Tải bản đầy đủ (.doc) (384 trang)

Giao an Ngu Van 7 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 384 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Tuần 1</b> Ngày soạn: 13/ 08/ 2011


<b>Tiết 1</b>


<b>CỔNG TRƯỜNG MỞ RA </b>


<i>(Lí Lan)</i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>.<b> </b>


- Thấy được tình cảm sâu sắc của mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc
biệt :đêm trước ngày khai trường.


- Hiểu được những tình cảm cao quý ,ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ
em-tương lai nhân loại.


- Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ,gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối
với cuộc đời mỗi con người,nhất là tuổi thiếu niên ,nhi đồng.


- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
<i>2. Kĩ năng.</i>


- Đọc –hiểu văn bản biểu cảm được viết như những dịng nhật kí của một nhười mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho
ngày khai trường đầu tiên của con


- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.



<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- GV: SGK, bài soạn, sách GV, tranh SGK
- HS:SGK, bài soạn


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.
<i>1. Ổn định lớp . </i>


- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số
<i>2. Kiểm tra bài cũ. </i>


-> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (SGK…)
<i>3. Dạy bài mới: </i>


-> Vào bài: Gợi lại kỉ niệm ngày khai trường đầu tiên vào lớp 1 của mỗi học sinh Bằng
<i>bài hát “Ngày đầu tiên đi học”. -> Ngày khai trường hàng năm đã trở thành ngày hội của</i>
<i>toàn dân. Bởi ngày đó bắt đầu một năm học mới với bao mơ ước, bao điều mong đợi trước</i>
<i>mắt các em. Khơng khí ngày khai trường thật náo nức với tuổi thơ của chúng ta. Cịn các</i>
<i>bậc làm cha làm mẹ thì sao ? Họ có những tâm trạng gì trong ngày ấy ? Bài Cổng trường</i>
<i>mở ra mà chúng ta học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó. </i>


<b>Hoạt động của thầy - trũ</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Giải nghĩa 1 số từ khó?


(nhạy cảm, háo hức, mền mùng, dặm?)
GV tích hợp với giải nghĩa từ, từ mượn, từ
địa phương.



“ Cổng trưởng mở ra” thuộc kiểu văn bản
nào?


- Em hiểu thế nào về văn bản “Nhật
dụng”? Kể tên những văn bản nhật dụng
đã học ở lớp 6?


- GV: Giới thiệu nội dung văn bản nhật
dụng 7; là những vấn đề về quyền trẻ em,
nhà trường, phụ nữ, văn hóa, giáo dục.
? Phương thức biểu đạt chính của văn bản
là gì?


? Tác phẩm được viết theo dịng cảm xúc
của lòng mẹ với con yêu. Dòng cảm xúc
ấy được thể hiện qua ngôi kể nào? Tác
dụng của ngôi kể này?


? Văn bản chia làm mấy đoạn?


<b>Đ1</b>: Từ đầu … “ngày đầu năm học” 


Tâm trạng của hai mẹ con trong đêm trước
ngày khai trường của con.


<b> Đ2</b>: tiếp theo đến hết  Ấn tượng tuổi


thơ và liên tưởng của mẹ.



<b>?</b> Từ văn bản đã đọc, em hãy tóm tắt đại ý
của bài.


1. Đọc
2. Chú thích
- Tõ khã. (Sgk)


3. Thể loại: Văn bản nhật dụng
Thể kí


Phương thức biểu đạt: biểu cảm.


4. Bố cục: 2 đoạn


( Tâm trạng của người mẹ trong đêm
không ngủ trước ngày khai trường lần
đầu tiên của con)


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>chi tiết văn bản.</b>


MT: Nắm được giá trị ND, liên hệ thực
tiễn từ vấn đề đặt ra trong văn bản.


PP: Vấn đáp tái hiện, phân tích cắt nghĩa,
trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, so
sánh đối chiếu.


? Tóm tắt ngắn gọn nội dung văn bản?
(VB viết về ai, về việc gì?).



? Tâm trạng của mẹ và của con được thể
hiện qua những chi tiết nào? Và có gì
khác?


Gợi :


? Hãy tìm những chi tiết thể hiện tâm


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


1.Tâm trạng của người con


- Hăng hái dọn dẹp đồ chơi…Háo hức.
… Giấc ngủ đến với con dễ dàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trạng của con? Phân tích và cho biết đó là
tâm trạng gì?


? Em có nhận xét gì về cách miêu tả tâm
trạng trẻ thơ của tác giả?


? Cịn mẹ thì sao?


Tác giả miêu tả tâm trạng người mẹ cũng
rất tinh tế, chính xác. Đó là tâm trạng của
hầu hết những người cha người mẹ yêu
con trước những việc quan trọng của cuộc
đời con.



? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả hành
động của mẹ?


? Vậy theo em, vì sao người mẹ lại không
ngủ được, lại trằn trọc?


Gợi:


? Người mẹ khơng ngủ được vì lo lắng cho
con hay vì lí do nào khác?


? Vì sao những kỷ niệm ấy lại hiện ra
trong đêm trước ngày khai trường của
con?


? Tại sao mẹ lại nghĩ tới ngày khai trường
ở Nhật Bản? Ngày ấy có gì giống và khác
ở Việt Nam?


<b>?</b> Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với
con khơng.


<b>?</b> Theo em, người mẹ đang tâm sự với ai?
( Người mẹ nói một mình, giọng độc thoại
là giọng chủ đạo của văn bản. Nhân vật là
nhân vật tâm trạng, nhân vật trữ tình.
Người mẹ khơng trực tiếp nói với người
con hoặc với ai cả. Người mẹ nhìn con
ngủ, như tâm sự với con nhưng thật ra là
đang nói với chính mình, đang tự ơn lại kỷ


niệm của riêng mình.)


? Cách viết này có tác dụng gì.


 Cách viết này làm nổi bật được tâm


trạng, khắc họa được tâm tư, tình cảm,
những suy nghĩ sâu kín của bà mẹ mà đơi
khi khó nói ra bằng những lời trực tiếp.
? Em thấy người mẹ trong bài là người


2. Tâm trạng của người mẹ.


- Trìu mến quan sát những việc làm
của con, vỗ về để con ngủ, xem lại
những thứ đã chuẩn bị cho con.


- Mẹ: thao thức, không ngủ, suy nghĩ
triền miên.


- Mẹ thương yêu con, lo lắng, hồi hộp,
xúc động.


- Nhớ lại ngày khai trường đầu tiên
của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

mẹ như thế nào? Cảm nghĩ của em?


? Theo em, câu văn nào trong bài nói lên
tầm quan trọng của nhà trường đối với thế


hệ trẻ?


? Kết thúc bài, người mẹ nghĩ đến ngày
mai đứa con đến trường vào một thế giới
kỳ diệu. Em đã bước vào thế giới đó 6
năm, hãy cho biết thế giới kỳ diệu đó là
gì? (Thế giới kì diệu của hiểu biết phong
phú là tri thức, tư tưởng, đạo đức và những
tình cảm mới, con người mới, quan hệ
mới, sẽ đến với con như tình thầy trò, bè
bạn,… mà nhà trường đem lại cho em.)
GV: Có thể khẳng định: Mọi nhân tài xưa
nay đều được vun trồng trong thế giới kì
diệu đó.


<b>Hoạt động 4: Hệ thống kiến thức đã tìm</b>
<b>hiểu qua bài học.</b>


sâu sắc đến con


--> người mẹ yêu con vô cùng


<b>3</b>/ Vai trò của nhà trường với thế hệ trẻ
- Thế giới của ước mơ và khát vọng
- Thế giới của niềm vui ...


--> nhà trường là tất cả tuổi thơ


Nhà trường có vị trí quan trọng đối với
sự phát triển của thế hệ trẻ và phát triến


của đất nước.


<b>II. Tổng kết</b>: Ghi nhớ (sgk)


<b>4. Củng cố bài học </b>: Cảm nghĩ của em về người mẹ trong văn bản : Cổng trường mở
ra.


<b>5. Dặn dò </b>: Soạn văn bản : Mẹ tôi.


<b>Tuần 1 </b>Ngày soạn: 14/ 08/ 2011<b> </b>


<b>TiÕt 2 </b><i><b> </b></i>

<b>MĐ t«i</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>.<b> </b>


Qua bức thư của một người cha gửi cho một đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình u thương,
kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi người.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Sơ giản về Et-môn-đô đơ A-mi-xi.


- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.


<i>2. Kĩ năng.</i>


- Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.



- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha ( tác giả bức thư) và người mẹ
nhắc đến trong bức thư.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- GV: SGK, bài soạn, sách GV
- HS:SGK, bài soạn


<b>IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.
<i>1. Ổn định lớp . </i>


- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số
<i>2. Dạy bài mới: </i>


<b>Hoạt động 1</b>: Giới thiệu bài mới


Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có 1 vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng
và cao cả, nhưng không phải khi nào ta cũng có ý thức hết được điều đó. Chỉ đến khi mắc
những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Văn bản “Mẹ tôi” sẽ cho ta 1 bài học.


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu:</b>


-Mục tiêu:HS nắm được tác giả tác phẩm, đại ý của
bài.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ.
- Gv gọi hs đọc


? Trình bày ngắn gọn những hiểu biết của em về tác


giả? GV bổ sung:


Cuộc đời hoạt động, cuộc đời văn chương là 1 . Tình
yêu thương & hạnh phúc của con người là lí tưởng
cảm hứng sáng tác văn chương của ông kết tinh thành
một chủ nghĩa nhân văn lấp lánh.


? Em biết gì về tác phẩm “Những tấm lòng cao cả ”
của tác giả ?


<b>Hoạt động 3: Đọc, hiểu chú thích, thể loại</b> - <b> GV:</b>


hướng dẫn HS đọc: Giọng chậm rãi, tình cảm, tha
thiết và nghiêm.


-<b> GV</b>: đọc mẫu.


<b>I.Giới thiệu chung.</b>


1. Tác giả: E. Amixi ( 1846
-1908), nhà văn Ý là tác giả của
rất nhiều tác phẩm nổi tiếng cho
thiếu nhi.


2. Tác phẩm: Văn bản “ Mẹ tơi”
trích trong tác phẩm “ Những
tấm lòng cao cả” 1886


<b>II. Đọc, hiểu chú thích, bố cục,</b>
<b>thể loại.</b>



1.Đọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- <b>GV</b>: gọi 3 – 4 HS đọc tiếp cho đến hết
- <b>GV</b>: nhận xét.


- Gọi học sinh đọc lại chú thích sách giáo khoa.
- <b>GV</b>: giải thích từ: Khổ hình (hình phạt nặng nề,
tàn nhẫn, làm đau đớn kéo dài); Vong ân bội nghĩa
(quên ơn, phản lại đạo nghĩa); Bội bạc (phản lại
người tốt, người từng có ơn, từng giúp đỡ mính).


<b>?</b> Theo em, bài văn chia làm mấy phần ? Đó là
những phần nào? Nội dung chính của từng phần.


<b>?</b> Em hãy tóm tắt nội dung chính của văn bản.
* <i><b>Tóm tắt</b></i>: En-ri-cơ ăn nói thiếu lễ độ với mẹ.
Bố biết chuyện, viết thư cho En-ri-cô với lời lẽ vửa
yêu thương vừa tức giận. Trong thư, bố nói về tình
yêu, về sự hi sinh to lớn mà mẹ đã dành cho
En-ri-cô…Trước cách ứng xử khéo léo và tế nhị nhưng
kiên quyệt, gay gắt của bố, En-ri-cô vô cùng hối
hận.


Tại sao văn bản là một bức thư người bố gửi cho
con nhưng nhan đề lại lấy tên là “Mẹ Tôi”?


 Thứ 1, nhan đề ấy là của chính tác giả


A-Mi-Xi đặt cho đoạn trích. Mỗi truyện nhỏ trong “<i>Những</i>


<i>tấm lịng cao cả” đều có một nhan đề do tác giả đặt.</i>


 Thứ 2, khi đọc kỹ chúng ta sẽ thấy tuy bà mẹ


không xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện nhưng đó
lại là tiêu điểm mà các nhân vật và chi tiết đều hướng
tới để làm sáng tỏ.


- Văn bản được viết theo thể loại nào? Về hình thức
văn bản có gì đặc biệt?


( Mang tính chuyện nhưng được viết dưới hình thức
bức thư ( qua nhật ký của con)


- <i><b>Mở đoạn</b></i>: Nêu hoàn cảnh
người bố viết thư cho con.


- <i><b>Thân đoạn</b></i>: Tâm trạng của
người bố trước lỗi lầm của người
con.


- <i><b>Kết đoạn</b></i>: Bố muốn con xin lỗi
mẹ; thể hiện tình yêu của mình
với con.


4. Thể loại:


Thư từ - biểu cảm.


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu văn bản.</b>



-Mục tiêu: Phân tích và hiểu được nội dung văn bản<b>.</b>


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân
tích ,nêu và giải quyết vấn đề.


- Nhan đề “ mẹ tôi”


- Tại sao đây là bức thư người bố gửi con mà tác giả
lấy nhan đề là “ mẹ tôi”?(Con ghi nhật ký)


- Mẹ là tiêu điểm để hướng tới, để làm sáng tỏ mọi
vấn đề


- Nêu nguyên nhân khiến người cha viết thư cho con?


<b>III. Tìm hi ểu văn bản</b>:<b> </b>


1. Thái độ của người cha trước
lỗi lầm của con.


- Sự hỗn láo của con như nhát
dao đâm vào tim bố => so sánh
- Con mà lại xúc phạm đến mẹ
ư? => câu hỏi tu từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Chú bé nói khơng lễ độ với mẹ -> cha viết thư giáo
dục con


- Những chi tiết nào miêu tả thái độ của người cha


trước sự vô lễ của con?


- Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim
bố vậy


- Bố không thể nén được cơn giận
- Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư?


- Thà bố khơng có con cịn hơn là thấy con bội bạc.
Con không được tái phạm nữa.


- Trong một thời gian con đừng hơn bố.


- Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng trong phần
trên?


- So sánh => đau đớn


- Câu cầu khiến => mệnh lệnh
- Câu hỏi tu từ => ngỡ ngàng


- Qua các chi tiết đó em thấy được thái độ của cha
như thế nào?


GV phân tích thêm đoạn “ Khi ta khơn lớn -> đó”
? GV nêu vấn đề :


Có ý kiến cho rằng bố En-ri-cơ q nghiêm khắc có lẽ
ơng khơng cịn u thương con mình? Ý kiến của em?
GV: Bố rất yêu con nhưng không nuông chiều, xem


nhẹ, bỏ qua. Bố dạy con về lịng biết ơn kính trọng
cha mẹ. Những suy nghĩ và tình cảm ấy của người Ý
rất gần gũi với quan niệm xưa nay của chúng ta. “bất
trung, bất hiếu là 1 tội lớn”. Phần hay nhất và cảm
động nhất trong bức thư là người bố nói với con về
người mẹ yêu dấu.


- Những chi tiết nào nói về người mẹ?


- Hình ảnh người mẹ được tác giả tái hiện qua điểm
nhìn của ai? Vì sao?


(Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của mẹ -> tăng tính
khách quan, dễ bộc lộ tình cảm thái độ đối với người
mẹ, người kể)


- Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên như thế nào?
văn lời dịch: Nhưng thà rằng bố phải thấy con chết đi
còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ.


? Thái độ của người bố đối với người mẹ như thế
nào? (Trân trọng, yêu thương)


Một người mẹ như thế mà En-ri-cơ khơng lễ độ -> sai
lầm khó mà tha thứ. Vì vậy thái độ của bố là hồn


- Người cha ngỡ ngàng , buồn
bã , tức giận ,cương quyết ,
nghiêm khắc nhưng chân thành
nhẹ nhàng.



2. Hình ảnh người mẹ


- Thức suốt đêm, quằn quại, nức
nở vì sợ mất con .


- Người mẹ sẵn sàng bỏ hết hạnh
phúc tránh đau đớn cho con .
- Có thể đi ăn xin để ni con, hi
sinh tính mạng để cứu con.


- Dịu dàng, hiền hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tồn thích hợp.


GV giải thích: nguyên nhân đạt khá cực đoan ->
nhưng có tác dụng đề cao người mẹ, nhấn mạnh ý
nghĩa giáo dục và thái độ của bố đề cao mẹ .


- Trước thái độ của bố En-ri-cơ có thái độ như thế
nào?


- Xúc động vơ cùng


- Điều gì đã khiến em xúc động khi đọc thư bố?
(- Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cơ
- Lời nói chân thành, sâu sắc của bố


- Em nhận ra lỗi lẫm của mình
- Nếu bố trực tiếp khơng? Vì sao?



- Đã bao giờ em vô lễ chưa? Nếu vô lễ em làm gì?
- HS độc lập trả lời


GV: Trong cuộc sống chúng ta không thể tránh khỏi
sai lầm, điều quan trọng là ta biết nhận ra và sửa chữa
như thế nào cho tiến bộ.


- Gv goi 2 -3 Hs đọc phần ghi nhớ


<b>GV</b>


<b> : </b>“<i><b>Mẹ tơi”</b></i> chứa chan tình phụ tử, mẫu tử, là bài
ca tuyệt đẹp của những tấm lòng cao cả.


Amixi đã để lại trong lịng ta hình ảnh cao đẹp thân
thương của người mẹ hiền, đã giáo dục bài học hiếu
thảo đạo làm con


3- Thái độ của En - ri - cô:
- Xúc động vô cùng


- Em nhận ra lỗi lẫm của mình


IV. Tổng kết: * Ghi nhớ.


<b>3</b><i><b>/ Củng cố bài học</b><b> </b></i>:<i><b> </b></i> -Tại sao nói câu: “Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp
<i>lên tình u thương đó"</i> là 1 câu thể hiện sự liên kết xúc cảm lớn nhất của người cha với một
lời khuyên dịu dàng?



<i><b>4/ Dặn dò</b></i> : Soạn văn bản“<i><b>Cuộc chia tay của những con búp bê”</b></i>


<b>Tuần 1 </b>Ngày soạn:16/ 08/ 2011


<b>Tit 3: </b>

Tõ ghÐp



<b>I.</b> <b>MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>.<b> </b>


- Nhận diện được hai loại từ ghép : từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.


- Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập.
<i> 2. Kĩ năng.</i>


- Nhận diện các loại từ ghép


- Mở rộng, hệ thống hóa các vốn từ


- Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi
cần diễn đạt cái khái quát.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- GV: SGK, bài soạn, sách GV.


- HS:SGK, bài soạn


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.
<i>1. Ổn định lớp . </i>


- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số
<i>2. Kiểm tra bài cũ. </i>


? Vẽ sơ đồ cấu tạo từ Tiếng việt. Lấy ví dụ minh họa ?
<i>3. Dạy bài mới: </i>


<i><b>Hoạt động 1</b><b>: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho Hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 2 phút


Trong hệ thống từ tiếng Việt, từ ghép có một vị trí khá quan trọng với số lượng lớn,
diễn tả được đặc điểm tâm lí, miêu tả được đặc điểm của các sự vật, sự việc một cách sâu
sắc. Vậy từ ghép có đặc điểm như thế nào hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.<b> </b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b>Tìm hiểu các loại từ ghép.</b>


-Mục tiêu:HS nắm được cấu tạo của hai loại từ
ghép: chính phụ và đẳng lập



-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,
phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 10 phút
HS đọc VD1 ( SGK 13)


Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong hai từ
ghép “ bà ngoại” và “ thơm phức”


- Bà ngoại: + Bà: tiếng chính
+ Ngoại: tiếng phụ
- Thơm phức: + Thơm: tiếng chính
+ Phức: tiếng phụ


<b>I. Các loại từ ghép</b>
<b> </b>1. Ví dụ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhận xét gì về trật tự các tiếng trong hai từ
trên?


-> Những từ ghép trên gọi là ghép chính phụ
- Em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ?
HS trả lời


HS đọc ví dụ 2


- Các tiếng trong hai từ “ quần áo”, “ trầm
bổng” có phân ra tiếng chính và tiếng phụ
khơng?



- Khơng


- Các tiếng có quan hệ với nhau như thế nào về
mặt ngữ pháp?


- Bình đẳng


-> từ ghép đẳng lập


- Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập có gi
khác nhau?


- Chính phụ: có tiếng phụ, tiếng chính
- Đẳng lập; Khơng


- Qua hai bài tập trên, em thấy từ ghép được
chia làm mấy loại? Đặc điểm của từng loại?
* HS đọc ghi nhớ


GV khái qt lại


- Hãy tìm một từ ghép chính phụ và một từ
ghép đẳng lập rồi đặt câu?


- Đầu năm học, mẹ mua cho em chiếc xe đ ạp.
- Sách vở của em luôn sạch sẽ.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b>Tìm hiểu nghĩa của từ ghép.</b>


-Mục tiêu:Phân tích và hiểu được nghĩa của hai


loại từ ghép trên<b>.</b>


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh
hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 10 phút
HS đọc VD SGK14


- So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với nghĩa
của “ bà”.? Nghĩa của từ “ thơm phức” với từ “
thơm”?


- Nghĩa của từ “ bà ngoại “ hẹp hơn so với
nghĩa của từ “ bà”


- Nghĩa của từ “ thơm phức” hẹp hơn nghĩa của
“ thơm”


- Tương tự hãy so sánh nghĩa của từ “ quần áo”
với nghĩa của tiếng “ quần, áo”? Nghĩa của “


- Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và
tiếng phụ


Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ
đứng sau


từ ghép đẳng lập


- Các từ ghép khơng phân ra tiếng


chính, tiếng phụ (bình đẳng về mặt ngữ
pháp)


3. Ghi nhớ ( SGK)


<b>II. Nghĩa của từ ghép</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

trầm bồng” với nghĩa “ trầm’ và “ bồng”?


- Nghĩa của “ quần áo” rộng hơn , khái quát hơn
nghĩa của “ quần, áo”


- Nghĩa của từ “ trầm bổng” rộng hơn nghĩa của
từ “ trầm “ và “ bồng”


Nghĩa của từ ghép đẳng lập và chính phụ có đặc
điểm gì?


* HS đọc ghi nhớ
GV khái quát


HS lấy ví dụ và phân tích
GV nhận xét


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b>Luyện tập</b>


-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập
thực hành.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.


-Thời gian: 20 phút


-HS đọc, xác định yêu cầu
-Làm việc theo nhóm: 3 phút


Nhóm thuộc tổ 1+2: tìm từ ghép chính phụ
Nhóm thuộc tổ 3: tìm từ ghép đẳng lập


- Đại diện báo cáo -> HS nhận xét. GV kết luận
-HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài


-Gọi HS lên bảng điền
-HS nhận xét


-GV nhận xét , bổ sung
HS đọc bài, nêu yêu cầu


HS độc lập suy nghĩ, gọi HS lên bảng -> HS
nhận xét


GV kết luận


-GV nêu yêu cầu


Có thể nói: Một chiếc xe cộ chạy qua ngã tư
Em bé đòi mẹ mua năm chiếc bánh kẹo được
khơng?


Hãy chữa lại bằng hai cách



- HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút
- Báo cáo


- GV kết luận


- Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa tiếng chính.


- Nghĩa của từ ghép đẳng lập tổng hợp
hơn nghĩa các tiếng tạo ra nó


3. Ghi nhớ( SGK)


<b>III. Luyện tập</b>


1. Bài tập 1: Phân loại từ ghép


<b>Từ ghép CP</b> <b>Từ ghép ĐL</b>


Nhà máy, nhà ăn,
xanh ngắt, lâu
đời, cười nụ…


Chài lưới, cây cỏ,
ẩm ướt,


đầu đuôi……
2. Bài tập 2: Điền thêm tiếng để tạo
thành từ ghép chính phụ



- Bút chì - ăn mày
- mưa phùn - trắng phau
- làm vườn - nhát gan


<b>3</b>. Bài tập 3: Điền thêm tiếng để tạo từ
ghép đẳng lập


- Núi sông, núi đồi
- Ham muốn, ham mê
- Mặt mũi, mặt mày
- Tươi tốt, tươi vui
- Xinh đẹp, xinh tươi
- Học hành, học hỏi


4. Bài tập 4: Bổ sung cho HS khá, giỏi
Khơng vì xe cộ và bánh kẹo là từ ghép
đẳng lập -> nghĩa chủ quan, khái quát
nên không thể đi kèm số từ và danh từ
chỉ đơn vị được


- Chữa:


+ Xe cộ tấp nập qua lại


+ Một chiếc xe vừa chạy qua ngã tư
+ Em bé đòi mẹ mua bánh kẹo


+ Em bé đòi mẹ mua 5 chiếc bánh/kẹo


<b>4. Củng cố:(</b>2 phút<b>)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học ghi nhớ
- Làm BT 4,5,6,7


- Chuẩn bị bài “ Liên kết trong văn bản”, trả lời câu hỏi SGK, xem kĩ các bài tập


<b>Tuần 1</b> Ngày soạn: 16/ 08/ 2011


<b>Tiết 4:</b>

Liªn kết trong văn bản



<b>I. MC CẦN ĐẠT </b>.


- Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản.


- Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc- hiểu và tạo lập văn bản.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Khái niệm liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
<i>2. Kĩ năng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- GV: SGK, bài soạn, sách GV
- HS:SGK, bài soạn.



<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.
<i>1. Ổn định lớp . </i>


- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số
<i>2. Kiểm tra bài cũ. </i>


Văn bản là gì, văn bản có những tính chất nào?
<i>3. Dạy bài mới: </i>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới .</b>


Trong quá trình tạo lập văn bản nhiều khi ta dùng từ, đặt câu, dựng đoạn một cách hợp lí,
đúng ngữ pháp; nhưng khi đọc văn bản thì thấy rời rạc khơng có sự thống nhất, vì sao xảy
ra điều đó hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 2</b><b>:</b></i><b>Tính liên kết và phương</b>
<b>tiện liên kết trong văn bản.</b>


-Mục tiêu:Giúp HS thấy được muốn đạt
được mục đích giao tiếp thì văn bản phải
có tính liên kết


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh
hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
GV giải thích khái niệm liên kết


Liên: liền


kết: nối, buộc


=> liến kết -> là nối liền nhau, gắn bó với
nhau


Gọi HS đọc BT( SGK tr17)


- Nếu bố của En-ri-cơ chỉ viết mấy câu
như vậy thì En-ri-cơ có hiểu điều bố muốn
nói khơng? (Khơng)


- Vì sao En-ri-cơ chưa hiểu, em chọn lí do
đúng trong các lí do dưới đây?


a. Vì câu văn viết chưa đúng ngữ pháp
b. Vì câu văn nội dung khơng được rõ ràng
c. Vì giữa các câu chưa có sự liên kết ( lí
do b)


- Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì
nó phải có tính chất gì?


Đọc ý 1 phần ghi nhớ


GV : Liên kết là một trong những tính chất
quan trọng nhất của văn bản giúp ta dễ


<b>I. Liên kết và ph ươ ng tiện liện kết</b>
<b>trong v ă n bản</b>



<b> </b>1. Tính liên kết của v ă n bản
a. Bài tập


b. Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

hiểu, giúp cho văn bản rõ nghĩa. Vậy
phương tiện liên kết trong văn bản là gì?
Chúng ta cùng tìm hiểu phần 2?


- Đọc bài tập 2b SGK tr18


(HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút. Đại
diện trình bày)


- Đoạn văn khó hiểu vì thiếu các từ ngữ
liên kết


- Muốn đoạn văn dễ hiểu -> điền các từ
ngữ liên kết các câu, các ý với nhau


* GV: Đoạn văn trên lủng củng, khó hiểu
vì thiếu từ ngữ liên kết, đó chính là thiếu
sự liên kết về hình thức


-HS đọc văn bản: Vì sao hoa cúc có nhiều
cánh


Chỉ ra các phương tiện liên kết trong văn
bản



(Vì, từ đó, ngày nay)


- Ngồi sự liên kết về hình thức, văn bản
muốn dễ hiểu cần có điều kiện gì nữa?
(Có sự liên kết về nội dung)


Nghĩa là các ý, các câu, các đoạn phải
thống nhất nội dung, cùng hướng về nội
dung nào đó.


- Từ hai bài tập trên em hãy cho biết văn
bản có tính liên kết phải có điều kiện gì?
Sử dụng phương tiện gì?


HS đọc ghi nhớ


GV khái quát nội dung ghi nhớ


<i><b>Hoạt động 3</b><b>:</b><b> </b></i><b>Luyện tập</b>


-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài
tập thực hành.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo
luận.


-HS đọc BT 1: làm bài, trình bày, nhận xét
-GV sửa chữa , bổ sung.


-HS đọc BT 2: nêu yêu cầu bài tập, thảo


luận theo nhóm 4 trong 3 phút.


-Báo cáo


-HS nhận xét -> GV kết luận.


- Muốn văn bản rõ nghĩa , dề hiểu -> có
tính liên kết


<b> 2. Ph ươ ng tiện liên kết trong v ă n </b>
<b>bản</b>


<b> </b>a. Bài tập


b. Nhận xét:


- Liên kết hình thức: dùng phương tiện
ngôn ngữ, từ, cụm từ, câu để nối các ý,
câu, đoạn văn


- Liên kết về nội dung : cùng hướng về
một nội dung nào đó


<b> => Ghi nhớ SGK (tr18)</b>
<b>II. Luyện tập</b>


<b> </b>


1. Bài tập 1: Sắp xếp các câu văn sau
theo thứ tự: 1,4,2,5,3



2. Bài tập 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Đọc BT 3 SGK19 nêu yêu cầu BT, làm
bài, nhận xét


- GV sửa chữa


- GV nêu yêu cầu bài tập bổ sung
- HS làm bài


- Gọi 2-3 em HS khá , giỏi đọc bài. Chỉ rõ
phương tiện liên kết.


HS nhận xét
GV nhận xét.


Phương tiện liên kết: thu(1), thu (2), trăng
thu (4), mùa thu (5), sắc thu(6), trời thu
(7)-> hướng về một nội dung


HS đọc phần đọc thêm SGK.


3. Bài tập 3:


Để đoạn văn có liên kết chặt chẽ điền
lần lượt theo thứ tự: bà, bà,cháu, bà, bà,
cháu, thế là.


4. Bài tập 4( bổ sung) Viết một đoạn


văn ngắn 5-7 câu trong đó có sử dụng sự
liên kết, chỉ ra các phương tiện liên kết
đó


Đoạn văn:


Thu đã về. Thu xơn xao lịng người. Lá
reo xào xạc. Gió thu nhè nhẹ thổi, lá
vàng nhẹ bay. Nắng vàng tươi rực rỡ.
Trăng thu mơ màng. Mùa thu là mùa
của cốm, của hồng. Trái cây ngọt lịm ăn
với cốm vòng dẻo thơm. Sắc thu ,
hương vị mùa thu làm say mê hồn
người. Nhất là khi ta ngắm trời thu trong
xanh bao la


Hoạt động4:<b>Củng cố bài học.</b> 3 phút


HS khái quát và khắc sâu kién thức vừa học.


<b>4. Củng cố:</b>


Liên kết văn bản là gì? Liên kết trong văn bản gồm những loại nào?


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học ghi nhớ
- Làm BT 4,5


- Soạn: “ Cuộc chia tay của những con búp bê” trả lời câu hỏi SGK. Tóm tắt nội dung .



<b>Tn 2</b> Ngày soạn: 21/ 08/ 2011


<b>Tit 5: </b>

Cc chia tay cđa nh÷ng con búp bê


Khánh Hoài



<b>I.</b> <b>MC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>.<b> </b>


- Hiểu được tình cảm éo le và tình cảm, và tâm trạng của các vật trong truyện.
- Nhận ra được cách kể chuyện của tác giả trong văn bản


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ khơng
may rơi vào hồn cảnh bố mẹ li dị.


- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản, lồng ghép vấn đề môi trường.
<i>2. Kĩ năng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- GV: SGK, bài soạn, sách GV, tranh SGK
- HS:SGK, bài soạn


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.
<i>1. Ổn định lớp . </i>


- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số


<i>2. Kiểm tra bài cũ. </i>


? Sau khi học xong văn bản “ Cổng trường mở ra” em có cảm nhận gì về hình ảnh người
mẹ?


- Là người hiền dịu, u thương con, ln hết lịng quan tâm, chăm sóc thậm chí sẵn sàng hi
sinh tất cả ( kể cả tính mạng của mình ) cho con.


? Thái độ của cha trong bức thư( văn bản “ Mẹ tôi” ) như thế nào?
- Thái độ kiên quyết, nghiêm khắc, chân tình, nhẹ nhàng.


<i>3. Dạy bài mới: </i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Cuộc đời con người có nhiều nỗi bất hạnh song
với tuổi thơ bất hạnh nhất là sự tan vỡ gia
đình. Trong hồn cảnh ấy những đứa trẻ sẽ ra
sao, tâm tư, tình cảm của chúng như thế nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu qua văn bản” Cuộc
chia tay của những con búp bê”


<b>Hoạt động 2: Đọc tìm hiểu chung.</b>


-GV hướng dẫn đọc: Giọng đọc thay đổi linh
hoạt phù hợp tâm tư , tình cảm của nhân vật:
đau đớn, xót xa, hồn nhiên, nhường nhịn.



- GV đọc mẫu. HS đọc
- HS nhận xét, GV nhận xét


- Hãykể tóm tắt nội dung văn bản?


(Truyện kể về cuộc chia tay của anh em Thành
- Thuỷ do gia đình tan vỡ, bố mẹ li hơn. Trước
khi chia tay hai anh em chia đồ chơi. Thành đã
muốn nhường hết cho em nhưng nghe mẹ thúc
giục, Thành vội lấy hai con búp bê đặt hai bên,
thấy thế Thuỷ giận dữ không muốn chia sẻ hai
con búp bê. Sau đó hai anh em dắt nhau đến
trường để Thuỷ chia tay cô giáo và các bạn.
Cuộc chia tay thật xúc động, Thuỷ và Thành
trở về nhà thì xe đã đến, mẹ cùng mấy người
hàng xóm khuân đồ lên xe Thuỷ để lại con vệ


<b>I. Đọc, tìm hiểu chung</b>


1. Đọc-kể tóm tắt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

sĩ cho anh. Đến khi xe gần chạy, Thuỷ lại chạy
lại để nốt con em nhỏ cạnh con vệ sĩ rồi em nức
nở chạy lên xe)


- Nêu những hiểu biết của em về truyện?
- Em hiểu “ ráo hoảnh” là gì?


HS đọc từ khó SGK



- Văn bản thuộc thể loại nào?
- Văn bản chia làm mấy đoạn?


P1. Từ đầu ... giấc mơ thôi”: Thành nghĩ về
những điều đã qua.


P2. Tiếp ... như vậy: việc chia đồ chơi


P3. Tiếp ... tôi đi: cảnh chia tay của 2 anh em
với cô giáo


P4. Còn lại: cảnh 2 anh em chia tay


Truyện viết về ai? Về việc gì? Ai là nhân vật
chính trong truyện?


(Truyện viết về hai anh em Thành - Thuỷ, cuộc
chia tay cảm động của họ


Nhân vật chính: Thành - Thuỷ)


- Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
Nhan đề truyện gợi lên điều gì?
( Truyện kể theo ngơi thứ nhất)


Tác dụng: giúp tác giả thể hiện được một cách
sâu sắc suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng của
nhân vật, tăng thêm tính chân thực của truyện
-> sức thuyết phục cao.



Tên truyện: Những con búp bê vốn là đồ chơi
của tuổi thơ gợi nên sự ngộ nghĩnh, vô tư, ngây
thơ, vô tội -> thế mà đành chia tay -> tên
truyện gợi tình huống buộc người đọc theo dõi,
góp phần thể hiện ý định của tác giả.


2. Chú thích


- Truyện ngắn “ Cuộc chia tay của
những con búp bê” – Khánh Hồi được
giải nhì trong cuộc thi viết về quyền trẻ
em 1992


- Từ khó (SGK tr26)


3.Thể loại: Văn bản nhật dụng theo
kiểu Tù sù.


4. Bố cục: 4đoạn


<b>II- Tìm hiểu v ă n bản</b>
<b> </b> 1- Nhan đ ề của truyện


- Tên truyện gợi tình huống buộc người
đọc phải theo dõi, chú ý và góp phần
thể hiện ý định của tác giả.


<b>4. Củng cố</b>: Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê”


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>:



- Nắm vững nội dung đã học.


- Soạn: “ Bố cục văn bản” trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>TuÇn 2</b> Ngày soạn: 21/ 08/ 2011


<b>Tiết 5: </b>

Cuéc chia tay của những con búp bê


Khánh Hoài



<b>II.MC CN T</b>.<b> </b>


- Hiu được tình cảm éo le và tình cảm, và tâm trạng của các vật trong truyện.
- Nhận ra được cách kể chuyện của tác giả trong văn bản


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không
may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị.


- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
<i>2. Kĩ năng.</i>


- Đọc – hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp vớ tâm trạng nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện.


- Liên hệ vấn đề môi trường giáo dục


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>



- GV: SGK, bài soạn, sách GV, tranh SGK
- HS:SGK, bài soạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>1. Ổn định lớp . </i>
- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số.
<i>2. Dạy bài mới: </i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


-HS đọc từ “ Gia đình tơi khá giả” đến “ vừa đi
vừa trị chuyện”


- Tìm những chi tiết trong truyện nói về tình cảm
của hai anh em Thành - Thuỷ?


- Rất thương nhau


- Thuỷ mang kim ra tận sân vận động vá áo cho
anh


- Thành chiều nào cũng đón em đi học về
- Nắm tay nhau trò chuyện


- Khi chia đồ chơi, Thành nhường hết cho em
- Thuỷ thương anh, để con vệ sĩ gác cho anh.
- Em có nhận xét gì về tình cảm của hai anh em?
Khi Thành chia hai con búp bê sang hai bên Thuỷ
nói và hành động gì?



- Tru tréo, giận dữ: Anh lại chia rẽ con vệ sĩ với
con Em nhỏ ra à? Sao anh ác thế?”


- Lời nói và hành động của Thuỷ lúc này có gì
mâu thuẫn?


(Một mặt Thuỷ rất giận dữ không muốn chia rẽ hai
con búp bê, mặt khác Thuỷ lại thương anh, muốn
để con vệ sĩ canh giấc ngủ cho anh)


- Theo em có cách nào giải quyết mâu thuẫn này
được khơng?(Thảo luận- 2p )


( Chỉ có một cách: gia đình Thuỷ phải đồn tụ)
- Kết thúc truyện , Thuỷ đã lựa chọn cách giải
quyết như thế nào?Cách giải quyết ấy gợi cho em
suy nghĩ tình cảm gì?


( Thuỷ để cả hai con búp bê gần nhau khơng để
chúng phải chia lìa)


GV: Búp bê khơng xa nhau nhưng con người phải
xa nhau, đó là chi tiết xúc động và hàm chứa ý
nghĩa sâu sắc khiến người đọc càng thêm thương
cảm một bé gái giàu lịng vị tha, nhân ái bao la,
nỗi xót đau càng như cứa vào lòng người đọc ->
sự chia tay của hai em nhỏ thật không nên xảy ra.
-HS quan sát tranh- trang 22



Mô tả nội dung của bức tranh


<b> 2. Tình cảm của hai anh em</b>
<b>Thành và Thuỷ</b>


- Rất thương nhau


- Thuỷ mang kim ra tận sân vận
động vá áo cho anh


- Thành chiều nào cũng đón em


- Chia đồ chơi: Thành nhường hết
cho em


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

( Hai anh em chia đồ chơi, Thành để hai con búp
bê sang hai bên, Thuỷ giận dữ tru tréo


HS đọc “ gần trưa…”)


- Tìm những chi tiết miêu ta tình cảm của Thuỷ
với các bạn và cô giáo?


-Thuỷ nức nở


- Cô giáo: sửng sốt, ôm chặt lấy Thuỷ, cô tái mặt,
nước mắt giàn giụa


- Các bạn: Khóc thút thít, sững sờ., nắm chặt tay
Thuỷ



- Em có nhận xét gì về cuộc chia tay ấy?


Chi tiết nào khiến cơ giáo bàng hồng và khiến em
xúc động nhất? Vì sao?


- Thuỷ cho biết, em sẽ không đi học nữa do nhà bà
ngoại xa trường quá


GV: một em bé khơng được đến trường đó là điều
đau xót nhất đối với tất cả chúng ta


Các từ “ thút thít”, “ nức nở”, “ sững sờ” miêu tả
tâm trạng của Thuỷ và các bạn -> các từ láy đó là
những loại từ láy nào, chúng ta tìm hiểu sau


- Khi dắt Thuỷ ra cổng trường tâm trạng của
Thành như thế nào?


(Kinh ngạc, thấy mọi người vẫn bình thường và
nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật)


- Vì sao Thành có tâm trạng đó?


(Khi mọi vật vẫn bình thường, hai anh em phải
chịu đựng nỗi mất mát. Tâm hồn mình nổi giơng
bão, đất trời sụp đổ -> mọi người bình thường)
Đọc đoạn cuối- trang 25


- Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng của Thuỷ khi thật


sự phải rời xa anh?


* Thuỷ: như mất hồn, mặt xanh như tàu lá -> so
sánh


lấy vệ sĩ đặt lên giường anh -> hơn nó, khóc nức
nở, dặn dị, lấy con Em nhỏ đặt bên con vệ sĩ


* Thành: mếu máo, đứng như chôn chân
- Tâm trạng của hai anh em?


HS quan sát tranh ( trang 25) mô tả bức tranh?


<b>? </b>Qua phân tích em thấy mơi trường gia đình có sự
ảnh hưởng như thế nào đối với mỗi chúng ta?


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


<b>2. Cuộc chia tay của Thuỷ với lớp</b>
<b>học và cô giáo</b>


- Thuỷ nức nở


- Cô giáo: sửng sốt, tái mặt
- Các bạn thút thít


Cuộc chia tay thật xúc động, bất
ngờ


<b>3. Cuộc chia tay của hai anh em</b>


<b>Thành - Thuỷ</b>


- Thuỷ như mất hồn, mặt xanh như
tàu lá -> so sánh


- Khóc nức nở, dặn dị
Láy


- Thành: mếu máo, đ ứng nh ư chôn
chân


Sử dụng từ láy, so sánh
-> Vô cùng đau đớn, buồn ti


<b>III- Tng kt:</b>


* Ngh thut:


- Xây dựng tình huống tâm lÝ.
- Lùa chän ng«i thø nhÊt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 Nhận xét về cách kể chuyện của tác giả. Cách kể


này có tác dụng gì trong việc làm nổi rõ nội dung,
tư tưởng truyện?


- Qua câu chuyện tác giả muốn nhắn gửi mọi
người điều gì?


HS đọc ghi nhớ


GVchốt


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


cha mĐ.


- Lêi kĨ tự nhiên theo trình tù sù
viƯc


*Nội dung:


Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá
và quan trọng.Mọi người nên bảo vệ
và giữ gìn


<b>* Ghi nhớ: SGK</b>
<b>III. Luyện tập</b>


Đọc thêm “ Trách nhiệm của bố
mẹ”,


“Thể giới rộng vô cùng”


<b>3. Củng cố</b>: Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” Viết về những cuộc chia tay
không đáng có. Văn bản này tốt lên một thơng điệp về quyền trẻ em. Theo em đó là thơng
điệp nào ?( - Khơng thể đẩy trẻ em vào tình cảnh bất hạnh.


- Người lớn và xã hội phải chăm lo và bảo vệ hạnh phúc của trẻ em.)


<b>4. Hướng dẫn học bài</b>:



- Học thuộc ghi nhớ. Soạn: <b>“ </b><i><b>Bố cục văn bản</b></i><b>”</b> trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tp


<b>Tun 2 </b> Ngày soạn: 22/ 08/ 2011


<b>Tiết</b>


<b> </b>

<b> </b>

<b> </b>

7:

Bố cục văn bản



<b>I.</b> <b>MC CN T</b>.<b> </b>


- Hiểu tầm quan trọng và yêu cầu của bố cục trong văn bản; trên cơ sở đó, có ý thức xây
dựng bố cục khi tạo lập văn bản.


- Bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch, hợp lí cho các bài làm.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


Tác dụng của việc xây dựng bố cục
<i>2. Kĩ năng.</i>


- Nhận biết, phân tích bố cục trong văn bản.


- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản, xây dựng bố cục cho một văn
bản nói ( viết ) cụ thể.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- GV: SGK, bài soạn, sách GV


- HS:SGK, bài soạn


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.
<i>1. Ổn định lớp . </i>


- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số
<i>2. Kiểm tra bài cũ. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Để có tính liên kết trong văn bản phải sử dụng phương tiện liên kết
<i>3. Dạy bài mới :</i>


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Trong việc tạo lập văn bản, muốn cho văn bản
mạch lạc, dễ hiểu người viết phải sắp xếp bố trí
các phần , các đoạn sao cho hợp lí . Đó là bố cục
văn bản mà chúng ta sẽ tìm hiểu.


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


HS đọc phần 1a (SGK 28)


? Nếu viết một lá đơn xin gia nhập vào đội thiếu
niên tiền phong HCM, em sẽ viết theo trình tự
nào?


(- Niên hiệu nước


- Tên đơn


- Nơi nhận


- Người viết đơn, địa chỉ
- Lí do viết đơn


- Nguyện vọng
- Lời hứa hẹn )


? Nếu các nội dung trên bị đảo lộn khơng theo
trình tự trên có được khơng? Vì sao?


(Đảo lộn như vậy khơng được vì như vậy làm
cho bố cục văn bản khơng mạch lạc, rõ ràng, khó
hiểu)


? Vì sao xây dựng văn bản cần quan tâm tới bố
cục?


( Vì nếu có bố cục rõ ràng thì văn bản mới dễ
hiểu, mạch lạc )


? Đọc mục 1 ghi nhớ(SGK 29)


? Đọc hai câu chuyện SGK 29
? Hai truyện trên có bố cục chưa?
( Chưa có bố cục )


? Cách kể chuyện như trên bất hợp lí ở chỗ nào?


(Các câu, các ý trong văn bản khơng có sự
thống nhất về nội dung, khơng có sự liên kết chặt
chẽ về hình thức


-> Khó hiểu, lộn xộn)


<b>I. Bố cục và những yêu cầu về bố</b>
<b>cục trong v ă n bản</b>


<b> </b> 1. Bố cục v ă n bản


<b> </b>a. Bài tập
b. Nhận xét


- Văn bản phải có sự sắp đặt các phần
theo trình tự -> bố cục


-> Bố cục văn bản là sự sắp xếp các
ý, các phần, các đoạn theo một trình
tự


2. Những yêu cầu về bố cục trong v ă n
bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

? Theo em nên sắp xếp bố cục hai câu chuyện
trên như thế nào?


(HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút, nêu cách
giải quyết)



GV kết luận


? Muốn bố cục rành mạch , hợp lí phải đảm bảo
những yêu cầu gì?


- HS đọc ý 2 ghi nhớ.


? Hãy nêu bố cục của văn bản tự sự và miêu tả?
Nhiệm vụ của từng phần?


(- Mở bài: giới thiệu đối tượng cần kể, tả
- Thân bài: tả, kể theo trình tự nhất định


- Kết bài:Khẳng định lại vấn đề, hứa hẹn, cảm
tưởng)


? Có phải cứ chia văn bản làm ba phần là văn
bản trở nên rành mạch, hợp lí khơng?


( Không . Giữa mở bài, thân bài, kết bài cũng
phải có sự thống nhất)


? Có bạn nói rằng: phần Mở bài chỉ là sự tóm tắt,
rút gọn của phần Thân bài, còn phần Kết bài chỉ
là lặp lại một lần nữa Mở bài. Nói như vậy có
đúng khơng? Vì sao?


? Một bạn khác lại cho rằng nội dung chính của
miêu tả, tự sự( của đơn từ nữa) được dồn vào
phần Thân bài nên Mở bài và Kết bài là những


phần khơng cần thiết lắm. Em có đồng ý với ý
kiến đó khơng?


HS đọc ghi nhớ-GV chốt


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>


HS đọc , nêu yêu cầu bài tập làm bài, trình bày
GV nhận xét


- Muốn bố cục rành mạch , hợp lí các
phần, các đoạn thống nhất, phân biệt
rạch rịi. Trình tự sắp xếp phải dễ
dàng đạt mục đích giao tiếp


3. Các phần của bố cục
- Bố cục: ba phần
+ Mở bài


+ Thân bài
+ Kết bài


- Mở bài không chỉ đơn thuần là
thơng báo đề tài của văn bản mà
cịn làm cho người đọc đi vào đề
tài một cách dễ dàng, tự nhiên,
hứng thú.


- Kết bài khơng chỉ có nhiệm vụ
nhắc lại đề tài hay đưa ra những


lời hứa hẹn, nêu cảm tưởng,...mà
phải làm cho văn bản để lại ấn
tượng tốt đẹp cho người đọc.


<b>*Ghi nhớ ( SGK 30)</b>
<b>II. Luyện tập</b>


<b> </b>1. Bài tập 1: Tìm ví dụ thực tế để
chứng tỏ rằng nếu chúng ta không
chú ý đến việc sắp xếp ý cho rành
mạch thì bài văn khơng có hiệu quả
cao


VD: Khi viết đơn xin nghỉ học, nếu
chúng ta khơng sắp xếp theo trình tự.
Chẳng hạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Đọc bài tập 2 ? Nêu yêu cầu bài tập?
- Học sinh làm bài tập


- Nêu kết quả .


- Giáo viên sửa chữa, bổ sung.


- Tờn , lp


-> hiu quả không cao


<b> </b>2. Bài tập 2:



* Bố cục. Cuộc chia tay của những
con búp bê: 3 đoạn


- Hai anh em chia đồ chơi


- Thuỷ đến trường chia tay cô giáo và
các bạn


- Hai anh em phải chia tay


<b>4. Củng cố: </b>


? Bố cục văn bản là gì?


? Văn bản có bố cục mấy phần?


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học bài, làm BT3


- Soạn “ Mạch lạc trong văn bn


<b>Tun </b>2 Ngày soạn: 24/ 08/ 2011


<b>Tiết </b>

8:

Mạch lạc trong văn bản



<b>I.</b> <b>MC CN ĐẠT</b>.<b> </b>


- Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn
bản có mạch lạc.



- Vận dụng kiến thức về mạch lạc trong văn bản vào đọc – hiểu văn bản và thực tiễn tạo
lập văn bản viết – nói.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản
- Điều kiện cần thiết để một văn bản có tính mạch lạc.


<i>2. Kĩ năng.</i>


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- GV: SGK, bài soạn, sách GV.
- HS:SGK, bài soạn.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.
<i>1. Ổn định lớp . </i>


- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số
<i>2. Kiểm tra bài c ũ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Bố cục trong văn bản là sự sắp xếp các ý, các đoạn, các phần theo một trình tự hợp lí


- Muốn văn bản rành mạch, hợp lí, các phần , các đoạn phải thống nhất rạch rịi. Trình tự
sắp xếp phải dễ dàng, đạt mục đích giao tiếp


<i>3. Dạy bài mới</i>



<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, sự
phân chia. Nhưng văn bản lại không thể
liên kết. Vậy làm thế nào để các phần, các
đoạn của văn bản vẫn được phân cắt rạch
rịi mà khơng mất đi sự liên kết chặt chẽ
với nhau? Chúng ta cùng tìm hiểu bài “
Mạch lạc trong văn bản”


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


? Giải thích nghĩa của từ “ mạch lạc”


- Đông y: mạch là vốn là mạch máu trong
cơ thể


? Mạch lạc trong văn bản có được dùng
theo nghĩa trên khơng?


- Khơng, nhưng cũng khơng xa rời nghĩa
đen, nó có điểm giống với nghĩa đen của


? Dựa vào hiểu biết trên, em hãy xác định
mạch lạc trong văn bản có tính chất gì
trong các tính chất sau:



a. Trơi chảy thành dịng thành mạch


b. Tuần tự đi khắp các phần , các đoạn
trong văn bản


c. Thông suốt, liên tục, không đứt
đoạn(đáp án c)


? Có ý kiến cho rằng trong văn bản, mạch
lạc là sự tiếp nối của các câu, các ý theo
một trình tự hợp lí? Em có tán thành ý kiến
trên khơng? Vì sao?


- Ý kiến trên là đúng


? Nhắc lại bố cục chính của văn bản “
Cuộc chia tay của những con búp bê”? Các
sự việc được sắp xếp như thế nào?


( Mẹ bắt hai anh em chia đồ chơi
- Hai anh em rất thương nhau


<b>I. Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc</b>
<b>trong v ă n bản</b>


1. Mạch lạc trong v ă n bản


* Mạch lạc văn bản: làm cho các phần trong
văn bản thống nhất lại



* Tính chất


- Thơng suốt, liên tục, không đứt đoạn


- Tiếp nối các câu , các ý theo một trình tự
hợp lí


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Thành đưa em đến trường chào cô và các
bạn


- Hai anh em chia tay, Thuỷ để hai con
búp bê lại cho anh )


? Mặc dù nhiều sự việc nhưng nói chung
các sự việc này đều xoay quanh nội dung,
sự kiện chính là gì?


¸( Sù chia tay )


? Những con búp bê và hai anh em Thành
có vai trị gì trong truyn? Sự chia tay có
vai trò gì


- (L nhân vật chính, sù viƯc chÝnh)


* GV: Vậy trong văn bản muốn có tính
mạch lạc người viết phải để cho các sự
việc xoay quanh một sự việc chính, sự việc
chính xảy ra với các



-- HS đọc BT 2b


? Theo em đó có phải là chủ đề liên kết
các sự việc nêu trên thành một thể thống
nhất khơng? Đó có xem là mạch lạc trong
văn bản không?


( Tất các TN trên đều xay quanh chủ đề:
sự chia li và tâm trạng không muốn chia li
của hai anh em Thành- Thuỷ )


- Đọc BT 2c(SGK). HS thảo luận nhóm
lớn 5 phút


- Đại diện trình bày


+ Liên hệ tâm lí( nhớ lại) x


+ Liên hệ ý nghĩa ( tương đồng tương
phản)


HS đọc ghi nhớ SGK. GV chốt


<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>


-HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu
-HS thảo luận theo tổ trong ba phút
-Đại diện trình bày



-HS nhận xét
-GV kết luận


- Các sự việc trong văn bản phải xoay
quanh chủ đề chính


- Các sự việc phải có mối liên hệ nào đó với
nhau: thời gian, khơng gian, tâm lí…


<b>* Ghi nhớ: SGK</b>
<b>III. Bài tập</b>


1. Bài tập 1(32): Tìm mạch lạc văn bản
a. Văn bản Mẹ tôi:


- Văn bản xoay quanh chủ đề: Thái độ của
người cha trước sự vô lễ của En-ri-cô với
mẹ -> giáo dục -> răn dạy con biết kính yêu
cha mẹ


- Các ý, các đoạn trong văn bản đều hướng
về chủ đề đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

? Đọc đoạn văn của Tơ Hồi
? Ý chính của đoạn văn là gì?


? Chỉ ra sự mạch lạc cuả đoạn văn?


- Gv gọi Hs đọc và nêu yêu cầu của bài
tập.



- Hs làm việc cá nhân. Gv gọi Hs trình
bày. Cả lớp nhận xét. Gv kết luận.


con


+ Người cha nhắc lại công lao và tình cảm
của người mẹ đối với En-ri-cơ


b. Văn bản: Lão nông dân và các con
- Chủ đề: lao động là vàng


- Chủ đề xuyên suốt toàn bài
+ Hai câu mở bài nêu chủ đề


+ Đoạn giữa: kho vàng chôn dưới đất và sức
lao động của con người làm nên lúa tốt
“vàng”


+ Đoạn kết: 4 câu kết: nhấn mạnh chủ đề
thêm một lần nữa để khắc sâu


c. Đoạn văn ( bổ sung) của Tơ Hồi


- Ý chủ đạo xun suốt đoạn văn: sắc vàng
trù phú, đầm ấm của làng quê vào mùa đông
giữa ngày mùa


+ Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc vàng
trong thời gian ( mùa đông, giữa ngày mùa)


trong không gian( làng quê)


+ Miêu tả những biểu hiện phong phú của
sắc vàng


+ Nhận xét , cảm nhận của tác giả về sắc
vàng đó


-> Trình tự ba phần nhất quán, rõ ràng->
làm cho bố cục mạch lạc


Bài tập 2.


Việc thuật lại quá tỉ mỉ nguyên nhân dẫn
đến cuộc chia tay của hai người lớn có thể
làm cho ý tứ chủ đạo bị phân tán, không giữ
được sự thống nhất, và do đó, làm mất sự
mạch lạc của câu chuyện. Vì: Ý tứ chủ đạo
của câu chuyện xoay quanh cuộc chia tay
của hai đứa trẻ và hai con búp bê.


<b>4. Củng cố: </b>


? Mạch lạc trong văn bản là gì?


? Các tính chất của văn bản mạch lạc?


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học ghi nhớ + làm bài tập



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Tuần 3 </b>Ngày soạn: 27/ 08/ 2011


Tiết 9:

Ca dao d©n ca



Những câu hát về tình cảm gia đình



I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.


- Hiểu được khái niệm dân ca, ca dao.


- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Khái niệm ca dao dân ca


- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao, dân ca
về tình cảm gia đình.


- Liên hệ vấn đề môi trường qua việc sưu tầm các câu ca dao.
<i>2. Kĩ năng.</i>


- Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.


- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, mơ típ quen thuộc trong các bài ca
dao, dân ca trữ tình.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>



- GV : SGK, bài soạn, sách GV
- HS :SGK, bài soạn


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.
<i>1. Ổn định lớp . </i>


- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số
<i>2. Kiểm tra 15 phút</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b> Đáp án:</b> Tổ ấm gia đình là vơ cùng q giá và quan trọng. Mọi người hãy cố gắng bảo vệ
giữ gìn, khơng nên vì bất kỳ lí do gì làm tổn hại đến những tình cảm tự nhiên trong sáng ấy.
Biết thông cảm chia sẻ với những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh.


<i>3. Dạy bài mới</i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Trong cuộc đời mỗi con người chúng ta, ai cũng được nghe tiếng ru của bà, của mẹ. Khúc
tâm tình đó thấm sâu vào tiềm thức mỗi người mà năm tháng khơng thể phai mờ. Đó chính
là những làn điệu dân ca Việt Nam được lưu truyền trong dân gian mà nhiều hơn cả là tình
cảm gia đình , con người. Để hiểu rõ về ca dao dân ca và những câu hát về tình cảm gia
đình, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Trong cuộc đời mỗi con người chúng ta, ai cũng


được nghe tiếng ru của bà, của mẹ. Khúc tâm
tình đó thấm sâu vào tiềm thức mỗi người mà
năm tháng không thể phai mờ. Đó chính là
những làn điệu dân ca Việt Nam được lưu truyền
trong dân gian mà nhiều hơn cả là tình cảm gia
đình , con người. Để hiểu rõ về ca dao dân ca và
những câu hát về tình cảm gia đình, chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hơm nay.


<b>Hoạt động 2 Tìm hiểu chung:</b>


? Ca dao dân ca là gì?


- Là khái niệm chủ đạo trong các thể loại trữ tình
dân gian, kết hợp lời và nhạc diễn tả đời sống nội
tâm của con người


? Phân biệt ca dao và dân ca?


( Ca dao lời thơ dân gian, cả những bài thơ dân
gian mang phong cách nghệ thuật chung với bài
thơ dân ca


- Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và nhạc


<b>Hoạt động 3: Đọc , hiểu ch</b> <b>ú thích</b>


GV hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, tình cảm,
chú ý dấu câu, ngữ điệu



HS đọc bài 3 -4 em -> nhận xét
GV nhận xét, bổ sung


- HS đọc các chú thích khác SGK


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu văn bản</b>


- HS đọc bài ca dao số 1, GV ghi bảng phụ


? Lời trong bài ca dao là lời của ai nói với ai?


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


- Dân ca: những sáng tác dân gian kết
hợp lời và nhạc, tức là những câu hát
dân gian trong diễn xướng.


- Ca dao: Lời thơ của dân ca và
những bài thơ dân gian mang phong
cách nghệ thuật chung với lời thơ của
dân ca.


- Tình cảm gia đình là một trong
những chủ đề góp phần thể hiện đời
sống tâm hồn, tình cảm của người
Việt Nam.


<b>II. </b>


<b> Đ ọc, hiểu chú thích</b>


<b> </b>1. Đ ọc


<b> </b>2. Tìm hiểu chú thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Nói về điều gì?


( Lời của mẹ nói với con qua điệu hát ra, người
mẹ muốn nói với con về bổn phận làm con.)
? Bài ca dao được làm theo thể thơ nào? Em có
nhận xét gì về âm điệu của bài?


(Thể lục bát, âm điệu tâm tình nhẹ nhàng, thành
kính , sâu sắc )


GV giới thiệu: Thể lục bát là thể thơ một câu
trên 6 tiếng câu dưới 8 tiếng


Tiếng 6 câu 1 vần tiếng 6 câu 2
Tiếng 8 câu 2 vần tiếng 6 câu 1
HS đọc hai câu đầu bài ca dao


? Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong hai câu này?


(So sánh: Công cha – núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ - nước


? Em hiểu thế nào là công cha, nghĩa mẹ?
- Là công sinh thành và giáo dưỡng.



? Lấy hình ảnh núi, nước để so sánh cơng cha,
nghĩa mẹ có tác dụng gì?


( Là hình ảnh tự nhiên vũ trụ rộng lơn, vĩnh
hằng -> công lao vô cùng to lớn của cha mẹ)
- HS theo dõi hai câu tiếp theo


? Chỉ ra nghệ thuật được sử dụng trong hai câu
này?


( Núi cao biển rộng -> ẩn dụ
- Cù lao chín chữ -> chữ Hán


Mênh mơng -> từ láy gợi hình ảnh rộng lớn ->
có sức biểu cảm cao -> học sau)


? Trước công lao to lớn của cha mẹ qua lời ca
dao, cha mẹ muốn nhắn nhủ các con điều gì?
( Ghi tạc cơng ơn trời biển của cha mẹ mà đền
đáp, làm tròn bổn phận của mình)


? Tìm đọc bài ca dao có nội dung tương tự
Công cha như núi Thái Sơn…


- HS đọc bài số 2


? Bài ca dao là lời tâm sự cuả ai?
( Người con gái lấy chồng xa)


? Tâm sự ấy được thể hiện qua những từ ngữ


nào? (Chiều chiều -> điệp


- Đứng ngõ sau-> vắng vẻ
- Ruột đau chín chiều)


- Cơng cha như núi Thái Sơn


Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy
ra


-> so sánh


- Sử dụng hình ảnh so sánh -> cơng
lao cha mẹ sinh thành giáo dưỡng vô
cùng to lớn


- Núi cao biển rộng-> ẩn dụ
Cù lao chín chữ: thành ngữ


- Nhắc nhở mọi người hãy biết ơn đền
đáp công lao cha mẹ


<b> Bài 2</b>


+ Chiều chiều -> điệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

? Theo em “ chiều1 “ trong “chiều chiều” và “
chiều2” trong “ chín chiều” có đồng nghĩa
khơng?



(Khơng , “ chiều1” chỉ thời gian vào buổi chiều
-> điệp -> nhiều buổi chiều


+ “ Chiều2” chỉ bề, chín bề -> nhiều bề)


? Tại sao người con gái lại đứng “ ngõ sau” mà
không phải nơi nào khác?


( “ Ngõ sau”: nơi vắng vẻ, hoang vắng , heo
hút, là nơi kín đáo để người con gái bộc lộ cảm
xúc , tâm trạng của mình đang dâng lên trong
lịng)


? Có thể thay từ “ trơng” bằng từ “ nhìn” được
khơng?


( Khơng, “ trơng” -> cái nhìn đăm đắm, mịn
mỏi của người con nhớ thương mẹ nơi quê nhà)
? Qua đó em thấy tâm trạng của người con gái
lấy chồng xa như thế nào?


? Tại sao người con gái đi lấy chồng lại có tâm
trạng ấy?


( Xã hội phong kiến, thân phận người con gái bị
lệ thuộc hôn nhân -> khơng hạnh phúc với tình
dun -> buồn đau day dứt khơn ngi.)


? Đọc bài ca dao có kiểu nhân vật là người con
gái lấy chồng xa?



( Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Muốn về quê mẹ mà khơng có đị
- Vẳng nghe chim vịt kêu chiều


Bâng khng nhớ mẹ chín chiều ruột đau )
- HS đọc bài 3


? Bài ca dao là lời tâm sự của ai về diều gì?
(Lời của con cháu nói với ơng bà)


? “ Ngó lên” thể hiện điều gì?
( Cái nhìn trân trọng , tơn kính)
? Chỉ ra nghệ thuật trong bài ca dao
(So sánh )


? Hình ảnh so sánh có gì độc đáo?


( Dùng hình ảnh nuột lạt -> sự việc bình thường
để chỉ sự kết nối bền vững cũng như tình cảm
huyết thống và cơng lao to lớn của ơng bà trong
việc gây dựng gia đình)


? Bài ca dao bộc lộ tình cảm gì?


+ Ruột đau chín chiều


- Tâm trạng buồn tủi, xót xa, sâu lắng
của người con gái lấy chồng xa nhớ
về quê nhà



<b> Bài 3</b>


+ Ngó : trân trọng, tơn kính


+ Bao nhiêu nuột lạt nhớ ông bà bấy
nhiêu -> so sánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

? Tìm những bài ca dao có hình ảnh so sánh bao
nhiêu … bấy nhiêu?


( Qua cầu dừng bước trơng cầu….
Qua đình ngả nón trơng đình….)
- HS đọc bài ca dao số 4


? Lời trong bài ca dao là lời của ai nói với ai?
(Lời của anh em nói với nhau cũng có thể là lời
của ơng bà nói với con cháu về tình cảm anh em)
? Có người cho rằng “ người xa” là người ở xa, ý
kiến của em như thế nào?


(Khơng đúng, người xa -> người ngồi)


? Từ ngữ nào biểu thị mối quan hệ anh em trong
bài? ( Cùng chung, cùng thân)


? Bài ca dao sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Tác dụng của nó?


- Điệp từ cách quãng “ cùng….cùng” sẽ học ở


bài sau


? Đọc hai câu tiếp


? Nhận xét từ ngữ sử dụng trong hai câu?


(Tác giả so sánh tay, chân với tỡnh cm anh em)


? Tại sao lại so sánh nh vËy ?


(Đó là những bộ phận trong cơ thể không thể
tách rời nhau -> anh em yêu thương gắn bó)
? Qua bài ca dao chúng ta phải ghi nhớ điều gì?
? Sau khi học xong 4 bài ca dao em thấy có điểm
gì chung về nghệ thuật. Thảo luận nhóm lớn
trong 3 phút


( Thể lục bát trữ tình, âm điệu tâm tình
- Sử dụng các hình ảnh quen thuộc
- Là lời độc thoại có kết cấu một vế)
? Nội dung diễn tả của 4 bài ca dao
( Tình cảm gia đình)


HS đọc. GV khái qt


ơng bà


<b> Bài 4:</b>


+ Cùng chung, cùng thân -> quan hệ


anh em gắn bó


-> Điệp từ cách quãng


Anh em như thể chân tay -> so sánh
Anh em trong một nhà phải sống hồ
thuận, u thương gắn bó để cha mẹ
vui lịng


<b>III.Tổng kết</b>:<b> </b> Ghi nhớ ( SGK)


<b>4. Củng cố:</b>


? So sánh thơ trữ tình dân gian với thơ trữ tình


- Giống: đều là thơ trữ tình, sử dụng các biện pháp nghệ thuật


- Khác: Thơ trữ tình dân gian thường rất ngắn; thể thơ: lục bát hoặc lục bát biến thể
Dùng hình thức lời ru, câu hát ru, lối ví von


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tuần 3 </b>Ngày soạn:28/ 08/ 2011


Tiết 10:

Những câu hát về tình yêu



quê hơng đất nớc con ngời



<b>I.</b> <b>MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>.



Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình yêu quê hương,
đất nước, con người.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao, dân ca về
tình yêu quê hương, đất nước, con người.


- Liên hệ vấn đề mơi trường
<i>2. Kĩ năng.</i>


- Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.


- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, mơ típ quen thuộc trong các bài ca
dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước, con người.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- GV: SGK, bài soạn, sách GV
- HS:SGK, bài soạn.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.
<i>1. Ổn định lớp . </i>


- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số


<i>2. Kiểm tra bài cũ: Ca dao dân ca là gì? Phân biệt ca dao và dân ca?</i>
Đánh dấu vào ô trống mà em cho là đúng



1. Hai bài ca dao đã học có nội dung


 Thể hiện tình cảm gia đình


 Thể hiện tình yêu con người, quê hương


2. Hai bài ca dao có nghệ thuật chủ yếu là:


 Thể thơ lục bát, âm điệu mượt mà


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

 Sử dụng nhân hoá


<i>3. Dạy bài mới</i>


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất
nước , con người là những chủ đề lớn của ca dao
dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những
bài ca dao thuộc chủ đề này rất đa dạng. Có
những cách diễn tả riêng, nhiều bài thể hiện rõ
màu sắc địa phương. Để hiểu rõ về chủ đề này
chúng ta cùng học bài hôm nay


<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b>


- GV hướng dẫn đọc: Giọng mượt mà, tình cảm


- GV đọc mẫu một bài, HS đọc, nhận xét, GV
sửa chữa


- HS đọc chú thích SGK
- HS đọc bài ca dao số 1


? Nhận xét bài 1, em đồng ý với những ý kiến


n oà trong các ý kiến sau:


a-Bài ca là lời của một người và có một phần
xb-Bài ca có hai phần: phần đầu là câu hỏi của
chàng trai, phần sau là lời đáp của cơ gái


xc-Hình thức đối đáp này có rất nhiều trong ca
dao dân ca


d-Hình thức đối đáp này không phổ biến trong
ca dao dân ca


? Trong bài vì sao chàng trai cô gái lại dùng
những địa danh ( với những đặc điểm của từng
địa danh) như vậy để hỏi đáp?


( Đây là hình thức trai gái thử tài đo độ hiểu
biết kiến thức địa lí, lịch sử. Câu hỏi và lời đáp
hướng về địa danh ở Bắc Bộ. Đó là những vùng
có dấu tích văn hố nổi bật)


? Qua lời hỏi đáp em thấy chàng trai , cô gái là


những người như thế nào?


( Am hiểu lịch sử dân tộc, lịch sự , tế nhị)


? Chứng tỏ họ có tình cảm gì đối với q hương?


<b>- </b>HS đọc bài số 2


? Bài ca dao mở đầu bằng cụm từ “ rủ nhau” ,
hãy cho biết khi nào người ta dùng cụm từ này?
(Khi người ta rủ và người được rủ có quan hệ
thân mật, gần gũi, cùng quan tâm và muốn làm


<b>I. </b>


<b> Đ ọc, hiÓu chó thÝch</b>


<b> </b>1. Đ ọc


<b> </b>2. Chú thích


<b> II. Tìm hiểu v ă n bản</b>
<b> Bài 1</b>


Qua lời đối đáp của chàng trai, cô gái
-> thể hiện niềm tự hào, sự hiểu biết
và tình yêu quê hương đất nước của
họ


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

một việc gì đó)



? Em hãy đọc một bài ca dao có kiểu mở đầu
bằng cụm từ “ rủ nhau”?


( Rủ nhau đi cấy đi cày
Rủ nhau xuống biển mị cua)


? Em nhận xét gì về cách tả cảnh của bài 2?
(Bài ca dao gợi nhiều hơn tả)


? Địa danh và cảnh trí trong bài gợi lên điều gì?
( Kiếm Hồ, cầu Thê Húc, đề Ngọc Sơn, đài
Nghiên, Tháp Bút là những địa danh từ lâu đời
đã đi vào tiềm thức của người dân Việt Nam)
? Để tả cảnh, tác giả dân gian sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì? Em nhận xét gì cảnh đó? ( LiƯt kª


-Cảnh trí đẹp giàu truyền thống lịch sử văn hố,
cảnh đa dạng, thơ mộng, thiêng liêng -> âm vang
lịch sử văn hố dân tộc)


? Em suy nghĩ gì về câu hỏi cuối bài “Hỏi ai gây
dựng nên non nước này”


( Câu hỏi tu từ giàu cảm xúc, tự nhiên, giàu âm
điệu nhắn nhủ tâm tình -> câu hỏi tu từ học sau)
? Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ này?
? Bài ca dao thể hiện tình cảm gì của người viết?


<b>- </b>HS đọc bài ca dao số 3



? Bài ca dao tả cảnh ở đâu? ( Xứ Huế )
? Cảnh đó được miêu tả như thế nào?


Nghệ thuật được sử dụng trong bài ca dao này?
- So sánh: Như tranh hoạ đ ồ


bức vẽ cảnh vật, sơng núi
? Em nhận xét gì về cảnh vật núi sơng?


Ai vơ xứ Huế thì vơ..


? Nhận xét gì về nghệ thuật trong câu cuối?
(Đại từ phiếm chỉ” ai” hàm chứa nhiều đối
tượng mà tác giả hướng tới


- Dấu chấm lửng -> tình ý da diết, mênh mang )


<b>- HS đọc bài ca dao số 4</b>


? Em nhận xét gì về từ ngữ ở hai dòng thơ đầu?
(Câu thơ dài -> sự rộng hố, dàn trải, mênh
mơng. Các điệp từ, đảo ngữ, đối xứng)


? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật này?


- Kiếm Hồ, cầu Thê Húc, đền Ngọc
Sơn, đài Nghiên, tháp Bút


- Sử dụng liệt kê -> gợi cảnh trí đẹp


giàu truyền thống lịch sử văn hoá
cảnh đa dạng, thơ mộng, thiêng liêng


Sử dụng câu hỏi tu từ -> khẳng định
công lao xây dựng non nước của
nhiều thế hệ


Nhắc nhở các thế hệ con cháu phải
giữ gìn , xây dựng non nước cho
xứng đáng truyền thống dân tộc


-> Niềm tự hào mãnh liệt và lòng yêu
nước sâu sắc


<b> Bài 3</b>


- Quanh quanh -> từ láy


- Non xanh nước biếc -> thành ngữ
- Tranh hoạ đồ -> so sánh


- Sử dụng hình ảnh so sánh -> cảnh
xứ Huế đẹp, tươi mát lên thơ


- Ai vơ xứ Huế thì vơ..
+ Đại từ phiếm chỉ
+ Dấu chẩm lửng


- Tình yêu tha thiết, tự hào về phong
cảnh quê hương đất nước



<b> Bài 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- GV đọc hai câu cuối


? Phân tích hình ảnh cô gái ở hai câu này?


Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi
miêu tả? (So sánh: thân em -chẽn lúa đòng đòng)
? Tại sao tác giả so sánh như vậy, giữa thân hình
người con gái và chẽn lúa địng địng có điểm gì
tương đồng?


(Sự tương đồng ở nét trẻ trung, phơi phới và
sức sống đang xuân)


? Theo em bài ca là lời của ai? Người ấy muốn
biểu hiện tình cảm gì?


(Đây là lời của chàng trai thấy cánh đồng mênh
mông bát ngát và cô gái mảnh mai, trẻ trung ,
đầy sức sống -> chàng trai ngợi ca vể đẹp cánh
đồng và cô gái -> bày tỏ tình cảm)


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


? Bốn bài ca dao có chung nội dung gì?


- Tự hào về quê hương, đất nước, tình yêu chấn
chất, tinh tế của con người Việt Nam



<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


Sưu tầm các câu ca dao nói về môi trường mà
em biết?


trù phú, đầy sức sống của cánh đồng
- Thân em như chẽn lúa đòng đòng ->
so sánh


 Hình ảnh cơ gái trẻ trung, phơi


phới, tràn đầy sức sống


<b>III. T</b>ổng kết: Ghi nhớ ( SGK) 40)


<b>* Luyện tập</b>


Hs sưu tầm và trình bày


<b>4. Củng cố:</b>


? Nội dung và nghệ thuật cơ bản của bốn bài ca dao?


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học thuộc các bài ca dao. Nắm nghệ thuật, nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Tuần 3</b> Ngày soạn: 29/ 08/ 2011



TiÕt 11:

Tõ l¸y





<b>I.</b> <b>MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>.


- Nhận diện diện được hai loại từ láy : từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận ( láy phụ âm đầu, láy
vần).


- Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy.


- Hiểu được giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy ; biết cách sử dụng từ láy.
- Có ý thức rèn luyện, trau dồi vốn từ láy.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Khái niệm từ láy.
- Các loại từ láy.
<i>2. Kĩ năng.</i>


- Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản.


- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng,
biểu cảm, để giảm hoặc nhấn mạnh.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- GV: SGK, bài soạn, sách GV
- HS:SGK, bài soạn



<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.
<i>1. Ổn định lớp . </i>


- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


? Có những loại từ ghép nào? Đặc điểm của từng loại


- Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đúng sau.
Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa, nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng
chính


- Từ ghép đẳng lập: các tiếng bình đẳng về NP. Có tính chất hợp nghĩa, nghĩa của từ ghép
đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó


<i>3. Dạy bài mới </i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

ghép và từ láy. Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về
từ ghép, nắm được đặc điểm của từ ghép. Để giúp
các em hiểu sâu sắc về từ láy và các khái niệm
phân biệt từ ghép đẳng lập có tiếng giống nhau
phụ âm đầu hoặc vần. Chúng ta sẽ đi sâu vào bài
hơm nay



<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


HS đọc ví dụ SGK, chú ý những từ in đậm


? Các từ láy ( in đậm) có đặc điểm âm thanh gì
giống và khác nhau?


Phân loại các từ láy?
-> láy toàn bộ “đăm đăm”


-> mếu máo, liêu xiêu => láy bộ phận


? Vì sao người ta không gọi các từ láy “ bần bật,
thăm thẳm “ là “ bật bật, thẳm thẳm”?


- Các từ có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối
-> để dễ nói xi tai


? Theo em các từ bần bật, thăm thẳm thuộc loại từ
láy nào? ( Láy hoàn toàn )


GV giới thiệu quy luật biến đổi thanh điệu và phụ
âm cuối: ngang hỏi sắc, huyền ngã nặng.


? Hãy tìm một số từ láy có cấu tạo tương tự bần
bật và thăm thẳm? ( Đo đỏ, đèm đẹp )


? Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của từng loại?
HS đọc ghi nhớ. GV khái quát



? Lấy ví dụ? Đặt câu với từ láy đó?


HS đọc ví dụ SGK


? Nghĩa cuả từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?


? Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí có đặc điểm chung gì
về âm thanh và nghĩa?


(Tạo nghĩa dựa vào khn vần có nguyên âm I ->
độ mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ nhất -> biểu thị
tính chất nhỏ bé, nhỏ nhẹ )


? Các từ láy nhấp nhơ, phập phồng, bập bềnh có
đặc điểm gì chung về âm thanh và nghĩa?


(Nhóm từ láy bộ phận có tiếng gốc đứng sau,


<b>I. Các loại từ láy</b>
<b> </b>1. Ví dụ


<b> </b>2. Nhận xét


- Đăm đăm: các tiếng lặp lại hoàn
toàn


- Mếu máo: các tiếng giống nhau
phần ©m(m)



- Liêu xiêu: các tiếng giống nhau
phn vần (iờu)


- Tim tím: Tiếng sau lặp lại tiếng
tr-ớc nhng thêm thanh điệu.


<b> </b>


3. Ghi nh ( SGK 42)


<b>II. Nghĩa của từ láy</b>
<b> </b>1. Ví dụ


<b> </b>2. Nhận xét:


* Nghĩa cña: ha hả, oa oa, tích tắc,


gâu gâu được tạo thành do sự mơ
phỏng âm thanh


- Nghĩa: lí nhí, li ti, ti hí tạo nghĩa
dựa vào đặc tính âm thanh của vần


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

tiếng đứng trước lặp lại phụ âm đầu của tiếng gốc
-> nghĩa biểu thị trạng thái vận động khi nhô lên
khi hạ xuống khi phồng khi xẹp, khi nổi khi chìm)
? So sánh có nghĩa của các từ láy “ mềm mại”, “đo
đỏ” với nghĩa các tiếng gốc “ mềm” và
“đỏ”( mềm: dễ bị biến dạng dưới tác dụng cơ
học-Mềm mại: có sắc thái biểu cảm rõ: mềm gợi cảm


giác dễ chịu khi sờ tay vào, có dáng nét lượn cong
tự nhiên, đẹp mắt, âm điệu uyển chuyển nhẹ
nhàng, dễ nghe)


? Đặc điểm về nghĩa của từ láy?
HS đọc . Gv khái quát


? Lấy một ví dụ và nêu đặc điểm nghĩa của từ láy
đó


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>


- HS đọc , xác định yêu cầu
Gọi một HS lên bảng làm bài
HS nhận xét


GV nhận xét, sửa chữa


- HS đọc, xác định yêu cầu


Gọi 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 phần
HS nhận xét


GV sửa chữa.


- HS đọc , xác định yêu cầu , làm bài
Gọi HS khá trả lời -> nhận xét


GV sửa chữa



- Từ láy có tiếng gốc: nghĩa của từ
láy có sắc thái riêng so với tiếng gốc


<b> </b>


3. Ghi nhớ ( SGK)


<b>III. Luyện tập</b>


<b> </b>1. Bài tập 1: Tìm từ láy và phân
loại


Từ láy bộ phận bần bật, thăm
thẳm, chiêm
chếp


Từ láy bộ phận nức nở, tức
tưởi, rón rén,
lặng lẽ, rực rỡ,
ríu ran, nặng nề
2. Bài tập 2: Điền thêm các tiếng láy
để tạo thành từ láy


- Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang
khác, thâm thấp, chênh chếch, anh
ách


3. Bài tập 3:


1. a. nhẹ nhàng b. nhẹ nhàng


2.a. xấu xa b. xấu xí
3.a. tan tành b. tan tác
4. Bài tập 5:


Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu
ria, khn khổ, ngọn ngành, tươi tốt,
nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt
mỏi, nảy nở là từ ghép đẳng lập


<b>4. Củng cố:</b>


? Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của từng loại?


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Sự tạo thành ngha ca t lỏy


- Chuẩn bị bài : Quá trình tạo lập văn bản


<b>Tun 3</b><i><b> </b></i> Ngày soạn: 30/ 08/ 2011


TiÕt 12:

Qu¸ trình tạo lập văn bản



<b>I.</b> <b>MC CN T</b>.<b> </b>


- Nắm được các bước của quá trình tạo lập một văn bản để có thể tập viết văn bản một cách
có phương pháp và có hiệu quả hơn.


- Củng cố lại những kiến thức đã học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Vận
dụng những kiến thức đó vào việc đọc- hiểu văn bản và thực tiễn nói.



<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn.
<i>2. Kĩ năng.</i>


Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- GV: SGK, bài soạn, sách GV
- HS:SGK, bài soạn.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.
<i>1. Ổn định lớp . </i>


- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số
<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>


? Mạch lạc trong văn bản là gì? Các điều kiện để có văn bản có tính mạch lạc?
( Mạch lạc là làm cho các phần, các đoạn trong văn bản thống nhất lại


Điều kiện: Các cấu, đoạn, phần: cùng chủ đề, tiếp nối theo một trình tự hợp lí)
<i>3.Dạy bài mới </i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Chúng ta đã được học về liên kết , bố cục , mạch lạc trong văn bản. Vậy chúng ta học những


kiến thức và kĩ năng ấy làm gì? Có phải chỉ để biết thêm về văn bản hay là để sử dụng tạo
lập văn bản. Để hiểu rõ hơn điều này chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


- Đọc bài tập 1(Sgk)


? Khi viết thư cho bạn điều gì thơi thúc em viết
thư? ( thăm hỏi, báo tin )


? Khi cô giáo yêu cầu em viết bài văn miêu tả để
nộp thì em làm gì? ( viết bài )


? Vậy theo em khi nào người ta có nhu cầu tạo lập
văn bản?


<b>I. C¸c b ớc tạo lập văn bản</b>


1. Nhu cu to lp vn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Hs đọc thầm bài tập 2 (tr 45)


? Nếu cần viết thư cho bạn em sẽ xác định những
điều gì trước khi viết?


- Viết cho ai ( bạn) -> xác định đối tượng để xưng
hô cũng như chọn nội dung phù hợp



- Viết để làm gì? Mục đích viết thư -> định hướng
nội dung


- Viết cái gì -> xác định nội dung cần viết


- Viết như thế nào? -> hình thức viết như thế nào
để đạt được mục đích đề ra


? Xét văn bản "Mẹ tơi"


Bố viết thư cho ai? (En- ri- cơ)
Viết để làm gì? ( giáo dục con)
Viết về cái gì? (tấm lịng người mẹ)
Viết như thế nào?(rõ ràng, mạch lạc)
? Đọc thầm bài tập 3 ( tr 45)


( thảo luận bàn : 2p )


- Giáo viên nhận xét và kết luận.
? Đọc bài tập 4 (tr 45)


(thảo luận bàn : 2p)


* Phải diễn đạt thành câu, đoạn ... đạt yêu cầu,
đúng chính tả. đúng ngữ pháp. dùng từ chính xác,
có bố cục có liên kết, mạch lạc, Lời văn trong
sáng, nếu là văn tự sự có cả nội dung kể chuyện
hấp dẫn.


Bước tiếp theo phải làm gì?


- Học sinh đọc bài tập 5( tr 45)


? Để đánh giá văn bản về nội dung và hình thức ta
phải làm gì?


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


? Qua các bài tập trên em hãy cho biết để tạo lập
văn bản cần tiến hành theo các bước như thế nào?
- HS đọc ghi nhớ. GV chốt


<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>


HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài. GV hướng dẫn,
bổ sung


- Ý b: HS trả lời tự do


+ Quan tâm: xác định cách xưng hô phù hợp, lựa
chọn được nội dung đúng đối tượng mình muốn


bản.


2. Các bước tạo lập văn bản.
a. Bài tập 2 (tr 45)


- Viết cho ai? ( đối tượng)
- Viết để làm gì? (mục đích)
- Viết cái gì? (nội dung)



- Viết như thế nào?(hình thức)
-> Định hướng.(bước 1)




b. Bài tập 3 (tr 45)


<b>- </b>Cần tìm y, sắp xếp y để có bố cục
hợp lí, đúng định hướng.(bước 2)


<b> </b> c. Bài tập 4 (tr 45)


Phải diễn đạt thànhcâu, đoạn vă
chính xác, mạch lạc , liên kết chặt
chẽ, bố cục rõ ràng.


-> Viết văn bản (bước 3)


<b> </b>d. Bài tập 5 :


Kiểm tra văn bản ( về nội dung và
hình thức) (bước 4)


<b>*Ghi nhí ( SGK)</b>


<b>III. Luyện tập</b>
<b> </b>1. Bài tập 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

viết -> Hình thức viết phù hợp



+ Khơng: có sự thiếu thống nhất về cách xưng hô


 ảnh hưởng đến hình thức


? Em có lập dàn bài trước khi làm văn khơng?- Có
? Việc xây dựng bố cục có ảnh hưởng như thế nào
đến kết quả bài làm?


? Em có kiểm tra sau khi làm khơng? Việc kiểm
tra có tác dụng như thế nào?


HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài -> nhận xét
GV kết luận


HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài
GV hướng dẫn , bổ sung


Ví dụ: Mục lớn nhất kí hiệu số (M)


Ý nhỏ hơn lần lượt được kí hiệu bằng số thường,
chữ cái thường


- Sau mỗi phần, mục phải xuống dòng


- Các phần , mục có ý ngang bậc phải viết thẳng
hàng nhau. Ý nhỏ hơn viết lùi so với ý lớn hơn.
HS đóng vai En-ri-cơ viết bức thư cho bố nói lên
nỗi ân hận của mình vì đã nói lời thiếu lễ độ với
mẹ



? Để viết bức thư đó em phải làm gì?


- Xác định đối tượng giao tiếp : bố: xưng con
- Mục đích: thể hiện sự ân hận


- Nội dung: nỗi ân hận vì đã thiếu lễ độ với mẹ
- Hình thức viết: thư.


- Xây dựng bố cục giúp bài văn đảm
bảo được nội dung và sắp ý hợp lí
- Việc kiểm tra giúp phát hiện
những nội dung chưa phù hợp, các
lỗi về chính tả, diễn đạt, ngữ pháp…


<b> </b>2. Bài tập 2:


Báo cáo kinh nghiệm học tập trong
Hội nghị học tốt của trường


a. Nếu chỉ kể việc mình đã học thế
nào và thành tích đạt được là chưa
đủ điều quan trọng là phải từ thực tế
ấy rút ra những kinh nghiệm học tập
để giúp các bạn học tốt hơn


b. Bạn không xác định đúng đối
tượng giao tiếp. Bản báo cáo này
được trình bày với thầy cô chứ
không phải HS



3. Bài tập 3:


a. Dàn bài cần rõ ý, ngắn gọn. Lời lẽ
trong dàn bài không nhất thiết là
những câu văn hoàn chỉnh, đúng
ngữ pháp, liên kết chặt chẽ


b. Trong dàn bài: các phần , mục
phải được thể hiện trong một hệ
thống kí hiệu


- Các phần, mục phải rõ ràng
4. Bài tập 4


- Xác định đối tượng : bố: xưng con
- Mục đích: thể hiện sự ân hận


- Nội dung: nỗi ân hận vì đã thiếu lễ
độ với mẹ


- Hình thức viết: thư


<b>4/Hướng dẫn về nhà:</b> - Hoàn tất các bài tập vào vở. Nắm chắc các bước tạo lập văn bản
- Chuẩn bị cho bài: Những câu hát than thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Ôn lại kiến thức về văn miêu tả: Vận dụng kiến thức đó để tả khung cảnh làng quê


- Xây dựng bài có bố cục ba phần rõ ràng, chặt chẽ, câu văn mạch lạc, dùng từ trong sáng,
chữ viết đúng chính tả



- Rèn kĩ năng viết văn miêu tả


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên : đề bài


- Học sinh: ôn lại kiến thức về văn miêu tả tìm đọc các bài văn mẫu miêu tả thiên nhiên


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định trật tự:</b>
<b>2. Ghi đề kiểm tra</b>


<b>I. Đề bài</b>:<b> </b> Tả cảnh đẹp ở quê hương mà em yêu thích.


<b>II.Đáp án – biểu điểm</b>


Cần đảm bảo những yêu cầu sau:


<b>1. Yêu cầu chung:</b>


Hiểu đúng đề: Tả về một cảnh đẹp mà em u thích ở q em, trình tự miêu tả: kết hợp miêu
tả theo trình tự khơng gian và thời gian; bố cục hồn chỉnh, diễn đạt trơi chảy, hành văn
trong sáng, không mắc lỗi dùng từ, đặt câu, chính tả. Cần đảm bảo các ý cơ bản sau:


- Giới thiệu chung về khung cảnh định tả: ở đâu, vào thời điểm nào, cảnh như thế nào?
- Tả cụ thể, chi tiết về cảnh đó: có thể là cánh đồng, dịng sơng, hồ sen….


- Đánh giá về khung cảnh đó
- Cảm xúc , tình cảm của em.



<b>2. u cầu cụ thể:</b>


<b>*</b>. Điểm 9,10: Nội dung đảm bảo theo dàn ý trên, sâu sắc


- Xây dựng được bố cục rõ ràng, khoa học. Làm nổi bật vẻ đẹp riêng của cảnh


- Trình bày sạch sẽ, câu đúng ngữ pháp, khơng sai chính tả, lời văn trong sáng, diễn đạt lưu
lốt. Sử dụng tốt các biện pháp nghệ thuật khi tả.


<b>*</b>. Điểm 7,8:


- Đảm bảo yêu cầu trên


- Còn vi phạm vài lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu


<b>*</b>. Điểm 5,6:


- Nội dung đầy đủ, chưa sâu
- Đạt yêu cầu về bố cục


- Diễn đạt chưa hay, đôi chỗ còn lủng củng


<b>*</b>. Điểm 3,4:
- Bố cục chưa rõ


- Sắp xếp ý chưa hợp lí cịn mắc các lỗi khác
- Nội dung sơ sài


<b>*.</b> Điểm 1,2:



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Tuần 4 </b>Ngày soạn: 02/ 09/ 2011


TiÕt 13:

Những câu hát than th©n





<b>I.</b> <b>MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>.


Hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân.


- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ
của các bài ca dao than thân.


<i>2. Kĩ năng.</i>


- Đọc – hiểu những câu hát than thân.


- Phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- GV: SGK, bài soạn, sách GV
- HS:SGK, bài soạn.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.


<i>1. Ổn định lớp . </i>


- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số
<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>


? Đọc thuộc bài số 4 trong “ Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người”
và phân tích nội dung, nghệ thuật?


- Nghệ thuật: hai câu thơ đầu : kéo dài -> cảnh đồng lúa mênh mông, bát ngát
- So sánh -> sức sống, trẻ trung, phơi phới của cô gái


<i>3.Dạy bài mới </i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Ca dao dân ca là tấm gương phản ánh đời sống, tâm
hồn nhân dân. Nó khơng chỉ là tiếng hát u
thương , tình nghĩa nghĩa mà cịn là tiếng hát than
thở về những cuộc đời, cảnh ngộ khổ cực, đắng cay.
Nỗi niềm ấy thể hiện như thế nào, chúng ta cùng tìm
hiểu bài học hơm nay nay.


<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu chú thích</b>


GV hướng dẫn đọc: giọng mượt mà, tha thiết, nhấn
giọng những từ ngữ miêu tả



GV đọc mẫu, HS đọc -> nhận xét
GV nhận xét, sửa chữa


<b>I. Đọc, hiểu chó thích</b>
<b> </b>1. Đọc


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

? Em hiểu gì về thành ngữ “ Bể đầy ao cạn”.
? Đọc các chú thích cịn lại trong SGK


<b>Hoạt động 3 Tìm hiểu văn bản</b>


- Đọc bài ca dao số 1 ( SGK 48)


? Nhân vật chính trong bài ca dao là ai? ( Con cị)
? Trong ca dao người nơng dân xưa thường mượn
hình ảnh con cị diễn tả cuộc dời mình, em hãy sưu
tầm một số bài ca dao như vậy?


- Con cị lặn lội bờ sơng


Gánh gạo đưa chồng nước mắt nỉ non
- Trời mưa


Quả dưa vẹo vọ
Con ốc nằm co
Con tơm đánh đáo
Con cị kiếm ăn



? Vì sao người nơng dân lại mượn hình ảnh con cị
để diễn tả cuộc sống của mình mà khơng phải con
vật nào khác? ( Con cò vốn gần gũi với đời sống
ruộng đồng của người nơng dân, con cị có những
phẩm chất giống người nơng dân: chịu khó, lặn lội
kiếm sống, gắn bó với đồng ruộng)


? Cuộc đời của cị được diễn tả như thế nào?
(Nước non lận đận một mình


Thân cị lên thác xuống ghềnh)


? Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật trong hai câu thơ
này?


- Từ láy: lận đận -> vất vả vì gặp nhiều khó khăn
- Đối lập: nước non >< một mình


Thân cò ( nhỏ bé, gầy guộc) >< thác ghềnh
- Từ ngữ đối lập: lên ( thác ) >< xuống ( ghềnh)
- Thành ngữ : bể đầy ao cạn


? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật đó?
( Hình ảnh đối lập gợi cuộc sống bấp bênh, ngang
trái, gieo neo, cay đắng; Câu hỏi nhức nhối chỉ ra
nguyên nhân cuộc đời cay đắng đó)


? Ngồi nội dung than thân, bài ca dao cịn có nội
dung gì?



Gv: từ “ ai” ngỡ như phiếm chỉ mà lại mang ý nghĩa
xác định, khẳng định còn ai nữa ngoài cái xã hội bất
nhân trà đạp lên cuộc đời những người nông dân.


<b>- Đọc bài ca dao số 2</b>


? Trong bài có cụm từ nào được lặp lại?


<b>- </b>Bể đầy ao cạn : chỉ hoàn cảnh
ngang trái rất khó kiếm ăn.


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


a. Bài số 1:


- Nước non lận đận -> từ láy
- Lên thác xuống ghềnh-> Đối.
- Bể đầy…ao cạn -> Thành ngữ
- Gầy cò con -> Câu hỏi tu từ.


=> khắc hoạ những hồn cảnh khó
khăn, ngang trái, gieo neo, cay
đắng mà cị con gặp phải.


- Hình ảnh con cò là biểu tượng
chân thực và xúc động về người
nông dân trong xã hội cũ


- Tố cáo, phản kháng xã hội phong
kiến.



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

(Thương thay, kiếm ăn được mấy)


? Em hiểu cụm từ thương thay thay như thế nào?
( Là tiếng than biểu hiện sự thương cảm , xót xa ở
mức độ cao)


? Cụm từ này được lặp lại nhiều lần có tác dụng gì?
(Tơ đậm nỗi thương cảm ở nhiều góc độ khác nhau
đồng thời tạo sự liên kết của văn bản)


? Phân tích nỗi khổ nhiều bề được diễn tả trong bài
ca dao?


- Con tằm: bị bòn rút sức lao động cho kẻ khác
- Con kiến: xuôi ngược vất vả làm lụng vẫn nghèo
khó


- Con hạc: phiêu bạt , lận đận vô vọng


- Con cuốc: thấp cổ bé họng, oan trái không được
công bằng soi tỏ?


Con tằm, con kiến, con hạc, con cuốc chỉ ai? Tác
giả sử dụng nghệ thuật gì?


( Ẩn dụ chỉ những số phận , nỗi khổ của người dân
trong xã hội cũ)


<b>HS đọc bài số 3</b>



? Sưu tầm một số bài ca dao mở đầu bằng “ thân
em”


(Thân em như hạt mưa sa


Hạt vào đài các hạt ra ruộng cày


...


? Những bài ca dao ấy thường nói về ai? Về điều gì?
( Thường nói về thân phận, nỗi khổ đau của người
phụ nữ trong xã hội cũ, bị phụ thuộc không có
quyền quyết định cuộc đời mình.


? Những bài này có điểm nghệ thuật gì giống nhau?
( Mở đầu: thân em: gợi sự tội nghiệp cay đắng
Hình thức so sánh, miêu tả cụ thể, chi tiết)


? Trong bài ca dao này tác giả dân gian đã so sánh
như thế nào? Tác dụng


- Thân em- trái bần trôi -> gợi liên tưởng


-> thân phận nghèo khổ, cuộc đời bị phụ thuộc -> số
phận chìm nổi lênh đênh vơ định.


GV liên hệ hình ảnh bánh trôi nước (Hồ Xuân
Hương) Chuyện người con gái Nam Xương –
Nguyễn – Dữ)



<b>Hoạt động 4: Ghi nhớ</b>


? Nêu đặc điểm chung của ba bài ca dao?


- Con tằm: bị bòn rút sức lực


- Con kiến: vất vả, xi ngược làm
lụng mà vẫn nghèo khó.


- Con hạc: phiêu bạt, lận đận, vô
vọng


- Con cuốc: thấp cổ, oan trái.
=> Sử dụng ẩn dụ, điệp ngữ , câu
hỏi tu từ tác giả dân gian vẽ lên
nỗi khổ nhiều bề của người nông
dân trong xã hội cũ.


c. Bài số 3:


- Thân em như trái bần trôi
-> so sánh


- Gió dập sống dồi biết tấp vào
đâu.


-> So sánh cụ thể , sinh động ->
thân phận chìm nổi , lênh đênh vô
định của người phụ nữ trong xã


hội phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Diễn tả cuộc đời của những con người trong xã hội
cũ -> ngồi ý than thân cịn có ý nghĩa phản kháng.
- Nghệ thuật: thơ lục bát , hình ảnh ẩn dụ, so sánh,
nhóm từ truyền thống “ thân em”, “ thương thay”
Hình thức: câu hỏi tu từ


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập</b>


HS đọc phần đọc thêm


<b>*Luyện tập</b>


* Đọc thêm


<b>4. Củng cố:</b>


Nắm nội dung, nghệ thuật ba b i ca daoà


<b>5. Hướng dẫn học b i:à</b>


- Học thuộc b i; nà ắm nội dung , nghệ thuật


- Chuẩn bị: “ <i>Những cõu hỏt chõm bim</i> Đọc và trả lời câu hỏi SGK.


<b>Tuần 4: </b>Ngày soạn: 03/ 09/ 2011


TiÕt 14:

Nh÷ng câu hát châm biếm






<b>I.</b> <b>MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu.
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm.
<i>2. Kĩ năng.</i>


- Đọc – hiểu những câu hát châm biếm.


- Phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- GV: SGK, bài soạn, sách GV
- HS:SGK, bài soạn.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.
<i>1. Ổn định lớp . </i>


- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số
<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>


? Nêu những điểm chung về nội dung và nghệ thuật của ba bài ca dao chủ đề than thân đã


học giờ trước?


- Nghệ thuật: Sử dụng các sự việc, con vật gần gũi nhỏ bé, đáng thương
Ẩn dụ,So sánh


Thường có cụm từ than thân ( bài 2,3)


- Nội dụng Cuộc đời đắng cay, khổ cực, chìm nổi của người lao động
Phản kháng, tố cáo xã hội phong kiến


<i>3.Dạy bài mới </i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Trong kho tàng văn học dân gian cùng với truyện
cười, vè sinh hoạt, những câu hát châm biếm đã thể
hiện khá tập trung những đặc sắc của nghệ thuật
trào lộng dân gian Việt Nam nhằm phơi bày các
hiện tượng ngưỵc đời, phê phán những thói hư tật
xấu, những hạng người và hiện tượng đáng cười
trong cuộc sống.


<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu chú thích</b>


- GV hướng dẫn đọc: giọng châm biếm đả kích, chú
ý nhấn giọng những từ ngữ châm biếm


HS đọc -> nhận xét


- GV nhận xét , sửa chữa


?Cậu cai chỉ ai? Châm biếm có nghĩa là gì?
- HS đọc các chú thích cịn lại trong SGK


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản </b>


- HS đọc bài, bài ca dao giới thiệu nhân vật nào?


<b>I. </b>


<b> Đ ọc hiểu chó thÝch</b>


<b> </b>1. Đ ọc


2. Chú thích


<b> ( SGK)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

(Chú tôi )


? Nhân vật chú tôi được giới thiệu bằng chi tiết nào?
Hay tửu ( rượu) tăm; nước chè đặc; nằm ngủ trưa
-Ước: ngày mưa, đêm thừa trống canh


? Từ nào được lặp lại nhiều lần?
- Hay -> giỏi đến mức nghiện


? Em hiểu ngủ trưa là gì?( Ngủ dậy muộn)



? Nhận xét gì về người chú được giới thiệu trong
bài? (Là người lười nhác, có tính xấu)


? Người chú như vậy lại được giới thiệu cho “ cô
yếm đào” cô gái xinh đẹp. Em có nhận xét gì về
nghệ thuật này? (Đó là cách nói ngược )


? Cú ý kiến cho rằng những ước mơ của người chỳ
là tốt đẹp ớc cho ma nhiều để cây cối tốt tơi, đêm
dài để mọi ngời nghỉ ngơi em cú nhất trớ khụng?Vì
sao? ( Khụng)


? Bài ca dao nhằm mục đích gì?


? Nếu gia đình có người như vậy em có thái độ như
thế nào? Có đồng tình và học tập khơng?


(Phê phán, không học tập)
- HS đọc bài số 2


? Bài ca dao nhại lại lời của ai?( Thầy bói) ThÇy bãi


nói về vấn đề gì? (Xem số cho cô gái)
? Thấy bói đốn số cơ gái như thế nào?
- Chẳng giàu thì nghèo, ngày 30 tết….
Có mẹ có cha, mẹ đàn bà, cha đàn ơng
Có vợ có chồng, con khơng gái thì trai


? Em nhận xét gì về cách đốn số của ơng ta?
( Nói chung, nói nước đơi, nói dùa )



? Em thấy thầy bói có giỏi khơng, mục đích của ơng
ta là gì? ( Lừa bịp người mê tín dị đoan)


? “ Số cơ” được nhắc lại nhiều lần trong văn bản có
tác dụng gì?


( Võa nhấn mạnh sự châm biếm vừa có tác dụng liên
kết làm cho văn bản mạch lạc.) tớch hp TLV


? Cỳ ụng thầy búi nào núi như vậy thật khụng?
Đú là cỏch núi gỡ của nhõn dõn ta? ( Nói phóng đại)


? Hiện nay trong gia đình em, xung quanh em có
những người mê tín dị đoan khơng? Em có thái độ
như thế nào với họ?


- HS liên hệ thực tế trả lời
- Học sinh đọc thầm bài số 3


- Hay tửu, hay tăm


- Hay nước chè đặc ,hay nằm ngủ
trưa


- Ước ngày mưa, ước đêm thừa
trống canh.


=> Cách nói ngược, giọng trào
phúng nhẹ nhàng-> Phê phán,


châm biến người nghiện ngập, lười
biếng


b. Bài số 2:


- Chẳng giàu thì nghèo
- Có mẹ có cha


- Có vợ có chồng


- Sinh con : chẳng gái thì trai


- Cách nói phóng đại -> chế giễu
những kẻ hành nghề mê tín, châm
biếm sự mù quáng của một số ít
người mê tín trong xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

? Bài ca dao nói về sự việc gì?


Bài ca dao sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
HS thảo luận nhóm nhỏ trong 3phút


Báo cáo. Gv kết luận


- Ẩn dụ: con cò: chỉ người dân
Cà cuống: tao to mặt lớn -> có chức


Chim ri, chim chích, chào mào: những người dân
bình thường



? Nghệ thuật trên cho em hình dung ra đám ma như
thế nào?


( Kẻ khóc người cười, kẻ đau đớn người vui vẻ)
? Bài ca dao phê phán điều gì?


- Hủ tục lạc hậu, lợi dụng đám ma để ăn uống, chia
chác


GV liên hệ với xã hội ngày nay ở nơng thơn cịn
hiện tượng này : ăn uống linh đình


? Dùng lồi vật để nói về lồi người đó là cách nói
trong thể loại nào?( Ngụ ngơn -> tích hợp)


? Nói như vậy có tác dụng gì?
( Phê phán một cách tế nhị kín đáo)


- Đọc bài ca dao số 4. Bài ca dao nói về ai?
( Nói về cậu cai)


? Cậu cai là người làm gì?(Cai lệ chức thấp nhất
trong quân đội thời phong kiến)


? Cậu cai có đặc điểm gì?


(Nón dấu lơng gà, tay đeo nhẫn)


? Em hình dung cậu cai là người như thế nào?
( Lẳng lơ, phô trương)



? công việc của cậu cai ra sao?( Ba năm - một lần
oai -> phóng đại (áo mượn quần thuê)


? Cách gọi cậu cai có ý gì?


( Chỉ chức vụ thấp -> châm biếm)
? Châm biếm thái độ gì của cậu cai?


<b>Hoạt động 4: Ghi nhớ</b>


HS đọc ghi nhớ. GV khái quát lại


<b>Hoạt động5: Hướng dẫn lụyện tập</b>


HS đọc BT 1 ( SGK 53) nêu yêu cầu của bài tập
HS làm bài -> nhận xét


GV chữa lỗi, bổ sung


HS đọc phần đọc thêm ( SGK)


- Nói về đám ma


+ Con cị: người dân nghèo
+ Cà cuống: người có chức


+ Chim ri … chào mào: người dân
thường



-> Sử dụng ẩn dụ, nhân hoá


=> Phê phán hủ tục trong đám ma
ở xã hội cũ.


d. Bài số 4:


+ Cậu cai nón dấu lơng gà


Ngón tay đeo nhẫn gọi là cậu cai
-> nói theo kiểu định nghĩa


+ Ba năm … đi thuê-> phóng đại
- Cách nói phóng đại -> mỉa mai
châm biếm cậu cai không có
quyền hành nhưng vẫn nhiƠu sách


phơ trương, lẳng lơ, ra oai


<b>II.Tổng kết: Ghi nhớ(SGK)</b>
<b>III. Luyện tập</b>


<b> </b> Nhận xét về sự giống nhau của
bốn bài ca dao trong văn bản . Em
đồng ý với ý kiến nào trong các ý
kiến sau:


 Cả bốn bài đều có hình ảnh ẩn


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

 Tất cả đều sử dụng phóng đại


 Cả bốn bài đều có nghệ thuật


châm biến đả kích


 Nghệ thuật tả thực có trong bốn


bài


* Đọc thêm


<b>4. Củng cố:</b> Nội dung và nghệ thuật của bốn bài ca dao vừa học


<b>5. Hướng dẫn học bài: </b>- Học thuộc các bài ca dao
- Nắm nội dung , nghệ thuật


- Soạn: “đại từ” trả lời câu hỏi SGK


<b>Tuần 4 </b>Ngày soạn: 06/ 09/ 2011


<b>Tiết 15 </b>

<b> </b>

<b>ĐẠI TỪ</b>



<b> </b>

<b> </b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>.<b> </b>


- Nắm được khái niệm đại từ.


- Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.


<i>1. Kiến thức: </i>


- Khái niệm đại từ.
- Các loại đại từ.
<i>2. Kĩ năng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: bài soạn , xem trước BT(SGK)


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:


? Đánh dấu vào trước các từ láy trong số những từ sau:


 Hoa hồng  máu mủ  đo đỏ
 Mát mẻ  hồng hào


 Long lanh  xanh xao


Có mấy loại từ láy? chỉ rõ


- Hai loại từ láy: từ láy hoàn toàn: đo đỏ
từ láy bộ phân: 4 từ còn lại


<b>3. Dạy bài mới</b>



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


GV lấy ví dụ:


- Nó vừa đạt giải trong kì thi học sinh giỏi
đấy.


? Từ "nó" chỉ gì?


Nó thuộc loại từ nào , chúng ta sẽ tìm hiểu
trong bài ngày hơm nay.


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


HS đọc ví dụ SGK54-55. Chú ý các từ in đậm
Từ “ nó” trong đoạn văn a, b chỉ ai? chỉ vật
gì? (a. nó - trỏ người: em tơi


b. nó - trỏ:con gà)


? Nhờ đâu em biết được nghĩa của hai từ
“ nó” trong hai đoạn văn?


- Nhờ những từ ngữ đi kèm trước và sau
? Từ thế ở sự việc c, trỏ sự việc gì?
(Trỏ việc chia đồ chơi)



? Vì đâu em xác định được điều đó?
( Nhờ câu trước nó )


? Từ “ ai “ở ví dụ d, dùng để làm gì?
( Dùng để hỏi người)


* GV: DT, ĐT, TT là các từ loại dùng để gọi
tên sự việc, hành động, tính chất cịn các đại
từ khơng trực tiếp gọi tên sự việc, hoạt động,
tính chất.


? Các từ trên là đại từ, em hiểu đại từ là gì?
Đặt câu có đại từ?


<b>I. Thế nào là đại từ</b>
<b> </b>1. Ví dụ


<b> </b>2. Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

( Đã 3 ngày rồi mà nó chưa về.)


? Các từ nó, thế, ai trong các ví dụ (bt1) có
vai trị như thế nào?


? Chỉ ra đại từ trong câu : Người trực nhật
hôm nay là tơi? cho biết đại từ giữ chức vụ
gì?


( Tôi - làm VN )



? Qua các bài tập trên em hãy cho biết đại từ
là gì? Chức vụ cú pháp của đại từ?


- HS đọc ghi nhớ


- HS đọc ví dụ 1 SGK (55)


? Các đại từ tơi, tao, tớ…trỏ gì? (Người,
vật…)


? Các đại từ ở phần b trỏ gì? ( Số lượng)
? Đại từ ở phần c trỏ gì? (Hoạt động, tính
chất)


- Bạn đang học tiếng việt tớ cũng thế .-> hoạt
động


- Nam lười học Mai cũng vậy -> tính chất
? Đại từ thường dùng để trỏ cái gì?


- HS đọc ghi nhớ SGK
- HS đọc VD SGK 55


- Xét VD: + Ai là tác giả truyện Kiều?
+ Lớp có bao nhiêu học sinh?
? Chỉ ra các đại từ? (ai, bao nhiêu)


? Các đại từ này hỏi về cái gì? (Người, số
lượng). Ví dụ: - Có việc gì thế ? -> sự việc
- Bạn nói sao? -> hoạt động



? Đại từ được dùng để hỏi gì?
HS đọc. GV khái quát


<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>


HS đọc, xác định yêu cầu. làm bài. Gv hướng
dẫn , bổ sung.


HS đọc , xác định yêu cầu làm bài
GV hướng dẫn, bổ sung


- Giữ vai trò cú pháp: CN,VN, phụ ngữ


<b> 3. Ghi nhớ 1( SGK)</b>
<b>II. Các loại đại từ</b>
<b> 1. Đại từ để trỏ</b>
<b> </b>a. Ví dụ


b. Nhận xét


a - Trỏ người , trỏ vật-> đại từ xưng hô
b - Trỏ số lượng


c - Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc


<b> </b>c. Ghi nhớ ( SGK)


<b> </b>



<b> 2. Đại từ dùng để hỏi</b>
<b> </b>a. Bài tập


<b> </b>b. Nhận xét
- Hỏi người
- Hỏi số lượng


- Hỏi hoạt động, tính chất, sự việc


<b> </b>c. Ghi nhớ 2( SGK)


<b>III. Luyện tập</b>
<b> </b>1. Bài tập 1:
a.


Ngơi Số ít Số nhiều


1 Tôi, tao,


tớ


Chúng tôi


2 Mày, mi,


bay


Chúng
bay



3 Nó.hắn,y Chúng nó,


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

HS đọc , xác định yêu cầu làm bài
GV hướng dẫn, bổ sung


Bài bổ sung: Tìm bài ca dao có sử dụng đại từ


b. mình1:ngơi 1 -> người nói
mình2: ngơi 2


<b> </b>2. Bài tập 2:


VD: Ngày mai cơ sang nhà cháu nhé.
Ơng ơi ông vớt tôi nao.


