Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

tuan 5 lop3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.31 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5 ( 20/9-24/9/10)</b>
<b>Thứ hai 20/09/10</b>
Tập đọc – Kể chuyện
<i><b>NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM</b></i>
I. Mục tiêu:


1. Tập đọc:


-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.


-Hiểu nội dung:Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi; người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng
cảm. ( Trả lời được các câu hỏi trong sgk).


2. Kể chuyên:Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh minh họa
@ HSK-G kể lại được toàn bộ ND câu chuyện.


II. Đồ dùng dạy học
Tranh sgk


III.Hoạt động dạy học


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>


1. Ổn định tổ chức
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Gọi HS đọc bài “ Ơng ngoại” và TLCH


? Tình cảm giữa ông và cháu trong bài như thế
nào?



- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới


<i>*Hoạt động 1( QS, LTm)</i>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>b) Luyện đọc</b></i>


* Luyện đọc: loạt đạn, quả trám, hoảng sợ,khốt
tay,hàng rào


- Đọc thầm tồn bài (chú ý mọi hs đều đọc)
- Đọc vỡ câu( truyền điện)


- Đọc vỡ đoạn kết hợp giải nghĩa từ chú giải
*GV đọc mẫu tồn bài


-YC hs đọc theo nhóm(chú ý nhận xét trong
nhóm)


<i>* Hoạt động 2:(đt, thực hành)</i>
- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc bài


? Các bạn nhỏ trong bài chơi trị gì? ở đâu?
- u cầu HS đọc thầm đoạn 1


? Viên tướng ra lệnh gì khi khơng tiêu diệt được
máy bay địch?



? Khi đó chú lính nhỏ đã làm gì?


-Hát.


Gọi 2 em lên bảng đọc bài và trả lới câu hỏi gv
đưa ra.


- HS mở sgk theo dõi.


- HS đọc cá nhân( chú ý những em yếu)
- HS đọc thầm toàn bài.


- HS đọc vỡ câu theo hình thức truyền điện.
+HS luyện ngắt nghỉ đúng


- Vượt rào,/ bắt sống lấy nó!
- Chỉ những thằng hèn mới chui


- Về thôi- Chui vào à? – Ra vườn đi- Nhưng như
vậy là hèn!


- Thầy mong em nào phạm lỗi sẽ sửa lại hàng rào/
và luống hoa)


- HS đọc vỡ đoạn theo sự chỉ định của gv.
-HS theo dõi


- HS đọc theo nhóm 4


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK



-> Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường
- HS đọc thầm


-> Viên tướng ra lệnh treo qua hàng rào để bắt
sống nó


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Vì sao chú làm như vậy?


? Việc leo rào của các bạn đã gây ra hậu quả gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3


? Thầy giáo mong chờ điều gì ở HS trong lớp?
? Khi bị thầy nhắc nhở chú lính nhỏ dũng cảm
như thế nào?


? Vì sao chú lính run lên khi thầy giáo hỏi?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4


? Chú lính nhỏ đã nói điều gì với viên tướng khi
ra khỏi lớp?


? Chú làm gì khi viên tướng ra lệnh “ Về thơi!”?
? Lúc đó, thái độ của viên tướng và mấy người
lính như thế nào?


? Ai là người dũng cảm trong chuyện này? Vì
sao?


* Tìm câu có sử dụng hình ảnh so sánh?



? Em học được bài học gì từ chú lính nhỏ trong
bài?


- GV chốt lại ý nghĩa bài, ghi bảng
c) Hoạt động 3:(đt, thực hành)


- Cho hs luyện đọc lại bài(chú ý dành cho hsy đọc
nhiều)


<i><b>* Kể chuyện</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Thực hành kể chuyện


- Gọi 4 HS kể nối tiếp trước lớp, mỗi HS kể một
đoạn


- Nếu HS lúng túng, GV đặt câu hỏi gợi ý
- Tổ chức cho hs kể theo nhóm


- Nhận xét, cho điểm


@. Một vài em kể lại toàn bộ ND câu chuyện.
4. Củng cố- dặn dò:


Về nhà đọc bài và cbb: Cuộc hợp của chữ viết


chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào
-> Vì chú sợ làm hỏng hàng rào của trường


-> Hàng rào bị đổ, tướng sĩ ngã đè lên
- HS đọc thầm đoạn 3


-> Thầy mong HS của mình dũng cảmnhận lỗi
-> Run lên vì sợ


-> HS phát biểu: Vì chú quá hối hận;


Vì chú đang rất sợ; Vì chú chưa quyết định nhận
lỗi hay không nhận lỗi,....


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi SGK
-> Chú lính khẽ nói: “Ra vườn đi”.


-> Chú nói: “ Nhưng như vậy là hèn”, rồi quả
quyết bước về phía vườn trường


-> Mọi người sững lại nhìn chú rồi đội lính bước
theo chú như một người chỉ huy dũng cảm


-> Chú lính chui qua hàng rào là người dũng cảm
vì đã biết nhận lỗi và sửa lỗi


-> Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi
- HS nhắc lại nội dung ý nghĩa


- Luyện đọc cá nhân (chú ý những em yêu)
- Thi đọc bài theo vai


- HS đọc yêu cầu:



Dựa vào tranh kể lại chuyện
- HS kể


-HS kể theo nhóm 4


Tốn


<i><b>NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ( có nhớ)</b></i>
I. Mục tiêu:


-Biết làm tính nhân số có hai chữ số cho số có một chữ số(có nhớ).
-Vận dụng giải bài tốn có một phép nhân.


II. Hoạt động dạy học


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Gọi h/s đọc bảng nhân 6.
- 6 x 2 = ?, 6 x 8 = ?.
- G/v viết bảng 2 pt.
- G/v nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3. Bài mới.</b></i>


a./ Giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài


<i>+Hoạt động 1(dt, th, giảng giải)</i>


b./ Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
* Phép nhân: 26 x 3


- Viết lên bảng: 26 x 3 = ?
- Y/c h/s đặt tính theo cột dọc.


- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện
tính từ đầu.


- Y/c lớp suy nghĩ để thực hiện pt.


- G/v nhắc lại cách thực hiện cho cả lớp nhớ.
* Phép nhân: 54 x 6.


- H/s tiến hành tương tự như phần a.


- Cho h/s nhận xét 2 tích của 2 phép nhân vừa
thực hiện.


- Đây là 2 phép nhân có nhớ từ hàng đv sang
chục.


<i>+Hoạt động 2( TH)</i>
c./ Thực hành.
* Bài 1.


- Y/c h/s tự làm.


@ Cột 4,hs khá giỏi giải luôn



- Y/c từng h/s lên bảng trình bày lại cách tính của
mình.


