Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

GANV7 tu tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.59 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn Tuần 10


20/10/2010 Tiết 36


<b>CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>: Giúp HS


- Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng
làm văn biểu cảm.


- Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm; nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


GV: Tài liệu liên quan
HS: Chuẩn bị bài


<b>III. TIẾN TRÌNH</b>
<b> 1. ỔN ĐỊNH( 1’)</b>
<b> 2. KIỂM TRA</b>
<b> 3. BAØI MỚI </b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<b> HÑ1(20’)</b>


- HS đọc đoạn văn SGK


H- Việc liên tưởng đến tương lai công nghiệp hóa đã khơi gợi
cho tác giả những cảm xúc gì về cây tre?



( Tre vẫn còn mãi- Tre gắn bó với đời sống người Việt
Nam)


H- Cây tre đã gắn bó với đời sống người Việt Nam bởi những
cơng dụng của nó như thế nào?


( Tre cho bóng mát, mang khúc nhạc, làm cổng chào, đu tre
bay bổng, sáo diều tre bay cao)


- GV: Để thể hiện sự gắn bó cịn mãi của cây tre, đoạn văn
đã gợi nhắc quan hệ với sự vật, liên hệ với tương lai là cách
bày tỏ tình cảm đối với cây tre


H- Tác giả đã biểu cảm trực tiếp bằng những biện pháp nào?
( Biểu cảm trực tiếp bằng ý nghĩ )


- Gọi HS đọc đoạn văn SGK


H- Tác giả đã say mê con gà đất như thế nào?


( Một chú gà trống đẹp mã, oai vệ với chiếc kèn lá tơi cài
vào ức để tạo ra tiếng gáy)


H- Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc gì cho tác giả?
( cảm nghĩ về đồ chơi dân gian thưở ấu thơ -> là cảm nghĩ
đối với đồ chơi con trẻ)


<b>I. NHỮNG CÁCH LẬP Ý </b>
<b>THƯỜNG GẶP CỦA BAØI VĂN </b>


<b>BIỂU CẢM</b>


1<b>. Liên hệ hiện tại với tương lai</b>


* Đoạn văn/SGK


=> Gợi nhắc quan hệ với sự vật,
liên hệ với tương lai là cách bày
tỏ tình cảm đối với cây tre


<b>2. Hồi tưởng quá khứ và suy </b>
<b>nghĩ về hiện tại</b>


* Đoạn văn/SGK


=>Hồi tưởng quá khứ, thể hiện
cảm xúc đối với con gà đất- một
đồ chơi DG thưở ấu thơ -> là cảm
nghĩ đối với đồ chơi con trẻ


<b>3. Tưởng tượng tình huống, hứa </b>
<b>hẹn, mong ước</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Gọi HS đọc đoạn văn 1/SGK


H- Đoạn văn đã gợi lại những kỉ niệm gì về cô ?


( Cô giữa đàn em nhỏ, nghe tiếng cô giảng bài, cô theo dõi
lớp học, cô thất vọng khi một em cầm bút sai, cô lo cho học
trị, cơ sung sướng khi học trị có kết quả xuất sắc . . .)



H- Để thể hiện tình cảm đối với cô giáo, đoạn vă đã làm như
thế nào? ( gợi lại kỉ niệm, tưởng tượng tình huống)


H- Tác giả đã tưởng tượng những gì?


( Cơ mệt nhọc và đau đớn nhưng luôn theo dõi lớp học, luôn
u thương mọi người . . .)


- GV kết luận cho HS ghi


- Gọi HS đọc đoạn vă 2/SGK


H- Tác giả đã tưởng tượng những gì?


( Ở cực Bắc, tác giả nghĩ về cực Nam, ở trên núi ông nghĩ về
vùng biển. Nơi đầy chim ông nhớ về xứ cá tôm )


H- Việc tưởng tượng từ Lũng Cú, cực Bắc của tổ quốc tới Cà
Mau, cực Nam của tổ quốc đã giúp tác giả thể hiện tình cảm
gì? (Ty đất nước và khát vọng thống nhất tổ quốc)


- GV kết luận cho HS ghi


- Gọi HS đọc đoạn vă /SGK


H- Đoạn văn đã nhắc đến những hình ảnh gì về “ u tơi”
( Hình bóng và nét mặt)


H- Hình bóng và nét mặt u tơi được miêu tả như thế nào?


( cái bóng . . . hịa lẫn với bóng tối, vẽ nên một khuôn mặt
trăng trắng . . .Cái bonhs mơ hồ, yêu dấu ấy . . . mang)
H- Qua đoạn văn, em thấy sự quan sát có tác dụng biểu hiện
tình cảm như thế nào?


( Quan sát -> nảy sinh cảm xúc )


h- Để thể hiện tình u thương đối với mẹ, đoạn văn đã miêu
tả những gì ( Gợi tả bóng dáng, khn mặt với tất cả lịng
thương cảm và hối hận của mình đã thờ ơ vơ tình)


- GV kết luận cho HS ghi


<b> HÑ2( 3’)</b>


H- Qua phần tìm hiểu trên, em hãy nêu những cách lập ý
thường gặp trong bài văn biểu cảm/


- Gọi HS đọc ghi nhớ


- GV chốt lại nội dung chính


=>Gợi lại kỉ niệm, tưởng tượng
tình huống là cách bày tỏ tình cảm
đối với cơ giáo


* đoạn văn 2/SGK


=>Tưởng tượng, giả định tình
huống để thể hiện tình yêu đất


nước và khát vọng thống nhất đất
nước.


<b>4. Quan sát, suy ngẫm</b>


* Đoạn văn/SGK


=>Khắc họa hình ảnh con người
và nêu nhận xét là cách bày tỏ
tình cảm của mình với người đó


<b>II. GHI NHỚ</b>


SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> HÑ3( 18’)</b>


GV hướng dẫn HS làm BT phần luyện tập một trong các đề
SGK


- Gọi HS đọc đề bài


H - Nêu những yêu cầu của đề bài trên?
H- Nêu các ý của bài văn?


H- Lập dàn bài cho đề bài trên?


- Mở bài?
- Thân bài?



- Kết bài?<b> </b>


<b> Đề bài:</b> Cảm xúc về người thân.


<b> a. Tìm hiểu đề</b>


- Thể loại: Biểu cảm
- Đối tượng: người thân
- Tình cảm: Cảm xúc


<b> b. Tìm ý</b>


- Giới thiệu người thân
- Tình cảm của em với người
thân


- Vì sao em có tình cảm đó


<b> c. Lập dàn bài</b>


<b>* Mở bài: </b>Giới thiệu người thân
(ai? )và nêu tình cảm, ấn tượng
của em đối với người ấy.


<b>* Thân bài</b>:


- Miêu tả những nét tiêu biểu
của người ấy và bộc lộ suy nghĩ
của em.



- Kể lại, nhắc lại một vài nétvề
đặc điểm (thói quen), tính tình và
phẩm chất của người ấy


- Gợi lại những kỉ niệm giữa em
và người ấy


- Nêu lên những suy nghĩ và
mong muốn của emvề mối quan
hệ giữa em với người thân này


<b>* Kết bài</b>: Aán tượng và cảm xúc
của em về người thân này.
<b>4. Củng cố(2’)</b>


H - Bài văn biểu cảm có những cách lập ý nào?


- Kể lại, gợi lại những kỉ niệm đối với sự vật và con người ( con gà, cô giáo)
- Miêu tả dáng vẻ của người, của cảnh (u tôi, lũng cú)


- Nhắc đến cảnh vật, con người( cô giáo, u tôi, vùng cực nam tổ quốc)
- Nhắc đến đặc điểm, phẩm chất của sự vật( cây tre)


<b> 5. Dặn dò(1’)</b>


- Về nhà học ghi nhớ, làm BT.
- Chuẩn bị bài tiếp theo


<b>* Rút kinh nghiệm:</b>



Ngày soạn Tuần 10


20/10/2010 Tieát 37


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

(Tĩnh dạ tứ)



<b>I. MỤC TIÊU</b>: Giúp HS


- Thấy được tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ


- Thấy được một số đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: Hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ tự nhiên
bình dị, tình cảm giao hồ.


- Bước đầu nhận biết bố cục thường gặp 2/2 trong một bài thơ tuyệt cú, thủ pháp đối và tác
dụng của nó


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: Tài liệu liên quan
- HS: Chuẩn bị bài


<b>III. TIẾN TRÌNH</b>
<b>1. ỔN ĐỊNH(1’)</b>


<b>2. KIỂM TRA(5’</b>): - Đọc thuộc lòng bài thơ “ Xa ngắm thác núi Lư “? Qua bài thơ, em
hiểu gì về tâm hồn và tính cách nhà thơ ?