DT DT được dùng với tư cách đại từ


<b> </b>3. Bài tập 3: Đặt câu:


a. Cả lớp ai cũng được cơ khen.


b. Hoa nói bao nhiêu, các bạn nói lại bấy
nhiêu.


c. Sao? mai anh đến chứ?
4. Bài bổ sung:


- Qua đình ngả nón trơng đình


Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy


nhiêu


<b>4. Củng cố:</b> Đại từ gồm những loại nào?
Đại từ


 


Trỏ Hỏi
     


người, sv số hđ. người, số hđ.t/c
lượng t/c sv lượng


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học các ghi nhớ, làm BT 4,5
- Soạn: “Luyện tập tạo lập văn bản”


<b>Tuần 4</b> Ngày soạn: 07/ 09/2011


TiÕt 16:

Lun tËp t¹o lËp văn bản



<b> </b>

<b> </b>



<b>I.</b>


<b> MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>.


- Củng cố những kiến thức liên quan đến tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các
bước của quá trình tạo lập văn bản.



- Biết tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi đối với đời sống và công việc học
tập của học sinh.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


Văn bản và quy trình tạo lập văn bản.
<i>2. Kĩ năng.</i>


Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:


? Để tạo lập một văn bản, người viết cần trải qua các bước như thế nào?


<b>3. Dạy bài mới</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Các em đã nắm khá rõ về các bước tạo lập
văn bản. Bốn bước đó sẽ được áp dụng
trong quá trình tạo lập một văn bản bất kỳ.


Để hiểu sâu hơn và có khái niệm tạo lập
văn bản chúng ta cùng học bài hôm nay


<b>Hoạt động 2: </b>


- Gv cho Hs nhắc lại các nội dung đã học
về:


<b>- </b>Liên kết trong văn bản


<b>- </b>Bố cục trong văn bản
- Mạch lạc trong văn bản
- Quá trình tạo lập văn bản
Đọc tình huống SGK


? Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản?


- Định hướng chính xác: viết cho ai? viết
để làm gì? viết cái gì và viết như thế nào?
- Tìm ý và sắp xếp ý để có bố cục rành
mạch, hợp lí thể hiện đúng định hướng
trên


- Diễn đạt các ý thành câu, đoạn
- Kiểm tra và sửa chữa


? Đề thuộc thể loại gì?


? Mội dung của đề là gì? Giới hạn của đề
như thế nào?



? Thông thường một văn bản gồm mấy
phần? ( ba phần: mở bài, thân bài, kết bài)
? Em định viết về nội dung gì cho phù hợp
với khuôn khổ 1000 chữ?


HS chọn một trong ba nội dung SGK gợi ý


<b>* Củng cố kiến thức.</b>
<b>- </b>Liên kết trong văn bản


<b>- </b>Bố cục trong văn bản
- Mạch lạc trong văn bản
- Quá trình tạo lập văn bản


<b>* Tình huống</b>


1. Tìm hiểu đ ề và tìm ý
- Thể loại: viết thư


- Nội dung: giúp bạn hiểu về đất nước mình
- Giới hạn: viết cho một người bạn


2. Tạo lập v ă n bản
B


ư ớc 1: Định hướng


a. Nội dung: chọn một trong ba nội dung
- Truyền thống lịch sử



- Cảnh đẹp


- Đặc sắc văn hoá phong tục của đất nước
b. Viết cho ai


- Phải viết thư cho một người cụ thể có tên,
là trẻ em người nước ngồi


c. Viết để làm gì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

? Em sẽ viết những gì trong phần chính
của bức thư?


Giới thiệu về truyền thống lịch sử lâu đời
của dân tộc em sẽ nói những gì?


GV cho HS trung bình khá viết phần đầu
và phần cuối


HS khá giỏi viết phần chính
* Đoạn văn tham khảo
Chào Ma-ri-a!


Mình rất vui mừng khi đọc thư và nghe
bạn kể về đất nước hằng u dấu của bạn
Mình có thể tưởng tượng ra những ngọn
núi phủ đầy tuyết trắng, những cơn gió
đem hơi lạnh từ biển thổi vào. Thậm chí
mình có thể cảm nhận được vị hăng trong


lành của những rừng thông trên mảnh đất
bạn đang sống. Mình hiểu bạn u thương
từng góc từng con người trên mảnh đất của
tổ quốc bạn đến nhường nào.


HS đọc bài. Nhận xét


GV nhận xét, sửa chữa(cho điểm)


không phải nhắc lại các bài học về địa lý,
lịch sử mà phải từ đó gây được cảm tình của
bạn đối với đất nước mình góp phần xây
dựng tình hữu nghị giữa hai níc


B


ư ớc 2: Tìm ý và sắp xếp ý


- Phần đầu: Do nhận được thư bạn hỏi về tổ
quốc mình nên viết thư đáp lại


Hoặc do đọc sách báo, xem truyền hình về
nước bạn mà em liên tưởng


-> đất nước mình và muốn bạn cùng biết,
san sẻ


- Phần chính bức thư: Có thể giới thiệu về
truyền thống lịch sử lâu đời của dân tộc ta
+ Hơn 1000 năm đô hộ cuối cùng độc lập là


do lòng yêu nước, truyền thống đoàn kết
quý báu của nhân dân ta


+ Từ thời Bà Trưng, Bà Triệu đến Lê Lợi,
Quang Trung… nhân dân đã ghi nhiều
chiến công hiển hách


+ Sau này nhân dân ta đã anh dũng chiến
thắng hai đế quốc sừng sỏ Pháp, Mĩ


B


ư ớc 3: Diễn đạt thành văn
B


ư ớc 4: Kiểm tra sửa chữa


<b>4. Củng cố:</b> Em đã thực hiện các bước nào trong quá trình tạo lập văn bản trên?


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học lại bốn bước tạo lập văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Tuần 5 </b> Ngày soạn: 11/ 09/ 2011


TiÕt 17:

S«ng núi nớc nam



Phò giá về kinh



<b> </b>

<b> </b>




<b>I.</b>


<b> MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>.<b> </b>


- Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại.


- Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán <i>Nam</i>
<i>quốc sơn hà.</i>


- Hiểu giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Tụng giá hoàn kinh sư của Trần
Quang Khải.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại. Đặc điểm thể thơ thất ngôn, ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù
xâm lược.


- Hiểu sơ giản về Trần Quang Khải và khí phách hào hùng, khát vọng thái bình thịnh trị của
dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.


<i>2. Kĩ năng.</i>


- Nhận biết thể thơ thất ngôn, ngũ ngôn tứ tuyệt.


- Đọc – hiểu và phân tích thơ thất ngơn tứ tuyệt, ngũ ngơn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua
bản dich tiếng Việt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: soạn bài


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.
<i>1. Ổn đ ịnh lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


? Đọc thuộc Những hát than thân và châm biếm. Nêu nội dung của những câu hát than thân
và châm biếm ấy?


<i>3. Dạy bài mới</i>

<i> </i>



<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1</b>: Giới thiệu bài mới


Đây là bài thơ ra đời trong giai đoạn lịch sử dân tộc
đã thốt khỏi ách đơ hộ hàng ngàn năm của phong
kiến phương Bắc đang trên đường vừa bảo vệ vừa
củng cố xây dựng một quốc gia tự chủ rất mực hào
hùng, đặc biệt là trong trường hợp có ngoại xâm.


<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu các văn bản</b>


? Qua chuẩn bị bài em hãy nêu những hiểu biết của
em về tác giả và tác phẩm?



GV hướng dẫn đọc: giọng văn dõng dạc trang
nghiêm để gợi khơng khí bài thơ


GV đọc: bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ
Gọi HS đọc -> nhận xét


GV nhận xét


Đọc phần chú thích SGK- GV nhấn mạnh.


GV giới thiệu: thể thất ngơn tứ tuyệt mỗi bài có bốn
câu, mỗi câu 7 chữ, chữ cuối ở câu 1,2,4 hoặc 2,4
hiệp vần


? Bài “ Nam quốc sơn hà” có viết theo đúng thể thơ
thất ngơn tứ tuyệt khơng?


- Có: 4 câu , mỗi câu 7 chữ, gieo vần các chữ cuối
các câu 1,2,4


- Sông núi nước Nam được coi là bản tuyên ngôn
độc lập đầu tiên của nước ta viết bằng thơ. Vậy
tuyên ngơn độc lập là gì ?


? Em cịn biết đến bản tuyên ngôn độc lập nào nữa?
GV cho Hs trả lời và tích hợp vấn đề đạo đức tư
tưởng Hồ Chí Minh.


- Sơng núi nước Nam là 1 bài thơ thiên về biểu ý
(bày tỏ ý kiến). Vậy nội dung biểu ý đó được thể


hiện theo một bố cục như thế nào? Hãy nhận xét bố
cục và biểu ý đó?


<b>I.Sơng núi nước Nam</b>


<b>1.Đọc- hiểu tác giả, tác phẩm</b>


( SGK)


<b>2.Đọc và tìm hiểu chú thích</b>


a. Đọc
b. Chú thích


c. Thể thơ: thất ngơn tứ tuyệt.


<b>3. Tìm hiểu văn bản</b>


<i>* Đại ý : tuyên ngôn độc lập là lời</i>
tuyên bố về chủ quyền của đất
nước và khẳng định không 1 thế
lực nào được xâm phạm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- 2 câu đầu: nước Nam là của người Nam. Điều đó
được sách trời định sẵn, rõ ràng.


- 2 câu cuối: kẻ thù khơng được xâm phạm, xâm
phạm thì thế nào cũng chuốc phải thất bại thảm hại.
-> Bố cục gọn gàng, chặt chẽ.



+HS đọc 2 câu đầu.
- 2 câu đầu ý nói gì?


+GV : Hai câu đầu nêu lên 1 ngun lí khách quan,
tất yếu, có giá trị như lời tun ngơn. Nó là quyền
độc lập và tự quyết của dân tộc ta. Đó là ý chí sắt đá
của một dân tộc có bản lĩnh, có truyền thống đấu
tranh. Hai câu thơ có giá trị mở đầu cho 1 tuyên
ngôn độc lập ngắn gọn của nước Đại Việt hùng
cường ở thế kỷ XI.


- Nói như vậy là để nhằm mục đích gì ? Người viết
đã bộc lộ tình cảm gì trong 2 câu thơ này?


+Hs đọc 2 câu thơ cuối


- Hai câu cuối nói lên ý gì ? (Nói về truyền thống
đấu tranh bất khuất của dân tộc ta và nêu lên 1
ngun lí có tính chất hệ quả đối với 2 câu thơ trên)
- Nói như vậy để nhằm mục đích gì?


- Ngồi biểu ý Sơng núi nước Nam có biểu cảm
(bày tỏ cảm xúc) khơng ? Nếu có thì thuộc trạng
thái nào?


+Gv : Ngồi biểu ý cịn có biểu cảm rất sâu sắc
trong 2 trạng thái : - Lộ rõ: Bài thơ đã trực tiếp nêu
rõ ý tưởng bảo vệ quyền độc lập và kiên quyết
chống ngoại xâm. - ẩn kín : bài thơ có sắc thái biểu
hiện cảm xúc mãnh liệt, với ý chí sắt đá trong lời


nói, người đọc phải suy nghĩ, nghiền ngẫm mới thấy
ý tưởng đó.


- Em có nhận xét gì về thể thơ, giọng điệu, nhịp
thơ? Tác dụng?


+HS đọc ghi nhớ


+HS đọc chú thích Sgk (66).
- Tác giả bài thơ là ai?


- Bài thơ viết vào thời gian nào?


- Em có nhận xét gì về số câu, số chữ trong câu,
cách hiệp vần? So sánh với thể thơ thất ngôn...?
+Hướng dẫn đọc: Giọng phấn chấn, hào hùng, chậm


<i>a, Hai câu đầu:</i>


Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhân định phận tại thiên thư
-> Nước Nam là của người Nam,
điều đó đã được sách trời định sẵn,
rõ ràng.


=>Khẳng định chủ quyền đất
nước. Thể hiện tình yêu nước,
niềm tự hào dân tộc.


<i>b,Hai câu cuối:</i>



Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.
->Kẻ thù khơng được xâm phạm.
Xâm phạm thì thế nào cũng chuốc
phải thất bại thảm hại.


=> Đây là lời cảnh báo hành động
xâm lược của kẻ thù và khẳng định
sức mạnh của dân tộc Việt Nam.
-> Bài thơ viết theo thể thất ngôn
tứ tuyệt, nhịp 4/3, giọng thơ đanh
thép, hùng hồn, dõng dạc biểu thị
ý chí và sức mạnh Việt Nam.
* Ghi nhớ : ( sgk 65 )


<b>II- Phò giá về kinh </b> (Tụng giá
hoàn kinh sư):


<b>1.Đọc- hiểu tác giả, tác phẩm</b>


- Tác giả: Trần Quang Khải
- Bài thơ viết năm 1285


<b>2.Đọc và tìm hiểu chú thích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

chắc. Nhịp 2/3.


+HS đọc chú thích ở bảng phụ.



? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?


- Bài thơ đề cập đến vấn đề gì ?


- Bài thơ có bố cục như thế nào ?


- Nội dung của 2 câu đầu và 2 câu cuối khác nhau ở
chỗ nào? (2 câu đầu nói về hào khí chiến thắng. 2
câu sau nói về khát vọng thái bình của dân tộc)
+Đọc 2 câu đầu.


- Hai câu đầu nêu ý gì ? (2 câu đầu của bài thơ nói
về 2 chiến thắng. Chiến thắng Chương Dương sau
nhưng được nói trước chiến thắng Hàm Tử, để làm
sống lại khơng khí của chiến trường. Hai câu thơ
như 1 ghi chép cảnh chiến trường kinh thiên động
địa)


- Em có nhận xét gì về lời thơ của tác giả ? Tác
dụng của lời thơ đó? (Lời thơ rõ ràng, rành mạch và
mạnh mẽ gân guốc làm sống dậy 1 khơng khí trận
mạc như có tiếng va của đao kiếm, tiếng ngựa hí,
quân reo!)


- Nhắc đến 2 trận đánh đó để nhằm mục đích gì?
- Qua đó tác giả muốn bộc lộ tình cảm gì?


+HS đọc 2 câu cuối.


- ý 2 câu cuối nói gì? (2 câu cuối là lời động viên,


phát triển đất nước trong hồ bình. Như vậy thái
bình vừa là thành quả chiến đấu, vừa là cơ hội để
gắng sức. Đó là chiến lược giữ nước lâu bền)


- Hai câu cuối đã bộc lộ được tình cảm gì ?
+ HS đọc ghi nhớ – SGK (68 )


- Em có nhận xét gì về cách biểu ý của bài thơ?
+ Hs : Bài thơ được biểu ý 1 cách rõ ràng, diễn đạt ý
tưởng trực tiếp, khơng hình ảnh hoa mĩ, cảm xúc trữ
tình được nén kín trong ý tưởng. 2 câu đầu là niềm
tự hào mãnh liệt trước chiến thắng, 2 câu sau là
niềm tin sắt đá vào sự bền vững mn đời của đất


b. Chú thích
c. Thể thơ:.


ngũ ngơn tứ tuyệt (Đường luật)
-Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 5
tiếng.


<b>3. Tìm hiểu văn bản</b>


<i>* Đại ý : Bài thơ nói về 2 chiến</i>
thắng giặc Mơng và giặc Nguyên
đời Trần và ý thức xây dựng nước
sau khi có thái bình.


<i>* Bố cục: 2 phần </i>



<i>a,Hai câu đầu : Hào khí chiến</i>
thắng


Đoạt sáo Chương Dương độ,
Cầm Hồ Hàm Tử quan.


-> Nói về thắng lợi của 2 trận đánh
ở Chương Dương và Hàm Tử.


> Lời thơ rõ ràng, rành mạch
-Làm sống dậy khơng khí trận mạc.
=> Ca ngợi chiến thắng hào hùng
của dân tộc trong cuộc chiến
chống quân Mông-Nguyên xâm
lược.


- Thể hiện niềm tự hào dân tộc.
<i>b, Hai câu cuối : Khát vọng thái</i>
bình thịnh trị của dân tộc.


Thái bình tu trí lực,
Vạn cổ thử giang san.


-> Nói về việc xây dựng đất nước
trong thời bình với 1 niềm tin sắt
đá vào sự bền vững muôn đời của
đất nước.


=> Thể hiện niềm tin sắt đá vào sự
bền vững muôn đời của đất nước.


<i>* Ghi nhớ: sgk(68)</i>


<i><b>III- Tổng kết: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

nước


<i><b>III-Hoạt động 3:Tổng kết</b></i>


- Cách biểu ý và biểu cảm của bài Phị giá về kinh
và bài Sơng núi nước Nam có gì giống nhau ?
(Nhận xét 2 bài thơ Sông núi nước Nam và Phò giá
về kinh:


- Hai bài thơ đều thể hiện 1 chân lí lớn lao và thiêng
liêng đó là : Nước Việt Nam là của người Việt Nam,
không ai được xâm phạm, nếu xâm phạm sẽ bị thất
bại (bài 1).


- Bài 2 là ngợi ca khí thế hào hùng của dân tộc qua
chiến đấu và khát vọng xây dựng phát triển đất nước
trong hồ bình.


-Hai bài thơ đều là thể Đường luật. Một theo thể
thất ngôn tứ tuyệt, 1 theo thể ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Cả 2 bài thơ đều diễn đạt ngắn gọn, xúc tích, cảm
xúc và ý tưởng hồ làm một


? Em có biết 2 Văn bản được coi là tuyên ngôn độc
lập lần thứ 2 và 3 của dân tộc Việt Nam ta tên là gì ?
Do ai viết và xuất hiện bao giờ ?



<i><b>Luyện tập:</b></i>


- Tuyên ngơn lần thứ 2: Cáo bình
Ngơ của Nguyễn Trãi (TK XV)
- Tuyên ngôn lần thứ 3: Tuyên
ngôn độc lập của Hồ Chí Minh
(2.9.194


<i><b>Hoạt động 4</b></i><b>:Củng cố.</b>


Nêu nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ?


<b> Hướng dẫn học bài ở nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Tuần 5 </b> Ngày soạn: 12/ 09/ 2011


TiÕt 18:

Tõ H¸n ViƯt





<b>I.</b> <b>MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>.


- Hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt.


- Biết phân biệt hai loại từ ghép Hán Việt: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>



- Khái niệm từ Hán Việt.
- Các loại từ ghép Hán Việt.
<i>2. Kĩ năng.</i>


- Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ Hán Việt.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: bài soạn , xem trước BT(SGK)


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:


? Đại từ là gì? Có mấy loại đại từ?


? Gạch chân dưới đại từ trong bài ca dao sau, cho biết đại từ đó trỏ gì?
Qua cầu ngả nón trông cầu


Cầu bao nhiêu nhịp dạ sầu bấy nhiêu
số lượng số lượng


? Đánh dấu vào ô trống đầu các đại từ? Các đại từ đó trỏ gì?


 hắn ngôi 3  ngư



 đi lại  chúng mày ngôi 2


 y ngôi 3  học sinh


-> các đại từ trỏ người


<b>3. Dạy bài mới</b>


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

hiểu về đơn vị cấu tạo từ ghép Hán Việt và từ
ghép Hán Việt.


<b>Hoạt động 2:Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt</b>.
HS đọc bài thơ chữ Hán “ Nam quốc sơn hà”
? Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà có nghĩa là gì?
- Nam: phương Nam


- Quốc; nước
- Sơn: núi
- Hà: sông


=> dùng từ cấu tạo từ


GV: các tiếng này đều có nghĩa và được gọi là yếu
tố Hán Việt



HS so sánh các ví dụ sau: Treo bảng phụ
a. Tơi lên núi


b.Tơi lên sơn


c. Nó lội xuống sơng
d. Nó lội xuống hà


e. Ơng là một nhà thơ yêu quốc
g. Ông là một nhà thơ yêu nước


Từ ví dụ trên em hãy cho biết các yếu tố Hán Việt
sơn, hà, quốc có thể dùng như một từ đơn để đặt
câu không?


- Không


? Các yếu tố này dùng để làm gì
- Tạo từ ghép. Nam quốc, sơn hà


? Tiếng “ thiên” trong từ “ thiên thư” có nghĩa là “
trời”. Vậy tiếng “ thiên” trong các từ sau có nghĩa
là gì?


HS thảo luận nhóm 2 trong 2phút
- Thiên niên kỉ -> nghìn


- Thiên lí mã -> nghìn ( ngựa hay)


- Thiên đơ về Thăng Long -> dời đơ về Thăng


Long


? Nhận xét gì về các yếu tố “ thiên” trong các ví
dụ trên?


- Các yếu tố đồng âm, nghĩa khác nhau
GV tích hợp từ đồng âm khác nghĩa


HS tìm ví dụ các yếu tố đồng âm khác nghĩa
- Phi pháp, phi nghĩa: trái không phải


- Phi công, phi đội
- gia chủ: chủ nhà
- Gia vị: tăng , thêm


<b>I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt</b>


1. Ví dụ


2. Nhận xét


- Là yếu tố Hán Việt dùng cấu tạo từ
Hán Việt


- Phần lớn các yếu tố Hán Việt
không dùng độc lập mà dùng để tạo
từ ghép


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

? yếu tố Hán Việt là gì? Đặc điểm của các yếu tố
Hán Việt?



HS đọc ghi nhớ ( SGK69). GV chốt


<i><b> Hoạt động 3:</b></i><b>Từ ghép Hán Việt</b>


Đọc bài “ Tức sự” chỉ ra những từ Hán Việt
- Xã tắc, lưỡng hồi, sơn hà, thiên cổ


? Các từ sơn hà, xâm phạm, giang san thuộc từ
ghép chính phụ hay đẳng lập?


- Ghép đẳng lập


? Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc ghép
nào?


- Từ ghép chính phụ


? Xác định tiếng chính tiếng phụ? Gạch chân tiếng
chính?


Nhận xét trật tự


HS đọc BT 2b. Các từ thiên thư, thạch mã, tái
phạm thuộc từ ghép gì?


- Ghép chính phụ


? Trật tự của nó có khác gì so với trật tự từ ghép
thuần Việt?



? Em hãy tìm 1 từ ghép có yếu tố chính đứng trước
yếu tố phụ đứng sau 1 từ ghép có yếu tố phụ đứng
trước yếu tố chính đứng sau nói về vấn đề mơi
trường?


? Từ ghép Hán Việt có mấy loại chính? Mỗi loại
có đặc điểm cấu trúc như thế nào so với từ ghép
thuần Việt?


HS đọc. GV chốt


<i><b>Hoạt động 4.</b></i> <b>Luyện tập</b>


<i> </i>


HS đọc BT 1. Xác định yêu cầu
GV hướng dẫn HS làm bài
Trình bày -> nhận xét


3. Ghi nhớ ( SGK 69)


<b>II. Từ ghép Hán Việt</b>


1. Ví dụ
2.Nhận xét


- Từ ghép Hán Việt có từ ghép
chính phụ, từ ghép đẳng lập



- Từ ghép chính phụ:


Trật tự : tiếng chính đứng trước,
tiếng phụ đứng sau


- Từ ghép thuần Việt:


Tiếng phụ đứng trước, tiếng chính
đứng sau( yếu tố)


3. Ghi nhớ 2: ( SGK 70)


<b>III. Luyện tập</b>


Bài 1


Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán
Việt đồng âm


* Phi1( phi công, phi đội): máy bay
-Phi2( phi pháp, phi nghĩa): trái,
không phải


-Phi3( cung phi, vương phi): vợ lẽ
của vua hay vợ của thái tử hoặc các
vương hầu


* Hoa1( hoa quả, hương hoa): bộ
phận cấu thành hoa quả



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

HS đọc BT2 xác định yêu cầu, làm bài
GV hướng dẫn, bổ sung


HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài
Gv hướng dẫn, sửa chữa


lộng lẫy


* Gia1( gia chủ, gia súc): nhà
- Gia2(gia vị, gia tăng): thêm vào
2. Bài 2(70): Tìm từ ghép có chứa
yếu tố Hán Việt : quốc, sơn, cư, bại
- Quốc gia, cường quốc


- Sơn: giang sơn, sơn hà
- Cư: cư trú, dân cư
- Bại: thất bại, chiến bại


3. Bài 3(70): Xếp các từ ghép Hán
Việt vào các nhóm thích hợp


* Từ có yếu tố chính đứng trước,
yếu tố phụ đứng sau


- Tân binh phóng hoả
- Đại thắng thi nhân


* Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu
tố chính đứng sau: hữu ích, bảo mật



<i><b>Hoạt động 5</b></i><b>:Củng cố.</b>


? Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Đặc điểm mỗi loại?


<b> Hướng dẫn học bài: </b>


- Học nội dung ghi nhớ, xem lại bài tập
- Làm BT 4+5(70)


- Soạn: “ Sửa lỗi” trong bài tập làm văn số 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

TiÕt 19

Trả bài tập làm văn số 1





<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Giúp HS:


- Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản miêu tả.


- Đánh giá cụ thể những ưu khuyết điểm của học sinh về các mặt: bố cục, cách dùng dùng
từ, đặt câu, nội dung ý nghĩa sự việc… qua đó giúp học sinh sửa các lỗi đó.


- Rèn kĩ năng viết văn ( kể chuyện) miêu tả.


- Có ý thức sửa lỗi, rút kinh nghiệm để bài viết tốt hơn.


<b>B. Chuẩn bị</b>



- Giáo viên: giáo án, các lỗi HS hay mắc phải trong bài viết
- Học sinh: Sửa các lỗi trong bài tập làm văn.


<b>C.Các bước lên lớp:</b>
<b>1.Ổn định trật tự:</b>


<b>2. Tiến trình tiết trả bài</b>
<b>I. Đề bài:</b>


Tả cảnh đẹp ở quê hương mà em yêu thích.


<b>II. Đáp án – biểu điểm</b>


Cần đảm bảo những yêu cầu sau:


<b>1. Yêu cầu chung:</b>


Hiểu đúng đề: Tả về một cảnh đẹp mà em u thích ở q em, trình tự miêu tả: kết hợp miêu
tả theo trình tự khơng gian và thời gian; bố cục hoàn chỉnh, diễn đạt trôi chảy, hành văn
trong sáng, không mắc lỗi dùng từ, đặt câu, chính tả. Cần đảm bảo các ý cơ bản sau:


- Giới thiệu chung về khung cảnh định tả: ở đâu, vào thời điểm nào, cảnh như thế nào?
- Tả cụ thể, chi tiết về cảnh đó: có thể là cánh đồng, dịng sơng, hồ sen….


- Đánh giá về khung cảnh đó
- Cảm xúc , tình cảm của em


<b>2. Yêu cầu cụ thể:</b>


<b>*</b>. Điểm 9,10: Nội dung đảm bảo theo dàn ý trên, sâu sắc



- Xây dựng được bố cục rõ ràng, khoa học. Làm nổi bật vẻ đẹp riêng của cảnh


- Trình bày sạch sẽ, câu đúng ngữ pháp, khơng sai chính tả, lời văn trong sáng, diễn đạt lưu
loát. Sử dụng tốt các biện pháp nghệ thuật khi tả.


<b>*</b>. Điểm 7,8:


- Đảm bảo yêu cầu trên


- Cịn vi phạm vài lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu


<b>*</b>. Điểm 5,6:


- Nội dung đầy đủ, chưa sâu
- Đạt yêu cầu về bố cục


- Diễn đạt chưa hay, đơi chỗ cịn lủng củng


<b>*</b>. Điểm 3,4:
- Bố cục chưa rõ


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Nội dung sơ sài


<b>*.</b> Điểm 1,2:


- Nội dung quá sơ sài
- Diễn đạt lủng củng
- Không rõ bố cục
- Mắc nhiều lỗi khác



<b>III. Nhận xét bài làm của HS</b>
<b>1. </b>


<b> Ư u đ iểm </b>


- Đa số biết cách làm bài văn miêu tả.


- Bài viết có bố cục ba phần tương đối rõ ràng.


- Khi tả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật -> cảnh sinh động, đẹp hơn.
- Diễn đạt lưu loát


- Đa số biết chấm câu, sử dụng từ ngữ hợp lí hơn.
- Chữ viết sáng sủa, sạch đẹp.


Bài làm tốt: Đặng Thị Hồng Nhung (7A),Trần Thị Thành (7A), Lê Thị Xuân Lâm (7A)
Cao Thị Cẩm Vân, Nguyễn Thị Thùy Linh, Nguyễn Thị Sáng (7B)


<b>2. Nh ư ợc đ iểm </b>


- Một số bài nội dung sơ sài: Lê Văn Hồng (7A); Mai Thị Vinh (7B)…
- Diễn đạt cịn lủng củng: Hoàng Thị Thủy (7A); Đào Thị Hoài (7B)…


- Sai chính tả: Lê Ngọc Thắng (7A); Đinh Thị Thái (7B); Phạm Viết Tồn (7B)…


<b>III. Chữa lỗi</b>


1. Lỗi chính tả



2. Lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt, lỗi ngữ pháp
GV đọc các lỗi sai, học sinh sửa


<b>IV. Đ ọc bài v ă n mẫu</b>


GV gọi HS đọc bài văn của HS
Hs nhận xét


Gv nhận xét
GV gọi điểm


HS chủ ý nghe, biết kết quả bài làm của lớp . So sánh bài của mình -> vươn lên


<b>V. Gọi điểm</b>


Gv lấy điểm vào sổ


<b>4. Củng cố</b>: Một số lưu ý khi làm bài văn miêu tả


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Ôn lại kiểu bài miêu tả; tự sự


- Chuẩn bị: “ Tìm hiểu chung về văn biểu cảm” trả lời các câu hỏi SGK


<b>Tuần 6</b> Ngày soạn: 18/ 09/ 2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>I.</b> <b>MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>.


- Hiểu văn biểu cảm nảy sinh do nhu cầu biểu cảm của con người.



- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó
trong văn bản.


- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm và đọc – hiểu văn bản.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Khái niệm văn biểu cảm.


- Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm.


- Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn biểu cảm.
<i>2. Kĩ năng.</i>


- Nhận biết đặc điểm chung của văn biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp
trong các văn bản biểu cảm cụ thể.


- Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: bài soạn , xem trước BT(SGK)


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.


<b>1. Ổn đ ịnh lớp</b>


<b>2. Dạy bài mới</b>


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Biểu cảm là nhu cầu của mỗi con người mỗi khi
muốn bày tỏ tình cảm tâm tư của mình với ai đó.
Văn biểu cảm là gì? Có những dạng nào? Chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


HS đọc bài ca dao SGK tr71


? Mỗi câu ca dao trên thổ lộ cảm xúc gì?


Câu ca dao 1: lời than thân phận của con người
thấp cổ bé họng trong xã hội cũ.


Câu ca dao 2: Ca ngợi vẻ đẹp của cánh đồng và
hình ảnh cơ gái mảnh mai, trẻ trung.


? Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì? Thể hiện
những tình cảm, cảm xúc của mình.


? Khi nào người ta có nhu cầu thổ lộ tình cảm?
- Khi những tình cảm tốt đẹp -> muốn biểu hiện
cho người khác biết



? Trong thư từ gửi cho người thân, bạn bè em có
biểu cảm khơng?


- Có


? Người ta biểu cảm bằng những phương tiện


<b>I. Nhu cầu biểu cảm và v ă n biểu</b>
<b>cảm</b>


<b>1. Nhu cầu biểu cảm của con ng ư ời </b>


a. Ví dụ


b. Nhận xét


- Khi có những tình cảm tốt đẹp chất
chứa muốn biểu hiện -> có nhu cầu
biểu cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

nào?


- Ca hát, làm thơ, viết văn, vẽ tranh.
HS đọc hai đoạn văn SGK


Hai đoạn văn trên biểu đạt những nội dung gì?
Thảo luận nhóm 4 thời gian 2phút<sub>. Báo cáo -></sub>
nhận xét.


Gv kết luận.



Đ1: biểu đạt nỗi nhớ và nhắc lại những kỉ niệm.
Đ2: biểu đạt tình cảm gắn bó với q hương đất
nước


? Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội
dung của văn bản tự sự và miêu tả? Phương tiện
biểu đạt cảm xúc?


- Cả hai đoạn đều không kể một chuyện gì hồn
chỉnh, mặc dù có gợi lại kỉ niệm. Đặc biệt là
đoạn 2 tác giả sử dụng biện pháp miêu tả, từ
miêu tả mà liên tưởng gợi những cảm xúc sâu
sắc.Đ1:: gợi lại những kỉ niệm -> bộc lộ cảm xúc
Đ2: từ miêu tả mà liên tưởng gợi cảm xúc . Sử
dụng các biện pháp tự sự miêu tả -> khơi gợi tình
cảm.


? Có ý kiến cho rằng tình cảm, cảm xúc trong
văn biểu cảm phải là tình cảm, cảm xúc thấm
nhuần tư tưởng nhân văn, em có tán thành ý kiến
đó khơng?( - Có)


? Các bài ca dao đã học có phải là văn biểu cảm
khơng? Vì sao?(- Phải vì nó biểu cảm tình cảm,
cảm xúc của con người)


-> các văn bản đó cịn gọi là văn bản trữ tình
? Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình
cảm, cảm xúc ở hai đoạn văn trên?



? Qua các bài tập trên em thấy văn bản biểu cảm
có những đặc điểm gì?


HS đọc ghi nhớ. GV chốt


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>


- HS đọc bài tập, xác định yêu cầu
GV hướng dẫn, HS làm bài -> nhận xét


<b>2. </b>


<b> Đ ặc đ iểm của v ă n biểu cảm</b>


a. Ví dụ


b.Nhận xét


- Đ1: biểu đạt nỗi nhớ và nhắc lại
những kỉ niệm.


Đ2: biểu đạt tình cảm gắn bó với quê
hương đất nước


- Đ1:: gợi lại những kỉ niệm -> bộc lộ
cảm xúc


Đ2: từ miêu tả mà liên tưởng gợi cảm
xúc . Sử dụng các biện pháp tự sự


miêu tả -> khơi gợi tình cảm


- Đoạn 1: biểu cảm trực tiếp- sử dụng
các từ: thương nhớ ơi, xiết bao mong
nhớ. Đoạn 2: biểu cảm gián tiếp- sử
dụng một chuỗi hình ảnh và liên
tưởng, bắt đầu từ miêu tả tiếng hát
trên đài sau đó biến thành tiếng hát
của quê hương, của ruộng vườn.
- Văn bản biểu cảm cịn gọi là văn
bản trữ tình


<b>c. Ghi nhớ ( SGK73)</b>
<b>III. Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

GV sửa chữa, bổ sung.


- HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài
GV hướng dẫn, bổ sung


- HS đọc bài tập, xác định yêu cầu
GV hướng dẫn, HS làm bài -> nhận xét
GV sửa chữa, bổ sung.


cảm. Vì sao?


- Hai đoạn văn đều tả và kể về hoa hải
đường


- Đoạn a: chỉ tả và kể thuần tuý về


hoa hải đường dưới góc độ khoa học
như một định nghĩa nên khơng có sắc
thái biểu cảm -> không phải là văn
bản biểu cảm


- Đoạn b: cũng tả và kể về hoa hải
đường nhưng nhằm biểu hiện và khêu
gợi tình cảm yêu hoa, có yếu tố tưởng
tượng, liên tưởng, hồi ức -> là đoạn
biểu cảm: trực tiếp và gián tiếp (thông
qua tự sự và miêu tả)


2. Bài tập 2: Chỉ ra nội dung biểu cảm
trong hai bài thơ “ Sông núi nước
Nam” và “ Phò giá về kinh”


- Hai bài thơ đều biểu cảm trực tiếp vì
cả hai đều trực tiếp nêu tư tưởng, tình
cảm khơng thông qua một phương
tiện trung gian (miêu tả hoặc kể
chuyện) nào cả.


- Nội dung biểu cảm:


+ Bài “ Nam quốc sơn hà” : Khẳng
định đạo lí chủ quyền về lãnh thổ đất
nước -> ý chí quyết tâm bảo vệ chủ
quyền.


+ Bài “ Phị giá về kinh”: thể hiện hào


khí chiến thẳng và khát vọng hồ bình
thịnh trị


<i><b>Hoạt động 5</b></i><b>:Củng cố - dặn dị.</b>


<b>- Củng cố:</b> Văn biểu cảm là gì? Có những dặc điểm nào?


<b>- Hướng dẫn học bài: </b>


Học ghi nhớ, làm bài tập 3


<b>Tuần 6</b> Ngày soạn: 19/ 09/ 2011


TiÕt 21:

Bài ca Côn Sơn



<b>HDT: </b>

Buổi chiều đứng ở phú thiên trờng trông ra



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông qua một bài thơ chữ Hán
thất ngôn tứ tuyệt.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Sơ bộ về đặc điểm thể thơ lục bát, thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật.


- Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi ; sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn
Sơn được thể hiện trong văn bản.



- Bức tranh làng quê thôn dã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông- người sau này trở
thành vị tổ thứ nhất của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử.


- Tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức.
<i>2. Kĩ năng.</i>


- Nhận biết luật thể thơ lục bát.


- Phân tích đoạn thơ chữ Hán thơ được dịch sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát.


- Vận dụng kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật đã học vào việc đọc-hiểu một
văn bản cụ thể.


- Nhận biết một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.


- Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà tình
quê hương.


- Tích hợp giáo dục vấn đề bảo vệ mơi trường.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: soạn bài


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.
<i>1. Ổn đ ịnh lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>



? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Nam quốc sơn hà” nêu nội dung của bài thơ?


- Là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền lãnh thổ của đất nước và nêu cao
ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm phạm


<i><b>3. Dạy bài mới </b></i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Hơm nay chúng ta sẽ học hai bài thơ một bài của vị
vua yêu nước có công lớn trong công cuộc chống
ngoại xâm đồng thời cũng là một nhà văn hoá, nhà
thơ tiêu biểu đời Trần, một bài thơ của danh nhân
lịch sử dân tộc, đã được UNESCO cơng nhận là
danh nhân văn hố thế giới. Hai tác phẩm này là hai
sản phẩm tinh thần cao đẹp của hai cuộc đời lớn, hai
tâm hồn lớn hẳn sẽ đưa đến cho chúng ta nhiều điều
bổ ích, lí thú


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS </b></i><b>Tìm hiểu chung về</b>
<b>văn bản Bài ca Cơn Sơn</b>


<b>A. Bài ca Cơn Sơn</b>


(Trích Cơn Sơn ca - Nguyễn Trãi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

GV hướng dẫn đọc. Đọc mẫu
HS đọc -> nhận xét



Gv nhận xét, sửa chữa


HS theo dõi chú thích * ( SGK)
? Nêu vài nét về tác giả?


? Côn Sơn thuộc tỉnh nào?


- Thuộc Chi Ngại- Chí Linh - Hải Dương (quê gốc
của tác giả)


? Nêu vài nét về bài thơ?
- Viết bắng chữ Hán


- Dịch thơ lục bát ( thể thơ này đã được giới thiệu
trong bài ca dao)


? Đoan trích có những nội dung chính nào?
- Cảnh sống và tâm hồn Nguyễn Trãi ở Cơn Sơn
- Cảnh trí Cơn Sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi


? Trong đoạn trích có từ nào được nhắc lại nhiều
lần?


- Ta: 5 lần
? “ Ta” chỉ ai?


- Ta là nhân vật trữ tình của bài thơ chỉ Nguyễn Trãi
? Hình ảnh, tâm hồn của nhân vật “ ta” hiện lên
trong bài thơ như thế nào?



- Ta nghe suối chảy – như tiếng đàn
Ta ngồi trên đá – như ngồi nệm êm
Ta nằm bóng mát, ngâm thơ nhàn


? Cảm nhận như thế nào về nhân vật trữ tình?
Giọng điều bài thơ?


- Nhẹ nhàng, thanh thản, êm ái


* GV mở rộng: Nguyễn Trãi đã từng làm quan, sau
nhận thấy sự mục nát, thối rỗng của triều đình
phong kiến ơng từ quan về ở ẩn tại Côn Sơn ông
sáng tác bài thơ này. Bài thơ giúp ta hiểu thêm tâm
hồn thi sĩ, những giây phút thảnh thơi, thả hồn vào
thiên nhiên của ông.


? Qua việc phân tích em cảm nhận được điều gì về
cảnh trí ở Cơn Sơn trong tâm hồn thơ Nguyễn Trãi
HS thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3phút


Báo cáo
Gv kết luận


Sự giao hoà trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên
bắt nguồn từ nhân cách thanh tao , tâm hồn thi sĩ


<b>1. Đọc và tìm hiểu chú thích</b>


a. Đọc


b. Chú thích


- Tác giả: Nguyễn Trãi(
1380-1442) hiệu Ức Trai


- Tác phẩm: Viết bắng chữ Hán.
Dịch thơ lục bát


- Từ khó ( SGK)


<b>2. Tìm hiểu văn bản</b>


a. Cảnh sống và tâm hồn Nguyễn
Trãi ở Côn Sơn


- Nghe suối chảy – như tiếng đàn
cầm


ngồi trên đá – như ngồi nệm êm
- Cách so sánh ví von => cảnh trí
Cơn Sơn đẹp, thơ mộng, khống
đạt thanh tĩnh ( cả phần 2)


- Điệp từ “ ta”: tác giả sống trong
những giây phút thảnh thơi, thả
hồn vào cảnh trí


=> tâm hồn thi sĩ thanh cao


b. Cảnh trí thiên nhiên trong tâm


hồn thơ của Nguyễn Trãi


- Cảnh trí Cơn Sơn đẹp, thơ mộng
thanh tĩnh và khoáng đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

của tác giả?


? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mơi trường thiên
nhiên ở Cơn Sơn nói riêng và ở trên đất nước ta nói
chung?


HS đọc ghi nhớ. GV khái quát
HS đọc, xác định yêu cầu. Làm bài
Gv hướng dẫn, bổ sung


Hai câu trong bài thơ “ Bài ca Côn Sơn” và hai câu
trong bài” Cảnh khuya” giống nhau và khác nhau
nào?


<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS </b></i><b>Tìm hiểu chung về</b>
<b>văn bản Buối chiều đứng ở phủ Thiên Trường</b>
<b>trông ra</b>


GV hướng dẫn đọc bài. Đọc mẫu
HS đọc -> nhận xét


GV nhận xét, sửa chữa


HS đọc chú thích * SGK, nêu vài nét về tác giả
- Là ông vua yêu nước, anh hùng, nổi tiếng khoan


hoà, nhân ái


? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?


? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Giống bài
nào đã học


- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt luật đường.
- Giống bài: Nam quốc sơn hà


? Chỉ rõ đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
trong bài thơ này?


- Bài 4 câu, mỗi câu 7 tiếng
- Vần bằng: yên, biên, điền


HS theo dõi hai câu thơ đầu ( SGK 75)


? Em hiểu cụm từ “ bán vơ bán hữu” là gì? Từ đó
hình dung quang quảnh miêu tả?


- Cụm từ Hán Việt


- Nửa như có nửa như khơng


- Quang cảnh chập chờn, man mác hư ảo ở chốn
thôn quê vào lúc ngày tàn, cảnh tượng như thực như
hư ảo chốn thơn q khiến bóng chiều thêm lắng


<b>II. Ghi nhớ</b>


<b>III. Luyện tập</b>


Hai câu trong bài thơ “ Bài ca Côn
Sơn” và hai câu trong bài” Cảnh
khuya” giống nhau : đều là sản
phẩm của những tâm hồn thi sĩ, có
khả năng hồ nhập với thiên nhiên
-> nghe tiếng suối cảm nhận như
tiếng nhạc của thiên nhiên , tạo vật
- Khác: một bên nhạc: là đàn cầm
một bên nhạc: tiếng hát.


<b>B. Bài “ Buổi chiều đứng ở phủ</b>
<b>Thiên Trường trơng ra”</b>


<b>1. Đọc và tìm hiểu chú thích</b>


a. Đọc


b.Chú thích.


- Tác giả. trần Nhân
Tông(1258-1308)


-Tác phẩm: Sáng tác khi ông về
thăm quê cũ ở Thiên Trường.
c. Thể thơ


- Thất ngôn tứ tuyệt luật Đường



<b>2. Tìm hiểu văn bản</b>


* Hai câu thơ đầu:


Thơn hậu thôn tiền đạm tự yên
Bán vô bán hữu tịch dương biên


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

đọng sâu sắc


? Cảnh chiều đó được miêu tả như thế nào? Qua
những chi tiết nào?


- Làn khói, tiếng sáo văng vẳng, mục đồng dẫn trâu
về hết, từng đơi cị trắng liệng cánh hạ xuống đồng
ruộng


? Em cảm nhận thế nào về cảnh buổi chiều và tâm
trạng tác giả?


- Là ơng vua gắn bó với vùng q thông dã, yêu
thiên nhiên


<i><b>Hoạt động 4</b></i><b>:Tổng kết.</b>


HS đọc ghi nhớ SGK


Quan sát tranh(76) mô tả bức tranh?


Dựa vào nội dung miêu tả viết đoạn văn tả cảnh
mục đồng thổi sáo dẫn trâu về nhà. GV đọc bài HS


tham khảo


Buổi chiều, ánh hồng hơn dần bng xuống sau
những dãy núi xa xa, những chú cò trắng dập dờn
bay về tổ. Lúc này những chú mục đồng cũng chuẩn
bị dẫn trâu về nhà. Các chú ngồi vắt vẻo trên lưng
trâu, trê tay chú nào cũng cầm một chiếc sáo. Có
chú cao hứng đưa lên miệng thổi. Tiếng sáo véo von
lúc bổng lúc trầm, khi réo rắt khi nỉ non vang vọng
trên con đường làng quanh co. Khuôn mặt các chú
mục đồng vần cịn lấm tấm mồ hơi nhưng ai cũng
tươi vì đã hồn thành hết cơng việc và được trở về
nhà.


* Hai câu cuối


Mục đồng địch lí ngưu quỳ tận
Bạch lộ song song phi hạ điền
- Cảnh vùng q trầm lặng nhưng
khơng đìu hiu -> con người hồ
nhập cảnh vật


=> Tác giả có tâm hồn gắn bó máu
thịt với q hương thơn dã


<b>II. Tổng kết: Ghi nhớ ( SGK)</b>


<b>* Luyện tập ( làm bài ở nhà)</b>


<i><b>Hoạt động 4</b></i><b>:Củng cố.</b>



<b>Củng cố</b>:Những nội dung và nghệ thuật chính cảu hai bài thơ


<b>Hướng dẫn học bài:</b>


- Học thuộc lòng hai bài thơ. Nắm nội dung và nghệ thuật
- Soạn: “ Từ Hán Việt ( tiếp) xem trước bài tập SGK


<b>Tuần 6 </b>Ngày soạn: 20/ 09/ 2011


TiÕt 22:

Tõ H¸n ViƯt

(TiÕp theo)



<b>I.</b> <b>MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>.


- Hiểu tác dụng của từ Hán Việt.


- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Tác dụng của từ Hán Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>2. Kĩ năng.</i>


- Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>



- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: bài soạn , xem trước BT(SGK)


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.


<b>1.Ổn đ ịnh trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Đánh dấu vào ô trống trước từ Hán Việt và cho biết nó thuộc loại nào?


 Phụ nữ  sơn hà  sơn dương


 Đàn bà  sông núi  dê rừng


<b>3. Dạy bài mới</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Giờ trước chúng ta đã học về từ Hán Việt đã thấy được cấu tạo của từ Hán Việt là do các
yếu tố Hán Việt tạo nên và gồm có hai loại từ ghép đẳng lập và chính phụ. Sử dụng như
thế nào cho phù hợp chúng ta cùng học bài hôm nay.


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


HS đọc bài tập SGK 81+82, nêu yêu cầu


? Tại sao các câu văn ấy dùng các từ Hán Việt


(in đậm) mà không dùng các từ ngữ thuần việt
có nghĩa tương tự (ghi trong ngoặc đơn)?


- Phụ nữ Việt Nam -> sắc thái trang trọng
- Cụ từ trần … mai táng -> sắc thái trang trọng
- Khám tử thi -> tránh gây cảm giác ghê sợ
HS đọc bài tập b. Sgk tr81


? Các từ in đậm tạo sắc thái gì cho đoạn trích?
- Kinh đơ = thủ đô


- Yết kiến = ra mắt
- Bệ hạ = vua
- Thần = tôi
-> tạo sắc thái cổ


? Như vậy sử dụng từ Hán Việt cịn tạo sắc thái
gì?


Ở lớp 6 em đã học nhiều tác phầm nào có sắc
thái cổ?


Sơn Tinh Thủy Tinh, Bánh chưng bánh giầy…
? Sử dụng từ Hán Việt tạo sắc thái gì?


<b>I. Sử dụng từ Hán Việt</b>


<b>1. Sử dụng từ Hán Việt đ ể tạo sắc</b>
<b>thái biểu cảm.</b>



a. Ví dụ
b. Nhận xét


- Từ Hán Việt được dùng để tạo sắc
thái trang trọng, tơn kính.


- Tránh cảm giác ghê sợ


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

HS đọc ghi nhớ. Gv chốt


? Lấy ví dụ và phân tích sắc thái biểu cảm của
từ Hán Việt


GV đưa ra ví dụ: trong các câu sau, câu nào
hay hơn:


a) Ngoài sân, nhi đồng đang chơi bóng
b) Ngồi sân, trẻ em đang chơi bóng
- Câu b) phù hợp văn cảnh hơn
HS đọc bài tập SGK


? So sánh các cặp câu và cho biết câu nào diễn
đạt hay hơn


- Các câu 2 ( dùng từ Hán Việt ) hay hơn vì lời
lẽ tự nhiên, hợp văn cảnh


? Khi sử dụng từ Hán Việt chú ý điều gì?


HS đọc ghi nhớ. Lấy ví dụ về việc sử dụng từ


Hán Việt


Con chào thân mẫu ạ


<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>: Luyện tập.</b>


- Hs đọc bài tập 1: Xác định yêu cầu


Gv dùng bảng phụ học sinh lên bảng làm bài
Gv cho cả lớp nhận xét, bổ sung. Gv kết luận.


- Hs đọc bài tập 2: xác định yêu cầu, làm bài
Gv gọi Hs trình bày. Gọi các Hs khác nhận xét.
Gv kết luận.


<b>- </b>Hs làm bài tập 3. Gv nhận xét và kết luận.


- Hs đọc bài tập 4 và xác định yêu cầu, làm bài
Gv gọi Hs trình bày. Gọi các Hs khác nhận xét.
Gv kết luận.


c. Ghi nhớ ( SGK)


<b>2. Khơng nên lạm dụng từ Hán Việt</b>


a. Ví dụ


b. Nhận xét


- Dùng từ Hán Việt -> không đúng sắc


thái biểu cảm thiếu tự nhiên, khơng hợp
hồn cảnh trực tiếp.


c. Ghi nhớ(SGK)


<b>III. Luyện tập</b>


1. Bài tập 1: Chọn từ ngữ thích hợp
điền vào chỗ trống


a. mẹ - thân mẫu
b. phu nhân- vợ


c. sắp chết – lâm chung
d. dạy bảo – giáo huấn


2. Bài tập 2: Người Việt Nam dùng từ
Hán Việt để tạo tên người, tên địa lí vì
từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng
3. Bài tập 3: Từ Hán Việt trong đoạn
văn


- Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan
sắc, tuyệt trần


- Tác dụng: tạo sắc thái cổ xưa


4. Bài tập 4: Nhận xét việc dùng từ Hán
Việt



Không phù hợp hoàn cảnh giao tiếp,
thiếu tự nhiên, kiểu cách. Nên thay
bằng từ giữ gìn , đẹp đẽ


<i><b>Hoạt động 4.C</b></i><b>ủng cố.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>* Hướng dẫn học bài: </b>


- Học ghi nhớ , xem lại các bài tập


- Chuẩn bị: “Đặc điểm của văn bản biểu cảm”


<b>Tuần 6 </b>Ngày soạn: 20/ 09/ 2011


TiÕt 23:

Đặc điểm của văn biĨu c¶m



<b>I.</b> <b>MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>.


- Hiểu được đặc điểm của bài văn biểu cảm.
- Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm


- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm và đọc – hiểu văn bản.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Bố cục bài văn biểu cảm.
- Yêu cầu của việc biểu cảm.


- Cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp.


<i>2. Kĩ năng.</i>


Nhận biết đặc điểm của bài văn biểu cảm.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: xem trước BT(SGK)


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Thế nào là văn biểu cảm? Có mấy cách biểu cảm? Đó là những cách nào?


- Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc , sự đánh giá của con
người đối với thế giới xung quanh và khiêu gợi lòng đồng cảm nơi mọi người


<b>3. Dạy bài mới</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Giờ trước các em đã được học và hiểu thế nào là văn biểu cảm. Để hiểu sâu thêm về văn
biểu cảm và đặc điểm của nó, chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm nay.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu
cảm.



HS đọc bài văn


? Bài “tấm gương” biểu đạt tình cảm gì?


- Ca ngợi đức tính trung thực của con người, ghét
thói xu nịnh giả dối.


? Để biểu đạt tình cảm ấy, tác giả đã làm thế nào?
? Vì sao tác giả lại mượn hình ảnh tấm gương?
- Vì tấm gương phản chiếu thực mọi vật xung quanh
? Nói với gương, ca ngợi gương là để gián tiếp ca
ngợi ai? Ca ngợi gì?


? Cách mượn tấm gương để nói về con người đó là
biện pháp nghệ thuật gì?


? Đó là cách biểu đạt tình cảm trực tiếp hay gián
tiếp?


? Từ đây em rút ra được nhận xét gì?


? Bố cục bài văn gồm có mấy phần? Hãy chỉ ra từng
phần?


Thảo luận nhóm 4 thời gian 3phút
Đại diện báo cáo


- Bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài
GV: mở bài và kết bài quan hệ với nhau



- Mở bài: giới thiệu sơ lược đặc điểm của nhân vật
- Kết bài khẳng định, nhấn mạnh đặc điểm của nhân
vật: trung thực, thẳng thắn khơng nói dối, khơng xu
nịnh


? Phần thân bài nêu lên những yếu tố nào?


- Thân bài nói về đức tính của tấm gương, biểu
dương tính trung thực; đưa ra hai dẫn chứng: Mạc
Đĩnh Chi và Trương Chi là hai người xấu xí đáng


<b>I. Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu</b>
<b>cảm</b>


<b>1. Ví dụ :</b> Bài văn “ tấm gương”(84)
Bài “tấm gương” biểu đạt tình cảm
- Ca ngợi đức tính trung thực của
con người, ghét thói xu nịnh giả dối
- Mượn hình ảnh tấm gương


- Ca ngợi người trung thực


Biện pháp nghệ thuật:Ẩn dụ tượng
trưng => biểu đạt tình cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

trọng nhưng soi gương -> gương cũng khơng vì tình
cảm mà nói sai sự thật


? Bài văn biểu cảm thường gồm mấy phần?



? Em nhận xét gì về tình cảm, sự đánh giá của tác
giả trong bài?


? Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với giá trị của
bài văn?


- Hình ảnh tấm gương có sức khiêu gợi tạo giá trị
cho bài văn


Đọc bài tập 2:


? Đoạn văn biểu đạt tình cảm gì?


? Tác giả trong đoạn văn được bộc lộ trực tiếp hay
gián tiếp? Vì sao em biết?


? Qua các bài tập trên em thấy văn bản biểu cảm có
những đặc điểm gì?


HS đọc ghi nhớ
Gv chốt


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>


<i>?Đọc bài văn em hãy cho biết bài văn bày tỏ tình</i>
<i>cảm gì?</i>


- Bày tỏ nỗi buồn nhớ khi phải xa thầy, xa bạn.



<i><b>?</b>Việc tả hoa phượng đóng vai trị gì trong bài văn</i>
<i>biểu cảm này? </i>


- Tác giả không tả hoa phượng một cách cụ thể
( màu sắc, vẻ đẹp…) mà chỉ mượn hoa phượng để
nói đến những cuộc chia tay.


- Tác giả đã biến hoa phượng – một loại hoa nở rộ
vào dịp hè- khi năm học kết thúc trở thành biểu
tượng của sự chia ly ngày hè đối với học trị


<i>? Tìm mạch ý của bài văn ?</i>


* Phượng cứ nở, phượng cứ rơi: Nỗi buồn khi hè
đến


* Sắc hoa phượng nằm ở trong tâm hồn  mầu đỏ


của hoa đã ăn sâu vào tâm hồn bao thế hệ học trò:
phượng nở – hè đến- chia tay bạn bè.


*Đoạn 1: Phượng xui ta nhớ cái gì đâu  cảm xúc


bối rối, thẫn thờ


* Đoạn 2: Cảm xúc trống trải, hụt hẫng bâng khuâng
khi phải xa trường, xa bạn.


* Đoạn 3: Cảm xúc cô đơn nhớ bạn, pha chút hờn
dỗi



* Bố cục ba phần: mở bài, thân bài,
kết bài


* Tình cảm rõ ràng, trong sáng,
chân thực


- Tình cảm bộc lộ trực tiếp


- Hình ảnh tấm gương có sức khiêu
gợi tạo giá trị cho bài văn


- Tình cảm cơ đơn, cầu mong được
sự giúp đỡ và thông cảm


- Gián tiếp thông qua những từ ngữ:
con khổ quá, người ta đánh con, sao
mẹ đi lâu thế


<b>2. Ghi nhớ </b>( SGK tr86)


<b>II. Luyện tập</b>


<b>Bài văn</b>: Hoa học trò – Xuân Diệu
- Bày tỏ nỗi buồn nhớ khi phải xa
thầy, xa bạn.


