Tải bản đầy đủ (.docx) (187 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh marketing của các siêu thị điện máy trên thị trường Hà Nội (Luận án tiến sĩ file word)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 187 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số
liệu, kết luận trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được công
bố trong bất cứu công trình khoa học nào khác và xin chịu trách nhiệm với những
cam đoan của mình.
Tác giả luận án

Đào Duy Kiên


LỜI CẢM ƠN
Nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học
Thương Mại, khoa Sau Đại học và các Thầy giáo, Cô giáo đã tham gia giảng dạy,
hướng dẫn nghiên cứu sinh trong quá trình học tập và làm luận án.
Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến hai giáo viên hướng
dẫn: GS.TS Nguyễn Bách Khoa và PGS.TS Nguyễn Hoàng- những người thầy,
những nhà khoa học đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ nghiên cứu sinh hoàn thành
luận án.
Nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo trong Khoa
Marketing, Bộ môn Quản trị Marketing đã luôn ủng hộ, giúp đỡ, tạo điều kiện cho
nghiên cứu sinh trong thời gian làm luận án.
Nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn các Cơ quan quản lý Nhà nước, các
doanh nghiệp và đơn vị có liên quan; các Nhà khoa học trong và ngoài Trường Đại
học Thương Mại, các Doanh nhân, Người tiêu dùng đã cung cấp thông tin trong quá
trình thu thập, khảo sát dữ liệu trong luận án.
Đặc biệt, nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn gia đình, người thân và bạn
bè đã động viên, tạo điều kiện, giúp đỡ nghiên cứu sinh trong quá trình làm và hoàn
thành luận án.
Hà Nội, ngày



tháng

Nghiên cứu sinh

Đào Duy Kiên

năm


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
TỪ
STT VIẾT TIẾNG ANH
TIẾNG VIỆT
TẮT
1 ASEAN Association of Southeast Asian Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17

Giá trị thương hiệu dựa trên
khách hàng
CFA Confirmatory Factor Analysis
Phân tích nhân tố xác định
CMO Chief Marketing Officer
Giám đốc Marketing
CRM Customer Relationship Management Quản trị quan hệ khách hàng
EFA Exploratory Factor Analysis
Phân tích nhân tố khám phá
EFE External Factor Evaluation
Các yếu tố ngoại vi
EU
European Union
Liên minh Châu Âu
FDI
Foreign Direct Invesment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FTA Free Trade Agreement
Hiệp định thương mại tự do
GRDP Gross Regional Domestic Product
Tổng sản phẩm trên địa bàn
IFE
Internal Factor Evaluation
Các yếu tố nội vi
IMC Integrated Marketing Communications Truyền thơng Marketing tích hợp
MIS Marketing Information System
Hệ thống thông tin Marketing

M&A Mergers and Acquisitions
Sáp nhập và mua lại
PRM Partner Relationship Management
Quản trị quan hệ đối tác
QTCS Quality- Just in time- Cost- Service Chất lượng - Đúng thời điểm -

18
19
20

Chi phí - Dịch vụ
Nghiên cứu và phát triển
Đơn vị kinh doanh chiến lược
Giải pháp - Thông tin - Giá trị -

21

22
23

CBBE

Customer Based Brand Equity

R&D
SBU
SIVA

Research and Development
Strategic Business Unit

Solution- Information- Value-

STP

Access
Segmention- Targeting- Positioning

SWOT Strengths- WeaknessesOpportunities- Threats
WTO World Trade Organization

Tiếp cận
Phân đoạn thị trường - Lựa chọn
thị
trường mục tiêu - Định vị thị
trường
Điểm mạnh- điểm yếu- thời cơthách thức
Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

TỪ VIẾT TẮT
BLĐM
CLKD
CNTT
DN
DN/ST
DN/STĐM
DVKH
ĐLC
ĐTB
ĐTCT

KH
LTCT
MH
MKT
NCC
NCS
NL
NLCT
NLDN
NLKD
NSX
NTD
NVBH
SP
SP/DV
STĐM
TT

TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ
Bán lẻ điện máy
Chiến lược kinh doanh
Công nghệ thông tin
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp/Siêu thị
Doanh nghiệp/Siêu thị điện máy
Dịch vụ khách hàng
Độ lệch chuẩn
Điểm trung bình
Đối thủ cạnh tranh
Khách hàng

Lợi thế cạnh tranh
Mơ hình
Marketing
Nhà cung cấp
Nghiên cứu sinh
Năng lực
Năng lực cạnh tranh
Năng lực doanh nghiệp
Năng lực kinh doanh
Nhà sản xuất
Người tiêu dùng
Nhân viên bán hàng
Sản phẩm
Sản phẩm/Dịch vụ
Siêu thị điện máy
Thị trường


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bốn loại tài sản tri thức của doanh nghiệp
Bảng 1.2: Bộ tiêu chí năng lực cạnh tranh doanh nghiệp
Bảng 1.3: Thang đo nghiên cứu chính thức các mơ hình năng lực cạnh tranh
marketing của Siêu thị điện máy Hà Nội
Bảng 2.1: Tổng hợp các nhà cung cấp chính trên thị trường điện máy
Bảng 2.2: Cơ cấu doanh thu theo nhóm mặt hàng
Bảng 2.3: Các chỉ số phát triển kinh tế chính của Hà Nội 2018
Bảng 2.4: Danh mục nhóm mặt hàng tại siêu thị điện máy
Bảng 2.5: Tổng hợp số lượng chi nhánh điện máy của một số doanh nghiệp trên
địa
bàn Hà Nội tính đến Qúy 2, 2020

Bảng 2.6: Tình hình kinh doanh của Trần Anh
Bảng 2.7: Tình hình kinh doanh của Hệ thống thế giới di động
Bảng 2.8: Tổng hợp đánh giá năng lực cạnh tranh marketing chiến lược
Bảng 2.9: Tổng hợp đánh giá các yếu tố thành phần năng lực cạnh tranh marketing
chiến lược
Bảng 2.10: Mức độ đóng góp của các nhân tố tác động năng lực cạnh tranh
marketing chiến lược hiện tại
Bảng 2.11: Tổng hợp đánh giá năng lực cạnh tranh marketing chiến thuật
Bảng 2.12: Tổng hợp đánh giá các yếu tố năng lực cạnh tranh marketing chiến thuật
Bảng 2.13: Mức độ đóng góp vào năng lực cạnh tranh marketing chiến thuật hiện
tại
Bảng 2.14: Tổng hợp đánh giá năng lực cạnh tranh marketing động
Bảng 2.15: Tổng hợp đánh giá các yếu tố năng lực cạnh tranh marketing động
Bảng 2.16: Mức độ đóng góp vào năng lực cạnh tranh marketing động hiện tại
Bảng 2.17: Tổng hợp đánh giá năng lực cạnh tranh marketing tổng lực
Bảng 2.18: Tổng hợp đánh giá các nhân tố thành phần năng lực cạnh tranh
marketing tổng lực
Bảng 2.19: Mức độ đóng góp vào năng lực cạnh tranh marketing tổng lực hiện tại
Bảng 2.20: Kết quả so sánh năng lực cạnh tranh marketing tổng lực
Bảng 3: Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm nội địa GRDP của Hà Nội giai đoạn
2015- 2019


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Q trình chuyển tải cung ứng giá trị khách hàng của doanh nghiệp
bán
lẻ/STĐM
Hình 1.2: Mơ hình chuỗi giá trị doanh nghiệp điển hình
Hình 1.3: Mơ hình chiến lược kinh doanh cân bằng, bền vững
Hình 1.4: Câu trúc bậc năng lực kinh doanh của doanh nghiệp