3.BÀI MỚI



HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS NỘI DUNG


<b> HÑ1(10’</b>)


H- Dựa vào sgk, em hãy nêu một vài nét chính về tác gỉa ?
- GV hướng dẫn: Đọc diễn cảm thể hiện nỗi buồn mênh
mang


H- Bài thơ làm theo thể thơ nào ?


- GV: Thơ cổ thể khơng có luật lệ nhất định. Cịn thơ
đường luật thì niêm luật gắt gao, rõ ràng


H- Bài thơ thuộc PTBĐ nào ?


( Biểu cảm là mục đích, miêu tả là phương tiện )


<b>HĐ2(20’<sub>)</sub></b>


H- ND chính của bài” tĩnh dạ tứ” là gì?


(Mối suy tư, niềm cảm xúc của nhà thơ trong đêm trăng
thanh tónh)


H- Em hiểu thế nào là đêm thanh tónh?


( Đêm bầu trời trong xanh, mát mẻ, khơng có tiếng động,
cảnh vật vắng lặng, êm ái, thơ mộng, trữ tình)


H- Có gì độc đáo trong cách thể hiện trăng ở lời thơ?


Trăng được gợi tả như thế nào?


( Aùnh trăng khác nào như sương trên mặt đất )


H- Từ “ nghi”có ý nghĩa gì trong việc tả cảnh ở câu thơ 2?
(Trăng sáng quá khiến tác giả ngỡ là sương bao phủ
khắp mặt đất)


H- Hai câu thơ gợi ra vẻ đẹp của trăng như thế nào?
H- Khi nhìn ngắm và miêu tả trăng đẹp mơ màng, sáng
láng như thế, tác giả đã thể hiện tình cảm nào với thiên
nhiên?


<b>I. Đọc, tìm hiểu chung</b>
<b> 1. Tác giả, tác phẩm</b>


(sgk)


<b>2. Đọc, thể thơ, PTBĐ</b>


- Đọc


- Thể thơ: Ngũ ngôn TT(cổ thể)
- PTBĐ: Miêu tả kết hợp Biểu
cảm


<b>II. Đọc, tìm hiểu văn bản</b>


<b> 1. Cảnh đêm thanh tónh</b>



Sàng tiền minh nguyệt quang
Nghi thị địa thượng sương


=>Cảnh đêm trăng sáng mang vẻ đẹp
dịu êm, mơ màng, yên tĩnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

H- Hình dung hình ảnh nhà thơ từ câu” Cử đầu vọng minh
nguyệt” ? ( Đêm khuya thanh tĩnh, nhà thơ trằn trọc khơng
ngủ, nhìn xuống đất thấy ánh trăng như sương, khi ngẩng
đầu thấ vầng trăng sáng ngay trước mặt


H- Trước đó nhà thơ thấy ánh trăng như sương, lúc này
thấy một vầng trăng sáng láng. Với Lí Bạch đây là ánh
trăng của hiện tại, hay còn là ánh trăng ngày xưa ở quê
nhà? ( Với Lí Bạch, ánh trăng đêm nay gợi nhà thơ nhớ
đến những đêm trăng xưa ở q hương ơng)


H- Vậy thì trăng ở đây gợi nỗi lịng nào của Lí Bạch?
( Tư cố hương = Nhớ quê hương )


H- Cử chỉ “ cúi đầu “ trong lời thơ mang ý nghĩa hình ảnh
hay tâm trạng?


( Diễn tả tâm trạng suy tư của con người)


H- Hãy chỉ ra những từ ngữ , hình ảnh đối nhau ở 2 câu thơ
cuối? ( Cử đầu > < Đê đầu. Vọng minh nguyệt > < tư cố
hương => hai câu thơ đối nhau. )


H- Vầng trăng sáng đã khơi gợi nỗi nhớ quê của nhà thơ.


Nhưng vầng trăng sáng còn soi tỏ tấm lịng q của nhà
thơ. Đó là tấm lòng quê như thế nào?


- Tấm lòng quê mãi như vầng trăng sáng -> Lí bạchmượn
vầng trăng để tỏ tấm lịng trong sángcủa mình với q
hương.


<b> HÑ3 ( 6’ )</b>


H- Qua bài thơ, em cảm nhận thế nào về tâm hồn, tình
cảm và tài năng của Lí Bạch?


- Yêu thiên nhiên, nặng lòng với quê hương .
- Hình thức thơ cơ đúc, lời ít, ý nhiều


- Gọi HS đọc ghi nhớ – Gv chốt lại ý chính
- GV hướng dẫn HS làm BT/SGK


của tác giả


<b>2. Cảm nghó của tác giả trong đêm </b>
<b>thanh tónh</b>


“Cử đầu vọng minh nguyệt
Đê đầu tư cố hương “


- Phép đối, bố cục chặt chẽ thống
nhất, cảm xúc liền mạch.


- Thể hiện tâm trạng của thi nhân: Vui


trăng sáng bất tận, nhớ quê hương
khơn cùng.


<b>III. Tổng kết – luyện tập</b>


- Tổng kết
Ghi nhớ / sgk


- luyện tập


<b> 4. Củng cố (2’ )</b>


- Nêu cảm nghó của em về nhà thơ Lí Bạch?


<b> 5. Dặn dò(1’)</b>


- Về học bài, chuẩn bị bài TT.


<b>* Rút kinh nghiệm</b>:


Ngày soạn Tuần 10
20/10/2010 Tiết 38


<b>NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I. MUÏC TIÊU</b>


- Thấy được tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ.
- Bước đầu nhận biết phép đối trong câu cùng tác dụng của nó.



<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: tài liệu liên quan
HS: chuẩn bị bài


<b>III. TIẾN TRÌNH</b>
<b>1.n định (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra( 5’):</b> Đọc thuộc lòng bài thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”? Nêu cảm nhận
của em về tâm hồn, tình cảm và tài năng của nhà thơ?


3. Bài mới


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>HÑ1( 10’)</b>


- Dựa vào SGk, em hãy nêu vài nét chính về tác giả, tác
phẩm?


- GV hướng dẫn: Đọc nhẹ nhàng, diễn cảm thể hiện tình
cảm quê hương sâu nặng


H- Bài thơ gồm mấy câu? Mỗi câu mấy chữ?
H- Nêu PTBĐ của bài thơ?


H- Tác giả đã từ 2 sự việc mà cảm thấy tình quê hương:
- Từ cuộc đời chính mình (2 câu đầu)


- Từ bọn trẻ trong làng (2 câu cuối)



Hãy xác định 2 phần nội dung đó trên văn bản?
H- Em hiểu thế nào là “ ngẫu thư”?


(Là ngẫu nhiên viết. Vì tác giả khơng chủ định làm thơ
ngay lúc mới đặt chân tới quê nhà)


<b> HÑ2 (20’)</b>


H- Em hiểu lần về q này của tác giả có gì đặc biệt?
(Về quê năm 86 tuổi, sau 50 năm làm việc xa quê -> lần
về quê cuối cùng trong đời )


H- Phân tích phép đối trong câu thơ 1?
- Đối vế: Thiếu tiểu li gia >< lão đại hồi
- Đối từ loại: DT: Thiếu tiểu >< lão đại
ĐgT: Li >< hồi


- đối cú pháp: Vế câu đều có cụm c-v
H- Câu 1 là kiểu câu gì? Tác dụng?


( Câu kể, khái quát quãng đời làm quan, làm thay đổi vóc
dáng, tuổi tác đồng thời hé lộ tình cảm đối với quê hương.)
H- Phân tích phép đối trong câu thơ 2?


- Hương âm >< mấn mao ( Bất biến >< Thay đổi )
- Vô cải >< Tồi ( Sự vật không đổi >< Sự vật thay đổi )
H- Em hiểu “ Giọng quê” là gì? “ Giọng quê khơng đổi”
điều đó có ý nghĩa gì?



- Giọng quê là giọng nói mang bản sắc riêng của một


<b>I. Đọc, tìm hiểu chung</b>
<b> 1. Tác giả, tác phẩm</b>


( sgk)


<b>2. Đọc, thể thơ, PTBĐ,bố cục</b>


- Đọc


- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
- Phương thức biểu đạt:
Biểu cảm thông qua tự sự
- Bố cục: 2 phần


<b>II. Đọc, tìm hiểu văn bản</b>


<b> 1. Tình quê được gợi lên từ cuộc </b>
<b>đời người trở về</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

vùng quê. Giọng quê là chất quê, hồn quê biểu hiện trong
giọng nói của con người. ( nghĩa rộng)


-> Giọng quê vẫn mang bản sắc quê , chất quê và hồn
quê, không thay đổi.