- Tác giả không tả hoa phượng một
cách cụ thể ( màu sắc, vẻ đẹp…) mà
chỉ mượn hoa phượng để nói đến


những cuộc chia tay.


- Tác giả đã biến hoa phượng – một
loại hoa nở rộ vào dịp hè- khi năm
học kết thúc trở thành biểu tượng
của sự chia ly ngày hè đối với học
trò.


Mạch ý của bài văn:


* Phượng cứ nở, phượng cứ rơi: Nỗi
buồn khi hè đến


* Sắc hoa phượng nằm ở trong tâm
hồn  mầu đỏ của hoa đã ăn sâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Cụ thể:


phượng nở….phượng rơi


 phượng nhớ : một người sắp xa


một trưa hè
một thành xưa


 phựơng : khóc…..


mơ…..
nhớ…..



Hoa phượng đẹp với ai khi HS đi cả rồi


 Bố cục được tổ chức theo mạch suy nghĩ.


* Đoạn 2: Cảm xúc trống trải, hụt
hẫng bâng khuâng khi phải xa
trường, xa bạn.


* Đoạn 3: Cảm xúc cô đơn nhớ bạn,
pha chút hờn dỗi


- Cụ thể:


phượng nở….phượng rơi


 phượng nhớ : một người sắp xa


một trưa hè
một thành xưa


 phựơng : khóc…..


mơ…..
nhớ…..


Hoa phượng đẹp với ai khi HS đi cả
rồi  Bố cục được tổ chức theo


mạch suy nghĩ.



<i><b>Hoạt động 4.C</b></i><b>ủng cố.</b>


<b>4. Củng cố:</b> Những đặc điểm của văn biểu cảm


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học ghi nhớ; Xem lại bài tập


- Chuẩn bị: “Đề văn biểu cảm và… biểu cảm” đọc kĩ , trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tập


<b>Tuần 6</b> <b> </b>Ngày soạn: 21/ 09/ 2011


<b>Tiết 24: </b>

<b>Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn</b>



<b> biểu cảm </b>



<b>I.</b> <b>MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>.


Hiểu được đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Đặc điểm cấu tạo của đề văn biểu cảm.
- Cách làm bài văn biểu cảm.


<i>2. Kĩ năng.</i>


- Nhận biết đề văn biểu cảm.



- Bước đầu rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: xem trước BT(SGK)


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.


<b>1. Ổn đ ịnh lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Nêu đặc điểm, bố cục của một bài văn biểu cảm?


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b> Hoạt động của Gv - Hs</b> <b> Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Tiết trước các em đã nắm được đặc điểm của văn biểu cảm. Vậy đề văn biểu cảm có đặc
điểm gì? Cách làm bài văn biểu cảm ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> <b>Đề văn biểu cảm và các bước</b>
<b>làm bài văn biểu cảm.</b>


Đề văn biểu cảm thường chỉ ra đối tượng biểu
cảm và tình cảm cần được biểu hiện.


? Hãy chỉ ra nội dung đó trong các đề?
HS thảo luận nhóm 4 thời gian 3phút
Nêu kết quả thảo luận



Đối tượng Định hướng tình cảm
a.Dịng sơng Tình cảm thật của


mình với sơng


b. Đêm trăng thu Tình cảm của mình
đêm trăng


c.Nụ cười Cảm nghĩ về nụ cười
của mẹ


d.Tuổi thơ Nỗi vui buồn tuổi thơ
e.Lồi cây Tình cảm u thích


với các lồi cây


? Qua bài tập trên em thấy đề văn biểu cảm
thường có mấy phần? Đó là những phần nào?


- Đề thuộc loại gì?


- Đối tượng phát biểu cảm nghĩ mà đề nêu ra là
gì?


- Em hình dung và hiểu thế nào về đối tượng
ấy?


- Tại sao nói nụ cười của mẹ có tác dụng khích
lệ chúng ta?



<b>I. Đề văn biểu cảm và các bước làm</b>
<b>bài văn biểu cảm</b>


<b>1. Đề văn biểu cảm</b>


a. Ví dụ


b. Nhận xét


- Đề văn biểu cảm: hai phần: đối tượng
biểu cảm và định hướng tình cảm cho
toàn bài.


<b>2. Các bước làm bài văn biểu cảm</b>


a. Ví dụ


<b>Đề bài</b>: <b>Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.</b>
<b>* Bước 1: Tìm hiểu đề</b>


- Thể loại: phát biểu cảm nghĩ
- Đối tượng: nụ cười của mẹ


<b>* Bước 2: Tìm ý</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Mỗi khi em biết đi, biết nói khi em lần đầu đi
học, mỗi khi em được lên lớp được khen -> mẹ
cười khích lệ.



- Khi em thất bại, bị điểm yếu nụ cười của mẹ
có tác dụng gì?


Lúc nào mẹ nở nụ cười?


- Lúc mẹ vui, khi con thành đạt, biết vâng lời.
Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ,em cảm thấy như
thế nào?


- Nhớ, buồn, lo lắng


Em phải làm gì để ln thấy nụ cười của mẹ?
- Chăm ngoan, học giỏi, vâng lời.


? Em hãy sắp xếp các ý trên theo bố cục ba
phần?


? Qua bài tập em hãy cho biết đề văn biểu cảm
phải đảm bảo yêu cầu gì? Các bước làm bài
văn biểu cảm?


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>


HS đọc bài văn biểu đạt tình cảm gì?
? Bài văn biểu đạt tình cảm gì?


? Hãy đặt đề cho bài văn.Nêu dàn ý của bài
văn?


? Mở bài tác giả nêu gì?



? Thân bài gồm những tình cảm gì?


? Chỉ ra phương thức biểu cảm của bài


GV như vậy bài văn có bố cục ba phần rõ ràng.
Thử xem nó có mạch lạc khơng?


- Có


- Nụ cười khích lệ


- Nụ cười an ủi động viên


<b>* Bước 3: Lập dàn ý</b>


a, Mở bài: Nêu cảm xúc được nụ cười
của mẹ: Nụ cườ ấm lòng


b, Thân bài: Nêu các biểu hiện sắc thái
nụ cười của mẹ.


- Nụ cười vui, yêu thương
- Nụ cười khuyến khích.
- Nụ cười an ủi


- Khi vắng nụ cười của mẹ.


c, Kết bài: Lòng yêu thương và kính
trọng mẹ.



<b>* Bước 4: Viết bài- kiểm tra</b>
<b>3 Ghi nhớ</b> (SGK)


<b>II. Luyện tập.</b>


- Bài văn thổ lộ tình cảm tha thiết với
quê hương An Giang bằng những câu
biểu cảm trực tiếp rất tha thiết.


- Đề: Cảm nghĩ về quê hương
- Dàn ý:


* Mở bài: Giới thiệu về tình yêu quê
hương An Giang.


* Thân bài: Biểu hiện tình yêu mến quê
hương:


+ Tình yêu quê từ tuổi thơ


+ Tình yêu quê trong cuộc sống và
nhưng tấm gương yêu nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Nội dung: sự liên kết: giới thiệu tình cảm với
quê hương -> tình yêu quê hương thuở ấu thơ
-> trong cuộc đời và những tấm gương yêu
nước -> tình yêu quê hương khi đã tơi luyện và
trưởng thành



- Hình thức: các đoạn, câu đều liên kết bằng từ
ngữ


-> tích hợp sự liên kết và mạch lạc trong văn
bản.


bộc lộ nỗi lịng mình vừa biểu cảm gián
tiếp qua hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp,
con người anh hùng trong quê hương.


<i><b>Hoạt động 4.</b></i><b>Củng cố.</b>


<b>4. Củng cố</b>: Đề biểu cảm có đặc điểm gì?
Nêu các bước làm bài văn biểu cảm?


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học nội dung ghi nhớ, xem lại các bài tập
- Soạn : “ Bánh trôi nước “ - Hồ Xuân Hương.


<b>Tuần 7 </b> Ngày soạn: 26/ 09/ 2011


<b>Tiết 25: </b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>Bánh trôi nước </b>



<i> (Hồ Xuân Hương)</i>


<b> I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>.<b> </b>


- Cảm nhận phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân Hương qua một bài thơ thất ngôn tứ
tuyệt Đường luật chữ Nôm.



<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương.


- Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trơi nước.
- Tính chất đa nghĩa của ngơn ngữ và hình tượng trong bài thơ.


<i>2. Kĩ năng.</i>


- Nhận thể loại văn bản.


- Đọc – hiểu, phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: soạn bài


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.
<i>1. Ổn đ ịnh lớp</i>


<i>2. Kiểm tra</i>


? Đọc thuộc lòng văn bản “ Bài ca Côn Sơn” và trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu vào ô
trống trước ý đúng nói về cảnh trí Cơn Sơn


 Cảnh Cơn Sơn đẹp, thơ mộng



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

 Cảnh Côn Sơn ảm đạm, gợi buồn, thê lương
 Cảnh Cơn Sơn khống đạt, thanh tĩnh


<i>3.Dạy bài mới. </i>


<i><b>Hoạt động 1. Khởi động</b></i>


<i><b>Hồ Xuân Hương ( ? - ? ) lai lịch chưa thật rõ được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm. Bài</b></i>
<i><b>thơ viết về cuộc đời long đong chìm nổi của những thân phận phụ nữ trong xã hội PK “</b></i>
<i><b>Bánh trôi nước” là một trong những bài thơ nổi tiếng, tiêu biểu cho tư tưởng nghệ thuật</b></i>
<i><b>của bà…</b></i>


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 2: </b><b>Tìm hiểu chung</b></i>


? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Hồ
Xuân Hương?


( Từ bé thông minh, lớn lên không phải là
người phụ nữ an phận. Đi ngao du, giao
thiệp rộng, có bản lĩnh, cá tính -> đứa con “
nghịch tử” của xã hội phong kiến.


- Cuộc đời: bà tự tổng kết: một đời riêng
mấy kiếp chua cay.


Tình duyên lận đận, long đong và có nhiều
dang dở.



- Tha thiết với cuộc đời nhưng lúc nào cũng
thấp thỏm, khắc khoải vì một cái gì đó rất
mong manh khơng nắm bắt được.


- Thơ: sáng tác nhiều được truyền tụng dễ
lẫn với những bài thơ Nơm có phong cách
Hồ Xn Hương.


- Trong thơ Hồ Xuân Hương chủ yếu viết về
phụ nữ, bản thân, không có người phụ nữ
quý tộc


Nước mắt than thở nhiều hơn niềm vui
-> mệnh danh là nhà thơ của phụ nữ.


- Thơ phản ánh cuộc đời đầy khổ đau,
không hướng tới hạnh phúc ảo ảnh. Trái tim
yêu đời của Hồ Xuân Hương luôn sưởi ấm
tạo vật, long người-> nhà thơ cuộc đời trần
thế.


* Phong cách nghệ thuật: đậm đà phong
cách dân gian.


Giọng nói khác biệt: giọng mạnh mẽ, táo
bạo, thẳng thắn.


? Em cho biết một vài nét về bài thơ bánh
trôi nước?



<b>I.Giới thiệu tác giả, tác phẩm:</b>


1- Tác giả:


- Hồ Xuân Hương: Chưa rõ lai lịch, là
người có tài, sắc, có cá tính mạnh mẽ,
được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm.


2. Tác phẩm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i><b>Hoạt động 3:Đọc, hiểu chú thích, thể loại:</b></i>


- GV hướng dẫn đọc: ngắt nhịp 2/2/3 hoăc
4/3


- Gv đọc mẫu. HS đọc
- HS nhận xét, Gv sửa chữa


? Hãy nhận dạng thể thơ của bài thơ ?


? Văn bản này có sự đan xen của nhiều
phương thức biểu đạt như tự sự, miêu tả,
biểu cảm. Theo em xác định phương thức
nào là chính ? Giải thích


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản.</b></i>


? Hình ảnh chiếc bánh trơi nước được miêu
tả qua từ ngữ nào ?



? Nhận xét gì về cách miêu tả, hình ảnh
bánh trơi hiện ra như thế nào?


? ẩn sau chiếc bánh trôi ấy là nỗi niềm, tâm
sự của ai? Nhận xét về mơ típ “Thân em”?
- (Người phụ nữ. Mơ típ quen thuộc thường
gặp trong những bài ca dao than thân, ở
những bài này không có âm điệu ấy )


? Người phụ nữ đã giới thiệu về mình như
thế nào? Em có nhận xét gì về cách dùng
từ?


? Với vẻ đep ấy người phụ nữ có quyền
sống như thế nào trong xã hội cơng bằng?
- Họ có quyền được nâng niu trân trọng,
được hưởng hạnh phúc được làm đẹp cho
đời.


? Nhưng trong xã hội cũ thân phận của họ ra
sao? Nhận xét về nghệ thuật mà tác giả sử
dụng- Gợi cho em liên tưởng điều gì?


-“ Bảy nổi ba chìm”  tác giả đã vận dụng


sáng tạo thành ngữ dân gian gợi cho ta liên
tưởng đến sự long đong, vất vả của con
người.


GV: Họ lên thác xuống ghềnh vì chồng, vì


con vì cả mọi người. Một cuộc đời xả thân
vị tha như thế cao cả bao nhiêu, đáng
thương cảm và trân trọng bao nhiêu.


? Nghĩa tả thực ở đây là gì?


- Cụm từ “ với nước non” cho ta hiểu số


<b>II. </b>


<b> Đ ọc , hiểu chú thích, thể loại:</b>
<b> </b>1. Đ ọc


2. Chú thích


3. Thể loại: Thất ngơn tứ tuyệt


 Biểu cảm là phương thức chính vì các


yếu tố miêu tả, tự sự ở đây chỉ có tác
dụng phục vụ cho biểu cảm.


<b>III .Tìm hiểu văn bản: </b>


1. Hai câu đầu :


Tả thực chiếc bánh trôi mang màu


trắng của bột nếp, có hình trịn xinh xắn,
mới cho vào luộc bánh chìm, lúc chín


tới sẽ nổi lên.


-“vừa trắng lại vừa trịn”


 Nghệ thuật dùng từ thật khéo léo


người phụ nữ tự hào về vẻ đẹp của
mình, giới thiệu về nhan sắc của mình
một cách mạnh bạo tự tin, vẻ đẹp trong
trắng, tinh khiết.


-“ Bảy nổi ba chìm”  liên tưởng đến sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

phận, cuộc đời người phụ nữ bấp bênh chìm
nổi.


HS đọc 2 câu cuối.


? Nếu câu thơ hai ẩn dụ sự than thở về số
phận long đong của người phụ nữ thì đến
câu ba sự ẩn dụ về thân phận ấy như thế
nào?


? Nhưng bản lĩnh của họ, phẩm chất bên
trong của họ có thay đổi theo số phận
không?


- Hai từ “ mặc dầu”- “ mà em” ở hai câu thơ
có cấu trúc liền mạch tạo nghĩa đối lập rất
ấn tượng  sự cố gắng vươn lên để tự



khẳng định mình, chiến thắng hồn cảnh
?“ Tấm lòng son” nên hiểu như thế nào ?
-“ Giữ tấm lòng son” Tấm gương son sắt,


thuỷ chung là bất biến trong mọi hoàn cảnh
GV: Với “tấm lịng son” Hồ Xn Hương
đã có tuyên ngôn cho người phụ nữ…
khẳng định..


? Liên hệ trong xã hội ngày nay?


- Xã hội nam nữ bình đẳng, người phụ nữ
làm chủ cuộc sống… nhiều người giữ chức
vụ cao trong xã hội….


<i><b>Hoạt động 4.Tổng kết</b></i>


? Nghệ thuật độc đáo nào góp phần vào giá
trị bài thơ ?


-ẩn dụ, sử dụng thành ngữ điêu luyện phù
hợp làm tăng giá trị nghệ thuật của bài thơ<i><b>?</b></i>


Nội dung của bài?


-Vẻ đẹp phong cách cao quý của người phụ
nữ trong xã hội cũ với cuộc sống chìm nổi
bấp bênh.



- Tiếng nói phản kháng xã hội


? Ghi các câu hát than thân, mở đầu bằng “
Thân em” ?


- Thân em như tấm lụa đào
- Thân em như hạt mưa sa


- Thân em như chẽn lúa đòng đòng


? Em hãy so sánh hình ảnh người phụ nữ
trong bài thơ và trong những bài ca dao đã


- Cụm từ “ với nước non” cho ta hiểu số
phận, cuộc đời người phụ nữ bấp bênh
chìm nổi.


2. Hai câu cuối


-Chất lượng bánh là do người nặn bề
ngoài có thể rắn nát nhưng cái nhân
đường bên trong vẫn ngọt, vẫn thơm.


 Số phận bất hạnh của người PN trong


XHPK sống phụ thuộc, họ không có
quyền quyết định cuộc đời mình .


- Hai từ “ mặc dầu”- “ mà em”  sự cố



gắng vươn lên để tự khẳng định mình,
chiến thắng hồn cảnh


-“ Giữ tấm lòng son” Tấm gương son


sắt, thuỷ chung là bất biến trong mọi
hoàn cảnh


<b>III. Tổng kết – ghi nhớ</b>


1. Nghệ thuật: ẩn dụ, sử dụng thành ngữ
điêu luyện phù hợp làm tăng giá trị nghệ
thuật của bài thơ


2. Nội dung: Vẻ đẹp phong cách cao quý
của người phụ nữ trong xã hội cũ với
cuộc sống chìm nổi bấp bênh


- Tiếng nói phản kháng xã hội .


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

học?


( Chịu nhiều cay đắng trong XHPK trọng
nam khinh nữ , có thân phận chim nổi
nhưng 1 cách cứng cỏi, dám chấp nhận sự
thua thiệt đầy lòng tin vào phẩm giá của
mình.


<i><b>Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>



<b>4. Củng cố</b>: Đọc văn bản “Bánh trôi nước”


Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật?


<b> 5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học thuộc văn bản, nắm nội dung và nghệ thuật
- Soạn “Sau phút chia tay” theo câu hỏi SGK


<b>Tuần 7 </b> Ngày soạn: 27/ 09/ 2011


<b>Tiết 26</b>

<b> </b>

<b>Hướng dẫn đọc thêm</b>

<b>: </b>

<b>Sau phút chia ly</b>



<b> </b>

<b> </b>

<b> ( Trích </b><i><b>Chinh phụ ngâm khúc</b></i><b> ) </b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>.


- Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật ngôn từ trong đoạn
trích.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Đặc điểm thể thơ song thất lục bát, tác giả Đặng Trần Côn, vấn đề người dịch Chinh phụ
<i>ngâm khúc.</i>


- Niềm khát khao hạnh phúc lứa đơi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý
nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản.


- Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc.
<i>2. Kĩ năng.</i>



- Đọc – hiểu văn bản viết theo thể ngâm khúc.


- Phân tích nghệ thuật tả cảnh, tâm trạng trong đoạn trích thuộc tác phẩm Chinh phụ ngâm
<i>khúc.</i>


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: soạn bài


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.
<i>1. Ổn đ ịnh lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ.</i>


<b> </b>Đọc thuộc lịng văn bản “Bánh trơi nước”


Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật
<i>3. Dạy bài mới</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>Ngâm khúc là một thể loại v ă n học có từ rất lâu những tác phẩm thuộc thể loại này rất</i>
<i>hiếm. Về thành tựu của thể này phải kể đ ến các tác phẩm: Cung oán ngâm khúc( Nguyễn</i>
<i>Gia Thiều), Chinh phụ ngâm - Đ ặng Trần Côn; Ai t ư vãn – Công chúa Ngọc Hân. Đ ể hiểu</i>
<i>rõ h ơ n về thể ngâm khúc này chúng ta sẽ tìm hiểu một đ oạn trích trong tác phẩm Chinh phụ</i>
<i>ngâm đ ó là “ Sau phút chia li”</i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 2: </b><b>Giới thiệu chung</b></i>



GVgọi HS đọc SGK trang 91.


? Em hãy cho biết vài nét về tác giả
Đặng Trần Cơn và Đồn Thị Điểm?
- Người làng Nhân Mục nay thuộc quận
Thanh Xuân – Hà Nội. Sống vào khoảng
đầu thế kỉ 18. Một số tư liệu cho thấy
ông sống chưa được 40 tuổi.


- Rất hiếu học chỉ đỗ hương cống. Tính
tình phóng khống. Thích ngao du đây
đó.)


? Văn bản được trích trong tác phẩm
nào? Em hiểu “ Chinh phụ ngâm khúc “
là gì?


- Khúc ngâm của người vợ có chồng ra
trận


? Em biết gì về hồn cảnh sáng tác cũng
như các vấn đề liên quan đến tác phẩm
này?


- Hoàn cảnh : Sáng tác đầu thế kỉ 18
khoảng thời gian bắt đầu có các cuộc
khởi nghĩa nơng dân. Triều đình phong
kiến đàn áp khởi nghĩa -> đất nước rối
loạn, nhân dân đau khổ



- Viết bằng chữ Hán


- Có 7 bản dịch khác nhau nhưng bản
dịch của Đoàn Thị Điểm hay nhất


<i><b>Hoạt động 3:Đọc, hiểu chú thích, thể</b></i>
<i><b>loại:</b></i>


- GV hướng dẫn đọc


Ngắt nhịp : 3/4 hoặc 3/2/, 2/2/2 4/4
Giọng đọc trầm lắng -> nỗi buồn
- GV đọc mẫu. Gọi HS đọc, nhận xét
- Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
GV giới thiệu thể thơ ( SGK 92)


- Em hiểu thế nào về thể thơ song thất


<b>I. Giới thiệu chung</b>.


- Đặng Trần Côn người làng Nhân Mục
sống vào khoảng nữa đầu thế kỉ XVIII.
- Đoàn Thị Điểm ( 1705 _ 1748) người phụ
nữ có tài sắc,người làng Giai Phạm,huyện
Văn Giang,xứ Kinh Bắc nay huyện Yên Mĩ
tỉnh Hưng Yên.


- Văn bản “ Sau phút chia li” trích ở cuối
phần 2 của tác phẩm “ Chinh phụ ngâm


khúc”


<b>II. </b>


<b> Đ ọc, hi </b>ểu<b> ch ú thÝch, b ố cục</b>:<b> </b>


1.
Đ ọc


2. Chó thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

lục bát? (về số câu, số chữ trong các câu
và cách hiệp vần trong 1 khổ thơ)


- Văn bản này được biểu đạt bằng


phương thức nào? Vì sao? (Văn bản biểu
cảm - Vì nó đã diễn tả được nỗi nhớ
nhung của lòng người)


- Nỗi nhớ ấy là của ai? Nỗi nhớ ấy diễn
ra trong hoàn cảnh nào? (Nỗi nhớ của
người vợ có chồng đi chiến trận - Hồn
cảnh có chiến tranh)


- Nỗi nhớ ấy được diễn tả qua mấy khúc
ngâm? Em hãy chỉ ra giới hạn và nội
dung từng đoạn?


<i><b>Hoạt động 4:Tìm hiểu văn bản.</b></i>



+HS đọc khúc ngâm thứ nhất


? Nghệ thuật sử dụng trong hai câu thơ?
Tác dụng?


- Thực trạng chia li đã diễn ra. Chàng đi
vào nơi khó khăn, vất vả, thiếp về với
cảnh vị võ, cô đơn


? Trong câu thơ sau, tác giả sử dụng hình
ảnh “ tn màu mây biếc trải ngàn núi
xanh”. Em nhận xét gì về các hình ảnh
này, việc sử dụng các hình ảnh đó có tác
dụng gì?


? Ý nghĩa của 4 câu thơ đầu là gì?
+Hs đọc khúc ngâm thứ 2


? Ở bốn câu này có sử dụng “ Chàng”, “
thiếp” tạo sắc thái gì?


- ( Từ Hán Việt tạo sắc thái cổ)


? Hai câu 7 sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì? Cách điệp và đảo vị trí hai địa
danh Hàm Dương, Tiêu Dương có ý
nghĩa gì?


(- Nội dung: diễn đạt nỗi sầu chia li


trong độ tăng trưởng, sự ngăn cách ngày
càng xa hơn. Sự chia li về thể xác , trong
khi tình cảm tâm hồn vẫn gắn bó thiết
tha cực độ.)


Em cảm nhận được nỗi lòng nào của ng
vợ nhớ chồng được diễn tả ở đây?


- Đọc thầm 4 câu cuối


4 Bố cục: 3 phần


- Khúc ngâm 1: nói về nỗi trống trải của
lòng người trước thực tế chia li phũ phàng.
- Khúc ngâm 2: nói về nỗi xót xa trong cách
trở núi sơng.


- Khúc ngâm 3: nói về nỗi sầu thương trước
bao cảnh vật.


* Tác phẩm viết bằng chữ Hán


<b>III. Tìm hiểu v ă n bản</b>


1. Bốn câu t hơ đ ầu( khúc ngâm thứ 1)


- Ch ng thà ìđi / thiÕp th× vÒ


- Câi xa ma giã/ buồng cũ chiếu chăn.->



Nghệ thuật đối => sự ngăn cỏch, chia li,
khắc nghiệt.


- Tuôn màu mây biếc trải ngàn núi xanh.
-> Hình ảnh thiên nhiên, vũ trụ -> gợi độ
mênh mông, khoảng không gian trống vắng
=> Phản ánh cuộc chia li phũ phàng, đồng
thời biểu hiện nỗi xót xa cho hạnh phúc bị
chia cắt.


2. Bốn câu tiếp ( khúc ngâm thứ 2)


- Nghệ thuật: đối: (còn ngảnh lại/ Hãy trơng
sang),điệp từ,đảo vị trí hai địa danh, chuyển
đổi một phần trong cách nói địa danh ( chốn
-> cây, bến -> khói)


-> Khơng chỉ nói nỗi sầu chia li mà cịn có
sự ối oăm, nghịch chướng: gắn bó mà
khơng được gắn bó, gắn bó mà lại phải chia
li.


=> Đó là nỗi ngậm ngùi xót xa của tình vợ
nhớ chồng trong xa xơi cách trở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

?Tác giả sử dụng các từ ngữ, hình ảnh
như thế nào? Có tác dụng gì trong việc
miêu tả nỗi sầu chia li?


- GV lưu ý: Ngàn dâu: văn học trung đại


có hoặc khơng có thật.( trong tâm tưởng
người phụ nữ -> ẩn dụ). Từ nay trở đi
chia li khơng hẹn ngày gặp mặt chưa biết
điều gì đến. Và biết đâu khi gặp lại “vật
đổi sao rời, bãi biển vương dâu”


? Căn cứ vào hoàn cảnh sáng tác em hãy
cho biết ngoài việc thể hiện nỗi buồn
chia li của người vợ tác giả thể hiện điều
gì?


- Tố cáo chiến tranh phi nghĩa
- Khát vọng hạnh phúc lứa đôi


<i><b>Hoạt động 5:.Tổng kết</b></i>


- Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của
đoạn trích


- Hs đọc Ghi nhớ


Sử dụng điệp ngữ, đảo ngữ, câu hỏi tu từ
diễn tả nỗi sầu nhân lên bất tận trở thành
một khối sầu thương, trĩu nặng trong tâm
hồn người chinh phụ


=> Thể hiện tâm trạng vô vọng của người
vợ trẻ.


<b>IV Tổng kết: </b>Ghi nhớ(SGK)



<i><b>Hoạt động 6: Củng cố.</b></i>


<b>4. Củng cố</b>: Đọc văn bản “ Sau phút chia tay”
Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật?


<b> 5. Hướng dẫn học bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Tuần 7 </b> Ngày soạn: 27/ 09/ 2011


TiÕt 27:

<b> </b>

Quan hÖ tõ



<b>I.</b> <b>MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>.


- Nắm được khái niệm quan hệ từ.
- Nhận biết quan hệ từ.


- Biết cách sử dụng quan hệ từ khi nói và viết để tạo liên kết giữa các đơn vị ngôn ngữ.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Khái niệm quan hệ từ.


- Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
<i>2. Kĩ năng.</i>


- Nhận biết quan hệ từ trong câu.


- Phân tích được tác dụng của quan hệ từ.



<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: bài soạn , xem trước BT(SGK)


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.


<b>1.Ổn đ ịnh trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Sử dụng từ Hán Việt tạo ra những sắc thái gì? Khi sử dụng từ Hán Việt ta cần chú ý điều
gì?


- Tạo sắc thái trang trọng tơn kính, tạo sắc thái cổ, tránh cảm giác thơ tục, ghê sợ
- Tránh lạm dụng khi sử dụng từ Hán Việt


<b>3. Dạy bài mới</b>


? Sử dụng từ Hán Việt tạo ra những sắc thái gì? Khi sử dụng từ Hán Việt ta cần chú ý điều
gì?


- Tạo sắc thái trang trọng tơn kính, tạo sắc thái cổ, tránh cảm giác thô tục, ghê sợ
- Tránh lạm dụng khi sử dụng từ Hán Việt.


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Để tạo được những văn bản hay ngoài việc chọn lựa nội dung văn bản, phương thức biểu


đạt, chúng ta cần phải biết liên kết các ý, câu, đoạn để tạo văn bản có sự gắn kết và mạch
lạc. Muốn làm được điều đó chúng ta phải sử dụng từ ngữ như thế nào? Bài hôm nay cô
sẽ giới thiệu cùng các em một loại từ sử dụng rất có hiệu quả trong việc liên kết, đó là
quan hệ từ.


<b>Hoạt dộng 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Đọc bài tập SGK 96


? Chỉ ra những quan hệ từ trong các ví dụ
trên? Ý nghĩa của từng quan hệ từ?


Ngoài việc chỉ quan hệ , các từ trên cịn có
tác dụng liên kết, hãy chỉ ra tác dụng đó
trong các ví dụ trên?


- Liên kết: đồ chơi… chúng tôi
<i><b>T. tâm P.sau</b></i>


đẹp…… hoa


<i><b>T. tâm P. sau</b></i>


ăn uống chừng mực – tôi chóng lớn


<b>Quan hệ từ nối hai vế trong một câu ghép.</b>


? Các từ trên là quan hệ từ? Em hiểu thế nào
là quan hệ từ?



- HS đọc ghi nhớ. Gv chốt


? Em hãy đặt câu có sử dụng quan hệ từ?
(Lan học yếu vì nó lười học)


<i><b>Hoạt động 3:Sử dụng quan hệ từ.</b></i>


? Trong các trường hợp mục II.1 SGK trang
97.Trường hợp nào bắt buộc dùng quan hệ từ
trường hợp nào khơng bắt buộc dùng quan
hệ từ?


?Tìm các quan hệ từ có thể dùng thành cặp
với các quan hệ từ sau?


Nếu………..thì.
Vì………….nên.
Tuy…………nhung.
Hễ…………..là,thì.
Sở dĩ…………..là vì.


? Quan hệ từ được dùng như thế nào?


<i><b> </b></i>Ví dụ :


_ Nó đến trường bằng xe đạp.
_ Việc làm ở nhà.


* Bên cạnh đó cũng có trường hợp khơng
bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng


được,khơng dùng cũng được )


Ví dụ : _ Khn mặt ( của )cô giáo.
_ Giỏi ( về ) tốn.


1. Ví dụ ( SGK)
2. Nhận xét


a. Của: quan hệ sở hữu
b. Như: quan hệ so sánh


c. Bởi… nên: quan hệ nhân quả.
- Biểu thị ý nghĩa quan hệ


- Liên kết các từ ngữ với nhau.


3. Ghi nhớ(SGK)


<b>II. Sử dụng quan hệ từ</b>


1. Ví dụ
2. Nhận xét:


* Ví dụ 1: Các trường hợp b,d,gh -> bắt
buộc phải dùng quan hệ từ


- Các trường hợp a,c,e,i khơng bắt buộc
dùng quan hệ từ


* Ví dụ 2:


Nếu …….thì
Hễ ……thì
Vì……….nếu
Tuy………nhưng
Sở dĩ……vì


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

* Có một số trường hợp quan hệ từ được
dùng thành cặp.


Ví dụ : Vì ………nên. Nếu ……..thì.
? Qua tìm hiểu ví dụ em hãy nêu nhận xét
của mình về việc sử dụng quan hệ từ.


- HS đọc ghi nhớ


<i><b>Hoạt động 4.Luyện tập</b></i>


- HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu , làm bài
- Gọi 1,2 em trình bày -> nhận xét


- Gv sửa chữa, bổ sung


- Gọi 1 HS đọc đoạn văn cần điền quan hệ từ
- HS điền-> nhận xét


- Gv kết luận.


- HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài.
- Gv sửa chữa.



Đoạn văn tham khảo


Tôi và Lan là bạn bè thân thiết từ lâu. Tơi
q Lan vì nó hiền lành, chăm chỉ học tập và
ln sẵn sàng giúp đỡ mọi người. Đối với tôi
Lan như một tấm gương sáng để toi soi vào
và noi theo


- GV yêu cầu bài tập bổ sung
- HS lên bảng điền


- HS nhận xét, Gv kết luận


3. Ghi nhớ(SGK)


<b>III. Luyện tập</b>


1. Bài tập 1(tr98): Tìm quan hệ từ trong
hai đoạn đầu văn bản “ Cổng trường mở
ra”


- Của mà
- Còn nhưng
- Như của
- Của nhưng
- Như như


2. Bài tập 2: Điền các quan hệ từ vào chỗ
trống. Điền theo thứ tự



với, và, với, bằng, nên, với, và


3. Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn có
sử dụng quan hệ từ


4. Bài tập bổ sung: Viết tiếp phần sau để
tạo thành câu hoàn chỉnh có sử dụng quan
hệ từ


- Nếu học tập chăm chỉ <b>thì Hoa sẽ đạt</b>
<b>học sinh giỏi.</b>


- Vì trời mưa to <b>nên tơi đi học muộn</b>


- Tuy gia đình khó khăn <b>nhưng Lan rất</b>
<b>cố gắng học tập.</b>


- Sở dĩ Nam học yếu <b>vì nó rất mải chơi</b>.


<b>Hoạt động 5:Củng cố.</b>


<b>4. Củng cố</b>: Quan hệ từ là gì? Sử dụng quan hệ từ như thế nào?


<b>5. Hướng dẫn học bài: </b>


- Học bài, làm bài tập 3,5(SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Tuần 7 </b> Ngày soạn: 29/ 09/ 2011


TiÕt 28:

<b>LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BIỂU CẢM</b>




<b>I.</b> <b>MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>.


- Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài.
- Có thói quen tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Đặc điểm của thể loại văn biểu cảm


- Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc.
<i>2. Kĩ năng.</i>


Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: bài soạn , xem trước BT(SGK)


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.


<b>1.Ổn đ ịnh trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Đề văn biểu cảm gồm mấy phần chính? Các thao tác làm bài văn biểu cảm như thế nào?
- Đề văn biểu cảm gồm hai phần: đối tượng biểu cảm và định hướng chính cho bài viết



- Các bước làm bài văn biểu cảm: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý; viết bài; kiểm tra sửa
chữa


<b>3. Dạy bài mới</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Giờ trước các em đã nắm được các bước làm bài văn biểu cảm. Để hiểu sâu sắc và thuần
thục thực hiện các bước đó, chúng ta sẽ học bài hơm nay


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đề , lập dàn</b>
<b>bài</b>


? Đề văn thuộc thể loại gì? Đối tượng
biểu cảm?


? Em định hướng tình cảm như thế
nào?


? Em yêu cây gì? Vì sao em yêu cây tre
hơn các cây khác


<b>I. Đề bài</b>: Loài cây em yêu
Cây tre Việt Nam


<b> 1. Tìm hiểu đề</b>


- Thể loại: văn biểu cảm


- Đối tượng: cây tre Việt Nam


- Định hướng tình cảm: tình cảm u thích lồi
cây đó


<b> 2. Tìm ý, lËp dµn ý:</b>


- Làng quê Việt Nam đâu đâu cũng có tre
- Tre gắn bó , gần gũi với con người Việt Nam
từ bao đời nay


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

? Trong cuộc sống tre có tác dụng gì?
? Trong chiến đấu, tre làm gì?


Ngồi những đặc điểm trên, em còn
yêu quý cây tre vì sao?


- Vì tre có nhiều phẩm chất giống con
người


? Đó là những phẩm chất nào?


? Với các ý vừa tìm được, em hãy sắp
xếp thành dàn ý?


? Mở bài nêu vấn đề gì?


? Thân bài gồm mấy ý lớn? Mỗi ý đó
như thế nào?



? Kết bài em sẽ làm gì?


<b>Hoạt động 3: Thực hành trên lớp</b>.
- GV chia Tổ 1: viết mở bài


Tổ 2: viết thân bài
Tổ 3: viết kết bài
- Gọi đại diện trình bày
- Gv sửa chữa


- GV đọc đoạn văn tham khảo


- Gọi 2-3 em đọc văn bản “ Cây sấu Hà
Nội”


trong nhà


+ Trong chiến đấu: tre làm vũ khí gậy, chơng,
tre cịn tạo ra những nơi để che giấu bộ đội để
vây hãm quân thù


-Tre có nhiều phẩm chất giống con người Việt
Nam


+ Tre cần cù, chăm chỉ, chắt chiiu, vươn lên
trong đất cằn


+ Tre đoàn kết, vây bọc tạo nên những luỹ tre
xanh mát bao bọc làng quê Việt Nam



+ Tre hiên ngang trước bão táp mưa sa


<b>* Lập dàn ý</b>


a. Mở bài:Lí do em yêu thích cây tre Việt Nam
b. Thân bài


- Giải thích rõ vì sao em yêu cây tre Việt Nam
+ Trên đất nước Việt Nam đâu đâu cũng có tre
+ Tre gắn bó, gần gũi với con người Việt Nam
từ bao đời nay


+ Tre có những đặc điểm giống với phẩm chất
con người Việt Nam


c. Kết bài: Nêu tình cảm của em với cây tre
Việt Nam


<b>3. Viết bài:</b>


* Mở bài


Đất nước Việt Nam có hàng ngàn hàng vạn lồi
cây khác nhau. Cây nào cũng đẹp cũng hữu ích
nhưng lồi cây em yêu thích nhất là cây tre
* Kết bài:


Tre Việt Nam đáng yêu đáng quý xiết bao. Dù
có phải đi đâu xa quê hương xứ sở nhưng hình
ảnh cây tre kiên cường, hiên ngang , cần cù ,


siêng năng sẽ khơng bao giờ phai mê trong tâm
trí em


<b> 4, Sửa bài:</b>


*<b> Đọc thêm:</b>


<i><b>Hot ng 5: Cng c.</b></i>


<b> 4. Củng cố</b>: Các bước làm bài văn biểu cảm


<b> 5. Hướng dẫn học bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Soạn: “ Qua Đèo Ngang” trả lời câu hỏi SGK


<b>Tuần 8 </b>Ngày soạn: 01/ 10/ 2011


TiÕt 29

:

Qua §Ìo Ngang



<i> <b>- Bà Huyện Thanh </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>.<b> </b>


- Hiểu giá trị tư tưởng tưởng – nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ Nơm tả cảnh
ngụ tình tiêu biểu nhất của Bà Huyện Thanh Quan.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.



- Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang.
- Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ.


- Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình độc đáo trong văn bản.
<i>2. Kĩ năng.</i>


- Đọc – hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngơn bát cú Đường luật.
- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.


- Lồng ghép vấn đề giáo dục bảo vệ môi trường.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: soạn bài


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.


<b> 1.Ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bánh trôi nước” - Hồ Xuân Hương? Qua bài thơ em hiểu điều gì
về người phụ nữ trong xã hội cũ?


- Họ xinh đẹp, nết na nhưng cuộc đời chìm nổi vất vả.Họ khơng quyết định được số phận
của mình, họ chung thuỷ , sắt son.


<b>3. Dạy bài mới</b>



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


Đèo Ngang thuộc dãy Hoành Sơn một nhánh của Trường Sơn. Đây là một nơi có thắng
cảnh đẹp từng có nhiều nhà thơ viết về nó.Một trong những bài thơ về Đèo Ngang hay
nhất là : Qua Đèo Ngang: của bà huyện Thanh Quan. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài
thơ này.


<i><b>Hoạt động 2: </b><b>Tìm hiểu chung</b></i>


HS theo dõi chú thích * nêu vài nét về tác giả?


( Là người thông minh, lịch lãm, học rộng được
vua Minh Mệnh mời làm cung trung giáo tập để dạy
công chúa , cung phi.Thương người đặc biệt bạn
cùng giới, hay tham gia vào việc quan của chồng.
Có lần bà phê vào đơn xin li dị của người đàn bà:
Phó cho con Nguyễn Thị Đào


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Nước trong leo lẻo cắm sào đợi ai
Chữ rằng xuân bất tái lai


Cho về kiếm chút kẻo mai nữa già.


-> người đàn bà bỏ được anh chồng tệ bạc.


- Khi dạy ở kinh đô Huế, làm “ tay trong” cùng Lí


Râu ( Nguyễn Danh Khang) đấu tranh thắng lợi, bỏ
được lệ tiến chim sâm cầm lên vua - lệ làm khổ dân
không biết tự thuở nào -> nữ sĩ tài danh hiếm có.
- Số lượng tác phẩm khơng nhiều


? Hồn cảnh sáng tác bài thơ?


<b>Hoạt động 3: Đọc, hiểu chú thích, thể loại:</b>
<b>-</b> GV hướng dẫn đọc


Ngắt nhịp 4/3 hoặc 2/2/3


Chú ý các từ miêu tả -> tâm trạng
- Gv đọc mẫu . HS đọc -> nhận xét
- Gv sửa chữa.


? Em hiểu địa danh Đèo Ngang ?
HS đọc từ khó SGK


? Bài thơ được làm theo thể thơ gì?
Đặc điểm của thể thơ này? (SGK 102)


Căn cứ vào đặc điểm thể thơ, em hãy nhận diện
trong văn bản “ Qua Đèo Ngang”


- 8 câu, mỗi câu 7 chữ


Gieo vần bằng: tà, hoa, nhà, gia, ta
Đối chỉnh ở câu 3,4 và 5,6



- Gồm 4 phần; đề , thực, luận, kết


<i><b>Hoạt động 4:Phân tích chi tiết.</b></i>


- Hs đọc thầm hai câu đề


? Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả vào thời
điểm nào trong ngày?


- Xế tà: chiều tối


? Nhận xét gì về thời điểm này?


(Trở thành một ước lệ trong văn học trung đại ->
nỗi buồn, nối nhớ)


? Chen có nghĩa là gì? việc nhắc lại từ chen có tác
dụng gì?


(Chen : len vào để chiếm chỗ -> nhấn mạnh sự
rậm rạp, chật chội, hoang dã, sức sống mãnh liệt ở
nơi đây)


? Em cảm nhận gì về cảnh đèo Ngang và tâm trạng
tác giả trong 2 câu đề?


- HS theo dõi hai câu thực


làng Nghi Tàm ( Tây Hồ _ Hà
Nội ) là một trong những nữ sĩ tài


danh hiếm có.


* Tác phẩm: Tác phẩm được viết
khi bà đi qua Đèo Ngang vào Huế
dạy học.


<b>II. Đọc, hiểu chú thích, thể loại</b>


1. Đọc :


2. Chú thích:
Từ khó
3. Thể loại


- Thất ngơn bát cú luật đường


<b>III. Tìm hiểu văn bản</b>


1. Hai câu đề:


Bước tới … bóng xế tà
Cỏ cây chen … chen hoa
-> Chiều tà hoàng hôn xuống


-> Điệp từ chen nhấn mạnh sự
đông đúc, rậm rạp, hoang sơ.


* Hai câu đề tả khái quát cảnh đèo
Ngang lúc chiều tà: thiên nhiên
hoang dã, vắng lặng, gợi nỗi buồn


man mác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

? Quan hệ giữa hai câu thơ này?
( Đối nhau -> bình đối )


? Lom khom , lác đác gợi hình ảnh gì?


( Từ láy gợi sự thưa thớt, lèo tèo của cảnh vật và
con người ở đèo Ngang)


? Hai câu này sử dụng nghệ thuật gì? tác dụng?
( Đảo trật tự cú pháp nhấn mạnh sự ít ỏi, vắng
lặng )


? Em nhận xét gì về cảnh vật Đèo Ngang qua 2 câu
này?


- HS theo dõi SGK


? Hai câu này không không tiếp tục tả cảnh mà tả
những gì? cảm nhận bằng giác quan nào?


(Thính giác)


? Tác giả nghe thấy âm thanh gì?
( quốc quốc, gia gia)


? Từ: quốc, gia thuộc từ gì? có nghĩa là gì?
( Từ Hán Việt: nước, nhà)



-> Sử dụng đồng âm để chơi chữ-> học sau.


* GV: Tâm trạng thương nhà là tình cảm tha thiết
của đứa con tha hương lữ thứ. Bà đang từ Thăng
Long vào Phú Xuân theo chỉ dụ của triều đình làm
bà giáo dạy cung nữ.Nhưng cịn nhớ nước.


? Em hãy cho biết tại sao sống trong thời bình mà
tình cảm nhớ nước lại khắc khoải, đau thương đến
thế? Thảo luận nhóm 4 trong 4 phút.


( Khơng phải nhớ tiếc triều Lê - một triều đại đó
mất trước khi bà ra đời)


- Hoài niệm chung về một thời dĩ vãng là sự phủ
định chính quyền triều Nguyễn lúc bấy giờ - một
triều đại mà đối với bà và mọi người lúc bấy giờ
cũng có phần xa lạ.)


- HS đọc hai câu kết?


? Hình ảnh: trời, non, nước gợi không gian như thế
nào? ( không gian rộng lớn bao la )


? Ta với ta gợi điều gì? ( đối lập với khơng gian
bao la là sự cô đơn của con người, sự cô đơn gần
như tuyệt đối.)


? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác
dụng của biện pháp nghệ thuật đó là gì?



? Em hiểu thế nào là tình riêng ta với ta? Tình riêng


Lom khom …vài chú
Lác đác…mấy nhà.


-> Từ láy, đảo trật tự, đối.
- Lượng từ: vài, mấy


=>nhấn mạnh hình ảnh con người
ít ỏi, tha thớt => Càng tô đậm
thêm nét buồn hoang vắng, tiêu
điều của cảnh vật.


<b> </b>3. Hai câu luận:


Nhớ nước … con quốc quốc
Thương nhà … cái gia gia


Nghệ thuật: chơi chữ, điển tích,
đối, đồng âm.


-> Tiếng chim khắc khoải vừa gợi
sự hoang vu vừa khơi gợi nỗi nhớ
nước thương nhà.


4. Hai câu kết:


Dừng chân… trời, non, nước
-> không gian rộng lớn bao la


Một mảnh… ta với ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

ấy là gì?<b>(</b>=>Tâm sự sâu kín một mình biết một mình
hay: tình thương nhà, nỗi nhớ nước da diết, âm thầm
lặng lẽ.)


? Theo em văn bản thuộc kiểu văn bản nào?
(Biểu cảm)


? Biểu cảm bằng cách nào?
( gián tiếp )


<i><b>Hoạt động 5.Tổng kết</b></i>


? Nét đặc sắc về nghệ thuật ?


-Thể thơ thất ngôn bát cú, từ ngữ gợi tả, từ láy
tượng hình, đối, đảo, ẩn dụ…


? Theo em bài thơ tả cảnh hay tả tình? Đặc sắc của
bài thơ là gì?


-Bài thơ tả cảnh Đèo Ngang vào buổi chiều tà, tĩnh
vắng, thê lương – Bài thơ bộc lộ tâm trạng nhớ
nước, thương nhà của tác giả ( bài thơ tả cảnh ngụ
tình)


HS đọc ghi nhớ. Gv chốt


nhiên mênh mông, hoang vắng của


đèo Ngang.


<b>IV- Tổng kết :</b>


1. Nghệ thuật : Thể thơ thất ngôn
bát cú, từ ngữ gợi tả, từ láy tượng
hình, đối, đảo, ẩn dụ…


2. Nội dung: Bài thơ tả cảnh Đèo
Ngang vào buổi chiều tà, tĩnh
vắng, thê lương – Bài thơ bộc lộ
tâm trạng nhớ nước, thương nhà
của tác giả .


* Ghi nhớ .


<i><b>Hoạt động 6:Củng cố.</b></i>


<b>4. Củng cố:</b>


HS quan sát tranh:- Bức tranh vẽ gì? Đèo Ngang


- Đó là cảnh như thế nào? Bài thơ nào thể hiện cảnh đó, em hãy đọc thuộc lịng


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học thuộc lòng bài thơ, nội dung ghi nhớ, nội dung phân tích; Nắm đặc điểm thể thơ
- Soạn bài “ Bạn đến chơi nhà”


<b>Tuần 8 </b>Ngày soạn: 03/ 10/ 2011



<b>Tiết 30</b>

<b> </b>

<b>Bạn đến chơi nhà</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b> I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>.<b> </b>


- Hiểu được tình cảm đậm đà thắm thiết của tác giả nguyễn Khuyến qua một bài thơ Nơm
đường luật thất ngơn bát cú.


- Biết phân tích một bài thơ Nôm Đường luật.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.


- Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thúy
của Nguyễn Khuyến.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Nhận biết được thể loại văn bản


- Đọc – hiểu văn bản thơ Nơm Đường luật thất ngơn bát cú.
- Phân tích một số bài thơ Nôm Đường luật.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: soạn bài



<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.


<b> 1.Ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Đọc thuộc bài thơ” Qua Đèo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan và nêu nết đặc sắc về
nghệ thuật và nội dung?


- Bài thơ đạt đến độ mẫu mực về thể thơ Đường luật, tả cảnh ngụ tình, sử dụng tài tình các
nghệ thuật chơi chữ… khắc hoạ bức tranh Đèo Ngang hoang vắng, um tùm, hiu quạnh =>
tâm trạng cô đơn, buồn, nhớ nước thương nhà của tác giả


<b> 3. Dạy bài mới</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


<b> </b>Tình bạn là một trong số những đề tài thường thấy trong VHVN. Bạn đến chơi nhà
của Nguyễn Khuyến là một bài thơ thuộc loại hay nhất trong đề tài tình bạn và cũng là
thuộc loại hay nhất trong thơ Nguyễn Khuyến nói riêng, thơ nơm của VHVN nói chung.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chung</b>


Theo dõi chú thích * SGK, nêu vài nét về tác giả
- Quê: làng Yên Đổ- huyện Bình Lục – Hà Nam.
Nhà nghèo nhưng thơng minh , học giỏi đỗ đầu ba
kì thi. Phần lớn cuộc đời sống ở quê ( trừ 10 năm
làm quan)



- Sự nghiệp thơ ca: hầu hết sáng tác sau lúc làm
quan xấp xỉ 400 bài ( thơ, văn, câu đối bằng chữ
Hán + chữ Nôm)


Sáng tác xoay quanh ba nội dung chính
+ Bộc bạch tâm sự của mình


+ Viết về cảnh vật, cuộc sống quê hương -> nhà thơ


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<b> </b>* Tác giả: Nguyễn
Khuyến(1835-1909) quê Yên Đổ ( Lục Bình, tỉnh
Hà Nam ) - Là nhà thơ của làng
cảnh Việt nam


Là nhà thơ lớn của dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

của làng cảnh Việt Nam


+ Chế giễu , đả kích những kẻ tham lam, ích kỉ, cơ
hội


- Đặc điểm thơ: đưa chất trào phúng vào thơ chữ
Hán, dùng “điển cố” lấy từ ca dao


- Thơ Nơm: ngơn ngữ giản dị, tinh tế, kín đáo, thâm
trầm


<b>Hoạt động 3: Đọc, hiểu chú thích, thể loại, bố</b>


<b>cục:</b>


GV hướng dẫn đọc: nhịp 4/3; 2/2/3; giọng nhẹ
nhàng, hóm hỉnh


GV đọc mẫu. HS đọc -> nhận xét
HS đọc từ khó ( SGK)


GV treo bảng phụ


? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Vì sao em
biết?(- Tám câu, mỗi câu 7 chữ;- Gieo vần bằng:
nhà, xa, gà, hoa, ta;- Câu 3,4 đối nhau, câu 5,6 đối)


<i><b>? Diễn biến cảm xúc của tác giả khi bạn đến chơi </b></i>
<i><b>nhà?(Bố cục)</b></i> (- Bố cục bài thơ không tuân theo qui
cách: Đề -Thực -Luận - Kết.


mà cấu trúc theo (1-6-1) câu đầu nêu cảm xúc khi
bạn đến; sáu câu giữa: Tình huống và khả năng tiếp
bạn; câu cuối cảm nghĩ về tình bạn.)


<b>Hoạt động 4: Phân tích chi tiết.</b>


<i><b>? Em có nhận xét gì về thời gian và cách xưng</b></i>
<i><b>hô?</b></i>


“ Đã bấy lâu nay bác tới nhà”


Thời gian được nhắc đến chứng tỏ niềm chờ đợi



bạn đến chơi đã từ lâu. Cách xưng hô “ bác” thể
hiện sự thân tình, gần gũi, tơn trọng bạn bè.


<i><b>? Em hình dung tâm trạng của chủ nhân khi có</b></i>
<i><b>bạn đến chơi?</b></i>


 Lời thông báo bạn đến chơi nhà cũng là tiếng reo


vui đầy hồ hởi, phấn chấn và thoả lòng mong đợi.
GV: Thời gian này Nguyễn Khuyến đã cáo quan về
ở ẩn, ơng tự cho mình là đã q già ( muốn đi lại
tuổi già thêm nhác ).Bạn bè tâm giao đi lại cũng ít


 ơng rất vui khi bạn đến chơi nhà câu thơ mở đầu


tự nhiên như lời nói thường ngày.


<b>HS đọc 6 câu tiếp theo</b>


- Lẽ thường khi có bạn đến chơi, chủ nhà thường
nghĩ đến việc thiết đãi để bày tỏ tình thân thiện.


Là bài thơ mang cái hồn xanh của
vườn tược và một tình bạn được thể
hiện hết sức độc đáo


<b>II Đọc tìm hiểu chung:</b>


1. Đọc



2. Tìm hiểu chú thích
* Từ khó ( SGK)
3. Thể loại


- Thất ngôn bát cú đường luật.
4. Bố cục


Câu1: Cảm xúc khi bạn đến chơi
Câu2 đến câu 7: Tình huống và khả
<i>năng tiếp bạn </i>


Câu 8: Cảm xúc về tình bạn


<b>III. Tìm hiểu văn bản</b>


1. Cảm xúc khi bạn tới chơi
Đã bấy lâu nay , bác tới nhà


+ Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên như
một lời chào hỏi


<i>-> Niềm vui sướng, hồ hởi, khi có</i>
<i>bạn đến thăm.</i>


2.


Tình huống và khả năng tiếp bạn
-Hồn cảnh:



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b>?Nhưng ở bài thơ này, hoàn cảnh của chủ nhà có</b></i>
<i><b>gì đặc biệt ?</b></i>


Trẻ đi vắng, chợ xa


có cá, có gà - nhưng cũng bằng khơng vì (ao sâu,
nước cả, vườn rộng, rào thưa).


- có cải, cà, bầu, mướp- nhưng cũng chỉ mới ở dạng
tiềm ẩn (chửa ra cây, mới nụ, vừa rụng rốn, đương
hoa).


<i><b>? Nhận xét gì về nhịp thơ ? em có nhận xét gì về</b></i>
<i><b>điều kiện, hồn cảnh tác giả muốn đãi bạn? </b></i>


 Nhịp thơ 4/4 tạo âm hưởng nhịp nhàng, chậm


rãi. Điều kiện tưởng chừng có mà lại không. Câu
thơ như lời phân trần của tác giả vì điều kiện khách
quan đã khơng cho phép chủ nhà tiếp đãi bạn bè chu
đáo


<i><b>? Cách nói lấp lửng ấy có ý nghĩa gì? nói như vậy</b></i>
<i><b>để làm gì?</b></i>


- Sơn hào hải vị đành là khơng mơ tưởng những
món ăn sang trọng cũng có thể bỏ qua, vì chợ xa
mà lại khơng có người đi chợ. Nhưng nhiều món
nhà có sẵn cũng khơng thể làm mâm cơm đãi khách
ao đã sâu, nước lại lớn, vườn rộng rào thưa đến rau


quả cũng không và đặc biệt:


Thì tất cả là con số khơng to tướng. Thật đáng ngạc
nhiên. Do cảnh thanh bần ? Do bạn đến thăm bất
ngờ không được chuẩn bị ?