- G/v nhận xét, ghi điểm.
* Bài 2.


- Có tất cả mấy tấm vải?
- Mỗi tấm dài bao nhiêu mét?


- Muốn biết cả hai tấm dài bn mét ta làm ntn?
- Y/c h/s làm bài.


- 2 h/s lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6.
- 6 x 2 = 12, 6 x 8 = 48.


- 2 h/s lên bảng làm.
<i>x x 4 = 32</i>


<i> x = 32 : 4</i>
x = 8


<i>x : 8 = 4</i>
<i>x = 4 x 8</i>
<i>x = 32</i>
- H/s nhận xét.


- H/s lắng nghe.
- H/s nhắc lại đầu bài.


- Hướng dẫn đọc phép tính nhân.



- 1 h/s lên bảng đặt tính, lớp đặt ra giấy nháp.
26


X <sub>3</sub>


- Ta bắt đầu tính từ hàng đv sau đó mới tính đến
hàng chục.


- 1 h/s đứng tại chỗ nêu cách tính của mình à g/v


viết bảng.
26


X <sub>3</sub>


78


+ 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1.


+ 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, viết 7.
+ Vậy 26 nhân 3 bằng 78.


- H/s nhận xét.
54


X <sub>6</sub>


324



+ 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2.


+ 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32 viết
32.


- Kết quả của phép nhân 26 x 3 = 78 (vì kq của số
chục nhỏ hơn 10 nên tích có 2 chữ số).


- Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số chục
có kq lớn hơn 10. Nên tích có 3 chữ số).


- 4 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở.
47


X <sub>2</sub>


94


25


X <sub>3</sub>


75


16


X <sub>6</sub>


96



18


X <sub>4</sub>


72
28


X <sub>6</sub>


168


36


X <sub>4</sub>


144


82


X <sub>5</sub>


410


99


X <sub>3</sub>


297
- H/s theo dõi nhận xét.



- 1 h/s đọc đề tốn.
- Có 2 tấm vải.
- Mỗi tấm dài 35m.
- Ta tính tích 35 x 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- G/v nhận xét ghi điểm.
* Bài 3.


- Y/c cả lớp tự làm bài.


- Vì sao tìm x trong pt này con lại làm tính nhân?
- G/v nhận xét.


4. Củng cố dặn dò


Về xem lại bài và chuẩn bị tiết sau kiểm tra


Tóm tắt.
1 tấm: 35 m.
2 tấm: ? m.


Bài giải.


Cả 2 tấm vải dài số mét là:
35 x 2 = 70 (m)
Đáp số: 70 m.
- H/s nhận xét.


- 2 h/s lên bảng, lớp làm vở.
<i>x : 6 = 12</i>



<i>x = 12 x 6</i>
<i>x = 72</i>


<i>x : 4 = 23</i>
<i>x = 23 x 4</i>
<i>x = 92</i>


- Vì x là số bị chia nên muốn tìm x ta lấy thương
nhân với số chia.


- H/s nhận xét.


Chính tả ( Nghe viết )
<i><b>NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM</b></i>
I. Mục tiêu:


-Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.


-Làm đúng bài tập 2b. Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT3)
II. Đồ dùng dạy học


Bảng phụ viết BT2 b.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>


<i><b>1Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>



-Đánh vần: loang lổ, nhấc bổng, trong trẻo, vắng
lặng


<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
b) Hướng dẫn chính tả


<i>* GV đọc bài chính tả một lần đúng tốc độ</i>
<i>HD viết liền nét, liền mạch:</i>


-Tìm những chữ viết liền nét, liền mạch có trong
bài.


<i>c) HD làm bài tập chính tả</i>


Bài 2b và bài 3( Cho hs thảo luận theo nhóm 4)
<i>d) HD cách trình bày</i>


-Đoạn văn có mấy câu?


-Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?
Lời của các nhân vật được viết như thế nào?
-Trong đoạn văn có dấu câu nào được sử dụng?
* Giới thiệu một số chữ viết hoa: V,N,R


Hát


HS đánh vần cá nhân( chú ý hsy)


-HS theo dõi sgk



-hèn, chú lính, nhìn, chỉ huy...


- Cho hs thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm lên
trình bày.


- Có 5 câu


-Các chữ cái đầu câu: Khi, Ra, Viên, Về, Nhưng,
Nói, Những, Rồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

đ) Viết chính tả


+ Trước khi hs chép bài gv cần chú ý tư thế ngồi,
cầm bút, để vở của hs


<i>e) Soát lỗi</i>


GV đọc lại bài cho hs soát lỗi
<i>g) Chấm bài</i>


Thu và chấm tổ 3


Nhận xét bài viết của hs.
-HS làm BT


<i><b>4. Củng cố, dặn dò</b></i>


Về chép lại những lỗi sai 1 hàng.



-Hs ngồi ngay ngắn khi viết bài.
-Viết bài


-Hs soát lỗi bài của bạn
HS nộp bài chấm
-HS làm bài vào VBT


Tự nhiên và xã hội
<i><b>PHÒNG BỆNH TIM MẠCH</b></i>
I.Mục tiêu:


-Biếtđược cách tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
@ Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.


II. Đồ dùng dạy học
Các hình trong sgk
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i>


1.Ổn định tổ chức
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Kể tên một số loại thức ăn giúp bảo vệ tim mạch
- Gọi HS trả lời


- Nhận xét, đánh giá
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i>a) Khởi động:</i>



- GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài
- Ghi bài lên bảng


<i>b) Nội dung bài:</i>


* Hoạt động 1: Kể một số bệnh tim mạch


- GV yêu cầu HS kể một số bệnh tim mạch mà em
biết?


- GV chốt lại và lưu ý: Một số bệnh thường gặp
nhưng nguy hiểm đối với trẻ em đó là bệnh thấp
tim


* Hoạt động 2: Sự nguy hiểm và nguyên nhân gây
bệnh thấp tim ở trẻ em


- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK và đọc
lời các lời hỏi đáp trong các hình


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 sau khi nghiên
cứu cá nhân và trả lời các câu hỏi sau:


+ ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?


Hát


- 2 HS trả lời: Thức ăn bảo vệ tim mạch: Rau,


quả, thịt bò, gà, lợn, lạc, vừng,...


- HS lắng nghe


- HS kể: Bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao, bệnh
xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim,...


- HS nghe giảng


- HS quan sát và đọc lời thoại SGK


- Thảo luận nhóm và đại diện trả lời các câu hỏi
GV đưa ra:


-> Thấp tim là bệnh tim mạch mà ở lứa tuổi HS
thường mắc


-> Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim,
cuối cùng gây suy tim


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Nguyên nhân gây bệnh thấp tim là gì?