H- Câu 2 là kiểu câu gì? Tình quê được bộc lộ là tình cảm
như thế nào?



( Tình cảm gắn bó với q hương mãi khơng thay đổi)
=> Gv khái quát , cho HS ghi.


H- Hình ảnh đầu tiên tác giả bắt gặp ở làng là ai?
( Bọn trẻ )


H- Với tác giả, ấn tượng rõ nhất về bọn trẻ làng là gì? Lời
thơ nào ghi lại ấn tượng này?


- Tiếng cười và giọng nói của bọn trẻ.


- Lời thơ : Trẻ cười hỏi : khách từ đâu đén làng.


H- Hình dung cảm xúc của tác giả lúc trở về quê, bị bọn
trẻ coi là khách lạ?


- Vui về bọn trẻ hồn nhiên, ngoan ngỗn.


- Buồn vì xa quê quá lâu thành ra xa lạ với quê trong con
mắt trẻ làng.


H- Vì sao về đến làng mà chẳng ai nhận ra ơng?
( - Tg có quá nhiều sự thay đổi


- Sự thay đổi của quê hương: Người già chết, kẻ cùng
tuổi chẳng cịn ai, trẻ con thì khơng biết -> Làm tác giả
đau xót, ngậm ngùi. )


H- Như thế, hình ảnh bọn trẻ có ý nghóa gì trong việc biểu
hiện tình cảm quê hương của nhà thơ?



( Càng biểu hiện tình quê hương thắm thiết, bền bỉ )
- GV bình: Sự xuất hiện của nhi đồng với tiếng cười và
câu hỏi nhiệt tình của các em. Làm cho nỗi lòng tác giả
càng tan nát. Tác giả ngỡ ngàng, xót xa khi về quê lại bị
coi như khách la.


H- Nhận xét giọng điệu hai câu thơ dưới ?ï
<b>HĐ3 ( 6’ )</b>


H- Nêu những cảm nhận của em về nội dung, nghệ
thuật,tình cảm của tác giả ?


- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk.
- GV chốt lại ND chính.


=> Phép đối, câu kể ( câu 1), câu tả
( câu 2) khái quát quãng đời làm quan,
làm thay đổi vóc dáng, tuổi tác.
Nhưng tình cảm gắn bó với q hương
mãi khơng thay đổi


<b>2. Tình quê được gợi lên từ bọn trẻ </b>
<b>làng</b>


“ Nhi đồng tương kiến, bất tương thức
Tiếu vấn: khách tịng hà xứ lai”


=> Hình ảnh bọn trẻ gợi cảm xúc vui,
buồn . Quađó thể hiện tình cảm quê


hương thắm thiết, bền bỉ của tác giả.


- Giọng điệu bi hài, hóm hỉnh.


<b>III.Tổng kết – luyện tập</b>
<b> * Tổng kết</b>


Ghi nhớ /sgk


<b>* Luyện tập</b>
<b>4. Củng cố (2’)</b>


- Đọc thuộc lịng bài thơ.


- Hát một giai điệu về quê hương mà em thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Về học bài, chuẩn bị bài TT.
<b>* Rút kinh nghieäm:</b>


Ngày soạn Tuần 10
20/10/2010 Tiết 39


<b>TỪ TRÁI NGHĨA</b>



I. MỤC TIÊU: Giuùp HS


- Nắm được thế nào là từ trái nghĩa


- Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa
II. CHUẨN BỊ



GV: Tài liệu liên quan
HS: Chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH


1. n định(1’)
2. Kiểm tra (5’)


- Nêu k.n , phân loại, cách sử dụng từ đồng nghĩa? Cho VD?
3.Bài mới


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b> HĐ1(10’)</b>


- GV treo bảng phụ – gọi HS đọc 2 bài thơ


H- Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, em hãy tìm
các cặp từ trái nghĩa trong 2 bản dịch thơ đó?


H- Vì sao em cho rằng đây là từ trái nghĩa?
H- Kể thêm vài cặp từ trái nghĩa mà em biết ?


- GV: Sự trái ngược về nghĩa được dựa trên một cơ sở,
một tiêu chí nhất định.


VD: - Daøi >< ngắn : TN về chiều dài
- Cao >< thấp : TN về chiều cao


- Sạch >< bẩn: TN về phương diện vệ sinh
- Hiền >< ác : TN về tính cách



H- Những từ TN trong bài thơ dựa trên cơ sở nào?
- Ngẩng >< cúi : TN về hoạt động của đầu theo hướng
lên xuống


- Trẻ >< già : TN về tuổi tác


- Đi >< trở lại : TN về sự tự di chuyển dời khỏi nơi xuất
phát hay quay trở lại nơi xuất phát.


- GV: 2 từ TN sẽ tạo thành 1 cặp từ TN. 2 vế của cặp từ
TN có khả năng kết hợp giống nhau.


VD: Cao>< thấp Caây
Nhà


H- Tìm từ trái nghĩa với từ “ già” trong trường hợp “ rau


<b>I. Thế nào là từ trái nghĩa</b>


<b>1. Ví dụ/sgk</b>


a- Ngẩng >< cúi
- Trẻ >< già
- Đi >< trở lại
=> từ trái nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

giaø”,” cau giaø”?


H- Em hãy tìm các từ TN với từ “ chín”?


Chín ( cơm) chín>< sống


( quả) chín >< xanh


H- Tương tự em hãy tìm các từ trái nghĩa với từ “ lành”?
H- Qua các VD trên, em có nhận xét gì?


( ?- 1 từ nhiều nghĩa có thể thuộc 1 hoặc nhiều cặp từ
TN khác nhau ? )


- Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết thế nào là từ
TN? Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc một hoặc nhiều cặp
từ TN?


- Gọi HS đọc GN/sgk. GV chốt lại ND chính


<b>* Tích hợp</b>: Em hãy tìm và nêu bài CD, bài thơ mà em
đã học có sử dụng từ TN?


- “ Nước non . . <b>.lên</b> thác, <b> xuống</b> ghềnh . . . bể <b>đầy</b> . . . ao


<b>cạn </b>.<b> </b> . .” “ bảy <b>nổ </b>i<b> </b> ba <b>chìm</b> với nước non “


=> Chuyển ý:Trong vă thơ cũng như trong lời ăn tiếng
nói, chúng ta sử dụng từ trái nghĩa rấy quen thuộc và tiện
dụng . Để hiểu rõ hơn cách sử dụng từ trái nghĩa, chúng
ta sang phàn 2 tìm hiểu.


<b>HÑ2 (10’)</b>



H- Trong 2 bài thơ trên , việc sử dụng từ trái nghĩa có tác
dụng gì ?


- Ngẩng >< Cúi : Làm nổi bật hình ảnh nhân vật trữ tình
và nỗi nhớ quê hương


- Trẻ >< già ; Đi >< Trở lại : Làm nổi bật sự thay đổivề
vóc dáng, tuổi tác, cảnh vật.


H- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài CD, bài thơ đã
học có tác dụng gì ?


H- Trong thơ, CD sử dụng từ trái nghĩa tạo nên phép gì?
H- Tìm và nêu một số thành ngữ có sử dụng từ trái
nghĩa?


H- Việc dùng các cặp từ TN trong thành ngữ có tác dụng
gì ?


* Tích hợp: Bài học ‘ Thành ngữ” =.> Tuần 12 các em
sẽ tìm hiểu - Ngồi việc sử dụng từ TN trong thành
ngữ . Từ TN còn được sử dụng để chơi chữ. Bài “ chơi
chữ”=> Tuần 15 các em sẽ được học.


H- Trong bài TLV miêu tả, biểu cảm chúng ta có cần sử
dụng từ TN khơng?


( Cần. Vì văn miêu tả phải miêu tả theo trình tự hợp
lí . . .văn biểu cảm thường sử dụng yếu tố miêu tả làm
phương tiện để gợi cảm xúc )



- Lành Độc ( thuốc )
Dữ ( tính )
Rách ( áo)
Bể, vỡ (bát)


=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều cặp từ TN khác nhau.


<b>2. Ghi nhớ</b>


Sgk


<b>II. Sử dụng từ trái nghĩa</b>
<b> 1. Ví dụ /sgk</b>


a. Ngẩng >< Cúi
Trẻ >< Già
Đi >< trở lại


=> Sử dụng trong thể đối


b. Bên trọng >< Bên khinh
Buổi đực >< Buổi cái
Mắt nhắm >< mắt mở


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

H- Em hãy thử đặt một câu có sử dụng cặp từ TN ?
- Cửa thư viện đóng hay mở


- Bạn ấy hiền hay dữ


- Chữ bạn xấu hay đẹp


H- Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết cách sử dụng
và tác dụng của việc sử dụng từ TN?


