Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

Phát triển du lịch bền vững tại đảo Hòn Tằm, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa (Luận văn thạc sĩ file word)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
***

NGUYỄN THỊ HOÀNG SA

PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN
VỮNG TẠI HÒN TẰM, NHA
TRANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH

HÀ NỘI - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
***

NGUYỄN THỊ HOÀNG SA

PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN
VỮNG TẠI HÒN TẰM, NHA
TRANG

Luận văn Thạc sĩ Du lịch
Mã số: 8810101

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ MAI HOA



HÀ NỘI - 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số li u v
h c v ch a đ c s

n đ

u n hi n c u on luận văn n
o v m h c vị n o m i s

i

đ

l

un

on

u

ình h c hi n luận văn đã đ c c m ơn v c c hơn in ích ẫn đã đ c chỉ õ n
uồn ốc.
Hà Nội, ngày 13 tháng 8 năm 2020
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Hoàng Sa


LỜI CẢM ƠN
T on u ình h c hi n đề i hoa h c n , ôi đã nhận đ c s
i

uan âm

đ , ạo điều i n huận l i ừ nhiều cơ uan, ổ ch c v c c nh hoa h c. Nhân đâ

, ôi xin i lời chân h nh c m ơn đ n Ban Lãnh đạo T ờn Đại h c Khoa h c Xã h i v
Nhân văn, Đại h c Quốc ia H N i Ban Chủ nhi m Khoa Du lịch h c- T ờn Đại h
c Khoa h c Xã h i v Nhân văn C c Thốn ỉnh Kh nh Hòa Ủ an Nhân ân Ph ờn
Vĩnh N u n, h nh hố Nha T an Phòn Thốn
h nh hố Nha T an ậ h u n lý v c n

, nhân vi n Khu Du lịch Hòn Tằm

Me Pe le Reso , Khu Du lịch Đ o Y n Đôn Tằm c c nh n hi n c u, đồn n hi đã
ích c c hỗ ơi ho n h nh luận văn.
Đặc i , ôi xin đ c

ỏ lòn

i ân sâu sắc đ n n ời h ớn ẫn hoa h c-

Ti n sĩ T ần Thị Mai Hoa, i n vi n Khoa Du lịch h c- T ờn Đại h c Khoa h c Xã
h i v Nhân văn, Đại h c Quốc ia H N i. S ận ình chỉ ẫn về h ơn

h

hoa h c cũn nh s n hi m hắc on u

un luận văn của Ti n sĩ đã i

ình định h ớn , chỉnh s a n i

ôi ho n h nh đề i n hi n c u đ m

o chấ l n

v đ n hời hạn.
Hà Nội, ngày 13 tháng 8 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Thị Hoàng Sa


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. S cần hi của đề i................................................................................ 1
2. M c i u v nhi m v n hi n c u............................................................... 2
3. Đối

n v hạm vi n hi n c u.....................................................................3


4. Ph ơn h

n hi n c u............................................................................ 3

5. Bố c c luận văn.................................................................................................. 4
Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM
VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG.................................................................... 5
1.1. Tổn uan n hi n c u về h
1.2. Cơ sở lý luận về h

i n u lịch ền vữn................................... 5

i n u lịch ền vữn.................................................. 10

1.2.1. Khái niệm du lịch, phát triển bền vững, du lịch bền vững.............................. 10
1.2.2. Nguyên tắc phát triển du lịch bền vững......................................................... 15
1.2.3. Nội dung phát triển du lịch bền vững............................................................. 17
1.2.4. Tiêu chí đánh giá phát triển du lịch bền vững................................................ 17
1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch bền vững................................ 23
1.3. Kinh n hi m h

i n u lịch ền vữn................................................... 25

Ti u k t ch ơn 1................................................................................................. 27
Chương 2. THỰC TRẠNG DU LỊCH HÒN TẰM TRÊN QUAN ĐIỂM PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG...................................................................................................... 28
2.1. Kh i u về Hịn Tằm................................................................................... 28
2.1.1. Vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên................................................................... 28
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội............................................................................... 29

2.1.3. Tiềm năng phát triển du lịch tại Hòn Tằm..................................................... 30
2.2. Đ nh i chun về h

i n u lịch ền vữn ại Hòn Tằm.........................32

2.3. Th c ạn về chính s ch u n lý................................................................... 33


2.4. Th c ạn ối đa hóa c c l i ích inh

xã h i v i m hi u hóa c c c đ n

có hại
42
2.5. Th c ạn ối đa l i ích cho i s n văn hóa v ối hi u c đ n có hại.......49
2.6. Th c ạn ối đa l i ích cho mơi
Ti u

ờn v ối hi u c đ n có hại.............53

ch ơn 2....................................................................................... 61

Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU LỊCH
HÒN TẰM...................................................................................................................... 62
3.1. Định h ớn h
3.2. Gi i h

h

i n u lịch Kh nh Hòa....................................................62

i n u lịch Hòn Tằm heo h ớn ền vữn...........................64

3.2.1. Căn cứ đưa ra giải pháp................................................................................ 64
3.2.2. Giải pháp phát triển du lịch Hòn Tằm theo hướng bền vững......................... 68
Ti u

ch ơn 3............................................................................................... 78