- GV u cầu HS đóng vai là bác sĩ và HS để hỏi
bác sĩ về bệnh thấp tim


- Gọi các nhóm đóng vai nói trước lớp


- GV kết luận lại những điều HS vừa thảo luận
* Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh tim mạch
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2



- Nêu yêu cầu thảo luận


- GVKL: Để đề phòng bệnh tim mạch và nhất là
bệnh thấp tim cần phải giữ ấm cơ thể khi trời
lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân, rèn
luyện thể thao hàng ngày để không bị các bệnh
<i><b>4. Củng cố, dặn dò</b></i>


Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


viêm họng, viêm a-mi-dan kéo dài hoặc viêm
khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm
- Nhóm trưởng cử bạn đóng vai bác sĩ và bệnh
nhân trả lời


- Các nhóm xung phong đóng vai dựa theo các
hình 1, 2, 3 trang 20


- Nhóm khác quan sát, nx, bổ sung
- Nghe giảng


- 2 HS cùng bàn thảo luận câu hỏi GV đưa ra:
Quan sát hình 4, 5, 6 trang 21 nói với nhau về nội
dung của các việc làm trong từng trường hợp đối
với phòng bệnh thấp tim:


+ H4: Một bạn đang súc miệng bằng nước muối
trước khi đi ngủ để đề phòng viêm họng



+ H5: Bạn đã giữ ấm cổ, ngực, tay và bàn chân để
đề phịng cảm lạnh, viêm khớp cấp tính


+ H6: Thể hiện nội dung ăn uống đầy đủ để cơ thể
khoẻ mạnh có sức đề kháng phịng chống bệnh tật


<b>Thứ ba 21/09/10</b>
Tập đọc


<i><b>CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT</b></i>
I. Mục tiêu:


-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời
người dẫn chuyện với lời các nhân vật


-Hiểu ND: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. ( Trả lời được các câu hỏi trong
sgk)


II. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa sgk.
<i><b>III. Hoạt động dạy học</b></i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>


1. Ổn định tổ chức
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Gọi hs lên đọc bài Người lính dũng cảm và TLCH
trong sgk



3. Bài mới


<i>*Hoạt động 1( QS, LTm)</i>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>


GV ghi đề bài lên bảng
<i><b>b) Luyện đọc</b></i>


* Luyện đọc:mũ sắt, giày da, xì xào, lắc đầu
- Đọc thầm toàn bài (chú ý mọi hs đều đọc)
- Đọc vỡ câu( truyền điện)


- Đọc vỡ đoạn kết hợp đọc từ chú giải


-Hát.


2 em lên bảng đọc bài và trả lới câu hỏi gv đưa ra.


- HS mở sgk theo dõi.


- HS đọc cá nhân( chú ý những em yếu)
- HS đọc thầm toàn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

*GV đọc mẫu tồn bài


-YC hs đọc theo nhóm(chú ý nhận xét trong
nhóm)


<i>* Hoạt động 2:(đt, thực hành)</i>
- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài.


- Gọi HS đọc bài trước lớp
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1


+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn chuyện gì?
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn còn lại


+ Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp đỡ bạn
Hoàng?


- GV: Đây là cuộc họp vui nhưng viết theo trình
tự cuộc họp thông thường. Chúng ta cùng tìm
hiểu trình tự một cuộc họp


- GV chia lớp thành những nhóm nhỏ thảo luận:
+ Tìm những câu văn thể hiện đúng diễn biến
cuộc họp


<i>a) Nêu mục đích cuộc họp?</i>
<i>b) Nêu tình hình của lớp?</i>


<i>c) Nguyên nhân dẫn đến tình hình đó?</i>
<i>d) Nêu cách giải quyết?</i>


<i>e) Giao việc cho mọi người?</i>


c) Hoạt động 3:(đt, thực hành)


- Cho hs luyện đọc lại bài(chú ý dành cho hsy đọc
nhiều



- Gọi HS khá đọc diễn cảm cả bài
<i><b>4. Củng cố dặn dò:</b></i>


- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau: “ Bài tập
làm văn”


- HS chú ý ngắt giọng đúng các dấu chấm, dấu
phẩy và khi dọc lời nhân vật. Đọc đúng các kiểu
câu


“ Thưa các bạn! Hôm nay chúng ta họp....Đi đôi
giày da trên trán lấm tấm mồ hôi”


-HS theo dõi


- HS đọc theo nhóm 4


- 1 HS khá đọc toàn bài
- HS đọc thầm đoạn 1


-> Bàn việc giúp đỡ bạn Hồng, vì bạn này khơng
biết cách dùng dâú câu nên đã viết những câu văn
rất kì quặc


- HS đọc đoạn còn lại


-> Đề nghị anh dấu chấm mỗi khi Hồng định
chấm câu thì nhắc lại Hồng đọc lại câu văn lần
nữa



- HS theo dõi


- HS thảo luận nhóm 4


- Đọc thầm lại bài tập đọc, trao đổi, tìm những
câu thơ trong bài thể hiện diễn biến cuộc họp
+ Hơm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em
Hồng


+ Hồng khơng biết chấm câu. Có đoạn văn em
viết thế này: “ Chú lính bước vào đầu chú. Đội
chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán
lấm tấm mồ hơi.”


+ Tất cả là do Hồng chẳng bao giờ để ý đến dấu
câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy


+ Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu
Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa


+ Anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn
một lần nữa trước khi Hoàng định chấm câu
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Các nhóm khác bổ sung


- Hs đọc lại bài theo từng đoạn
- 1 HS đọc- lớp đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>
I. Mục tiêu



<b>-Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)</b>
-Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.


<b>II. Hoạt động dạy học</b>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>


1. Ổn định tổ chức
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
- G/v viết bảng pt.
37 x 2, x : 7 = 15.


- Nêu cách thực hiện phép nhân 37 x 2.
- Nêu cách tìm SBC chưa biết?


- Nhận xét ghi điểm.
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>Ghi đề lên bảng</b></i>
<i><b>b) HD luyện tập</b></i>
* Bài 1.


- Bài y/c chúng ta làm gì?
- Y/c h/s tự làm bài.


- Y/c 3 h/s vừa lên bảng nêu cách thực hiện pt của
mình.



* Bài 2.(Cột c hs khá giỏi làm luôn)
- Gọi h/s đọc y/c bài.


- Y/c h/s tự làm và nhắc lại cần lưu ý điều gì khi
đặt tính.


- Thực hiện tính từ đâu?