- HS đọc ghi nhớ – GV chốt lại ND chính


* Liên hệ: Việc học tập nắm vững các từ TN, sẽ giúp
chúng ta sử dụng từ TN chính xác, tránh sai sót trong khi
nói và viết. VD: Khi nói: Giá cao – Giá hạ -> thì được.
Nhưng: Trình độ cao thì phải đi đơi với trình độ thấp chứ
khơng phải là trình độ hạ


<b>HÑ 3( 15’)</b>


- GV lần lượt đọc những câu ca dao,tục ngữ => Gọi HS
tìm những cặp từ TN?


- Gv ghi BT lên bảng , lần lượt gọi 3 em đứng tại chỗ trả
lời .


- GV treo bảng phụ -> gọi 2 em đứng tại chỗ điền từ vào
chỗ trống -> GV ghi bảng


- HS thảo luận nhóm -> đại diện nhóm đọc đoạn văn ->
Gv nhận xét , sửa chữa


<b> 2. Ghi nhớ</b>


Sgk



<b>III. Luyeän tập</b>
<b> Bài tập 1</b>


- Lành >< rách Đêm >< Ngày
- Giàu >< nghèo Sáng >< tối
- Ngắn >< dài


<b> Bài tập 2</b>


- ( cá ) tươi – ươn
( hoa ) tươi – héo
- ( ăn ) yếu – khoẻ


( học lực ) yếu – khá/giỏi
- (chữ ) xấu – đẹp


( đất ) xấu – tốt
<b>Bài tập 3</b>


<b> Bài tập 4</b>: Em rất yêu quê em. Từ
TPCM về quê em phải đi trên con
đường nằm cạnh cánh đồng lúa. Từ xa
nhìn lại, cánh đồng rộng mênh mơng
như một tấm thảm xanh mượt. Lại gần,
cánh đồng được chia thành từng khoảnh
nhỏ có bờ bao xung quanh.



4. Củng cố ( 2’ )



- Thế nào là từ trái nghĩa? Cách sử dụng? Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa?
5. Dặn dò ( 1’ )


- Về học bài , chuẩn bị bài TT


<b> * Rút kinh nghiệm</b>: Ngày 23/10/2010Kí duyệt tuần 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày soạn Tuần 11
26/10/2010 Tiết 40,*


<b>LUYỆN NÓI VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Rèn luyện kĩ năng nói theo chủ đề biểu cảm
- Rèn luyện kĩ năng tìm ý, lập dàn bài


- nói dược trước lớp và biết cách sửa ý tứ lời văn, giọng nói, tư thế


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Tài liệu liên quan
HS: Chuẩn bị bài


<b>III. TIẾN TRÌNH</b>
<b>1. n định (1’ )</b>


<b>2. Kiểm tra</b> (5’ ): Nêu những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm ?
3.Bài mới



Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>HÑ1(5’)</b>


- HS chuẩn bị ở nhà theo phần gợi ý sgk ->
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS


- Chọn một trong 4 đề, lập dàn bài ,tập nói ở
nhà -> chuẩn bị nói trước lớp


- Yêu cầu: Văn bản về sự vật và con người
đòi hỏi phải chú ý tới sự vật và con người
một cách đầy đủ . Phải có sự vật, có con
người làm nền cho những tình cảm, cảm
xúc , suy nghĩ . Người làm phải chú ý yếu tố
tự sự và miêu tả . Cần vận dụng yếu tố hồi
tưởng, tưởng tượng, liên tưởng để biểu cảm
- Tập vận dụng những hình thức biểu cảm
như so sánh, lối trùng điệp, hình thức cảm
thán.


<b>HĐ2 (76’)</b>


<b> - </b>HS thảo luận nhóm dàn bài đã chuẩn bị


-- Đại diện nhóm -> Nhóm khác bổ sung,
sửa chữa hồn thành dàn bài


I.Chuẩn bị ở nhà
- Lập dàn bài


- Tập nói


<b>II. Thực hành trên lớp</b>


<b>ĐỀ BÀI</b>: Cảm nghĩ về thầy, cơ giáo những “người
lái đò “đưa thế hệ trẻ “ cập bến” tương lai


<b>1. Daøn baøi</b>


<b> a. Mở bài : </b>Giới thiệu thầy cô giáo mà em yêu
mến ( Thầy cô nào? Dạy lớp mấy? Trường nào?


<b> b.Thân bài</b>


- Em đã có những tình cảm, kỉ niệm gì đối với thầy


- Vì sao mà em u mến (ngoại hình, tính cách)
- Hình ảnh thầy ,cơ giữa đàn em nhỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV gợi ý HS: Văn nói khác văn viết ở chỗ
câu văn không dài, nội dung không quá
nhiều chi tiết


- HS lựa chọn những chi tiết quan trọng nhất,
gợi cảm nhất.


- Khi HS phát biểu trước lớp, GV hướng dẫn
HS lời thưa gởi: Thưa thầy, cô; Thưa các bạn,
em xin trình bày bài nói của mình -> Hết bài


có thêm câu: Xin cảm ơn thầy, cô và các bạn
đã chú ý lắng nghe


- HS đứng tại chỗ nói -> lớp nhận xét, bổ
sung -> GV tổng kết, nhận xét, cho điểm


cô giảng bài


- Lúc thầy ,cơ theo dõi lớp học: Trong giờ kiểm tra,
trong tiết sinh hoạt chủ nhiệm . . .


- Hình ảnh thầy, cơ vui mừng khi HS đạt được
những thành tích cao, làm được những việc tốt
- Thầy, cơ thất vọng khi có HS vi phạm( học tập, kỉ
luật)


- Thầy, cô an ủi, chia sẻ với HS khi các em gặp
chuyện đau buồn.


- Thầy, cô quan tâm, lo lắng với những buồn vui
của lớp học


- Do đó, hình ảnh thầy, cơ đã để lại trong em nhiều
tình cảm và kỉ niệm tốt đẹp mà em không bao giờ
quên được


<b> c. Kết bài</b>


<b>- </b>Tình cảm chung về thầy,cơ giáo. Đó là những
người lái đị đưa thế hệ . . .



- Cảm xúc cụ thể về thầy, cô mình yêu mến nhất
<b>2. Luyện nói</b>


<b>4. Củng cố ( 2’ )</b>


- Gv nhắc lại những kiến thức về vă biểu cảm mà các em đã học


<b>5. Dặn dò ( 1’ )</b>


- Coi lại nắm những kiến thức về văn biểu cảm
- Chuẩn bị bài TT


<b>* Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn Tuần 11
26/11/2010 Tiết 41


<b>BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

I. MỤC TIÊU


- Cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ.


- Bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình.
- Bước đầu thấy được đặc điểm của bút pháp đỗ phủ qua những dòng thơ miêu tả và tự sự.
II. CHUẨN BỊ


GV: Tài liệu liên quan
HS: Chuẩn bị bài


III. TIẾN TRÌNH


1. n định (1’ )


2. Kiểm tra (5’ ): Đọc thuộc lòng bài thơ “ Ngẫu nhiên . . . quê “.Em cảm nhận thế nào về
tình cảm của tác giả đối với quê hương?


3. Bài mới


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b> HÑ1(7’)</b>


- Dựa vào sgk, em hãy nêu một vài nét chính
về tác giả, tác phẩm.


- GV hướng dẫn đọc nhẹ nhàng, diễn cảm
- Bài thơ có phương thức biểu đạt như thế nào?
+Khổ 1: Miêu tả( kết hợp tự sự)


+Khổ 2: Tự sự (kết hợp biểu cảm)
+khổ 3: Miêu tả( kết hợp biểu cảm)
+ khổ 4: biểu cảm trực tiếp


H- Văn bản liên kết 4 nội dung:
1. Cảnh nhà bị phá trong gió thu


2. Cảnh cướp giật khi nhà bị gió tốc mái
3.Cảnh đêm trong nhà đã bị tốc mái
4. Ước muốn của tác giả



-> Tương ứng với mỗi ND đó là đoạn văn bản
nào?


<b> HÑ2 ( 22’)</b>


H<b> - </b>Trong 4 nội dung của văn bản, những nội
dung nào phản ánh nỗi khổ của kẻ nghèo trong
hoạn nạn? (1,2,3). Nội dung nào phản ánh ước
vọng của tác giả? (4)


H- Nhà Đỗ Phủ bị phá trong hoàn cảnh thời tiết
nào? “ Tháng tám thu cao gió thét già “


H- Hình ảnh nhà bị phá được miêu tả tập trung
trong một chi tiết , đó là chi tiết nào?


( Mảnh tranh lợp nhà bị gió đánh tốc đi)
H- Chi tiết mảnh tranh được miêu tả cụ thể
trong những lời thơ nào?