KẾT LUẬN............................................................................................................ 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 82
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
B n 2.1. K u

hos

ý i n của c n đồn địa h ơn v nhân vi n về côn

c u n lý ền vữn v hi u u hoạ đ n u lịch.............................................35
B n 2.2. K u

h o s ý i n của u h ch về h hốn u n lý ền vữn v hi u

u hoạ đ n u lịch..........................................................................................39
B n 2.3. K

u


hos

ý i n của c n

u n lý, nhân vi n về l i ích inh xã h i

v ối hi u hóa c c c đ n có hại ừ hoạ đ n u lịch
.................................................................................................................................
45
B n 2.4. K

u h o s ý i n c n đồn địa h ơn về l i ích inh

xã h i v

ối hi u hóa c c c đ n có hại ừ hoạ đ n u lịch..........................................46
B n 2.5. K u h o s ý i n của c n đồn địa h ơn v nhân vi n về ối đa l i
ích cho i s n văn hóa v ối hi u hóa c c c đ n có hại ừ hoạ đ n u lịch
................................................................................................................................51
B n 2.6. K

u h o s ý i n của u h ch về ối đa l i ích cho i s n văn hóa v

ối hi u hóa c c c đ n có hại ừ hoạ đ n u lịch
.................................................................................................................................
53
B n 2.7. K

u hos


ý i n của h ch u lịch về ối đa hóa l i ích cho mơi

ờn v ối hi u hóa c c c đ n có hại ừ hoạ đ n u lịch...........................56
B n 2.8. K u
ích cho mơi

hos

ý i n c n đồn địa h ơn v nhân vi n h c v về l i

ờn v ối hi u hóa c c c đ n có hại ừ hoạ đ n u lịch..............60

B n 3.1. C c văn

n h

u có li n uan đ n cơn

c h

i n u lịch ỉnh

Khánh Hòa
.........................................................................................................................................
66


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
IUCN


Tổ ch c B o ồn hi n nhi n Th iới

GDP

Tổn s n hẩm uốc n i

HĐND

H i đồn Nhân ân

RCI

Resort Condominium International

UBND

Uỷ an Nhân ân

UNWTO

Tổ ch c Du lịch Th iới hu c Li n h

TNHH

T ch nhi m hữu hạn

WCED

Ủ an Th iới về Ph


i n v Môi

uốc
ờn


DANH SÁCH PHỎNG VẤN SÂU
Stt
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

Họ và tên

Nghề nghiệp, đơn vị cơng tác

Bà Phạm Thị Kiều T ởn
Vân

Resort

Ơng

T ần


N c Gi m s
Resort

Bà Bùi Thị Diễm

T ởn

Ph ơn

Nha Trang

Ông N u ễn Danh

Nhân vi n o v Khu Du lịch MerPerle Hịn Tằm Reso

14.
15.

hận nhân s Cơn

cổ hần Hịn Tằm Bi n

Ph ơn
Bà N u ễn

Bích Nhân vi n

Thuận
Ơng


hận lễ ân Khu Du lịch MerPerle Hòn Tằm

Resort
Trà

Thanh Nhân vi n c u h Khu Du lịch MerPerle Hòn Tằm Reso

Nam
Bà L

Thị Thù

Gi m đốc Cơn

TNHH Nha T an Cleane G ou

Ơng N u ễn Đình

Gi m đốc Cơn

TNHH Quan Minh Nha T an

Liên
Thăn
Bà T ần Thị Minh
Bà Đo n Thị Kim

Kh ch u lịch th nh hố H N i, Vi Nam
Kh ch u lịch h nh hố H i Phòn , Vi Nam

Kh ch u lịch ỉnh Thừa Thi n Hu , Vi Nam

Ngân

12. Ông Lại Tấn T un
13.

hận i i í Khu Du lịch MerPerle Hịn Tằm

Quốc

10. Ơn L Kim Tu ền
11.

hận uồn Khu Du lịch MerPerle Hòn Tằm



N u ễn

H ờn
Ông
Quân

N n hi , c

T an , ỉnh Khánh Hòa

Thị B n u l u ni m, c


ân h ờn Vĩnh N u n, h nh hố

Nha T an , ỉnh Kh nh Hòa
T ần

Quốc N

ân, c

ân h ờn Vĩnh N u n, h nh hố Nha

T an , ỉnh Kh nh Hịa

Ơng N u ễn Văn L i
Dũn

ân h ờn Vĩnh N u n, h nh hố Nha

u, c

ân

h ờn

T an , ỉnh Kh nh Hòa

Vĩnh N u n, h nh

hố Nha




MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
L n nh inh

uan

n có li n uan

c i

đ n c c lĩnh v c inh

,

chính ị, an ninh, văn hóa xã h i, môi ờn v đời sốn con n ời n n ừ ấ sớm,
quá trình hình h nh h

i n, xu h

i n đổi, c c

c đ n , nh h ởn của hoạ

đ n u lịch đã đ c iới hoa h c, c c nh hoạch định chính s ch v c n đồn xã
h i đặc i uan âm. Năm 1980, H i n hị Du lịch Th

iới h


ại Manila,

Philippines đã a u n ố Manila về u lịch, on đó hẳn định: “phần đóng góp
của du lịch vào nền kinh tế quốc dân và thương mại quốc tế đang làm cho nó
trở thành một luận cứ tốt cho sự phát triển của thế giới. Vai trò thiết thực của
du lịch trong hoạt động kinh tế quốc dân, trong trao đổi quốc tế và trong sự cân
bằng cán cân thanh toán, đang đặt du lịch vào vị trí trong số các ngành hoạt động
kinh tế thế giới quan trọng nhất” ( ẫn heo N u ễn Văn Đính, T ần Thị Minh Hịa
2009:17).
L m n nh inh
uan đ n vi c hai h c, s
ở nhiều nơi, hoạ đ n