Tạo ra tình huống đặc biệt éo le  cách nói trào


lộng, đùa vui


<i><b>? Nghệ thuật?(</b></i>-Là cách nói cho vui thể hiện sự
hóm hỉnh, hài hước, yêu đời, yêu bạn bằng tình cảm
dân dã, chất phác  cách nói trào lộng, đùa vui)


<i><b>? Để nói thẳng, nói vui như thế thì tác giả phải là</b></i>
<i><b>người như thế nào?</b></i>


Đọc câu thơ cuối


<i><b>?</b></i> <i><b>Quan hệ từ : “ với” đã liên kết hai từ “ ta” với</b></i>
<i><b>nhau “ Ta” chỉ ai? </b></i>


<i><b>? Em có nhận xét gì về tình cảm bạn bè ở trong</b></i>
<i><b>bài?</b></i>


<i><b>-</b></i>Chủ khách khơng cịn khoảng cách, chỉ còn “ ta
với ta” hai người đã là một  gắn bó hồ hợp, vui


vẻ. Tình bạn sâu sắc trong sáng vựơt lên trên những



Gà  vườn rộng rào thưa


Cải chửa ra cây, cà mới nụ.


Bầu vừa rụng rốn mướp đương hoa.


- Nhịp thơ 4/4 tạo âm hưởng nhịp
nhàng, chậm rãi.


- Đó là sự thật về hoàn cảnh, thiếu
thốn về vật chất.


- “Trầu khơng có”  lễ nghi tiếp


khách tối thiểu cũng khơng có.


-Nghệ thuật<i><b>:</b></i> cách nói trào lộng, đùa
vui


Trọng tình nghĩa hơn vật chất, tin


ở sự cao cả của tình bạn.


3. Câu thơ cuối: Cảm nghĩ về tình
bạn


Bác đến chơi đây ta với ta
Ta: Chủ nhà ( tác giả )
Ta: khách ( bạn )



 Chủ khách không còn khoảng


cách, chỉ còn “ ta với ta” hai người
đã là một  gắn bó hồ hợp, vui vẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

vật chất tầm thường.


<i><b>? Em đã gặp cụm từ “ta với ta “ trong văn bản</b></i>
<i><b>nào ? Hãy so sánh cụm từ ở hai văn bản ?</b></i>


-Văn bản “ Bạn đến chơi nhà” hai từ ta chỉ hai
người , sự hồ hợp gắn bó mật thiết giữa hai con
người trong một tình bạn chung thuỷ


ở văn bản “ Qua Đèo Ngang” hai từ ta chỉ một
người – một tâm trạng. Đó là nỗi cơ đơn thăm thẳm
của con người giữa không gian bao la hùng vĩ đến
rợn ngợp  nỗi khoải càng khắc khoải, thấm thía,


xót xa.


<i><b>Hoạt động 5 .Tổng kết</b></i>


? Bài thơ có nét đặc sắc gì về nghệ thuật và nội
dung?


HS đọc ghi nhớ. GV chốt


<b>IV- Tổng kết</b>



1. Nghệ thuật
2. Nội dung:
* Ghi nhớ ( SGK )


<i><b>Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>


<b>4. Củng cố</b>: Đọc bài thơ, nêu nội dung chính.


<b>5. Hướng dẫn đọc ở nhà</b>:


- Học bài, Ơn kiểm tra văn biểu cảm.


<i>- Luyện làm bài văn biểu cảm hoàn chỉnh -> chuẩn bị làm bài 2 tiết tại lớp</i>


<b>Tuần 8 </b>Ngày soạn: 04/ 10/ 2011


TiÕt 31-32:

ViÕt bµi tập làm văn số 2 : Văn biểu cảm

<i> </i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>



<b>1- Kiến thức: </b>HS vận dụng kiến thức về văn biểu cảm viết bài TLV số 2 tại lớp.


<b>2- Kĩ năng</b>: Rèn kỹ năng viết văn biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>B.Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: đề


- Học sinh: kiến thức văn biểu cảm, vở viết tập làm văn, giấy nháp



<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra</b>: sự chuẩn bị vở viết tập làm văn


<b>3. Tiến trình tiết kiểm tra</b>
<b>MA TRẬN</b>


<b> </b>Mức độ
Chủ đề


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b> Vận dụng</b> <b>Tổng</b>
<b>Vận dụng</b>


<b>thấp</b>


<b>Vận dụng</b>
<b>cao</b>
<b>Tập làm văn</b>


Cách làm bài
văn biểu cảm


Nhận biết
cách làm
bài văn biểu
cảm



Hiểu được
nhiệm vụ các
phần trong
bài văn biểu
cảm


- Số câu : 1
- Số điểm: 1


- Số câu : 1
- Số điểm: 2


Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Viết bài văn


biểu cảm


- Có kỹ năng


- Có kỹ năng


viết bài văn


viết bài văn


biểu cảm.


biểu cảm.



7 điểm


- Số câu : 1
- Số điểm : 7


- Số câu : 1
- Số điểm : 7
- Tỉ lệ: 70%
Tổng số câu


Tổng số điểm
Tỉ lệ %


1 câu
1 điểm


10%


(cùng câu 1)
1 điểm


20%


1 câu


7 điểm
70%


- Số câu : 2


- Số điểm: 10
- Tỉ lệ: 100%


<b>I. </b>


<b> Đ ề bài</b>:<b> </b>


<b>Câu 1: </b>Em hãy nêu cách làm bài văn biểu cảm.


<b>Câu 2:</b> Loài cây em yêu.


<b>II.Đáp án – biểu điểm</b>


Cần đảm bảo những yêu cầu sau:


<b>Câu 1:</b> Nêu được 4 bước làm một bài văn biểu cảm: Tìm hiểu đề, tìm ý; Lập dàn bài ( nêu
cụ thể các nhiệm vụ); Viết bài; Sửa bài. ( 3 điểm)


<b>Câu 2: </b>( 7 điểm)


<b>Yêu cầu chung</b>


Hiểu đúng đề: Biểu cảm về một loài cây; bố cục hoàn chỉnh, diễn đạt trôi chảy, hành văn
trong sáng, không mắc lỗi dùng từ, đặt câu, chính tả. Cần đảm bảo các ý cơ bản sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

+ Trong cuộc sống con người.
+ Trong cuộc sống của em.


- Tình cảm của em đối với cây đó biểu hiện như thế nào?



<b>2. Yêu cầu cụ thể:</b>
<b>a</b>. Điểm 6,7


- Đảm bảo theo các ý trên, sâu sắc
- Bố cục rõ ba phần, trình bày khoa học


- Phương thức biểu đạt: kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm


- Trình bày sạch sẽ, câu đúng ngữ pháp, chữ viết đúng chính tả, lời văn trong sáng, diễn đạt
lưu loát


- Vận dụng sử dụng từ ngữ gợi cảm và các biện pháp nghệ thuật


<b>b</b>. Điểm 4,5


- Đảm bảo các yêu cầu trên


- Còn vi phạm một vài lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt


<b>c</b>. Điểm 2,3


- Nội dung đầy đủ, chưa sâu
- Bố cục rõ ràng


- Diễn đạt chưa hay, đơi chỗ cịn lủng củng, cịn sai lỗi chính tả


<b>d</b>. Điểm 1,2


- Khơng rõ bố cục
- Nội dung sơ sài



- Mắc các lỗi khác: diễn đạt, chính tả, dùng từ, đặt câu


<b>e</b>. Điểm 0:
Khơng làm bài


<b>4.Củng cố</b>


<b>5.Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Ơn lại lý thuyết văn biểu cảm, luyện viết đoạn văn , bài văn biểu cảm
- Soạn: “ Chữa lỗi về quan hệ từ” trả lời các câu hỏi SGK


- Tìm các lỗi trong bài viết tập làm văn em hay mắc


<b>Tuần 9 </b> Ngày soạn: 09/ 10/ 2011


<b>Tiết 33 </b> <b>chữa lỗi về quan hệ từ</b>


<b>I.</b> <b>MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>.


- Biết được các lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sửa lỗi.


- Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i>2. Kĩ năng.</i>



- Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.


- Phát hiện và chữa được một số lỗi thường gặp về quan hệ từ.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: bài soạn, xem trước BT(SGK)


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.


<b>1.Ổn đ ịnh trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Thế nào là quan hệ từ? Đặt một câu có sử dụng quan hệ từ?


<b>3. Dạy bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


Giờ trước các em đã được học về quan hệ từ, cách sử dụng quan hệ từ như thế nào? Hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp việc sử dụng quan hệ từ như thế nào cho đúng.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Ghi bài</b>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> <b>Các lỗi thường gặp về quan hệ từ</b>.
<i>GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 106</i>


<i><b>?Tìm quan hệ từ cịn thiếu và chữa lại cho</b></i>


<i><b>đúng?</b></i>


-Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ
khác


_ Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội xưa,
cịn ngày nay thì khơng đúng.


?<i><b>Các quan hệ từ “và, để” trong 2 ví dụ</b></i>
<i><b>SGK trang 106 diễn đạt đúng quan hệ ý</b></i>
<i><b>nghĩa giữa các bộ phận trong câu không?</b></i>
<i><b>Nên thay bằng từ nào?</b></i>


- Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng
đến trường đúng giờ


- Chim sâu có ích cho nơng dân để nó diệt
sâu phá hoại mùa màng.


<i><b>?Vì sao các câu thiếu chủ ngữ?Hãy chữa</b></i>
<i><b>lại cho đúng?</b></i>


_ Thừa quan hệ từ “qua”
_ Thừa quan hệ từ “về”


<i><b>?Các câu in đậm sai ở đâu?Hãy chữa lại</b></i>
<i><b>cho đúng?</b></i>


<b>I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ</b>.



<b>1. Thiếu quan hệ từ.</b>


<b>- </b> Đừng nên nhìn hình thức <i><b>mà (để</b></i>) đánh
giá kẻ khác.


- Câu tục ngữ này chỉ đúng <i><b>đối với</b></i> xã hội
xưa, còn <i><b>đối với</b></i> ngày nay thì khơng đúng.


<b>2. Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về</b>
<b>nghĩa.</b>


- Nhà em ở xa trường <i><b>nhưng</b></i> bao giờ em
cũng đến trường đúng giờ.


- Chim sâu có ích cho nơng dân <i><b>vì</b></i> nó diệt
sâu phá hoại mùa màng.


<b>3. Thừa quan hệ từ.</b>


- Thừa quan hệ từ “qua”


-> Câu ca dao “công cha như núi Thái Sơn”
- Thừa quan hệ từ “về”


-> Hình thức có thể ………….giá trị nội
dung”


<b>4. Dùng quan hệ từ khơng có giá trị liên</b>
<b>kết.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i><b>? Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh </b></i>
<i><b>những lỗi nào?</b></i>


về nhiều mơn khác nữa.


_ Nó thích tâm sự với mẹ , khơng thích
tâm sự với chị.


* Ghi nhớ ( sgk)


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập.</b></i>


<i><b>?Thêm quan hệ từ thích hợp bài tập 1?</b></i>


- Nó chăm chú nghe kể chuyện <i><b>từ</b></i> đầu đến
cuối.


- Con xin báo một tin vui <i><b>để( cho ) </b></i>cha mẹ
mừng.


<i><b>?Thay các quan hệ từ sai?</b></i>


<i><b>?Thay các quan hệ từ sai thành các quan</b></i>
<i><b>hệ từ thích hợp?</b></i>


- Bản thân em cịn nhiều thiếu sót, em hứa
sẽ tích cực sữa chữa.


- Câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách” cho em
hiểu đạo lí làm người là phải giúp đỡ người


khác.


- Bài thơ đã nói lên tình cảm của Bác Hồ
đối với thiếu nhi.


? Dùng trắc nghiệm cho biết quan hệ từ
dùng đúng hay sai?


<b>II. Luyện tập.</b>


<b>Bài 1</b>:Thêm quan hệ từ.


_ Nó chăm chú nghe kể chuyện <i><b>từ</b></i> đầu
đến cuối.


_ Con xin báo một tin vui <i><b>để ( cho ) </b></i>cha
mẹ mừng.


<b>Bài 2: </b>Các từ dùng sai và sữa lại.
Với  như


Tuy  dù


Bằng  về


<b>Bài 3: </b>Thay các quan hệ từ thích hợp.


_ Bản thân em cịn nhiều thiếu sót, em
hứa sẽ tích cực sữa chữa.



_ Câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách” cho
em hiểu đạo lí làm người là phải giúp đỡ
người khác.


_ Bài thơ đã nói lên tình cảm của Bác
Hồ đối với thiếu nhi.


<b> Bài 4: </b>


a ( + ) , b ( + ) , c ( - )bỏ từ cho , d ( + ) , e
( - ) nên nói quyền lợi của bản thân mình , e
( - )thừa từ của , h ( + ) , I ( - ) từ giá chỉ
nêu 1 điều kiện thuận lợi làm giả thiết.


<i><b>Hoạt động 5: Củng cố.</b></i>


? Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào?


<b>E-Hướng dẫn tự học:</b> - Học thuộc ghi nhớ.


- Làm bài tập 5/108. Soạn bài: Xa ngắm thác núi Lư.


<b>Tuần 9 </b>Ngày soạn: 10/ 09/2011


<b>Tiết 14 </b>

<b>:</b>

<b> HDĐT:</b>

<b>Xa ngắm thác núi Lư </b>

<b>( Vọng Lư sơn bộc bố - Lý Bạch)</b>


<b> Đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều</b>

<b> ( Phong Kiều dạ bạc – Trương Kế )</b>
<b> I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>.<b> </b>


- Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và bút pháp nghệ thuật độc đáo của tác giả Lí Bạch và


Trương Kế trong hai bài thơ .


- Bước đầu biết nhận xét về mối quan hệ giữa tình và cảnh trong thơ cổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Sơ giản về tác giả Lí Bạch và Trương Kế.


- Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài
Lí Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khống, lãng mạn của nhà thơ.


- Cảm nhận được nỗi buồn của người xa quê trong bài thơ của Trương Kế.
- Đặc điểm độc đáo trong hai bài thơ


<i>2. Kĩ năng</i>


- Đọc – hiểu văn bản thơ Đường qua bản dịch tiếng Việt.


- Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích lũy vốn từ
Hán Việt.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: soạn bài


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.


<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến? Nêu những nét chính về


nghệ thuật và nội dung?


<b>3. Dạy bài mới:</b>


<b> Hoạt động của GV - HS</b> <b> Nội dung chính</b>


<i> <b>A. Văn bản: Xa ngắm thác núi Lư</b></i>


<i>GV gọi HS đọc SGK trang 111 để tìm hiểu vài</i>
<i>nét về tác giả?</i>


? Cho biết vài nét về tác giả Lí Bạch?


_ Lí Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi tiếng của
Trung Quốc đời Đường , tự Thái Bạch hiệu
Thanh Liên cư sĩ , quê ở Cam Túc.


<i>GV gọi HS đọc bài thơ</i>
- GV hướng dẫn HS đọc


GV đọc mẫu. HS đọc -> nhận xét
HS đọc từ khó ( SGK)


?Bài thơ thuộc thể thơ nào?


<b>I. Tìm hiểu chung</b>.


_ Lí Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi
tiếng của Trung Quốc đời Đường , tự
Thái Bạch hiệu Thanh Liên cư sĩ ,


quê ở Cam Túc.


_ “Xa ngắm thác núi Lư” thuộc thể
thơ thất ngôn tứ tuyệt.


<b>II. Đọc, hiểu chú thích, thể loại:</b>


1. Đọc


2. Tìm hiểu chú thích
* Từ khó ( SGK)
3. Thể loại


- Thất ngơn tứ tuyệt đường luật.
<i>GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích và tìm hiểu</i>


<i>chung về bài thơ.</i>


?Chữ “vọng” ờ đề bài và chữ “dao” ở câu 2
nghĩa là gì?


Vọng : trơng từ xa.


Dao : xa , khan , nhìn , xem.


<b>?</b>Nhà thơ đứng ngắm núi Lư ở vị trí nào?Lợi thế
của điểm nhìn đó?


- Hương Lơ được ngắm nhìn từ xa.Từ điểm



<b>III.</b>


<b> </b><i><b> Tìm hiểu văn bản</b></i>


-Điểm nhìn: Từ xa nhìn đó có thể làm
nổi bật được sắc thái hùng vĩ của thác
nước.


1<b>- Câu 1</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

nhìn đó có thể làm nổi bật được sắc thái hùng vĩ
của thác nước.


?Câu thơ thứ nhất tả cảnh gì? Cảnh đó như thế
nào?


So sánh bản dịch nghĩa với bản dịch thơ , thấy
cái hay trong câu thơ của Lí Bạch qua động từ
“sinh” : hơi nước + ánh mặt trời  làn khói tía


mờ ảo rực rỡ.


Câu thơ thứ nhất làm phơng nền cho từng vẻ đẹp
của thác nước được miêu tả trong 3 câu sau vừa
như có sự hợp lí vừa thêm lung linh , huyền ảo.
<i>GV hướng dẫm HS phân tích 3 câu thơ sau để</i>
<i>cảm nhận vẻ đẹp khác nhau của thác Lư được Lí</i>
<i>Bạch phát hiện và miêu tả.</i>


Chỉ ra cái hay của hai câu thơ 3,4?



?Tác giả ngắm thác Lư từ xa , từ đây thác nước
đã biến thành gì?


- Vì ở xa ngắm nên dưới mắt nhà thơ thác
nước đã biến thành một dãy lụa trắng được treo
trên giữa khoảng vách núi và dịng sơng.


? Các từ “quải , phi ,trực , nghi” nghĩa là gì?Tác
dụng của các từ ấy trong bài thơ?


Chữ “quải” (treo ) biến cái động của thác nước
thành cái tĩnh của dải lụa.


Động từ “ phi” ( bay ) “ trực” ( thẳng đứng ) ở
câu thứ 3 cho thấy bức tranh khung cảnh từ thế
tĩnh chuyển sang thế động.


Các từ “ nghi” ( ngỡ là ) “ lạc” ( rơi xuống) nói
lên vẻ đẹp huyền ảo.


? Qua các từ trên cho thấy Hương Lô là khung
cảnh như thế nào?


- Các từ “quải , phi ,trực , nghi” và hình ảnh
Ngân Hà gợi cho người đọc hình dung được
cảnh Hương Lô vừa là thế núi cao ,sườn núi dốc
đứng vừa là một nơi có vẻ đẹp huyền ảo.


? Em hãy nêu nội dung chính của bài?


GV hướng dẫn HS đọc


GV đọc mẫu. HS đọc -> nhận xét
HS đọc từ khó ( SGK)


? Bài thơ thuộc thể thơ nào?


hơi khói bao trùm + ánh nắng mặt
trời-> một màu tím vừa rực rỡ vừa kì
ảo.


2<b>- Ba câu cịn lại.</b>


- Lối nói khoa trương


- Kết hợp cái thực và cái ảo


- Liên tưởng hay: dải ngân hà, rất
phù hợp tấm lụa trắng ở câu hai


- Thác nước đã biến thành một dãy
lụa trắng được treo trên giữa khoảng
vách núi và dịng sơng.


- Các từ “quải , phi ,trực , nghi” và
hình ảnh Ngân Hà gợi cho người đọc
hình dung được cảnh Hương Lô vừa
là thế núi cao, sườn núi dốc đứng vừa
là một nơi có vẻ đẹp huyền ảo, kì vĩ .



<b>IV. Tổng kết</b>


=> Ghi nhớ.


<i><b>B. Văn bản : Đêm đỗ thuyền ở bến </b></i>
<i><b> Phong Kiều</b></i>
<i><b>I. Tìm hiểu chung</b></i>


<b>II. Đọc, hiểu chú thích, thể loại</b>


1. Đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

? Cảnh Phong Kiều hiện lên qua hình ảnh nào ở
câu thơ thứ nhất?


? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ở đây?
? Câu thơ thứ nhất gợi ra một không gian cảnh
vật như thế nào?


? Khung cảnh Phong Kiều được hiện lên như thế
nào ở câu thơ thứ hai? Tác giả đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì ở đây?


? Cảm nhận của em về cảnh Phong Kiều qua hai
câu đầu?


? Hai câu thơ cuối tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì?


? Qua đây em hiểu gì về tâm hồn của nhà thơ?


? Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?
? Cho biết nội dung của bài thơ?


Nghệ thuật: Lấy động tả tĩnh, mượn sáng tả
tối mượn âm thanh truyền h. ảnh liệt kê, nhân
hóa


- Nội dung: Cảnh Phong Kiều tĩnh lặng, thanh
bình, thể hiện tình yêu thiên nhiên quê hương,
đất nước.


- Thất ngơn tứ tuyệt đường luật.


<b>III. Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết</b>
<b>* Hai câu đầu:</b>


Trăng tà chiếc quạ kêu sương


- Hình ảnh quen thuộc, đặc sắc -> gợi
tả bằng nghệ thuật liệt kê, lấy động tả
tĩnh.


- Cảnh hiện lên vừa cụ thể vừa khái
quát thể hiện sự thanh vắng tĩnh lặng
Lửa chài, cây bên sầu vương giấc hồ.
+ hình ảnh: lùm cây, lửa chài


+ Biện pháp: lấy sáng nói tối


- Khung cảnh thiên nhiên với màu


sắc ảm đạm, âm thanh lạc lõng,
sầu não gợi nỗi buồn man mác.


<b>* Hai câu cuối</b>


- Nghệ thuật lấy động tả tĩnh -> tô
đậm sự tĩnh mịch của cảnh vật


- Là biểu hiện một tâm hồn gắn bó
thiết tha sâu nặng với thiên nhiên,
quê hương đất nước.


<b>* Tổng kết</b>


1. Nghệ thuật
2. Nội dung


<b>4.Củng cố:</b>


- Bài: “ Vọng Lư sơn bộc bố” – Cảnh đẹp mĩ lệ, hùng vĩ


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học thuộc lòng hai bài thơ, nội dung và nghệ thuật
- Soạn; “ Từ đồng nghĩa”


<b>Tuần 9 </b>Ngày soạn: 11/ 09/ 2011


<b>Tiết 35 </b>

<b>: </b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>Từ đồng nghĩa</b>

<i> <b> </b> </i>

<b> </b>




<b> I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>.<b> </b>


- Hiểu khái niệm từ đồng nghĩa.
- Nắm được các loại từ đồng nghĩa.


- Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Khái niệm từ đồng nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.


- Phân biệt từ đồng nghĩa hồn tồn và từ đồng nghĩa khơng hồn toàn.
- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.


- Phát hiện và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: bài soạn, xem trước BT(SGK)


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.


<b>1.Ổn đ ịnh trật tự</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh các lỗi gì?



<b>3. Dạy bài mới.</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


Ở tiểu học các em đã học về từ đồng nghĩa. Vậy thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ
đồng nghĩa. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết điều đó.


<b> Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> <i><b>Bài học.</b> </i> <b>I. Thế nào là từ đồng nghĩa</b>.
GV yêu cầu HS đọc lại bản dịch thơ “ Xa ngắm thác


núi Lư”của Tương Như.


? Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ “ rọi,trơng”?
? Ngồi nghĩa “ nhìn”từ “ trơng” cịn có nghĩa gì?


a. Coi sóc , giữ gìn cho yên ổn.
b. Mong.


? Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ
trơng?


a. Coi sóc, giữ gìn cho n ổn: Trơng coi, chăm
sóc, coi sóc.


b. Mong: Hi vọng, trông mong.


? Thế nào là đồng nghĩa? Cho ví dụ? ( Từ đồng


nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau.Ví dụ : mẹ , má , u , bầm.


Mang , vác , khiêng.)


?Từ đồng nghĩa thường có mấy nhóm từ? Cho ví
dụ?<i><b>(</b></i>_ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều
nhóm từ đồng nghĩa khác nhau:Ví dụ : thi.


+ Thơ : thi ca , thi nhân , thi pháp.
+ Định hơn thua : thi tài , khoa thi
+ Làm việc thực tế : thi hành , thi ân.)
GV yêu cầu HS đọc mục I SGK trang 114.
? So sánh nghĩa của từ “quả” và từ “trái”?


Đồng nghĩa hoàn toàn.


?So sánh nghĩa của từ “bỏ mạng”, “chết” “hi sinh”?
? Từ đồng nghĩa có mấy loại?


1-Ví dụ:
2. Nhận xét


Rọi : soi , chiếu.


Trơng : nhìn , nhịm , ngó , liếc


3. Ghi nhớ:<b>SGK</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Từ đồng nghĩa có hai loại:



_ Từ đồng nghĩa hồn tồn ( khơng phân biệt về
sắc thái ý nghĩa ).


Ví dụ : mẹ _ má.


Xe lửa _ tàu hỏa.


_ Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn ( có sắc thái ý
nghĩa khác nhau ).


Ví dụ : chết , hi sinh , bỏ mạng.
Bầu , phát biểu , múa mép.


?Thử thay các từ “ quả” và “ trái” , “bỏ mạng” và
“ hi sinh” trong các ví dụ và rút ra kết luận?


- Qủa và trái có thể thay thế cho nhau.


- Bỏ mạng và hi sinh không thể thay thế cho nhau
vì sắc thái biểu cảm khác nhau


? Từ đồng nghĩa được sử dụng như thế nào? Vì sao
đoạn trích “ chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “
sau phút chia li” mà không phải là “sau phút chia
tay”?


“ Chia tay” và “ chia li” điều có nghĩa rời nhau ,
mỗi người một nơi.



“ Chia li” mang sắc thái cổ xưa , diễn tả tâm trạng
bi sầu của người phụ nữ.


? Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải lựa chọn
không?


2- Nhận xét:
Giống : chết.


Khác : bỏ mạng chết vơ ích , cịn hi
sinh là chết vì nghĩa vụ cao cả.


<b> </b>3- Ghi nhớ (<b> SGK</b> )
Từ đồng nghĩa có hai loại:


_ Từ đồng nghĩa hồn tồn ( khơng
phân biệt về sắc thái ý nghĩa ).


_ Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn
( có sắc thái ý nghĩa khác nhau ).


<b>III. Sử dụng từ đồng nghĩa</b>.


_ Có trường hợp từ đồng nghĩa có
thể thay thế cho nhau, có trường hợp
thì khơng.


_ Khi nói hoặc viết cần phải cân nhắc
để chọn trong số các từ đồng nghĩa
nhũng từ thể hiện đúng thực tế khách


quan và sắc thái biểu cảm.


<i><b>Hoạt động 3. Luyện tập</b>.</i>


<b>IV. Luyện tập</b>.


<b>1- Bài 1:</b> Từ Hán Việt đồng nghĩa.
_ Gan dạ - dũng cảm.


_ Nhà thơ – thi sĩ .
_ Mổ xẻ - phẩu thuật.
_ Của cải – tải sản.


_ Nước ngồi – ngoại quốc


_ Chó biển – hải cẩu.
_ Đòi hỏi – yêu cầu.
_ Năm học – niên khóa.
_ Lồi người – nhân loại.
_ Thay mặt – đại diện.
<b>2- Bài 2.</b> Từ đồng nghĩa gốc Ấn Âu


_ Máy thu thanh – ra-di-ô
_ Sinh tố - vita min


_ Dương cầm – piano


<b>3- Bài 3.</b>Từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân.
_ Vừng – mè.



_ Mẹ - má , u , bầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

_ Về - dìa.


<b>4- Bài 4.</b>Từ đồng nghĩa thay thế.
_ Đưa – trao


_ Đưa – tiễn.
_ Nói – cười


_ Kêu – than.
_ Đi – mất
<b>5- Bài 5.</b> Phân biệt nghĩa của các từ


* Ăn , xơi , chén.


_ Ăn : sắc thái bình thường.
_ Xơi : lịch sự , xã giao.
_ Chén : thân mật , thông tục.
* Cho , tặng , biếu.


_ Cho : người trao tặng có ngơi thứ cao hơn người tặng.
_ Biếu : người tặng thấp , ngang bằng.


_ Tặng : không phân biệt ngôi thứ.
* Yếu đuối , yếu ớt.


_ Yếu đuối : thiếu hằn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần.
_ Yếu ớt : yếu đến mức không đáng kể.



* Xinh , đẹp


_ Xinh : chỉ người cịn trẻ vóc dáng nhỏ nhắn , ưa nhìn.
_ Đẹp : mức độ cao hơn xinh.


* Tu , nhấp , nóc.


_ Tu : uống nhiều lần một mạch.
_ Nhấp : uống từng chút một.


_ Nóc : uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách rất thơ tục.


<i><b>Hoạt động 5: Củng cố, dặn dị.</b></i>


<i><b>? Thế nào là từ đồng nghĩa.Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần lưu ý điều gì?</b></i>
<i><b>- Dặn dị: Học thuộc các ghi nhớ.</b></i>


<b>Tuần 9 </b>Ngày soạn: 13/ 10/ 2011


TiÕt 36:

Cách lập ý của bài văn biểu cảm

<i> <b> </b> </i>


<b>I.</b> <b>MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>.<b> </b>


- Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi kĩ năng
làm văn biểu cảm.


- Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>



- Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm


- Những cách lập ý thường gặp trong bài văn biểu cảm.
<i>2. Kĩ năng.</i>


Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- Giáo viên: giáo án


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.


<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


? Nhắc lại các bước làm bài văn biểu cảm?


<b>3. Dạy bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


<i> Để tạo ý cho bài văn biểu cảm, khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh, người viết có thể hồi tưởng kỉ niệm</i>
<i>quá khứ, suy nghĩ hiện tại, mơ ước tương lai, tưởng tượng những tình huống gợi cảm, hoặc vừa quan sát</i>
<i>vừa suy ngẫm và thể hiện cảm xúc. Đó là nhiều cách lập ý của bài văn biểu cảm. </i>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 2: </b><b>Bài học</b></i>



Đọc đoạn văn ( SGK 117)


? Việc liên tưởng đến tương lai cơng nghiệp
hố đã khơi gợi tác giả những cảm xúc gì về
cây tre?


- Nhắc đến những cơng dụng của cây tre ->
khẳng định và mong muốn cây tre mãi trường
tồn


? Cây tre gắn bó với con người Việt Nam bởi
những công dụng như thế nào?


* Gv: Bài này tác gải viết vào 1955, khi đó
ơng chưa nghĩ đến sự xuất hiện của đồ nhựa,
mới chỉ nghĩ đến ximăng cốt sắt. Nhưng dù
có đồ nhựa đi nữa thì tác dụng của cây tre vẫn
nhiều hơn những gì tác giả viết: chiếu tre, tăm
tre, đũa tre, hàng mĩ nghệ bằng tre…


Tác giả lập ý ( biểu cảm) bằng cách nào?
(Nhắc lại quan hệ với sự vật, liên hệ với
tương lai -> cách bày tỏ tình cảm với sự vật.)


<b>- Đọc đoạn văn SGK 118</b>


? Tác giả say mê con gà đất như thế nào?
( Chú gà đẹp mã, oai vệ. Nhớ lại những kỷ
niệm khi chơi con gà đất, khi hoá thân vào


con gà trống để cất lên điệu nhạc sớm mai)
? Việc hồi tưởng quá khứ gợi lên cảm xúc gì?
( Suy nghĩ về hiện tại: lý giải vì sao đồ chơi
hấp dẫn với tre, nuối tiếc đồ chơi tuổi thơ)
? Cách lập ý của đoạn văn này là gì?


- <b>Đọc đoạn văn 1 SGK 119</b>


<b>I. Những cách lập dàn ý thường gặp của</b>
<b>bài văn biểu cảm</b>


<b>1. Liên hệ hiện tại với tương lai</b>


a. Bài tập
b. Nhận xét


- Tre gắn bó với các em , dân tộc Việt
Nam -> chia ngọt sẻ bùi


- Tre bóng mát, là khúc nhạc tâm tình
- Tra làm sáo…


-> cây tre mãi gắn bó và hữu ích


-> từ thực tại mà liên hệ tới tương lai, bộc
lộ cảm xúc


<b>2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ hiện</b>
<b>tại</b>



a. Bài tập
b.Nhận xét


+ Nhắc lại kỉ niệm khi chơi con gà đất.
+ Nuối tiếc đồ chơi tuổi thơ.


-> từ việc hồi tưởng quá khứ mà suy nghĩ
về hiện tại


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

? Trí tưởng tượng đã giúp người viết bày tỏ
lịng u mến cơ giáo như thế nào?


? Cách bày tỏ tình cảm của người viết với cô
giáo như thế nào?


- HS đọc đoạn 2(SGK 120)


? Việc liên tưởng từ Lũng Cú, cực Bắc của tổ
quốc tới Cà Mau cực Nam của tổ quốc đã
giúp tác gải bày tỏ tình cảm gì?


? Đoạn văn lập ý theo cách nào?
- Tưởng tượng giả định tình huống.
Đọc đoạn văn


? Cho biết đối tượng miêu tả là ai?
-U tơi


? Đoạn văn nhắc đến hình ảnh gì về U tơi.
Hình dáng? Nét mặt của U tôi được miêu tả


như thế nào? Qua đoạn văn em thấy sự quan
sát có tác dụng thể hiện tình cảm như thế
nào?


- Gợi tả bóng dáng khn mặt mẹ với tất cả
lòng thương cảm, hối hận của mình vì đã vơ
tình, thờ ơ)


? Quan sát hình ảnh người mẹ tác giả đã bày
tỏ tình cảm của mình như thế nào?


? Em nhận xét gì về tình cảm trong các bài
văn , đoạn văn trên?


( Tình cảm chân thật, sự việc nêu do đó
người viết trải nghiệm hoặc có trong kinh
nghiệm của người viết.)


* GV: Dù lập ý bằng cách nào cũng yêu cầu
tình cảm phải chân thật -> bài văn mới thuyết
phục làm cho người đọc tin, đồng cảm.


- HS đọc ghi nhớ


a. Bài tập
b. Nhận xét
* Đoạn 1:


- Lịng u mến cơ giáo



+ Chẳng bao giờ em lại quên được cố.
+ Khi lớn lên em luôn nhớ cô, nhớ lại
những kỉ niệm khi cịn học cơ -> tưởng
tượng tình huống: khơng thể qn cơ giáo.
* Đoạn2:


+ Ở cực Bắc, nghĩ tới cực Nam trên núi
ông nghĩ đến vùng biển, nơi đầy chim nhớ
về xứ Tơm.


-> tình u đất nước và khát vọng thống
nhất đất nước.


<b>4. Quan sát , suy ngẫm</b>


a. Bài tập
b. Nhận xét


+ Đoạn văn dùng biện pháp quan sát chi
tiết -> nảy sinh cảm xúc


+ Nhà văn gợi tả bóng dáng, khn mặt
người mẹ già -> thương cảm và hối hận vì
mình đã thờ ơ, vơ tình.


 Khắc họa hình ảnh con người, nêu nhận


xét và bày tỏ tình cảm với người đó.


* Ghi nhớ ( SGK 121)



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- HS đọc ,
nêu yêu cầu
bài tập.
- Gv hướng
dẫn làm bài.
- HS làm ->
trình bày ->
HS nhận
xét.


- GV sửa
chữa.


- HS đọc đề
c(SGK
121), nêu
yêu cầu của
đề


<b>II- Luyện tập.</b>


<b>1. Bài tập 1</b>: Tập lập ý bài văn biểu cảm


<b>* Đề 1</b>:<b> </b> Cảm xúc về vườn nhà.


- Xác định , hình dung khu vườn nhà em từng có , đang có, mơ ước.


- Xác định vị trí khơng gian, thời gian viết về vườn nhà. Điều này sẽ quy
định cảm xúc của bài.



-> Nếu xa: hoài niệm về vườn


- Miêu tả khu vườn gắn bó với đời sống của gia đình em ( Hiện tại hoặc lâu
đời). Nếu thiếu nó cuộc sống của gia đình em sẽ như thế nào?


- Em có thể nghĩ đến công lao , ý nguyện của người tạo lập khu vườn mà
bày tỏ lòng biết ơn. Nếu chẳng may phải bán vườn -> nuối tiếc.


*


<b> Đề 2</b>: <b> </b>Cảm xúc về người thân.
* Gợi ý:


+ Xác định người thân định viết là ai? Mối quan hệ thân tình của mình với
người đó


- Hồi tưởng những kỉ niệm, ấn tượng mình đã có với người đó trong q khứ
- Nêu lên sự gắn bó của mình với người đó trong niềm vui, nỗi buồn trong
sinh hoạt vui chơi


- Nghĩ đến hiện tại và tương lai của người đó mà bày tỏ tình cảm, sự quan
tâm , lịng mong muốn.


<i><b>Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>


<b>4.Củng cố</b>: Có mấy cách lập ý cho bài văn biểu cảm, đó là những cách nào?


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>



- Học ghi nhớ;
- Làm bài tập b,d


- Chuẩn bị: “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”


<b>Tuần 10</b> <b> </b>Ngày soạn: 15/ 10/ 2011


<b>Tiết 37 </b>

<b>Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh</b>



<i> </i>

<i><b> </b></i>

<i> </i>

<b>( Tĩnh dạ tứ) Lý Bạch </b>
<b>-I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>.


- Cảm nhận được đề tài vọng nguyệt hồi hương ( nhìn trăng nhớ q ) được thể hiện giản
dị, nhẹ nhàng mà sâu lắng, thấm thía trong bài thơ cổ thể của Lí Bạch.


- Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong một bài thơ tứ tuyệt.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Tình yêu quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của Lí Bạch.
- Nghệ thuật đối và vai trị của câu cuối trong một bài thơ tứ tuyệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Đọc – hiểu văn bản thơ cổ thể qua bản dịch tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối của bài thơ.


- Bước đầu so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>



- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: soạn bài


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiếm tra:</b>? Đọc thuộc lòng bài thơ “Vọng Lư sơn bộc bố” ? Nêu những đặc sắc nghệ
thuật và nội dung?


<b>3. Dạy bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


<i>Lí Bạch – một nhà thơ đời Đường. Có người nói thơ Lí Bạch tràn ngập ánh trăng. Hình ảnh</i>
<i>trăng trong thơ Lí Bạch hết sức đa dạng, ý nghĩa vô cùng phong phú. Chủ đề của bài thơ rất</i>
<i>quen thuộc: “ Vọng nguyệt hồi hương ” ( trơng trăng nhớ q ) cách thể hiện giản dị mà</i>
<i>độc đáo. Bài thơ Tĩnh dạ tứ ( Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh cũng nói về ánh trăng. Hơm</i>
<i>nay mời các em cùng thầy tìm hiểu bài thơ này.</i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b>GV gọi HS đọc bài thơ và tìm hiểu chú </b></i>
<i><b>thích SGK trang 123.</b></i>


GV:HD đọc: Rõ ràng, chậm buồn
Giải thích từ khó



? Bài thơ được viết theo thể thơ nào
? Em hãy so sánh thể thơ của hai văn bản
phiên âm và dịch thơ


Cả hai đều là thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt,
nhưng ở bản dịch thơ câu đầu không
gieo vần.


Bài thơ được viết theo hình thức cổ
thể , trong đó mỗi câu thường có 5 hoặc
7 chữ,song khơng bị qui tắc chặt chẽ về
niêm, luật và đối ràng buộc.


Bài thơ thể hiện nỗi nhớ quê nhà khi tác
giả nhìn thấy ánh trăng.


? Hai câu thơ đầu gợi tả gì? Cảnh đó như
thế nào


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


1. Đọc – Chú thích


- Đọc : Phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ
- Chú thích SGK


2. Thể thơ:


Ngũ ngôn tứ tuyệt ( 4 câu mỗi câu 5 chữ, nhịp
2/3, bố cục 2/2=> 2 câu đầu, 2 câu cuối )



<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


1. Hai câu đầu


Sàng tiền minh nguyệt quang
Nghi thị địa thượng sương


<b> </b><i><b>Đầu giường ánh trăng rọi</b></i>
<i><b> Ngỡ mặt đất phủ sương </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

? Nếu thay từ sàng ( giường) bằng 1 từ
khác thì ý thơ có thay đổi khơng. Vì sao
<i>( Thay Sàng: án trác (bàn) )</i>


<i>Cịn chữ Sàng có thể gợi cho người đọc </i>
<i>nghĩ 1 cách có căn cứ rằng nhà thơ </i>
<i>đang name trên giường. Nằm trên </i>
<i>giường mà không ngủ được mới nhìn </i>
<i>thấy ánh trăng xuyên qua cửa.</i>


<i>GV hướng dẫn HS phân tích,chứng minh</i>
<i>hai câu sau khơng phải là tả tình thuần </i>
<i>túy</i>


? Ở 2 câu thơ tiếp theo có hành động nào
đáng chú ý


- Tả tình “tư cố hương”



- Tả cảnh “ vọng minh nguyệt”


- Tả người “ cử đầu, đê đầu” nhưng tả
tình được thể hiện rõ hơn.


<i>GV hướng dẫn HS phân tích mối quan </i>
<i>hệ giữa câu thơ thứ 3 với hai câu trên và</i>
<i>hai câu kết.</i>


?Tại sao tác giả lại ngẩng đầu nhìn trăng
sáng


<b>Kết luận</b>


Với những từ ngữ giản dị và tinh
luyện,bài thơ đã thể hiên nhẹ nhàng và
thắm thía tình q hương của một người
xa nhà trong một đêm thanh tĩnh.


Rút ra ghi nhớ
HS đọc


túy. Chủ thể trữ tình cảm nhận vẻ đẹp mờ ảo
của ánh trăng.


- Gợi tả đêm trăng thanh tĩnh.Trăng quá
sáng khiến cho nhà thơ ngỡ là lớp sương mờ
phủ trên mặt đất. Đó là một cảm giác trong
khoảnh khắc khi giấc mơ ngắn ngủi vừa tan.
- Nếu thay thì ý câu thơ sẽ khác ngay vì:


Người đọc có thể hình dung nhà thơ đang
ngồi đọc sách


- Nghi ( ngỡ là ) và chữ sương: Xuất hiện
một cách tự nhiên hợp lí, trăng sang quá
chuyển thành màu trắng giống như sương.
=> Bên cạnh miêu tả cảnh đẹp trong một đêm
yên tĩnh cịn thể hiện sự trằn trọc khơng ngủ
được, đó là tâm trạng thao thức của nhà thơ.


<b>2. Hai câu cuối</b>


Cử đầu vọng minh nguyệt
Đê đầu tư cố hương


<i><b>Ngẩng đầu nhìn trăng sáng</b></i>
<i><b> Cúi đầu nhớ cố hương</b></i>


- Tác giả ngẩng đầu lên nhìn trăng sáng,như
để kiểm tra ý nghĩ ( trăng hay sương ).Nhưng
nhìn thấy ánh trăng sáng lạnh, cơ đơn, nhà thơ
chạnh lịng,liền cuối đầu nhớ cố hương.


 Nhớ q,thao thức khơng ngủ được,nhìn


trăng.Nhìn trăng lại càng nhớ quê.


- Ngẩng đầu : kiểm nghiệm xem vần trăng
sáng trước giường là sương hay trăng.
- Thấy trăng đơn côi,cô đơn lạnh lẽo như


mình lặp tức “ cuối xuống” suy ngẫm về quê
hương.


<b>* Phép đối trong bài thơ.</b>


Cử đầu >< đê đầu
Vọng minh nguyệt >< tư cố hương


 Tình cảm Lí Bạch đối với quê hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- Hai câu thơ nêu tương đối đầy đủ ý tình
cảm của tác giả, song vẫn có 1 số điểm khác


- Tác giả không dung phép so sánh mà
Sương chỉ xuất hiện trong cảm nghĩ .


<b>4 Củng cố - hướng dẫn về nhà </b>


4.1 Hai câu thơ đầu gợi tả gì? Cảnh đó như thế nào?


4.2 Tác giả nhìn trăng để làm gì? Thấy trăng tác giả ra sao?
4.3 Phép đối có tác dụng gì?


4.4 Học thuộc bài cũ, đọc soạn trước bài mới “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” SGK trang 126
4.5. Hướng dẫn học bài:


- Học thuộc lòng bài thơ. Nắm nét chính về nội dung và nghệ thuật


- Soạn: Hồi hương ngẫu thủ , trả lời các câu hỏi SGK, chú ý so sánh với văn bản Tĩnh dạ tứ



<b>Tuần 10 </b> Ngày soạn: 17/ 10/ 2011


<b>Tiết 38 </b>

<b>Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê</b>



<b>( Hồi hương ngẫu thư</b><i><b> </b></i><b>) </b><i><b> - Hạ Tri </b></i>


<b>Chương-I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>.


- Cảm nhận được tình u q hương bền chặt, sâu nặng chợt nhói lên trong một tình huống
ngẫu nhiên, bất ngờ ghi lại một cách hóm hỉnh trong bài thơ thất ngơn tứ tuyệt luật Đường.
- Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong một bài thơ tuyệt cú.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương


- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ .
- Nét độc đáo về tứ của bài thơ.


- Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời.
<i>2. Kĩ năng</i>


- Đọc – hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường.


- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: soạn bài



<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.


<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Tĩnh dạ tứ” – Lí Bạch


<b>3. Dạy bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


Hạ Tri Chương ( 659 – 744 ) tự Quý Chân, hiệu Tứ Minh cồng khách, quê ở tỉnh Chiết
Giang ( Trung Quốc). Ông là bạn vong niên của thi hào Lí Bạch. Thích uống rượu, tính tình
hào phóng, để lại 20 bài thơ, trong đó Hồi hương ngẫu thư là một bài thơ nổi tiếng nhất của
ông. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ này.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> <i><b>Tìm hiểu chung</b></i>


- Dựa vào phần chú thích, em hãy
nêu 1 vài nét về tác giả Hạ Tri
Chương?


- Bài thơ ra đời trong hồn cảnh
nào?


<b>I. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm</b>



1 Tác giả


Hạ Tri Chương ( 659 – 744 ) tự Qúy Chân, hiệu Tứ
Minh cuồng khách, quê ở Vĩnh Hưng,Việt Châu
( Chiết Giang ) đỗ tiến sĩ năm 695, làm quan trên 50
năm ở kinh đô Trường An.


2.Tác phẩm :


Sáng tác khi ông về thăm quê


<i><b>Hoạt động 3: Đọc, hiểu chú thích, thể loại:</b></i>


- GV hướng dẫn đọc: to, rõ ràng, ngắt nhịp 4/3, Câu 4 nhịp
2/2/3


- GV đọc mẫu, giọng trầm buồn, ngạc nhiên ở câu cuối.
- HS đọc -> nhận xét


- HS đọc phần giải nghĩa từ


? Bài thơ được viết theo thể thơ gì?


<b>II. Đọc, hiểu chú thích, thể</b>
<b>loại</b>


1. Đọc
2. Chú thích
3 Thể loại:



Thất ngơn tứ tuyệt.
Bản dịch: thơ lục bát


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b> Tìm hiểu văn bản</b>


Tiêu đề bài thơ: “ hồi hương ngẫu thủ” - Ngẫu nhiên viết
nhân buổi mới về quê. Qua tiêu đề em thấy biểu hiện tình
q hương bài thơ này có gì độc đáo? ( Gợi ý: so sánh với
tình huống biểu hiện tình quê trong “ Tĩnh dạ tứ”)


- Tĩnh dạ tứ: tình cảm nhớ quê được biểu hiện khi tác giả
xa xứ


- Hồi hương ngẫu thư: tình cảm quê hương thể hiện ngay
lúc mới đặt chân tới quê nhà -> tình huống tạo nên tính độc
đáo.


? Em hiểu “ ngẫu nhiên” là gì?


( Tình cờ, tác giả khơng chủ định làm thơ ngay khi vừa


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

đặt chân tới quê nhà. Do sự tình cờ -> khơi gợi cảm xúc ->
viết)


? Sự tình cờ ấy là gì? Tình huống nào tạo nên duyên cớ ấy.
Chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ để thấy rõ nếu chỉ có sự tình
cờ bài thơ có hay khơng? Đằng sau là gì?


Đọc bản phiên âm và dịch thơ



? Hãy chỉ ra nghệ thuật được sử dụng trong hai câu
thơ?(-Tiểu đối: Đối các vế trong một câu) GV mở rộng: Phép đối
trong câu ở thơ ngũ ngôn và thất ngôn ( 4 chữ trước đối với
3 chữ sau; 2 chữ trước đối với 3 chữ sau)


Câu 1: đối chỉnh cả ý lẫn lời


Câu 2: Vô cải và tồi: đối chỉnh ý, không chỉnh lời; hương
âm, mấn mao chỉnh cả ý lẫn lời


? Nghệ thuật đối có tác dụng thể hiện nội dung gì?


Câu 1: Khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê làm quan,
làm nổi bật sự thay đổi về vóc người, tuổi tác. Bước đầu hé
lộ tình cảm quê hương ( lão đại hồi)


Câu 2: Giọng q có nghĩa là gì? Giọng nói mang đặc
trưng, bản sắc riêng của mỗi vùng quê -> là hồn q, chất
q, tình q


? Hình ảnh “ tóc mai đã rụng” có những nghĩa gì?
- Chỉ sự thay đổi: già đi nhiều


-> hình thức bên ngồi đã thay đổi rất nhiều
? Nghệ thuật đối có tác dụng làm nổi bật điều gì?
Nhà thơ Khuất Ngun có hai câu thơ:


Hồ tử tất thủ khâu


Quyện điểu quy cựu lâm



( Cái chết tất quay về phía nùi gị. Chim mỏi tất bay về
rừng cũ) để nói về tình cảm q hương.


Phân tích biểu đạt trong hai câu thơ? Tích hợp
Học sinh đọc hai câu cuối


? Học sinh quan sát tranh và mô tả?


(Khi về đến quê lũ trẻ cười hỏi ông là khách ở nơi nào
đến.)


? Hình ảnh lũ trẻ ra đón cho thấy điều gì?


( Làng q chỉ có nhi đồng ra đón chứng tỏ người cùng
tuổi chẳng cịn ai. Nếu cịn chắc gì họ đã nhận ra nhà thơ vì
thời gian xa cách q dài -> chính vì thế mà lũ trẻ nghĩ ông
là khách)


? Em hãy cho biết giọng điệu ở hai câu thơ cuối khác gì so
với hai câu đầu?


<i><b>1. Hai câu thơ đầu</b></i>


Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi
Hương âm vô cải, mẫn…tồi
- Câu 1: đối chỉnh cả ý lẫn lời
-> Khái quát quãng đời làm
quan xa quê đã lâu, bước đầu
hé lộ tình yêu quê hương của


tác giả.


- Câu 2: một bộ phận đối
chưa chỉnh


-> Dù hình thức bên ngồi có
nhiều thay đổi nhưng tình
cảm đối với quê hương, bản
chất thôn quê vẫn vẹn
nguyên.


- Câu 1: biểu cảm qua tự sự
- Câu 2: biểu cảm qua miêu
tả


<b>2. Hai câu cuối</b>


Nhi đồng tương kiến bất…
Tiếu vấn: Khách tòng hà..


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

( Thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3phút<sub>)</sub>
Đại diện báo cáo. Gv kết luận


(- Hai câu đầu: có vẻ bình thản khách quan song phảng
phất buồn


- Hai câu sau: hình ảnh vui tươi, âm thanh tươi vui ->
giọng thơ bên ngoài tươi vui nhưng bên trong ngậm ngùi,
xót xa -> nét đặc sắc của bài thơ.)



? Giọng thơ ấy có tác dụng thể hiện tâm tư của tác giả là gì
(Trẻ càng vui mừng đón khách bao nhiêu thì nhà thơ càng
sầu muộn bấy nhiêu. Đây là tình cảm rất tự nhiên vì xa quê
đã lâu nay trở về tưởng được chào đón thì lại bị coi như
khách lạ.)


? Tình cảm đó cho thấy tác giả là người như thế nào? Tình
yêu -> nguyên nhân sâu xa viết bài,


Phần dịch thơ có chỗ nào chưa đạt?


vui nhưng bên trong ngậm
ngùi, đau xót ( giọng bi hài).
- Ngậm ngùi xót xa trước sự
thay đổi của quê hương.


- Tình yêu quê hương sâu
nặng


<i><b> </b><b>Hoạt động 5. Tổng kết</b></i>


? Bài thơ thể hiện tình cảm gì?


? Nêu những nét nghệ thuật tiêu biểu đặc sắc của bài thơ?


<i><b>=> Ghi nhớ ( SGK )</b></i>


<b>4. Củng cố</b>: Đọc bài thơ? Tình cảm chủ đạo trong bài?


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b> Soạn: “ Từ trái nghĩa”. Học ghi nhớ, làm bài tập



<b>Tuần 10</b> Ngày soạn: 18/ 10/ 2011


<b>Tiết 39: </b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>Từ trái nghĩa</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>.<b> </b>


- Nắm được khái niệm từ trái nghĩa.


- Có ý thức lựa chọn từ trái nghĩa khi nói và viết.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Khái niệm từ trái nghĩa


- Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
<i>2. Kĩ năng.</i>


- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.


- Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: bài soạn, xem trước BT(SGK)


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.



<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

a. Nhà văn b. Nhà thơ c.Nhà báo d.Nghệ sĩ


3. Xếp các từ sau đây vào nhóm từ đồng nghĩa: dũng cảm, chén, thành tích, nghĩa vụ, thành
tựu, gan dạ, ăn, trách nhiệm, bồn phận, nhiệm vụi, kiên cường.


<b>3. Dạy bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới</b></i>.


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> <i><b>Bài học.</b></i>


+ Đọc bản dịch thơ bài: Cảm nghĩ trong đêm
thanh tĩnh và bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi
mới về quê của Trần Trọng San.


- Em hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong 2 bản
dịch thơ đó?


-Vì sao em biết đó là những cặp từ trái nghĩa?
(vì chúng có nghĩa trái ngược nhau)


- Sự trái nghĩa này dựa trên những cơ sở, tiêu
chí nào?


- Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp


rau già, cau già?


- Như vậy từ già là từ như thế nào (từ già là từ
có một nghĩa hay là từ có nhiều nghĩa)?


- Em có thể rút ra kết luận gì về từ nhiều
nghĩa ?


- Hs đọc ghi nhớ.


- Trong 2 bài thơ dịch trên, việc sử dụng các từ
trái nghĩa có tác dụng gì?


- Tìm 1 số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa
và nêu tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa ấy?
(Trên thực tế con trạch dài hơn con lươn, con
thờn bơn mồm lệch hơn con trai. Nhưng người
ta muốn lấy chuyện lươn chê trạch và thờn bơn
chê trai để nói những người khơng biết mình
mà cịn hay chê người khác)


- Từ trái nghĩa thường hay được sử dụng ở đâu,
để làm gì? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng
gì? (ghi nhớ 2 ).


- Hs đọc 2 ghi nhớ.


-Thế nào là từ trái nghĩa?Sử dụng từ trái nghĩa


<i><b>I- Thế nào là từ trái nghĩa:</b></i>



1.Ví dụ:
2. Nhận xét:


-Ngẩng - cúi-> trái nghĩa về hoạt
động của đầu.


- Trẻ - già-> trái nghĩa về tuổi tác
củangười.


- Đi - trở lại-> trái nghĩa về sự di
chuyển.


=> Từ trái nghĩa: là những từ có
nghĩa trái ngược nhau.


- Già - non -> trái nghĩa về tính chất
của thực vật.


=> Từ nhiều nghĩa, có thể thuộc nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau.


<b>* Ghi nhớ: sgk (128).</b>


<i><b>II- Sử dụng từ trái nghĩa:</b></i>


1 Ví dụ:
2. Nhận xét:


- Ngẩng - cúi -> Tạo phép đối, góp


phần biểu hiện tâm tư trĩu nặng tình
cảm quê hương của nhà thơ.


- Trẻ - già, đi - về -> Tạo phép đối,
làm nổi bật sự thay đổi của chính nhà
thơ ở 2 thời điểm khác nhau.


- Lươn ngắn lại chê trạch dài,


Thờn bơn méo miệng chê trai lệch
mồm.


-> Tạo sự tương phản để lên án, phê
phán những kẻ khơng biết mình mà
cịn hay chê bai người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

trong những trường hợp nào?
-Hs đọc ghi nhớ 1,2 sgk


phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời
nói thêm sinh động.


* <b>Ghi nhớ 1,2: sgk (128 )</b>


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>


Hs đọc những bài ca dao, tục ngữ.


- Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao,
tục ngữ vừa đọc?



- Vì sao em biết đó là những cặp từ trái nghĩa?
- Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trong các
cụm từ sau đây?


- Vì sao, em lại chọn những từ đó là từ trái
nghĩa? (vì những từ này là từ nhiều nghĩa, mà
từ nhiều nghĩa thì có thể thuộc nhiều cặp từ trái
nghĩa khác nhau)


- Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các thành
ngữ sau?


- Các từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ trên
được dùng để làm gì? Nó có tác dụng như thế
nào? (Được dùng để tạo phép tương phản, gây
ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh
động)


- Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê
hương, có sử dụng từ trái nghĩa?


- Gạch chân dưới các từ trái nghĩa?


<b>III. Luyện tập</b>.
<i>1- Bài 1 (129 ):</i>


- Lành – rách - Ngắn - dài
- Giàu – nghèo - Sáng – tối
<i>2- Bài 2 (129 ): </i>



cá <i><b>tươi</b> – cá ươn</i>
- <i><b>Tươi</b></i>


hoa <i><b>tươi</b> – hoa héo</i>


ăn <i><b>yếu</b></i> - ăn khỏe
- <i><b>Yếu</b></i>


học lực <i><b>yếu</b></i> – học lực giỏi
chữ <i><b>xấu </b></i>– chữ đẹp


- <i><b>Xấu</b></i>


đất <i><b>xấu</b></i> - đất tốt
<i>3- Bài 3 (129 ):</i>


- Chân cứng đá mềm.
- Có đi có lại.