H- Những hình ảnh đó gợi lên một cảnh tượng


<b>I.Đọc, tìm hiểu chung</b>
<b> 1. Tác giả, tác phẩm</b>


Sgk


<b> 2. Đọc, PTBĐ, bố cục</b>
<b> - Đọc</b>



<b> - PTBÑ</b>


Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm


<b>- Boá cục :</b> 4 phần


<b>II.Đọc, tìm hiểu văn bản</b>


<b> 1. Nỗi thống khổ của người nghèo trong hoạn</b>
<b>nạn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

như thế nào?


H- Hình dung tâm trạng của chủ nhân ngôi nhà
đang bị phá? ( Lo, tiếc,bất lực)


H- Những mảnh tranh bị gió thu tốc và cảnh
cướp giật diễn ra như thế nào?


H- Các chi tiết đó gợi liên tưởng nào về hiện
trạng XH lúc bấy giờ?


H- Hình ảnh Đỗ Phủ trong lời thơ cho thấy là
một con người như thế nào?


H- Lời thơ trên tạo một KG như thế nào?
H- các chi tiết đó gợi liên tưởng nào về hiện
trạng xã hội lúc bấy giờ?



(Gợi liên tưởng về một thực trạng XH đen tối,
bế tắc, đói khổ)


H- Em hiểu thế nào về 2 câu thơ trên?


( Tấm chăn cũ khơng còn giữ hơi ấm, nay bị
bọn trẻ do mưa lạnh khó ngủ đạp cho rách
thêm)


H- Cảnh tượng đó cho thấy gia đình Đỗ Phủ có
cuộc sống như thế nào?


H- Em hiểu thế nào về câu hỏi:”Đêm dài ướt át
sao cho trót?”


- Nhà dột nát không ngủ, tác giả mong đêm nay
chóng hết.


- Tác giả tự hỏi nỗi khổ đêm nay có phải là nỗi
khổ cuối cùng của gia đình mình


H- Câu hỏi đó của tác giả có ý nghĩa như thế
nào?


H- Ngơi nhà ước của Đỗ Phủ là 1 ngôi nhà ntn?
H- Vì sao Đỗ Phủ ước cho kẻ sĩ nghèo khắp
thiên hạ?


( Vì kẻ sĩ nghèo có tài đức mà phải chịu nghèo


khổ.Đỗ Phủ là kẻ sĩ nghèo -> thấu hiểu.)


H- Lời thơ nào cực tả ước vọng của nhà thơ?
H- Có gì đặc biệt trong cách thể hiện lời thơ?
- Thán từ -> biểu cảm trực tiếp


- Lịng vị tha:Đạt trình độ xả thân,hi sinh vì HP
chung.


- Tinh thần nhân đạo: Ước mơ cho mọi người
được vui sướng.


H-Vì sao ước mơ đẹp, cao cả mà giả lại mở đầu


<b> </b>“ Tranh bay sang sông . . .
. . . quay lộn vào mương sa.”
=> Cảnh tượng tan tác , tiêu điều


<b> b. Cảnh cướp giật khi nhà bị gió thu phá</b>
<b> </b>“Nỡ nhè trước mặt . . . . vào luỹ tre “
=> Cuộc sống khốn khổ, đáng thương
“ Môi khô miệng cháy . . . ấm ức “
=> Già yếu, đáng thương


<b> c. Cảnh đêm trong nhà bị phá tốc mái</b>


“ Giây lát gió lặng, mây tối mực,
Trời thu mịt mịt đêm đen đặc “


=> KG bị bóng tối dày đặc bao phủ và lạnh lẽo



“ Mền vải lâu năm lạnh tựa sắt
Con nằm xấu nết đạp lót nát “


=> Cảnh nghèo khổ khơng có cách nào giải
thoát


“ Đêm dài ướt át sao cho trót? “


=>Phản ánh nỗi khổ cực của Đỗ Phủ, phê phán
thực trạng xã hội và mong cho XH đổi thay.


<b> 3. Ước mơ của Đỗ Phủ </b>


<b>- </b>Ước được nhà rộng và thật vững chắc.
- “ Che khắp thiên hạ kẻ sĩ nghèo đều hân
hoan”


-“ Than ôi!bao giờ nhà ấy . . .


. . . chịu chết rét cũng được”


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

bằng hai tiếng “ Than oâi !”


( Ước mơ cao cả, đẹp đẽ nhưng chua xót, mang
màu sắc ảo tưởng)


H- Theo em, tiếng than của Đỗ Phủ cịn có ý
nghĩa nào khác?



(Phê phán XHPK bế tắc, bất công)


<b> HĐ3(7’)</b>


H- Qua tìm hiểu bài thơ, em có nhận xét gì về
ND, NT,tình cảm của nhà thơ ?


- Gọi HS đọc ghi nhớ /SGK
- Hướng dẫn HS làm BT phần LT




<b>III.Tổng kết, luyện tập</b>
<b> * Tổng kết</b>


<b> - ND: + </b>Phản ánh nỗi khổ của kẻ só nghèo
trong XH cũ


+ Khát vọng nhân đạo, cao cả của nhà thơ


<b> - NT</b>: Két hợp biểu cảm với miêu tả, tự sự


<b>- Tình cảm</b>: Long vị tha và tinh thần nhân đạo.
( Ghi nhớ/sgk )


<b>* Luyện tập</b>




<b>4. Củng cố ( 2’ )</b>



- Em có biết bài thơ nào của tác giả VN cũng có cách biểu cảm như thế và cũng mang tình cảm
nhân đạo như thơ Đỗ Phủ?


(Một số bài thơ của HCM: Em bé trong nhà lao . . . , Phu làm đường, người bạn tù thổi sáo ….)


<b>5. Dặn dò (1’)</b>


- Về học bài, chuẩn bị bài TT


<b> * Rút kinh nghiệm:</b>


Ngày soạn Tuần 11
24/10/2010 Tiết *


<b>ÔN TẬP PHẦN VĂN</b>


<b>I. MỤC TIEÂU</b>


Củng cố, hệ thống kiến thức phần văn đã học về vă bản nhật dụng, ca dao dân ca, thơ trung
đại, thơ đường.


II. CHUẨN BỊ


GV: tài liệu liên quan
HS: Chuản bị bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>3. Bài mới</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung



<b> HĐ1( 8’)</b>


H- Hãy nhắc lại tính chất của nội dung văn
bản nhật dụng ?


- Là những bài viết có nội dung gần gũi, bức
thiết đối với cuộc sống trước mắt của con
người và cộng đồng trong xã hội hiện đại
như : Thiên nhiên, môi trường, năng lượng,
dân số, quyền trẻ em,ma tuý… Văn bản
nhật dụng có thể dùng tất cả các thể loại
cũng như các kiểu văn bản.


H- Kể tên tác phẩm, tác giả văn bản nhật
dụng đã học trong chương trình ngữ văn lớp
7?


H- Nêu nội dung những văn bản nhật dụng
đã học?




<b> HÑ2 (10’</b> )


H- Nhắc lại ca dao – Dân ca là gì?


-CD-DC là thể loại trữ tình DG, kết hợp lời
và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con
người (CD là lời thơ của DC, DC là những
sáng tác kết hợp lời và nhạc)



H- Kể tên những bài CD theo chủ đề mà em
đã học?


H- Nêu ND, nét đặc sắc nghệ thuật của
những bài theo chủ đề kể trên?


-ND: Coi trọng cơng ơn và tình nghĩa trong
các mối quan hệ gia đình. Sự ứng xử tử tế,
thuỷ chung trong nếp sống và trong tâm hồn
của dân tộc ta.


- NT:Thể thơ lục bát. Hình ảnh so sánh, ẩn
dụ mộc mạc, gần gũi, dễ hiểu. m điệu tâm
tình, nhắn nhủ.


- ND: Phản ánh tình yêu và lòng tự hào
chân thành tinh tế, sâu sắc của nhân dân
trước vẻ đẹp của quê hương, đất nước, con
người.


- NT: Dùng hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn


<b>I. Văn bản nhật dụng</b>


- Cổng trường mở ra ( Lí Lan): Viết về tâm trạng
người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai
trường lần đầu tiên của con.


- Mẹ tôi ( ét –môn – đô đơ A- mi- xi): Tình cảm


thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.
- Cuộc chia tay của những con búp bê( Khánh
Hoài):Truyện viết về cuộc chia tay đầy xót xa, cảm
động của hai anh em Thành và Thuỷ


<b>II.Ca dao- daân ca</b>


- Những câu hát về tình cảm gia đình


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

gửi


- ND: Phê phán, phơi bày những hiện tượng
xấu trong xã hội


- NT: Dùng phép ẩn dụ, tượng trưng, phóng
đại để châm biếm


- ND: Thân phận bé nhỏ, cay đắng của
người nông đân và phụ nữ trong xã hội cũ.
Niềm thương cảm cho những thân phận đó.
Nỗi ốn ghét xã hội vô nhân đạo, đầy đoạ
người lương thiện.