đặc hù, hầu nh m i hoạ đ n của u lịch đều có li n

n c c n uồn

inu n

u lịch hôn đ c i m so

ạn c c n uồn i n u n u lịch ị hai h c và s

nhi n v

ố đã ẫn đ n ình
n lãng phí; nhiều i ngun

khơng cịn h năn h c hồi hoặc cần hời ian i đ
h sinh thái mấ cân ằn , tính đa ạn sinh h c của


văn hố. Tuy nhi n,

hơi h c lại n u n ạn ;

nhi n v đa

ạn văn hóa ị su i m n hi m n . Khôn nhữn h , hoạ đ n u lịch h
in

a v o hai h c c c n uồn

chia sẻ l i ích với c n đồn c
ờn

nhi n, h sinh nhiều

n đồn c ân ị x o
h

inu n

n địa nh n

hôn ch

ân địa h ơn , ạo nhiều

n đ n vi c


l c l n môi

nạn xã h i hi n cho đời sốn vậ chấ , inh hần của c

n và ặ nhiều hó hăn hơn

ớc. Do đó, vấn đề

i n u lịch ền vữn l nhi m v , m c i u uan

n , cấ

hi

on h

i n u lịch iai đoạn hi n na và trong t ơn lai.
L uốc ia có l i h về vị í địa lí, điều i n hí hậu, môi
, c c n uồn i n u n hi n nhi n v nhân văn hon h , i u
nhiều huận l i đ h i n n nh inh u lịch. Nhận i n về iềm
1

ờn sinh c nh đa ạn
n sắc n n Vi Nam có


năn , h mạnh v ý n hĩa của n nh u lịch, on hời ian ua, Vi Nam đã ch
n đầu
o h


, đ a u lịch ở h nh n nh inh

chủ đạo, có đón

ó n

c n lớn v

i n nền inh - xã h i đấ n ớc. Hi n na , ại nhiều địa h ơn u lịch đã v

đan l n nh inh

mũi nh n, iữ vai ò chủ đạo on

c n đồn c ân, ạo s

ắn

li n vùn v uốc

cấu nền kinh

v đời sốn

, ăn hu n oại h c đẩ xã h i h

i n về nhiều mặ . Th nh hố Nha T an , ỉnh Kh nh Hòa l m on nhữn un âm u
lịch lớn của Vi Nam với nhiều đi m đ n nổi
i n . Tron đó, Hịn Tằm l m đi m u lịch có ốc đ ăn ởn nhanh v ổn định, hu
h h n ăm n hìn l


h ch uốc

lớn, ó hần uan n v o s

h

v n i địa mỗi năm, đem lại n uồn thu tài chính
i n của địa h ơn

Tuy nhiên, b n cạnh nhữn

on hời gian qua.

u đạ đ c hì h c iễn hoạ đ n

u lịch

ại đ o Hòn Tằm, h nh hố Nha T an còn ồn ại nhiều hạn ch , u ém. Công tác u
n lý hoạ u lịch ch a đạ hi u u đã ẫn đ n vi c u lịch ơi v o ạn h i
h

i n “nóng”, hi u i m sốt; cơn

hi n cho mơi

c đầu

n có nhiều sai hạm đã


ờn sinh thái ị ô nhiễm nặn , c nh uan thiên nhiên ị xâm hại,

ính đa ạn sinh h c i n đ o su i m n hi m
h



n l m nh h ởn i u c c đ n s

i n ền vữn của u lịch i n đ o Hịn Tằm nói i n , n nh u lịch địa
h ơn nói chun .
Do đó, nhằm ó

hần i i u

nhữn vấn đề ồn ại on định h ớn h

i n u lịch ền vữn ại đ o Hịn Tằm nói i n , h nh hố Nha T an ỉnh Kh nh
Hịa nói chung thì vi c h c hi n đề i n hi n c u “Phát triển du lịch bền vững tại
đảo Hòn Tằm, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa” l nhi m v cấ hi , vừa
có ý n hĩa hoa h c vừa man ính h c iễn cao, ó hần h c đẩ s h i n
ền vữn nền inh xã h i địa h ơn

on hời ian đ n.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- M c i u n hi n c u: Đề i n hi n c u nhằm đ nh i
đ n u lịch Hòn Tằm on hời ian ua
h đề xuấ nhữn định h ớn i i h
- Nhi m v n hi n c u:


n uan đi m h

hù h .

hc

ạn hoạ

i n ền vữn đ có


+ Tổn uan c c cơn
+ Kh o s

ình n hi n c u về h

i n u lịch ền vữn .

h c ạn hoạ đ n u lịch Hòn Tằm heo c c i u chí h

in

u lịch ền vữn o n cầu.
+ Phân tích đ nh i hoạ đ n u lịch Hịn Tằm, theo các tiêu chí phát t i n
u lịch ền vữn o n cầu.
+ Đề xuấ m số định h ớn , i i h

h


i n u lịch Hòn Tằm theo h

ớn u lịch ền vữn .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối
Đối

n n hi n c u:
n n hi n c u của đề i n

l hoạ đ n

h l của Khu Du lịch MerPerle Hòn Tằm Reso

u lịch ại đ o Hòn Tằm, c

n uan đi m h

i n ền vữn .