- Gần nhà xa ngõ.
- Mắt nhắm mắt mở.
- Chạy sấp chạy ngửa.
- Vô thưởng vô phạt.
- Bên trọng bên khinh.


<i><b>4</b>- Bài 4 (129 ):</i>


Quê hương em ở vùng núi Đức
Linh, vào <i><b>cuối</b></i> mùa khô, <i><b>đầu</b></i> mùa


mưa, thường có những ngày mưa rả
rích. ông em kể rằng: <i><b>xưa kia </b></i>nơi đây
là 1 vùng đồi núi hoang vu, vắng vẻ,
khơng 1 bóng người nhưng <i><b>ngày nay,</b></i>


ở nơi đây,


con người đã biến <i><b>những đồi</b></i>
<i><b>núi hoang vu, cằn cỗi </b></i>thành <i><b>những</b></i>
<i><b>cánh rừng xanh tươi, bát ngát</b></i>.


<i><b>Hoạt động 4:Củng cố.</b></i>


<b>4. Củng cố</b>: làm bài tập để củng cố. Gv treo bảng phụ


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- Chuẩn bị: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người
Làm để 1, đề 2 theo gợi ý


<b>Tuần 10 </b> Ngày soạn: 21/ 10/ 2011


<b>Tiết 40:</b>

<b> </b>

<b>Luyện nói: văn biểu cảm về sự vật, con người.</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>.<b> </b>


- Rèn luyện kĩ năng nghe, nói theo chủ đề biểu cảm.


- Rèn luyện kĩ năng phát triển dàn ý thành bài nói theo chủ đề biểu cảm.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.


<i>1. Kiến thức: </i>


- Cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm
- Những u cầu khi trình bày văn nói biểu cảm.


<i>2. Kĩ năng.</i>


- Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật con người
- Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật con người trước tập thể.


- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bằng ngơn
ngữ nói.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: bài soạn, chuẩn bị tốt ở nhà


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b>


3. Dạy bài mới


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Xác định thể loại của đề?


Đối tượng biểu cảm là gì?


Xác định cảm xúc với đối tượng
trên?


Hãy tìm ý cho đề trên?


(HS thảo luận nhóm theo tổ thời
gian 5 phút)


- Ghi kết quả ra giấy rồi cử nhóm
trưởng trình bày.


- GV chắt lọc ý ghi lên bảng.


Lập dàn ý cho đề trên?


(Học sinh thảo luận nhóm tổ)
Thân bài có nhiệm vụ gì?


Để miêu tả vườn và lai lịch của nó
ta sẽ làm rõ các ý gì?


Kết bài bộc lộ cảm xúc gì của bản
thân về khu vườn?


<i><b>I. Đề bài</b></i><b>:</b><i><b> </b></i> Cảm xúc vườn nhà


<i><b>1.Tìm hiểu đề</b></i>



- Thể loại: biểu cảm


- Đối tượng biểu cảm: vườn nhà
- Cảm xúc: u q, gắn bó


<i><b>2. Tìm ý cho bài văn</b></i>


- Xác định, hình dung khu vườn từng có, đang có
hoặc mơ ước.


- Xác định vị trí khơng gian, thời gian của người
viết đối với khu vườn:


+ Nếu ở xa thì hồi niệm về vườn.
+ Nếu ở gần có thể quan sát, suy nghĩ.


- Miêu tả khu vườn gắn bó với đời sống của gia đình
em, nếu thiếu nó thì cuộc sống của gia đình em sẽ ra
sao?


- Có thể nghĩ đến công lao, ý nguyện của người tạo
lập ra khu vườn -> bày tỏ lòng biết ơn. Nếu chẳng
may phải bán cho người khác thì bày tỏ sự nuối tiếc.


<i><b>3. Lập dàn ý</b></i>


a. Mở bài: Giới thiệu khu vườn và tình cảm gắn bó
với vườn nhà


b. Thân bài: Miêu tả vườn, lai lịch vườn -> tình


cảm.


- Vườn và cuộc sống vui buồn của gia đình em.
- Vườn và lao động của ba mẹ.


- Vườn qua bốn mùa.


c. Kết bài: Bộc lộ cảm xúc của bản thân về khu
vườn sự gắn bó, tình u.


<i><b>II. Luyện nói</b></i>


- u cầu: Nói lần lượt từ mở
bài -> thân bài -> kết bài
- Nhóm trưởng quản lý


Sau mỗi lần bạn trình bày các
bạn trong nhóm nhận xét về
tư thế, tác phong, nội dung và
cách diễn đạt.


- Khi nói yêu cầu phải biết
thưa gửi: thưa cô, thưa các
bạn em xin phép trình bày bài
nói của mình.


- Hết bài: Xin cảm ơn cơ và


<i>1. Học sinh nói trước tổ nhóm</i>
a. Mở bài:



Mặc dù đã xa cách nhiều năm nhưng khu vườn trong kí
ức tuổi thơ của em vẫn chưa hề phai mờ.


b. Thân bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

các bạn chú ý nghe.


- Giáo viên quan sát chung và
nhắc nhở.


- Các nhóm thảo luận, trình
bày.


- Gọi 3 - 4 em trình bày trước
lớp.


- Học sinh nhận xét.


- Gv nhận xét, sửa chữa, bổ
sung.


gốc cây đón nhận những quả xoài vàng xộm thơm lừng
em lại bùi ngùi nghĩ về chú kính yêu đã anh dũng hi sinh
ở chiến trường miền Nam. Từ khi ông bà mất, bố mẹ em
ra sức chăm sóc nên vườn cây quanh năm tốt tươi, mỗi
mùa lại cho quả ngọt. Nhìn vườn cây em lại bùi ngùi nhớ
bóng dáng cặm cụi vun xới của ông, nhớ những giọt mồ
hôi vất vả của bà. Mỗi lúc buồn, nhớ ông bà em lại ra
vườn ngắm nhìn những cây tốt tươi. Khi ấy em thấy nó


thật thân thiết.


c. Kết bài:


Em yêu quý vườn nhà biết bao vì nó gắn bó với cuộc
sống gia đình em, gắn bó với những kỉ niệm về ơng, về
bà.


2. Nói trước lớp


<i><b>Hoạt động 4: Củng cố.</b></i>
<i><b>4 Củng cố: </b></i>Nội dung bài.


<b>5. </b><i><b>Dặn dò:</b></i><b> </b>Học bài, làm bài tập


<b>Tuần 11</b> Ngày soạn: 23/ 10/ 2011


<b>Tiết 41: </b> <b>HDĐT</b> - <i><b>BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ</b></i>


<b> ( Mao ốc vị thu phong sở phá ca ) - </b><i><b> Đỗ Phủ</b></i><b> </b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>.


- Hiểu được giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm


- Thấy được đặc điêmr bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ được thể hiện trong bài thơ.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>.
<i>1. Kiến thức: </i>


- Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ.



- Giá trị hiện thực : phản ánh chân thực cuộc sống của con người.


- Giá trị nhân đạo : thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ của những người
nghèo khổ, bất hạnh.


- Vai trò, ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình ; đặc điểm bút pháp hiện thực
của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Đọc – hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tiếng Việt.


- Rèn luyện kĩ năng đọc – hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: soạn bài


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>.


<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Tĩnh dạ tứ” – Lí Bạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới. </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>



* <b>Hoạt động 2</b>. Hình thành kiến thức


<i><b>GV gọi HS đọc SGK trang 132 phần tiểu </b></i>
<i><b>dẫn.</b></i>


? Em hãy cho biết vài nét về tác giả Đỗ
Phủ


? Bài thơ được viết trong hoàn cảnh nào
GV hướng dẫn đọc: giọng kể tả 3 khổ thơ
đầu, giọng buồn bã, bất lực ở khổ cuối
? Bài thơ viết theo thể thơ nào


? Nêu bố cục bài thơ


- Phần 1 : từ đầu đến vào mương sa : tả
cảnh gió thu cuốn các mấy lớp tranh của
tác giả.


- Phần 2 : “ trẻ con thôn Nam


……….lòng ấm ức” : kể việc trẻ con cắp
tranh đi tuốt vào lũy tre.


- Phần 3 : “ giây lát …….sao cho trót” :
tả nỗi khổ của gia đình Đỗ Phủ trong đêm
mưa.


- Phần 4 : “Ước nhà rộng………..chết


rét cũng được” : biểu hiện ước mơ cao cả
của nhà thơ.


* Ngồi ra bài thơ cịn có thể chia bố cục
làm 2 phần.Phần đầu 18 câu phần sau 5
câu .18 câu đầu tạo nên nền tảng vững
chắc cho ước mơ cao cả,tư tưởng nhân đạo
sâu sắc được thể hiện trực tiếp ở cuối bài.


GV hướng dẫn HS phát hiện trong bài
có 3 đoạn điều 5 câu.Đây là hiện tượng
hiếm thấy trong thơ cổ thể Trung Quốc.


Hầu hết các câu trong đoạn thơ cuối
điều dài hơn 7 chữ. hiện tượng hiếm


thấy trong thơ cổ thể Trung Quốc.


 Nhà thơ khơng bị cơng thức gị


bó.Mỗi đoạn cần bao nhiêu câu,mỗi đoạn


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


1. Tác giả


- Đỗ Phủ ( 712 – 770 ) là nhà thơ nổi
tiếng đời Đường của Trung Quốc , tự là Tử
Mĩ hiệu Thiếu Lăng, quê ở tỉnh Hà Nam.
- Tác phẩm : Viết năm 760 khi Đỗ Phủ từ


quan về sống ở phía tây Thành Đơ .


2. Đọc – Chú thích
- Đọc


- Chú thích SGK
3. Thể loại - Bố cục


- Thể loại : “Bài ca nhà tranh bị gió thu
phá”được viết theo loại cổ thể,ra đời trước
đời Đường .


<b> - </b>Bố cục: 4 phần


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

cần bao nhiêu chữ gieo vần trắc hay vần
bằng và gieo như thế nào…tất cả điều do
nhu cầu diễn đạt quyết định.




*Phần 1 : miêu tả thế gió mạnh  cuốn


bay hết lớp tranh này đến lớp tranh
kháctranh bay theo gió qua bên kia


sơngrải rác khó mà thu lại.


? Phần 1 tác giả sử dụng phương thức nào


? Thái độ nhà thơ ra sao khi bị cướp giật
*Phần 2 : nhà thơ tức giận trước hành
động cướp giật các lớp tranh của lũ trẻ con
thơn Nam.


 “ Quay về chống gậy lịng ấm ức”


? Phần 2 tác giả sử dụng phương thức nào
? Khi mái nhà tranh bị cuốn gia đình tác
giả sống ra sao?


*Phần 3 : miêu tả tình trạng khốn khổ của
Đỗ Phủ khi nhà bị phá nát lại bị mưa suốt
đêm tình cảnh ảm đạm của nhà thơ


? Sau khi trải qua đêm mưa nhà thơ có ước
gì khơng


* Phần 4 : nhà thơ nghĩ đến loạn( loạn An
– Sử )ao ước có cuộc sống thanh bình.
? Nỗi khổ nào của nhà thơ được đề cập
trong bài


Giả sử bài thơ khơng có 5 dịng thơ cuối
thì bài thơ vẫn hay với giá trị biểu cảm
chân thực của nó.


Tuy nhiên nhờ có 5 dịng thơ cuối cho
thấy tấm lịng cao cả của nhà thơ nâng



cao tầm tư tưởng và nhiều phẩm chất quí
giá cho con người.


<b>Kết luận. Đọc ghi nhớ</b>


<b>Gv hướng dẫn Hs luyện tập</b>


- Phần 1 : miêu tả kết hợp tự sự.


- Phần 2: tự sự kết hợp miêu tả


- Phần 3 : miêu tả kết hợp biểu cảm


- Phần 4 : biểu cảm trực tiếp.


<b>2. Nỗi khổ của nhà thơ.</b>


- Mất mát về của cải


+ Gió thu thổi phá hư nhà.


+ Bị ước lạnh trong đêm mưa dai
dẳng.


- Nỗi đau về tinh thần và nhân tình thế
thái.


+ Lo lắng vì loạn lạc.


+ Cuộc sống cùng cực đã làm thay đổi


tính cách trẻ con.


<b>3. Tình cảm cao q của nhà thơ.</b>


- Đỗ Phủ mơ ước có “ngơi nhà rộng mn
ngàn gian” cho mọi người hân hoan vui
sướng.


- Nhà thơ sẵn sàng hi sinh vì hạnh


phúcchung của mọi người “ lều ta nát chụi
chết rét cũng được”


 Ước mơ thể hiện tấm lòng vị tha chan


chứa tinh thần nhân đạo sâu sắc của nhà thơ.


<b>* Ghi nhớ SGK</b> trang 134.


<b>* Luyện tập:</b>


Bài thơ thể hiện nỗi thống khổ của bản
thân Đỗ Phủ cũng là nỗi thống khổ của tất
cả ke sĩ nghèo trong thiên hạ. Vì vậy mà
mãi cịn lay động tới độc giả hàng trăm,
hàng nghìn năm.


<b>4 Củng cố - HD về nhà </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

4.2 Nhà thơ có mơ ước gì?



4.3 Nếu mơ ước thành sự thật tác giả sẵn sàng chấp nhận điều gì?
4.4 Qua mơ ước đó cho thấy tác giả là người ra sao?


4.5 Học thuộc bài cũ, đọc soạn trước bài mới “Từ đồng âm” SGK trang 135


<i><b>: </b></i>


<b>Tuần 11 </b>Ngày soạn: 24/ 10 / 2011


<i><b> </b></i><b>Tiết 42</b><i><b> </b></i>

<i><b>KIỂM TRA VĂN</b></i>


<b> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh.
- Khả năng vận dụng lý thuyết văn biểu cảm vào phần tự


<i> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng viết của học sinh.</i>
<i> 3. Thái độ: Nghiêm túc làm bài.</i>


<b> B. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:</b>
<i> - Giáo viên: ra đề kiểm tra.</i>


<b> </b><i>- Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà</i>


- Tích hợp các văn bản đã học . với tập làm văn ở văn biểu cảm.


<i><b>C – HÌNH THỨC:</b></i>



- Tự luận.


- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài tại lớp 45 phút.
<i><b> D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh<b>.</b>


<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


- Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến
thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong các tác phẩm văn học từ đầu học kì I tới giờ.


<b> </b>-Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm
tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài


<b> </b>- Giáo viên ghi đề kiểm tra lên bảng, theo dõi học sinh làm bài
- Học sinh : Làm bài nghiêm túc.


- Giáo viên thu bài. Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho Hs.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i> Mức độ</i>
<i> </i>
<i> Tên</i>
<i> chủ đề</i>


<i>Nhận Biết</i> <i>Thông hiểu</i>



<i>Vận dụng</i> <i><b>Tổng</b></i>


<i><b>Câu</b></i>
<i><b>Điểm</b></i>


<i>Vận dụng thấp</i> <i>Vận dụng cao</i>


<i>TN</i> <i>TL</i> <i>TN TL </i> <i>TL</i> <i>TL</i>


VH nước
ngoài
Thơ
Đường
Chép
thuộc
Nêu nghệ


thuật, nội dung
của bài thơ “
Vọng Lư sơn
bộc bố”


Số câu: 1


Số câu: 1


Sđiểm : 2


Sđiểm : 2



Tỉ lệ %: 20


Tỉ lệ %: 20


TS câu : 1


TS câu : 1


TS điểm: 2


TS điểm: 2


Tỉ lệ %. : 20


Tỉ lệ %. : 20


1
1
4
4
40
40
VHTĐ


- Qua Đèo
Ngang
- Bạn đến
chơi nhà



Nêu nhận xét
của em về sự
khác nhau
củacụm từ “<i><b> ta</b></i>
<i><b>với ta”</b></i>trong hai
bài thơ Qua Đèo


Ngang ( Bà
Huyện Thanh
Quan) và Bạn
đến chơi chơi
nhà ( Nguyễn


Khuyến).


Số câu: 1


Số câu: 1


Sđiểm : 6


Sđiểm : 6


Tỉ lệ %: 60


Tỉ lệ %: 60


1
1
6


6
60
60


<i><b>TS câu</b></i>
<i><b>TS điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<i><b>2</b></i>
<i><b>20</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>20</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>6</b></i>
<i><b>60</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>10</b></i>
<i><b>100</b></i>


<i><b>F. ĐỀ RA: </b></i>


<b>Câu 1:(</b> 4đ) Chép thuộc lòng bài thơ “ Vọng Lư sơn bộc bố” (cả phần phiên âm và dịch
thơ). Nêu những đặc sắc về nghệ thuật, nội dung?


<b>Câu 2: </b>(6 đ<b>)</b> Viết một đoạn văn ngắn từ 80 đến 100 từ , nêu nhận xét của em về sự khác
nhau của cụm từ “<b> ta với ta”</b>trong hai bài thơ Qua Đèo Ngang ( Bà Huyện Thanh Quan) và
Bạn đến chơi chơi nhà (Nguyễn Khuyến).


<i><b>G. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i><b>u</b></i>


<i><b>Câu</b></i>
<i><b> 1</b></i>


<i><b>(4đ)</b></i>


<b>+ </b>HS Chép được nguyên văn bài thơ Vọng Lư sơn bộc bố, chép rõ
ràng, đúng chính tả


<i><b>2</b></i>


Nghệ thuật: Hình ảnh đẹp, gợi cảm. Sử dụng từ ngữ điêu luyện,
phóng đại; kết hợp tài tình giữa cái thực và cái ảo


<i><b>1</b></i>


Nội dung: Cảnh thác núi Lư đẹp rực rỡ, kì ảo, tráng lệ và hùng vĩ ( 1
điểm)


<i><b>1</b></i>


<i><b>Câu</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>(6đ)</b></i>


Viết được đoạn văn khoảng 80 -> 100 từ đảm bảo được các ý sau:
+ Chỉ tác giả với nỗi niềm của mình.



+ Sự cơ đơn, bé nhỏ của con người trước non nước bao la.
+ Chỉ tác giả với người bạn.


+ Sự chan hoà chia sẻ ấm áp của tình bạn bè thắm thiết.


<i><b> 1.5</b></i>
<i><b> 1.5</b></i>
<i><b> 1.5</b></i>
<i><b>1.5</b></i>


<i><b> H HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b></i>


- Ôn lại những kiến thức đã học.


- GV nhận xét tiết kiểm tra của HS –thu bài
- Về nhà học bài xem lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị tiết sau <b>TỪ ĐỒNG ÂM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i><b>TUẦN 11 </b></i>Ngày sooạn : 26/ 10/ 2011


<i><b> TIẾT 43 </b></i><b> </b><i><b>TỪ ĐỒNG ÂM</b></i>




<i><b> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b></i>


<b> -</b> Nắm được khái niệm từ đồng âm.


<b> -</b> Có ý thức lựa chọn từ đồng âm khi nói và viết.
( Lưu ý : HS đã học từ trái nghĩa ở bậc Tiểu học )



<b> </b><i><b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b></i>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Khái niệm từ đồng âm.


- Tác dụng của việc sử dụng từ đồng âm trong văn bản.
<i>2. Kĩ năng: </i>


<i> a .Kĩ năng chuyên môn: </i>


- Nhận biết từ đồng âm trong văn bản: Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
- Đặt câu phân biệt từ đồng âm.


- Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm
<i>b.Kĩ năng sống: </i>


- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ đồng âm từ đồng âm phù hợp với thực tiễn giao
tiếp của bản thân


- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử
dụng từ đồng âm .


<i>3. Thái độ: </i>


- Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm.


<b> </b><i><b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>



- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.


<i><b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


Câu 1. Thế nào là từ trái nghĩa ? cho ví dụ ? (5 điểm)
Câu 2. Sử dụng từ trái nghĩa ? <b>( </b>5 điểm)


<i> Đáp án và biểu điểm.</i>


<i><b>Câu</b></i> <i><b>Đáp án</b></i> <i><b>Điểm</b></i>


<i><b>Câu 1</b></i> <b>- </b><sub>nghĩa thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.( Cao-thấp, già -trẻ...)</sub>Từ trái nghĩ là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau. Một từ trái <i><b>5 đ</b></i>
<i><b>Câu 2</b></i> - Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các hình tượng tương


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i><b> - Trong khi nói và viết có những tuy phát âm giống nhaunhưng có nghĩa khac nhau </b></i>
<i><b>( con ruồi đậu, mâm xôi đậu )vậy những từ có nghĩa khác nhau là từ loại gì và nó sử </b></i>
<i><b>dụng như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về từ loại này.</b></i>


<i>.<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b></i>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 1</b>: <b>Tìm hiểu khái niệm từ</b></i>
<i><b>đồng âm, cách sử dụng từ đồng âm</b></i>


<i>GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ (bảng</i>
phụ).



a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, tôi nhốt vào lồng.
c. Tôi luồn ruột bông vào vỏ chăn.


? Nghĩa của ba từ “Lồng” ở 3 câu thơ trên
có giống nhau khơng? Em hãy giải thích
nghĩa của 3 từ “lồng” trên?


Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng.


<i>? Em có nhận xét gì về cách phát âm và</i>
nghĩa của các từ nêu trên?


<i>? Gọi các từ trên là gì?</i>
<i>HS : Thảo luận trình bày.</i>
<i>? Thế nào là từ đồng âm?</i>


Hs: Dựa vào ghi nhớ 1/135.trả lời.


GV đưa ví dụ: Tìm hiểu nghĩa từ “Chạy”.
- Chạy cự ly 100m.


<i>- Đồng hồ chạy.</i>
- Chạy ăn, chạy tiền.


? Từ “chạy” có phải là từ đồng âm không?
( Không -> đây là từ nhiều nghĩa vì giữa
<i>chúng có mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định)</i>
<i>? Nhờ đâu mà em xác định được nghĩa của</i>



các từ “Lồng” ở ví dụ trên? (Dựa vào ngữ
<i>cảnh)</i>


<i>? Quan sát ví dụ bên. Theo em từ “kho”</i>
trong ví dụ trên có thể hiểu theo nghĩa
nào?


<i>? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để</i>
câu trở thành đơn nghĩa?


<i>Hs bộc lộ.</i>


GV nhận xét, ghi bảng.


<i><b>?</b></i> Như vậy khi sử dụng từ đồng âm, em cần
ghi nhớ gì?


<i>Hs: Đọc ghi nhớ: Sgk/136.</i>


<b>1. Thế nào là từ đồng âm:</b>


<i>a. Xét ví dụ: Sgk</i>


a. Lồng: con ngựa chồm lên.
b. Lồng: đồ vật đan bằng tre.
c. Lồng: đưa cái này vào cái kia.


<i>-> Phát âm giống nhau, nhưng nghĩa</i>
<i>khác xa nhau.</i>



<i>-> Từ đồng âm.</i>
<i>b. Kết luận:</i>


Từ đồng âm là những từ giống nhau về
âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau,
khơng liên quan gì với nhau


<i>* Chú ý: Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ</i>
đồng âm.


<b>2. Cách sử dụng từ đồng âm:</b>


<i>a. Xét ví dụ: sgk</i>


<i>* Vd1: Dựa vào ngữ cảnh câu văn cụ thể</i>
để phân biệt nghĩa của từ lồng


<i>* Vd2: Đem cá về kho:</i>
- Hành động nấu chín…
- Nơi chứa đựng…
-> Nghĩa nước đôi.


- Đem cá về nhập kho.
- Đem cá về mà kho.


-> Ngữ cảnh đầy đủ, nghĩa rõ ràng.


<i>b. Kết luận :</i>Ghi nhớ 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện</b></i>



- Đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu đề.
Hs : Trình bày, GV nhận xét, bổ sung.
- Đọc bài 2 Nêu yêu cầu đề, hướng giải
quyết.


<i>GV lưu ý: Ở yêu cầu (a) -> Từ nhiều nghĩa.</i>
ở yêu cầu (b)->Từ đồng âm.


*Vd: a. Cổ chai, cổ tay, cổ ->bộ phận nối
liền…


b.Cổ xưa, cổ vũ.


-> Xưa cũ, động viên khích lệ.


<b>* HOẠT ĐỘNG 3 </b><i><b>:</b><b>Hướng dẫn tự học</b></i>


- Về nhà soạn bài: Các yếu tố ...


- Học bài và làm bài tập từ trái nghĩa,chuẩn
bị bảng phụ


<i><b>III. LUYỆN TẬP:</b></i>


<i>Bài 1 Tìm từ đồng âm.</i>
- Cao: Nhà cao, thuốc cao.
- Ba: Số ba, ba má.


- Tranh: Tranh giành, bức tranh…


- Sang : Sang thu, giàu sang


- Nam: Nước nam, bạn Nam
<i>Bài 2</i>


a. Tìm các nghĩa khác nhau của DT “cổ”
và giải thích mối liên quan.


- Bộ phận trong cơ thể nố đầu với thân.
- Bộ phận của ao, phần chung quanh cổ.
- Bộ phận của đồ vật dài hinh thon giống
cái cổ.


- Cổ chân, cổ tay.


b. Tìm từ đồng âm với DT “cổ”.


- Bạn Lan rất thích nghe hát ca cổ( xưa,
cũ..)


<i> Bài 3: Đặt câu với mỗi từ đồng âm</i>


- Mọi ngời ngôi vào bàn để bàn bạc công
việc ngày mai.


- Con sâu nằm sâu trong kén.
- Năm nay em gái tôi lên năm tuổi.


<i><b>E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</b></i>



- Về nhà soạn bài: Cảnh khuya


- Học bài và làm bài tập từ trái nghĩa,chuẩn bị bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i><b> </b></i><b>Tiết 44 </b><i><b> </b></i>


<i><b> CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ</b></i>


<i><b> TRONG VĂN BIỂU CẢM</b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b></i>


<b> -</b> Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.


<b> -</b> Biết vận dụng những kiến thức đã học về văn biểu cảm vào đọc - hiểu và tạo lập văn bản
biểu cảm.


<i><b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b></i>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.


- Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.
<i>2. Kĩ năng: </i>


- Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong một văn bản biểu cảm..


- Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm.


<i>3. Thái độ: </i>


- Nghiêm túc trong giờ học


<b> </b><i><b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.


<b> </b><i><b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


- Các em đã làm quen với văn tự sự (kể chuyện) miêu tả (tái hiện). Vậy vai trò, tác dụng
<i>của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta</i>
<i>cùng đi vào tìm hiểu.<b> I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm</b></i>


<i>.<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b></i>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 1:</b> <b>Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu</b></i>
<i><b>tả trong văn bản biểu cảm</b></i>


GV : Gọi HS đọc lại bài thơ “Bài ca nhà tranh bị gió
thu phá”


? Nhắc lại bố cục của bài thơ?



+ Bố cục gồm 4 phần ứng với 4 đoạn.


? Hãy chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả có trong từng
đoạn và nói rõ ý nghĩa của chúng?


Gv : Gọi 4 hs trả lời.GV nhận xét, bổ sung, ghi
bảng.


? Như vậy để biểu lộ được hồn cảnh của mình, tác
giả đã dùng phương thức biểu đạt gì? (Tự sự, miêu
tả)


? Yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ
có tác dụng gì?


<b>1. Tự sự và miêu tả trong văn</b>
<b>biểu cảm:</b>


<i>a. Ví dụ 1 : Sgk</i>
Tác phẩm:


<i>-“Bài ca nhà tranh bị gió thu</i>
<i>phá”</i>


<i>- Đoạn 1 : Tự sự (2 dòng đầu).</i>
Mơ tả (3 dịng sau). -> Tạo bối
cảnh chung.


<i>- Đoạn 2 : Tự sự kết hợp với</i>
biểu cảm



-> Uất ức vì già yếu.


<i>- Đoạn 3 : Tự sự +miêu tả (6</i>
câu đầu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

Hs: Lần lượt nhắc lại kiến thức đã học.


Gv:Gọi Hs Đọc ví dụ 2-Sgk chỉ ra yếu tự sự và
miêu tả trong đoạn văn?


Hs: Thực hiện theo nhóm(3’). Trình bày.
GV: Chốt ý, ghi bảng.


<i>Hs: Gạch câu văn trong Sgk</i>


? Mục đích dùng yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn
văn trên là gì?


<i>Hs: Trả lời.</i>


<i>Gv: Chỉ định Hs đọc ghi nhớ 2-Sgk</i>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2:</b> <b>Hướng dẫn HS luyện tập</b></i>


GV: Hướng dẫn các em lựa chọn ngồi kể cho phù
hợp nên chọn ngôi thứ nhất( tôi -> việc nhà… ->
tình cảm ước mơ của tơi).


Gọi Hs đọc bài văn vừa hoàn thành, nhận xét, cho


điểm.


-> Sự cam phận của nhà thơ.
<i>- Đoạn 4 : Biểu cảm, tình cảm </i>
cao thượng, vị tha sáng ngời
vươn lên từ cảnh đói nghèo…
<i>* Ghi nhớ 1 (Sgk)</i>


<b>- </b>Muốn phát biểu suy nghĩ ,
cảm xúc đối với đời sống xung
quanh, hãy dùng các phương
thức tự sự và miêu tả để gợi ra
đối tượng biểu cảm và gửi gắm
cảm xúc.


<i>b. Ví dụ 2:( Sgk)</i>


<i>- Tự sự : Kể chuyện bố ngâm</i>
chân nước muối, bố đi sớm về
khuya…


<i>- Miêu tả : Bàn chân của bố…</i>
-> Làm nền tảng cho cảm xúc
thương bố ở cuối bài.


<i>* </i>


<i> Ghi nhớ 2 (Sgk)</i>


- Tự sự và miêu tả ở đây nhằm


khiêu gợi cảm xúc, do cảm xúc
chi phối chứ khơng nhằm mục
đích kể chuyện, miêu tả đầy đủ
sự việc.


<b>2. Luyện tập</b>


<i>Bài 1</i>


Kể lại nội dung bài thơ “ bài ca
nhà…) của Đỗ Phủ bằng văn
xuôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<i>Gv : Nêu yêu cầu bài tập 2. Hướng làm bài.</i>
- Chú ý bố cục 3 phần bài văn.


<i>Vd: Phần mở bài: Ngày ấy, khi tơi cịn bé, tơi có</i>
một cái thú mà bây giờ hẳn các bạn sẽ cho là kỳ cục.
Thu lượm những bụm tóc rối của mẹ tôi.


- Phần thân bài: Kể + miêu tả -> biểu cảm về mẹ,
hành động gỡ tóc… -> đổi kẹo mầm.


- Phần kết bài: Mẹ tôi giờ đã mất nhưng mỗi khi
nghe ai đó rao lên “Ai đổi kẹo” là hình ảnh mẹ gỡ
tóc lại trỗi dậy trong tâm trí tơi.


GV nhấn mạnh thêm:


+ Dùng yếu tố tự sự, miêu tả -> gợi đối tượng biểu


cảm.


+ Tự sự, miêu tả không nhằm kể việc, tả người mà
-> Bộc lộ cảm xúc.


<b>* HOẠT ĐỘNG 3 </b><i><b>:</b><b>Hướng dẫn tự học</b></i>


- Học bài


- Soạn bài <i><b>Cảnh khuya – Rằm tháng giêng</b></i>


này.


Khi gió lặng thì mây ùn ùn
kéo về. Bầu trời một màu đen
đặc. Nhà ướt khắp nơi, đến cả
chỗ đầu giường cũng ướt. Đã
thế, tấm chăn quá cú cũng lạnh
như sắt. Lũ trẻ ngủ đạp lung
tung, mưa thì cả đêm không
dứt. Loạn lạc rồi lại mưa rét,
tôi không chợp mắt được.


Ước gì có gian nhà rộng cho
những kẻ sĩ nghèo trong thiên
hạ đỡ đói khổ. Nếu được vậy,
dù tơi có đói rét cũng vui lịng
<i>Bài 2</i>


Viết lại bài văn đã cho thành


bài văn biểu cảm.


<i><b>E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</b></i>


- Học bài


- Soạn bài Cảnh khuya – Rằm tháng giêng


<b>Tuần 11 </b> Ngày soạn: 27/ 10/ 2011


TiÕt 45

<b>:</b>

C¶nh khuya



Rằm tháng giêng



<b> </b><i><b>Hồ Chí Minh</b></i><b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b> </b>- Hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Cảnh Khuya và bài thơ chữ


<b> </b>Hán Rằm Tháng Riêng ( Nguyên Tiêu ) của chủ tịch Hồ Chí Minh.


<b> </b>- Lồng ghép nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Sự kết hợp
hài hịa giữa tình u thiên nhiên, cuộc sống và bản lĩnh người chến sĩ cách mạng Hồ
Chí Minh.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh.


- Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh.


- Tâm hồn chiến sĩ, nghệ sĩ vừa tài hoa tinh té vừa ung dung lạc quan yêu đời.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngơn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật .


- Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và những vẻ đẹp
mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh.


- So sánh sự khac nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ <i><b>Rằm Tháng Giêng</b></i>.


<b>3. Thái độ:</b>


Yêu thiên nhiên, quê hương
<b> C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>? </b>Đọc thuộc một đoạn trong thơ em thích trong bài thơ <i><b>Bài ca nhà tranh bị gió thu phá</b></i>.


<b>?</b> Nhà thơ có ước vọng gì?Từ ước vọng đó cho ta thấy nhà thơ là một con người như th nào?


<b>3. Bài mới :</b> GV giới thiệu bài



<b> Bác Hồ không lập nghiệp bằng văn chương nhưng trong cuộc đời hoạt động của mình nhận biết văn</b>
<b>chương là vũ khí sắc bén . Người đã sáng tác và trong cả lúc buồn Bác viết để giải khuây. Nhưng các</b>
<b>tác phẩm mà Người để lại thể hiện rõ tài năng tuyệt vời, tâm hồn nghệ sĩ và phong thái người chiến sĩ</b>
<b>cách mạng. Chúng ta cùng tìm hiểủ 2 bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng.</b>


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung chính</b>


<i> <b>I. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm</b></i>
Nêu vài nét về tác giả?


Gv mở rộng về tác giả


Nêu hoàn cảnh sáng tác của hai bài thơ?
Cảnh khuya: 1947 ngay sau năm đầu kháng
chiến chống Pháp.


Nguyên tiêu 1948 đánh bại Pháp ở Việt Bắc


1. Tác giả: Hồ Chí Minh ( 1890 – 1969) là
lãnh tụ vĩ đại nhà thơ lớn , danh nhân văn
hoá thế giới


2. Tác phẩm


Hai bài thơ được sáng tác trong những
năm đầu kháng chiến chống Pháp ở chiến
khu Việt Bắc


<i><b>Hoạt động 3: Đọc, hiểu chú thích, thể loại:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Gv đọc mẫu. Học sinh đọc -> nhận xét
Theo dõi chú thích * Sgk..


Bài thơ được làm theo thể thơ nào?


<b>1. Đọc </b>
<b>2. Chú thích</b>


<b>3. -Thể loại</b>:Thất ngơn tứ tuyệt(Tuyệt cú)


<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu văn bản.</b></i>


+Hs đọc 2 câu đầu, 2 câu em vừa đọc miêu tả
cảnh gì ?


- Cảnh rừng Việt Bắc vào lúc đêm khuya
được miêu tả thông qua những sự vật nào?
- Suối được miêu tả với đặc điểm gì? (suối
trong như tiếng hát xa)


- Khi miêu tả tiếng suối, tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì? (hình ảnh so sánh
đặc sắc: tiếng suối là âm thanh của thiên
nhiên với tiếng hát là âm thanh của con
người)


- Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ?
(Làm cho tiếng suối của rừng Việt Bắc trở
nên gần gũi với con ng hơn và mang sức sống
trẻ trung hơn)



- ở câu 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật
đó?


- Hai câu thơ đầu đã tạo được một vẻ đẹp
thiên nhiên như thế nào?


+ Gv: Hai câu thơ đầu miêu tả cảnh thiên
nhiên nh vào một đêm rất khuya ở núi rừng
Việt Bắc. Trong sự yên lặng của núi rừng,
tiếng suối chảy róc rách trong đêm khuya
nghe như tiếng hát từ xa vẳng lại. Hình ảnh
trăng lồng cổ thụ thật đẹp bởi ánh trăng thấp
thống đan xen, hồ nhập trong tán lá cây
đung đưa trước gió ngàn, ánh trăng tạo hình
bóng đen trắng, đậm nhạt của cành lá xuống
mặt đất cỏ hoa. Tất cả hoà quyện với nhau tạo
nên một khung cảnh thiên nhiên thơ mộng.
+ Hs đọc 2 câu thơ cuối - Hai câu thơ em vừa
đọc tả cảnh hay tả tâm trạng? Đó là tâm trạng
gì, của ai?


- Bác chưa ngủ là vì cảnh đẹp của thiên nhiên
hay là vì lí do gì khác? (Bác chưa ngủ khơng


<i><b>III. Hiểu văn bản</b></i>


<b> </b><i><b>* Cảnh khuya:</b></i>



<i><b>1- Hai câu đầu: </b></i>Cảnh rừng Việt Bắc vào
lúc đêm khuya.


Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
-> Hình ảnh so sánh đặc sắc


-> Điệp từ - Tạo bức tranh toàn cảnh sống
động.


=> cảnh trăng rừng với vẻ đẹp lung linh,
ấm áp vừa hoà hợp vừa quấn quýt-> khung
cảnh thiên nhiên thơ mộng.


<i><b>2- Hai câu thơ cuối</b></i>: Tâm trạng vì nước vì
dân của Bác.


Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

phải để thưởng ngoạn cảnh đẹp của thiên
nhiên mà là vì lo việc nước )


- Hai câu thơ có sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì ? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật
đó? Bài thơ đã cho em hiểu gì về Bác?


+ Gv: Cảnh khuya vừa là bài thơ tả cảnh ngụ
tình, vừa trực tiếp giãi bày tình cảm, tâm
trạng của Bác Hồ vào những năm tháng đầu


cuộc kháng chiến chống Pháp gian khổ. Đọc
bài thơ chúng ta vô cùng cảm mến và trân
trọng tình yêu thiên nhiên , tấm lòng yêu
nước, tinh thần trách nhiệm lớn lao của
Người đối với việc dân, việc nước.


+Hướng dẫn Hs đọc: Bản phiên âm đọc với
nhịp: 4/3 - 2/2/3; bản dịch thơ: 2/2/2 - 2/4/2.
- Giai thích từ khó: Nguyên tiêu là đêm rằm
tháng giêng đầu tiên của một năm mới.


- Bài thơ có mấy nét cảnh? Đó là những nét
cảnh nào? (2 nét cảnh: Cảnh rằm tháng riêng
và hình ảnh con người giữa đêm rằm tháng
giêng)


+Hs đọc 2 câu thơ đầu


- Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh gì?


- Nguyệt chính viên có nghĩa là gì? (Trăng
trịn nhất).


- Câu thơ thứ 2 có gì đặc biệt về từ ngữ? Tác
dụng của biện pháp nghệ thuật đó?


- Hai câu đầu gợi cho ta một cảnh tượng như
thế nào?


+ Gv: Câu thơ đầu mở ra khung cảnh bầu trời


cao rộng, trong trẻo, nổi bật trên bầu trời ấy là
vầng trăng tròn đầy, toả sáng xuống khắp trời
đất. Câu thứ 2 vẽ ra một không gian xa rộng,
bát ngát như khơng có giới hạn với con sơng,
mặt nước tiếp liền với bầu trời. Trong nguyên
văn chữ Hán, câu thơ này có 3 từ xuân được
lặp lại, đã nhấn mạnh sự diễn tả vẻ đẹp và sức
sống mùa xuân đang tràn ngập cả trời đất.
- Cảnh xuân ấy đã gợi lên cảm xúc gì trong
lịng tác giả?


+Hs đọc 2 câu kết


=> Bác là người yêu nước, yêu thiên
nhiên và có tinh thần trách nhiệm đối với
nước, với dân.




*<i><b>Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu):</b></i>


1<i><b>- Hai câu thơ đầu: Cảnh đêm rằm</b></i>
<i><b>tháng giêng.</b></i>


Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Rằm xuân lồng lộng trăng soi,


Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;
-> Sử dụng điệp từ - nhấn mạnh vẻ đẹp và


sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả đất
trời.


=> Gợi tả một không gian cao rộng, bát
ngát, tràn ngập ánh trăng sáng và sức sống
của mùa xuân trong đêm rằm tháng riêng.


-> Gợi cảm xúc nồng nàn, tha thiết với vẻ
đẹp của thiên nhiên.


<i><b>2- Hai câu kết: Hình ảnh con người giữa</b></i>
<i><b>đêm rằm tháng giêng.</b></i>


Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán qui lai nguyệt mãn thuyền.
Giữa dòng bàn bạc việc quân,


Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
->Bác cùng các đồng chí lãnh đạo đang
bàn việc nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

- Hai câu em vừa đọc tả gì?


+Gv: n ba thâm xứ: là nơi tận cùng của
khói sóng vừa kín đáo vừa n tĩnh.


- Em hiểu như thế nào về chi tiết: đàm quân
sự? (Bàn công việc kháng chiến chống Pháp,
bàn việc hệ trọng của dân tộc).



- Hai câu kết đã cho ta thấy được công việc gì
của Bác? Qua đó em hiểu thêm gì về Bác?


<i><b>Hoạt động 5. Tổng kết</b></i>


Em hãy nêu những nét đặc sắc về nội dung và
nghệ thuật của 2 bài thơ?


- Hs đọc ghi nhớ.


- Gv: Có thể nói, nếu bài Cảnh khuya thể hiện
tình yêu thiên nhiên, yêu nước, mối lo âu và
tinh thần trách nhiệm đối với sự nghiệp của
nước thì bài Nguyên tiêu vừa nối tiếp vừa
nâng cao những cảm hứng ấy của Bác Hồ,
đồng thời thể hiện rõ hơn tinh thần chủ động,
phong thái ung dung, lạc quan, niềm tin vững
chắc ở sự nghiệp cách mạng của vị lãnh tụ,
người chiến sĩ - người nghệ sĩ Hồ Chí Minh.
Bài thơ vừa mang âm điệu cổ điển vừa thể
hiện tinh thần thời đại, khoẻ khoắn, trẻ trung.
Nhờ đó đêm rằm tháng giêng ấy vốn đã sáng,
càng thêm sáng vì có nhiều niềm vui toả sáng.


<i><b>IV-Tổng kết:</b></i>


* Ghi nhớ: Sgk (143 ).


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>



- Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ bài thơ.


- Ôn lại kiến thức về tiếng việt,tiết sau kiểm tra tiếng việt.




<i><b>TUẦN 12 </b></i> Ngày soạn: 30/ 10 / 2011<i><b> </b></i>
<i><b> TIẾT 46 </b></i>


<i><b> </b></i><b> </b><i><b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b></i>
<i><b> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b></i>


<b> </b><i>1. Kiến thức: </i>


- Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i>2. Kĩ năng: </i>


- Sự vận dụng của Hs vào viết đoạn văn..
<i>3. Thái độ: </i>


- Nghiêm túc làm bài.


<b> </b><i><b>B. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:</b></i>


- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
- Giáo viên: Ra đề kiểm tra.


- GV : Thống nhất trong nhóm văn 7 về nội dung kiểm tra, ra đề, in đề .
- Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà



- Tích hợp các văn bản đã học . với tập làm văn ở văn biểu cảm.


<i><b> C. HÌNH THỨC KIỂM TRA</b></i>


- Kết hợp trắc nghiệm và tự luận


<i><b> D TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i>1 Ổn định : </i>


<i>2 Kiểm tra bài cũ :</i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh<b>.</b>


<i>3. Bài mới</i><b> :</b> GV giới thiệu bài


- Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt
kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong các tác phẩm văn học từ đầu học kì I tới
giờ.


<b> - </b>Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm
tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài


<b> </b>- Giáo viên phát đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài
- Học sinh : Làm bài nghiêm túc.


- Giáo viên thu bài


- Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho Hs.



<b>MA TRẬN ĐỀ: </b>


<i><b> Mức độ</b></i>
<i><b>Lĩnh vực nội </b></i>
<i><b>dung</b></i>


<i><b>Nhận Biết</b></i> <i><b>Thông hiểu</b></i> <i><b>Vận dụng</b></i> <i><b>Tổng</b></i>


<i><b>Câu</b></i>
<i><b>Điểm</b></i>
<i><b>Vận dụng thấp</b></i> <i><b>Vận dụng</b><b><sub>cao</sub></b></i>


<i><b>TL</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b><sub>TL</sub></b></i> <i><b><sub>TL</sub></b></i>


<i><b>Từ Hán Việt</b></i>


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỷ lệ %</i>


Từ ghép Hán Việt
1


2
20


<i><b> 1</b></i>
<i><b> 2</b></i>
<i><b>20</b></i>


<i><b>Đại từ</b></i>


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


Xác định các
đại từ


1
0.5


Nêu tác dụng của
đại từ


( cùng câu 1 )
1.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<i>Tỷ lệ %</i> <i><b>20</b></i>
<i><b>Quan hệ từ</b></i>


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỷ lệ %</i>


Điền các
quan hệ từ


thích hợp
1
2


20


<i><b>1</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>20</b></i>
<i><b>Từ đồng nghĩa</b></i>


<i><b>Từ trái nghĩa</b></i>


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỷ lệ %</i>


HS viết
được đoạn


văn
1
4
40


<i><b>1</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>10</b></i>
<i><b>Tổng số câu</b></i>


<i><b>Tổng điểm</b></i>
<i><b>Tỷ lệ %</b></i>


<i><b>1</b></i>


<i><b>0.5</b></i>
<i><b>0.5</b></i>


<i><b>1</b></i>
<i><b>3.5</b></i>
<i><b>3.5</b></i>


<i><b>1</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>20</b></i>


<i><b>1</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b>40</b></i>


<i><b>9</b></i>
<i><b>10</b></i>
<i><b>100</b></i>
<i><b>Đề ra</b></i>


<b>Câu 1.</b> Giải thích các từ ghép Hán Việt sau ?
- Thiên thư


- thiên đô
- thị phi
- phi cơ


<b>Câu 2. </b>Tìm đại từ trong câu ca dao sau và nêu tác dụng?
<i>Ai đi đâu đấy hỡi ai,</i>
<i>Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm</i>



<b>Câu 3. </b><i>Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau đây:</i>
<i>( 2đ) </i>


Lâu lắm rồi nó với cởi mở... tơi như vậy. Thực ra, tơi...nó ít gặp nhau.Tơi đi làm,
nó đi học . Buổi chiều, thỉnh thoảng tơi ăn cơm ... nó. Buổi tối tơi thường vắng nhà. Nó có
khn mặt chờ đợi. Nó hay nhìn tơi ...cái mặt đợi chờ đó... tơi lạnh lùng ...nó
lảng đi. ... tơi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó...cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuân
mặt tràn trề hạnh phúc.


<i> </i><b>Câu 4. </b>Viết đoạn văn ngắn (khoảng 4 dịng), có sử dụng các từ đồng nghĩa
và trái nghĩa.(4đ)


<i><b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: </b></i>


<i><b>Câu</b></i> <i><b>Đáp án</b></i> <i><b>Điểm</b></i>


<i><b>Câu 1</b></i>
<i><b>(2đ)</b></i>


Giải thích đúng nghĩa của các từ:
- Thiên thư: sách trời


- thiên đô : dời đô


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

- thị phi : phải trái
- phi cơ : máy bay


<i><b>0,5đ</b></i>
<i><b>0.5đ</b></i>


<i><b>Câu 2</b></i>


<i><b>(2đ)</b></i>


Chỉ ra được đại từ : ai


Nêu được tác dụng: dùng để hỏi, có thể là người con
trai đang đi tìm người bạn của mình...


<i><b>0,5đ</b></i>
<i><b>1.5đ</b></i>


<i><b>Câu 3</b></i>
<i><b>(2 đ)</b></i>


- Lâu lắm rồi nó với cởi mở với (0.25đ) tơi như vậy.
Thực ra, tơi và.(0.25đ) nó ít gặp nhau.Tơi đi làm, nó đi
học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tơi ăn cơm với (0.25đ)
nó. Buổi tối tơi thường vắng nhà. Nó có khn mặt
chờ đợi. Nó hay nhìn tơi với (0.25đ) cái mặt đợi chờ
đón nếu (0.25đ) tơi lạnh lùng thì (0.25đ) nó lảng đi.
<i>Nếu (0.25đ) tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó thì (0.25đ)</i>
cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề
hạnh phúc.


<i><b>0,25đ</b></i>
<i><b>0,25đ</b></i>
<i><b>0,25đ</b></i>
<i><b>0,25đ</b></i>
<i><b>0,25đ</b></i>


<i><b>0,25đ</b></i>
<i><b>0,25đ</b></i>
<i><b>0.25đ</b></i>
<i><b>Câu 3</b></i>


<i><b>(4 đ)</b></i>


HS viết được đoạn văn khoảng 4 câu có chủ đề tuỳ
thích bắt buộc có sử dụng ít nhất một từ đồng nghĩa và


từ trái nghĩa


<i><b>4 đ</b></i>




<b> TUẦN 12</b><i><b> </b></i>Ngày soạn: 02/ 11/ 2011
<i><b> TIẾT 47 </b></i>


<i><b> </b></i><b> </b><i><b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN SỐ 2 </b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b></i>


- Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn biểu cảm ,những ưu điểm và nhược điểm
- Rút kinh nghiệm cho các bài làm sau.


<i><b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn biểu cảm ,những ưu điểm và nhược


điểm


2. Kĩ năng:


- Tự đánh giá đúng ưu khuyết điểm bài tập làm văn đầu tiên về văn biểu cảm trên các mặt
hiểu biết về lập ý ,bố cục ,vận dụng các phép tu từ .


3. Thái độ:


- Nghiêm túc sủa lỗi cho bản thân để tiến bộ hơn trong bài sau
<i>C. <b>PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:</b></i>


- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.


- <b>GV</b>: chấm bài kỹ để phát hiện các lỗi mà học sinh thường mắc phải để có biện pháp sửa
chữa giúp học sinh khắc phục .


<b>- Hs</b>: chuẩn bị bài ở nhà.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i>1. Ổn định:</i>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ: </i>


- Kết hợp trong tiết học.


<b> </b><i>3. Bài mới: Giới thiệu bài:</i>


- Chúng ta đã cùng nhau viết bài TLV số 2: Đó là kiểu bài yêu cầu kể chuyện kết hợp


với miêu tả. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, cịn điểu gì chưa
hồn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong
giờ học này.


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b></i>


<i><b>* HOẠT </b><b> Đ</b><b> ỘNG 1</b><b> : Trả bài tập làm</b></i>
<i><b>văn</b></i>


- GV chép đề bài lên bảng


– Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản
– Nêu ra định hướng của bài làm
– Lập dàn ý


? Hãy nêu cách làm bài văn biểu cảm ?


? Hãy xác định yêu cầu của đề bài?
(kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng
vào bài viết)


<i><b>* HOẠT </b><b> Đ</b><b> ỘNG 2</b><b> : Yêu cầu của bài làm.</b></i>


? Hãy lập dàn ý cho đề văn
<i>- H/s khác theo dõi bổ sung</i>


? Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý nào
thì phù hợp?


<i><b>I.</b></i>



<i><b> Đ</b><b> Ề BÀI</b>: </i>


Câu 1: Em hãy nêu cách làm bài văn
biểu cảm?


Câu 2: Loài cây em yêu.


<i><b>II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM</b></i>


<i><b>Câu 1:</b> Nêu được các bước làm bài văn</i>
biểu cảm: Tìm hiểu đề, tìm ý; lập dàn
ý ( gồm 3 phần và nhiệm vụ của các
phần) viết bài; sửa chữa. ( 3 điểm)


<i><b>Câu 2</b></i> ( 7 điểm)


<i><b>1. Yêu cầu chung</b></i>


Hiểu đúng đề: Biểu cảm về một loài
cây; bố cục hồn chỉnh, diễn đạt trơi
chảy, hành văn trong sáng, khơng mắc
lỗi dùng từ, đặt câu, chính tả. Cần đảm
bảo các ý cơ bản sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

-> Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý: 2,
4, 5 trong phần thân bài (cần linh hoạt)


<i>GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm</i>
- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong



bài làm của H/s
<i>a. Ưu điểm: </i>


- Các em đã xác định được yêu cầu của
đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ
năng cần sử dụng trong bài viết)


- 1số bài vận dụng yếu tố biểu cảm khá
linh hoạt


- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc, ví
dụ bài làm của H/s


gì, ở đâu?


- Nêu lí do chính vì sao em u thích
cây đó?


- Các đặc điểm gợi cảm của cây:
+ Trong cuộc sống con người.
+ Trong cuộc sống của em.


- Tình cảm của em đối với cây đó biểu
hiện như thế nào?


<i><b>2. Yêu cầu cụ thể:</b></i>


<b>a</b>. Điểm 6,7



- Đảm bảo theo các ý trên, sâu sắc
- Bố cục rõ ba phần, trình bày khoa học
- Phương thức biểu đạt: kết hợp tự sự,
miêu tả và biểu cảm


- Trình bày sạch sẽ, câu đúng ngữ
pháp, chữ viết đúng chính tả, lời văn
trong sáng, diễn đạt lưu loát


- Vận dụng sử dụng từ ngữ gợi cảm và
các biện pháp nghệ thuật


<b>b</b>. Điểm 4,5


- Đảm bảo các yêu cầu trên


- Còn vi phạm một vài lỗi dùng từ, đặt
câu, diễn đạt


<b>c</b>. Điểm 2,3


- Nội dung đầy đủ, chưa sâu
- Bố cục rõ ràng


- Diễn đạt chưa hay, đơi chỗ cịn lủng
củng, cịn sai lỗi chính tả


<b>d</b>. Điểm 1


- Không rõ bố cục


- Nội dung sơ sài


- Mắc các lỗi khác: diễn đạt, chính tả,
dùng từ, đặt câu


<b>e</b>. Điểm 0:
Không làm bài


<i>3. Nhận xét ưu, nhược điểm</i>
<i>Ưu điểm </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- Trình bày sạch đẹp.
<i>b. Tồn tại:</i>


- Bố cục bài làm ở một số em chưa
mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn.
- Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh


hoạt, chưa nhiều


- Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt
câu:


- Cịn sai chính tả


- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả,
chưa khoa học.


- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả
chưa cao



<i>- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s</i>
sửa


<i>- GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài</i>
văn viết tốt


- Trả bài cho H/s


GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu :
1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi


2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút
kinh nghiệm


Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?


- Trình bày sạch đẹp.


Cụ thể: Mai Thảo, Yến , Thành ( 7 A)
Sáng, Linh ( 7B)...


<i>Khuyết điểm :</i>


- Chưa nêu rõ nhiệm vụ của các phần
MB, TB, KB ở câu 1.


- Có một số bài cịn rơi vào miêu tả ,kể
mà chưa chú ý bộc lộ cảm xúc.



- Lỗi chính tả và dùng từ ,ý diễn đạt
vẫn còn ở một số em.


- Một số bài làm còn sơ sài, cẩu thả.
Cụ thể: Thuận, Dần, Cảnh Anh ( 7A)
Đức, Thái, Thắng ( 7B)...
<i>4. Đọc thẩm định:</i>


GV Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao
và 2 bài đạt điểm chưa cao


- 2 bài điểm cao:
- 2 Bài điểm thấp:


* Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận :
? Nguyên nhân viết tốt và nguyên
nhân viết chưa tốt?


<i>5. Trả bài, lấy điểm</i>


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


- Sửa chữa các lỗi


- Chuẩn bị bài thành ngữ.


<i><b>TUẦN 12 </b> </i>Ngày soạn : 03/ 11/ 2011
<b> TIẾT 48 </b><i><b>THÀNH NGỮ</b></i>


<i><b> </b></i>



<i><b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b></i>


<b> -</b> Hiểu được thế nào là thành ngữ.


<b> -</b> Nhận biết thành ngữ trong văn bản


<b> -</b> Hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ trong văn bản.


<b> -</b> Có ý thức trau dồi vốn thành ngữ.


<b> </b><i><b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ:</b></i>


<i>1. Kiến thức: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

- Chức năng của thành ngữ trong câu.


- Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ.
<i>2. Kĩ năng: </i>


<i> a .Kĩ năng chuyên môn: </i>
- Nhận biết thành ngữ.


- Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
<i> b.Kĩ năng sống: </i>


- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụngthành ngữ. phù hợp với thực tiễn giao tiếp
của bản thân


- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân


về cách sử dụng thành ngữ.


<i>3. Thái độ: </i>


- Sử dụng các thành ngữ trong giao tiếp.


<i><b> C. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.


<i><b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i>1. Ổn định</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :Câu hỏi</i>


<b> </b>1. Thế nào là từ đồng âm?


2. Nêu cách sử dụng từ đống âm? Cho ví dụ?
<i> Đáp án và biểu điểm.</i>


<i><b>Câu</b></i> <i><b>Đáp án</b></i> <i><b>Điểm</b></i>


<i><b>Câu 1</b></i> - Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, khơng liên quan gì với nhau


<i><b>3 đ</b></i>
<i><b>Câu 2</b></i> - Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai<sub>nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi.</sub> <i><b>3 đ</b></i>


HS lấy ví dụ có thể khơng giống với GV miễn dúng theo y/c là được <i><b>4 đ</b></i>



<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


- Giới thiệu bài: Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày nhiều lúc để cho lời nói được thêm sinh
động ,gây ấn tượng mạnh mẽ, chúng ta hay sử dụng một số cụm từ mà người ta gọi là thành
ngữ .Những thành ngữ này chiếm một khối lượng lớn trong tiếng việt .Vậy thành ngữ là gì ?
Chúng ta cùng tìm hiểu .


