Bài giải


Diện tích của một viên gạch lát nền là : 40 x 40 = 1600 ( cm2 <sub> )</sub>


Diện tích căn phòng là : 1600 x 150 = 240 000 ( cm2 <sub> )</sub>


Đổi ra mét vuông : 240 000 cm2 <sub> = 24 m</sub>2


Đáp số : 24 m2


<b>3.Củng cố-dặn dò :</b>
-Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài 27 .


-Cả lớp .


-Giải bài toán


à Chữa bài à
nhận xét .


-Trả lời .


-Giải bài toán
à Chữa bài à
nhận xét .


Đạo đức


<b>Baøi: </b>

<b>CÓ CHÍ THÌ NÊN</b>


<b>I.MỤC TIÊU :</b>


<b>1. Kĩ năng:</b>


- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.


- Biết được: người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống .


- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên khó khăn trong cuộc sống để trở
thành những người có ích cho gia đình , cho xã hội.


- HS khá, giỏi: xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế
hoạch vượt khó khăn.


2. Kĩ năng sống:


- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí
trong học tập và trong cuộc sống).



- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.


3. GDHS Cĩ ý chí vươn lên trong học tập.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


1. Đồ dùng:


-Thẻ màu cho hoạt động 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Tieát 2</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ : </b><i>Có chí thì nên</i>


-Nhận xét cho điểm học sinh .
-Nhận xét phần kiểm tra.
<b>2.Bài mới : </b><i>Có chí thì nên </i>


<b>*Hoạt động 1 : Làm bài tập 3 SGK trang 11 </b>


<i>*Mục tiêu : </i>Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả
lớp cùng nghe .


<i>*Cách tiến hành : </i>


<i>+Bước 1 : </i>Chia HS thành các nhóm nhỏ .


<i>+Bước 2 : </i>HS thảo luận về những tấm gương đã sưu tầm được .



*Lưu ý HS : -Khó khăn của bản thân như : Sức khỏe yếu , bị khuyết tật


-Khó khăn về gia đình : nhà nghèo thiếu sự chăm sóc của bố hoặc mẹ….
-Khó khăn khác như : đường đi học xa , hiểm trở, thiên tai, lũ lụt …


<i>+Bước 3 : </i>Đại diện nhóm trình bày kết quả . GV ghi tóm tắt lên bảng
Hồn cảnh Những tấm gương


Khó khăn của bản thân
Khó khăn về gia đình
Khó khăn khác


<i>+Bước 4 : </i>Gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay lớp
mình , trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó .


<b>*Hoạt động 2 : Tự liên hệ ( bài tập 4 SGK trang 11 ) </b>


<i>*Mục tiêu : </i>HS biết cách liên hệ bản thân , nêu được những khó khăn
trong cuộc sống , trong học tập và đề ra được cách vượt qua khó khăn .


<i>*Cách tiến hành : </i>


<i>+Bước 1 : </i>HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau :
<b>STT</b> <b>Khó khăn</b> <b>Những biện pháp khắc phục</b>


1
2
3


4


<i>+Bước 2 : </i> HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm .


<i>+Bước 3 : </i>Mời vài HS có nhiều khó khăn của nhóm trình bày .


<i>+Bước 4 : </i> Cả lớp thảo luận kế hoạch để giúp bạn có khó khăn .


<i>+Bước 5 : </i>GV kết luận : <i>“ Lớp ta có nhiều bạn gặp khó khăn như : bạn</i>
<i>……….. Bản thân các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt khó .</i>
<i>Nhưng sự cảm thơng , chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn bè , tập thể</i>
<i>cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn , vươn lên ”.</i>


-Đọc ghi nhớ và trả
lời câu hỏi .


-Nhắc lại tựa bài .


-Nhóm đôi .
-Thảo luận .


-Trình baøy .


-Nêu kế hoạch
giúp bạn có khó
khăn .


-Nhóm đôi .
-Thảo luận .



-Trình bày .
-Nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>3.Củng cố-dặn doø : </b>


-Vài HS đọc lại ghi nhớ SGK trang 10 .


-Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng và đều cần
phải có ý chí để vượt lên . Sự cảm thông , động viên , giúp đỡ của bạn
bè , tập thể là hết sức cần thiết để giúp chúng ta vượt qua khó khăn ,
vươn lên trong cuộc sống .


-Nhận xét tiết học . Chuẩn bị cho bài 4 .


-Đọc ghi nhớ .


-Nghe GV dặn
chuẩn bị cho bài 4
Kó thuật, Bài 8


<b>CHUẨN BỊ NẤU ĂN</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn .


- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực
phẩm đơn giản, thơng thường phù họp với gia đình.


- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình .


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


*GV : -Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường , bao gồm một số loại rau xanh,
củ , quả, thịt , trứng ,cá ………..Dao thái , gọt . -Phiếu đánh giá kết quả học tập .


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ : </b><i>Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình</i>


-HS nhắc lại ghi nhớ à -Nhận xét và cho điểm .
<b>2.Bài mới : </b><i>Chuẩn bị nấu ăn </i>


<b>*Hoạt động 1 : Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn </b>


<i>*Mục tiêu : </i>Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn .


<i>*Cách tiến hành : </i>


<i>+Bước 1 : </i>Yêu cầu HS đọc nội dung 1a,b ( SGK trang 31 - 32 ) thảo
luận và trả lời theo các câu hỏi của phần 1 .


<i>+Bước 2 : </i>HS thực hiện à trình bày à nhận xét .


<i>+Bước 3 : </i>GV nhận xét chốt ý : ( treo tranh minh họa )


<i>*Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn như rau , củ , quả,</i>
<i>thịt , trứng ,cá…được gọi chung là thực phẩm .Các chất dinh dưỡng</i>
<i>cần cho con người :Đạm chất béo,đướng ,các loại vi-ta-min, nước và</i>
<i>muối khoáng .</i>



<b>*Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị</b>
<b>cho nấu ăn </b>


<i>*Mục tiêu : </i> Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn .


-Đọc ghi nhớ .
-Nhắc lại tựa bài .
-Nhóm đơi .


-Quan sát hình à đọc
.


-Trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>*Cách tiến hành : </i>


<i>+Bước 1 : </i>Tìm hiểu sơ chế thực phẩm . Hướng dẫn HS đọc nội dung 2
kết hợp hình 2 ( SGK trang 32 ) .? Nêu mục đích và cách tiến hành
của việc sơ chế thực phẩm ?