- Phạm vi n hi n c u:
+ Phạm vi n i un n hi n c u: Giới hạn on hạm vi đ nh i hoạ đ n
u lịch của Khu Du lịch MerPerle Hòn Tằm Reso theo m số i u chí cơ n m H i
đồn Ti u chí Du lịch Bền vữn To n cầu đề xuấ .
+ Phạm vi hông gian n hi n c u tại Hòn Tằm c h l ại Khu Du lịch
MerPerle Hòn Tằm Reso .
+ Phạm vi hời ian n hi n c u: Đề

i ậ


un điều a, hu hậ số li u, n hi

n c u v hân tích trong giai đoạn ừ năm 2007 đ n na , ầm nhìn đ n năm 2030.
4. Phương pháp nghiên cứu
T on đề i nhiều h ơn

h

on đó n âm nhữn h ơn h
- Ph ơn

h

hu hậ v x lý

n hi n c u h c nhau đ c

h

s

n ,

sau:
li u h cấ : Ch n

ôi i n h nh hu hậ

v x lý hôn in c c i li u, số li u, văn n có li n uan đ n hoạ đ n u lịch
ại Hòn Tằm, nh : c c

i m hốn

o c o hằn năm, i li u hốn

của oanh n hi

ni n

hoạ đ n u lịch ại địa h ơn c c văn n luật, chính sách, các

u định của Nh n ớc có li n uan đ n n nh u lịch v hoạ đ n u lịch ại Hòn Tằm
đ c an h nh on iai đoạn ừ năm 1995 đ n năm 2020.
- Ph ơn h

uan s

h c địa:


C c hoạ đ n n hi n c u h c địa ại địa

n n hi n c u đ c h c hi n

on hời ian ừ tháng 7 năm 2018 đ n tháng 12 năm 2019, ao ồm uan s
địa

n n hi n c u, hi nhận c c hình nh, hơn in đ h c v

u


hc

ình điều

a, hân ích v n hi n c u.
- Ph ơn h

điều a ằn

ng hỏi:

N i un mẫu phi u điều a cho a đối
n cơ sở

n h o s đã đ c xâ

n

a

i u chí o H i đồn Ti u chí Du lịch Bền vữn To n cầu đ a a có tính đ

n điều i n c h ở Khu Du lịch MerPerle Hòn Tằm Reso . Ba nhóm đối
n chính l h ch u lịch, c n và nhân viên Khu Du lịch MerPerle Hòn Tằm Resort,
c n đồn c ân địa h ơn .
Thời ian: Từ h n 5 đ n h n 8 năm 2019.
Tổn số hi u h o s : 250 hi u h o s , t on đó, nhóm h ch u lịch 150
hi u, nhóm c n đồn c

ân địa h ơn 50 hi u, nhóm c n


u n lý, nhân vi n

l m vi c ại Khu Du lịch MerPerle Hịn Tằm Reso 50 hi u. Q trình phân
ích x lý chủ u l hân ích mơ .
- Ph ơn

h

hỏn vấn sâu: Ph ơn

h

hỏn vấn sâu đ c i n h nh với 15

n ời hu c nhiều đối n có li n uan đ n hoạ đ n u lịch ại đ o Hòn Tằm nh chủ
c c đơn vị inh oanh ham ia cun n h n hóa cho oanh n hi
u lịch, du khách, nhân vi n h c v ại Khu Du lịch MerPerle Hòn Tằm Reso , c
ân địa h ơn …
5. Bố cục luận văn
Ngoài các hần mở đầu, k luận v t i li u ham h o, luận văn đ c ình bày
thành 3 ch ơng:
Ch ơn 1. Tổn uan n hi n c u, cơ sở lý luận v inh n hi m về h

in

u lịch ền vữn ;
Ch ơn 2.Th c ạn hoạ đ n u lịch Hòn Tằm t n uan đi m h

in


ền vữn ;
Ch ơn 3. Định h ớn
ền vữn .

i i h

h

i n u lịch Hòn Tằm theo h ớn


Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH
NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu về phát triển du lịch bền vững
L n nh inh

uan

n có li n uan

an ninh, văn hóa xã h i, môi
xu h

c i

đ n c c lĩnh v c inh

ờn v đời sốn con n


ời, n n ừ ấ sớm s

i n đổi, c c c đ n , nh h ởn của n nh u lịch đã đ

i n,

uan âm. Cùn

hì u lịch ền vữn sớm ở h nh vấn đề chung man

ính o n cầu v l m c i u h ớn đ n on
i n , h

h

c iới

hoa h c, c c nh hoạch định chính s ch v c n đồn xã h i đặc i
với uan đi m h i n ền vữn

, chính ị,

h

i n cân ằn , ền vữn đời sốn

i n n nh u lịch nói
inh

, văn hóa xã h i v mơi


ờn nói

chung.
Với s

h

i n mạnh mẽ v

i, vấn đề u lịch ền vữn

c đ n đa chiều đ n môi

ở h nh chủ đề n hi n c u n

on c n đồn hoa h c, iới xâ

ờn

nhi n v xã h

c n hổ i n

n chính s ch và kinh doanh u lịch. V o đầu

hậ ni n 1990, h i ni m u lịch ền vữn đ c nân cấ l n ừ h i ni m u lịch
mềm ớc đó. Theo Bu le ’s (1993), “phát triển du lịch bền vững là quá trình
phát triển và duy trì trong một khơng gian và thời gian nhất định (ở đó tồn tại
cộng đồng, mơi trường), thêm nữa sự phát triển không là giảm khả năng thích

ứng mơi trường của con người trong khi vẫn có thể ngăn chặn những tác động
tiêu cực tới sự phát triển lâu dài” ( ẫn heo Lê Chí Cơng 2013:03 ). Th n 4 năm
1995, ại H i n hị h iới về u lịch ền vữn ổ ch c ại Lenza o e, Cana