- G/v kt theo dõi h/s làm bài, kèm h/s yếu.
- G/v nhận xét ghi điểm.


* Bài 3.


- Gọi 1 h/s đọc đề bài.
- Y/c h/s suy nghĩ tự giải.


- G/v nhận xét.
* Bài 4.


- G/v đọc từng giờ, gọi h/s lên bảng sử dụng mặt
đồng hồ để quay kim đến đúng giờ đó.


- G/v nhận xét.


Hát


-2 hs lên bảng làm bài


-HS nêu cách thực hiện phép nhân và tìm SBC
chưa biết.



-HS nhận xét.


- Y/c chúng ta tính.


- 3 h/s lên bảng làm bài, mỗi h/s 2 con tính, lớp
làm vào vở.


49


X <sub>2</sub>


98


27


X <sub>4</sub>


108


57


X <sub>6</sub>


342


18


X <sub>5</sub>



90


64


X <sub>3</sub>


192
- H/s nêu cách thực hiện pt của mình.


- H/s nhận xét.


- 1 h/s đọc: Đặt tính rồi tính.


- Cần chú ý đặt tính sao cho đv thẳng hàng đv,
chục thẳng hàng chục.


- Thực hiện tính từ hàng đv, sau đó đến hàng
chục.


- 3 h/s lên bảng làm bài, lớp làm vở.
38


X <sub>2</sub>


76


27


X <sub>6</sub>



162


54


X <sub>4</sub>


216


45


X <sub>5</sub>


225


84


X <sub>3</sub>


252


32


X <sub>4</sub>


128
- H/s nhận xét.


- 1 h/s đọc đề bài.


- 1 h/s lên bảng t2<sub>, 1 h/s giải, lớp làm vở.</sub>



Tóm tắt:
1 ngày: 24 giờ.
6 ngày: ? giờ.


Bài giải.


Cả 6 ngày có số giờ là.
24 x 6 = 144 (giờ)


<i>Đáp số: 144 giờ.</i>
- H/s nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

@ Bài 5(Nếu còn thời gian tôi sẽ cho hs làm bài
này).


- T/c h/s thi nối nhanh pt với kq, chia lớp thành 4
đội chơi tiếp sức.


-G/v khen, động viên 4 đội
<i><b>4. Củng cố, dặn dò.</b></i>


- Về xem lại bài và luyện tập thêm.


đúng số giờ là.
3 giờ 10’
6 giờ 45’


8 giờ 20’
11 giờ 35’


- H/s nhận xét.


- H/s lần lượt thi tiếp sức, đội nào nối nhanh và
đúng là thắng.


- H/s nhận xét.


<i>LUYỆN TOÁN</i>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Tiếp tục củng cố về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( khơng nhớ và có nhớ).
- Củng cố về giải dạng tốn có liên quan.


<b>II. Hoạt động dạy học</b>
*HD luyện tập


Bài 1:Đặt tính rồi tính


a) 32 x 3 b) 42 x 2 c) 20 x 4 d) 49 x 2
38 x 2 45 x 5 27 x 6 11 x 6
Bài 2: Tìm x


a) x : 6 = 13 b) x : 5 = 17


Bài 3: Mỗi thùng đựng 15 lít dầu. Hỏi 6 thùng như thế đựng bao nhiêu lít dầu?
Bài 4:Hai phép nhân nào có kết quả bằng nhau?


<b>Thứ tư 22/ 09/10</b>
Toán
<i><b>BẢNG CHIA 6</b></i>


I. Mục tiêu:


<b>2 x 3</b> <b>6 x 4</b> <b>3 x 5</b> <b>2 x 6</b>


<b>5 x 3</b> <b>6 x 2</b> <b>3 x 2</b> <b>4 x 6</b>


2 x
3


6 x
4


3 x
5


2 x
6


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Bước đầu thuộc bảng chia 6.


-Vận dụng trong giải bài tốn có lời văn (có một phép chia 6).
II. Đồ dùng dạy học


Các tấm bìa, mỗi tấm bìa 6 chấm tròn. Bảng phụ viết bảng chia 6.
III. Hoạt động dạy học


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>


1. Ổn định tổ chức
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- G/v ghi bảng phép tính
49 x 2, 27 x 5


- G/v nhận xét ghi điểm.
<i><b> 3. Dạy bài mới.</b></i>


a./ Giới thiệu bài.


- Trong giờ học này, các em sẽ được học bảng
chia tiếp theo của bảng chia 5, đó là bảng chia 6.
- Ghi tên bài.


b./ Hướng dẫn thành lập bảng chia 6.


- Gắn trên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm trịn và hỏi.
Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần
được mấy?


- Hãy viết pt tương ứng với 6 được lấy 1 lần bằng
6.


- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm trịn, biết mỗi
tấm có 6 chấm trịn.hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu pt để tìm số tấm bìa?


- Vậy 6 chia 6 được mấy?


- Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và y/c h/s đọc phép nhân,
phép chia vừa lập được.



- Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bt mỗi tấm bìa có
6 chấm trịn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao
nhiêu chấm trịn?


- Hãy lập pt để tìm số chấm trịn có trong cả hai
bìa.


- Tại sao em lại lập được phép tính này?


- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm trịn, biết
mỗi tấm bìa có 6 chấm trịn. Hỏi tất cả có bao
nhiêu chấm trịn? tấm bìa?


- Hãy lập ptđể tìm số tấm bìa mà bài tốn u cầu.
- Vậy 12 chia 6 bằng mấy?


- Viết lên bảng pt 12 : 6 = 2, sau đó cho cả lớp
đọc 2 pt nhân, chia vừa lập được.


- Em có nhận xét gì về pt nhân và pt chia vừa lập?


- Hát.


- 2 h/s lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6.


- 2 h/s làm trên bảng lớp dưới lớp làm ra giấy
nháp.

.



49



X <sub>2</sub>


98


27


X <sub>5</sub>


135
-H/s nhận xét.


- 6 lấy 1 lần bằng 6.
- Viết pt: 6 x 1 = 6
- Có 1 tấm bìa.


- Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa)
- 6 chia 6 bằng 1.


- Đọc.


6 nhân 1 bằng 6.
6 chia 6 bằng 1.


- Mỗi tấm bìa có 6 chấm trịn. Vậy 2 tấm bìa như
thế có 12 chấm trịn.


- Phép tính 6 x 2 = 12


- Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm trịn lấy 2 tấm bìa tất
cả. Vậy 6 được lấy 2 lần, nghĩa là 6 x 2.



- Có tất cả 2 tấm bìa.


- Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa)
- 12 chia 6 bằng 2.