Hình 1.5: Mơ hình nghiên cứu lý thuyết NLCT marketing của DN/STĐM (MH 1)
Hình 1.6a: Mơ hình nghiên cứu lý thuyết NLCT marketing chiến lược (MH1.1)
Hình 1.6b: Mơ hình nghiên cứu lý thuyết NLCT marketing chiến thuật (MH 1.2)
Hình 1.6c: Mơ hình nghiên cứu lý thuyết NLCT marketing động (MH 1.3)
Hình 2.1: Một số yếu tố môi trường marketing tại Hà Nội
Hình 2.2: Tình hình thị trường điện máy giai đoạn 2013 -2018
Hình 2.3: Thị phần thị trường điện tử 2018
Hình 2.4: Tốc độ tăng trưởng doanh số từng ngành hàng năm 2018
Hình 2.5: Tỷ trọng doanh thu điện máy theo nhóm sản phẩm
Hình 2.6:Thị phần thị trường điện thoại di động
Hình 2.7: Tình hình thị phần các nhà bán lẻ điện máy năm 2018
Hình 2.8: Tình hình doanh thu 2018 của một số doanh nghiệp bán lẻ điện máy
Hình 2.9: Dân số Hà Nội giai đoạn 2013-2018
Hình 2.10: Tỷ trọng dân số Hà Nội theo khu vực
Hình 2.11: Mơ hình chuỗi cung ứng sản phẩm điện máy tại Hà Nội
Hình 2.12: Tình hình kinh doanh, kết quả doanh thu và lợi nhuận của FPT shop
Hình 3.1: Mơ hình tổ chức marketing của DN/STĐM
Hình 3.2: Các giai đoạn phát triển mặt hàng mới của doanh nghiệp thương mại
Hình 3.3: Đề xuất quy trình định giá mặt hàng của Siêu thị điện máy
Hình 3.4: Mơ hình Kim tự tháp triết lý khách hàng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT...................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH VẼ..................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU............................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài luận án........................................................................ 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án...................................3
2.1. Về doanh nghiệp bán lẻ, siêu thị bán lẻ và chuỗi cung ứng hàng điện máy................3
2.2. Về năng lực cạnh tranh............................................................................................... 4
2.3. Về marketing thương mại bán lẻ................................................................................. 5
2.4. Về chính sách Quản lý Nhà nước với cạnh tranh................................................... 6
2.5. Về năng lực cạnh tranh marketing.............................................................................. 7
2.6. Khoảng trống nghiên cứu............................................................................................ 8
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................. 9
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................ 9
5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 9
6. Dự kiến đóng góp mới của luận án.............................................................................. 10
7. Kết cấu luận án..................................................................................................... 12
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về năng lực cạnh tranh
marketing của doanh nghiệp bán lẻ nói chung và siêu thị điện máy nói riêng.........13
1.1. Một số khái niệm và lý luận căn bản................................................................... 13
1.1.1. Thị trường và siêu thị điện máy............................................................................. 13
1.1.2. Quan niệm quản trị marketing dựa trên giá trị....................................................... 16
1.1.3. Năng lực doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh doanh nghiệp...............................21
1.2. Khái niệm các giả thuyết mơ hình và bộ thang đo nghiên cứu lý thuyết về năng
lực cạnh tranh marketing của DN/STĐM................................................................. 35
1.2.1. Khái niệm, thực chất và vị thế năng lực cạnh tranh marketing của DN/STĐM...35
1.2.2. Cơ sở lý thuyết và các giả thuyết nghiên cứu......................................................... 37
1.2.3. Xác lập mơ hình nghiên cứu lý thuyết của các năng lực canh tranh marketing
thành phần và năng lực cạnh tranh marketing tổng lực của DN/STĐM..............40
1.2.4. Thiết kế và phát triển bộ thang đo nghiên cứu lý thuyết.................................... 42


1.3. Các tiêu chí đánh giá và yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh marketing của
siêu thị điện máy trên địa bàn một địa phương......................................................... 47

1.3.1. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh marketing của siêu thị điện máy.......47
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh marketing của STĐM.............49
Chƣơng 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh marketing của các siêu thị điện máy
trên thị trƣờng Hà Nội...................................................................................................... 57
2.1. Tổng quan thị trường và ngành điện máy Hà Nội..................................................... 57
2.1.1. Đặc điểm môi trường marketing TP. Hà Nội......................................................... 57
2.1.2. Khái quát mặt hàng bán lẻ điện máy trên thị trường Hà Nội................................. 67
2.1.3. Khái quát đặc điểm nhu cầu và hành vi mua hàng điện máy người tiêu dùng trên
thị trường Hà Nội................................................................................................... 67
2.1.4. Khái quát ngành bán lẻ và chuỗi cung ứng hàng điện máy trên thị trường Hà Nội 67
2.1.5. Tổng quan quá trình phát triển phân loại các siêu thị điện máy trên thị trường Hà Nội
................................................................................................................................................... 68
2.2. Mô tả phương pháp kiểm định để xác lập mơ hình nghiên cứu thực tế năng
lực cạnh tranh marketing của các siêu thị điện máy trên thị trường Hà Nội
71
2.2.1. Quy trình và tiêu chuẩn kiểm định mơ hình, thang đo lý thuyết......................... 71
2.2.2. Mơ tả mẫu điều tra nghiên cứu định tính và định lượng........................................ 72
2.3. Kết quả kiểm định thang đo, mơ hình nghiên cứu lý thuyết năng lực cạnh tranh
marketing của các siêu thị điện máy trên thị trường Hà Nội.....................................77
2.3.1. Về năng lực marketing chiến lược của siêu thị điện máy....................................... 77
2.3.2. Về năng lực marketing chiến thuật của siêu thị điện máy.................................. 78
2.3.3. Về năng lực marketing động của siêu thị điện máy........................................... 79
2.3.4. Về năng lực marketing tổng lực của siêu thị điện máy...................................... 80
2.4. Phân tích thống kê mô tả thực trạng năng lực cạnh tranh marketing của các siêu
thị điện máy trên địa bàn TP. Hà Nội........................................................................ 81
2.4.1. Về năng lực cạnh tranh marketing chiến lược................................................... 81
2.4.2. Về năng lực cạnh tranh marketing chiến thuật................................................... 85
2.4.3. Về năng lực cạnh tranh marketing động............................................................ 89
2.4.4. Về năng lực cạnh tranh marketing tổng lực....................................................... 92
2.5. Đánh giá chung thực trang và nguyên nhân các hạn chế tồn tại...............................97

2.5.1. Những điểm mạnh, ưu thế năng lực cạnh tranh marketing................................. 97
2.5.2. Những hạn chế, điểm yếu năng lực cạnh tranh marketing.....................................98
2.5.3. Những nguyên nhân của hạn chế tồn tại................................................................ 98


3.1.

3.2.

3.3.
3.4.

3.5.
3.6.