<i>+Bước 2 : </i>Nhóm thảo luận à trình bày à nhận xét .


<i>+Bước 3 : </i> Gv nhận xét .


<b>*Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế </b>


<i>*Mục tiêu :</i> Biết liên hệ thực tế ở cuộc sống .


<i>*Cách tiến hành : </i>



<i>+Bước 1 :</i> GV nêu câu hỏi để liên hệ thực tế


? Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu ?
? Theo em , cách sơ chế rau xanh ( rau muống , rau cải, rau mồng
tơi ) có gì giống và khác so với cách sơ chế các loại củ , quả ( su hào ,
đậu đũa, bí ngơ… ) ?


? Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào ?


? Qua quan sát thực tế , em hãy nêu cách sơ chế tơm ?


<i>+Bước 2 : </i>Đại diện nhóm trình bày à nhận xét .


<i>+Bước 3 : </i>GV nhận xét , chốt ý :


<i>*Muốn có được bữa ăn ngon , đủ lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh, cần</i>
<i>biết cách chọn thực phẩm tươi, ngon và sơ chế thực phẩm . cách lựa</i>
<i>chọn, sơ chế thực phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu của</i>
<i>việc chế biến món ăn .</i>


<i>+Bước 4 : </i>GV gợi ý để HS nêu ghi nhớ SGK trang 33 .
<b>*Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập </b>


<i>*Mục tiêu : </i>Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình .


<i>*Cách tiến hành : </i>


<i>+Bước 1 : </i>GV gọi HS đọc các câu hỏi ở cuối bài SGK trang 33 .



<i>+Bước 2 : </i>HS thảo luận trả lời à nhận xét .


<i>+Bước 3 : </i>GV nhận xét .
<b>3.Củng cố-dặn dò : </b>
-Vài HS nhắc lại ghi nhớ .


-Nhận xét tiết học . Xem trước bài 9 : Nấu cơm .


-Nhóm 4 .


-Trình bày , nhận
xét .


-Nhóm đôi .
-Nghe câu hoûi .


-Trả lời , nhận xét .
-Nghe kết luận .


-Đọc ghi nhớ .
-Nhóm đơi .
-Đọc câu hỏi .
-Thảo luận , trả lời .
-Nghe kết luận .
-Nhắc lại ghi nhớ .
-Nghe hướng dẫn về
nhà.


<b>Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011</b>



<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ-HỢP TÁC</b>



I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
- HS kha, giỏi đặt được 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:


-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Bút dạ, phiếu khổ to.


III- CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y-H C:Ạ Ọ


A-Kiểm tra bài cũ:


Giáo viên gọi 2 học sinh trả bài
B-Dạy bài mới:


1/Giới thiệu bài:


Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ được tìm
hiểu về vốn từ <i>Hữu nghị, hợp tác.</i> Ghi bảng.
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.


Bài tập 1:Xếp những từ có tiếng hữu:
Giáo viên hướng dẫn làm bài tập.
Giáo viên nhận xét.



Bài tập 2:Xếp các từ có tiếng hợp:


Giáo viên chốt lại.


Bài tập 3: Đặt 1 câu với 1 từ ở mỗi bài tập.
Giáo viên nhận xét.


Bài tập 4: Đặt câu với một trong những thành
ngữ sau đây: (bốn biển là nhà, kề vai sát cánh,
chung lưng đấu sức )


Giáo viên giải thích nội dung thành ngữ
Giáo viên nhận xét.


5/ Củng cố, dặn dị:


Giáo viên nhận xét, biểu dương.
u cầu hồn chỉnh đoạn viết.


2 học sinh làm bài tập tiết trước.


Lặp lại


1 học sinh đọc u cầu của đề.
Thảo luận nhóm đơi.


Học sinh phát biểu kết quả.
Bạn nhận xét.


1 học sinh đọc yêu cầu của đề.


Thảo luận nhóm đơi.


Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét


1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh thi trình bày đúng.
Bạn nhận xét


1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh thi trình bày đúng.
Bạn nhận xét


CHÍNH TẢ


<b>Ê-MI-LI, CON…</b>



I/ MỤC ĐÍCH U CẦU:


1/Nhớ-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức thơ tự do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- HS khá, giỏi làm đầy đủ được BT3, hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Bảng lớp kẻ mơ hình cấu tạo vần.
III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ



A-Kiểm tra bài cũ:


Gọi 3 học sinh lên bảng viết vần.
B-Dạy bài mới:


1-Giới thiệu bài:


Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe đọc để
viết đúng bài chính tả “Ê-mi-li, con…”. Sau đó
sẽ làm các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có
nguyện âm đơi <b>ưa/ươ</b>


2/ Hướng dẫn học sinh nhớ-viết:
Giáo viên nhắc các chữ dễ viết sai
Giáo viên nêu nhận xét chung.
3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:


Mời học sinh trình bày.
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 3:


Giải thích về yêu cầu đề bài
Giáo viên nhận xét.


4/ Củng cố dặn dò:


Nhận xét tiết học, tuyên dương và dặn học sinh
về nhà viết lại những chữ đã viết sai.



Dặn học sinh về quy tắc vừa học.


3 học sinh lên bảng


2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ.
Học sinh gấp SGK, Bắt đầu nhớ-viết.
Học sinh đổi vở với nhau để soát lỗi.
Một học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài tập vào vở.
Học sinh thi trình bày đúng.
Bạn nhận xét.


Một học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh Phát biểu ý kiến.


Học sinh thi HTL thành ngữ, tục ngữ
Bạn nhận xét.


Tốn, Tiết:27.


<i>Bài: </i>

<b>HÉC - TA</b>



<b>I.MỤC TIÊU : </b>


- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông .


- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với héc-ta ).
- Biết làm các BT1a(2 dòng đầu), BT1b(cột đầu), BT2.



<b>II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ : </b>Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích . ? Mỗi đơn vị


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

điểm .


<b>2.Bài mới : </b><i>Héc - ta </i>


<b>*Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc - ta</b>


<i>*Mục tiêu :</i> Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta .
Quan hệ giữa héc-ta và mét vng .


<i>*Cách tiến hành : </i>


<i>+Bước 1 : </i>Hướng dẫn HS thực hiện viết kí hiệu .


? Thơng thường , khi đo diện tích một thửa ruộng , một khu rừng ,… người ta
dùng đơn vị đo nào nhiều nhất ? ( héc - ta ) .


? Theo em 1 héc-ta bằng bao nhiêu héc-tô-mét-vuông ?