Islan s,

Tâ Ban Nha, n Hi n ch ơn a u n ố: “Phát triển du lịch phải dựa trên cơ sở
bền vững, có nghĩa là về mặt sinh thái phải được đảm bảo lâu dài, đồng thời
phải có hiệu quả về khía cạnh kinh tế và phải công bằng về mặt xã hội và dân
tộc với các cộng đồng địa phương” ( ẫn heo N u ễn Đình Hịe, Vũ Văn Hi u
2001:69).
Năm 1996, H i đồn Du lịch v Lữ h nh uốc

đ a a h i ni m: “Du lịch

bền vững là việc đáp ứng các nhu cầu hiện tại của du khách và vùng du lịch mà vẫn
bảo đảm những khả năng đáp ứng nhu cầu cho các thế hệ du lịch tương lai” (
ẫn theo N u ễn Đình Hịe, Vũ Văn Hi u 2001:63).


Theo Hens (1998), cho ằn : “Du lịch bền vững đòi hỏi quản lý tất cả các
dạng tài nguyên theo các nào đó để chúng ta có thể đáp ứng các nhu cầu kinh tế, xã
hội, thẩm mỹ trong khi vẫn duy trì được bản sắc văn hóa, các q trình sinh thái cơ
bản, đa dạng sinh học và các hệ đảm bảo sự sống” ( ẫn heo N u ễn Đình Hịe, Vũ
Văn Hi u 2001:63). Đ n năm 2003, c i Macha o định n hĩa về u lịch ền
vữn

on n hi n c u Tou ism an Sus aina le Develo men , Ca aci

fo Tou ism Develo men in Vie Nam (Du lịch v h


Buil in

i n ền vữn , nân cao

năn l c h i n u lịch ại Vi Nam): “Các hình thức du lịch đáp ứng nhu cầu
hiện tại của khách du lịch, ngành du lịch và cộng đồng địa phương nhưng
không ảnh hưởng tới khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau. Du lịch
khả thi về kinh tế nhưng không phá hủy về tài nguyên mà tương lai của du lịch phụ
thuộc vào đó, đặc biệt là mơi trường tự nhiên, kết cấu xã hội của cộng đồng địa
phương” ( ẫn theo Antonio Machado 2003).
Ở Vi Nam, chủ đề u lịch ền vữn cũn nhận đ c s uan âm của Nh n ớc
v c c nh hoa h c. Tại m c 14 điều 3, ch ơn I, Luậ Du lịch Vi Nam năm 2017,
“phát triển du lịch bền vững là s hát tri n u lịch đáp n đồn hời các yêu cầu về
inh

- xã h i v mơi

ờn , o đ m hài hịa l i ích của các chủ

h ham ia hoạ đ n u lịch, hông làm tổn hại đ n h năn đáp n nhu cầu về
u lịch on

ơn lai” (Luậ Du lịch Vi Nam 2017:02).

Phạm T un L ơn

v cs 2002 cho ằn : “Phát triển du lịch bền vững là

phát triển những hoạt động du lịch với mục tiêu mang lại lợi ích kinh tế, tạo cơng

ăn việc làm cho xã hội và cộng đồng; thỏa mãn các nhu cầu đa dạng của các thành
phần tham gia du lịch… trên cơ sở khai thác các nguồn tài nguyên; đồng thời có ý
thức đến việc đầu tư tơn tạo, bảo tồn và duy trì tính ngun vẹn của các nguồn tài
ngun thiên nhiên, đảm bảo môi trường trong sạch; phải gắn trách nhiệm và
quyền lợi của cộng đồng trong việc khai thác sử dụng và bảo vệ tài nguyên, môi
trường” (trang 32).
Theo N u ễn Đình Hịe và Vũ Văn Hi u (2001) thì: “Du lịch bền vững là
phát triển các hoạt động du lịch nhằm đáp ứng những nhu cầu hiện tại của khách
du lịch và người dân bản địa trong khi vẫn quan tâm đến việc bảo tồn và tôn tạo


các nguồn tài nguyên cho việc phát triển các hoạt động du lịch trong tương lai”
(trang 35).
Lê Huy Bá (2009) coi u lịch ền vữn “là loại hình du lịch khi hoạt động
không làm tổn hại đến thiên nhiên, không làm ơ nhiễm mơi trường. Tính bền
vững biểu hiện ở: 1- bền vững về phát triển kinh tế du lịch; 2- bền vững về sử
dụng tài nguyên; 3- bền vững về tổ chức xã hội nơi hoạt động du lịch; 4- bền
vững về văn hóa cộng đồng” (trang 80-81).
Vấn đề u lịch ền vữn n

na đã có đ c s nhận h c chun

n on

h iới v l vấn đề đ c o n cầu uan âm on hơn 30 năm ua. Từ nhữn uan đi m
nu

n ch n

u lịch có s

n u lịch đồn
ờn

a nhận hấ

h

i n u lịch ền vữn l

uan âm đ n vi c

o ồn, h

u

ình h

hu ối đa c c i

hời i m hi u đ n m c hấ nhấ nhữn

in

ị của n uồn i n u

c cđn

i u c c đ n môi

nhi n, văn hóa- xã h i nhằm h c v nhu cầu hi n ại của u

h ch v đi m u lịch m hôn l m h ơn hại đ n nhu cầu của ơn lai.
Tại Vi

Nam,

u lịch ền vữn đã v đan l định h ớn

nh u lịch ở hi n ại cũn nh

on

ơn lai. S

h

h

i n của n

i n nhanh chón của n nh

u lịch đã man lại nhiều l i ích o lớn về m i mặ cho đấ n ớc với s ham
ia v h

c của nhiều n, ao ồm chính u ền địa h ơn , c c oanh n hi

u lịch, c n đồn c ân, h ch u lịch, c c cơ uan v ổ ch c u n lý môi
ờn … đồn hời, u