- Đọc pt:


6 nhân 2 bằng 12.
12 chia 6 bằng 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Tương tự như vậy dựa vào bảng nhân 6 các em
lập tiếp bảng chia 6.


c./ Học thuộc bảng chia 6.
- Cho h/s nhận xét bảng chia 6.


- G/v xoá dần bảng để cho h/s đọc thuộc.
- T/c thi htl bảng chia 6.


d./ Thực hành.
* Bài 1.


- Bài tập y/c chúng ta làm gì?


- y/c h/s suy nghĩ tự làm sau đó 2 h/s ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở nhau để kt bài của nhau.


- Nhận xét.
* Bài 2.



- Xác định y/c của bài, sau đó y/c h/s tự làm.
- Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi kết quả của 24 :
6 và 24 : 4 được khơng vì sao?


- Các trường hợp khác tương tự.
* Bài 3.


- Gọi h/s đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Y/c h/s suy nghĩ để giải bài tốn.


- G/v đánh giá.


@ Bài 4( Nếu cịn thời gian tơi sẽ cho hs làm bài
này).


- Gọi 1 h/s đọc đề bài.
- Y/c h/s tự làm bài.
<i><b>4. Củng cố, dặn dò.</b></i>


- Về nhà học thuộc bảng chia 6, chuẩn bị bài sau.


nhau: Ta lấy tích chia cho thừa số 6 thì được thừa
số kia.


- H/s làm vào vở, vài h/s nêu tiếp các pt trong
bảng chia 6.



- Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 6.


- Các phép chia trong bảng chia 6 đều có dạng
một trong số chia cho 6.


- Các số bị chia là dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ 6


à 60.


- Các kq lần lượt là: 1, 2, 3, …, 10 mỗi lần thêm
1.


- H/s đọc.


- Thi đọc cá nhân, thi đọc theo tổ, bàn.


- Tính nhẩm.


- H/s làm vào vở sau đó 12 h/s nối tiếp đọc từng
phép tính trước lớp.


- H/s nhận xét.
- Bài y/c tính nhẩm.


- 4 h/s lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.


- Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi ngay 24 : 6 = 4
và 24 : 4 = 6, vì nếu lấy tích chia thừa số này thì
sẽ được thừa số kia.



- 2 h/s đọc đề bài.


- Có 48 cm dây đồng, cắt làm 6 đoạn bằng nhau.
- Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu cm.


- 1 h/s lên bảng giải, lớp giải vào vở.
Bài giải.


Mỗi đoạn dây đồng dài là.
48 : 6 = 8 (cm)
<i> Đáp số : 8cm.</i>
- 1 h/s lên bảng làm, lớp làm vảo vở.


Bài giải.


Số đoạn dây cắt được là.
48 : 6 = 8 (đoạn)


<i>Đáp số: 8 đoạn.</i>
- Gọi vài h/s đọc thuộc bảng chia 6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (BT1).
-Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2.


-Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh(BT3, BT4).
II. Đồ dùng dạy học


Bảng phụ chép BT3
III. Hoạt động dạy học



<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>


1. Ổn định tổ chức
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Đặt câu theo mẫu Ai là gì để nói về bạn Tuấn
trong truyện Chiếc áo len


3. Bài mới
<b>a. Giới thiệu bài:</b>


Tiết LTVC hôm nay chúng ta sẽ biết một kiểu so
sánh mới đó là so sánh hơn kém và biết cách thêm
các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh
<i>* Hoạt động 1( đt, gg, th)</i>


<i><b>b . Hướng dẫn bài tập :</b></i>
<b>a . Bài 1 : </b>


- Gạch dưới những hình ảnh được so sánh với
nhau trong từng khổ thơ .


- GVchốt lại lời giải đúng và giúp hs phân biệt 2
loại só sánh : so sánh ngang bằng và so sánh hơn
kém


<b>b . Bài 2 :</b>


- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng



<b>c. Bài 3: Tìm những sự vật được so sánh với nhau</b>
- Gv theo dõi hs làm bài, kèm hs yếu .


-Hát


- 2 HS lên bảng đặt câu theo yêu cầu của GV
- HS lắng nghe .


- HS lắng nghe


2 HS đọc -3 HS lên bảng làm bài :
- a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều


( ss hơn kém )


- Ông là buổi trời chiều
( ss ngang bằng )
Cháu là ngày rạng sáng.


( ss ngang bằng )


b. Trăng khuya sáng hơn đèn
( ss hơn kém )


c . Những ngơi sao thức ngồ kia chẳng bằng mẹ
đã thức vì chúng con.


( ss hơn kém )



Mẹ là ngọn gió của con suốt đời .
( ss ngang bằng )


- 1 HS đọc yêu cầu của bài


- HS tìm những từ so sánh trong khổ thơ


- 3 HS lên bảng gạch phấn màu dưới các từ so
sánh trong mỗi khổ thơ.


- Cả lớp nhận xét .
a. hơn - là - là .
b. hơn


c. chẳng bằng - là .


- 1 hs đọc thầm yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm
lại các câu thơ để tìm hình ảnh so sánh.


- 1 hs lên bảng gạch dưới những sự vật được so
sánh với nhau .


- Cả lớp và gv nhận xét chốt lại lời giải đúng
a. Thân dừa bạc phếch tháng năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bài 4: HS đọc yêu cầu


<b>3. Củng cố dặn dò :</b>
<i><b> - Về nhà xem lại bài</b></i>
- Nhận xét tiết học



Đêm hè hoa nở cùng sao


Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh .
- Tìm những từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu
gạch nối


- 1, 2 hs lên bảng điền nhanh các từ so sánh
- Cả lớp và gv chốt lại lời giải đúng:


+ Quả dưa ( như, là, tựa …) đàn lợn con nằm trên
cao.


+ Tàu dừa ( như, là, tựa, như thể …) chiếc lược
chải vào mây xanh.


.


<i>LUYỆN TOÁN</i>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Tiếp tục củng cố về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( khơng nhớ và có nhớ).
- Củng cố về giải dạng tốn có liên quan.


<b>II. Hoạt động dạy học</b>
*HD luyện tập


Bài 1:Đặt tính rồi tính


a) 32 x 3 b) 42 x 2 c) 20 x 4 d) 49 x 2


38 x 2 45 x 5 27 x 6 11 x 6
Bài 2: Tìm x


a) x : 6 = 13 b) x : 5 = 17


Bài 3: Mỗi thùng đựng 15 lít dầu. Hỏi 6 thùng như thế đựng bao nhiêu lít dầu?
Bài 4:Hai phép nhân nào có kết quả bằng nhau?