Chƣơng 3: Một số quan điểm v giải ph p chủ yếu nhằm n ng cao năng lực
cạnh tranh marketing của c c si u thị điện m tr n thị trƣờng Nội giai đoạn đến 2
25
.................................................................................................................................................101
Nhận dạng các cơ hội, thách thức và quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh
marketing của các siêu thị điện máy trên thị trường Thành phố Hà Nội đến 2025........101
3.1.1. Cơ hội nâng cao năng lực cạnh tranh marketing với Siêu thị điện máy...............101
3.1.2. Thách thức nâng cao năng lực cạnh tranh marketing với Siêu thị điện máy.....105
3.1.3. Định hướng phát triển hệ thống siêu thị bán lẻ nói chung và siêu thị điện máy
nói riêng đến 2025 tầm nhìn đến 2030................................................................. 109
3.1.4. Quan điểm nâng cao năng lực canh tranh marketing cho các siêu thị điện máy
trên thị trường TP. Hà Nội giai đoạn đến 2025.................................................... 109
3.1.5. Nhận dạng cơ sở để xác lập năng lực marketing cốt lõi cho các siêu thị điện máy
trên thị trường Hà Nội giai đoạn đến 2025...................................................... 111
Nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh marketing chiến lược...........................116

3.2.1. Đổi mới cơ chế vận hành hệ thống marketing của DN/STĐM............................116
3.2.2. Hoàn thiện tổ chức marketing và phát triển năng lực marketing cốt lõi...............116
3.2.3. Hoàn thiện quản trị năng lực marketing khác biệt…........................................ 124
Nhóm giải pháp nâng cao năng lực marketing động......................................................126
Nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh marketing chiến thuật...........................131
3.4.1. Nâng cấp năng lực marketing mặt hàng bán lẻ.................................................... 131
3.4.2. Nâng cao năng lực marketing giá bán lẻ.............................................................. 134
3.4.3. Nâng cấp năng lực marketing chất lượng dịch vụ khách hàng.............................136
3.4.4. Nâng cấp năng lực marketing địa điểm, bầu khơng khí và hình ảnh thương hiệu
Siêu thị điện máy........................................................................................... 137
3.4.5. Nâng cao năng lực marketing truyền thơng trưng bày chào hàng tại siêu thị.......139
Nhóm giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo, quản trị tổ chức marketing DN/STĐM
như là một chỉnh thể............................................................................................... 140
Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước với phát triển siêu thị điện máy Việt
Nam....................................................................................................................... 142
3.6.1. Về chính sách kiểm soát nhu cầu kinh tế với nhà bán lẻ điện máy nước ngồi.142
3.6.2. Về chính sách quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị điện máy........................143
3.6.3. Về chính sách thu hút nhà đầu tư Việt lớn vào phát triển siêu thị điện máy hiện đại.
.................................................................................................................................................144


3.6.4. Về chính sách hỗ trợ phát triển năng lực cạnh tranh các doanh nghiệp, sản phẩm
điện máy sản xuất trong nước và quy định tỉ lệ tối thiểu, yêu cầu trưng bày hàng
điện máy made in và made by Việt Nam trong các siêu thị điện máy...............146
3.6.5. Về chính sách hỗ trợ và khuyến khích phong trào “Người Việt ưu tiên dùng
hàng Việt chất lượng cao”.................................................................................... 146
3.6.6. Về chính sách quản lý thị trường, quản lý hàng điện máy nhập khẩu và bảo vệ
quyền lợi người tiêu dung và nhà sản xuât trong nước..................................... 147
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 148
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


11

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài luận án
Hiện nay sau rất nhiều năm nỗ lực đổi mới và mở cửa nền kinh tế, kinh tế Việt
Nam đã có những bước phát triển vượt bậc cả về lượng và chất. Cơ cấu ngành nghề
thay đổi theo hướng giảm lao động trong nông nghiệp, tăng số lao động trên lĩnh
vực công nghiệp, dịch vụ và khoa học kỹ thuật cao. Đồng thời thị trường (TT) được
mở cửa đã thu hút các doanh nghiệp (DN) nước ngoài tham gia đầu tư ngày càng
nhiều, hành lang pháp lý cũng được cải cách theo các quy chế kinh doanh quốc tế,
môi trường chính trị ở Việt nam được đánh giá là mơi trường ổn định và an tồn
nhất thế giới, mơi trường kinh tế, quy mô thị trường với hơn 90 triệu dân (2013)
luôn là sức hút mạnh mẽ với rất nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Từ ngày 07-11-2006, Việt Nam chính thức trở thành thành viên chính thức thứ
150 của tổ chức thương mại lớn nhất toàn cầu WTO đánh dấu bước ngoặt quan
trọng trong quá trình hội nhập kinh tế tồn cầu cũng như trong tiến trình cải cách
kinh tế của nền kinh tế trong nước. WTO tạo ra nhiều điều kiện thuận lợi cũng như
vô vàn thách thức đối với kinh tế Việt Nam nói chung và khó khăn cạnh tranh với
DN trong nước nói riêng.
Với hàng loạt các bước đổi mới và phát triển nền kinh tế, thu nhập và yêu cầu
mức sống của người dân ngày càng được nâng cao, nhất là khu vực thành thị, thị
trường bán lẻ Việt Nam với gần 100 triệu dân và mức độ tiêu dùng ngày càng lớn,
mức độ tăng trưởng thị trường ngày càng cao đang trở thành một trong những thị
trường bán lẻ hấp dẫn nhất hiện nay. Việc tổ chức các kênh phân phối tới người tiêu
dùng (NTD) cuối cùng sao cho hiện đại và phù hợp với nhu cầu mua sắm của người
dân một cách hiệu quả nhất đã trở thành vấn đề cấp thiết. Việc phân phối truyền

thống theo kiểu từ nhà sản xuất (NSX) qua rất nhiều khâu trung gian đến các cửa
hàng bán lẻ rồi mới đến tay người tiêu dùng đã bộc lộ nhiều vấn đề bất cập như: giá
cả cao, hàng hố lưu thơng chậm, bán hàng mang tính tự phát, tính chun nghiệp
trong q trình phục vụ hạn chế, khơng đáp ứng nhu cầu mua sắm theo xu hướng
hiện đại hố của người dân..., chính vì vậy xu hướng tổ chức phân phối theo phong
cách mới với hệ thống bán hàng thuận tiện, hiện đại là nhu cầu cấp thiết cần được
đáp ứng ngay của thị trường bán lẻ Việt nam nhất là khu vực đô thị. Các doanh
nghiệp nước ngoài là các doanh nghiệp nắm bắt đầu tiên xu hướng đó khi mà thị
trường bán lẻ ở các nước phát triển đã trải qua từ lâu, các doanh nghiệp này đã tổ
chức các hình thức phân phối bán lẻ thực sự hiệu quả và hiện đại như các hệ thống


siêu thị, như Big C, Metro... với tư cách là nơi gặp gỡ của NSX và khách hàng (KH)
chứ không phải qua hàng loại các hệ thống trung gian, trên thực tế các hệ thống này
đã kinh doanh thực sự thành công và trở thành đối thủ của bất cứ doanh nghiệp nào
tham gia thị trường đặc biệt với các doanh nghiệp trong nước. Thị trường bán lẻ
Việt nam nhất là khu vực các đô thị hiện nay đang trong quá trình phát triển một
cách nhanh mạnh theo các xu hướng đó, chính điều đó đã đặt ra nhiều cơ hội và
thách thức cạnh tranh cho các doanh nghiệp Việt nam nói chung sao có thể chiếm
lĩnh, thâm nhập, tổ chức hệ phân phối một cách hiệu quả nhất, tạo sức cạnh tranh
vơi các doanh nghiệp có yếu tố nước ngồi có nguồn tài chính mạnh, có kinh
nghiệm trong tổ chức quản lý và kinh doanh trong môi trường kinh tế WTO.
Siêu thị (ST) - loại hình cửa hàng hiện đại; kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên
doanh; có cơ cấu chủng loại hàng hóa phong phú, đa dạng, đảm bảo chất lượng; đáp
ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ quản lý, tổ
chức kinh doanh; có các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện nhằm thỏa mãn
nhu cầu mua sắm hàng hóa của KH- một trong những xu hướng tiến bộ trong
thương mại bán lẻ nước ta thời gian qua . Đặc biệt với xu hướng phát triển hiện đại
theo hướng cơng nghệ thì các siêu thị điện máy (STĐM) trở thành một ngành kinh
doanh bán lẻ rất phát triển thời gian qua ở các đô thị lớn. Đây vừa là sự kết hợp giữa