ình nhận h c về u lịch ền vữn n


c n sâu sắc v

o n i n hơn. Tuy nhiên, hoạ đ n của n nh u lịch hi n na cũn c l nhiều hạn
ch , h ch h c, â c n ở cho vi c h c hi n c c m c i u on

h

i n u lịch ền

vữn . Chi n l c h i n u lịch Vi Nam đ n năm 2030 x c định phát
i n u lịch ền vữn l định h ớn
Nh vậ , h
ền vữn xâ

uan n của n nh u lịch.

i n u lịch ền vữn đan l xu h o n cầu, c c mô hình u lịch

n v đ c

n

n ãi ại nhiều hu v c v uốc ia

n

h iới. Son , ý n hĩa h c s của u lịch ền vữn ở mỗi hu v c, mỗi uốc ia,
hậm chí on mỗi oanh n hi , địa h ơn lại có nhữn c ch hi u v đ nh i
h c nhau. Vấn đề u lịch ền vữn đ c đ nh i , minh ch n ằn nhữn h ớc đo n

o nhằm xâ

n đ c lòn in ở h ch h n , h c đẩ s

h

i n có ch


nhi m v hạn ch c c c đ n i u c c o hoạ đ n u lịch â a vẫn còn nhiều điều ch
a nhấ u n. Hi n na , m uốc ia đã xâ n i u chí đ đ nh i
ính ền vữn của hoạ đ n u lịch ở n ớc mình. Có m

số h

hốn

i u chí h

ớn đ n vi c đ nh i chun hoạ đ n h i n u lịch, m số đ nh i on
ừn lĩnh v c c h của hoạ đ n u lịch, nh : lĩnh v c lữ h nh, lĩnh v c h ch sạn- cơ
sở l u , lĩnh v c u n ị u lịch, i u chí đ nh đi m đ n hoặc on ừn loại hình u
lịch c h nh : u lịch văn hóa, u lịch sinh h i…
Th n 10/2008,

i u chí u lịch ền vữn

o n cầu lần đầu i n ại H i n hị

B o ồn Th iới của Tổ ch c B o ồn hi n nhi n Th iới (IUCN). B i u chí đ c xâ

n a n cơ sở c c i u chí đã đ c n h c iễn hi u u
n hắ h iới, ao ồm 4 nhóm tiêu chí: u n lý ền vữn hi u u , ối đa hóa c c l
i ích inh

cho c n đồn , h

i n i s n văn hóa, i m hi u c đ n có hại cho

mơi ờn . Đâ l i u chí có n hĩa ham h o uan n on đ nh
i

ổn

h về h

i n u lịch ền vữn đ c

n

n

ãi

n h

iới v Vi

Nam, đồn hời cũn l cơ sở đ nhiều nh hoa h c on n ớc căn c đề xuấ
i u chí đ nh i
Da


n cơ sở

h

i n u lịch ền vữn .

i u chí đ nh i

ính ền vữn chun của hoạ đ n

u lịch, H

i đồn Du lịch Bền vữn To n cầu cũn xâ n c c i u chí đ nh i
u lịch ền vữn đối với h ch sạn – cơ sở l u
u lịch. Về cơ n,

v

i u chí đ nh i đi m đ n

i u chí đối với h ch sạn v đi m đ n cũn đ c h hi n qua 4

nhóm i u chí: u n lý ền vữn v hi u u , ối đa hóa c c l i ích inh cho c n đồn
địa h ơn v ối hi u hóa c c c đ n có hại, ối đa l i ích cho i s n văn hóa v ối
hi u c đ n có hại, ối đa l i ích cho mơi
on đó,
c h

ơn


ờn v ối hi u c c c đ n có hại. T

n với ừn n i un đ nh i của mỗi tiêu chí có c c chỉ số đ nh i

n cơ sở đặc đi m, đặc

n của mỗi đối

n đ c đ nh iá.
T on đề i n hi n c u n , đối
h i, n hỉ n

i n đ o on hôn ian h o s

n n hi n c u l hoạ đ n u lịch sinh
l m h i đ o hơn có c ân sinh

sốn , đâ l m đi m đ n với hoạ đ n chủ đạo l h hốn eso n hỉ
n , i i í ắn với ham uan c nh uan sinh h i i n đ o. Chính vì vậ , ch n


ôi vận

n

i u chí đ nh i u lịch ền vữn đối với h ch sạn v đi m đ n đ

h o s , n hi n c u địa n n hi n c u của mình. Do đó, on u
n c u ch n ơi ậ


ình h c hi n n hi

un h o s , đ nh i 04 hía cạnh cơ n của u lịch Hòn Tằm,

ồm: u n lý ền vữn hi u u , ối đa hóa c c l i ích inh cho c n đồn , h
s n văn hóa, i m hi u c đ n có hại cho mơi

ờn . C h nh sau:

- Đối với i u chí u n lý ền vữn , hôn
ằn nhiều h ơn
của h hốn

h

h c nhau ch n

u n lý ền vữn hoạ đ n

. N i un đ nh i
h c hi n

on côn

ua n hi n c u lý hu

ôi i n h nh đ nh i

c u n lý ền vữn đ


h c địa

ạn v hi u u

c ch n ôi

oanh n hi

hôn , vi c uân hủ h

c u n lý, u n lý về côn

h c

v

u lịch ại Khu Du lịch MerPerle Hòn Tằm Reso

n ấ c c c ình i n nh

ị ền vữn ha

in i



n m

luậ của oanh n hi


h hốn

u n

u lịch on côn

c hông tin và báo cáo v c c côn

c h c nh

ắn

nhân vi n, x lý h n hồi của h ch h n , công tác qu n c o chính x c, cơng tác
u n lý cơn

ình xâ

n v cơ sở hạ ần , u n lý u ền sở hữu

i s n, đấ v n ớc,

ch đ hôn in v iễn i i và công tác gắn với đi m đ n u lịch.
- Đối với i u chí ối đa hóa c c l i ích inh
ch n ôi h o s
inh

v đ nh i

cho c n đồn nh


h n o, c

cho c n đồn , Hỗ

c n đồn

u oanh n hi đã man lại c c l i ích
h

hơn ua vi c s

n lao đ n địa

h ơn , hu mua c c h n hóa địa h ơn , ạo điều i n huận l i cho c c cơ sở
inh oanh địa h ơn ham ia v o hoạ đ n cun

n u lịch ại Hịn Tằm, đ nh

i chính s ch hai h c v lạm n của oanh n hi , vi c ạo cơ h i ình đẳn cho
nhân vi n v c n đồn c

ân, c c vi c l m

của oanh n hi nh ôn

n luậ lao đ n , o v u ền v l i ích h
c ạo sinh

h


của nhân vi n,

u côn

cho c n đồn c ân địa h ơn …

- Đối với i u chí h

i n i s n văn hóa, ch n ôi ậ

un đ nh i

hía cạnh, ao ồm: vi c oanh n hi uân hủ c c ui định hi n h nh trong cơn
ồn văn hóa; doanh n hi

n 04
c o

có ham ia v o vi c o v , o ồn và tơn

ạo c c i ích, i s n văn hóa oanh n hi
hóa địa h ơn v o các hoạ đ n

u lịch ha

u lịch có ân

n v đ a c c u ố văn


hôn v oanh n hi có uân


hủ c c u định của h

luậ

on côn

c

n

, ao đổi, uôn n c c đồ

ạo c, cổ vậ ha hôn …
- Đối với i u chí i m hi u c đ n có hại cho mơi
hos
ờn

v đ nh i

ờn , ch n ôi i n h nh

o n i n m i c đ n , nh h ởn của hoạ đ n u lịch l n môi

nhi n, h sinh h i i n đ o Hòn Tằm i u hi n c h

ua chính s ch mua h n


hóa, o ồn năn l n , o ồn n ớc, o v i n u n u lịch,
o v c nh uan hi n nhi n h i đ o x lý chấ h i u lịch vi c đ nh ắ , hu mua c c
lo i sinh vậ i n.
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển du lịch bền vững
1.2.1. Khái niệm du lịch, phát triển bền vững, du lịch bền vững
- Khái niệm du lịch:
Từ ấ sớm, u lịch đã xuấ hi n v ần ở h nh hi n
hổ i n, có vai uan
uốc ia n h

n

on đời sốn của con n ời v s

n inh
h

- xã h i

i n của nhiều

iới. Năm 1811, h i ni m u lịch lần đầu i n đ c đề cậ

ới ại

n ớc Anh:“Du lịch là sự phối hợp nhịp nhàng giữa lý thuyết và thực hành với
mục đích giải trí” ( ẫn heo N u ễn Minh Tu 2011:05). Hai h c i đặ nền món
cho lý hu

cun - cầu u lịch n ời Th


Sĩ l Hunzi e v K af đ a a định n

hĩa: “Du lịch là tổng hợp các hiện tượng và các mối quan hệ nảy sinh từ việc đi
lại và lưu trú của những người ngoài địa phương – những người khơng có mục
đích định cư và khơng liên quan tới bất cứ hoạt động kiếm tiền nào” ( ẫn heo T
ần Thị Th Lan, N u ễn Đình Quan 2007:09). Tu nhi n, c c h i ni m u lịch n
u

n ch a

h n nh o n i n c c hía cạnh v
loại hình inh

n chấ của hoạ đ n

u lịch với

ịch v i i í đặc i , ch a l m õ đ c nhữn đặc

c ch l m

n v c c mối

uan h của u lịch on ừn lĩnh v c nh inh , chính ị, văn hóa, xã h i… cũn nh
ch a l m õ vai ị của c c n có li n uan đ n hoạ đ n u lịch, nhấ l hoạ đ n của
c c côn ổ ch c hoạ đ n u lịch, cun cấ