<b>Thứ năm 23/9/10</b>
Tự nhiên và xã hội


<i><b>HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b></i>
I. Mục tiêu


-Nêu đượ tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mơ hình.
@ HSk-G:Chỉ vào sơ đồ và nói đượ tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu


II. Đồ dùng dạy học


- Các hình trong sgk trang 22, 23 phóng to
- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu


<b>III.Hoạt động dạy học</b>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>


1. Ổn định tổ chức Hát


2 x
3



6 x
4


3 x
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh tim
mạch


- Gọi 2 HS trả lời
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i>a Giới thiệu bài: - GV yêu cầu HS nhắc lại tên cơ</i>
quan cơ chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và mơi
trường bên ngồi, cơ quan có chức năng vận
chuyển máu đi khắp cơ thể. Sau đó giới thiệu cơ
quan tạo ra nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài là
cơ quan bài tiết nước tiểu.


- GV ghi đầu bài
b. Nội dung:


+ Hoạt động 1: (qs, Đt, )


*Các bộ phận và chức năng của cơ quan bài tiết
<i><b>nước tiểu</b></i>



- Yêu cầu HS làm việc theo cặp


- Yêu cầu HS cùng quan sát hình 1 và chỉ đâu là
ống xn nước tiểu


- GV treo cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên
bảng và yêu cầu vài HS lên bảng chỉ và nói tên
các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu
- GVKL: Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu...


- Yêu cầu HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và
trả lời của các bạn trong hình 2


- Cho HS làm việc theo nhóm
- Nêu yêu cầu của nhiệm vụ


- GV đi đến các nhóm gợi ý cho các em nhắc lại
những câu hỏi được ghi trong hình 2 hoặc tự nghĩ
ra những câu hỏi mới


- Gọi 1 số nhóm trình bày trước lớp


- GV khuyến khích HS có cùng nội dung khác
nhau có thể đặt câu hỏi khác nhau. Tuyên dương
nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi


- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận


- 2 HS trả lời:



+ Nguyên nhân: Do viêm họng, viêm a-mi-đan
kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị
kịp thời


+ Cách đề phòng: Giữ ấm cơ thể, ăn uống đủ chất,
giữ vệ sinh cá nhân


- 2 HS cùng thảo luận và chỉ cho nhau biết
- 2, 3 HS lên bảng chỉ và kể tên các bộ phận của
cơ quan bài tiết nước tiểu: +Thận


+ Hai ống dẫn nước tiểu
+ Bóng đái, ống đái
- HS khác nhận xét, bổ sung
-HS lên bảng chỉ theo yc của gv


- HS quan sát hình và trả lời các bạn trong hình 2
trang 23, SGK


- Lớp chia thành nhóm 4
- Nhận yêu cầu của GV


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập
đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến
chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết
nước tiểu. VD:


- Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
- Trong nước tiểu có chất gì?



- Nước tiểu đước đưa xuống bóng đái bằng đường
nào?...


- HS ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu
hỏi và chỉ định nhóm khác trả lời. Ai trả lời đúng
sẽ được đặt câu hỏi tiếp và tiếp tục chỉ định bạn
khác....


- Bổ sung, nhận xét
- Chức năng của thận:


+ Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải
độc hại trong máu tạo thành nước tiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

4. Củng cố dặn dò


- GV gọi 1 số HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ cơ
quan bài tiết nước tiểu, vừa nói tóm tắt lại hoạt
động của cơ quan này


- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau


+ Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu


+ ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái
ra ngồi


Tốn
<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>


I. Mục tiêu


-Biết nhân chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
-Vận dụng giải tốn có lời văn( có 1 phép chia 6)
-Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.


II. Hoạt động dạy học


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>


1. Ổn định tổ chức
<i><b>2Kiểm tra bài cũ</b></i>


- K/t học thuộc lòng bảng chia 6.
- G/v hỏi: 12 : 6 = ?, 42 : 6 = ?
54 : 6 = ?


- G/v nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3. Bài mới.</b></i>


a./ Giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài.


<i>* Hoạt động 1(th, đt, gg)</i>
b./ Luyện tập - Thực hành.
* Bài 1.


- Nêu y/c của bài.
- Y/c h/s tự làm phần a.



- Khi đã biết 6 x 9 = 54 có thể ghi ngay kq 54 : 6
được khơng, vì sao?


- Giải thích tương tự với các trường hợp cịn lại.
- Cho h/s làm phần b.


- Dựa vào kết quả pt chia ở trên ta có thể ghi ngay
kq phép nhân ở dưới được khơng, vì sao?


* Bài 2.


- Xác định y/c của bài sau đó y/c h/s nêu ngay kq
phép tính.


* Bài 3.


- Gọi h/s đọc đề bài.
- Y/c h/s suy nghĩ tự làm.


Hát


- 3 h/s đọc thuộc bảng chia 6.
- 12 : 6 = 2 ; 42 : 6 = 7 ; 54 : 6 = 9
- H/s nhận xét.


- H/s lắng nghe.
- Nhắc lại đầu bài.


- Tính nhẩm.



- 4 h/s lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.


- Có thể ghi ngay 54 : 6 = 9 được vì nếu lấy tích
chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- 4 h/s đọc, mỗi h/s đọc 1 cặp pt trong bài.
- H/s làm vào vở, đổi chéo vở k/t.


- Lần lượt 4 h/s nêu miệng.


- Dựa vào k/q p/t chia ở trên ta có thể ghi ngay kết
quả phép nhân ở dưới. Vì ta lấy thương nhân với
số chia sẽ được số bị chia.


- H/s làm bài vào vở.


- 9 h/s nối tiếp nhau đọc từng pt trong bài.
- H/s nhận xét.


- 1 h/s đọc đề.


Bài giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Tại sao để tìm số m vải may mỗi bộ quần áo em
lại thực hiện phép chia


18 : 6 = 3 (m)?


- Chữa bài và cho điểm h/s.
* Bài 4.



- Bài y/c chúng ta làm gì?


- Y/c h/s quan sát và tìm hình đã được chia thành
6 phần bằng nhau.


- Hình 2 đã được tơ màu mấy phần.


- Hình 2 được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tơ
màu 1 phần ta nói hình 2 đã tơ màu 1/6 h.


- Hình 3 đã được tơ màu một phần mấy hình? Vì
sao?


<i><b>4. Củng cố, dặn dò</b></i>


- Về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng
chia 6.


- Chuẩn bị bài sau


Đáp số: 3 m.


- Vì tất cả có 18m vải thì may được 6 bộ quần áo
áo như sau. Vậy 18 được chia thành 6 phần bằng
nhau thì mỗi phần chính là số m vải may 1 bộ
quần áo.