hình thức bán lẻ chuyên doanh với công nghệ bán lẻ tự phục vụ kiểu siêu thị đã
mang lại nhiều lợi thế cạnh tranh (LTCT) marketing cho loại hình này. Tuy nhiên
thời gian qua cũng đã bộc lộ những mặt hạn chế năng lực cạnh tranh (NLCT) nói
chung và cạnh tranh marketing nói riêng như định vị giá trị cung ứng của chào hàng
thị trường, hiệu năng phối thức bán lẻ hỗn hợp cũng như các công cụ marketing
(MKT) được vận dụng, các năng lực marketing cốt lõi còn chưa được xác lập và tập
trung nâng cao, bản sắc dịch vụ phân phối kiểu siêu thị còn nhiều mặt bất cập cả về
giá trị và chất lượng dựa trên khách hàng.
Những hạn chế này lại đặt trong bối cảnh kinh tế từ ngày 1-1-2009 theo lộ
trình cam kết WTO của Việt Nam, thị trường bán lẻ của Việt Nam sẽ được mở cửa
tự do cho các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tham gia đầu tư, đây là thời điểm
thuận các nhà kinh doanh bán lẻ xuyên quốc gia có năng lực (NL) tài chính mạnh,
bề dầy kinh nghiệm và năng lực quản trị marketing có thương hiệu bán lẻ toàn cầu
sẽ thâm nhập vào thị trường bán lẻ Việt Nam, tạo ra sự đe doạ với sức ép cạnh tranh
rất lớn cho các nhà đầu tư bán lẻ trong nước.


Do vậy nghiên cứu sinh (NCS) đã lựa chọn vấn đề nghiên cứu “Nâng cao
năng lực cạnh tranh marketing củ
s ut
n m tr n t trường Hà Nội”
làm đề tài nghiên cứu cho luận án của nghiên cứu sinh.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có li n quan đến đề tài luận án
Trong thời gian gần đây đã có nhiều cơng trình nghiên cứu và cơng trình xuất
bản trong nước liên quan đến năng lực cạnh tranh, đến quản trị marketing, đến công
cụ và các phương pháp xác định năng lực cạnh tranh marketing, đến hệ thống bán lẻ
và quản trị các siêu thị bán lẻ. Có thể kể ra một vài cơng trình như sau:
2.1. Về doanh nghiệp bán lẻ, siêu thị bán lẻ và chuỗi cung ứng h ng điện máy.
Nguyễn Thị Nhiều (2006), Siêu th - P ương t ức kinh doanh bán lẻ hi n ại
ở Vi t Nam, NXB Lao động xã hội [22]. Trong cuốn sách này, NCS đã tổng hợp

một số lý thuyết căn bản về siêu thị cũng như kinh nghiệp của một số quốc gia trên
thế giới. Cùng với đó trong nội dung cuốn sách NCS cũng đã khái lược tình hình
siêu thị của Việt Nam trong thời gian qua và cũng đã đưa ra một số giải pháp về
quản lý Nhà nước nhằm phát triển hệ thống siêu thị trong giai đoạn tới.
Nguyễn Thị Nhiễu (2007), Nghiên cứu các d ch vụ bán buôn bán lẻ của
một số nước và khả năng vận dụng vào Vi t Nam, đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ
[23]. Đề tài đã nghiên cứu kinh nghiệm phát triển dịch vụ bán buôn bán lẻ của một
số nước trên thế giới và trên các phương diện định chế pháp lý, mơ hình hoạt động
và tổ chức quản lý, trên cơ sở đó đề xuất được một số giải pháp đổi mới và hoàn
thiện các chế định pháp lý, vận dụng và phát triển các mơ hình và phương thức tổ
chức quản lý bán buôn, bán lẻ hiện đại với tư cách là các phân ngành của ngành
dịch vụ phân phối, trong đó tập trung nghiên cứu các điều kiện, xu hướng phát triển
và chính sách quản lý các dịch vụ này ở một số nước, vận dụng phù hợp với điều
kiện thực tế của Việt Nam.
Nguyễn Thanh Hải (2011), Nâng cao hi u quả kinh doanh của các doanh
nghi p t ương mại bán lẻ hi n ạ tr n a bàn thành phố Hà Nội, Luận án Tiến sĩ
kinh tế [7]. Luận án đã hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về bán lẻ hiện đại, hiệu
quả kinh doanh của các DN thương mại bán lẻ hiện đại. Phân tích quan điểm đánh
giá hiệu quả, xác định tiêu chuẩn và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của các
DN thương mại bán lẻ hiện đại và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
của các doanh nghiệp này trong bối cảnh hiện nay. Khái quát được tình hình hoạt
động kinh doanh của các DN thương mại bán lẻ hiện đại trên địa bàn thành phố Hà
Nội, đã đi sâu phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh của các DN thương mại bán


lẻ hiện đại, đưa ra được các nhận định chung về những vấn đề cơ bản cần được giải
quyết nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các DN này.
Phạm Huy Giang (2011), Phát triển h thống phân phối hi n ại dạng chuỗi
siêu th bán lẻ tr n a bàn thành phố Hà Nội, Luận án Tiến sĩ kinh tế [5]. Luận án
đã xây dựng được mơ hình tổng quát về hệ thống phân phối hàng hóa bán lẻ và xây

dựng được các nội dung cơ bản của các bộ phận cấu thành mơ hình hệ thống phân
phối hiện đại dạng chuỗi siêu thị bán lẻ của một khu vực hay một địa bàn nhất định
trên ba góc độ: tổ chức, quản trị và nguồn lực của hệ thống phân phối. Luận án cũng
đã phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống phân phối hiện đại dạng chuỗi siêu thị
bán lẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội theo mơ hình đã phát triển và theo các nội
dung đã xây dựng ở phần cơ sở lý luận, đã đánh giá được những hạn chế, tồn tại và
nguyên nhân hạn chế sự phát triển các hệ thống phân phối hiện đại dạng chuỗi siêu
thị bán lẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội. Đề xuất được các giải pháp có tính hệ
thống nhằm phát triển hệ thống phân phối hiện đại dạng chuỗi siêu thị bán lẻ theo
các nội dung của mơ hình đề tài đề cập đến nhằm nâng cao hiệu quả của toàn hệ
thống chuỗi và đáp ứng với các yêu cầu phát triển của lĩnh vực thương mại của
thành phố, đồng thời thỏa mãn được toàn diện nhu cầu của người dân trên địa bàn
thành phố Hà Nội và phù hợp với điều kiện phát triển hiện tại của thành phố Hà Nội
cũng như ở Việt Nam.
Lê Quân (2007), Hoàn thi n h thống bán lẻ ti n ích tạ
k u ơ t mới ở
Hà Nội, đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ [25]. Đề tài đã làm rõ cơ sở lý luận về
bán lẻ tiện ích trong q trình phát triển kinh tế và đơ thị hóa; Chỉ ra một số kinh
nghiệm quốc tế về phát triển bán lẻ tiện ích; Nghiên cứu được thực trạng hế thống
bán lẻ tiện ích tại các khu đo thị mới của Hà Nội. Đề tài cũng đưa ra một số giải
pháp hoàn thiện hệ thống bán lẻ tiện ích tại các khu đơ thị mới của Hà Nội.
2.2. Về năng lực cạnh tranh
Nguyễn Bách Khoa (2004), P ương p p luận
n năng lự ạn tr n
v ộ n ập k n t quố t ủ o n ng p, Tạp chí Khoa học thương mại số 4+5
[17]. Trong đó, NCS đã vận dụng tiếp cận MKT để nhận dạng, đánh giá và đo
lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nước ta. Cũng thơng qua đó NCS
đã phân tích các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đồng
thời cũng đưa ra được các tiêu chí và hệ số quan trong của các tiêu chí trong
việc đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.