- NT: Phép ẩn dụ


<b> HÑ 3( 15’)</b>


_ GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê
H- Kể tên tác phẩm, tác giả, thể thơ,PTBĐ,
Nội dung , tư tưởng, tình cảm 8 bài thơ trung


đại đã học.


- Những câu hát châm biếm


- Những câu hát than thân


<b>III. Thơ trung đại</b>


* Lập bảng thống kê
Tác
phẩm
Tác
giả
Thể
thơ
PT

ND,TT, TC
Sông
núi
NN

Thg
kiệt
TN


TT Biểu cảm Ý thức ĐL tự chủ và quyết tâm tiêu
diệt địch
Phị
giávề


kinh
Trần
Quang
Khải
NN


TT Biểu cảm Hào khí chiến thắng xâm lược và
khát vọng . . .
Buổi
chiều
đứng
ở . . .
Trần
Nhân
Tông
TN
TT
M.tả
+
Biểu
cảm


Nét đẹp thơn dã và
tình cảm u mến
q hương của tác
giả.
Bài
ca
Côn
Sơn


Ng.


Trãi Lục bát Miêu tả Nhân cách thanh cao và sự giao hoà
tuyệt đối với thiên
nhiên
Sau
phút
chia li
Đoàn
Thị
Điểm
ST
LB
Biểu
cảm


Nỗi sầu chia li của
người vợ có chồng
ra trận, khát khao
HP lứa đơi, ốn
ghét CT phi nghĩâ
Bánh
trôi
nước
Hồ
Xuân
Hương
TN


TT Biểu cảm Ca ngợi vẻ đẹp và thương cảm cho


thân phận người
phụ nữ.Ngôn ngữ
trong sáng, giản dị.
Qua
đèo
ngang

huyện
thanh
quan
TN


BC M.tả+
Biểu
caûm


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>



<b>HÑ4(8’)</b>


- GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê
4bài thơ đường đã học:


+ Xa ngắm thác núi Lư – Lí Bạch


+ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh – Lí Bạch
+ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê –
Hạ Chi Trương


+ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá- Đỗ Phủ



Bạn
Đến
Chơi
nhà


Ng.
Khuy
eán


TN


BC Tự sự+ BC Những cảm xúc chân thành, hồn
nhiên của tình cảm
bạn bè.


<b>IV. Thơ đường</b>
<b> *</b>Lập bảng thống kê


<b>4. Củng cố(2’)</b>


GV khái quát nội dung ôn tập.
5<b>. Dặn dò(1’)</b>


-Về học bài tiết sau kiểm tra văn 1 tiết
-Chuẩn bị bài TT


<b>* Rút kinh nghieäm:</b>


Ngày soạn Tuần 12


2/11/2010 Tiết 42


<b>KIỂM TRA VĂN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Củng cố, hệ thống hố kiến thức đã học về phân mơn văn. Từ đó có phương pháp dạy và
học phù hợp.


- Rèn luyện kĩ năng nhận biết , so sánh, sử dụng từ ngữ, viết câu,dựng đoạn.


<b>II. NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>A. Nội dung khái quát</b>:


Văn bản nhật dụng, ca dao – dân ca, thơ trung đại, thơ đường.
B. Ma trận


Nhận biết
TN


Thông hiểu
TN


VD thấp
TL


VD cao
TL


Tổng số



TN TL


4 câu(1 đ) 5 câu(2 đ) 1 câu(2 đ) 2 câu(5 đ) 9 câu 3 câu


3 điểm 7 điểm


10% 20% 20% 50% 30% 70%


<b>C.Đề bài</b>
<b>I. Trắc nghiệm( 3đ)</b>


1. Văn bản “ Cổng trường mở ra” viết về nội dung gì?
A. Miêu tả quang cảnh ngày khai trường.


Kí duyệt tuần 11
Ngày 30/10/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

B. Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
C. Kể về tâm trạng của một chú bé trong ngày đầu tiên đến trường.


D. Tái hiện những tâm tư tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào lớp một
của con


2. Tại sao người cha của En-ri-cô lại viết thư cho con khi con mình Phạm lỗi?
A. Vì ở xa con nên phải viết thư


B. Vì giận con q nên khơng nói trực tiếp.


C. Vì giận con quá nên không muốn nhìn mặt con.



D. Vì qua thư, người cha sẽ nói được đầy đủ,sâu sắc hơn và người con sẽ cảm hiểu điều cha
nói . được thấm thía hơn .


3. Hãy nối cột A với cột B cho phù hợp với nội dung bài ca dao “ Thương thay thân phận . . . “
A B


a. Con tằm 1. Thân phận bé nhỏ, vất vả, cơ cực trong cuộc sống lao động.
b. Con kiến 2. Cuộc đời phiêu bạt trong những cố gắng vô vọng.


c. Con hạc 3. Những nỗi khổ đau oan trái của những người thấp cổ bé họng.
d. Con cuốc 4. Những thân phận suốt đời bị vắt mòn sức lực.


5. Cuộc đời làm quan, giàu có, sung sướng.


4. Hình ảnh con cị trong bài ca dao “Nước non lận đận . . . “thể hiện điều gì về thân phận người .
. nông dân.


A. Nhỏ bé bị hắt hủi B. Cuộc sống đầy trắc trở, khó nhọc, đắng cay.
C. Gặp nhiều oan trái C. Bị dồn đẩy đến bước đường cùng.


5. Bài ‘ Bạn đến chơi nhà” và bài” Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” có chung giọng điệu
thỏ. Đó là giọng thơ nào?


A. Đanh thép, hào hùng B. Buồn man mác
C. Giọng chậm rãi D. Giọng hóm hỉnh
6. Bài “ Sông núi nước nam “ và bài “ Phị giá về kinh” đều có chung nội dung nào?
A. Thể hiện bản lĩnh, khí phách của dân tộc ta


B. Niềm tự hào chiến thắng quân xâm lược.
C. Khẳng định chủ quyền và lãnh thổ của đất nước.


D. Khát vọng xây dựng đất nước.


7. Bài thơ” Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương thể hiện sự trân trọng vẻ đẹp nào?
A. Vẻ đẹp cái bánh B. vẻ đẹp làn da người phụ nữ


C. Vẻ đẹp đôi mắt D. Vẻ đẹp hình thức và phẩm chất người phụ
nữ


8. Hai bài thơ “ Qua đèo Ngang” và “ Bạn đến chơi nhà” đều kết thúc bằng cụm từ gì?
A. Ta với ta. B. Ta cùng ta C. Ta bên ta. D. Ta và ta


9. Hai bài thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” và bài” Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về
quê”có . chung nội dung nào?


A. Non nước hữu tình B. Lên núi nhớ bạn
C.Tình yêu quê hương C. Nỗi sầu li biệt


<b>II. Tự luận (7đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

2. Nêu những suy nghĩ của em về Đỗ Phủ sau khi học xong bài thơ” Bài ca nhà tranh bị gió thu
phá”? (2 đ)


3. Học xong bài thơ “ Bạn đến chơi nhà”, em cảm nhận thế nào về tình bạn của nguyễn khuyến?
Tình bạn ấy gợi cho em những suy nghĩ gì? (2,5 đ)


<b>D. Đáp án</b>


<b> * </b>Phần trắc nghiệm( 3 đ):


1.D 2.D 3.(a-4 ; b-1 ; c-2; d-3 )


4.C 5.D 6. D


7.D 8. A 9. C
* Phần tự luận (7 đ)


1, Người phụ nữ có hình thể xinh đẹp, phẩm chất son sắt, thuỷ chung, nghĩa tình. Nhưng
cuộc đời bất hạnh, phụ thuộc vào XH khơng có quyền quyết định cuộc đời của mình.


2. Đỗ phủ là người có tài đức nhưng phải chịu nghèo khổ. Ơng có tấm lòng vị tha và tinh
thần nhân đạo cao cả , lịng vị tha của ơng đạt trình độ xả thân ,chỉ nghĩ đến người khác, sẵn sàng
hi sinh HP riêng mình vì HP chung của mọi người


3. Tình bạn trong sáng , chân thành, dựa trên cơ sở hiểu nhau, quí mến nhau.
- Suy nghĩ về tình bạn; HS nêu quan niệm của bản thân.