ịch v , h n hóa, c c s n hẩm h c v nhu


cầu của h ch u lịch.
Đ n năm 1985, nh u lịch h c I.I. Pi ojni định n hĩa: “Du lịch là một dạng
hoạt động của cư dân trong thời gian rỗi liên quan với sự di chuyển và lưu trú


tạm thời bên ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát
triển thể


chất và tinh thần, nâng cao trình độ nhận thức – văn hóa hoặc thể thao kèm
theo việc tiêu thụ những giá trị về tự nhiên, kinh tế và văn hóa” ( ẫn heo N u ễn
Minh Tu 2011:06). T on

hi đó, nh

inh

h c n ời Mỹ Michael Col man đ a

a định n hĩa: “Du lịch là sự kết hợp và tương tác của 4 nhóm nhân tố trong quá
trình phục vụ du khách bao gồm: du khách, nhà cung ứng dịch vụ du lịch, cư
dân sở tại và chính quyền nơi đón khách du lịch” ( ẫn heo N ô Thị Di u An, N u
ễn Thị Oanh Kiều 2014:04).
Th n 6 năm 1991, H i n hị uốc

về hốn

u lịch ở O awa, Cana a

đ a a định n hĩa: “Du lịch là hoạt động của con người đi tới một nơi ngồi mơi

trường thường xun trong một khoảng thời gian ít hơn thời gian đã được các
tổ chức du lịch quy định trước, mục đích của chuyến đi không phải là để tiến hành
các hoạt động kiếm tiền trong phạm vi vùng tới thăm” ( ẫn heo N u ễn Văn
Đính, T ần Thị Minh Hịa 2009:15).
Tại H i n hị lần h VII (năm 1993), Tổ ch c Du lịch Th iới (UNWTO)
đ a a h i ni m u lịch ha

h cho c c h i ni m

ớc đó: “Du lịch là hoạt động

về chuyến đi đến một nơi khác với môi trường sống thường xuyên của con người và
ở lại đó để tham quan, nghỉ ngơi, vui chơi giải trí hay các mục đích khác ngồi các
hoạt động để có thù lao ở nơi đến với thời gian liên tục ít hơn 1 năm” ( ẫn heo
N u ễn Minh Tu 2011:06)
Ở Vi Nam, hi u lịch n
inh

đặc i n

hu h s

c n có vai ị uan

uan âm n

n hơn hì hoạ đ n

c n lớn của iới hoa h c, h i ni m


u lịch cũn đ c c c nh n hi n c u đ a a:“Du lịch là một ngành kinh doanh bao
gồm các hoạt động tổ chức hướng dẫn du lịch, sản xuất, trao đổi hàng hóa và
dịch vụ của những doanh nghiệp, nhằm đáp ứng các nhu cầu về đi lại lưu trú,
ăn uống, tham quan, giải trí, tìm hiểu và nhu cầu khác của khách du lịch. Các
hoạt động đó phải đem lại lợi ích kinh tế, chính trị, xã hội thiết thực cho nước làm
du lịch và cho bản thân doanh nghiệp” (N u ễn Văn Đính, T ần Thị Minh Hịa
2009:16). Tại m c 1, điều 3, ch ơn I, Luậ Du lịch Vi Nam năm 2017, huậ n
ữ u lịch đ c định n hĩa nh sau: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến
chuyến đi của con người ngồi nơi cư trú thường xuyên trong thời gian không quá
01 năm liên tục nhằm đáp


ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch
hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác” (Luậ Du lịch Vi Nam 2017:01).
Nh vậ , hi u chun nhấ , u lịch h m chỉ ấ c c c hoạ đ n có li n uan đ n
u

ình con n ời đi hỏi n o i nơi c

mãn c c nhu cầu về đi lại, l u

h ờn xu n của mình nhằm m c đích hỏa

, ăn uốn , ham uan, i i í, ìm hi u n hi n c u, n

hỉ n , h c ậ … on m ho n hời ian nhấ định. T on
hời ỳ h i nhậ h
với s

h


inn

na , u lịch n

c n hẳn định vị í của mình đối

i n của nhân loại. Đối với nhiều n ớc

n h iới, on đó có Vi Nam,

hi n na u lịch l n nh inh mũi nh n, man lại n uồn hu n oại
uan

n, ó

hần i i u

nhân văn h

i n inh

vi c l m, hai h c hi u u c c n uồn l c

nhi n v

xã h i, nân cao đời sốn n ời ân, ăn c ờn iao l u, h i

nhậ uốc , i m ho n c ch h i n vùn miền, nân cao ân í v
o v mơi


ờn v có nhữn đón

ó

ích c c on vi c iữ ìn,

o ồn n sắc

văn hóa ân c…
- Khái niệm phát triển bền vững:
Ph i n ền vữn (sus aina le evelo men ) l
năm hậ ni n 70 của h ỷ XIX v n
cậ đ n vấn đề môi
hi

cn đ cs

ờn v nhữn nh h ởn đ n mơi

i đấ . T ớc đó, heo uan đi m u ền hốn , h

h i chịu

i về môi

hi hoa h c h

h i ni m a đời
n


n

on nhữn

ãi hi con n ời đề

ờn sinh
i n hì đồn n hĩa với vi c

ờn sinh h i, ân số, i n u n, văn hóa xã h i… Tu nhi n,

i n a đời, nhận h c của con n ời về h

in

ha đổi ần heo hời ian với vi c hình h nh h hốn uan đi m mới, i lý mới về h
i n.
Kh i ni m h
iới đ a

i n ền vữn đ c Uỷ an Môi

a năm 1987 nh

ờn v Ph

in h

sau: “Những thế hệ hiện tại cần đáp ứng nhu cầu của


mình, sao cho khơng làm hại đến khả năng các thế hệ tương lai đáp ứng các
nhu cầu của họ” ( ẫn heo N u ễn Đình Hịe 2007:31).
Năm 1992, H i n hị h n đỉnh h iới về môi

ờn h

ại Rio e Janei

o (B asil) đ a a h i ni m “Phát triển bền vững là phát triển kinh tế- xã hội lành
mạnh, dựa trên sự sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, nhằm đáp
ứng


×