Nguyễn Hồng Việt và Chu Đình Động (2013), Nghiên cứu năng lực cốt lõi
của các DN Vi t N m g
oạn hi n nay, Tạp chí Khoa học thương mại số 62 + 63
[4]. Nghiên cứu này tìm kiếm lại các bài học lịch sử của những năm 1990 - thời kỳ
chịu tác động của khủng hoảng tài chính thế giới những năm cuối thập kỷ 80, thế kỷ
trước cho thầy hầu hết các doanh nghiệp tồn tại được qua thời kỳ này đều tiến hành
tái cấu trúc doanh nghiệp và bên cạnh xu thế M&A các doanh nghiệp thành công
đều tiến hành tái cấu trúc chiến lược kinh doanh (CLKD) của mình và đều dẫn tới
một kết luận rằng, các CLKD thành công trong thời kỳ này thường định hướng
không phải sản phẩm (SP) mà là giá trị nhiều hơn với thị trường và dựa nhiều hơn
vào những năng lực mà chúng thương khó bị tấn cơng và bắt chước bởi các nhà
cạnh tranh, nghĩa là các chiến lược đang trở nên “tri thức” hơn, dựa nhiều hơn vào
các căng lực cốt lõi nằm sâu ở bên trong các quá trình và các hành vi của tổ chức
DN. Năng lực đáp ứng nhanh và hiệu quả của doanh nghiệp trở thành một nhân tố
then chốt cho thành công của DN giai đoạn hậu khủng hoảng.
2.3. Về marketing thƣơng mại bán lẻ
Từ Thanh Thủy (2009), Hồn thi n mơ trường kinh doanh nhằm phát triển
d ch vụ bán buôn, bán lẻ của Vi t Nam, đề tài khoa học cấp Bộ [30]. Đề tài đã
nghiên cứu tổng quan về dịch vụ bán buôn, bán lẻ ở Việt Nam, đánh giá thực trạng
về đề xuất hồn thiện mơi trường kinh doanh cho lĩnh vực này theo một số tiêu chí
chủ yếu từ góc độ thuận lợi hóa thương mại thương mại cho thương nhân.
Phan Thị Thu Hoài (2008), Xu th lựa chọn cửa hàng bán lẻ củ người tiêu
dùng theo cách ti p cận marketing ở
DN t ương mạ tr n a bàn thành phố Hà
Nội, đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ [10]. Đề tài đã nghiên cứu và xây dựng
nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn cửa hàng để mua sắm của người tiêu dùng; Nghiên
cứu được thực trạng hành vi và xu thế lựa chọn cửa hàng mua sắm của NTD trên
địa bàn thành phố Hà Nội, đặc điểm của hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt

động marketing của DN thương mại bán lẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội. Đề tài
tập trung nghiên cứu hành vi lựa chọn cửa hàng bán lẻ của NTD trên địa bàn thành
phố Hà Nội ở khu vực nội thành và đề xuất được các giải pháp marketing cho các
DN thương mại bán lẻ trên địa bàn nội thành Hà Nội nhằm khai thác hiệu quả
những đặc điểm và xu thế lựa chọn điểm bán và dịch vụ phân phối bán lẻ của NTD.
Nguyễn Thu Hà (2015), Chất lượng d ch vụ bán lẻ của các siêu th và cửa
hàng ti n ích tại Hà Nội, Luận án Tiến sĩ kinh tế [6]. Luận án đã hệ thống hóa cơ sở
lý luận về chất lượng dịch vụ, các cách tiếp cận khác nhau về đánh giá chất lượng


dịch vụ nói chung và chất lượng dịch vụ bán lẻ nói riêng. Tổng hợp và chỉ ra các
điểm khác biệt và tương đồng giữa các cách tiếp cận, phát triển khung phân tích và
đánh giá chất lượng dịch vụ bán lẻ. Luận án đã xây dựng được khung phân tích các
thành phần chất lượng dịch vụ bán lẻ và thang đo chất lượng dịch vụ bán lẻ dựa trên
một số lý thuyết và thực nghiệm tiêu biểu được sử dụng từ 1990 đến 2010 như
SERVQUAL, SERVPERF, RSQS. Luận án đã sử dung khung phân tích và bộ tiêu
chí đánh giá chất lượng dịch vụ bán lẻ đã được kiểm chứng và điều chỉnh để đánh
giá thực trạng và các yếu tố chất lượng dịch vụ bán lẻ tại các siêu thị và cửa hàng
tiện ích, so sánh chỉ ra các điểm mạnh/yếu về chất lượng dịch vụ bán lẻ. Khung
phân tích và bộ tiêu chí có tính khoa học, thực tiễn và có khả năng áp dụng cao.
Dựa trên những quan điểm, định hướng, luận án đã đề xuất các giải pháp khoa học
và thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ bán lẻ tại các siêu thị và cửa hàng
tiện ích, đồng thời cũng đưa ra được những khuyến nghị các giải pháp chuyển giao
và ứng dụng khung phân tích đánh giá chất lượng dịch vụ bán lẻ tại Hà Nội nhằm
nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh, hướng tới nâng cao sự hài lòng của
khách hàng.
2.4. Về chính sách Quản lý Nh nƣớc với cạnh tranh
Trần Hùng (2006), Các giải pháp phát triển h thống phân phối hi n ại của
thành phố Hà Nộ g
oạn 2006 - 2010, đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ [12].

Đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hệ thống phân phối hiện đại, vai trò
của các hệ thống phân phối hiện đại trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh của
các DN thương mại nói riêng và ngành thương mại Hà Nội nói chung, sự cần thiết
phải phát triển hệ thống phân phối hiện đại ở Hà Nội; Nghiên cứu khảo sát thực
trạng hình thành và phát triển hệ thống phân phối hiện đại ở Hà Nội; Nghiên cứu
kinh nghiệp phát triển hệ thống phân phối hiện đại ở một số nước và một số hệ
thống phân phối của các tập đoàn lớn trên thế giới. Đề tài cũng đã đưa ra các quan
điểm định hướng và đề xuát được mốt số giải pháp phát triển hệ thống phân phối
hiện đại ở Hà Nội trong thời gian đến 2010 và những năm tiếp theo.
Lê Văn Hóa (2008), Nghiên cứu các giải pháp nhằm phát triển t ương mại
thông qua vi c thâm nhập vào h thống phân phố
quốc gia, đề tài nghiên cứu
khoa học cấp Bộ [9]. Đề tài đã làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển thương
mại và hệ thống phân phối, qua đó đề xuất được một số giải pháp nhằm phát triển
thương mại quốc gia thông qua việc xâm nhập vào hệ thống phân phối của tập đoàn
đa quốc gia tại Việt Nam.