<b>* Củng cố – dặn dò(2’)</b>


Gv thu bài, nhận xét giờ KT


<b>* Rút kinh nghiệm:</b>


Ngày soạn Tuần 12
2/11/2010 Tiết 43


<b>TỪ ĐỒNG ÂM</b>



I<b>. MỤC TIÊU</b>


- Hiểu được thế nào là từ đồng âm.



- Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm.


- Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>


GV: Tài liệu liên quan
HS: Chuẩn bị bài


<b>III. TIẾN TRÌNH</b>
<b>1. n định (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra (5’</b>): Thế nào là từ trái nghĩa? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? VD?
3. Bài mới


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>HÑ1(8’)</b>


- Gọi HS đọc ví dụ/sgk.


H- Giải thích nghĩa của mỗi từ” lồng”Trong các
câu sau?


H- Nghĩa của các từ “lồng” trên có liên quan gì


<b>I.Thế nào là từ đồng âm</b>
<b> 1. Ví dụ/sgk</b>


- Lồng 1: Hành động của con ngựa đang


đứng bỗng nhảy lên cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

với nhau khơng?


- GV phân tích thêm VD:
+ Than củi – Than thở
+ Vòng bạc – Bạc nghĩa
+ Con rắn – Rắn chắc


H- Các từ: Lồng, than, bạc, rắn là từ đồng âm.
Vậy em hiểu từ đồng âm là gì?


- Gọi HS đọc ghi nhớ -> GV chốt lại ND chính


<b> HÑ2(12’)</b>


H- Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của
các từ” Lồng”trong 2 câu trên?


(Nhờ ngữ cảnh: Sự tổ hợp từ ở trong câu và
hoàn cảnh giao tiếp)


H- Câu “ đem cá về kho”nếu tách khỏi ngữ
cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa?


H- Em hãy thêm vào câu một vài từ để câu trở
thành đơn nghĩa?


H -GV cho thêm VD: Bóng -> Làm thế nào để
hiểu nghĩa của từ “ bóng”?



+ Trận bóng đá này hấp dẫn quá
+ Dừa soi bóng xuống dịng sơng


H- Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng
âm gây ra, cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp?
H- Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết:
Trong giao tiếp, khi sử dụng từ đồng âm cần lưu
ý điều gì?


- Gọi hs đọc ghi nhớ -> GV chốt lại ND chính
GV cho VD: Chân


Ñau chân - chân bàn - chân núi.


H- Từ” Chân” có phải là từ đồng âm không?
( không. Là từ nhiều nghĩa)


H- Từ nhiều nghĩa khác từ đồng âm chỗ nào?
- Từ nhiều nghĩa: Các nghĩa có một mối liên
kết ngữ nghĩa nhất định->Các em đã học ở lớp
6.


- Từ đồng âm: Từ có âm thanh giống nhau
nhưng nghĩa hồn tồn khơng có mối liên hệ
ngữ nghĩa nào.


H- Em hãy cho VD về từ đồng âm?


- Đường ăn – Đường đi . Giá sách – Giá cao.


Ruồi đậu mâm xơi đậu . Tơi tơi vơi.


* Tích hợp: Trong cuộc sống, nhất là trong văn


=> Từ đồng âm


<b> 2. Ghi nhớ</b>


Sgk


<b>II. Sử dụng từ đồng âm</b>
<b> 1. Ví dụ/sgk</b>




- Đem cá về kho: Hiểu theo 2 nghĩa
+ Kho( 1): Cách chế biến thức ăn.
+ Kho (2): Cái kho để chứa cá.


- Sửa thành câu đơn nghĩa:
+ Đưa cá về mà kho
+ Đưa cá về để nhập kho.


=> Trong giao tiếp phải đặt từ đồng âm vào một
ngữ cảnh cụ thể


<b>2. Ghi nhớ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

chương, người ta thường sử dụng từ đồng âm với


mục đích tu từ. Bài “Chơi chữ” Chúng ta sẽ
được tìm hiểu về hiện tượng này.


<b>HÑ3 (16’)</b>


- HS đọc đoạn thơ trong bài” Bài ca nhà tranh
bị gió thu phá” từ: “ Tháng tám thu cao . . . .
quay về chống gậy lòng ấm ức”


H- Tìm từ đồng âm với các từ: Thu, ba, cao,
tranh, sang . . .


H- Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ?
- HS lần lượt tìm các nghĩa của DT” cổ”
- GV treo bảng phụ ghi các nghĩa khác nhau
của DT “ cổ”


H - Giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó?
H- Tìm từ đồng âm với DT” cổ” và cho biết
nghĩa của từ đó?


H- Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm( ở mỗi câu
phải có cả hai từ đồng âm)?


( Tổ 1,2 thảo luận BT3 )


-(Tổ 3,4 thảo luận BT 4.)


H- Anh chàng trong câu chuyện đã sử dụng biện
pháp gì để khơng trả lại cái vạc cho người hàng


xóm?


<b>III.LUYỆN TẬP</b>
<b> Bài tập 1</b>


- Thu: mùa thu, thu hút, caù thu . . .


- Cao: Núi cao, cao dán, tự cao tự đại . . .


- Ba: Ba lớp tranh,ba má, ba gai,ba lô, ba rọi . .
- Tranh: Mái tranh, tranh giành, bức tranh,đàn . .
- Sang: Sang trọng,sang sông, sang tên . . .
- Nam: Hướng nam,nam giới, nam châm, . . .
- Sức : Sức lực, sức dầu, . . .


- Nhè; khóc nhè, nhè ra, nhè vào ta . . .


- Tuốt: Đi tuốt . . .Tuốt lúa,tuốt luốt , tuốt gươm.
- Môi: Môi khô, môi giới, môi múc canh. . .


<b> Bài tập 2</b>


<b> a. Các nghóa khác nhau của DT “Cổ”</b>


(1) Bộ phận của cơ thể nối đầu với thân: Cái cổ
(2) Cổ của con người, là biểu tượng của sự
chống đối trong quan hệ với người nào đó:
Cứng cổ.


(3) Bộ phận của áo, yếm, giày: Cổ áo, Cổ yếm.


(4) Chỗ eo lại ở gần phần đầu của một số đồ
vật, giống hình cái cổ: Cổ chai, cổ lọ . . .


(5) Chỉ một thời xa xưa trong lịch sử: Cổ xưa,cổ
kính, đồ cổ, văn học cổ, cổ đại.


(6) Lỗi thời, không hợp thời: Cổ hủ, cổ lỗ sĩ.
-> Ngồi ra con có: C đơng, cổ phiếu,cổ phần,
cổ động,cổ vũ


=> Tất cả các nghĩa trên đều xuất phát từ nghĩa
gốc (1)


<b> b.Từ đồng âm với DT “ cổ”:</b> Đồ cổ, cổ
kính.


- Nghĩa: Chỉ một thời xa xưa trong LS


<b> Bài tập 3</b>


- Các bạn ngồi vào bàn bàn bạc câu hỏi thảo
luận của cô.


- Con sâu lẩn sâu vài bụi rậm.


- Năm nay, lớp 7A có năm học sinh giỏi.


<b> Bài tập 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

H- Nếu em là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế


nào để phân rõ phải trái?


vạc bằng đồng hay con vạc.




<b>4. Cuûng coá(2’)</b>


- Thế nào là từ đồng âm? Cách sử dụng từ đồng âm?


<b>5. Dặn dò(1’)</b>


- Học bài, làm BT.
- Chuẩn bị bài TT.
<b>* Rút kinh nghiệm:</b>


Ngày soạn Tuần 12
2/11/2010 Tiết 44


<b>CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN BIỂU CẢM</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Hiểu vai tro øcủa các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và có ý thức vận dụng
chúng.


- Luyện tập vận dụng 2 yếu tố đó.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>


GV: Tài liệu liên quan


HS: Chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH</b>
<b>1. Ổn định(1’</b>)


<b>2.Kiểm tra(5’):</b> Nhắc lại những cách lập ý thường gặp trong văn biểu cảm?
3. Bài mới:


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>HÑ1(20’)</b>


- Gv treo bảng phụ –Gọi HS đọc.


H- Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả
trong bài”Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”?
Nêu ý nghĩa của chúng đối với bài thơ?
- GV lần lượt hướng dẫn HS trả lời qua 4 khổ
thơ.


<b>I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm.</b>
<b> 1. ví dụ/sgk</b>


a. Hai dòng đầu (tự sự)
- Đoạn 1 Ba dòng sau (Mtả)
=> Tạo bối cảnh chung.
- Đoạn 2: Tsự kết hợp biểu cảm.
=> Uất ức vì già yếu.