<i>+Bước 2 : </i>HS thực hiện à nhận xét à chốt ý.


<i>*Thơng thường , khi đo diện tích một thửa ruộng , một khu rừng ,… người ta</i>
<i>dùng đơn vị đo nhiều nhất là héc - ta . Kí hiệu ha .</i>


<i>* 1 héc-ta bằng bao nhiêu 1 héc-tô-mét-vuông . <b>1 ha = 1 hm</b><b>2 </b></i>
? Theo em 1 hm2 <sub> bằng bao nhiêu m</sub>2 <sub> ? ( 10 000 m</sub>2 <sub> )</sub>



? Vậy 1 héc-ta bằng bao nhiêu mét-vuông ? . ( 1 ha = 1 hm2 <sub> = 10 000 m</sub>2 <sub> )</sub>


-Cho HS viết gọn vào bảng con : <b>1 ha = 10 000 m2 <sub> à </sub></b><sub>HS đọc</sub>


laïi .


<b>*Hoạt động 2 : Thực hành </b>( trang 29 - 30 )


<i>*Mục tiêu : </i>Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với
héc-ta ) và vận dụng để giải các bài tốn có liên quan .


<i>*Cách tiến haønh : </i>


<i>+Bước 1 : </i>HS đọc thầm đề bài


<i>+Bước 2 : </i>HS giải toán theo yêu cầu bài tập à chữa bài à nhận xét .


<i>Bài 1 : </i>Rèn luyện cho cách đổi đơn vị đo .
a/. Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé .
b/. Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn .


-Chữa bài theo từng cột . Hỏi HS cách thực hiện đổi à trình bày à nhận
xét .


<i>Bài 2 : </i>Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo ( có gắn thực tế ) à làm bài à chữa bài
à nhận xét . ( kết quả : 22 200 ha = 222 km2 )


<i>Bài 3 :</i> HS đọc thầm bài tập à làm bài à nhận xét .
-Khi HS chữa bài yêu cầu HS nêu cách làm .



a/. 85 km2 <sub>< 850 ha </sub>


ă. Ta coự 85 km2 = 8500 ha maứ 8500 ha > 850 ha neân 85
km2 <sub>< 850 ha . Vậy ta viết </sub><b><sub>S</sub></b><sub> vào ô trống .</sub>


<i>Bài 4 : </i> HS đọc đề bài , tự giải à chữa bàià nhận xét .
? Kết quả cuối cùng đơn vị là gì ? ( mét vuông )


Bài giải
Đổi ha ra m2 <sub> : 12 ha = 120 000 m</sub>2


Diện tích mảnh đất dùng để xây tịa nhà chính của trường là :
120 000 : 40 = 3 000 ( m2<sub> ) </sub>


Đáp số : 3 000 m2<sub> .</sub>


-Nhắc lại tựa bài
.


-Cả lớp .


-Trả lời à nhận
xét .


Đọc lại .


-Giải bài toán
à Chữa bài à
nhận xét .



-Trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-Ở bài 4 HS có thể tính diện tích mảnh đất dùng để xây tịa nhà chính của
trường theo đơn vị hec - ta ( 3/10 ha ) , rồi sau đó mới đổi ra mét vuông .
( 12 x 1 / 40 = 12 / 40 = 3 / 10 ha => 3 / 10 x 10 000 = 3 000 m2 <sub> )</sub>


<b>3.Củng cố-dặn dò :</b>
-Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài 28 .


<b>Khoa học</b>


<b>DÙNG THUỐC AN TỒN</b>



I-MỤC TIÊU:
1. Kĩ năng:


Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.


-Nêu những điểm cấn lưu ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
2. Kĩ năng sống:


- Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số lồi thuốc thơng dụng.
- Kĩ năng sử lí thơng tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.
3. GDHS tự dùng thốc đúng quy định an toàn.


II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:



-Sưu tầm vỏ thuốc và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
-Hình trong SGK.


III-HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<b>Hoạt động 1: </b>


-<b>Mục tiêu</b>: Khai thác vốn hiểu biết của học sinh về tên một số
thuốc và trường hợp cần sử dụng thuốc đó.


*Cách tiến hành:
Bước 1: Nêu câu hỏi..
Bước 2:


<b>Hoạt động 2</b>:


-<b>Mục tiêu</b>: Giúp học sinh xác định được khi nào nên dùng
thuốc. Nêu được những điểm cần lưu ý khi phải dùng thuốc và
mua thuốc. Nêu đựơc tác hại của việc dùng không đúng thuốc,
không đúng cách và không đúng liều lượng.


*Cách tiến hành:
Bước 1:


Bước 2: Chữa bài.


-<b>Kết luận</b>: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc,
đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định
của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh.



Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bảng
hướng dẫn kèm theo (nếu có) để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất
(tránh thuốc giả), tác dụng và cách dùng thuốc.


Làm việc theo cặp


Thảo luận nhóm 2.


Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung.


Thực hành làm bài tập trong
SGK


Làm viêc cá nhân. Làm bài tập
trang 24 SGK.


10 học sinh nêu kết quả bài của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Hoạt động 3</b>: Trị chơi “ai nhanh ai đúng”


-<b>Mục tiêu</b>: Giúp học sinh không chỉ biết cách sử dụng thuốc an
tồn mà cịn biết cách tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn
để phòng chống bệnh tật.


*Cách tiến hành:


Bước 1:GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn.


Bước 2: Tiến hành chơi.


-<b>Kết luận</b>: Nêu 4 câu hỏi trong SGK.


Vài học sinh nhắc lại.


Làm việc nhóm 4:


Quản trị đọc câu hỏi trong
SGK. Các nhóm thảo luận
nhanh, viết vào thẻ, giơ lên.
Nhóm nào nhanh và đúng là
thắng.


Trả lời.


Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC


<b>TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT</b>



I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


- Đọc đúng các tên người, tên nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu
<i><b>sắc. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).</b></i>


II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:


-Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa, tìm thêm tranh , ảnh.


III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y-H C:Ạ Ọ


<i>1/ Kiểm tra bài cũ</i>:


-Nêu 3 câu hỏi. Nhận xét, ghi điểm.


<i>2/ Dạy bài mới</i>:


a/ Giới thiệu bài: Treo tranh gợi ý hoc sinh tìm hiểu, để
giới thiệu bài. Hôm nay chúng ta học bài TÁC PHẨM
CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT


Ghi bảng


b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
b.1/-Luyện đọc:


+Giáo viên đọc mẫu tồn bài.


b.2/-Tìm hiểu bài:


- 3 học sinh đọc bài. trả lời.