2.5. Về năng lực cạnh tranh marketing
Lê Trịnh Minh Châu và cộng sự (2002), Phát triển h thống phân phối hàng
hóa ở Vi t Nam trong bối cảnh hội nhập kinh t quốc t . Đề tài nghiên cứu khoa
học cấp bộ [26]. Trong đó, đã nghiên cứu là rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về quản
lý hệ thống phân phối hàng hóa; Đánh giá thực trạng và chỉ ra các nguyên nhân cản
trở việc phát triển hệ thống phân phối hàng hóa của các DN Việt Nam. Tập trung
nghiên cứu những vấn đề liên quan đến việc phát triển hệ thống phân phối, trong đó
tập trung làm rõ cơ sở khoa học và các giải pháp phát triển các mối liên kết dọc và
liên kết ngang trong các hệ thống phân phối.
Phùng Thị Thủy (2013), Năng lực cạnh tranh marketing của các ngân
hàng t ương mại Vi t Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, trường Đại học Thương mại [29].
Trong đó, NCS đã phân tích có hệ thống và đánh giá khách quan thực trạng các yếu

tố NLCT nguồn lực marketing, NLCT marketing chiến thuật, NLCT marketing
động và đưa ra các nhận định về những thành công, những hạn chế trong NLCT
marketing của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần cũng như chỉ ra nguyên nhân
của những hạn chế trên, và đưa ra các giải pháp khắc phục.
Nguyễn Hoàng Việt và Nguyễn Thị Thanh Nhàn (2016), Nghiên cứu phát
triển chi n lược marketing tại các chuỗi siêu th bán lẻ ở
ô t lớn Vi t Nam,
Tạp chí Khoa học Thương mại số 89+90 [21]. Bài báo này đã khái quát một số lý
thuyết về chiến lược MKT để từ đó xây dựng 7 giả thuyết và đưa ra mơ hình và bộ
thang đo lý thuyết về phát triển chiến lược MKT tại các chuỗi siêu thị bán lẻ. Sử
dụng mơ hình và giả thuyết nghiên cứu đó, bằng kết quả kiểm chứng thơng qua thực
tiễn, tác giả bài báo đã có những kết luận về phát triển chiến lược MKT nói chung
và tại các chuỗi siêu thị bán lẻ Việt Nam nói riêng ln là một nội dung quan trọng
hàng đầu của quản trị chiến lược MKT.
Bên cạnh những tài liệu nghiên cứu trong nước nêu trên, thì có rất nhiều tài
liệu nghiên cứu về quản trị chuỗi cung ứng dạng siêu thị, về liên kết các thành viên
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của siêu thị, về các tiêu chí đánh giá năng lực
cạnh tranh, về vận dụng tư duy chiến lược và chiến thuật nhằm phát triển năng lực
cạnh tranh; về kinh nghiệp quản trị chuỗi và nâng cao năng lực cạnh tranh của các
chuỗi siêu thị trên thế giới. Có thể kể đến một số cơng trình như sau:
- A.Rowe et Al (1993), Strategic Management: Methodological Approach, P. Addison
Weslay.
- Ph. Kotler (2000), Marketing Management, Pr. Hall.


- Andrew Cox, Paul Ireland, Chris Lonsdale, Joe Sanderson and Glyn Watson (2002),
Supply Chain, Markets anh Power: Mapping buyer and Supperlier power regimer,
Routledge, London.
- A. Thompson, A. Strickland (2001), Strategic Management: Concepts and CasesMcGraw Hill, Newyork.
- M. Porter (1980), Competitive Strategy, Free Press, New York.

- Dr Gerd Wolfram (2004), Metro group: Future store initiative, RFID Journal.
- David Simchi-Levi, Philip Kaminsky and Edith Simchi-Levi (2004), Managing the
Supply Chain, McGraw Hill Professional.
- S. Hollander (1990), The Wheel of Retailing, Journal of Marketing.
- R. Davies, D. Rogers (1984), Store Location and Store Assessment Research, John
Wiley, New York.
- P.Reed (1997), Marketing: Planning and Strategy, Harcourt Brace, Sydney.
- L. Stern, A. El Ansary (1996), Marketing Channels, Pr. Hall, New York.
- Allan Fels (2009), The regulation of retailing - lessons for developing countries,
Asia Pacific Business Review.
- AT Kearney (2009), Windows of Hope for Global Retailers, A.T.Kearney Global
Retail Development Index.
- Kotler and Armstrong (2004), Principples of Marketing, United States of
America: Pearson Education.
- Ph. Kotler, K.Keller (2014), Marketing Management, Mac Millan, Newyork.
Đây là những tài liệu nghiên cứu chuyên sâu về marketing hoặc về năng lực
cạnh tranh bán lẻ trong đó có NLCT bán lẻ tại các siêu thị, tuy nhiên chưa có cơng
trình nào nghiên cứu chun biệt về NLCT marketing tại các siêu thị điện máy
(STĐM).
2.6. Khoảng trống nghiên cứu
Các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước đều có những nội dung liên
quan phần nào đến đề tài của luận án, NCS có thể kế thừa các kết quả nghiên cứu
này để phục vụ cho việc nghiên cứu của NCS trong quá trình thực hiện luận án. Tuy
nhiên, từ góc độ đánh giá năng lực cạnh tranh marketing của các STĐM nói chung
và STĐM tại Hà Nội thì chưa có cơng trình nào nghiên cứu một cách tồn diện có
tính hệ thống cả về lý thuyết và thực tiễn, nhất là trong điều kiện nền kinh tế Việt
Nam đang có nhiều thay đổi như hiện nay. Nhận thấy đây là khoảng trống trong các


nghiên cứu, NCS đã lựa chọn hướng nghiên cứu là nâng cao năng lực cạnh tranh

marketing của các siêu thị điện máy tại thị trường Hà Nội cho luận án.
3 M c đ ch v nhiệm v nghiên cứu
 Mục đích nghiên cứu
Tìm kiếm và xác lập các giải pháp có luận cứ lý luận và thực tiễn nhằm nâng
cao NLCT Marketing của các Siêu thị điện máy Việt Nam trên thị trường Hà Nội
giai đoạn đến năm 2025.
 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở lý luận về NLCT marketing của doanh nghiệp bán lẻ nói chung
và siêu thị điện máy nói riêng;
- Xác lập mơ hình và thang đo thực tế NLCT marketing tổng thể và thành phần phù
hợp với môi trường và thị trường Hà Nội của các Siêu thị điện máy Việt Nam;
- Phân tích, thống kê mô tả thực trạng, NLCT marketing của các Siêu thị điện máy
trên thị trường Hà Nội;
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao NLCT marketing cho các siêu thị điện máy
trên thị trường Hà Nội giai đoạn đến 2025.
4 Đối tƣ ng v phạm vi nghi n cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Năng lực cạnh tranh marketing của các STĐM trên thị trường Hà Nội.
 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi khách thể: Tiêu điểm nghiên cứu cho các siêu thị bán lẻ điện máy
(độc lập hoặc thành viên chuỗi) của các nhà bán lẻ Việt Nam.
Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên thị trường Hà Nội, chủ yếu trên thị
trường các quận nội đô- nơi thể hiện tập trung nhất các yếu tố NLCT Marketing của
một Siêu thị điện máy.
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực tiễn năng lực cạnh tranh marketing của
các STĐM trên thị trường Hà Nội từ 2013 đến nay và đề xuất giải pháp đến 2025.
5 Phƣơng ph p nghi n cứu
Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu: Hệ thống hóa và khái qt
hóa, Logic, phân tích, tổng hợp, chứng minh, diễn dịch, quy nạp, thống kê - so sánh.
Đồng thời NCS cũng kết hợp hình thức nghiên cứu tại bàn với kế thừa kết quả của

một số dự án điều tra thực tiễn có liên quan đến các siêu thị do Viện nghiên cứu
thương mại chủ trì, thực hiện và một số cơ quan trong và ngồi Bộ Cơng Thương cụ
thể:


Sử dụng phương pháp hệ thống hóa để kế thừa có chọn lọc các kết quả nghiên
cứu của các cơng trình Khoa học đã cơng bố về những nội dung liên quan đến đề tài
Luận án trên cơ sở đó sử dụng phương pháp khái quát hóa để rút ra những vấn đề lý
luận và thực tiễn có tính logic của đề tài đồng thời dùng phương pháp tổng hợp để
xây dựng các luận cứ khoa học có tính độc lập và rút ra các kết luận khoa học của
Luận án.
Sử dụng phương pháp logic kết hợp với phân tích, chứng minh, thống kê – so
sánh và quy nạp, diễn dịch để đánh giá tình tình kinh doanh của các siêu thị điện
máy tại Hà Nội; đồng thời dự báo điều kiện và hoạch định các giải pháp nâng cao
NLCT cho các siêu thị này giai đoạn đến 2025.
Phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện bằng kỹ thuật thảo luận
nhóm tập trung và phỏng vấn sâu, với sự tham gia của một nhóm giảng viên chuyên
ngành MKT của Đại học Thương mại, một nhóm chuyên gia về kinh doanh bán lẻ
và quản lý tại các STĐM tại Hà Nội, cùng một số khách hàng thường xuyên của các
siêu thị để tìm hiểu, điều chỉnh và bổ sung các yếu tố tạo NLCT marketing cho các
STĐM, các biến quan sát đo lường những yếu tố này và thảo luận kết quả xây dựng
- kiểm định mơ hình các yếu tố tạo NLCT marketing cho các STĐM.
Phương pháp nghiên cứu định lượng được thực hiện nhằm khẳng định các yếu
tố cũng như các giá trị, độ tin cậy và mức độ phù hợp của các thang đo các yếu tố
tạo NLCT marketing cho các STĐM; kiểm định mơ hình nghiên cứu và các giả
thuyết nghiên cứu; kiểm định có hay không sự khác biệt về giá trị vị thế và giá trị
thực trạng của các yếu tố tạo NLCT marketing của STĐM và đặc điểm cá nhân của
khách hàng, đặt cơ sở cho việc định vị giá trị vị thế và đánh giá thực trạng các yếu
tố tạo NLCT marketing cho các STĐM.
6 Dự kiến đóng góp mới của luận n

Trên cơ sở các định mục tiêu và vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa
học, luận án đã đạt được các kết quả nghiên cứu và có một số đóng góp mới về khoa
học và thực tiễn sau:
Một là, trên cơ sở hệ thống hóa, cập nhật lý luận và nghiên cứu trích dẫn về
năng lực marketing dựa trên giá trị đã xác lập khung khổ lý luận về NLCT
marketing của các STĐM trên địa bàn Hà Nội theo cách tiếp cận của các nhà khoa
học trong và ngoài nước đã xác lập khái niệm, đặc điểm về năng lực marketing của
STĐM và nội hàm nghiên cứu: năng lực cạnh tranh marketing chiến lược, năng lực
cạnh tranh marketing chiến thuật, năng lực cạnh tranh marketing động và năng lực


cạnh tranh marketing tổng thể. Đồng thời xây dựng được bộ thang đo đánh giá năng
lực cạnh tranh marketing của các STĐM. Từ đó luận án đã lựa chọn và xác lập mơ
hình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh marketing của các STĐM (gồm mơ hình
NLCT marketing chiến lược, NLCT marketing chiến thuật, NLCT marketing động
và NLCT marketing tổng thể).
Hai là, xác lập và nghiên cứu nhóm yếu tố ảnh hưởng và điều kiện để nâng cao
NLCT marketing của các STĐM nói chung và trên địa bàn Hà Nội nói riêng.
Ba là, trên cơ sở khái lược các đặc điểm kinh tế - xã hội và tổng quan thị
trường bán lẻ điện máy (BLĐM) trên địa bàn TP Hà Nội qua các giai đoạn cũng
như những tác động của các yếu tố khách quan đến mức độ phát triển về số lượng,
năng lực, hiệu quả và vị thế trên thị trường BLĐM tại địa thị trường TP Hà Nội.
Bốn là, qua thực hành kiểm định các mơ hình lý thuyết với bộ dữ liệu sơ cấp
được thu thập đã xác lập được mơ hình nghiên cứu thực tế về năng lực MKT tổng
thể của các STĐM trên địa bàn TP Hà Nội.
Năm là, vận dụng mơ hình thực tế trên phân tích thống kê thực trạng NLCT
marketing của các STĐM trên địa bàn Hà Nội đã rút ra được điểm mạnh/ưu điểm;
điểm yếu/hạn chế và những nguyên nhân hạn chế trong nâng cao NLCT marketing
của các STĐM trên địa thị trường Hà Nội giai đoạn vừa qua và hiện tại. Kết quả
nghiên cứu điển hình và phân tích thống kê mô tả đã tạo những luận cứ thực tiễn và

những vấn đề đặt ra cho việc nâng cao NLCT marketing cho các STĐM trên địa
bàn Hà Nội đến 2025 tầm nhìn 2030
Sáu là, vận dụng mơ hình lý thuyết nghiên cứu thực trạng năng lực marketing
của 4 STĐM chọn điển hình trên địa bàn Hà Nội là Trần Anh, Picco, HC, Thế giới
di động. Qua nghiên cứu đã rút ra những kết luận chung về thực trạng NLCT
marketing của các siêu thị này.
Bảy là, trên cơ sở đánh giá những cơ hội và thách thức cũng như những quan
điểm nhằm phát triển các STĐM trên địa bàn Hà Nội, luận án đề xuất 5 nhóm giải
pháp: Nhóm giải pháp nâng cao NLCT marketing chiến lược, Nhóm giải pháp nâng
cao năng lực marketing động, Nhóm giải pháp nâng cao NLCT marketing chiến
thuật, Nhóm giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo,quản trị tổ chức MKT doanh
nghiệp STĐM như là một chỉnh thể, Kiến nghị hồn thiện chính sách quản lý Nhà
nước với phát triển STĐM Việt Nam. Các nhóm giải pháp đề xuất từ những kết
luận, những phát hiện qua nghiên cứu; từ đánh giá thực trạng và những bài học kinh
nghiệp rút ra qua nghiên cứu điển hình. Năm nhóm giải pháp này vừa nhằm nâng
cao NLCT


marketing cũng vừa nhằm giải quyết các yếu tố ảnh hưởng và các nguyên nhân của
hạn chế/tồn tại từ thực trạng NLCT marketing của các STĐM trên địa bàn Hà Nội.
7. Kết cấu luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, lời cam đoan, lời
cảm ơn, danh mục bảng biểu sơ đồ hình vễ, danh mục từ viết tắt thì nội dung luận
án được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về năng lực cạnh tranh
marketing của doanh nghiệp bán lẻ nói chung và siêu thị điên máy nói riêng
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh marketing của các siêu thị điện
máy trên thị trường Hà Nội
Chương 3: Một số quan điểm và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh marketing của các siêu thị điện máy trên thị trường Hà Nội giai đoạn đến

2025.


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về năng lực cạnh tranh
marketing của doanh nghiệp bán lẻ nói chung và siêu thị điện máy nói riêng.
1.1. Một số khái niệm và lý luận căn bản
1.1.1. Thị trƣờng và siêu thị điện máy
Quản trị MKT khái niệm thị trường thực tế và trực quan sinh động hơn. Các
chuyên gia MKT sử dụng thuật ngữ thị trường để bao hàm các nhóm KH khác nhau.
Họ xem người bán như là nhân tố cấu thành ngành, và người mua như là nhân tố
cấu thành thị trường. Họ nói về các thị trường nhu cầu (thị trường ăn kiêng), thị
trường sản phẩm (thị trường giày dép), thị trường nhân khẩu học (thị trường trẻ) và
thị trường địa lý (thị trường Trung Quốc); hoặc mở rộng khái niệm nhằm bao hàm
các thị trường bầu cử, thị trường nhân lực, thị trường showbiz…)
1.1.1.1. Thị trường bán lẻ hàng hoá theo tiếp cận marketing
Theo Kotler và Keller (2015) [13], nhà nghiên cứu về ngành tiếp thị nổi tiếng
trên thế giới, khái niệm bán lẻ được định nghĩa trong cuốn “Quản trị Marketing”
như sau: “Bán lẻ là mọi hoạt động nhằm bán các sản phẩm là hàng hoá hoặc dịch vụ
trực tiếp cho NTD cuối cùng để họ sử dụng cho cá nhân, không mang tính thương
mại”. Theo đó bất cứ tổ chức bao gồm NSX, nhà bán buôn hoặc nhà bán lẻ bán cho
NTD cuối cùng đều làm chức năng bán lẻ; bất kể sản phẩm là hàng hoá hay dịch vụ
được bán thơng qua người bán, qua thư tín, điện thoại, máy bán hàng tự động, bán
qua thương mại điện tử hoặc bất cứ chúng được bán ở đâu dù là trên đường phố,
trong cửa hàng hoặc tại nhà của KH (Goworek và McGoldrick, 2015).
 Khái ni m
Thị trường bán lẻ là nơi mà các nhà bán lẻ và NTD thực hiện các hoạt động
mua bán. Trong đó, khái niệm cung bán lẻ ở đây bao gồm tất cả các tổ chức hay cá
nhân mua hàng hố bán lại với mục đích kiếm lời; cầu bán lẻ là những NTD cuối
cùng, có nhu cầu về hàng hoá và dịch vụ (Kotler, 2007)
 Đặ ểm