- Đoạn 3: 6 dòng đầu:T.sự k.hợp m.tả


2 dòng sau:Biểu cảm.
=> Sự cam phận của nhà thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

H- Để biểu lộ được hoàn cảnh của mình, tác
giả dùng phương thức biểu đạt gì?( Tự sự,
miêu tả)


H- Yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong
bài thơ có tác dụng gì?( Từ kể, miêu tả nhà
thơ bộc bạch nỗi niềm của mình, nỗi thống
khổ khi nhà tranh bị gió thu phá nát.)
- Gọi HS đọc đoạn văn b/sgk


H- Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả
trong đoạn văn và cảm nghĩ của tác giả?
H- Nếu khơng có yếu tố tự sự và miêu tả thì
yếu tố biểu cảm có bộc lộ được hay không?
( Việc miêu tả bàn chân bố và kể chuyện bố
ngâm chân nước muối, bố đi sớm về khuya
làm nền tảng cho cảm xúc thương bố ở cuối
bài.)


H- Đoạn văn miêu tả , tự sự trong niềm hồi
tưởng. Hãy cho biết tình cảm đã chi phối tự
sự và miêu tả như thế nào? ( Niềm hồi tưởng
đã chi phối việc miêu tả và tự sự


- Miêu tả trong hồi tưởng khơng phải miêu
tả trực tiếp, cách đó góp phần khêu gợi cảm
xúc cho người đọc.)



H- Để nói lên suy nghĩ,cảm xúc của mình
trước cuộc sống,người viết phải dùng phương
thức nào làm cơ sở?


( Dùng phương thức tự sự, miêu tả làm cơ
sở.)


- Yếu tố tự sự,miêu tả trong văn biểu cảm
đóng vai trò như thế nào?( so sánh với văn tự
sự, miêu tả.)


+Văn tự sự: Yếu tố tự sự làm cho tình tiết
gay cấn, hấp dẫn, gây đợi chờ.


+ Văn miêu tả:Miêu tả cụ thể, chi tiết.
+ Văn biểu cảm:Yếu tố tự sự có tác dụng
gợi cảm buộc người ta nhớ lâu và suy nghĩ,
cảm xúc về nó. Yếu tố miêu tả có tính chất
khơi gợi cảm xúc, miêu tả đầy đủ sự việc,
phong cảnh.


- Gọi HS đọc ghi nhớ – GV chốt lại ND
chính.


<b>HĐ2(21’)</b>


H- Kể lạiND bài” Bài ca nhà tranh bị gió thu
phá”bằng bài văn xuôi biểu cảm?



b.


-“ Những ngón chân của bố . . . xoa bóp khỏi” =>
miêu tả.


-“ Bố đi chân đất . . . đi xa lắm”=> T.sự.
- “ Bố ơi . . . thành bệnh” =. Cảm nghĩ.


=>Nếu khơng có yếu tố tự sự, miêu tả thì yếu tố
biểu cảm không bộc lộ rõ.


<b>2. Ghi nhớ.</b>


Sgk


<b>II. Luyện tập</b>
<b>Bài taäp 1/sgk</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV hướng dẫn HS lựa chọn ngôi kể cho phù
hợp tâm trạng nhân vật và bộc lộ cảm xúc.
- Yêu cầu viết bài văn xuôi diễn đạt theo ý
riêng của HS. Đây là dạng BT mô phỏng.
Yêu cầu HS kết hợp tự sự và miêu tả để biểu
cảm.


- Gv hướng dẫn HS về nhà làm BT 2.


căn nhà tơi ở bị gió cuốn tung mái, tranh bay tứ tán
khắp nơi, mảnh treo tót trên ngọn cây cao, mảnh
lộn vịng vịng trong khơng trung rồi rơi xuống


mương. Nhưng bực mình nhất là nhân cơ hội ấy,
bọn trẻ ranh hè nhau cướp giật mặc cho tôi môi
khô, miệng cháy thét gào.Gió rồi cũng dịu bớt
nhưng mây đen ùn ùn kéo đến, loáng cái trời tối
đen như mực và mưa ào ào đổ xuống, không dứt,cứ
như vậy


suốt đêm. Ở trong mhà mà tôi cứ ngỡ như ở ngồi
trời. Dột chỗ nào cũng dột. Đứng khơng được, ngồi
không được mà nằm cũng không xong. Ngao ngán
quá! Rồi cái ướt, cái lạnh thấm vào da vào thịt.
Tấm mền cũ đâu đủ sức để chống chọi qua đêm.
Dau lịng nhất là nhìn cảnh con thơ khóc lóc, quậy
phá. Khốn khổ đã lên đến tận cùng, nhưng biết làm
sao kia chứ? Nếu được ước một điều, tơi sẽ ước có
một ngơi nhà ngàn gian vững như thạch bàn để
những người có cuộc sống khốn cùng như tôi hân
hoan vui sống ở đó.


<b> Bài tập 2</b>


- Tự sự:Chuyện đổi tóc rồi lấy kẹo mầm ngày
trước.


- M.tả:Cảnh chải tóc của người mẹ ngày xưa, hình
ảnh người mẹ.


- Biểu cảm:Lịng nhớ mẹ khơn xiết.


<b>4. Củng cố(2’)</b>



- Muốn nói lên cảm xúc, suy nghĩ của mình trước cuộc sống, người viết phải dùng phương thức nào
làm cơ sở?


- Yếu tố tự sự ,miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trị như thế nào?


<b>5.Dặn dò(1’)</b>


- Học bài, làm BT 2.
- Chuẩn bị bài TT.


<b> * Rút kinh nghiệm:</b>


Ngày soạn Tuần12
2/11/2010 Tiết 45


<b>CẢNH KHUYA, RẰM THÁNG GIÊNG (Hồ Chí Minh)</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>: Giúp HS.


- Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước, phong thái
ung dung.


- Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét đặc sắc nghệ thuật của hai bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

GV:Tài liệu liên quan.
HS: Chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH</b>
<b>1.n định(1’)</b>



<b>2. Kiểm tra(5’)</b>:-Nêu cảm nhận của em về ND,tư tưởng,tình cảmcủa tác giảtrong bài”Bài
ca nhà tranh bị gió thu phá”.


-Đọc khổ thơ mà em thích nhất trong bài”Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”?Vì soa em thích khổ
thơ đó?


<b>3.Bài mới:</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>HÑ1(5’)</b>


- Dựa vào sgk, em hãy nêu một số nét chính về
HCM?(Lúc nhỏ tên Nguyễn Sinh Cung, khi đi
học đổi tên là Nguyễn Tất Thành Quê xã Kim
Liên-Nam Đàn-Nghệ An .Sinh ra trong gia đình
nhà nho u nướcTừ thưở ấu thơ,ơng đã ơm ấp
mộng cứu nước


- GV Hướng dẫn:Đọc nhẹ nhàng,diễn cảm,ngắt
đúng nhịp.


H- Hai bài thơ có cùng thể thơ.đó là thể thơ
nào?


H-Hai bài thơ có cùng phương thức biểu đạt,đó
là phương thức gì?


-GV:Hai bài thơ cịn có cùng hồn cảnh sáng
tác:Tại Việt Bắc những năm đầu cuộc kháng


chiến chống thực dân Pháp.


<b>HÑ2(29’)</b>


H-Hai bài thơ đều miêu tả cảnh trăng ở chiến
khu Việt Bắc. Em hãy nhận xét cảnh trăng trong
mỗi bài có nét đẹp riêng như thế nào?


-“Cảnh khuya”:Vẻ đẹp của sự hoà hợp gắn bó
giữa ánh trăng,cây cổ thụ và hoa.


-:Rằm tháng giêng”:Vẻ đẹp phóng khống, ánh
trăng mênh mơng, bao phủ cả sơng nước.


H-Phân tích hai câu thơ đầu của bài”Cảnh
khuya”


- Cách so sánh làm cho tiếng suối gần gũi với
con người hơn và có sức sống trẻ trung.


- Câu 2:Bức tranh tạo vẻ đẹp lung linh,chập
chờn lại ấm áp,hồ hợp.


H- Hai câu cuối bài thơ thể hiện tâm trạng gì
của tác giả?


<b>I.Đọc, tìm hiểu chung</b>
<b> 1. Tác giả, tác phẩm</b>


Sgk



<b>2.Đọc,thể thơ,PTBĐ</b>


-Đọc.


- Thể thơ:Thất ngôn tứ tuyệt.
-PTBĐ:Miêu tả kết hợp biểu cảm.


<b>II.Đọc,tìm hiểu văn bản</b>
<b> A.Cảnh khuya</b>


<b> 1.Bức tranh cảnh khuya trong thơ</b>
<b> </b>“Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa”


=>Phép so sánh, điệp ngữ. Tạo bức tranh có âm
thanh tiếng suối,cây,hoa,trăng hồ hợp sống
động


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×