Lặp lại


+1 học sinh giỏi đọc toàn bài.


+Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn
( 2/3 lớp) :



Đoạn 1: Từ đầu…chào ngài.


Đoạn 2: Tên sĩ quan…điềm đạm trả
lời.


Đoạn 3: phần còn lại.


kết hợp tìm hiểu nghĩa từ khó: Si-le, sĩ
quan, Hít-le, Pa-ri,
Mét-si-na,c-lê-ăng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-Ghi 4 câu hỏi lên bảng.


-Ghi ý đúng nhất của hs lên bảng.


-Gợi ý học sinh tìm nội dung chính của bài.Ghi lên bảng
tóm ý của HS.


b.3/-Đọc diễn cảm: Đọc diễn cảm đoạn 3 của bài .
-Treo bảng phụ. -đọc mẫu.




3/ <i>Củng cố, dặn dò</i>:


-Hỏi lại tựa, nêu câu hỏi.


-Nhận xét tiết học. Dặn hs về đọc lại bài . Chuẩn bị
trước bài NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT



đoạn .


+2 học sinh đọc lại tồn bài.


-Họp nhóm 4: Đọc thầm tồn bài, trả
lời 4 câu hỏi trong sách giáo khoa.
-Đại diện 1 nhóm đọc to và trả lời 1
câu hỏi. Bạn nhận xét.


-tìm ý chính của bài : Cụ già người
<i><b>Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức </b></i>
<i><b>hống hách một bài học sâu sắc.</b></i>
-Đọc theo cặp.


-4 học sinh đọc trước lớp.


-1 học sinh đọc lại bài. trả lời câu
hỏi.Nêu ý chính của bài.


Tốn, Tiết:28.


<i>Bài: </i>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I.MỤC TIÊU : </b>


- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để
chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.


- Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích.
- Biết làm các BT1(a,b), 2, 3.



<b>II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1.Bài mới : </b><i>Luyện tập </i>


<b>*Hoạt động : Thực hành </b>( trang 30 )


<i>*Mục tiêu : </i>Giúp HS củng cố các đơn vị đo diện tích đã học .<b> G</b>iải các bài
tốn có liên quan đến diện tích .


<i>*Cách tiến hành : </i>


<i>+Bước 1 : </i>HS đọc đề bài


<i>+Bước 2 : </i>HS giải toán à chữa bài à nhận xét .


<i>Baøi 1 : </i>


-Phần a/. Rèn kỹ năng đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé .
-Phần b/. Rèn kỹ năng đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn .


-Phần c/. Rèn cách viết số đo diện tích có một hoặc hai đơn vị đo thành số
đo dưới dạng phân số ( hay hỗn số ) có một đơn vị cho trước .


<i>Bài 2 : </i>


? Muốn tìm được dấu thích hợp ta làm thế nào ? ( đổi đơn vị để hai vế có
cùng tên đơn vị à so sánh hai số đo diện tích và chọn dấu để điền vào



-Trả lời .


-Nhắc lại tựa bài
-Nhóm đơi .
-Chữa bài à
nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

chỗ chấm ) HS nối tiếp lên bảng làm bài còn lại làm vở à nhận xét .


<i>Bài 3 : </i>HS tự làm bài à chữa bài à nhận xét .
Diện tích căn phịng là :


6 x 4 = 24 ( m2<sub> )</sub>


Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phịng đó là :
280 000 x 24 = 6 720 000 ( đồng )


Đáp số : 6 720 000 đồng.


<i>Bài 4 : </i> HS tự làm bài à chữa bài à nhận xét .
Chiều rộng của khu đất đó là :
200 x 3 / 4 = 150 ( m )
Diện tích khu đất đó là :


200 x 150 = 30 000 ( m2<sub> ); 30 000 m</sub>2<sub> = 3 ha</sub>


Đáp số :30 000 m2<sub> ; 3 ha </sub>



<b>2.Củng cố-dặn dò :</b>


-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị bài 29 .


TẬP LÀM VĂN


<b>LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>



I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kĩ năng:


Biết cách viết 1 lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện
vọng rõ ràng.


2. Kĩ năng sống:


- Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng).


- Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu
da cam).


- GDHS Biết cẩn thận khi làm đơn.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:


1. Đồ dùng.


-Một số tranh ảnh, vở bài tập.
III-CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y-H C:Ạ Ọ


A-Kiểm tra bài cũ:



Kiểm tra vở của một số học sinh đã viết lại đoạn
văn.


B-Dạy bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

2/ Hướng dẫn học sinh luyện tập:


Bài tập 1: Đọc bài văn Thần chết mang tên bảy sắc
cầu vồng.và trả lời câu hỏi.


-Treo tranh, ảnh về thảm hoạ…
-Nêu câu hỏi.


Bài tập 2: Viết đơn xin gia nhập đội tình nguyện.
Ghi điểm những bài tốt.


5/ Củng cố dặn dò:


Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh viết
tốt. Dặn những học sinh viết lại bài chưa đạt.


1HS đọc bai. Cả lớp đọc thầm.
Quan sát tranh, ảnh.


Trả lời câu hỏi.
Bạn nhận xét.


Hs đọc yêu cầu BT và phần chú ý.
Thực hành víêt đơn.



Tiếp nối nhau đọc trước lớp. Bạn nhận xét.


Lịch sử, Tiết: 6



Bài 6

<b>QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>



- Bi

ết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành Phố Hồ Chí Minh), Với lịng yêu nước


thương dân sâu sắc,

Nguyễn Tất Thành ( tên c

ủa Bác Hồ lúc đĩ)

đi ra nước.



- HS khá, giỏi: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại ra đi tìm con đường mới để cứu nước:


khơng tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó.



<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>

-Ảnh quê hương Bác Hồ



-Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỷ XX


-Tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin .


-Bản đồ hành chính Việt Nam .



<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>HĐ của học sinh</b>


<b>1.Ổn định : </b>



<b>2.Kiểm tra bài cũ : </b>

Phan Bội Châu và phong trào Đông du


-Gọi HS trả lời theo câu hỏi



? Ai là người lãnh đạo phong trào Đơng du ?


? Những nét chính của phong trào ?




? Vì sao phong trào thất bại ?


-Nhận xét và cho điểm .


-Nhận xét phần kiểm tra.