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b></i>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 1 </b></i> <i>: <b>Tìm hiểu khái</b></i>
<i><b>niệm thành ngữ .Sử dụng thành ngữ</b></i>


<i>GV: Gọi HS đọc vd sgk</i>


<i>? Em hiểu “Thác”,”ghềnh” ở đây</i>
nghĩa là gì ?


<i>? Có thể thay đổi trật tự từ trong cụm</i>
từ này được không ? (không)


<i>? Từ nhận xét trên em rút ra được kết</i>


<i><b>I. Thế nào là thành ngữ</b></i>


<i>a. Xét VD1 :SGK</i>


- Lên thác xuống ghềnh lận đận, vất vả


- Nhanh như chớp  rất nhanh .



- Cấu tạo : Tương đối cố định


- Nghĩa: Diễn đạt một ý nghĩa hoàn chỉnh
<i>thành ngữ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

luận gì về đặc điểm cấu tạo của cụm
từ trên ?


<i>HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi.</i>


<i>? Vậy gọi cụm từ cố định ,diễn đạt</i>
một ý hồn chỉnh là gì ?


Gv gọi HS đọc ghi nhớ 1


<i>GV : Đưa ví dụ thành ngữ thành 2 cột</i>
(bảng phụ )


<i>? Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của từng</i>
thành ngữ trong mỗi nhóm ?


<i>HS: Tự bộc lộ ,GV nhận xét ,ghi bảng</i>
.


<i>? Nhận xét xem cách hiểu nghĩa của 2</i>
nhóm thành ngữ trên có giống nhau
hay khác nhau ?


<i>Hs: Thảo luận theo nhóm(3’)</i>


Trình bày.


Gv : Định hướng.


Giảng : Phần lớn thành ngữ mang
nghĩa hàm ẩn


? Em hãy nói những hiểu biết của em
về nghĩa của thành ngữ ,HS đọc ghi
nhớ 1 phần 2


? Phân biệt thành ngữ và tục ngữ?
Gv : Chốt.


<i>Thành ngữ :phản ánh 1 hiện tượng</i>
<i>trong đời sống.</i>


<i>Tục ngữ: có ý khuyên răn &đúc kết</i>
<i>kinh nghiệm trong cuộc sống .</i>


<i>Gv: Gọi HS đọc ví dụ SGK. </i>


<i>? Xác định vai trị ngữ pháp của các</i>
thành ngữ trong các vd đó ?


<i>HS: Tự xác định ,GV nhận xét ,ghi</i>
bảng


<i>? Em hãy thay các từ ngữ có nghĩa</i>
tương đương vào các thành ngữ ở 2


vd trên .Cho biết nhận xét về việc
dùng thành ngữ ?


HS: Đọc ghi nhớ 2b SGK


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2 </b>: <b>Luyện tập</b></i>


Gv : Gọi hs đọc bài tập 1,nêu yêu cầu
của đề


<i><b>Nhóm 1</b></i> <i><b>Nhóm 2</b></i>


- Bùn lầy nước
đọng


- Mẹ gố con
côi


- Năm châu
bốn bể


 Hiểu theo


nghĩa đen


- Tham sống sợ chết
- Lòng lang dạ thú.
- Đi guốc trong bụng
- Đen như cột nhà
cháy



- Nồi da nấu thịt


<i> Hiểu nghĩa bóng</i>


<i>C . Kết luận: Ghi nhớ 1, SGK</i>


- Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định,
biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.


- Nghĩa của thành ngữ bắt nguồn trực tiếp
từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng
thương thơng qua một số phép chuyển
nghĩa như ẩn dụ, so sánh…


<i><b>II. Sử dụng thành ngữ</b></i>


<i>a. Xét Vd: Sgk.</i>


<i> -Vd a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn</i>
Bảy nổi ba chìm với nước non.
VN


<i>- Vd b. Anh đã nghĩ …phòng khi tắt lửa</i>
tối đèn


PN


 Thành ngữ có thể giữ chức vụ ngữ



pháp ,CN,VN,PN trong cụm DT,ĐT
<i>b. Kết luận: ghi nhớ : SGK</i>


- Thành ngữ ngắn gọn hàm xúc có tính
biểu tượng cao.


<i><b>III.Luyện tập:</b></i>


<i>Bài 1 : Tìm và giải nghĩa thành ngữ</i>


a. Sơn hào hải vị -> Các sản phẩm, các
món ăn.


+ Nem cơng chả phượng - >Q hiếm
b. Khoẻ như voi -> Rất khoẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 1.
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận ,cử
đại diện trình bày .GV nhận xét ,bổ
sung


ruột thịt


c. Da mồi tóc sương-> Chỉ người tuổi già.
<i>Bài tập 3.<b>:</b></i> Thảo luận nhóm điền thành
ngữ


- Lời ăn tiếng nói. - Một nắng hai
<i>sương</i>



- Ngày lành tháng tốt - No cơm ấm cật.
- Bách chiến bách thắng - Sinh cơ lập
nghiệp


<i>Bài tập 4 Sưu tầm ít nhất 10 thành ngữ -></i>
giải nghĩa


- Đen như cột nhà cháy: rất đen -> xấu
- Chậm như rùa bò: chậm chạp


- Tắt lửa tối đèn:
- Gần nhà xa ngõ:
- Nhanh như cắt


- Một nắng hai sương: vất vả, khó nhọ


<i><b>E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</b></i>


- Nắm được Thành ngữ ,nghĩa của thành ngữ
- Tác dụng của thành ngữ ,sử dụng thành ngữ
- Về nhà học bài ,làm tiếp bài tập 4


- Chuẩn bị bài: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học


<b>Tuần 12 </b>Ngày soạn: 04/ 11/ 2011


TiÕt 49

<b>:</b>

Trả bài kiểm tra



Văn và Tiếng Việt




<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



-

Kiến thức: Giúp Hs nắm vững kiến thức cơ bản về môn Văn, Tiếng Việt, nhận ra ưu và
khuyết điểm trong bài làm của mình.


- Kĩ năng: Thấy tầm quan trọng và ý thức vận dụng kiến thức của Văn và Tiếng Việt vào
trong nói và viết.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: đáp án + thang điểm


- Học sinh: xem bài, xác định phần sai và sửa

<i><b>C. Tiến trình lên lớp</b></i>



<i><b>1 Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2 Trả bài</b></i>


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung chính</b>


Gv nhắc lại đề ra <i><b>A. Đề bài</b></i>
<i><b>B. Đáp án</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Gv lần lượt nêu yêu cầu
từng câu


- Học sinh trả lời
- Gv kết luận


Mỗi phần Gv đều đưa ra


yêu cầu cần đạt và thang
điểm


Gv nêu yêu cầu. Học sinh
trả lời


Gv kết luận.


GV lần lượt nêu yêu cầu
từng phần


- Học sinh trả lời
- Gv kết luận


Gv nhận xét bài làm của
học sinh


<b>Câu 1:</b>


<b>+ </b>HS Chép được nguyên văn bài thơ Vọng Lư sơn bộc bố
cả phiên âm và dịch thơ, chép rõ ràng, đúng chính tả. ( 2đ)
+ Nêu được nghệ thuật: Hình ảnh đẹp, gợi cảm. Sử dụng
từ ngữ điêu luyện, phóng đại; kết hợp tài tình giữa cái thực
và cái ảo (1đ).


+ Nội dung: Cảnh thác núi Lư đẹp rực rỡ, kì ảo, tráng lệ và
hùng vĩ thể hiện tình u thiên nhiên và tính cách mạnh
mẽ của tác giả ( 1đ)


<b>Câu 2: </b>(6đ)



Viết được đoạn văn khoảng 80 -> 100 từ đảm bảo được
các ý sau:


+ Chỉ tác giả với nỗi niềm của mình.


+ Sự cô đơn, bé nhỏ của con người trước non nước bao
la.


+ Chỉ tác giả với người bạn.


+ Sự chan hồ chia sẻ ấm áp của tình bạn bè thắm thiết.
* <i><b>Phần kiểm tra Tiếng Việt</b></i>


<b>Câu 1:</b> Giải thích đúng nghĩa của các từ
- Thiên thư: sách trời


- thiên đô : dời đô
- thị phi : phải trái
- phi cơ : máy bay


<b>Câu 2</b>


Chỉ ra được đại từ : ai


Nêu được tác dụng: dùng để hỏi, có thể là người con trai
đang đi tìm người bạn của mình...


<b>Câu 3</b>



Lâu lắm rồi nó với cởi mở với (0.25đ) tơi như vậy. Thực
ra, tơi và.(0.25đ) nó ít gặp nhau.Tơi đi làm, nó đi học.
Buổi chiều, thỉnh thoảng tơi ăn cơm với (0.25đ) nó. Buổi
tối tơi thường vắng nhà. Nó có khn mặt chờ đợi. Nó hay
nhìn tơi với (0.25đ) cái mặt đợi chờ đón nếu (0.25đ) tơi
lạnh lùng thì (0.25đ) nó lảng đi. Nếu (0.25đ) tơi vui vẻ và
tỏ ý muốn gần nó thì (0.25đ) cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi
thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc


<b>Câu 4</b>


HS viết được đoạn văn khoảng 4 câu có chủ đề tuỳ thích
bắt buộc có sử dụng ít nhất một từ đồng nghĩa và từ trái
nghĩa


<b>C. Nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

Gv cho Hs đọc một số bài
khá yếu và lấy điểm vào
sổ.


- Đa số khi chép bài thơ chưa có tên bài thơ, tác giả


- Phần chép thơ (phiên âm) nhiều em chép chưa chính xác
- Phần lớn chưa nêu đầy đủ các ý ở câu 2


Cụ thể: Bài khá: Thành, Yến 7A, Sáng, Linh …(7B)
Bài yếu: Thắng, Thảo (7A) Ngọc Thắng. Đức(7B)
* Phần Tiếng Việt



- Đa số hiểu đề và cố gắng làm bài.


- Phần viết đoạn văn chưa đạt yêu cầu: Cảnh Anh, Trải …
( 7A) Vinh, Thông (7B)……


- Nhiểu bài làm tốt (Yến, Mai Thảo, X Lâm 7A) Linh ,
Sáng 7B


<i><b>C. Đọc một số bài khá yếu</b></i>


<i><b>E. Gv trả bài và lấy điểm vào sổ.</b></i>


- Hs xem lại bài và sửa lỗi


<b>4. Củng cố</b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Sửa các lỗi trong bài. Soạn bài mới.


<b>Tuần 13</b><i><b> </b> Ngày soạn: 06/ 11/ 2011</i>


TiÕt 50

:

Cách làm bài văn biểu cảm



về tác phẩm văn häc



<i><b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b></i>



<b> -</b> Biết cách trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.


<b> -</b> Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm đã học trong chương trình


<b> </b><i><b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ:</b></i>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
- Các dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học.


<i>2. Kĩ năng: </i>


<i> - Cảm thụ tác phẩm văn học.</i>


- Viết được những đoạn văn, bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.


<i><b> C. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.


<i><b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i>1. Ổn định</i>
<i>2. Bài mới</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

Các em đã được tìm hiểu văn biểu cảm về sự vật, con người. Ngồi những thể loại ấy, ta cịn
được làm quen với kiểu “biểu cảm về tác phẩm văn học”. Vậy cách làm bài văn biểu cảm
này như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu



<b>Hoạt động của Gv - Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> <i><b>Tìm hiểu chung</b></i>


Học sinh đọc bài văn (Hai em)


Bài văn viết về bài ca dao nào? Hãy đọc
liền mạch bài ca dao đó?


Bài ca dao đã gợi lên trong tác giả hình
ảnh nào?


Qua bài ca dao, đặc biệt qua câu 3,4? Tác
giả còn tưởng tượng cảnh gì?


Cuối cùng tác giả liên tưởng tới cảnh gì?
- Con sông Tào Khê và tưởng tượng ra
nhân vật trữ tình đang nói với sơng


Lời của nhân vật trữ tình đang nói với
sơng chính là lời của ai?


Để biểu thị tình cảm của mình đối với bài
ca dao, tác giả đã dùng biện pháp gì?
Gv: Bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm
văn học tự do hơn nhiều so với bài phân
tích, bình giảng văn học. Phân tích u
cầu tính khoa học, cịn bài cảm nghĩ cho
phép người viết tưởng tượng, liên tưởng


Qua bài văn em thấy tác giả tưởng tượng,
suy ngẫm về vấn đề gì của tác phẩm văn
học?


Bài văn trên là một bài phát biểu cảm
nghĩ về tác phẩm văn học. Em hiểu thế
nào là phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm
văn học?


- Là trình bày những cảm xúc, suy nghĩ,


<i><b>I. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về</b></i>
<i><b>tác phẩm văn học</b></i>


Bài văn: Cảm nghĩ về một bài ca dao


- Bài văn tác giả hồi tưởng lại cảm xúc của
mình khi đọc bài ca dao “Đêm qua ra đứng
bờ ao”


- Cảm xúc được gợi lên bắt đầu bằng hình
ảnh người đội khăn, mặc áo dài chắp tay sau
lưng quay mặt trông trời lấp lánh sao bên
cái cầu ao tối mờ-> liên tưởng đó là người
quen.


- Tác giả tưởng tượng cảnh con nhện lơ lửng
giữa khoảng khơng, cái mạng tơ rung rinh
trước gió, nghe thấy tiếng gió, tiếng nấc,
tiếng gọi trời, gọi sao, gọi nhện (đều là


tưởng tượng) -> liên tưởng dải Ngân Hà và
câu chuyện Ngưu Lang- Chức Nữ. Cuối
cùng tác giả liên tưởng tới con sông Tào
Khê


- Lời của tác giả đối với bài ca dao Những
suy ngẫm của tác giả về bài ca dao


-> Tác giả đã dùng liên tưởng, suy ngẫm,
tưởng tượng để biểu cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

tưởng tượng, hồi tưởng, liên tưởng về các
hình ảnh, nghệ thuật, nội dung của tác
phẩm văn học


Theo em bài văn trên gồm có mấy phần?
3 phần


P1: Nêu hai câu ca dao đầu và cảnh minh
hoạ… mờ mờ


P2:tiếp -> chung thuỷ của ta: những suy
nghĩ ngầm, liên tưởng, hồi tưởng liên tiếp
P3: còn lại : ấn tượng chung của tác giả về
bài ca dao


* Ba phần trên tương ứng bố cục ba phần
của bài văn biểu cảm


Theo em bài văn biểu cảm có bố cục như


thế nào?


Nhiệm vụ của từng phần như thế nào?


* Bố cục: 3 phần


- Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh
tiếp xúc tác phẩm


- Thân bài: Những cảm xúc, suy nghĩ do tác
phẩm gợi lên


- Kết bài: Ấn tượng chung về tác phẩm


<b>- </b><i><b>Ghi nhớ 2 </b></i><b>(Sgk)</b>
<b> </b>


<b> => </b><i><b>Ghi nhớ (sgk)</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>


Đọc bài tập1, nêu yêu cầu
bài tập


- Học sinh sửa chữa, bổ sung
bài tập đã chuẩn bị ở nhà.
- Trình bày, nhận xét. Gv sửa
chữa, bổ sung


Học sinh đọc bài tập 2, nêu


yêu cầu bài tập


Thảo luận nhóm theo bàn
thời gian 5phút


Đại diện trình bày -> nhận
xét


Gv sửa chữa, bổ sung


<i><b>II. Luyện tập</b></i>


<i>Bài tập1</i><b>:</b> Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Cảnh khuya”
Gợi ý:


- Tưởng tượng hay, độc đáo: tiếng suối trong trẻo, cảnh
đêm trăng ở rừng Việt Bắc


- Liên tưởng Bác Hồ thao thức khơng ngủ được vì lo nỗi
nước nhà. Từ đó bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ về bài thơ
<i>Bài tập 2: Lập dàn ý bài phát biểu cảm nghĩ về bài thơ</i>
“Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”


a. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh tiếp xúc tác
phẩm


b.Thân bài:


- Những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi ra



- Thích thú, khâm phục tình u q hương tha thiết của
tác giả


- Xót xa trước cảnh xa lạ, lạnh lùng của mọi người ở quê
với tác giả


c. Kết bài:


- Ấn tượng chung về tác phẩm


Em thích tác phẩm vì nó để lại cho em một tình cảm đẹp,
tình yêu quê hương da diết, mãnh liệt của tác giả.


<i><b>Hoạt động 5</b></i><b>:Củng cố.</b>
<b>4. Củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Học ghi nhớ, làm bài tập


- Viết bài tập 1 thành một bài văn hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị hai tiết sau: Viết bài TLV số 3


<b>Tuần 13 </b>Ngày soạn: 08/ 11/ 2011


TiÕt 51 - 52

<b>:</b>

Viết bài tập làm văn số 3



về văn biểu cảm



<i> </i>



<i><b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b></i>


<b> - </b>HS viết tốt bài tập làm văn số 3 theo yêu cầu của bài văn biểu cảm
- Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm.


<b> </b><i><b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b></i>


<i>1. Kiến Thức:</i>


<b> - </b>Giúp hs viết được bài văn biểu cảm ,thể hiện được tình cảm chân thật đối với con người .
<i> 2. Kĩ năng: </i>


- Năng lực tự sự ,miêu tả trong văn biểu cảm .
<i> 3. Thái độ: </i>


- Nghiêm túc trong giờ làm bài


<i><b> C. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


<b>Gv : </b>Đề bài , đáp án.


<b>Hs</b> : Ôn bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra.


- Tích hợp với các văn bản biểu cảm, kỹ năng làm bài văn biểu cảm.
- Phương pháp thực hành làm bài.


<i><b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i>1. Ổn định: </i>



<i> 2. Kiểm tra bài cũ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b> </b><i>3. Bài mới: Giới thiệu bài:</i>


<i> Chúng ta đã học về văn biểu cảm. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành viết bài về văn biểu</i>
<i>cảm.</i>


<i>4. Đ Ề BÀI </i>


<i><b> Câu 1:</b>(2 điểm): Nêu vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm.</i>
<i> <b>Câu 2:</b>( 8 điểm): Cảm nghĩ về người thân.</i>


<i>5. THEO DÕI HỌC SINH LÀM BÀI </i>
<i>6. THU BÀI </i>


<i><b> E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b></i>


- GV thu bài


- Nhận xét giờ viết bài của HS


- Xem lại các bước làm văn biểu cảm
- Làm lại đề bài trên vào vở bài tập
Dặn dò


- Về xem lại bài các dạng lập ý bài văn biểu cảm
- Xem trước bài “ Tiếng gà trưa”


<i> </i>


<i> <b>MA TRẬN BÀI VIẾT SỐ 3 </b></i>


<i><b>TÊN CHỦ</b></i>
<i><b>ĐỀ</b></i>


<i><b>NHẬN</b></i>
<i><b>BIẾT</b></i>


<i><b>THÔNG</b></i>
<i><b>HIỂU</b></i>


<i><b>VẬN DỤNG</b></i>


<i><b>CỘNG</b></i>
<i><b>CẤP ĐỘ</b></i>


<i><b>THẤP</b></i>


<i><b> CẤP </b></i>
<i><b> ĐỘ CAO</b></i>


<i><b>Chủ đề 1</b></i>


<i>Hiểu vai trò</i>
<i>của yếu tố tự</i>
<i>sự và miêu</i>
<i>tả trong văn</i>
<i>biểu cảm.</i>
<i>Số câu</i>



<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i>Số câu 1</i>
<i>Số điểm 2</i>


<i>20</i>


<i><b>Số câu 1</b></i>
<i><b>Số điểm 2</b></i>


<i><b>20</b></i>
<i><b> Chủ đề 2</b></i>


<i>Tập làm </i>
<i>văn</i>


<i>Viết bài văn</i>
<i>biểu cảm có</i>
<i>sử dụng yếu</i>
<i>tố Tự sự, </i>
<i>Miêu tả</i>


<i>Viết bài văn</i>
<i>biểu cảm có</i>
<i>sử dụng yếu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>



<i>Số câu 1</i>
<i>Số điểm 8</i>


<i>80</i>


<i><b>Số câu 1</b></i>
<i><b>Số điểm 8</b></i>


<i><b>80</b></i>
<i><b>Tổng số </b></i>


<i><b>câu</b></i>
<i><b>Tổng số </b></i>
<i><b>điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<i><b> Số câu </b></i>
<i><b>1</b></i>


<i><b>Số điểm </b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>20</b></i>


<i><b> Số câu </b></i>
<i><b>1</b></i>


<i><b>Số điểm </b></i>
<i><b>8</b></i>
<i><b>80</b></i>



<i><b>Số câu 2</b></i>
<i><b>Số điểm 10</b></i>


<i><b>100</b></i>


<i><b> HƯỚNG DẪN CHẤM</b></i>


<b> Đ</b>


<b> ề 1: </b>Tự sự miêu tả ở đây nhằm khêu gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối chứ khơng nhằm
mục đích kể chuyện, miêu tả đầy đủ sự việc phong cảnh. ( 2điểm)


<b> Đ ề 2: </b>( 8 điểm)


<b>1. Yêu cầu chung</b>


Hiểu đúng đề: Biểu cảm về người thân; bố cục hồn chỉnh, diễn đạt trơi chảy, hành văn
trong sáng, khơng mắc lỗi dùng từ, đặt. câu, chính tả. Cần đảm bảo các ý cơ bản sau:


- Giới thiệu người thân ( người ấy là ai ?) và nêu tình cảm ấn tượng của em đối với người ấy<b>.</b>


Lý do em yêu quý người thân đó.


- Miêu tả những nét tiêu biểu của người ấy và bộc lộ suy nghĩa của em


- Kể lại nhắc lại 1 vài nét về đặc điểm ( thói quen) , tính tình và phẩm chất của người ấy
- Gợi lại kỉ niệm của em với người ấy


- Nêu những suy nghĩ và mong muốn của em về mối quan hê giữa em và người thân.


- Ấn tượng và cảm xúc của em về người thân.


<b>2. Yêu cầu cụ thể:</b>
<b>a</b>. Điểm 7,8


- Đảm bảo theo các ý trên, sâu sắc
- Bố cục rõ ba phần, trình bày khoa học


- Phương thức biểu đạt: kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm


- Trình bày sạch sẽ, câu đúng ngữ pháp, chữ viết đúng chính tả, lời văn trong sáng, diễn đạt
lưu loát


- Vận dụng sử dụng từ ngữ gợi cảm và các biện pháp nghệ thuật


<b>b</b>. Điểm 5,6


- Đảm bảo các yêu cầu trên


- Còn vi phạm một vài lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt


<b>c</b>. Điểm 3,4


- Nội dung đầy đủ, chưa sâu
- Bố cục rõ ràng


- Diễn đạt chưa hay, đơi chỗ cịn lủng củng, cịn sai lỗi chính tả


<b>d</b>. Điểm 1,2



</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

- Nội dung sơ sài


- Mắc các lỗi khác: diễn đạt, chính tả, dùng từ, đặt câu.


<b>g</b>. Điểm 0:
Không làm bài.


<b> TUẦN 14 Ngày soạn: 13/ 11/ 2011</b>
<i><b> TIẾT 53 </b></i><b>TIẾNG GÀ TRƯA</b>


<i> - Xuân Quỳnh- </i>


<b> </b><i><b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b></i>


<b> -</b> Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình


<b> </b>bà cháu.


<b> -</b> Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm qua những chi tiết tự nhiên, bình dị.


<b> </b><i><b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b></i>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh.


- Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống
Mĩ: Những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình.


- Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ.


<i>2. Kĩ năng: </i>


- Đọc - hiểu phân tích văn bản thơ trữ tình có dử dụng các yếu tố tự sự..
- Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản.


<i>3. Thái độ: </i>


- Yêu thiên nhiên, quê hương,đất nước, giáo dục HS biết kính yêu và quý trọng bà.


<b> </b><i><b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


Câu 1 ; Đọc thuộc bài thơ Cảnh khuya ? Nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ ?
Câu 2 : Đọc thuộc bài thơ Rằm tháng giêng? Nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ ?


<i><b> </b><b> Đáp án và biểu điểm.</b></i>


<i><b>Câu</b></i> <i><b>Đáp án</b></i> <i><b>Điểm</b></i>


<i><b>Câu 1</b></i>


- Hs đọc thuộc lòng theo yêu cầu của GV <i><b>3 đ</b></i>


<i>1.Nghệ thuật: Viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. Có</i>
nhiều hình ảnh lung linh kì ảo. Sử dụng các phép tu từ so sánh , điệp


ngữ ( Tiếng….tiếng…., lồng lồng…; chưa ngủ )có tác dụng miêu tả
chân thực âm thanh, hình ảnh trong rừng đêm. Sáng tạo nhịp điệu ở
câu 1 và câu 4.


<i>2. Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ Hồ Chí</i>
Minh.; Sự gắn bó hồ hợp giữa thiên nhiên và con người.


<i><b>7đ</b></i>


<i><b>Câu 2</b></i>


Hs đọc thuộc lòng theo yêu cầu của GV <i><b><sub>3đ</sub></b></i>


<i>1. Nghệ Thuật: Là bài thơ viết bằng chữ Hán. Bản dịch theo thể lục</i>
bát, Sử dụng điệp từ có hiểu quả, lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm.
<i>2. Nội dung: Bài thơ toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ - chiến sĩ Hồ</i>
Chí Minh trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu của
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp còn nhiều gian khổ.


<i><b>7 đ</b></i>


<i>3. Bài mới : <b>Gv giới thiệu bài</b></i>


Tình yêu quê hương vốn là tình cảm sâu nặng trong mỗi con người vì tình cảm ấy thường
được gắn liền với những hình ảnh thân thương của bà, của mẹ. Để hiểu thêm về sự thiêng
liêng của tình cảm ấy, thầy trị ta cùng tìm hiểu bài “ Tiếng gà trưa” của tác giả Xuân Quỳnh.


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính</b>


Gv hướng dẫn đọc: Giọng vui, ấm áp phù


hợp kí ức tuổi thơ và mạch kể chuyện của
câu thơ 5 chữ


Gv đọc mẫu


Học sinh đọc -> học sinh nhận xét
Gv nhận xét


Theo dõi chú thích * sgk. Nêu hiểu biết
của em về tác giả Xuân Quỳnh?


- Mồ côi mẹ từ thuở ấu thơ, cha thường
vắng nhà đi làm ăn xa, hai chị em sống với
bà suốt tuổi nhỏ ở La Khê - Hà Tây - một
làng có nghề dệt the nổi tiếng.


<i><b>I. Đọc và hiểu chú thích</b></i>


<i>1. Đọc</i>


<i>2. Chú thích</i>


<i>* Tác giả: Xuân Quỳnh (1942-1988) Quê :</i>
La Khê - Hà Đông - Hà Tây


- Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện
đại Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

Thơ Xuân Quỳnh là hồn thơ trẻ trung, tha
thiết, sôi nổi mà mạnh bạo, giàu nữ tính.


Thể hiện khát khao hạnh phúc cũng nhiều
dự cảm lo âu trước những đối thay, biến
suy của cuộc đời


Bài thơ sáng tác vào thời gian nào, trong
hoàn cảnh nào?


Giải thích từ “lang mặt”, “sương muối”?
Cảm hứng của tác giả trong bài thơ được
khơi gợi từ sự việc gì?


- Tiếng gà trưa


Vì sao tiếng gà trưa lại gợi cảm hứng cho
người chiến sĩ?


- Tiếng gà trưa đã gắn với những kỉ niệm
tuổi thơ của chiến sĩ, những kỉ niệm êm
đẹp của một thời gắn bó với người bà yêu
thương


Mạch cảm xúc ấy được diễn biến theo quy
luật nào?


- Quy luật hồi tưởng


Từ hiện tại: Tiếng gà trưa bên xóm nhỏ
trên đường hành quân, tác giả nhớ đến quá
khứ: những kỉ niệm hiện lên theo âm thanh
của tiếng gà trưa



Từ hiện tại đến tương lai: tiếng gà trưa
giục anh cầm chắc tay súng chiến đấu cho
tổ quốc và quê hương.


Theo em văn bản này thuộc kiểu văn bản
nào? Biểu cảm


Tác giả lập ý theo cách nào?


- Liên hệ hiện tại với quá khứ và hiện tại
với tương lai


(tích hợp TLV: cách lập ý trong bài văn
biểu cảm)


Những hình ảnh và kỉ niệm gì của tuổi thơ
được gợi lại từ tiếng gà trưa?


Nhận xét gì về những kỉ niệm ấy của tác


rung cảm, khát vọng của trái tim chân
thành, đằm thắm, tha thiết.


* Tác phẩm:


- Viết vào thời kì đầu của cuộc kháng chiến
chống Mĩ.


- In trong tập thơ “ Hoa dọc chiến hào”


(1968)


* Từ khó ( sgk)


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>


<i>1. Cảm hứng của tác giả và mạch cảm xúc</i>
<i>của bài thơ</i>


- Cảm hứng của tác giả được khơi gợi từ
tiếng gà trưa


- Mạch cảm xúc của nhà thơ được diễn biến
theo quy luật hồi tưởng tự nhiên của tâm lí
- Từ hiện tại về quá khứ


- Từ hiện tại đến tương lai.


<i>2. Những hình ảnh, kỉ niệm tuổi thơ và tình</i>
<i>cảm của tác giả</i>


a. Những hình ảnh, kỉ niệm tuổi thơ.


- Hình ảnh gà mái mơ, mái vàng và trứng
hồng đẹp như tranh


- Kỉ niệm tuổi thơ: tò mò xem trộm gà trứng
bị bà mắng


- Bà nuôi gà để mua quần áo mới cho cháu


- Ước mơ được quần áo mới đi cả vào giấc
ngủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

giả?


- Bình dị, da diết yêu thương


Trong bài thơ em thấy những từ, tổ hợp từ
nào được lặp lại nhiều lần? Tác dụng?
- Tiếng gà trưa, này, hồng


- Nhấn mạnh và khẳng định những kỉ niệm
gắn bó của cháu - bà.


Qua những kỉ niệm trên em thấy bài thơ
bộc lộ tình cảm gì của tác giả?


b.Tình cảm của tác giả
- NT: Điệp ngữ


- Bộc lộ tâm hồn trong sáng hồn nhiên của
một em nhỏ. Tình cảm yêu quý, trân trọng
những kỷ niện ấu thơ và người bà đã hết
lịng u thương chăm sóc cháu.


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>



- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nắm các nội dung bài.


- Soạn các nội dung còn lại (câu 3,4)
- Làm bài tập luyện tập.


<i><b>TUẦN 14 Ngày soạn: 13/ 11/ 2011</b></i>
<i><b> TIẾT 54 </b></i><b>TIẾNG GÀ TRƯA</b>


<i> - Xuân Quỳnh- </i>
<i><b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b></i>


<b> -</b> Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình bà


<b> </b>cháu.


<b> -</b> Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm qua những chi tiết tự nhiên, bình dị.


<b> </b><i><b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b></i>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh.


- Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống
Mĩ: Những


kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình.



- Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ.
<i>2. Kĩ năng: </i>


- Đọc - hiểu phân tích văn bản thơ trữ tình có dử dụng các yếu tố tự sự..
- Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản.


<i>3. Thái độ: </i>


- Yêu thiên nhiên, quê hương,đất nước, giáo dục HS biết kính yêu và quý trọng bà.


<b> </b><i><b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.


<b> </b><i><b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i>1. Ổn định : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

? Đọc thuộc lòng bài thơ “Tiếng gà trưa” – Xuân Quỳnh


Nghe tiếng gà trưa, tác giả nhớ lại những kỉ niệm gì? Em nhận xét gì về tình cảm của tác
giả đối với bà và những kỉ niệm đó?


- Gợi nhớ kỉ niệm bình dị, gần gũi mà gắn bó da diết


- Tình cảm yêu quý, trân trọng những kỉ niệm ấu thơ và người bà hết lòng yêu thương cháu
<i>2 Bài mới</i>


* <i><b>Gv giới thiệu bài.</b></i>



Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu và thấy được những tình cảm bình dị mà tha thiết của tác giả.
Vậy những tình cảm đó xuất phát từ đâu? Vì sao tác giả lại yêu quý bà đến vậy? Bài hơm
nay sẽ giúp các em tìm hiểu rõ vấn đề này.


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính</b>


Học sinh đọc từ “ Có tiếng bà vẫn mắng”
Hình ảnh người bà trong bài hiện lên qua
những chi tiết nào?


Qua lời mắng của bà em cảm nhận được
tình cảm gì?


- Bà rất yêu thương, lo lắng cho cháu
Hình ảnh bà cịn được miêu tả qua những
chi tiết nào?


Qua đó em hiểu thêm điều gì về bà?


Vì sao bà “lo đàn gà toi” và mong “ trời
đừng sương muối”


- Bà lo và mong như vậy để:


Cuối năm bán gà, cháu được quần áo mới
Những kỉ niệm về bà đã thể hiện tình bà
cháu như thế nào?


Gv treo tranh: Học sinh quan sát, mơ tả
bức tranh



- Hình ảnh bà nhân hậu, hiền dịu đang soi
trứng cạnh mái gà ấp với đôi bàn tay gầy
gò, nét mặt già nua nhưng đầy yêu thương,
chi chút cho cháu


Gv: Tình cảm bà cháu là tình cảm hết sức
bình dị, sâu nặng, tha thiết. Tình cảm đó
được thể hiện là tình cảm của những người
thơn q nghèo khó nhưng đậm đà, sắt son
Em có biết bài thơ nào nói về tình cảm bà
cháu như bài này không?


- Bài thơ ‘ Bếp lửa” - Bằng Việt


<i><b>II. Hiểu văn bản</b></i>


<i>3. Hình ảnh ngừơi bà và tình cảm bà cháu</i>
- Tiếng bà mắng: gà đẻ mà….


- Bà là người gần gũi, nhân hậu, yêu
thương, lo lắng cho cháu, dạy bảo cháu mọi
điều


- Tay bà khum soi trứng
Dành từng quả chắt chiu
Bà lo đàn gà toi


Cháu được quần áo mới



- Là người tần tảo chắt chiu trong cảnh
nghèo khó


- Bà đã dành trọn tình yêu thương để chăm
lo cháu


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Gv giới thiệu về thơ 5 chữ


- Gọi là thể ngũ ngơn trong thơ ca Việt
Nam có hai loại chính


* Ngũ ngơn tứ tuyệt: Bắt nguồn từ Trung
Quốc.Mỗi bài 4 câu mỗi câu 5 chữ gieo
vần ở các tiếng cuối câu 1,2,4 hoặc 2,4
* Ngũ ngơn có nguồn gốc Việt Nam từ thể
hát dặm Nghệ Tĩnh và vè dân gian. Mỗi
khổ 5 câu, gieo vần câu 2,3 chữ cuối câu 4
thường vần trắc, cùng vần chữ cuối câu 5
* Số câu trong khổ có thể thêm bớt, số chữ
cũng vậy


Kể một bài thơ có dạng trên?


- Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ
Bài thơ được làm theo thể thơ nào?
- Thể thơ 5 chữ


Bài thơ làm theo thể thơ 5 chữ nhưng có
sự biến đổi linh hoạt, em nhận xét gì về
cách gieo vần, số câu trong mỗi khổ thơ?


- Học sinh thảo luận nhóm theo bàn thời
gian 5phút<sub>. Báo cáo</sub>


Học sinh nhận xét.Gv kết luận


- Cách gieo vần không theo quy định của
thể thơ 5 chữ, số câu linh hoạt theo mạch
cảm xúc, không tuân thủ theo quy định
mỗi câu 5 chữ.


Học sinh đọc ghi nhớ
Gv chốt


Học sinh đọc -> nhận xét


Học sinh xác định yêu cầu bài tập 2
Học sinh làm bài-Học sinh đọc, nhận xét
Gv sửa chữa , bổ sung


Chú ý viết đoạn văn đảm bảo một số nội
dung.


<i> Thể thơ</i>


- Thể thơ 5 chữ


- Có sự biến đổi linh hoạt


<i><b>III. Tổng kết</b></i>



<b>=> </b><i><b>Ghi nhớ ( sgk)</b></i>
<i><b>IV. Luyện tập</b></i>


<i>Bài tập 1 : Chọn đọc thuộc một đoạn khoảng</i>
10 dòng trong bài thơ


<i>Bài tập 2 : Cảm nghĩ của em về tình bà cháu</i>
trong bài thơ


- Đó là tình cảm bà cháu u thương, chi
chút, đùm bọc trong cảnh nghèo khó


- Bà yêu thương, chăm sóc, dạy bảo cháu,
cháu kính trọng, biết ơn u quý bà


-> tình cảm hết sức bình dị mà đầm ấm thiết
tha -> tình cảm đẹp đáng trân trọng


<b>4. Củng cố</b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<i><b> TUẦN 13 </b></i>Ngày soạn:16/ 11/ 2011


<i><b> TIẾT 55 </b></i><b> </b><i><b>ĐIỆP NGỮ</b></i>


<b> </b>



<b> </b><i><b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b></i>


<b> -</b> Hiểu thế nào là phép điệp ngữ và tác dụng của phép điệp ngữ.


<b> -</b> Biết cách vận dụng phép điệp ngữ vào thực tiễn nói và viết.


<b> </b><i><b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b></i>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Khái niệm điệp ngữ.
- Các loại điệp ngữ.


- Tác dụng của điệp nhữ trong văn bản.
<i>2. Kĩ năng: </i>


<i>a .Kĩ năng chuyên môn: </i>
- Nhận biết phép điệp ngữ.


- Phân tích tác dụng của điệp ngữ.


- Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.
<i>b.Kĩ năng sống: </i>


- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng phép điệp ngữ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của
bản thân


- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử
dụng phép điệp ngữ .



<i>3. Thái độ: </i>


- Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết.


<i><b> C. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


- Thế nào là thành ngữ ?


- Giải thích một số thành ngữ sau: Sơn hào hải vị , Khoẻ như voi ,Tứ cố vô thân, Da
mồi tóc sương.


<i> Đáp án và biểu điểm.</i>


<i><b>Câu</b></i> <i><b>Đáp án</b></i> <i><b>Điểm</b></i>


<i><b>Câu 1</b></i>


- Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa
hoàn chỉnh.


- Nghĩa của thành ngữ bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ
tạo nên nó nhưng thương thơng qua một số phép chuyển nghĩa
như ẩn dụ, so sánh…



<i><b>5đ</b></i>


<i><b>Câu 2</b></i>


-> Các sản phẩm, các món ăn.
-> Quý hiếm


-> Rất khoẻ


-> Khơng có ai thân thích ruột thịt
-> Chỉ người tuổi già.


<i><b>5đ</b></i>


<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


<i>- Hồ Chí Minh mn năm!</i>
<i>- Hồ Chí Minh mn năm!</i>
<i>- Hồ Chí Minh mn năm!</i>


<i> - Phút giây thiêng liêng anh gọi bác ba lần. </i>


<i>- Trong đoạn thơ trên cụm từ nào được lặp lại? Ở lớp 6 chúng ta đã học phép lặp từ như </i>
<i>một biện pháp tu từ chúng ta hay gặp phải lỗ lặp do vốn từ nghèo nàn .Vì vậy phép điệp </i>
<i>ngữ ra đời, để tìm hiểu thế nào là phép điệp ngữ, tác dụng và các loại của nó bài học hơm </i>
<i>nay sẽ giả quyết vấn đề đó.</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b> <b>Tìm hiểu khái niệm điệp</b></i>


<i><b>ngữ,các dạng điệp ngữ, tác dụng của điệp </b></i>
<i><b>ngữ</b></i>


<i>? Đọc khổ đầu và khổ cuối bài thơ “Tiếng</i>
gà trưa “ cho biết ở các khổ thơ đó có những
từ ngữ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần ?
Tác dụng của sự lặp đi lặp lại đó ?


<i>? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần ?ý</i>
nghĩa ?


<i>HS: + Nghe (3 lần ) </i> nhấn mạnh cảm


giác khi nghe tiếng gà.


+ Vì (4 lần) nhấn mạnh mục đích


chiến đấu của chiến sĩ.


+ Tiếng gà trưa (4 lần ) gợi kỉ


<i><b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b></i>


<i>1. Điệp ngữ và tác dụng điệp ngữ:</i>
<i>a. Xét VD<b>:</b></i> Bài thơ “Tiếng gà trưa” sgk


- Nghe –lặp 3 lần
- Vì –lặp 4 lần


- Tiếng gà trưa –lặp 4 lần



<i> Nhấn mạnh ý nghĩa, gây ấn tượng</i>


<i>sâu sắc,gợi cảm xúc trong lòng người</i>
<i>đọc.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

niệm ,điểm nhịp cho cảm xúc .


<i>? Lấy các ví dụ có các từ ngữ lặp đi lặp lại</i>
nhăm mục đích nhấn mạnh ý, gây ấn tượng.
- HS: Tự bộc lộ


<i>? Từ ngữ được lặp lại gọi là gì? Việc lặp lại</i>
có mục đích các từ ngữ gọi là phép gì ?
? Cho HS quan sát tiếp 2 VD sau :chỉ ra từ
ngữ được lặp lại ? Cho biết đâu là phép điệp
ngữ?


<i>VD a: </i>


Tre giữ làng ,giữ nước ,giữ mái nhà
tranh, giữ đồng lúa chín .Tre hi sinh để bảo
vệ con người .Tre anh hùng lao động !Tre
anh hùng chiến đấu!


<i>VDb: Thơng báo !</i>


Hơm nay khơng có gì để thơng báo ,hơm
nào có thơng báo sẽ thơng báo sau.



<i>VDa: Phép ĐN </i> nhấn mạnh vai trò ,ý


nghĩa to lớn của cây Tre trong cuộc sông lao
động, chiến đấu của người Việt Nam.


<i>VDb: Lỗi lặp từ .</i>


GV chốt: ĐN khơng chỉ dùng trong thơ mà
cịn trong văn có tác dụng như thế nào?
HS: Đọc ghi nhớ 1


Cho HS đọc VD phần 2


- GV cho HS quan sát 3 vd ở bảng phụ
<i>VDa: Cháu chiến đấu hôm nay </i>


Vì lịng u tổ quốc
….Bà ơi cũng vì bà


Vì tiếng gà tuổi thơ (Xuân Quỳnh)
<i>VDb: Anh đã tìm em rất lâu ,rất lâu</i>


…khăn xanh ,khăn xanh phơi đầy..(PTD)
<i>VDc: Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy </i>
Thấy xanh xanh …ngàn dâu


Ngàn dâu xanh (ĐTĐ)


* Thảo luận 3 phút: Chỉ ra các điệp ngữ ở
vd a,b,c. So sánh điệp ngữ ở 3 ví dụ đó để


tìm đặc điểm của mỗi dạng?


HS đọc ghi nhớ 2/Sgk tr 152


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <i><b>Hướng dẫn luyện tập</b></i>


<i>Bài tập 1:</i>


<i>- GV: Cho hs đọc yêu cầu của bài tập 1</i>


<i>b. Kết luận:</i>Ghi nhớ 1: Sgk


- Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng
biện pháp lặp lại từ ngữ ( Hoặc cả một
câu) để làm nổi bật ý gây cảm xúc
mạnh.giúp câu văn câu thơ thêm nhịp
nhàng ,mạnh mẽ. Cách lặp lại như vậy
gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại
như vậy gọi là điệp ngữ.


2. Các dạng điệp ngữ:
<i>a. Phân tích ví dụ</i>
<i>* Xét VDa:</i>


- Cháu chiến đấu hơm nay
Vì lịng u tổ quốc


….Bà ơi cũng vì bà
Vì tiếng gà tuổi thơ



 Điệp ngữ cách quãng


<i>* Xét VDb:</i>


Anh đã tìm em rất lâu ,rất lâu


…khăn xanh ,khăn xanh phơi đầy..
(PTD)


 Điệp ngữ nối tiếp


<i>* XétVDc : </i>


Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh …ngàn dâu


Ngàn dâu xanh (ĐTĐ)


 Điệp ngữ chuyển tiếp (vòng)


<i>b. Kết luận :Ghi nhớ 2: Sgk</i>


- Điệp ngữ có nhiều dạng : Điệp ngữ
cách quãng, điệp ngữ nối tiếp , điệp ngữ
chuyển tiếp ( điệp ngữ vòng)


<i><b>II. LUYỆN TẬP:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<i>- Hs : Thảo luận , trình bày.</i>
<i>- GV: Chốt sửa sai.</i>



<i>Bài tập 2:</i>


- Nêu yêu cầu của bài tập 2?
- Tìm điệp ngữ trong câu ví dụ ?
- Nêu dạng điệp ngữ ?


<i>Bài tập 3:</i>


- Việc lặp lại từ ngữ có tác dụng biểu cảm
không ?


- Nếu không em cần sửa lại như thế nào ?


Gv nêu yêu cầu bài tập bổ sung
Học sinh làm bài. Nhận xét
Gv kết luận.


 Nhấn mạnh: dân tộc việt Nam rất anh


dũng đứng lên chống pháp xâm lược,từ
đó khẳng định đất nước Việt Nam phải
được độc lập chủ quyền


<i>Bài 2 /153:</i>Tìm điệp ngữ? Dạng ĐN?
- Xa nhau ..xa nhau .. ĐN cách


quãng


- Một giấc mơ …một giấc mơ….-



ĐN nối tiếp
<i>Bài 3/153</i>


- Việc lặp lại từ ngữ trong đoạn văn
khơng có tác dụng biểu cảm


- HS: Tự sửa lại


- Phía sau vươn nhà em có một mảnh
vườn. Em dành khu đất ấy để trồng các
loại hoa: Hoa thược dược, hoa đồng
tiền, hoa hồngvà cả hoa lay ơn nữa.
Ngày quốc tế phụ nữ, em hái chính bơng
hoa ấy để tặng chị và mẹ của em.


<b>Bài tập bổ sung:</b> Tìm điệp ngữ trong
bài “Cảnh khuya”. Phân tích


- Lồng: điệp ngữ cách quãng: sự hoà
hợp, quấn quýt của cảnh vật, bức tranh
- Chưa ngủ: điệp ngữ chuyển tiếp mở ra
hai phía tâm trạng của Bác


<i><b> E.. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</b></i>


<b> </b>- Học bài ,làm bài tập 4


- Soạn: Luyện nói văn biểu cảm



</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>Tuần 15 </b>Ngày soạn: 19/ 11/ 2011


<b>Tiết 56 : </b> <i><b>LUYỆN NÓI PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ:</b></i>


<i><b> TÁC PHẨM VĂN HỌC</b></i>


<i> <b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b></i>


<b> -</b> Củng cố kiến thức về cách làm bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.


<b> -</b> Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc suy nghĩ về tác phẩm văn học.


<b> </b><i><b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b></i>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học.


- Những u cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về một tác phẩm văn học.
<i>2. Kĩ năng: </i>


- Tìm ý, lập dàn ý bài biểu cảm về một tác phẩm văn học.


- Biết cách bộc lộ tình cảm về một tác phẩm văn học trước tập thể.


- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân vssf một tác phẩm văn học
bằng ngơn ngữ nói.


<i>3. Thái độ: </i>



- Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc ,suy nghĩ về tác phẩm văn học .


<b> </b><i><b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.


<b> </b><i><b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i>1. Ổn định : Lớp</i>
<i>2. Kiểm tra 15 phút</i><b>:</b>


<b> Có đề phơ tô ( đề trắc nghiệm gồm 10 câu)</b>


<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


- Các em đã học rất nhiều bài văn ,thơ thuộc thể loại văn biểu cảm .có thể ở phần luyện
tập của các bài đó ,các em đã làm quen với việc trình bày cảm nghĩ của mình qua một đoạn
văn ,và để thưc hành tốt hơn việc luyện nói văn biểu cảm về tác phẩm văn học. Chúng ta sẽ
đi tìm hiểu bài học hơm nay.


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b></i>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra sự chuẩn bị</b></i>
<i><b>của học sinh.</b></i>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 2: Định hướng đề.Lập</b></i>


<i><b>I. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ CỦA</b></i>
<i><b>HỌC SINH.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<i><b>dàn ý</b></i>


- GV: Gọi Hs đọc đề bài, xác định đề mà
mình sẽ luyện nói hơm nay .


- Đề yêu cầu viết về cái gì ? viết như thế
nào viết để làm gì?


<i> HS: Thảo luận, trình bày</i>


- HS trình bày dàn ý mà mình đã chuẩn bị
trước ở nhà


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
<i>- GV: Chốt ý .</i>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 3:</b> <b>Nêu u cầu của tiết</b></i>
<i><b>luyện nói và gọi HS trình bày trước lớp.</b></i>


<i>GV: nêu yêu cầu của tiết luyện nói : Biết</i>
phát biểu cảm tưởng ,đánh giá đối với tác
phẩm văn học .Tập phát biểu cảm tưởng
trước nhóm, lớp trên cơ sơ chuẩn bị trước
lập ý và lập dàn ý ở nhà .


<i>- GV: Hướng dẫn, Hs tự luyện nói </i> trình


bày trước nhóm (7’ )


<i>- HS: Cử đại diện thực hành nói trước lớp</i>


(14’)


<i>- GV: Nhận xét, sửa chữa, cho điểm .Chú ý</i>
các em văn nói khác văn viết .


<i>1. Đề bài : Phát biểu cảm nghĩ về một</i>
trong 2 bài thơ của Hồ Chí Minh :
Cảnh khuya, Rằm tháng giêng.


<i>2. Định hướng đề:</i>


- Viết về hai tác phẩm : Cảnh khuya
<i>,Rằm tháng giêng.</i>


- Viết theo thể văn biểu cảm về tác
phẩm văn học.


- Viết để thấy tâm hồn người nghệ
sĩ,chiến sĩ cách mạng trong Hồ Chí
Minh


 Cảm phục, kính yêu, biết ơn…


<i>3. Lập dàn ý :</i>


<i>a. Mở bài: Giới thiệu bài thơ và cảm</i>
nghĩ chung của em.


<i>b. Thân bài: Cảm nghĩ chung tưởng</i>
tượng về hình tượng trong tác phẩm .


- Cảm nghĩ về từng chi tiết (theo thứ tự
trước sau,,)


- Cảm nghĩ về tác giả .


<i>c. Kết bài: Tình cảm của em đối với</i>
bài thơ, tác giả.


<i><b>III. THỰC HÀNH LUYỆN NĨI</b></i>
<i><b>TRÊN LỚP:</b></i>


1. Hình thức: 5 điểm


- Nói to, rõ ràng ,mạch lạc ,thay đổi
ngữ điệu khi cần .


- Tư thế tự nhiên, tự tin, biết quan sát
lớp khi nói .


2. Nội dung : 5 điểm


<i><b> - </b></i>Nói đúng yêu cầu .


<i><b>E. CỦNG CỐ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<b>Tuần 15 </b>Ngày soạn: 19/ 11/ 2011


TiÕt 57

<b>:</b>

Mét thø quµ cđa lóa non: Cèm



<i> </i>



<i><b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b></i>


<b> -</b> Có hiểu biết bước đầu về thể văn tùy bút


<b> -</b> Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa trong một thứ quà độc đáo và giản dị
qua lối viết tùy bút tài hoa, độc đáo của nhà văn Thạch Lam.


<b> </b><i><b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b></i>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Sơ giản về nhà văn Thạch Lam.


- Phong vị đặc sắc, nét văn hóa truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo, giản
dị: Cốm.


- Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức biểu cảm
của nhà văn Thạch Lam trong văn bản.


<i>2. Kĩ năng: </i>


- Đọc – hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Sử dụng yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật quê hương.


<i>3. Thái độ: </i>


- Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể.bày tỏ cảm xúc ,suy nghĩ về tác phẩm văn học


<b> </b><i><b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>



- Vấn đáp, trình bày.


<b> </b><i><b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i>1. Ổn định : Lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i><b> :</b>


<b> </b>Kiểm tra việc chuẩn bị bài của Hs.
<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


Các em đã đượ ăc n c m chố ưa? Hương v c a c m th t l tuy t D o, thị ủ ố ậ à ệ ẻ ơm, ngon.. Mà
n i ti ng l c m l ng Vòng. ổ ế à ố à Để ớ gi i thi u v th qu ệ ề ứ à đặc bi t n y, Th ch Lam ệ à ạ đã có
b i tu bút: M t th qu c a lúa non, m hôm nay chúng ta s h c.à ỳ ộ ứ à ủ à ẽ ọ


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Gv hướng dẫn đọc. Đọc chậm giọng mượt
mà, tình cảm thể hiện chất trữ tình sâu
lắng mà tinh tế.


Gv gọi Hs đọc, các Hs khác nhận xét.


<i><b>I. Đọc – hiểu chú thích</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

Đọc chú thích * Sgk


Nêu vài nét về tác giả Thạch Lam?


Em hiểu biết gì về tác phẩm?



Văn bản viết theo thể gì? Em hiểu gì về
thể tuỳ bút?


- Là thể văn gần với bút kí và kí sự ở các
yếu tố miêu tả, ghi chép những hình ảnh,
sự việc. Nhưng tuỳ bút thiên về biểu cảm,
chú trọng thể hiện cảm xúc, tình cảm, suy
nghĩ của tác giả.


Giải thích từ “ Sêu tết”.


Văn bản được chia làm mấy phần? Tìm và
nêu tiêu đề của mỗi phần?


- Bài tuỳ bút của Thạch Lam có mạch cảm
xúc và liên tưởng khá tự do nhưng vẫn hợp
lí, gồm ba đoạn


Bài tuỳ bút nói về cái gì?
- Cốm: thứ quà của lúa non


Để nói về đối tượng ấy, tác giả sử dụng
những phương thức biểu đạt chính nào?
(Miêu tả -> kể, nhận xét, bình luận, nổi bật
nhất là biểu cảm, biểu cảm trực tiếp.Cảm
xúc ấy thấm sâu vào các chi tiết miêu tả,
nhận xét, bình luận.


Như vậy phương thức biểu cảm không chỉ


sử dụng trong thơ mà cả trong những tác
phẩm văn xi -> tích hợp TLV biểu cảm.)
Đọc thầm đoạn đầu của tác phẩm?


Tác phẩm mở đầu bài viết về cốm bằng chi
tiết, hình ảnh nào?


( Cảm xúc được gợi lên từ hương thơm
của lá sen trong làn gió mùa hạ lướt qua)
Em nhận xét gì về cách mở đầu như vậy?
Theo em vì sao từ hương thơm của lá sen,


<i>2. Chú thích</i>


- Tác giả Thạch Lam (1910 -1942) sinh tại
Hà Nội


- Tên thật: Nguyễn Tường Vinh sau đổi
thành Nguyễn Tường Lân.


- Là nhà văn nổi tiếng, sở trường viết truyện
ngắn.


- Là cây bút tinh tế nhạy cảm
* Tác phẩm


- Rút từ tập “Hà Nội băm sáu phố phường”
1943.


- Thể tuỳ bút.


* Từ khó (Sgk)


- Sêu tết: nhà trai đưa lễ vật đến nhà gái
trong dịp tết, khi chưa cưới.


<i><b>II. Đọc - hiểu văn bản</b></i>


1 Bố cục: gồm ba phần


- P1: từ đầu -> chiếc thuyền rồng: từ hương
thơm của lúa non gợi đến cốm và sự hình
thành cốm


- P2: tiếp -> kín đáo và nhũn nhặn. Phát hiện
và ca ngợi giá trị nhiều mặt của cốm, đặc
biệt là giá trị văn hố.


- P3: cịn lại: sự thưởng thức cốm và ý nghĩa
sâu xa.


<i>2 Đọc hiểu chi tiết</i>


<i>a. Cốm và sự hình thành của cốm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

tác giả suy nghĩ đến cốm?


(Đó là hương thơm thiên nhiên đặc sắc
đồng thời sen dùng để gói cốm)


Từ hình ảnh cốm tác giả tiếp tục liên


tưởng đến hình ảnh nào? Vì sao?


(Miêu tả lúa non)


Tìm những chi tiết miêu tả và nhận xét về
sự miêu tả của tác giả?


(Lướt qua, nhuần thấm, thanh nhã, tinh
khiết, tươi mát, trắng thơm phảng phất,
trong sạch)


Tác giả nói đến nghề làm cốm ở làng
Vòng như thế nào? Tác giả có miêu tả
cách làm cốm không?


( Không miêu tả chi tiết việc làm cốm
mà chỉ nêu: Đó là cả một nghệ thuật chế
biến, những cách làm truyền từ đời này
sang đời khác)


Tác giả tập trung miêu tả hình ảnh nào?
Hs đọc phần 2 (Sgk)


Tác giả nhận xét như thế nào về tục lệ
dùng hồng, cốm làm đồ sêu tết của nhân
dân ta?