Hàng hoá được bán trực tiếp, thẳng đến tay NTD cuối cùng khơng phục vụ
cho mục đích kinh doanh hay bất cứ mục đích thương mại nào khác mà chỉ để phục
vụ mục đích tiêu dùng. Đây là một trong những đặc trưng cơ bản nhất của thị
trường hàng hoá bán lẻ.
Người mua hàng sẽ là NTD cuối cùng. Hàng hoá một khi được định giá và
định khối lượng giữa người bán và người mua sẽ khơng có cơ hội quay lại thị
trường nữa, kết thúc vòng luân chuyển hàng hoá.


Tính chất đa dạng của thị trường bán lẻ thể hiện qua các khía cạnh về thương
hiệu hàng hố khác nhau, chủng loại, sản phẩm từ thông thường đến cao cấp, thời
hạn sử dụng từ ngắn ngày đến dài ngày đáp ứng được nhu cầu của tất cả các đối
tượng khách hàng.
Sản phẩm tại các điểm bán lẻ: Có thể là hình thức chuyên kinh doanh về một
mặt hàng, hoặc kinh doanh một tập hợp các mặt hàng, chẳng hạn như hình thức bán
lẻ tại các siêu thị số mặt hàng có thể lên tới hàng nghìn loại sản phẩm từ hàng trăm
NSX. Khách hàng có thể mua rất nhiều loại sản phẩm chỉ tại một điểm kinh doanh.
 Phân loại
Bán lẻ thơng qua cửa hàng: Đối với hình thức bán lẻ thơng qua các cửa hàng
có thể phân loại căn cứ vào chủng loại hàng hoá kinh doanh: Gồm các cửa hàng
chuyên doanh, siêu thị, các cửa hàng bách hoá tổng hợp, các cửa hàng phục vụ nhu
cầu thường ngày; căn cứ vào sự quan tâm về giá của các nhà bán lẻ có thể chia
thành: Các cửa hàng hạ giá, bán hàng theo mẫu, bán lẻ lộng giá; căn cứ vào mức độ
dịch vụ mà nhà bán lẻ cung cấp có thể phân loại thành: Cửa hàng bán lẻ tự phục vụ,
bán lẻ tự chọn, bán lẻ phục vụ hạn chế, bán lẻ phục vụ đầy đủ.
Bán lẻ khơng thơng qua cửa hàng: là hình thức bán lẻ hàng hố khơng thơng
qua các cửa hàng, thay vào đó là bán hàng thông qua: máy bán hàng tự động, qua
điện thoại, qua thương mại điện tử hay bán lẻ phục vụ trực tiếp tại nhà.
Xét theo kênh phân phối: có thể phân loại thị trường bán lẻ thành 2 kênh phân
phối đó là phân phối truyền thống và phân phối hiện đại (Mai Thanh Lan và các

cộng sự, 2015).
 Vai trò trong nền kinh t xã hội hi n nay
Thị trường bán lẻ đang là một trong những yếu tố quan trọng trong việc phát
triển nền kinh tế xã hội hiện nay, cụ thể biểu hiện qua một số khía cạnh như sau:
Thứ nhất, thị trường bán lẻ là cầu nối quan trọng giữa NSX tới tay NTD.
Thứ hai, thị trường bán lẻ là kênh cung cấp thông tin từ NSX đến NTD và
ngược lại phản hồi thông tin từ NTD tới NSX.
Thứ ba, thị trường bán lẻ là cơng cụ phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh và
mức sống của dân cư trong xã hội hiện nay.
Thứ tư, thị trường bán lẻ giúp Nhà nước xây dựng những chính sách phát triển
kinh tế và định hướng trong tiêu dùng.
Thứ năm, thị trường bán lẻ là yếu tố giữ vai trị quan trọng trong q trình tái
sản xuất mở rộng xã hội.


1.1.1.2. Siêu thị bán lẻ và siêu thị bán lẻ hàng điện máy
 Siêu th bán lẻ
Một cách tổng quát, cơ sở kinh doanh thương mại được gọi là siêu thị nếu có
địa điểm kinh doanh phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới thương mại của
tỉnh, thành phố và có quy mơ, trình độ tổ chức kinh doanh đáp ứng được cái quy
chuẩn cơ bản của một trong ba hạng theo phân loại của quy định (Quyết định số
1371/2004/QĐ-BTM ngày 24/09/2004) dưới đây:
 Siêu thị hạng I
Áp dụng đối với các siêu thị kinh doanh tổng hợp: Có diện tích từ 5.000 m2
trở lên; có danh mục hàng hố từ 20.000 tên hàng trở lên; Có cơng trình kiến trúc
đảm bảo an toàn, thẩm mỹ, đầy đủ các chức năng về phịng cháy chữa cháy, vệ sinh,
…; Có hệ thống kho và các thiết bị bảo quản, sơ chế, đóng gói, bán hàng, thanh tốn
và quản lý kinh doanh tiên tiến, hiện đại.
Áp dụng với các siêu thị chuyên doanh: Tiêu chuẩn diện tích từ 1000 m2 trở
lên, các tiêu chuẩn khách như siêu thị kinh doanh tổng hợp.

 Siêu thị hạng II
Áp dụng đối với siêu thị kinh doanh tổng hợp: Có diện tích từ 2000 m2 trở
lên; có danh mục hàng hố từ 10.000 tên hàng trở lên; Có cơng trình kiến trúc đảm
bảo an tồn, thẩm mỹ, đầy đủ các chức năng về phòng cháy chữa cháy, vệ sinh,…;
Có hệ thống kho và các thiết bị bảo quản, sơ chế, đóng gói, bán hàng, thanh toán và
quản lý kinh doanh tiên tiến, hiện đại.
Áp dụng đối với các siêu thị chuyên doanh: Tiêu chuẩn diện tích từ 500 m2 trở
lên, tiêu chuẩn danh mục hàng hoá từ 1000 tên hàng trở lên, các tiêu chuẩn khác
như siêu thị kinh doanh tổng hợp.
 Siêu thị hạng III
Áp dụng đối với siêu thị kinh doanh tổng hợp: Có diện tích từ 500 m 2 trở lên;
có danh mục hàng hố từ 4.000 tên hàng trở lên; Có cơng trình kiến trúc đảm bảo an
tồn, thẩm mỹ, đầy đủ các chức năng về phòng cháy chữa cháy, vệ sinh,…; Có hệ
thống kho và các thiết bị bảo quản, sơ chế, đóng gói, bán hàng, thanh tốn và quản
lý kinh doanh tiên tiến, hiện đại.
Áp dụng đối với các siêu thị chuyên doanh: Tiêu chuẩn diện tích từ 250 m2 trở
lên, tiêu chuẩn danh mục hàng hoá từ 500 tên hàng trở lên, các tiêu chuẩn khác như
siêu thị kinh doanh tổng hợp.


×