- Tìm hình nào đã được tơ màu 1/6 hình.


- Hình 2 và 3 đã được chi thành 6 phần bằng


nhau.


- Hình 2 đã được tơ màu 1 phần.


- Hình 3 đã tơ màu 1/6 hình. Vì hình 3 được chia
thành 6 phần bằng nhau. Đã tô màu 1 phần.
- H/s nhận xét.


Tập viết


<i><b>ÔN CHỮ HOA: C (tt)</b></i>
I. Mục tiêu


- Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng Ch), V, A ( 1 dòng ); viết đúng tên riêng Chu Văn An( 1 dòng) và câu
ứng dụng: Chim khơn...dễ nghe( 1 dịng ) bằng cỡ chữ nhỏ.


II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa C


- Tên riêng và câu tục ngữ viết sẵn trên dòng kẻ ô li.
- Hs: Vở tập viết, bảng con, phấn.


III.

<b>Hoạt động dạy học</b>



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ



1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ


- Gọi hs lên bảng đọc thuộc từ và câu ứng dụng.


- Gọi hs lên bảng viết từ Cửu long


- Kiểm tra bài viết ở nhà của hs
3.Bài mới:


<i>+ Hoạt động 1: ( Q.sát; Đt; T. hành)</i>
<b>a. Luyện viết chữ hoa.</b>


- - Trong bài có những chữ hoa nào
- Đưa chữ hoa viết mẫu lên bảng.


- Gv viết mẫu vừa viết vừa nêu cách viết.
- Yêu cầu hs viết bảng con


- Kiểm tra uốn nắn hs viết
- Nhận xét chỉnh sửa cho hs
<b>b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.</b>
- Đưa từ Chu Văn An lên bảng.


Hát



- 1 hs đọc thuộc từ và câu ứng dụng
- Hs viết bảng con


-Kiểm tra việc viết bài của hs ở nhà.


- Có các chữ hoa C, V, A, N
- Hs quan sát


- Vài hs nhắc lại cách viết



- 2 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Hs nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Giới thiệu: Chu Văn An là nhà giáo nổi tiếng đời
Trần (1292- 1370). Ơng có nhiều học trò giỏi,
nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất
nước.


- Trong từ Chu Văn An các chữ có độ cao như thế
nào?


- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Yêu cầu hs viết từ Chu Văn An vào bảng con.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho hs.


<b>c.Hướng dẫn viết câu ứng dụng.</b>
- Đưa câu ứng dụng lên bảng
- Câu tục ngữ khuyên ta điều gì?


- Trong câu tục ngữ các chữ có chiều cao như thế
nào?


- Yêu cầu hs viết chữ Chim, Người vào bảng con.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho hs.


<b>d. Hướng dẫn viết vào vở.</b>
- Gv đi kiểm tra uốn nắn hs viết.
- Thu chấm 5-7 bài, nhận xét.
4. Củng cố dặn dò :



- Học thuộc câu ứng dụng, viết tiếp phần bài ở nhà
cho đẹp.


- Nhận xét tiết học.


- Hs lắng nghe.


- Các chữ C, V, h, A cao 2 li rưỡi. Các chữ còn
lại cao 1 li.


- Bằng một con chữ o


- 1 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con
- Hs nhận xét


- 1 hs đọc câu tục ngữ


- Khuyên chúng ta phải biết nói năng lịch sự.
- Các chữ C, k, h, g, N cao 2 li rưỡi. Chữ d cao
2 li. chữ t, r cao hơn 1 li. Các chữ còn lại cao 1
li.


- 1 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con
- Hs ngồi ngay đúng tư thế để viết bài
- Một số hs nộp bài


Thứ sáu 24/9/10
Tập làm văn



<i><b>TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


-Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước( SGK).
@HSK-G biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


-bảng phụ viết sẵn các gợi ý về nội dung trao đổi trong cuộc họp
III. Hoạt động dạy học


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>


<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Gọi 2 hs lên bảng kể lại chuyện Dại gì mà đổi
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>


GV nêu mục tiêu của bài học


b) Hướng dẫn cách tiến hành cuộc họp
-Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.


? Nội dung của cuộc họp tổ là gì?


?Nêu trình tự của một cuộc họp tổ thông thường.
-hát



-2 Hs lên bảng kể.
Hs lắng nghe.
1 hs đọc


> Giúp một bạn học kém; Đi thăm gia đình
thương binh liệt sĩ; Tiến hành làm cơng trình
măng non của tổ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Ai là người nêu mục đích cuộc họp, tình hình
của tổ?


? Ai là người nêu nguyên nhân của tình hình đo?
? Làm thế nào để tìm cách giải quyết vấn đề
trên?


? Giao việc cho mọi người bằng cách nào?
<i><b>c) Tiến hành họp tổ</b></i>


-Giao cho mỗi tổ một trong các yêu cầu trong
sgk


-Theo dõi giúp đỡ từng tổ.


d) Thi tổ chức cuộc họp trước lớp


- 3 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp, GV làm
giám khảo


.4. Củng cố, dặn dò



Nêu lại diễn biến trình tự cuộc họp


của chữ viết.


>Người chủ tọa cuộc họp


>Tổ trưởng nêu sau đó các thành viên trong tổ
đóng góp ý kiến.


> Cả tổ bàn bạc, thảo luận, thống nhất cách giải
quyết, tổ trưởng tổng hợp ý kiến của các bạn
> Cả tổ bàn bạc để phân cơng sau đó tổ tưởng
chốt lại ý kiến của cả tổ.


-các tổ hs tiến hành họp theo hướng dẫn.
-


Cả lớp theo dõi nhận xét.


Tốn


<i><b>TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
-Vận dụng được để giải bài tốn có lời văn.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



Tranh vẽ 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau.
III. Hoạt động dạy học


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>


<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
- G/v viết bảng bt:
- G/v nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3.Bài mới.</b></i>


<i><b>a./ Giới thiệu bài.</b></i>
- Ghi đầu bài.


<i><b>b. Hd tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.</b></i>
- G/v đưa ra bài tốn.


- Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo?


- Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm như
thế nào?


- 12 cái kẹo, chia thành 3 phần băng nhau. Mỗi
phần đó là 1/? số kẹo.


- Muốn biết 1/3 số kẹo bằng bao nhiêu cái kẹo ta
có thể giải bài toán dựa theo t2<sub> sau:</sub>


?



Hát


- - Gọi vài h/s nêu số điền vào ô trống.


Số bị chia 24 48 36 54 12 30


Số chia 6 6 6 6 6 6


Thương 4 8 6 9 2 5


- H/s nhận xét.
- H/s lắng nghe.
- H/s nhắc lại đầu bài.
- H/s đọc lại đề tốn.
- Chị có tất cả 12 cái kẹo..


- Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau
đó lấy đi 1 phần.


- H/s nêu nhận xét: 12 cái kẹo chia thành 3 phần
bằng nhau mỗi phần đó là 1/3 số kẹo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Muốn biết chị cho em 1/3 của 12 cái kẹo ta
làm ntn?


- Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em được mấy cái
kẹo.


- Nếu chị cho em 1/4 số kẹo thì em được mấy cái
kẹo.



- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm
ntn?


<i><b>c. Thực hành.</b></i>
* Bài 1.


- Nêu y/c bài tốn?


- Y/c h/s giải thích về các số cần điền bằng phép
tính.


- G/v nhận xét.
* Bài 2.


- Gọi h/s đọc đề bài.


- Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải?
- Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó?
- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét
vài ta làm ntn?


- Y/c h/s làm bài.


- G/v theo dõi h/s làm bài, kém h/s yếu.


- Chữa bài, cho điểm h/s.
<i><b>4. Củng cố, dặn dò</b></i>



Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.


- Ta lấy 12 cái kẹo chia đều cho 3 phần thì sẽ tìm
được số kẹo của 1 phần chính là 1/3 của 12 cái
kẹo.


- 1 h/s lên bảng làm, lớp làm vở.
Bài giải.
Chị cho em số kẹo là.


12 : 3 = 4 (cái kẹo)


<i>Đáp số: 4 cái kẹo.</i>
- Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em nhận được số
kẹo là 12 : 2 = 6 (cái kẹo).


- Nếu chị cho em 1/4 số kẹo thì em nhận được là
12 : 4 = 3 (cái kẹo).


<i><b>- Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta lấy số đó</b></i>
<i><b>chia cho số phần.</b></i>


- Vài h/s nhắc lại kl.


- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.


- 4 h/s lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
1/2 của 8 Kg kẹo là 4 Kg.



1/5 của 35 m là 7 m.
1/4 của 24 l là 6 l.
1/6 của 54 phút là 9 phút.
- H/s lần lượt 4 em giải thích.


- VD: 1/2 của 8 kg là 4 kg vì 8 : 2 = 4.
- H/s nhận xét.


- 2 h/s đọc.


- Cửa hàng có 40 mét vải.
- Đã bán được 1/5 số vải đó.


- Số mét vải mà cửa hàng đã bán được.
- Ta tìm 1/5 của 40 met vải.


- 1 h/s lên bảng t2<sub>, 1 h/s giải, lớp làm vào vở.</sub>


Tóm tắt.


Bài giải.


Số mét vải cửa hàng đã bán được là.
40 : 5 = 8 (cm)


<i>Đáp số: 8 cm.</i>
- H/s nhận xét.


Chính tả(Nhìn- chép)



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>MÙA THU CỦA EM</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Chép và trình bày đúng bài chính tả.


-làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam(BT2).
-Làm đúng bài tập 3b


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


-Bảng phụ chép sẵn bài tập 3b.
III. Hoạt động dạy học


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>


<i><b>1Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


-Đánh vần: chỉ huy, viên tướng, khoát tay
-Kiểm tra việc viết từ sai ở nhà của hs.
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
b) Hướng dẫn chính tả


- Đánh vần tiếng khó: trời êm, cốm mới, rước
đèn, con mắt.


- Yêu cầu hs tìm những chữ viết liền nét, liền


mạch trong bài.


<i>c) HD làm bài tập chính tả</i>


Bài 2 và bài 3b( Cho hs thảo luận theo nhóm 4)
<i>d) HD cách trình bày</i>


-Bài thơ viết theo thể thơ gì?


-Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy địng thơ?
-Trong bài thơ những chữ nào phải viết hoa?
-tên bài và chữ đầu câu viết như thế nào cho đẹp?
-Giới thiệu một số chữ viết hoa:M, L, R


đ) Chép bài


+ Trước khi hs chép bài gv cần chú ý tư thế ngồi,
cầm bút, để vở của hs


<i>e) Soát lỗi</i>


GV đọc lại bài cho hs soát lỗi
<i>g) Chấm bài</i>


Thu và chấm tổ 2


Nhận xét bài viết của hs.
<i><b>4. Củng cố, dặn dò</b></i>


Về chép lại những lỗi sai 1 hàng.



Hát


HS đánh vần cá nhân( chú ý hsy)


-HS đánh vần cá nhân( chú ý hsy)
- thu, em, nhìn, êm ...


- Cho hs thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm lên
trình bày.


- viết theo thể thơ 4 chữ


-bài thơ có 4 khổ, mỗi khổ có 4 dịng thơ.
-Những chữ đầu câu phải viết hoa.


-Tên bài viết giữa trang vở, chữ đầu câu lùi vào 2
ơ.


-Hs ngồi ngay ngắn khi viết bài.
-Hs sốt lỗi bài của bạn


-HS nộp bài chấm
-HS làm bài vào VBT


<i><b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN 5</b></i>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Đánh giá các hoạt động trong tuần qua, triển khai kế hoạch tuần đến.
-Dạy ATGT bài 1:Giao thông đường bộ(Quy định đi trên đường bộ)


<b>II.Hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Cho hs hát bài</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>3. GVCN nhận xét</b></i>


a) Học tập:Đi học chuyên cần, có sự chuẩn bị bài ở nhà song vẫn còn một vài em không mang theo
đầy đủ dụng cụ học tập như em Khoa,Nhân,,Chương, Tùng, vì các em khơng nắm TKB.


b) Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân và vệ sinh lớp sạch sẽ. Tác phong tương đối gọn gàng.
c) Đạo đức: Khơng có em nào vi phạm đạo đức


d) Nề nếp:Ra vào lớp xếp hàng ngay ngắn
* Tồn tại: Nhiều em đi học còn quên vở ở nhà .
-Các khoản thu còn chậm.


<i><b>4. Kế hoạch tuần đến:</b></i>


-Khắc phục những tồn tại đã nêu ở tuần qua.


-Nhắc nhở vệ sinh cá nhân từng em, những em tóc tốt đi hớt.
-Tiếp tục quan tâm giúp đỡ hsy, hs ốm.


-Phân công tổ trực làm việc tốt hơn.
<i><b>5. Dạy ATGT: HS nắm được</b></i>


-Biết được những quy định khi đi trên đường quốc lộ, đường tỉnh.


- Biết cách phòng tránh TNGT khi đi trên các loại đường khác nhau( đường nhỏ ra đường ưu tiên)
+ Đường quốc lộ là đường to, là đường ưu tiên...



+ GV đưa ra tình huống:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×