<b>3.Bài mới : </b>



<b>*</b>

<i>Giới thiệu bài</i>

<b>:</b>

Ngoài Phan Bội Châu các em còn biết những


vị anh hùng nào trong thời này ? (

<i>Phan Châu Trinh, Hồng</i>


<i>Hoa Thám, Phan Đình Phùng</i>

)



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

-Vào đầu thế kỷ XX có rất nhiều nhà yêu nước đứng lên




-14-chống thực dân Pháp nhưng tất cả đều thất bại, nước ta chưa


có con đường cứu nước đúng đắn. Bác Hồ kính yêu của chúng


ta đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc Việt


Nam .

<i>Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước </i>



-Ghi tựa bài lên bảng.



<b>*Hoạt động 1 : Tìm hiểu về Bác Hồ </b>



<i>*Mục tiêu : </i>

HS biết được Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ


kính u .



<i>*Cách tiến hành : </i>



<i>+Bước 1 : </i>

Treo tranh quê hương Bác Hồ ,HS đọc thầm “


Nguyễn Tất Thành ……dân tộc ” và tìm hiểu




? Đây là ảnh chụp nhà ai ?



? Em biết gì thêm về quê hương và thời niên thiếu của


Nguyễn Tất thành ?



<i>+Bước 2 : </i>

Trình bày

à

nhận xét

à

chốt ý



<i>*Ảnh quê ngoại của Bác Hồ nơi đây có người thanh niên tên</i>


<i>Nguyễn Tất Thành</i>



<i>*Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19.05.1890 tại xã Kim Liên,</i>


<i>huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc ( một</i>


<i>nhà nho yêu nước , đỗ Phó bảng, bị ép ra làm quan, sau bị</i>


<i>cách chức , chuyển sang làm nghề thầy thuốc ). Mẹ là Hoàng</i>


<i>Thị Loan, một phụ nữ đảm đang , chăm lo cho chồng con hết</i>


<i>mực .</i>



<b>*Hoạt động 2 : Nguyên nhân ra đi của Nguyễn Tất Thành </b>


<i>*Mục tiêu : </i>

Hiểu được ngun nhân thơi thúc Bác tìm đường


cứu nước



<i>*Cách tiến hành : </i>



<i>+Bước 1 : </i>

HS đọc thầm “ Nguyễn tất Thành sớm thấu hiểu


…..cứu nước cứu dân” và thảo luận trả lời câu hỏi



? Vì sao Nguyễn Tất Thành muốn tìm con đường cứu nước


mới ?




<i>+Bước 2 : </i>

Đại diện nhóm trình bày

à

nhận xét

à

chốt ý .



<i>*Thấu hiểu tình cảnh đất nước bị xâm lược , chứng kiến nỗi</i>


<i>thống khổ của nhân dân,khâm phục các bậc tiền tiền bối</i>


<i>nhưng không tán thành cách làm của các cụ</i>



<b>*Hoạt động 3 : Mục đích ra đi của Bác Hồ </b>



<i>*Mục tiêu : </i>

Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngồi là do lịng


u nước , thương dân , mong muốn tìm con đường cứu nước .



-Nghe GV giới thiệu.


-Nhắc lại tựa bài .


-Làm việc cả lớp .



-Quan sát tranh và trả


lời

à

nhận xét



-Vài HS đọc lại.


-Nhóm đơi .



-Trả lời

à

nhận xét .



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>*Cách tiến hành : </i>



<i>+Bước 1 : </i>

HS đọc thầm “ Đầu thế kỷ XX ….tổ quốc thân yêu


” thảo luận theo phiếu bài tập



? Mục đích đi ra nước ngồi của Nguyễn Tất Thành là gì ?


? Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì ?




? Theo Nguyễn Tất Thành,làm thế nào đểcó thể kiếm sống


và đi ra nước ngồi?



<i>+Bước 2 : </i>

Trình bày

à

nhận xét

à

chốt ý



<i>*Yêu nước , thương dân , có ý chí đánh đuổi giặc Pháp .</i>


<i>*Tìm con đường mới cứu nước , cứu dân .</i>



<i>*Làm tất cả bằng đơi tay và sức lực của mình, xin làm phụ</i>


<i>bếp trên tàu của người Pháp .</i>



<b>*Hoạt động 4 : thể hiện quyết tâm ra đi của Bác Hồ </b>



<i>*Mục tiêu : </i>

Biết thểhiện quyết tâm đi ra nước ngồi của


Nguyễn Tất Thành



<i>*Cách tiến hành : </i>



<i>+Bước 1 : </i>

HS cùng đọc lại truyện và thể hiện theo vai .



<i>+Bước 2 : </i>

Đại diện nhóm trình bày

à

nhận xét

à

chốt ý .



-Treo bản đồ , tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin và bến cảng


Nhà Rồng cùng HS tìm hiểu .



-Gọi HS lên xác định vị trí thành phố HCM .



Vì sao bến cảng Nhà Rồng được cơng nhận là Di tích lịch


sử ?




? Bác ra đi tìm đường cứu nước vào ngày, tháng, năm nào ?



<i>*Từ nơi này Bác đã ra đi tìm đường cứu nước .5 - 6 - 1911 .</i>



-Cho HS đọc nội dung bài học .



<b>*Hoạt động 5 : Nắm ý chính của bài </b>


<i>*Mục tiêu :</i>

Nắm nhứng nội dung của bài .



<i>*Cách tiến hành : </i>



<i>+Bước 1 : </i>

Nghe câu hỏi và suy nghĩ tìm hiểu .



? Thơng qua bài học , em hiểu Bác Hồ là người như thế nào ?


? Nếu không có Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước , thì nước ta


sẽ như thế nào ?



<i>+Bước 2 : </i>

Trả lời câu hỏi

à

nhận xét

à

chốt ý .



<i>*Suy nghĩ và hành động vì đất nước, vì nhân dân .</i>



<i>*Đất nước không được đọc lập, nhân dân ta vẫn chịu cảnh</i>


<i>sống nơ lệ .</i>



<b>4.Củng cố-dặn dò : </b>



-Cho vài em nêu lại nội dung.



-Hỏi:

<i>Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào ngày, tháng, năm</i>




-Trả lời

à

nhận xét .



-Vài em nêu lại.


-Sắm vai .



-Thể hiện

à

nhận



xét .



-Lên xác định vị trí và


nêu ngày, tháng, năm.


-Đọc nội dung bài


-Cả lớp .



-Trả lời

à

nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>nào?</i>


<b>5.Dặn dò:</b>



-Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài 7 .




Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ</b>



I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:



- Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ (ND ghi nhớ).


- Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chwxqua một số ví dụ cụ thể (BT1, mục
III); đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2.


- HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng âm ở BT1(mục III).
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:


-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Bảng phụ, phiếu khổ to.


III- CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y-H C:Ạ Ọ


A-Kiểm tra bài cũ:


Giáo viên gọi 2 học sinh trả bài
B-Dạy bài mới:


1/Giới thiệu bài:


Để hiểu thế nào là từ đồng âm để chơi chữ.


Biết tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây bất
ngờ, thú vị cho người đọc, người nghe. Bài học hôm
nay là <i>dùng từ đồng âm để chơi chữ.</i>


2/ Nhận xét:
Bài tập 1:



Giáo viên treo bảng phụ
Giáo viên chốt lại.
3/ Phần ghi nhớ:
Giáo viên đọc to.
4/ Phần luyện tập:
Bài tập 1:


Giáo viên mời học sinh phát biểu.
Giáo viên chốt lại.


Bài tập 2: Đặt câu:


Giáo viên mời học sinh phát biểu.
Giáo viên chốt lại.


5/ Củng cố, dặn dò:


Giáo viên nhận xét, biểu dương.


2 học sinh làm bài tập tiết trước.


1 học sinh đọc câu (hổ mang…), trả lời 2
câu hỏi trong SGK.


Bạn nhận xét.


3 học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
Đọc cả lớp.


1 học sinh đọc yêu cầu của đề.


Học sinh làm bài tập theo cặp.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét


1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

u cầu hồn chỉnh đoạn viết.


Tốn, Tiết:29.


<i>Bài: </i>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I.MỤC TIÊU : </b>


- Biết tính diện tích các hình đã học .


- Biêt giải các bài tốn có liên quan đến diện tích .
<b>II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1.Bài mới : </b><i>Luyện tập chung </i>


<b>*Hoạt động : Thực hành </b>( trang 31 )


<i>*Mục tiêu : </i>Giúp HS tiếp tục củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học ;
cách tính diện tích các hình đã học .Giải các bài tốn có liên quan đến diện
tích .


<i>*Cách tiến hành : </i>



<i>+Bước 1 : </i>HS đọc đề bài


<i>+Bước 2 : </i>HS giải toán à chữa bài à nhận xét .


<i>Bài 1 : </i>HS tự làm bài à chữa bài à nhận xét .
Diện tích nền căn phịng là :


9 x 6 = 54 ( m2<sub> ); 54 m</sub>2<sub> = 540 000 cm</sub>2


Diện tích một viên gạch là :
30 x 30 = 900 ( cm2<sub> )</sub>


Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phịng đó la:
540 000 : 900 = 600 (viên )


<i>Bài 2 : </i>HS tự làm bài theo a và b ( đổi kg sang đơn vị tạ )
Chiều rộng của thửa ruộng la:


80 : 2 = 40 (m2<sub> )</sub>


Diện tích của thửa ruộng la:
80 x 40 = 3200 (m2<sub> )</sub>


Tóm tắt : 100 m2<sub> : 50 kg </sub>


à 3200 m2 : ……. kg ?
3200 m2<sub> gấp 100 m</sub>2<sub> số lần la:</sub>


3200 : 100 = 32 ( laàn )



Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó la:
50 x 32 = 1600 ( kg ) 1600 kg = 16 tạ .


Đáp số : a/. 3200 m2<sub> , b/. 16 tạ .</sub>




<i>Bài 3 : </i>Củng cố cho HS về tỉ lệ bản đồ .


? Trên bản đồ là 5 cm vậy trên thực tế là bao nhiêu ? ( 5000 cm )


-Nhắc lại tựa bài
.


-Cả lớp .


-Chữa bài à
nhận xét .


-Trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

HS tự làm bài à chữa bài à nhận xét


Chiều dài mảnh đất đó là : 5 x 1000 = 5000 ( cm ) à 5000 cm = 50 m
Chiều rộng mảnh đất đó là : 3 x 1000 = 3000 ( cm ) à 3000 cm = 30 m
Diện tích mảnh đất đó là : 50 x 30 = 1500 ( m2<sub> )</sub>


Đáp số : 1500 m2<sub> .</sub>



-HS có thể tính diện tích mảnh đất theo đơn vị xen-ti-mét-vng sau đó đổi
ra mét vng .


<i>Bài 4 : </i> Hướng dẫn HS tính diện tích miếng bìasau đó lựa chọn câu đúng (
<b>C </b>)


-HS có thể làm bài theo nhiều cách miễn sao có kết quả đúng .
<b>*Cách 1 :</b> 8 cm 8 cm


8 cm


( 1 ) 8 cm ( 2 ) 12 cm


( 3 )


Diện tích miếng bìa =Diện tích hình (1) + diện tích hình (2) + diện tích
hình(3)


224 cm2 <sub> = ( 8 x 12 = 96 ) + ( 8 x 12 = 96 ) + ( 8 x 4 = 32</sub>


)


<b>*Caùch 2 :</b> 8 cm 8 cm
8 cm


( 1 ) 8 cm ( 2 ) 12 cm
( 3 )



Diện tích miếng bìa =Diện tích hình (1) + diện tích hình (2) + diện tích
hình(3)


224 cm2 <sub> = ( 8 x 8 = 64 ) + ( 8 x 8 = 64 ) + ( 24 x 4 =</sub>


96 )


<b>*Caùch 3 : </b> 8 cm 8 cm
( 1 )


8 cm 12 cm
8 cm


Diện tích miếng bìa = Diện tích to – diện tích hình (1 )
224 cm2 <sub> = ( 24 x 12 = 288 ) – ( 8 x 8 = 64 ) </sub>


<b>2.Cuûng cố-dặn dò :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

-Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài 30 .


KHOA HỌC


<b>PHỊNG BỆNH SỐT RÉT</b>



I-MỤC TIÊU:
1. Kĩ năng:


- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
2. Kĩ năng sống:



- Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác
nhân và cong đường lây truyền bệnh sốt rét.


- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân
gây bệnh và phòng tránh bệnh sôt rét.


- Động não/ Lập sơ đồ tư duy.
- Làm việc theo nhóm.


- Hỏi-đáp với chuyên gia.
3. GDHS Biết tác nhân lây truyền và phòng tránh bệnh sốt rét.


II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:


Thơng tin và hình vẽ trong SGK.
2. Phương pháp:


- Động não/ Lập sơ đồ tư duy.
- Làm việc theo nhóm.


- Hỏi-đáp với chuyên gia.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nêu một số vấn đề để mở bài.