(Đây là giá trị văn hoá đặc sắc của dân
tộc ta )



Phương thức biểu đạt của đoạn này?
(Miêu tả và bình luận rất sâu sắc)


* Dùng cốm làm đồ sêu tết thật thích hợp
và có ý vị sâu xa, bởi cốm là thức dâng của
đất trời, hương vị của đồng quê thứ lễ vật
ấy cùng với hồng lại càng thích hợp.


Sự hồ hợp tương xứng giữa cốm và hồng
được phát triển trên những phương diện
nào?


(Màu sắc và hương vị: màu xanh tươi
của cốm như ngọc thạch quý, màu đỏ thắm
của hồng như ngọc lựu già)


Một thứ thanh đạm, một thứ ngọt sắc


Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng?
Em cảm nhận gì về câu “ Cốm là thứ… An
Nam”


cốm.


- Tác giả miêu tả lúa non: trong vỏ xanh có
giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị
ngàn hoa cỏ


-> đó là sự miêu tả tinh tế và gợi cảm thông
qua từ ngữ chọn lọc, câu văn nhịp điệu.


- Tác giả không miêu tả chi tiết quá trình
làm cốm mà tập trung miêu tả hình ảnh cơ
làng vịng xinh xắn dun dáng.


<i>b. Giá trị của cốm</i>


- Có giá trị văn hố lớn: làm đồ sêu tết.


- Tác giả sử dụng hình ảnh so sánh làm tăng
giá trị và sự hoà hợp của cốm với hồng.


- Là thức quà riêng biệt của đất nước.
- Thức dâng của đồng lúa bát ngát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

( Câu văn cô đúc, sâu sắc, bao quát đầy
đủ các giá trị của thức quà riêng biệt của
đất nước)


Hãy chỉ ra các giá trị ấy?
Đọc đoạn cuối


Tác giả nói gì về việc thưởng thức cốm?
( ăn cốm phải thong thả, ngẫm nghĩ
Nhắc nhở người mua nhẹ nhàng, nâng đỡ)
Điều đó chứng tỏ thái độ của tác giả đối
với thứ quà này?


Bài văn thể hiện đặc sắc ngòi bút Thạch
Lam và thiên về cảm giác tinh tế, nhẹ
nhàng mà sâu sắc, em hãy tìm và phân tích


ví dụ cụ thể?


(Học sinh thảo luận nhóm 4 thời gian
4phút


Đại diện báo cáo kết quả thảo luận)


- Gv gọi học sinh nhận xét -> Gv kết luận
- Việc ăn cốm tưởng như khơng có gì phải
bàn mà tác giả: “ăn cốm phải ăn từng chút
ít, thong thả và ngẫm nghĩ…”


Từ đó tác giả đề nghị người mua cốm “
hãy nhẹ nhàng, trân trọng trước sản vật
trước sản vật quý này thì sự thưởng thức
sẽ được trang nhã và đẹp hơn.


Qua tìm hiểu em hãy nêu nội dung và nghệ
thuật của tác phẩm?


Học sinh đọc ghi nhớ(Sgk)
Gv chốt


<i>c. Thái độ của tác giả với việc thưởng thức</i>
<i>cốm</i>


- Tác giả phát hiện được nét đẹp văn hoá
dân tộc trong thứ sản vật giản dị đặc sắc ấy
nên có thái độ trân trọng nồng nàn.



<i><b>III. Tổng kết</b></i>


<b>=> </b><i><b>Ghi nhớ Sgk</b></i>


<i><b>IV. Luyện tập</b></i>:<i><b> </b></i> ( làm ở nhà)


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b>Tuần 15 </b>Ngày soạn: 21/ 11/ 2011


TiÕt 58

<b>:</b>

Trả bài tập làm văn số 3



<i><b>A. Mc tiờu cn t</b></i>



- Hc sinh nắm được những đơn vị kiến thức cần đạt trong bài Tập làm văn. Nắm được các
ưu, khuyết điểm và sửa chữa.


- Rèn kĩ năng dùng từ, viết câu, dựng đoạn, tạo văn bản biểu cảm.
- Có ý thức sửa lỗi, vận dụng các kiến thức đã học về từ khi sử dụng.

<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viªn: giáo án


- Học sinh: sửa lỗi trong bài

<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>




<i><b>1 </b><b>Bµi cị</b><b>:</b></i>sự chuẩn bị bài
<i><b>2 Bµi míi.</b></i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Học sinh nhắc lại đề bài


Câu 1:


? Đề yêu cầu gì? Yếu tố miêu tả và tự
sự có vai trị gì?


Câu 2:


Xác định kiểu bài? Biểu cảm
Đối tượng biểu cảm là gì?


Dàn ý gồm có mấy phần? (3 phần )
Phần mở bài cần làm gì?


- Gv đọc phần mở bài của học sinh:
- Học sinh so sánh.


Thân bài cần triển khai những gì?
- Gv đọc phần thân bài của học sinh:


<b>I</b><i><b>. Đề bài</b></i>


<i>Đề 1: Nêu vai trò của yếu tố tự sự và miêu</i>
tả trong văn biểu cảm.



<i>Đề 2: Cảm nghĩ về người thân.</i>


<i><b>II. Đáp án</b></i>


<b> Đề 1: </b>Tự sự miêu tả ở đây nhằm khêu gợi
cảm xúc, do cảm xúc chi phối chứ khơng
nhằm mục đích kể chuyện, miêu tả đầy đủ
sự việc phong cảnh. ( 2điểm)


<b>Đề 2:</b>


<b>1. Yêu cầu chung</b>


Hiểu đúng đề: Biểu cảm về người thân; bố
cục hồn chỉnh, diễn đạt trơi chảy, hành văn
trong sáng, khơng mắc lỗi dùng từ, đặt. câu,
chính tả. Cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Giới thiệu người thân ( người ấy là ai ?) và
nêu tình cảm ấn tượng của em đối với người
ấy<b>. </b>Lý do em yêu quý người thân đó.


- Miêu tả những nét tiêu biểu của người ấy
và bộc lộ suy nghĩa của em


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

- Học sinh so sánh.


Phần kết bài phải nêu điều gì?
- Gv đọc phần kết bài của học sinh:
- Học sinh nhận xét.



Phần mở bài làm gì?
- Gv đọc phần mở bài:


- Học sinh so sánh. Gv nhận xét
Thân bài phải thể hiện rõ điều gì?


- Gv đọc:


- Học sinh so sánh


- Kết bài em nên viết như thế nào?
- Gv đọc bài:


- Học sinh so sánh. Gv nhận xét.


- Gợi lại kỉ niệm của em với người ấy


- Nêu những suy nghĩ và mong muốn của
em về mối quan hê giữa em và người thân.
- Ấn tượng và cảm xúc của em về người
thân.


<b>2. Yêu cầu cụ thể:</b>
<b>a</b>. Điểm 7,8


- Đảm bảo theo các ý trên, sâu sắc
- Bố cục rõ ba phần, trình bày khoa học
- Phương thức biểu đạt: kết hợp tự sự, miêu
tả và biểu cảm



- Trình bày sạch sẽ, câu đúng ngữ pháp, chữ
viết đúng chính tả, lời văn trong sáng, diễn
đạt lưu loát


- Vận dụng sử dụng từ ngữ gợi cảm và các
biện pháp nghệ thuật


<b>b</b>. Điểm 5,6


- Đảm bảo các yêu cầu trên


- Còn vi phạm một vài lỗi dùng từ, đặt câu,
diễn đạt


<b>c</b>. Điểm 3,4


- Nội dung đầy đủ, chưa sâu
- Bố cục rõ ràng


- Diễn đạt chưa hay, đơi chỗ cịn lủng củng,
cịn sai lỗi chính tả


<b>d</b>. Điểm 1,2


- Không rõ bố cục
- Nội dung sơ sài


- Mắc các lỗi khác: diễn đạt, chính tả, dùng
từ, đặt câu.



<b>g</b>. Điểm 0:
Không làm bài.


<i><b>III. Nhận xét</b></i>


<i>1. Ưu điểm</i>


- Đa số các em có ý thức làm bài .Xác định
được yêu cầu của đề .Một số em viết tốt,
cảm xúc chân thành, có suy nghĩ, sáng tạo:
Sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả, phân tích để
bộc lộ cảm xúc.


- Chữ viết có tiến bộ.
- Bố cục bi vit rừ rng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

* GV trả bài.


- Học sinh lên bảng tự tìm lỗi sai
trong bài viết và sửa.


- Học sinh nhận xét việc sửa lỗi.
- Học sinh + giáo viên nhận xét.
- Gv sửa chữa, bổ sung


Linh, Sáng, Thùy Trang, Vân ( 7B)….
<i>2. Nhược điểm</i>


- Nội dung: Một số bài cịn sơ sài, chưa rõ


tình cảm, cảm xúc:


- Hình thức: Chưa hiểu rõ kiểu bài, còn
thiên về kể, tả, chưa biết qua kể tả để bộc lộ
cảm xúc:


- Chữ viết sai nhiều chính tả.
- Khơng chấm câu.


- Diễn đạt yếu.


Cụ thể: Dần, Bình ( 7A), Thắng, Kiên, Đức
( 7B)….


<i><b>IV. Chữa lỗi</b></i>


<i>1. Lỗi chính tả</i>
<i>2. Lỗi diễn đạt</i>


<i>V. GV đọc một bi tt, mt bi yu</i>


<i>VI. GV lấy điểm vào sổ</i>


<b>4. Cđng cè: </b>


<b> </b>GV tãm t¾t néi dung


<b>5. Híng dÉn häc bµi</b>


<b> </b>- Xem lại bài. Sửa chữa các lỗi



</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<b>Tuần 15 </b> Ngày soạn: 22/ 11/ 2011


<b>Tiết 59</b>

<b>Chơi chữ</b>


<b> </b>


<i><b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b></i>


<b> -</b> Hiểu thế nào là phép chơi chữ và tác dụng của chơi chữ.


<b> -</b> Nắm được các lối chơi chữ.


<b> -</b> Biết cách vận dụng phép chơi chữ vào thực tiễn nói và viết.


<b> </b><i><b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b></i>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Khái niệm chơi chữ.
- Các lối chơi chữ.


- Tác dụng của phép chơi chữ
<i>2. Kĩ năng:</i>


- Nhận biết phép chơi chữ.


- Chỉ rõ cách chơi chữ trong văn bản.


<i><b> C. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>



- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.


<b> D</b><i><b>. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Học sinh đọc bài tập (sgk)


Em có nhận xét gì về nghĩa của từ” lợi”
trong bài ca dao?


- Nghĩa lợi1 + nghĩa lợi2,3


Sử dụng từ lợi trong câu cuối bài ca dao
dựa vào hiện tượng gì? Tác dụng?


( Đả kích, châm biến tạo sự hài hước, dí
dỏm)


Việc sử dụng từ ngữ như vậy gọi là chơi
chữ. Em hiểu thế nào là chơi chữ?


( Lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa, tạo sắc
thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn
và thú vị)



- Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt.
Lấy ví dụ trong văn bản đã học?
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia


Ngoài lối chơi chữ ở mục I, còn nhiều lối
chơi chữ khác, em hãy chỉ rõ các lối chơi
chữ trong bài tập 1 Sgk.


<i><b>I. Thế nào là chơi chữ?</b></i>


<i>1 Ví dụ</i>
<i>2. Nhận xét</i>
+ Lợi1: lợi ích


+ Lợi2,3: bộ phận bao xung quanh răng,
giữ cho răng chắc.


-> Dựa vào hiện tượng đồng âm.


Tạo sự dí dỏm, hài hước để châm biến
nhẹ nhàng.


<i><b> Ghi nhớ (sgk)</b></i>
<i><b>II. Các lối chơi chữ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

Gv treo bảng phụ, học sinh theo dõi
Báo cáo , nhận xét. Gv kết luận


Gv giải thích: Trại: nói chệch đi đi một


chút một cách có ý thức


Qua các bài tập trên em hay cho biết có
những lối chơi chữ nào? (5 lối chơi chữ)
- Học sinh đọc ghi nhớ.


Tìm một số ví dụ về các lối chơi chữ trên?
(Học sinh thảo luận theo bàn ->ghi
nhanh. Nhóm được nhiều nhất sẽ được
khen thưởng.)


- Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn.
- Trên trời có quả tái bung.


- Trùng trục như con bị thui


Chín mắt chín mũi chín đi, chín đầu.
- Chàng Cóc ơi, chàng Cóc ơi


Thiếp bén duyên chàng có thế thơi.
Nịng nọc đứt đi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.
- Chuồng gà kê sát chuồng vịt.


- Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài
- Gv hướng dẫn, bổ sung


( liu điu: rắn có nọc độc ở hàm trên, phía
sau có răng nhỏ, đẻ con, sống ở ao hồ, ăn
ếch, nhái); hổ trâu: rắn hổ mang chúa, da


màu đen (hổ chúa)


- Học sinh đọc bài tập 2, xác định yêu cầu,
làm bài -> nhận xét.


- Gv hướng dẫn, bổ sung.


- Đọc bài tập 3, nêu yêu cầu bài tập -> làm
bài


- Học sinh nhận xét.
- Gv sửa chữa, bổ sung.


- Gv nêu yêu cầu bài tập bổ sung.
- Học sinh làm bài tập -> nhận xét.
- Gv sửa chữa, bổ sung.


a. Dùng lối nói trại âm (gần âm).
b. Dùng cách điệp âm.


c. Dùng lói nói lái.
d. Dùng từ trái nghĩa.


<i><b>Ghi nhớ (sgk)</b></i>


<i><b>III. Luyện tập</b></i>


<i>Bài tập 1 : Đọc bài thơ, cho biết tác giả</i>
dùng từ ngữ nào để chơi chữ.



liu điu, Rắn, hổ lửa, ráo,lằn,hổ mang,
trâu, lỗ.


-> những từ ngữ chỉ họ hàng nhà rắn
<i>Bài tập 2 : Tiếng nào chỉ sự vật gần gũi</i>
nhau, đó có phải là hiện tượng chơi chữ
khơng


- Thịt, mỡ, giị, nem, chả
- Nứa, tre, trúc, hóp
-> là hiện tượng chơi chữ


<i>Bài tập 3</i><b>:</b><i> Bác Hồ dùng lối chơi chữ :</i>
hiện tượng đồng âm


Cam (quả cam) – cam ( cam lai)


<i>Bài tập bổ sung</i><b>:</b><i> Giải nghĩa câu đố. Chỉ</i>
ra hiện tượng chơi chữ


Ngả lưng cho thế gian ngồi


Rồi ra mới biết con người bất trung
-> là cái phản trái nghĩa trung (trung
thành)


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung đã học



<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Làm đề còn lại
- Soạn bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<b>Tiết 60</b>

<i><b>Lµm thơ lục bát</b></i>


<i><b>A. MC CN T:</b></i>


- Bit nhn din, phân tích vần, luật bằng trắc , nhịp thơ lục bát.


- Tập viết được những câu, đoạn, bài thơ lục bát ngắn đúng luật, có cảm xúc.
- Lồng ghép vấn đề bảo vệ môi trường: Làm thơ với chủ đề môi trường.


<i><b> B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b></i>


<i>1. Kiến thức: </i>


Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát.
<i>2. Kĩ năng: </i>


<i>a .Kĩ năng chuyên môn: </i>


Nhận diện phân tích, tập viết thơ lục bát.


<i>3. Thái độ: </i>


Yêu quý thể thơ của dân tộc


<b> </b><i><b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>



Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.


<b> </b><i><b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>
<i>3. Bài mới</i>


<b>Hoạt động Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Học sinh đọc bài ca dao (Sgk 155)


Cặp câu thơ lục bát mỗi câu có mấy
tiếng?


Một câu 6 tiếng, 1 câu 8 tiếng -> hai câu
tạo thành cặp


Nhận xét gì về cách gieo vần trong từng
cặp?


Kẻ sơ đồ vào vở và ghi ký hiệu B,T,V
với mỗi tiếng trong bài ca dao?


Nêu nhận xét về luật thơ lục bát về số
câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí
vần?



Học sinh đọc ghi nhớ
Gv kết luận


- Học sinh đọc bài tập, nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài.


<i><b>I. Luật thơ lục bát</b></i>


<i>1. Tìm hiểu ví dụ</i>
<i>2. Nhận xét</i>


- Trong một cặp: một câu 6 tiếng
một câu 8 tiếng


- Tiếng 6 câu 6 vần tiếng 6 câu 8 cùng vần
bằng


-Trong câu 8 tiếng thứ 6 là thanh ngang thì
tiếng 8 là thanh huyền và ngược lại


Tiếng/câu


1 2 3 4 5 6 7 8


6 - B - T - BV


8 - B - T - BV - BV


<i>3.Ghi nhớ(Sgk)</i>
<i><b>II. Luyện tập</b></i>



<i>Bài tập1</i><b>:</b> Điền nối tiếp theo mô hình ca dao,
điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

- Gọi từng em lần lượt điền hoàn chỉnh.
- Học sinh nhận xét.


- Gv sửa chữa, bổ sung.


- Học sinh đọc bài tập 2, nêu yêu cầu bài
tập.


- Học sinh làm bài.
- Gv nhận xét, sửa chữa.


- Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm
bài lục bát chủ đề mơi trường.


- Chia lớp hai nhóm


- Một nhóm xướng câu lục
- Một nhóm xướng câu bát


- Đội nào thắng được quyền xướng tiếp.


- Gv nêu yêu cầu bài tập bổ sung.
- Học sinh làm bài.


- Gọi một học sinh khá chữa bài tập.
- Gv nhận xét, bổ sung.



Anh ơi phấn đấu cho bền


Mỗi năm mỗi lớp mới nên thân người
Ngồi vườn ríu rít tiếng chim
Đừng để cha mẹ phải tìm chúng ta


<i>Bài tập 2: Cho biết các câu lục bát sau sai ở</i>
đâu và sửa lại cho đúng?


<b>- </b>Hai câu lục bát này gieo vần sai (lồi –bóng;
hành – lên)


+ Có thể sửa lại:


Vườn em có nhãn có hồng
Có cam có qt có bịng có na
Thiếu nhi là tuổi học hành


Chúng em phấn đấu trở thành đồn viên.
<i>Bài tập 3: </i>


Ví dụ: Lớp em là lớp bảy A


Phong trào học tập cũng là bảng A
Trong lớp đoàn kết một nhà
Vệ sinh trực nhật bài ca thường ngày
Ln ln có kế hoạch hay


Trồng hoa, cuốc cỏ hăng say lạ thường


Chúng em bảo vệ môi trường


Làm cho thân thiện con đường ngày mai.


<b>Bài tập bổ sung:</b>


Hãy chứng minh “ Rằm tháng giêng” là bài
thơ lục bát rất đúng luật


* Bản dịch rất đúng luật vì:


- Có 2 cặp câu, một câu lục, một câu bát


- Tiếng 6 câu lục vần tiếng 6 câu bát, cùng
vần bằng (soi -trời)


Tiếng 8 câu bát vần tiếng 6 câu lục ( xuân
-quân, vần bằng)


- Tiếng 6 câu 8 là thanh huyền (trời) thì tiếng
8 câu 8 là thanh không ( xuân).


<i><b>E.CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</b></i>


- Học bài cũ


- Học thuộc phần ghi nhớ. .


- Soạn bài : Chuẩn mực sử dụng từ



<b>Tuần 16</b> Ngày soạn: 27/ 11/ 2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<i><b> </b><b> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b></i>


<b> -</b> Hiểu các yêu cầu sử dụng từ đúng chuẩn mực.


<b> -</b> Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực.


<b> </b><i><b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b></i>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực.
<i>2. Kĩ năng: </i>


<i>a .Kĩ năng chuyên môn: </i>


- Sử dụng từ đúng chuẩn mực.


- Nhận biết cá từ ngữ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ.
<i>b.Kĩ năng sống: </i>


- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ để giao tiếp có hiệu quả.


- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách
sử dụng từ đúng chuẩn mực.


<i>3. Thái độ</i><b>:</b>


Trên cơ sở nhận thức được các yêu cầu đó ,tự kiểm tra thấy được những nhược điểm của


bản thân trong việc sử dụng từ ,có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực ,tránh thái độ cẩu thả khi
nói,khi viết.


<b> </b><i><b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.


<b> </b><i><b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


<i> - Trong giao tiếp hàng ngày ,đơi khi chúng ta phát âm chưa chính xác hoặc sử dụng từ </i>
chưa đúng nghĩa và chưa thể hiện đúng sắc thái biểu cảm . Dễ gây hiểu lầm ,khó hiểu, vậy
để sử dụng từ cho chính xác ,các em sẽ tìm hiểu qua bài: Chuẩn mực sử dụng từ.


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b></i>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1: Sử dụng từ đúng âm, đúng </b></i>
<i><b>chính tả. Sử dụng từ đúng nghĩa. Sử dụng từ </b></i>
<i><b>đúng tính chất NP của từ. Sử dụng từ đúng sắc </b></i>
<i><b>thái biểu cảm hợp phong cách.</b></i> <i><b>Không nên lạm </b></i>
<i><b>dụng từ địa phương , từ Hán việt </b></i>


<i>GV: Gọi hs đọc phần 1 Sgk</i>


<i>? Các từ in đậm trong các câu trên ,sai âm , sai</i>


chính tả như thế nào? Các em sửa lại cho đúng ?
<i>- HS : Tự sửa chữa ,</i>


<i>- GV: Nhận xét </i>


<i>? Tìm thêm một số lỗi tương tự ?</i>


<i>? Vậy nguyên nhân nào dẫn đến sai âm sai chính</i>
tả


<i>- Hs: Do phát âm sai ; viết sai lỗi chính tả ; do</i>


<i><b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b></i>


<i>1. Sử dụng từ đúng âm ,đúng </i>
<i>chính tả :</i>


<i>- VD : Sgk/166</i>


Dùi -> vùi ; tập tẹ -> Bập bẹ.
-> Không phân biệt âm d/v
Do liên tưởng sai .


<i>2. Sử dụng từ đúng nghĩa :</i>
<i>- Vd2 : Sgk./166</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

ảnh hưởng tiếng địa phương ; do liên tưởng sai
<i>Sử dụng từ đúng nghĩa</i>


<i>GV: Gọi hs đọc phần 2 Sgk/16</i>



<i>? Các từ in đậm trong những câu sau dùng sai</i>
nghĩa như thế nào ? Giải thích ?


<i>? Em hãy dùng từ khác để sửa lại cho đúng nghĩa</i>
của câu diễn đạt ?


<i>+ Biểu diễn dành cho buổi biểu diễn văn nghệ ,</i>
<i>kịch .</i>


<i> + Sáng sủa : dành cho khuôn mặt .</i>
<i> + Biết : hiểu biết.</i>


<i> + Sắt đá : có ý chí cứng rắn.</i>


<i>? Ngun nhân nào dẫn đến dùng từ sai nghĩa ?</i>
<i>? Do đó muốn dùng từ đúng nghĩa ta phải căn cứ</i>
vào yếu tố nào ?(Căn cứ vào câu cụ thể ,vào ngữ
<i>cảnh để nhận xét lỗi và tìm từ ngữ thích đáng để</i>
<i>sửa )</i>


* Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ
<i>GV: Gọi Hs đọc phần 3 Sgk/167</i>


<i>? Các từ in đậm ở các câu trên dùng sai nghĩa</i>
ntn ? Hãy tìm cách sửa lại cho đúng ?


<i>HS:+ Hào quang là DT không thể dùng làm VN</i>
<i>như TT.</i>



<i>+ Thảm hại là TT không thể dùng làm BN như</i>
<i>DT.</i>


<i> + Giả tạo phồn vinh phải đổi trật tự DT (ĐN)</i>
<i>đứng trước TT( giả tạo ).</i>


* Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong
<i>cách</i>


<i>- GV: Gọi hs đọc phần 4 Sgk /167</i>


? Cho biết phần in đậm của câu trên sai ntn ? Hãy
tìm những từ ngữ thích hợp để thay thế những từ
đó ?


+ Lãnh đạo : sắc thái trang trọng -> không phù
<i>hợp.</i>


<i> + Chú hổ : ‘’ ‘’ -> Không phù hợp </i>
* Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán
<i>việt .</i>


<i>- GV: Cho hs đọc phần 5 Sgk /167</i>


<i>? Nghe câu sau và cho biết em hiểu nghĩa của câu</i>
đó như thế nào ?


- Bầy choa có chộ mơ mồ (khó hiểu )


Sáng sủa -> Văn minh tiến bộ


Biết -> Có


Sắt đá -> Sâu sắc.


=> Do không nắm vững khái
niệm của từ không phân biệt các
từ đồng nghĩa và gần nghĩa .


<i>3. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ</i>
<i>pháp của từ </i>


<i>- Vd3: Sgk/167</i>
Hào quang -> Đẹp
An mặc -> Trang phục .
Thảm hại -> Tổn thất


Giả tạo phồn vinh -> Phồn vinh,
giả tạo


<i>4.Sử dụng từ đúng sắc thái biểu</i>
<i>cảm hợp phong cách.</i>


<i>- Vd4: Sgk.167</i>


- Lãnh đạo -> Cầm đầu (khinh
bỉ)


Chú hổ -> Con hổ


<i>5. Không nên lạm dụng từ địa</i>


<i>phương , từ Hán việt .</i>


- Ví dụ 5:


- Bầy choa có chộ mơ mồ -> Từ
địa phương NT -> Khó hiểu.
- Ngồi sân nhi đồng đang nô
đùa. -> Hán việt -> Lạm dụng


<i><b>II. KẾT LUẬN </b></i>


<i>* Ghi nhớ : sgk/167</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

Bọn tơi có thấy đâu nào ?


<i>? Có nên dùng từ “Nhi đồng “ trong câu văn</i>
không ? cần thay bằng từ nào cho dễ hiểu , phù
hợp ?


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS ghi nhớ</b></i>
<i><b>?</b></i> Muốn sử dụng từ một cách chuẩn mực ta phải
lưu ý những điều nào ? (3p)


Gọi 2 Hs đọc ghi nhớ : Sgk / 168


từ đúng tính chất NP của từ. Sử
dụng từ đúng sắc thái biểu cảm
hợp phong cách. Không nên lạm
dụng từ địa phương , từ Hán việt



<i><b>E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</b></i>


- Học bài , soạn bài : ôn tập văn biểu cảm .


- Về nhà yêu cầu HS sửa lỗi ở các bài văn TLV đã làm


<b>Tuần 16</b> Ngày soạn: 28/ 11/ 2011


TiÕt 62

<b>:</b>

Ôn tập văn biểu cảm


<i><b> A. MC CN T:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<i><b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b></i>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm
- Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm


- Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm.
<i>2. Kĩ năng:</i>


- Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn biểu cảm
- Tạo lập văn biểu cảm.


<b> </b><i><b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.


<b> </b><i><b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>



<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


<i><b> Chúng ta đã học xong toàn bộ phần văn biểu cảm. Để giúp các em nắm chắc kiến thức</b></i>
<i><b>về văn biểu cảm, biết phân biệt văn tự sự, miêu tả và yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu</b></i>
<i><b>cảm, chúng ta cùng ôn tập</b></i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Trình bày lại khái niệm văn tự sự,
miêu tả và biểu cảm?


Ba kiểu văn bản này có điểm gì
giống nhau?


<i><b>I Nội dung:</b></i>


Sự khác nhau giữa văn tự sự, miêu tả và yếu tố tự
sự, miêu tả trong văn biểu cảm:


Tự sự Miêu tả Biểu cảm
1.


Khái
niệm




phương
thức trình
bày một
chuỗi các
sự việc,
sự việc
này dẫn
đến sự
việc kia,
cuối cùng
dẫn đến
một kết
thúc, thể
hiện một
ý nghĩa


Là loại
văn nhằm
giúp


người đọc,
người
nghe hình
dung
những đặc
điểm, tính
chất nổi
bật của sự
việc, sự
vật, con


người ->
như hiện
ra trước
mắt người
đọc, người
nghe


Là văn bản viết
ra nhằm biểu


đạt tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

Xác định phương thức biểu đạt
chính trong ba loại văn bản trên?
“ STTT” thuộc loại văn bản nào?
(Tự sự )


Các sự việc chính? Vai trị của các
sự việc đó?


“Sơng nước Cà Mau” thuộc loại
văn bản gì?


Qua văn bản em thấy được điều gì?
Rút ra mđ văn miêu tả?


Chỉ ra yếu tố tự sự, miêu tả trong
văn bản “Cây sấu Hà Nội” mục


2.Đặc


điểm


- Phương
thức biểu
đạt chính
là tự sự


- Mục
đích: văn
tự sự kể
lại câu
chuyện
(sự việc)
có đầu có
cuối, có
nguyên
nhân,
diễn biến,
kết quả


- Phương
thức biểu
đạt chính
là miêu tả


- Mục
đích:văn
miêu tả tái
hiện đối
tượng ( sự


việc) giúp
người đọc,
người
nghe cảm
nhận được


- Phương thức
biểu đạt chính là
biểu cảm


- Qua kể để nói
lên cảm xúc. sự
việc, sự vật
trong biểu cảm
thường là sự
việc trong quá
khứ, sự việc để
lại ấn tượng sâu
đậm, không đi
sâu vào nguyên
nhân, kết quả
- Mục đích:
miêu tả đối
tượng nhằm
mượn đặc điểm,
phẩm chất của
nó -> suy nghĩ,
cảm xúc của
mình.Do đặc



điểm này


thường dùng
biện pháp: so
sánh, ẩn dụ,
nhân hố


- Tự sự đóng vai
trị làm giá đỡ
cho tình cảm
cảm xúc bộc
lộ…thiếu tự sự,
miêu tả -> tình
cảm mơ hồ,
khơng cụ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

đích sử dụng? Vai trò tự sự, miêu tả
trong văn biểu cảm?


- Học sinh đọc câu hỏi 4 sgk


Em sẽ thực hiện bài làm qua những
bước nào?


- Tìm hiểu để, tìm ý
- Lập dàn ý


- Viết bài



- Kiểm tra, sửa chữa


Bài văn biểu cảm gồm mấy phần?
Nhiệm vụ từng phần?


- Mở bài: giới thiệu đối tượng biểu
cảm


Tình cảm của em


- Thân bài: Tình cảm, cảm xúc về
đối tượng đó thơng qua tả, kể


- Kết bài: Ấn tượng chung


- Học sinh đọc bài tập 2, nêu yêu
cầu.


- Học sinh thảo luận nhóm 4 thời
gian 3hút


- Đại diện báo cáo


(So sánh: hải đường rộ lên hàng
trăm đoá đầu cành phơi phới như
một lời chào hạnh phúc”) Lấy ví dụ
trong văn bản “ Hoa học trò”(87)


<i>Bài tập 1</i>
* Lập dàn ý:


a.Mở bài


- Giới thiệu mùa xuân: một mùa trong năm, tình
cảm : yêu mùa xuân


(Hoặc tả một vài đặc điểm mùa xuân về)
b.Thân bài: Cảm nghĩ về mùa xuân


- Là mùa đâm chồi nảy lộc, sinh sôi nảy lộc của
mn lồi


- Mở đầu cho một năm, một kế hoạch, một dự định
-Mùa xuân mỗi người thêm một tuổi mới


- Là mùa lễ hội


-> đem đến cho ta niềm vui, cho đất trời sức sống
c.Kết bài


- Ấn tượng của em về mùa xuân,mong mùa nào
cũng là xuân


<i>Bài tập 2: </i>


- Văn biểu cảm thường sử dụng biện pháp ẩn dụ,
nhân hố, điệp ngữ, miêu tả….


- Ngơn ngữ văn biểu cảm gần với ngơn ngữ thơ vì
nó có mục đích biểu cảm như thơ.



- Trong cách biểu cảm trực tiếp, nười viết sử dụng
ngôi thứ nhất, xưng: tôi, em, chúng em. Trực tiếp
bơc lộ cảm xúc của mình bằng lời than, lời nhắn,
lời hơ…


- Trong hồn cảnh gián tiếp tình ảm ẩn trong các
hình ảnh.


<i><b>4. Củng cố</b>: Bài tập trắc nghiệm</i>


1. Đánh dấu vào các câu, đoạn văn biểu cảm


 Trời cao lồng lộng, đồng ruộng mênh mông, hãy lắng nghe tiếng hát giữa trời cao của


trúc, của tre…


 Ôi! Cô giáo rất tốt của em, không bao giờ, chẳng bao giờ em lại quên cô được.


 Mấy hôm nọ trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt nước dâng trắng mênh


mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xi ngược.


 U tôi đã gần 70 tuổi rồi. Mấy năm nay u chỉ quanh quẩn ở làm chơi với cháu và làm một


số việc vặt.


 Khơng! Lão Hạc ơi! Ta có quyền giữ cho ta một tý gì đâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

Trực tiếp bằng lời than, lời gọi, lời giục giã, lời mời, tự thổ lộ ( tôi mong sao…)



<b>4. Củng cố</b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung đã học.


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Nắm vững nội dung bài học
- Hoàn thành các bài tập còn lại
- Soạn bài mới.


<b>Tuần 16 </b>Ngày soạn: 28/ 11/ 2011


TiÕt 63

<b>:</b>

Mïa xu©n cđa t«i



<i><b> -Vũ </b></i>




<i><b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b></i>


<b> </b>Cảm nhận được tình yêu quê hương của một người miền Bắc sống ở miền Nam qua lối
viết tùy bút tài hoa, độc đáo.


<b> </b><i><b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

- Một số hiểu biết bước đầu về nhà văn Vũ Bằng.


- Cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc thiên nhiên, khơng khí mùa xn Hà Nội, về
miền Bắc qua nỗi nhớ “ sầu xứ”, tâm sự day dứt của tác giả.


- Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm; lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ tình, dào dạt


chất thơ.


<i>2. Kĩ năng: </i>


- Đọc – hiểu văn bản tùy bút.


- Phân tích áng văn xi trữ tình đầy chất thơ, nhận biết và làm rõ vai trò của các yếu tố
miêu tả trong văn biểu cảm.


<i><b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Vấn đáp, trình bày.


<b> </b><i><b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i><b> :</b>


<b> </b>-<b> </b>Cốm là thức quà như thế nào? Em nhận xét gì về tình cảm của tác giả với thức quà ấy?
- Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát,
mang hương vị của cái mộc mạc, giản dị mà thanh khiết của đồng quê nội cỏ


- Bằng ngòi bút tinh tế, nhạy cảm và tấm lòng trân trọng, tác giả đã phát hiện được nét đẹp
văn hoá dân tộc trong thứ sản vật giản dị mà đặc sắc ấy.


<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


Cảnh sắc thiên nhiên và khơng khí mùa xn ở miền Bắc vốn rất quen thuộc với chúng ta
nhưng qua ngòi bút của Vũ Bằng nó hiện lên như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu.



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


- Gv hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, tha
thiết , chú ý từ ngữ miêu tả.


- Gv đọc mẫu, học sinh đọc-> học sinh
nhận xét


- Gv sửa chữa.


Theo dõi chú thích * sgk? Nêu vài nét về
tác giả Vũ Bằng?


Tác phẩm viết trong hoàn cảnh nào? In
trong tập nào?


Giải thích từ “ riêu riêu”, “đêm xanh”
- Học sinh đọc chú thích còn lại sgk.
Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung của
từng phần?


<i><b>I. Đọc – hiểu chú thích</b></i>


<i>1. Đọc </i>


<i>2. Chú thích</i>
* Tác giả


- Vũ Bằng 1913 -1984



- Sở trường viết truyện ngắn, tuỳ bút,
bút kí


* Tác phẩm: trích từ thiên tuỳ bút “
Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt”
trong tập “ Thương nhớ mười hai”


- Viết trong hoàn cảnh đất nước chia cắt
* Từ khó


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

-P1: từ đầu -> mê luyến mùa xuân: Tình
cảm của con người với mùa xuân là một
quy luật tất yếu, tự nhiên.


-P2: tiếp -> mở hội liên hoan: cảnh sắc và
khơng khí mùa xuân ở đất trời và lòng
người


-P3: còn lại: cảnh sắc riêng của đất trời
mùa xuân từ khoảng sau ngày r»m tháng
giêng ở miền Bắc


- Học sinh đọc đoạn 2 (sgk 174)


Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền Bắc
gợi tả qua những chi tiết nào?


Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì?



- Điệp ngữ, câu nhiều vế dồn dập, ngơn
ngữ trau chuốt giàu chất trữ tình )


Thể hiện điều gì?


Em hãy tìm những chi tiết miêu tả sức
sống thiên nhiên và con người trong mùa
xuân?


Em nhận xét gì về nghệ thuật trong đoạn
này?


( So sánh độc đáo, cụ thể, giọng văn dồn
dập, từ ngữ chau chuốt, giàu hình ảnh )
Em hiểu gì về sức sống thiên nhiên và con
người trong mùa xuân?


Hai đoạn văn vừa phân tích biểu cảm trực
tiếp hay gián tiếp?


- Biểu cảm trực tiếp


Phương tiện để biểu cảm là gì?
- Dùng tự sự và miêu tả biểu cảm
-> tích hợp Tập làm văn.


- Học sinh đọc đoạn 3 (175)


Khơng khí và cảnh sắc thiên nhiên từ sau
ngày rằm tháng giêng qua sự miêu tả của



<i><b>II. Hiểu văn bản</b></i>


<i>1. Cảnh sắc và khơng khí mùa xn ở</i>
<i>đất trời và lòng người.</i>


<i>a. Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền</i>
<i>Bắc.</i>


- Mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành
lạnh, tiếng nhạn kêu trong đêm xanh có
tiếng trống chèo, câu hát huê tình, bàn
thờ, đèn nến, nhang trầm, tình cảm gia
đình yêu thương thắm thiết.


- Tình yêu da diết, mãnh liệt của tác giả.
- Nhựa sống ở trong người căng lên như
máu căng lên… như mầm non của cây
cối.Tim người ta dường như cũng trẻ
hơn ra và đập mạnh như những con vật
nằm thu mình


- Cảnh mùa xuân Hà Nội và miền Bắc
được gợi tả tinh tế -> thể hiện tình yêu
da diết của tác giả với cảnh sắc đó.


<i>b. Sức sống thiên nhiên và con người</i>
<i>trong mùa xuân.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

tác giả?



( Tết hết mà chưa hết hẳn, đào hơi phai
nhưng nhuỵ vẫn còn phong, cỏ không
mướt xanh như cuối đông đầu giêng
nhưng trái lại mức một mùi hương man
mác và mưa xuân bắt đầu thay thế mưa
phùn, bầu trời cũng xanh tươi trong sáng
hơn)


Qua đoạn miêu tả, em nhận xét gì về sự
quan sát, cảm nhận của tác giả?


( Quan sát tinh tế, so sánh đặc sắc “ chỉ độ
tám chín giờ sáng, nền trời trong những
làn sáng hồng hồng rung động như cánh
con ve mới lọt”)


Nêu cảm nhận của em về cảnh sắc mùa
xuân qua ngòi bút tài hoa, tinh tế của tác
giả?


Quan sát tranh Sgk. Bức tranh tả cảnh gì?
Đây là cảnh bàn thời tết có hoa đào, bánh
chưng, ngũ quả, hương nến, rượu -> cảnh
đón xuân ở miền Bắc.


- Học sinh đọc diễn cảm bài văn.


- Học sinh trình bày bài tập.



trong mùa xuân thật mãnh liệt, mãnh
mẽ, dồi dào.


<i>2. Cảnh sắc riêng của trời đất mùa xuân</i>
<i>từ khoảng rằm tháng giêng ở miền Bắc.</i>
- Cảnh sắc mùa xuân sau rằm tháng
giêng được tác giả cảm nhận hết sức
tinh tế thể hiện tâm hồn nhạy cảm, ngòi
bút tai hoa


<b>=> Ghi nhớ(sgk)</b>


<i><b>III. Luyện tập</b></i>


<i>Bài 1 : Đọc diễn cảm bài văn</i>


<i>Bài 2: Sưu tầm và chép lại một số đoạn</i>
văn thơ hay về mùa xuân


- Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đầy ….


Mùa xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương lúa


( Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải)
- Mùa xuân là tết trồng cây


Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
- Cỏ xanh như khói bến xuân tươi


Lại có mưa xuân nước vỗ trời


Quạnh quẽ đường đồng thưa vắng khách
Con đò gối bãi suốt ngày ngơi.


<b>4. Củng cố</b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

- Học ghi nhớ


- Làm bài thơ lục bát
- Soạn: Sài Gịn tơi u


<b>Tuần 17</b> Ngày soạn: 04/ 12/ 2011


TiÕt 64

<b>:</b>

Sài Gòn tôi yêu



<i> Minh Hng </i>


(<b>Hướng dẫn đọc thêm</b>)


<i><b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b></i>


<b>- </b>Thấy được vẻ đẹp của cảnh sắc, thiên nhiên, con người và tình cảm đậm đà, sâu sắc của
tác giả với Sài Gòn.


<b>-</b> Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả.


<b> </b><i><b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b></i>



<i>1. Kiến thức: </i>


- Những nét đẹp riêng của thành phố Sài Gịn: thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong
cách con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

- Đọc – hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể.


<i><b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Vấn đáp, trình bày.


<b> </b><i><b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra 15 phút</i>


<i>Chép thuộc đoạn khổ thơ đầu và viết đoạn văn khoảng 6-8 dòng nêu cảm nhận của em về</i>
<i>đoạn thơ</i>


<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


<i><b>Giờ trước chúng ta đã học một bài tuỳ bút viết về Hà Nội với món q đặc biệt - Cốm làng</b></i>
<i><b>Vịng. Hơm nay chúng ta sẽ đến thăm Sài Gòn qua tuỳ bút của Minh Hương.</b></i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


- GV hướng dẫn đọc.Giọng đọc thiết tha,
sâu lắng thể hiện tình yêu Sài Gòn sâu sắc


của tác giả.Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ
miêu tả


- Gv đọc mẫu


- Gọi 3-4 em đọc, nhận xét
- Gv nhận xét


Giải thích: ba trăm năm? Cây mưa?


- Học sinh đọc các chú thích cịn lại sgk
171


Văn bản thuộc thể loại gì?


Tác giả cảm nhận Sài Gòn ở những
phương diện nào?


(Thiên nhiên, khí hậu, thời tiết, cuộc
sống sinh hoạt của thành phố, cư dân và
phong cách con người Sài Gòn. Mạch cảm
xúc, suy nghĩ của tác giả cũng phát triển
theo phương diện đó)


Dựa vào mạch cảm xúc của tác giả hãy tìm
bố cục bài văn?


Xác định néi dung chính của từng phần?


- Học sinh theo dõi phần 1.



Thiên nhiên và khí hậu Sài Gịn được cảm
nhận qua đặc điểm nào?


<i><b>I. Đọc – hiểu chú thích</b></i>


<i>1. Đọc </i>
<i>2. Chú thích </i>
<i>3. Thể loại </i>


- Thể loại: Tuỳ bút.


<i><b>II. Hiểu văn bản</b></i>


<i>1 Bố cục : ba phần</i>


-P1: đầu - tông chi họ hàng: ấn tượng chung
về Sài Gịn và tình u đối với thành phố đó
-P2: tiếp ->hơn năm triệu: cảm nhận và bình
luận về phong cách con người Sài Gịn
-P3: cịn lại: tình u của tác giả với thành
phố


<i>2.Tìm hiểu văn bản</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

(Mưa nắng thất thường, cơn mưa nhiệt
đới ào ào và mau dứt,nắng ngọt ngào,
chiều lộng gió, ….)


Nhận xét gì về sự cảm nhận của tác giả?


Ngoài thiên nhiên, khí hậu, tác giả cảm
nhận về điều gì?


( Cảm nhận về cuộc sống )


Theo dõi đoạn “ tơi u Sài Gịn da diết”.
Đoạn văn sử dụng những biện pháp nghệ
thuật gì? Tác dụng?


(Thảo luận nhóm 4 thời gian 4phút<sub> )</sub>
- Đại diện báo cáo.


(So sánh, điệp ngữ, điệp cấu trúc )


-> Nhấn mạnh , tơ đậm tình u tha thiết
của tác giả.


(điệp ngữ còn có tác dụng liên kết văn
bản) -> tích hợp TLV.


- Đọc thầm: ở đất này không có người
miền Bắc (trang 170 )


Tác giả nhận xét gì về đặc điểm dân cư
người Sài Gịn?


( Khơng có người miền Bắc, Trung,
Nam, Hoa, Khơ me mà toàn người Sài
Gòn cả )



Tại sao Sài Gòn vốn là nơi hội tụ của
người tứ phương mà tác giả nhận xét như
vậy?


(Sài Gòn hội tụ bốn phương nhưng đã
hồ hợp khơng phân biệt nguồn gốc mà
chỉ cịn là người Sài Gịn -> thể hiện sự cởi
mở, đồn kết )


Phong cách người Sài Gòn được tác giả
cảm nhận qua chi tiết nào?


( Các cô gái yểu điệu, thiết tha, e ngại,
ngượng nghịu như vầng trăng mới ló, cười
chúm chím, sáng rỡ, hóm hỉnh, nhí
nhảnh…. , hi sinh tính mạng )


Qua miêu tả của tác giả em thấy gì về các
cơ gái Sài Gịn?


Qua văn bản em cảm nhận được điều gì


- Cảm nhận tinh tế về nét riêng biệt đặc
trưng của thiên nhiên, khí hậu Sài Gịn.


- Cuộc sống sôi động, đa dạng trong thời
điểm khác nhau.


- Tác giả yêu da diết, mãnh liệt Sài Gòn
<i>b.</i>



<i> Cảm nhận về phong cách con người Sài</i>
<i>Gịn</i>


- Sài Gịn hội tụ người bốn phương nhưng
hồ hợp, khơng phân biệt -> Sài Gịn cởi
mở, đồn kết. Đó là nét đẹp dân cư thành
phố.


- Phong cách người Sài Gòn được cảm nhận
đúng đắn, tinh tế: chân thành, cởi mở, bộc
trực, vẻ đẹp tự nhiên, dễ gần mà dũng cảm
cao đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

mới và so sánh về Sài Gịn cũng như tình
cảm của tác giả đối với mảnh đất này?
( Là đô thị sầm uất, đơng đúc, con người
đồn kết u thương nhau, cởi mở, chân
thành, dũng cảm. tác giả yêu quý da diết
miền đất này )


Học sinh đọc ghi nhớ


<i><b>=> Ghi nhớ (sgk)</b></i>


<b>4. Củng cố</b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>



- Học ghi nhớ


<b>Tuần 17</b> Ngày soạn: 04/ 12/ 2011


TiÕt 65

<b>:</b>

LuyÖn tËp sư dơng tõ





<i><b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b></i>


<b>- </b>Tự thấy được nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ.


<b>-</b> Nhận biết và sửa chữa được những lỗi về sử dụng từ.


<b>-</b> Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực.


<b> </b><i><b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b></i>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ý nghĩa của từ.
- Chuẩn mực sử dụng từ.


- Một số lỗi thường gặp và cách sửa chữa
<i>2. Kĩ năng: </i>


Vận dụng kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực


<i><b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>



- Vấn đáp, trình bày.


<b> </b><i><b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

Khi sử dụng từ cần chú ý điều gì?


- Sử dụng đúng ngữ âm, chính tả, đúng ngữ nghĩa của từ, đúng cấu trúc và chức năng ngữ
pháp, phù hợp sắc thái biểu cảm.


<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


Để giúp các em tạo lập văn bản tốt, dễ dàng trong giao tiếp và sử dụng có hiệu quả cao, hơm
nay thầy cùng các em học tiết “ Luyện tập sử dụng từ”


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


Em hãy nhắc lại các từ loại đã học?


Danh từ, động từ, tính từ thường giữ chức
vụ gì trong câu?


- Động từ: làm chủ ngữ + vị ngữ (điển
hình) là làm vị ngữ (khơng có khả năng kết
hợp đã, sẽ, đang…)


- Tính từ: làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
Khả năng làm vị ngữ hạn chế hơn động từ.
- Danh từ : làm chủ ngữ, vị ngữ



Dựa vào cấu trúc từ tiếng việt chia làm
mấy loại?


Căn cứ vào nguồn gốc chia từ làm những
loại nào?


Sử dụng từ Thuần việt, Hán việt tạo sắc
thái biểu cảm?


Sử dụng từ phải tuân theo chuẩn mực nào?
( Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả,
đúng nghĩa, đúng tính chất ngữ pháp, đúng
sắc thái biểu cảm, hợp phong cách. Không
lạm dụng từ địa phương )


- Học sinh phát hiện lỗi sai trong vở. Đối
vở cho bạn -> phát hiện lỗi sai của nhau
- Sửa chữa


- Gv gọi học sinh trình bày


<i><b>I. Nội dung</b></i>


<i>1. Phân loại từ</i>


- Về từ loại: danh từ, động từ, tính từ, số từ,
đại từ, phó từ, lượng từ, chỉ từ, quan hệ từ


- Cấu tạo: Từ đơn



Từ phức ( từ ghép, từ láy)
- Nguồn gốc: từ thuần việt, từ mượn.


<i>2. Sắc thái biểu cảm của từ Thuần Việt, từ</i>
<i>Hán Việt</i>


- Thuần Việt: thân mật, gần gũi, giản dị…
- Hán Việt: trang trọng, tao nhã, lịch sự,
khơng khí cổ.


<i>3.Chuẩn mực sử dụng từ</i>


<i><b>II. Sửa lỗi dùng từ</b></i>


1. Sai chính tả


Lỗi sai Sửa lại


Chăn sóc cây Chăm sóc cây
Trọi cà cảnh chọi cá cảnh
Núc, êm, mê, sấu,


chùi, nời, việt, kỷ
liệm


Lúc em, mẹ, xấu,
trừu, lời, viên, kỷ
niệm


Cử trỉ, học song,


chò trơi, chẻ con.


cử chỉ, học xong,
trò chơi, trẻ con.
Xẻ, chóng, gàn Sẽ , trơng, gần
Dầy, lau, nhú Giày, can, nhé
<i>2. Dùng không đúng nghĩa</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

- Nhận xét


- Học sinh nêu lỗi sai của mình
- Cách sửa


- Học sinh và giáo viên nhận xét


- Học sinh phát hiện lỗi sai của bạn


- Sửa chữa


- Học sinh + giáo viên nhận xét


- Học sinh chỉ rõ lỗi sai -> sửa


- Gv sửa chữa, bổ sung


Trên những đôi vai
ấy để lại bao nhiêu
nốt sạm chai


Trên đôi vai gầy ấy


để lại bao nhiêu
nốt sạm


Mất một lần da
dính máu chảy cả
vào đòn gánh


Mất một lần da,
máu thấm qua áo
Bạn là người có


nếp sống cao cả và
trang trọng


Bạn là người sống
đẹp mà giản dị
Người mẹ tôi rất


thấp


Mẹ tôi dáng người
hơi thấp


Da mẹ tôi sần sùi Da mẹ sạm đen
3. Dùng sai chính tả, ngữ pháp


Lỗi sai Sửa lại


- Hôm sau lại đi
học bình thường.



- Hơm sau, em lại
đi học bình
thường.


- Vào một ngày
đẹp trời em cùng
bạn đi trên cánh
đồng, em thấy
bạn là người quý
mến các bạn mỗi
lẫn chúng em đi
cắm trại ở trên
đối


- Vào ngày đẹp
trời em cùng các
bạn ra cánh đồng
chơi.


Em chợt nhận ra
rằng các bạn của
em đều rất tốt.


<i>4. Tình huống giao tiếp</i>


Lỗi sai Sửa


- Bạn kính yêu ơi! - Bạn thân mến
ơi!



- Ông bà mến nhớ - Ông bà kính
nhớ!


- Em vẫn ln theo
dõi cơ như những
ngày gần cô


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>GV tóm tắt nội dung


<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


<b> - </b> Sửa các lỗi sai trong bài TLV số 3
- Xem lại bố cục bài văn biểu cảm





<b>Tuần 17 </b>Ngày soạn: 05/ 12/ 2011

<b> </b>

TiÕt 66

<b>:</b>

<b> </b>

Ôn tập tác phảm trữ tình





<i><b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b></i>


Hệ thống hóa những tác phẩm trữ tình dân gian, trung đại, hiện đại đã học trong học kì I
lớp 7, từ đó hiểu rõ hơn, sâu hơn giá trị nội dung, nghệ thuật của chúng.



<b> </b><i><b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b></i>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.
- Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình.
- Một số thể thơ đã học.


- Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học.
<i>2. Kĩ năng: </i>


- Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, chứng minh.
- Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình.


<i><b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Vấn đáp, trình bày.


<b> </b><i><b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


<b>“</b>Mùa xuân của tơi” đã tái hiện lại cảnh gì? Tình cảm của tác giả?


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


Các em đã được học rất nhiều các tác phẩm trữ tình.. Để củng cố kiến thức về tác phẩm trữ
tình cũng như rèn các kĩ năng nhận biết, cảm thụ, hôm nay chúng ta cùng ôn tập.



<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung chính</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh kẻ bảng


Trả lời các câu hỏi Sgk: Tìm tên tác giả,
nội dung, thể loại của các tác phẩm trữ
tình rồi khớp vào bảng.


- Học sinh trả lời
- Nhận xét


- Gv kết luận


<i><b>1. Một số tác phẩm trữ tình đã học</b></i>


STT Tác phẩm Tác giả Thể loại Nội dung


1 Phò giá về kinh Trần Quang
Khải


Ngũ ngơn
tứ tuyệt


Hào khí chiến thắng và khát
vọng thái bình thịnh trị.


2 Sơng núi nước Nam Thất ngôn


tứ tuyệt



Ý thức độc lập tự chủ và
quyết tâm tiêu diệt địch.
3 Bài ca Côn Sơn Nguyễn Trãi Lục bát Nhân cách thanh cao và sự


giao hoà tuyệt đối với thiên
nhiên.


4 Sau phút chia li Đặng Trần Côn Song thất
lục bát


Tố cáo chiến tranh phi
nghĩa, khát vọng hạnh phúc
lứa đôi.


5 Qua Đèo Ngang Bà huyện Thanh
Quan


Thất ngôn
bát cú


Nỗi nhớ thương quá khứ với
nỗi buồn cô đơn… hoang sơ.
6 Cảm nghĩ trong


đêm thanh tĩnh


Lí Bạch Ngũ ngơn


tứ tuyệt



Tình cảm quê hương sâu
lắng qua khoảnh khắc đêm
vắng.


7 Ngẫu nhiên viết
nhân buổi mới về
quê


Hạ Tri Chương Thất ngơn
tứ tuyệt


Tình cảm quê hương chân
thành pha chút xót xa lúc
mới về quê.


8 Bài ca nhà tranh bị
gió thu phá


Đỗ Phủ Cổ phong Tinh thần nhân đạo và lòng
vị tha ca cả.


9 Bạn đến chơi nhà Nguyễn Khuyến Thất ngơn
bát cú


Tình bạn chân thanh, thắm
thiết, tri âm tri kỉ.


10 Buổi chiều đứng ở
phủ…..



Trần Nhân Tông Thất ngơn
tứ tuyệt


Sự hồ hợp thiên nhiên- con
người, tâm hồn gắn bó máu
thịt với quê hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

Thất ngơn
tứ tuyệt


Tình cảm u thiên nhiên,
yêu nước sâu nặng và phong
thái ung dung, lạc quan của
Hồ Chí Minh.


12 Rằm tháng giêng


13 Tiếng gà trưa Xuân Quuỳnh 5 tiếng Tình cảm quê hương qua
những kỷ niệm đẹp của tuổi
thơ.


- Học sinh đọc câu hỏi 4 sgk trang 181
- Gv giải thích các ý đúng.


Thơ trữ tình , ca dao trữ tình, tuỳ bút đều
thuộc văn bản biểu cảm. Nói cách khác
văn bản trữ tình khơng nhất thiết phải là
thơ, có thể là văn xi vì “ trữ tình” là bộc
lộ tình cảm, cảm xúc.



VD: Tuỳ bút: Mùa xn của tơi, Sài Gịn
tơi u.


Trong thơ cũng có nhiều loại khác nhau.
Ví dụ: thơ trữ tình: Bài ca Cơn Sơn, Rằm
tháng giêng….


Thơ tự sự: Lượm, Đêm nay Bác khơng
ngủ


Truyện thơ: Ví dụ: Truyện Kiều, Lục Vân
Tiên


- Thơ trữ tình cũng như các văn bản biểu
cảm khác đều có thể biểu cảm theo lối
trực tiếp hoặc gián tiếp (miêu tả, lập luận,
tự sự…)


- Thơ trữ tình: ngôn ngữ cần cô đọng hàm
súc, gợi cảm..


Học sinh đọc câu hỏi 5, xác định yêu cầu
Điền các từ thích hợp vào chỗ trống
Nhận xét


Gv kết luận


Tác phẩm trữ tình là gì? Tình cảm cảm
xúc trong tác phẩm trữ tình thường được


biểu hiện như thế nào?


Học sinh đọc
Gv chốt.


<i><b>2. Tìm các ý kiến em cho là khơng chính</b></i>
<i><b>xác </b></i><b>(a, e, I, k).</b>


<i><b>3. Điền vào ô trống</b></i>


a.Tập thể.


- Truyền miệng.
b. Lục bát.


c. So sánh, ẩn dụ…


<b>* </b><i><b>Ghi nhớ sgk.</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×