<b>Hoạt động 1: </b>


<b>-Mục tiêu:</b> học sinh nhận biết đựơc một số dấu hiệu
chính của bệnh sốt rét. Nêu được tác nhân, đường lây


truyền bệnh sốt rét.


*Cách tiến hành:


Bước 1:GV tổ chức và hướng dẫn.
Bước 2:


Bước 3:


<b>Hoạt động 2:</b> Quan sát và thảo luận


-<b>Mục tiêu</b>: Biết làm cho nhà ở và nơi ngủ khơng có
muỗi.


Biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằn
cách ngủ màn (đặt biêtỵ là màn đã được tẩm chất
phòng muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt
khi trời tối.


Có ý thức trong việc ngăn chặn khơng cho miũ sinh
sản và đốt người.


*Cách tiến hành:


Bước 1:GV tổ chức và hướng dẫn.
Bước 2:


Làm việc với SGK


-Làm việc nhóm 2.



- Quan sát và đọc lời thoại ở hình 1, 2
trang 26 SGK và trả lời câu hỏi.


-Đại diện nhóm trình bay.các nhóm
khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Lưu ý: GV cần phân biệt “tác nhân” và “nguyên nhân”
gây bệnh.


-Đại diện nhóm trình bay.các nhóm
khác bổ sung.


Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
TẬP LÀM VĂN


<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>



I-MỤC ĐÍCH U CẦU:


1/ Thơng qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước.
2/ Biết ghi lai kết quả quan sát và lập dàn ý .


II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5.


-Ghi chép của học sinh đã quan sát.Tranh , ảnh…
III-CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y-H C:Ạ Ọ


A-Kiểm tra bài cũ:


B-Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:


Thông qua những đoạn văn hay,để học được cách
quan sát khi tả cảnh sông nước, và ghi lai kết quả
quan sát và lập dàn ý .Hôm nay chúng ta học bài


<i>luyện tập tả cảnh (tt)</i>.


2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập:


Bài tập 1: Đọc các đoạn văn dưới đây và trả lời
câu hỏi.


Chốt lại ý đúng.


Bài tập 2: Lập dàn ý bài văn miêu tả một cảnh
sông nước.


Chấm điểm, đánh giá.
5/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.


Học sinh đọc <i>đơn xin gia nhập đội tình </i>
<i>nguyện..</i>


Lặp lại.


1 học sinh đọc nội dung bài tập 1.



Thảo luận nhóm 4: Đọc thầm và trả lời câu
hỏi trong SGK.


học sinh trình bày kết quả thảo luận
Bạn nhận xét.


Thảo luận nhóm 2: lập dàn ý chi tiết:
-Mở bài…..


-Thân bài……
-Kết bài…….


Học sinh trình bày dàn ý.
Bạn nhận xét, bổ sung.


Tiết:30.


<b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Biết làm các BT1, 2(a,d), 4.


<b>II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1.Bài mới : </b><i>Luyện tập chung </i>


<b>*Hoạt động : Thực hành </b>( trang 31 - 32 )



<i>*Mục tiêu : </i>Giúp HS củng cố về : So sánh phân số , tính giá trị của biểu
thức với phân số .Giải các bài tốn liên quan đến tìm một phân số của một
số , tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó .


<i>*Cách tiến haønh : </i>


<i>+Bước 1 : </i>HS đọc đề bài


<i>+Bước 2 : </i>HS giải toán à chữa bài à nhận xét .


<i>Bài 1 : HS tự làm bài </i>à<i> chữa bài </i>à<i> nhận xét .</i>


a/. 18 <sub>;</sub> 28 <sub>;</sub> 31 <sub>;</sub> 32 b/. 1 <sub>;</sub> 2 <sub>;</sub> 3 <sub>;</sub> 5
35 35 35 35 12 3 4 6
? Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số ?


<i>Bài 2 : </i>HS làm bài à chữa bài à nhận xét .
-Phần a/.


a 3 <sub>+</sub> 2 <sub>+</sub> 5 <sub>=</sub> 9 + 8 + 5 <sub>=</sub> 22 <sub>=</sub> 11
4 3 12 12 12 6
-Phaàn b/.


b 7 <sub>–</sub> 7 <sub>–</sub> 11 <sub>=</sub> 28 –14 –11 <sub>=</sub> 3
8 16 32 32 32
-Phaàn c/.


c/ 3


x 2 x 5 = 3 x 2 x 5 = 6 = 1


5 7 6 5 x 7 x 6 42 7
-Phaàn d/.


d/ 15


: 3 x 3 = 15 x 8 x 3
16 8 4 16 3 4


= 15 x 8 x 3 <sub>16 x 3 x 4 </sub> = <sub>8 x 2 x 4 </sub>15 x 8 = 15<sub>8</sub>


<i>Bài 3 : </i>HS tự làm bài à chữa bài à nhận xét .
Đổi 5 ha = 50 000 m 2


Diện tích hồ nước là :


50 000 x 3 / 10 = 15 000 ( m2<sub> )</sub>


Đáp số : 15 000 m2 <sub>.</sub>


<i>Bài 4 : </i> HS tự làm bài à chữa bài à nhận xét .
Ta có sơ đồ ? tuổi


Tuoåi bố :
Tuổi con : 30 tuoåi


-Nhắc lại tựa
bài .


-Cả lớp .
-Chữa bài à


nhận xét .
-Trả lời à
nhận xét .


-Chữa bài à
nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

? tuoåi


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 4 – 1 = 3 ( phần )
Tuổi con là : 30 : 3 = 10 ( tuổi )
Tuổi bố là : 10 x 4 = 40 ( tuổi )
Đáp số : Bố : 40 tuổi ; Con : 10 tuổi .
<b>2.Củng cố-dặn dị :</b>


-Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài 31 .


KỂ CHYỆN


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GI</b>

<b>A</b>



<b>I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


1/ Rèn kĩ năng nói:


- Kể được một câu chuyện (Được chứng kiến hoặc tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình hữu
nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình,
phim ảnh.



2/ Rèn kĩ năng nghe:


-Tập trung nghe bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:</b>


Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng lớp viết đề tài.
III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


A-Kiểm tra bài cũ:
B-Dạy bài mới:


1/ Giới thiệu bài: Để tìm được một câu chuyện
về người có việc làm tốt và biết sắp xếp các sự
việc có thực thành một câu chuyện. Hơm nay
chúng ta học kể chuyện bài kể chuyện được
<i><b>chứng kiến hoặc tham gia. </b></i>


2/ Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
-Giáo viên gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: kể
lại một câu chuyện em đã chứng kiến, hoặc một
việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân
dân ta với nhân dan các nước.


3/ Gợi ý kể chuyện:
-Ghi gợi ý 1 lên bảng.
4/ Thực hành kể chuyện.


3/ Củng cố dặn dò:



2 học sinh kể chuyện tiết trước và trả lời câu
hỏi.


-2 học sinh đọc yêu cầu đề bài.


-3 học sinh kế tiếp nhau đọc các gợi ý trong
SGK.


-lập dàn ý.


-Kể chuyện trong nhóm 2.trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

-giáo viên nhận xét tiết học.


-Dặn học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. chuyện..-Thi kể chuyện trước lớp.


-Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.


Địa lý

Bài 6



<b>ĐẤT VÀ RỪNG</b>



<b>I.MỤC TIÊU : </b>



- Biết các loại đất chính ở nước ta: Đất phù sa và đất phe-ra-lít.


- Nêu được một số đặc điểm của đất đất phù sa va phe-ra-lít:



+ Đất phù sa: được hình thành do sơng ngịi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng.


+ Đất phe-ra-lít: Có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi.



- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rựng ngặp mặn:



+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, rất đồ sộ.


+ Rừng ngặp mặn: có bộ rể nâng khỏi mặt đất.



- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng


ngặp mặn trên lược đồ (bản đồ): đất phe-ra-lít vả rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu


ở vùng đồi núi.



- HS khá, giỏi: Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất rừng một cách hợp


lí.



<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>



-Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam . -Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng Việt


Nam .



<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>HĐ của HS</b>



<b>1.Kiểm tra bài cũ : </b>

<i>Vùng biển nước ta </i>



-Gọi HS trả lời các câu hỏi



? Trình bày đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta nước ta ?


-Nhận xét và cho điểm .



<b>2.Bài mới : </b>

<i>Đất và rừng</i>




<b>*Hoạt động 1 : Các loại đất chính ở nước ta </b>



<i>*Mục tiêu :</i>

Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lit và đất phù sa .


Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất phe-ra-lit, đất phù


sa.



<i>*Cách tiến hành : </i>



<i>+Bước 1 : </i>

HS đọc SGK phần 1 trang 79 làm việc với phiếu bài tập .



? Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta trên Bản đồ


Đia lý Tự nhiên Việt Nam ?



-Hoàn thành phiếu bài tập



-Trả lời .


-Nhắc lại


tựa bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Tên loại đất Vùng phân bố

Một số đặc điểm


Phe-ra-lít



Phù sa



<i>+Bước 2 : </i>

Một số HS chỉ trên bản đồ

à

trình bày

à

nhận xét

à

chốt ý



<i>*Ở nước ta, đất phe-ra-lit tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi và đất phù sa</i>


<i>ở vùng đồng bằng .</i>

-Gọi vài HS nhắc lại .



*Trình bày thêm : Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì



vậy, việc sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo .



? Theo các em chúng ta cần thực hiện những biện pháp nào để bảo vệ và


cải tạo đất ở địa phương mình ?



<i>*Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang , tháu chua , rửa mặn .</i>


<b>*Hoạt động 2 : Rừng ở nước ta </b>



<i>*Mục tiêu :</i>

Nêu được một số đặc điểm rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập


mặn . Biết vai trò của rừng đối với đời sống của con người . Chỉ được


trên bản đồ ( lược đồ ) rừng rậm nhiệt đới , rừng ngập mặn .



<i>*Cách tiến hành : </i>



<i>+Bước 1 : </i>

HS đọc SGK phần 2 đến lấn rộng ra biển ,kết hợp Hình 1


SGK trang 80, và thảo luận hoàn thành bài tập sau .



-Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ


.



-Hoàn thành bài tập sau :



Rừng

Vùng phân bố

Đặc điểm


Rừng rậm nhiệt



đới


Rừng ngập mặn



<i>+Bước 2 : </i>

Trình bày

à

nhận xét

à

chốt ý




<i>*Rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi , còn rừng ngập mặn</i>


<i>ở ven biển</i>

. -Gọi vài HS nhắc lại .



<b>*Hoạt động 3 : Vai trò của đất và rừng </b>



<i>*Mục tiêu : </i>

Biết vai trò của đất , rừng đối với đời sống của con người .


Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất , rừng một cách hợp




<i>*Cách tiến hành : </i>



<i>+Bước 1 : </i>

GV yêu cầu HS đọc “ Rừng có vai trị….đa xđược trồng mới ”


SGK trang 81 kết hợp tranh 2 và 3 và kể về vai trò của đất và rừng .


? Quan sát tranh 2 và 3 cùng với vốn hiểu biết của mình , em hãy so sánh


sự khác nhau giữa rừng rậm nhiệt đới với rừng ngập mặn ?



? Vai trò của rừng đối với đời sống của con người ?


? Để bảo vệ rừng nhà nước và nhân dân phải làm gì ?



<i>+Bước 2 : </i>

lần lượt từng cặp HS lên trả lời và chỉ trên hình 2 và 3 . Nhận



-Trình bày



à

nhận



xét .



-Vài HS


nhắc lại




-Nhóm 4



-Trình bày



à

chỉ bản



đồ

à

nhận



xét .



-Vài HS


nhắc lại




</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

xét

à

chốt ý .



<i>*Đất và rừng có vai trị to lớn đối với sản xuất và đời sống .</i>



<i>*Chúng ta cần phải bảo vệ , khai thác, sử dụng đất và rừng một cách hợp</i>


<i>lý .</i>



-Gọi vài HS nhắc lại .



-Giới thiệu thêm : Rừng nước ta đã bị tàn phá nhiều . Tình trạng mất


rừng ( khai thác rừng bừa bãi , đốt rừng làm rẫy, cháy rừng……) đã và


đang là mối đe dọa lớn đối với cả nước , khơng chỉ về mặt kinh tế mà


cịn ảnh hưởng không nhỏ tới môi trường sống của con người . Do đó,


việc trồng và bảo vệ rừng đang là nhiệm vụ cấp bách .



<b> 3.Củng cố-dặn dò : </b>




? Trình bày đặc điểm và vai trò của đất và rừng nước ta ?


-Nhận xét

à

chốt ý . Gọi vài HS nhắc lại .



-Nhận xét tiết học .



-Về nhà xem lại bài . Chuẩn bị bài 7



<b> </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×